Đồ án Chương trình Quản lý Lương xí nghiệp xăng dầu K131
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chương trình Quản lý Lương xí nghiệp xăng dầu K131", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_chuong_trinh_quan_ly_luong_xi_nghiep_xang_dau_k131.pdf
Nội dung text: Đồ án Chương trình Quản lý Lương xí nghiệp xăng dầu K131
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 1 DANH MỤC HÌNH VẼ 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU 5 THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT 6 CHƢƠNG 1 7 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7 1.1 Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 7 1.1.1 Khái niệm chung về hệ thống thông tin 7 1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 7 1.1.3 Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin 7 1.1.4 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin 8 1.1.5.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 9 1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 10 1.2.1 Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu 10 1.2.2 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu 10 1.3 Ngôn ngữ cài đặt chƣơng trình 11 1.3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 11 1.3.2 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 13 CHƢƠNG 2 16 TỔNG QUAN BÀI TOÁN QUẢN LÝ LƢƠNG XÍ NGHIỆP XĂNG DẦU K131 16 2.1.Giới thiệu về xí nghiệp xăng dầu K131: 16 2.2.Quy trình quản lý lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131: 16 2.2.1.Tính lƣơng: 17 2.2.2. Các khoản thu nhập ngoài lƣơng: 18 2.2.3.Các chi trả khác: 19 2.3. Bảng nội dung công việc: 21 2.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Tiếp nhận thông số tính lƣơng 23 2.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Lập bảng lƣơng 24 2.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tạm ứng 25 2.4.4 . Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thanh toán lƣơng 26 2.4.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo 27 CHƢƠNG 3 28 Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 28 3.1 Mô hình nghiệp vụ 28 3.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 28 3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 30 3.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 33 3.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 35 3.1.6 Ma trận thực thể chức năng 37 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 37 3.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 38 3.2.2 Biểu đồ luồn dữ liệu mức 1 39 3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 43 3.3.1 Mô hình liên kết thực thể ER 43 3.3.2 Mô hình quan hệ 50 3.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 53 3.3.6.Hồ sơ dữ liệu sử dụng: 60 CHƢƠNG 4 64 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 64 4.1. Chức năng chƣơng trình: 64 4.2.Một số giao diện chính: 64 4.2.1. Giao diện chính: 64 4.2.2. Giao diện cập nhật dữ liệu: 65 KẾT LUẬN 66 Sinh viên 66 Nguyễn Trung KiênTÀI LIỆU THAM KHẢO 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO 67 Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 3 DANH MỤC HÌNH VẼ Mã hình Tên hình Số trang Hình 1.1 Chu trình phát triển của một hệ thống thông tin 8 Hình 1.2 Mô hình thác nƣớc 8 Hình 1.3 Mô hình vòng đời truyền thống 9 Hình 1.4 Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc 9 Hình 1.5 Mô hình chức năng hệ quản trị CSDL 12 Hình 1.6 Mô hình đối tƣợng của ADO.net 15 Hình 2.1 Mô hình quản lý của Xí Nghiệp 16 Hình 2.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” 22 Hình 2.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” 23 Hình 2.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tạm ứng” 24 Hình 2.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Thanh toán lƣơng” 25 Hình 2.6 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo” 26 Hình 3.1 Biểu đồ ngữ cảnh 28 Hình 3.2 Sơ đồ phân rã chức năng 35 Hình 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 36 Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” 37 Hình 3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Lập bảng lƣơng” 38 Hình 3.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tạm ứng” 39 Hình 3.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Thanh toán lƣơng” 40 Hình 3.8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Báo cáo” 41 Hình 3.9,3.10 Các kiểu liên kết 42,43,44 Hình 3.11 Mô hình ER 45 Hình 3.12 Mô hình quan hệ 49 Hình 3.17 Giao diện cập nhật 55 Hình 3.18 Giao diện tính lƣơng 56 Hình 3.19 Giao diện báo cáo 56 Hình 3.20 Hồ sơ dữ liệu 57 Hình 4.1 Chức năng chƣơng trình 58 Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 4 Mã hình Tên hình Số trang Hình 4.2 Giao diện chính 58 Hình 4.3 Giao diện cập nhật dữ liệu 59,60 Hình 4.4 Giao diện tính lƣơng 61,63 Hình 4.5 Giao diện báo cáo 64 Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU Mã bảng Tên bảng Số trang Bảng 2.1 Bảng nội dung công việc 20 Bảng 3.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ 27 Bảng 3.2 Nhóm dần các chức năng 30 Bảng 3.3 Ma trận thực thể chức năng 35 Bảng 3.4 Bảng xác định các thực thể, các thuộc tính 42 Bảng 3.5 Bảng biểu diễn các thực thể 46 Bảng 3.6 Bảng biểu diễn các mối quan hệ 47 Bảng 3.7 Bảng dữ liệu vật lý cán bộ, nhân viên 50 Bảng 3.8 Bảng dữ liệu vật lý DONVI 50 Bảng 3.9 Bảng dữ liệu vật lý CHUCVU 50 Bang 3.10 Bảng cơ quan BHXH 51 Bảng 3.11 Bảng lƣơng CDCV Bảng 3.12 Bảng ngạch bậc lƣơng 53 Bảng 3.13 Bảng chấm công 53 Bảng 3.14 Bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ 53 Bảng 3.15 Bảng tạm ứng lƣơng 54 Bảng 3.16 Bảng Sổ BH 54 Bảng 3.17 Bảng chức vụ nhân viên Bảng 3.18 Bảng hệ số lƣơng nhân viên Bảng 3.19 Bảng lƣơng chức danh nhân viên Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 6 THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT CSDL Database Cơ sở dữ liệu ADO ActiveX Data Objects Đối tƣợng dữ liệu kích hoạt SQL Structured Query Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TNCN Thu nhập cá nhân CNSX Công nhân sản xuất HSDL Hồ sơ dữ liệu NV Nhân viên CMTND Chứng minh thƣ nhân dân PB Đơn vị CDCV Chức danh công việc CQ Cơ quan NCCĐ Ngày công chế độ SNC Số ngày công PC Phụ cấp HĐ Hợp đồng BHTN Bao hiem that nghiep Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 1.1.1 Khái niệm chung về hệ thống thông tin a) Hệ thống (S: System) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b) Hệ thống thông tin (IS: Information System) Gồm các: thành phần phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. c) Hệ thống thông tin quản lý (MIS: Management Information System) Là một hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động cụ thể của một đơn vị, một tổ chức nào đó. 1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dễ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc trên ba cấu trúc chính: thể hiện - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các modun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và modun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). 1.1.3 Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin Khảo sát: Tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng Phân tích hệ thống: Phát hiện vấn đề, tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp và đặt ra yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 8 Thiết kế hệ thống: Lên phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ của hệ thống thông Bao tin.gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống. Xây dựng hệ thống thông tin: Bao gồm việc lựa chọn phần mền hạ tầng, các phần mền hạ tầng, các phần mền đóng gói, các ngôn ngữ sử dụng và chuyển tải các đặc tả thiết kế thành các phần mền cho máy tính. Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua, phải thực hiện những thay đổi cho các chƣơng trình để tìm ra lỗi trong thiết kế gốc và để đƣa thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của ngƣời sử dụng tại thời điểm đó Khảo sát Cài đặt, vận Phân tích hành bảo trì Hình 1.1 ChuXây trìnhdựng phát triển của một hệ thống thông tin Thiết kế 1.1.4 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin - Mô hình thác nƣớc Khởi thảo Phân tích Thiết kế Hình 1.2 Mô hình thác nƣớc Lập trình Vận hành & bảo trì - Mô hình làm mẫu - Mô hình xoáy ốc - Sử dụng các gói phần mền có sẵn Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 9 Lập kế hoạch Áp dụng Nghiên cứu hệ thống Cài dặt Thiết kế Lập trình và kiểm thử Hình 1.3 Mô hình vòng đời truyền thống 1.1.5.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dễ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Ứng Ứng Ứng dụng dụng dụng Tầng ứng dụ ng Tầng dữ liệu Cơ sở dữ liệu Hình 1.4.Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 10 Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và modul hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng 1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 1.2.1 Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu là mô hình thực thể phản ánh thế giới thực đƣợc đề cập đến. Cơ sở dữ liệu là nguồn cung cấp dữ liệu của hệ thống thông tin, những dữ liệu này đƣợc lƣu trữ một cách có cấu trúc dựa trên một quy định nào đó nhằm giảm sự dƣ thừa và đảm bảo tính thống nhất (toàn vẹn dữ liệu). Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống chƣơng trình có thể quản lý, tổ chức lƣu trữ, tìm kiếm thay đổi, thêm bớt dữ liệu trong CSDL. 1.2.2 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Dạng chuẩn 1 Một lƣợc đồ quan hệ đƣợc gọi là thuộc dạng chuẩn 1 (First Normal Form hay 1NF) nếu tên miền của mỗi thuộc tính là kiểu nguyên tố chứ không phải là một tập hợp hay một kiểu có cấu trúc phức hợp. Dạng chuẩn 2 Lƣợc đồ quan hệ R đƣợc gọi là dạng chuẩn thứ 2 (2NF) nếu nó thuộc dạng chuẩn thứ nhất và mọi thuộc tính không khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 11 Dạng chuẩn 3 Lƣợc đồ quan hệ đƣợc gọi là thuộc dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó thuộc dạng chuẩn thứ 2 và mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính. Dạng chuẩn Boyce-Codd Lƣợc đồ quan hệ R chuẩn hóa với tập phụ thuộc hàm F đƣợc gọi là thuộc dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF) nếu có X -> A đúng trên lƣợc đồ R và A € X thì X chứa một khóa của R (X là siêu khóa). 1.3 Ngôn ngữ cài đặt chƣơng trình 1.3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 12 Hình 1.5 Mô hình chức năng hệ quản trị CSDL b) Các thành phần cơ bản của SQL SERVER 2005 Database: cơ sở dữ liệu của SQL SERVER. Tập tin log: tập tin lƣu trữ các chuyển tác của SQL. Tables: bảng dữ liệu. Filegroups: tập tin nhóm. Diagrams: sơ đồ quan hệ. Views: khung nhìn (hay bảng ảo) số liệu dựa trên bảng. Stored Procedure: thủ tục và hàm nội. User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa. Users: Ngƣời sử dụng cơ sở dữ liệu. Roles: các quy định vai trò và chức năng trong hệ thống SQL SERVER. Rules: những quy tắc. Defaults: các giá trị mặc nhiên. User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng tự định nghĩa. Full-text catalogs: tập phân loại dữ liệu text. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 13 b) Các công cụ chính của SQL SERVER Trợ giúp trực tuyến-Books Online. Tiện ích mạng Client/ Serverb. Trình Enterprise manager. Trình Query Analyzer. Dịch vụ trình chủ - Service manager. SQL SERVER. 1.3.2 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 1.3.2.1 NET Framework - NET Framework là cơ sở hạ tầng cho việc xây dựng, triển khai và chạy các ứng dụng và dịch vụ Web. Nó cung cấp một môi trƣờng đa ngôn ngữ, dựa trên nền các chuẩn với hiệu nǎng cao, cho phép tích hợp những đầu tƣ ban đầu với các ứng dụng và dịch vụ thế hệ kế tiếp và giải quyết những thách thức của việc triển khai và vận hành các ứng dụng trên quy mô Internet. - Là một môi trƣờng an toàn cho việc quản lý vấn đề phát triển và thực thi ứng dụng Cơ sở hạ tầng NET Framework bao gồm ba phần chính: - Bộ thực hiện ngôn ngữ chung (Common Language Runtime) quản lý sự thực hiện mã và cung cấp sự truy cập vào nhiều loại dịch vụ giúp cho quá trình phát triển đƣợc dễ dàng hơn. CLR đã đƣợc phát triển ở tầm cao hơn so với các runtime trƣớc đây nhƣ VB-runtime chẳng hạn, bởi nó đạt đƣợc những khả nǎng nhƣ tích hợp các ngôn ngữ, bảo mật truy cập mã, quản lý thời gian sống của đối tƣợng và hỗ trợ gỡ lỗi - Tập phân cấp các thƣ viện lớp hợp nhất (Unified Class Libraries) Thƣ viện các lớp cơ sở .NET Framework cung cấp một tập các lớp hƣớng đối tƣợng, có thứ bậc và có thể mở rộng và chúng đƣợc sử dụng bởi bất cứ ngôn ngữ lập trình nào. Nhƣ vậy, tất cả các ngôn ngữ từ Jscript cho tới C++ trở nên bình đẳng, và các nhà phát triển có thể tự do lựa chọn ngôn ngữ mà họ vẫn quen dùng - ASP.NET. 1.3.2.2 VISUAL BASIC.NET Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 14 là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft „s .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tƣợng nhƣ các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi. Visual Basic.net là một phần của Visual studio.net Là ngôn ngữ thuần hƣớng đối tƣợng, không phân biệt chữ hoa chữ thƣờng, hỗ trợ chế độ dịch nền, chế độ ràng buộc trễ. Để phát triển một ứng dụng Visual Basic.net, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua 3 bƣớc chính: - Bƣớc 1: Thiết kế giao diện, Visual Basic.net dễ dàng cho bạn thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã lệnh. - Bƣớc 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng. - Bƣớc 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi. Giới thiệu chung về ADO.NET - Dữ liệu xử lý đƣợc đƣa vào bộ nhớ dƣới dạng dataset tƣơng đƣơng 1 database - Dataset duyệt dữ liệu “tự do, ngẫu nhiên”, truy cập thẳng tới bảng, dòng, cột mong muốn - Dataset hỗ trợ hoàn toàn dữ liệu ngắt kết nối - ADO.net trao đổi dữ liệu qua internet rất dễ dàng vì ADO.net đƣợc thiết kế theo chuẩn XML là chuẩn dữ liệu chính đƣợc sử dụng để trao đổi trên internet - Kiến trúc của ADO.net gồm 2 phần chính : phần kết nối và phần ngắt kết nối Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 15 Mô hình đối tƣợng của ADO.NET Hình 1.6 Mô hình đối tƣợng của ADO.net Các lớp thý viện ADO.NET System.Data.OleDb: Access, SQL Server, Oracle System.Data.SqlClient: SQL Server System.Data.OracleClient: Oracle - Đặc điểm: o Cả ba thƣ viện trên về giao tiếp lập trình là giống nhau o Dùng thƣ viện SqlClient truy xuất SQL Server nhanh hơn OleDb Tƣơng tự cho OracleClient Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 16 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN BÀI TOÁN QUẢN LÝ LƢƠNG XÍ NGHIỆP XĂNG DẦU K131 2.1.Giới thiệu về xí nghiệp xăng dầu K131: - Xí nghiệp Xăng dầu K131 là đơn vị trực thuộc Công ty xăng dầu B12- Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, Xí nghiệp xăng dầu K131 (trụ sở tại xã Kỳ Sơn, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng) có nhiệm vụ quản lý, khai thác hệ thống công trình gồm: kho, bể với sức chứa 52.000 m3 và trên 30 km đƣờng ống dẫn xăng dầu, trong đó có 10 km nằm trên địa bàn huyện Thủy Nguyên. Các công trình xăng dầu do Xí nghiệp quản lý thuộc hạng mục công trình an ninh quốc gia, có yêu cầu nghiêm ngặt về phòng chống cháy nổ, đƣợc bảo vệ an toàn theo Nghị định số 10/CP và Nghị định số 47/CP của Chính phủ. SÕ ÐỒTỔ CHỨC XÍ NGHIỆP XĂNG DẦU K131 Giám ðốc Phó giám ðốc Phòng Kế toán Phòng TC - HC Phòng KD Phòng QLKT Cửa hàng Đội bảo vệ Kho xãng dầu C ác tổ bảo vệ Các tổ sản xuất 2.2.Quy trình quản lý lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131: Xí nghiệp đƣợc tổ chức với nhiều Đơn vị, các tổ sản xuất, và các cửa hàng bán lẻ đảm nhiệm những chức năng và công việc khác nhau. Công việc quản lý lƣơng do phòng kế toán thực hiện có sự giám sát điều khiển của ban lãnh đạo Xí nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 17 Mỗi nhân viên khi đƣợc nhận vào Xí nghiệp sẽ đƣợc lập bậc lƣơng, hệ số lƣơng cơ bản, và lƣơng theo chức danh công việc, đƣợc Xí nghiệp đóng BHXH, BHYT cũng nhƣ phải chịu thuế thu nhập cá nhân (nếu có). Nhân viên đƣợc phân công tác đến một đơn vị chức năng và chịu sự quản lý trực tiếp của đơn vị đó. Hệ số lƣơng đƣợc dùng để đóng BHXH, BHYT, BHTN và phụ cấp chức vụ. Lƣơng theo chức danh công việc dùng để tính lƣơng thực tế. Cãn cứ vào năng lực làm việc của nhân viên, giám đốc Xí nghiệp ký quyết định điều động nhân viên đƣợc bổ nhiệm với các các vị trí chức danh mới, với lƣơng chức danh công việc mới. Căn cứ vào hiệu quả làm việc của nhân viên với đề nghị của trýởng Ðơn vị, giám đốc Xí nghiệp có thể quyết định nâng lƣơng chức danh công việc. Ðến kỳ hạn lên lƣơng, nhân viên đƣợc xét để nâng bậc lƣơng. Trƣởng Đơn vị có trách nhiệm theo dõi số ngày làm việc và lập bảng chấm công cho cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp. Trƣởng Đơn vị tổ chức họp đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ vào cuối tháng, từ đó lập bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ. Cuối tháng Trƣởng Đơn vị chuyển bảng chấm công cùng bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ cho phòng tổ chức hành chính, giám đốc ký duyệt sau đó chuyển bảng chấm công và xếp loại xét hệ số hoàn thành nhiệm vụ cho phòng kế toán dựa vào đó để tính lƣơng. Phòng tổ chức hành chính cung cấp các danh sách nhân viên đƣợc ký hợp đồng lao động, quyết ðịnh nâng lƣơng, quyết định bổ nhiệm chức vụ, quyết định điều động nhân viên; kiểm tra và xét các chế độ khen thƣởng kỷ luật phòng kế toán để lấy thông số tính lƣơng. Tại phòng kế toán, kế toán tiền lƣơng sẽ căn cứ vào bảng chấm công và bảng Hệ số hoàn thành nhiệm vụ, Hợp đồng lao động, quyết định nâng lƣơng, quyết định bổ nhiệm chức vụ, quyết định điều động nhân viên ðể lập bảng lƣơng cán bộ và bảng lƣơng công nhân sản xuất. Phòng kế toán cãn cứ vào quyết định khen thƣởng và kỷ luật để lập bảng thanh toán theo quy định. 2.2.1.Tính lƣơng: Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 18 -Lƣơng khoán đƣợc tính theo chức danh công việc (quy định theo các nhóm và mức): - Hệ số lƣơng cơ bản theo cấp bậc - Mức lƣơng cơ bản theo quy định nhà nƣớc: 1.200.000 đồng - Lƣơng cơ bản = Hệ số lƣơng CB * Mức lƣơng CB. - Số ngày công làm việc: = số ngày công thực tế+ ngày công chế độ phép theo quy định (hệ số 1) + ngày công họp việc riêng ( hệ số 1)+ làm đêm ( hệ số 1.4). -Lƣơng thời gian = Lƣơng khoán/23* Số ngày công làm việc. - BHXH, BHYT, BHTN đƣợc công ty thanh toán riêng, không trừ vào lƣơng thực tế theo chức danh công việc. - Phụ cấp = hệ số phụ cấp * lƣơng cơ bản. - Tiền ãn ca = 28 * số ngày công làm việc -Thu thuế thu nhập cá nhân(nếu có). - Ðóng quỹ từ thiện quy định theo từng hoạt động Công đoàn phí = 1% lƣơng thời gian. =>Tổng lƣơng = lƣơng khoán *hệ số hoàn thành nhiệm vu + phụ cấp + ăn ca + thƣởng (nếu có) -Công đoàn phí- thuế TNCN (nếu có) – đóng quỹ từ thiện Sau khi hoàn thành bảng lƣơng nhân viên kế toán tiền lƣơng sẽ chuyển cho kế toán trƣởng duyệt và ký rồi chuyển lên phòng Giám đốc. Giám đốc kiểm tra và ký duyệt chuyển cho thủ quỹ xuất tiền phát lƣơng cho cán bộ, nhân viên. Sau khi phát lƣơng, bảng lƣơng và bảng chấm công và các hồ sơ liên quan sẽ đƣợc lƣu lại tại phòng kế toán. Kế toán trƣởng lập báo cáo về tổng hợp lƣơng theo tháng, lƣơng cán bộ, lƣơng CNSX, các khoản trích theo lƣơng, báo cáo thu nhập bình quân của cán bộ, nhân viên gửi cho Giám đốc. 2.2.2. Các khoản thu nhập ngoài lƣơng: -Phụ cấp: + Trách nhiệm (đối với quản lý). + Độc hại (đối với công nhân sx): đƣợc trả bằng hiện vật (đƣờng, sữa, ) - Thƣởng theo quý, năm: đƣợc trích từ quỹ phúc lợi, không tính vào lƣơng đƣợc trả riêng cho từng cán bộ, nhân viên. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 19 2.2.3.Các chi trả khác: a/Tăng lƣơng: - Căn cứ vào năng lực và hiệu quả làm việc của nhân viên, Giám đốc ra quyết định lên lƣơng chuyển cho phòng kế toán. Phòng kế toán phải luôn cập nhật để tính lƣơng. - Do cá nhân đƣợc thăng cấp : Trƣởng Đơn vị đƣa danh sách những cán bộ, nhân viên đủ điều kiện thăng cấp lên phòng tổ chức hành chính . Phòng tổ chức hành chính đƣa ra quyết định thay đổi tình trạng nhân sự và chuyển cho Giám đốc ký rồi chuyển bản sao cho phòng kế toán để tính lƣơng và các cán bộ có trong danh sách. b/ Tạm ứng: cán bộ, nhân viên có nhu cầu ứng lƣơng phải viết đơn xin tạm ứng có chữ ký của Trƣởng Đơn vị gửi cho Phòng tổ chức hành chính đối chiếu với quy định của công ty ký duyệt và trả về phòng kế toán. Phòng kế toán lập bảng tạm ứng trong tháng chuyển lên Giám đốc ký duyệt. Kế toán tiền lƣơng viết phiếu chi và thủ quỹ chịu trách nhiệm trả lƣơng cho cán bộ, nhân viên. Thời gian nhận giấy đề nghị tạm ứng vào ngày 14-16 hàng tháng. c/ Ốm đau : Khi cán bộ, nhân viên nghỉ ốm phải xin phép, xin giấy giới thiệu của công ty đi khám tại các bệnh viện hay trung tâm y tế mà công ty đăng ký. Khi đi làm lại cán bộ, nhân viên phải mang theo giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH do trung tâm y tế cấp tới Đơn vị mình làm việc phục vụ cho việc lập bảng chấm công. Phòng kế toán căn cứ vào bảng chấm công trả lƣơng ốm trực tiếp vào tiền lƣơng hàng tháng cho cán bộ, nhân viên. Lƣơng ốm = lƣơng cơ bản * 75% Tiếp theo phòng tổ chức hành chính căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH để lập ra bảng danh sách ngƣời lao động hƣởng trợ cấp BHXH gửi cho công ty bảo hiểm thanh toán. d/Thai sản : Trƣớc khi nghỉ cán bộ, nhân viên làm đơn xin phép có chữ ký của Trƣởng Đơn vị gửi cho phòng tổ chức hành chính . Phòng tổ chức hành chính lập phiếu đề nghị tạm ứng, chuyển cho phòng kế toán kèm theo đơn xin phép của cán bộ, nhân viên. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 20 Khi đi làm lại, cán bộ, nhân viên gửi giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH cùng với bản sao giấy khai sinh của con cho phòng tổ chức hành chính . Phòng tổ chức hành chính lập ra danh sách ngƣời lao động hƣởng trợ cấp BHXH gửi cho công ty bảo hiểm. Phòng tổ chức hành chính lập phiếu đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng gửi cho kế toán để thanh toán hoàn tạm ứng cho ngƣời lao động. e/ Lƣơng phép: là tiền lƣơng những ngày chƣa nghỉ phép đƣợc tính nhƣ sau: Tiền lƣơng số ngày chƣa nghỉ phép = quỹ lƣơng tại thời điểm hiện tại của nhân viên đó chia cho 26 ngày làm việc trong 1 tháng nhân với số ngày chƣa nghỉ phép. f/ Chế độ chấm dứt hợp đông lao động: -Sau khi Phòng tổ chức hành chính ra quyết ðịnh chấm dứt hợp ðộng lao ðộng, do ngƣời lao dộng đơn phƣơng nghỉ việc, giám ðốc xí nghiệp ký quyết ðịnh. Phòng kế toán sẽ tính lƣơng theo quy định của điều 37 theo bộ luật lao động nhà nƣớc. Tiền trợ cấp thôi việc=Tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp * Tiền lƣơng làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc * 1/2. - Xí nghiệp cắt giảm nhân viên : căn cứ theo quy định của pháp luật mà xí nghiệp trả tiền lƣơng trợ cấp việc làm cho ngƣời lao động làm việc tại công ty từ đủ 12 tháng trở lên thấp nhất bằng 2 tháng lƣơng, trừ trƣờng hợp thời gian để tính trợ cấp mất việc làm của ngƣời lao động làm dƣới 12 tháng Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 21 2.3. Bảng nội dung công việc: Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Lập bảng chấm công Trƣởng bộ phận Tác nhân Bảng chấm công HSDL Họp xếp loại Trƣởng bộ phận Tác nhân Lập bảng xét hệ số hoàn thành Trƣởng bộ phận Tác nhân nhiệm vụ cuối tháng Bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ HSDL Kiểm tra bảng chấm công và Phòng tổ chức hành chính Tác nhân bảng Hệ số hoàn thành nhiệm vụ Lập danh sách CB đƣợc tuyển Phòng tổ chức hành chính Tác nhân dụng Danh sách hệ số lƣơng, lƣơng theo HSDL chức danh công việc Lập danh sách CB đƣợc thăng Trƣởng bộ phận,Phòng tổ chức hành Tác nhân cấp chính HSDL Danh sách CB đƣợc thăng cấp Lập danh sách CB đƣợc nâng Ph òng tổ chức hành chính Tác nhân lƣơng Danh sách CB đƣợc nâng lƣơng HSDL Gửi giấy chứng nhận nghỉ việc cán bộ, nhân viên Tác nhân hƣởng BHXH Trƣởng bộ phận Tác nhân Phòng tổ chức hành chính Tác nhân Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng HSDL BHXH Lập danh sách cán bộ, nhân Phòng tổ chức hành chính Tác nhân viên đƣợc hƣởng BHXH Danh sách cán bộ, nhân viên đƣợc HSDL hƣởng BHXH Xét phụ cấp chức vụ Phòng tổ chức hành chính Tác nhân Bảng phụ cấp chức vụ HSDL Lập bảng lƣơng cán bộ Kế toán tiền lƣơng Tác nhân Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 22 Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Bảng lƣơng cán bộ HSDL Lập bảng lƣơng CNSX Kế toán tiền lƣơng Tác nhân Bảng lƣơng CNSX HSDL Kiểm tra và ký duyệt Kế toán trƣởng Tác nhân Giám đốc Tác nhân Gửi giấy đề nghị tạm ứng cán bộ, nhân viên Tác nhân Trƣởng bộ phận Tác nhân Giấy đề nghị tạm ứng HSDL Đối chiếu quy định Phòng tổ chức hành chính Tác nhân Lập bảng lƣơng ứng Kế toán Tác nhân Bảng lƣơng ứng HSDL Ký duyệt Giám đốc Tác nhân Viết phiếu chi Kế toán tiền lƣơng Tác nhân Phiếu chi HSDL Trả lƣơng Thủ quỹ Tác nhân Lƣu hồ sơ Thủ quỹ Tác nhân Kế toán tiền lƣơng Tác nhân Lập báo cáo Kế toán trƣởng Tác nhân Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng HSDL Báo cáo lƣơng cán bộ Đơn vị HSDL Báo cáo lƣơng công nhân SX HSDL Báo cáo các khoản trích theo lƣơng HSDL Báo cáo thu nhập bình quân của NV HSDL Bảng 2.1 Bảng nội dung công việc Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 23 2.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 2.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Tiếp nhận thông số tính lƣơng Trƣởng Bộ Phòng TC- Phòng Kế Giám Đốc HSDL Phận Hành Chính Toán Lập bảng hệ số HTNV Lập hệ số hoàn thành nhiệm Sai vụ Lập bảng lƣơng theo chức danh công việc Ký Lập danh sách duyệt CBCNV đƣợc thăng cấp Quyết định thay đổi đúng tình trạng nhân sự Nhận bảng chấm Bảng chấm công công Sai Ký Đề nghị nâng duyệt Bảng hệ số hoàn lƣơng Nhận bảng hệ số thành nhiệm vụ hoàn thành NV Quyết địnhSai nâng đúng lƣơng Giấy chƣng nhận Nhận bảng lƣơng Bảng lƣơng nghỉ việc hƣởng theo CDCV theo CDCV Sai BHXH sai Nhận bảng danh sách cán bộ dƣợc Danh sách cán Ký thăng cấp bộ đƣợc thăng Ký duyệt cấp duyệt Nhận quyết định Bảng lƣơng đúng nâng lƣơng CDCV của NV Lập danh sách cán Danh sách Hệ bộ đƣợc nâng đúng số lƣơng NV lƣơng Lập bảng phụ cấp Bảng phụ cấp chức vụ chức vụ Lâp bang sách hệ Bảng hệ số lƣơng số lƣơng CBCNV CBCNV Nhận giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH Danh sách CBCNV đƣợc hƣởng BHXH Lập danh sách CBCNV đƣợc hƣởng trợ cấp BHXH Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 24 Hình 2.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” 2.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Lập bảng lƣơng Kế toán tiền lƣơng Kế toán trƣởng Giám đốc HSDL Bảng chấm công Bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ Lập bảng Lập bảng lƣơng cán bộ lƣơng CNSX Bảng hệ số lƣơng Bảng lƣơng theo chức danh công việc Bảng phụ cấp chức vụ đúng Sai Kiểm tra Sai Ký duyệt đúng Bảng lƣơng đã Bảng lƣơng CBCNV đƣợc ký duyệt Hình 2.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Lập bảng lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 25 2.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tạm ứng cán bộ, nhân viên Phòng TC hành Phòng kế toán HSDL chính Đơn đề nghị Gửi đơn đề tạm ứng nghị tạm ứng Đối chiếu quy định Sai đúng Ký duyệt Lập bảng lƣơng tạm Bảng lƣơng ứng tạm ứng Lập phiếu Phiếu chi chi Trả lƣơng tạm ứng Hình 2.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tạm ứng” Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 26 2.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thanh toán lƣơng Kế toán tiền lƣơng Thủ quỹ HSDL Bảng lƣơng tạm ứng Bảng lƣơng CBCNV Lập phiếu chi Trả lƣơng Phiếu chi Hình 2.5. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Thanh toán lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 27 2.4.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo Kế toán trƣởng Giám đốc HSDL Bảng lƣơng tạm ứng Bảng lƣơng cán bộ Lập báo cáo Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng Gửi báo cáo Báo cáo lƣơng cán bộ Đơn vị Báo cáo lƣơng công nhân SX Báo cáo các khoản trích theo lƣơng Báo cáo thu nhập bình quân của NV Hình 2.6. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 28 CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1 Mô hình nghiệp vụ 3.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Đối tƣợng thực STT Tên công việc HSDL hiện 1 Lập bảng chấm công Trƣởng bộ phận Bảng chấm công 2 Lập bảng hệ số hoàn thành Trƣởng bộ phận Bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ nhiệm vụ cuối tháng 3 Kiểm tra bảng chấm công và Phòng tổ chức Bảng chấm công bảng hệ số hoàn thành nhiệm hành chính Bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ vụ 4 Lập danh sách cán bộ đƣợc Phòng tổ chức Danh sách cán bộ đƣợc tuyển tuyển dụng hành chính dụng 5 Lập danh sách cán bộ đƣợc Trƣởng bộ phận Danh sách cán bộ đƣợc nâng nâng lƣơng lƣơng 6 Quyết định nâng lƣơng lƣơng Phòng tổ chức Danh sách cán bộ ðýợc nâng hành chính lýõng 7 Lập danh sách CB đƣợc thăng Trƣởng bộ phận Danh sách CB đƣợc thăng cấp cấp 8 Quyết định thay đổi tình trạng Phòng tổ chức Danh sách CB đƣợc thăng cấp nhân sự hành chính 9 Gửi giấy chứng nhận nghỉ cán bộ, nhân viên Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng việc hƣởng BHXH Trƣởng bộ phận BHXH 10 Lập danh sách cán bộ, nhân Phòng tổ chức Danh sách cán bộ, nhân viên đƣợc viên đƣợc hƣởng BHXH hành chính hƣởng BHXH 11 Lập bảng phụ cấp chức vụ Phòng kế toán Bảng phụ cấp chức vụ 12 Lập bảng lƣơng CBCNV Kế toán tiền lƣơng Bảng lƣơng cán bộ công nhân viên 13 Kiểm tra và ký duyệt Kế toán trƣởng Giám đốc 14 Gửi giấy đề nghị tạm ứng cán bộ, nhân viên Giấy đề nghị tạm ứng 15 Ký duyệt giấy đề nghị tạm Trƣởng bộ phận ứng 16 Đối chiếu quy định Phòng tổ chức hành chính 17 Lập bảng lƣơng ứng Kế toán Bảng lƣơng tạm ứng Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 29 Đối tƣợng thực STT Tên công việc HSDL hiện 18 Ký duyệt các bảng lƣơng Giám đốc 19 Lập phiếu chi Kế toán tiền lƣơng Phiếu chi 20 Trả lƣơng Thủ quỹ 21 Lƣu hồ sơ Thủ quỹ Kế toán tiền lƣơng 22 Lập báo cáo Kế toán trƣởng Báo cáo Bảng 3. 1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 30 3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh a/ Biểu đồ Tạm ứng Lƣơng Giấy chứng nhận nghỉ hƣởng BHXH TT phản hồi đối chiếu về lƣơng Bảng chấm công Giấy đề nghị tạm ứng TRƢỞNG 0 đã đƣợc ký duyệt CBCNV BỘ PHẬN Bảng hệ số hoàn Giấy chứng nhận thành nhiệm vụ nghỉ việc hƣởng theo chế độ Quyết định tuyển dụng Hệ Thống Phiếu chi Quản Lý Lƣơng Bảng lƣơng cán bộ Bảng lƣơng CNSX Phòng Hành Danh sách cán bộ Chính đƣợc thăng cấp Bảng lƣơng đã đƣợc Giám ®•îc th¨ng cÊp Quyết định lên lƣơng ký duyệt Đốc Danh TT phản hồi sai sách phạm về lƣơng CBCN Trợ Nội dung yêu cầu báo cáo V cấp đƣợc BH hƣởng XH Báo cáo BHXH Cơ quan BHXH Hình 3. 1 Biểu đồ ngữ cảnh Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 31 b/ Mô tả hoạt động TRƢỞNG BỘ PHẬN - Trƣởng Đơn vị có trách nhiệm theo dõi số ngày làm việc, số lƣợng sản phẩm hoàn thành và lập bảng chấm công cho cán bộ công nhân viên trong công ty rồi gửi bảng chấm công cho phòng tổ chức hành chính . - Trƣởng Đơn vị họp xếp loại cuối tháng và lập bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ cuối tháng gửi cho phòng kế toán. PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH - Chuyển quyết định lên lƣơng,quyết định tuyển dụng,quyết định nghỉ theo chế độ và danh sách cán bộ đƣợc thăng cấp cho phòng kế toán phục vụ công tác tính lƣơng. Cán bộ, nhân viên - Cán bộ, nhân viên gửi giấy đề nghị tạm ứng đã đƣợc ký duyệt khi có nhu cầu tạm ứng lƣơng. - Cán bộ, nhân viên gửi giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH (nếu có) - Cán bộ, nhân viên nhận phiếu chi,lƣơng tạm ứng,lƣơng và có thể gửi thông tin phản hồi khi thắc mắc. GIÁM ĐỐC - Giám đốc nhận bảng lƣơng cán bộ công nhân viên ký duyệt bảng lƣơng nếu đúng và đƣa ra thông tin sai phạm nếu bảng lƣơng chƣa chính xác. - Giám đốc đƣa ra các yêu cầu về báo cáo đối với kế toán và nhận báo cáo từ phòng kế toán. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 32 3.1.3 Nhóm dần các chức năng Nhóm Các chức năng chi tiết(lá) Nhóm lần 2 lần 1 1) Nhận bảng chấm công 2) Nhận bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ 3) Nhận danh sách hệ số lƣơng cán bộ, nhân viên Tiếp 4) Nhận danh sách xếp lƣơng theo việc và nhận chức danh công việc thông số 5) Lập danh sách cán bộ, nhân viên đƣợc tính hƣởng trợ cấp BHXH lƣơng 6)Lập bảng hệ số lƣơng 7)Lập bảng phụ cấp chức vụ 8)Lập bảng lƣơng Cán bộ công nhân viên Lập Hệ thống quản lý lƣơng bảng tại xí nghiệp xăng dầu 9)Kiểm tra bảng lƣơng lƣơng K131 10)Nhận đơn đề nghị tạm ứng 11)Đối chiếu quy định Tạm 12)Lập bảng lƣơng tạm ứng ứng 13)Trả lƣơng tạm ứng 14)Lập phiếu chi Thanh 15)Trả lƣơng toán lƣơng 16)Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng 17)Báo cáo lƣơng cán bộ Đơn vị 18)Báo cáo lƣơng công nhân SX Báo cáo 19)Báo cáo các khoản trích theo lƣơng 20)Báo cáo thu nhập bình quân của NV Bảng 3. 2 Nhóm các chức năng Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 33 3.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng a/ Sơ đồ HỆ THỐNG QUẢN LÝ LƯƠNG XÍ NGHIỆP XĂNG DẦU K131 1. Tiếp nhận thong số tính lƣơng 2. Lập bảng lƣơng 3. Tạm ứng 4. Thanh toán lƣơng 5. Báo cáo 1.1 Nhận bảng chấm công 2.1 Lập bảng lƣơng 3.1 Nhận đơn đề nghị tạm 4.1 Lập phiếu chi 5.1 Báo cáo tổng CBCNV ứng hợp lƣơng theo tháng 1.2. Lập bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ 2.2 Kiểm tra bảng lƣơng 3.2 Đối chiếu quy định 4.2 Trả lƣơng 5.2 Báo cáo lƣơng cán bộ 1.3 Nhận danh sach hệ số Đơn vị 2.3 Bảng lƣơng đã ký duyệt 3.3 Lập bảng lƣơng tạm lƣơng theo CDCV ứng 1.4 Nhận DSCB đƣợc nâng 5.3 Báo cáo lƣơng,tuyển dụng,thãng cấp 3.4 Lập phiếu chi lƣơng CNSX 1.5 Nhận giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH 3.5 Trả lƣơng tạm ứng 5.4 Báo cáo các khoản trích theo 1.6 Lập bảng phụ cấp chức lƣơng vụ 5.5 Báo cáo thu 1.7. Lập bảng Hệ số lƣơng Hình 3. 2 Sơ đồ phân rã chức năng nhập bình quân của nhân viên Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 34 b/ Mô tả chi tiết các chức năng lá 1. Tiếp nhận thông số tính lƣơng 1.1 Nhận bảng chấm công: Phòng kế toán nhận bảng chấm công từ Trƣởng Đơn vị vào cuối mỗi tháng để phục vụ công tác tính lƣơng. 1.2 Nhận bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ: Phòng kế toán nhận bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ cuối tháng từ Trƣởng Đơn vị vào cuối mỗi tháng để phục vụ công tác tính lƣơng. 1.3 Nhận danh sách hệ số lƣơng, lƣơng theo chức danh công việc: Phòng kế toán nhận danh sách CB đƣợc thăng cấp và quyết định thay đổi tình trạng nhân sự, quyết ðịnh nâng lƣơng để lập danh sách hệ số lƣơng và lƣơng theo chức danh công việc phục vụ công tác tính lƣơng. 1.4 Nhận danh sách cán bộ, nhân viên đƣợc nâng lƣơng :Phòng kế toán nhận danh sách cán bộ, nhân viên đƣợc nâng lƣơng để phục vụ công tác tính lƣơng 1.5 Nhận giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH: Phòng kế toán nhận giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH của cán bộ, nhân viên để tính lƣơng 1.6 Lập bảng phụ cấp chức vụ: Dựa vào bảng chấm công và chức vụ của cán bộ, nhân viên Phòng kế toán lập bảng phụ cấp chức vụ để tính lƣơng cho ngƣời lao động. 2. Lập bảng lƣơng 2.1 Lập bảng lƣơng cán bộ công nhân viên: Kế toán tiền lƣơng dựa vào bảng chấm công, bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ, bảng phụ cấp chức vụ, danh sách hệ số lƣơng, danh sách lƣơng theo chức nãng công việc để lập bảng lƣơng cán bộ. 2.2 Kiểm tra bảng lƣơng: Kế toán trƣởng kiểm tra các thông số tính lƣơng, công thức tính lƣơng xem có sai sót gì không. 2.3 Bảng lƣơng đã ký duyệt: Giám đốc ký duyệt bảng lƣơng đúng. 3. Tạm ứng 3.1 Nhận đơn đề nghị tạm ứng: Phòng kế toán nhận đơn đề nghị tạm ứng có chữ ký của Trƣởng Đơn vị và phòng tổ chức hành chính của cán bộ, nhân viên có nhu cầu ứng lƣơng. 3.2 Đối chiếu quy định: Phòng kế toán đối chiếu quy định của công ty với đơn đề nghị tạm ứng của cán bộ, nhân viên xem có hợp lý không. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 35 3.3 Lập bảng lƣơng tạm ứng: Kế toán tiền lƣơng lập bảng lƣơng tạm ứng dựa trên đơn đề nghị tạm ứng mà Giám đốc đã ký. 3.4 Trả lƣơng tạm ứng: Thủ quỹ trả lƣơng tạm ứng cho cán bộ, nhân viên có tên trong bảng lƣơng tạm ứng. 3.5 Lập phiếu chi :Kế toán tiền lƣơng lập phiếu chi cho CBCV dựa vào bảng lƣơng tạm ứng 4. Thanh toán lƣơng 4.1 Lập phiếu chi: Kế toán tiền lƣơng đối chiếu với bảng lƣơng đã đƣợc duyệt để viết phiếu chi cho từng cán bộ, nhân viên. 4.2 Trả lƣơng: Thủ quỹ dựa vào phiếu chi để trả lƣơng cho cán bộ, nhân viên. 5. Báo cáo 5.1 Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng: Kế toán trƣởng lập báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. 5.2 Báo cáo lƣơng cán bộ Đơn vị: Kế toán trƣởng lập báo cáo lƣơng cán bộ Đơn vị dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. 5.3 Báo cáo lƣơng công nhân SX: Kế toán trƣởng lập báo cáo lƣơng công nhân SX dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. 5.4 Báo cáo các khoản trích theo lƣơng: Kế toán trƣởng lập báo cáo các khoản trích theo lƣơng dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. 5.5 Báo cáo thu nhập bình quân của NV: Kế toán trƣởng lập báo cáo thu nhập bình quân của NV dựa trên hồ sơ đã lƣu trữ nộp cho Giám đốc vào cuối năm. 3.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng d1 Bảng chấm công d2. Bảng Hệ số hoàn thành nhiệm vụ d3. Danh sách hệ số lƣơng theo việc và chức danh công việc d4. Danh sách cán bộ đƣợc thăng cấp d5. Danh sách cán bộ đƣợc nâng lƣơng d6. Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH d7. Bảng phụ cấp chức vụ d8. Bảng lƣơng cán bộ công nhân viên d9. Đơn đề nghị tạm ứng Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 36 d10. Bảng lƣơng tạm ứng d11. Phiếu chi d12. Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng d13. Báo cáo lƣơng cán bộ Đơn vị d14. Báo cáo lƣơng công nhân SX d15. Báo cáo các khoản trích theo lƣơng d16. Báo cáo thu nhập bình quân của NV Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 37 3.1.6 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu d1 Bảng chấm công d2. Bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ d3. Danh sách hệ số lƣơng theo chức danh công việc d4. Danh sách cán bộ đƣợc nâng lƣơng d5. Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH d6. Bảng phụ cấp chức vụ d7. Danh sách cán bộ, nhân viên đƣợc hƣởng trợ cấp BHXH d8. Bảng lƣơng cán bộ công nhân viên d9. Đơn đề nghị tạm ứng d10. Bảng lƣơng tạm ứng d11. Phiếu chi d12. Báo cáo tổng hợp lƣơng theo tháng d13. Báo cáo lƣơng cán bộ Đơn vị d14. Báo cáo lƣơng công nhân SX d15. Báo cáo các khoản trích theo lƣơng d16. Báo cáo thu nhập bình quân của NV Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 d10 d11 d12 d13 d14 d15 d16 d17 1.Tiếp nhận thông số tính lƣơng U U U U U U C 2. Lập bảng lƣơng R R R R R R R C C 3.Tạm ứng R R C C 4.Thanh toán lƣơng R R R C 5. Báo cáo R R R R C C C C C Hình 3. 3 Ma trận thực thể chức năng 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 38 3.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 3. 4 Biếu đồ luồng dữ liệu mức Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 39 3.2.2 Biểu đồ luồn dữ liệu mức 1 3.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” Hình 3. 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tiếp nhận thông số tính lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 40 3.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Lập bảng lƣơng” Hình 3. 6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Lập bảng lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 41 3.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Tạm ứng” Hình 3. 7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tạm ứng” Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 42 3.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Thanh toán lƣơng” Hình 3. 8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Thanh toán lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 43 3.2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Báo cáo” Hình 3. 9 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Báo cáo” 3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.3.1 Mô hình liên kết thực thể ER 3.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa 01 CÁN BỘ - Mã NV, Họ tên NV, Giới tính, Ngày Mã NV NHÂN VIÊN sinh, Quốc tịch, Nơi sinh, Nghề nghiệp, Số CMTND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ thƣờng trú 02 ÐƠN VỊ Mã ÐV, Tên ÐV Mã ÐV 03 CHỨC VỤ Mã CV Tên CV, Mô tả CV, Phụ cấp Mã CV trách nhiệm, Phụ cấp đi lại, Phụ cấp độc hại 04 CƠ QUAN Mã CQ, Tên CQ, Địa chỉ Mã CQ Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 44 BHXH 05 NGẠCH BẬC Ngạch Bậc, Hệ số lƣơng Ngạch Bậc LƢƠNG 06 LƢƠNG CHỨC Nhóm Mức, Lƣơng CDCV Nhóm Mức DANH Bảng 3. 3 Bảng xác định các thực thể, các thuộc tính Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 45 3.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết Tháng Mã NV M ã ĐV Tên ĐV Đ m ĐƠN VỊ Xét HSHTNV CBCNV n Năm HọTên NV H ệ số HTNV Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 46 Năm Ngày ứng m k ĐƠN VỊ tạm ứng CBCNV Số tiền Lý do Tháng Nhóm Mã NV Mức m n Có lƣơng CBCNV LƢƠNG CHỨC DANH CV CDCV Luong CDCV Ngày quyết định Ngày Quyết định m n CBCNV Có hệ số NGẠCH BẬC lƣơng LƢƠNG Ngạch Hệ số lƣơng Bậc Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 47 Mô tả CV Tên CV Ngày quyết định m n CBCNV đƣợc bổ CHỨC VỤ nhiệm CV n Mã CV PC đi lại PC trách nhiệm Hình 3. 10 Các kiểu liên kết Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 48 3.3.1.3. Mô hình ER LƢƠNG n CHỨC VỤ CDCV Ngày QĐ Năm n Ngày Đƣợc bổ tạm ứng nhiệm CV Ngày BĐ Số SBHXH Có lƣơng CDCV Ngày QĐ tạm ứng CƠ QUAN BHXH m m m Số tiền Tham gia Hệ số 1 BHXH m CNCNV Tháng m m Xét Ngày QĐ m HSHTNV Có hệ số lƣơng NGẠCH BẬC Năm Năm LƢƠNG n n Tháng Chấm công n SC làm việc ĐƠN VỊ N SC ốm . Tháng 1 Hình 3. 11 Mô hình ER Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 49 3.3.1.4 Mô Hình Quan Hệ Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 50 3.3.2 Mô hình quan hệ Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: - Biểu diễn các thực thể: cán bộ, nhân viên ( Mã NV, Họ tên NV, Giới tính, Ngày sinh, CBCNV Quốc tịch, Nơi sinh, Nghề nghiệp, Số CMTND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ thƣờng trú ) ĐƠN Vị ĐƠN Vị ( Mã PB, Tên PB ) CHỨC VỤn ( NHÓM,MUC, Tên CV, Mô tả CV,Lƣơng,m Phụ CHỨC VỤ cấp trách nhiệm KN, Phụ cấp đi lại, Phụ cấp độc hại) CƠ QUAN BHXH CƠ QUAN BHXH ( Mã CQ, Tên CQ, Địa chỉ ) NGẠCH BẬC LƢƠNG NGẠCH BẬC LƢƠNG (Ngạch Bậc, Hệ số lƣơng) LƢƠNG CDCV LƢƠNG CDCV(Nhóm Mức, Lƣơng CDCV) Bảng 3. 4 Bảng biểu diễn các thực thể n - Biểu diễn các mối quan hệ: BẢNG CHẤM CÔNG ( Mã NV, Mã PB, Tháng, Năm, số ngày công làm việc, SNC chế độ phép, SNC chế độ ốm, SNC chế độ Chấm công họp VR, ngày công không lƣơng, ngày công ốm, công thêm giờ thƣờng, công thêm giờ ca 3 lễ, công thêm giờ T7 CN, công thêm giờ lễ tết, công làm đêm) BẢNG HỆ SỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ( Mã NV, Mã PB, Xét hệ số tháng,năm ,hệ số) HTNV Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 51 BẢNG TẠM ỨNG LƢƠNG (Mã PB, Mã NV, tháng, năm, ngày ứng, lý do ứng, số tiền ứng) Tạm ứng lƣơng SỔ BH (Mã số SBH, Mã NV, Mã CQ, TGian bắt đầu, TGian Tham gia BHXH kết thúc, ngày khám BHXH, chế độ đƣợc hƣởng BHXH) Quyết định CHUCVUNV (Mã NV, Mã CV, ngày QD) bổ nhiệm CV Có lƣơng LUONG CDCV NV (Mã NV, Nhóm Mức, Ngày QD) CDCV Có hệ số HẸ SỐ LƢƠNG NV (Mã NV, Ngạch Bậc, Ngày QD) lƣơng Bảng 3. 5 Bảng biểu diễn các mối quan hệ - Các quan hệ: 1. CBCNV ( Mã NV, Họ tên NV, Giới tính, Ngày sinh, Quốc tịch, Nơi sinh, Nghề nghiệp, Số CMTND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ thƣờng trú , Điện thoại) 2. ĐƠN Vị ( Mã DV, Tên DV ) 3. CHỨC VỤ ( MÃ CV,Tên CV, Mô tả CV, Phụ cấp trách nhiệm, Phụ cấp đi lại) 4. CƠ QUAN BHXH ( Mã CQ, Tên CQ, Địa chỉ ) 5. LƢƠNG CDCV (Nhóm Mức,LƣơngCDCV) 6.NGẠCH BẬC LƢƠNG (Ngạch Bậc,Hệ số lƣơng) Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 52 7. BẢNG CHẤM CÔNG ( Mã NV, Mã PB, tháng, năm, số ngày công làm việc, SNC phép, SNC ốm, SNC họp VR, SNC không lƣơng, SNC thêm giờ thƣờng, SNC ca 3 lễ, SNC Thêm giờ CN, SNCthêm giờ lễ, SNC làm đêm) 8. BẢNG HỆ SỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ ( Mã PB, Mã NV, tháng, năm, Hệ số) 9. BẢNG TẠM ỨNG LƢƠNG (Mã PB, Mã NV, tháng, năm, ngày ứng, lý do ứng, số tiền ứng) 10. SỔ BH (Mã số SBH, Mã NV, Mã CQ, TGian bắt đầu, TGian kết thúc, ngày khám BHXH, chế độ đƣợc hƣởng BHXH) 11. CHỨC VỤ NHÂN VIÊN (Mã NV, Mã CV, Ngày QD) 12.HỆ SỐ LƢƠNG NHÂN VIÊN (Mã NV, Ngạch Bậc, Ngày Quyết định) 13.LƢƠNG CHỨC DANH NHÂN VIÊN(Mã NV, Nhóm Mức, ngày QD) Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 53 - Mô hình quan hệ Hình 3. 12 Mô hình quan hệ 3.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 1) Bảng cán bộ, nhân viên dùng để lƣu thông tin cán bộ công nhân viên, có cấu trúc nhƣ sau: Bảng 3. 6 Bảng dữ liệu vật lý CANBOCONGNHANVIEN Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 2 HotenNV nvarchar(30) Họ tên nhân viên 3 Gioitinh nchar(5) Giới tính 4 Ngaysinh Smalldatetime Ngày sinh 5 Quoctich nvarchar(10) Quốc tịch 6 Noisinh nvarchar(50) Nơi sinh 7 Nghenghiep nvarchar(20) Nghề nghiệp 8 SoCMTND char(10) Số chứng minh thƣ nhân dân 9 Ngaycap Smalldatetime Ngày cấp 10 Noicap nvarchar(20) Nơi cấp 11 Điachithuongtru nvarchar(50) Địa chỉ thƣờng trú 12 Đienthoai nvarchar(11) Điện thoại 2) Bảng ®¬n vị dùng để lƣu thông tin Đơn vị, có cấu trúc nhƣ sau: Bảng 3. 7 Bảng dữ liệu vật lý DONVI Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaĐV nvarchar(10) Mã Đơn vị 2 TenĐV nvarchar(30) Tên Đơn vị 3)Bang chức vụ dùng để lƣƣ thông tin chức vụ có cấu chúc nhƣ sau: Bảng 3.8 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaCV nvarchar(10) Mã Chƣc vụ 2 TenCV nvarchar(30) Tên Chức vụ Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 54 3 Motachucvu nvachar(10) Mô Tả Chức Vụ 4 Phucapchachnhiem int Phu Cấp Trách Nhiệm 5 Phucapdilai money Phụ Cấp đi Lại 4) Bảng COQUANBHXH dùng để lƣu thông tin cơ quan bảo hiểm xã hội, có cấu trúc nhƣ sau: Bảng 3.9 bảng cơ quan bảo hiểm xã hội Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaCQ nvarchar(10) Mã cơ quan 2 TenCQ nvarchar(50) Tên cơ quan 3 Diachi nvarchar(50) Địa chỉ 5)Bảng LUONGCDCVNV dùng để lƣu thông tin chức danh công việc mới đƣợc cập nhật có cấu trúc nhƣ sau Bảng 3.10 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaNV nvarchar(10) Mã chức vụ 2 NhomMuc nvarchar(10) Nhóm mức 3 NgayQD Date Ngày nhận Quyết định 6) Bảng ngạch bậc lƣơng dùng dể lƣu thông tin ngạch bậc lƣơng có cấu trúc nhƣ sau Bang 3.11 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 NgachBac nvarchar(10) Bậc lƣơng 2 Hesoluong Int Hệ số lƣơng Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 55 7) Bảng dữ liệu vật lý BANGCHAMCONG dùng để lƣu thông tin bảng chấm công có cấu trúc nhƣ sau Bang 3.12 Bảng chấm công Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 2 MaDV nvarchar(10) Mã Đơn vị 3 Thang Int Tháng 4 Nam Int Năm 5 SCLamviec Float Số ngày công làm việc 6 SCPhep Float Số ngày công chế độ 7 SCHopVR Int Số ngày công chế độ họp VR 8 SCNghile Int Số ngày công chế độ lễ 9 SCKhongluong Int Ngày công không lƣơng 10 SCOm Int Ngày công ốm 11 SCThemgioThuong Int Công thêm giờ thƣờng 12 SCThemgioCN Int Công thêm giờ T7 chủ nhật 13 SCLetet Int Công lễ tết 14 SCDem Int Công làm đêm 15 SCCa3Le Int Công thêm giờ ca 3 lễ 8) Bảng BANGHESOHOANTHANHNHIEMVU dùng để lƣu thông tin bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ, có cấu trúc nhƣ sau: Bảng 3.13: bảng hệ số hoàn thành nhiệm vụ Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaDV nvarchar(10) Mã Đơn vị 2 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 3 Thang Int Tháng xét 4 Nam Int Năm xét Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 56 5 Heso Int Z bang 9) Bang BANGTAMUNGLUONG dùng để lƣu thông tin bảng tạm ứng lƣơng, có cấu trúc nhƣ sau: Bang 3.14:Bảng tam ứng lƣơng Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaĐV nvarchar(10) Mã Đơn vị 2 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 3 Thang Int Ứng lƣơng của tháng 4 Nam int Ứng lƣơng của năm 5 Ngayung Smalldatetime Ngày ứng 6 Lydoung nvarchar(20) Lý do ứng 7 Sotienung Money Số tiền ứng 10) Bảng SOBH dùng để lƣu thông tin sổ bạo hiểm, có cấu trúc nhƣ sau: Bảng 3. 15Bảng dữ liệu vật lý SOBH Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MasoSBH nvarchar(10) Mã số sổ bảo hiểm 2 MaNV nvarchar(10) Mã nhân viên 3 MaCQ nvarchar(10) Mã cơ quan 4 Tgianbatdau Smalldatetime Thời gian bắt đầu 5 Tgianketthuc Smalldatetime Thời gian kết thúc 6 NgaykhamBHXH Smalldatetime Ngày khám bảo hiểm xã hội 7 ChedohuongBHXH nvarchar(50) Chế độ hƣởng bảo hiểm xã hội 11)Bảng CHUCVU NHAN VIEN dùng để lƣu thông tin mỗi khi nhân viên đƣợc bổ nhiệm chức vụ mới. Bang 3.16:Bảng chức vụ nhân viên Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 Mã NV nvarchar(10) Mã NV Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 57 1 Mã CV nvarchar(10) Mã chức vụ 3 Ngày QD Date Ngày quyết định 12)Bảng HESOLUONGNV Bang 3.17 Bảng hệ số lƣơng nhân viên Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaNV nvarchar(10) 2 NgachBac nvarchar(10) Mã chức vụ 3 NgayQD Date hệ số lƣơng 13)Bảng LUONGCDCVNV Bảng 3.18 Bảng lƣơng chức danh công việc nhân viên Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MaNV nvarchar(10) Mã chức vụ 2 NhomMuc nvarchar(10) Nhóm mức 3 NgayQD Date Ngày nhận Quyết định Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 58 3.3.4.Thiết kế giao diện: a/. Giao diện cập nhật: CẬP NHẬT THÔNG TIN CBCNV Mã nhân viên Nơi sinh Họ tên nhân viên Nghề nghiệp Giới tính Ngày cấp Ngày sinh Nơi cấp Quốc tịch Địa chỉ thƣờng trú Thêm Sửa Xóa Ghi Thoát Hình 3.17. Giao diện cập nhật b/.Giao diện tính lƣơng: CHỌN ĐƠN Vị Tên Đơn vị Tháng Năm In danh sách Thoát Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 59 Hình 3.18. Giao diện tính lƣơng c/.Giao diện báo cáo: DANH SÁCH CBCNV ĐƢỢC HƢỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Họ tên Giới Ngày Mã số Mã cơ Ngày khám Chế độ NV tính sinh BHXH quan BHXH BHXH Ngƣời lập Phó giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Hình 3.19. Giao diện báo cáo Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 60 3.3.6.Hồ sơ dữ liệu sử dụng: Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 61 Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 62 Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 63 Hình 3.20. Hồ sõ dữ liệu sử dụng Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 64 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. Chức năng chƣơng trình: Kết nối cơ sở dữ liệu [1]. Cập nhật [2]. Tính lƣơng [3]. Báo cáo [3]. Báo cáo [4].Thoát thông tin Hình 4.1. Chức năng chƣơng trình 4.2.Một số giao diện chính: 4.2.1. Giao diện chính: Hình 4.2. Giao diện chính Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 65 4.2.2. Giao diện cập nhật dữ liệu: Hình 4.3. Giao diện cập nhật dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 66 KẾT LUẬN Trong thời gian thực hiện đề tài, em đã ôn tập lại các nội dung về Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ; từ đó áp dụng để khảo sát và phân tích bài toán Quản lý lƣơng Xí nghiệp Xăng dầu K131. Đề tài đã hoàn chỉnh các bƣớc phân tích thiết kế cho hệ thống để làm cơ sở cài đặt chƣơng trình. Với nhiệm vụ cài đặt chƣơng trình, em đã sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Sever 2005 để thiết kế CSDL cho bài toán và cài đặt chƣơng trình trên ngôn ngữ lập trình VB.Net 2008. Chƣơng trình mới thực hiện đƣợc việc kết nối với CSDL và thực hiện nhập dữ liệu vào theo điều kiện ràng buộc để thực hiện cho các bƣớc tiếp theo. Trong thời gian sắp tới, em sẽ tiếp tục hoàn thiện chƣơng trình để có thể áp dụng đƣợc vào bài toán thực tế. Trong thời gian có hạn, nên đề tài còn nhiều thiếu sot. Em rất mong nhận đƣợc sự quan tâm và dóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Trung Kiên Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011
- Chƣơng trình Quản lý Lƣơng xí nghiệp xăng dầu K131 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội. 2. Nguyễn Tuệ , Giáo trình Nhập môn hệ cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản giáo dục. 3. Ths. Trịnh Ngọc Linh, Giáo trình lập trình Visual Basic.net với cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản thông tin và truyền thông. 4. 5. 6. 7. Sinh viên: Nguyễn Trung Kiên Đồ án CNTT - 2011