Đồ án Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ hàng ngày tại trường ĐHDL Hải Phòng - Nguyễn Ngọc Tuấn

pdf 70 trang huongle 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ hàng ngày tại trường ĐHDL Hải Phòng - Nguyễn Ngọc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_chuong_trinh_theo_doi_diem_danh_lop_hoc_tin_chi_hang_n.pdf

Nội dung text: Đồ án Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ hàng ngày tại trường ĐHDL Hải Phòng - Nguyễn Ngọc Tuấn

  1. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o CHƢƠNG TRÌNH THEO DÕI ĐIỂM DANH LỚP HỌC TÍN CHỈ HÀNG NGÀY TẠI TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Tuấn Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Vũ Anh Hùng Mã số sinh viên: 110935 HẢI PHÒNG - 2011 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 1
  2. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng LỜI CẢM ƠN 3 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 4 DANH MỤC CÁC BẢNG 6 CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 7 1.1 GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 7 1.2 MÔ TẢ BẰNG LỜI HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH 8 1.3 PHÂN TÍCH NỘI DUNG CÔNG VIỆC 9 1.4 SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ 11 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tiếp nhận dữ liệu 11 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Điểm danh hàng ngày 12 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tính điểm chuyên cần 13 1.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo 14 1.5 GIẢI PHÁP. 14 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 15 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 15 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 15 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 16 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 18 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 19 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 22 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng 22 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 25 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 25 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 26 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 29 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (ER) 29 2.3.2 Mô hình quan hệ 33 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 36 2.4 THIẾT KẾ GIAO DIỆN 40 2.4.1 Giao diện đăng nhập hệ thống 40 3.2.2 Giao diện chức năng chính hệ thống 41 3.2.3 Giao diện cập nhật dữ liệu 42 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 1
  3. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 46 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 46 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin 46 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 46 3.2 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 46 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R (Entity – Relationships) 46 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 47 3.3 CÔNG CỤ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 47 3.3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 47 3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 47 3.4 NGÔN NGỮ ASP.NET 48 3.4.1 Tổng quan về ASP.NET 48 3.4.2 Các đặc điểm mới của ASP.NET 48 3.4.3 Cấu trúc của trang ASP.NET 49 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 50 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 50 4.1.1 Giao diện đăng nhập hệ thống 50 4.1.2 Giao diện các chức năng chính 50 4.1.3 Các giao diện cập nhật dữ liệu 51 4.1.4 Giao diện điểm danh hàng ngày 55 4.1.5 Giao diện tính điểm chuyên cần 56 4.1.6 Giao diện báo cáo 57 KẾT LUẬN 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO 61 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 2
  4. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo ThS. Vũ Anh Hùng, thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hƣớng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Xin cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình đã quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp CT1102 đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành chƣơng trình. Em xin trân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 07 tháng 07 năm 2011 Sinh viên : Nguyễn Ngọc Tuấn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 3
  5. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “ Tiếp nhận dữ liệu” 11 Hình 1.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “ Điểm danh hàng ngày” 12 Hình 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “ Tính điểm quá trình” 13 Hình 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “ Báo cáo" 14 Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh 16 Hình 2.2 Nhóm dần các chức năng 18 Hình 2.3 Sơ đồ phân rã chức năng 19 Hình 2.4 Ma trận thực thể chức năng: Tiếp nhận dữ liệu 22 Hình 2.5 Ma trận thực thể chức năng: Điểm danh hàng ngày 23 Hình 2.6 Ma trận thực thể chức năng: Tính điểm chuyên cần 23 Hình 2.7 Ma trận thực thể chức năng: Báo cáo 23 Hình 2.8 Ma trận thực thể chức năng: Tổng quát 24 Hình 2.9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 25 Hình 2.10 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Tiếp nhận dữ liệu 26 Hình 2.11 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Điểm danh hàng ngày 26 Hình 2.12 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Tính điểm chuyên cần 27 Hình 2.13 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo 28 Hình 2.14 Mô hình E-R 32 Hình 2.15 Mô hình quan hệ 36 Hình 2.16 Giao diện đăng nhập hệ thống 40 Hình 2.17 Giao diện các chức năng chính của hệ thống 41 Hình 2.18 Giao diện cập nhật thông tin lớp niên chế 42 Hình 2.19 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên 42 Hình 2.20 Giao diện cập nhật thông tin giáo viên 42 Hình 2.21 Giao diện cập nhật thông tin môn học 43 Hình 2.22 Giao diện cập nhật thông tin lớp môn học 43 Hình 2.23 Giao diện cập nhật thông tin thời gian học 43 Hình 2.24 Giao diện cập nhật thông tin giai đoạn học 44 Hình 2.25 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên học lớp môn học 44 Hình 2.26 Giao diện cập nhật thông tin bố trí thời gian học 44 Hình 2.27 Giao diện cập nhật thông tin giáo viên điểm danh lớp môn học 45 Hình 2.28 Giao diện cập nhật thông tin chi tiết giáo viên điểm danh sinh viên 45 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 4
  6. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.1 Giao diện đăng nhập hệ thống 50 Hình 4.2 Giao diện các chức năng chính 50 Hình 4.3 Giao diện cập nhật thông tin lớp niên chế 51 Hình 4.4 Giao diện cập nhật thông tin giáo viên 51 Hình 4.5 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên 52 Hình 4.6 Giao diện cập nhật thông tin môn học 52 Hình 4.7 Giao diện cập nhật thông tin lớp môn học 53 Hình 4.8 Giao diện cập nhật thông tin thời gian học 53 Hình 4.9 Giao diện cập nhật thông tin giai đoạn học 54 Hình 4.10 Giao diện sắp xếp thời gian học 54 Hình 4.11 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên học lớp môn học 55 Hình 4.12 Giao diện điểm danh hàng ngày 55 Hình 4.13 Giao diện tính điểm chuyên cần 56 Hình 4.14 Giao diện báo cáo giáo viên không điểm danh 57 Hình 4.15 Giao diện báo cáo sinh viên vắng học có lý do 57 Hình 4.16 Giao diện báo cáo sinh viên vắng học không có lý do 58 Hình 4.17 Giao diện báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi 58 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 5
  7. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1 Nội dung công việc 9 Bảng 2. 1 Phân tích xác định chức năng, hồ sơ, dữ liệu 15 Bảng 2.2 Danh sách hồ sơ dữ liệu 22 Bảng 2.3 Xác định các kiểu thực thể 29 Bảng 2.4 Chuyển các kiểu thực thể thành quan hệ 33 Bảng 2.5 Chuyển các kiểu liên kết có thuộc tính riêng thành quan hệ 33 Bảng 2.6 Chuyển các kiểu liên kết nhiều – nhiều thành quan hệ 34 Bảng 2.7 Tách chuẩn 1 34 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 6
  8. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sau gần 14 năm xây dựng và phát triển, Trƣờng ĐHDL Hải Phòng trở thành thƣơng hiệu có uy tín không chỉ ở Hải Phòng mà còn ở nhiều tỉnh, thành phố trong cả nƣớc. Sinh viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng đƣợc học tập, hƣớng dẫn bởi đội ngũ giảng viên có trình độ học vấn cao, nhiệt tình với sự nghiệp “trồng ngƣời”. Từ buổi ban đầu chỉ có 7 cán bộ, giảng viên cơ hữu, toàn bộ khâu giảng dạy phải thuê giảng viên thỉnh giảng, giờ đây nhà trƣờng đã có đội ngũ giảng viên khá hùng hậu cả về số lƣợng và chất lƣợng, với hơn 400 giảng viên, trong đó 82% là Giáo sƣ, Phó giáo sƣ, Tiến sĩ, Thạc sĩ có năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm giảng dạy và tận tâm với sinh viên. Hiện nay tại trƣờng ĐHDL Hải Phòng đầu mỗi học kỳ, phòng Đào tạo sẽ lập ra từ 400 đến 500 lớp môn học. Do đó với số lƣợng lớn lớp môn học nhƣ vậy thì đối với lãnh đạo nhà trƣờng muốn có số liệu tổng hợp để theo dõi sinh viên vắng học sau mỗi ca học, sau mỗi ngày, sau mỗi tuần và sau mỗi tháng là rất khó khăn. Trong khi đó lãnh đạo nhà trƣờng rất cần số liệu này để chỉ đạo cho các phòng ban, bộ môn có liên quan để có hình thức nhắc nhở, giám sát sinh viên đi học cho đầy đủ. Bởi vậy việc xây dựng một hệ thống để giúp cho giáo viên điểm danh sinh viên của lớp môn học mình giảng dạy là rất cần thiết. Hệ thống sẽ giúp cho lãnh đạo nhà trƣờng có đƣợc số liệu tổng hợp số sinh viên vắng học, số giáo viên không điểm danh sau mỗi ngày, và số sinh viên mất tƣ cách dự thi mỗi học kỳ. Xuất phát từ tính cấp thiết của việc cần có một hệ thống quản lý điểm danh nên em quyết định chọn đề tài này để làm đề tài bảo vệ tốt nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 7
  9. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 1.2 MÔ TẢ BẰNG LỜI HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH Khi bắt đầu mỗi học kỳ, phòng Đào tạo có trách nhiệm lập ra Thời khóa biểu lớp, Thời khóa biểu giáo viên, Thời khóa biểu phòng học, sau đó lập ra Bảng theo dõi tình hình môn học. Các giáo viên lên trang Web: www.hpu.edu.vn/thoikhoabieu để xem thời khóa biểu, từ đó biết đƣợc lớp môn học nào mình đƣợc phân công giảng dạy. Sau đó giáo viên sẽ nhận Bảng theo dõi tình hình môn học của lớp môn học mình đƣợc phân công giảng dạy từ phòng Đào tạo. Hàng ngày, giáo viên đến lớp môn học thì sẽ chọn Bảng theo dõi tình hình môn học của lớp môn học đó ra để tiến hành điểm danh sinh viên. Nếu sinh viên đó không có mặt tại lớp thì giáo viên sẽ ghi số tiết vắng vào Bảng theo dõi tình hình môn học của lớp môn học đó, nếu sinh viên vắng mặt có lý do theo đúng quy định của nhà trƣờng thì giáo viên ghi rõ lý do vắng mặt vào Bảng theo dõi tình hình môn học, nếu sinh viên có mặt thì không cần phải ghi. Khi kết thúc học kỳ, giáo viên dựa vào Bảng theo dõi tình hình môn học để tính tổng số tiết vắng, rồi căn cứ vào Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25/2006/QĐ – BGDĐT trong việc cho điểm quá trình – số 460/2007/HD do trƣờng ĐHDL Hải Phòng ban hành ngày 05 tháng 08 năm 2007 và số tiết học của môn học đó để tính điểm chuyên cần rồi ghi vào Bảng theo dõi tình hình môn học. Điểm chuyên cần của sinh viên đƣợc tính nhƣ sau: nếu sinh viên đi học đầy đủ thì đƣợc 4 điểm, nếu sinh viên vắng dƣới 10% số tiết thì đƣợc 3 điểm, nếu sinh viên vắng từ 10% đến dƣới 20% số tiết thì đƣợc 2 điểm, nếu sinh viên vắng từ 20% đến dƣới 30% số tiết thì đƣợc 1 điểm, còn nếu vắng trên 30% số tiết thì sinh viên đó phải học lại. Sau đó giáo viên ký xác nhận và gửi Bảng theo dõi tình hình môn học đã có điểm chuyên cần cho chủ nhiệm bộ môn ký xác nhận. Sau cùng giáo viên nhận bảng theo dõi tình hình môn học đã ký xác nhận của chủ nhiệm bộ môn và nộp lại bảng theo dõi tình hình môn học đã ký xác nhận về Phòng đào tạo. Trên thực tế tại trƣờng ĐHDL Hải Phòng hiện nay cuối mỗi ca học, mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng chƣa có công tác báo cáo tình hình điểm danh sinh viên học tín chỉ. Trong khi đó lãnh đạo nhà trƣờng rất cần số liệu tổng hợp để theo dõi sinh viên vắng học .Vì vậy tôi xin đề xuất bốn mẫu báo cáo sau đây: Báo cáo giáo viên không điểm danh, Báo cáo sinh viên vắng học có lý do, Báo cáo sinh viên vắng học không lý do, Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi, để phục vụ hoạt động báo cáo. Cuối mỗi ngày, Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 8
  10. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng mỗi tuần, mỗi tháng phòng Đào tạo có trách nhiệm tổng hợp số liệu từ Bảng theo dõi tình hình môn học đã có số tiết vắng, lý do vắng của sinh viên để lập Báo cáo giáo viên không điểm danh, Báo cáo sinh viên vắng học có lý do, Báo cáo sinh viên vắng học không lý do. Cuối mỗi học kỳ phòng Đào tạo tổng hợp số liệu từ Bảng theo dõi tình hình môn học đã có điểm chuyên cần của sinh viên để lập Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi, sau đó gửi báo cáo lên Lãnh đạo nhà trƣờng. 1.3 PHÂN TÍCH NỘI DUNG CÔNG VIỆC Bảng 1. 1 Nội dung công việc Đối tƣợng Stt Tên công việc Hồ sơ dữ liệu thực hiện Thời khóa biểu lớp 1. Lập thời khóa biểu Phòng Đào tạo Thời khóa biểu giáo viên Thời khóa biểu phòng học Lập bảng theo dõi tình 2. Phòng Đào tạo Bảng theo dõi tình hình môn học hình môn học Thời khóa biểu lớp Xem thời khóa biểu trên 3. Giáo viên Thời khóa biểu giáo viên website Thời khóa biểu phòng học Nhận bảng theo dõi tình 4. Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học hình môn học Chọn bảng theo dõi tình 5. Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học hình môn học Điểm danh đầu mỗi 6. Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học buổi học 7. Ghi số tiết vắng Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học 8. Ghi lý do vắng Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học 9. Tính tổng số tiết vắng Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học 10. Tính điểm chuyên cần Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 9
  11. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25 trong việc cho điểm quá trình Gửi bảng theo dõi tình 11. hình môn học đã có Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học điểm chuyên cần Nhận bảng theo dõi tình 12. Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học hình môn học đã ký Nộp bảng theo dõi tình 13. Giáo viên Bảng theo dõi tình hình môn học hình môn học đã ký Lập báo cáo giáo viên 14. Phòng Đào tạo Báo cáo giáo viên không điểm danh không điểm danh Lập báo cáo sinh viên 15. Phòng Đào tạo Báo cáo sinh viên vắng học có lý do vắng học có lý do Lập báo cáo sinh viên Báo cáo sinh viên vắng học không lý 16. Phòng Đào tạo vắng học không lý do do Lập báo cáo sinh viên 17. Phòng Đào tạo Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi mất tƣ cách dự thi Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 10
  12. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 1.4 SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tiếp nhận dữ liệu Phòng đào tạo Giáo viên Hồ sơ dữ liệu Thời khóa biểu lớp Lập thời khóa biểu Thời khóa biểu giáo viên Thời khóa biểu phòng học Lập bảng theo dõi tình hình môn học Bảng theo dõi tình hình môn học Xem thời khóa biểu trên website Nhận bảng theo dõi tình hình môn học Hình 1.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “ Tiếp nhận dữ liệu” Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 11
  13. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Điểm danh hàng ngày Giáo viên Hồ sơ dữ liệu Chọn bảng theo dõi tình hình môn học Bảng theo dõi tình hình môn học Điểm danh Kiểm tra sinh viên vắng mặt Không Có Kiểm tra lý Ghi số tiết vắng do vắng Không Có Ghi lý do vắng Hình 1.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “ Điểm danh hàng ngày” Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 12
  14. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tính điểm chuyên cần Chủ nhiệm bộ Phòng đào tạo Giáo viên Hồ sơ dữ liệu môn Tính tổng số tiết vắng Bảng theo dõi tình hình môn Tính điểm chuyên cần học Gửi bảng theo Hƣớng dẫn dõi tình hình thực hiện quy môn học đã có chế điểm chuyên cần 25/2006/QĐ – BGDĐT Trong việc cho điểm quá Nhận bảng theo trình dõi tình hình môn học đã ký xác nhận Nộp bảng theo dõi tình hình môn học đã ký xác nhận Hình 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “ Tính điểm quá trình” Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 13
  15. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 1.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo Lãnh đạo nhà trƣờng Phòng đào tạo Hồ sơ dữ liệu Bảng theo dõi tình Lập báo cáo hình môn học Báo cáo giáo viên không điểm danh Báo cáo sinh viên Gửi báo cáo vắng học có lý do Báo cáo sinh viên vắng học không lý do Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi Hình 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “ Báo cáo" 1.5 GIẢI PHÁP. Xây dựng hệ thống theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ thông qua website, đƣợc thực hiện nhƣ sau: Hàng ngày sau khi có thông tin điểm danh của các lớp môn học thì thông tin này sẽ đƣợc nhập vào phần mềm để lƣu trữ trên máy tính. Từ đó phần mềm sẽ lập ra các báo cáo theo yêu cầu. Cuối học kỳ hệ thống sẽ tự tính điểm chuyên cần của sinh viên. Cuối mỗi ca học, mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng và mỗi học kỳ, cán bộ phòng Đào tạo có thể xuất báo cáo từ hệ thống để trình lên Lãnh đạo nhà trƣờng. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 14
  16. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Bảng 2. 1 Phân tích xác định chức năng, hồ sơ, dữ liệu Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Giáo viên Tác nhân Thời khóa biểu lớp HSDL Xem thời khóa biểu Thời khóa biểu môn học HSDL Thời khóa biểu phòng học HSDL Nhận bảng theo dõi tình hình môn học Bảng theo dõi tình hình môn học HSDL Chọn bảng theo dõi tình hình môn học Điểm danh sinh viên Sinh viên Tác nhân Ghi số tiết vắng vào Bảng theo dõi Số tiết vắng = tình hình môn học Ghi lý do vắng vào Bảng theo dõi tình Lý do vắng = hình môn học Tính tổng số tiết vắng Tổng số tiết vắng = Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25 trong Tính điểm chuyên cần HSDL việc cho điểm quá trình Gửi bảng theo dõi tình hình môn học Chủ nhiệm bộ môn Tác nhân đã có điểm chuyên cần Nhận bảng theo dõi tình hình môn học đã ký xác nhận Nộp bảng theo dõi tình hình môn học Phòng Đào tạo Tác nhân đã ký xác nhận Báo cáo giáo viên không điểm danh HSDL Báo cáo sinh viên vắng học có lý do Lập báo cáo HSDL Báo cáo sinh viên vắng học không lý do HSDL Báo cáo sinh viên mất tƣ cách Gửi báo cáo Lãnh đạo nhà trƣờng Tác nhân Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 15
  17. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.2.1 Biểu đồ CHỦ NHIỆM BỘ MÔN Bảng theo dõi tình Bảng theo dõi tình hình môn học đã có hình môn học đã ký xác nhận điểm chuyên cần Báo cáo giáo viên không điểm danh Thời khóa biểu 0 Báo cáo sinh viên Bảng theo dõi tình HỆ THỐNG vắng học có lý do PHÒNG hình môn học THEO DÕI LÃNH ĐÀO Báo cáo sinh viên ĐẠO Bảng theo dõi tình ĐIỂM DANH TẠO LỚP HỌC vắng học không lý do NHÀ hình môn học đã ký xác nhận TÍN CHỈ Báo cáo sinh viên TRƢỜNG mất tƣ cách dự thi T.t Bảng Lý Số T.t theo dõi do tiết lựa tình hình vắng vắng chọn môn học GIÁO VIÊN Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 16
  18. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2.2 Mô tả hoạt động PHÒNG ĐÀO TẠO: - Đầu mỗi học kỳ, phòng Đào tạo có trách nhiệm lập ra Thời khóa biểu lớp, Thời khóa biểu môn học, Thời khóa biểu phòng học và Bảng theo dõi tình hình môn học của từng lớp môn học để cung cấp cho giáo viên. - Cuối mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, phòng Đào tạo căn cứ vào bảng theo dõi tình hình môn học đã có số tiết vắng, lý do vắng của sinh viên để lập ra Báo cáo giáo viên không điểm danh, Báo cáo sinh viên vắng học có lý do, Báo cáo sinh viên vắng học không lý do và gửi báo cáo lên lãnh đạo nhà trƣờng. - Cuối mỗi học kỳ, phòng Đào tạo sẽ nhận đƣợc Bảng theo dõi tình hình môn học đã có điểm chuyên cần của sinh viên và đƣợc giáo viên, chủ nhiệm bộ môn ký xác nhận. Dựa vào đó phòng Đào tạo sẽ lập ra Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi và gửi báo cáo lên lãnh đạo nhà trƣờng. GIÁO VIÊN: - Đầu mỗi học kỳ, giáo viên sẽ nhận Thời khóa biểu và Bảng theo dõi tình hình môn học của từng lớp môn học mà mình đƣợc phân công giảng dạy từ phòng Đào tạo. - Hàng ngày, khi bắt đầu mỗi buổi học, giáo viên sẽ lựa chọn Bảng theo dõi tình hình môn học của lớp môn học và tiến hành điểm danh sinh viên. - Trong quá trình điểm danh sinh viên, nếu sinh viên đó vắng mặt thì giáo viên sẽ ghi số tiết vắng và lý do vắng vào Bảng theo dõi tình hình môn học, nếu sinh viên đi học đầy đủ thì giáo viên không cần phải ghi. - Cuối mỗi học kỳ, giáo viên căn cứ vào Bảng theo dõi tình hình môn học đã có đầy đủ số tiết vắng và lý do vắng của sinh viên để tính tổng số tiết vắng, rồi lại dựa vào tổng số tiết vắng đã tính và Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25/2006/QĐ-BGDĐT trong việc cho điểm quá trình để tính ra điểm chuyên cần. Các thông tin về tổng số tiết vắng và điểm chuyên cần đƣợc ghi vào Bảng theo dõi tình hình môn học và đƣợc giáo viên ký xác nhận. Sau đó giáo viên gửi Bảng theo dõi tình hình môn học cho Chủ nhiệm bộ môn ký xác nhận và đem nộp về phòng Đào tạo. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 17
  19. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng CHỦ NHIỆM BỘ MÔN: - Cuối mỗi học kỳ Chủ nhiệm bộ môn nhận Bảng theo dõi tình hình môn học đã có điểm chuyên cần từ giáo viên, ký xác nhận và chuyển trả lại cho giáo viên. LÃNH ĐẠO NHÀ TRƢỜNG: - Lãnh đạo nhà trƣờng nhận Báo cáo giáo viên không điểm danh, Báo cáo sinh viên vắng học có lý do, Báo cáo sinh viên vắng học không lý do cuối mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, nhận Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi cuối mỗi học kỳ từ phía phòng Đào tạo. 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Hình 2.2 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Tiếp nhận thời khóa biểu Tiếp nhận dữ 2. Tiếp nhận bảng theo dõi tình hình môn học liệu 3. Lựa chọn bảng theo dõi tình hình môn học Điểm danh 4. Ghi số tiết vắng hàng ngày 5. Ghi lý do vắng Hệ thống theo 6. Tính tổng số tiết vắng Tính điểm dõi điểm danh 7. Tính điểm chuyên cần chuyên cần lớp học tín chỉ 8. Báo cáo giáo viên không điểm danh 9. Báo cáo sinh viên vắng học có lý do Báo cáo 10. Báo cáo sinh viên vắng học không lý do 11. Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 18
  20. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.4.1 Sơ đồ HỆ THỐNG THEO DÕI ĐIỂM DANH LỚP HỌC TÍN CHỈ 1. TIẾP NHẬN 2. ĐIỂM DANH 3. TÍNH ĐIỂM DỮ LIỆU HÀNG NGÀY CHUYÊN CẦN 4. BÁO CÁO 1.1 Tiếp nhận Thời 2.1 Lựa chọn Bảng 3.1 Tính tổng số tiết 4.1 Báo cáo giáo khóa biểu theo dõi tình hình vắng viên không điểm môn học danh 1.2 Tiếp nhận 3.2 Tính điểm chuyên 4.2 Báo cáo sinh Bảng theo dõi tình 2.2 Ghi số tiết vắng cần hình môn học viên vắng học có lý do 3.3 Gửi Bảng theo 2.3 Ghi lý do vắng dõi tình hình môn 4.3 Báo cáo sinh học đã có điểm viên vắng học chuyên cần không lý do 3.4 Nộp Bảng theo 4.4 Báo cáo sinh dõi tình hình môn viên mất tƣ cách học đã ký các nhận dự thi Hình 2.3 Sơ đồ phân rã chức năng Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 19
  21. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.4.2 Mô tả chi tiết chức năng lá 1. Tiếp nhận dữ liệu 1.1 Tiếp nhận Thời khóa biểu: Sau khi lập ra Thời khóa biểu lớp, Thời khóa biểu môn học, Thời khóa biểu phòng học, phòng Đào tạo sẽ cung cấp thời khóa biểu cho giáo viên để giáo viên có thể biết đƣợc thông tin về các lớp môn học mình đƣợc phân công giảng dạy . 1.2 Tiếp nhận Bảng theo dõi tình hình môn học: Sau khi biết đƣợc những lớp môn học mình đƣợc phân công giảng dạy, giáo viên sẽ nhận Bảng theo dõi tình hình môn học của lớp môn học đó từ Phòng Đào tạo. 2. Điểm danh. 2.1 Lựa chọn Bảng theo dõi tình hình môn học: Hàng ngày, khi bắt đầu mỗi buổi học, giáo viên sẽ lựa chọn Bảng theo dõi tình hình môn học của lớp môn học và tiến hành điểm danh sinh viên. 2.2 Ghi số tiết vắng: Trƣờng hợp sinh viên vắng học không có lý do, giáo viên sẽ ghi số tiết vắng vào Bảng theo dõi tình hình điểm danh. 2.3 Ghi lý do vắng: Trƣờng hợp sinh viên vắng học có lý do đúng với quy định của nhà trƣờng thì giáo viên ghi rõ lý do vắng vào Bảng theo dõi tình hình điểm danh và không ghi số tiết vắng. 3. Tính điểm chuyên cần. 3.1 Tính tổng số tiết vắng: Cuối mỗi học kỳ giáo viên căn cứ vào Bảng theo dõi tình hình môn học đã ghi chi tiết số tiết vắng, lý do vắng của sinh viên thuộc từng lớp môn học để tính tổng số tiết vắng. 3.2 Tính điểm chuyên cần: Giáo viên căn cứ vào Bảng theo dõi tình hình môn học đã có tổng số tiết vắng của sinh viên và Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25 trong việc tính điểm quá trình để tính điểm chuyên cần cho sinh viên. Điểm chuyên cần của sinh viên đƣợc tính nhƣ sau: nếu sinh viên đi học đầy đủ thì đƣợc 4 điểm, nếu sinh viên vắng dƣới 10% số tiết thì đƣợc 3 điểm, nếu sinh viên vắng từ 10% đến dƣới 20% số tiết thì đƣợc 2 điểm, nếu sinh viên vắng từ 20% đến dƣới 30% số tiết thì đƣợc 1 điểm, còn nếu vắng trên 30% số tiết thì sinh viên đó phải học lại. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 20
  22. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 3.3 Gửi Bảng theo dõi tình hình môn học: Sau khi đã tính xong điểm chuyên cần, giáo viên ký xác nhận vả gửi cho chủ nhiệm bộ môn ký xác nhận vào Bảng theo dõi tình hình môn học. Sau đó giáo viên nhận lại Bảng theo dõi tình hình môn học. 3.4 Nộp Bảng theo dõi tình hình môn học: Giáo viên nộp lại Bảng theo dõi tình hình môn học đã ký xác nhận đầy đủ cho phòng Đào tạo. 4. Báo cáo. 4.1 Lập Báo cáo giáo viên không điểm danh: Cuối mỗi ca học, mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, phòng Đào tạo căn cứ vào Bảng theo dõi tình hình môn học để thống kê số giáo viên đã thực hiện điểm danh, số giáo viên không thực hiện điểm danh và liệt kê danh sách các giáo viên không thực hiện điểm danh vào Báo cáo giáo viên không điểm danh. 4.2 Lập Báo cáo sinh viên vắng học có lý do : Tƣơng tự nhƣ trên, phòng đào tạo cũng căn cứ vào Bảng theo dõi tình hình môn học để thống kê số sinh viên vắng học có lý do, và liệt kê danh sách các sinh viên đó vào Báo cáo sinh viên vắng học có lý do. 4.3 Lập Báo cáo sinh viên vắng học không lý do : Tƣơng tự nhƣ trên, phòng đào tạo cũng căn cứ vào Bảng theo dõi tình hình môn học để thống kê số sinh viên vắng học không có lý do và liệt kê danh sách các sinh viên đó vào Báo cáo sinh viên vắng học không lý do. Báo cáo giáo viên không điểm danh và Báo cáo sinh viên vắng học có lý do, Báo cáo sinh viên vắng học không lý do đƣợc phòng Đào tạo trình lên Lãnh đạo nhà trƣờng cuối mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng. 4.4 Lập Báo cáo sinh viên mất tư cách: Cuối mỗi học kỳ, phòng Đào tạo căn cứ vào Bảng theo dõi tình hình điểm danh đã có điểm chuyên cần của sinh viên và có chứ ký xác nhận của giáo viên, chủ nhiệm bộ môn để thống kê số sinh viên mất tƣ cách dự thi và liệt kê danh sách các sinh viên đó vào Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi. Sau đó phòng Đào tạo gửi Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi lên Lãnh đạo nhà trƣờng. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 21
  23. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng Bảng 2.2 Danh sách hồ sơ dữ liệu Ký hiệu Tên hồ sơ dữ liệu d1 Thời khóa biểu lớp d2 Thời khóa biểu môn học d3 Thời khóa biểu phòng học d4 Bảng theo dõi tình hình môn học Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25/2006/QĐ-BGDĐT d 5 trong việc cho điểm quá trình d6 Báo cáo giáo viên không điểm danh d7 Báo cáo sinh viên vắng học có lý do d8 Báo cáo sinh viên vắng học không lý do d9 Báo cáo sinh viên mất tƣ cách 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng 2.1.6.1 Ma trận thực thể chức năng chi tiết Các thực thể dữ liệu d1. Thời khóa biểu lớp d2. Thời khóa biểu môn học d3. Thời khóa biểu phòng học d4. Bảng theo dõi tình hình môn học Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 1.1 Tiếp nhận Thời khóa biểu C C C 1.2 Tiếp nhận Bảng theo dõi tình hình môn học C Hình 2.4 Ma trận thực thể chức năng: Tiếp nhận dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 22
  24. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Các thực thể dữ liệu d4. Bảng theo dõi tình hình môn học Các chức năng nghiệp vụ d4 2.1 Lựa chọn bảng theo dõi tình hình môn học R 2.2 Ghi số tiết vắng U 2.3 Ghi lý do vắng U Hình 2.5 Ma trận thực thể chức năng: Điểm danh hàng ngày Các thực thể dữ liệu d4. Bảng theo dõi tình hình môn học d5. Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25 Các chức năng nghiệp vụ d4 d5 3.1 Tính tổng số tiết vắng U 3.2 Tính điểm chuyên cần U R 3.3 Gửi bảng theo dõi tình hình môn học U 3.4 Nộp bảng theo dõi tình hình môn học R Hình 2.6 Ma trận thực thể chức năng: Tính điểm chuyên cần Các thực thể dữ liệu d4. Bảng theo dõi tình hình điểm danh d6. Báo cáo giáo viên không điểm danh d7. Báo cáo sinh viên vắng học có lý do d8. Báo cáo sinh viên vắng học không lý do d9. Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi Các chức năng nghiệp vụ d4 d6 d7 d8 d9 4.1 Lập báo cáo giáo viên không điểm danh R C 4.2 Lập báo cáo sinh viên vắng học có lý do R C 4.3 Lập báo cáo sinh viên vắng học không lý do R C 4.4 Lập báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi R C Hình 2.7 Ma trận thực thể chức năng: Báo cáo Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 23
  25. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.6.2 Ma trận thực thể chức năng tổng quát Các thực thể dữ liệu d1. Thời khóa biểu lớp d2. Thời khóa biểu môn học d3. Thời khóa biểu phòng học d4. Bảng theo dõi tình hình môn học d5. Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25 d6. Báo cáo giáo viên không điểm danh d7. Báo cáo sinh viên vắng học có lý do d8. Báo cáo sinh viên vắng học không lý do d9. Báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 1. Tiếp nhận dữ liệu C C C C 2. Điểm danh hàng ngày U 3. Tính điểm chuyên cần U R 4. Báo cáo R C C C C Hình 2.8 Ma trận thực thể chức năng: Tổng quát Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 24
  26. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 d1 Thời khóa biểu lớp d2 Thời khóa biểu môn học d3 Thời khóa biểu phòng học T.t bảng theo dõi tình hình môn học 1.0 2.0 T.t lựa chọn Thời khóa biểu Số tiết vắng Giáo Phòng Tiếp Nhận Điểm Danh viên Đào tạo Bảng theo dõi Dữ Liệu Lý do vắng tình hình môn học Bảng theo dõi tình hình môn học đã có điểm Bảng theo dõi tình Bảng theo dõi d chuyên cần tình hình môn học 4 hình môn học đã ký xác nhận Bảng theo dõi tình hình Báo cáo giáo viên môn học đã ký xác nhận không điểm danh 3.0 4.0 Lãnh Bảng theo dõi tình Báo cáo sinh viên đạo hình môn học đã có Tính Điểm vắng học nhà Chủ điểm chuyên cần Báo Cáo Chuyên Cần trƣờng nhiệm Báo cáo sinh viên Bảng theo dõi mất tƣ cách b ộ môn tình hình môn học đã ký xác nhận Báo cáo giáo viên không d 6 điểm danh d5 Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25 Báo cáo sinh viên vắng học d7 có lý do Báo cáo sinh viên vắng học d 8 không lý do d9 Báo cáo sinh viên mất tƣ cách Hình 2.9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 25
  27. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 1.1 d1 Thời khóa biểu lớp Thời khóa biểu Tiếp nhận thời khóa biểu d2 Thời khóa biểu môn học T.t lớp d3 Thời khóa biểu phòng học Phòng môn học Đào tạo 1.2 Bảng theo dõi tình Bảng theo dõi tình d hình môn học Tiếp nhận 4 hình môn học bảng theo dõi tình hình môn học Hình 2.10 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Tiếp nhận dữ liệu 2.1 Lựa chọn bảng T.t lựa chọn theo dõi tình hình môn học T.t bảng theo dõi tình hình môn học T.t sinh T.t viên sinh Giáo viên Số tiết vắng 2.2 Bảng theo dõi tình viên d4 Ghi số tiết hình môn học Tổng số tiết vắng vắng Lý do vắng 2.3 Ghi lý do vắng Hình 2.11 Sơ đồ luồng dữ liệu mứ c 1 tiến trình: Điểm danh hàng ngày Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 26
  28. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Hƣớng dẫn thực hiện d 5 quy chế 25 3.1 Tính tổng số tiết vắng Tổng số tiết vắng 3.2 Tính điểm Bảng theo dõi tình chuyên cần hình môn học đã có T.t Bảng điểm chuyên cần theo dõi Giáo tình hình Bảng theo dõi tình 3.3 môn học viên Bảng theo dõi tình hình môn học đã d 4 hình môn học ký xác nhận Gửi Bảng Bảng theo dõi tình theo dõi tình hình môn học đã có hình môn học Chủ điểm chuyên cần nhiệm bộ Bảng theo dõi tình môn hình môn học đã T.t Bảng ký xác nhận theo dõi tình hình môn học 3.4 Bảng theo dõi tình Phòng hình môn học đã Nộp Bảng Đào tạo ký xác nhận theo dõi tình hình môn học Hình 2.12 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Tính điểm chuyên cần Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 27
  29. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 4.1 Báo cáo giáo viên Báo cáo giáo viên không điểm danh Lập báo cáo giáo viên d 6 không điểm danh không điểm danh Báo cáo sinh Lãnh viên vắng học có 4.2 đạo lý do Lập báo cáo sinh viên nhà vắng học có lý do trƣờng Báo cáo sinh viên d Bảng theo dõi tình 7 vắng học có lý do d 4 hình môn học 4.3 Báo cáo sinh viên vắng học không lý do Lập báo cáo sinh viên vắng học không lý do Báo cáo sinh viên d 8 vắng học không lý do Báo cáo sinh viên mất 4.4 Báo cáo sinh viên tƣ cách dự thi Lập báo cáo sinh viên d 9 mất tƣ cách dự thi vắng học không lý do Hình 2.13 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 28
  30. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (ER) 2.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của kiểu thực thể Bảng 2.3 Xác định các kiểu thực thể Stt Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa Mã lớp niên chế, Tên lớp niên chế, 01 LỚP NIÊN CHẾ Mã lớp niên chế Sĩ số Mã giáo viên, Họ tên giáo viên, 02 GIÁO VIÊN Mã giáo viên Học hàm, Học vị, Đơn vị công tác Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, 03 SINH VIÊN Mã sinh viên Ngày sinh, Địa chỉ Mã môn học, Tên môn học, Số tín chỉ, 04 MÔN HỌC Mã môn học Số tiết lý thuyết, Số tiết thực hành Mã lớp môn học, Tên lớp môn học, Số 05 LỚP MÔN HỌC Mã lớp môn học sinh viên, Năm học, Học kỳ, Phòng học Mã thời gian học, Số tiết, Tiết bắt đầu, 06 THỜI GIAN HỌC Mã thời gian học Tiết kết thúc, Mô tả Mã giai đoạn học, Tên giai đoạn học, 07 GIAI ĐOẠN HỌC Số tuần, Tuần bắt đầu, Tuần kết thúc, Mã giai đoạn Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc 2.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết Mã lớp niên chế Mã sinh viên Ngày sinh Sĩ số LỚP NIÊN CHẾ 1 Có n SINH VIÊN Tên lớp niên chế Họ tên sinh viên Địa chỉ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 29
  31. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Tên lớp môn học Tên môn học Mã môn học Học kỳ Mã lớp môn học Số tiết thực hành MÔN HỌC 1 Lập ra n LỚP MÔN HỌC Số tiết lý thuyết Số sinh viên Số tín chỉ Phòng học Năm học Số tiết Mã lớp môn học Tên lớp môn học Mô tả Mã thời gian m LỚP MÔN HỌC n Bao gồm THỜI GIAN HỌC Năm học Học kỳ Tiết bắt đầu Tiết kết thúc Số sinh viên Phòng học p GIAI ĐOẠN HỌC Mã giai đoạn học Thời gian bắt đầu Tên giai đoạn Thời gian kết thúc học Tuần kết thúc Số tuần Tuần bắt đầu Tên lớp môn học Họ tên sinh viên Mã sinh viên Học kỳ Mã lớp môn học Ngày sinh n m SINH VIÊN Học LỚP MÔN HỌC Số sinh viên Địa chỉ Phòng học Năm học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 30
  32. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Tên lớp môn học Họ tên giáo viên Mã giáo viên Học kỳ Mã lớp môn học Học hàm 1 m LỚP MÔN HỌC GIÁO VIÊN Phụ trách Số sinh viên Họ vị Đơn vị công tác Phòng học Năm học Ngày điểm danh Thời gian điểm danh Học hàm Mã lần điểm danh Số tiết vắng Địa chỉ Học vị Lý do vắng GIÁO VIÊN n Điểm danh m SINH VIÊN Đơn vị công tác Họ tên sinh viên Họ tên giáo viên Ngày sinh p Mã sinh viên Mã giáo viên LỚP MÔN HỌC Phòng học Mã lớp môn học Tên lớp môn học Học kỳ Số sinh viên Năm học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 31
  33. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Mã lớp niên chế LỚP NIÊN CHẾ 2.3.1.3 Mô hình E-R 1 Tên lớp niên chế Họ tên giáo viên Mã giáo viên Sĩ số Thời gian điểm danh Có Ngày điểm danh Số tiết vắng Mã lần điểm danh Lý do vắng n n m GIÁO VIÊN Điểm danh SINH VIÊN 1 1 Mã sinh viên Đơn vị công tác Họ tên sinh viên Học hàm Học vị Ngày sinh Địa chỉ Phụ trách Học kỳ Phòng học Năm học Mã lớp môn học n p n LỚP MÔN HỌC Học n n Tên lớp môn học Mã thời gian Số tiết Tiết bắt đầu Số sinh viên Mô tả Tiết kết thúc Lập ra p Bao gồm THỜI GIAN HỌC Mã môn học Thời gian kết thúc Thời gian bắt đầu Tên môn học m 1 Tuần kết thúc GIAI ĐOẠN HỌC MÔN HỌC Tuần bắt đầu Số tiết thực hành Số tuần Mã giai đoạn học Tên giai đoạn học Số tín chỉ Số tiết lý thuyết Hình 2.14 Mô hình E-R Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 32
  34. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.2 Mô hình quan hệ Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: Bảng 2.4 Chuyển các kiểu thực thể thành quan hệ  LỚP NIÊN CHẾ (Mã lớp niên chế, Tên lớp niên chế, LỚP NIÊN CHẾ Sĩ số)  SINH VIÊN (Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Ngày sinh, SINH VIÊN Địa chỉ, Mã lớp niên chế)  GIÁO VIÊN (Mã giáo viên, Họ tên giáo viên, Học hàm, GIÁO VIÊN Học vị, Đơn vị công tác)  MÔN HỌC (Mã môn học, Tên môn học, Số tín chỉ, MÔN HỌC Số tiết lý thuyết, Số tiết thực hành)  LỚP MÔN HỌC (Mã lớp môn học, Tên lớp môn học, LỚP MÔN HỌC Số sinh viên, Phòng học, Năm học, Học kỳ, Mã môn học, Mã giáo viên)  THỜI GIAN HỌC (Mã thời gian học, Số tiết, Tiết bắt đầu, THỜI GIAN HỌC Tiết kết thúc, Mô tả)  GIAI ĐOẠN HỌC (Mã giai đoạn học, Tên giai đoạn học, GIAI ĐOẠN HỌC Số tuần, Tuần bắt đầu, Tuần kết thúc, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc) Bảng 2.5 Chuyển các kiểu liên kết có thuộc tính riêng thành quan hệ  GIÁO VIÊN ĐIỂM DANH SINH VIÊN TẠI LỚP MÔN Điểm danh HỌC (Mã lớp môn học, Mã giáo viên, Mã sinh viên, Mã lần điểm danh, Ngày điểm danh, Thời gian điểm danh, Số tiết vắng, Lý do vắng) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 33
  35. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 2.6 Chuyển các kiểu liên kết nhiều – nhiều thành quan hệ  SINH VIÊN HỌC LỚP MÔN HỌC (Mã sinh viên, Học Mã lớp môn học)  GIAI ĐOẠN HỌC – THỜI GIAN HỌC – LỚP MÔN HỌC Bao gồm (Mã giai đoạn học, Mã thời gian học, Mã lớp môn học) Trong các quan hệ trên ta nhận thấy một số quan hệ còn chưa đạt chuẩn 1. Bởi vậy ta tách thành quan hệ mới như sau: Bảng 2.7 Tách chuẩn 1  GIÁO VIÊN ĐIỂM DANH LỚP MÔN HỌC (Mã lần điểm danh, Mã lớp môn học, Mã giáo GIÁO VIÊN viên, Ngày điểm danh, Thời gian điểm danh) ĐIỂM DANH SINH VIÊN  CHI TIẾT GIÁO VIÊN ĐIỂM DANH SINH VIÊN TẠI LỚP MÔN HỌC (Mã lần điểm danh, Mã sinh viên, Số tiết vắng, Lý do vắng) - Các quan hệ: 1. LỚP NIÊN CHẾ Mã lớp niên chế Tên lớp niên chế Sĩ số 2. SINH VIÊN Mã sinh viên Họ tên sinh viên Ngày sinh Địa chỉ Mã lớp niên chế 3. GIÁO VIÊN Mã giáo viên Họ tên giáo viên Học hàm Học vị Đơn vị công tác 4. MÔN HỌC Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Số tiết lý thuyết Số tiết thực hành Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 34
  36. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 5. LỚP MÔN HỌC Mã lớp Tên lớp Số sinh Phòng Năm Học Mã môn Mã giáo môn học môn học viên học học kỳ học viên 6. THỜI GIAN HỌC Mã thời gian học Số tiết Tiết bắt đầu Tiết kết thúc Mô tả 7. GIAI ĐOẠN HỌC Mã giai Tên giai Tuần bắt Tuần Thời gian Thời gian Số tuần đoạn học đoạn học đầu kết thúc bắt đầu kết thúc 8. SINH VIÊN HỌC LỚP MÔN HỌC Mã sinh viên Mã lớp môn học 9. LỚP MÔN HỌC – THỜI GIAN HỌC – GIAI ĐOẠN HỌC Mã lớp môn học Mã thời gian học Mã giai đoạn học 10. GIÁO VIÊN ĐIỂM DANH LỚP MÔN HỌC Ngày điểm Thời gian điểm Mã lần điểm danh Mã lớp môn học Mã giáo viên danh danh 11. CHI TIẾT GIÁO VIÊN ĐIỂM DANH SINH VIÊN Mã lần điểm danh Mã sinh viên Số tiết vắng Lý do vắng Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 35
  37. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.15 Mô hình quan hệ 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 1) Bảng LOP_NIEN_CHE dùng để lưu thông tin lớp niên chế, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Malopnc nvarchar 15 Mã lớp niên chế, khóa chính 2 Tenlopnc nvarchar 15 Tên lớp niên chế 3 Siso int 4 Sĩ số 2) Bảng SINH_VIEN dùng để lưu thông tin sinh viên, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Masinhvien nvarchar 15 Mã sinh viên, khóa chính 2 Hotensinhvien nvarchar 30 Họ tên sinh viên 3 Ngaysinh datetime 8 Ngày sinh 4 Diachi nvarchar 50 Địa chỉ 5 Malopnc nvarchar 15 Mã lớp niên chế, khóa ngoài Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 36
  38. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 3) Bảng GIAO_VIEN dùng để lưu thông tin giáo viên, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Magiaovien nvarchar 15 Mã giáo viên, khóa chính 2 Hotengiaovien nvarchar 30 Họ tên giáo viên 3 Hocham nvarchar 20 Học hàm 4 Hocvi nvarchar 20 Học vị 5 Donvict nvarchar 30 Đơn vị công tác 4) Bảng MON_HOC dùng để lưu thông tin môn học, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mamonhoc nvarchar 15 Mã môn học, khóa chính 2 Tenmonhoc nvarchar 30 Tên môn học 3 Sotinchi float 4 Số tín chỉ 4 SotietLT int 4 Số tiết lý thuyết 5 SotietTH int 4 Số tiết thực hành 5) Bảng LOP_MON_HOC dùng để lưu thông tin lớp môn học, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Malopmh nvarchar 15 Mã lớp môn học, khóa chính 2 Tenlopmh nvarchar 30 Tên lớp môn học 3 Sosv int 4 Số sinh viên 4 Namhoc nvarchar 15 Năm học 5 Hocky nvarchar 15 Học kỳ 6 Phonghoc nvarchar 30 Phòng học 7 Mamonhoc nvarchar 15 Mã môn học, khóa ngoài 8 Magiaovien nvarchar 15 Mã giáo viên, khóa ngoài Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 37
  39. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 6) Bảng THOI_GIAN_HOC dùng để lưu thông tin thời gian học trong một tuần, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Matgh nvarchar 15 Mã thời gian học, khóa chính 2 Sotiet Int 4 Số tiết 3 Tietbd nvarchar 10 Tiết bắt đầu 4 Tietkt nvarchar 10 Tiết kết thúc 5 Mota nvarchar 50 Mô tả 7) Bảng GIAI_DOAN_HOC dùng để lưu thông tin giai đoạn học trong một học kỳ, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Magdh nvarchar 15 Mã giai đoạn học, khóa chính 2 Tengdh nvarchar 30 Tên giai đoạn học 3 Sotuan int 4 Số tuần 4 Tuanbd nvarchar 10 Tuần bắt đầu 5 Tuankt nvarchar 10 Tuần kết thúc 6 Thoigianbt datetime 8 Thời gian bắt đầu 7 Thoigiankt datetime 8 Thời gian kết thúc 8) Bảng SV_HOC_LMH dùng để lưu thông tin sinh viên học lớp môn học, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Masinhvien navachar 15 Mã sinh viên, khóa chính 2 Malopmh nvarchar 15 Mã lớp môn học, khóa chính 9) Bảng LMH_TGH_GDH dùng để lưu thông tin giai đoạn học, thời gian học của từng lớp môn học, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Malopmh nvarchar 15 Mã lớp môn học, khóa chính 2 Matgh nvarchar 15 Mã thời gian học, khóa chính 3 Magdh nvarchar 15 Mã giai đoạn học, khóa chính Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 38
  40. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 10) Bảng GV_DIEMDANH_LMH dùng để lưu thông tin về của giáo viên điểm danh lớp môn học, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Malandd nvarchar 15 Mã lần điểm danh, khóa chính 2 Malopmh nvarchar 15 Mã lớp môn học, khóa ngoài 3 Magiaovien nvarchar 15 Mã giáo viên, khóa ngoài 4 Ngaydd datetime 8 Ngày điểm danh 5 Thoigiandd datetime 8 Thời gian điểm danh 11) Bảng CT_GV_DIEMDANH_SV dùng để lưu thông tin điểm danh sinh viên, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Malandd navachar 15 Mã lần điểm danh, khóa chính 2 Masinhvien nvarchar 15 Mã sinh viên, khóa chính 3 Sotietvang int 4 Số tiết vắng 4 Lydovang nvarchar 30 Lý do vắng Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 39
  41. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2.4 THIẾT KẾ GIAO DIỆN 2.4.1 Giao diện đăng nhập hệ thống TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM DANH LỚP HỌC TÍN CHỈ Tên truy cập: Mật khẩu: Đăng nh ậ p Hình 2.16 Giao diệ n đăng nhập hệ thống Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 40
  42. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 3.2.2 Giao diện chức năng chính hệ thống TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM DANH LỚP HỌC TÍN CHỈ H ệ thống  Cập nhật dữ liệu  Điểm danh hàng ngày Tính điểm chuyên cần Báo cáo  Hình 2.17 Giao diện các ch ức năng chính của hệ thống Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 41
  43. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 3.2.3 Giao diện cập nhật dữ liệu Cập nhật thông tin lớp niên chế Thông tin lớp niên chế Browse Import B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Mã lớp niên chế Tên lớp niên chế Sĩ số Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.18 Giao diện cập nhật thông tin lớp niên chế Cập nhật thông tin sinh viên Thông tin sinh viên Import Browse Import B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Mã sinh viên Ngày sinh Họ và tên Địa chỉ Tên lớp niên chế  Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.19 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên Cập nhật thông tin giáo viên Thông tin giáo viên Browse Import B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Mã giáo viên Học hàm Họ và tên Học vị Đơn vị công tác Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.20 Giao diện cập nhật thông tin giáo viên Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 42
  44. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Cập nhật thông tin môn học Thông tin môn học Browse Import B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Số tiết lý thuyết Số tiết thực hành Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.21 Giao diện cập nhật thông tin môn học Cập nhật thông tin lớp môn học Thông tin lớp môn học B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Browse Import Mã lớp môn học Năm học Tên lớp môn học Học kỳ Giáo viên phụ trách Số sinh viên  Tên môn học Phòng học  Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.22 Giao diện cập nh ật thông tin lớp môn học Cập nhật thông tin thời gian học Thông tin lớp thời gian học B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Browse Import Mã thời gian học Số tiết Mô tả Tiết bắt đầu Tiết kết thúc Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.23 Giao diện cập nhật thông tin thời gian học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 43
  45. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Cập nhật thông tin giai đoạn học Thông tin lớp giai đoạn học Browse Import B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Mã giai đoạn học Tuần bắt đầu Tên giai đoạn học Tuần kết thúc Số tuần Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.24 Giao diện cập nhật thông tin giai đoạn học Cập nhật thông tin sinh viên học lớp môn học Thông tin sinh viên học lớp môn học Browse Import B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Tên lớp môn học  Họ tên sinh viên  Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.25 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên học lớp môn học Cập nhật thông tin bố trí thời gian học Thông tin bố trí thời gian học B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Browse I mport Tên lớp môn học  Mã thời gian học  Tên giai đoạn học  Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.26 Giao diện cập nhật thông tin bố trí thời gian học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 44
  46. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Cập nhật thông tin giáo viên điểm danh lớp môn học Thông tin bảng theo dõi B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Browse Import Mã lần điểm danh Tên lớp môn học  Ngày điểm danh Giáo viên phụ trách  Thời gian điểm danh Thêm m ới Nhập chi tiết Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.27 Giao diện cập nhật thông tin giáo viên điểm danh lớp môn học Cập nhật thông tin chi tiết giáo viên điểm danh sinh viên Thông tin chi tiết bảng theo dõi B ả ng đ ổ d ữ li ệ u Browse Import Mã lần điểm danh  Họ tên sinh viên  Số tiết vắng Lý do vắng Thêm mới Ghi lại Sửa Xóa Hình 2.28 Giao diện cập nhật thông tin chi tiết giáo viên điểm danh sinh viên Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 45
  47. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b) Hệ thống thông tin (IS: Information System) Gồm các thành phần: phần cứng, phần mềm, ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu. - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình. - Cấu trúc chƣơng trình và modul. 3.2 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R (Entity – Relationships) Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R: Các thực thể, kiểu thực thể, các mối quan hệ, các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 46
  48. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Định nghĩa: Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. 3.3 CÔNG CỤ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến cơ sở dữ liệu làm việc đều phải thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu. - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật trong cơ sở dữ liệu. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu. - Cung cấp các thủ tục sao lƣu, phục hồi để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. 3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác. Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh. Quản trị cơ sở dữ liệu bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ cơ sở dữ liệu chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ cơ sở dữ liệu cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống cơ sở dữ liệu khác lại với nhau. Mô hình truy cập cơ sở dữ liệu: ADO, ODBC, OLEDB, JDBC. Các thành phần của SQL Server 2005: Database, Table, Filegroups, Diagrams, Views, Stored Procedure, User defined Function, Role, Rules, Defaults, User-defined data types, Full-text catalogs. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 47
  49. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 3.4 NGÔN NGỮ ASP.NET 3.4.1 Tổng quan về ASP.NET ASP.NET là kết quả của sự lỗ lực không ngừng của hãng Microsoft nhằm cho ra đời một công nghệ xử lý hoàn toàn phía máy chủ. Độc lập với trình duyệt, điều này có nghĩa là mọi trình duyệt không cần phải cài đặt thêm bất kỳ một trình hỗ trợ nào khi duyệt một trang web của ASP.NET. 3.4.2 Các đặc điểm mới của ASP.NET Đối tượng Page Trang ứng dụng (page) sử dụng các thành phần điều khiển có khả năng hoạt động và tƣơng tác với nhau ngay trên trình chủ (Web server). Với đặc điểm này chúng ta đã giảm thiểu quá trình viết mã tƣơng tác giữa các trang. HTML Server Side Control Các thành phần điều khiển HTML (HTML Control) có khả năng xử lý ngay trên trình chủ dựa vào thuộc tính và phƣơng thức tƣơng tự nhƣ các hoạt động của chúng phía trình khách (sử dụng thuộc tính “runat=server”). Rich Control Rich Control là tập các thành phần điều khiển đa năng, chúng chạy trên Server và có thể tạo ra các phần tử cũng nhƣ đối tƣợng HTML phức hợp cho trình khách. Chẳng hạn, Rich Control tạo ra khung lƣới (DataGrid), lịch (calendar), bảng (table), khung nhìn (List View). Cấu hình phân phối File cấu hình đơn giản dễ dàng với tập tin Web.config theo định dạng XML. Các thành phần đối tƣợng không cần phải đăng ký với hệ thống trƣớc khi sử dụng nữa Với ASP.NET bạn chỉ cần copy trang ASP.NET hay các đối tƣợng lên máy chủ, chỉ ra vị trí của chúng, chƣơng trình cũng nhƣ dịch vụ của bạn đã có thể sẵn sàng sử dụng. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 48
  50. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Quản lý trạng thái Session và Application Session là đối tƣợng đƣợc phát sinh từ phía máy chủ (server) dùng để lƣu thông tin cho một phiên làm việc giữa trình khách (browser) và trình chủ. Đối tƣợng Application là đối tƣợng dùng để trao đổi giữa các phiên làm việc của trình duyệt đối với trình chủ, đối tƣợng này là đối tƣợng chung cho toàn ứng dụng. Xử lý lỗi Xử lý lỗi (degbug) và truy vết (tracing), các công cụ gỡ lỗi lần vết thông tin đƣợc nâng cấp và đáng tin cậy hơn. Một tập các đối tượng phong phú ASP.NET hỗ trợ một tập phong phú các thƣ viện, lớp và đối tƣợng nhằm phục vụ cho hầu hết những gì mà các nhà phát triển ứng dụng cần thiết khi làm việc với ASP.NET. 3.4.3 Cấu trúc của trang ASP.NET Một ứng dụng ASP.NET thông thƣờng bao gồm các thành phần sau: Các file.aspx, Các file mã nguồn (.aspx.cs,.aspx.vb). Tập tin Web.config, Assembly.cs (hoặc Assembly.vb tùy theo ngôn ngữ sử dụng). Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 49
  51. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 4.1.1 Giao diện đăng nhập hệ thống Hình 4.1 Giao diện đăng nhập hệ thống 4.1.2 Giao diện các chức năng chính Hình 4.2 Giao diện các chức năng chính Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 50
  52. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 4.1.3 Các giao diện cập nhật dữ liệu Hình 4.3 Giao diện cập nhật thông tin lớp niên chế Hình 4.4 Giao diện cập nhật thông tin giáo viên Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 51
  53. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.5 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên Hình 4.6 Giao diện cập nhật thông tin môn học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 52
  54. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.7 Giao diện cập nhật thông tin lớp môn học Hình 4.8 Giao diện cập nhật thông tin thời gian học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 53
  55. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.9 Giao diện cập nhật thông tin giai đoạn học Hình 4.10 Giao diện sắp xếp thời gian học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 54
  56. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.11 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên học lớp môn học 4.1.4 Giao diện điểm danh hàng ngày Hình 4.12 Giao diện điểm danh hàng ngày Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 55
  57. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 4.1.5 Giao diện tính điểm chuyên cần Hình 4.13 Giao diện tính điểm chuyên cần Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 56
  58. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 4.1.6 Giao diện báo cáo Hình 4.14 Giao diện báo cáo giáo viên không điểm danh Hình 4.15 Giao diện báo cáo sinh viên vắng học có lý do Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 57
  59. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Hình 4.16 Giao diện báo cáo sinh viên vắng học không có lý do Hình 4.17 Giao diện báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 58
  60. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng KẾT LUẬN Nhƣ vậy, sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu em đã hoàn thành đồ án “ Xây dựng hệ thống theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại ĐHDL Hải Phòng”. Đồ án đã đƣa ra một cách tổng quan về chƣơng trình quản lý điểm danh sinh viên học tín chỉ . Với yêu cầu của bài toán thực tế về vấn đề theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trƣờng ĐHDL Hải Phòng thì chƣơng trình của em đã giải quyết đƣợc những vấn đề sau: - Tạo ra đƣợc CSDL có khả năng lƣu trữ chính xác và khoa học các thông tin liên quan đến vấn đề điểm danh lớp học tín chỉ cho giáo viên, và kết xuất báo cáo tình hình điểm danh tại trƣờng ĐHDL Hải Phòng. - Xây dựng đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu dễ dàng, thuận tiện. - Xây dựng đƣợc giao diện điểm danh hàng ngày cho từng lớp môn học. - Xây dựng đƣợc các giao diện tính điểm chuyên cần, giao diện báo cáo tình hình điểm danh. - Xây dựng đƣợc các chức năng quản trị hệ thống bao gồm: đăng nhập, thêm mới ngƣời dùng, phân quyền truy cập hệ thống, đổi mật khẩu ngƣời dùng, lấy lại mật khẩu đã mất. Tuy nhiên, chƣơng trình vẫn còn một số hạn chế nhƣ: - Giao diện cập nhật dữ liệu chƣa có chức năng import dữ liệu từ file excel đƣợc kết xuất từ hệ thống khác. - Giao diện điểm danh hàng ngày chƣa thực sự sinh mã lần điểm danh tự động và sinh dữ liệu thông tin sinh viên tự động cho mỗi lần điểm danh. Hƣớng phát triển tiếp theo của chƣơng trình trong tƣơng lai: - Hoàn thiện chức năng import dữ liệu của các giao diện cập nhật dữ liệu . - Nghiên cứu, hoàn thiện giao diện điểm danh hàng ngày Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 59
  61. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Do kiến thức còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có đƣợc những ý kiến đánh giá, đóng góp của các thầy cô và các bạn để đồ án thêm hoàn thiện. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo, Thạc sĩ Vũ Anh Hùng ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Hải phòng, ngày 07 tháng 07 năm 2011 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 60
  62. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Nam Thuận , Khám phá SQL SERVER 2005, Nhà xuất bản lao động xã hội. 3. Trung tâm tin học – Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM, Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Lập trình ứng dụng Web với ASP.NET. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 61
  63. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC HỒ SƠ DỮ LIỆU 1. Bảng theo dõi tình hình môn học 63 2. Thời khóa biểu lớp 64 3. Thời khóa biểu giáo viên 64 4. Thời khóa biểu phòng học 65 5. Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25/2006/QĐ-BGDĐT 67 6. Mẫu báo cáo sinh viên vắng học không có lý do 68 7. Mẫu báo cáo sinh viên vắng học có lý do 68 8. Mẫu báo cáo giáo viên không điểm danh 69 9. Mẫu báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi 69 Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 62
  64. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 1. Bảng theo dõi tình hình môn học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 63
  65. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 2. Thời khóa biểu lớp 3. Thời khóa biểu giáo viên Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 64
  66. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 4. Thời khóa biểu phòng học Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 65
  67. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 66
  68. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 5. Hƣớng dẫn thực hiện quy chế 25/2006/QĐ-BGDĐT Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 67
  69. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 6. Mẫu báo cáo sinh viên văng học không có lý do 7. Mẫu báo cáo sinh viên vắng học có lý do Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 68
  70. Đồ án tốt nghiệp: Chương trình theo dõi điểm danh lớp học tín chỉ tại trường ĐHDL Hải Phòng 8. Mẫu báo cáo giáo viên không điểm danh 9. Mẫu báo cáo sinh viên mất tƣ cách dự thi Sinh viên: Nguyễn Ngọc Tuấn, Khóa 11, Ngành Công nghệ thông tin 69