Đồ án Bệnh viện quốc tế Hữu nghị Thành phố Hải Dương - Chu Anh Tú

pdf 28 trang huongle 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Bệnh viện quốc tế Hữu nghị Thành phố Hải Dương - Chu Anh Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_benh_vien_quoc_te_huu_nghi_thanh_pho_hai_duong_chu_anh.pdf
  • rarĐồ án Bệnh viện quốc tế Hữu nghị Thành phố Hải Dương.rar

Nội dung text: Đồ án Bệnh viện quốc tế Hữu nghị Thành phố Hải Dương - Chu Anh Tú

  1. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC KHĨA: 2010 - 2015 ĐỀ TÀI: BỆNH VIỆN QUỐC TẾ HỮU NGHỊ ( THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG) Giáo viên hƣớng dẫn: ThS.KTS. Chu Anh Tú Sinh viên thực hiện : Vũ Tùng Linh MSV : 1012109052 Lớp : XD1401K Hải Phịng 2015 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG BỆNH VIỆN QUỐC TẾ HỮU NGHỊ ISO 9001 - 2008 (THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH KIẾN TRƯC NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viên : Vũ Tùng Linh Sinh viên : Vũ Tùng Linh Ngƣời hƣớng dẫn: ThS.KTS. Chu Anh Tú Ngƣời hƣớng dẫn: ThS.KTS. Chu Anh Tú HẢI PHỊNG - 2015 HẢI PHỊSG - 2015 3 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 1
  3. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 4 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 42 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 5 TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG 43 6 44 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp (về lý 7 8 45 luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). 9 46 10 11 47 12 48 13 14 49 15 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 50 16 51 17 18 52 19 53 20 21 54 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn : 22 55 23 24 56 25 57 26 27 58 28 59 29 30 60 31 61 32 33 62 34 Sinh viên: Vũ Tùng Linh Mã số : 101210905 63 35 Lớp: XD1401K Ngành: Kiến trúc. 64 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: 36 Tên đề tài: BỆNH VIỆN QUỐC TẾ HỮU NGHỊ 65 37 ( THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG ) 66 38 67 39 68 40 69 41 70 71 72 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 2
  4. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 73 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 103 PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN 104 74 Cán bộ hƣớng dẫn thứ nhất: 105 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp: 75 Họ và tên: 106 76 Học hàm, học vị: 107 108 77 Cơ quan cơng tác: 109 78 Nội dung hƣớng dẫn: 110 79 111 80 112 81 113 82 114 115 2. Đánh giá chất lƣợng của đồ án (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong 83 116 nhiệm vụ Đ.A.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): 84 117 85 118 86 119 120 87 121 88 122 89 Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 06 tháng 4 năm 2015 123 90 Yêu cầu phải hồn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 07 năm 2015 124 91 125 92 Đã nhận nhiệm vụ ĐATN Đã giao nhiệm vụ ĐATN 126 127 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): 93 Sinh viên Người hướng dẫn 128 94 129 95 130 96 131 97 Hải Phịng, ngày tháng năm 2015 132 Hải Phịng, ngày tháng năm 20 133 Cán bộ hƣớng dẫn 98 HIỆU TRƢỞNG 134 (họ tên và chữ ký) 99 135 100 136 101 GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị 137 102 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 3
  5. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 138 MỤC LỤC 165 3. Giải pháp kỹ thuật điện nƣớc 139 166 4. Giải pháp kết cấu và hồn thiện 140 PHẦN I. THUYÊT MINH KIẾN TRƯC 167 F. THIẾT KẾ KHỐI KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ-KHỐI CẬN LÂM SÀNG 141 CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG 168 I. NỘI DUNG 142 A. PHẦN MỞ ĐẦU 143 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 169 II. BỘ PHẬN CẤP CỨU 144 II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG BỆNH VIỆN 170 III. VẬT LÝ TRỊ LIỆU VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 145 III. BỆNH VIỆN ĐƢỢC XÂY DỰNG NHƢ THẾ NÀO? 171 IV. NGHIÊN CỨU BỆNH HỌC 172 V. KHOA XÉT NGHIỆM 146 B. ĐÁNH GIÁ VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA HIỆN NAY 147 I. ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN TẠI VIỆT NAM 173 VI. NGÂN HÀNG MÁU 148 II. ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN TRÊN THẾ GIỚI 174 VII. KHOA DƢỢC 149 C. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BỆNH 175 CHƢƠNG II. QUY MƠ THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH 150 VIỆN 176 PHẦN II. THUYẾT MINH KỸ THUẬT 151 I. KHÁI NIỆM CHUNG 177 152 II. VÀI NÉT VỀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA BỆNH VIỆN 153 D. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CỦA HẢI DƢƠNG 154 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 155 II. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI 156 III. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ 157 E. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU KINH TẾ 158 I. MỤC DÍCH 159 II. YÊU CẦU KINH TẾ 160 III. NHỮNG YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 161 1. Phịng cháy chữa cháy 162 a) Phịng cháy chữa cháy ngồi nhà 163 b) Phịng cháy chữa cháy trong nhà 164 2. Các giải pháp chiếu sáng và thơng giĩ Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 4
  6. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 178 208 1.4. Vị trí, ranh giới, quy mơ đề tài. 179 PHẦN I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 209 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị đƣợc xây dựng trên trục đƣờng Trƣờng Chinh với diện tích 180 1.1. Mở đầu 210 là 9,9 ha, nằm trong vùng quy hoạch mới cửa dự án phát triển mở rộng trung tâm thành phố 211 Hải Dƣơng đên năm 2020, quy mơ bệnh viện 700 giƣờng bệnh, nhằm khám và chữa bệnh 181 Trong suốt 5 năm hoc tại giảng đƣờng trƣờng đại học Dân lập Hải Phịng, sinh viên 212 cho dân cƣ trong tỉnh và trong khu vực, khắc phục một số nhƣợc điểm mà các bệnh việnh 182 kiến trúc đƣợc tiếp xúc nhiều với các cơng trình từ đồ án cho đến thực tế, với bài giảng 213 khác kkhơng đủ khả năng đáp ứng, là trung tâm đào tạo cán bộ nghành y .v.v. 183 của thầy cơ của sách vở em cũng phần nào nắm đƣợc nội dung cũng nhƣ tính chất của 184 một số đề tài , một số cơng trình. Hiện nay kiến trúc bệnh viện cũng dƣợc quan tâm 214 1.5. Kết luận. 185 nhiều, và cĩ sự đầu tƣ lớn do nhu cầu sức khoẻ, nhu cầu mƣu sinh. 215 Với cơng việc thiết kế bệnh viện, các KTS luơn gặp phải những khĩ khăn phức tạp của giao 186 Bệnh viện cũng là bộ mặt và cũng là thƣớc đo của sự phát triển xã hội của một quốc 216 thơng , của dây chuyền cơng nghệ, và vấn đề ở đây cung gặp một khĩ khăn nũa là điều kiện tự 187 gia so với thế giới, vì vậy với đề tài tốt nghịêp là : “thiết kế bệnh viện đa khoa Quốc 217 nhiên của vùng, với nắng giĩ và thiên tai vì vậy trong cơng trình cần phải cĩ những giải pháp 188 tế” sẽ mang lại cho em thêm những kiến thức hã hội của một kiến trúc sƣ khi hành 218 kiến trúc để khắc phục bớt những điều kiện khắc nghiệt của tự nhiên 189 nghề. 219 190 Về bệnh viện , mục tiêu đạt đƣợc là nâng cấp , quy mơ khám và chữa bệnh cho cƣ 191 dân trong tỉnh và trong khu vực, đào tạo cán bộ nghành y khoa và chăm sĩc sức khoẻ 220 GIỚI THIỆU CHUNG 192 cho mọi ngƣời. 221 G. PHẦN MỞ ĐẦU 222 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 193 1.2.Đề tài thiết kế. I. 223 Vấn đề bảo vệ và chăm sĩc sức khỏe phục vụ ytế cộng đồng là nhiệm vụ quan trọng 194 Thiết kế bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị quy mơ 700 giƣờng bệnh. 224 khơng thể thiếu đƣợc trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của bất kỳ một quốc gia 195 1.3. Các cơ sở thực hiện đề tài. 225 nào. các cơng trình chăm sĩc bảo vệ sức khỏe là yếu tố thể hiện bộ mặt văn hĩa-xã hội 196 Các tiêu chuẩn quy phạm về thiết kế bệnh viện. 226 và sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia. Ngày nay cơng nghệ khám chữa bệnh 197 Tham khảo tiêu chuản thiết kế bệnh viện “tuyển tập tiêu chuản xây dựng của việt 227 khơng ngừng thay đổi,để phù hợp với trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật và những 198 nam” tập 4 228 địi hỏi của xã hội phát triên ngày càng cao 199 Tiêu chuẩn thiết kế : - nhà ở và cơng tình cơng cộng 229 Nhằm tạo điều kiện về cơ sở vật chất và kỹ thuật chuyên nghành y tế đáp ứng đƣợc yêu 200 - Cơng trình cơng nghiệp 230 cầu rất lớn của xã hội trong việc chăm sĩc sức khỏe ban đầu, phịng bệnh và chữa bệnh 201 Tài liệu tham khảo: 231 cho nhân dân. 202 - Hồ sơ thiết kế bệnh viện 108. trung tâm cơng nghệ cao (thầy:Đỗ Trọng 232 Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, y tế là một trong những nghành cĩ bề 203 Chung) 233 dày lịch sử lâu dài nhất và cĩ nội dung khoa học cơng nghệ phong phú. Y tế giữ vai trị 204 - bệnh viện kiên giang:( bộ quốc phịng) 234 quan trọng trong việc bảo vệ, nâng cao sức khỏe cho con ngƣời và tham gia sự nghiệp 205 - các tạp chí kiến trúc của việt nam 235 xây dựng bảo vệ tổ quốc,phát triển đất nƣớc. Do phục vụ sự nghiệp trên mà Y tế là một 236 nghành đƣợc đặc biệt quan tâm hàng đầu. 206 -hospital design (bungari) . . . Và một số tài liệu khác 207 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 5
  7. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 237 Cùng với giáo dục,Y tế là một trong những chính sách đang đƣợc nhà nƣớc ta đặc 266 III. BỆNH VIỆN ĐƢỢC XÂY DỰNG NHƢ THẾ NÀO ? 238 biệt quan tâm. 267 Trong nhiều thế kỷ Bệnh viện đƣợc xây dựng bên ngồi thành phố theo kiểu 239 Ngày nay gắn liền với sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội, với những tiến bộ 268 những Tu viện hình thành khơng gian lớn và trong đĩ cĩ tất cả những bệnh nhân truyền 240 của khoa học cơng nghệ và ý tức coi trọng sức khỏe ngày cang cao của con ngƣời 269 nhiễm nhƣ: hủi,bệnh hoa liệu,những ngƣời điên và những ngƣời già nghèo khĩ,một sự 241 Y học đã cĩ những bƣớc phát triển quan trọng nhƣng bên cạnh đĩ cũng cĩ thêm 270 nhức nhối mà ngƣời ta muốn chon đi.Bệnh nhân tự tách rời để khỏi gây phiền hà cho xã 242 những mầm bệnh mới ý thức đƣợc điều đĩ nên việc đầu tƣ xây dƣng những bệnh 271 hội và tự tập trung ở những khoảng khơng gian kín đĩ.Dần dần ,khoa học phát triển,việc 243 viện hiện đại,cĩ quy mơ đang đƣợc nhà nƣớc chú trọng quan tâm. 272 chăm sĩc bệnh nhân tốt hơn và đƣợc tổ chức lại. 244 II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH 273 Bệnh viện,một yếu tố tạo nên sức khoẻ con ngƣời cần phải đƣợc xây dựng giữa 245 Hải Dƣơng là một tỉnh vùng Đơng bắc bộ và là một trong 8 tỉnh thuộc vùng kinh 274 mọi ngƣời trong thành phố,và đƣợc mọi ngƣời biết đến.Nhƣ vậy,nĩ sẽ mất đi vẻ huyền 246 tế trọng điểm Bắc bộ, ở khu vực này dân số tập trung rất đơng, mặc dù dân số tập 275 bí và dấu hiệu “cái chết của tƣơng lai” đƣợc báo trƣớc mỗi khi ngƣời bệnh bị chuêyn đến 247 trung lớn nhƣng ở khu vực này điều kiện kinh tế phát triển chƣa cao, vấn đề Y tế 276 bệnh viện-tu viện này.Thành phố ở ngay sát cạnh sẽ thu hút lơi cuốn những ngƣời nằm 248 cịn nhiều điều cần phải quan tâm. 277 trong bệnh viện.Bệnh viện sẽ trở thành dấu hiệu của sự chữa khỏi,dấu hiệu của sự 249 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị là dự án xây mới một bệnh viện cấp tỉnh với quy 278 sống.Nằm viện đã trở thành cần thiết với mọi ngƣời và cả ngƣời trị bệnh khác nữa. 250 mơ trung bình từ 600 – 700 giƣờng bệnh trên khu đất 9,9 ha, sau khi xây dựng 279 húng ta.Bệnh viện cho phép khẳng định sự hùng mạnh của một nƣớc,là cơng trình chứng 251 xong đây sẽ là một trong những trung tâm Y tế và giáo dục chuyên mơn hàng đầu 280 minh cho sự văn minh của nƣớc đĩ,làm cho chúng ta they rõ sự quan tâm hàng đầu của 252 của tỉnh Hải Dƣơng. Để xứng đáng với một bệnh viện cĩ quy mơ Quốc tế Bệnh 281 một nƣớc đến sức khoẻ con ngƣời và làm cho con ngƣời sống hạnh phúc hơn. 253 viện Quốc tế Hữu Nghị cần đƣợc xây dựng với quy mơ lớn, cĩ đầy đủ các chuyên 282 H. ĐÁNH GIÁ VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA HIỆN NAY 254 khoa, với hệ thống trang thiết bị hiện đại,các bác sĩ cĩ chuyên mơn cao để cĩ thể 283 I. ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN TẠI VIỆT NAM. 255 đáp ứng đƣợc nhu cầu khám chữa bênh của ngƣời dân. ngồi việc chăm sĩc sức 284 Cùng với sự phát triển chung của của cơng cuộc xây dựng đất nƣớc trên nhiều lĩnh 256 khỏe, khám và chữa bệnh cho nhân dân,bệnh viện cịn gĩp phần đào tạo và bồi 285 vực kinh tế đời sống xã hội. Những năm gần đây bằng những nguồn vốn khác nhau, 257 dƣỡng Y – Bác sĩ cho tỉnh. 286 nhiều dự án bệnh viện đƣợc xây dựng từ trung tâm cơ sở đến bệnh viện lĩn của các tỉnh 258 Đây là một dự án quan trọng trong chính sách phát triển xây dựng kinh tế – xã hội 287 và trung ƣơng, với nhu cầu về số lƣợng và quy mơ tồn quốc và chất lƣợng cơng trình Y 259 của tỉnh. Sau khi dự án này hồn thành nĩ sẽ gĩp phần quan trọng vào việc chăm 288 tế ngày càng cao. 260 sĩc,bảo vệ sức khỏe cho nhân dân và giảm đƣợc tình trạng quá tải của một số bệnh 289 Khơng phải chỉ trong một thời gian ngắn cĩ thể giải quyết mọi vấn đề đƣợc đặt ra mà 261 viện khác trong tỉnh,quan trọng nhất là nĩ cĩ thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời 290 địi hỏi cĩ một chƣơng trình tổng quan. Trong vịng từ 10-30 năm, từ chế độ bao cấp với 262 dân vì một số bệnh viện hiện tại cịn lac hậu, chƣa đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng 291 các dịnh vụ Y tế cho khơng đang tiến dần đến đến dịch vụ Y tế theo yêu cầu. Với mạng 263 mức, hiện tại cĩ những bệnh mà bệnh viện ở đây chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của 292 lƣới rộng khắp, chât lƣợng thích hợp,địi hỏi nhu cầu sống cao hơn, đồng thời đảm bảo 264 ngƣời dân vì vậy việc xây dựng bệnh viện này là điều cần phải quan tâm hàng 293 tính ƣu việt,nhân đạo trong cộng đồng và trong xã hội văn minh. 265 đầu 294 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 6
  8. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 295 II. ĐÁNH GIÁ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRÊN THẾ GIỚI 327 tầm nhìn tốt, cĩ cây xanh và sân vƣờn phù hợp với tác dụng điều trị,cĩ tác dụng chống 328 ịn,chống bụi. 296 Ngày nay ,trên thế giới ngƣời ta đến bệnh viện theo nhu cầu của các bác sĩ 329 Bệnh viện phải nằm trong một mạng lƣới chung phụ thuộc vào điều kiện địa phƣơng, 297 riêng. Các văn phịng bác sĩ thƣờng đƣợc bố trí ở khu trung tâm,nơi mà ngƣời ta 330 điều kiện dân số,điều kiện địa hình ( để đảm bảo cao ráo,thốt nƣớc tốt,cĩ tính độc lập 298 thƣờng tới để mua bán - một lý do xã hội và văn hố xã hội hay là vì một lý do nào 331 với khu vực quanh nĩ và cĩ hƣớng giĩ tốt, lối ra vào phù hợp với hƣớng giĩ chủ đạo). 299 khác. 332 Về đơn thể cơng trình, bệnh viện phải đáp ứng đƣợc một loạt các yêu cầu kỹ thuật 300 Ngày nay về nguyên tắc thì Bệnh viện là một trung tâm y tế,trung tâm đào tạo 333 phức tạp nhƣ chống nổ ( trong phịng mổ cĩ dùng oxy hay dùng ête áp lực lớn), chống 301 các chuyên gia của nghành Y.Do đĩ,khu vực phục vụ y tế phải cĩ ranh giới nhƣ một 334 nhiễu,(khi dùng máy điện tử và vi điện tửđể thăm dị chức năng địi hỏi chính xác), chống 302 trung tâm thƣơng mại và nơi cƣ trú của bệnh nhân.Bệnh viện gắn liền với đơ thị nhƣ 335 tia phĩng xa. (tia X,tia coban,đồng vịphĩng xạ), chống rung(xet nghiệm siêu cấu 303 một nhƣ một cơng trình xã hội của đơ thị mà ngƣời ta đến bệnh viện khơng cú đơn 336 trúc,máy siêu cắt). Khơng khí trong lành ,cũng nhƣ điều kiên yên tĩnh trong bệnh việnlà 304 thuần khi chữa bệnh mà nhƣ một nhu cầu của cuộc sống và nhu cầu địi hỏi sự quan 337 những yêu cầu khơng thể thiếu đƣợc vì nếu khơng khí khơng trong lành sẽ làm cho bênh 305 tâm sức khoẻ đến cá nhân. Nĩ là lý do rất nhiều Bệnh viện trến thế giới ngày càng 338 nhân tăng nhiệt độ cĩ thể co giật, làm cho bác sỹ mất tập trung trong khi làm việc 306 gắn bĩ với đơ thị và là một phần khơng thể thiếu của đơ thị.Thay đổi cách nghĩ của 339 Chính vì bệnh viên là mơt cơ cấu phức tạp, đa dạng nhƣ vậy nên về kinh tế,bệnh viện 307 con ngƣời về bệnh viện nhƣ một cáI máy chữa bệnh.Bệnh viện là một cơng trình 340 là một trong những loại cơng trình xây dựng tốn kém nhất. 308 kiến trúc phục vụ con ngƣời nhƣ bất kỳ một cơng trình nào khác:Nhà ở,cơng 309 viên,trung tâm thƣơng mại,trƣờng học . Ngồi các chức năng chữa bệnh cịn cĩ 341 II. VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN 310 mang các chức năng khác phục vụ cho nhu cầu đời sống của con ngƣời,ăn,ở,giao 342 Trong thế kỷ XX, bệnh viện thay đổi rất nhanh do y học và khoa học kỹ thuật phát 311 tiếp,học tập. 343 triển. ậ tất cả các nƣớc phát triển,một trong những đối tƣợng đƣợc chú ý là đẩy mạnh việc 312 344 xây dựng bệnh viện hiện đại, cịn ở những nƣớc đang phát triển,quá trình hiện đại hố ít 313 I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN 345 hay nhiều cũng đang đƣợc đặt ra. Tiến đén những kiến trúc hiện đại nhƣ ngày nay,con 314 I. KHÁI NIỆM CHUNG 346 ngƣời đã phảI bỏ ra hàng ngàn năm kể từ khi xuất hiện những loại cơng trình y tế đầu 315 Bệnh viện là một loại nhà cơng cộng cĩ chức năng quan trọng,ngƣời ta cịn ví 347 tiên. 316 bệnh viện nhƣ một cái nhà máy để chữa bệnh vì nĩ địi hỏi nhiều trang thiết bị và 348 Vào thời kì cổ đại đã cĩ những thầy thuốc nhƣng chƣa cĩ bệnh viện mà ngƣời ta hành 317 phải mang tính chính xác cao,bệnh viện ứng dụng rộng rãi những thành quả của 349 nghề y trong nhà ở. đên thời kỳ trung cổ nhà thờ đã tham gia vào việc chữa bệnh và các 318 khoa học hiện đại và mang chức năng tái sản xuất sức sản xuất lao động cho xã hội, 350 cơng trình y tế đầu tiên đã hình thành với hình thức sơ khai của nĩ là những tu viện gắn 319 làm cho bệnh nhân khỏi bệnh và trở về với vị trí cơng tác của mình. 351 bĩ với nhà thờ. 320 Bệnh viện cịn mang tính chất văn hố xã hội vì nĩ khơng phảI chỉ giành cho bệnh 352 Đến thế kỷ XIX,đã cĩ những bệnh viện quy mơ tƣơng đối lớn nhƣng hình thức kiến 321 nhân mà cịn liên quan đến những ngƣời thân của họ,do đĩ thiết kế bệnh viện là 353 trúc phân tán do một số quan niệm y học cịn chƣa phát triển lắm. 322 một vấn đề xã hội. 354 Sang thế kỷ XX,bệnh viện đã trở thành những trung tâm y tế hữu hiệu với những loại 323 Do nền sản xuất và khoa học kỹ thuật khơng ngừng phát triển, đời sống xã hội 355 hình khác nhau,bao gồm các loại bệnh viện kiểu tập trung,kiểu phân tán mới hoạc kiểu 324 nâng cao,náy sinh ra những vấn đề nhƣ: tai nạn lao động,tai nạn giao thơng,bệnh 356 hỗn hợp,bệnh viện thực sự trở thành một trung tâm y tế mang tính nhân văn và tính khoa 325 nghề nghiệp, bệnh xã hội,.nên bệnh viện hiện đại cĩ những yêu cầu rất cao về mơi 357 học rất cao. 326 trƣờng, về quy hoạch thành phố. Mơi trƣờng đặt bệnh viện phải thơng thống, cĩ 358 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 7
  9. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 359 J. PHÂN TÍCH VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CỦA T. HẢI DƢƠNG 386 K. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU THIẾT KẾ 360 I. ĐIỀU KIÊN TỰ NHIÊN . 387 I. MỤC ĐÍCH. 361 Hải Dƣơng là tỉnh cĩ điều kiên tự nhiên đa dạng và phong phú., nằm ở trung tâm 388 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị đƣợc thiết kế và xây dựng nhằm nghiên cứu, chẩn đốn, 362 Đồng bằng Châu thổ sơng Hồng. 389 điều trị và phịng chống bệnh cho nhân dân tỉnh và phát triển phục vụ cho nhân dân các 363 Vị trí địa lý: Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang, Phía Đơng giáp tỉnh Quảng Ninh, 390 tỉnh lân cận. 364 Phía Đơng Nam giáp TP Hải Phịng, Phía Nam giáp tỉnh Thái Bình, Phía Tây Nam 391 Về cách tổ chức đây là bệnh viện cĩ thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu: 365 giáp tỉnh Hƣng Yên, Phía Tây Bắc giáp tỉnh Băc Ninh. 392 + Chẩn đốn 366 Nhiệt độ bình quân hàng năm là: 23,4o C 393 + Điều trị 367 Độ ẩm trung bình: 85 - 87% 394 + Đào tạo bồi dƣỡng 368 Số giờ nắng trong năm : 1524 giờ 395 + Tuyên truyền, chăm sĩc sức khỏe 369 Lƣợng mƣa trung bình: 1300 - 1700 mm 396 II. YÊU CẦU KINH TẾ. 370 Đơn vị hành chính trung tâm là thành phố Hải Dƣơng. 397 Bệnh viện là sự kết hợp nhiều thành phần vừa đơn giản vừa phức tạp. Mỗi thành phần 371 II. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI. 398 đều cĩ khoảng thời gian hữu ích, cĩ thể chúng gần nhau với những thành phần trực thuộc 372 Dân số: gần 2 triệu ngƣời. 399 và những thành phần cĩ cùng đặc tính cấu trúc sử dụng. 373 Tỉ lệ tăng tự nhiên: 1,02 % 400 Các khối chức năng đƣợc bố trí trƣớc sau, trên dƣới, hợp khối hay phân tán nhằm đảm 374 Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế khoảng 1 triệu ngƣời. 401 bảo việc đi lại thuận tiện của những ngƣời vào bệnh viện. 375 Cơ sở y tế: ở các huyện đều cĩ bệnh viên tuyến huyện, ở thành phố cĩ bệnh viện 402 Các khối chức năng cĩ yêu cầu bố trí theo nhu cầu dây chuyền ngành y cần quan tâm 376 đa khoa cấp tỉnh nhƣng vẫn cịn một số điểm bất cập nhƣ chƣa đƣợc trang bị hiện 403 là: 377 đại để cĩ thể đáp ứng tốt nhu cầu khám chữa bệnh của ngƣời dân. 404 -Khối khám đa khoa và điều trị ngoại trú phải nằm ở vị trí thuận tiện cho ngƣời dân 405 tiếp cận đồng thời tạo mối liên hệ thuận tiện với khối kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt là khoa 378 III. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ 406 hồi sức cấp cứu, khoa xét nghiệm, khoa X. quang. 379 Hải Dƣơng là một tỉnh cĩ tiềm lực kinh tế lớn với điều kiện tự nhiên hội tụ nhiều 407 -Khối kỹ thuật nghiệp vụ cần bố trí ở vị trí trung tâm để liên hệ thuận tiện với với các 380 yếu tố quan trọng cĩ thể khai thác nhằm phát triển tỉnh trở thành một trung tâm kinh 408 khối chức năng khác, đặc biệt là liên hệ thuận lợi với nhà khám đa khoa, phải liên hệ 381 tế lớn và đa dạng cả về cơng nghiệp, nơng nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ và du lịch. 409 thuận lợi vơi khối phẫu thuật,khoa cấp cứu, Và khối nội trú. 382 Hải Dƣơng cĩ tiềm lực về con ngƣời rất lớn, đây là một điều kiện thuận lợi để 383 Hải Dƣơng sử dụng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế, chính trị của tỉnh. Tuy nhiên 410 III. NHỮNG YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 384 do diện tích lớn, dân số quá đơng và xuất phát điểm thấp nên vấn đề chính sách xã 411 1. Phịng cháy chữa cháy 385 hội và đầu tƣ phát triển kinh tế của một số vùng cịn nhiều bất cập. 412 a) Phịng cháy ngồi nhà. 413 - Giao thơng nội bộ trong bệnh viện đảm bảo thuận tiện phịng khi cĩ hỏa hoạn, đảm bảo 414 khoảng cách an tồn. Số tầng cao tịa nhà thiết kế theo bậc chịu lửa của cơng trình. Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 8
  10. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 415 b) Phịng cháy trong nhà. 445 4. Giải pháp kết cấu và hồn thiện 416 417 - Sử dụng các hộp cứu hỏa treo trên tƣờng, đặt ở những nơi dễ thấy, dễ sử dụng, 446 Kết cấu các hạng mục sử dụng bê tơng dự ứng lực với hệ cột modul hĩa. Tƣờng 418 những nơi nguy hiểm yêu cầu mức độ phịng cháy cao, sử dụng hệ thống cứu hỏa 447 phịng yêu cầu vệ sinh vơ khuẩn phải đƣợc lát gạch men tiêu chuẩn. Sàn nền các phịng 419 tự động. Các giải pháp chống cháy trong các hệ thống kỹ thuật điện, nƣớc, chiếu 448 thƣờng xuyên cọ rửa phải bằng vật liệu chống thấm, dễ cọ rửa. Sơn vơi phải đảm bảo màu 420 sáng, thơng giĩ, chống sét, hệ thống các chuơng báo cháy và đèn báo cháy. 449 dịu ở phịng bệnh nhân, màu sáng cho phịng nghiệp vụ và vui tƣơi ở phịng sinh hoạt.,vị 421 - Bố trí hợp lý các cầu thang thốt nạn. 450 trí trồng cây, loại cây, bể nƣớc, ghế ngồi, thảm cỏ phải theo dúng yêu cầu thiết kế. 451 L. THIẾT KẾ KHỐI KỸ THUẬT NHIỆP VỤ KHỐI CẬN LÂM SÀNG. 422 2. Các giải pháp chiếu sáng và thơng giĩ. 452 I. NỘI DUNG 423 - Các gian phịng trong bệnh viện phải đƣợc chiếu sáng tự nhiên và thơng giĩ tốt. 453 Thành phần của khối kỹ thuật nghiệp vụ bao gồm 8 bộ phận: 424 - Một số các gian phịng nhƣ phịng mổ, đỡ đẻ, dƣỡng nhi, pha chế vơ trùng, phịng 454 a) Khối mổ và hậu phẫu 425 để máy cĩ độ chính xác cao, kho thuốc quý, phịng bệnh nhân hồi sức cấp cứu nên 455 b) Khối hồi sức cấp cứu 426 bố trí điều hịa 456 c) Khoa X. quang (chẩn đốn hình ảnh) 427 - Các phịng bệnh nhân, phịng nghỉ nên lấy hƣớng nam và đơng nam. 457 d) Khoa nội soi (thăm dị chức năng) 458 e) Nghiên cứu bệnh học 428 3. Giải pháp về kỹ thuật điện nƣớc 459 f) Khoa xét nghiệm 429 a) Kỹ thuật điện 460 +Huyết học 430 Để đảm bảo nhu cầu về điện của bệnh viện cần phải đầu tƣ xây dựng riêng một 431 trạm biến thế. Mạng điện ngồi nhà đƣa tới các khu vực dùng điện bằng cáp ngầm 461 +Hố Sinh 432 đặt trong các rãnh cáp. Mạng điện trong nhà dùng các dây dẫn đi ngầm trong tƣờng 462 g) Vi Sinh 433 hoặc nối trong các trần kỹ thuật. 463 h) Ngân hàng máu 434 Điện chiếu sáng ngồi nhà dùng hệ thống đèn cao áp Halogen, chiếu sáng trong 464 i) Khoa dƣợc 435 nhà dùng đèn nung nĩng và đèn huỳnh quang. 465 436 Các phịng đều phải đƣợc trang bị hệ thống chuơng gọi, chuơng báo. 437 b) Kỹ thuật nước 438 Nguồn nƣớc cấp cho cơng trình lấy từ đƣờng ống bơm nƣớc của thành phố. 439 Nƣớc cấp cho bệnh viện bao gồm nƣớc sinh hoạt, ăn uống và tồn bộ cơng tác của 440 cơng trình. Nƣớc từ đƣờng ống tự chảy vào bể chứa nƣớc sạch. Cấp nƣớc cứu hỏa 441 dùng hệ thống bơm áp lực cao. 442 Thốt nƣớc bệnh viện dự tính thốt riêng theo hai hệ thống: 443 - Hệ thống thốt nƣớc mƣa bẵng rãnh hở với hệ thống lắng cát và rác. 444 - Hệ thống thốt nƣớc thơng qua tram xử lý nƣớc thải. Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 9
  11. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 2 2 466 2. Khối mổ và hậu phẫu 488 Mỗi phịng mổ bình thƣờng bao gồm phịng mổ (28-30 m ), phịng gây mê (9-12 m ) 489 phịng này cũng cĩ thể phục vụ 2 phịng mổ (15-18 m2 ) và phịng cọ rửa. một vài nƣớc 490 thì việc gây mê cĩ thể thực hiện ngay tại phịng mổ. Các phịng này đƣợc đặt tại một bên 491 phịng mổ, phía cịn lại cĩ thể dặt thêm phịng mổ và phịng khử trùng. 492 Khu vực sạch 493 Khu vực sạch bao gồm: phịng tắm rửa thay quần áo của phẫu thuật viên (9-12 m2) 494 cho 2-3 phịng mổ, phịng chuẩn bị bơng băng, dụng cụ mổ, kho đồ dùng và vật liệu bĩ 495 bột (6-9 m2). 496 Khu vực lân cận 497 Phịng để máy phục vụ mổ (20-24 m2) 498 Phịng tháo băng bột (9-12 m2) 467 2 468 a) Chức năng 499 Phịng phụ trách khối (9-12 m ) 469 Phịng giải phẫu và phịng sinh là những phịng ngày càng gia tăng, các bác sĩ 500 Phịng lƣu trữ hồ sơ và làm việc của y bác sỹ (12-15 m2) 470 phải giải quyết một quá trình quá phức tạp cho bệnh nhân. Bệnh nhân sau khi đƣợc 501 Phịng máy điện sự cố (9-12 m2) 471 chẩn đốn trong trƣờng hợp cần thiết thì gây mê và đƣợc đƣa vào phịng mổ để phẫu 502 Chỗ thu hồi đồ bẩn (6-9 m2) 472 thuật và họ đƣợc giám sát chặt chẽ tình hình sau phẫu thuật tại các phịng hậu phẫu 2 473 sau đĩ mới đƣợc chuyển tới khu điều trị tích cực. 503 Phịng rửa hấp sấy (15-18 m ) ( nếu khơng cĩ trạm khử trùng cho bệnh viện) 474 b) Các yếu tố thiết kế và yêu cầu khơng gian 504 Phịng tạm lƣu sau mổ (7-8 m2), cĩ thể kết hợp với khối hồi sức cấp cứu 475 + Khối mổ bao gồm: 505 Các loại phịng khác 476 - Khu vực vơ khuẩn 506 c) Lưu thơng, liên hệ 477 - Khu vực sạch 507 Khối mổ cần riêng biệt với các khu chữa bệnh nội trú nhƣng cĩ thể liên hệ với nhau 478 - Khu vực hữu khuẩn 508 bằng nhà cầu hay hành lang. Cĩ liên hệ với khoa hồi sức cấp cứu và phịng liệu pháp tích 479 + Khu vực vơ khuẩn. 509 cực. Trong trƣờng hợp khối mổ khơng co X quang riêng thì nĩ cĩ mối liên hệ thuận tiên 480 Đối với quy mơ bệnh viện 600 giƣờng thì yêu cầu cĩ 8-10 phịng mổ gồm: 510 với khoa X quang hoặc sử dụng máy X quang di dộng khi cĩ nhu cầu chụp cho bệnh 481 phịng mổ cấp cứu, phịng mổ chuyên khoa bụng, phịng mổ phụ khoa , phịng mổ 511 nhân. Tốt nhất khu mổ nên nằm một gĩc để thuận tiện cho giao thơng. Tại khu này cĩ hai 482 chuyên khoa vùng lồng ngực, phịng mổ thần kinh sọ não, phịng mổ chấn thƣơng 512 loại hành lang cơ bản: hành lang đơn và kép hay hành lang hình bầu dục. Hành lang đơn 483 chỉnh hình, phịng mổ vơ khuẩn, phịng mổ hữu khuẩn,phịng mổ ghép tạng, phịng 513 gồm một hành lang đi qua tất cả các phịng phẫu thuật và phịng sinh, dùng cho bênh 484 mổ tiết niệu. 514 nhân, nhân viên và thiết bị. Hành lang dùng cho xe đẩy bệnh nhân rộng 4,5 m. Hành lang 485 Khối mổ bao gồm một hay nhiều phịng mổ chung nhau, một số phịng phụ trợ 515 bẩn rộng 1,5 m. Đƣờng đi lại trong khối mổ phải đảm bảo riêng biệt theo nguyên tắc càng 486 nhƣ: thay đồ nhân viên, phịng đĩn tiếp bệnh nhân, phịng hủy rác, phịng cung cấp 516 gần phịng mổ càng vơ trùng cao. 487 vật liệu thanh trung và phịng dụng cụ sát trùng (9-12 m2) Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 10
  12. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 517 d) ánh sáng, thơng giĩ, nhiệt độ. 548 Khu vực hồi sức phục vụ tất cả phịng mổ, cĩ thể thiết kế chúng cùng chung một tầng. 518 Ngồi ánh sáng đèn mổ thì phịng mổ cần cĩ ánh sáng tự nhiên tốt và đây chính 549 Nên cĩ khoảng 3 giƣờng hồi sức cho 2 phịng mổ và họ phải đƣợc giám sát chắt chẽ từ y 519 là lý do mà hầu hết các phịng mổ đều đặt tại tầng trên. Ngày nay ánh sáng và thơng 550 tá hay bác sỹ gây mê. Khu hậu phẫu cần phải đƣợc quản lý một cách dễ dàng và gần với 520 giĩ đƣợc cung cấp nhân tạo nên vị trí của phịng mổ khơng cịn quá quan trọng nữa, 551 khu mổ. 521 để giảm thiểu rủi ro lây bệnh thì phƣơng pháp của thơng giĩ nhân tạo cần chắc chắn 552 522 rằng tại mỗi phịng cần cĩ một máy cung cấp khơng khí sạch nhằm giảm số lƣợng 553 523 vi khuẩn. 524 Cĩ thể dùng hệ thống áp suất tích cực trong phịng mổ và phịng chuẩn bị để cĩ 554 3. Bộ phận cấp cứu 525 thể chuyển khơng khí từ nơi sạch nhất đến nơi ít sạch hơn. Trong trƣờng hợp cĩ 526 nhiều phịng mổ trong khu vực này thì mỗi phịng cần cĩ hệ thống thơng giĩ riêng 527 nhằm tránh lây lan bệnh lẫn nhau. Do vậy cần ngăn chặn việc lƣu thơng khơng khí 528 từ phịng này sang phịng khác. 529 Trong phịng mổ cần duy trì nhiệt độ khơng khí từ 22oC đến 26o C. Độ ẩm 530 tƣơng đối của khơng khí là 65% Số lần trao đổi khơng khí là 8 lần/ h 531 Vệ sinh. 532 Tất cả vật liệu, mặt bằng, mối nối đều phải dễ rửa và bền cho nhiều lần rửa, chỗ 533 nối phải kín để tránh nhiễm trùng. Tất cả những nơi mà bệnh nhân phải sử dụng 534 thuốc gây mê thì nên sử dụng vật liệu chống tĩnh điện. 535 đảm bảo khử trùng vật liêu để cĩ thể giảm thiểu rủi ro của việc lây nhiễm. Điều 536 này phụ thuộc vào cách sắp xếp các phịng chức năng và hệ thống thơng giĩ. 537 e) Chu trình hoạt động. 538 Bệnh nhân đƣợc đƣa từ khối bệnh phịng tới phịng gây mê bằng xe đẩy hay xe 539 lăn. Sau khi đƣợc gây mê họ đƣợc chuyển qua phịng mổ ngay cạnh đĩ.Đơi khi cĩ 540 thể sử dụng bàn mổ di động và co thể chuyển sang phịng gây mê khi cần thiết. Nĩi 541 cách khác, phịng gây mê khơng tách rời với phịng mổ mà nĩ cĩ thể nằm luơn trong 542 phịng mổ. Cho dù cĩ đặt phịng gây mê ở đâu thì nĩ cũng cần đủ rộng để đặt các 543 thiết bị, dụng cụ và kho thuốc. 544 Sau khi phẫu thuật, bệnh nhân đƣợc chuyển từ bàn mổ xuống xe đẩy và đƣợc 545 đƣa đến phịng sạch sau đĩ sang khu vực hồi sức. Sau khi đƣợc hồi sức họ đƣợc trở 546 lại phịng bệnh hay phải sang phịng điều trị tích cực nếu họ ở trong tình trạng nguy 547 kịch. 555 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 11
  13. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 556 a) Cấp cứu 590 xƣơng và phịng mẫu đúc phải nằm gần khu mổ. Nếu khối này bao gồm cả khu phẫu thuật 557 Chức năng 591 chỉnh hình thì cần thiết phải cĩ phịng tƣ vấn, phịng kiểm tra và điều trị, các phịng này 558 592 nên để gần phịng bĩ bột và khu đợi. 559 Khu cấp cứu hoạt động 24/24h phục vụ cấp cứu tai nạn và thuốc men ở nhà , tại 593 Chu trình hoạt động 560 nơi làm việc, thể thao, du lịch. Đây là khu vực cấp cứu chẩn đốn ban đầu,sau đĩ 594 561 bệnh nhân đƣợc đƣa đi, gửi đến chỗ khác của bệnh viện để tiếp tục khám xét và 595 Đây là khu vực cấp cứu, giúp đỡ các nạn nhân bị tai nạn nên khu cấp cứu cần hoạt 562 chữa trị. 596 động cả ngày lẫn đêm. Bệnh nhân đƣợc đƣa đến băng xe cứu thƣơng hay bằng bất kỳ 563 Các yếu tố thiết kế và yêu cầu khơng gian 597 phƣơng tiên giao thơng nào khác. Trong đĩ cĩ các bệnh nhân trong tình trạng khẩn cấp 564 598 hay bất tỉnh. Sau khi kiểm tra ( bao gồm cả chụp X quang) hay đƣợc hồi tỉnh bệnh nhân 565 Vì hầu hết bệnh viện đều tách riêng khu vực cấp cứu và khu vực khám đa khoa 599 đƣợc điều trị tại phịng bệnh nhân lƣu trong vịng vài giờ dƣới sự theo dõi giám sát của 566 nên tại khu vực cấp cứu cần cĩ một khơng gian đợi tối thiểu, phịng tƣ vấn, kiểm tra 600 bác sĩ. Sau đĩ tùy vào tình trạng bệnh nhân họ cĩ thể đƣợc đƣa ra viện hay vào nhập viện. 567 và các phịng cấp cứu (phịng khám cấp cứu ngƣời lớn (18-24 m2); phịng khám cấp 601 Sau khi xuất viện bệnh nhân cũng cĩ thể quay trở lại khám bệnh định kỳ. 568 cứu trẻ em (18-24 m2). Cần cĩ phịng riêng đủ tiện nghi cho bác sỹ và bệnh nhân 602 Nếu cần thiết phải mổ thì sau mổ bệnh nhân nằm tại khu hậu phẫu trong vịng 24h. 569 (18-24 m2). Ngồi ra cần cĩ một vài phịng mổ nhỏ và hồi sức cấp cứu. Cũng cĩ 603 Khu này thiết lập một hệ thống phịng tập trung trong đĩ mối quan hệ cộng đồng là rất 570 một vài phịng phục vụ bệnh nhân khác nhau nhƣ băng gãy xƣơng, tai nạn giao 604 quan trọng. Cần thiết kế để bệnh nhân thấy yên tâm chứ khơng lo sợ, bối rối. 571 thơng, các phịng này cĩ thể cung cấp điều kiện đặc biệt. 572 Các bệnh nhân trong điều kiện nguy kịch phải đƣợc tách riêng vì vậy khu cấp 605 4. Khoa hồi sức cấp cứu 573 cứu cần cĩ hai sảnh vào, một cho xe cấp cứu, một cho xe đi bộ và thân nhân. 606 a) Vị trí 574 Tại sảnh cấp cứu cần bố trí phịng trực (9-12 m2), phịng đợi, WC, phịng điện 607 Khoa hồi sức cấp cứu cần phải đặt ở vị trí trung tâm so với các khoa điều trị, thuận 575 thọa.Từ sảnh cĩ thể liên hệ trực tiếp đến các phịng điều trị cấp cứu. 608 tiện cho việc tiếp nhận bệnh nhân, gắn liền với khối mổ, liên hệ thuận tiện với khoa X 576 Giao thơng, liên hệ 609 quang. 577 578 vị trí của đƣờng giao thơng trong khu đĩn tiếp của sảnh cấp cứu và sảnh bệnh 610 Chức năng 611 579 nhân là rất quan trọng, nĩ phải gắn với khu khám đa khoa. Giao thơng nên đơn giản, 612 Thực hiện kiểm tra, chẩn đốn bệnh trên mẫu xét nghiệm của bệnh nhân nội và ngoại 580 khơng chồng chéo và mở ra khỏi bệnh phịng để bệnh nhân cĩ thể di chuyển bằng xe 613 trú. Nĩ cĩ liên quan đến cơng việc của bệnh viện, trung tâm sức khỏe và chăm sĩc sức 581 đẩy, tuy nhiên phải đảm bảo đƣợc an tồn cho bệnh nhân. 614 khỏe cộng đồng. 582 Các phịng kiểm tra chính, hội chẩn và điều trị phải cĩ giao thơng thuận tiện và 615 Trong khu này thì sự phân chia chính là dành cho việc nghiên cứu mơ và giải phẫu 583 ngắn từ phịng đợi và khu để xe đẩy. Khu này gồm nhiều phịng, phịng đơn, đơi và 616 bệnh lý, nĩ bao gồm kiểm tra mơ và tế bào bằng kính hiển vi, huyết học-nghiên cứu về 584 phịng phải đủ rộng cho xe đẩy bệnh nhân hoặc cáng. Các phịng này cĩ liên hệ với 617 mẫu máu, hĩa sinh-nghiên cứu mơ sống và nƣớc, vơ trùng học- nghiên cứu về vi sinh vật. 585 khu giặt là, trung tâm cung cấp vật liệu thanh trùng. 618 Mọi sự phân chia này địi hỏi các khoa ở phía dƣới và sự kéo dài của chúng phụ thuộc 586 Nếu khu cấp cứu ở xa khu vực chụp X-quang chính của bệnh viện thì cần phải 619 vào phạm vi và chính sách của phịng thí nghiệm. 587 cĩ phịng chụp X-quang riêng là phịng tối và một phịng xem phim. Cần một phịng 620 588 nhỏ để nghiên cứu bệnh học nếu khơng gần khu nghiên cứu bệnh học. Nếu khơng cĩ 621 589 phịng mổ riêng thì phải gần khu mổ và cĩ liên hệ thuận tiện. Phịng bĩ bột chữa gãy Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 12
  14. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 622 Các yêu cầu thiết kế và nhu cầu khơng gian 653 Yêu cầu kỹ thuật 623 654 Các điều kiên về chiếu sáng, điện, nƣớc, thơng giĩ cũng nhƣ nhiệt độ của khoa hồi sức cấp 624 Vì mỗi cách phân chia mang đến một cách làm việc khác nhau và chúng phụ 655 cứu cần đảm bảo tƣơng tự nhƣ phịng mổ. 625 thuộc vào cách điều tiết, sắp xép các vách ngăn mờ giữa chúng, một vài cơng nghệ 626 cĩ thể cũng đƣợc áp dụng và các phịng thí nghiệm cơ bản địi hỏi khác nhau. 656 5. Khoa X-quang 627 Thiết kế modul tiêu chuẩn và hệ thống phục vụ kích thích ăn uống liên hệ với 628 các khu khác tại gĩc phải đến hành lang hay các khơng gian mở khác cĩ thể chấp 629 nhận sự sắp xếp nhiều hàng ghế dài và điều này cịn phụ thuộc vào các khơng gian 630 khác và khơng gian hành chính. Trong tƣơng lai thì yêu cầu thiết kế một mặt bằng 631 linh hoạt là điều chắc chắn. 632 Ngồi ra, tất cả các phịng bắt đầu từ ngồi phịng xét nghiệm sẽ đƣợc phân bố từ 633 phịng bệnh, phịng mổ, nhà xác, khu khám đa khoa và khu cấp cứu ngay cạnh đĩ. 634 Một vài phịng xét nghiệm nhƣ phịng xét nghiệm máu, nƣớc tiểu sẽ cĩ liên hệ trực 635 tiếp với phịng khám đa khoa và phịng đợi, WC, một vài phịng kiểm tra cũng cần 636 phải cĩ ở khu vực này. 637 Nếu báo cáo chẩn đốn gắn với yêu cầu phải nhanh trong khu cấp cứu, rõ ràng 657 638 rằng phịng liệu pháp sẽ lý tƣởng nếu ở gần phịng mổ ngay cả khi những tiến bộ 658 a) Chức năng 639 thơng tin cho phép chuyển các báo cáo này qua hệ thống điện tử. Nhƣng quan trọng 659 Khu này nhân bệnh nhân nội ngoại trú. Chức năng của nĩ là chụp phim, xử lý phim, 640 hơn đĩ chính là quan hệ với khu khám, khơng phải là khoảng cách mà là sự thích 660 giải thích phim và tiến hành nhập kho. Phịng X quang cĩ 3 bộ phận chính là định dạng 641 hợp. Tuy nhiên, các phịng phụ trợ nhỏ thƣờng nằm tại phịng chăm sĩc tích cực 661 phim, siêu âm, rọi, phĩng xạ, y khoa hạt nhân. Theo mẫu quản lý hoặc dựa vào các liên 642 (cho sự phân tích máu tức thời), tại khu cấp cứu hay đa khoa nếu cĩ, khơng liên hệ 662 hệ vật lý với các phịng khác mà cĩ thể đƣợc sắp xếp liên tiếp hay tách biệt. 643 dễ dàng với phịng thí nghiệm chính. 663 b) Vị trí 644 Cĩ thể các khơng gian ở khu này cần đƣợc mở rộng. điều này đặc biệt cần thiết 664 Khu X quang phái cĩ giao thơng thuận lợi từ khối bệnh và phải tách biết với khu 645 nếu phải nâng cao vai trị của hệ thống phục vụ cho khu khám bệnh đa khoa. Về 665 khám bệnh ngoại trú bằng cửa. Nếu phịng cấp cứu khơng cĩ khoa X quang riêng thì khu 646 yêu cầu khơng gian khoa hồi sức cấp cứu bao gồm các thành phần sau: 666 X quang phải nằm ở vị trí mà khi cần thiết khu cấp cứu cĩ thể liên hệ trực tiếp. 647 Phịng hồi sức theo dõi. 667 c) Các yếu tố thiết kế và nhu cầu khơng gian 648 + Phịng hồi sức (khu vực nhiễm khuẩn và khu vực khơng nhiễm khuẩn) 668 Số lƣợng phịng chup X quang và khu vực bố trí trong bệnh viện 649 12 giƣờng (số giƣờng đƣợc tính bằng 2-5% tổng số giƣờng của bệnh nhân) 669 Đối với quy mơ bệnh viện là 600 giƣờng thì phịng X quang đƣợc bố trí nhƣ sau: 650 Các phịng trong khoa hồi sức cấp cứu phải thống, đủ rộng để thuân tiện cho việc 651 lắp đặt các thiết bị hỗ trợ cần thiết. Các phịng theo dõi phải đƣợc ngăn bằng kính để 670 - Khu vực nghiệp vụ: 2 phịng (máy 1/2 sĩng) 652 dễ quan sát bệnh nhân. 671 - Khu vực trung tâm: 1 phịng (chiếu chụp vạn năng) 672 - Nhà khám bệnh: 1 phịng (máy 1/2 sĩng) Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 13
  15. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 673 - Khoa điều trị – khối mổ: 0-1 phịng (1/2 sĩng hoặc di động) 704 Khơng gian đợi phai mang lại cảm giác vui vẻ, thoải mái và khơng gây cảm giác về 674 - Khoa lây: 0-1 phịng (1/2 sĩng hoặc di động) 705 bệnh tật, phịng này đƣợc đặt gần phịng trực và gần sảnh xe cứu thƣơng và bệnh nhân đi 706 bộ. Ngồi ra tại đây phải cĩ một khu WC cho bênh nhân và thân nhân. 675 *Quang tuyến định bệnh 676 707 Nhân viên y tế sẽ đƣa bệnh nhân tới phịng chụp X quang hay phịng chuẩn bị. Một 677 Gồm các hình ảnh bên trong hoặc trên phim hoặc trên hình chiếu. Phải gồm cho 708 vài khâu chuẩn bị sẽ đƣợc thực hiện, nĩ cĩ thể kéo dài vài giờ và cĩ thời gian nghỉ giữa 678 cả bệnh nhân khám bênh nội trú và ngoại trú cho khám bệnh hàng ngày và cho cấp 709 mỗi lần liểm tra. Nên tách biệt khu vực chụp của nam và của nữ. Một điều cần quan tâm 679 cứu. Vì thế phịng này phải liên hệ với, thuốc men, săn sĩc đặc biệt và giải phẫu. 710 nữa là giao thơng của xe đẩy bệnh nhân, của thiết bị và của ngƣời ở trong khu vực này. 680 Sắp xếp phịng chụp phim sao cho bệnh nhân khi di chuyển khơng cắt ngang khu 711 Để thêm vào các khơng gian trên cịn cĩ các khơng gian hỗ trợ nhƣ phịng X quang di 681 vực kỹ thuật viên quang tuyến. Bệnh nhân chủ yếu đƣợc đƣa bằng xe đẩy hay băng 712 động (9-12 m2) cĩ thể dặt ở khối mổ hoặc khoa lây, phịng bác sĩ X quang (12-15 m2) 682 ca đến bàn chụp phim. Mặt bằng phải bố trí hợp lý để sự di chuyển của các kỹ thuật 713 phịng lƣu trữ hồ sơ, phim (9-12 m2), phịng sinh hoạt giảng (15-18 m2), cịn cĩ cả chỗ 683 viên ở mức tối thiểu, đặc biệt là giữa phịng và quá trình chụp phim. 714 viết báo cáo, kho chứa dụng cụ và tiếp liệu, văn phịng hành chính và thƣờng cĩ phịng 684 Phịng chụp X quang cần phải là phịng tối gắn với phịng tráng phim ( cĩ thể 715 họp. 685 làm bằng tay hoặc bởi bác sỹ X quang) Cĩ các loại phịng chiếu chụp sau: 716 Chữa bệnh bằng phĩng xạ 686 - Phịng chiếu, máy 1/2 sĩng (20-24 m2) 717 718 Kỹ thuật dùng để giảm đi hoặc loại trừ các tế bào ung thƣ thơng thƣờng bằng tự nhiên 2 687 - Phịng chiếu, chụp máy vạn năng hoặc 4-6 đèn chỉnh lƣu (20-24 m ) 719 nhƣ phĩng xạ cobalt hoặc bằng nhân tạo máy tăng tốc theo chiều dọc. Bởi vì khối lƣợng 688 - Phịng chiếu chụp (20-30 m2) 720 phĩng xạ dùng để cho chắn cực nặng dùng để chứa nĩ: nặng đến nỗi vài điều lệ yêu cầu 2 721 phịng này phải đặt ở tầng trệt. 689 - Phịng chụp (20-30 m ) 722 Tồn bộ đơn vị phải đƣợc xây dựng bằng bức tƣờng dày: tƣờng trần hố, nền dày nhất 690 Nếu chụp phim đơn gian nhƣ chụp định dạng vị trí gãy xƣơng hoặc vị trí truyền 723 (khoảng 1200) trong phịng cung cấp 3600 trang bị chỉ giữ lại 600. thiết kế các ống dẫn, 691 máu thì chỉ cần dƣới 10 phút nhƣng phức tạp hơn hoặc từng quá trình gián đoạn nhƣ 724 đƣờng ống chống rị rỉ, phĩng xạ. lỗ nhìn phải cĩ hai lần lĩt giữa cĩ đầy chất lỏng chống 692 uống Braum hoặc tiêm cĩ thể mất tới 3 h, trong khi bênh nhân chờ tại chỗ hoặc 725 rỉ mạnh (hỗn hợp bromide kẽm) cửa khĩa kiểm tra từ giá đỡ của phịng bên kia. 693 phịng kế bên. Thiết kế theo các yêu cầu sau: Phịng cách ly hoặc siêu âm và ghi 726 Phịng hoạt động với những lối quanh co coc che chắn phải đủ rộng để đủ chỗ cho 694 nhiệt độ, băng ghế với nƣớc uống, bồn giữ chai với tủ chứa ở trên, đặc biệt cho 727 trang bị cộng thêm lối đi cho băng ca bệnh nhân, cĩ phịng trực, phịng đợi, xem xet nặt 695 chuẩn bị loại braum và WC cho bệnh nhân suc ruột sau khi uống braum. 728 bằng điêuf trị, làm khuơn để che chắn bệnh lúc cần thiết khi chữa trị, văn phịng và khơng 696 Phịng Braum phải cĩ khu chuẩn bị riêng (9-12 m2) –một phịng hai máy phục 729 gian làm việc cho nhân viên. Văn phịng và khơng gian thí nghiệm cịn cần cho các nhà 697 đƣợc ngăn thành căn: 1m x 1m. Phịng này phải ở cạnh phịng X quang, phịng lƣu 730 vật lý đo đặc các thiết bị an tồn về phĩng xạ. 698 trữ, rửa, tráng phim, phơi đọc phim (12-13 m2) – phịng phục vụ từ 1-4 máy chụp. 731 Bệnh nhân đƣa vào phịng cĩ chƣa các thiết bị ở vị trí mà ba nguồn phĩng xạ tụ vào 699 Trong quá trình bọc chỉ cần thốt nƣớc đặc biệt tính đến các khu vực chờ cĩ diện 732 bộ phận bênh tật của bệnh nhân: (ngƣời cĩ trách nhiệm quan sát bệnh nhân qua lỗ nhìn cĩ 700 tích tối thiểu 1,3 m2/bệnh nhân + 1 m2/ thân nhân hay ngƣời hỗ trợ. Các khu vực cĩ 733 kính chì hoặc bằng TV từ phịng kiểm tra). Quá trình làm việc này cĩ thể làm bênnh nhân 701 ngăn thêm cho 2 xe đẩy bệnh nhân, 2 WC thích hợp cho bệnh nhân dung xe đẩy. 734 sợ hãi vì vậy trang trí, trang dan tƣờng và trên trần trong tầm nhìn của bệnh nhân lúc điều 702 Cần phải cĩ một vài phịng hồi sức nhỏ để bệnh nhân ngoại trú cĩ thể nằm nghỉ 735 trị với cửa sổ giả cĩ chảnh thiên nhiên nhìn đối diện lối vào sẽ làm giảm sự sợ hãi của 703 trƣớc khi về nhà. 736 bệnh nhân. Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 14
  16. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 737 Y học hạt nhân 769 - Gạch cƣờng độ cao 120mm 738 739 Quá trình chữa bênh bằng cách đƣa vào đƣờng tiêu hĩa hoặc tiêm vào bệnh nhân 770 - Vữa bari và thiếc 34mm 740 chất phĩng xạ sẽ đƣợc theo dõi bằng thiết bị đo dị. Phịng dùng để đo dị cần phải 771 + Chiếu chụp với điện áp 100KV 741 che chắn phải đủ rộng cho thiết bị, bệnh nhân trên cáng, xe, và kỹ thuật viên. tƣơng 772 - Tấm chì 1,2mm 742 phản với quá trình ở phịng chữa trị và định bệnh cao độ, phịng phĩng xạ đủ thấp 773 - Bê tơng 120mm 743 cho phép 2 hoặc nhiều bệnh nhân đo dị cùng lúc trong cùng một chỗ. Khơng gian 744 hỗ trợ gần tiếp tân và chỗ văn phịng, kho chứa, thí nghiệm nĩng che chắn kỹ. Bên 774 - Gạch cƣờng độ cao 350mm 745 cạnh phịng hoạt ddoongjcho việc chữa và chuẩn bị vật chất phĩng xạ. 775 - Vữa bari và thiếc 68mm 746 d) Yêu cầu kỹ thuật và an tồn 747 Các phịng thuộc khu vực của khoa X quang phải đảm bảo các yêu cầu sau: 776 6. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng 748 an tồn đối với khu vực lân cận của bệnh viện 777 a) Chức năng 749 mỗi phịng X quang phải ngăn cách với cac phần khác của tịa nhà hoặc bằng 778 Phục hồi chức năng của bệnh nhân. Nĩ bao gồm hai phần cĩ quan hệ chặt chẽ với 750 barium thạch cao hoặc bằng tấm chì, cả hai đều phải là vật liệu nặng. Tất cả phần 779 nhau: 751 lắp kính đều phải là kính cĩ chì. 780 + Vật lý trị liệu 752 Sàn nền của phịng chiếu , chụp điều khiển máy phải cách điện và phải cĩ biện 781 + Chữa bệnh bằng lao động 753 pháp chống tia phĩng xạ. Nếu đặt tại các tầng gác. trang thiết bị X quang nặng nề 782 Vật lý trị liệu 754 cần trần cao từ 3100-4000 đặc biệt cĩ các xà cĩ cấu trúc di động đƣợc treo từ trần. 783 Điều trị chủ yếu bằng matsa, cá bài tập thể dục xơng hơI để phục hồi chức năng (cĩ 755 Thiết kế sàn, trần phảI chịu thêm phụ tải. lối vào phịng X quang phải rộng 1400 784 thể bị tàn phế hay bị chấn thƣơng) hoặc giúp cho bệnh nhân cĩ thể hoạt động đọc lập. 756 gồm hai cánh 900 + 500. Lối đi giữa các phịng chiếu chụp phim ảnh với các phịng 785 Điều này địi hỏi tính kiên nhẫn rất cao. 757 đợi chiếu chụp và thủ thuật cần cĩ biện pháp giảm dần ánh sáng. 758 Giữ các phịng chiếu chụp và phim phải cĩ cửa ghi sẽ để giao phim, lối đi khơng 786 Chữa bệnh bằng hoạt động 759 đƣợc chiếu sáng tự nhiên, cửa sổ giữa phịng điều khiển máy và chiếu chụp, cửa ghi 787 Là cách điều trị bằng vật lý và sự cố gắng về tinh thần của bênh nhân. các hoạt động 760 sẽ giao phim phải cĩ kính cản quang và an tồn bức xạ. 788 này thƣờng cĩ quan hệ với cuộc sống bên ngồi của bênh nhân. 761 Chỗ trữ phim mới và in tráng, nếu ở cạnh phịng chiếu chụp phải cĩ biện pháp 789 Chức năng của hai bộ phận này cĩ liên quan đến nhau: cả hai đều điều trị cho bệnh 762 chống tia phĩng xạ. 790 nhân nội và ngoại trú nhƣng bộ phận thứ hai chiếm ƣu thế hơn. 763 Khi máy quang khơng cĩ những an tồn chống phĩng xạ thì khơng đƣợc bố trí 791 b) Vị trí, liên hệ 764 phịng sinh hoạt, làm việc phịng chiếu chụp trong cịng bán kính 6m. tƣờng và cửa 792 Khu chữa bệnh bằng vật lý trị liệu phải tách biệt với khu chữa bệnh ngoại trú, nĩ cĩ 765 của gian đặt máy phải cĩ lớp bảo vệ theo quy định: 793 thể đặt ở gần nhau, khu lâm sàn cũng cĩ thể liên hệ trực tiếp với nĩ mà khơng cần phải 766 + Chiếu chụp với điện áp < 75 KV 794 qua phịng đợi của bệnh nhân ngoại trú. 795 c) Yêu cầu thiết kế khơng gian kiến trúc 767 - Tấm chì 1mm 796 Khu vật lý trị liệu tồn tại hai khu riêng biệt: 768 - Bê tơng 12mm Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 15
  17. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 797 - Một cho điều trị thụ động nhƣ matsa hoặc nhiệt bức xạ . các phịng điều trị là 829 b) Vị trí 798 các phồng riêng biệt hay nhỏ cĩ rất nhiều lựa chọn linh hoạt. ở khu này cịn cĩ 830 Ở xa khu nghiên cứu, thí nghiệm là nơi đem lại kết quả chính xác và nhanh chĩng và 799 phịng bĩ bột và phịng để nẹp gỗ. 831 cĩ thể trở thành yếu tố quan trọng trong việc giảm thời gian lƣu lại của bệnh nhân và vì 800 - Một cho điều trị yêu cầu sự hoạt dộng của bệnh nhân nhƣ bài tập thể dục hay 832 thế gĩp phần đạt hiệu quả kinh tế của bệnh viện. 801 hoạt động trong phịng thủy liệu pháp (để đến hai khu trên cần phải cĩ phịng thay 833 c) Các yêu cầu thiết kế và nhu cầu khơng gian 802 đồ cho bệnh nhân, ngồi ra khu bể bơi cũng phải cĩ phịng thay đồ riêng) 834 Vì mỗi cách phân chia mang đến một cách làm việc khác nhau và chúng phụ thuộc 803 Các phịng điều trị bằng hoạt động thì tập thể dục là điều bắt buộc, phịng phải 835 vào cách điều tiết, sắp xếp các vách ngăn mờ giữa chúng, một vài cơng nghệ cĩ thể cũng 804 cĩ chiều cao tối thiểu đủ cho chơi bằng (thƣờng cĩ kích thƣớc 10x20x7,6 cao) với 836 đƣợc áp dung và các phịng thí nghiệm cơ bản địi hỏi khác nhau. 805 hai cánh bên 1500 để chất đồ, thay quần áo và WC (1,5 m2/ngƣời) 837 Thiết kế modul tiêu chuẩn và hệ thống phục vụ và kích thích ăn uống liên hệ tại gĩc 806 Phịng thủy liệu pháp giống nhƣ một phịng tắm bao quanh bể bơi mà nhân viên 838 phảI đến hành lang hay các khơng gian mở khác cĩ thể chấp nhận sắp xếp nhiều hàng ghế 807 từ trên bờ cĩ thể hỗ trợ của bệnh nhân khi họ hoạt động trong bể bơi. 839 dài và điều này cịn phụ thuộc vào các khơng gian khác và khơng gian hành chính. Trong 808 Trong khu vực này cần thiết phải cĩ phịng thay đồ, tủ quần áo, WC, phịng tắm 840 tƣơng lai thì yêu cầu thiết kế một mặt bằng là điều chắc chắn. 809 (cĩ phịng dành cho ngƣời sử dụng xe lăn), thay đồ nhân viên và một phịng giặt- 841 Ngồi ra, tất cả các phịng bắt đầu từ ngồi phịng xét nghiệm sẽ đƣợc phân bố từ 810 phơi-sấy. 842 phịng bệnh, phịng mổ, nhà xác, khu khám đa khoa và khu cấp cứu ngay cạnh đĩ. Một 811 Ngồi ra cịn cĩ phịng phục hồi với ghế dài (1700x1200) phục vụ bệnh nhân sau 843 vài phịng xét nghiệm nhƣ phịng xét nghiệm máu, nƣớc tiểu sẽ cĩ liên hệ trực tiếp với 812 khi đƣợc điều trị 844 phịng khám đa khoa và phịng đợi, WC, một vài phịng kiểm tra cũng cần phaair cĩ ở 813 Các kho xƣởng: 845 khu vực này. 814 + Xƣởng nặng (gỗ, kim loại nặng đƣợc giám sát bởi kỹ thuật viên) 846 Hầu nhƣ tất cả các phịng xét nghiệm sẽ phảI qua phịng trực trung tâm và văn phịng 815 + Xƣởng nhẹ (đồ dùng thủ cơng và cơng việc văn phịng nhƣ đánh máy) 847 trƣớc khi sắp xếp bố trí các khu WC. 816 Trong khu này cĩ một số bệnh nhân phảI sử dụng xe đẩy vì vậy các xƣởng cần 848 Nếu báo cáo chẩn đốn gắn với yêu cầu phảI nhanh trong khu cấp cuwuws, rõ ràng 817 cĩ kho chứa vật liệu thiết bị mới và kho các sản phẩm hồn chỉnh phục vụ cho việc 849 rằng phịng liệu pháp sẽ lý tƣởng nếu ở gần phịng mổ ngay cả khi những tiến bộ thơng 818 chữa bệnh. Xƣởng chữa bệnh bằng nghề phải tuân theo điều lệ của xí nghiệp. 850 tin cho phép chuyển các báo cáo này qua hệ thống điện tử. Nhƣng quan trọng hơn đĩ 851 chính là quan hệ với khu khám, khơng phảI là khoảng cách mà là sự thích hợp. Tuy 819 7. Nghiên cứu bệnh học 852 nhiên, các phịng phụ trợ nhỏ thƣờng nằm tại phịng chăm sĩc tích cực (cho sự phân tích 820 a) Chức năng 853 máu tức thời), tại khu cấp cứu hay đa khoa nếu cĩ, khơng liên hệ dễ dàng với phịng thí 821 Thực hiện việc kiểm tra, chẩn đốn bệnh trên mẫu xét nghiệm của bệnh nhân nội 854 nghiệm chính. 822 và ngoại trú. Nĩ liên quan đến cơng việc của bệnh viện, trung tâm sức khỏe và chăm 855 Cĩ thể các khơng gian ở khu này cần đƣợc mở rộng. điều này đặc biệt cần thiết nếu 823 sĩc sức khỏe cộng đồng. 856 phảI nâng cao vai trị của hệ thống phục vụ cho khu khám bệnh đa khoa. 824 Trong khu này thì sự phân chia chính là dành cho việc nghiên cứu mơ và giải 825 phẫu bệnh lý, nĩ bao gồm việc kiểm tra mơ và tế bào bằng kính hiển vi, huyết hoc- 826 nghiên cứu về máu, sinh học- nghiên cứu mơ sống và nƣớc, vi trùng học-nghiên cứu 827 về vi sinh vật. Mọi sự phân chia này địi hỏi các khoa ở phía dƣới và sự kéo dài của 828 chúng phu thuộc vào phạm vi và chính sách của phịng thí nghiệm. Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 16
  18. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 857 8. Khoa xét nghiệm 878 Phịng xét nghiệm huyết học 2 858 a) Chức năng 879 - Phịng xét nghiệm (cĩ chỗ để tủ hút) (21-28 m ) 859 Thực hiện các nhiệm vụ vi sinh, y học, nuơi cấy phân lập, ký sinh trùng, kháng 880 - Chỗ rửa hấp, chuẩn bị đồ dùng (6-9 m2) 860 sinh đồ tiến tới huyết thanh chẩn đốn. 881 * Phịng xét nghiệm sinh hĩa 861 Làm các kỹ thuật xét nghiệm huyết học thăm dị chức năng, các kỹ thuật phát 882 - Phịng xét nghiệm cĩ chỗ để tủ hút (21-28 m2) 862 hiện HIV, AIDS, HBV, HCC, 863 b) Vị trí 864 Khoa xét nghiệm gồm nhiều phịng xét nghiệm đƣợc bố trí tại các khu: 865 - Khu kỹ thuật nghiệp vụ 866 - Khối khám bệnh ngoại trú 867 - Các khoa điều trị nội,ngoai, nhi, lây 868 c) Các yêu cầu thiết kế và nhu cầu khơng gian 869 Các khơng gian xét nghiệm cần đƣợc thơng thống nhƣng đĩng kín và cĩ hệ 870 thống thơng, thốt khí nhân tạo để đảm bảo vệ sinh mơI trƣờng và điều kiện vơ 871 trùng. Tồn bộ phịng xét nghiệm, đƣờng ống ngang và đƣờng ống dọc cần bố trí tối 872 ƣu cho vận hành lắp ráp và sửa chữa đối với khu vực xét nghiệm thì cần các khơng 873 gian nhƣ sau: 874 Các phịng phụ trợ của khoa xét nghiệm trung tâm 875 2 876 - Chỗ đợi, đăng ký, giao bệnh phẩm, trả kết quả (6-9 m2) 883 - Phịng đặt và sử dụng máy chính xác (6-9 m ) 877 - Chỗ lấy bệnh phẩm (6-9 m2) 884 - Chỗ rửa hấp chuẩn bị đồ dung (6-9 m2) 885 * Phịng xét nghiệm vi sinh vật: - Phịng xét nghiệm (12-15 m2) 886 - Phịng làm chẩn đốn huyết thanh (9-12 m2) 887 - Căn nuơi cấy vi khuẩn và phịng đệm (6-9 m2) 888 - Phịng pha chế mơi trƣờng (12-15 m2) 889 - Chỗ rửa hấp chuẩn bị đồ dùng (6-9 m2) 890 - Chỗ theo dõi súc vật thí nghiệm (4-6 m2) 891 Ngồi ra cịn cĩ phịng hành chính, sinh hoạt của nhân viện. Khu này cần theo dõi 892 đƣợc các khu trên. nĩ cĩ nhiêm vụ điều hàn, sắp xếp cơng việc. Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 17
  19. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 893 Phịng xét nghiệm cần cĩ các phịng phụ trợ nhƣ phịng chuẩn bị, phịng rửa, 911 - Phịng pha chế dung dịch chống đơng máu (6-9 m2) cũng cĩ thể đặt phịng này tại khoa 894 phịng hấp đồ dùng, chỗ lấy bệnh phẩm. Chỗ lấy bệnh phẩm và trả kết quả đƣợc liên 912 dƣợc. 895 kết với phịng xét nghiệm bằng cửa ghi số 896 9. Ngân hàng máu 897 a) . Vị trí 898 Ngân hàng máu phảI đƣợc bố trí thuận tiện với khối mổ, khoa hồi sức cấp cứu và 899 phịng xét nghiêm huyết học. 900 b) . Yêu cầu thiết kế 901 - Chỗ đợi, đăng ký cĩ thể kết hợp với phịng xét nghiêm huyết học (9-12 m2) 902 - Phịng khám và xét nghiệm huyết học (6-9 m2) 903 - Phịng lấy máu (18-24 m2) thƣờng cĩ phịng đợi (4-6 m2) cĩ bố trí tủ lạnh giữ máu 904 và tân dƣợc. 905 - Phịng trữ máu và phat máu (9-12 m2). Chỗ lấy máu và trữ máu phai riêng biệt, cần 906 phảI ngăn cách với các chỗ cĩ đặt thiết bi gây hoặc truyền chất độc và cần phảI tuyệt 913 907 đối vơ trung. Cần cĩ trực phịng trữ máu (6-9 m2). 908 - Phịng nghỉ của ngƣời cho máu (9-12 m2) 914 10. Khoa dƣợc 909 - Chỗ rửa hấp, rửa, khử trùng đị dùng (6-9 m2), cĩ thể kết hợp chung với phịng xét 915 a) Vị trí, chức năng 910 nghiêm huyết học. 916 Khoa dƣợc phục vụ cho tồn bệnh viện nĩ giữ các loại thuốc và bơng băng, nĩ thƣờng 917 sản xuất các loại thuốc hữu trùng và vơ trùng trong đơn thuốc của bệnh nhân. khoa này 918 phục vụ cho tất cả các phịng bệnh và cả khoa khác, thƣờng dựa trên sự phân phối căn bản 919 hàng ngày. đối với bệnh viên nhỏ, sản xuất và phân phat thuốc co thể thực hiện tại một 920 trung tâm lớn hơn ở đâu đĩ và chức năng của khoa này chính là sản xuất, nhập kho sau 921 đĩ phân phát thuốc. 922 Do việc giám sát các loại thuốc là cần thiết để đảm bảo an tồn nên các hàng hĩa 923 thƣờng đƣợc nhập thẳng tới khoa dƣợc chứ khơng phảI qua sảnh chính của bệnh viện. 924 Cơng việc chính của khoa này là nhập thuốc, mở hàng, kiểm tra sau nhập kho cả bơng 925 băng và thuốc. Sau đĩ những loại thuốc này sẽ đƣợc phân phát. khu vực sảnh cần cĩ các 926 phịng dự phịng để cất tạm thuốc sau đĩ mới chuyển đến kho trung tâm. 927 Một số loại thuốc (đọc đƣợc) cần phải tuyệt đối an tồn. một số loại khác lại cần cĩ tủ 928 lạnh, một số loại chất lỏng dễ cháy cần phảI phịng cháy và nổ. Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 18
  20. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 929 Thuốc đƣợc đƣa đến phịng phân phát trong phạm vi phát thuốc, nĩ đƣợc sắp xếp 959 phía cổng chính của bệnh viện, bộ phận này cĩ thể phục vụ khối chữa bênh ngoại trú bằng 930 theo đúng số lƣờng sau đĩ chuyển qua phịng phát thuốc phục vụ bệnh nhân. 960 hệ thống đƣờng nội bộ. 931 b) Các yêu cầu thiết kế và nhu cầu khơng gian 961 Về kỹ thuật thì khối cận lâm sàng và nghiệp vụ cũng địi hỏi một hệ thống kỹ thuật đặc 932 Một phịng đợi cho ngƣời đến muộn trừ khí nĩ kết hợp với phịng khám chính 962 biệt do vậy khi thiết kế những vấn đề này cần đƣợc quan tâm hàng đầu trƣớc kia khối 933 của khu khám DDK. 963 phịng mổ cĩ bố cục kém vì điều kiên vơ trùng kém, nhƣng ngày nay do cĩ nhiều tiến bộ 934 Các phịng phụ trợ bao gồm: phịng nhân viên, phịng giặt, nồi hấp, phịng kiểm 964 trong việc ứng dụng những thanh tƣu khoa học kỹ thuật vào y học nên cĩ thể gộp phịng 935 tra, dán nhãn và kho. 965 mổ, gây mê, hồi sức, giám hậu phẫu, kỹ thuật cao, kỹ thuật mới (then, tim, gan). đối với 936 Nếu khoa dƣợc phục vụ bệnh nhân ngoại trú thì nĩ thƣờng đƣợc tổ chức tại khu 966 phịng mổ ngồi yêu cầu hệ thống chiếu sáng nhân tạo phải cĩ ánh sáng tự nhiên và thơng 937 khám bệnh đa khoa, cĩ thể ở ngay sát đƣờng. Liên hệ của nĩ với khu cuối của bệnh 967 giĩ tốt (hệ thống chiếu sáng tối thiểu 1,4%) do vậy khối kỹ thuật phịng mổ đƣợc đặt ở 938 viện khơng quan trọng vì nĩ cĩ thể sử dụng mạng đƣờng nội bộ trong bệnh viện. 968 tầng trên cùng. Hƣớng của phịng mổ, soi, cân đong, đo chính xác lấy hƣớng bắc làm chủ 939 Bệnh viện cần tổ chức khu kho chứa rộng để chứa các vật lớn, bên trong cĩ cac 969 đạo. sử dụng kết hợp máy điều hịa với máy khử trùng khơng khí, hạn chế sử dung tia cực 940 giá hiệu chỉnh đƣợc để để các loại nhỏ. Kho lạnh chứa thuốc phảI ở xa nguồn nhiệt, 970 tím vì phát sinh khí ơzơn bất lợi cho cơ quan hơ hấp. Mỗi phịng mổ cĩ bố trí một máy 941 kể cả ánh sáng mặt trời, những kho này thƣờng ở trong kho an tồn. 971 cung cấp khơng khí sạch và một máy thơng giĩ riêng nhằm giảm thiểu vi khuẩn lây lan từ 942 Khu vực chuẩn bị phảI cĩ nền rộng để máy trộn và chảo sƣởi hơI cho sản xuất, 972 khu vực này sang khu vực khác. Ngồi ra cĩ thể dùng áp suất tích cực trong phịng mổ và 943 phong thí nghiệm nhỏ để kiểm tra chất lƣợng. Máy đĩng gĩi thuốc canh khu sát 973 phịng chuẩn bị để cĩ thể chuyển đƣợc khơng khí thổi từ nơI sạch nhất đến khu ít sạch 944 trùng để chuẩn bị và các vật liệu đĩng gĩi cho lị hấp cần kiểm tra dán nhãn và kho 974 hơn. Trong khối phịng mổ, tất cả cá vật liệu và chỗ nối phảI dễ rửa và bền cho nhiều lần 945 chứa. 975 rửa, chỗ nối phảI kín để tránh rị rỉ. ậ nơI bệnh nhân phảI dùng thuốc gây mê thì phảI sử 946 Khu sát trùng yêu cầu các mặt hồn tất đặc biệt chống bụi và tuân theo các yêu 976 dụng vật liệu chống tĩnh điện. Đối với khu chụp X quang ngày nay sử dụng các trang thiết 947 cầu nghiêm ngặt của thanh tra y tế. 977 bị phức tạp quý hiếm nhƣ CT scanner, siêu âm màu, máy X quang, máy chụp cắt lớp chẩn 948 KẾT LUẬN 978 đốn coa nên cĩ yêu cầu đặc biệt về thiết kế kiến trúc cũng nhƣ kỹ thuật để thuận tiện cho 979 việc lắp đặt và sử dụng máy. Khu vực này cần cĩ biên pháp phịng ngừa đặc biệt nhằm 949 Trong phạm vi một bệnh viên thì khối cận lâm sàng và nghiệp vụ chiếm một vai trị 980 giamt hiểu rủi ro từ tia X. phịng chiếu chụp X quang yêu cầu diện tích ít nhất là 30m2 vì 950 vơ cùng quan trọng vì vậy khi thiết kế các khối cơng trình phảI đƣợc phân chia một 981 năng lƣợng tia chính và tia thử giảm theo bình phƣơng khoảng cách, tƣờng dày 330, gạch 951 cách rõ ràng. khối kỹ thuật nghiệp vụ làm đúng chức năng khối bản lề, phục vụ thuận 982 đặc mác 75. Mỗi phịng X quang phảI đƣợc ngăn cách với các phần khác của tịa nhà hoặc 952 tiện cho nội trú và ngoại trú. Các bộ phận trong khối này phải cĩ quan hệ mật thiết 983 băng barium thạch cao hoặc bằng tấm chì, cả hai đều phảI đảm bảo khối lƣợng tổng thể 953 với nhau. Trƣớc kia khu cấp cứu đƣợc tách riêng biệt với khu chăm sĩc tích cực 984 nặng. Sàn nền các phịng chiếu chụp phảI đƣợc cách điện và cĩ biện phá chống tia phĩng 954 nhƣng nay đẻ thuânj tiện cho việc điều trị ngƣời ta gộp chung thành khối hồi sức tích 985 xạ nếu đặt ở tầng gác. Lối đI giữa các phịng chiếu chụp, phim ảnh với các phịng đợi và 955 cực. Khu này cĩ liên hệ trực tiếp với khu chụp X quang và khối phịng mổ. Ngồi ra 986 thủ thuật cần cĩ biện pháp giảm dần ánh sáng. giữa các phịng chiếu chụp phải cĩ cửa ghi 956 khu chụp X quang và khối phịng mổ phảI liên hệ với khu khám bệnh đa khoa và 987 số để giao phim, lối đi khơng đƣợc chiếu sáng tự nhiên. Tất cả các phần lắp kính đều phảI 957 khối bênh phịng bằng nhà cầu hay hành lang. bộ phận dƣợc bào chế cần cĩ sảnh 988 là kính cĩ chì, cửa quan sát từ phịng điều khiển nhìn sang máy phảI là cửa kính chì dày 958 riêng để nhập thuốc, nếu nĩ phục vụ phần lớn cho bênh nhân ngoại trú thì đƣợc đặt 989 5mm, cửa vào bọc khung nhơm bọc chì 2mm. phịng chụp X quang thƣờng phảI sử dụng 990 thiết bị nặng nề do vậy cần trần cao từ 3100 đến 4200 và cĩ các xà cĩ cấu trúc di động Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 19
  21. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 991 đƣợc treo từ trần, thiết kế trần và sàn phảI chịu thêm phụ tải. Khi máy X quang 1021 QUY MƠ THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH 992 khung cĩ khung vỏ chống phĩng xạ thì khơng đƣợc bố trí phịng sinh hoạt, làm việc 1022 BỆNH VIỆN QUỐC TẾ HỮU NGHỊ 993 trong pham vi bán kính 6 mm tƣờng và cửa của gian đặt máy phảI cĩ lớp bảo vệ, 1023 DIỆNTÍCH SỐ TỔNG DIỆN TT HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH 994 tấm chì 1mm, bê tơng 120mm, gạch cƣờng độ cao 250mm, vữa bari và thiếc 34mm. ( M2 ) PHỊNG TÍCH ( M2 ) 995 đối với khoa xét nghiêm thì các xét nghiệm trƣớc kia thực hiện bằng phƣơng pháp 1 2 3 4 5 I KHỐI KHÁM BỆNH ĐA KHOA VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRƯ : 2295 M2 996 thủ cơng (kính hiển vi) và máy mĩc đơn giản nhƣng nay cơng tác xét nghiêm hĩa A KHÁM BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ: 630 M2 1 KHÁM NỘI 997 sinh trong y tế đã đƣợc tự dộng hĩa, tin học hĩa (hàng nghìn xét nghiêm/1h) xét - PHỊNG KHÁM 18 5 90 2 KHOA THẦN KINH 998 nghiêm đa chức năng, xét sàng lọc và các loại xét nghiêm đặc chủng bằng các máy - PHỊNG KHÁM 18 1 18 - ĐIỀU TRỊ 18 1 18 999 mĩc thiết bị mới. Nhiều cơng nghệ mới cho phép thực hiện xét nghiệm ngay tại 4 KHÁM ĐƠNG Y - PHỊNG KHÁM 18 3 54 1000 giƣờng bệnh tại nhà hay với một vali nhỏ xách tay. Các khơng gian xét nghiệm cần 5 KHOA NHI 1001 cĩ ánh tự nhiên tốt và hệ thống thơng thốt khí nhân tạo để đảm bảo vệ sinh mơI - PHÕNG ĐIỀU TRỊ NHI 18 1 18 - PHÕNG KHÁM NHI THƢỜNG 18 1 18 1002 trƣờng va điều kiện vơ trùng. ở Việt Nam, nhà nƣớc mới bƣớc đầu đầu tƣ trang thiết - PHỊNG KHÁM NHI LÂY 18 1 18 6 KHÁM NGOẠI 1003 bị và cơng nghệ tiên tiến cho một vài trung tâm kỹ thuật cao ở Hà Nội, Tp Hồ Chí - PHỊNG KHÁM 18 3 54 - XÉT NGHIÊM 18 1 18 1004 - RỬA HẤP DỤNG CỤ 18 1 18 Minh cịn lại ngành sinh hĩa đang dƣới dạng thủ cơng lạc hậu, thiết bị cũ kỹ, hĩa - THỦ THUẬT VƠ KHUẨN 18 2 36 7 KHOA RĂNG HÀM MẶT 1005 chất thiếu then. Xét nghiêm huyết học cĩ liên quan mật thiết đến ngân hàng máu - PHỊNG KHÁM 18 2 36 - ĐIỀU TRỊ 18 1 18 1006 nhất là trong giai đoạn mà việc kiểm tra và quản lý máu cần đƣợc thực hiện nghiên - RĂNG GIẢ 18 1 18 - TIỂU PHẪU 18 1 18 1007 ngặt, hiện nay các thiết bị lấy máu hiện đại cho phép các khơng gian đơn giản hơn - KHO 18 1 18 8 KHOA MẮT 1008 chứ khơng phảI là các buồng cahs ly nhƣ trƣớc kia. Đối với khoa vật lý trị liệu thì - PHỊNG KHÁM 18 1 18 - PHÕNG KHÁM PHẦN SÁNG 18 1 18 1009 khơng những phát huy kiến thức y học cổ truyền phƣơng đơng mà phải cịn tiếp thu - PHÕNG KHÁM PHẦN TỐI 18 1 18 - PHÕNG ĐIỀU TRỊ 18 1 18 1010 và trang bị những thiết bị tiên tiên tiến của phƣơng tây nhằm làm phong phú cho - CHỈNH HÌNH 18 1 18 9 KHOA TAI-MŨI-HỌNG - PHỊNG KHÁM 18 1 18 1011 khơng gian kiến trúc của bênh viện đa khoa. - PHÕNG ĐIỀU TRỊ 18 1 18 10 KHOA PHỤ SẢN 1012 Tĩm lại khi nghiên cứu về khối cận lâm sàng và nghiệp vụ đa khoa trong điều kiện - PHỊNG KHÁM 18 1 18 11 KHÁM LÂY 18 1 18 2 2 1013 hiện nay chúng ta cĩ thể nhận thấy những địi hỏi cao về dây chuyền cơng nghệ điều TỔNG CỘNG : SSD = 630 M / K= 0,6 SSÀN = 1050M B BỘ PHẬN CẤP CỨU : 332M2 1014 làm cho khơng gian bệnh viện thêm phong phú và ngày càng phù hợp hơn với điều KHU CẤP CỨU 188 1 188 1 PHÕNG TRỰC 18 2 36 1015 kiện làm việc và vận hành hiện đại. 2 PHÕNG HỘI CHẨN 36 1 36 5 PHỊNG GIAO BAN 36 1 36 6 PHÕNG XÉT NGHIỆM VÀ CHỤP X-QUANG 36 1 36 2 2 1016 TỔNG CỘNG : SSD = 332M / K= 0,6 SSÀN = 533M C BỘ PHẬN PHỤ TRỢ: 256M2 1017 1 SẢNH CHÍNH 184 1 184 2 VỆ SINH NAM, NỮ 12 6 72 2 2 TỔNG CỘNG : SSD = 256M / K= 0,6 SSÀN = 426M 1018 D BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ: 176M2 1 - QUẦY PHÁT THUỐC 28 1 28 1019 2 - THỦ TỤC BẢO HIỂM Y TẾ 18 1 18 3 - CHỖ ĐỢI XÉT NGHIỆM 30 1 30 1020 - PHÕNG XÉT NGHIỆM THƠNG THƢỜNG 30 1 30 4 - CHỖ ĐỢI LẤY BỆNH PHẨM 30 1 30 - CHỖ LẤY BỆNH PHẨM 24 1 24 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 20
  22. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 5 PHÕNG LƢU TRỮ HỒ SƠ PHÕNG KHÁM 30 1 30 5 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 6 PHÕNG THU HỒI DỤNG CỤ BẨN CỦA KHOA 20 1 20 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 2 2 TỔNG CỘNG : SSD = 176M / K= 0,6 SSÀN = 293M 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 E BỘ PHẬN TIẾP NHẬN: 54M2 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 1 PHÕNG THAY GỬI QUẦN ÁO (NAM, NỮ) 15 2 30 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 2 PHÕNG TIẾP NHẬN 24 1 24 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 2 2 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 TỔNG CỘNG : SSD = 54M / K= 0,6 SSÀN = 90M F BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH: 73M2 11 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 1 PHÕNG CHỦ NHIỆM KHOA (WC KHÉP KÍN) 18 1 18 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 2 PHÕNG SINH HOẠT GIAO BAN 24 1 24 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 3 PHÕNG THAY QUẦN ÁO NV (NAM, NỮ) 12 2 24 11 PHỊNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 2 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 12 2 24 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 74 M TỔNG CỘNG : S = 73M2/ K= 0,6 S = 122M2 15 KHO 18 2 36 SD SÀN 16 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 TỔNG CỘNG KHỐI KHÁM BỆNH VÀ NGOẠI TRƯ : S = 1265M2/ K= 0,6 S = 2108M2 SD SÀN TỔNG CỘNG : S = 658M2/ K= 0,6 S = 10961093 M2 II KHỐI ĐIỀU TRỊ NỘI TRƯ: 600 GIƢỜNG - 20465M2 SD SÀN D KHOA NỘI THẦN KINH : 30GIƢỜNG – 612 M2 ĐIỀU TRỊ KHỐI NỘI: 8 KHOA – 600 GIƢỜNG a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 234 M2 A KHOA NỘI TIÊU HỐ: 45GIƢỜNG - 720M2 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 5 90 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 342M2 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 4 144 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 1 GIƢỜNG 18 1 18 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 7 126 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74M 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 6 216 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74M2 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 3 PHÕNG ĂN – TIẾP KHÁCH 54 1 54 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 5 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 6 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 7 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 8 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 9 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 10 PHÕNG RỬA HẤP SẤY DỤNG CỤ 18 1 18 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 11 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 d 2 12 TT VƠ KHUẨN 18 1 18 CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54 M 12 KHO 18 2 36 13 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 2 13 QUẦY TRỰC 9 2 18 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54 M 2 2 14 KHO 18 2 36 TỔNG CỘNG : SSD = 612 M / K= 0,6 SSÀN = 1020 M 2 15 QUẦY TRỰC 9 2 18 E KHOA TÂM THẦN: 45GIƢỜNG – 702M 2 2 2 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 324M TỔNG CỘNG : SSD = 722M / K= 0,6 SSÀN = 1203M 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 1 GIƢỜNG 18 1 18 B KHOA NỘI TIM MẠCH : 30 GIƢỜNG – 612 M2 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 234M2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 7 126 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN5 GIƢỜNG 36 5 180 1 PHỊNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 5 90 2 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 4 144 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74M b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74M2 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 3 PHÕNG ĂN + TIẾP KHÁCH 54 1 54 2 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252M2 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 6 PHỊNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 11 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 12 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 13 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 2 14 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54 M d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54M2 12 KHO 18 2 36 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 15 KHO 18 2 36 2 2 16 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 TỔNG CỘNG : SSD = 702M / K= 0,6 SSÀN = 1170M 2 TỔNG CỘNG : S = 612 M2/ K= 0,6 S = 1020 M2 F KHOA DA LIỄU: 30GIƢỜNG – 612M SD SÀN 2 C KHOA NỘI TIẾT NIỆU: 35GIƢỜNG – 656M2 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 234M a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 278M2 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 5 90 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 4 GIƢỜNG 36 4 144 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 5 180 2 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 4 62 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74M 3 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 1 GIƢỜNG 18 2 36 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 2 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74M 2 4 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 21
  23. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 7 PHỊNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54 M2 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 12 KHO 18 2 36 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54 M2 2 2 TỔNG CỘNG : SSD = 612 M / K= 0,6 SSÀN = 1020 M 12 KHO 18 2 36 G KHOA NỘI TỔNG HỢP : 30GIƢỜNG – 612 M2 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 2 2 2 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 234M TỔNG CỘNG : SSD = 676M / K= 0,6 SSÀN = 1127 M 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 5 90 K KHOA MẮT: 30 GIƢỜNG – 630M2 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 4 GIƢỜNG 36 4 144 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 252M2 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74M2 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 1 GIƢỜNG 18 1 18 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 7 126 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 3 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 3 108 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74M2 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 8 PHỊNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54M2 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 12 KHO 18 2 36 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 2 2 2 TỔNG CỘNG : SSD = 612 M / K= 0,6 SSÀN = 1020 M d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54M H KHOA NỘI A LÃO KHOA : 30GIƢỜNG – 612M2 12 KHO 18 2 36 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 234M2 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 2 2 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 5 90 TỔNG CỘNG : SSD = 630M / K= 0,6 SSÀN = 1050 M 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 4 GIƢỜNG 36 4 144 L KHOA RĂNG-HÀM-MẶT : 30 GIƢỜNG – 612M2 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74M2 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 234M2 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 5 90 8 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 4 144 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74 M2 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 9 PHỊNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54M2 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 12 KHO 18 2 36 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 2 2 2 TỔNG CỘNG : SSD = 612M / K= 0,6 SSÀN = 1020 M d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54 M 2 2 12 KHO 18 2 36 TỔNG CỘNG KHU ĐIỀU TRỊ NỘI TRƯ KHỐI NỘI : SSD = 4016M / K= 0,6 SSÀN = 6693M 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 2 2 ĐIỀU TRỊ KHỐI NGOẠI: 8KHOA – 270 GIƢỜNG TỔNG CỘNG : SSD =612 M / K= 0,6 SSÀN =1020 M M KHOA TAI –MŨI-HỌNG : 30 GIƢỜNG – 612 M2 2 I KHOA NGOẠI TIẾT NIỆU : 35 GIƢỜNG – 676 M a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 234 M2 2 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 298M 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 5 90 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 1 GIƢỜNG 18 2 36 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 4 144 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 4 72 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74 M2 3 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 5 190 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 2 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74 M 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 22
  24. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 2 2 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 TỔNG CỘNG : SSD = 684M / K= 0,6 SSÀN = 1140 M 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 Q KHOA PHẪU THUẬT LỒNG NGỰC : 34 GIƢỜNG – 613M2 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 235M2 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 4 72 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 4 GIƢỜNG 27 6 162 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 3 PHÕNG THEO DÕI ĐIỀU TRỊ BN NẶNG 2 GIƢỜNG 18 1 18 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74 M2 11 PHỊNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 d PHÕNG ĐIỀU TRỊ 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 12 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 13 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 2 2 TỔNG CỘNG : SSD = 612 M / K= 0,6 SSÀN = 1020 M 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 N KHOA SẢN PHỤ KHOA : 35 GIƢỜNG – 890M2 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 260 M2 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 1 GIƢỜNG 18 1 18 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 6 108 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 3 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 4 144 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 234 M2 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 4 PHÕNG CHỜ ĐẺ 18 1 18 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54 M2 5 PHÕNG TẮM RỬA GIẶT LÀ 18 1 18 12 KHO 18 2 24 6 PHÕNG PHA SỮA 18 1 18 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 24 2 2 7 PHÕNG LẤY THẺ RA VIỆN 18 1 18 TỔNG CỘNG : SSD = 613M / K= 0,6 SSÀN = 1021 M 8 NGHỈ SAU NẠO HƯT 18 1 18 R KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC : 30 GIƢỜNG – 272M2 9 TẮM RỬA TRƢỚC SINH 18 1 18 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 198M2 10 PHÕNG CHỜ ĐỂ VƠ KHUẨN 36 1 36 6 GIAO BAN ĐÀO TẠO 36 1 36 11 PHÕNG CHỜ ĐỂ HỮU KHUẨN 36 1 36 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 2 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 342M 8 PHỊNG BÁC SĨ Y TÁ 18 2 36 13 PHÕNG KHÁM PHỤ KHOA 18 1 18 9 PHÕNG TRỰC BÁC SĨ Y TÁ 18 2 36 14 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 10 PHÕNG LÀM KỸ THUẬT CAN THIỆP 36 1 36 15 PHÕNG TRỰC HỘ LÝ 18 1 18 11 PHÕNG TIỆT TRÙNG,RỬA 18 1 18 16 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 1 18 12 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 18 PHỊNG NÃO HÚT THAI 18 1 18 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 74M2 CHUẨN BỊ VÀ THU HỒI DỤNG CỤ 18 1 18 12 PHÕNG THAY QUẦN ÁO NV (NAM, NỮ) 9 2 18 10 PHÕNG ĐỠ ĐỂ 36 1 36 13 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 11 THAY QUẦN ÁO 9 1 9 14 KHU VỰC DỢI – GIẢI LAO 36 1 36 12 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 18 2 36 2 2 TỔNG CỘNG : SSD = 272 M / K= 0,6 SSÀN = 453M 13 PHÕNG SS THIẾU THÁNG 18 1 18 TỔNG CỘNG KHU ĐIỀU TRỊ NỘI TRƯ KHỐI NGOẠI : S = 10469M2/ K= 0,6 S = 7093M2 14 PHỊNG SS CÁCH LY 18 1 18 SD SÀN 15 PHÕNG LÀM THUỐC 27 1 27 S KHỐI ĐIỀU TRỊ BỆNH TRUYỀN NHIỄM : 16 BUỒNG SOI ĐẨT 18 1 18 KHU GIÀNH CHO BỆNH NHÂN AIDS – 128 M2 d 2 CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54 M a CÁC PHỊNG LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN 12 KHO 18 2 36 1 HÕNG TƢ VẤN BỆNH NHÂN AIDS 18 1 18 13 QUÀỳ TRỰC 9 2 18 2 2 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BN AIDS 18 1 18 TỔNG CỘNG : SSD = 890 M / K= 0,6 SSÀN = 1483 M b PHỊNG PHỤ TRỢ - -54M2 2 P KHOA CHẤN THƢƠNG CHỈNH HÌNH : 45 GIƢỜNG – 684 M 4 KHU CHỜ 36 1 36 2 a CÁC PHỊNG BỆNH NHÂN (WC KHÉP KÍN) : 306 M 9 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 9 2 18 1 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 1 GIƢỜNG 18 1 18 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 38M2 2 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 2 GIƢỜNG 18 7 126 12 PHỊNG THAY QUẦN ÁO NV (NAM, NỮ) 18 1 18 3 PHÕNG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN 5 GIƢỜNG 36 6 216 13 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 2 b PHỊNG PHỤC VỤ SINH HOẠT BỆNH NHÂN : 74 M 2 2 TỔNG CỘNG : SSD = 1163M / K= 0,6 SSÀN = 1938M 3 PHÕNG ĂN –TIẾP KHÁCH 54 1 54 TỔNG CỘNG KHỐI ĐIỂU TRỊ NỘI TRƯ : S = 9435M2/ K= 0,6 S = 15725M2 4 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 SD SÀN III 2 c CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 252 M2 KHỐI KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ - 9483 M 6 PHÕNG ĐIỀU TRỊ 36 1 36 A KHOA DỤNG CỤ Y TẾ : 375M2 7 PHÕNG Y TÁ ĐIỀU DƢỠNG 18 1 18 a CÁC PHỊNG NGHIỆP VỤ CỦA KHOA: 180M2 8 PHÕNG Y TÁ TRỰC 18 1 18 1 KHO THU HỒI DỤNG CỤ Y TẾ BẨN 30 1 30 9 PHÕNG LÀM VIỆC Y-BÁC SỸ 18 2 36 2 PHÕNG PHÂN LOẠI 30 1 30 10 PHỊNG SHC – HỌP GIAO BAN 36 1 36 PHÕNG XỬ SƠ BỘ LÝ DỤNG CỤ Y TẾ 30 1 30 RỬA,HẤP,SẤY DỤNG CỤ 36 1 36 3 - CỌ RỬA-KHỬ TRÙNG 12 1 12 TT HỮU KHUẨN 18 1 18 - NẤU KHỬ TRÙNG (5-10 PHÚT) 12 1 12 TT VỄ KHUẨN 18 1 18 - LAU KHƠ 12 1 12 11 PHÕNG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 4 PHÕNG KIỂM TRA ĐĨNG GĨI 24 1 24 d CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ: 54 M2 5 PHÕNG LƢU VÀ TRẢ DỤNG CỤ 30 1 30 12 KHO 18 2 36 b PHỊNG LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN : 192M2 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 23
  25. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 6 PHÕNG CHỦ NHIỆM KHOA (WC KHÉP KÍN) 24 1 24 1 PHỊNG XAY TÁN 18 1 18 7 PHÕNG THỐNG KÊ KẾ TỐN 15 1 15 2 PHÕNG PHA CHẾ THUỐC NƢỚC 18 1 18 8 PHÕNG NGHỈ NHÂN VIÊN (NAM, NỮ) 15 2 30 3 LUYỆN HỒN ĐĨNG GĨI 18 1 18 9 PHỊNG SHC – GIAO BAN 30 1 30 4 PHA CHẾ KHÁC 18 1 18 10 PHÕNG TRỰC 15 1 15 5 KHOA HỐ CHẤT 18 1 18 11 PHÕNG THAY QUẦN ÁO NV (NAM, NỮ) 15 2 30 6 KHO DỊCH TRUYỀN 18 1 18 12 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 12 4 48 7 PHÕNG PHA CHẾ VƠ KHUẨN 18 1 18 2 TỔNG CỘNG : SSD =375/ K= 0,6 SSÀN = 625M 8 PHÕNG CẤT NƢỚC 18 1 18 C KHOA HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU : 236M2 9 PHÕNG HẤP SẤY 18 1 18 a CÁC PHỊNG NGHIỆP VỤ CỦA KHOA: 108M2 10 THU HỒI CL 18 1 18 1 PHÕNG XÉT NGHIỆM HUYẾT HOC 36 1 36 11 KHO THUỐC CHÍNH 18 1 18 KHO SẠCH 18 1 18 2 PHÕNG ĐẶT VÀ SỬ DỤNG MÁY CHÍNH XÁC 18 1 18 KHO BẨN 18 1 18 3 PHÕNG PHA CHẾ MÁU 18 1 18 9 NGÂM RỬA CL 18 1 18 4 PHÕNG PHA CHẾ DDĐM 18 1 18 b 2 5 PHÕNG LƢU TRỮ MÁU 18 1 18 CÁC PHỊNG LÀM VIỆC SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN : 99M 11 PHỊNG HÀNH CHÍNH 18 1 18 b PHỊNG LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN : 128M2 12 PHỊNG GIAO BAN 9 1 9 9 PHỊNG PHÁT MÁU 18 1 18 13 PHÕNG CHỦ NHIỆM KHOA 18 1 18 10 PHÕNG LẤY BỆNH PHẨM 18 1 18 15 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 18 2 36 8 PHÕNG CHUẨN BỊ RỬA HẤP 18 1 18 2 2 9 PHÕNG THAY QUẦN ÁO 9 2 18 TỔNG CỘNG : SSD =351M / K= 0,6 SSÀN = 585 M 10 PHÕNG ĐỢI,ĐĂNG KÝ TRẢ KẾT QUẢ 36 1 36 IV KHỐI HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ 2 13 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 A KHỐI HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ: 1744 M 2 2 a BAN GIÁM ĐỐC (WC KHÉP KÍN): 246 M TỔNG CỘNG : SSD =236/K= 0,6 SSÀN =393 M 1 PHÕNG GIÁM ĐỐC 30 1 30 F KHĨ CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH : 453M2 2 2 PHÕNG PHĨ GIÁM ĐỐC CHÍNH TRỊ 18 1 18 a CÁC PHỊNG NGHIỆP VỤ CỦA KHOA: 494 M 3 PHÕNG PHĨ GIÁM ĐỐC NỘI 18 1 18 1 PHÕNG CHỤP X-QUANG 18 6 108 4 PHÕNG PHĨ GIÁM ĐỐC NGOẠI 18 1 18 PHÕNG ĐIỀU KHIỂN 18 1 18 5 PHÕNG PHĨ GIÁM ĐỐC Y VỤ 18 1 18 RỬA PHIM,PHÂN LOẠI VÀ ĐỌC PHIM 54 1 54 6 PHÕNG HỌP HỘI THẢO 120 1 120 PHÕNG CHUẨN BỊ 18 3 54 b ĐIỀU HÀNH TRỰC: 72M2 PHỊNG CT SCANNER 36 2 72 CỘNG HƢỞNG TỪ 54 1 54 7 PHÕNG TRỰC CHỈ HUY NGỒI GIỜ 18 1 18 PHÕNG NỘI SOI 18 6 108 8 PHÕNG TRỰC BAN 18 1 18 9 PHÕNG TRỰC KHỐI NỘI 18 1 18 2 PHỊNG SIÊU ÂM 18 7 126 10 PHÕNG TRỰC KHỐI NGOẠI 18 1 18 b PHỊNG LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN : 99 M2 c QUẢN LÝ TỔNG HỢP: 216M2 PHONG TRƢỞNG KHOA 18 1 18 11 TRƢỞNG PHÕNG KẾ HOẠCH 18 1 18 5 PHÕNG TRỰC Y TÁ 9 1 9 12 PHÕNG KẾ HOẠCH 18 1 18 4 PHÕNG BÁC SĨ 18 1 18 13 PHÕNG KẾ TỐN TRƢỞNG 18 1 18 7 PHÕNG ĐĨN TIẾP,NHẬN HỒ SƠ 36 1 36 14 PHÕNG HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP 18 1 18 8 KHO THIẾT BỊ 18 1 18 15 PHÕNG TÀI CHÍNH KẾ TỐN 18 1 18 2 TỔNG CỘNG : SSD =453/ K= 0,6 SSÀN = 755 M 16 PHÕNG VĂN THƢ –Y VỤ 18 1 18 G KHOA PHẪU THUẬT : 1120M2 17 PHỊNG HÀNH CHÍNH 18 1 18 a CÁC PHỊNG NGHIỆP VỤ CỦA KHOA: 346M2 18 TRƢỞNG PHÕNG HÀNH CHÍNH 18 1 18 1 KHỐI PHẪU THUẬT HỮU KHUẨN 19 PHÕNG CHỦ NHIỆM HẬU CẦN 18 1 18 PHÕNG MỔ ĐẶC BIỆT 72 1 72 d BAN CHÍNH TRỊ: 204M2 PHÕNG MỔ 36 7 251 20 PHÕNG CHỦ TỊCH CƠNG ĐỒN 18 1 18 2 KHỐI MỔ VƠ KHUẨN 21 PHÕNG HỌP ĐẢNG UỶ CƠNG ĐỒN 72 1 72 PHÕNG MỔ ĐẶC BIỆT 72 1 72 22 PHỊNG SHC-GIAO BAN 36 1 36 PHÕNG MỔ THƢỜNG 36 9 324 23 PHỊNG THƠNG TIN 36 1 36 b PHỊNG LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN : 198M2 36 1 36 24 PHÕNG TIẾP KHÁCH 36 1 36 9 PHÕNG CHỦ NHIỆM KHOA (WC KHÉP KÍN) 18 1 18 d KHỐI HỘI TRƢỜNG-THƢ VIỆN-LƢU TRỮ: 886M2 PHÕNG THAY QUẦN ÁO 18 3 54 25 PHÕNG LƢU TRỮ HỒ SƠ BỆNH ÁN 36 1 36 HÕNG CHUYỂN TIẾP 18 2 36 26 PHỊNG THƠNG TIN-TRA CỨU MẠNH 72 1 72 PHÕNG TRỰC BÁC SỸ 18 2 36 TƢ VIỆN – PHÕNG ĐỌC 150 1 150 10 PHỊNG Y TÁ HC-LƢU HS TRẢ KẾT QUẢ 18 2 36 27 - KHO SÁCH 36 1 36 12 PHÕNG TRỰC-THỦ TỤC 18 2 36 - PHÕNG MƢỢN SÁCH 18 1 18 13 PHỊNG SHC – GIAO BAN 30 2 60 - PHỊNG PHOTO – IN ẤN 18 1 18 15 KHU VỆ SINH (NAM, NỮ) 10 2 20 28 PHÕNG NGHỈ NHÂN VIÊN 36 1 36 c CÁC PHỊNG PHỤ TRỢ SINH HOẠT BỆNH NHÂN: 72M2 29 HỘI TRƢỜNG LỚN 400 1 400 16 PHÕNG ĐỢI MỔ 2 GIƢỜNG 18 2 36 30 PHÕNG PHỤC VỤ HỘI TRƢỜNG 36 1 36 17 PHÕNG BỆNH NHÂN HẬU PHẪU 2 GIƢỜNG 18 2 36 31 SẢNH GIẢI LAO 60 1 60 18 PHỊNG GÂY MÊ 24 2 48 32 PHÕNG PHỤC VỤ GIẢI LAO 36 1 36 20 KHU VỰC ĐỢI 20 2 40 d CÁC KHƠNG GIAN PHỤC VỤ SINH HOẠT: 120M2 21 KHU VỆ SINH NAM,NỮ 12 2 24 33 KHU VỰC GIẢI LAO 36 2 72 2 2 TỔNG CỘNG : SSD = 1120M / K= 0,6 SSÀN = 1866M 34 THAY QUẦN ÁO NHÂN VIÊN- NAM,NỮ 18 2 36 K KHOA DƢỢC : 351M2 35 VỆ SINH NAM,NỮ 18 4 72 a CÁC PHỊNG NGHIỆP VỤ CỦA KHOA : 252M2 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 24
  26. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 2 2 TỔNG CỘNG : SSD =1744M / K= 0,6 SSÀN = 2907M 1047 Cơng tác thu gom-phân loại rác thải bệnh viên phải đƣợc thực hiện ngay tai chỗ phát sinh,cụ A KHOA GIẢI PHẪU VÀ NHÀ XÁC : 283 M2 1 SẢNH 36 1 36 1048 thể là tại khoa khám bệnh,các khoa lâm sàng và cận lâm sàng.ở mỗi khoa trong bệnh viện 2 PHÕNG GIẢI PHẪU ĐẠI THỂ 36 1 36 3 PHÕNG GIẢI PHẪU VI THỂ 36 1 36 1049 đều cĩ một hịng thu hồi đồ bẩn với diện tích khoảng 12m2,nằm ở vị trí thuận lợi,khơng gây 4 PHÕNG CHUẨN BỊ DỤNG CỤ 18 1 18 5 PHÕNG THU HỒI DỤNG CỤ BẨN 18 1 18 1050 ảnh hƣởng đến hoạt động của khoa nhƣng vẫn thực hiện tốt vai trị thu gom rác thải. 6 PHÕNG ĐỂ XÁC – KHÂM LIỆM 36 1 36 7 PHÕNG TANG LỄ – TRẢ THI HÀI 36 1 36 1051 8 KHO QUAN TÀI 18 1 18 9 KHO DỤNG CỤ 18 1 18 1052 Rác thải sau khi thu gom sẽ đựoc phân ra thành hai loai chính là rác sinh hoạt và rác y tế.Hai 10 PHÕNG TRỰC 9 1 9 11 PHÕNG LƢU HỒ SƠ-BỆNH PHẨM 18 1 18 12 PHỊNG Y TÁ 18 1 18 1053 loại chất thảI này sẽ bỏ vào hai túi rác cĩ màu sắc khác nhau đƣợc quy định theo cơng văn số 13 PHÕNG BÁC SỸ 18 1 18 2 2 1054 4527 ngày 8/6/1996 của Bộ y tế về việc hƣớng dẫn xử lý chất thảI rắn của bệnh viện để thể TỔNG CỘNG : SSD =283M / K= 0,6 SSÀN = 472M 1055 hiện tính chất của rác thỉa cũng nhƣ thức xử lý loại rác thải đĩ. 1024 1056 - Màu xanh: Chất thải sinh hoạt bình thƣờng. 1025 HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI BỆNH VIỆN 1057 - Màu vàng: Dành cho tất cả các loại rác thải y tế 1026 1058 B. Vận chuyển-xử lý. 1027 Hệ thống xử lý nƣớc thải bệnh viện gồm cĩ 2 nhánh: 1059 - Chất thải sinh hoạt:đƣợc thu gom vận chuyển ra bãi rác chung của thành phố 1028 Hệ thống thu nƣớc mƣa,nƣớc mặt:là các răng hở đƣợc thu vào hệ thống cống sau đĩ 1060 theo hợp đồng ký kết giữa bệnh viện và cơng ty vệ sinh mơI trƣờng. 1029 chảy vào hệ thống chung. 1061 - Chất thải y tế: Đƣợc phân loại thu gom,phân loại,vận chuyển đến lị đốt của 1030 Hệ thu nƣứoc thải:là các ống thu nƣớc thải tại các nguồn thải rồi chuyển và xử lý. 1062 bệnh viện.Thiêu huỷ bằng lị đốt đáp ứng đƣợc các tiêu chí về hân huỷ an 1031 ống thu gom và xử lý chất thải rắn bệnh viện: 1063 tồn ngoại trừ phát sinh ra các khí mà cần phải đƣợc xử lý trƣớc khi thải ra 1032 Lƣợng chất thải giao động từ 2.05 2.57Kg/giƣờngbệnh,lƣợng thải trung 1064 mơi trƣờng.Cách xử lý này địi hỏi kinh phí lớn cho lắp đặt,duy trì,bảo dƣỡng 1033 bình:kg/giƣờng.Với bệnh viện cĩ quy mơ thiết kế là 1000 giƣờng bệnh thì chất thả rắn 1065 lị cũng nhƣ phải đảm bảo đủ nhiệt độ thiêu huỷ và hệ thống xử lý khí thải. 1034 phát sinh trong 1 ngày là:2.27*1000=2270kg. 1066 1035 Phân loại rác thải bệnh viện: 1067 1036 Rác y tế: là rác thải phát sinh trong quá trình điều trị,chăm sĩc bệnh nhân,dƣợc 1068 1037 khoa,xét nghiệm.Rác y tế là những bơng băng,gạc,ống truyền dịch,xilanh,các sản 1069 1038 phẩm dƣợc học và bệnh phẩm. 1070 1039 Rác sinh hoạt:rác thơng thƣờng thảI ra từ sinh hoạt của bệnh nhân,nhân viên y tế 1071 1040 và ngƣời thăm nuơiổiTong 2 loại rác thải bệnh viện này,rác y tế là rác nguy 1072 1041 hiểm,là nguồn gây bệnh cao cần phải quản lý chặt chẽ và xử lý triệt để. 1073 1042 Biện pháp xử lý chất thải bệnh viện: 1074 1043 Xử lý chất thải bệnh viện gồm các bƣớc sau: 1075 1044 THU GOM PHÂN LOẠI VẬN CHUYỂN XỬ LÝ 1076 1045 1077 1046 A. Thu gom -Phân loại: Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 25
  27. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 1078 Tính tốn thiết kế bể xử lí nƣớc thải. 1119 1079 Với bệnh viện quy mơ 700giƣờng. Thì hệ số thốt nƣớc thải là:Kch=2,5 1120 1080 Tiêu chuẩn ding nƣớc trong bệnh viện là 600l/1giƣờng bệnh 1121 1081 Vậy nên Q = 600*N = 600*700=420000l = 420m3 1082 Với Qtb = Q/24h.2,5 = Qmax 1122 1083 Nên lƣợng nứoc thải trung bình cho bệnh viện quy mơ 700 giƣờng là: 1123 1084 Qtb = 420*2,5/24h= 44,02 1085 Vậy nên ta cĩ các thơng số tính tốn sau: 1124 1086 Bể điều hồ. 1125 1087 Wđh = (4-6)*Qtb 1088 =(4-6)*44,02 = 254m3 1126 1089 Với chiều sâu của bể thƣờng là 3m. 1127 1090 Vậy kích thƣớc bể đh là: a*b * 3= Wđh. hay s*3 = Wđh 1091 Suy ra s = Wđh/ 3 = 254/3 = 84,50m2 1128 1092 Ta cĩ a*b =84,5*10 1129 1093 Vậy bể điều hồ cĩ kích thứơc là: 8,5*10*3 1094 Tƣơng tự ta cĩ Wsh= (4-6)Qtb(1+r)*Kvliệu với:r = 0,15 – 0,25 1130 1095 K vliệu = 1,1 – 1,2 1131 1096 Suy ra Wsh = 1,2*1,2*6*44,02 = 366m3 1097 S=122 = 8,5 *14,5 1132 1098 Vậy bể sinh học cĩ kích thƣớc thiết kế =14*8,5*3 1099 Bể thứ cấp: Wtcấp = (1,5 - 2)Qtb = Wb mà Wb= 0,8 – 1,0 l/ giƣịng. 1100 Ng 1101 Vây Wtcấp = (1,5 -2)44,02 +1. 700*3 =3*s =3 *8,5*4 1102 Thơng số thiết kế là_8,5*4*3 1103 Bể ủ bùn : 1104 Wb = 100l*700*0,8= 56m3 1105 Nên s = 56/3 = 19 = 4*5 1106 Vậy thơng số thiết kế là: 5*4*3m 1107 Trong quá trình sử dụng nĩ chạy theo một giải liên hồn từ các bể này sang bể 1108 khác thành một thể thống nhất trƣớc khi thốt ra hệ thống nƣớc thải thành 1109 phố. 1110 1111 1112 1113 1114 1115 1116 1117 1118 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 26
  28. Đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ khố 2010 - 2015 Bệnh viện Quốc tế Hữu Nghị 1133 1134 1135 1136 1137 1138 1139 1140 1141 1142 1143 1144 1145 1146 1147 1148 1149 1150 1151 1152 1153 1154 1155 1156 Vũ Tùng Linh. MSV:1012109052. Lớp: XD1401K. Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 27