Đồ án Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_chuong_trinh_phan_cong_coi_thi_hoc_ky_cua_truong_dhdl.pdf
Nội dung text: Đồ án Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của em đến Cô giáo ThS. Nguyễn Thị Thanh Thoan – Bộ môn công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em từng bƣớc thực hiện luận văn tốt nghiệp. Cô đã rất tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức chuyên môn và hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ thông tin - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng, chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng, đã đọc và phản biện luận văn của em giúp em hiểu rõ hơn các vấn đề mình nghiên cứu, để em có thể hoàn thành luận văn này. Em xin cảm ơn GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, Ban giám hiệu nhà trƣờng, Bộ môn tin học, các Phòng ban nhà trƣờng đã tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập và làm tốt nghiệp. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, trong thời gian thực tập cũng nhƣ trong quá trình làm luận văn nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy giáo, cô giáo cũng nhƣ tất cả các bạn để kết quả của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 22 tháng 10 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Mạnh Cƣờng Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 1
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5 1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 5 1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin 5 1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 10 2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 11 2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 11 2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 14 3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 16 3.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 16 3.1.1. Khái niệm CSDL 16 3.1.2. Các tiêu chuẩn của một CSDL 17 3.1.3. Các khái niệm về CSDL: 17 3.1.4. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 18 3.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC 19 3.2.1. Khái niệm Visual Basic 20 20 3.2.3. Version 21 3.2.4. Cấu trúc một chƣơng trình VB: Project (.VBP): 21 3.2.5. Giới thiệu về Visual Basic 6.0: 21 CHƢƠNG 2: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 24 1. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG 24 2. CÔNG VIỆC PHÂN CÔNG COI THI HỌC KỲ CỦA TRƢỜNG ĐHDL HP 24 3. GIẢI PHÁP 25 4. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 25 5. CÁC BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ 26 5.1. Tiến trình “Cập nhật dữ liệu” 26 5.2 Tiến trình “Phân công coi thi” 27 5.3. Tiến trình “Thống kê” 28 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 2
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 29 1. Bảng phân tích xác định các chức năng , tác nhân và hồ sơ 29 2. Biểu đồ ngữ cảnh 30 3. Biểu đồ phân rã chức năng 30 4. Mô tả chi tiết các chức năng lá 31 5. Liệt kê các hồ sơ, tài liệu 31 6. Ma trận thực thể - chức năng 32 7. Biểu đồ luồng dữ liệu 33 7.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 33 7.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 khi phân rã tiến trình 1.0 34 7.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 khi phân rã tiến trình 2.0 35 7.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 khi phân rã tiến trình 3.0 36 8. Thiết kế cơ sở dữ liệu 36 8.1.Mô hình liên kết thực thể (ER) 36 8.2. Mô hình quan hệ 37 8.3. Các bảng dữ liệu vật lý 39 9. Thiết kế biểu đồ luồng hệ thống 42 9.1. Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 1.0 42 9.2. Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 2.0 43 9.3. Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 3.0 43 10. Thiết kế kiến trúc hệ thống 44 11. Thiết kế giao diện 44 11.1. Giao diện chƣơng trình chính 44 11.2. Giao diện “ Đăng nhập” 45 11.3. Giao diện “ Cập nhật lịch thi” 45 11.4. Giao diện “ Cập nhật lớp thi” 46 11.5. Giao diện “ Cập nhật môn học” 46 11.6. Giao diện “ Cập nhật đơn vị” 46 11.7. Giao diện “ Cập nhật cán bộ coi thi” 47 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 48 1 Môi trƣờng cài đặt Hệ QTCSDL SQL SERVER 48 2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC 48 3. Các hệ con và chức năng 48 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 3
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 4. Một số giao diện 48 4.1. Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu 48 4.2. Giao diện đăng nhập 49 4.3. Giao diện chính của chƣong trình 49 4.4. Giao diện cập nhật lớp thi 50 4.5. Giao diện cập nhật môn thi 50 4.6. Giao diện cập nhật lịch thi 51 4.7. Giao diện cập nhật đơn vị 51 4.8. Giao diện cập nhật cán bộ coi thi 52 4.9. Giao diện bảng phân công coi thi 52 KẾT LUẬN 53 TÀI LIỆU THAM KHÀO 54 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 4
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi. Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống - Theo nguyên nhân xuất hiện ta có Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) - Theo quan hệ với môi trƣờng Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng) - Theo mức độ cấu trúc Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống - Theo quy mô Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 5
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian - Theo đặc tính duy trì trạng thái Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e) Hệ thống thông tin (IS: Information System) * Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. * Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm - Phân loại theo quy mô Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 6
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng - Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng * Vòng đời phát triển một hệ thống thông tin Quá trình phát triển một hệ thống thông tin đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống thông tin. Quá trình này đƣợc đặc trƣng bằng một số pha tiêu biểu là: phân tích, thiết kế và triển khai hệ thống thông tin.Có rất nhiều mô hình đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống là Mô hình thác nƣớc Là quá trình phát triển hệ thống thông tin truyền thống gồm các pha: Khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì hệ thống thông tin. Ở mỗi pha đều có cái vào và cái ra, có mối quan hệ qua lại giữa các pha, cuối mỗi pha phát triển đều có cột mốc đánh dấu bằng những tài liệu cần đƣợc tạo ra để các bộ phận quản lý khác xem xét đánh giá và xét duyệt.Các pha trên đƣợc chia thành các bƣớc nhỏ hơn và thực hiện lần lƣợt. - Khởi tạo và lập kế hoạch dự án: Trình bày lý do vì sao tổ chức cần hay không cần phát triển hệ thống. Xác định phạm vi hệ thống dự kiến, đƣa ra ƣớc lƣợng thời gian và nguồn lực cần thiết cho dự án đó. Xác định cái gì cần cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng.Các dịch vụ mà hệ thống dự kiến cần phải cung cấp. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đƣa ra kế hoạch dự án cơ bản, nó phải khả thi trên ba mặt. + Khả thi về kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có (thiết bị, công nghệ ) đủ đảm bảo thực hiện không + Khả thi về kinh tế: khả năng tài chính của tổ chức, lợi ích của hệ thống đƣợc xây dựng mang lại, chi phí vận hành hệ thống có phù hợp không. + Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời giai cho phép + Khả thi pháp lý và hoạch động: hệ thống có vận hành trôi chảy trong khuôn khổ tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có. Điều kiện cơ sở vật chất của tổ chức có đáp ứng yêu cầu của hệ thống.Vận hành hệ thống có dễ dàng và hoạt động bình thƣờng. - Phân tích hệ thống: xác định yêu cần các thông tin của tổ chức, giai đoạn phân tích sẽ cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế hệ thống thông tin sau này. Trƣớc khi phân tích phải tiến hành khảo sát các bộ phận tổ chức có liên quan đến dự án, dữ liệu thu đƣợc dùng để xây dựng mô hình quan niệm về hệ thống. Giai đoạn phân tích bao gồm các pha nhỏ Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 7
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng + Xác định nhu cầu: Cái gì ngƣời dùng chờ đợi ở hệ thống + Nghiên cứu nhu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong của hệ thống + So sánh lựa chọn phƣơng án tốt nhất đáp ứng các yêu cầu phù hợp. - Thiết kế hệ thống: mô hình quan niệm ở bƣớc phân tích hệ thống đƣợc chuyển thành đặc tả hệ thống logic và đặc tả vật lý. Pha thiết kế bao gồm 2 pha nhỏ + Thiết kế logic: Tập trung vào khía cạnh nghiệp vụ của hệ thống thực. Các đối tƣợng và quan hệ đƣợc mô tả là những khái niệm, biểu tƣợng mà không phải là thực thể vật lý. + Thiết kế vật lý: Là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, nó gắn với các thiết bị vật lý. Ở bƣớc này cần quyết định lựa chọn hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị CSDL, cấu trúc file nào sẽ đƣợc sử dụng để tổ chức dữ liệu. Sảm phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống vật lý ở dạng có thể dễ dàng chuyển thành chƣơng trình và cấu trúc hệ thống cần thiết lập. - Triển khai hệ thống: Đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống làm việc, sau đó kiểm tra và đƣa vào sử dụng.Gồm các bƣớc sau + Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môdun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng. + Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. - Vận hành và bảo trì hệ thống: Khi hệ thống đi vào hoạt động, nó có đáp ứng đƣợc mong muốn của ngƣời sử dụng không, vì vậy nhà thiết kế và lập trình phải thực hiện những thay đổi ở mức độ nhất định để đáp ứng những yêu cầu đó làm cho hệ thống hoạt động có hiệu quả. Đó là những sửa đổi về phần cứng, phần mềm, nhằm đƣa hệ thống ra khỏi những sai sót, trục trặc. Bảo trì không phải là một pha tách biệt mà nó là sự lặp lại các pha của một vòng đời khác đòi hỏi phải nghiên cứu và áp dụng những thay đổi cần thiết. Khi chi phí bảo trì quá lớn yêu cầu thay đổi của tổ chức là đáng kể, cho thấy đã đến lúc phải kết thúc hệ thống cũ và bắt đầu một vòng đời mới. Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 8
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành và bảo trì Thời gian Hình 3.1. Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống Lập kế hoạch Áp dụng Nghiên cứu hệ thống Cài dặt Thiết kế Lập trình và kiểm thử Hình 3.2. Mô hình vòng đời truyền thống Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 9
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng * Xây dựng thành công một HTTT Một hệ thống thông tin đƣợc xem là hiệu quả nếu nó thực sự góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý tổng thể của một tổ chức, nó thể hiện trên các mặt - Đạt đƣợc các mục tiên thiết kế của tổ chức - Chi phí vận hành là chấp nhận đƣợc - Tin cậy, đáp ứng đƣợc các chuẩn mực của hệ thống thông tin hiện hành - Sản phẩm có giá trị xác đáng - Dễ học, dễ nhớ, dễ sử dụng - Mềm dẻo dễ bảo trì * Cái chết của HTTT và việc thay thế nó Một hệ thống thông tin khi sử dụng rơi vào tình huống bất lợi về các mặt sau thì hệ thống thông tin đó cần phải thay thế bằng một hệ thống thông tin mới. Các mặt sau - Về hạch toán: hệ thống thông tin không đáp ứng việc khấu tao nhanh trang thiết bị phù hợp với sự hao mòn vật lý dẫn đến không đủ điều kiện tài chính cho hoạt động tiếp tục của nó. - Về công nghệ: một hệ thống thông tin có thể hoạt động trong thời gian dự định nhƣng do công nghệ thay đổi tổ chức có thể bị mất đi lợi thế cạnh tranh vì không tận dụng đƣợc công nghệ mới khi vẫn sử dụng hệ thống cũ. - Về vật lý: khi các thiết bị vật lý của hệ thống bị bào mòn, cũ, chi phí cho thay thế, sửa chữa thƣờng xuyên tăng lên vƣợt quá mức có thể chịu đựng đƣợc hoặc năng lực của hệ thống không đáp ứng yêu cầu công việc. - Sự mong đợi của ngƣời dùng: một hệ thống thông tin có thể vẫn hoạt động nhƣng có thể thất bại bởi ngƣời sử dụng không còn muốn sử dụng nó. Hệ thống không còn sức sống do thiếu con ngƣời. - Những ảnh hƣởng bên ngoài: một hệ thống thông tin có thể cần phải thay thế do áp lực từ bên ngoài. Ví dụ tổ chứcphải có một hệ thống thông tin mới tƣơng thích với hệ thống của đối tác. 1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 10
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng Tầng ứng dụng Tầng Cơ sở dữ liệu dữ liệu Hình 3.3. Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng 2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 11
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Với VD trên thì Hoten là thuộc tính tên gọi của lớp thực thể SINHVIEN Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 12
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính. Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả.Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể.Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ở vi dụ trên thuộc tính Sodienthoai là thuộc tính đa trị vì mỗi sinh viên có thể có nhiều số điện thoại (số điện thoại gia đình, số điện thoại di động) +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. Bậc của mối quan hệ + Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đó Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 13
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng + Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. n SINH VIÊN Quản lý 1 + Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau SINH VIÊN n 1 LỚP HỌC Thuộc + Mối quan hệ bậc ba MÔN HỌC m n k GIÁO VIÊN LỚP Thuộc 2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ a) Khái niệm Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện lần đầu tiên E.F.Codd và đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Mô hình cơ sở dỡ liệu quan hệ là một cách thức biểu diễn dữ liệu ở dạng các bảng hay các quan hệ .Bao gồm ba phần + Cấu trúc dữ liệu:dữ liệu đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ + Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) sử dụng để thao tác dữ liệu lƣu trữ trong các quan hệ. + Tích hợp dữ liệu:các tiện ích đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. * Định nghĩa: Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều . Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣơng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 14
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi b) Các tính chất của một quan hệ - Một quan hệ là một bảng hai chiều nhƣng không phải một bảng hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng hai chiều là quan hệ nếu có các tính chất sau: + Giá trị đƣa vào giao giữa một cột và một dòng là đơn nhất + Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền giá trị + Mỗi dòng là duy nhất trong bảng + Thứ tự các cột không quan trọng nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa + Thứ tự các dòng là không quan trọng c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. - Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete) - Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R - t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 15
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng Mục đích của phép loại bỏ là xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập Phép thay đổi (Change) - Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau. Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu R=R\ t U t’ - Trong đó t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện đƣợc + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tƣơng ứng 3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 3.1.1. Khái niệm CSDL cho công việc sử dụng thuận tiện nhất. Dữ liệu là số liệu, hình ảnh cần đƣợc lƣu trữ dƣới dạng file, record tiện lợi cho ngƣời dùng đối với việc tham khảo, xử lý Mỗi cơ sở dữ liệu cần có chƣơng trình quản lý, sắp xếp, duy trì dữ liệu gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS – Database Management System). Hệ quản trị cơ sở Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 16
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng dữ liệu đƣợc coi là bộ diễn dịch ngôn ngữ bậc cao để dịch các công việc ngƣời sử dụng thao tác trên dữ liệu mà ngƣời dùng không cần quan tâm đến thuật toán. Về mặt kiến trúc, cơ sở dữ liệu đƣợc phân chia thành các mức khác nhau. Một sơ sở dữ liệu cơ bản có 3 phần chính là mức vật lý, mức khái niệm và mức thể hiện. Tuy nhiên với cơ sở dữ liệu cấp cao thì có thể có nhiều mức phân hóa hơn. Mức vật lý : là mức thấp nhất của kiến trúc hệ cơ sở dữ liệu, ở mức này dữ liệu đƣợc tổ chức dƣới nhiều cấp khác nhau nhƣ bản ghi, file Mức khái niệm : là sự biểu diễn trừu tƣợng của cơ sở dữ liệu vật lý và có thể nói mức vật lý là sự cài đặt cụ thể của cơ sở dữ liệu ở mức khái niệm. Mức thể hiện : khi cơ sở dữ liệu đƣợc thiết kế, những gì thể hiện (giao diện, chƣơng trình quản lý, bảng ) gần gũi với ngƣời sử dụng với cơ sở dữ liệu ở mức khái niệm gọi là khung nhìn. Nhƣ vậy sự khác nhau giữa khung nhìn và mức khái niệm không lớn 3.1.2. Các tiêu chuẩn của một CSDL : . . . 3.1.3. Các khái niệm về CSDL: - Dữ liệu (data): tập hợp những thông tin mà lƣu lại đƣợc và có ý nghĩa. - CSDL: là một tập hợp các dữ liệu liên quan đến nhau, phải đƣợc lƣu trữ trên MT, thƣờng xuyên biến thiên, thay đổi theo thời gian. - Hệ quản trị CSDL: Các tính chất của CSDL: Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 17
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng Biểu thị một khía cạnh nào đó của thế giới thực Mỗi CSDL thiết kế ra phải phục vụ cho một mục đích cụ thể nào đó cho nhiều đối tƣợng dùng. Hệ quản trị CSDL (DBMS: Data base management system): Là chƣơng trình đƣợc cài trong MT giúp ta tạo ra CSDL, duy trì CSDL và khai thác CSDL. DBMS và DB luôn đi song song với nhau: DB + DBMS = DS (Data base system) Một số chức năng của DBMS: Hỗ trợ 1 mô hình dữ liệu nó là 1 sự trừu tƣợng hoá toán học của thế giới thực mà thông qua đó ngƣời dùng có thể nhìn dc loại dữ liệu này Cung cấp cho ngƣời dùng một sự giao tiếp với cơ sở dữ liệu ( VD: dƣới dạng hộp thoại, để tìm kiếm, lựa chọn và thay đổi các dữ liệu) Đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhập liệu , truy xuất 1 cách hiệu quả thông qua 1 số chức năng chuẩn của DBMS 3.1.4. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 Giao diện cài đặt SQL Server 2000 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 18
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng Giao diện thiết kế cơ sở dữ liệu với SQL Server 2000 3.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC Windows, Vi . Visual Basic đã đƣợc ra từ MSBasic, do Bill Gates viết từ thời dùng cho máy tính 8 bits 8080 hay Z80. Hiện nay nó chứa đến hàng trăm câu lệnh (commands), hàm (functions) và từ khóa (keywords). Rất nhiều commands, functions liên hệ trực tiếp đến MSWindows GUI. Những ngƣời mới bắt đầu có thể viết chƣơng trình bằng cách học chỉ một vài commands, functions và keywords. Khả năng của ngôn ngữ này cho phép những ngƣời chuyên nghiệp hoàn thành bất kỳ điều gì nhờ sử dụng ngôn ngữ lập trình MSWindows nào khác. Ngƣời mang lại phần "Visual" cho VB là ông Alan Cooper. Ông đã gói môi trƣờng hoạt động của Basic trong một phạm vi dễ hiểu, dễ dùng, không cần phải chú ý đến sự tinh xảo của MSWindows, nhƣng vẫn dùng các chức năng của MSWindows một cách hiệu quả. Do đó, nhiều ngƣời xem ông Alan Cooper là cha già của Visual Basic. Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 19
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng Dù cho mục đích của bạn là tạo một tiện ích nhỏ cho riêng bạn, trong một nhóm làm việc của bạn, trong một công ty lớn, hay cần phân bố chƣơng trình ứng dụng rộng rãi trên thế giới qua Internet, VB6 cũng sẽ có các công cụ lập trình mà bạn cần thiết. 3.2.1. Khái niệm Visual Basic . - . . 3 – - . . . Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 20
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 3.2.3. Version VB 1.0 VB 2.0 VB 3.0 VB 4.0 VB 5.0 VB 6.0 Trong đó: - VB 2.0: Chạy nhanh hơn - VB 3.0: Bổ sung cách thức đơn giản để điều khiển CSDL - VB 4.0: Bổ sung để hỗ trợ làm việc với 32bit và chuyển VB thành ngôn ngữ lập trình theo kiểu hƣớng đối tƣợng. - VB 5.0: Bổ sung khả năng tạo các tệp tin thi hành thực sự, thậm chí tạo các khả năng tạo các điều khiển riêng. - VB 6.0: Bổ sung các tính năng mới, tăng cƣờng năng lực Internet và các tính năng CSDL mạnh hơn. Nó có thể tạo ra rng web động DHTML và tạo ra trình duyệt web: Web Browser. Khi tạo ra Report, nó dùng HT: Data Enviroment 3.2.4. Cấu trúc một chƣơng trình VB: Project (.VBP): - file project (.VBP) - Nhiều Form (.FRM) - Các file nhị phân liên hệ với các file của Form - Có nhiều modul chuẩn (.bas) - Có nhiều modul lớp (.cls) - Có nhiều điều khiển mới ActiveX (.OCX) - Môi trƣờng dữ liệu (Data Enviroment) (.DSR) 3.2.5. Giới thiệu về Visual Basic 6.0: Visual Basic 6.0 (VB6) là một phiên bản của bộ công cụ lập trình Visual Basic (VB), cho phép ngƣời dùng tiếp cận nhanh cách thức lập trình trên môi trƣờng Windows. Những ai đã từng quen thuộc với VB thì tìm thấy ở VB6 những tính năng trợ giúp mới và các công cụ lập trình hiệu quả. Ngƣời dùng mới làm quen với VB cũng có thể làm chủ VB6 một cách dễ dàng. Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 21
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng Bắt đầu một dự án với VB6: Từ menu Start chọn Program, Microsoft Visual 6.0. Khi đó sẽ thấy màn hình đầu tiên nhƣ hình sau: Cửa sổ kích hoạt VB6 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 22
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng Cửa sổ IDE vủa VB 6.0 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 23
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 2: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG Trƣờng ĐHDL Hải Phòng trở thành trƣờng thứ 14 trong hệ thống các trƣờng ĐHDL trong cả nƣớc. Mặc dù mới thành lập, ĐHDL Hải Phòng đã dành đƣợc nhiều thành tích trên các mặt hoạt động, trở thành một điểm sáng trong cả nƣớc và là niềm tự hào của ngƣời dân HP trong công tác xã hội hóa giáo dục. Vƣợt lên những khó khăn thử thách, lãnh đạo nhà trƣờng đã cùng cán bộ giáo viên đoàn kết, thực hiện đúng chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục của Đảng, đƣa ĐHDL Hải Phòng trở thành trƣờng dẫn đầu trong khối các trƣờng đại học ngoài công lập. Sau gần 12 năm xây dựng và phát triển, Trƣờng ĐHDL Hải Phòng trở thành thƣơng hiệu có uy tín không chỉ ở Hải Phòng mà còn ở nhiều tỉnh, thành phố trong cả nƣớc. Sinh viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng đƣợc học tập, hƣớng dẫn bởi đội ngũ giảng viên có trình độ học vấn cao, nhiệt tình với sự nghiệp “trồng ngƣời”. Từ buổi ban đầu chỉ có 7 cán bộ, giảng viên cơ hữu, toàn bộ khâu giảng dạy phải thuê giảng viên thỉnh giảng, giờ đây nhà trƣờng đã có đội ngũ giảng viên khá hùng hậu cả về số lƣợng và chất lƣợng, với hơn 400 giảng viên, trong đó 82% là Giáo sƣ, Phó giáo sƣ, Tiến sĩ, Thạc sĩ có năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm giảng dạy và tận tâm với sinh viên. Nhà trƣờng cũng hết sức chú trọng đến tính gọn nhẹ nhƣng hiệu quả trong công tác quản lý. Tháng 10 năm 2005, bộ GD&ĐT đã chọn ĐHDL Hải Phòng là một trong top 10 trƣờng kiểm định chất lƣợng giáo dục vào năm 2006 2. CÔNG VIỆC PHÂN CÔNG COI THI HỌC KỲ CỦA TRƢỜNG ĐHDL HP Trƣớc khi thi học kỳ 3 tuần, cán bộ Phòng đào tạo sẽ phải xây dựng lịch thi cho kỳ thi chính: bố trí ngày thi, ca thi; dự kiến số lƣợng phòng thi cho mỗi ca thi. Lịch thi phải đảm bảo phân bố đều, xếp ca thi hợp lý. Sau đó phải trình lên Hiệu trƣởng để duyệt lịch thi học kỳ và thông báo lịch thi học kỳ đến các đơn vị và các lớp. Ban thanh tra thi sẽ căn cứ vào lịch thi học kỳ để dự kiến số lƣợng cán bộ coi thi cần thiết cho mỗi ca thi và phân bổ dự kiến khối lƣợng coi thi trong học kỳ cho các đơn vị. Kết thúc tuần học thứ 9 phải báo cáo Hiệu trƣởng danh sách cán bộ chấm thi, Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 24
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng trình Hiệu trƣởng ra Quyết định cán bộ nhập điểm đồng thời gửi yêu cầu số lƣợng cán bộ coi thi theo từng ca thi đến các đơn vị có cán bộ coi thi. Đối với chủ nhiệm các Bộ môn trong tuần thứ 10,11 phải tiến hành phân công giảng viên tham gia coi thi theo từng ca thi và chuyển danh sách cán bộ coi thi cho Ban thanh tra thi và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức thi tại sân bãi, khu vực hoặc phòng thực hành do bộ môn quản lý. Với các đơn vị khác có cán bộ tham gia coi thi sẽ phân công cán bộ tham gia coi thi và phải chuyển danh sách cán bộ tham gia coi thi về Ban thanh tra thi trong tuần thứ 10,11. 3. GIẢI PHÁP Công việc phân công học kỳ là 1 trong những công việc tƣơng đối mất thời gian và nhiều công sức nếu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp thủ công. Không những thế điều này còn gây khó khăn cho nhân viên quản lý, nhất là trong quá trình theo dõi, thống kê cũng nhƣ cập nhật thông tin từ các phòng ban, đơn vị. Vấn đề đặt ra cho nhà trƣờng là trƣớc mắt phải có ngay một hệ thống để có thể tự động hoá các công việc trên để giảm bớt sức lao động thủ công của những nhân viên làm công việc này, đồng thời công việc đƣợc giải quyết nhanh chóng kịp thời để mang lại hiệu quả cao cho mọi ngƣời. 4. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN Trƣớc khi thi học kỳ 3 tuần, Phòng đào tạo sẽ phải xây dựng lịch thi học kỳ cho sinh viên toàn trƣờng, sau đó thông báo lịch thi này đến cho các đơn vị và các lớp. Dựa vào lịch thi đã đƣợc xây dựng, từ đó nhân viên Phòng đào tạo sẽ lập ra đƣợc danh sách dự kiến số lƣợng cán bộ coi thi cần thiết cho 1 ca thi và số lƣợng dự kiến cho cả kỳ thi. Từ danh sách dự kiến ban đầu này nhân viên Phòng đào tạo phải phân bổ khối lƣợng coi thi cho từng đơn vị sao cho hợp lý nhất Kết thúc tuần thứ 9 của học kỳ, căn cứ vào việc phân bổ khối lƣợng coi thi nhân viên Phòng đào tạo sẽ gửi yêu cầu số lƣợng cán bộ coi thi cần thiết cho từng ca thi và cho cả kỳ thi đến các đơn vị Sau khi bắt đầu tuần thứ 10,11 của học kỳ, các bộ môn sẽ phải đƣa ra đƣợc Bảng kế hoạch bố trí các cán bộ coi thi cho từng ca thi, ngày thi và phải chuyển bảng này về phòng đào tạo trƣớc 1 thời gian hạn định Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 25
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng Các đơn vị khác nếu có cán bộ tham gia coi thi thì trong tuần này cũng phải phân công cán bộ coi thi và chuyển danh sách cán bộ coi thi về cho Phòng đào tạo Sau khi tổng hợp và cập nhật đầy đủ danh sách các cán bộ coi thi từ các đơn vị, bộ môn nhân viên Phòng đào tạo có nhiệm vụ sẽ phải phân bổ các cán bộ coi thi vào Bảng phân công coi thi theo từng ca trong từng ngày theo 1 trình tự xác định sao cho không bị trùng lặp, để từ đó biết đƣợc danh sách các cán bộ coi thi cho từng ca thi trong từng ngày thi Sau đó nhân viên phòng đào tạo sẽ phải chuyển bảng phân công coi thi này tới các đơn vị có liên quan để các đơn vị đó cắt cử các cán bộ coi thi thực hiện nhiệm vụ theo ca thi, ngày thi đã phân. Cuối đợt thi nhân viên phòng đào tạo sẽ phải tiến hành thống kê tổng số ca thi và tổng số ca thi cho mỗi cán bộ coi thi để phục vụ công tác thống kê khối lƣợng công tác. 5. CÁC BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ 5.1. Tiến trình “Cập nhật dữ liệu” Nhân viên phòng đào tạo Chủ nhiệm các bộ môn Tiếp nhận lịch thi đã đƣợc duyệt Dự kiến số lƣợng cán bộ coi thi cần thiết Gửi yêu cầu tới các Dự kiến phân bổ khối bộ môn lƣợng coi thi cho các phòng ban Phân công cán bộ tham gia coi thi Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 26
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 5.2 Tiến trình “Phân công coi thi” Chủ nhiệm các bộ môn Nhân viên phòng đào tạo Gửi danh sách Tiếp nhận danh sách các giáo viên và tổng hợp lại tham gia coi thi Cập nhật danh sách các cán bộ tham gia coi thi Tiến hành phân công cho các cán bộ coi thi Lập bảng phân công coi thi học kỳ cho từng ngày thi Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 27
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 5.3. Tiến trình “Thống kê” Nhân viên phòng đào tạo Ban lãnh đạo Thống kê số lƣợng ca tham gia coi thi của từng cán bộ coi thi Thống kê số ca thi Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 28
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1. Bảng phân tích xác định các chức năng , tác nhân và hồ sơ Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Xây dựng lịch thi Lịch thi Hồ sơ DL Tiếp nhận lịch thi Ca thi = Thông báo lịch thi Kỳ thi = Lập danh sách dự kiến số lƣợng cán Danh sách dự kiến số lƣợng cán Hồ sơ DL bộ coi thi bộ coi thi Lập danh sách phân bổ khối lƣợng coi Danh sách phân bổ khối lƣợng Hồ sơ DL thi coi thi Lập bảng kế hoạch bố trí cán bộ coi Nhân viên phòng đào tạo Tác nhân thi Chủ nhiệm các bộ môn Tác nhân Gửi yêu cầu cho các bộ môn Đơn vị = Phân công giáo viên, cán bộ coi thi Bảng kế hoạch bố trí cán bộ coi Hồ sơ DL Chuyển bảng kế hoạch bố trí CBCT thi về Phòng đào tạo Bảng phân công coi thi Hồ sơ DL Tổng hợp danh sách cán bộ coi thi Ban thanh tra thi Tác nhân Lập bảng phân công coi thi Ban lãnh đạo Tác nhân Lập bảng thống kê số ca coi thi của Lớp = từng CBCT(Bảng thống kê CBCT) Môn thi = Lập bảng thống kê ca thi Giảng viên, cán bộ coi thi Tác nhân Bảng thống kê ca thi Hồ sơ DL Bảng thống kê CBCT Hồ sơ DL Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 29
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 2. Biểu đồ ngữ cảnh Lịch thi đã duyệt O Thống kê ca thi, CBCT CHƢƠNG CHỦ NHIỆM CÁC TRÌNH PHÂN Bảng thống kê ca thi BAN LÃNH ĐẠO Phân bổ k.l coi thi BỘ MÔN CÔNG COI THI HỌC KỲ Bảng phân công coi thi Bảng thống kê CBCT Bảng kế hoạch bố trí CBCT Lịch thi, bảng PCCT Bảng PCCT BAN THANH TRA CÁN BỘ COI THI 3. Biểu đồ phân rã chức năng Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 30
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 4. Mô tả chi tiết các chức năng lá 1.Công tác chuẩn bị 1.1. Cập nhật lịch thi đã đƣợc duyệt: Nhân viên phòng đào tạo tiến hành cập nhật lại lịch thi sau khi tổng hợp, đƣa Hiệu trƣởng duyệt rồi phải chuyển lịch thi này tới các ban ngành, các lớp 1.2. Lập danh sách dự kiến số lƣợng cán bộ coi thi: Căn cứ vào lịch thi nhân viên phòng đào tạo sẽ phải dự kiến xem số lƣợng cán bộ coi thi cần cho 1 ca thi và cả kỳ thi là bao nhiêu 1.3. Lập danh sách dự kiến phân bổ khối lƣợng coi thi: Từ danh sách dự kiến số lƣợng cán bộ nhân viên phòng đào tạo căn cứ vào đó để phân bổ khối lƣợng coi thi 1 cách hợp lý tới các ban ngành 2.Phân công coi thi 2.1. Tiếp nhận danh sách cán bộ coi thi : nhân viên Phòng đào tạo tiếp nhận danh sách cán bộ coi thi đã đƣợc phân công từ các phòng ban 2.2. Cập nhật danh sách cán bộ tham gia coi thi: nhân viên phòng đào tạo sau khi tiếp nhận danh sách từ các phòng ban sẽ tiến hanh cập nhật và tổng hợp lại để từ đó tiến hành chuẩn bị cho công tác phân công coi thi 2.3. Tiến hành phân công cho các cán bộ coi thi: từ các danh sách đƣợc tổng hợp nhân viên phòng đào tạo sẽ tiến hành phân công cho các cán bộ coi thi 2.4. Lập bảng phân công coi thi: Đƣợc xây dựng dựa vào lịch thi học kỳ và danh sách các cán bộ giáo viên coi thi đƣợc các ban ngành chuyển lên mà phân bổ sao cho đáp ứng đƣợc các yêu cầu của bảng phân công coi thi theo quy định 3.Thống kê 3.1. Thống kê số ca coi thi của từng cán bộ coi thi: để thống kê xem mỗi cán bộ coi thi đã tham gia coi thi bao nhiêu ca trong kỳ thi 3.2. Thống kê ca thi: thống kê xem đã có bao nhiêu ca thi diễn ra trong kỳ thi 5. Liệt kê các hồ sơ, tài liệu Kí hiệu Tên hồ sơ D1 Lịch thi D2 Danh sách dự kiến số lƣợng cán bộ coi thi D3 Danh sách dự kiến phân bổ k/l coi thi D4 Bảng kế hoạch bố trí cán bộ coi thi D5 Bảng phân công coi thi D6 Bảng thống kê cán bộ coi thi D7 Bảng thống kê ca thi Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 31
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 6. Ma trận thực thể - chức năng Các hồ sơ dữ liệu D1. Lịch thi D2. Danh sách dự kiến số lƣợng cán bộ coi thi D3. Danh sách dự kiến phân bổ k/l coi thi D4. Bảng kế hoạch bố trí cán bộ coi thi D5. Bảng phân công coi thi D6. Bảng thống kê cán bộ coi thi D7. Bảng thống kê ca thi Các chức năng nghiệp vụ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 1.0. Cập nhật dữ liệu R C C C 2.0. Phân công coi thi R U C 3.0. Thống kê R C C Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 32
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 7. Biểu đồ luồng dữ liệu 7.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 33
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 7.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 khi phân rã tiến trình 1.0 1.1 Thông tin lịch thi D1 Lịch thi Cập nhật lịch thi lịch thi 1.2 D2 Danh sách dự kiến s/l CBCT CHỦ NHIỆM Lập d/s dự CÁC BỘ MÔN kiến số lƣọngCBCT d/s DKSL 1.3 Danh sách phân bổ coi thi Lập d/s p.bổ khối lƣợng D3 Danh sách dự kiến p.bổ k/l coi thi D4 Bảng kế hoạch bố trí CBCT Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 34
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 7.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 khi phân rã tiến trình 2.0 2.1 Tiếp nhận CHỦ NHIỆM d/s CBCT Danh sách cán bộ CÁC BỘ MÔN coi thi D4 Bảng kế hoạch bố trí CBCT 2.2 Cập nhật d/s CBCT 2.3 Tiến hành D1 Lịch thi phân công cho CBCT 2.4 Lập bảng D5 Bảng phân công coi thi phân công coi thi BAN THANH TRA Bảng PCCT Bảng PCCT CÁN BỘ COI THI Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 35
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 7.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 khi phân rã tiến trình 3.0 Th/k số ca coi thi 3.1 của từng CBCT D6 Bảng thống kê CBCT Thống kê số Kết quả thống kê ca coi thi của từng D5 Bảng phân công coi thi CBCT 3.2 D7 Bảng thống kê ca thi Thống kê số ca thi Thống kê số BAN LÃNH ĐẠO Kết quả thống kê ca thi 8. Thiết kế cơ sở dữ liệu 8.1.Mô hình liên kết thực thể (ER) a) Các kiểu thực thể Kiểu thực thể Các thuộc tính Thuộc tính khóa CÁN BỘ Mã cán bộ, tên cán bộ, địa chỉ, Mã cán bộ số đt, email ĐƠN VỊ Mã đơn vị, tên đơn vị Mã đơn vị LỊCH THI Mã lịch thi, ngày thi, giờ thi, Mã lịch thi học kỳ, năm học MÔN THI Mã môn, tên môn, đvht, kiểu Mã môn thi LỚP THI Mã lớp, tên lớp, số lƣợng sv Mã lớp DỰ KIẾN SỐ Mã dksl, dự kiến s/l cbct, ghi Mã dksl LƢỢNG CBCT chú,s/l p.viết,s/l p.vấn đáp,s/l p.máy TN,s/l p.TN DỰ KIẾN PHÂN BỔ Mã dkkl, tổng lƣợt cbct, ghi Mã dkkl KHỐI LƢỢNG chú, s/l cbct Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 36
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng b) Mô hình E-R 8.2. Mô hình quan hệ a) Các quan hệ 1. CÁN BỘ Mã cán bộ Họ tên Số điện Địa chỉ Email Mã đơn thoại vị 2. ĐƠN VỊ Mã đơn Tên đơn vị vị 3. LỊCH THI Mã lịch Học kỳ Năm Ngày Giờ Hình Ghi Mã lớp Mã thi học thi thi thức thi chú môn Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 37
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 4. MÔN THI Mã môn Tên môn Số đvht 5. LỚP THI Mã lớp Tên lớp Số lƣợng sinh viên 6. DỰ KIẾN SỐ LƢỢNG CBCT Mã dksl S/l S/l S/l S/l S/l sân Ghi Dự kiến Mã phòng phòng phòng phòng bãi chú s/l CBCT lịch viết v.đáp máy TN TN thi 7. DỰ KIẾN PHÂN BỔ KL Mã dkkl Dự kiến tổng lƣợt CBCT Số lƣợng CBCT Ghi chú Mã dksl 8. BẢNG PHÂN CÔNG COI THI Mã lịch thi Mã cán bộ Số lƣợng CBCT Ghi chú Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 38
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng b) Mô hình quan hệ 8.3. Các bảng dữ liệu vật lý a) Bảng CANBO Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaCB nvarchar 20 Mã cán bộ, khoá chính 2. TenCB nvarchar 100 Tên cán bộ 3. DiachiCB nvarchar 100 Địa chỉ cán bộ 4. SoDT nvarchar 20 Số điện thoại 5. MaDV nvarchar 20 Mã đơn vị b) Bảng DONVI Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaDV nvarchar 10 Mã đơn vị, khoá chín 2. TenDV nvarchar 50 Tên đơn vị Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 39
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng c) Bảng LICHTHI Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Malichthi nvarchar 20 Mã lịch thi, , Khoá chính 2. Hocky int 5 Học kỳ 3. Namhoc nvarchar 20 Năm học 4. Ngaythi smalldatetime 20 Ngày thi 5. Giothi nvarchar 20 Giờ thi 6. Hinhthucthi nvarchar 50 Hình thức thi 7. Ghichu nvarchar 100 Ghi chú 8. Malop nvarchar 20 Mã lớp 9. Mamon nvarchar 20 Mã môn d) Bảng MONTHI Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaMon nvarchar 20 Mã môn, khoá chính 2. TenMon nvarchar 20 Tên môn 3. Sodvht int 10 Số đơn vị học trình e) Bảng LOPTHI Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaLop nvarchar 20 Mã lớp, khoá chính 2. TenLop nvarchar 20 Tên lớp 3. SoLgsv int 20 Số lƣợng sinh viên f) Bảng DUKIENPBKL Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaDukienKL nvarchar 20 Mã dự kiến k/l, khoá chính 2. DukienTongluotCBCT nvarchar 10 Dự kiến tổng lƣợt CBCT 3. Ghichu int 50 Ghi chú 4. MaDukienSL nvarchar 20 Mã dự kiến số lƣợng Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 40
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng g) Bảng DUKIENSOLGCBCT Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaDukienSL nvarchar 20 Mã dƣ kiến số lƣợng, khoá chính 2. SoLgPViet int 5 Số lƣợng phòng viểt 3. SoLgPVanDap int 5 Số lƣợng phòng vấn đáp 4. SoLgPMayTN int 5 Số lƣợng phòng máy trắc nghiệm 5. SoLgPTN int 5 Số lƣợng phòng thí nghiệm 6. SoLgSanbai int 5 Số lƣợng sân bãi 7. SoLgCBCT int 5 Số lƣợng cán bộ coi thi 8. Ghichu nvarchar 50 Ghi chú 9. MaLichthi nvarchar 20 Mã lịch thi h) Bảng PCCT Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaLichThi nvarchar 20 Mã lịch thi 2. MaCB nvarchar 10 Mã cán bộ 3. SoLgCBCT int 10 Số lƣợng cán bộ coi thi 4. Ghichu char 50 Ghi chú Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 41
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 9. Thiết kế biểu đồ luồng hệ thống 9.1. Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 1.0 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 42
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 9.2. Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 2.0 9.3. Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình 3.0 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 43
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 10. Thiết kế kiến trúc hệ thống 11. Thiết kế giao diện 11.1. Giao diện chƣơng trình chính CHƢƠNG TRÌNH PHÂN CÔNG COI THI HỌC KỲ 1. Hệ thống 2. Cập nhật thông tin 3. Công tác coi thi 4. Thống kê 5. Thoát Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 44
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 11.2. Giao diện “ Đăng nhập” ĐĂNG NHẬP Tài khoản: Mật khẩu: Thoát Đăng nhập 11.3. Giao diện “ Cập nhật lịch thi” CẬP NHẬT LỊCH THI Mã lịch thi : Kỳ thi : Học kỳ : Năm học : Ngày thi : Giờ thi : Mã lớp : Mã môn : Hình thức thi : Ghi chú : Tạo mới Sửa Xoá Đóng lại Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 45
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 11.4. Giao diện “ Cập nhật lớp thi” CẬP NHẬT LỚP THI Mã lớp : Tên lớp : Số lƣợng sinh viên : Tạo mới Sửa Xoá Đóng lại 11.5. Giao diện “ Cập nhật môn học” CẬP NHẬT MÔN HỌC Mã môn : Tên môn : Số đv học trình : Tạo mới Sửa Xoá Đóng lại 11.6. Giao diện “ Cập nhật đơn vị” CẬP NHẬT ĐƠN VỊ Mã đơn vị : Tên đơn vị : Số lƣợng cán bộ : Tạo mới Sửa Xoá Đóng lại Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 46
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 11.7. Giao diện “ Cập nhật cán bộ coi thi” CẬP NHẬT CÁN BỘ COI THI Mã cán bộ : Họ tên : Địa chỉ : Số điện thoại : Mã đơn vị : Tạo mới Sửa Xoá Đóng lại Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 47
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 1 Môi trƣờng cài đặt Hệ QTCSDL SQL SERVER 2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC 3. Các hệ con và chức năng - Hệ thống bao gồm bốn hệ con : “Hệ thống”, “Cập nhật thông tin”, “Công tác coi thi” và “Thống kê”. - Hệ con “Hệ thống”: Để đăng nhập, kết nối, thoát. - Hệ con “Cập nhật thông tin”: Cập nhật lịch thi, lớp học, môn thi, đơn vị, cán bộ coi thi. - Hệ con “Công tác coi thi”: Để xếp lịch coi thi, lập bảng phân công coi thi. - Hệ con “Thống kê”: Thống kê ca thi, thống kê số ca coi thi của từng cán bộ coi thi. 4. Một số giao diện 4.1. Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 48
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 4.2. Giao diện đăng nhập 4.3. Giao diện chính của chƣong trình Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 49
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 4.4. Giao diện cập nhật lớp thi 4.5. Giao diện cập nhật môn thi Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 50
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 4.6. Giao diện cập nhật lịch thi 4.7. Giao diện cập nhật đơn vị Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 51
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng 4.8. Giao diện cập nhật cán bộ coi thi 4.9. Giao diện bảng phân công coi thi Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 52
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng KẾT LUẬN Qua quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng chƣơng trình phân công coi thi học kỳ của trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng” bản thân em tự thấy mình đã thu đƣợc các kết quả sau: 1. Hiểu biết thêm nhiều về phƣơng pháp phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc. Từ đó đã áp dụng để phân tích thiết kế bài toán xây dựng chƣơng trình phân công coi thi học kỳ. 2. Có đƣợc kinh nghiệm thực tế khi đƣợc tham gia vào một dự án cụ thể, có thể áp dụng kiến thức đã đƣợc học vào thực tiễn, đồng thời thu thập đƣợc rất nhiều những kiến thức khác từ quá trình làm đồ án . 3. Tiến hành phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống bằng phƣớng pháp hƣớng cấu trúc một cách đầy đủ. Do thời gian thực hiện đề tài có hạn nên không thể tránh đƣợc sai sót, em rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để chƣơng trình hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 22 tháng 10 năm 2010 Sinh viên thực hiện Nguyễn Mạnh Cường Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 53
- Đồ án tốt nghiệp Chương trình Phân công coi thi học kỳ của trường ĐHDL Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội, 2004 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai, Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội, 2004 3. PGS.Vũ Đức Thi, Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, Nhà xuất bản thống kê – Hà nội, 1997 4. Phạm Hữu Khang Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000, Nhà xuất bản lao động – xã hội, 2004 Sinh viên: Nguyễn Mạnh Cường, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 54