Đồ án Bệnh viên đa khoa quốc tế Hải phòng 500 giường - Nguyễn Thế Duy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Bệnh viên đa khoa quốc tế Hải phòng 500 giường - Nguyễn Thế Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_benh_vien_da_khoa_quoc_te_hai_phong_500_giuong_nguyen.pdf
Nội dung text: Đồ án Bệnh viên đa khoa quốc tế Hải phòng 500 giường - Nguyễn Thế Duy
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng tr•êng ®¹i häc D¢N LËP H¶I PHßNG KHOA X¢Y DùNG NGµNH KIÕN TRóC thuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp kts kho¸ häc 2008 - 2013 §Ò tµi: bÖnh viÖn ®a khoa quèc tÕ h¶i phßng 500 gi•êng Gi¸o viªn H¦íNG DÉN: ths. KTS. NguyÔn thÕ duy sinh viªn thùc hiÖn: hoµng xu©n hiÖp H¶I PHßNG th¸ng 7 n¨m 2013 SV: Phan Văn Hải 1 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Lêi c¶m ¬n Tr•íc tiªn em xin göi lêi c¶m ¬n ®Õn c¸c thÇy c¸c c« ®· t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi ®Ó em cã thÓ hoµn thµnh ®å ¸n tèt nghiÖp nµy. Trong qu¸ tr×nh 5 n¨m häc t¹i tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng em ®· häc tËp vµ tÝch lòy ®•îc nhiÒu kiÕn thøc vµ kinh nghiÖm quý b¸u ®Ó phôc vô cho c«ng viÖc sau nµy còng nh• phôc vô cho viÖc hoµn thµnh ®å ¸n tèt nghiÖp. Sau nh÷ng th¸ng khÈn tr•¬ng nghiªn cøu vµ thÓ hiÖn ®Õn nay em ®· hoµn thµnh ®å ¸n tèt nghiÖp kiÕn tróc s• cña m×nh. §©y lµ thµnh qu¶ cuèi cïng cña em sau 5 n¨m nay nghiªn cøu vµ häc tËp t¹i tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng d•íi sù chØ b¶o nhiÖt t×nh cña c¸c thÇy c« trong tr•êng. Trong suèt qu¸ tr×nh lµm ®å ¸n em ®· nhËn ®•îc sù h•íng dÉn tËn t×nh cña c¸c thÇy c« trong tr•êng. §Æc biÖt em xin ch©n thµnh c¶m ¬n sù h•íng dÉn nhiÖt t×nh, chu ®¸o cña gi¶ng viªn h•íng dÉn THS.KTS. NguyÔn ThÕ Duy ®· gióp em hoµn thµnh ®å ¸n. MÆc dï ®· cè g¾ng hÕt søc nh•ng víi l•îng kiÕn thøc cßn h¹n hÑp nªn ch¾c ch¾n ®å ¸n cña em sÏ kh«ng tr¸nh khái nh÷ng sai sãt Em rÊt mong nh©n ®•îc sù ®ãng gãp, nhËn xÐt vµ chØ b¶o thªm cña c¸c thÇy c«. Mét lÇn n÷a em xin ch©n thµnh c¶m ¬n! H¶i Phßng, ngµy 12 th¸ng 07 n¨m 2013 Sinh viªn Hoàng Xuân Hiệp SV: Phan Văn Hải 2 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng NỘI DUNG 1.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH Bệnh viện đa khoa là những bệnh viện lớn, có thể xét nghiệm và chữa trị hầu hết các loại chứng bệnh. Tại đây bác sĩ chuyên khoa mỗi ngành làm việc tại một khu riêng của ngành mình nhưng vẫn có thể liên lạc với những bác sĩ của ngành khác để cộng tác chữa trị công hiệu - nhất là nghiên cứu những bệnh khó chẩn đoán hay chữa trị. Đất nước ngày càng phát triển, xã hội ngày càng đi lên, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện và nâng cao. Trong những năm qua, cùng với xu thế phát triển chung của cả nước, Thành phố Hải Phòng đã phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, đặc biệt là các lĩnh vực văn hóa xã hội, tạo động lực thúc đẩy các địa phương trong tỉnh cùng phát triển. Công tác y tế của thành phố cũng không ngừng vươn lên, cố gắng phục vụ tốt nhân dân. Thế nhưng việc chăm sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh cho cộng đồng dân cư vẫn còn gặp nhiều khó khăn, các bệnh viện luôn ở trong tình trạng quá tải. Hầu hết các bệnh viện không có khả năng cung cấp những dịch vụ y tế chất lượng cao, việc xây dựng một bệnh viện đa khoa quốc tế cấp 2 là rất quan trọng để giải quyết tình trạng trên. Mục tiêu hàng đầu của hệ thống y tế Việt Nam là đảm bảo sự phát triển công bằng, hiệu quả và ổn định phù hợp với sự phát triển bền vững nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa của Chính phủ Việt Nam. " Thiết kế bệnh viện là một chuyên ngành đặc biệt trong lĩnh vực kiến trúc.Kiến trúc sư chuyên ngành thiết kế bệnh viện phải là những người chuyên cứu phạm trù bệnh viện, phải đặc biệt am hiểu cặn kẽ về dây chuyền hoạt động của bệnh viện, cập nhật thường xuyên sự phát triển như vũ bão của ngành y học tiên tiến, am hiểu tường tận maáy móc trang thiết bị y tế tổng hợp tất cả những điều đó và với nhiều năm kinh nghiệm thực tiển mới có thể tự tin khi thiết kế một bệnh viện hoàn hảo, đúng quy chuẩn quốc tế. 1.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - Hiện nay yêu cầu về việc nâng cao chất lượng khám và chữa bệnh phục vụ nhân dân đồng thời tăng cường quản lý tại bệnh viện ngày càng đặt ra một cách bức thiết. Khó khăn hiện nay đối với các Bệnh Viện là chưa có được một hệ thống thông tin hoàn chỉnh, đáp ứng nhu cầu khai thác và chia sẻ thông tin giữa các bộ phận trong bệnh viện một cách hiệu qủa , nhanh chóng và tiết kiệm (về thời gian, công sức, kinh phí). Để đáp ứng được nhu cầu đó, giải pháp hiện nay là ứng dụng Tin học-Công nghệ thông tin để tháo gỡ các khó khăn hiện tại và trợ giúp trong các khâu quản lý hành chính và tác nghiệp chuyên môn cụ thể là: SV: Phan Văn Hải 3 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng + Tận dụng khả năng thời gian thực của mạng máy tính để giảm bớt thời gian đi lại, di chuyển cơ học ,cung cấp thông tin tức thời cho các bộ phận + Nâng cao khả năng phối hợp thực hiện công tác điều trị bệnh nhân, và quản lý bệnh viện giữa các bộ phận , giảm sự chồng chéo trong quản lý, giảm sự dư thừa dữ liệu bằng việc áp dụng một quy trình quản lý thống nhất, nhờ sự trợ giúp của các phần mềm, thoả mãn các yêu cầu đặt ra của bệnh viện. + Tiết kiệm không gian lưu trữ hồ sơ, số liệu bệnh nhân , bảo mật thông tin trên hồ sơ điện tử + Ứng dụng các phần mềm quản lý nhằm tự động hoá khâu quản lý số liệu đồng thời tiết kiệm thời gian và công sức thực hiện. + Đơn giản hoá quy trình nghiệp vụ nhờ sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng. - Việc tin học hóa tổng thể bệnh viện sẽ góp phần nâng cao chất lượng khám và chữa bệnh, đáp ứng nhu cầu phục vụ nhân dân của bệnh viện. 1.3 MỤC TIÊU THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CÔNG TRÌNH + Du lịch chữa bệnh, du lịch nghỉ dưỡng. + Đối tượng chữa bệnh và nghỉ dưỡng của bệnh nhân người nước ngoài đến QN. + Điều dưỡng cao cấp – ngắn ngày cho các đối tượng bệnh nhân người nước ngoài và người Việt Nam có thu nhập cao. + Liên doanh chữa bệnh với nước ngoài (nếu có). + Di tích thắng cảnh của Quảng Ninh liên quan đến du lịch Quốc tế. + Người dân được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. + Dịch vụ khám chữa bệnh cho chuyên gia, người nước ngoài, người có thu nhập cao. SV: Phan Văn Hải 4 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 1.4 ĐỊNH HƢỚNG THIẾT KẾ Thiết kế bệnh viện dựa trên các nguyên tắc vàng : Bệnh viện trƣớc đây thiết kế theo kiểu dàn trãi, theo phƣơng ngang có nhiều hạn chế cho lƣu thông bệnh viện Thiết kế bệnh viện dựa trên các tiêu chí sau : SV: Phan Văn Hải 5 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng BỆNH VIỆN THÂN THIỆN : Bệnh viện dành cho bệnh nhân với : • Đại sảnh rộng lớn • Có đường bệnh viện • Có sân vườn giữa các tòa nhà • Tiện nghi và dễ chịu BỆNH VIỆN KHÁCH SẠN : . Bệnh viện là tổng hợp của hai loại dịch vụ: khách sạn và chữa bệnh. . Bệnh viện không chỉ là nơi điều trị cho những bệnh nhân nhập viện mà là cơ quan thực hiện cả việc theo dõi, bảo vệ sức khỏe, chữa bệnh cho nhân dân và tiến hành nghiên cứu, huấn luyện để tăng cường sức khỏe của nhân dân SV: Phan Văn Hải 6 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng BỆNH VIỆN XANH : . Hành lang xanh . Sân trong lấy sáng . Sân vườn trên sân thượng . Hành lang chiếu sáng tự nhiên HƢỚNG ĐẾN SỰ BỀN VỮNG : • Thông thoáng tự nhiên, giảm điều hòa nhân tạo • Đường bệnh viện với nhiều tiện ích • Thêm ánh sáng mặt trời • Tiết kiệm nước Kiến trúc sư thiết kế bệnh viện khi đưa ra những ý tưởng thiết kế đều dựa trên sự am hiểu tường tận về dây chuyền khép kín của bệnh viện như quy trình phòng mổ một chiều, các khu tiếp liệu thanh trùng,phòng sạch, khu vực hành lang sạch, hệ thống vận chuyển bệnh phẩm , luôn phải đáp ứng được sự tiện lợi cho nhân viên y tế khi làm việc để phục vụ bệnh nhân nhanh nhất. SV: Phan Văn Hải 7 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Sơ đồ lưu thông cơ bản phòng mổ điển hình Thiết kế phòng mổ phải thật đặc biệt chú ý đến người làm công tác chuyên môn, bên cạnh đó các hệ thống kỹ thuật y tế phải được tính đến từng chi tiết. Trang thiết bị phòng mổ rất đa dạng và hiện đại Khu vực X quang và cấp cứu : Luôn đi đôi và gần nhau để phục vụ bệnh nhân nhanh nhất. Khu tiếp liệu thanh trùng: SV: Phan Văn Hải 8 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Khu điều trị trong ngày : Sự phát triển của y học hiện đại ngày nay thì việc giảm thiểu thời gian lưu bệnh của bệnh nhân qua những phẫu thuật tiên tiến và giảm tải lượng bệnh nhân nội trú, khu điều trị trong ngày “DAY SURGERY“ là một phương án không thể thiết trong tư vấn thiết kế bệnh viện, theo tiêu thiết kế Việt Nam không có khu vực này nhưng chúng tôi vẫn mạnh dạn tư vấn cho khách hàng và đã được các bệnh viện Việt Nam đón nhận : Khu vực xét nghiệm trung tâm : SV: Phan Văn Hải 9 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Chẩn đoán hình ảnh : Phòng bệnh nhân nội trú : Phòng 1 giường : SV: Phan Văn Hải 10 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Quầy y tá tùy theo diện tích, có nhiều cách bố trí Phòng 5 giường : khác nhau Việc thiết kế kết cấu cũng phải am hiểu và nghiên cứu tường tận về vị trí đặt thiết bị y tế có trọng lượng nặng, phải có sự tính toán kỹ lưỡng. SV: Phan Văn Hải 11 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng CÁC HẠNG MỤC Y TẾ KHÔNG THỂ THIẾU TRONG XÂY DỰNG BỆNH VIỆN : Hệ thống khí y tế trung tâm Hệ thống thông khí vô trùng SV: Phan Văn Hải 12 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Hệ thống báo gọi y tá trung tâm Hệ thống thanh ray vịn tường cho bệnh nhân SV: Phan Văn Hải 13 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Hệ thống thanh treo dịch truyền & màn chắn y tế giường bệnh - Hệ thống loa phóng thanh - Hệ thống kết nối màn hình, mạng nội bộ - Hệ thống PACS, chẩn đoán hình ảnh. SV: Phan Văn Hải 14 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 2.ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG 2.1 HỌA ĐỒ VỊ TRÍ SV: Phan Văn Hải 15 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 2.2 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT - Chủ yếu được sử dụng để làm đất nông nghiệp kém màu mỡ: chủ yếu là đất trồng khoai mì và xà cừ, do đó rất thuận lợi cho việc chuyển đổi chức năng thành khu đô thị. SV: Phan Văn Hải 16 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 2.3 HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC -Không có công trình kiến trúc nào thuận tiên cho việc giải phóng mặt bằng. - Dân cư: không có dân cư thuận tiện cho việc giải tỏa 2.4 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 2.4.1 ĐỊA HÌNH, ĐỊA MẠO Khu vực nghiên cứu có địa hình tương đối bằng phẳng (độ dốc trung bình khoảng 0.7%), dốc đều theo hướng Đông Nam qua Tây Bắc, khu vực cao nhất có cao độ khoảng +11,0m, khu vực thấp nhất có cao độ khoảng +8,8m. 2.4.2 ĐỊA CHẤT, THUỶ VĂN - Địa chất: cường độ tương đối tốt, R khoảng 0,8 – 1,3 kg/cm2, có thể xây dựng các công trình cao tầng, công trình có quy mô lớn - Thủy văn: Cách khu vực quy hoạch khoảng 1000m có một con suối nhỏ chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam ra sông Thị Vải. 2.4.3 KHÍ HẬU - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt, khu vực Cát Bi có đặc điểm khí hậu chung của vùng Bắc Bộ - Nhiệt độ không khí: + Nhiệt độ trung bình: 260 C + Tháng 6 là tháng có nhiệt độ cao nhất từ 280C - 290 C + Tháng 12 là tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng trên, dưới 140 C + Nhiệt độ cao nhất đật tới 380 C, thấp nhất khoảng 140 C + Biên độ nhiệt trong mùa mưa đạt 5,50C - 80 C, trong mùa khô đạt 50C-120 C. - Độ ẩm tương đối: + Độ ẩm không khí trung bình năm từ 78% - 82% + Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối cao: 85% - 93%. + Các tháng mùa khô có độ ẩm tương đối thấp: 72% - 82% + Độ ẩm cao nhất 95%, thấp nhất 50%. - Nắng: + Tổng số giờ nắng trong năm từ 2600 giờ - 2700 giờ, trung bình mỗi tháng có 220 giờ nắng. + Các tháng mùa khô có tổng số giờ nắng khá cao, chiếm trên 60% giờ nắng trong năm. + Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất khoảng 300 giờ. + Tháng 8 có số giờ nắng thấp nhất khoảng 140 giờ. - Mưa: + Mùa mưa: tháng 5 - tháng10, chiếm 90% lượng mưa hàng năm. Tháng 8, 9, 10 là tháng có lượng mưa cao nhất có thể lên đến 500mm (tháng 10 năm 1990). SV: Phan Văn Hải 17 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng + Mùa khô: tháng 11 - tháng 4 năm sau, chiếm dưới 10%. Tháng 1 và tháng 2 gần như không có mưa. + Lượng mưa trung bình khoảng 1.800 - 2.000 mm/năm - Gió: + Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo 2 mùa mưa và mùa khô. + Mùa mưa: hướng gió chủ đạo là Tây - Nam + Mùa khô: hướng gió chủ đạo là Đông - Nam. + Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông - Đông Nam (hay còn gọi là gió Chướng). 2.5 HẠ TẦNG KỸ THUẬT 2.5.1: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG - Hiện nay giao thông trong khu vực nằm trên trục giao thông chính, liên hệ thuận tiện với các khu vực lân cận và trung tâm thành phố 2.5.2 HIỆN TRANG CẤP THOÁT NƢỚC - Khu vực thiết kế hiện chưa có hệ thống cấp nước sạch chung - Nước mưa được chảy tự nhiên theo bề mặt địa hình ra hướng từ Đông Bắc xuống Tây Nam, trên toàn bộ khu vực hiện chưa có hệ thống thoát nước mưa. - Trong khu vực chưa có hệ thống thu gom nước thải riêng. Nước thải trong vùng gần như là không có 2.5.3 HIỆN TRẠNG CẤP ĐIỆN VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC - Hiện có tuyến trung thế đi ngang qua khu vực quy hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thiết kế quy hoạch sẽ xem xét, trên cơ sở tính toán sẽ có giải pháp phù hợp cho việc cấp điện. 2.6 GIAO THÔNG TIẾP CẬN - Trục đường 353 2.7.3 ẢNH HƢỞNG CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƢỜNG XUNG QUANH -Nhìn chung công trình nằm ở khu ngoại thành, nên không ảnh hưởng nhiều tới đô thị của thành phố. SV: Phan Văn Hải 18 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 3.CƠ SỞ THIẾ TKẾ 3.1 SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG CHÍNH 3.1.1 SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG 4 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ 4.1. Sơ đồ dây chuyền công năng: 4.2. Dây chuyền hoạt động của Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo yêu cầu sạch bẩn một chiều, riêng biệt và được phân chia cấp độ sạch theo ba khu vực: SV: Phan Văn Hải 19 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 4.2.1. Khu vực vô khuẩn: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch vô khuẩn gồm: - Các phòng mổ. - Hành lang vô khuẩn. - Kho cung cấp vật tư tiêu hao. 4.2.2. Khu vực sạch: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch, vô khuẩn ở mức trung bình, là phần chuyển tiếp giữa khu vực vô khuẩn với khu vực phụ trợ gồm: - Tiền mê. - Hành lang sạch. - Phòng khử khuẩn (lau rửa dụng cụ, thiết bị). - Kỹ thuật hỗ trợ (Thiết bị chuyên dùng, chuẩn bị bó bột). - Phòng nghỉ giữa ca mổ. - Phòng ghi hồ sơ mổ. 4.2.3. Khu vực phụ trợ: gồm các bộ phận: - Tiếp nhận bệnh nhân. - Hồi tỉnh. - Hành chính, giao ban đào tạo. - Thay đồ nhân viên, Khu vệ sinh (tắm, rửa ,thay quần áo ). - Phòng trưởng khoa. - Phòng bác sỹ. - Phòng y tá, hộ lý. - Sảnh đón tiếp. - Nơi đợi của người nhà. 5. YÊU CẦU VỀ VỊ TRÍ XÂY DỰNG 5.1. Sơ đồ vị trí khoa phẫu thuật trong bệnh viện đa khoa. SV: Phan Văn Hải 20 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 5.2. Đặt ở khu vực trung tâm bệnh viện, nơi có các điều kiện môi trường và hạ tầng kỹ thuật tốt nhất. 5.3. Gần khu chăm sóc tích cực, liên hệ thuận tiện với khu điều trị ngoại khoa và các khu xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh. 5.4. Đặt tại vị trí cuối hành lang để dễ dàng kiểm soát được sự ra vào, không có giao thông qua lại. 5.5. Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành các thiết bị; gần nguồn cung cấp dụng cụ, vật tư vô khuẩn và hệ thống kỹ thuật; điện, nước, điều hoà không khí, khí y tế. 6. YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 6.1. Kết cấu: Kết cấu công trình của Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo độ bền vững (sử dụng khung bê tông cốt thép hoặc khung kim loại). SV: Phan Văn Hải 21 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 6.2. Tổ chức không gian: giải pháp thiết kế tổ chức không gian trong Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Khu vực vô khuẩn, khu sạch và khu phụ trợ riêng biệt; dây chuyền hoạt động hợp lý sạch, bẩn một chiều, phải đảm bảo các yêu cầu về phòng sạch, vô khuẩn. - Phù hợp với yêu cầu lắp đặt và vận hành các thiết bị quy định tại Danh mục trang thiết bị y tế được ban hành. 6.3. Các yêu cầu về kích thước không gian: 6.3.1. Các phòng chức năng: - Chiều cao khu vô khuẩn, khu sạch (từ sàn tới trần) không thấp hơn 3,1m. - Chiều cao khu phụ trợ (từ sàn tới trần) không thấp hơn 3,0m. - Chiều cao tầng kỹ thuật (từ trần tới hạn dưới kết cấu dầm sàn) không nhỏ hơn 0,2m. 6.3.2. Cầu thang, đường dốc(nếu có): - Chiều rộng bản thang (1 vế) không nhỏ hơn 1,8m. - Chiều rộng chiếu nghỉ không nhỏ hơn 2,4m. - Chiều cao giữa các chiếu nghỉ không thấp hơn 2,0m. 6.3.3. Thang máy: - Kích thước buồng thang nhân viên không nhỏ hơn 1,1 x 1,4m. - Kích thước buồng thang bệnh nhân không nhỏ hơn 1,1 x 2,3m. 6.3.4. Hành lang: - Chiều rộng hành lang bên: không nhỏ hơn 2,1m. - Chiều rộng hành lang bên có di chuyển giường đẩy: không nhỏ hơn 2,7m. - Chiều rộng hành lang giữa: không nhỏ hơn 3,0m. - Chiều cao của hành lang không thấp hơn 2,5m. 6.3.5. Cửa: - Chiều rộng cửa đi một cánh: không nhỏ hơn 0,9m. - Chiều rộng cửa đi hai cánh: không nhỏ hơn 1,2m. - Chiều rộng cửa chính của phòng mổ: không nhỏ hơn 1,6m. - Chiều cao không thấp hơn 2,1m. 6.4. Yêu cầu diện tích của các hạng mục công trình: 6.4.1. Khu vực vô khuẩn: SV: Phan Văn Hải 22 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Diện tích sử dụng các phòng chức năng khu vô khuẩn được quy định trong bảng 2 Bảng 2. Diện tích/ Quy mô (m2) ST Tên phòng Quy mô 1 Quy mô 2 Quy mô 3 Ghi chú TT 250- 400- trên 350giường 500giường 550giường 1. Mổ tổng hợp 36 x 1ph 36 x 1ph 36 x 2ph I.1.1.1 1 K hông nhỏ hơn 2. Mổ hữu khuẩn 36 x 1ph 36 x 1ph 36 x 2ph I.1.1.1 2 - nt - 3. Mổ chấn 36 x 1ph 36 x 1ph I.1.1.1 3 - thương nt - 36 x 1ph 4. Mổ cấp cứu 36 x 1ph 36 x 1ph I.1.1.1 4 - nt - 5. Mổ sản 36 x 1ph 36 x 1ph I.1.1.1 5 - nt - 6. Mổ chuyên 36 x 1ph 36 x 1ph 36 x 2ph I.1.1.1 6 - khoa nt - 7. Rửa tay vô 18 36 42 I.1.1.1 7 K khuẩn ết hợp hành lang VT 8. Cung cấp vật I.1.1.1 8 18 36 42 tư tiêu hao 9. Hàng lang vô I.1.1.1 9 K khuẩn ết hơp 18 36 42 cung cấp vật tƣ tiêu hao SV: Phan Văn Hải 23 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng I.2 TổNG CộNG 4 phòng 6 phòng 9 phòng I.2.1.1 1 I.3 CộNG DIệN 198 288 450 I.3.1.1 1 TÍCH 6.4.2. Khu vực sạch: Diện tích sử dụng các phòng chức năng khu sạch được quy định trong Bảng 3. Bảng 3. Diện tích/Quy mô (m2) ST Ghi Tên phòng Quy mô 1 Quy mô 2 Quy mô 3 T chú 250 -350 400 -500 trên 550 giường giường giường I.3.1.1 1 T ối thiểu 9 m2/g P.Tiền mê (lấy có thể 1. bằng 50% số 18 27 45 kết phòng mổ) hợp với hàng lang sạch I.3.1.1 2 K hông 2. Hành lang sạch 24 36 48 nhỏ hơn I.3.1.1 3 C ó vệ P. nghỉ giữa ca 3. 18 24 24 sinh mổ liền phòng I.3.1.1 4 C ó thể 4. P. ghi hồ sơ mổ 9 9 12 kết hợp với SV: Phan Văn Hải 24 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Diện tích/Quy mô (m2) ST Ghi Tên phòng Quy mô 1 Quy mô 2 Quy mô 3 T chú 250 -350 400 -500 trên 550 giường giường giường hành lang sạch I.3.1.1 5 K Phòng khử hông 5. 12 24 36 khuẩn nhỏ hơn I.3.1.1 6 - 6. Phòng đồ thải 12 18 24 nt - I.3.1.1 7 - 7. Kho thiết bị 18 24 36 nt - I.4 TổNG CộNG 111 162 235 I.4.1.1 1 6.4.3. Khu vực phụ trợ: Diện tích sử dụng phòng chức năng khu phụ trợ được quy định trong Bảng 4 Bảng 4. Diện tích/ Quy mô (m2) Ghi STT Tên phòng Quy mô 1 Quy mô 2 Quy mô 3 250 -350 400 -500 trên 550 chú giường giường giường 1. Tiếp nhận B/N 24 36 48 Không nhỏ hơn 2. Hồi tỉnh(lấy Tối bằng 50% số thiểu 24 36 60 phòng mổ) 12 m2/g 3. Hành chính, trực 12 18 24 - nt - SV: Phan Văn Hải 25 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 4. Hội chẩn, đào 24 36 48 - nt - tạo 5. Thay quần áo, 18 x 2ph 24 x 2ph 36 x 2ph WC 6. Trưởng khoa 12 12 12 x 2ph 7. Bác sỹ 18 18 x 2ph 18 x 3ph - nt - 8. P. Y tá, hộ lý 18 18 x 2ph 18 x 3ph - nt - I.5 TổNG CộNG 174 264 372 6.4.4. Diện tích của các khu vực Khoa Phẫu thuật theo từng quy mô của bệnh viện đa khoa các tuyến; được quy định trong Bảng 5. Bảng 5 Quy Quy mô 1 Quy mô 2 mô 3 STT Khu vực 250-350 400-500 trên giường giường 550 giường 2 2 2 1. Khu vô khuẩn 198 m 288 m 450 m 2 2 2 2. Khu sạch 111 m 162 m 235 m 2 2 2 3. Khu phụ trợ 174 m 264 m 372 m 1057 I.6 DIệN TÍCH Sử DụNG 483 m2 714 m2 m2 I.7 DIệN TÍCH SÀN KHOA PHẫU 1600 730 m2 1100 m2 THUậT (*) m2 Ghi chú: (*) Diện tích sàn Khoa Phẫu thuật được tính với hệ số k = 0,65 - 0,6. 7. YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 7.1. Chiếu sáng: 7.1.1. Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo điều kiện chiếu sáng theo yêu cầu cho từng khu vực. - Khu vô khuẩn: chiếu sáng nhân tạo. - Khu sạch, khu vực phụ trợ: giải pháp chiếu sáng nhân tạo kết hợp ánh sáng tự nhiên. SV: Phan Văn Hải 26 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 7.1.2. Yêu cầu về độ rọi tối thiểu của ánh sáng được quy định trong bảng 6. SV: Phan Văn Hải 27 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng CHƯƠNG II: BảNG 6 Độ rọi tối Tên phòng Ghi chú thiểu (lux) Sảnh đợi, tiếp nhận bệnh nhân 140 Phòng vệ sinh, thay quần áo 140 Cửa sổ cao trên 1,8m Phòng khử khuẩn, cung cấp vô khuẩn, kỹ thuật, hành lang vô 300 khuẩn Điều khiển ở 2 mức Phòng mổ 700/300 sáng Phòng Tiền mê, hồi tỉnh 500/250 Phòng nghỉ thư giãn, Phòng hành chính, bác sỹ trưởng khoa, giao 140 ban, đào tạo (bộ phận văn phòng) Tính toán đối với mặt Kho (dụng cụ, thiết bị, vật phẩm y 140 phẳng thẳng đứng, cao tế và dược phẩm, đồ bẩn) trên 1,0m Hành lang, lối đi 100 Chú thích: Độ rọi tối thiểu là lượng ánh sáng tối thiểu trên đơn vị diện tích (được tính đối với mặt phẳng ngang, cao trên 0,8m tính từ sàn). 7.2. Các yêu cầu vi khí hậu: 7.2.1. Đảm bảo điều kiện vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất); - Nhiệt độ : 21 C – 26 C - Độ ẩm : 60 % – 70 % - Số lần luân chuyển không khí : 15 – 20 lần/giờ 7.2.2. Các phòng mổ và hành lang vô khuẩn: yêu cầu sạch đạt mức Class 100 000. 7.2.3. Các yêu cầu vi khí hậu được quy định trong bảng 7 Bảng 7 Nhiệt Độ ẩm Tên phòng Số lần luân Số lƣợng độ ( C) (%) chuyển không hạt bụi SV: Phan Văn Hải 28 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng khí / giờ 0,5 m trong 1m3 không khí Phòng mổ, phòng hồi tỉnh, hành lang vô 21 - 24 60 - 70 15 – 20 3 x 106 khuẩn Tiền mê, hành lang 21 - 26 70 5 – 15 sạch 7.3. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy: 7.3.1. Khoa Phẫu thuật được thiết kế tuân theo những quy định trong Tiêu chuẩn TCVN - 2622 : 1995. 7.3.2. Khoảng cách tối đa từ cửa đi của các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong Khoa Phẫu thuật được quy định tại bảng 8 Bảng 8 Khoảng cách tối đa cho phép (m) Bậc chịu lửa Từ các phòng ở giữa 2 lối thoát Từ các phòng có lối ra nạn hành lang cụt I 30 25 II 30 25 Chú thích: Đối với các không gian rộng, hành lang dài tuỳ theo yêu cầu để bố trí cửa ngăn lửa đảm bảo an toàn. 7.4. Cấp điện: 7.4.1. Khoa Phẫu thuật phải được cấp đủ điện, liên tục 24h/ngày. Ngoài nguồn thường xuyên phải có nguồn dự phòng, tự động cấp điện sau 5 giây. 7.4.2. Ngoài nguồn điện 2 pha theo quy chuẩn thông thường, được bố trí thêm nguồn cấp điện 3 pha tại khu sạch đề phòng sử dụng các thiết bị đặc biệt. 7.4.3. Hệ thống cấp điện của Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo các yêu cầu: - Hệ thống điện chiếu sáng phải độc lập với hệ thống điện động lực cấp cho các thiết bị. - Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo đủ yêu cầu về độ rọi tối thiểu của ánh sáng (quy định tại mục 7.1.2 - Bảng 6). SV: Phan Văn Hải 29 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng - Thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống tiếp địa độc lập cấp II. - Hệ thống dây dẫn và thiết bị kiểm soát, cung cấp điện phải đảm bảo an toàn và phù hợp các thông số kỹ thuật (công suất, chất lượng ). 7.5. Công nghệ thông tin: Có hệ thống kết nối thông tin liên lạc trong các bộ phận, giữa các khoa khác trong bệnh viện và các cơ sở bên ngoài bằng hệ thống điện thoại tổng đài, truyền dữ liệu và hình ảnh, mạng máy tính nội bộ. Chú thích: Trong các phòng mổ tùy theo yêu cầu có hệ thống thông tin (truyền hình ảnh, và số liệu) liên lạc với bên ngoài và phòng hành chính, đào tạo để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, giảng dạy. 7.6. Cấp thoát nước: 7.6.1. Nước cấp: Khoa Phẫu thuật phải được cấp nước sạch vô khuẩn đầy đủ, liên tục trong ngày đảm bảo yêu cầu hoạt động chuyên môn. 7.6.2. Nước thải: Phải có hệ thống thu gom nước thải các phòng chuyên môn và nước thải sinh hoạt vào hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện, đảm bảo vệ sinh môi trường. 7.7. Chất thải rắn: - Chất thải y tế phải được, phân loại và chuyển tới bộ phận xử lý chung của bệnh viện tuân thủ theo quy định của quy chế quản lý chất thải y tế. - Bệnh phẩm sau phẫu thuật nếu cần sử dụng nghiên cứu khoa học cần phải được bảo quản riêng trong điều kiện thích hợp. - Khu mổ phải có đường kết nối với bộ phận chống nhiễm khuẩn. 7.8. Yêu cầu cung cấp khí y tế: Hệ thống khí y tế phải được cấp từ hệ thống trung tâm. Số lượng các loại khí y tế, số đầu cấp được quy định ở Bảng 9 Bảng 9. Chú ST Số đầu khí cấp/giƣờng, bàn mổ Loại khí y tế thích T Tiền mê hồi tỉnh Phòng mổ 1. (O2) trung tâm 01 01 02 áp lực Khí nén (AIR) trung 2. 01 02 4bar và tâm 8bar SV: Phan Văn Hải 30 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Khí hút (VAC) trung 3. 01 01 02 tâm Chú thích: Tùy theo yêu cầu của phòng mổ mà thiết kế hệ thống trung tâm khí CO2 và N2O 7.9. Yêu cầu hoàn thiện công trình: 7.9.1. Nền sàn: Nền sàn của Khoa Phẫu thuật đảm bảo phẳng, nhẵn, chịu lực không trơn trượt, chịu được hoá chất, chống thấm, và dễ cọ rửa vệ sinh. Giữa các không gian không chênh cốt. Giao tuyến của sàn với tường đảm bảo dễ vệ sinh, chống đọng và bám bụi. 7.9.2. Tường: Tường của Khoa Phẫu thuật, sử dụng vật liệu hoàn thiện chất lượng cao đảm bảo bề mặt phẳng, nhẵn, chịu nước, chống ăn mòn hoá chất, dễ vệ sinh từ sàn tới trần. Giao tuyến của sàn với tường cong trơn chống bám bụi. Tường bên trong khu vực hành lang phải gắn thanh chống va đập ở độ cao từ 0,7m đến 0,9m (tính từ sàn). 7.9.3. Trần: Trần bên trong và hành lang của Khoa Phẫu thuật sơn mầu trắng, phải có bề mặt phẳng, nhẵn (không bám bụi) chống thấm, kháng khuẩn, bảo ôn và cách âm tốt. 7.9.4. Cửa đi: Cửa ra vào có khuôn, cánh cửa bằng nhựa tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ. Cửa có chuyển xe, giường đẩy bản lề mở hai chiều hoặc đóng mở tự động. Các cửa ra vào đều phải có chốt, khoá an toàn (các bệnh viện loại I nên có cửa đóng mở tự động ở các hành lang). 7.9.5. Cửa sổ: Cửa sổ có khuôn, cánh cửa bằng nhựa tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ để chiếu sáng tự nhiên. 7.9.6. Cửa chuyển dụng cụ (Passbox) Cửa chuyển dụng cụ cách sàn tối thiểu 0,9m đảm bảo ngăn cách không khí sạch lạnh và độ chênh áp giữa các khu vực. 7.9.7. Lắp đặt thiết bị kỹ thuật: SV: Phan Văn Hải 31 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Lắp đặt thiết bị kỹ thuật (tủ điều khiển, đèn đọc phim, passbox dụng cụ ) phải đảm bảo yêu cầu kỹ mỹ thuật, hoàn thiện không để không khí bẩn, bụi lọt vào trong phòng. 8. TỔNG HỢP CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT Bảng 10. - Phòng Tiền - Khu - Phòng mổ, mê, - Rửa phụ - Hành lang vô Phòng chức - Hành lang dụng cụ, trợ khuẩn, năng sạch - Thay đồ - Phòng hồi - nhân viên tỉnh - P. nghỉ thƣ Hành giãn chính 36m2/phòng 6(9)m2/người 1. Diện tích mổ (gi) Phủ vật liệu nhân tạo chống Chống 2. Sàn nhà mài mòn, chống nấm mốc, trơn II.1.1.1 1 chống tĩnh điện. trượt. Đảm bảo phẳng, Sử dụng các vật liệu chịu nhẵn. khu ướt ốp nước, các chất tẩy khuẩn, sơn 3. Tường bằng gạch men kháng khuẩn, được sử dụng kính, hoặc sơn tới trần. Epoxy Bề mặt phẳng, nhẵn; hệ thống chiếu sáng, phòng 4. Trần - chữa cháy, cấp không khí sạch và các hệ thống máy móc kỹ thuật. Dễ cầm nắm, đóng mở nhẹ nhàng; cửa có chuyển 5. Cửa xe, giường đẩy bản lề mở hai chiều. Toàn bộ các 6. Cổng kết nối cổng kết nối phương tiện đặt cạnh giường 7. Nhiệt độ 21 – 24 C 21 - 26 C 21 - 26 C 8. Độ ẩm Không lớn hơn 60% - 70% không khí 70% 9. Luân 15 - 20 lần/h 5 - 15 lần/h chuyển không SV: Phan Văn Hải 32 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng khí /h 10. Số lượng 06 cho 3 loại 03 cho 3 loại đầu cấp khí Độ rọi 300-700 Độ rọi 250-500 Độ rọi 100-140 11. Ánh sáng lux lux lux 2 4 ổ loại 10 ổ/phòng ổ/phò 4 ổ/ giường 220V/10 mổ loại ng 12. Ổ cắm điện loại 220V/10A A 220V/10A (có (có tiếp địa) (có tiếp (có tiếp địa) tiếp địa) địa) 13. Hệ thống Cung cấp cho các thiết bị y tế và chiếu sáng, thời cấp điện khẩn gian trì hoãn để vận hành không quá 15 giây. cấp 14. Công suất 1200 2,8 kW cổng kết nối w/giường Máy gọi y 15. Máy sử Máy gọi Đồng hồ,máy tá, máy gọi dụng nguồn đảo chiều, gọi đảo chiều đảo chiều, điện DC đầu Tel đầu Tel 01 01chậu Nước vô chậu rửa 02 chậu rửa 16. Cấp nước khuẩn cấp cho rửa 10/người cho bác sỹ chậu rửa tay cho 1 01 vòi sen phòng 20 người Hệ thống thu, thoát nước thải hoá chất và nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ trước khi thoát 17. Thoát nước vào hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện. SV: Phan Văn Hải 33 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng PHỤ LỤC A (thông tin tham khảo) MẪU THIẾT KẾ NỘI DUNG: Mặt cắt, mặt bằng kỹ thuật phòng mổ Mặt cắt, mặt bằng hệ thống khí sạch Phòng hồi tỉnh SV: Phan Văn Hải 34 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng Phòng mổ Mặt cắt MẶT BẰNG 1. Bàn mổ 2. Đèn mổ 3. Miệng thu hồi khí 4. Đèn đọc phim XQ 5. ổ cấp khí y tế 6. Tủ thuốc, dụng cụ thiết yếu 7. Tủ lạnh, sấy 8. Tủ dụng cụ gây mê, hồi sức 9. Bảng điều khiển HỆ THỐNG KHÍ SẠCH PHÒNG MỔ SV: Phan Văn Hải 35 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng MẶT CẮT MẶT BẰNG 1. Đèn mổ 2. Cửa cấp khí sạch 3. Đèn mổ 4. Miệng thu hồi khí PHÒNG HỒI TỈNH SV: Phan Văn Hải 36 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng 1. Giường bệnh 4. Bàn + rửa tay 2. Vách ngăn nhẹ di động 5. Xe thu đồ bẩn 3. Giá truyền dịch 6. Hệ thống cấp khí điện PHỤ LỤC B (thông tin tham khảo) MẪU THIẾT KẾ QUY MÔ 1 : BỆNH VIỆN ĐA KHOA ; 250 – 350 GIƯỜNG Dây chuyền công nghệ, Sơ đồ hoạt động Mặt bằng Mặt cắt QUY MÔ 2 : BỆNH VIỆN ĐA KHOA ; 400 – 500 GIƯỜNG Dây chuyền công nghệ, Sơ đồ hoạt động Mặt bằng Mặt cắt QUY MÔ 3 BỆNH VIỆN ĐA KHOA ; TRÊN 550 GIƯỜNG Mặt bằng sơ đồ tổ chức SV: Phan Văn Hải 37 XD1201K : MSV: 121214
- Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - ga hàng không quốc tế Catbi- Hải Phòng SV: Phan Văn Hải 38 XD1201K : MSV: 121214