Đồ án Chung cư cao tầng Mỹ Đình-Hà Nội - Trần Hải Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chung cư cao tầng Mỹ Đình-Hà Nội - Trần Hải Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_chung_cu_cao_tang_my_dinh_ha_noi_tran_hai_anh.pdf
Nội dung text: Đồ án Chung cư cao tầng Mỹ Đình-Hà Nội - Trần Hải Anh
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. phần 1 kiến trúc 10% giáo viên h•ớng dẫn : kts. trần hảI anh sinh viên thực hiện : nguyễn văn tuân MSSV : 091326 lớp : xd902 Nhiệm vụ 1. Giới thiệu về công trình. 2. Các giải pháp kiến trúc của công trình. 3. Các giải pháp kỹ thuật của công trình . 4. Điều kiện địa chất, thuỷ văn. Các bản vẽ kèm theo: 1. KT 01, KT02 – Mặt bằng. 2. KT 03 – Mặt cắt A- A của công trình. 3. KT 04 – Mặt cắt B -B, C- C của công trình. 4. KT 05 – Chi tiết cầu thang bộ. 5. KT 06 – Mặt đứng chính trục 1-10 và A-D. 1) Nguyễn Văn Tuân, XD902 1
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 2) ch•ơng I giới thiệu về công trình 1. Tên công trình : Nhà ở chung c• cao tầng Mỹ Dình -lô CT5 - khu đô thị mới Mỹ Đình. Section 1.02 2. Giới thiệu chung Hiện nay, công trình kiến trúc cao tầng đang đ•ợc xây dựng khá phổ biến ở Việt Nam với chức năng phong phú: nhà ở, nhà làm việc, văn phòng, khách sạn, ngân hàng, trung tâm th•ơng mại. Những công trình này đã giải quyết đ•ợc phần nào nhu cầu nhà ở cho ng•ời dân cũng nh• nhu cầu cao về sử dụng mặt bằng xây dựng trong nội thành trong khi qũy đất ở các thành phố lớn của n•ớc ta vốn hết sức chật hẹp. Công trình xây dựng “Nhà chung cư CT5 - Khu đô thị mới Mỹ Đình” là một phần thực hiện mục đích này. Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt nghỉ ngơi của ng•ời dân, nhà chung c• CT5 đ•ợc xây dựng kết hợp với các công trình khác nh• siêu thị, chợ, sân vận động, trung tâm hành chính, tạo thành một khu đô thị mới. Do đó, kiến trúc công trình không những đáp ứng đ•ợc đầy đủ các công năng sử dụng mà còn phù hợp với kiến trúc tổng thể khu đô thị nơi xây dựng công trình và phù hợp với qui hoạch chung của thành phố. Công trình CT5 gồm 10 tầng, diện tích sàn 1 tầng 1366m2,tổng diện tích 20496 m2.Tầng 1 với các cửa hàng , bảo vệ,nhà để xe Các tầng còn lại với 09 căn hộ mỗi tầng,các căn hộ đều khép kín với 3-4 phòng các khu vệ sinh, diện tích 1 căn hộ 80-120 m2.Toàn bộ công trình khi hoàn thành sẽ đáp ứng đ•ợc cho 81 căn hộ,mỗi căn hộ có thể ở từ 4 -6 ng•ời. Section 1.03 3. Địa điểm xây dựng Lô CT5 Khu đô thị mới Mỹ Đình II - Hà Nội. Công trình nằm ở phía Đông-Bắc của khu đô thị, phía Nam giáp đ•ờng vành đai của khu đô thị, phía Tây giáp đ•ờng giao thông vào trung tâm khu đô thị, phía Đông-Bắc là khu đất ch•a xây dựng nằm trong diện qui hoạch.Địa điểm công trình rất thuận lợi cho việc thi công do tiện đ•ờng giao thông, xa khu dân c• trung tâm,và trong vùng quy hoạch xây dựng. ch•ơng II các giải pháp kiến trúc của công trình 1. Giải pháp mặt bằng. Article II. - Mặt bằng của công trình là 1 đơn nguyên liền khối hình chữ nhật 52,0 m x 20 m đối xứng qua trục giữa. Mặt bằng kiến trúc có sự thay đổi theo ph•ơng chiều dài tạo cho các phòng có các mặt tiếp xúc vơí thiên nhiên Nguyễn Văn Tuân, XD902 2
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. là nhiều nhất. Phần giữa các trục 4- 7 có sự thay đổi mặt bằng nhằm tạo điểm nhấn kiến trúc, phá vỡ sự đơn điệu. - Công trình gồm 10 tầng+ tầng mái. - Tầng 1 gồm sảnh dẫn lối vào , nơi gửi xe, kiốt bán hàng, các dịch vụ và khu thu gom rác thải. - Các tầng từ tầng 2 đến tầng 10 là tầng để ở. Mỗi tầng có tổng cộng 09 căn hộ, diện tích sàn sử dụng tối thiểu một căn hộ là 72 m2. - Tầng mái có lớp chống nóng, chống thấm, chứa bể nuớc và lắp đặt một số ph•ơng tiện kỹ thuật khác. - Để tận dụng cho không gian ở giảm diện tích hành lang thì công trình bố trí 1 hành lang giữa ,2 dãy phòng bố trí 2 bên hành lang. - Đảm bảo giao thông theo ph•ơng đứng bố trí 1 thang máy và 1 thang bộ giữa nhà ,đồng thời đảm bảo việc di chuyển ng•ời khi có hoả hoạn xảy ra công trình bố trí thêm 2 cầu thang bộ cuối hành lang. - Mỗi tầng có phòng thu gom rác thông từ tầng trên cùng xuồng tầng trệt, phòng này đặt ở giữa nhà, sau thang máy - Mỗi căn hộ có diện tích sử dụng 72-120 m2 bao gồm 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, bếp, khu vệ sinh. Có 3 loại căn hộ : A, B, C - Căn hộ A : 120 m2 STT Hạng mục Diện tích Số l•ợng Phòng ngủ số 1 ( có WC 1 ) 01( phòng) 2 Phòng ngủ số 2 16,5 ( m2) 01( phòng) 3 Phòng ngủ số 3 16,5 ( m2) 01( phòng) 4 Phòng ngủ số 4 16,5 ( m2) 01( phòng) 5 phòng khách + bếp ăn 16,5 ( m2) 01( phòng) 6 Phòng vệ sinh chung 16,5 ( m2) 01( phòng) 7 Ban công - Căn hộ B : 76 m2 STT Hạng mục Diện tích Số l•ợng Phòng ngủ số 1 ( có WC 1 ) 16,5 ( m2) 01( phòng) 2 Phòng ngủ số 2 13,7 ( m2) 01( phòng) 3 Phòng ngủ số 3 11,3 ( m2) 01( phòng) 4 phòng khách + bếp ăn 32,0 ( m2) 01( phòng) 5 Phòng vệ sinh chung 2,8 ( m2) 01( phòng) 6 Ban công - Căn hộ C : 72 m2. STT Hạng mục Diện tích Số l•ợng 1 Phòng ngủ số 1 ( có WC ) 16,5 ( m2) 01( phòng) 2 Phòng ngủ số 2 13,7 ( m2) 01( phòng) 3 Phòng ngủ số 3 11,3 ( m2) 01( phòng) Nguyễn Văn Tuân, XD902 3
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 4 phòng khách + bếp ăn 32,0 ( m2) 01( phòng) 5 Phòng vệ sinh chung 2,8 ( m2) 01( phòng) 6 Ban công Mỗi căn hộ đ•ợc thiết kế độc lập với nhau , sử dụng chung hành lang . Không gian nội thất các phòng ngủ đủ chỗ để bố trí một gi•ờng ngủ , bàn làm việc, tủ đựng quần áo , đồ đạc cá nhân . Phòng khách kết hợp với phòng ăn làm thành không gian rộng có thể tổ chức sinh hoạt đông ng•ời . Các phòng đều có 1 ban công tạo không gian thoáng mát đồng thời dùng cho việc phơi quần áo hoặc trang trí chậu hoa cây cảnh. Sự liên hệ giữa các căn hộ t•ơng đối hợp lý, Diện tích của các phòng trong một căn hộ là t•ơng đối hợp lý Section 2.01 2. Giải pháp mặt đứng. - Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo thành quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực kiến trúc. Mặt đứng công trình đ•ợc trang trí trang nhã , hiện đại với hệ thống cửa kính khung nhôm tại cầu thang bộ,; với các căn hộ có hệ thống ban công và cửa sổ mở ra không gian rộng tạo cảm giác thoáng mát, làm tăng tiện nghi tạo cảm giác thoải mái cho ng•ời sử dụng.Giữa các căn hộ và các phòng trong một căn hộ đ•ợc ngăn chia bằng t•ờng xây , trát vữa xi măng hai mặt và lăn sơn 3 n•ớc theo chỉ dẫn kỹ thuật ; ban công,có hệ thống lan can sắt sơn tĩnh điện chống gỉ . -Hình thức kiến trúc công trình mạch lạc rõ ràng . Công trình bố cục chặt chẽ và qui mô phù hợp chức năng sử dụng góp phần tham gia vào kiến trúc chung của toàn khu .Mặt đứng phía tr•ớc đối xứng qua trục giữa nhà . Đồng thời toàn bộ các phòng đều có ban công nhô ra phía ngoài, các ban công này đều thẳng hàng theo tầng tạo nhịp điệu theo ph•ơng đứng. - Chiều cao tầng 1 là 4,2 m ; các tầng từ tầng 2-10 mỗi tầng cao 3,2m. ch•ơng III các Giải pháp Kỹ thuật của công trình 1. Hệ thống điện Hệ thống điện cho toàn bộ công trình đ•ợc thiết kế và sử dụng điện trong toàn bộ công trình tuân theo các nguyên tắc sau: + Đ•ờng điện trông công trình đ•ợc đi ngầm trong t•ờng, có lớp bọc bảo vệ. + Đặt ở nơi khô ráo, với những đoạn hệ thống điện đặt gần nơi có hệ thống n•ớc phải có biện pháp cách n•ớc. + Tuyệt đối không đặt gần nơi có thể phát sinh hỏa hoạn. + Dễ dàng sử dụng cũng nh• sửa chữa khi có sự cố. Nguyễn Văn Tuân, XD902 4
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. + Phù hợp với giải pháp Kiến trúc và Kết cấu để đơn giản trong thi công lắp đặt, cũng nh• đảm bảo thẩm mỹ công trình. Hệ thống điện đ•ợc thiết kế theo dạng hình cây. Bắt đầu từ trạm điều khiển trung tâm , từ đây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến toàn bộ các phòng trong tầng đó. Tại tầng 1còn có máy phát điện dự phòng để đảm bảo việc cung cấp điện liên tục cho toàn bộ khu nhà. 2. Hệ thống n•ớc Sử dụng nguồn n•ớc từ hệ thống cung cấp n•ớc của Thành phố đ•ợc chứa trong bể ngầm riêng sau đó cung cấp đến từng nơi sử dụng theo mạng l•ới đ•ợc thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng nh• các giải pháp Kiến trúc, Kết cấu. Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều đ•ợc bố trí các ống cấp n•ớc và thoát n•ớc. Đ•ờng ống cấp n•ớc đ•ợc nối với bể n•ớc ở trên mái. Bể n•ớc ngầm dự trữ n•ớc đ•ợc đặt ở ngoài công trình, d•ới sân vui chơi nhằm đơn giản hoá việc xử lý kết cấu và thi công, dễ sửa chữa, và n•ớc đ•ợc bơm lên tầng mái. Toàn bộ hệ thống thoát n•ớc tr•ớc khi ra hệ thống thoát n•ớc thành phố phải qua trạm xử lý n•ớc thải để n•ớc thải ra đảm bảo các tiêu chuẩn của ủy ban môi tr•òng thành phố Hệ thống thoát n•ớc m•a có đ•ờng ống riêng đ•a thẳng ra hệ thống thoát n•ớc thành phố. Hệ thống n•ớc cứu hỏa đ•ợc thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng , một bể chứa riêng trên mái và hệ thống đ•ờng ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại các tầng đều có các hộp chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang, cầu thang. 3. Hệ thống giao thông nội bộ Giao thông theo ph•ơng đứng có 01 thang bộ chính,01 thang máy đặt chính giữa nhà và 02 thang bộ dùng làm thang thoát hiểm đặt ở hai đầu hồi. Giao thông theo ph•ơng ngang : có các hành lang rộng 3m phục vụ giao thông nội bộ giữa các tầng, dẫn dến các phòng và dẫn đến hệ thống giao thông đứng. Các cầu thang , hành lang đ•ợc thiết kế đúng nguyên lý kiến trúc đảm bảo l•u thông thuận tiện cả cho sử dụng hàng ngày và khi xảy ra hoả hoạn. 4. Hệ thống thông gió chiếu sáng Công trình đ•ợc thông gió tự nhiên bằng các hệ thống cửa sổ, khu cầu thang và sảnh giữa đ•ợc bố trí hệ thống chiếu sáng nhân tạo. Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thông gió cho công trình. Do công trình nhà ở nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh sáng cho các phòng. Chính vì vậy mà các căn hộ của công trình đều đ•ợc đ•ợc bố trí tiếp giáp với bên ngoài đảm bảo chiếu sáng tự nhiên. 5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy Thiết bị phát hiện báo cháy đ•ợc bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở nơi công cộng những nơi có khả năng gây cháy cao nh• nhà bếp, nguồn điện. Mạng l•ới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy. Nguyễn Văn Tuân, XD902 5
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Mỗi tầng đều có bình đựng Canxi Cacbonat và axit Sunfuric có vòi phun để phòng khi hoả hoạn. Các hành lang cầu thang đảm bảo l•u l•ợng ng•ời lớn khi có hỏa hoạn. 1 thang bộ đ•ợc bố trí cạnh thang máy, 2 thang bộ bố trí 2 đầu hành lang có kích th•ớc phù hợp với tiêu chuẩn kiến trúc và thoát hiểm khi có hoả hoạn hay các sự cố khác. Các két n•ớc trong công trình đủ cung cấp n•ớc cứu hoả phun tự động trong thời gian 15’, tính trường hợp bất lợi nhất có 2 đám cháy Khi phát hiện có cháy, phòng bảo vệ và quản lý sẽ nhận đ•ợc tín hiệu và kịp thời kiểm soát khống chế hoả hoạn cho công trình. ch•ơng IV Điều kiện khí hậu, thuỷ văn Công trình nằm ở Hà Nội, nhiệt độ bình quân trong năm là 270C, chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là 120C. Thời tiết chia làm hai mùa rõ rệt : Mùa nóng (từ tháng 4 đến tháng 11), mùa lạnh (từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau). Độ ẩm trung bình 75% - 80%. Hai h•ớng gió chủ yếu là gió Tây-Tây Nam và Bắc - Đông Bắc, tháng có sức gió mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11, tốc độ gió lớn nhất là 28m/s. Địa chất công trình thuộc loại đất yếu, nên phải chú ý khi lựa chọn ph•ơng án thiết kế móng (Xem báo cáo địa chất công trình ở phần thiết kế móng). Nguyễn Văn Tuân, XD902 6
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. phần 2: kết cấu 45% Giáo viên h•ớng dẫn : THS. Lê Hải H•ng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tuân MSSV : 091326 Lớp : XD 902 thuyết minh phần kết cấu nhiệm vụ 1. Thiết kế khung trục 8. 2. Thiết kế sàn tầng 5. 3. Thiết kế móng 8A, 8C. 4. Thiết kế cầu thang bộ. Các bản vẽ kèm theo: 1. KC 01- Kết cấu móng K8A, K8BC 2. KC 02- Kết cấu khung K8 3. KC 03- Kết cấu sàn tầng điển hình( Tầng 5) 4. KC 04- Kết cấu cầu thang chính ( Thang 01) Nguyễn Văn Tuân, XD902 7
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Ch•ơng I. Cơ sở tính toán: Các tài liệu sử dụng trong tính toán: Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam( TL1) TCVN 356- 2005 Kết cấu bê tông cốt thép, Tiêu chuẩn thiết kế( TL2) 2737-1995 Tải trọng và tác động, Tiêu chuẩn thiết kế( TL 3) TCVN 40-1987 Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính toán( TL 4). Kết cấu BTCT phần cấu kiện cơ bản- PGS, TS. Phạm Quang minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống( TL 5). Nền móng và tầng hầm nhà cao tâng- GS TSKH Nguyễn Văn Quảng( TL 6). Bài giảng Nền và Móng- TS. Nguyễn Đình Tiến( TL 7). Kết cấu BTCT phần kết cấu nhà cửa- Các giáo GS TS: Ngô Thế Phong, Lý Trần C•ờng, Trịnh Kim Đạm và Nguyễn Lê Ninh(TL 8). Vật liệu dùng trong tính toán: Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991. Theo tiêu chuânt TCVN 356- 2005. 1. Bêtông đựơc sử dụng là bêtông B25, B20 các giá trị là: Trạng thái nén. C•ờng độ tiêu chuẩn: R bn: 18,5 Mpa và 15,5 Mpa C•ờng độ tính toán: R bt: 14,5 Mpa và 11,5 Mpa Trạng thái kéo: C•ờng độ tiêu chuẩn : R btn = 1,6 Mpa và 1,4 Mpa C•ờng độ tính toán : R bt = 1,05 Mpa và 0,9 Mpa Môđun đàn hồi của bê tông: Đ•ợc xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều kiện tự nhiên, với bê tông B25 thì Eb= 30x103 Mpa 2. Thép: Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông th•ờng theo tiêu chuẩn TCVN 356- 2005, C•ờng độ của cốt thép cho trong bảng sau: Chủng C•ờng độ tiêu chuẩn C•ờng độ tính toán loại Cốt thép R sn (Mpa) R s (Mpa) AI 240 225 AII 300 280 AIII 365 Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 2,1.105 KG/cm2= 2,1.104 Mpa Nguyễn Văn Tuân, XD902 8
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Ch•ơng II>Lựa chọn Giải pháp kết cấu: Khái quát chung Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình( hệ chịu lực chính, sàn) có vai trò quan trọng tạo tiền đề cơ bản để ng•ời thiết kế có đ•ợc định h•ớng thiết lập mô hình, hệ kết cấu chịu lực cho công trình đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với yêu cầu kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế. Trong thiết kế kế cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đ•ờng ống, yêu cầu thiết bị thi công, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành công trình và sự làm việc hiệu quả của kết cấu mà ta chọn. 1. Giải pháp kết cấu phần thân công trình : 1.1. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu chính: Đối với nhà cao tầng có thể sử dụng các dạng sơ đồ chịu lực: Hệ t•ờng chịu lực Hệ khung chịu lực Hệ lõi Hệ kết cấu khung vách kết hợp Hệ khung lõi kết hợp Hệ khung, vách lõi kết hợp Hệ t•ờng chịu lực : Trong hệ kết cấu này thì các cấu kiện chịu tải trọng đứng và ngang của nhà là các t•ờng phẳng, Tải trọng ngang truyền đến các tấm t•ờng thông qua các bản sàn đ•ợc xem là cứng tuyệt đối, Trong mặt phẳng của chúng các vách cứng (chính là tấm t•ờng) làm việc nh• thanh công xôn có chiều cao tiết diện lớn,Với hệ kết cấu này thì khoảng không bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kết cấu, thiếu độ linh hoạt về không gian kiến trúc. Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều kiện kinh tế và yêu cầu kiến trúc của công trình ta thấy ph•ơng án này không thoả mãn. Hệ khung chịu lực Hệ đ•ợc tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung không gian của nhà, Hệ kết cấu này tạo ra đ•ợc không gian kiến trúc khá linh hoạt, Tuy nhiên nó tỏ ra kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu khung có độ cứng chống cắt và chống xoắn không cao, Nếu muốn sử dụng hệ kết cấu này cho công trình thì tiết diện cấu kiện sẽ khá lớn, làm ảnh h•ởng đến tải trọng bản thân công trình và chiều cao thông tầng của công trình. Hệ kết cấu khung chịu lực tỏ ra không hiệu quả cho công trình này. Hệ lõi chịu lực. Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn bộ tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất, Hệ lõi chịu lực có hiệu quả với công trình có độ cao t•ơng đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và chống cắt lớn, tuy nhiên nó phải kết hợp đ•ợc với giải pháp kiến trúc. So sánh với đặc điểm kiến trúc của công trình này ta thấy sử dụng hệ lõi là không phù hợp. Hệ kết cấu hỗn hợp khung- vách-lõi chịu lực. Đây là sự kết hợp của 3 hệ kết cấu đầu tiên, Vì vậy nó phát huy đ•ợc •u điểm của cả 3 giải pháp đồng thời khắc phục đ•ợc nh•ợc điểm của mỗi giải pháp, Nguyễn Văn Tuân, XD902 9
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Tuỳ theo cách làm việc của khung mà khi thiết kế ng•ời ta chia ra làm 2 dạng sơ đồ tính: Sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng, Sơ đồ giằng : Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng t•ơng ứng với diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các kết cấu chịu tải cơ bản khác nh• lõi, t•ờng chịu lực. Trong sơ đồ này thì tất cả các nút khung đều có cấu tạo khớp hoặc các cột chỉ chịu nén. Sơ đồ khung - giằng: Hệ kết cấu khung - giằng đ•ợc tạo ra bằng sự kết hợp giữa khung và vách cứng, Hai hệ thống khung và vách đ•ợc lên kết qua hệ kết cấu sàn. Khung cũng tham gia chịu tải trọng đứng và ngang cùng với lõi và vách. Hệ thống vách cứng đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để tối •u hoá các cấu kiện, giảm bớt kích th•ớc cột và dầm, đáp ứng đ•ợc yêu cầu kiến trúc. Sơ đồ này khung có liên kết cứng tại các nút (khung cứng). Kết luận: Qua phân tích •u nh•ợc điểm của các hệ kết cấu, đối chiếu với đặc điểm kiến trúc của công trình ta thấy : sự kết hợp của giải pháp kết cấu khung-vách-lõi cùng chịu lực tạo ra sự biến dạng không đồng điệu có khả năng chịu tải cao cho các công trình cao tầng cỡ trung bình ( nhỏ hơn 20 tầng), D•ới tác dụng của tải trọng ngang khung chịu cắt là chủ yếu tức là chuyển vị t•ơng đối của các tầng trên là nhỏ, của các tầng d•ới lớn hơn, trong khi đó lõi và vách chịu uốn là chủ yếu, tức là chuyển vị t•ơng đối của các tầng trên lớn hơn của các tầng d•ới,điều này khiến cho chuyển vị của cả công trình giảm đi khi chúng làm việc cùng nhau, Với những •u điểm đó ta quyết định chọn giải pháp kết cấu khung-vách-lõi chịu lực, làm việc theo sơ đồ hệ khung- giằng. 1.2. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu sàn. Để chọn giải pháp kết cấu sàn ta so sánh 2 tr•ờng hợp sau: Kết cấu sàn không dầm (sàn nấm) Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ, làm tăng chiều cao sử dụng do đó dễ tạo không gian để bố trí các thiết bị d•ới sàn (thông gió, điện, n•ớc, phòng cháy và có trần che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông khi thi công, Tuy nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công trình vì không đảm bảo tính kinh tế do tốn vật liệu Kết cấu sàn dầm Là giải pháp kết cấu đ•ợc sử dụng phổ biến cho các công trình nhà cao tầng,Khi dùng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do đó chuyển vị ngang sẽ giảm, Khối l•ợng bê tông ít hơn dẫn đến khối l•ợng tham gia dao động giảm, Chiều cao dầm sẽ chiếm nhiều không gian phòng ảnh h•ởng nhiều đến thiết kế kiến trúc, làm tăng chiều cao tầng, Tuy nhiên ph•ơng án này phù hợp với công trình vì bên d•ới các dầm là t•ờng ngăn , chiều cao thiết kế kiến trúc là tới 3,2m nên không ảnh h•ởng nhiều. Kết luận: Lựa chọn ph•ơng án sàn dầm. 1.3. Sơ bộ chọn kích th•ớc tiết diện: Chú ý: Các công thức trong chọn kích th•ớc sơ bộ dùng cm. Chọn chiều dày sàn Chiều dày bản chọn sơ bộ theo công thức: Nguyễn Văn Tuân, XD902 10
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. D*l Sơ bộ lựa chọn theo công thức h b m Với : D = 0,8 - 1,4 l là cạnh ngắn của ô bản. Theo mặt bằng kết cấu, ô bản lớn nhất (l1 x l2 = 4450x 4500); chọn D = 0,9 với hoạt tải 300kg/m2 = 3.10-3 Mpa Với bản kê bốn cạnh chọn m = 35 - 45, ta chọn m =40 ta có chiều dày sơ bộ của bản sàn: D.l 0,9.445 h 1 10,01cm b m 40 Chọn thống nhất hb = 10 cm cho toàn bộ các mặt sàn, Chọn tiết diện dầm Chọn dầm ngang: - Các lớn AB- 9m , CD- 8m, tính sơ bộ ld =900 cm 1 1 900 900 Sơ bộ lựa chọn theo công thức h l (90 75)cm ; dc 10 12 10 12 Chọn hdc =80 cm bdc (0,3 0,5).hdc (0,3 0,5).80 (24 40)cm Chọn bdc= 40 cm Ta đ•ợc: D1( 400x800) - Dầm chính nhịp nhỏ BC, với l d = 300cm chọn 1 1 300 300 Sơ bộ lựa chọn theo công thức: h l (30 25)cm d 10 12 10 12 Chọn hdc =30 cm, chọn bd = 22 cm Để tiện cho việc bố trí thép sau này chọn : D2 (400x 400) Chọn dầm dọc: - Nhịp của dầm ld = 750 cm 1 1 750 750 Sơ bộ lựa chọn theo công thức h l (62,5 37.5)cm d 12 18 12 18 Chọn hd = 50 cm, bd = 22 cm Ta đ•ợc: D3( 220x500) Chọn các kết cấu còn lại: - Dầm bổ sung sàn D4 (220x300) - Dầm bổ sung t•ờng 110 là D5 ( 110x220) - Dầm thang DT( 220x300) Chọn kích th•ớc t•ờng: Đ•ợc xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên t•ờng dày 220 xây bằng gạch đặc Mác 75, T•ờng có hai lớp trát dày 2 x 15 Dùng ngăn chia không gian trong mỗi phòng, song tuỳ theo việc ngăn giữa các căn hộ hay ngăn trong 1 căn hộ mà có thể là t•ờng 220 hoặc 110, T•ờng có hai lớp trát dày 2 x 15. Chiều cao tầng 1 : Ht•ờng = Ht- hd = 4200- 750 = 3450 Chiều cao tầng điển hình : Ht•ờng = Ht- hd = 3200- 750 = 2450 Chọn tiết diện cột N Sơ bộ lựa chọn theo công thức : Fb= k Rn Trong đó: Nguyễn Văn Tuân, XD902 11
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. k là hệ số(k=1,2 1,5) lấy k=1,5 Rn=14,5 Mpa N : lực dọc lớn nhất có thể xuất hiện trong cột Tính gần đúng N = n x q x S n là số tầng S là diện chịu tải q : Tải trọng sơ bộ trên 1m2 sàn(q = 1200 Kg/m2 =0,012 Mpa) Dự kiến cột thay đổi tiết diện 1 lần tầng 1-2, tầng 3-10 và trong 1 tầng sử dung 2 tiết diện cột (cột trục A và D giống nhau còn cột trục B và C giống nhau ) Cột tầng 1,2 : Chú ý: tính toán theo ô sàn lớn nhất mà cột phải chịu. - Trục A,D: 7,5 3,8 9 S = 25,4m2 = 2,5.106 mm2 2 2 N= 10.2,5.106.0,012 = 2,9.106 ( N) 2,9.106 F = 1,5 300.103 666x450mm 2 b 14.5 Sơ bộ chọn cột: C 1 ( 600x800) - Trục B,C 7.5 3.8 9 3 S = 33,9m2 33,9.106 mm 2 2 2 N= 10.33,9.10 6 .0,012= 4,07.10 6 (N) 6 4,07.10 3 2 Fb= 1,5 421.10 842*500mm 14.5 Sơ bộ chọn cột: C 2 (600x900) Ngoài ra các cột bổ xung trục A* - Ct( D= 600) 1*, 10* dùng cột Ccm . Cột từ tầng 3-10: - Trục A,D N= 8.2,5.10 6.0,012= 240.103 N 240.103 F = 1,5 24,8.103 550x450mm 2 b 14,5 Sơ bộ chọn cột: C 3 ( 600x 700) - Trục B,C N= 8.33,9.10 60,012= 3,3.106 N 3,3.106 F = 1,5 341.103 682x500mm2 b 14,5 Sơ bộ chọn cột C 4 (600x800) Tiết diện vách Vách có chiều cao chạy suốt từ móng lên mái có độ cứng không đổi theo chiều cao của nó . Độ dày của vách : 150 t 1 (mm) h 20 t Trong đó : ht chiều cao của tầng nhà cao nhất ht= 4,2 m t 210 mm , Nguyễn Văn Tuân, XD902 12
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Chọn thoả mãn điều kịên trên và thoả mãn yêu cầu kiến trúc , chọn vách có lõi dày t=220mm thể hiện trên hình vẽ. l Kiểm tra điều kiện về độ mảnh : o 30 cho tiết diện chữ nhật t gh Với lo=0,7ht=0,7x4,2=2,94m =294cm l 294 o 13.4 30 thoả mãn điều kiện về độ mảnh. t 22 gh Nguyễn Văn Tuân, XD902 13
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Ch•ơng III : Tải trọng và tác động. 1 Tải trọng đứng. 1.1 Tĩnh tải : Ta sẽ không tính đến khung kết cấu BTCT : Bản, cột, dầm. Vì ta sẽ tính toán trong khi nhập thông tin tính nội lực của phần mềm Etabs sau này. Trọng l•ợng bản thân ô sàn : 2 gts = nx x (kG/m ) n: hệ số v•ợt tải xác định theo tiêu chuẩn 2737-95 : chiều dày sàn 10 cm : trọng l•ợng riêng của vật liệu sàn Bảng tính tĩnh tải sàn ở: Hệ số TảI trọng Cấu tạo các lớp v•ợt (mm) (N/ mm3) (Mpa) tải Gạch lát 20 0,02 1,1 22.10-5 0,01 Vữa lót 20 8 1,3 46,8.10-5 0,01 Vữa trát 15 8 1,3 35,1.10-5 Tổng 1,1.10-3 Trọng l•ợng bản thân sàn ban công: gi = ni ihI Bảng tính tĩnh tải sàn ban công Hệ số TảI trọng Cấu tạo các lớp (mm)) (N/ mm3) v•ợ (Mpa) t tải Gạch lát 20 0,02 1,1 22.10-5 Vữa lót chống 0,01 thấm 20 8 1,3 46,8.10-5 0,01 Vữa trát 15 8 1,3 35,1.10-5 Tổng 1,1.10-3 Bảng tính tĩnh tải sàn vệ sinh H (N/ ệ số TảI trọng Cấu tạo các lớp (mm) mm3) v• (Mpa) ợt tải 1, Gạch lát 10 0,02 1 22.10-5 1, Vữa lót 20 0,018 3 46,8.10-5 Nguyễn Văn Tuân, XD902 14
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Vữa lót chống 1, thấm 20 0,018 3 46,8.10-5 1, Vữa trát 15 0,018 3 35,1.10-5 Tổng 1,5.10-3 Bảng tính tĩnh tải sàn mái H TảI (N/ ệ số Cấu tạo các lớp trọng (mm) 3 v• mm ) (Mpa) ợt tải 1, Vữa mặt tạo mặt nghiêng thoát n•ớc 25 0,018 3 0,585 1, Gạch rỗng 2 lớp cách nhiệt 220 0,015 3 4,29 1, Vữa lót chống thấm 20 0,018 3 0,468 1, Vữa chát 15 0,018 3 0,351 5,6.1 Tổng 0-3 Tĩnh tải t•ờng: Trọng l•ợng bản thân t•ờng 220: Bảng tính tĩnh tải t•ờng 220 Hệ TảI Cấu tạo số (N/ trọng các lớp (mm) v•ợt mm3) (Mpa) tải T•ờng 220 0,018 1,1 436.10 gạch -5 Vữa trát 2 2 x 0,018 1,3 70,2.1 bên 15 0-5 Tổng 5,1.1 0-3 Trọng l•ợng bản thân t•ờng 110: Bảng tính tĩnh tải t•ờng 110 Cấu tạo H TảI trọng Nguyễn Văn Tuân, XD902 15
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. các lớp (mm) (N/ mm3) ệ số (Mpa) v •ợt tải T•ờng 110 18 1 268.10-5 gạch 00 ,1 Vữa trát 2 2 x 15 18 1 70,2.10-5 bên 00 ,3 Tổng 3,38.10-3 Kể đến lỗ cửa tải trọng t•ờng 220 và t•ờng 110 nhân với hệ số 0,7: T•ờng 220 : 506,2 x0,7 =354 .10-5 Mpa T•ờng 110: 338 x 0,7 = 237 .10-5 Mpa Tĩnh tải cầu thang: Sơ bộ chọn bề dày bản thang 8 cm, dựa vào chiều cao tầng H=3,2m và chiều dài L=2,5m vế thang ta chọn chiều cao bậc thang là h=150mm,rộng bậc thang b=250 -Diện tích dọc 1 bậc thang : Hình vẽ cầu thang Mặt (A B) (250 150) 5 đá: g1 1,1 da 1,1 20 0,022 60.10 (Mpa) A2 B 2 2502 1502 Vữa (A B) (250 150) 5 lót: g1 1,3 v v 1,3 20 0,018 64.10 (Mpa) A2 B 2 2502 1502 -Chiều dày qui đổi của bậc gạch, 1 (A B) 1 (250 150) 5 g1 1,1 g 1,1 0,018 125.10 (Mpa) 2 A2 B 2 2 2502 1502 Vữa trát: -5 qtt=1,3 x x =1,1 x 15 x 0,018 = 35.10 Mpa g = 160.10-5 Mpa Bảng tĩnh tải chiếu nghỉ Nguyễn Văn Tuân, XD902 16
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Hệ số TảI trọng Cấu tạo các lớp (mm) (N/ mm3) v•ợ (Mpa) t tải Lát gạch 20 0,02 1,1 484.10-5 Ceramic Vữa ximăng 20 0,02 1,3 468.10-5 M75# Vữa trát trần 15 0,01 15 1,3 351.10-5 mm 8 Tổng tĩnh tải chiếu nghỉ 1,3.10-3 Khối l•ợng các cấu kiện khác trên 1 m dài: Dầm chính nhịp lớn có kích th•ớc bxh = 300x750 G=1,1 x 25000 x 0,3 x 0,75+351 x (0,3+2*0,75)= 6710 N/m Dầm chính nhịp nhỏ có kích th•ớc bxh = 220x300 G=1,1 x 25000 x 0,22 x 0,3+351.(0,22+2 x 0,3)= 2100 N/m Dầm phụ có kích th•ớc bxh = 220x450 G=1,1 x 25000 x 0,22 x 0,45+351x(2x 0,45+ 0.22)= 3040 N/m Dầm thang có kích th•ớc bxh = 220x300 G=1,1 x 2500 x 0,22 x 0,3+35,1(0,22+2 x 0,3) = 210 kg/m= 2100 N/m Dầm bổ sung tại các vị trí t•ờng 110:110x300 G=1,1 x 25000 x 0,11x 0,3+351 x 2 x 0,3 = 1120 N/m Cột trục biên T1,2: bxh = 500x700 G=1,1 x 25000 x 0,5 x 0,7+2 x 351.(0,5+0,7)= 95000 N/m Cột trục giữa T1,2: bxh = 500x850 G=1,1 x 2500 x 0,5x 0,85 +351.2.(0.2+ 0.85)= 19,1.10 3 N/m Cột trục biên T3 lên: bxh = 500x550 G=1,1 x 25000.0,5 x 0,55 x 35,1(0,5+0,55)= 8160 N/m Cột trục giữa T3 lên: bxh = 700x500 G=1,1x 25000 x 0,7 x 0,5+2 x 351.(0,7+0,5) =10,5.10 3 N/m 1.2. Hoạt tải: Tải trọng hoạt tải ng•ời phân bố trên sàn các tầng đ•ợc lấy theo bảng mẫu của tiêu chuẩn TCVN: 2737-95 Bảng tính hoạt tải ng•ời S Tải trọng tiêu Tải tính Loại phòng n tt chuẩn (N/m2) toán (N/m2) 1 Phòng khách 1500 1,3 1950 2 Phòng ngủ 1500 1,3 1950 3 Bếp 1500 1,3 1950 4 WC 1500 1,3 1950 5 Hành lang 3000 1,2 3600 6 Cầu thang 3000 1,2 3600 7 Ban công 2000 1,2 2400 8 Mái BTCT 750 1,3 975 9 Mái tôn 300 1,3 390 1.3. Tải trọng gió: Nguyễn Văn Tuân, XD902 17
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Tác động gió lên công trình phụ thuộc vào nhóm 2 thông số sau: Các thông số của không khí: Tốc độ, áp lực, nhiệt độ không khí và sự biến động của nó theo thời gian, Các thông số của vật cản: Hình dạng, kích thớc độ nhắm của bề mặt, h- ớng của vật cản so với chiều gió và các vật kế cận, TảI trọng gió gồm có 2 thành phần (hiệu ứng ) tĩnh và động. Do công trình có chiều cao 38,6 m (cao nhất ) <40 m Khi tính toán không cần tính thành phần gió động. Tính thành phần gió tĩnh: Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tảI trọng gió tác dụng phân bố đều trên một đơn vị diện tích đ•ợc xác định theo công thức sau: Q= k. w 0 .htd . c Trong đó: n : hệ số tin cậy của tảI gió n=1,2 Wo: Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng áp lực gió, Theo 2 - TCVN 2737-95, khu vực thành phốHà Đông thuộc vùng II-B có Wo= 95 kG/m = 95.10 5 MPa k: Hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng địa hình, hệ số k tra theo bảng 5 TCVN 2737-95, Địa hình dạng B. c: Hệ số khí động , lấy theo chỉ dẫn bảng 6 TCVN 2737-95,phụ thuộc vào hình khối công trình và hình dạng bề mặt đón gió,Với công trình có hình khối chữ nhật, bề mặt công trình vuông góc với h•ớng gió thì hệ số khí động áp lực gió thay đổi theo độ cao của công trình theo hệ số k. Để đơn giản trong tính toán, trong khoảng mỗi tầng ta coi áp lực gió là phân bố đều, hệ số k lấy là giá trị ứng với độ cao ở đỉnh tầng nhà( thiên về an toàn). Giá trị hệ số k và áp lực gió phân bố trong tầng đ•ợc tính nh• trong bảng: Bảng tĩnh tảI gió phân phối lên các sàn CT: Chú thích: Gió làm việc theo 2 phơng X, Y,mỗi phơng có 2 loại là qđ, qh. Ta chọn: GX1, GX2, GY1, GY2 để đa vào tính nội lực. Phía đón gió theo ph•ơng OX, OY Htd( Tầng htầng(mm) Htt(mm) k W0 mm) Cđ qđ(Mpa) tầng 1 4,200 4,200 0.85 0.00095 5800 0.8 3.7 tầng 2 3,200 7,400 0.94 0.00095 3200 0.8 2.3 tầng 3 3,200 10,600 1.01 0.00095 3200 0.8 2.5 tầng 4 3,200 13,800 1.06 0.00095 3200 0.8 2.6 tầng 5 3,200 17,000 1.1 0.00095 3200 0.8 2.7 tầng 6 3,200 20,200 1.13 0.00095 3200 0.8 2.7 tầng 7 3,200 23,400 1.16 0.00095 3200 0.8 2.8 tầng 8 3,200 26,600 1.19 0.00095 3200 0.8 2.9 tầng 9 3,200 29,800 1.22 0.00095 3200 0.8 3.0 tầng 10 3,200 33,000 1.24 0.00095 1600 0.8 1.5 máI thang máy 3,000 38,000 1.27 0.00095 3500 0.8 3.4 Phía khuất gió theo phơng OX, OY Nguyễn Văn Tuân, XD902 18
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Htd( Tầng Htầng(mm) Htt(mm) k W0 mm) Cđ qh(Mpa) tầng 1 4,200 4,200 0.85 0.00095 5800 -0.6 -2.8 tầng 2 3,200 7,400 0.94 0.00095 3200 -0.6 -1.7 tầng 3 3,200 10,600 1.01 0.00095 3200 -0.6 -1.8 tầng 4 3,200 13,800 1.06 0.00095 3200 -0.6 -1.9 tầng 5 3,200 17,000 1.1 0.00095 3200 -0.6 -2.0 tầng 6 3,200 20,200 1.13 0.00095 3200 -0.6 -2.1 tầng 7 3,200 23,400 1.16 0.00095 3200 -0.6 -2.1 tầng 8 3,200 26,600 1.19 0.00095 3200 -0.6 -2.2 tầng 9 3,200 29,800 1.22 0.00095 3200 -0.6 -2.2 tầng 10 3,200 33,000 1.24 0.00095 1600 -0.6 -1.1 máI thang máy 3,000 38,000 1.27 0.00095 3500 -0.6 -2.5 Phân tích kết cấu và tổ hợp nội lực: Sau khi đã có các số liệu về tải trọng, về kích th•ớc kết cấu, ta phân tích tính toán nội lực kết cấu nhờ phần mềm Etabs, Sơ đồ tải trọng nh• hình vẽ: Phân tích kết cấu, ta cần tiến hành tổ hợp nội lực để tìm ra các tr•ờng hợp nội lực nguy hiểm cho các tiết diện. Đối với dầm : tìm tổ hợp nội lực cho 3 tiết diện đầu- giữa - cuối . + - Tìm : M max ,M max ,Qmax, Đối với cột: tìm tổ hợp nội lực cho 2 tiết diện, mỗi tiết diện cần 3 cặp nội lực, ở mỗi tiết cặp phải xét tổ hợp cơ bản 1 và tổ hợp cơ bản 2 Tổ hợp cơ bản 1 = Nội lực do tĩnh tải + Nội lực do 1 hoạt tải. Tổ hợp cơ bản 2 = Nội lực do tĩnh tải + 0,9x( tổng nội lực do các tr•ờng hợp hoạt tải) Dựa trên nguyên tắc đó ta lập đ•ợc bảng tổ hợp nội lực cho các phần tử cột, dầm.: Nguyễn Văn Tuân, XD902 19
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Ch•ơng IV: Thiết kế các cấu kiện 1, Thiết kế cột: 1,1 Tính toán cột K8- A, tầng 1( C0129) Cột có tiết diện: 600x 800 + Dùng bê tông B25, các giá trị bt nén, kéo lần l•ợt là Rb = 14,5 Mpa;Rbt = 1,05 Mpa. Nh•ng do thực tế thi công cọc: đổ tông độ cao 1,5 m một, đầm nén kỹ rồi mới đổ tiếp, do vậy làm c•ờng độ Kéo nén thực tế của Bt là: th Rb = 14,5.0,9= 13 Mpa; th Rbt = 1,05.0,9= 0,95 Mpa Bê tông đổ cột thuộc loại bt nặng, hệ số đk làm việc : b= 0,9 => R= 0,656; R= 0,441( Phụ lục 8- TL 5) + Thép AII có Ra = Ra' = 280 Mpa + Chiều dài kết cấu cột tầng 1: l= 1200+ 4200= 5400 mm chiều dài tính toán l0 = x l = 0,7x5400 = 3780 mm Dựa vào bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra đ•ợc các cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm: Nội lực cột không có dấu dùng để tính thép cột Cấu Mx( kiện Tiết diện NLmax N.mm) My(N.mm) N(N) Mxmax 2.0E+07 4.90E+07 4.96E+06 Mymax 2.0E+07 4.90E+07 4.89E+06 Nmax 2.0E+07 4.90E+07 4.96E+06 |Mxmin| 2.0E+07 4.90E+07 4.89E+06 I - I |Mymin| 2.0E+07 4.90E+07 4.86E+06 Mxmax 2.9E+07 6.8E+07 4.86E+06 Mymax 2.9E+07 6.8E+07 4.92E+06 Nmax 2.9E+07 6.8E+07 4.92E+06 |Mxmin| 2.9E+07 6.8E+07 4.92E+06 C0130 II - II |Mymin| 2.9E+07 6.7E+07 4.86E+06 Nguyễn Văn Tuân, XD902 20
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. + Giả thiết khoảng cách mép ngoài bt tới trọng tâm cốt thép: a = a’ = 50 mm Tại mặt cắt I- I, tính toán cặp nội lực bất lợi nhất( Mx, My, Nmax)= (2.0E+07;4.9E+07; 4.96E+06) - Tính toán cơ sở với ph•ơng X:(bx;hx)=(600;800) 3 3 10 4 Ix =b.h /12= 600x 800 /12= 2.56x10 (mm ) h0x = hx - a = 800-50= 750 mm Z ax=h 0x - a = 750-50= 700 mm +Tính độ lệch tâm cho cột thuộc dạng kết cấu siêu tĩnh: e0x = max( e1x , eax ) Độ lệch tâm e1: 2.107 e = M /N= 4,02(mm) 1x x 4,96.106 Độ lệch tâm ngẫu nhiên- eax phảI lớn hơn các giá trị: l/600= 5400/600= 9 mm hx/ 30= 800/30= 27 mm Chọn eax= 27 mm e0x =max( 4,02 27)= 27 mm l 3780 + Xét uốn dọc: 0 4,2 8 hx 900 => Không xét đến hệ số uốn dọc- , coi = 1 + Tính giá trị: .M 1.2.107 x x 33333 bx 600 - Tính toán cơ sở với ph•ơng Y t•ơng tự:(by;hy)=(800;600) 3 10 4 Iy = 800x 600 /12= 1,44x10 (mm ) h0y = 600-50= 550 mm Z ay=550-50= 500 mm +Tính độ lệch tâm cho cột thuộc dạng kết cấu siêu tĩnh: e0 = max( e1y , eay ) Độ lệch tâm e1y: Nguyễn Văn Tuân, XD902 21
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 4,9.107 e = M /N= 10(mm) 1y y 4,96.106 Độ lệch tâm ngẫu nhiên- eay phảI lớn hơn các giá trị: l/600= 5400/600= 9 mm hy/ 30= 600/30= 20 mm Chọn eay= 20 mm e0y =max( 10 20)= 20 mm l 3780 + Xét uốn dọc: 0 6,3 8 hy 600 => Không cần xét đến hệ số uốn dọc- = 1 + Tính giá trị: .M 4,9.107 y y 61250 by 800 Mx 2.107 My 4,1.103 Xét tỷ lệ: 33333 61250 b 600 h 900 Vậy tính thép chịu lực chính của cột theo ph•ơng trục Y e = x.e0x+ hx/2- a= 1x20+ 800/2-50= 370 mm + Tính khoảng cách x khi đặt cốt thép: N 4,96.106 Đặt: x1 th 600(mm) R b .b 10,35.800 Tính: 2.a’= 2x 50= 100 mm r .h0 = 0,656x550= 360 mm So sánh: 2.a’ Vậy cột lệch tâm bé. Khi đó x đ•ợc tính theo CT gần đúng( 5.28- TL 5) Nguyễn Văn Tuân, XD902 22
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 1 . .n 2. .(n. 0,48) .h x r a r 0 1 r . a 2.(n. 0,48) Trong đó: N 4,96.106 n th 1,1 R b .b.h0 10,35.800.550 = e/ho= 370/550= 0,67 a = Za /h0 = 500/550= 0,9 [( 1- 0,656). 0,9. 1,1 2.0,656.( 1,1.0,67- 0,48)]. 900 Ta đ•ợc: x 742mm ( 1- 0,656). 0,9 2.( 1,1.0,67- 0,48) Vì x> h0 = 550 nên chọn x= ho= 550 mm N.e - R .b.x.(h x / 2) 4.96.106.370 10,35.600.550.(550 550/ 2) Thép đặt đối xứng: Aa As b 0 17120(mm 2 ) 171,2(cm 2 ) Rsc .Z a 280.500 A 171,2 Kiểm tra: s x100 x100 2,45%. b.h 60.80 Giả sử Bố trí thép theo ph•ơng không bất X với mật độ t•ơng tự min= 1% Chọn thép chiu lực theo ph•ơng chính: 18 36=cm2, Với ph•ơng còn lại, chọn thêm theo cấu tạo: 10 30 Với ph•ơng pháp tính toán t•ơng tự ta tính đ•ợc thép cho cả cột C29 và các cột còn lại: bảNG Tính thép cột Tr- Diện Ayc NL Chiều e1= ờng tích cho Phần Tiết max Tiết diện dài Độ lệch Mx1 My1 Phơng X1 Mômen M/N e0 hợp cốt cột tử diện min Cặp nội lực cột Cột tâm Xét uốn dọc (t.m) (t.m) tính (cm) m0 td (cm) (cm) e xR.h0 tính thép td (cm2) Mx My N Cx Cy l l0 eax eay ea Nth M Ast (t.m) (t.m) (t) (cm) (cm) (m) (m) (cm) (cm) (cm) (t) l h (t.m) je x e b h (cm2) Lech Phương tam C0129 I - I Mxmax 1.99 4.93 496.19 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.14 5.32 Y 570.33 0.40 6.46 1.30 3.68 0.05 48.90 rat 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 171.21 171.21 Nguyễn Văn Tuân, XD902 23
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. be Lech tam Phương rat Mymax 1.97 4.88 489.74 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.12 5.26 Y 562.91 0.40 6.39 1.31 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 168.66 Lech tam Phương rat Nmax 1.99 4.93 496.19 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.14 5.32 Y 570.33 0.40 6.46 1.30 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 171.21 Lech tam Phương rat |Mxmin| 1.95 4.94 489.87 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.10 5.32 Y 563.07 0.40 6.44 1.31 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 168.71 Lech tam Phương rat |Mymin| 1.95 4.94 489.87 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.10 5.32 Y 563.07 0.40 6.44 1.31 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 168.71 Lech tam II - Phương rat II Mxmax 2.87 6.76 486.52 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 3.10 7.28 Y 559.22 0.40 8.93 1.84 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 167.39 Lech tam Phương rat Mymax 2.93 6.77 492.84 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 3.16 7.30 Y 566.48 0.40 8.98 1.82 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 169.89 Lech tam Phương rat Nmax 2.93 6.77 492.84 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 3.16 7.30 Y 566.48 0.40 8.98 1.82 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 169.89 Lech tam Phương rat |Mxmin| 2.93 6.77 492.84 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 3.16 7.30 Y 566.48 0.40 8.98 1.82 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 169.89 Lech tam Phương rat |Mymin| 2.88 6.74 486.39 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 3.10 7.26 Y 559.06 0.40 8.91 1.83 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 167.33 C0529 I - I Mxmax 2.00 8.47 279.25 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 2.03 8.61 320.98 0.40 9.56 3.42 3.42 0.05 41.08 Lech 1.00 64.07 33.42 60.00 70.00 87.31 101.99 Nguyễn Văn Tuân, XD902 24
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Phương tam Y rat be Lech tam Phương rat Mymax 2.00 8.58 282.97 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 2.03 8.72 Y 325.26 0.40 9.67 3.42 3.42 0.05 41.08 be 1.00 64.07 33.42 60.00 70.00 88.75 Lech tam Phương rat Nmax 2.00 8.58 282.97 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 2.03 8.72 Y 325.26 0.40 9.67 3.42 3.42 0.05 41.08 be 1.00 64.07 33.42 60.00 70.00 88.75 Lech tam Phương rat |Mxmin| 2.00 8.45 279.20 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 2.04 8.59 Y 320.92 0.40 9.54 3.42 3.42 0.05 41.08 be 1.00 64.07 33.42 60.00 70.00 87.28 Lech tam Phương rat |Mymin| 2.00 8.45 279.20 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 2.04 8.59 Y 320.92 0.40 9.54 3.42 3.42 0.05 41.08 be 1.00 64.07 33.42 60.00 70.00 87.28 Lech tam II - Phương rat II Mxmax 4.02 17.12 283.04 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 4.09 17.42 Y 325.34 0.40 19.33 6.83 6.83 0.11 41.08 be 1.00 63.21 36.83 60.00 70.00 100.36 Lech tam Phương rat Mymax 4.02 17.12 283.04 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 4.09 17.42 Y 325.34 0.40 19.33 6.83 6.83 0.11 41.08 be 1.00 63.21 36.83 60.00 70.00 100.36 Lech tam Phương rat Nmax 4.01 17.38 286.82 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 4.08 17.68 Y 329.68 0.40 19.58 6.83 6.83 0.11 41.08 be 1.00 63.21 36.83 60.00 70.00 101.99 Lech tam Phương rat |Mxmin| 4.01 17.16 283.10 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 4.08 17.45 Y 325.40 0.40 19.35 6.84 6.84 0.11 41.08 be 1.00 63.21 36.84 60.00 70.00 100.41 Lech Phương tam |Mymin| 4.01 17.38 286.82 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 4.08 17.68 Y 329.68 0.40 19.58 6.83 6.83 0.11 41.08 rat 1.00 63.21 36.83 60.00 70.00 101.99 Nguyễn Văn Tuân, XD902 25
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. be Lech Phương tam C1029 I - I Mxmax 4.49 17.06 43.02 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 4.51 17.13 Y 4.95 0.95 22.15 51.48 51.48 0.79 41.08 lon 1.01 55.94 81.48 60.00 70.00 12.13 12.13 Lech Phương tam Mymax 4.46 16.74 41.97 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 4.47 16.80 Y 4.82 0.96 21.79 51.91 51.91 0.80 41.08 lon 1.01 55.90 81.91 60.00 70.00 12.07 Lech Phương tam Nmax 4.49 17.06 43.02 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 4.51 17.13 Y 4.95 0.95 22.15 51.48 51.48 0.79 41.08 lon 1.01 55.94 81.48 60.00 70.00 12.13 Lech Phương tam |Mxmin| 4.45 16.75 41.97 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 4.47 16.81 Y 4.82 0.96 21.79 51.91 51.91 0.80 41.08 lon 1.01 55.90 81.91 60.00 70.00 12.07 Lech Phương tam |Mymin| 4.49 17.06 43.02 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 4.51 17.13 Y 4.95 0.95 22.15 51.48 51.48 0.79 41.08 lon 1.01 55.94 81.48 60.00 70.00 12.13 Lech II - Phương tam II Mxmax 3.62 8.49 40.52 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.63 8.52 Y 4.66 0.96 12.58 31.05 31.05 0.48 41.08 lon 1.00 58.57 61.05 60.00 70.00 0.98 Lech Phương tam Mymax 3.72 8.76 41.57 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.73 8.79 Y 4.78 0.96 12.95 31.16 31.16 0.48 41.08 lon 1.00 58.56 61.16 60.00 70.00 0.90 Lech Phương tam Nmax 3.72 8.76 41.57 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.73 8.79 Y 4.78 0.96 12.95 31.16 31.16 0.48 41.08 lon 1.00 58.56 61.16 60.00 70.00 0.90 Lech Phương tam |Mxmin| 3.72 8.76 41.57 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.73 8.79 Y 4.78 0.96 12.95 31.16 31.16 0.48 41.08 lon 1.00 58.56 61.16 60.00 70.00 0.90 Lech Phương tam |Mymin| 3.62 8.49 40.51 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.64 8.52 Y 4.66 0.96 12.58 31.04 31.04 0.48 41.08 lon 1.00 58.57 61.04 60.00 70.00 0.98 Lech tam Phương rat C0130 I - I Mxmax 1.37 4.10 511.95 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.47 4.40 Y 58.85 0.58 5.68 1.11 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 82.91 87.99 Lech Mymax 1.34 4.17 504.14 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.44 4.46 Phương 57.95 0.59 5.74 1.14 4.08 0.05 55.42 tam 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 86.15 Nguyễn Văn Tuân, XD902 26
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Y rat be Lech tam Phương rat Nmax 1.37 4.10 511.95 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.47 4.40 Y 58.85 0.58 5.68 1.11 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 82.91 Lech tam Phương rat |Mxmin| 1.32 4.06 504.16 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.42 4.34 Y 57.95 0.59 5.60 1.11 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 86.14 Lech tam Phương rat |Mymin| 1.32 4.06 504.16 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.42 4.34 Y 57.95 0.59 5.60 1.11 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 86.14 Lech tam II - Phương rat II Mxmax 1.87 9.33 499.70 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.00 9.98 Y 57.44 0.59 11.76 2.35 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 87.99 Lech tam Phương rat Mymax 1.87 9.33 499.70 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.00 9.98 Y 57.44 0.59 11.76 2.35 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 87.99 Lech tam Phương rat Nmax 1.91 9.44 507.49 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.05 10.11 Y 58.33 0.59 11.92 2.35 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 84.76 Lech tam Phương rat |Mxmin| 1.91 9.44 507.49 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.05 10.11 Y 58.33 0.59 11.92 2.35 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 84.76 Lech tam Phương rat |Mymin| 1.91 9.44 507.49 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.05 10.11 Y 58.33 0.59 11.92 2.35 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 84.76 Lech tam Phương rat C0530 I - I Mxmax 2.18 10.06 299.64 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 2.21 10.22 Y 34.44 0.72 12.36 4.12 4.12 0.05 47.40 be 1.00 74.02 39.12 60.00 80.00 138.74 138.78 Nguyễn Văn Tuân, XD902 27
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Lech tam Phương rat Mymax 2.18 10.01 299.66 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 2.21 10.17 Y 34.44 0.72 12.31 4.11 4.11 0.05 47.40 be 1.00 74.03 39.11 60.00 80.00 138.78 Lech tam Phương rat Nmax 2.22 10.15 304.43 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 2.25 10.31 Y 34.99 0.72 12.47 4.10 4.10 0.05 47.40 be 1.00 74.03 39.10 60.00 80.00 136.84 Lech tam Phương rat |Mxmin| 2.22 10.15 304.43 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 2.25 10.31 Y 34.99 0.72 12.47 4.10 4.10 0.05 47.40 be 1.00 74.03 39.10 60.00 80.00 136.84 Lech tam Phương rat |Mymin| 2.22 10.15 304.43 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 2.25 10.31 Y 34.99 0.72 12.47 4.10 4.10 0.05 47.40 be 1.00 74.03 39.10 60.00 80.00 136.84 Lech tam II - Phương rat II Mxmax 4.45 19.58 308.85 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 4.53 19.90 Y 35.50 0.72 24.22 7.84 7.84 0.10 47.40 be 1.00 73.20 42.84 60.00 80.00 122.37 Lech tam Phương rat Mymax 4.45 19.58 308.85 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 4.53 19.90 Y 35.50 0.72 24.22 7.84 7.84 0.10 47.40 be 1.00 73.20 42.84 60.00 80.00 122.37 Lech tam Phương rat Nmax 4.45 19.58 308.85 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 4.53 19.90 Y 35.50 0.72 24.22 7.84 7.84 0.10 47.40 be 1.00 73.20 42.84 60.00 80.00 122.37 Lech tam Phương rat |Mxmin| 4.37 19.41 304.07 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 4.44 19.72 Y 34.95 0.72 23.99 7.89 7.89 0.11 47.40 be 1.00 73.19 42.89 60.00 80.00 124.35 Lech tam Phương rat |Mymin| 4.37 19.33 304.08 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 4.44 19.64 Y 34.95 0.72 23.91 7.86 7.86 0.10 47.40 be 1.00 73.20 42.86 60.00 80.00 124.45 Lech C1030 I - I Mxmax 4.95 23.14 49.85 60 70 3.2 3.40 2.4 2.8 3.28 7357 19.68 1.01 4.99 23.30 Phương 5.73 0.95 28.81 57.79 57.79 0.89 41.08 tam 1.03 55.29 87.79 60.00 70.00 19.03 19.03 Nguyễn Văn Tuân, XD902 28
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Y lon Lech Phương tam Mymax 4.95 23.14 49.85 60 70 3.2 3.40 2.4 2.8 3.28 7357 19.68 1.01 4.99 23.30 Y 5.73 0.95 28.81 57.79 57.79 0.89 41.08 lon 1.03 55.29 87.79 60.00 70.00 19.03 Lech Phương tam Nmax 4.95 23.14 49.85 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 4.97 23.24 Y 5.73 0.95 28.74 57.65 57.65 0.89 41.08 lon 1.01 55.30 87.65 60.00 70.00 18.93 Lech Phương tam |Mxmin| 4.85 22.79 48.86 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 4.87 22.89 Y 5.62 0.95 28.28 57.88 57.88 0.89 41.08 lon 1.01 55.28 87.88 60.00 70.00 18.67 Lech Phương tam |Mymin| 4.85 22.79 48.86 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 4.87 22.89 Y 5.62 0.95 28.28 57.88 57.88 0.89 41.08 lon 1.01 55.28 87.88 60.00 70.00 18.67 Lech II - Phương tam II Mxmax 3.74 17.54 46.82 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.75 17.61 Y 5.38 0.95 21.77 46.50 46.50 0.72 41.08 lon 1.01 56.51 76.50 60.00 70.00 9.89 Lech Phương tam Mymax 3.74 17.54 46.82 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.75 17.61 Y 5.38 0.95 21.77 46.50 46.50 0.72 41.08 lon 1.01 56.51 76.50 60.00 70.00 9.89 Lech Phương tam Nmax 3.84 17.98 47.81 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.86 18.05 Y 5.50 0.95 22.32 46.69 46.69 0.72 41.08 lon 1.01 56.49 76.69 60.00 70.00 10.27 Lech Phương tam |Mxmin| 3.84 17.98 47.81 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.86 18.05 Y 5.50 0.95 22.32 46.69 46.69 0.72 41.08 lon 1.01 56.49 76.69 60.00 70.00 10.27 Lech Phương tam |Mymin| 3.84 17.98 47.81 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 3.86 18.05 Y 5.50 0.95 22.32 46.69 46.69 0.72 41.08 lon 1.01 56.49 76.69 60.00 70.00 10.27 Lech tam Phương rat C0131 I - I Mxmax 1.56 6.41 523.24 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.68 6.88 Y 60.14 0.58 8.33 1.59 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 78.24 83.15 Lech tam Phương rat Mymax 1.56 6.28 515.84 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.67 6.74 Y 59.29 0.58 8.19 1.59 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 81.30 Nmax 1.56 6.41 523.24 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.68 6.88 60.14 0.58 8.33 1.59 4.08 0.05 55.42 Lech 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 78.24 Nguyễn Văn Tuân, XD902 29
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Phương tam Y rat be Lech tam Phương rat |Mxmin| 1.52 6.34 515.87 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.63 6.80 Y 59.30 0.58 8.22 1.59 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 81.29 Lech tam Phương rat |Mymin| 1.56 6.41 523.24 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 1.68 6.88 Y 60.14 0.58 8.33 1.59 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 78.24 Lech tam II - Phương rat II Mxmax 2.19 7.71 511.40 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.35 8.27 Y 58.78 0.59 10.33 2.02 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 83.14 Lech tam Phương rat Mymax 2.23 7.78 518.77 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.40 8.35 Y 59.63 0.58 10.43 2.01 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 80.09 Lech tam Phương rat Nmax 2.23 7.78 518.77 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.40 8.35 Y 59.63 0.58 10.43 2.01 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 80.09 Lech tam Phương rat |Mxmin| 2.23 7.78 518.77 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.40 8.35 Y 59.63 0.58 10.43 2.01 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 80.09 Lech tam Phương rat |Mymin| 2.20 7.69 511.38 60 90 5.4 3.78 2.4 3.6 4.08 7653 21.88 1.07 2.36 8.24 Y 58.78 0.59 10.32 2.02 4.08 0.05 55.42 be 0.98 84.19 44.08 60.00 90.00 83.15 Lech tam Phương rat C0531 I - I Mxmax 1.72 11.45 306.50 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 1.75 11.64 Y 35.23 0.72 13.31 4.34 4.34 0.06 47.40 be 1.00 73.97 39.34 60.00 80.00 135.26 135.26 Lech Phương tam Mymax 1.77 11.56 311.02 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 1.80 11.75 Y 35.75 0.71 13.46 4.33 4.33 0.06 47.40 rat 1.00 73.98 39.33 60.00 80.00 133.43 Nguyễn Văn Tuân, XD902 30
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. be Lech tam Phương rat Nmax 1.77 11.56 311.02 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 1.80 11.75 Y 35.75 0.71 13.46 4.33 4.33 0.06 47.40 be 1.00 73.98 39.33 60.00 80.00 133.43 Lech tam Phương rat |Mxmin| 1.77 11.56 311.02 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 1.80 11.75 Y 35.75 0.71 13.46 4.33 4.33 0.06 47.40 be 1.00 73.98 39.33 60.00 80.00 133.43 Lech tam Phương rat |Mymin| 1.74 11.45 306.49 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 1.77 11.63 Y 35.23 0.72 13.32 4.35 4.35 0.06 47.40 be 1.00 73.97 39.35 60.00 80.00 135.25 Lech tam II - Phương rat II Mxmax 3.58 23.14 315.45 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 3.64 23.52 Y 36.26 0.71 26.96 8.55 8.55 0.11 47.40 be 1.00 73.05 43.55 60.00 80.00 116.55 Lech tam Phương rat Mymax 3.51 22.90 310.92 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 3.57 23.27 Y 35.74 0.71 26.67 8.58 8.58 0.11 47.40 be 1.00 73.04 43.58 60.00 80.00 118.52 Lech tam Phương rat Nmax 3.58 23.14 315.45 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 3.64 23.52 Y 36.26 0.71 26.96 8.55 8.55 0.11 47.40 be 1.00 73.05 43.55 60.00 80.00 116.55 Lech tam Phương rat |Mxmin| 3.48 22.91 310.93 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 3.54 23.28 Y 35.74 0.71 26.65 8.57 8.57 0.11 47.40 be 1.00 73.05 43.57 60.00 80.00 118.54 Lech tam Phương rat |Mymin| 3.58 23.14 315.45 60 80 3.2 2.24 2.4 3.2 3.68 19372 12.96 1.02 3.64 23.52 Y 36.26 0.71 26.96 8.55 8.55 0.11 47.40 be 1.00 73.05 43.55 60.00 80.00 116.55 Lech Phương tam C1031 I - I Mxmax 3.95 28.05 45.70 60 80 3.2 3.40 2.4 3.2 3.68 8408 19.68 1.01 3.98 28.21 Y 5.25 0.96 33.29 72.83 72.83 0.97 47.40 lon 1.03 64.15 107.83 60.00 80.00 20.67 20.67 Lech Mymax 3.85 27.68 44.77 60 80 3.2 3.40 2.4 3.2 3.68 8408 19.68 1.01 3.87 27.83 Phương 5.15 0.96 32.78 73.21 73.21 0.98 47.40 tam 1.03 64.12 108.21 60.00 80.00 20.43 Nguyễn Văn Tuân, XD902 31
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Y lon Lech Phương tam Nmax 3.95 28.05 45.70 60 80 3.2 2.72 2.4 3.2 3.68 13138 15.74 1.00 3.97 28.15 Y 5.25 0.96 33.22 72.69 72.69 0.97 47.40 lon 1.01 64.17 107.69 60.00 80.00 20.59 Lech Phương tam |Mxmin| 3.85 27.71 44.77 60 80 3.2 2.72 2.4 3.2 3.68 13138 15.74 1.00 3.87 27.80 Y 5.15 0.96 32.74 73.14 73.14 0.98 47.40 lon 1.01 64.13 108.14 60.00 80.00 20.39 Lech Phương tam |Mymin| 3.95 28.05 45.70 60 80 3.2 2.72 2.4 3.2 3.68 13138 15.74 1.00 3.97 28.15 Y 5.25 0.96 33.22 72.69 72.69 0.97 47.40 lon 1.01 64.17 107.69 60.00 80.00 20.59 Lech II - Phương tam II Mxmax 3.21 18.50 42.73 60 80 3.2 2.72 2.4 3.2 3.68 13138 15.74 1.00 3.22 18.56 Y 4.91 0.96 22.69 53.10 53.10 0.71 47.40 lon 1.01 66.15 88.10 60.00 80.00 8.48 Lech Phương tam Mymax 3.32 18.90 43.66 60 80 3.2 2.72 2.4 3.2 3.68 13138 15.74 1.00 3.33 18.96 Y 5.02 0.96 23.22 53.19 53.19 0.71 47.40 lon 1.01 66.14 88.19 60.00 80.00 8.74 Lech Phương tam Nmax 3.32 18.90 43.66 60 80 3.2 2.72 2.4 3.2 3.68 13138 15.74 1.00 3.33 18.96 Y 5.02 0.96 23.22 53.19 53.19 0.71 47.40 lon 1.01 66.14 88.19 60.00 80.00 8.74 Lech Phương tam |Mxmin| 3.32 18.90 43.66 60 80 3.2 2.72 2.4 3.2 3.68 13138 15.74 1.00 3.33 18.96 Y 5.02 0.96 23.22 53.19 53.19 0.71 47.40 lon 1.01 66.14 88.19 60.00 80.00 8.74 Lech Phương tam |Mymin| 3.21 18.47 42.73 60 80 3.2 2.72 2.4 3.2 3.68 13138 15.74 1.00 3.23 18.53 Y 4.91 0.96 22.66 53.03 53.03 0.71 47.40 lon 1.01 66.16 88.03 60.00 80.00 8.44 Lech tam Phương rat C0132 I - I Mxmax 1.71 2.52 484.12 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 1.84 2.71 Y 55.65 0.55 4.08 0.84 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 61.31 83.00 Lech tam Phương rat Mymax 1.68 2.56 479.01 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 1.81 2.75 Y 55.06 0.56 4.10 0.86 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 63.43 Lech tam Phương rat Nmax 1.71 2.52 484.12 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 1.84 2.71 Y 55.65 0.55 4.08 0.84 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 61.31 Nguyễn Văn Tuân, XD902 32
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Lech tam Phương rat |Mxmin| 1.39 2.53 431.84 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.07 1.48 2.70 Y 49.64 0.60 3.89 0.90 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 83.00 Lech tam Phương rat |Mymin| 1.71 2.52 484.12 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 1.84 2.71 Y 55.65 0.55 4.08 0.84 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 61.31 Lech tam II - Phương rat II Mxmax 2.50 5.14 475.66 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.69 5.53 Y 54.67 0.56 7.54 1.59 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 64.82 Lech tam Phương rat Mymax 2.50 5.14 475.53 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.69 5.52 Y 54.66 0.56 7.54 1.59 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 64.88 Lech tam Phương rat Nmax 2.55 5.17 480.77 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.74 5.56 Y 55.26 0.56 7.60 1.58 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 62.70 Lech tam Phương rat |Mxmin| 2.55 5.17 480.77 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.74 5.56 Y 55.26 0.56 7.60 1.58 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 62.70 Lech tam Phương rat |Mymin| 2.55 5.17 480.77 60 80 5.4 3.78 2.4 3.2 3.68 6803 21.88 1.08 2.74 5.56 Y 55.26 0.56 7.60 1.58 3.68 0.05 48.90 be 0.98 74.17 38.68 60.00 80.00 62.70 Lech tam Phương rat C0532 I - I Mxmax 0.48 6.62 273.91 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 0.49 6.73 Y 31.48 0.71 7.13 2.60 3.28 0.05 41.08 be 1.00 64.11 33.28 60.00 70.00 117.45 129.94 Lech tam Phương rat Mymax 0.51 5.93 243.36 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.01 0.52 6.02 Y 27.97 0.74 6.47 2.66 3.28 0.05 41.08 be 1.00 64.11 33.28 60.00 70.00 129.94 Lech Nmax 0.48 6.62 273.91 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 0.49 6.73 Phương 31.48 0.71 7.13 2.60 3.28 0.05 41.08 tam 1.00 64.11 33.28 60.00 70.00 117.45 Nguyễn Văn Tuân, XD902 33
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Y rat be Lech tam Phương rat |Mxmin| 0.51 5.93 243.36 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.01 0.52 6.02 Y 27.97 0.74 6.47 2.66 3.28 0.05 41.08 be 1.00 64.11 33.28 60.00 70.00 129.94 Lech tam Phương rat |Mymin| 0.48 6.62 273.91 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 0.49 6.73 Y 31.48 0.71 7.13 2.60 3.28 0.05 41.08 be 1.00 64.11 33.28 60.00 70.00 117.45 Lech tam II - Phương rat II Mxmax 1.10 11.93 247.21 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.01 1.11 12.11 Y 28.41 0.74 13.07 5.29 5.29 0.08 41.08 be 1.00 63.59 35.29 60.00 70.00 122.53 Lech tam Phương rat Mymax 1.03 13.27 277.75 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 1.05 13.49 Y 31.93 0.71 14.35 5.17 5.17 0.08 41.08 be 1.00 63.62 35.17 60.00 70.00 109.74 Lech tam Phương rat Nmax 1.03 13.27 277.75 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 1.05 13.49 Y 31.93 0.71 14.35 5.17 5.17 0.08 41.08 be 1.00 63.62 35.17 60.00 70.00 109.74 Lech tam Phương rat |Mxmin| 1.03 13.27 277.75 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.02 1.05 13.49 Y 31.93 0.71 14.35 5.17 5.17 0.08 41.08 be 1.00 63.62 35.17 60.00 70.00 109.74 Lech tam Phương rat |Mymin| 1.10 11.93 247.21 60 70 3.2 2.24 2.4 2.8 3.28 16950 12.96 1.01 1.11 12.11 Y 28.41 0.74 13.07 5.29 5.29 0.08 41.08 be 1.00 63.59 35.29 60.00 70.00 122.53 Lech Phương tam C1032 I - I Mxmax 1.43 11.50 32.05 60 70 3.2 3.40 2.4 2.8 3.28 7357 19.68 1.00 1.43 11.55 Y 3.68 0.97 13.16 41.07 41.07 0.63 41.08 lon 1.02 57.18 71.07 60.00 70.00 3.77 3.77 Lech Phương tam Mymax 1.43 11.50 32.05 60 70 3.2 3.40 2.4 2.8 3.28 7357 19.68 1.00 1.43 11.55 Y 3.68 0.97 13.16 41.07 41.07 0.63 41.08 lon 1.02 57.18 71.07 60.00 70.00 3.77 Lech Nmax 1.43 11.50 32.05 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 1.43 11.53 Phương 3.68 0.97 13.14 41.01 41.01 0.63 41.08 tam 1.00 57.18 71.01 60.00 70.00 3.74 Nguyễn Văn Tuân, XD902 34
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Y lon Lech Phương tam |Mxmin| 1.40 11.31 31.31 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 1.41 11.34 Y 3.60 0.97 12.93 41.29 41.29 0.64 41.08 lon 1.00 57.15 71.29 60.00 70.00 3.77 Lech Phương tam |Mymin| 1.41 11.30 31.31 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 1.41 11.33 Y 3.60 0.97 12.93 41.29 41.29 0.64 41.08 lon 1.00 57.15 71.29 60.00 70.00 3.77 Lech II - Phương tam II Mxmax 2.01 5.52 29.85 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 2.02 5.54 Y 3.43 0.97 7.82 26.19 26.19 0.40 41.08 lon 1.00 59.34 56.19 60.00 70.00 3.15 Lech Phương tam Mymax 2.02 5.52 29.85 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 2.02 5.53 Y 3.43 0.97 7.82 26.19 26.19 0.40 41.08 lon 1.00 59.34 56.19 60.00 70.00 3.15 Lech Phương tam Nmax 2.09 5.72 30.59 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 2.09 5.74 Y 3.52 0.97 8.10 26.48 26.48 0.41 41.08 lon 1.00 59.29 56.48 60.00 70.00 3.08 Lech Phương tam |Mxmin| 2.09 5.72 30.59 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 2.09 5.74 Y 3.52 0.97 8.10 26.48 26.48 0.41 41.08 lon 1.00 59.29 56.48 60.00 70.00 3.08 Lech Phương tam |Mymin| 2.09 5.72 30.59 60 70 3.2 2.72 2.4 2.8 3.28 11496 15.74 1.00 2.09 5.74 Y 3.52 0.97 8.10 26.48 26.48 0.41 41.08 lon 1.00 59.29 56.48 60.00 70.00 3.08 + Chọn cốt thép đai: 10> max/4= 25/4= 5,12 mm + Tính khoảng cách đặt cốt đai: S= 150 ( max= 25; atc = 20) a= at + max/2= 30+ 25/2= 42,5< agt = 50 mm. h0 = 800- 42,5= 757,5< h0gt Thực tế, Ta chọn thép cột sao cho đồng bộ, dễ thi công, Vậy chọn thép theo bảng d•ới đây: Nguyễn Văn Tuân, XD902 35
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Bảng lựa chọn thép cột K8 Diện Diện Diện Diện tích Đờng tích tích Đờng tích cốt thép Số kính thép cốt thép Số kính thép Phần Tiết td Ast( thanh thép thực tế Phần Tiết td Ast( thanh thép thực tế tử diện cm2) thép (cm) (cm2) à tử diện cm2) thép (cm) (cm2) à C0129 171.2 C0131 78.2 168.7 81.3 171.2 78.2 168.7 81.3 168.7 78.2 167.4 83.1 169.9 80.1 169.9 80.1 169.9 80.1 167.3 171.2 18 f36 183.2 6.55 83.1 78.2 Tính thép theo cấu tạo:18f 36 C0529 87.3 C0531 135.3 88.8 133.4 88.8 133.4 87.3 133.4 87.3 135.3 100.4 116.6 100.4 118.5 102.0 116.6 100.4 118.5 102.0 102.0 18 f28 110.8 7.98 116.6 116.6 Tính thép theo cấu tạo: 18f28 Nguyễn Văn Tuân, XD902 36
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. C1029 12.1 C1031 20.7 12.1 20.4 12.1 20.6 12.1 20.4 12.1 20.6 1.0 8.5 0.9 8.7 0.9 8.7 0.9 8.7 1.0 12.1 6 f18 15.27 8.4 20.7 10 f28 61.6 C0130 82.9 C0132 61.3 86.1 63.4 82.9 61.3 86.1 83.0 86.1 61.3 88.0 64.8 88.0 64.9 84.8 62.7 84.8 62.7 84.8 82.9 Tính thép theo cấu tạo:18f 36 62.7 61.3 Tính thép theo cấu tạo:18f 35 C0530 138.7 C0532 117.5 138.8 129.9 136.8 117.5 136.8 129.9 136.8 117.5 122.4 122.4 Tính thép theo cấu tạo: 18f28 122.5 109.7 Tính thép theo cấu tạo: 18f28 Nguyễn Văn Tuân, XD902 37
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 122.4 109.7 122.4 109.7 124.4 109.7 124.4 122.5 C1030 19.0 C1032 3.8 19.0 3.8 18.9 3.7 18.7 3.8 18.7 3.8 9.9 3.2 9.9 3.2 10.3 3.1 10.3 3.1 10.3 19.0 10 f16 20.1 5.35 3.1 3.8 Tính thép theo cấu tạo: 6f16 Ngoài ra ta còn phải dùng đến thép đai có tác dụng treo dầm phụ. chọn 10 10 đặt mỗi mép dầm phụ 5 đai tại đầu các dầm( 1/4dam) Khoảng cách giữa các cốt đai là 6 cm Nguyễn Văn Tuân, XD902 38
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. P 800 300 220 300 820 Nguyễn Văn Tuân, XD902 39
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 2,2, Tính toán cốt thép dầm tầng 1, trục B đến trục C( phần tử 47) Tiết diện dầm bxh = 22x35 cm ,chiều dài dầm l = 2,2 m Dựa vào bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra đ•ợc các cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm ở 3 tiết diện Tiết diện M+ (Tm) M- (Tm) Q (T) I-I 5,37 -7,09 -6,96 II-II -0,58 5,76 III-III 5,19 -7,31 7,14 1 2 3 I I I 1 2 3 Sơ đồ vị trí các mặt cắt dầm */, Tiết diện I-I chịu mômen âm chọn a0 =5 cm h0 = 30 cm Tiết diện tính toán là chữ nhật bxh = 22x35 M 7.09 105 A = 2 = 2 = 0,27 = 0,5x(1 + 1 2A ) = 0,5x(1 + 1 2 0.27 ) = 0,835 5 M 7.09 10 2 Fa = = = 7,86 cm Ra . .h0 3600 0.835 30 7.86 = 100=1,19% > =0,05% 22 30 min Fa 130 Mà max = 0 x100 =0,55 x100 =1,98% Ra 3600 min < < max vậy thoả mãn 2 Chọn cốt dọc2 22 có Fa = 7,6 cm Nguyễn Văn Tuân, XD902 40
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 7.6 6.94 A = 100% = 8,6% 7.6 Chọn abv =2,5 cm a = abv + /2 a =2,5+2,2/2=3,3 < a0 = 5( cm) là hợp lý Nguyễn Văn Tuân, XD902 41
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. */, Tại tiết diện III-III chịu mômen âm chọn a0 =5 cm h0 = 30 cm Tiết diện tính toán là chữ nhật bxh = 22x35 M 7.31 105 A = 2 = 2 = 0,28 = 0,5x(1 + 1 2A ) = 0,5x(1 + 1 2 0.28 ) = 0,828 5 M 7.31 10 2 Fa = = = 8,17 cm Ra . .h0 3600 0.828 30 8.17 = 100=1,24% > =0,05% 22 30 min Fa 130 Mà max = 0 x100 =0,55 x100 =1,98% Ra 3600 min 2 tính theo bản loại ngàm làm việc theo ph•ơng cạnh ngắn. Nguyễn Văn Tuân, XD902 42
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. */. Xác định nội lực 2 + Tĩnh tải tính toán: q tt = q bản +q các lớp mặt = 1.1x 25000*0.1+1100= 3850 N/ m 2 + Hoạt tải tính toán: q ht =3600 N/ m 2 2 qb = 3850+ 3600 =7450 N/m =7,45 KN/ m Mômen âm lớn nhất ở hai đầu ngàm: q l 2 7450x3.82 M - = b 1 = 8965 N.m= 8,965 KN/m 2 12 12 Mômen d•ơng lớn nhất ở giữa nhịp: q l 2 7450x3.82 M + = b 1 = 4482 N.m= 4,48 KN/m 2 24 24 Nguyễn Văn Tuân, XD902 43
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. */. Tính toán cốt thép: Cắt ra một dải bản rộng b = 1 m để tính, chọn a= 2 cm cho mọi tiết diện => ho =10- 2 =8 cm +) Tính thép chịu mômen âm ở gối: M 8,96x106 A 2 = 0,12 = 0.1% 8x100 min Chọn thép 10 8 có Fa = 5,02cm2 để tiện cho việc bố trí thép vào thi công. 5,02 = 100= 0,62% (0,3% 0,9%), chọn nh• vậy là hợp lý. thực 8x100 +) Tính thép chịu mômen d•ơng M 4,48x106 A 2 = 0,053 min Rs . .h0 2800x0.972x80 Để tiện bố trí ta chọn thép 6 8, s200 có Fa = 3,02 3.02 = 100= 0,38% 8x100 Nguyễn Văn Tuân, XD902 44
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. * Cốt thép phân bố : Để tiện cấu tạo ta chọn thép 8, s200 có Fa = 3,02cm2 Article IV. 3,2, Tính cốt thép ô sàn phòng ở 4,8 x 5,5m: l 5,5 Ta thấy: 2 =1,14<2 bản lam fviệc theo 2 ph•ơng l1 4.8 */, Xác định nhịp, sơ đồ tính toán: 40 22 L = 480- = 449 (cm) t1 2 2 40 22 L = 550- = 519 (cm) t2 2 2 l 519 r = t 2 = = 1,1 Bản kê 4 cạnh lt1 449 */, Xác định nội lực: 2 + Tĩnh tải tính toán: q tt = q bản +q các lớp mặt = 1.1x 25000*0.1+1100= 3850 N/ m 2 + Hoạt tải tính toán: q ht =1950 N/ m 2 2 qb = 3850 + 1950 = 5800 N/m = 5,8 KN/m Nguyễn Văn Tuân, XD902 45
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. A1 B1 1 l B2 M B2 MB2 2 M 1 1 2 MA M1 MB l M2 MA2 A2 A2 MA1 M MB1 M1 Tính theo sơ đồ đàn hồi,sử dụng bảng tra các hệ số,theo tỷ lệ : r = L2/L1= 1,1 nội suy theo bảng 6,2 sách sàn BTCT toàn khối ta có = 0,925 A1 = B1 = 1,35 A2 = B2 = 1,2 áp dụng công thức Nguyễn Văn Tuân, XD902 46
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. q x(l )2 x(3l l ) s t1 t2 t1 (2M M M )xl (2M M M )l 12 1 A1 B1 t2 2 A2 B2 t1 Mặt khác ta có: M 2 = M2 = M1 M 1 M A1 A1 = MA1 = M1A1 M 1 M A2 A2 = MA2 = M1A2 M 1 M B1 B1 = MB1 = M1B1 M 1 M B2 B2 = MB2 = M1B2 M 1 Do đó ta có: M1 = 2130 N.m= 2,13 KN.m MA1 = MB1 = 2880 N.m= 2,88 KN.m M2 = 1970 N.m= 1,97 KN.m MA2 = MB2 = 2370 N.m= 2,37 KN.m Chọn a = 2(cm) h0 = 8 cm + Cốt thép chịu mômen d•ơng: M 2,13x106 A 2 = 0,28 <0,3 Rb.b.h0 11,5x1000x80 = 0,5 1 + 1- 2A = 0,82 M 2,13x106 Fa = = = 117,3 mm 2 = 1,173 cm2 Rs . .h0 280x0.82x80 2 Chọn thép 6 8 a 200 có Fa = 3,02 cm + Cốt thép âm: Nguyễn Văn Tuân, XD902 47
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. M 2,88x106 A 2 = 0,35 = x100= 0,1% 8x100 2 Chọn thép 8 s 150 có Fa = 3,35 cm + Cốt thép âm: 6 M A2 2,37x10 A 2 = 0,03 <0,3 Rb .b.h0 11,5x1000x80 = 0,5 1 + = 0,985 M 2,37x106 Fa = A2 = = 131 mm 2 = 1,31 cm2 Rs . .h0 280x0.985x80 Nguyễn Văn Tuân, XD902 48
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Article V. 2 Chọn thép 6 8 s 200 có Fa = 3,02 cm Article VI. 3,3, Tính cốt thép ô sàn vệ sinh 1,95 x 2,7 m */,Xác định nhịp, sơ đồ tính toán 22 40 L = 270 - = 239( cm) t2 2 2 22 22 L = 195- = 173( cm) t1 2 2 l 239 r = t 2 = = 1,4< 2 Bản kê 4 cạnh lt1 173 */, Xác định nội lực: 2 + Tĩnh tải tính toán: q tt = q bản +q các lớp mặt = 1.1x 25000*0.1+1500= 4350 N/ m 2 + Hoạt tải tính toán: q ht =1950 N/ m 2 2 qb = 4250 + 1950 = 6200 N/m = 6,2 KN/m Nguyễn Văn Tuân, XD902 49
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. A1 B1 1 l B2 M B2 MB2 2 M 1 1 2 MA M1 MB l M2 MA2 A2 A2 MA1 M MB1 M1 Nguyễn Văn Tuân, XD902 50
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Tính theo sơ đồ đàn hồi,sử dụng bảng tra các hệ số,theo tỷ lệ : r = Lt2/Lt1= 259/173= 1,5 tra phục luc 6 theo sách kcbt đ•ợc m1 = 0,0208 k1 = 0,0464 m2 = 0,0093 k2 = 0,0206 Tổng tải trọng trên sàn: P = qb, L1,L2 = 566x2,45x1,62 =22460 N M1n = m1,P = 0,0208x22460 = 467,1 N.m M2n = m2,P = 0,0093x22460 = 208,8 N.m M1g = k1, P = 0,0464x22460 = 1042,1 Nm M2g = k2 xP = 0,0206x22460 = 462,7 N.m Tính toán t•ơng tự ta đ•ợc: */, Tính cốt thép theo ph•ơng cạnh ngắn Chọn a = 2(cm) h0 = 8 cm + Cốt thép chịu mômen d•ơng: 2 Fa = 0,26 cm 2 Chọn thép 8 s 200 có Fa =3,02 cm + Cốt thép âm: 2 Fa = 0,57 cm 2 Chọn thép 8 s 150 có Fa = 3,52 cm */, Tính cốt thép theo ph•ơng cạnh dài Theo ph•ơng cạnh dài ta có Cốt thép d•ơng M2 = 208,8 N.m < 467 N.m Cốt thép âm MA2 = 462,7 N.m < 1042,1 Nm = MA1 Thép theo ph•ơng cạnh dài đặt theo cấu tạo 8 , a 200, 2 Thép chịu mômen âm ở gối đặt 8 s 150 có Fa = 352 cm Article VII. Nguyễn Văn Tuân, XD902 51
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Article VIII. 4, Tính toán cốt thép thang bộ: */,Số liệu tính toán: 2 2 Bêtông cầu thang mác : có Rn = 130kG/cm , Rk =10 kG/cm Thép AI có Ra= Ra’ =2300 kG/cm2 Thép gai AII có Ra= Ra’ =2800 kG/cm2 4,1, Tính toán bản chiếu nghỉ : a) Xác định nội lực : TảI trọng : + Tĩnh tảI : 350,3 kG/m2 + Hoạt tảI : 360 kG/m2 TảI trọng toàn phần : 350,3+360 =710,3 kG/m2 kích th•ớc 150 220 cm, b) Sơ đồ tính : +) Hai cạnh có tỉ lệ 220/150 = 1,46 <2 nên coi bản làm việc theo 2ph•ơng Nguyễn Văn Tuân, XD902 52
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. C B 1 mặt băng kết cấuthang số 1 tầng điển hình +)Xác định nhịp, sơ đồ tính toán 22 20 +) Khoảng cách từ mép t•ờng đến mép dầm 150- = 129 (cm) 2 2 nhịp tính toán theo ph•ơng cạnh ngắn Lt1 = 129+0,5x8 = 133 (cm) nhịp tính toán theo ph•ơng cạnh dài Lt2 = 220- 22 8= 206 (cm) l 206 r = t 2 = = 1,55 Bản kê 4 cạnh lt1 133 Nguyễn Văn Tuân, XD902 53
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. nội suy theo bảng 6,2 sách sàn BTCT toàn khối ta có = 0,53 B1 = 1,05 áp dụng công thức q x(l )2 x(3l l ) s t1 t2 t1 (2M M )xl 2M l 12 1 B1 t2 2 t1 Mặt khác ta có: M 2 = M2 = M1 M 1 M B1 B1 = MB1 = M1B1 M 1 Do đó ta có: M1 =791 kgm MB1 = 831 kgm M2 = 419 kgm c) Tính thép : Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ a = 1,5 cm, ho = 8 - 1,5 = 6,5 cm, +) cốt thép chịu mô men d•ơng theo ph•ơng cạnh ngắn M 79100 A = 2 = 2 = 0,144 min =0,1% bh0 100x6.5 Cốt thép d hb/10 = 80/10 =8 mm, 2 2 chọn 8 có fa = 0,503 cm , a =10cm => Fa = 5,533cm +) cốt thép chịu mô men âm theo ph•ơng cạnh ngắn 83100 A = = = 0,151< A = 0,3 130x100x6.52 0 Nguyễn Văn Tuân, XD902 54
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. = 0,5x(1 + 1 2A ) = 0,5x(1 + 1 2x0.151) = 0,917 M 83100 2 Fa = = = 6,05 (cm ) Rha 0 2300x0.917x6.5 Fa 6.05 = *100 = x100 = 0,93% > min =0,1% bh0 100x6.5 Cốt thép d hb/10 = 80/10 =8 mm, 2 2 chọn 8 có fa = 0,503 cm , a =10cm => Fa = 5,533cm +) cốt thép chịu mô mend•ơngtheo ph•ơng cạnh dài M 41900 A = 2 = 2 = 0,076 =0,1% 100x6.5 min Cốt thép d hb/10 = 80/10 =8 mm, 2 2 chọn 8 có fa = 0,503 cm , a =200cm => Fa = 3,02cm 4,2, Tính toán bản thang : bản thang không có limông kích th•ớc 95 250 cm a) Sơ đồ tính : Nguyễn Văn Tuân, XD902 55
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. p = 360 kG/m q = 504 kG/m 1600 2500 Chiều dày bản chọn : hb = 8cm, Góc nghiêng của bản thang so với ph•ơng ngang là với tg = 160 / 250 = 0,533 = 32,60 độ cos = 0,842, Do không có cốn thang, cắt một dải bản rộng 100cm theo ph•ơng cạnh dài, Bản làm việc nh• một dầm nghiêng đơn giản chịu tải phân bố đều, Nhịp tính toán : l = 250 cm, Nguyễn Văn Tuân, XD902 56
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. b) Xác định nội lực : - Tải trọng : +Tĩnh tải : qtt = 504 kG/m2 + Hoạt tải : p = 360 kG/m2 q l22 p l 504x2.52 360x2.52 Mô men lớn nhất giữa nhịp M = = = 749 kG/cm2 8.cos 8 8x0.842 8 c) Tính thép : giả thiết chiều dày lớp bảo vệ a = 2 cm ; ho = 8 - 2 = 6 cm, M 74900 A = 2 = 2 = 0,16 min =0,1% bh0 100x6 2 Chọn8 10 a135 có Fa = 6,28 cm , 2 Chỗ bản gối lên dầm thang đặt thép mũ cấu tạo 10 a135 có Fa = 6,28 cm , Theo ph•ơng cạnh ngắn , đặt cốt thép theo cấu tạo 6 a200, Fa = 1,7 cm2 4,3, Tính toán dầm chiếu nghỉ : a) Sơ đồ tính : dầm đơn giản chịu tải phân bố đều q 2200 Kích th•ớc dầm : bxh = 200x300 b) Xác định nội lực : - Tải trọng tác dụng : + Trọng l•ợng bản thân : Pd = 210 (kG /m) Nguyễn Văn Tuân, XD902 57
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. + Từ chiếu nghỉ truyền vào : 0,5 (484,3 +360) 1,5 = 633 (kG /m) +Từ các bản thang truyền vào : 0,5x (504/0,842 +360)x1,9 =911 kG/m Vậy tải phân bố q = 210+633+911 = 1754 (kG/m) Nguyễn Văn Tuân, XD902 58
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. - Mô men lớn nhất xuất hiện ở giữa nhịp : 2 2 Mmax = ql /8 = 1754x2,2 /8 =1061 kGm c) Tính thép :giả thiết a = 2,5 cm thì ho = 30 – 2,5 = 27,5 cm, M 106100 - Cốt dọc : A = 2 = 2 = 0,054 min =0,1% bh0 20x27.5 Chọn 2 12 (Fa = 2,26 cm2) và đặt 2 12 ở phía trên theo cấu tạo, - Cốt đai : + Lực cắt lớn nhất : : Qmax = ql / 2=1754x2,2/2 =1930 kG + Kiểm tra điều kiện hạn chế : Q ko Rnbho Qmax =1930 kg ko Rnbho = 0,35 130 20 27,5 = 25025 kG Thoả mản điều kiện tránh phá hoại bê tông do ứng suất chính giữa các vết nứt nghiêng, + Điều kiện tính toán : Q k1 Rkbho Qmax =1930 kG < k1 Rkbho = 0,6 10 20 27,5 = 3300 kG Không phải tính cót đai, chỉ phai đặt cốt đai theo cấu tạo 2 Chọn cốt đai 6 , 2 nhánh với Fa = 0,283cm 2 2 1.5xRk xbh0 1.5x10x20x27.5 + Khoảng cách cốt đai tính toán Umax = = 117cm Qmax 1930 + Khoảng cách cốt đai theo cấu tạo Uct = min (h/2 ; 150) mm = 150 mm =15cm l Vậy chọn khoảng cốt đai 6 a150 mm với khoảng =55cm hai đầu dầm , U min(3h/4 = 22cm ; 200cm ) = 20cm cho đoạn giữa dầm còn lại , 4 4,4, Tính toán dầm chiếu tới : a) Sơ đồ tính : nh• dầm chiếu nghỉ, kích th•ớc tiết diện dầm bxh = 20x30 cm Nguyễn Văn Tuân, XD902 59
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Cấu tạo t•ơng tự dầm chiếu nghỉ */, Tại tiết diện II-II Do dầm ngắn, tại đây chỉ có mômen âm nên ta chọn thép theo cấu tạo 2 thép chịu mômen d•ơng : Chọn cốt dọc 2 18 Fa = 5,09 cm */, Tính toán cốt đai + Kiểm tra điều kiện hạn chế Q K1,Rk,b,h0 nên cốt đai cần tính toán Q2 71402 + lực cốt đai phảI chịu là: qđ = 2 = 2 = 2,47 cm 8 Rn b h0 8 130 22 30 Rad n f d + khoảng cách tính toán cót đai: Ut = qd 2 2 Chọn đai 8 có fd =0,503 cm , hai nhánh n =2 ,thép AI có Rad 1800 kg/cm 1800 2 0.503 U = 731cm t 2.47 + Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai: 1,5.R .b.h 2 1,5. 10 22 302 U = k 0 = = 41 cm max Q 7140 + Khoảng cách cấu tạo cốt đai: Ucấu tạo = h/2 =17,5 cm * Ta chọn cốt đai 8 a150 cho suốt chiều dài dầm 5, Tính toán nền móng (a) 5,1, Điều kiện địa chất công trình, lựa chọn giải pháp móng 5,1,1,Điều kiện địa chất công trình Địa chất công trình gồm các lớp đất sau: Lớp 1 : tầng đất lấp dày 2,1 m = 1,7 T/m3 Nguyễn Văn Tuân, XD902 60
- (mđtn) Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNGlớp CƯ đất lấpCAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. = 1,7 T/m3 Lớp 2 : tầng sét pha dẻo cứng dày 9,7 m = 1,91 T/m3, =160, N = 15 lớp á sét dẻo cứng Lớp 3 : tầng sét dẻo mềm dày 6 m = 1,81 T/m3, =80 , N = 9 = 16° Lớp 4 : tầng cát pha, cứng dày 9 m = 1,89 T/m3, = 280 , = 1,91 T/m3 N = 23 = 15 Lớp 5 : tầng cát hạt trung,chặt vừa : dày 12 m , =1,90 T/m3, =300, N = 35 Lớp 6: tầng cuội sỏi rất dày = 2 T/m3, = 400, N = 69 , E = 4000 T/m2 lớp sét dẻo mềm = 8 = 1,81 T/m3 = 9 lớp cát pha, cứng = 28 = 1,89 T/m3 = 23 cát hạt trung, chặt vừa = 30 = 35 = 1,90T/m3 lớp cuội sỏi Nguyễn Văn Tuân, XD902 = 4061 = 69 = 2,0 T/m3 = 4000 T/m2
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Section 8.02 Nhận xét: Section 8.03 5,1,2, Giải pháp móng cho công trình Giải pháp móng cho công trình đ•ợclựa chọn căn cứ vào tình hình địa chất và tải trọng do cột truyền xuống, các công trình lân cận, điều kiện kinh tế của chủ đầu t•, Móng là phần hết sức quan trọng đối với nhà công trình, Đây là nhà cao tầng có chiều cao là 38,6m ,tải trọng tác dụng tại chân cột t•ơng đối lớn, địa chất yếu, do đó ta chọn ph•ơng án móng cọc đài thấp, Có các ph•ơng án sau : 1. Cọc đóng 2. Cọc ép 3. Cọc khoan nhồi Ta lựa chọn ph•ơng án cọc khoan nhồi dựa trên những phân tích sau : * Ưu , nh•ợc điểm của cọc khoan nhồi : * Ưu điểm : - Có thể tạo ra những cọc có đ•ờng kính lớn , chiều sâu chôn cọc lớn ,do đó sức chịu tải rất lớn, - Khi thi công không gây ra chấn động làm nguy hại đến các công trình lân cận, - Khi cọc làm việc không gây lún ảnh h•ởng đáng kể cho các công trình lân cận, - Quá trình thực hiện thi công móng cọc dễ dàng thay đổi các thông số của cọc ( chiều sâu, đ•ờng kính) để đáp ứng với điều kiện cụ thể của địa chất d•ới nhà , * Nh•ợc điểm : - Khó kiểm tra chất l•ợng của cọc ;Thiết bị thi công t•ơng đối phức tạp ;Nhân lực đòi hỏi có tay nghề cao - Rất khó giữ vệ sinh công tr•ờng *Lựa chọn ph•ơng án cọc: Xét về tải trọng : công trình này có nội lực ở chân cột t•ơng đối lớn, Về điều kiện mặt bằng, nếu sử dụng cọc đóng hoặc ép thì số l•ợng cọc sẽ rất lớn, khó bố trí, nhất là chỗ móng đôi d•ới chân cột trục B và C, => Do đó ta chọn ph•ơng án cọc khoan nhồi, 5,1,3, Các giả thuyết tính toán, kiểm tra cọc đài thấp : - Sức chịu tải của cọc trong móng đ•ợc xác định nh• đối với cọc đơn đứng riêng rẽ, không kể đến ảnh h•ởng của nhóm cọc, - Tải trọng truyền lên công trình qua đài cọc chỉ truyền lên các cọc chứ không truyền lên các lớp đất nằm giữa các cọc tại mặt tiếp xúc với đài cọc, - Khi kiểm tra c•ờng độ của nền đất và khi xác định độ lún của móng cọc thì coi móng cọc nh• một khối móng quy •ớc bao gồm cọc, đài cọc và phần đất giữa các cọc, Nguyễn Văn Tuân, XD902 62
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. - Đài cọc xem nh• tuyệt đối cứng, cọc đ•ợc ngàm cứng vào đài, - Tải trọng ngang hoàn toàn do đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận, (a) 5,2, Tính toán móng cọc nhồi M1 Tải trọng nguy hiểm tác dụng tại chân cột D( phần tử 43) lấy từ bảng tổ hợp Nmax = 464,6 T Mt• = 29,1 Tm Qt• = 12,2 T 5,2,1, Chọn độ sâu đặt đài và các kích th•ớc cơ bản khác + Dự kiến dùng cọc khoan nhồi, đ•ờng kính D =1000mm,1200mm, bê tông mác 300, thép cọc nhóm AII, + Cọc cắm vào lớp đất 6 là lớp cuội sỏi 2,5 m, đến cao trình – 41,9 m, + Chiều cao đài sơ bộ xác định theo công thức: hđ = (0,08 0,12),n Với n là số tầng = 10 ta chọn chiều cao đài =1,7 m + Chọn chiều sâu đặt đài là 2,3m thấp hơn so với cốt tự nhiên, 5,2,2, Xác định sức chịu tải của cọc: */, Theo vật liệu làm cọc: 2 Bê tông cọc mác 300 có Rn = 130 kG/cm , 2 Thép cọc nhóm AII có Ra = 2800 kG/cm , Sức chịu tải của cọc nhồi theo vật liệu làm cọc đ•ợc xác định theo công thức (13-TCXD195:1997): Từ công thức : Pvl= (Rn ,A +Fa,Ra) Với : hệ số uốn dọc =1 A: diệ tích tiết diện cọc, A=3,14,1002/4 = 7854 cm2 Rn = 130 kG/cm2 Ra = 2800 kG/cm2 Dự định bố trí cốt thép trong cọc : Cọc 1000 : 18 22 có Fa=68,4cm2, Cọc 1200: 22 22 có Fa=83,6cm2, Sức chịu tải của một số loại cọc theo vật liệu : L Rn Fb P oại cọc (kg/cm2) (cm2) vl ( T) Nguyễn Văn Tuân, XD902 63
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. D 785 1 1000 130 4 213 D 113 1 1200 130 10 704 *Theo điều kiện đất nền( theo kết quả SPT) Theo công thức Meyerhof: P = m NF + nNFs P: sức chiệu tảI của cọc khong nhồi theo điều kiện đất nền m = 120: hệ số điều kiên làm việc của cọc khoan nhồi N : số SPT của đất ở chân cọc N = 69 N : số SPT trung bình của đát trong phạm vi chiều dài cọc 9.5 15 6 9 9 23 12 35 2.5 69 N = 25.5 9.5 6 9 12 2.5 n = 1 cho cọc khoan nhồi F : diện tích tiết diện ngang chân cọc (m2) 2 Fs : diện tich sung quanh cọc (m ) */, vậy sức chịu tải của cọc theo đất nền là: 3.14 12 P = 120 69 1 3.14 1 39.2 25.5 =9638,5 KN =963,8T d1000 4 3.14 1.22 P = 120 69 1 3.14 1.2 39.2 25.5 =13126 KN =1312,6 T d1200 4 */, Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu c•ờng độ đất nền: Qs Qc Sức chịu tải tính toán : Q = u Fs Fc Nguyễn Văn Tuân, XD902 64
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Trong đó : Fs,Fc : hệ số an toàn lấy Fs =2, Fc = 2,6 Qs: sức chịu tải cực hạn của cọc do ma sát bên cọc với đất : Qs = K1, ui,l, Ntb Qc : sức chịu tải cực hạn của cọc đơn do lực chống: Qc = K2, Ap,Nc 2 K1 = 0,1( T/m ) hệ số lấy với cọc khoan nhồi 2 K2 = 12( T/m ) hệ số lấy với cọc khoan nhồi ui : chu vi cọc l : chiều dài cọc Ni : chỉ số SPT trung bình dọc thân cọc thứ i s Nihi 15.9,5+9.6+23.9+35.12+2,5.69 N =25,5 tb hi 9,5+6+9 +12+2,5 Nc : chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d d•ới mũi cọc và 4d trên mũi cọc Bảng , Sức chịu tải của cọc theo Meyerhof C F( u L N Q Q Q 2 ọc N m ) (m) (m) tb c (T) s tt(T) 0,5 3 3 2 6 2 4 65 0 ,14 9 5,5 13 62 27 0,7 3 3 2 8 3 5 12 60 9 ,77 9 5,5 14 15 74 Bảng chọn lựa sức chịu tải tính toán của cọc theo các công thức L Pvl P đất PTC Ptt(T oại cọc (T) nền(T) đất nền(T) ) 121 963,8 10 3 427 427 170 1312, 12 4 574 6 574 Nguyễn Văn Tuân, XD902 65
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Nguyễn Văn Tuân, XD902 66
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 5,2,3, Xác định kích th•ớc đài móng và số l•ợng cọc, 400 1800 1000 2 400 400 500 1500 1500 500 400 4800 a * Xác định số l•ợng cọc cần thiết : + Số l•ợng cọc sơ bộ: N 464.6 n 1.2 1.3 P 427 Ta chọn số l•ợng cọc là 2 và bố trí nh• hình vẽ 2 Diện tích đế đài thực tế :Fđ = 1,8x4,85 = 8,73 m + Trọng l•ợng của đài và đất trên đài : tt Nđ = n,Fđ,hm, tb = 1,1x8,73x(1,7x0,6+1,7x2,5) = 50,6T Lực dọc tính toán tác dụng đến đáy đài : tt tt tt N = N0 + Nđ = 464,6 + 50,6 = 515,2 T *Kiểm tra điều kiện móng cọc đài thấp Độ sâu đặt đài phải đạt điều kiện để tính toán theo sơ đồ móng cọc đài thấp : h 0,7hmin Trong đó : h- độ sâu của đáy đài, Q h mmin .b + và - trọng l•ợng thể tích tự nhiên của đất từ đáy đài trở lên và góc ma sát trong; Nguyễn Văn Tuân, XD902 67
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. + Q- tổng tải trọng ngang; + b - cạnh của đáy đài theo ph•ơng thẳng góc với tổng lực ngang; 11.27 Vậy : h 1.92m m min 1.7x1.8 h=2,3 m hmin => thoả mãn, 5,2,4, Kiểm tra sức chịu tải cọc, Công thức: tt tt tt N M y .X max 515.2 29.1x1.5 267.3T P max,min = 2 = 2 = ncoc X i 2 1.5 x2 247.9T 2 Trọng l•ợng cọc : Gcọc = 1,1x2,5x3,14x1 x39/4 = 84,2 T Kiểm tra tải trọng ở mũi cọc : P max +Gcọc = 267,3 +84,2 = 351,5 T 0 nên không phải kiểm tra cọc chịu nhổ, => Vậy cọc đủ khả năng chịu lực, 5,2,5,Tính lún của móng * Sơ đồ tính: Tính nh• móng nông với khối móng qui •ớc đ•ợc xác định nh• hình vẽ n + Góc mở = tb/4 - 0,60 m 16.9,5 8.6 28.9 30.12 40.2,5 0 tb = 23,4 - 2,90 m 39 = 23,4/4 = 5,8 + Diện tích đế móng qui •ớc: A = a + 2,L,tg( ) = 4,85 + 2x39,2xtg(5,8 ) A = 12,8 m L= 39 m B = b + 2,L,tg( ) = 1,8 + 2x39,tg(5,8 ) B = 9,76 m + Trọng l•ợng riêng trung bình của các lớp đất Nguyễn Văn Tuân, XD902 68 b b a
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 9.5 1.91 6 1.81 9 1.89 12 1.9 2.5 2 = = 1,9 (T/m3) tb 39 + ứng suất gây lún: N tt 464.6 P = 0 + ( - )h - ,h = +(2-1,9)x40,3 – 1,7x2,9 = 2,82 T/m2 gl AB. m tb m 1 mđ 12.8 9.76 + Ph•ơng pháp dự báo lún: Do lớp đất d•ới mũi cọc là lớp đất tốt nên dùng ph•ơng pháp nền biến dạng tuyến tính là thích hợp ,Vậy độ lún: 2 S = Pgl,b, ,(1- )/E 2 Trong đó : P : ứng suất gây lún Pgl =2,82 T/m b : bề rộng móng ; b = 9,72m2 : hệ số phụ thuộc hình dạng kích th•ớc đáy móng = 0,88 : hệ số poison =0,27 E : môđun đàn hồi E=4000 T/m2 2.82 9.72 0.881 0.272 S = =0,006m=0,6 cm < S = 8cm 4000 gh Vậy móng đảm bảo độ lún cho phép, 5,2,6, Kiểm tra độ bền đài * Kiểm tra chọc thủng của cột Nguyễn Văn Tuân, XD902 69
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 700 1500 400 675 1000 400 400 1000 675 700 675 1000 400 4850 Tháp đâm thủng nh• hình vẽ Công thức tính toán đâm thủng lấy theo CT - (5,47) sách Kết cấu BTCT : P 1bc c 2 2 h c c 1 h o Rk Trong đó : P - lực đâm thủng bằng tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi của đáy tháp đâm thủng , bc, hc - kích th•ớc tiết diện cột ho - chiều cao hữu ích của đài c1, c2 - khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp đâm thủng , C1 = C2 =67,5 cm Nguyễn Văn Tuân, XD902 70
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 2 2 Rk -c•ờng độ tính toán chịu kéo của bêtông Rk = 10 Kg/cm =100 T/m 1, 2 - hệ số đ•ợc tính theo công thức : 2 ho 1 1,5 1 c1 Do C1 = 67,5 cm < 0,5,ho =75 cm , nên ta lấy C1 = C2 =75 cm 123,35 VT=264,7+245,3 = 510 (T) VP= 3.35 0.45 0.75 3.35 0.7 0.75 1.5 100= 1332 T VT < VP : Điều kiện chọc thủng của cột đ•ợc thoả mãn, * Kiểm tra chọc thủng cuả cọc ở góc Công thức tính toán : P 0,75.Rk btbho 2 Trong đó : P- lực đâm thủng bằng phản lực của cọc Rk -c•ờng độ tính toán chịu kéo của bêtông ho - chiều cao hữu ích của đài btb - giá trị trung bình số học của chu vi phía trên và phía d•ới tháp đâm thủng 1 (1 1,35) a b = 3,14 3,14 1.675 m tb 2 VT= 267,3 T VP= 0,75x100x(3,14x1,675)x1,5 =592 T Vậy điều kiện chọc thủng của cọc đ•ợc thoả mãn, *Kiểm tra bền theo tiết diện nghiêng P ,b,h0,Rk P : tổng phản lực tổng tại các đỉnh cọc nằm giữa mặt phẳng cắt qua mép cột hoặc trụ và mép đài gần nhất , P =267,3 T h = 0,7, 1 ( 0 )2 c Nguyễn Văn Tuân, XD902 71
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. c: khoảng cách từ mép cột đến mép hàng cọc đang xét vì c = 0,675m = 0,7, 1 ( 0 )2 = 1,57 0,5.h0 VP = 1,57,1,8,1,5,100 = 381,5 T P = 267,3 T VP do vậy đài đảm bảo không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng, 5,2,7, Tính toán cốt thép */, Cốt thép đài cọc theo ph•ơng chịu lực Tại tiết diện 1-1 M = Pmax x r = 267,3x(1,5 0,7/2) = 307,4Tm 5 M 307.4 10 2 Fa1 = 81,32 cm 0.9 Ra h0 0.9 2800 150 Chọn 17 25 có Fa = 83,45 cm2 , a = 100 */, Cốt thép đài cọc theo ph•ơng vuông góc ph•ơng chịu lực 2 Chọn thép 24 20 có Fa = 75,41 cm , a = 200 1) V,3, Tính toán móng cọc M2 do 2 cột trục B và C rất gần nhau nên ta thiết kế móng đôi 5,3,Chọn cặp nội lực tính toán từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn đ•ợc 2 tr•ờng hợp tải trọng nguy hiểm nh• sau N M( Q( Móng (T) Tm) T) - 5,1 M 8 C 491,93 8 - 28, 2,4 M B 542,5 7 1 Để tìm tải trọng tính toán, ta tiến hành quy đổi về hợp lực đặt tại tâm móng theo sơ đồ sau Nguyễn Văn Tuân, XD902 72
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. NC NB MC MB QC QB N M Q 1419 1419 2840 N = N1 + N2 Q= Q1+ Q2 M= M1+M2+Qxhđ+N1xL1-N2xL2 Cặp số 1: N I = 491.93 542.5 =1034,43 T QI = 5,18+2,41= 7,59 T MI = 8+28,7+7,59x2,3+(- 491,93+542,5)x1,42 = 126 Tm V,3,1, Chọn độ sâu đặt đài và các kích th•ớc cơ bản khác +Xét đến ảnh h•ởng của mặt bằng dự kiến dùng cọc khoan nhồi, đ•ờng kính 1200mm, bê tông mác 300, thép đài nhóm AII + Chiều cao đài sơ bộ xác định hđ = 1,7 m + Chọn chiều sâu đặt đài là -2,3m thấp hơn so cốt tự nhiên, 5,3,2, Xác định sức chịu tải của cọc: Nh• đã tính toán ở trên 5,3,3, Xác định kích th•ớc đài móng và số l•ợng cọc, * Xác định số l•ợng cọc cần thiết : Xem xét đên yếu tố mặt bằng bố trí móng dự định dùng cọc D1200 + Số l•ợng cọc sơ bộ: Nguyễn Văn Tuân, XD902 73
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. N 1034.43 n 1.2 2.15 P 574 Ta chọn số l•ợng cọc là 3 và bố trí nh• hình vẽ 2 Diện tích đế đài thực tế : Fđ = 2,4x9,4 = 22,56 m + Trọng l•ợng của đài và đất trên đài : tt Nđ = Fđ,h, tb = 1,1,22,56,(1,7x0,6+2,5x1,7) = 130,78 T Lực dọc tính toán tác dụng đến đáy đài : tt tt tt N = N0 + Nđ = 1034,43+130,78= 1165,2 T *Kiểm tra điều kiện móng cọc đài thấp Độ sâu đặt đài phải đạt điều kiện để tính toán theo sơ đồ móng cọc đài thấp : h 0,7hmin Trong đó : h- độ sâu của đáy đài, Q 7.59 h 1.86m mmin .b 1.7 2.4 Đã chọn h = 2,1m => thoả mãn, 5,3,4, Kiểm tra sức chịu tải cọc, Công thức: tt tt tt N M x .X max 1165.2 126 3.6 406T P max,min = 2 = 2 = ncoc X i 3 3.6 2 371T Trọng l•ợng cọc : Gcọc = 1,1x2,5x3,14x1,22x39/4 = 121,3 T Nguyễn Văn Tuân, XD902 74
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Kiểm tra tải trọng ở mũi cọc : P max +Gc = 406+121,3=527,3 T 0 nên không phải kiểm tra cọc chịu nhổ, Vậy cọc đủ khả năng chịu lực, 5,3,5,Tính lún của móng */, Sơ đồ tính: Tính nh• móng nông với khối móng qui •ớc đ•ợc xác định nh• hình vẽ 16.9,5 8.6 28.9 30.12 40.2,5 = 23,4 0 tb 39 = 23,4/4 = 5,8 + Diện tích đế móng qui •ớc: A = a + 2,L,tg( ) = 9,4 + 2x39,2xtg(5,8 ) = 17,36 m B = b + 2,L,tg( ) = 2,4 + 2x39,tg(5,8 ) = 10,36 m + Trọng l•ợng riêng trung bình của các lớp đất 9.5 1.91 6 1.81 9 1.89 12 1.9 2.5 2 = = 1,9 (T/m3) tb 39 + ứng suất gây lún: N tt 1034.43 P = 0 + ( - )h - ,h = +(2-1,9)x40,3 – 1,7x2,9 = 4,8 T/m2 gl AB. m tb m 1 mđ 17.36 10.36 + Ph•ơng pháp dự báo lún: Do lớp đất d•ới mũi cọc là lớp đất tốt nên dùng ph•ơng pháp nền biến dạng tuyến tính là thích hợp ,Vậy độ lún: 2 S = Pgl,b, ,(1- )/E 2 Trong đó : P : ứng suất gây lún Pgl =4,8 T/m b : bề rộng móng ; b = 10,36 m2 : hệ số phụ thuộc hình dạng kích th•ớc đáy móng = 0,88 : hệ số poison =0,27 E : môđun đàn hồi E=4000 T/m2 Nguyễn Văn Tuân, XD902 75
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 4.8 10.36 0.881 0.272 S = =0,0102 m=1,02 cm 1 3,35 2 850 ho 850 2 1,5 1 = 2,75 c2 VT= 406 + 371 = 777T VP= 3.35 0.45 0.75 2.75 0.85 0.975 1.5 100 = 1356T 1700 VT < VP : Điều kiện chọc thủng của cột đ•ợc thoả mãn, Article IX. Với cột còn lại trong đài cũng t•ơng tự */, Kiểm tra bền theo tiết diện nghiêng 975 450 Nguyễn Văn Tuân, XD902 76 2400 975 500 1200 1160 850 390 9400
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. P ,b,h0,Rk P :tổng phản lực tại các đỉnh cọc nằm giữa mặt phẳng cắt qua mép cọc và mép đài gần nhất P = 406 T h = 0,7, 1 ( 0 )2 c c: khoảng cách từ mép cột đến mép hàng cọc đang xét c =116 cm ho = 0,7, 1 ( )2 = 1,15 c VP = 1,15x2,4x1,5x100 = 412 T Kiểm tra : P =406 T VP do vậy đài đảm bảo không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng, (i) 5,3,7, Tính toán cốt thép * Cốt thép đài phía d•ới theo ph•ơng chịu lực (b) Coi đài cọc đựoc ngàm ở chân cột Tại tiết diện 1-1 M = Pmax r = 406x1,76 = 714,6 Tm 5 M 714.6 10 2 Fa1 = = 189cm 0.9 Ra h0 0.9 2800 150 Chọn 23 32 có Fa = 184,96 cm2 , a = 100 */, Cốt thép đài cọc theo ph•ơng vuông góc với ph•ơng chịu lực Chọn thép 47 20 , a = 200 */, Tính toán thép phía trên đài Sơ đồ tính : Dầm đơn giản chịu lực tập trung ở các vị trí cọc, gối tựa là cột Nguyễn Văn Tuân, XD902 77
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 3600 3600 2180 2840 2180 405 388.5 372 Đơn vị lực : T Biểu đồ mô men : 3600 3600 2180 1420 1420 2180 883 571 811 Đơn vị mô men : T.m Nhận xét : ở giữa dầm không có mô men đổi dấu, do đó thép phía trên đài chỉ cần đặt theo cấu tạo, 5,4, Thiết kế các đài cọc khác và hệ giằng đài: Tính toán các đài cọc khác cũng đ•ợc tiến hành trên nguyên tắc t•ơng tự Hệ giằng đài cọc có tác dụng truyền lực ngang từ đài cọc này sang đài cọc khác, góp phần điều chỉnh lún lệch giữa các đài cạnh nhau, chịu một phần mô men từ cột truyền xuống, điều chỉnh những sai lệch do thi công cọc, tăng cường khả năng chống chọc thủng của đài Cao trình mặt trên của giằng đ•ợc chọn bằng cao trình mặt trên của đài, là -1,2m, Hệ giằng đ•ợc bố trí hai ph•ơng, đ•ợc cấu tạo nh• cấu kiện chịu uốn có cốt thép phía trên và phía d•ới giống nhau, Tiết diện giằng móng: chọn thống nhất cho toàn bộ móng : 600x1200 Nguyễn Văn Tuân, XD902 78
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Bố trí mặt bằng móng và cấu tạo chi tiết móng xem bản vẽ, Nguyễn Văn Tuân, XD902 79
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. phần 3:thi công 45% Giáo viên h•ớng dẫn : TH. NGUYễN DANH THế Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tuân MSSV : 091326 Lớp : XD 902 Nguyễn Văn Tuân, XD902 80
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Ch•ơng I KháI quát đặc điểm công trình và khối l•ợng thi công 1.Đặc điểm về kết cấu công trình 1.1-Về nền móng 1.1.1.Cọc khoan nhồi -Đ•ờng kính cọc : 1000 mm ; 1200 mm -Chiều dài cọc : 39 m. -Cao độ mũi cọc : - 41,9 m -Cao độ đầu cọc : - 2,9 m -Số l•ợng cọc :69 -Mác bêtông sử dụng :Bêtông mác B25 1.1.2.Đài cọc -Kích th•ớc đài: M1 :1800x4800 M2 :2400x9400 M3 :2200x2200 M4 :6800x9400 -Cao độ đáy đài : - 2,9m -Cao độ đỉnh đài :-1,2m Nguyễn Văn Tuân, XD902 81
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. -Số l•ợng đài : 29 đài -Mác bêtông : Sử dụng bêtông mác B25. 1.1.3.Giằng móng -Kính th•ớc giằng : 600x1200 mm -Cao độ đáy giằng -2,4m cao độ dỉnh giằng -1,2m -Số l•ợng giằng : 32 giằng -Mác bêtông sử dụng : Bêtông mác B25. 1.1.4.T•ờng giằng: - Kích th•ớc: 800x 500 mm - Cao độ đáy t•ờng: - 2,9m, cao độ đỉnh giằng- 2,4 m - Số l•ợng t•ờng: 32 t•ờng. - T•ờng xây gạch lỗ, rỗng t•ờng và dùng mác vữa 75, 1.2-Về khung cột dầm, sàn 1.2.1.Cột -Kích th•ớc cột : Gồm 5 loại C 1 (900x600) , C 2 (700x600) , C3 ( 600x800) , C 4 (600x 600). -B•ớc cột theo ph•ơng ngang nhà gồm ba b•ớc dài 9m; 3m; 8m; theo ph•ơng dọc nhà gồm có bốn b•ớc có kich th•ớc là: 7,5m; 5m; 3,8m và 4,4m -Số l•ợng cột : Công trình thiết kế có 10 tầng. -Mác bêtông dùng đổ cột là bêtông mác B25 1.2.2.Dầm -Kích th•ớc dầm chịu lực : dầm gồm 4 loại có kích th•ớc tiết diện D1 ( 400x 900), D2 ( 400x 400), D3 ( 220x 600), D4 ( 220x 300). Nguyễn Văn Tuân, XD902 82
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. -Mác bêtông sử dụng để đổ dầm là B25 1.2.3.Sàn -Kích th•ớc ô sàn và phân loại ô sàn nh• (mđtn) ở phần thiết kế sàn -Chiều dày sàn lấy chung cho tất cả các ô sàn là 10cm lớp đất lấp -Mác bêtông sử dụng : Bêtông B20 = 1,7 T/m3 2.Đặc điểm về điều kiện tự nhiên 2.1. Điều kiện về dịa hình lớp á sét dẻo cứng -Kích th•ớc về khu đất : 72x32m = 16° -Giáp giới xung quanh : xung quanh là = 1,91 T/m3 các công trình trung c• cao tầng = 15 -Diện tích sàn (1 tầng)xây dựng khu nhà 10 tầng là 998.4m2 sàn -Đ•ờng giao thông : Tiếp giáp với đ•ờng giao thông khu đô thị 2.2-Điều kiện địa chất lớp sét dẻo mềm = 8 - Theo tài liệu khảo sát địa chất của khu = 1,81 T/m3 vực lân cận, cấu tạo địa tầng tại gần khu vực xây dựng từ trên xuống gồm các lớp đất = 9 sau: Địa chất công trình gồm các lớp đất sau: Lớp 1 : tầng đất lấp lớp cát pha, cứng = 28 3 dày 2.1 m = 1,7 T/m = 1,89 T/m3 Lớp 2 : tầng sét pha dẻo cứngdày 9,7 m = 23 3 0 = 1,91 T/m , =16 , N = 15 cát hạt trung, chặt vừa Lớp 3 : tầng sét dẻo mềm = 30 = 35 dày 6 m = 1,81 T/m3, =80 , N = 9 = 1,90T/m3 lớp cuội sỏi Nguyễn Văn Tuân, XD902 83 = 40 = 69 = 2,0 T/m3 = 4000 T/m2
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Lớp 4 : tầng cát pha, cứng dày 9 m = 1,89 T/m3, = 280 , N = 23 Lớp 5 : tầng cát hạt trung,chặt vừa : dày 12 m , =1,90 T/m3, =300, N = 35 Lớp 6: tầng cuội sỏi rất dày = 2 T/m3, = 400, N = 69 , E = 4000 T/m2 - Theo kết quả khảo sát và đánh giá điều kiện thuỷ văn tại khu vực công trình thì mực n•ớc xuất hiện trong hố khoan cách bề mặt địa hình là 1,18m (giá trị trung bình) Trên mặt cắt cho thấy trừ lớp cát là lớp chứa n•ớc, các lớp còn lại cỏ khả năng chứa và l•u thông n•ớc kém. Tuy nhiên theo đánh giá của các chuyên gia khảo sát, đánh giá địa chất thì động thái n•ớc d•ới đất của khu vực không có diễn biến phức tạp cho nên cũng không ảnh h•ởng tới công trình sau này. 2.3.Điều kiện về khí t•ợng thuỷ văn -Khí hậu thuỷ văn có đặc thù chung của nội thành Hà Nội là: -Nhiệt độ trung bình hàng năm: 20 - 250C. -Cao nhất vào mùa hè: 37- 390 C -Thấp nhất vào mùa đông: 5- 70 C -Độ ẩm trung bình: 85% -L•ợmg m•a : Năm trung bình: 119 mm -Tháng cao nhất: 322 mm 3.Tính toán khối l•ợng thi công chính. Nh• đã lập trong bảng Nguyễn Văn Tuân, XD902 84
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Nguyễn Văn Tuân, XD902 85
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Ch•ơng II các biện pháp kỹ thuật thi công chính 1-Biện pháp kỹ thuật thi công trải l•ới đo đạc định vị công trình 1.1-Lập và dung hệ trục toạ độ thi công và mốc tim trục trên bản vẽ 1.1.1.lập và dung hệ trục toạ độ: -Chọn gốc toạ độ O trùng với chỉ giới khu đất đ•ợc cấp phép xây dựng công trình.Do vị trí thiết kế công trình so với chỉ giới đ•ợc giao ta có nhà cách trục (A-A) là (b) và cách trục (A-B) là a(m) - Từ gốc toạ độ O kẻ trục OG // với trục (A-A) và OZ // với trục (A-B) Nguyễn Văn Tuân, XD902 86
- Nguyễn Văn Tuân Văn Nguyễn Đồ áN TốT NGHIệP , XD902 - CHUNG CƯ CAO 87 TầNG Mỹ ĐìNH Z 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 h h h b b - Hà NộI. e e e 3000 d d d a c c a c 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 o 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 g
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. Nguyễn Văn Tuân, XD902 88
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. 1.1.2.Xác định toạ độ mốc tim trục của công trình: - Từ hệ trục OGZ đã dựng và khoảng cách đến mép công trình là a và b ta có toạ độ các mốc tim trục công trình nh• Sau. - theo trục OG ;các mốc tim trục ngang công trình là 1,2,3 9,10.Toạ độ của các mốc đó là O1 = a + h/2 = 6 + 0.22/2 = 6,11 m O2 = O1 + l1 = 6,11 + 7,5 = 13,61 m O3 = O2 +l2 = 13,61 + 5 = 18,61 m O4 = O3 + l1 = 18,61 + 7,5 = 26,11m O5 = O24 +l3 = 26,11 + 3,8 = 29,91 m O6 = O5 + l4 = 29,91 + 4,4 = 34,31m O7 = O6 +l3 = 34,31 + 3,8 = 38,11 m O8 = O7 + l1 = 38,11 + 7,5 = 45,61m O9 = O8 +l2 = 45,61 + 5 = 50,61 m O10 = O9 + l1 = 50,61 + 7,5 = 58,11m - theo trục OZ: các mốc tim trục dọc cong trình là C , D , E , H toạ độ của các mốc đó là OC = b +h/2 = 14 + 0.22/2 = 14,11 m OD = OC + l5 = 14,11 + 8 = 22,11m OE = OD + l6 = 22,11 + 2,2 = 24,31 m OH = OE + l7 = 24,31 + 9 = 33,31m 1.2-Dựng hệ trục toạ độ thi công trên thực địa 1.2.1.Dựng hệ trục toạ độ thi công: - Dựng hệ trục toạ độ OGZ: Sử dụng máy kinh vĩ , tiêu ngắm qua chỉ giới đ•ợc bàn giao ở thực địa ta xác định đ•ợc góc toạ độ là O . Đóng cọc chôn mốc - Đặt máy kinh vĩ tại mốc O căn chỉnh máy lấy h•ớng 00 theo mốc chỉ giới đ•ợc theo h•ớng dọc của công trình ta xác định đ•ợc trục OG - Trên h•ớng ngắm ngoài phạm vi đào móng đ•ợc vận chuyển chôn mốc để định vị trục OG trên thực địa . Quay máy kinh vĩ một góc 900 ta xác định đ•ợc trục OZ t•ơng tự chôn mốc để đ•ợc trục OZ 1.2.2. Dựng mốc tim trục công trình và giử mốc: Sử dụng máy kinh vĩ , tiêu ngắm và th•ớc thép Nguyễn Văn Tuân, XD902 89
- Đồ áN TốT NGHIệP- CHUNG CƯ CAO TầNG Mỹ ĐìNH- Hà NộI. - Đặt máy kinh vĩ tại o căn chỉnh máy lấy h•ớng theo trục OG . Căng th•ớc thép theo h•ớng máy kinh vĩ và bấm khoảng cách của các mốc 1,2 9,10. Đồng thời đóng cọc chôn mốc để đ•ợc vị trí của các trục 1-1, 2- 2, , 10-10. - T•ơng tự thực hiện nh• trên ta sẽ định đ•ợc vị trí mốc tim của các trục C - C , D – D , E – E và H – H . - Để chuyển các mốc ra ngoài khu vực đào móng và đ•ờng vận chuyển ta tiến hành g•ỉ• mốc bằng cách : Đặt máy kinh vĩ tại các mốc tim trên trục OG hoạc OZ căng chỉnh máy lấy h•ớng 00 về gốc O sau đó mở góc 900 trên h•ớng ngắm đó ngoài phạm vi đào đát và đ•ờng vận chuyển ta đóng cọc và chôn mốc hoặc sơn đỏ để đánh dấu tim lên t•ờng các công trình lân cận 2 . Biện pháp kỹ thuật Thi công cọc khoan nhồi Đánh giá sơ bộ công tác thi công cọc khoan nhồi: Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển các công trình xây dựng có quy mô lớn, móng cọc và đặc biệt là móng cọc khoan nhồi ngày càng đ•ợc dùng nhiều cho các công trình công nghiệp và nhà cao tầng. Mặt khác, hầu hết các công trình xây dựng lớn đều nằm trong thành phố và các vùng cận đô, bên cạnh các công trình có sẵn, yêu cầu thi công phải êm dịu, không gây ồn,rung động ảnh h•ởng đến các công trình lân cận. Việc ứng dụng công nghệ cọc khoan nhồi đã đáp ứng thấu đáo các yêu cầu trên. Cọc có thể cắm sâu xuống 40 – 50 m. Sức chịu tải lên tới hàng trăm tấn, đ•ờng kính cọc phổ biến 0,6 – 1,5 m. Việc thi công cọc khoan nhồi có nhiều nét t•ơng đồng với cấu kiện BTCT.Trong quá trình thi công có thể kiểm tra lại điều kiện địa chất, dễ dàng thay đổi các thông số của cọc nh• chiều sâu, đ•ờng kính để đáp ứng yêu cầu cần thiết của địa chất công trình, tận dụng hết khả năng chịu lực của móng. Công nghệ thi công đòi hỏi không có một sơ xuất nhỏ nào của dây truyền thi công. Chính vì vậy khi thi công cọc khoan nhồi cần phải có sự giám sát chặt chẽ của các kỹ s• có kinh nghiệm. 2.1 Công tác chuẩn bị: 2.1.1.Chuẩn bị mặt bằng Nguyễn Văn Tuân, XD902 90