Đề tài tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần may Premier Pearl - Lê Thị Yến Nhi

pdf 61 trang huongle 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần may Premier Pearl - Lê Thị Yến Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_tot_nghiep_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong_ty_co_phan.pdf

Nội dung text: Đề tài tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần may Premier Pearl - Lê Thị Yến Nhi

  1.    KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY PREMIER PEARL
  2. LỜI CẢM ƠN Qua 3 năm heo học tại trường Cao Đẳng Bến Tre ngành kế tốn, em đã trang bị những kiến thức cơ bản về Kinh Tế và Kế Tốn, là nền tảng cơ sở ứng dụng trong cơng việc và cuộc sống. Cĩ được những kiến thức trên là nhờ sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cơcủa trường và đặc biệt là các thầy cơ khoa Kinh Tế-Tài Chính. Em luơn trân trọng và biết ơn quý thầy cơ. Kết thúc khố học em đã chọn đề tài: Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty CP may PREMIER PEARL để làm đề tài tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cơ Trần Thị Vân Ngọc và tồn thể các anh chị phịng kế tốn cơng ty . Em xin chân thành cảm ơn cơ TrầnThị Vân Ngọc và tập thể cơng ty CP may PREMIER PEARL đã giúp em hồn thành chuyên đề này. Cuối lời em xin chúc Ban Giám Hiệu và tồn thể quý thầy cơ trường Cao Đẳng Bến Tre, Ban Giám Đốc cơng ty, cùng các anh chị phịng kế tốn cơng ty CP may PREMIER PEARL luơn dồi dào sức khoẻ và thành đạt, kính chúc quý cơng ty khơng ngừng phát triển và thịnh vượng. Kính chúc quý thầy cơ thành đạt trên bước đường sự nghiệp. Em xin cảm ơn ! Bến Tre, ngày tháng năm 2011 Sinh viên thực tập Lê Thị Yến Nhi
  3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  Bến Tre, ngày tháng năm 2011
  4. LỜI MỞ ĐẦU   Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hoạt động kinh doanh ngày càng phong phú đa dạng. Mọi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải củng cố và mở rộng thị trường của mình đĩ là một yếu tố cũng rấy quan trọng của kinh doanh hiện đại, ngày nay khi mức độcạnh tranh ngày càng gia tăng thì khơng một doanh nghiệp hay tổ chứcthương mại nào cĩ thể thành cơng khi chỉ đáp ứng một cách thụ động với các nhu cầu thị trường. Và khi đứng trước sự cạnh tranh gay gắtcủa nền kinh tế thị trường để đứng vững tồn tai và phát triển đối với mỗi doanh nghiệp là diều khơng dễ, nhưng để đạt hiệu quả caotrong quá trình hoat động kinh doanh lại là điều khĩ hơn. Vì vậy vấn đề cơng tác kế tốn cĩ một vi trí đặc biệc quan trọng, hạch tốn, kế tốn là một bộ phận cấu thành của cơng cụ quản lý kinh tế tài chính cĩ vai trị tích cực trong việc quản lí điều hành và kiểm sốt các hoạt động kinh tế để phục vụ cho yêu cầu của cơng việc đổi mới, trong những năm gần đây, bộ tài chính đã thực hiện những biện pháp quan trọng như ban hành: các chuẩn mực kế tốn Việt Nam đáp ứng nhu cầu nền kinh tế thị trường. Để duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động bắt buộc đơn vị sản xuất kinh doanh cĩ lãi. Nếu đơn vị hoạt động ngày càng thua lổ thì sư thâm hụt về vốn là điều khĩ tránh khỏi, trong kinh doanh doanh nghiệp luơn muốn đạt lợi nhuận tối đa. Để làm được việc này thì doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình về vốn của doanh nghiệp mình. Nhận thức được tầm quan trọng đĩ mà em chọn đề tài :kế tốn vốn bằng tiền tai cơng ty CP may PREMIER PEARL để làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  Bến Tre, ngày tháng năm 2011
  6. MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN MAY PREMIER PEARL 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Trang 1 1.2 Đăng ký lại doanh nghiệp và thực hiện dư án 1 1.2.1 Đăng ký lại doanh nghiệp 1 1.2.2 Nội dung 2 1.3 Tổ chưc quản lý và tổ chức sản xuất của cơng ty 3 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty 3 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 3 1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty 7 1.4.1 Chức năng , nhiệm vụ 7 1.4.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty 8 1.4.3 Hình thức kế tốn tại Cơng ty 9 1.4.4 Hệ thống tài khoản áp dụng 9 1.5 Những thuận lợi và khĩ khăn của Cơng ty 9 1.5.1 Thuận lợi 9 1.5.2 Khĩ khăn 10 Chương 2 KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY PREMIER PEARL 2.1 Những vấn đề chung về thành phẩm tiêu thụ 11 2.1.1 Khái niệm 11 2.1.2 Các phương thưc bán hàng 11 2.1.3 Nguyên tắc hoạch tốn thành phẩm 11 2.1.4 Kế tốn tăng thành phẩm 11 2.1.5 Kế tốn giảm thành phẩm 12 2.1.6 Các chưng từ cĩ liên quan đến tiêu thụ thành phẩm 12 2.1.7 KT tổng hợp TP theo phương pháp kê khai thường xuyên 12 2.1.8 Kế tốn tổng hợp theo phương pháp kê khai định kỳ 15 2.1.9 Thực trạng tại Cơng ty 16 2.2 Kế tốn doanh thu bán hàng 19 2.2.1 Khái niệm 19 2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19 2.2.3 Nguyên tắc, phương pháp hoạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu 21 2.2.4 Các khoản phải thu khách hàng 27
  7. 2.2.5 Hoạch tốn thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp 27 2.2.6 Hoạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 29 2.2.7 Thực trạng tại Cơng ty 29 2.3 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 31 2.3.1 Chiết khấu thương mại 31 2.3.2 Hàng bán bị trả lại 31 2.3.3 Giảm giá hàng bán 32 2.3.4 Thực trạng tại Cơng ty 34 2.4 Kế tốn chi phí bán hàng 34 2.4.1 Khái niệm 34 2.4.2 Chứng từ sử dụng 34 2.4.3 Tài khoản sử dụng 34 2.4.4 Nội dung và kết cấu tài khoản 35 2.4.5 Phương pháp hoạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu 35 2.4.6 Thực trạng tại Cơng ty 36 2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 37 2.5.1 Khái niệm 37 2.5.2 Tài khoản sử dụng 38 2.5.3 Nội dung và kết cấu tài khoản 38 2.5.4 Phương pháp hoạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu 38 2.5.5 Thực trạng tại Cơng ty 40 2.6 Kế tốn chi phí tài chính và chi phí khác 41 2.6.1 Kế tốn chi phí tài chính 41 2.6.2 Kế tốn chi phí khác 42 2.6.3 Thực trạng tại Cơng ty 43 2.7 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác 43 2.7.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính 43 2.7.2 Kế tốn thu nhập khác 44 2.7.3 Thực trạng tại cơng ty 45 2.8 Kế tốn xác đinh kết quả kinh doanh 46 2.8.1 Khái niệm 46 2.8.2 Nội dung và kết cấu tài khoản 46 2.8.3 Phương pháp hoạch một số nghiệp vụ chủ yếu 47 2.8.4 Thực trạng tại Cơng ty 48 Chương 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét 51 3.2 Kiến nghị 52 Kết luận Tài liệu tham khảo
  8. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo CHƯƠNG 1: Giới thiệu khái quát về Cơng Ty Cổ Phần May PREMIER PEARL 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần may Premier Pearl Cơng ty được thành lập dựa trên căn cứ và quyết định: - Căn cứ luật đầu tư ngày 29/11/2005 - Căn cứ luật doanh nghiệp 29/11/2005 - Căn cứ nghị định 108/2006/NĐ-CP 22/08/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều lệ đầu tư. - Căn cứ nghị đinh số 88/2006/NĐ-CP 29/08/2006 về đăng ký kinh doanh. - Căn cứ nghị định 101/2006/NĐ-CP 21/09/2006 quy đinh đăng ký lại chuyển đổi giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi theo quy định của luật doanh nghiệp và đầu tư. - Căn cứ nghị định 1996/2004/QĐ-UB 02/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư khu cơng nghiệp Giao Long và quyết định số 3273/2005/QĐ-UBND 27/09/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre. - Căn cứ quyết định số 178/2005/QĐ-TT 15/07/2005 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc thành lập ban quản lý các khu cơng nghiệp tỉnh Bến Tre. - Căn cứ bản đăng ký tại doanh nghiệp và dự án đầu tư, bản đăng ký kinh doanh và hồ sơ kèm theo của cơng ty cổ phần may Nam Long nộp ngày 26/03/2007. cơng ty cổ phần may Nam Long hoạt động theo giấy phép đầu tư số 01/GP-KCN-BTR-DC1 cấp ngày 15/09/2006 do trưởng Ban quản lý khu cơng nghiệp Bến Tre cấp. - Căn cứ vào GCNĐKKĐ số 1300409814 do Sở KH-ĐT tỉnh Bến Tre phịng đăng ký kinh doanh ngày 18/06/2009 cơng ty đi vào hoạt động với tên chính thức là cơng ty Cổ phần may Premier Pearl( Đổi tên từ cơng ty cổ phần may Nam Long). 1.2 Đăng ký lại doanh nghiệp và thực hiện dự án: - Đăng ký lại doanh nghiệp: - Tên doanh nghiệp: cơng ty cổ phần may PREMIER PEARL( Premier Pearl Garment Joint Stock company). - Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 1
  9. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Địa chỉ trụ sở chính: Lơ B3, B4 KCN Giao Long, xã An Phước, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. - Nghành nghề kinh doanh: Mã STT Tên nghành nghành Sản xuất, mua bán, xuất khẩu hàng may mặc. 1 1721 Mua bán nguyên liệu nghành may. - Vốn của doanh nghiệp: + Vốn điều lệ là 15.120.000.000 đồng (Mười lăm tỷ một trăm hai nươi triệu đồng ). + Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng. - Danh sách cổ đơng sáng lập: + Ơng Trần Minh Chính (Đại diện phần gĩp vốn của cơng ty cổ phần may Phương Nam): 68.040 cổ phần. + Mohammad Jamaludin : 25.704 cổ phần. Deepak Kumar Seth, Pulkit Seth: 45.360 cổ phần. + Mohammad Jamaludin : 12.090 cổ phần. - Loại cổ phần phổ thơng. - Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp: Ơng Trần Minh Chính Chủ tịch hội đồng quản trị Cơng ty cổ phẩn may Premier Pearl. 1.2.2 Nội dung -Tên dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất hàng may mặc - Mục tiêu và quy mơ của dự án: + Mục tiêu : sản xuất hàng may mặc sẵn ( 4.000.000 sp/năm) + Quy mơ dự án: diện tích sử dụng 13.700 m2 - Địa điểm thực hiên dự án: Lơ B3, B4 KCN Giao Long, xã An Phước, huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre. - Tổng vốn thực hiện dự án: 27.200.000.000 ( Hai mươi bảy tỷ hai trăm triệu đồng). - Thời gian hoạt động dự án: 50 mươi năm kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư số 01/GP-KCN-BTR ngày 28/06/2006. - Được hưởng chế độ ưu đãi: vì cơng ty mới thành lập nên được hưởng nhiều ưu đãi theo các điều khoảng của khu cơng nghiệp. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 2
  10. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 1.3 Tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của cơng ty 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 1.3.2.1 Chức năng: - Trưởng phịng nghiệp vụ cĩ các chức năng giúp Tổng giám đốc cơng ty nghiên cứu, theo dõi và chỉ đạo kiểm tra từng nghiệp vụ chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật nhà nước về việc thực hiện nhiệm vụ được phân cơng tổ chức thực hiện mọi cơng tác nghiệp vụ chuyên mơn của phịng. - Giám đốc xí nghiệp cĩ chức năng giúp Tổng giám đốc cơng ty điều hành sản xuất trong phạm vi xí nghiệp nhằm hồn thành kế hoạch được giao, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của mình. -Phịng tổ chức hành chính: Nghiên cứu đề xuất với Tổng giám đốc cơng ty về bộ máy quản lý, sử dụng lao động, quy hoạch đào tạo đội ngủ cán bộ, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nước đối với người lao động, chính sách của cơng ty đối với các cổ đơng đĩng gĩp vốn thực hiện các cơng tác hánh chính quản trị, đối ngoại. -Tổ chức thực hiện các cơng tác đới sống, y tế, sinh đẽ cĩ kế hoạch , ký kết các hợp đồng gia cơng, các hợp đồng Fob về nội địa của cơng ty đảm bảo sản xuất ổn định, tổ chức giao nhận, cung cấp, phân bổ hàng hố, vật tư đồng bộ, đầy đủ kịp thời đáp ứng yêu cầu sản xuất của xí nghiệp. Thực hiện cơng tác xuất nhập khẩu theo đúng quy định của Nhà nước. - Phịng kỹ thuật cơng nghệ: tổ chức nghiên cứu, sao mẫu, thiết kế mẫu, tính tốn định mức nguyên vật liệu, xây dựng áp dụng cơng nghệ tiên tiến vào sản xuất. -Phịng tài chính kế tốn: tổ chức, hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ kế tốn, thống kê tại cơng ty về các xí nghiệp theo đúng pháp lệnh kế tốn thống kê của Nhà nước. Đảm bảo đủ nguồn vốn sản xuất kinh doanh của cơng ty. -Phịng quản lý chất lượng: tham mưu và đề xuất với Tổng giám đốc cơng ty về việc cơng tác quản lý, theo dõi, đánh giá chất lượng sản phẩm. Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt các quy trình liên quan đến sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hố của cơng ty. Xí nghiệp may: điều hành tổ cắt, may, hồn thành, tổ cơ điện và các bộ phận khác của xí nghiệp. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật trước việc thực hiện nhiệm vụ của mình. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 3
  11. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 1.3.2.2 Nhiệm vụ: - Nhiệm vụ trưởng phịng: Hướng dẫn cán bộ nhân viên xây dựng nhiệm vụ và phạm vi giải quyết cơng việc như mối quan hệ, hợp tác các bộ phận các cá nhân với nhau. Tổ chức phân cơng cơng việc cho từng cá nhân, thường xuyên kiểm tra,đơn đốc, giám sát và nhận xét kết quả cho từng CB-CNV trong phịng. Phối hợp chặc chẽ các phịng ban trong cơng ty các xí nghiệp để giải quyết tốt cơng việc cĩ liên quan đến việc sản xuất kinh doanh của cơng ty theo dõi phát hiện kịp thời những vướn mắc đề xuất biện pháp giúp Tổng giám đốc giải quyết cơng việc thuộc phạm vi mình phụ trách. Căn cứ theo hướng phát triển của cơng ty lập các dự án thực hiện từng mặt nghiệp vụ trình Tổng giám đốc phê duyệt thực hiện. Thực hiện nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc cơng ty giao. - Giám đốc xí nghiệp: + Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về thực hiện kế hoạch sản xuất doanh thu chất lượng sản phẩm, tiến độ giao hàng và thu nhập của người lao động trong phạm vi xí nghiệp. Triển khai sản xuất theo dõi, đơn đốc, chỉ đạo các tổ sản xuất. + Cùng các phịng chức năng của cơng ty và xí nghiệp cĩ liên quan tham gia quản trị các nội dung: kế hoạch nhân sự, tiền lương, kỷ thuật, thiết bị, vật tư chất lượng trong phạm vi xí nghiệp. + Được quyền điều động CNV trong phạm vi xí nghiệp mình phụ trách, việc điều động, bổ sung tổ trưởng xí nghiệp do Tổng giám đốc cơng ty quyết định trên cơ sở đề nghị của GDDXN. - Phịng tổ chức hành chính: + Nghiên cứu, đề xuất các phương án kiện tồn bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh, xây dựng cụ thể nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận đảm bảo hợp lý gọn nhẹ, đảm bảo phát huy năng lực chỉ đạo của từng đơn vị. + Thực hiện đầy đủ, chế độ chính sách của Nhà Nước đối với người lao đơng, quản lý và bổ sung đầy đủ lý lịch với cơng nhân viên, hợp đồng lao động. + Xây dựng biên chế cho các phịng nghiệp vụ, tuyển dụng yêu cầu, bố trí sử dụng đúng ngành nghề. + Tham gia tổ chức khoa học tại các đơn vị, quản lý chặt chẽ lao động, lập hồ sơ và tham gia kỹ thuật những trường hợp vi phạm chế độ, chính sách kinh tế, nội dung cơng ty. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 4
  12. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo + Xây dựng điều phối sử dụng lao động, kế hoạch quỹ lương, tiền thưởng tháng, quí, năm Đề xuất các hình thức trả lương hợp lý, tổng hợp. thanh tốn lương xí nghiệp. + Tổ chức bảo mật các cơng văn tài liệu chu đáo, đảm bảo thơng tin liên lạc kịp thời, mỗi cơng văn tài liệu được chuyển giao kịp thời tới các phịng ban phân xưởng. Tổ chức điều hành cơng tác đánh máy, in ấn các cơng văn, tài liệu, đạt yêu cầu chính xác, kịp thời khơng lộ bí mật. + Theo dõi, quản lý danh sách cổ đơng gĩp vốn, lập danh sách phân chia cổ tức theo quyết định của Hội động quản trị. + Quản lý theo dõi tài sản cố định là thiết bị văn phịng, cơng cụ dụng cụ của khối phịng ban cơng ty, dụng cụ chữa cháy. - Phịng kế hoạch – kinh doanh – xuất nhập khẩu: + Cơng tác kế hoạch, điều độ + Tìm kiếm khách hàng trong và ngồi nước, tiến hành dàm phán và chuẩn bị đầy đủ các thủ tục cần thiết để Tổng giám đốc ký kết phục vụ sản xuất kinh doanh của cơng ty. Nghiên cứu và đàm phán ký kết hợp đồng bán hàng may mặc và cung ứng nguyên phụ liệu để sản xuất làm giá bán vật tư hàng hố phục vụ cho việc phục vụ sản xuất kinh doanh. + Kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm. Các kế hạch theo yêu cầu của cơng ty. + Kiểm tra đơn đốc việc thực hiện các kế hoạch ở xí nghiệp nhằm phát hiện những mất cân đối. Đề xuất với Tổng giám đốc những biện pháp khắc phục, đảm bảo sản xuất đúng tiến độ kế hoạch của cơng ty. + Thanh lý hợp đồng của khách hàng. - Phịng kỹ thuật cơng nghệ: + Tính tốn gia cơng cho phịng KH – XNK tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng với khách hàng. + Nắm vững tình hình phụ liệu của từng khách hàng gửi đến về số lượng, chủng loại, màu sắc để lập bảng cân đối nguyên phụ liệu cấp phát cho các xí nghiệp kế hoạch đã phân bổ. Khi kết thúc mã hàng hoặc đơn đặt hàng, khách hàng gửi đến theo hợp đồng đã ký kết và chuyển giao cho xí nghiệp và các bộ phận liên quan để tiến hành sản xuất. + Tổ chức theo dõi tình hình sử dụng các định mức vật tư, các vật tư tiết kiệm được trong quá trình sản xuất của xí nghiệp. + Tổ chức quyết tốn nguyên phụ liệu với khách hàng khi các hợp đồng đã sản xuất xong. - Phịng tài chính kế tốn: HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 5
  13. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo + Hướng dẫn việc kiểm tra việc ghi chép, lập và luân chuyển chứng từ ban đầu, tính tốn, phản ánh số liệu một cách đầy đủ trung thực, kịp thời và chính xác, tồn bộ tài sản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. + Phát hiện kịp thời ngăn chặn mọi trường hợp vi phạm chế độ chính sách của Nhà nước, nội quy, quy định của cơng ty, các chế độ tiền lương của người lao động, thu chi về tài chính, chi phí sản xuất của đơn vị. + Tính tốn đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp ngân sách của nhà nước theo quy định. Theo dõi và giải quyết kịp thời các cơng nợ. Lập đầy đủ các báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh và quyết tốn của cơng ty đúng hạn theo chế độ quy định 15 ngày của tháng sau phải báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của tháng trước cho Ban giám đốc cơng ty biết. + Phân tích hoạt động kinh tế, đưa ra những chi phí tăng khơng hợp lý để sử dụng vốn cĩ hiệu quả, 6 tháng một lần. + Tổ chức hướng nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài chính cho các đơn vị, ban hành các quy định liên quan đến cơng tác quản lý tài chính. + Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, việc sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, lập kế tốn về các nhu cầu vốn cần thiết, đảm bảo yêu cầu về sản xuất kinh doanh. + Xác định và phản ánh chính xác, đúng tiến độ kết quả kiểm kê tài sản theo định kỳ, chuẩn bị đầy đủ kịp thời các thủ tục, tài liệu cần thiết cho việc sử lý các khoản hao hụt, mất mát hư hỏng, hoặc các vụ tham ơ, xâm phạm tài sản đồng thời đè các giải pháp xử lý. + Đơn đốc việc thực hiện các hợp đồng và thanh lý các hợp đồng kinh tế. + thực hiện tốt và duy trì cho cơng việc đánh giá xưởng. - Phịng quản lý chất lượng: + Xây dựng bộ máy quản lý chất lượng sản phẩm của xí nghiệp, cơng ty soạn thảo các quy chế về chất lượng hàng hố, xây dựng, áp dụng và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của cơng ty. + Kiểm tra, kiểm sốt chất lượng nguyên phụ liệu kho liên quan đến sản xuất, cùng các phịng ban chức năng khác làm việc với khách hàng về nguyên phụ liệu khi cần thiết. + Tổng hợp, phân tích, lập báo cáo tình hình chất lượng hàng tháng của các xí nghiệp gửi về phịng tổ chức hành chánh và Giám đốc phục vụ cơng việc đánh giá xưởng. - Xí nghiệp may: HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 6
  14. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo + Tổ chức, bố trí lao động, thiết bị, hàng hố cho các tổ cắt, may, hồn thành nhằm thực hiện kế hoạch được giao nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng và thời gian giao hàng đúng tiến độ. + Hồn thiện các cơng tác tổ chức, điều hành sản xuất để naamg cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm. + Thực hiện tốt các nội quy, quy định của cơng ty trong phạm vi xí nghiệp. 1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tai cơng ty 1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ - Trưởng phịng kế tốn: + Giúp Tổng giám đốc quản lý tồn bộ vốn tài sản của cơng ty, giám đốc tổ chức kịp thời theo dõi, chính xác trung thực tình hình biến động vốn bằng tiền, lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, bên cạnh đĩ cịn thu thập tài liệu thống kê báo cáo định kỳ, cung cấp thơng tin kịp thời chính xác cho Tổng giám đốc để đề ra quyết định kịp phù hợp và cĩ hiệu quả kinh tế, chi trả lương thưởng nhanh chĩng, kịp thời cho cán bộ cơng nhân viên. + Kiểm tra quỹ tiền mặt hằng ngày, lên báo cáo tài chính về tín dụng với ngân hàng về số liệu tài chính với cấp cĩ thẩm quyền cĩ yêu cầu. Liên quan mật thiết với phịng kế hoạch, phịng tổ chức hành chính để cĩ định mức vật tư về phịng kế tốn tính giá thành sản phẩm. + Theo dõi các hợp đồng nước ngồi về mặt tài chính và thời hạn thanh tốn. - Phĩ phịng kế tốn: là trợ lý cho trưởng phịng kế tốn trong việc kiểm tra sổ sách kế tốn và trực tiếp phụ trách phần hành máy vi tính. Đồng thời: + Báo cáo thống kê, báo cáo thuế và thuế khác, kê khai thuế GTGT đầu vào ,đầu ra, quyết tốn thuế GTGT hàng tháng, quý, năm. Tổng hợp hồn thuế GTGT. + Theo dõi tài sản, khấu hao tài sản cố định, kế tốn nguồn vốn khấu hao, cơng nợ mua tài sản cố định. + Kế tốn chi phí sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm. + Kế tốn nguồn vốn kinh doanh, trích lập quỹ. - Kế tốn thanh tốn và nguyên phụ liệu: + Phản ánh kịp thời chính xác sự biến động của vốn bằng tiền, thường xuyên kiểm tra vốn bằng tiền, sổ sách tình hình thu chi vốn bằng tiền trên HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 7
  15. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo thực tế. Lập kế hoạch tiền mặt hàng tháng, quý, năm và thực hiện đối chiếu hằng ngày với thủ quỷ. + Ghi chép đầy đủ tình hình thu mua, vận chuyển về nhập xuất vật liệu trên cơ sở xác định chính xác giá thành vật liệu thu mua. Phản ánh mọi biến động tăng, giảm vật liệu, thao dõi kiểm tra tình hình ứ động kém phẩm chất của vật liệu, giải quyết kịp thời về thừa thiếu vật liệu thu mua. Theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hố, hàng gia cơng. - Thủ quỹ: + Quản lý tài chính, thường xuyên đối chiếu sổ sách với kế tốn thanh tốn, thu chi các khoản chi phí theo chứng từ gốc. + Đồng thời theo dõi nhà ăn, kho thuốc tây, kho xăng dầu, kho cơng cụ dụng cụ, bao bì và cơng nợ mua bán các kho trên. 1.4.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty: Trưởng Phịng Kế tốn Phĩ Phịng kế tốn Kế tốn Thanh tốn và Thủ Quỹ Kế tốn Nguyên Vật Liệu Ghi chú: Quan hệ chỉ huy Quan hệ đối chiếu HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 8
  16. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 1.4.3 Hình thức kế tốn tại cơng ty: Chứng từ kế tốn Sổ quỹ Bảng tổng chứng Sổ, thẻ từ kế tốn hợp kế tốn chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng Sổ đăng ký Sổ Cái hợp chi tiết chứng từ ghi sổ BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GHI CHÚ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.4 Hệ thống tài khoản áp dụng: 1.5 . Những thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty 1.5.1 Thuận lợi: Cơng ty được miễn thuế trong những năm đầu mới thành lập. Đồng thời Cơng ty cĩ đội ngủ nhân viên trẻ nhiệt tình sáng tạo trong cơng việc tự xác định và đi đến xây dựng giá thành sản phẩm phù hợp với kết quả kinh doanh, cấp quản lý đầy đủ kinh nghiệm nhiệt tình. Mặc khác Bến Tre là tỉnh cĩ nguồn lao động dồi dào đặc biệt là lao động phổ thơng và ngành may mặc cũng là ngành truyền thống lâu đời của nhân dân Bến Tre nĩi riêng và cả nước nĩi chung. Cơng ty cĩ lợi thế trong quan hệ hợp tác vì phần lớn cổ đơng của cơng ty là người nước ngồi. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 9
  17. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 1.5.2 Khĩ khăn: Hiện nay ngành may mặc của Cơng ty dang bị cạnh tranh gay gắt bởi các cơng ty khác về kiểu dáng, mẫu mã và chất lượng sản phẩm tạo ra chưa được đa dạng. Do mới thành lập nên việc trích lập quỹ của cơng ty cũng chưa cao, cổ tức chưa được chia, niềm tin của các cổ đơng chưa được phấn khởi, các phúc lợi tập thể, phúc lợi xã hội cịn hạn chế. Đơng thời do mới thành lập nên cơng ty chưa cĩ uy tín đối với khách hàng cũng như uy tín trên thị trường, chua thể cạnh tranh được với các cơng ty may mặc khác trong và ngồi nước. Bởi trong kinh doanh cĩ cạnh tranh được mới tồn tại và đứng vững trên thị trường. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 10
  18. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo CHƯƠNG 2: Kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần may PREMIER PEARL 2.1 Những vấn đề chung về thành phẩm tiêu thụ 2.1.1 Khái niệm 2.1.1.1 Khái niệm thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, chế biến do sản xuất chính, sản xuất phụ của doanh nghiệp làm ra hoặc thuê ngồi gia cơng đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật cĩ thể nhập kho hoặc giao ngay cho khách hàng. 2.1.1.2 Khái niệm tiêu thụ Tiêu thụ là đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất vào lưu thơng để thực hiện giá trị của nĩ thơng qua các phương thức bán hàng. 2.1.2 Các phương thức bán hàng: - Phương thức tiêu thụ trực tiếp - Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận - Phương thức bán hàng đại lý, ký gởi - Phương thức bán hàng trả gĩp 2.1.3 Nguyên tắc hạch tốn thành phẩm Thành phẩm là một bộ phận của hàng tồn kho nên quá trình hạch tốn thành phẩm phải tuân theo những nguyên tắc hạch tốn hàng tồn kho. Để tự lựa chọn phương pháp kế tốn hàng tồn kho là kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ. 2.1.4 Kế tốn tăng thành phẩm 2.1.4.1 Nhập kho thành phẩm Khi sản phẩm hồn thành kế tốn bắt đầu nhập kho thành phẩm. 2.1.4.2 Cách xác định giá nhập kho thành phẩm - Đối với thành phẩm nhập kho từ sản xuất: Giá nhập kho thành phẩm là giá thành sản xuất thực tế bao gồm ba khoản mục chi phí là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Đối với thành phẩm nhập kho từ thuê ngồi gia cơng: Giá nhập kho thành phẩm là giá gia cơng thực tế bao gồm chi phí là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (giá trị vật liệu xuất gia cơng), chi phí liên quan trực tiếp khác tới quá trình gia cơng (chi phí vận chuyển đi và về, chi phí bảo quản, bốc dỡ vật liệu, thành phẩm). HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 11
  19. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 2.1.5 Kế tốn giảm thành phẩm 2.1.5.1 Xuất thành phẩm đi bán Khi xuất thành phẩm giao cho khách hàng kế tốn bắt đầu ghi giảm thành phẩm. 2.1.5.2 Cách xác định giá xuất kho - Giá thực tế đích danh - Giá nhập trước, xuất trước - Giá nhập sau xuất trước - Giá bình quân gia quyền 2.1.6 Các chứng từ cĩ liên quan đến thành phẩm tiêu thụ - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Biên bản kiểm nghiệm - Thẻ kho - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hố - Các chứng từ liên quan khác 2.1.7 Kế tốn tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên 2.1.7.1 Các tài khoản sử dụng: 155, 157, 632 * Tài khoản 155 – Thành phẩm Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện cĩ và tình hình biến động các loại thành phẩm của doanh nghiệp. TK 155 - Trị giá thành phẩm nhập kho - Trị giá của thành phẩm xuất trong kỳ. kho trong kỳ. - Trị giá gốc thành phẩm thừa phát - Trị giá thành phẩm phát hiện hiện khi kiểm kê. thiếu hụt khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá thực tế thành - Kết chuyển trị giá gốc của phẩm tồn kho cuối kỳ. thành phẩm cịn tồn kho cuối kỳ. Phản ánh trị giá gốc của thành phẩm cịn lại cuối kỳ. * Tài khoản 157 – Hàng gởi đi bán Tài khoản này dung để phản ánh giá trị của thành phẩm, hàng hố đã gởi bán đã chuyển cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gởi; trị giá dịch vụ cung cấp, đã bàn giao cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh tốn. Hàng hố, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 12
  20. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo TK 157 - Trị giá gốc thành phẩm dã gởi - Trị giá thành phẩm, lao vụ gởi cho khách hàng hoặc nhờ bán bán đã được khách hàng chấp đại lý, ký gởi. nhận thanh tốn hoặc đã thanh - Trị giá gốc các loại lao vụ tốn. dịch vụ đã cung cấp cho khách - Trị giá gốc thành phẩm, lao vụ hàng nhưng chưa được chấp đã gởi đi bị khách hàng trả lại. nhận thanh tốn. - Kết chuyển trị giá gốc hàng cịn - Kết chuyển trị giá hàng cịn gởi bán đầu kỳ. gởi bán cuối kỳ. Phản ánh trị giá gốc thành phẩm, hàng hố đã gởi đi bán nhưng vẫn chưa được khách hàng chấp nhận thanh tốn. * Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ trong kỳ và một số khoản khác theo quy định. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 13
  21. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo TK 632 - Trị giá vốn thành phẩm, hàng hố, - Phản ánh khoản hồn nhập dự dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. phịng giảm giá hàng tồn kho cuối - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân năm tài chính. cơng vượt trên mức bình thường, chi - Giá vốn của hàng bán bị trả lại. phí sản xuất chung cố định khơng phân - Kết chuyển giá vốn của sản bổ khơng được tính vào trị giá hàng tồn phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ và tồn bộ chi phí kinh của kỳ kế tốn. doanh BĐS đầu tư phát sinh trong - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi sản xuất kinh doanh”. thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Khoản chênh lệch giữa số dự phịng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn đã lập dự phịng năm trước. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành. - Các khoản chi phí liên quan đến BĐS đầu tư đem cho thuê, bán, thanh lý và giá trị cịn lại của BĐS đem bán, thanh lý. 2.1.7.2 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu 1. Nhập kho thành phẩm từ nơi sản xuất, chế biến hoặc nhập lại từ các đại lý. Nợ TK 155 – Thành phẩm Cĩ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Cĩ TK 157 – Hàng gởi đi bán (Thành phẩm) 2. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ ngay Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Cĩ TK 155 – Thành phẩm 3. Xuất kho thành phẩm gởi bán hoặc chuyển bán Nợ TK 157 – Hàng gởi đi bán ( Thành phẩm) HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 14
  22. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Cĩ TK 155 – Thành phẩm 4. Phát hiện thành phẩm dơi dư khi kiểm kê Nợ TK 155 – Thành phẩm Cĩ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381) Cĩ TK 642 5. Phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) Cĩ TK 155 – Thành phẩm 6. Xuất kho thành phẩm trao đổi biếu tặng, thanh tốn lương, thưởng cho cán bộ CNV của doanh nghiệp. Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Cĩ TK 155 – Thành phẩm 2.1.8 Kế tốn tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ 2.1.8.1 Tài khoản sử dụng * Tài khoản 155, 157: Chỉ sử dụng đầu kỳ và cuối kỳ. * Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán TK 632 - Trị giá vốn thành phẩm, - Kết chuyển giá vốn của thành hàng gởi bán kết chuyển đầu phẩm tồn kho, gởi bán cuối kỳ. kỳ. - Kết chuyển giá vốn của thành - Trị giá thành phẩm sản xuất phẩm, hàng gởi bán đã tiêu thụ hồn thành trong kỳ trong kỳ sang TK 911 “ Xác định - Các khoản khác được hạch kết quả kinh doanh”. tốn vào giá vốn theo qui định. 2.1.8.2 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đang ở tại kho doanh nghiệp hoặc đang gởi bán, chuyển bán chưa tiêu thụ: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Cĩ TK 157 – Hàng gởi bán (Thành phẩm) Cĩ TK 155 – Thành phẩm 2. Cuối kỳ, sau kiểm kê, xác định giá thành sản xuất các sản phẩm đã hồn thành trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Cĩ TK 631 – Giá thành sản xuất HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 15
  23. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 3. Cuối kỳ, xác định giá trị các thành phẩm tồn kho, mất thiếu Nợ TK 157 – Hàng gởi bán (Thành phẩm) Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381,1388) Cĩ TK 632 – Giá vốn hàng bán 4. Cuối kỳ, tính và kết chuyển giá trị thành phẩm đã được tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 632 – Giá vốn hàng bán 2.1.9 Thực trạng tại Cơng ty 2.1.9.1 Khái quát chung thành phẩm tiêu thụ tại Cơng ty Cơng ty cổ phần may Premier Pearl là một cơng ty chuyên sản xuất kinh doanh hàng may mặc và gia cơng. Đây là loại hình chủ lực và đặc trưng của cơng ty. Vì thế mà cơng ty thường xuyên chú trọng đến mẫu mã sản phẩm tạo ra đáp ứng thị hiếu chủ khách hàng. - Phân loại thành phẩm theo mã hàng - Cách xác dịnh giá nhập kho theo giá thành sản phẩm. Giá xuất kho theo đơn giá bình quân. - Phương pháp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Kế tốn chi tiết thành phẩm: Tính theo sản phẩm hồn thành nhập kho. Kế tốn chi tiết thành phải thực hiện đúng theo từng kho, từng loại, từng nhĩm, từng thứ thành phẩm. 2.1.9.1a Kế tốn tăng thành phẩm: Khi sản xuất hồn thành nhập kho - Tài khoản sử dụng: 155 và các tài khoản liên quan như: 154, 157 - Chứng từ sử dụng: Biên bản bàn giao, biên bản kiểm nghiêm thành phẩm, phiếu nhập kho. Hàng ngày ở xí nghiệp kiểm tra thành phẩm, ghi nhận số lượng, mã hàng thành phẩm bát đầu thực hiện việc nhập kho. Kế tốn tiến hành lập báo cáo của xí nghiệp và gởi đến phịng kế hoạch, phịng kế tốn sẽ căn cứ vào báo cáo của xí nghiệp, ghi phiếu nhập thành phẩm và phiếu xuất kho. Cuối mỗi tháng phịng kế tốn tổng hợp các chứng từ nhập xuất kho thành phẩm sang phịng kế tốn. Đồng thời đại diện phịng kế tốn, phịng kế hoạch và thủ kho thành phẩm kiểm kho thành phẩm để theo dõi tình hình sử nhập xuất tồn kho thành phẩm. Bộ phận kế tốn thành phẩm tiến hành phân loại, HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 16
  24. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo bảng kê nhập xuất kho thành phẩm dựa vào phiếu xuất kho và hố đơn kiêm phiếu xuất kho, sau đĩ ghi vào sổ chi tiết thành phẩm và sổ cĩ liên quan và hạch tốn tổng hợp. - Ngày 01/02/2011 sản phẩm hồn thành nhập kho là: Nợ TK 155 401.221.739đ Cĩ TK 1541 401.221.739đ - Ngày 09/02/2011 sản phẩm hồn thành nhập kho là: Nợ TK 155 1.100.574.477đ Cĩ TK 1541 1.100.574.477đ - Ngày 16/02/2011 sản phẩm hồn thành nhập kho là: Nợ TK 155 353.572.818đ Cĩ TK 1541 353.572.818đ - Ngày 24/02/2011 sản phẩm hồn thành nhập kho là: Nợ TK 155 12.800.560đ Cĩ TK 1541 12.800.560đ - Ngày 30/02/2011 sản phẩm hồn thành nhập kho là: Nợ TK 155 526.222.879đ Cĩ TK 1541 526.222.879đ * Trong tháng 02/2011 tổng hợp hồn thành nhập kho là: Nợ TK 155 4.603.051.435đ Cĩ TK 154 4.603.051.435đ 2.1.9b Kế tốn giảm giá thành sản phẩm: Khi xuất sản phẩm bán cho khách hàng. 2.1.9.2 Kế tốn giá vốn hàng bán - Tài khoản sử dụng: 632 “ Giá vốn hàng bán” Quá trình xuất kho hàng hố sẽ do bộ phận xí nghiệp tiến hành lập phiếu xuất kho về số lượng hàng hố hay thành phẩm thực tế đã xuất. Sau đĩ thì các bộ phận xí nghiệp chuyển các chứng từ sổ sách cĩ liên quan đến việc xuất kho hàng hố cho phịng kế tốn, để phịng kế tốn tiến hành đối chiếu kiểm tra và ghi sổ giá vốn hàng hố xuất kho. - Phương pháp hạch tốn: Khi hợp đồng được ký kết giữa Cơng ty với khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh tốn. Khi đĩ Cơng ty sẽ tiến hành xuất kho giao khách hàng, kế tốn sẽ tiến hành phản ánh giá vốn hàng bán theo giá xuất kho. Và giá xuất kho của Cơng ty theo phương pháp bình quân gia quyền. 855.911.582 + 798.044.652 ĐGBQ(MH 11014)= = 9.840,35đ/pcs 88.431 + 79.648 HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 17
  25. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 275.312.422 + 188.574.021 ĐGBQ(MH 12128)= =8.295,39đ/pcs 33.194 + 22.727 843.561.990 + 597.772.167 ĐGBQ(MH 17442)= = 15.675,71đ/pcs 53.874 + 38.073 135.976.320 + 634.904.283 ĐGBQ (MH 17678)= = 15.085,14 đ/pcs 8.256 + 42.846 1.273.077 ĐGBQ (MH 17917)= = 4.563 đ/pcs 279 522.589.632 + 1.278.054.390 ĐGBQ (MH 18291)= = 12.720,63 đ/pcs 30.951 + 110.602 89.806.968 ĐGBQ (MH 20063)= = 10.266 đ/pcs 8.748 2.265.024 + 246.807 ĐGBQ (MH 20073)= = 8.844,48 đ/pcs 251 + 33 33.454 + 3.099.600 ĐGBQ (MH 20256)= = 18.424,65 đ/pcs 1.552 + 432 29.257.528 ĐGBQ (MH 22363)= = 9.847,70 đ/pcs 2.971 807.998.256 ĐGBQ (MH 24400)= = 27.618,21 đ/pcs 29.256 21.440 ĐGBQ (MH 3A2746)= = 5.360 đ/pcs 4 HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 18
  26. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 479.394.159 + 51.048.690 ĐGBQ (MH 752976)= = 15.836,48 đ/pcs 30.261 + 3.234 - Ngày 24/02/2011 xuất bán hàng GCXKTT, mã hàng 20073, số lượng 251 pcs. Nợ TK 63221 2.219.964 đ Cĩ TK 155 2.219.964đ - Ngày 26/02/2011 xuất bán hàng GCXKTT, mã hàng 17678, số lượng 50.832 pcs. Nợ TK 63221 766.807.836đ Cĩ TK 155 766.807.836đ - Ngày 28/02/2011 xuất bán hàng GCXKTT, mã hàng 12128, số lượng 33.745 pcs. Nợ TK 63221 279.927.935đ Cĩ TK 155 279.927.935đ - Ngày 29/02/2011 xuất bán hàng GCXKTT, mã hàng 17442, số lượng 91.713 pcs. Nợ TK 63221 1.437.666.391đ Cĩ TK 155 1.437.666.391đ - Ngày 30/02/2011 xuất bán hàng GCXKTT, mã hàng 11014, số lượng 133.130 pcs. Nợ TK 63221 1.310.045.798đ Cĩ TK 155 1.310.045.798đ * Tổng số hàng xuất bán trong tháng 02/2011 là 6.918.536.603đ 2.2 Kế tốn doanh thu bán hàng 2.2.1 Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.2.2.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua. (b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở hữu hàng hố hoặc quyền kiểm sốt hàng hố. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 19
  27. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo (c) Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn. (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (e) Xác định chi phí giao dịch cĩ liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch vè cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đĩ được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hượp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phân cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế tốn của kỳ đĩ. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (b) Cĩ khả nắng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đĩ. (c) Xác định phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế tốn. (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đĩ. - Các phương thức tiêu thụ sản phẩm: + Tiêu thụ trực tiếp + Chuyển hàng chờ chấp nhận + Bán hàng qua đại lý (ký gởi) + Bán hàng trả gĩp + Bán hàng trao đổi 2.2.2.3 Chứng từ sử dụng: - Hố đơn GTGT, hố đơn bán hàng thơng thường - Bảng thanh tốn hàng đại lý ký gởi - Thẻ quầy hàng - Các chứng từ khác cĩ liên quan 2.2.2.4 Nội dung và kết cấu tài khoản: Kế tốn định khoản: Nợ TK 111, 112, 131 – Tiền mặt, TGNH, Phải thu khách hàng Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 20
  28. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo TK 511 - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu - Doanh thu bán sản phẩm hàng và thuế GTGT tính theo phương hố và cung cấp dịch vụ của pháp trực tiếp. doanh nghiệp đã thực hiện trong - khoản giảm giá hàng bán, kỳ kế tốn. hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3 Nguyên tắc, phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu: 2.2.3.1 Nguyên tắc hạch tốn vào TK 511: - Tài khoản 511 “ Doanh thu bàn hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hố đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ khơng phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền. - Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc sau: + Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chưa cĩ thuế GTGT. + Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh tốn. + Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thnah tốn (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu). + Những doanh nghiệp nhận gia cơng vật tư, hàng hố thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia cơng mà thực tế được hưởng, khơng bao gồm giá trị vật tư, hàng hố nhận gia cơng. + Đối với hàng hố nhận đại lý, ký gởi theo phương pháp bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. + Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả gĩp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 21
  29. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. + Những sản phẩm hàng hố được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật người mua từ chối thanh tốn, gởi trả người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận; hoặc người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 – hàng bán bị trả lại, 532 – giảm giá hàng bán hoặc tài khoản 521 – chiết khấu thương mại. + Trường hợp trong kỳ doanh nhiệp đã viết hố đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị giá số hàng này khơng được coi là tiêu thụ và khơng được ghi vào tài khoản 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch tốn vào bên cĩ tài khoản 131 – “ Phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch tốn vào tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” , về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. + Đối với trường hợp cho thuê tài sản, cĩ nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy tồn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. + Đối với kinh doanh bất động sản đầu tư, doanh thu ghi nhận là tồn bộ giá bán. Trường hợp doanh nghiệp bán bất động sản đầu tư theo phương pháp trả chậm, trả gĩp thì doanh thu bán hàng được xác định theo giá bán trả ngay (giá bán chua cĩ thuế GTGT) và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên tài khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. + Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hố, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thơng báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. * Khơng hạch tốn vào các tài khoản này các trường hợp sau: - Trị giá hàng hố, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng chế biến. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 22
  30. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong cơng ty, tổng cơng ty hạch tốn tồn ngành ( sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ). - Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Trị giá sản phẩm, hàng hố dang gởi bán; dịch vụ hồn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chua được người mua chấp nhận thanh tốn. - Trị giá hàng gởi bán theo phương thức gởi bán đại lý, ký gởi ( chưa được xác định là tiêu thụ). - Các khoản thụ nhập khác khơng được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.2.3.2 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu * Kế tốn các nghiệp vụ tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp hoặc thu chậm tiền hàng. 1. Phản ánh tiền bán thành phẩm đã thu hoặc chưa thu được tiền bán thành phẩm theo sự chấp nhận của bên mua, ghi: Nợ TK 111, 112, - Tiền mặt, TGNH Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5112,5113) Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 2. Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( nếu cĩ) ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Cĩ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu 3. Cuối kỳ, kế tốn chuyển tồn bộ khoản chiết khấu thương mại, giá trị thành phẩm bán bị trả lại, giảm giá bán các thành phẩm trong kỳ để xác định doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 521 – Chiết khấu thương mại Cĩ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Cĩ TK 532 – Giảm giá hàng bán 4. Khi kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ đẻ xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, ghi: Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh * Kế tốn tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trả gĩp: HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 23
  31. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 1. Phản ánh doanh thu của số hàng đã xuất bán theo mức giá bán ngay và số thu nhập hoạt động tài chính ( theo mức chênh lệch giá bán trả gĩp, trả chậm với giá bán thanh tốn ngay – lợi tức do trả chậm mà bên mua phải chấp nhận), ghi: Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá trị thnah tốn Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Giá trị hàng hố thanh tốn ngay) Cĩ TK 3387 – Doanh thu chua thực hiện 2. Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giá trị thành phẩm bán bị trả lại, giảm giá bán các thành phẩm trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 521 – Chiết khấu thương mại Cĩ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Cĩ TK 532 – Giảm giá hàng bán 3. Khi thu tiền của bên mua theo phương thức trả gĩp, ghi: Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng Đồng thời kết chuyển thu nhập tài chính tương ứng: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 4. Khi kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Cĩ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh * Kế tốn ở các doanh nghiệp thực hiện bán thành phẩm, ký gởi: * Tại doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý ký gởi ( doanh thu như là bên bán) 1. Khi thanh tốn doanh thu thực tế đã thu được và hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Trường hợp khơng tách tiền hàng và tiền hoa hồng đại lý: Nợ TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng ( Hoa hồng phải trả cho bên nhận bán đại lý thành phẩm). Cĩ TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 24
  32. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Trường hợp đã tách tiền hàng và tiền hoa hồng cho đại lý Nợ TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Cĩ Tk 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo TK cấp 2) Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Và tiền hoa hồng phải trả cho bên nhận bán thành phẩm đại lý, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng( Hoa hồng phải trả cho bên mua) Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng 2. Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế xuất khẩu thành phẩm gởi đại lý phải nộp (nếu cĩ), ghi: Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 333 – ( TK 3332 thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333 thuế xuất nhập khẩu) 3. Khi kết chuyển doanh thu thuần đẻ xác định kết quả tiêu thụ gởi đại lý, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh  Tại doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý ký gởi ( Doanh nghiệp như là bên mua): 1. Khi nhận hàng đại lý ký gởi về nhập kho, kế tốn phải theo dõi giá trị hợp đồng của số hàng đã nhận bán hộ, nhận ký gửi: Ghi sổ hàng đã nhận để ghi Nợ TK 003 – Hàng hố nhận bán hộ, ký gửi. Ghi sổ hàng đã bán ra đẻ ghi Cĩ TK 003 – hàng hố nhận bán hộ, ký gửi. 2. Khi thực hiện các nghiệp vụ bán ra số sản phẩm, hàng hố đã nhận bán đại lý, căn cứ vào các phương thức thanh tốn số doanh thu theo hoa hồng được hưởng để ghi sổ thích hợp: Trường hợp doanh nghiệp được hưởng hoa hồng sau khi quyết tốn với bên chủ hàng, kế tốn ghi: Nợ TK 111, 112, 131 – tổng giá thanh tốn Cĩ TK 331 – Phải trả cho người bán Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hoa hồng được hưởng) Trường hợp doanh nghiệp được hưởng hoa hồng sau khi quyết tốn với bên chủ hàng, kế tốn ghi: - Khi bán thành phẩm nhận đại lý, phản ánh tổng số tiền hàng đã hoặc chưa thu: Nợ TK 111, 112, 131 – tổng giá thanh tốn Cĩ TK 331 – Phải trả cho người bán HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 25
  33. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Khi quyết tốn, ghi số hoa hồng được hưởng: Nợ TK 331 _ Phải trả cho người bán Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hoa hồng được hưởng) Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 3. Khi phát sinh các khoản chi liên quan trực tiếp tới nghiệp vụ bán hàng nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 – chi phí bán hàng (hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý thành phẩm ). Nợ TK 133 – Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 111, 112, 131 4. khi kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm nhận đại lý, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Kế tốn doanh thu tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trao đổi hàng: 1. Phản ánh số doanh thu của thành phẩm đi trao đổi: Nợ TK 131 – phải thu khách hàng Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 2. Phản ánh giá trị hàng hố, dịch vụ (hàng đã được nhập) Nợ TK 152, 153, 156 – Trị giá vật tư, hàng hố nhập kho Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng 3. Quá trình trao đổi hồn thành tiến hành thanh lý hợp đồng: - Nếu trị giá trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được bên trao đổi thanh tốn: Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng - Nếu trị giá trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch doanh nghiệp thanh tốn bên trao đổi: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Cĩ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 26
  34. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 2.2.4 Các khoản phải thu khách hàng 2.2.4.1 Khái niệm Phải thu khách hàng là khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cung cấp khách hàng. Kế tốn cần theo dõi chi tiết từng khách hàng, từng lần thanh tốn. Hiện nay các khoản phải thu của doanh nghiệp bằng nhiều hình thức: - Thanh tốn bằng tiền mặt - Thanh tốn bằng uỷ nhiệm chi 2.2.4.2 Tài khoản, chứng từ sử dụng - Tài khoản sử dụng: 131 “ Phải thu khách hàng”. - Chứng từ sử dụng: Hố đơn bán hàng, Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu. Ngồi ra cịn cĩ trường hợp phải thu khách hàng là bán hàng theo hình thức trả chậm, trả gĩp. Vì vậy, kế tốn cần hạch tốn riêng chi tiết cho từng đối tượng. 2.2.4.3 Nội dung và kết cấu tài khoản: TK 131 - Số tiền phải thu khách hàng. - Số tiền khách hàng đã trả. - Số tiền do bán sản phẩm, - Số tiền khách hàng ứng trước. hàng hố. - Các khoản chiết khấu bán - Số tiền thừa phải trả cho hàng, giảm giá hàng bán, doanh khách hàng. số hàng bán bị trả lại trừ vào số phải thu khách hàng. Số tiền cịn phải thu khách hàng Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Cĩ TK 511 – Doamh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Khi tiền về kế tốn ghi giảm các khoản nợ phải thu: Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng 2.2.5 Hạch tốn thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. 2.2.5.1 Nguyên tắc hạch tốn - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo Phương pháp trực tiếp là các khoản thuế được xác định trực tiêp trên doanh HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 27
  35. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tuỳ thuộc vào từng mặt hàng kinh doanh khác nhau. - Khi bán các sản phẩm hàng hố, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT theo phuong pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận theo tổng giá thanh tốn (giá bán bao gồm cả thuế). - Số thuế GTGT cuối kỳ phải nộp và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu được ghi giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Nĩi chung nộp thuế là phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước, về các khoản phí, lệ phí, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh tốn của doanh nghiệp với Nhà nước trong kỳ kế tốn. 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt - Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu 2.2.5.3 Phương pháp hạch tốn: - Khi bán các sản phẩm, hàng hố, dịch vụ chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế tốn ghi nhận doanh thu bán hàng theo tổng giá thanh tốn. Nợ TK 111,112, 131 – Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Xác đinh số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3332 – Thuế Tiêu thụ đặc biệt Cĩ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu - Cuối kỳ, kết chuyển số thuế GTGT phải nộp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Khi nộp thuế vào ngân sách Nhà nước: Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu Cĩ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 28
  36. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 2.2.6 Hạch tốn thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ 2.2.6.1 Khái niệm Thuế GTGT phải nộp là thuế ghi trên hố đơn, mà đơn vị cung ứng cho khách hàng. Thuế GTGT phải nộp dùng để phản ánh quan hệ của doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản phí, lệ phí phản ánh giữa nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh tốn của doanh nghiệp đối với Nhà nước. 2.2.6.2 Phương pháp hạch tốn: - Khi xuất bán hàng hố kế tốn ghi: Nợ Tk 111, 112, 131 – Tổng giá thanh tốn Cĩ TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Khi nộp tiền vào ngân sách Nhà nước: Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH - Cuối kỳ kết chuyển từ TK 3331 sang TK 133 Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ  Nếu cuối kỳ TK 133 > TK 3331: Doanh nghiệp sẽ được hồn thuế  Nếu cuối kỳ TK 133 < TK 3331: doanh nghiệp phải nộp thuế 2.2.7 Thực trạng tại cơng ty 2.2.7.1 Khái quát chung về doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là số tiền mà cơng ty thu được qua tieu thụ thành phẩm và cung ứng dịch vụ ra bên ngồi. Việc ghi nhận doanh thu kế tốn ghi nhận trên sổ chi tiết bán hàng, căn cứ vào hố đơn bán hàng. Doanh thu = Số lượng thành phẩm tiêu thụ * Đơn giá bán - Phương thức bán hàng: theo phương thức bán buơn và bán lẻ. - Phương thức thanh tốn: bán thu ngay bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản và bán trả chậm. - Cách xây dựng giá bán theo giá thành sản phẩm - Phương thức giao hàng: theo quy định đã ký kết trong hợp đồng hoặc giao hàng trực tiếp. - Chính sách bán hàng: khơng cĩ 2.2.7.2 Phương thức hạch tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty - Tài khoản sử dụng: 511 ( chi tiết 51113, 51121, 51123). Và các tài khoản liên quan: 111, 112, 3331 HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 29
  37. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Chứng từ sử dụng: Hố đơn GTGT, Hố đơn bán hàng thơng thường - Nội dung và phương thức hạch tốn doanh thu: Trong tháng 02/2011 tình hình doanh thu như sau: - Ngày 24/02/2011, xuất bán hàng GCXKTT, khách hàng chưa thanh tốn, số tiền 14.021.118 đ Nợ TK 13121 14.021.118đ Cĩ TK 51121 14.021.118đ - Ngày 25/02/2011 xuất bán phế liệu tháng 01+02/2011, số tiền 17.272.727đ, thuế GTGT 10%. Nợ TK 1318 19.000.000đ Cĩ TK 51118 17.272.727đ Cĩ TK 3331 1.727.273đ - Ngày 30/02/2011 xuất bán hàng GCXKTT, khách hàng chua trả tiền, số tiền 4.104.528.531đ Nợ TK 13121 4.104.528.531đ Cĩ TK 51121 4.104.528.531đ - Ngày 30/02/2011 thu phí bảo vệ máy ATM tháng 02/2011 của CN Ngân Hàng Cơng Thương Bến Tre, khách hàng chưa trả tiền, số tiền 1.818.182đ, thuế GTGT 10%. Nợ TK 1318 2.000.000đ Cĩ TK 51118 1.818.182đ Cĩ TK 3331 181.818đ - Ngày 30/02/2011 xuất bán hàng XKTT theo hố đơn số 023109, khách hàng chưa trả tiền, số tiền 1.292.972.982đ Nợ TK 13121 1.292.972.982đ Cĩ TK 51121 1.292.972.982đ - Ngày 30/02/2011 xuất bán phế liệu, số tiền 5.913.091đ, thuế GTGT 10%. Nợ TK 1318 6.504.400đ Cĩ TK 51118 5.913.091đ Cĩ TK 3331 591.309đ Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại: 2.3.1.1 Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 30
  38. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 2.3.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 521 “ Chiết khấu thương mại” Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh tốn cho việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hố, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. 2.3.1.3 Nội dung và kết cấu tài khoản: TK 521 Số chiết khấu thương mại đã Kết chuyển tồn bộ số chiết chấp nhận thanh tốn cho khấu thương mại sang khách hàng được hưởng TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn * Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 521 là: chỉ hạch tốn vào tài khoản này các khoản chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. 2.3.1.4 Phương pháp hạch tốn: - Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ: Nợ TK 521 – chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng - Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chiết khấu thương mại: Nợ TK 641 – chi phí bán hàng Cĩ TK 111, 112, 141 – tiền mặt, TGNH, tạm ứng Cĩ TK 331 – Phải trả người bán - Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua sang TK 511: Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 521 – chiết khấu thương mại Hàng bán bị trả lại: 2.3.2.1 Khái niệm: Hàng bán bị tả lại là giá trị khối lượng hàng hố đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn. 2.3.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại” HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 31
  39. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Tài khoản này dung đẻ phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng khơng đúng chủng loại hoặc quy cách. TK 531 Trị giá của hàng bị trả lại, đã Kết chuyển tồn bộ giá trị trả lại tiền cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại sang TK 511 tính trừ vào số tiền khách hàng để xác định doanh thu thuần cịn nợ của kỳ hạch tốn. * Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 531 là: chỉ hạch tốn vào tài khoản này trị giá hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hố đơn và số lượng hàng bán bị trả lại. 2.3.2.4 Phương pháp hạch tốn: - Phản ánh hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ: Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng - Đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán: Nợ TK 155 – Thành phẩm Cĩ TK 632 – Giá vốn hàng bán - Các khoản chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Cĩ TK 111, 112, 141 – Tiền mặt, TGNH, tạm ứng Cĩ TK 331 – Phải trả cho người bán - Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ sang TK 511 đẻ xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng Cĩ tk 531 – hàng bán bị trả lại 2.3.3 Giảm giá hàng bán: 2.3.3.1 Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản trừ cho người mua do hàng hố kém phẩm chất, sai qui cách hay lạc hậu thị hiếu. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 32
  40. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 2.3.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 532 “ Giảm giá hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh giảm giá hàng hố thực tế phát sinh trong kỳ kế tốn do hàng hố kém phẩm chất, khơng đúng qui cách theo yêu cầu trong trường hợp đã ký kết. 2.3.3.3 Nội dung và kết cấu tài khoản: TK 532 Các tài khoản giảm gia hàng Kết chuyển tồn bộ số tiền bán đã chấp thuận cho khách giảm giá hàng bán phát sinh hàng được hưởng sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn. * Nguyên tắc hạch tốn tài khoản 532 là: chỉ hạch tốn vào tài khoản này các khoản giảm trừ do chấp thuận giảm giá ngồi hố đơn , tức là sau khi đã phát hành quá đơn. Khơng hạch tốn vào tài khoản này số giảm giá cho phép đã được ghi trên hố đơn và đã được trừ vào tổng giá hàng bán ghi trên hố đơn. 2.3.3.4 Phương pháp hạch tốn: - Khi cĩ chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán kém phẩm chất, sai qui cách: Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng - Các khoản chi phí liên quan dến giảm giá hàng bán: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Cĩ Tk 111, 112, 141 – Tienf mặt, TGNH, tạm ứng Cĩ TK 331 – Phải trả người bán - Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang Tk 511 để xác định doanh thu thuần: Nợ Tk 511 – Doanh thu bán hàng Cĩ TK 532 – Giảm giá hàng bán 2.3.4 Thực trạng tại cơng ty 2.3.4.1 Kế tốn chiết khấu thương mại: Cơng ty chưa áp dụng 2.3.4.2 Kế tốn hàng bán bị trả lại: Cơng ty chưa cĩ xảy ra 2.3.4.3 Kế tốn giảm giá hàng bán: Cơng ty chưa áp dụng HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 33
  41. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 2.4 Kế tốn chi phí bán hàng 2.4.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: là tồn bộ các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đĩng gĩi, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hố - Chi phí vật liệu, bao bì: là giá trị của vật liệu, bao bì dùng để đĩng gĩi, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hố - Chi phí dụng cụ đồ dùng: là giá trị cơng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố - Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ - Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí bỏ ra sữa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hố trong thời gian qui định về bảo hành. - Chi phí dịch vụ mua ngồi: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như thuê tài sản, thuê kho, thuê Bến bãi, thuê bốc vác, vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý 2.4.2 Chứng từ sử dụng: - Bảng thnah tốn tiền lương nhân viên bán hàng - Bảng tính khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng - Hố đơn GTGT - Hố đơn GTGT đặc thù về các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi - Các phiếu xuất vật liệu bao bì - Giấy báo nợ ngân hàng 2.4.3 Tài khoản sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng” - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 : Chi phí dụng cụ,đồ dùng - TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 34
  42. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 2.4.4 Nội dung và kết cấu tài khoản TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng phát - Các khoản giảm chi phí bán sinh trong kỳ hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh 2.4.5 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu: 1.Khi tập hợp chi phí bán hàng về các nghiệp vụ tính trả lương và các khoản trích theo lương nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 ( TK 6411 – Chi phí nhân viên) Cĩ TK 334 – Phải trả người lao động Cĩ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác 2. Khi phát sinh các khoản chi về vật liệu đĩng gĩi, bao bì, chi sữa chữa TSCĐ, ghi: Nợ TK 641 (TK 6412 – chi phí vật liệu, bao bì) Cĩ TK 152 – Nguyên vật liệu Hoặc : Nợ TK 641 (TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng) Cĩ TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ Cĩ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn Cĩ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 3. Khi trích khấu hao các tài sản cố định trong hoạt động bán hàng, ghi: Nợ TK 641 (TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ) Cĩ TK 214 – Hao mịn TSCĐ 4. Khi phản ánh các khoản dịch vụ mua ngồi, thanh tốn điện nước, bưu chính, sữa chữa lớn các TSCĐ, ghi: Nợ TK 641 (TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 331 – phải trả người bán Cĩ TK 335 – sữa chữa TSCĐ được dự đốn trước Cĩ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 35
  43. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 5. Trong kỳ, khi phát sinh các khoản giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH Nợ TK 335 – Sữa chữa TSCĐ được dự đốn trước Cĩ TK 641 – Chi phí bán hàng 6. Cuối kỳ, khi kết chuyển chi phí bán hàng đế xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 641 – Chi phí bán hàng 7. Trường hợp các khoản chi liên quan đến đào tạo nhân viên, thuê mặt bằng, tìm thị trường từ hai niên độ kế tốn thì sẽ kết chuyển sang TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn: Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Cĩ TK 641 – Chi phí bán hàng Và ở niên độ kế tốn sau, kế tốn sẽ kết chuyển chi phí bán hàng trên TK 242 sang TK 911 đễ các định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 2.4.6 Thực trạng tại cơng ty: 2.4.6.1 Khái quát chung chi phí bán hàng tai cơng ty: Chi phí bán hàng của cơng ty là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm bao gồm: lương cho nhân viên bán hàng, vật liệu bao bì, dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền như: giao hàng, hoa hồng bán hàng. 2.4.6.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng: - Chứng từ sử dụng: Hố đơn GTGT, Hố đơn thơng thường. - Tài khoản sử dụng: TK 641 (chi tiết đến 6411, 6417,6418), và các TK liên quan khác: 152, 334, 335, 338 + TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác 2.4.6.3 Thực trạng hạch tốn: Trong tháng 02/2011 chi phí bán hàng phát sinh như sau: - Ngày 12/02/2011 xuất dầu cho xe 71 LD-0010, trị giá 8.972.801đ Nợ TK 6418 8.972.801đ Cĩ TK 1523 8.972.801đ - Ngày 20/02/2011 xuất dầu cho cơ điện, trị giá 19.173.721đ Nợ TK 6418 19.173.721đ Cĩ TK 1523 19.173.721đ HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 36
  44. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Ngày 23/02/2011 chi phí vận chuyển cont T1+T2/2011, trị giá 120.000.000đ Nợ TK 6417 120.000.000đ Cĩ TK 3358 120.000.000đ - Ngày 30/02/2011 trích BHTN tháng 02/2011, số tiền 71.593đ Nợ TK 6411 71.593đ Cĩ TK 33832 71.593đ - Ngày 30/02/2011 trích BHXH tháng 02/2011, số tiền 1.388.934đ Nợ TK 6411 1.388.934đ Cĩ TK 33831 1.388.934đ - Ngày 30/02/2011 trích BHYT thàng 02/2011, số tiền 607.157đ Nợ TK 6411 607.157đ Cĩ TK 33831 607.157đ - Ngày 30/02/2011 chi 2.485.377 để thanh tốn lương cho nhân viên Nợ TK 6411 2.485.377đ Cĩ TK 33411 2.485.377đ 2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.5.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung tồn doanh nghiệp, bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: là tồn bộ các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho Ban Giám Đốc, nhân viên các phịng ban của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: là giá trị của vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý hay sửa chữa TSCĐ ở các phịng ban. - Chi phí đồ dùng văn phịng: là giá trị cơng cụ, đồ dùng văn phịng dùng cho cơng tác quản lý chung của doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phịng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn - Thuế, phí, lệ phí: các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế mơn bài và các khoản phí, lệ phí giao thơng, cầu phà - Chi phí dự phịng: là khoản trích dự phịng nợ phải thu khĩ địi. - Chi phí dịch vụ mua ngồi: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như điện, nước, điện thoại, thuê văn phịng, thuê ngồi sữa chữa TSCĐ thuộc văn phịng doanh nghiệp, HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 37
  45. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằn tiền khác chi chung cho tồn doanh nghiệp ngồi các khoản kể trên như chi phí tiếp khách, hội nghị, cơng tác phí, đào tạo cán bộ và các khoản chi phí 2.5.2 Tài khoản sử dụng: - TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí, lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phịng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi - TK 6428: Chí phí bằng tiền khác 2.5.3 Nội dung và kết cấu tài khoản: TK 642 Tập hợp chi phí quản lý doanh - Các khoản được phép ghi giảm nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. chi phí ( nếu cĩ). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh 2.5.4 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu 1. Khi tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp về các nghiệp vụ tính trả lương và các khoản trích theo lương Giám đốc, nhân viên kỹ thuật, quản lý vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 ( TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý) Cĩ TK 334 – Phải trả người lao động Cĩ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác 2. Khi phát sinh các khoản chi về vật liệu dùng cho hoạt động quản lý hành chính, quản lý kinh doanh của doanh nghiệp như: xăng dầu, vật tư chi sữa chữa TSCĐ, ghi: Nợ TK 642 (TK 6422 – Chi phí vật tư quản lý) Cĩ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 38
  46. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Hoặc: Nợ TK 642( TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng) Cĩ TK 153 – cơng cụ, dụng cụ Cĩ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn Cĩ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 4. Khi tính trích khấu hao các TSCĐ trong hoạt động quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 (TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 331 – Phải trả người bán Cĩ TK 335 – Sữa chữa TSCĐ được dự đốn trước Cĩ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH 5. Phản ánh số thu trên vốn, thuế nhà đất, thuế mơn bài phải nộp cho Nhà nước, ghi: Nợ TK 642 (TK 6425 – Thuế, phí ,lệ phí) Cĩ TK 333 ( 3335, 3337, 3338) – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 6. Khi phát sinh các khoản phí giao thơng, phí cầu, phà Nợ TK 642 ( TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí) Cĩ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH 7. Các khoản dự phịng các khoản nợ khĩ địi tính vào chi phí dự phịng thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 ( TK 6426 – Chi phí dự phịng) Cĩ TK 139 – Dự phịng nợ phải thu khĩ địi Cĩ TK 351 – Dự phịng trợ cấp mất việc làm Cĩ TK 352 – Dự phịng nợ phải trả 8. Khi phát sinh các khoản tiếp tân, hội nghị cơng tác phí, tiền tàu xe, chi phí đào tạo, in ấn, báo chí , ghi: Nợ TK 642 ( TK 6428 – Chi phí dịch vụ mua ngồi) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Cĩ TK 331 – phải trả người bán Cĩ TK 335 – Sửa chữa TSCĐ được dự đốn trước Cĩ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH 9. Cuối kỳ, khi xác định số phải nộp lên cấp trên để hình thành quỹ quản lý cho cáp trên, ghi: Nợ TK 642 ( TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác) Cĩ TK 336 – Phải trả nội bộ HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 39
  47. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 10. Khi phát sinh các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 111,112- tiền mặt, TGNH Nợ TK 138 – phải thu khác Nợ TK 139 – dự phịng nợ phải thu khĩ địi Cĩ Tk 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 11. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 12. Trường hợp các khoản chi liên quan đến đào tạo cán bộ quản lý, kỹ thuật, đào tạo nhân viên, thuê mặt bằng, tìm thị trường thì chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ kết chuyển sang TK 142- chi phí trả trước ngắn hạn để theo dõi cho niên độ tiếp theo: Nợ TK 142 – chi phí trả trước ngắn hạn Cĩ TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp Và niên độ kế tốn sau, kế tốn sẽ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trên TK 142 sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 142- chi phí trả trước ngắn hạn 2.5.5 Thực trạng tại cơng ty: 2.5.5.1 khái quát chung chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty là các khoản chi phí bao gồm: lương cho nhân viên văn phịng, văn phịng phẩm, dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền. 2.5.5.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng: - Chứng từ sử dụng: Hố đơn GTGT, hố đơn thơng thường - Tài khoản sử dụng: 642 ( chi tiết 6421, 6423,6424, 6427, 6428) và các tài khoản liên quan: 111, 112m 334, 338 + TK 6421 – chi phí nhân viên quản lý + TK 6423 – chi phí đồ dùng văn phịng + TK 6424 – chi phí Khấu hao TSCĐ + TK 6427 – chi phí dịch vụ mua ngồi + TK 6428 – chi phí bằng tiền khác 2.5.5.3 Thực trạng hạch tốn tại cơng ty: Trong tháng 02/2011 chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh như sau: - Trong tháng 02/2011 tiền lương phải trả và trích bảo hiểm cho nhân viên văn phịng là 139.924.910đ. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 40
  48. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo Nợ TK 6421 139.924.910đ Cĩ Tk 3341 127.468.022đ Cĩ TK 3383 12.456.888đ - Trong tháng 02/2011 chi tiền thanh tốn tiền điện, nước với số tiền 56.501.958đ Nợ TK 6421 56.501.958đ Cĩ TK 111 56.501.958đ - Trong tháng 02/2011 chi khấu hao TSCĐ với số tiền 66.707.998đ Nợ TK 6424 66.707.998đ Cĩ TK 2141 66.707.998đ - Trong tháng 02/2011 số tiền phải trả cho người bán là 422.342.461đ Nợ TK 6427 422.342.461đ Cĩ TK 3311 422.342.461đ 2.6 Kế tốn chi phí tài chính và chi phí khác 2.6.1 Kế tốn chi phí tài chính 2.6.1.1 khái niệm: Chi phí tài chính là khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động tài chính xảy ra các khoản lỗ. 2.6.1.2 Nội dung và kết cấu tài khoản: Chi phí tài chính bao gồm: chi phí lãi vay, chi phí ứng trước tiền hàng, kể cả các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá. TK 635 - Các khoản chi phí hoạt động - Hồn nhập dự phĩng giảm giá tài chính. đầu tư chúng khốn. - Các khoản lỗ do thanh lý các - Kết chuyển chi phí hoạt động khoản đầu tư ngắn hạn. tài chính và các khoản lỗ phát - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ sinh trong kỳ để xác định kết quả giá phát sinh trong kỳ. kinh doanh. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 41
  49. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo * Phương pháp hạch tốn: - Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ: Nợ TK 635 – chi phí hoạt động tài chính Cĩ TK 111, 112 – tiền mặt, TGNH - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính 2.6.2 Kế tốn chi phí khác: 2.6.2.1 khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh xảy ra các khoản chi phí ngồi dự tính. 2.6.2.2 Nội dung và kết cấu tài khoản: Chi phí khác bao gồm: chi phí thanh lý, chi phí nộp phạt thuế và các chi phí khác. TK 811 Các khoản chi phí hoạt động Kết chuyển chi phí hoạt động khác khoản lỗ từ hoạt động kinh khác về TK 911 để xác định kết doanh quả kinh doanh * Phương pháp hạch tốn: - Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí khắc phục tổn thất do hoạt động gặp rủi ro trong kinh doanh ( bão lũ, hoả hoạn, cháy nổ ): Nợ TK 811 – chi phí khác Cĩ TK 111, 112 – tiền mặt, TGNH Cĩ TK 141 – tạm ứng - Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuê, truy nộp thuế: Nợ TK 811 – chi phí khác Cĩ TK 111, 112 – tiền mặt, TGNH Cĩ TK 333 – thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Cĩ TK 338 – phải trả, phải nộp khác - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động khác sang TK 911: Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 811 – chi phí khác HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 42
  50. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 2.6.3 Thực trạng tại cơng ty 2.6.3.1 Kế tốn chi phí tài chính: Trong tháng 02/2011 cĩ các chi phí tài chính phát sinh như: - Ngày 25/02/2011 trả lãi tiền vay ngắn hạn cho CN Ngân Hàng Cơng Thương Bến Tre, số tiền 50.567.196đ Nợ TK 6352 50.567.196đ Cĩ TK 1121 50.567.196đ - Ngày 30/02/2011 chi phí lãi vay ngắn hạn của Ngân Hàng cơng Thương Bến Tre số tiền 31.193.624đ Nợ Tk 6352 31.193.624đ Cĩ TK 3351 31.193.624đ - Ngày 30/02/2011 chênh lệch tỷ giá doa khách hàng trả tiền trước, chênh lệch tỷ giá lỗ tiền chi, số tiền là 13.907.156đ Nợ TK 6351 13.907.156đ Cĩ TK 1312 13.414.941đ Cĩ TK 3311 492.215đ 2.6.3.2 Kế tốn chi phí khác: Trong tháng 02/2011 chi phí khác khơng cĩ phát sinh 2.7 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác: 2.7.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính: 2.7.1.1 khái niệm: Doanh thu hoạt động tà chính là phản ánh các khoản thu nhập của doanh nghiệp ngồi doanh thu bán hàng cũng chính là do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại: 2.7.1.2 Nội dung và kết cấu tài khoản sử dụng: - Doanh thu về hoạt động tà chính bao gồm: doanh thu về hoạt động gĩp vốn liên doanh, hoạt động đầu tư mua bán chứng khốn ngắn hạn và dài hạn, thu về cho thuê tài sản, thu lãi tiền gởi, thu lãi cho vay vốn, thu lãi bán ngoại tệ và thu về các khoản đầu tư khác. - Tài khoản sử dụng: 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp theo Doanh thu hoạt động tài chính phương pháp trực tiếp ( nếu cĩ) phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 43
  51. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo * Phương pháp hạch tốn: - Khi phản ánh doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ: Nợ Tk 111, 112 – tiền mặt, TGNH Nợ TK 138 – Phải thu khác Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khốn ngắn hạn Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 – xác đinh kết quả kinh doanh Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 2.7.2 Kế tốn thu nhập khác 2.7.2.1 khái niệm: Thu nhập khác hay cịn goi là thu nhập đặc biệt là khoản thu nhập từ các hoạt động hay từ các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp ( tức là doanh nghiệp khơng cĩ dự tính trước hoặc cĩ dự tính nhưng ít cĩ khả năng xảy ra) 2.7.2.2 Nội dung và kết cấu tài khoản: - Thu nhập khác bao gồm: thu về nhượng bán hay thanh lý tài sản, thu tiền được phạt do vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ phải địi đã xử lý xố sổ, các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị sĩt hay quên ghi sổ kế tốn năm nay mới phát hiện ra. Nhưng các khoản thu nhập này khơng xảy ra một cách điều đặn và thường xuyên. - Tài khoản sử dụng: 711 “ Thu nhập khác” TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp ( nếu - Các khoản thu nhập khác phát cĩ ) theo phương pháp trực tiếp sinh trong kỳ - Kết chuyển tồn bộ các khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh * Phương pháp hạch tốn: - Phản ánh số thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 111 – tiền mặt Cĩ TK 711 – thu nhập khác Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 44
  52. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Các khoản thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng: Nợ TK 111, 112 – tiền mặt, TGNH Nợ TK 344 – nhận ký quỹ ký cược dài hạn Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác Cĩ TK 711 – thu nhập khác - Tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường: Nợ TK 111, 112 – tiền mặt, TGNH Cĩ TK 711 – thu nhập khác - Các khoản thu khĩ địi đã xử lý cho xố sổ, nếu sao đĩ bồi thường được nợ: Nợ TK 111, 112 – tiền mặt, TGNH Cĩ TK 711 – thu nhập khác - Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ khơng địi tính vào thu nhập khác: Nợ TK 331- Phải trả người bán Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Cĩ TK 711 – chi phí khác - Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển thu nhập khác về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711 – thu nhập khác Cĩ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh 2.7.3 Thực trạng tại cơng ty 2.7.3.1 kế tốn doanh thu hoạt động tà chính: - Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu là lãi từ cho vay tiền gởi, chênh lệch tỷ giá. - Chứng từ sử dụng: giấy báo cĩ của ngân hàng về lãi hàng tháng. - Tài khoản sử dụng : TK 515 và các khoản liên quan: 111, 112  Thực trạng hạch tốn tai cơng ty: - Ngày 11/02/2011, thu tiền chênh lệch tỷ giá của khách hàng trả tiền phat sinh bằng tiền gởi ngân hàng của Ngân hàng Cơng Thương Bến Tre, số tiền 8.120.000đ Nợ TK 1121 95.893.092đ Cĩ TK 5151 8.120.000đ Cĩ TK 1311 87.773.092đ - Ngày 24/02/2011 thu tiền chênh lệch tỷ giá do trả trước cho người bán số tiền 1.145.000đ Nợ TK 3311 113.280.620đ Cĩ TK 5151 1.145.000đ Cĩ Tk 1121 112.135.620đ HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 45
  53. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo - Ngày 30/02/2011 thu lãi tiền gởi Ngân hàng Cơng Thương Bến Tre, số tiền 165.292đ Nợ TK 1121 165.292đ Cĩ TK 5151 165.292đ - Chênh lệch tỷ giá đến ngày 30/02/2011 số tiền 57.759.900đ Nợ TK 1121 57.759.900đ Cĩ TK 5151 57.759.900đ 2.7.3.2 Kế tốn thu nhập khác: - Thu nhập khác: của cơng ty chủ yếu là khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được hưởng do gia cơng cho khách hàng trả trước thời gian qui định, - Chứng từ kế tốn: căn cứ vào hợp đồng - Tài khoản sử dụng: TK 711 và các khoản liên quan 111, 112 * Thực trạng tai cơng ty: Trong tháng 02/2011 th nhập khác khơng cĩ phát sinh. 2.8 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 2.8.1 khái niệm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần và doanh thu hoạt động tài chính với giá vốn hàng bán ( gồm giá sản phẩm, hàng hố và dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi Doanh nhuận Doanh thu thuần Chi phí thuần Giá thu hoạt Chi Chi về bán quản lý của hoạt vốn động Phí Phí hàng và doanh động hàng tài tài Bán cung cấp nghiệp kinh bán chính chính hàng dịch vụ doanh - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác . - Và lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận kế tốn trước thuế với chi phí thuế thu nhập doanh nhiệp. 2.8.2 Nội dung và kết cấu tài khoản: - TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 46
  54. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, - Doanh thu thuần của sản hàng hố và dịch vụ đã tiêu thụ. phẩm hàng hố, dịch vụ đã tiêu - Chi phí tài chính và chi phí thu trong kỳ. khác - Doanh thu hoạt động tài - Chi phí bán hàng và chi phí chính và các khoản thu nhập quản lý doanh nghiệp. khác. - Chi phí thuế thu nhập doanh - Chi phí thuế thu nhập hỗn nghiệp hiện hành kết chuyển. lại kết chuyển. - Chi phí thu nhập hỗn lại kết - Kết chuyển lỗ sản xuất, kinh chuyển. doanh. - Kết chuyển lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiêp. 2.8.3 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu. 1. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng, doanh thu tài chính và thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 – Thu nhập khác Cĩ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2. Cuối kỳ, kết chuyển giá vơn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 632 – giá vốn hàng bán Cĩ TK 635 – Chi phí tài chính Cĩ TK 641 – chi phí bán hàng Cĩ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Cĩ TK 811 – chi phí khác 3.Cuối niên độ kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Cĩ TK 8212 – “ chi phí thuê thu nhập doanh nghiệp hỗn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ TK 911: Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 47
  55. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo 4. Cuối niên độ , kết chuyển chênh lệch giưa số phát sinh bên Cĩ TK 8212 lớn hơn số Phát sinh bên Nợ TK 8212 – “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại” phát sinh trong năm vào bên Cĩ TK 911: Nợ TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại Cĩ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 5. Cuối niên độ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành từ TK 8211 vào bên Nợ TK 911: Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 8211 – chi phí thuế TNDN hiện hành 6. Cuối kỳ kết chuyển lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Cĩ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. Hoặc kết chuyển lỗ sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Cĩ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh 2.8.4 Thực trạng tại cơng ty: Do cơng ty khơng cĩ các khoản giảm giá hay hàng bán bị trả lại cũng như chiết khấu thương mại nên tổng doanh thu cũng bằn tổn doanh thu thuần là 10.123.614.482đ * Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511 10.123.614.482đ Nợ TK 515 67.190.192đ Cĩ TK 911 10.190.804.674đ * Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 8.080.096.943đ Cĩ TK 632 6.918.536.603đ Cĩ Tk 635 95.667.976đ Cĩ TK 641 191.357.061đ Cĩ TK 642 874.535.303đ Do cơng ty thành lập chưa lâu nên được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Do cơng ty con trong thời hạn được miễn thuế TNDN. vậy kết quả kinh doanh trong tháng 02/2011 của cơng ty Premier Pearl = 10.190.804.674 – 8.080.096.943 = 2.110.707.727đ HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 48
  56. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo * Cuối kỳ kế tốn kết chuyển lãi: Nợ TK 911 2.110.707.727đ Cĩ TK 421 2.110.707.727đ SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN KẾT QUẢ KINH DOANH TK 632 TK 911 TK 511 6.918.536.603 10.123.614.482 TK 635 TK 515 95.667.976 67.190.192 TK 641 191.357.061 TK 642 874.535.303 HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 49
  57. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo CƠNG TY CỔ PHẦN MAY PREMIER PEARL Lơ B3, B4 Khu Cơng Nghiệp Giao Long An phước, Châu Thành , Bến Tre BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 02/2011 Đơn vị tính: đồng Mã Thuyết Năm CHỈ TIÊU Năm nay số minh trước 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 VI.25 10.123.614.482 dịch vụ. 2.các khoản giảm trừ doanh thu 02 3.Doanh thu thuần về bán hàng và 10 10.123.614.482 cung cấp dịch vụ ( 10= 01 -02) 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 6.918.536.603 5.Lợi nhận gộp về bán hàng và 20 3.205.077.877 cung cấp dịch vụ (20= 10-11) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 67.190.192 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 95.667.976 Trong đĩ: chi phí lãi vay 23 31.193.624 8. chi phí bán hàng 24 191.357.061 9. chi phí quản lý doanh nghiệp 25 874.535.303 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 2.110.707.727 kinh doanh { 30= 20+ (21-22) – (24 -25) 11. thu nhập khác 31 12. chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác 40 (40= 31 -32) 14. tổng lợi nhuận kế tốn trước 50 2.110.707.727 thuế (50=30+40) 15. chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 16. chi phí thuế TNDN hỗn lại 52 17. lợi nhuận sau thuê TNDN 60 VI.30 2.110.707.727 (60= 50-51-52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70 HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 50
  58. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét Trong nền kinh tế hàng hố khi phụ thuộc vào thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần, vì vậy để tồn tại và phát triển được các cơng ty phải cạnh tranh với nhau. Cơng Ty cổ Phần may Premier Pearl đã linh động mở rộng thị trường để cĩ một vị trí vững vàng trên thị trường, việc giữ được chất lượng để nâng cao doanh thu và lợi nhuận là điều rất khĩ khăn, chính vì thế mà địi hỏi cơng ty phải luơn tìm mọi cách để nâng cao hiệu quả sản xuất trong kinh doanh. Thơng qua đề tài kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh em thấy doanh thu chủ yếu là gia cơng hàng xuất khẩu. Bên cạnh đĩ thì cơng ty cũng đang mở rộng qui mơ sản xuất, đa dạng về sản phẩm, và luơn tìm mọi cách để nâng cao chất lượng sản phẩm vì đây là khâu quan trọng đem lại doanh thu cao cho cơng ty, doanh thu cao thì lợi nhuận cao, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. Trong thời gian thực tập ngắn ngủi tại cơng ty cùng với những thơng tin mà em cập nhật về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty em xin nêu lên một vài nhận xét của mình về cơng ty nơi em thực tập trong thời gian qua. - Về Ban lãnh đạo cơng ty cĩ sự quản lý cao, nắm bắt kịp thời thay đổi của thi trường, cĩ kinh nghiệm quản lý theo cơ chế thị trường, cĩ sự thống nhất trong nội bộ đơn vị từ tập thể đến nhân viên hồn thành nhiệm vụ được giao. - Cơng ty cĩ đội ngũ nhân viên trẻ đầy nhiệt tình, sáng tạo, cĩ trình độ chuyên mơn, cĩ thể quản lý tốt chế độ quản lý sổ, chứng từ thực hiện nguyên tắc hạch tốn đầy đủ, chính xác, kịp thời phát hiện và đề xuất giúp Ban Giám Đốc quản lý vốn, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách chủ động cĩ hiệu quả. - Mặc khác, do hoạt động của cơng ty chủ yếu là gia cơng theo yêu cầu của khách hàng nên cơng ty chưa nhạy bén được với nhu cầu của thị trường. Nhưng cơng ty cũng đã và đang tự sản xuất ra hàng xuất khẩu trực tiếp, tìm một chỗ đứng trên thị trường. - Bên cạnh đĩ thì cơng ty củng đã cĩ rất nhiều thuận lợi là cơng ty được thành lập ở Bến Tre, nơi đây cĩ nguồn lao động phổ thơng dồi dào thuận lợi cho việc đào tạo nghề và tuyển dụng cơng nhân. - Cơng tác hạch tốn giữa lý thuyết hạch tốn ở trường và thực tế phát sinh tại cơng ty nhìn chung là giống nhau. Cơng ty hạch tốn rõ ràng, dể hiểu đã HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 51
  59. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo tạo điều kiện cho em trong cơng tác hạch tốn. Đồng thời giúp em khơng những hiểu sâu về đề tài kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh mà cịn các đề tài kế tốn khác làm nền tảng cho cơng việc sau này. Trong tháng 02/2011 doanh thu của cơng là khá cao nhưng đồng thời vốn cao 6.918.536.603đ kéo theo các chi phí khác như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, cũng khá cao nên lợi nhuận của cơng ty trong tháng 02/2011 chỉ đạt 2.110.707.727đ 3.2 Kiến nghị Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, nước ta đang tiến lên theo con đường cơng nghiệp hố – hiện đại hố. Hoạt động chủ yếu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thương mại là hướng tới mục tiêu sinh lời và tối đa hố lợi nhuận. Để cơng ty cĩ sức mạnh vững chắc cơ thể cạnh tranh với các cơng ty khác, sau đây em xin đề xuất các ý kiến: - Trước mắt cơng ty cần chú trọng đến khâu chất lượng sản phẩm, để tạo được uy tín trên thị trường, nắm bắt cơ hội kịp thời, tranh thủ tìm kiếm thêm nhiều đối tác và khách hàng để tăng sản lượng tiêu thụ. Tối đa hố sản phẩm để bắt kịp thị hiếu của khách hàng, sản xuất hàng xuất khẩu trực tiếp thay vì gia cơng theo đơn đặt hàng. Cơng ty cũng cần theo dõi thị trường tìm hiểu thị hiếu của khách hàng bởi vì xu hướng kinh doanh hiện nay cạnh tranh rất quyết liệt. Nhưng xu hướng phát triển của cơng ty chưa thực sự vững mạnh nên hợp đồng đối với cơng ty cĩ hạn, cơng ty khĩ mở rộng qui mơ sản xuất. - Trong quá trình hạch tốn, em thấy các khoản chi phát sinh cịn cao, điều đĩ một phần củng làm ảnh hưởng đên doanh thu. Vì thế cơng ty cần tìm mọi biện pháp để giảm bớt những khốn chi phí ấy, làm được điều đĩ là lợi nhuận của cơng ty ngày cang cao hơn. - Cần phải trang bị nâng cao bồi dưỡng cho đội ngủ cơng nhân viên đế họ cĩ năng lực cao trong nghiệp vụ chuyên mơn từ đĩ giúp cho việc kinh doanh của cơng ty đạt hiệu quả cao gĩp phần vào việc phát triển vững mạnh và lâu dài của cơng ty. - Tăng cường thu hồi các khoản phải thu của khách hàng để tránh đồng vốn khơng luân chuyển được. - Trên đây là một vài ý kiến của em, do tời gian thực tập cĩ hạn nên ý kiến cĩ phần nào sai xĩt về cơng tác hạch tốn, cơng tác quản lý cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty. Em mong anh chị trong cơng ty và giáo viên hướng dẫn thơng cảm và đĩng gĩp thêm những ý kiến cho em để báo cáo tốt nghiệp của em được hồn chỉnh hơn. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 52
  60. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Văn Thảo KẾT LUẬN Đây là tồn bộ nội dung bài báo cáo tốt nghiệp dựa trên cơ sở số liệu thu thập từ thực tế qua quá trình thực tập tại cơng ty. - Tuy cơng ty Cổ phần may Premier Pearl chủ yếu là gia cơng hàng xuất khẩu nhưng cũng đã từng bước sản xuất ra hàng xuất khẩu trực tiếp, cĩ một chỗ đứng trên thị trường nước ngồi. Cơng ty cịn được sự hỗ trợ của các chuyên gia nước ngồi gĩp phần làm cho cơng ty ngày càng vững mạnh, nhanh chống tiếp cận với thị trường thế giới, cĩ thêm nhiều hợp đồng. Ngồi ra cơng ty cịn được hưởng nhiều chính sách ưu đãi như miễn thuế vào những năm mới thành lập. Chính vì điều đĩ mà cơng ty cũng cĩ một vị trí trên thị trường và ngày càng khẳng định tên tuổi của mình thơng qua khối lượng đơn đặt hàng và chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. Ngày nay nhờ cĩ sự cạnh tranh của các cơng ty khác mà Cơng ty cổ phần may Premier Pearl cần phát huy hơn nữa những lợi thế đĩ là nguồn lao động dồi dào. - Đội ngũ cơng nhân cĩ trình độ chuyên mơn luơn theo dõi chặt chẽ tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty, đồn kết gắn bĩ giúp đỡ lẫn nhau luơng nâng cao ý thức trách nhiệm về những cơng việc của mình luơn đảm nhận. - Đồng thời trong thời gian thực tập em cũng đã thấy được vai trị lãnh đạo, trình độ quản lý, ý thức trách nhiệm trong cơng việc của ban lãnh đạo cơng ty. Đĩ là tiền đề là cơ sỡ giúp cơng ty làm ăn cĩ hiệu quả gĩp phần vào sự phát triển của đất nước nĩi chung và tỉnh Bến Tre nĩi riêng. Do điều kiện thực tập của em chỉ tìm hiểu sâu về phần kế tốn nên ý kiến của em cĩ gì sai sĩt em rất mong được sự đĩng gĩp ý kiến phê bình của cơng ty để em cĩ thể rút ra những kinh nghiệm cho bản thân, cho cơng việc làm kế tốn sau này, em vơ cùng biết ơn. HSTT: Võ Thị Kim Thanh Trang 53