Đồ án Chương trình quản lý lương công ty thuốc lá Hải phòng - Nguyễn Thị Thanh Thoan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chương trình quản lý lương công ty thuốc lá Hải phòng - Nguyễn Thị Thanh Thoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_chuong_trinh_quan_ly_long_cong_ty_thuoc_la_hai_phong_n.pdf
Nội dung text: Đồ án Chương trình quản lý lương công ty thuốc lá Hải phòng - Nguyễn Thị Thanh Thoan
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ LƢƠNG CÔNG TY THUỐC LÁ HẢI PHÒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngµnh c«ng nghÖ th«ng tin Giáo viên hƣớng dẫn: ThS Nguyễn Thị Thanh Thoan. Sinh viên : Nguyễn Thị Diễm Trang. Lớp : CT1102. Mã sinh viên : 111005. Hải Phòng, 7/2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011 H¶i Phßng, 8/2006
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 1 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 4 LỜI NÓI ĐẦU 5 DANH MỤC HÌNH VẼ 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU 8 THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT 9 CHƢƠNG 1 10 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 10 1.1 Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 10 1.1.1 Khái niệm chung về hệ thống thông tin 10 1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 10 1.1.3 Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin 11 1.1.4 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin 12 1.1.5 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 13 1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 14 1.2.1 Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu 14 1.2.2 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu 14 1.3 Ngôn ngữ cài đặt chƣơng trình 15 1.3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 15 1.3.2 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 17 CHƢƠNG 2 20 TỔNG QUAN BÀI TOÁN QUẢN LÝ LƢƠNG 20 2.1. Giới thiệu về công ty thuốc lá Hải Phòng 20 2.2. Quy trình quản lý lƣơng Công ty thuốc lá Hải Phòng 22 2.2.1. Tính lƣơng 23 2.2.2. Các khoản thu nhập ngoài lƣơng 24 2.2.3. Các chi trả khác 25 2.3. Bảng nội dung công việc 26 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 2 2.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 29 2.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tiếp nhận thông số tính lƣơng 29 2.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Lập bảng lƣơng 30 2.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tạm ứng 31 2.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thanh toán lƣơng 32 2.4.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo 33 CHƢƠNG 3 34 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 34 3.1 Mô hình nghiệp vụ 34 3.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 34 3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 36 3.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 40 3.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 43 3.1.6 Ma trận thực thể chức năng 44 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 45 3.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 45 3.2.2 Biểu đồ luồn dữ liệu mức 1 46 3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 51 3.3.1 Mô hình liên kết thực thể ER 51 3.3.2 Mô hình quan hệ 55 3.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 59 3.3.4. Biểu đồ luồng hệ thống 65 3.3.5. Thiết kế giao diện 70 3.3.6. Hồ sơ dữ liệu sử dụng 72 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 3 CHƢƠNG 4 75 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 75 4.1. Chức năng chƣơng trình 75 4.2. Một số giao diện chính 75 4.2.1. Giao diện chính 75 4.2.2. Giao diện cập nhật dữ liệu 77 4.2.3. Giao diện tính lƣơng 78 4.2.4. Một số báo cáo 80 KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 82 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 4 LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Nguyễn Thị Thanh Thoan, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể các giáo viên khoa công nghệ thông tin của trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có đƣợc kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm của mình tới gia đình, bạn bè những ngƣời luôn sát cánh bên em, tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Trong quá trình thực hiện đề tài đồ án tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức song do thời gian và khả năng có hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm, chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các bạn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 04 tháng 07 năm 2007 Sinh Viên Nguyễn Thị Diễm Trang Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 5 LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội, của khoa học công nghệ thì chúng ta không thể phủ nhận vai trò to lớn của ngành công nghệ thông tin. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trên nhiều ngành, nhiều lĩnh vực đã đem lại hiệu quả và lợi ích vô cùng to lớn, đặc biệt nếu áp dụng đúng đắn và thành công công nghệ vào trong các hoạt động kinh tế, sản xuất sẽ thấy sự khác biệt vƣợt bậc mà hiệu quả của nó mang lại. Nắm bắt đƣợc sự phát triển của xã hội, của kinh tế thị trƣờng, đã có rất nhiều doanh nghiệp sớm áp dụng công nghệ thông tin vào trong sản xuất, trong hệ thống quản lý nhằm đem lại những hiệu quả kinh tế, rút ngắn thời gian làm việc và cho kết quả chính xác. Nền tin học càng phát triển thì con ngƣời càng có nhiều những phƣơng pháp mới, công cụ mới để xử lý thông tin và nắm bắt đƣợc nhiều thông tin hơn. Tin học đƣợc ứng dụng vào quản lý đang ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn. Việc áp dụng tin học vào trong quản lý, sản xuất, kinh doanh du lịch là một xu hƣớng tất yếu. Chƣơng trình quản lý đƣợc đề cập đến trong đồ án này là chƣơng trình quản lý Lƣơng tại Công ty thuốc lá Hải Phòng. Đối với công việc tính lƣơng cho cán bộ công nhân viên hiện nay chỉ đang thực hiện trên giấy là rất mất thời gian và có nhƣợc điểm lớn là độ chính xác không cao và thời gian xử lý công việc rất lâu. Để giải quyết các khó khăn của công việc trên một cách nhanh chóng và thuận lợi thì tin học đã cung cấp cho chúng ta các phƣơng pháp và các công cụ để xây dựng các chƣơng trình ứng dụng đó và việc có đƣợc một chƣơng trình gần nhƣ tự động hoá đƣợc các công việc trên cho nhân viên. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 6 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. 1 Chu trình phát triển của một hệ thống thông tin 11 Hình 1. 2 Mô hình thác nƣớc 12 Hình 1. 3 Mô hình vòng đời truyền thống 12 Hình 1. 4 Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc 13 Hình 1. 5 Mô hình chức năng hệ quản trị CSDL 16 Hình 2. 1 Mô hình quản lý Công ty Thuốc lá Hải Phòng 20 Hình 2. 2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” 29 Hình 2. 3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Lập bảng lƣơng” 30 Hình 2. 4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tạm ứng” 31 Hình 2. 5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Thanh toán lƣơng” 32 Hình 2. 6 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo” 33 Hình 3. 1 Biểu đồ ngữ cảnh 36 Hình 3. 2 Sơ đồ phân rã chức năng 40 Hình 3. 3 Ma trận thực thể chức năng 44 Hình 3. 4 Biếu đồ luồng dữ liệu mức 0 45 Hình 3. 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” 46 Hình 3. 6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Lập bảng lƣơng” 47 Hình 3. 7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tạm ứng” 48 Hình 3. 8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Thanh toán lƣơng” 49 Hình 3. 9 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Báo cáo” 50 Hình 3. 10 Các liên kết 53 Hình 3. 11 Mô hình ER 54 Hình 3. 12 Mô hình quan hệ 58 Hình 3. 13 Biểu đồ luồng hệ thống “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” 65 Hình 3. 14 Biểu đồ luồng hệ thống “Lập bảng lƣơng” 66 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 7 Hình 3. 15 Biểu đồ luồng hệ thống “Tạm ứng” 67 Hình 3. 16 Biểu đồ luồng hệ thống “Thanh toán lƣơng” 68 Hình 3. 17 Biểu đồ luồng hệ thống “Báo cáo” 69 Hình 3. 18 Giao diện cập nhật 70 Hình 3. 19 Giao diện tính lƣơng 71 Hình 3. 20 Giao diện báo cáo 71 Hình 3. 21 Hồ sơ dữ liệu 74 Hình 4. 2 Chức năng chƣơng trình 75 Hình 4. 3 Giao diện chính 76 Hình 4. 4 Giao diện cập nhật dữ liệu 77 Hình 4. 5 Giao diện tính lƣơng 79 Hình 4. 6 Giao diện báo cáo 80 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1 Bảng nội dung công việc 28 Bảng 3. 1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ. 35 Bảng 3. 2 Nhóm các chức năng 39 Bảng 3. 3 Bảng xác định các thực thể, các thuộc tính 51 Bảng 3. 4 Bảng biểu diễn các thực thể 55 Bảng 3. 5 Bảng biểu diễn các mối quan hệ 56 Bảng 3. 6 Bảng dữ liệu vật lý CBCNV 59 Bảng 3. 7 Bảng dữ liệu vật lý PHONGBAN 59 Bảng 3. 8 Bảng dữ liệu vật lý BANGCHAMCONG 60 Bảng 3. 9 Bảng dữ liệu vật lý BANGTHUONG 61 Bảng 3. 10 Bảng dữ liệu vật lý BANGKYLUAT 61 Bảng 3. 11 Bảng dữ liệu vật lý BANGTAMUNGLUONG 62 Bảng 3. 12 Bảng dữ liệu vật lý BANGXEPLOAI 62 Bảng 3. 13 Bảng dữ liệu vật lý COQUANBHXH 63 Bảng 3. 14 Bảng dữ liệu vật lý HOPDONG 63 Bảng 3. 15 Bảng dữ liệu vật lý CHUCVU 64 Bảng 3. 16 Bảng dữ liệu vật lý SOBH 64 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 9 THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT CSDL Database Cơ sở dữ liệu ADO ActiveX Data Objects Đối tƣợng dữ liệu kích hoạt SQL Structured Query Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TNCN Thu nhập cá nhân CNSX Công nhân sản xuất HSDL Hồ sơ dữ liệu NV Nhân viên CMTND Chứng minh thƣ nhân dân PB Phòng ban CV Chức vụ CQ Cơ quan NCCĐ Ngày công chế độ SNC Số ngày công PC Phụ cấp HĐ Hợp đồng QĐ KTKL Quyết định khen thƣởng kỷ luật Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 10 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 1.1.1 Khái niệm chung về hệ thống thông tin a) Hệ thống (S: System) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b) Hệ thống thông tin (IS: Information System) Gồm các: thành phần phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. c) Hệ thống thông tin quản lý (MIS: Management Information System) Là một hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động cụ thể của một đơn vị, một tổ chức nào đó. 1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dễ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc trên ba cấu trúc chính thể hiện : - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các modun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và modun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 11 1.1.3 Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin Khảo sát: Tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng. Phân tích hệ thống: Phát hiện vấn đề, tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp và đặt ra yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết. Thiết kế hệ thống: Lên phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ của hệ thống thông Bao tin.gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống. Xây dựng hệ thống thông tin: Bao gồm việc lựa chọn phần mền hạ tầng, các phần mền hạ tầng, các phần mền đóng gói, các ngôn ngữ sử dụng và chuyển tải các đặc tả thiết kế thành các phần mền cho máy tính. Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua, phải thực hiện những thay đổi cho các chƣơng trình để tìm ra lỗi trong thiết kế gốc và để đƣa thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của ngƣời sử dụng tại thời điểm đó. Khảo sát Cài đặt, vận Phân tích hành bảo trì Xây dựng Thiết kế Hình 1. 1 Chu trình phát triển của một hệ thống thông tin Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 12 1.1.4 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin - Mô hình thác nƣớc. Hình 1. 2 Mô hình thác nƣớc - Mô hình làm mẫu. - Mô hình xoáy ốc. - Sử dụng các gói phần mền có sẵn. Hình 1. 3 Mô hình vòng đời truyền thống Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 13 1.1.5. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dễ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Hình 1. 4 Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: Theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: Cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 14 - Chuẩn hóa: Các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: Tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và modul hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: Buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 1.2.1 Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu là mô hình thực thể phản ánh thế giới thực đƣợc đề cập đến. Cơ sở dữ liệu là nguồn cung cấp dữ liệu của hệ thống thông tin, những dữ liệu này đƣợc lƣu trữ một cách có cấu trúc dựa trên một quy định nào đó nhằm giảm sự dƣ thừa và đảm bảo tính thống nhất (toàn vẹn dữ liệu). Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống chƣơng trình có thể quản lý, tổ chức lƣu trữ, tìm kiếm thay đổi, thêm bớt dữ liệu trong CSDL. 1.2.2 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Dạng chuẩn 1 Một lƣợc đồ quan hệ đƣợc gọi là thuộc dạng chuẩn 1 (First Normal Form hay 1NF) nếu tên miền của mỗi thuộc tính là kiểu nguyên tố chứ không phải là một tập hợp hay một kiểu có cấu trúc phức hợp. Dạng chuẩn 2 Lƣợc đồ quan hệ R đƣợc gọi là dạng chuẩn thứ 2 (2NF) nếu nó thuộc dạng chuẩn thứ nhất và mọi thuộc tính không khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa. Dạng chuẩn 3 Lƣợc đồ quan hệ đƣợc gọi là thuộc dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó thuộc dạng chuẩn thứ 2 và mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 15 Dạng chuẩn Boyce-Codd Lƣợc đồ quan hệ R chuẩn hóa với tập phụ thuộc hàm F đƣợc gọi là thuộc dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF) nếu có X -> A đúng trên lƣợc đồ R và A € X thì X chứa một khóa của R (X là siêu khóa). 1.3 Ngôn ngữ cài đặt chƣơng trình 1.3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu. - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu. - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 16 Hình 1. 5 Mô hình chức năng hệ quản trị CSDL b) Các thành phần cơ bản của SQL SERVER 2005 Database: Cơ sở dữ liệu của SQL SERVER. Tập tin log: Tập tin lƣu trữ các chuyển tác của SQL. Tables: Bảng dữ liệu. Filegroups: Tập tin nhóm. Diagrams: Sơ đồ quan hệ. Views: Khung nhìn (hay bảng ảo) số liệu dựa trên bảng. Stored Procedure: Thủ tục và hàm nội. User defined Function: Hàm do ngƣời dùng định nghĩa. Users: Ngƣời sử dụng cơ sở dữ liệu. Roles: Các quy định vai trò và chức năng trong hệ thống SQL SERVER. Rules: Những quy tắc. Defaults: Các giá trị mặc nhiên. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 17 User-defined data types: Kiểu dữ liệu do ngƣời dùng tự định nghĩa. Full-text catalogs: Tập phân loại dữ liệu text. c) Các công cụ chính của SQL SERVER Trợ giúp trực tuyến-Books Online. Tiện ích mạng Client/ Serverb. Trình Enterprise manager. Trình Query Analyzer. Dịch vụ trình chủ - Service manager. SQL SERVER. 1.3.2 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 1.3.2.1 NET Framework - NET Framework là cơ sở hạ tầng cho việc xây dựng, triển khai và chạy các ứng dụng và dịch vụ Web. Nó cung cấp một môi trƣờng đa ngôn ngữ, dựa trên nền các chuẩn với hiệu nǎng cao, cho phép tích hợp những đầu tƣ ban đầu với các ứng dụng và dịch vụ thế hệ kế tiếp và giải quyết những thách thức của việc triển khai và vận hành các ứng dụng trên quy mô Internet. - Là một môi trƣờng an toàn cho việc quản lý vấn đề phát triển và thực thi ứng dụng. Cơ sở hạ tầng NET Framework bao gồm ba phần chính: - Bộ thực hiện ngôn ngữ chung (Common Language Runtime) quản lý sự thực hiện mã và cung cấp sự truy cập vào nhiều loại dịch vụ giúp cho quá trình phát triển đƣợc dễ dàng hơn. CLR đã đƣợc phát triển ở tầm cao hơn so với các runtime trƣớc đây nhƣ VB-runtime chẳng hạn, bởi nó đạt đƣợc những khả nǎng nhƣ tích hợp các ngôn ngữ, bảo mật truy cập mã, quản lý thời gian sống của đối tƣợng và hỗ trợ gỡ lỗi. - Tập phân cấp các thƣ viện lớp hợp nhất (Unified Class Libraries) Thƣ viện các lớp cơ sở .NET Framework cung cấp một tập các lớp hƣớng đối tƣợng, có thứ bậc và có thể mở rộng và chúng đƣợc sử dụng bởi bất cứ ngôn ngữ lập trình nào. Nhƣ vậy, tất cả các ngôn ngữ từ Jscript cho tới C++ trở nên bình đẳng, và các nhà phát triển có thể tự do lựa chọn ngôn ngữ mà họ vẫn quen dùng. - ASP.NET. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 18 1.3.2.2 VISUAL BASIC.NET Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft „s .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tƣợng nhƣ các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi. Visual Basic.net là một phần của Visual studio.net. Là ngôn ngữ thuần hƣớng đối tƣợng, không phân biệt chữ hoa chữ thƣờng, hỗ trợ chế độ dịch nền, chế độ ràng buộc trễ. Để phát triển một ứng dụng Visual Basic.net, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua 3 bƣớc chính: - Bƣớc 1: Thiết kế giao diện, Visual Basic.net dễ dàng cho bạn thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã lệnh. - Bƣớc 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng. - Bƣớc 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi. Giới thiệu chung về ADO.NET - Dữ liệu xử lý đƣợc đƣa vào bộ nhớ dƣới dạng dataset tƣơng đƣơng 1 database. - Dataset duyệt dữ liệu “tự do, ngẫu nhiên”, truy cập thẳng tới bảng, dòng, cột mong muốn. - Dataset hỗ trợ hoàn toàn dữ liệu ngắt kết nối. - ADO.net trao đổi dữ liệu qua internet rất dễ dàng vì ADO.net đƣợc thiết kế theo chuẩn XML là chuẩn dữ liệu chính đƣợc sử dụng để trao đổi trên internet. - Kiến trúc của ADO.net gồm 2 phần chính : phần kết nối và phần ngắt kết nối. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 19 Mô hình đối tƣợng của ADO.NET Hình 1.6 Mô hình đối tƣợng của ADO.net Các lớp thý viện ADO.NET System.Data.OleDb: Access, SQL Server, Oracle System.Data.SqlClient: SQL Server System.Data.OracleClient: Oracle Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 20 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN BÀI TOÁN QUẢN LÝ LƢƠNG 2.1. Giới thiệu về công ty thuốc lá Hải Phòng - Công ty thuốc lá Hải Phòng là một doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc thành lập ngày 14/8/1991 và đƣợc thành lập lại theo Quyết định số 1495/QĐ-UB ngày 20/12/1994 của UBND thành phố Hải Phòng. - Năm 2006 công ty thuốc lá Hải Phòng chuyển đổi thành công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Thuốc lá Hải Phòng. - Trụ sở : 280 Đà Nẵng – Ngô Quyền – Hải Phòng. - Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất kinh doanh thuốc lá điếu; xuất nhập khẩu nguyên phụ kiện, thiết bị phục vụ sản xuất thuốc lá của công ty. - Nơi cấp phép đăng kí kinh doanh : Sở kế hoạch đầu tƣ Hải Phòng. - Mô hình quản lý của Công ty: Hình 2. 1 Mô hình quản lý Công ty Thuốc lá Hải Phòng - Lực lƣợng lao động cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Nhà nƣớc một thành viên Thuốc lá Hải Phòng đƣợc thực hiện nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 21 1. Ban giám đốc: - Giám đốc : 01 ngƣời - Phó Giám đốc : 02 ngƣời 2. Các phòng, ban - Phòng tổ chức-Hành chính: 17 ngƣời - Phòng kế toán-Tài vụ : 07 ngƣời - Phòng kinh doanh : 06 ngƣời - Phòng thị trƣờng : 25 ngƣời - Ban bảo vệ : 14 ngƣời - Tổ xe : 03 ngƣời - Phân xƣởng sản xuất : 49 ngƣời - Tổng cộng : 124 ngƣời, trong đó có 46 Nữ 3. Độ tuổi trung bình : 44 tuổi. 4. Phân theo trình độ - Trình độ đại học : 29 ngƣời - Trình độ trung cấp : 20 ngƣời - Công nhân kỹ thuật điện, cơ khí : 04 ngƣời - Công nhân vận hành máy sản xuất thuốc lá : 43 ngƣời - Công nhân khác : 02 ngƣời - Lao động phổ thông + lao động khác : 26 ngƣời 5. Phân theo hình thức ký kết hợp đồng lao động - Lao động theo hợp đồng không xác định thời han : 117 ngƣời - Lao động có thời hạn từ 1-3 năm : 04 ngƣời - Lao động theo hợp đồng dƣới 1 năm : không ngƣời - Lao động chƣa ký kết hợp đồng lao động : không ngƣời - Cán bộ quản lý không thuộc diện ký hợp đồng : 03 ngƣời Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 22 6. Tổ chức Đảng, Đoàn thể : - Tổ chức Đảng : Đảng bộ Công ty có 46 Đảng viên, gồm 5 chi bộ. - Tổ chƣc Đoàn thể : + Công Đoàn Công ty gồm 124 Đoàn viên. + Đoàn Thanh niên Công ty có 30 Đoàn viên TN. 2.2. Quy trình quản lý lƣơng Công ty thuốc lá Hải Phòng Công ty đƣợc tổ chức với nhiều phòng ban, đảm nhiệm những chức năng và công việc riêng. Mỗi phòng ban hoạt động độc lập nhƣng hài hoà và liên kết trong mối quan hệ tổng thể: Phòng kinh doanh, phòng thị trƣờng, phòng tổ chức hành chính Công việc quản lý lƣơng do phòng kế toán tài vụ quản trị có sự giám sát điều khiển của ban lãnh đạo. Quản lý lƣơng đƣợc chia làm hai phần: Lƣơng cán bộ phòng ban và lƣơng cho công nhân sản xuất trực tiếp. Mỗi nhân viên khi đƣợc nhận vào Công ty sẽ đƣợc lập hệ số lƣơng cơ bản trong bảng lƣơng, đƣợc đóng BHXH, BHYT cũng nhƣ phải chịu thuế thu nhập cá nhân (nếu có). Trƣởng bộ phận có trách nhiệm theo dõi số ngày làm việc, số lƣợng sản phẩm hoàn thành và lập bảng chấm công cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Đối với bộ phận sản xuất, Trƣởng bộ phận tổ chức họp xếp loại từng công nhân sản xuất vào cuối tháng, từ đó lập bảng xếp loại. Cuối tháng Trƣởng bộ phận chuyển bảng chấm công cùng bảng xếp loại cho phòng hành chính. Phòng hành chính kiểm tra và xét các chế độ khen thƣởng kỷ luật, xét phụ cấp chức vụ theo quy định của công ty rồi chuyển cho phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán tiền lƣơng sẽ căn cứ vào bảng chấm công và bảng xếp loại lập bảng lƣơng cán bộ và bảng lƣơng công nhân sản xuất. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 23 2.2.1. Tính lƣơng - Hệ số lƣơng cơ bản (tính theo cấp bậc). - Lƣơng cơ bản ngày công chuẩn. - Hệ số lƣơng CB * Mức lƣơng CB =Lýõng CB. - Lƣơng thời gian = lƣơng CB/26* Số ngày công làm việc. - Lƣơng ngày công chế độ phép = lƣơng CB/26* Số ngày công chế độ phép. - Lƣơng ngày công chế độ họp VR = lƣơng CB/26* Số ngày công chế độ họp VR * 80%. - Lƣơng thêm giờ: + Ngày thƣờng = lƣơng cơ bản/26/8 * số giờ làm việc * 150%. + T7-CN, lễ tết = lƣơng cơ bản/26/8 * số giờ làm việc * 200%. + Làm đêm, ca 3 lễ = lƣơng cơ bản/26/8 * số giờ làm việc * 30%. - Lƣơng khoán: Theo quy định của Giám đốc ghi trong hợp đồng đối với lái xe là 2.500.000/tháng và phục vụ là 2.000.000/tháng. - Thu bảo hiểm (BHYT 1%, BHXH 5%). - Thu thuế thu nhập cá nhân(nếu có). =>Tổng lƣơng = lƣơng thời gian + lƣơng thêm giờ + phụ cấp + lƣơng thƣởng - BHXH - BHYT - thuế TNCN (nếu có). Sau khi hoàn thành bảng lƣơng nhân viên kế toán tiền lƣơng sẽ chuyển cho kế toán trƣởng duyệt và ký rồi chuyển lên phòng Giám đốc. Giám đốc kiểm tra và ký duyệt chuyển cho thủ quỹ xuất tiền phát lƣơng cho CBCNV. Sau khi phát lƣơng bảng lƣơng và bảng chấm công và các hồ sơ liên quan sẽ đƣợc lƣu lại tại phòng kế toán. Kế toán trƣởng lập báo cáo về tổng hợp lƣơng theo tháng, lƣơng cán bộ, lƣơng CNSX, các khoản trích theo lƣơng, báo cáo thu nhập bình quân của CBCNV gửi cho Giám đốc. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 24 2.2.2. Các khoản thu nhập ngoài lƣơng - Phụ cấp: + Thâm niên = lƣơng cơ bản * 10% (thời gian làm từ 5-10 năm). 15% (thời gian làm từ trên10 năm). + Trách nhiệm (đối với quản lý). + Đi lại, độc hại (đối với công nhân sx). + Một số phụ cấp khác phụ thuộc vào Giám đốc quyết định. - Lƣơng thƣởng: + Thƣởng theo tháng : là khi CBCNV hoàn thành công việc đủ kế hoạch hay vƣợt mức kế hoạch.Bảng xếp loại đƣợc đánh giá trên tiêu chí nhƣ sau: Xếp loại A: - Khi hoàn thành đủ hoặc vƣợt mức công việc đƣợc giao và không đi muộn về sớm và không vi phạm các kỷ luật lao động. Xếp loại B: Không hoàn thành khối lƣợng công việc đƣợc giao hoặc có ít nhất một lần đi muộn về sớm. Xếp loại C:Vi phạm kỷ luật lao động. Dựa vào bảng xếp loại kế toán sẽ tính tiền thƣởng phạt nhƣ sau: Loại A : Giữ nguyên lƣơng. Loại B : Trừ 40% lƣơng . Loại C : Trừ 50% lƣơng. + Thƣởng theo quý, năm: đƣợc trích từ quỹ lƣơng, không tính vào lƣơng đƣợc trả riêng cho từng CBCNV. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 25 2.2.3. Các chi trả khác a/ Tăng lƣơng - Do hoạt động kinh doanh tốt Giám đốc ra quyết định lên lƣơng chuyển cho phòng kế toán. Phòng kế toán phải luôn cập nhật để tính lƣơng. - Do cá nhân đƣợc thăng cấp: Trƣởng bộ phận đƣa danh sách những CBCNV đủ điều kiện thăng cấp lên phòng hành chính. Phòng hành chính đƣa ra quyết định thay đổi tình trạng nhân sự và chuyển cho Giám đốc ký rồi chuyển bản sao cho phòng kế toán để tính lƣơng và các cán bộ có trong danh sách. b/ Tạm ứng CBCNV có nhu cầu ứng lƣơng phải viết giấy đề nghị tạm ứng có chữ ký của Trƣởng bộ phận gửi cho Phòng hành chính đối chiếu với quy định của công ty ký duyệt và trả về phòng kế toán. Phòng kế toán lập bảng tạm ứng trong tháng chuyển lên Giám đốc ký duyệt. Kế toán tiền lƣơng viết phiếu chi và thủ quỹ chịu trách nhiệm trả lƣơng cho CBCNV. Thời gian nhận giấy đề nghị tạm ứng vào ngày 14-16 hàng tháng. c/ Ốm đau Khi CBCNV nghỉ ốm phải xin phép, xin giấy giới thiệu của công ty đi khám tại các bệnh viện hay trung tâm y tế mà công ty đăng ký. Khi đi làm lại CBCNV phải mang theo giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH do trung tâm y tế cấp tới phòng ban mình làm việc phục vụ cho việc lập bảng chấm công. Phòng kế toán căn cứ vào bảng chấm công trả lƣơng ốm trực tiếp vào tiền lƣơng hàng tháng cho CBCNV. Lƣơng ốm = lƣơng cơ bản * 75% Tiếp theo phòng hành chính căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH để lập ra bảng danh sách ngƣời lao động hƣởng trợ cấp BHXH gửi cho công ty bảo hiểm thanh toán. d/ Thai sản Trƣớc khi nghỉ CBCNV làm đơn xin phép có chữ ký của Trƣởng bộ phận gửi cho phòng hành chính. Phòng hành chính lập phiếu đề nghị tạm ứng, chuyển cho phòng kế toán kèm theo đơn xin phép của CBCNV. Khi đi làm lại, CBCNV gửi giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH cùng với bản sao giấy khai sinh của con cho phòng hành chính. Phòng hành chính lập ra danh Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 26 sách ngƣời lao động hƣởng trợ cấp BHXH gửi cho công ty bảo hiểm. Phòng hành chính lập phiếu đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng gửi cho kế toán để thanh toán hoàn tạm ứng cho ngƣời lao động. e/ Lƣơng phép Là tiền lƣơng những ngày chƣa nghỉ phép đƣợc tính nhƣ sau: Tiền lƣơng số ngày chƣa nghỉ phép = quỹ lƣơng tại thời điểm hiện tại của nhân viên đó chia cho 26 ngày làm việc trong 1 tháng nhân với số ngày chƣa nghỉ phép. f/ Hƣu trí Cách tính tiền lƣơng hƣu sẽ đƣợc tính theo công thức sau: Lƣơng hƣu= Tỷ lệ lƣơng hƣu (x) Lƣơng bình quân đóng bảo hiểm xã hội. Trong đó, tỷ lệ hƣởng lƣơng hƣu tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội nhƣ sau: 15 năm đầu = 45%, cộng thêm 2% (nam) hoặc 3% (nữ) cho mỗi năm tiếp theo. Lƣơng hƣu tối đa không quá 75%. g/ Chế độ chấm dứt hợp đông lao động Ngƣời lao dộng đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng: công ty sẽ tính lƣơng theo quy định của điều 37 theo bộ luật lao động hà nƣớc. Tiền trợ cấp thôi việc=Tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp * Tiền lƣơng làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc * 1/2. Công ty cắt giảm nhân viên: Căn cứ theo quy định của pháp luật mà công ty tiền lƣơng trợ cấp việc làm cho ngƣời lao động làm việc tại công ty từ đủ 12 tháng trở lên thấp nhất bằng 2 tháng lƣơng, trừ trƣờng hợp thời gian để tính trợ cấp mất việc làm của ngƣời lao động làm dƣới 1 tháng. 2.3. Bảng nội dung công việc Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Lập bảng chấm công Trƣởng bộ phận Tác nhân Bảng chấm công HSDL Họp xếp loại Trƣởng bộ phận Tác nhân Lập bảng xếp loại cuối tháng Trƣởng bộ phận Tác nhân Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 27 Bảng xếp loại HSDL Kiểm tra bảng chấm công và Phòng hành chính Tác nhân bảng xếp loại Lập danh sách CB đƣợc thăng Trƣởng bộ phận Tác nhân cấp Danh sách CB đƣợc thăng cấp HSDL Gửi giấy chứng nhận nghỉ việc CBCNV Tác nhân hƣởng BHXH Trƣởng bộ phận Tác nhân Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng HSDL BHXH Lập danh sách CBCNV đƣợc Phòng hành chính Tác nhân hƣởng BHXH Danh sách CBCNV đƣợc hƣởng HSDL BHXH Xét khen thƣởng kỷ luật Phòng hành chính Tác nhân Xét phụ cấp chức vụ Phòng kế toán Tác nhân Bảng phụ cấp chức vụ HSDL Lập bảng lƣơng cán bộ Kế toán tiền lƣơng Tác nhân Bảng lƣơng cán bộ HSDL Lập bảng lƣơng CNSX Kế toán tiền lƣơng Tác nhân Bảng lƣơng CNSX HSDL Kiểm tra và ký duyệt Kế toán trƣởng Tác nhân Giám đốc Tác nhân Gửi giấy đề nghị tạm ứng CBCNV Tác nhân Giấy đề nghị tạm ứng HSDL Đối chiếu quy định Phòng hành chính Tác nhân Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 28 Lập bảng lƣơng ứng Kế toán Tác nhân Bảng lƣơng ứng HSDL Ký duyệt Giám đốc Tác nhân Viết phiếu chi Kế toán tiền lƣơng Tác nhân Phiếu chi HSDL Trả lƣơng Thủ quỹ Tác nhân Lƣu hồ sơ Thủ quỹ Tác nhân Kế toán tiền lƣơng Tác nhân Lập báo cáo Kế toán trƣởng Tác nhân Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng HSDL Báo cáo lƣơng cán bộ phòng ban HSDL Báo cáo lƣơng công nhân SX HSDL Báo cáo các khoản trích theo lƣơng HSDL Báo cáo thu nhập bình quân của HSDL NV Bảng 2. 1 Bảng nội dung công việc Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 29 2.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 2.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tiếp nhận thông số tính lƣơng Hình 2. 2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 30 2.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Lập bảng lƣơng Hình 2. 3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Lập bảng lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 31 2.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tạm ứng Hình 2. 4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tạm ứng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 32 2.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thanh toán lƣơng Hình 2. 5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Thanh toán lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 33 2.4.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo Hình 2. 6 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 34 CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1 Mô hình nghiệp vụ 3.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện HSDL 1 Lập bảng chấm công Trƣởng bộ phận Bảng chấm công 2 Họp xếp loại Trƣởng bộ phận 3 Lập bảng xếp loại cuối tháng Trƣởng bộ phận Bảng xếp loại 4 Kiểm tra bảng chấm công và Phòng hành chính Bảng chấm công bảng xếp loại Bảng xếp loại 5 Lập bảng khen thƣởng kỷ luật Phòng hành chính Bảng khen thƣởng kỷ luật 6 Lập danh sách CB đƣợc thăng Trƣởng bộ phận Danh sách CB đƣợc thăng cấp cấp 7 Quyết định thay đổi tình trạng Phòng hành chính Danh sách CB đƣợc thăng nhân sự cấp 8 Gửi giấy chứng nhận nghỉ việc CBCNV Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH Trƣởng bộ phận hƣởng BHXH 9 Lập danh sách CBCNV đƣợc Phòng hành chính Danh sách CBCNV đƣợc hƣởng BHXH hƣởng BHXH 10 Lập bảng phụ cấp chức vụ Phòng kế toán Bảng phụ cấp chức vụ 11 Lập bảng lƣơng cán bộ Kế toán tiền lƣơng Bảng lƣơng cán bộ 12 Lập bảng lƣơng CNSX Kế toán tiền lƣơng Bảng lƣơng CNSX Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 35 13 Kiểm tra và ký duyệt Kế toán trƣởng Giám đốc 14 Gửi giấy đề nghị tạm ứng CBCNV Giấy đề nghị tạm ứng 15 Ký duyệt Trƣởng bộ phận 16 Đối chiếu quy định Phòng hành chính 17 Lập bảng lƣơng ứng Kế toán Bảng lƣơng ứng 18 Ký duyệt Giám đốc 19 Lập phiếu chi Kế toán tiền lƣơng Phiếu chi 20 Trả lƣơng Thủ quỹ 21 Lƣu hồ sơ Thủ quỹ Kế toán tiền lƣơng 22 Lập báo cáo Kế toán trƣởng Báo cáo Bảng 3. 1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 36 3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh a/ Biểu đồ Hình 3. 1 Biểu đồ ngữ cảnh b/ Mô tả hoạt động TRƢỞNG BỘ PHẬN - Trƣởng bộ phận có trách nhiệm theo dõi số ngày làm việc, số lƣợng sản phẩm hoàn thành và lập bảng chấm công cho cán bộ công nhân viên trong công ty rồi gửi bảng chấm công cho phòng Hành chính. - Trƣởng bộ phận họp xếp loại cuối tháng và lập bảng xếp loại cuối tháng gửi cho phòng kế toán. PHÒNG HÀNH CHÍNH - Chuyển bảng khen thƣởng kỷ luật cùng với quyết định lên lƣơng và danh sách cán bộ đƣợc thăng cấp cho phòng kế toán phục vụ công tác tính lƣơng. CBCNV Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 37 - CBCNV gửi giấy đề nghị tạm ứng đã đƣợc ký duyệt khi có nhu cầu tạm ứng lƣơng. - CBCNV gửi giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH (nếu có) - CBCNV nhận phiếu chi và có thể gửi thông tin phản hồi khi thắc mắc . GIÁM ĐỐC - Giám đốc nhận bảng lƣơng cán bộ và bảng lƣơng CNSX, ký duyệt bảng lƣơng nếu đúng và đƣa ra thông tin sai phạm nếu bảng lƣơng chƣa chính xác. - Giám đốc đƣa ra các yêu cầu về báo cáo đối với kế toán và nhận báo cáo từ phòng kế toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 38 3.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết(lá) Nhóm Nhóm lần 2 lần 1 1) Nhận bảng chấm công 2) Nhận bảng xếp loại cuối tháng Tiếp 3) Nhận danh sách hệ số lƣơng CBCNV nhận 4) Lập danh sách CBCNV đƣợc hƣởng trợ thông số cấp BHXH tính lƣơng 5) Nhận bảng khen thƣởng kỷ luật 6) Lập bảng phụ cấp chức vụ 7) Lập bảng lƣơng Cán bộ Hệ thống quản lý lƣơng 8) Lập bảng lƣơng CNSX Lập tại công ty thuốc lá bảng 9) Kiểm tra bảng lƣơng lƣơng Hải Phòng 10) Bảng lƣơng đã ký duyệt 11) Nhận đơn đề nghị tạm ứng 12) Đối chiếu quy định Tạm 13) Lập bảng lƣơng tạm ứng ứng 14) Trả lƣơng tạm ứng 15) Lập phiếu chi Thanh toán 16) Trả lƣơng lƣơng Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 39 17) Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng 18) Báo cáo lƣơng cán bộ phòng ban 19) Báo cáo lƣơng công nhân SX Báo cáo 20) Báo cáo các khoản trích theo lƣơng 21) Báo cáo thu nhập bình quân của NV Bảng 3. 2 Nhóm các chức năng Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 40 3.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng a/ Sơ đồ Hình 3. 2 Sơ đồ phân rã chức năng Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 41 b/ Mô tả chi tiết các chức năng lá 1. Tiếp nhận thông số tính lƣơng 1.1 Nhận bảng chấm công: Phòng kế toán nhận bảng chấm công từ Trƣởng bộ phận vào cuối mỗi tháng để phục vụ công tác tính lƣơng. 1.2 Nhận bảng xếp loại cuối tháng: Phòng kế toán nhận bảng xếp loại cuối tháng từ Trƣởng bộ phận vào cuối mỗi tháng để phục vụ công tác tính lƣơng. 1.3 Lập danh sách hệ số lƣơng CBCNV: Phòng kế toán nhận danh sách CB đƣợc thăng cấp và quyết định thay đổi tình trạng nhân sự để lập danh sách hệ số lƣơng CBCNV phục vụ công tác tính lƣơng. 1.4 Lập danh sách CBCNV đƣợc hƣởng trợ cấp BHXH: Phòng kế toán nhận giấy Chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH của CBCNV và lập danh sách CBCNV đƣợc hƣởng trợ cấp BHXH gửi cho Cơ quan BHXH . 1.5 Nhận bảng khen thƣởng kỷ luật: Phòng hành chính xét khen thƣởng kỷ luật theo quy định của công ty lập bảng khen thƣởng kỷ luật chuyển cho phòng kế toán. 1.6 Lập bảng phụ cấp chức vụ: Dựa vào bảng chấm công và chức vụ của CBCNV Phòng kế toán lập bảng phụ cấp chức vụ để tính lƣơng cho ngƣời lao động. 2. Lập bảng lƣơng 2.1 Lập bảng lƣơng cán bộ: Kế toán tiền lƣơng dựa vào bảng chấm công, bảng khen thƣởng kỷ luật, bảng phụ cấp chức vụ, danh sách hệ số lƣơng để lập bảng lƣơng cán bộ. 2.2 Lập bảng lƣơng CNSX: Kế toán tiền lƣơng dựa vào bảng chấm công, bảng xếp loại, bảng phụ cấp chức vụ, danh sách hệ số lƣơng để lập bảng lƣơng CNSX. 2.3 Kiểm tra bảng lƣơng: Kế toán trƣởng kiểm tra các thông số tính lƣơng, công thức tính lƣơng xem có sai sót gì không. 2.4 Bảng lƣơng đã ký duyệt: Giám đốc ký duyệt bảng lƣơng đúng. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 42 3. Tạm ứng 3.1 Nhận đơn đề nghị tạm ứng: Phòng kế toán nhận đơn đề nghị tạm ứng có chữ ký của trƣởng bộ phận và phòng hành chính của CBCNV có nhu cầu ứng lƣơng. 3.2 Đối chiếu quy định: Phòng kế toán đối chiếu quy định của công ty với đơn đề nghị tạm ứng của CBCNV xem có hợp lý không. 3.3 Lập bảng lƣơng tạm ứng: Kế toán tiền lƣơng lập bảng lƣơng tạm ứng dựa trên đơn đề nghị tạm ứng mà Giám đốc đã ký. 3.4 Trả lƣơng tạm ứng: Thủ quỹ trả lƣơng tạm ứng cho CBCNV có tên trong bảng lƣơng tạm ứng. 4. Thanh toán lƣơng 4.1 Lập phiếu chi: Kế toán tiền lƣơng đối chiếu với bảng lƣơng đã đƣợc duyệt để viết phiếu chi cho từng CBCNV. 4.2 Trả lƣơng: Thủ quỹ dựa vào phiếu chi để trả lƣơng cho CBCNV. 5. Báo cáo 5.1 Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng: Kế toán trƣởng lập báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. 5.2 Báo cáo lƣơng cán bộ phòng ban: Kế toán trƣởng lập báo cáo lƣơng cán bộ phòng ban dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. 5.3 Báo cáo lƣơng công nhân SX: Kế toán trƣởng lập báo cáo lƣơng công nhân SX dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. 5.4 Báo cáo các khoản trích theo lƣơng: Kế toán trƣởng lập báo cáo các khoản trích theo lƣơng dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. 5.5 Báo cáo thu nhập bình quân của NV: Kế toán trƣởng lập báo cáo thu nhập bình quân của NV dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 43 3.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng d1 Bảng chấm công d2. Bảng xếp loại cuối tháng d3. Bảng khen thƣởng kỷ luật d4. Danh sách cán bộ đƣợc thăng cấp d5. Bảng phụ cấp chức vụ d6. Danh sách sách hệ số lƣơng CBCNV d7. Danh sách CBCNV đƣợc hƣởng trợ cấp BHXH d8. Bảng lƣơng cán bộ d9. Bảng lƣơng CNSX d10. Đơn đề nghị tạm ứng d11. Bảng lƣơng tạm ứng d12. Phiếu chi d13. Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng d14. Báo cáo lƣơng cán bộ phòng ban d15. Báo cáo lƣơng công nhân SX d16. Báo cáo các khoản trích theo lƣơng d17. Báo cáo thu nhập bình quân của NV Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 44 3.1.6 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu d1 Bảng chấm công d2. Bảng xếp loại cuối tháng d3. Bảng khen thƣởng kỷ luật d4. Danh sách cán bộ đƣợc thăng cấp d5. Bảng phụ cấp chức vụ d6. Danh sách hệ số lƣơng CBCNV d7. Danh sách CBCNV đƣợc hƣởng trợ cấp BHXH d8. Bảng lƣơng cán bộ d9. Bảng lƣơng CNSX d10. Đơn đề nghị tạm ứng d11. Bảng lƣơng tạm ứng d12. Phiếu chi d13. Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng d14. Báo cáo lƣơng cán bộ phòng ban d15. Báo cáo lƣơng công nhân SX d16. Báo cáo các khoản trích theo lƣơng d17. Báo cáo thu nhập bình quân của NV Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 d10 d11 d12 d13 d14 d15 d16 d17 1.Tiếp nhận thông số tính lƣơng U U U U U U C 2. Lập bảng lƣơng R R R R R R C C 3.Tạm ứng R R R C C 4.Thanh toán lƣơng R R R C 5. Báo cáo R R R R C C C C C Hình 3. 3 Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 45 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 3.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 3. 4 Biếu đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 46 3.2.2 Biểu đồ luồn dữ liệu mức 1 3.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” Hình 3. 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 47 3.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Lập bảng lƣơng” Hình 3. 6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Lập bảng lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 48 3.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Tạm ứng” Hình 3. 7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tạm ứng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 49 3.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Thanh toán lƣơng” Hình 3. 8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Thanh toán lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 50 3.2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Báo cáo” Hình 3. 9 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 51 3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.3.1 Mô hình liên kết thực thể ER 3.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa CBCNV0 Mã NV, Họ tên NV, Giới tính, Ngày sinh, Mã NV 1 Quốc tịch, Nơi sinh, Nghề nghiệp, Số CMTND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ thƣờng trú PHÒNG0 BAN Mã PB, Tên PB Mã PB 2 CH0 ỨC VỤ Mã CV, Tên CV, Mô tả CV, Phụ cấp trách Mã CV 3 nhiệm, Phụ cấp đi lại, Phụ cấp độc hại CƠ0 QUAN BHXH Mã CQ, Tên CQ, Địa chỉ Mã CQ 4 Bảng 3. 3 Bảng xác định các thực thể, các thuộc tính 3.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 52 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 53 Hình 3. 10 Các liên kết Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 54 3.3.1.3. Mô hình ER Hình 3. 11 Mô hình ER Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 55 3.3.2 Mô hình quan hệ n h m Áp dụng thuật toán chuyển mô hình1 quan hệ ER thành các quan hệ sau: ki - Biểu diễn các thực thể: n m CBCNV ( Mã NV, Họ tên NV, Giới tính, Ngày sinh, Quốc tịch, CBCNV Nơi sinh, Nghề nghiệp, Số CMTND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ thƣờng trú ) PHÒNG BAN PHÒNG BAN ( Mã PB, Tên PB ) n m CHỨC VỤ ( Mã CV, Tên CV, Mô tả CV, Phụ cấp trách nhiệm, CHỨC VỤ Phụ cấp đi lại, Phụ cấp độc hại) CƠ QUAN BHXH CƠ QUAN BHXH ( Mã CQ, Tên CQ, Địa chỉ ) Bảng 3. 4 Bảng biểu diễn các thực thể - Biểu diễn các mối quan hệ: BẢNG XẾP LOẠI ( Mã PB, Mã NV, tháng, năm, xếp loại) Xếp loại n BẢNG CHẤM CÔNG ( Mã NV, Mã PB, tháng, năm, số ngày công làm việc, SNC chế độ phép, SNC chế độ ốm, SNC chế độ Chấm công họp VR, ngày công không lƣơng, ngày công ốm, công thêm giờ thƣờng, công thêm giờ ca 3 lễ, công thêm giờ T7 CN, công thêm giờ lễ tết, công làm đêm) BẢNG KHEN THƢỞNG (Số KT, Mã NV, Mã PB, ngày hiệu lực, lý do, số tiền) Xét khen thƣởng Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 56 BẢNG KỶ LUẬT(Số KL, Mã NV, Mã PB, ngày hiệu lực, lý do, số tiền) Xét kỷ luật BẢNG TẠM ỨNG LƢƠNG (Mã PB, Mã NV, ngày ứng, lý do ứng, số tiền ứng) Tạm ứng lƣơng SỔ BH (Mã số SBH, Mã NV, Mã CQ, TGian bắt đầu, TGian Tham gia kết thúc, ngày khám BHXH, chế độ đƣợc hƣởng BHXH) BHXH HỢP ĐỒNG (Số HĐ, Mã CV, Mã NV , loại HĐ, TGian bắt đầu, TGian kết thúc, hệ số lƣơng CB, Mức lƣơng CB, phụ cấp Ký hợp đồng thâm niên, điều khoản HĐ) Bảng 3. 5 Bảng biểu diễn các mối quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 57 - Các quan hệ: 1. CBCNV ( Mã NV, Họ tên NV, Giới tính, Ngày sinh, Quốc tịch, Nơi sinh, Nghề nghiệp, Số CMTND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ thƣờng trú ) 2. PHÒNG BAN ( Mã PB, Tên PB ) 3. CHỨC VỤ ( Mã CV, Tên CV, Mô tả CV, Phụ cấp trách nhiệm, Phụ cấp đi lại, Phụ cấp độc hại) 4. CƠ QUAN BHXH ( Mã CQ, Tên CQ, Địa chỉ ) 5. BẢNG XẾP LOẠI ( Mã PB, Mã NV, tháng, năm, xếp loại) 6. BẢNG CHẤM CÔNG ( Mã NV, Mã PB, tháng, năm, số ngày công làm việc, SNC chế độ phép, SNC chế độ ốm, SNC chế độ họp VR, ngày công không lƣơng, ngày công ốm, công thêm giờ thƣờng, công thêm giờ ca 3 lễ, công thêm giờ T7 CN, công thêm giờ lễ tết, công làm đêm) 7. BẢNG KHEN THƢỞNG (Số KT, Mã NV, Mã PB, ngày hiệu lực, lý do, số tiền) 8. BẢNG KỶ LUẬT(Số KL, Mã NV, Mã PB, ngày hiệu lực, lý do, số tiền) 9. BẢNG TẠM ỨNG LƢƠNG (Mã PB, Mã NV, ngày ứng, lý do ứng, số tiền ứng) 10. SỔ BH (Mã số SBH, Mã NV, Mã CQ, TGian bắt đầu, TGian kết thúc, ngày khám BHXH, chế độ đƣợc hƣởng BHXH) 11. HỢP ĐỒNG (Số HĐ, Mã CV, Mã NV , loại HĐ, TGian bắt đầu, TGian kết thúc, hệ số lƣơng CB, Mức lƣơng CB, phụ cấp thâm niên, điều khoản HĐ Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 58 - Mô hình quan hệ Hình 3. 12 Mô hình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 59 3.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 1) Bảng CBCNV dùng để lƣu thông tin cán bộ công nhân viên, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 2 HotenNV nvarchar(30) Họ tên nhân viên 3 Gioitinh nchar(5) Giới tính 4 Ngaysinh smalldatetime Ngày sinh 5 Quoctich nvarchar(10) Quốc tịch 6 Noisinh nvarchar(50) Nơi sinh 7 Nghenghiep nvarchar(20) Nghề nghiệp 8 SoCMTND char(10) Số chứng minh thƣ nhân dân 9 Ngaycap smalldatetime Ngày cấp 10 Noicap nvarchar(20) Nơi cấp 11 Điachithuongtru nvarchar(50) Địa chỉ thƣờng trú Bảng 3. 6 Bảng dữ liệu vật lý CBCNV 2) Bảng PHONGBAN dùng để lƣu thông tin phòng ban, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaPB nvarchar(10) Mã phòng ban 2 TenPB nvarchar(30) Tên phòng ban Bảng 3. 7 Bảng dữ liệu vật lý PHONGBAN Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 60 3) Bảng BANGCHAMCONG dùng để lƣu thông tin bảng chấm công, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 2 MaPB nvarchar(10) Mã phòng ban 3 thang int Tháng 4 nam int Năm 5 Songayconglamviec float Số ngày công làm việc 6 SNCchedophep float Số ngày công chế độ 7 SNCchedohopVR int Số ngày công chế độ họp VR 8 SNCchedole int Số ngày công chế độ lễ 9 Ngaycongkoluong int Ngày công không lƣơng 10 Ngaycongom int Ngày công ốm 11 CTGthuong int Công thêm giờ thƣờng 12 CTGt7cn int Công them giờ T7 chủ nhật 13 CTGletet int Công lễ tết 14 Conglamdem int Công làm đêm 15 CTGca3le int Công thêm giờ ca 3 lễ Bảng 3. 8 Bảng dữ liệu vật lý BANGCHAMCONG Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 61 4) Bảng BANGKHENTHUONG dùng để lƣu thông tin bảng khen thƣởng kỷ luật, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 SoKT nvarchar(10) Số khen thƣởng 2 MaPB nvarchar(10) Mã phòng ban 3 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 4 ngayhieuluc smalldatetime Ngày hiệu lực 5 lydo nvarchar(50) Lý do 6 sotien money Số tiền Bảng 3. 9 Bảng dữ liệu vật lý BANGTHUONG 5) Bảng BANGKYLUAT dùng để lƣu thông tin bảng khen thƣởng kỷ luật, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 SoKL nvarchar(10) Số kỷ luật 2 MaPB nvarchar(10) Mã phòng ban 3 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 4 Ngayhieuluc smalldatetime Ngày hiệu lực 5 Lydo nvarchar(50) Lý do 6 Sotien money Số tiền Bảng 3. 10 Bảng dữ liệu vật lý BANGKYLUAT Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 62 6) Bảng BANGTAMUNGLUONG dùng để lƣu thông tin bảng tạm ứng lƣơng, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaPB nvarchar(10) Mã phòng ban 2 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 3 Ngayung smalldatetime Ngày ứng 4 Lydoung nvarchar(20) Lý do ứng 5 Sotienung money Số tiền ứng Bảng 3. 11 Bảng dữ liệu vật lý BANGTAMUNGLUONG 7) Bảng BANGXEPLOAI dùng để lƣu thông tin bảng xếp loại, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaPB nvarchar(10) Mã phòng ban 2 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 3 thang int Tháng 4 nam int Năm 5 xeploai nchar(10) Xếp loại Bảng 3. 12 Bảng dữ liệu vật lý BANGXEPLOAI Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 63 8) Bảng COQUANBHXH dùng để lƣu thông tin cơ quan bảo hiểm xã hội, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaCQ nvarchar(10) Mã cơ quan 2 TenCQ nvarchar(50) Tên cơ quan 3 Diachi nvarchar(50) Địa chỉ Bảng 3. 13 Bảng dữ liệu vật lý COQUANBHXH 9) Bảng HOPDONG dùng để lƣu thông tin hợp đồng, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 SoHD nvarchar(20) Số hợp đồng 2 MaCV nvarchar(10) Mã chức vụ 3 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 4 LoaiHD nchar(10) Loại hợp đồng 5 TGianbatdau smalldatetime Thời gian bắt đầu 6 TGianketthuc smalldatetime Thời gian kết thúc 7 HesoluongCB float Hệ số lƣơng cơ bản 8 MucluongCB money Mức lƣơng cơ bản 9 PCthamnien money Phụ cấp thâm niên 10 DieukhoanHD nvarchar(50) Điều khoản hợp đồng Bảng 3. 14 Bảng dữ liệu vật lý HOPDONG Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 64 10) Bảng CHUCVU dùng để lƣu thông tin vị trí công việc, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaCV nvarchar(10) Mã chức vụ 2 TenCV nvarchar(20) Tên chức vụ 3 MotaCV nvarchar(50) Mô tả chức vụ 4 Phucaptrachnhiem money Phụ cấp trách nhiệm 5 Phucapdilai money Phụ cấp đi lại 6 phucapdochai money Phụ cấp độc hại Bảng 3. 15 Bảng dữ liệu vật lý CHUCVU 11) Bảng SOBH dùng để lƣu thông tin sổ bạo hiểm, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MasoSBH nvarchar(10) Mã số sổ bảo hiểm 2 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 3 MaCQ nvarchar(10) Mã cơ quan 4 Tgianbatdau smalldatetime Thời gian bắt đầu 5 Tgianketthuc smalldatetime Thời gian kết thúc 6 NgaykhamBHXH smalldatetime Ngày khám bảo hiểm xã hội 7 ChedohuongBHXH nvarchar(50) Chế độ hƣởng bảo hiểm xã hội Bảng 3. 16 Bảng dữ liệu vật lý SOBH Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 65 3.3.4. Biểu đồ luồng hệ thống a/ Biểu đồ luồng hệ thống : 1.0 Tiếp nhận thông số tính lƣơng Hình 3. 13 Biểu đồ luồng hệ thống “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 66 b/ Biểu đồ luồng hệ thống : 2.0 Lập bảng lƣơng Hình 3. 14 Biểu đồ luồng hệ thống “Lập bảng lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 67 c/ Biểu đồ luồng hệ thống : 3.0 Tạm ứng Hình 3. 15 Biểu đồ luồng hệ thống “Tạm ứng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 68 d/ Biểu đồ luồng hệ thống : 4.0 Thanh toán lƣơng Hình 3. 16 Biểu đồ luồng hệ thống “Thanh toán lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 69 e/ Biểu đồ luồng hệ thống : 5.0 Báo cáo Hình 3. 17 Biểu đồ luồng hệ thống “Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 70 3.3.5. Thiết kế giao diện a/ Giao diện cập nhật Hình 3. 18 Giao diện cập nhật Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 71 b/ Giao diện tính lƣơng Hình 3. 19 Giao diện tính lƣơng c/ Giao diện báo cáo Hình 3. 20 Giao diện báo cáo Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 72 3.3.6. Hồ sơ dữ liệu sử dụng Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 73 Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 74 Hình 3. 21 Hồ sơ dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 75 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. Chức năng chƣơng trình Hình 4. 1 Chức năng chƣơng trình 4.2. Một số giao diện chính 4.2.1. Giao diện chính Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 76 Hình 4. 2 Giao diện chính Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 77 4.2.2. Giao diện cập nhật dữ liệu Hình 4. 3 Giao diện cập nhật dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 78 4.2.3. Giao diện tính lƣơng Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 79 Hình 4. 4 Giao diện tính lƣơng Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 80 4.2.4. Một số báo cáo Hình 4. 5 Giao diện báo cáo Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 81 KẾT LUẬN 1. Tự đánh giá khoá luận - Đây là chƣơng trình giúp nhân viên kế toán thực hiện công việc thuận lợi, nhanh chóng, chính xác đặc biệt là trong vấn đề tính toán lƣơng cho cán bộ công nhân viên. - Tuy nhiên chƣơng trình còn thiếu tính chuyên nghiệp, chƣa giải quyết đƣợc chọn vẹn những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý, chƣa đạt tính thẩm mỹ cao. 2. Kết quả thu nhận đƣợc của bản thân - Để thiết kế chƣơng trình trên em nắm bắt và thu nhận đƣợc những kiến thức cơ bản sau: + Có khả năng thực hiện quá trình xây dựng một phần mềm ứng dụng từ khâu khảo sát, phân tích thiết kế hệ thống đến khâu thiết kế, trình bày chƣơng trình. Qua đó em đã tích luỹ đƣợc rất nhiều kinh nghiệm quý báu để giải quyết bài toán thực tế. + Nghiên cứu về cơ sở dữ liệu. + Tìm hiểu sâu hơn về ngôn ngữ SQL. + Nghiên cứu sâu hơn về ngôn ngữ lập trình Visual Basic với công nghệ .NET. + Xác định vấn đề cần giải quyết. + Thiết kế giao diện cho ngƣời sử dụng. 3. Hƣớng phát triển của đề tài - Chƣơng trình còn chƣa giải quyết đƣợc nhiều vấn đề phức tạp tại phòng Kế toán vì vậy em sẽ cố gắng đề hoàn thiện các chức năng nghiệp vụ của bài toán đề ra. - Đây là một chƣơng trình mới chỉ chạy trên máy đơn lẻ, tính ứng dụng chƣa cao do đó yêu cầu tất yếu đối với chƣơng trình là phải nâng cấp để chạy trên môi trƣờng nhiều ngƣời sử dụng. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng Công ty Thuốc lá Hải Phòng 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội. 2. Nguyễn Tuệ , Giáo trình Nhập môn hệ cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản giáo dục. 3. Ths. Trịnh Ngọc Linh, Giáo trình lập trình Visual Basic.net với cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản thông tin và truyền thông. 4. 5. 6. 7. Sinh viên: Nguyễn Thị Diễm Trang – CT1102 Đồ án CNTT - 2011