Đồ án Hệ thống quản lý cho thuê ô tô - Nguyễn Thị Hồng Thắm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Hệ thống quản lý cho thuê ô tô - Nguyễn Thị Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_he_thong_quan_ly_cho_thue_o_to_nguyen_thi_hong_tham.pdf
Nội dung text: Đồ án Hệ thống quản lý cho thuê ô tô - Nguyễn Thị Hồng Thắm
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hải Phòng 2009
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG o0o HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO THUÊ Ô TÔ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Hải Phòng 2009
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG o0o HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO THUÊ Ô TÔ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Thắm Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Lê Văn Phùng Mã số sinh viên: 090049 Hải Phòng 2009
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc o0o NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm Mã số : 090049 Lớp: CT901 Ngành: Công nghệ thông tin Tên đề tài : HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO THUÊ Ô TÔ
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung : - Tìm hiểu lý thuyết phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc. - Tìm hiểu bài hệ thống quản lý cho thuê ô tô - Phân tích thiết kế hệ thống và cài đặt một số modul chƣơng trình. b. Các yêu cầu cần giải quyết - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết phục vụ cho đề tài. - Phân tích thiết kế bài toán quản lý cho thuê ô tô - Cài đặt và thử nghiệm một số modul chƣơng trình. 2. Các số liệu dùng để thiết kế tính toán. 3. Địa điểm thực tập. Công ty trách nhiệm hữu hạn và dịch vụ Phƣơng Linh. Địa chỉ: Số 5, Phố Ngô Tất Tố, Văn Miếu, Đống Đa, Hà Nội.
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp(về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế) . 2. Cho điểm của cán bộ phản biện ( Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày tháng năm 2009 Cán bộ chấm phản biện (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 1
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn đối với TS.Lê Văn Phùng – Viện khoa học và công nghệ Việt Nam, ngƣời đã cho em rất nhiều thời gian quý báu, trực tiếp hƣớng dẫn tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình làm thực tập tốt nghiệp và đồ án tốt nghiệp Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng, đã đọc và phản biện đồ án của em giúp em hiểu rõ hơn vấn đề mình nghiên cứu, để em có thể hoàn thành tốt đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị hiệu trƣởng nhà trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, ban giám hiệu nhà trƣờng, Bộ môn tin học, các phòng ban nhà trƣờng đã giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ quá trình làm tốt nghiệp. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, trong quá trình thực tập và trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy cô giáo cũng nhƣ tất cả các bạn để kết quả của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng, Ngày 1 tháng 7 năm 2009 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Thắm Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 2
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay Công nghệ thông tin nói chung, Tin học nói riêng đã đóng góp 1 vai trò quan trọng trong đời sống con ngƣời. Các thành tựu đã, đang và sẽ đƣợc ứng dụng, phát triển trong các lĩnh vực kinh tế - chính trị - quân sự của các quốc gia. Nếu nhƣ trƣớc đây, máy tính chỉ đƣợc sử dụng cho nghiên cứu khoa học –kĩ thuật, thì ngày nay nó đã ứng dụng cho nhiều mục đích khác nhau nhƣ: Quản lý, lƣu trữ dữ liệu, giải trí, điều khiển tự động Nhƣ vậy công nghệ thông tin đã trở thành một công cụ quản lý cho toàn bộ hệ thống xã hội. Những năm gần đây, ở nƣớc ta tin học đã ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vự giáo dục và đào tạo. Việc ứng dụng phần mềm quản lý trong các hệ thống thông tin đã trợ giúp rất nhiều cho các nhà quản lý. Hệ thống thông tin quản lý cho thuê ô tô đã giúp ích cho khâu quản lý, khâu tìm kiếm và cập nhật thông tin, đảm bảo khoa học chính xác và nhanh chóng. Đồ án giới thiệu về phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc đồng thời tìm hiểu hiện trạng, nghiên cứu hệ thống quản lý cho thuê ô tô của công ty trách nhiệm hữu hạn và dịch vụ Phƣơng Linh. Áp dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để giải quyết bài toán này. Thử nghiệm công cụ SQL Server và Visual Basic 6.0 để hỗ trợ thiết kế. Tiến hành phân tích và cài đặt chƣơng trình thử nghiệm. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 3
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng MỤC LỤC CHƢƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 6 1.1. Khảo sát, mô tả hệ thống hiện tại 6 1.1.1. Mô tả bài toán nghiệp vụ 6 1.1.2. Biểu đồ hoạt động. 7 1.2. Hồ sơ dữ liệu 8 1.3.Yêu cầu của hệ thống thực. 13 1.4. Đánh giá thực trạng quản lý và hƣớng giải quyết 14 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN 15 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CÓ CẤU TRÚC 15 2.1. Các khái niệm cơ bản 15 2.1.1. Hệ thống 15 2.1.2. Hệ thống thông tin 15 2.1.3. Các đặc điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc 16 2.1.4. Quan điểm vòng đời (chu trình sống ) của HTTT. 17 2.1.5. Phƣơng pháp mô hình hóa 21 2.2. Các loại mô hình trong phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 23 2.2.1. Mô hình xử lý 23 2.2.2 Mô hình dữ liệu 25 2.2.2.1.Mô hình khái niệm dữ liệu 25 2.2.2.2. Mô hình CSDL logic (Mô hình E_R) 30 2.3 Quy trình phân tích thiết kế theo hƣớng cấu trúc. 33 2.3.1. Đề cƣơng của các mô hình chính trong phân tích và thiết kế một ứng dụng 33 2.3.2.Quy trình phân tích và thiết kế hƣớng cấu trúc 34 CHƢƠNG 3- PHÂN TÍCH 35 3.1. Xác định các mô hình nghiệp vụ 35 3.1.1. Bảng phân tích các chức năng nghiệp vụ, tác nhân và hồ sơ dữ liệu . 35 3.1.2. Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 36 3.1.3. Biểu đồ phân rã chức năng 37 3.1.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 38 3.1.5. Thiết lập ma trận thực thể chức năng 38 3.2. Mô hình phân tích xử lý 39 3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0. 39 3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1. 40 3.3. Mô hình phân tích dữ liệu 43 CHƢƠNG 4- THIẾT KẾ 51 4.1. Thiết kế CSDL logic 51 4.1.1 Chuyển đổi mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ đạt chuẩn 3NF 51 4.1.2. Mô hình E_R 52 4.2.Thiết kế CSDL vật lý 53 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 4
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 4.3.Thiết kế đầu ra 57 4.4. Thiết kế giao diện 58 4.4.1. Giao diện cập nhật 59 4.4.2. Giao diện tìm kiếm 59 4.4.3. Giao diện báo cáo 60 CHƢƠNG 5- LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM 61 5.1.Lựa chọn hệ quản trị CSDL và ngôn ngữ lập trình 61 5.1.1.Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu 61 5.1.1.1. SQL Server 2000 61 5.1.1.2. Đặc điểm của SQL và đối tƣợng làm việc 62 5.1.1.3. Các kiểu dữ liệu cơ bản của SQL 62 5.1.2. Lựa chọn ngôn ngữ 63 5.1.3. Kết nối cơ sở dữ liệu trong bài. 63 5.2. Một số giao diện cơ bản 65 5.2.1. Giao diện quản trị hệ thống 65 5.2.2 Giao diện cập nhật dữ liệu 66 5.2.3. Giao diện tìm kiếm 70 5.2.4. Giao diện báo cáo thống kê 72 5.2.5. Giao diện trợ giúp 74 5.3. Đánh giá kết quả đạt đƣợc 75 5.4. Hƣớng dẫn sử dụng và cài đặt chƣơng trình 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO 77 LỜI CẢM ƠN 78 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 5
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 1.1. Khảo sát, mô tả hệ thống hiện tại 1.1.1. Mô tả bài toán nghiệp vụ Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phƣơng Linh cho thuê các loại ô tô: 4 chỗ, 8 chỗ, 16 chỗ, 30 chỗ hay 45 chỗ. Khách đến công ty thuê ô tô sẽ làm việc với bộ phận kế toán. Bộ phận này sẽ tìm trong BẢNG BÁO GIÁ xem loại ô tô khách yêu cầu có không? -Trƣờng hợp không có loại xe khách yêu cầu thì sẽ thông báo cho khách biết. -Trƣờng hợp có loại xe nhƣ khách yêu cầu. Bộ phận kế toán sẽ tiến hành kiểm tra trong SỔ XE, SỔ ĐẶT XE. +Nếu không còn xe thì sẽ thông báo cho khách ngày gần nhất có thể có loại xe khách yêu cầu. Nếu khách có nhu cầu đặt trƣớc xe thì ghi lại thông tin và yêu cầu của khách hàng vào sổ đặt xe. Khi có xe sẽ liên hệ để thông báo cho khách hàng. Lúc đó nếu khách hàng không có nhu cầu nữa thì sẽ xoá nhu cầu của khách hàng khỏi sổ đặt xe. Nếu khách hàng đồng ý thuê xe thì sẽ tiến hành làm thủ tục thuê xe khi liên hệ cũng đƣợc xoá khỏi sổ đặt xe. +Nếu công ty vẫn còn xe cho thuê thì tiến hành làm thủ tục, hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng. Thời gian, địa điểm khách nhận và trả xe đƣợc thoả thuận trong HỢP ĐỒNG cho thuê ô tô. Khách có thể thuê nhiều xe, nhiều loại xe khác nhau. Thủ tục cho thuê xe đơn giản bao gồm: chứng minh thƣ, hộ khẩu, giấy giới thiệu của cơ quan, đoàn thể nơi khách hàng làm việc hoặc cƣ trú và đặt trƣớc 50% tiền thuê xe là có thể nhận xe theo hợp đồng đã ký kết. 50% tiền thuê xe còn lại sẽ đƣợc khách hàng thanh toán khi trả xe.Bộ phận kế toán sẽ viết hoá đơn thanh toán trƣớc 50% và hợp đồng cho thuê ô tô. Các thông tin cần thiết sẽ đƣợc ghi vào Sổ xe. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 6
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khách hàng nhận ô tô theo thời gian và địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng. Lái xe của công ty sẽ kiểm tra lại hợp đồng cho thuê ô tô và hoá đơn thanh toán khi khách nhận xe. Nếu đúng, lái xe cùng với khách hàng sẽ thực hiện hợp đồng nhƣ đã kí kết. Thông tin xe ra khỏi bãi đƣợc bộ phận bãi xe ghi SỔ XE RA. Nếu trong thời gian từ lúc kí hợp đồng cho đến khi nhận xe khách hàng muốn huỷ hợp đồng thì khách sẽ phải chịu 10% tổng số tiền thuê xe. Bộ phận kế toán sẽ trả lại số tiền cho khách, huỷ hợp đồng và hoá đơn thanh toán. Cập nhật lại Sổ xe. Khi trả xe,khách hàng phải hoàn tất thủ tục cho thuê ô tô với lái xe. Lái xe kí nhận đã thu 50% tiền thuê ô tô còn lại vào hoá đơn thanh toán cho khách và kết thúc hợp đồng. Trƣờng hợp khách cầm xe quá thời gian quy định (quá giờ, lƣu đêm) trong hợp đồng thì sẽ bị tính thêm tiền phụ trội theo nhƣ bảng giá cho thuê xe của công ty quy định. Nếu việc quá thời gian do phía công ty gây ra (xe hỏng, lái xe gây tai nạn) gây ra thì khách hàng không phải chịu thêm bất cứ chi phí nào khác. Lái xe có trách nhiệm giao tiền thuê xe của khách khi hoàn tất thủ tục cho bộ phận kế toán, ký xác nhận vào HOÁ ĐƠN THANH TOÁN do bộ phận kế toán giữ. Sổ xe đƣợc cập nhật. Thông tin xe đã về bãi đƣợc cập nhật trong SỔ XE VÀO. Những ô tô hỏng hoặc cần đƣợc bảo dƣỡng sẽ đƣợc chuyển sang bộ phận sửa chữa và ngƣợc lại, xe đã đƣợc sửa chữa, bảo dƣỡng xong sẽ đƣợc đƣa ra bãi. Sổ xe vào, Sổ xe ra đƣợc cập nhật lại. Bộ phận sửa chữa cũng cập nhật lại SỔ SỬA CHỮA. Các bộ phận phải viết BÁO CÁO tình trạng xe đang cho thuê, xe đã trả, xe đƣợc thuê nhiều nhất, Để cập nhật lại bảng giá xe cũng nhƣ báo cáo cho giám đốc khi đƣợc yêu cầu. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 7
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.1.2. Biểu đồ hoạt động. Tiếp nhận Y/C có Làm hợp đồng và Thu 10% và Kiểm tra Sổ còn nhận 50% tiền ko Có xe ko? Có còn ko T.tục hợpđồng trả lại tiền cho xe, Sổ đặt xe thuê xe khách hàng ko ko có Thông báo cho khách Thông báo ngày gần Khách hàng hàng biết ko có xe nhất có xe nhận xe Trả xe có đúng có Nhận 50% số hạn ko ? tiền còn lại Khách thuê xe ko? có ko Xác định lỗi ko Có do khách có Tính thêm hàng ko? tiền phụ trội ko Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 7
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2. Hồ sơ dữ liệu a. Bảng báo giá (Giá xe đƣợc thay đổi cho phù hợp với giá xăng dầu nhà nƣớc quy định) BẢNG BÁO GIÁ Ngày: . STT Loại xe Số chỗ SL xe Giá xe Lƣu đêm Ngoài giờ Mô tả b. Hợp đồng kinh tế CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do-Hạnh phúc o0o HỢP ĐỒNG KINH TẾ (V/v:Cho thuê xe ô tô) Số: ./HĐKT Căn cứ vào nhu cầu thực tế của 2 bên Hôm nay, ngày tháng năm . Tại Chúng tôi gồm có: BÊN CHO THUÊ XE (Gọi tắt là bên A): . Đại diện: (ông/bà) Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ: . Số CMTND Cấp ngày Nơi cấp Điện thoại : . BÊN THUÊ XE (Gọi tắt là bên B): Đại diện: (ông/bà) .Chức vụ .(nếu có). Địa chỉ: . Số CMTND Cấp ngày Nơi cấp Số tài khoản Tại ngân hàng . Điện thoại: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 8
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Điều 1: Nội dung công việc Bên A cho bên B thuê chiếc xe loại xe chỗ. Thời gian phụ thuộc yêu cầu bên thuê, với đầy đủ tiện nghi và giấy tờ lƣu hành. ô tô đảm bảo còn mới và đầy đủ điều kiện hiện hành. Điều 2: Đơn giá và hình thức thanh toán 1. Đơn giá thuê: /ngày/loại xe STT Loại xe Số lƣợng Giá Ngày nhận Ngày trả Ghi chú Tổng tiền thanh toán:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2.Khống chế: 3.000km/tháng. 3.Phụ trội: 2.000đ/1km. 4.Thời gian thuê: Từ ngày tháng năm . Đến ngày tháng năm . 5.Hình thức thanh toán: Trả sau bằng tiền mặt. Đƣợc thanh toán .lần. 6.Tiền tạm ứng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng. Điều 3: Trách nhiệm của các bên. 1.Trách nhiệm của bên A -Giao xe đúng chất lƣợng và thời gian. 2.Trách nhiệm của bên B -Kiểm tra kỹ xe trƣớc khi nhận. -Không đƣợc bóc hay làm rách tem bảo hành và đảm bảo sửa chữa thay thế bất chi tiết nào -Bên B phải tự sửa chữa nếu có xảy ra hỏng hóc nhỏ. -Mọi sự cố bẹp, nứt, vỡ nóc méo các chi tiết của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế (không chấp nhận gò, hàn). -Các vết xây xƣớc, bẹp nhẹ không phải thay đồ mới thì bên B phải bồi thƣờng bên A số tiền gấp 2 đến 5 lần (tùy vào vị trí) theo báo giá của trung tâm bảo hành. -Nếu xe chạy đƣợc 5.000km trở lên thì bên B phải tự thay dầu một lần. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 9
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng -Các ngày xe nghỉ không chạy đƣợc do lỗi của bên B thì bên B phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đó nhƣ đang thuê xe để sử dụng. -Mọi chi phí đi lại, ăn ở của bên A để giải quyết việc do bên B gây ra. Bên B phải chịu hoàn toàn. -Cứ sau 30 ngày bên B phải mang xe về công ty để bên A kiểm tra và bảo dƣỡng xe định kì 1 lần. -Khi trả xe phải rửa xe sạch sẽ nhƣ lúc nhận. Điều 4:Điều khoản cụ thể 1. Nghiêm cấm bên B: -Cấm sử dụng xe chở hàng quốc cấm, hàng lậu hay sử dụng vào mục đích xấu. -Cấm đem xe đi cầm cố, thế chấp. -Cấm giao xe cho ngƣời khác. -Cấm đi vào đƣờng ngập nƣớc. 2. Bên A có quyền: -Báo công an khi bên B cố tình không liên lạc với bên A. -Bên A có quyền đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm những điều trên. Điều 5: Điều khoản chung -Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc những điều khoản trên. -Trong khi thực hiện hợp đồng,hai bên chủ động thông báo những vƣớng mắc và giải quyết khó khăn nảy sinh.Nếu không tự giải quyết đƣợc thì đƣa đến cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền để giải quyết. Bên nào có lỗi, bên đó phải chịu hoàn toàn phí tổn -Hợp đồng đƣợc thành lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 10
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng c. Sổ xe (Thuê–Trả) Số hợp đồng: Tên khách: Ngày vào sổ: Địa chỉ: Điện thoại: STT Mã xe Loại xe Số chỗ Ngày nhận Ngày trả Tiền thuê Tiền tạm ứng (Trả trƣớc) : Tổng tiền thuê : Tiền còn nợ (Trả sau) : Phí phát sinh : . Lý do : Tổng thanh toán : d. Sổ đặt xe Ngày: . Tên khách: . Địa chỉ: Số điện thoại: . STT Loại xe Số chỗ Số lƣợng Ngày hẹn lấy Tình trạng(OK/hủy) e. Sổ xe ra Ngày Mã xe Giờ ra Ghi chú f. Sổ xe vào Ngày Mã xe Giờ vào Ghi chú Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 11
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng g. Sổ sửa chữa Ngày sửa Mã xe Tình trạng Ngày sửa xong Ghi chú Chi phí sửa chữa h. Hóa đơn thanh toán HÓA ĐƠN THANH TOÁN Số: Ngày: (Theo Số hợp đồng: ) Tên khách: Địa chỉ: . Điện thoại: Tên đơn vị công tác: . Hình thức thanh toán: Tổng số xe thuê: chiếc. Mã xe Loại xe Số chỗ Ngày nhận xe Ngày trả xe Đơn giá Thành tiền Đã tạm ứng trƣớc : . Tổng cộng : Số tiền còn phải trả : Phí phát sinh : Lý do phát sinh : Tổng thanh toán : Khách hàng Lái xe Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 12
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.3.Yêu cầu của hệ thống thực. a. Tin học hóa những khâu quan trọng nhƣ : - Lƣu trữ diễn biến quá trình cho thuê xe,quá trình sửa chữa để sau này phục vụ cho việc lập các báo cáo theo yêu cầu. - Các thông tin mới sẽ dễ dàng đƣợc cập nhật. - Giải quyết các yêu cầu,các sự cố cho khách hàng nhanh chóng,thuận lợi và chính xác nhất. b. Quá trình xử lí dữ liệu : - Các thông tin về xe sẽ đƣợc lƣu trữ trong kho hồ sơ dữ liệu. - Các thông tin phát sinh trong quá trình cho thuê xe sẽ đƣợc liên tục cập nhật nhanh chóng,chính xác,kịp thời. - Đối với các trƣờng hợp đặc biệt nhƣ xảy ra sự cố thì sẽ đƣợc xử lý theo hợp đồng cho thuê ô tô. - Công tác theo dõi diễn biến cho thuê xe sẽ lấy từ các dữ liệu có liên quan từ kho hồ sơ dữ liệu cùng các quy đinh trong bản hợp đồng để giải quyết. c. Các chức năng của hệ thống: - Quản trị hệ thống: Quản trị ngƣời dùng, cấp quyền sử dụng, đăng nhập hệ thống. - Chức năng quản lý hồ sơ: Cập nhật các danh mục liên quan, cập nhật hồ sơ liên quan đến việc cho thuê xe, tìm kiếm thông tin xe ,báo cáo danh sách xe theo yêu cầu của Ban lãnh đạo. - Chức năng quản lý quá trình cho thuê xe: Cập nhật các thông tin phát sinh trong quá trình quản lý nhƣ thông tin xe trong bãi có thể cho thuê, xe đang cho thuê, xe đang sửa chữa, thông tin về xe đƣợc thuê nhiều Thống kê báo cáo về quá trình cho thuê ô tô. - Chức năng giải quyết sự cố :Nắm đƣợc các sự cố có thể xảy ra và giải quyết các sự cố có thể xảy ra theo hợp đồng cho thuê ô tô. - Chức năng báo cáo: Dựa vào các hồ sơ dữ liệu quản lý ở trên để lập các báo cáo tổng hợp. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 13
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.4. Đánh giá thực trạng quản lý và hƣớng giải quyết - Trên thực tế, trong công ty số lƣợng công nhân viên rất hạn chế. Quản lý cho thuê ô tô không đơn thuần quản lý về số lƣợng mà còn quản lý về mọi thông tin đến liên quan khác nhƣ: xe có thể cho thuê, xe đƣơc đặt trƣớc, xe bị hỏng và đang đƣợc sửa chữa, Thêm vào đó là quá trình tính toán, thống kê và quản lý cho thuê và lập các báo cáo hàng ngày để cập nhật lại giá xe. - Lƣu trữ bằng giấy dễ mất mát. - Xử lý báo cáo chậm, không đầy đủ. - Làm thủ công tốn sức và tốn nhiều thời gian. - Lập báo cáo khó khăn nhàm chán. - Tìm và đƣa ra danh sách xe và tình trạng xe còn chậm và thiếu chính xác. - Hiện tại, mọi thông tin đƣợc lƣu trữ trên giấy tờ và đƣợc thực hiện bằng tay. Việc quản lý, tìm kiếm đòi hỏi thời gian và thao tác thủ công quá nhiều gây khó khăn cho việc thống kê, tổng hợp, quản lý, tham mƣu đề xuất, các báo cáo định kỳ và báo cáo hàng ngày của Ban lãnh đạo. - Giải pháp đặt ra ở đây là đƣa ra một phƣơng pháp quản lý mới, dựa trên nền tảng khoa học công nghệ phù hợp cho việc quản lý, đó là phần mềm tin học giúp cho quá việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo đƣợc quản lý trên một giao diện thống nhất, đáp ứng đƣợc các yêu cầu công tác nghiệp vụ một cách nhanh gọn, đầy đủ, chính xác và tiện lợi nhất cho ngƣời sử dụng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 14
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CÓ CẤU TRÚC 2.1. Các khái niệm cơ bản 2.1.1. Hệ thống - Tiếp cận hệ thống là một phƣơng pháp khoa học và biện chứng trong nghiên cứu và giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội. Yêu cầu chủ yếu nhất của phƣơng pháp này là phải xem xét hệ thống trong tổng thể vốn có của nó cùng với các mối liên hệ của các phần trong hệ thống cũng nhƣ mối liên hệ với các hệ thống bên ngoài. 2.1.2. Hệ thống thông tin - Hệ thống thông tin là nền tảng của mỗi hệ thống quản lý dù ở cấp vĩ mô hay vi mô. Do đó, khi phân tích HTTT, chúng ta cần sử dụng các tiếp cận hệ thống, tức là phải xem xét một cách toàn diện các vấn đề. Trong một hệ thống phức tạp nhiều phân hệ mà bỏ qua các phân hệ khác, việc tối ƣu hóa một số bộ phận mà không tính đến mối liên hệ ràng buộc với các bộ phận khác sẽ không mang lại hiệu quả tối ƣu chung cho toàn bộ hệ thống. Thông tin có các đặc điểm nổi trội sau : + Tồn tại khách quan. + Có thể tạo ra, truyền đi, lƣu trữ, chọn lọc. + Thông tin có thể bị méo mó, sai lệch do nhiều tác động + Đƣợc định lƣợng bằng cách đo độ bất định của hành vi, trạng thái.Xác suất xuất hiện của một tin càng thấp thì lƣợng thông tin càng cao vì độ bất ngờ của nó càng lớn. - Ứng dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống trong phân tích HTTT đòi hỏi trƣớc hết phải xem xét hệ thống thống nhất, sau đó mới đi vào các vấn đề cụ thể trong các lĩnh vực. Trong mỗi lĩnh vực lại phân chia thành các vấn đề cụ thể hơn nữa, ngày càng chi tiết hơn. Đó chính là cách tiếp cận đi từ tổng quát đến cụ thể ( Top – down ) theo sơ đồ cấu trúc hình cây dƣới đây : Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 15
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng A A1 A2 A11 A12 A21 A22 A23 A211 A212 A213 2.1.3. Các đặc điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc - Phƣơng pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc là một phƣơng pháp rất phổ biến, có tƣ duy nhất quán, chặt chẽ, dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng.Phƣơng pháp PT-TK cấu trúc đƣợc sử dụng mang tính hiệu quả cao. Việc sử dụng phƣơng pháp phân tích và thiết kế hệ thống làm tăng khả năng thành công cho các ứng dụng và đã chứng tỏ nó rất có ích trong nhiều bài toán phân tích các hệ thống thực tiễn. - Phƣơng pháp PT-TK có cấu trúc có những đặc điểm nổi trội sau: 1. Phƣơng pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc bắt nguồn từ cách tiếp cận hệ thống. Hệ thống đƣợc hoàn thiện theo cách phân tích từ trên xuống dƣới 2. Các hoạt động trong quá trình phân tích HTTT đƣợc tiến hành theo một trình tự khoa học, mang tính công nghệ cao. Trƣớc hết phải có kế hoạch phân tích tỉ mỉ,chu đáo đến từng khâu của công việc.Sau đó tiến hành từng bƣớc phân tích chức năng của HTTT,phân tích dòng thông tin nghiệp vụ và sau đó tiến hành mô hình hóa HTTT bằng các mô hình nhƣ sơ đồ luồng dữ liệu,các ma trận thực phân tích phạm vi, cân đối chức năng và dữ liệu 3. Quá trình PT-TK sử dụng một nhóm các công cụ,kỹ thuật và mô hình để ghi nhận phân tích hệ thống hiện tại cũng nhƣ các yêu cầu mới của ngƣời sử dụng,đồng thời xác định khuôn dạng mẫu của hệ thống tƣơng lai. 4. PT-TK hệ thống có cấu trúc có những quy tắc chung chỉ những công cụ sẽ đƣợc dùng ở từng giai đoạn của quá trình phát triển và quan hệ giữa chúng.Mỗi quy tắc gồm một loạt các bƣớc và giai đoạn,đƣợc hỗ trợ bởi các mẫu và các bảng kiểm tra,sẽ áp đặt cách tiếp cận chuẩn hóa cho tiến trình phát Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 16
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng triển.Giữa các bƣớc có sự phụ thuộc lẫn nhau,đầu ra của bƣớc này là đầu vào của bƣớc tiếp theo.Điều này làm cho hệ thống đáng tin cậy hơn. 5. Có sự tách biệt giữa mô hình vật lý và mô hình lôgic.Mô hình vật lý thƣờng đƣợc dùng để khảo sát hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới.Mô hình logic đƣợc dùng cho việc phân tích các yêu cầu của hệ thống. 6. Một điểm khá nổi bật là trong phƣơng pháp phân tích có cấu trúc này đã ghi nhận vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn phát triển của hệ thống. 7. Các giai đoạn thực hiện gần nhau trong quá trình PT-TK có thể tiến hành gần nhƣ song song.Mỗi giai đoạn có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho 1 hoặc nhiều giai đoạn trƣớc đó. 8. Do đƣợc hỗ trợ bởi những tiến bộ trong cả phần cứng và phần mềm nên giảm đƣợc độ phức tạp khi phát triển hệ thống. Chƣơng trình đƣợc thể hiện dƣới cùng dạng ngôn ngữ thế hệ thứ tƣ nên không cần những lập trình viên chuyên nghiệp. 9. Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho ngƣời dùng sớm hình dung đƣợc hệ thống mới, trong đó vai trò của ngƣời sử dụng đƣợc nhấn mạnh đặc biệt. 2.1.4. Quan điểm vòng đời (chu trình sống ) của HTTT. - Vòng đời của hệ thống thông tin bao gồm nhiều giai đoạn: hình thành hệ thống, triển khai với cƣờng độ ngày càng tăng và suy thoái. HTTT bị suy thoái tức là lỗi thời, không còn hữu dụng. Sự lỗi thời, không hữu dụng thể hiện ở chỗ không hoạt động tốt nhƣ lúc đầu, công nghệ lạc hậu, chi phí hoạt động lớn, không đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới của tổ chức. Vì thế, đến lúc này nó đòi hỏi đƣợc bổ sung và đến một lúc nào đó cần phải thay thế bằng một hệ thống mới. - Chu trình hệ thống thông tin bao gồm 5 phƣơng diện sau: + Về tài chính: Vì mục đích giảm mức thuế, các tổ chức thƣờng phải khấu hao nhanh trang thiết bị,chẳng hạn trong 5 năm. Tuy nhiên, sự hạch toán của HTTT thƣờng không trùng khớp với sự hao mòn về vật lý. Nhiều công ty đã không tận dụng đƣợc lợi thế chiến thuật hạch Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 17
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng toán đã để vòng đời HTTT của họ dài hơn thời gian hạch toán nên không đủ điều kiện tài chính cho nó hoạt động tiếp tục. + Về công nghệ: Một HTTT có thể hoạt động trong thời gian nhất định. Nhƣng do công nghệ thay đổi, tổ chức có thể bị mất đi lợi thế cạnh tranh vì không tận dụng đƣợc công nghệ mới khi vẫn sử dụng hệ thống cũ. + Về vật lý: Khi các thiết bị vật lý bị mòn, cũ, chi phí thay thế, sửa chữa thƣờng xuyên tăng lên vƣợt quá mức có thể chịu đựng đƣợc hoặc năng lực của hệ thống không đáp ứng đƣợc yêu cầu của công việc. + Yêu cầu của ngƣời dùng: Một HTTT có thể vẫn hoạt động nhƣng có thể thất bại vì ngƣời sử dụng không thích thú dùng nó và do nhu cầu thƣờng xuyên thay đổi của con ngƣời. + Những ảnh hƣởng từ bên ngoài: Một HTTT có thể cần phải thay thế do áp lực bên ngoài.Ví dụ, khi hợp tác với một tổ chức khác để kinh doanh yêu cầu phải có hệ thống tƣơng thích hơn. - Quá trình phát triển của hệ thống mới có sử dụng máy tính bao gồm một số giai đoạn phân biệt. Các giai đoạn này tạo thành chu trình phát triển hệ thống: + Ý tƣởng: Làm rõ hệ thống tƣơng lai cần đáp ứng những nhu cầu gì ( xác định mục tiêu, nhân tố quyết định thành công, xác định các vấn đề có tác động ảnh hƣởng đến mục tiêu và lựa chọn giải pháp hợp lý để đạt đƣợc mục tiêu đó ). Và các nội dung trên cần có sức thuyết phục: đúng, đủ, đáng tin, khả thi đủ để lãnh đạo thông qua. + Nghiên cứu tính khả thi: Việc nghiên cứu khả thi có tầm quan trọng đặc biệt, nó liên quan đến việc lựa chọn giải pháp vì thực chất là tìm ra một điểm cân bằng giữa nhu cầu và khả năng giải quyết vấn đề.Nghiên cứu khả thi dựa trên các mặt: khả thi về mặt kỹ thuật, khả thi về mặt kinh tế, khả thi hoạt động. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 18
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Phân tích: Là việc sử dụng các phƣơng pháp và công cụ để nhận thức và hiểu biết về hệ thống, tìm các giải pháp giải quyết vấn đề phức tạp nảy sinh trong hệ thống thông tin đƣợc nghiên cứu. + Phát triển. Giai đoạn trung tâm và cho một phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ về HTTT trong tƣơng lai. Đảm bảo hệ thống thỏa mãn những yêu cầu đã phân tích và dung hòa với khả năng thực tế. + Cài đặt. Làm thay đổi và nâng cao hoạt động của tổ chức.Chuyển đổi toàn bộ hoạt động của tổ chức từ cũ sang mới nhằm tạo ra hệ thống mới hoạt động tốt và mang lại hiệu quả cao hơn hệ thống cũ. - Những đặc trƣng quan trọng của chu trình phát triển hệ thống: + Chu trình phát triển hệ thống tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát và quản lý hệ thống một cách tốt nhất. Mọi giai đoạn chỉ đựợc tiến hành sau khi đã hoàn thiện và xác định đƣợc kế hoạch một cách chi tiết. Nội dung của mỗi giai đoạn đều phải đƣợc xác định rõ và điều kiện này cho phép bộ phận quản lý theo dõi đƣợc tiến độ thực hiện công việc, so sánh đƣợc chi phí thực tế và dự toán. + Chu trình phát triển hệ thống làm giảm bớt các nguy cơ Mỗi giai đoạn kết thúc tại một điểm quyết định hoặc điểm kiểm tra (gọi chung là cột mốc). Tại các mốc này, những kế hoạch chi tiết, các ƣớc lƣợng về giá thành và lợi nhuận đƣợc trình bày cho ngƣời sử dụng – chủ thể quyết định có tiếp tục tiến hành dự án hay không. Cách tiếp cận này sẽ giảm bớt các nguy cơ sai lầm về chi phí không dự kiến trƣớc đƣợc. + Nhƣờng quyền kiểm soát dự án cho ngƣời sử dụng Ngƣời sử dụng tham gia tích cực vào quyết định hình thái của dự án và chỉ có thể tiếp tục tiến hành giai đoạn sau nếu ngƣời sử dụng chấp thuận kết quả trƣớc. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 19
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Mọi chi tiết về hệ thống mới, mọi nhân tố và giả thiết về những quyết định nào đã đƣợc chọn đều đƣợc ghi lại một cách có hệ thống trong tài liệu đƣợc coi là sản phẩm của từng giai đoạn. - Nguyên tắc thiết kế theo chu trình + Quá trình xây dựng một HTTT bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có một nhiệm vụ cụ thể, giai đoạn sau dựa trên thành quả của giai đoạn trƣớc, giai đoạn trƣớc tạo tiền đề cho giai đoạn sau. Do vậy, để đảm bảo cho quá trình thiết kế hệ thống đƣợc hiệu quả thì chúng ta phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không đƣợc bỏ qua bất cứ giai đoạn nào. Đồng thời sau mỗi giai đoạn, trên cơ sở phân tích đánh giá, bổ sung phƣơng án đƣợc thiết kế, ngƣời ta có thể quay lại giai đoạn trƣớc đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang thiết kế giai đoạn tiếp theo, theo cấu trúc chu trình ( lạp). Đây là một phƣơng pháp khoa học làm cho quá trình thiết kế hệ thống trở nên mềm dẻo, không cứng nhắc và mỗi giai đoạn đều đƣợc bổ sung hoàn thiện thêm trong quy trình thiết kế. Giai đoạn n Giai đoạn n - 1 Giai đoạn n - 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 20
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Cũng có thể áp dụng đồ thị có hƣớng để biểu diễn trình tự các bƣớc thực hiện công việc thiết kế một HTTT. Mô hình tổng quát đƣợc đặc tả nhƣ sau: 3.1 Thiết kế dữ liệu 1. Kế hoạch phát 2. Phân tích 3. Thiết kế 3.2 Thiết kế 4. Cài đặt 5.Quản lý triển hệ thống hệ thống hệ thống đầu ra hệ thống hệ thống 3.3 Thiết kế cấu trúc chƣơng trình 3.4 Thiết kế giao diện 3.5 Thiết kế thủ tục 3.6 Thiết kế kiểm soát Ý nghĩa: Đồ thị có hƣớng cho ta một cái nhìn tổng thể về quá trình phát triển hệ thống và vạch rõ ranh giới giữa các giai đoạn, trong đó một giai đoạn lớn có thể chia thành nhiều giai đoạn nhỏ. 2.1.5. Phƣơng pháp mô hình hóa - Mô hình (model) là một dạng trừu tƣợng hóa của một hệ thống thực. Mô hình chính là một hình ảnh (một biểu diễn) của một hệ thống thực đƣợc diễn tả ở một mức độ trừu tƣợng nào đó, theo một quan điểm nào đó, theo một hình thức nào đó nhƣ phƣơng trình, bảng, đồ thị Mô hình có xu hƣớng dạng biểu đồ (diagrams) tức là đồ thị gồm các nút và cung. - Việc dùng mô hình để nhận thức và diễn tả một hệ thống đƣợc gọi là mô hình hóa. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 21
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Mục đích của mô hình hóa là để hiểu, làm phƣơng tiện trao đổi và để hoàn chình. - Mọi mô hình đều phản ánh hệ thống theo một mức độ trừu tƣợng hóa nào đó.Có 2 mức độ chính: + Mức logic: Tập trung mô tả bản chất của hệ thống và mục đích hoạt động của hệ thống, bỏ qua các yếu tố về tổ chức thực hiện, về biện pháp cài đặt dựa trên 3 phƣơng diện:xử lý, dữ liệu và động thái hệ thống. + Mức vật lý: Tập trung vào các mặt nhƣ phƣơng pháp, biện pháp, công cụ, tác nhân, địa điểm, thời gian, hiệu năng mức này yêu cầu làm rõ kiến trúc của hệ thống. - Một trong những phƣơng pháp quan trọng nhất để nghiên cứu hệ thống là phƣơng pháp mô hình hóa.Ý tƣởng của phƣơng pháp mô hình hóa là không nghiên cứu trực tiếp đối tƣợng mà thông qua việc nghiên cứu một đối tƣợng khác “tƣơng tự “ hay là “hình ảnh ” của nó mà có thể sử dụng các công cụ khoa học.Kết hợp nghiên cứu trên mô hình đƣợc áp dụng vào cho đối tƣợng thực tế. - Việc mô hình hóa thể hiện một tiến độ triển khai, bao gồm các bƣớc đi lần lƣợt, các hoạt động cần làm. Mô hình hóa giữ một vai trò đặc biệt quan trọng khi nó trở thành một công cụ trợ giúp. Đó là cơ sở tạo phần mềm giúp cho việc triển khai hệ thống thực hiện đúng và nhanh. - Bên cạnh các biểu đồ (phân cấp chức năng,luồng dữ liệu) và ngôn ngữ hỏi có cấu trúc,có các mô hình thực thể - mối quan hệ, mô hình quan hệ và các mô hình hóa logic với tiếng anh có cấu trúc, với bảng quyết định, hoặc cây quyết định cũng nhƣ các mô hình hóa logic thời gian là những công cụ gắn liền với phân tích thiết kế có cấu trúc. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 22
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2. Các loại mô hình trong phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 2.2.1. Mô hình xử lý a. Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ. - Mô hình chức năng nghiệp vụ là một sơ đồ phân rã có thứ bậc một cách đơn giản các chức năng của tổ chức. - Xác định chức năng nghiệp vụ đƣợc tiến hành sau khi có hồ sơ đồ tổ chứ. Để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, ta phải biết tổ chức hiện thời đang và thực hiện những gì, xử lý cái gì? Từ đó xác định đƣợc các dữ liệu, thông tin gì cần và làm thế nào để có chúng? - Các chức năng nghiệp vụ ở đây đƣợc hiểu là các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong hoạt động của nó. Khái niệm logic ở đây là khái niệm logic (gắn với mức khái niệm), tức là chỉ đến công việc cần làm và mối quan hệ phân mức (mức tổng thể và chi tiết) giữa chúng mà không chỉ ra công việc đƣợc làm nhƣ thế nào? bằng cách nào, ở đâu, khi nào và ai làm (là khái niệm vật lý). - Chức năng hay công việc đƣợc xem xét ở các mức độ từ tổng hợp đến chi tiết sắp theo thứ tự sau: + Một lĩnh vực hoạt động. + Một hoạt động. + Một nhiệm vụ. + Một hành động: thƣờng do một ngƣời làm. - Ý nghĩa: + Sơ đồ chức năng nghiệp vụ là công cụ mô hình phân tích đầu tiên. + Xác định phạm vi hệ thống đƣợc nghiên cứu. + Cung cấp các thành phần cho việc khảo sát và phân tích tiếp. + Mô hình đƣợc xây dựng dần cùng với tiến trình khảo sát chi tiết giúp cho việc định hƣớng hoạt động khảo sát. + Cho phép xác định phạm vi các chức năng hay miền cần nghiên cứu của tổ chức. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 23
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Cho phép xác định vị trí của mỗi công việc trong toàn bộ hệ thống, tránh trùng lặp, giúp phát hiện các chức năng còn thiếu. + Là cơ sở để thiết kế cấu trúc hệ thống chƣơng trình của hệ thống sau này. - Mô hình có 2 dạng: + Dạng chuẩn. + Dạng công ty. b. Sơ đồ luồng dữ liệu. - Sơ đồ luồng dữ liệu là một công cụ mô tả dòng thông tin nghiệp vụ nối kết giữa các chức năng trong một phạm vi đƣợc xét. - Trên sơ đồ luồng dữ liệu sử dụng các khái niệm sau: + Tiến trình: Có thể là một hay một vài chức năng (chức năng gộp) thể hiện một chuỗi các hoạt động nào của tổ chức. + Luồng dữ liệu: Luồng dữ liệu là các dữ liệu đi vào hoặc đi ra khỏi một tiến trình hay nói cách khác là tuyến truyền dẫn thông tin vào ra khỏi một chức năng nào đó: nó có thể là một tài liệu, là các thông tin nhất định di chuyển trên đƣờng truyền. Luồng thông tin ở đây chỉ một khái niệm logic, không liên quan đến vật mang, đến khối lƣợng của nó. + Kho dữ liệu: Kho dữ liệu mô tả các dữ liệu cần đƣợc cất giữ trong một thời gian nhất định để có một hay nhiều tiến trình hay tác nhân có thể truy nhập đến nó. + Tác nhân ngoài: Tác nhân ngoài là một ngƣời, một nhóm ngƣời hay một tổ chức ở bên ngoài hệ thống nhƣng có quan hệ thông tin với hệ thống. - Ý nghĩa: Sơ đồ luồng dữ liệu giữ một vai trò quan trọng trong việc phân tích hệ thống. Nó giúp các nhà phân tích có thể: + Xác định nhu cầu thông tin của ngƣời dùng ở mỗi chức năng. + Vạch kế hoạch và minh họa phƣơng án thiết kế. + Làm phƣơng tiện giao tiếp giữa nhà phân tích và ngƣời sử dụng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 24
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ thống. + Cho thấy đƣợc sự vận động và biến đổi của thông tin từ một tiến trình này sang tiến trình khác, chỉ ra những thông tin cần có sẵn trƣớc khi thực hiện một chức năng, cho biết nhiều hƣớng của thông tin vận động, những thông tin có thể cung cấp cho hệ thống. 2.2.2 Mô hình dữ liệu 2.2.2.1.Mô hình khái niệm dữ liệu 1.Thực thể Thực thể là hình ảnh tƣợng trƣng cho một đối tƣợng cụ thể hay một khái niệm trừu tƣợng nhƣng có mặt trong thế giới thực. Ví dụ : Dự án, con ngƣời, sản phẩm, Thông thƣờng khi xây dựng mô hình dữ liệu các thực thể đƣợc biểu diễn bằng những hình chữ nhật. Ví dụ nhƣ SẢN PHẨM 2.Thuộc tính Trong một hệ thông tin, cần lựa chọn một số thuộc tính đặc trƣng để diễn tả một thực thể, các tính chất này đƣợc gọi là thuộc tính của thực thể đƣợc mô tả và đây cũng chính là các loại thông tin dữ liệu cần quản lý. Ví dụ: Họ tên, địa chỉ, ngày sinh của thực thể “sinh viên”. Nhãn hiệu, giá của thực thể sản phẩm. Giá trị các thuộc tính của một thực thể cho phép diễn tả một trƣờng hợp cụ thể của thực thể, gọi là một thể hiện của thực thể đó. Ví dụ:(Lê Thanh Hà, 53 Hai Bà trƣng Hà Nội,1/5/1987) là một thể hiện của “Sinh Viên” Một thuộc tính là sơ cấp khi ta không cần phân tích nó thành nhiều thuộc tính khác, tùy theo nhu cầu xử lý trong hệ thông tin đối với một thực thể. Thông thƣờng một thực thể ứng với một bảng ( hay một quan hệ của codd) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 25
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Một thực thể phải có ít nhất môt thuộc tính mà mỗi giá trị của nó vừa đủ cho phép nhận diện một cách duy nhất một thể hiện của thực thể gọi là thuộc tính nhận dạng hay là khóa.Có nhiều trƣờng hợp chúng ta phải dùng một tập hợp các thuộc tính để nhận diện thực thể. Khi một thực thể có nhiều khóa, ngƣời ta chọn một trong số đó làm khóa chính( Khóa tối thiểu). Giá trị của một khóa luôn luôn đƣợc xác định Mỗi thực thể phải có ít nhất một thuộc tính mà mỗi giá trị của nó vừa đủ cho phép nhận diện một cách duy nhất một thể hiện của thực thể gọi là thuộc tính nhận dạng hat khóa. Có nhiều trƣờng hợp chúng ta phải dùng một tập các thuộc tính để nhận diện thụcr thể. Khi một thực thể có nhiều khóa, ngƣời ta chọn một trong số đó làm khóa chính( Khóa tối thiểu). Giá trị của một khóa luôn luôn đƣợc xác định. Ví dụ:Số hóa đơn là thuộc tính nhận dạng của thực thể Hóa đơn. Không thể có hai hay nhiều hóa đơn có cùng số hóa đơn trong cùng một hệ thông tin HÓA ĐÓN Số hóa đơn Mã khách Ngày 3.Quan hệ( Relationship) Khái niệm quan hệ ở mục này (khác với quan niệm của codd) đƣợc dùng để nhóm họp hai hay nhiều thực thể với nhau nhằm biểu hiện một mối liên quan tồn tại trong thế giới thực giữa các thực thể này.Kích thƣớc của một quan hệ là số thực cấu thành nên quan hệ. Trong một mô hình dữ liệu các quan hệ đƣợc biểu diễn bằng hình tròn hoặc elip. Trong một số trƣờng hợp, mối quan hệ cũng có thể có những thuộc tính riêng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 26
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ: Hóa đơn dùng để thanh toán một số sản phẩm bán ra. Mỗi dòng hóa đơn cho biết tổng giá trị thanh toán của từng sản phẩm. Đây là một quan hệ có kích thƣớc là 2, còn gọi là quan hệ nhị nguyên. HÓA ĐƠN Dòng hóa đơn SẢN PHẨM E R E Tổng sản phẩm(SL) 4.Phân loại các quan hệ Xét R là một tập các quan hệ và E là một thực thể cấu thành của R, mỗi cặp (E,R) đƣợc biểu thị trên sơ đồ khái niệm dữ liệu bằng một đoạn thẳng. Với thực thể E, ta có thể xác định đƣợc: - X là số tối thiểu các thể hiện tƣơng ứng với E mà R có thể có trong thực tế Giá trị nhƣ vậy chỉ có thể bằng 0 hay 1. - Y là số tối đa các thể hiện tƣơng ứng với E mà R có thể có trong thực tế. Giá trị của Y có thể bằng 1 hay nguyên N>1. Cặp số (X,Y) đƣợc định nghĩa là bản số của đoạn thẳng (E,R) và có thể lấy các giá trị sau:(0,1),(1,1),(0,N), hay (1,N) với N> Đối với các quan hệ nhị nguyên R liên kết giữa hai thực thể A và B, ta có phân thành ba loại quan hệ cơ bản sau: - Quan hệ 1-1: Mỗi thực thể của thực thể A đƣợc kết hợp với 0 hay 1 thể hiện của B và ngƣợc lại . A X,1 R Y,1 B X,Y có thểE lấy các giá trị 0 và 1 E Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 27
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ : Mỗi độc giả ở một thời điểm chỉ đƣợc đọc một cuốn sách. Độc giả Cuốn sách 1,1 0,1 Đọc E E - Quan hệ 1-N :Mỗi thể hiện của thực thể A đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của B và mỗi thể hiện của B đƣợc kết hợp với một thể hiện duy nhất của A. Đây là một loại quan hệ thông dụng và đơn giản nhất. A B X,N R 1,1 E E X có thể lấy các giá trị 0 và 1 1Ví dụ : Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn . Một hóa đơn chỉ mang tên một khách hàng. Khách hàng 0,N 1,1 Hóa đơn Dòng Hóa đơn E E - Quan hệ N-P: Mỗi thể hiện của một thực thể A đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của B và ngƣợc lại, mỗi thể hiện của B đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của A. A B X,N R Y,N E E X và Y có thể lấy giá trị 0,1 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 28
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ : Một hóa đơn dùng để thanh toán một hay nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể xuất hiện trong 0,1 hay nhiều hóa đơn. Thông thƣờng quan hệ N-P chứa các thuộc tính. Chúng ta biến đổi loại quan hệ này thành thuộc tính. Chúng ta biến đổi loại quan hệ này thành các thực thể và thực thể này cần đƣợc nhận dạng bởi một khóa chính. 5. Mô hình khái niệm dữ liệu Quá trình xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu có thể đƣợc chia làm các giai đoạn sau đây : A. Khảo sát thực tế - Thu thập thông tin . - Trình bày có hệ thống bằng một số sơ đồ luân chuyển các tài liệu. B. Thiết kế mô hình dữ liệu : - Kiểm kê các dữ liệu. - Xác đinh các phụ thuộc hàm. - Xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu. C. Kiểm soát và chuẩn hóa mô hình. D. Vẽ sơ đồ khái niệm dữ liệu. Từ các thực thể và quan hệ đã nhận diện, ta có thể vẽ lên một sơ đồ khái dữ liệu nhƣ sau : Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 29
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Mã khách Tên khách Địa chỉ khách 1,n 1,n KHÁCH N-N N-N Số phiếu Nơi giao Số đơn Đắt Giao Ngày giao Ngày đặt Số lượng giao Số lƣợng đặt Đơn giá giao Hµng 1,n 1,n Mã hàng Tên hàng Đơn vị hàng Mô tả hàng 2.2.2.2. Mô hình CSDL logic (Mô hình E_R) Để dễ nhận thức và trao đổi, mô hình E-R thƣờng đƣợc biểu diễn dƣới dạng một đồ thị, trong đó các nút là các thực thể, còn các cung là các mối quan hệ ( các kiểu liên kết các thực thể). Mô hình E-R đƣợc lập nhƣ sau: Mỗi thực thể đƣợc biểu diễn bằng một hình chữ nhật có 2 phần: phần trên là tên thực thể (viết in), phần dƣới chứa danh sách các thuộc tính, trong đó thuộc tính khóa đƣợc đánh dấu (mỗi thực thể chỉ xác định một khóa tối thiểu). Tên thực thể thƣờng là danh từ chỉ đối tƣợng. Ví dụ về biểu diễn đồ họa một thực thể : VATTU ___ Mavattu Tenvatu Donvitinh Dongia Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 30
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Một mối quan hệ đƣợc biểu diễn thƣờng gặp bằng hình thoi/elip, đƣợc kết nối bằng nét liền tới các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. Trong hình thoi tên của mối quan hệ cũng đƣợc viết in, danh sách các thuộc tính của nó thì đƣợc viết thƣờng . Tên của mối quan hệ thƣờng là động từ chủ động hay bị động. Trong phƣơng pháp MERISE, mối quan hệ thƣờng đƣợc biểu diễn bằng hình elip. Mô hình E_R cuối cùng thƣờng là mối quan hệ không còn loại N- N.Trong mối quan hệ nhị nguyên thì ở hai đầu mút các đƣờng nối, sát với thực thể, ngƣời ta vẽ đƣờng ba chẽ (còn gọi là đƣờng chân gà) về phía có khóa ngoại (khóa liên kết) thể hiện nhiều, còn phía kia thể hiện một. Bản số trong mỗi đặc tả mối quan hệ giữa 2 thực thể là cặp max của 2 bản số xác định trong đặc tả và đƣợc gọi là bản số trực tiếp. Chú ý: + Mối quan hệ có thể không có thuộc tính. Khi có, ta thƣờng gọi là thuộc tính riêng và cũng đƣợc viết trong hình thoi song chỉ viết chữ thƣờng (phân biệt tên của mối quan hệ viết bằng chữ in). + Giữa 2 thực thể có thể có nhiều mối quan hệ và chúng cần vẽ riêng rẽ, không chập vào nhau. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 31
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ví dụ về biểu diễn đồ họa một mô hình E-R: VATTU DONG VATTU Mavattu Sophieu Tenvatu Donvitinh Mavattu Dongia Soluong TyleVAT KHACH PHIEUNHAP KHO Makhach Sophieu Makho Tenkhach Ngaynhap Diachikho Diachi Makhach Dienthoai Makho HinhthucTT Loaitien Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 32
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2.3 Quy trình phân tích thiết kế theo hƣớng cấu trúc. 2.3.1. Đề cƣơng của các mô hình chính trong phân tích và thiết kế một ứng dụng O.KHẢO SÁT A. LẬP MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ (để xác định yêu cầu ) 1. Lập sơ đồ ngữ cảnh 2. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng 3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 4. Liệt kê danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 5. Lập ma trận phân tích thực thể - chức năng B. LẬP MÔ HÌNH PHÂN TÍCH (mô hình quan niệm để đặc tả yêu cầu ) 6. Lập sơ đồ LDL vật lý mức đỉnh 7. Làm mịn sơ đồ LDL vật lý mức đỉnh xuống các mức dƣới đỉnh 8. Xác định mô hình khái niệm dữ liệu 9. Xác định mô hình LDL logic các mức C. THIẾT KẾ MÔ HÌNH LOGIC (giải pháp hệ thống ) 10. Chuyển mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ & mô hình E_R 11. Bổ sung các thực thể dữ liệu mới vào mô hình E_R (nếu cần) 12. Bổ sung các tiến trình mới (yêu cầu mới) vào mô hình LDL logic 13. Đặc tả logic các tiến trình (bằng giả mã, bảng/cây quyết định, biểu đồ trạng thái) 14. Phác hoạ các giao diện nhập liệu (dựa trên mô hình E_R) D. THIẾT KẾ VẬT LÝ (đặc tả thiết kế hệ thống ) 15. Thiết kế CSDL vật lý 16. Xác định mô hình LDL hệ thống 17. Xác định các giao diện xử lý, tìm kiếm, kết xuất báo cáo 18. Tích hợp các giao diện nhận đƣợc 19. Thiết kế hệ thống con và tích hợp các thành phần hệ thống 20. Đặc tả kiến trúc hệ thống 21. Đặc tả giao diện và tƣơng tác ngƣời-máy Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 33
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 22. Đặc tả các module 23. Thiết kế hệ thống an toàn và bảo mật 2.3.2.Quy trình phân tích và thiết kế hƣớng cấu trúc Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 34
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 3- PHÂN TÍCH 3.1. Xác định các mô hình nghiệp vụ 3.1.1. Bảng phân tích các chức năng nghiệp vụ, tác nhân và hồ sơ dữ liệu Động từ + Bổ ngữ Danh từ Ghi chú Làm việc với bộ phận kế toán Loại ô tô = Tìm trong bảng báo giá Chỗ = Xem loại ô tô Công ty Tác nhân Thông báo cho khách hàng Khách Tác nhân Đặt trƣớc xe Bộ phận kế toán Tác nhân Kiểm tra sổ xe và sổ đặt xe Bảng báo giá Hồ sơ,dữ liệu Ghi lại thông tin và yêu cầu Sổ xe Hồ sơ,dữ liệu Liên hệ để thông báo cho khách hàng Sổ đặt xe Hồ sơ,dữ liệu Xóa yêu cầu của khách hàng Chứng minh thƣ Hồ sơ,dữ liệu Đặt trƣớc 50% tiền thuê xe Hộ khẩu Hồ sơ,dữ liệu Nhận xe Giấy giới thiệu Hồ sơ,dữ liệu Viết hóa đơn thanh toán Tiền thuê xe Hồ sơ,dữ liệu và hợp đồng cho thuê ô tô Lƣu vào sổ Hợp đồng cho Hồ sơ,dữ liệu thuê ô tô Nhận ô tô Lái xe Tác nhân Kiểm tra hóa đơn thanh toán và hợp Bộ phận bãi xe Tác nhân đồng Ghi thông tin xe ra Sổ xe ra Hồ sơ dữ liệu Hủy Hợp đồng Sổ xe vào Hồ sơ dữ liệu Hủy Hóa đơn thanh toán Tiền phụ trội = Cập nhật Sổ xe Bộ phận sửa chữa Tác nhân Trả Ô tô Sổ sửa chữa Hồ sơ dữ liệu Ký nhận đã thu 50% số tiền còn lại Báo cáo Hồ sơ dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 35
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Giao tiền của khách Giám đốc Tác nhân Ký xác nhận vào hóa đơn thanh toán Cập nhật Sổ xe vào,Sổ xe ra Cập nhật Sổ sửa chữa Viết báo cáo Cập nhật theo ngày Cập nhật Bảng báo giá 3.1.2. Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 36
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 3.1.3. Biểu đồ phân rã chức năng 5.2. Lập báo cáo sửa chữa 4.3. Ghi sổ 5.3. Báo cáo xe vào thực hiện hợp đồng 5.4. Báo cáo nợ chƣa thanh toán Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 37
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 3.1.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng a.Bảng báo giá b.Hợp đồng cho thuê ô tô c. Sổ xe d.Sổ đặt xe e.Sổ xe ra f.Sổ xe vào g.Sổ sửa chữa h.Hóa đơn thanh toán 3.1.5. Thiết lập ma trận thực thể chức năng Các thực thể a.Bảng báo giá(phân loại xe) b.Sổ xe c.Sổ đặt xe d.Sổ xe ra e.Sổ xe vào f.Sổ sửa chữa g.Hóa đơn thanh toán h.Hợp đồng cho thuê ô tô Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h 1.Cho thuê xe R U U U C C 2.Đặt xe R U 3.Giải quyết sự cố U U U 4.Sửa chữa U U U 5.Báo cáo U R R R R R R Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 38
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 3.2. Mô hình phân tích xử lý 3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0. Hợp đồng cho thuê ô tô Hóa đơn thanh toán 3.0 Giải quyết sự t.t đặt trƣớc xe 2.0 cố Sổ đặt xe Đặt xe c Sổ đặt xe a Bảng báo giá 5.0 b Sổ xe t.t thuê loại xe Báo t.t phản hồi cáo ko có loại xe khách y/c g Hóa đơn t.toán 1.0 Chứng minh thƣ Khách h Hợp đồng cho thuê Hộ khẩu Cho ô tô thuê xe Giấy giới thiệu Hợp đồng cho thuê ô tô Y/c Báo báo Hóa đơn thanh toán d Sổ xe ra cáo cáo t.t hủy giao dịch e Sổ xe vào t.t xe vào t.t thanh toán tiền của khách f Sổ sửa chữa Giám đốc 4.0 Lái xe t.t xe sửa chữa Sửa chữa Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 39
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1. a. Biểu đồ của tiến trình « 1.0 Thủ tục cho thuê xe«. a Bảng báo giá d Sổ xe ra t.t thuê loại xe t.t phản hồi Ko có loại h Hợp đồng cho thuê ô tô 1.2 xe khách y/c 1.1 Khách Chứng minh thƣ t.t giao dịch Nhận xe Hộ khẩu Giao dịch g Hóa đơn thanh toán Giấy giới thiệu Hợp đồng cho thuê ô tô t.t Hóa đơn thanh toán nhận t.t xe giao dịch Khách b Sổ xe t.t trả xe t.t hủy giao dịch h Hợp đồng cho thuê ô tô 1.3 1.4 Hợp đồng cho thuê ô tô e Sổ xe vào Hóa đơn thanh toán Hủy giao Trả xe dịch g Hóa đơn thanh toán Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 40
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng b. Biểu đồ của tiến trình « 2.0 Đặt xe« . 2.1 2.2 Tiếp nhận Kiểm tra t.t đặt xe Khách t.t đặt trƣớc xe yêu cầu sổ xe đặt xe t.t trùng với khách khác b Sổ xe t.t ngày Sổ đặt xe có xe sớm nhất c Sổ đặt xe 2.5 2.4 2.3 Xóa thông t.t xác nhận sau khi Lƣu t.tin t.t ko trùng với Kiểm tra tin khỏi liên hệ với khách vào sổ đặt khách khác Sổ đặt xe Sổ đặt xe xe c. Biểu đồ của tiến trình « 3.0 Giải quyết sự cố « . Hợp đồng cho thuê ô tô 3.1 3.2 Kiểm tra Thực Thông tin đúng Hóa đơn thanh toán lại thông hiện hợp tin đồng Khách b Sổ xe h Hợp đồng cho thuê ô tô Thông tin sai g Hóa đơn thanh toán 3.5 3.3 3.4 Cập nhật Thông tin hủy Hủy Hợp Thông tin hủy Hủy Hóa hủy Sổ xe đồng đơn Thông tin hủy hủy Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 41
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng d. Biểu đồ của tiến trình « 4.0 Sửa chữa « . 4.1 Sổ xe ra Lái xe t.t xe đem đi sửa Ghi Sổ xe d ra t.t xe đã sửa xong Thông tin xe 4.3 4.2 Ghi Sổ xe Cập nhật f Sổ sửa chữa vào sổ sửa chữa e Sổ xe vào e. Biểu đồ của tiến trình « 5.0 Báo cáo «. Giám đốc y/c báo cáo 5.2 Báo cáo b Sổ xe Lập báo cáo h Hợp đồng cho thuê ô tô a Bảng báo giá d Sổ xe ra g Hóa đơn thanh toán 5.1 e Sổ xe vào Cập nhật f Sổ sửa chữa bảng báo giá Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 42
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 3.3. Mô hình phân tích dữ liệu Mô hình khái niệm dữ liệu Bƣớc 1 : Liệt kê chính xác, chọn lọc các thông tin Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng Viết gọn tên đặc trƣng a. Bảng báo giá Tên xe Tên loại Số chỗ Số chỗ Số lƣợng xe hiện có Số lƣợng Giá xe Đơn giá Lƣu đêm Lƣu đêm Ngoài giờ Ngoài giờ Mô tả Mô tả b. Sổ xe Ngày Ngày vào sổ Tên khách Tên khách Địa chỉ Địa chỉ Số điện thoại Số ĐT Số hợp đồng Số hợp đồng Số hóa đơn Số hóa đơn Ghi chú Ghi chú Tên xe Tên loại Số chỗ Số chỗ Ngày nhận Ngày nhận Ngày trả Ngày trả Thanh toán trƣớc Trả trƣớc Thanh toán sau Trả sau Phí phát sinh Phí PS Lý do Lý do Tổng thanh toán Tổng cộng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 43
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng c. Sổ đặt xe Ngày Ngày vào sổ Tên khách Tên khách Điện thoại Số ĐT Tên xe Tên loại Số chỗ Số chỗ Số lƣợng Số lƣợng Ngày hẹn Ngày hẹn d. Sổ xe ra Ngày Ngày vào sổ Mã xe Mã xe Giờ ra Giờ ra Ghi chú Ghi chú e. Sổ xe vào Ngày Ngày trả Mã xe Mã xe Giờ vào Giờ vào Ghi chú Ghi chú f. Sổ sửa chữa Ngày Ngày vào Mã xe Mã xe Tình trạng Tình trạng Ngày ra Ngày ra Ghi chú Ghi chú Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 44
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng g. Hóa đơn thanh toán Số hóa đơn Số hóa đơn Đơn vị cho thuê Tên ĐV Địa chỉ Địa chỉ Điện thoại Số ĐT Họ tên ngƣời thuê ô tô Tên khách Đơn vị công tác Đơn vị CT Địa chỉ Địa chỉ Điện thoại Số ĐT Hình thức thanh toán Hình thức thanh toán Tên xe Tên loại Số chỗ Số chỗ Ngày nhận xe Ngày nhận Ngày trả xe Ngày trả Số lƣợng Số lƣợng Đơn giá Đơn giá Thành tiền Thành tiền Tổng cộng Tổng cộng Số tiền viết bằng chữ Số tiền viết bằng chữ Phí phát sinh Phí PS Lý do Lý do Bƣớc 2 : Xác định các thực thể và thuộc tính. E1 - XE # Mã xe là thuộc tính khóa. Biển số Mô tả Tình trạng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 45
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng E2 - LOẠI XE # Mã loại là thuộc tính khóa. Tên loại Số chỗ Số lƣợng E3 - KHÁCH # Mã khách là thuộc tính khóa. Tên khách Địa chỉ Số ĐT CMTND Số tài khoản Ngân hàng Tên CQ E4 - HÓA ĐƠN THANH TOÁN # Số HĐTT là thuộc tính khóa. Ngày Số HĐ Hình thức TT Tổng xe thuê Phí phát sinh Lý do Tổng thanh toán Số tiền nộp Tên kế toán Tên lái xe Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 46
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng E5 - HOPĐONG #Số HĐ là thuộc tính khóa. Ngày ND công việc Đơn giá và HTTT Trách nhiệm Điều khoản cụ thể Điều khoản chung Tổng tiền TT Tiền tạm ứng Bƣớc 3: Xác định mối quan hệ giữa các thực thể Có các mối quan hệ quan trọng: -Trong một hợp đồng chỉ ghi cho 1 khách, ngƣợc lại mỗi khách có thể có nhiều hợp đồng -Trong một Hợp đồng có ghi nhiều loại xe, ngƣợc lại mỗi loại xe có mặt trong nhiều Hợp đồng -Mỗi xe thuộc một loại, ngƣợc lai, một loại xe có thể có nhiều xe -Trong sổ xe, mỗi Hợp đồng có ghi nhiều xe cụ thể -Khách đặt nhiều loại xe, ngƣợc lại, mỗi loại xe đƣợc đặt bởi nhiều khách -Trong Hoá đơn thanh toán có ghi cụ thể nhiều xe, ngƣợc lại, mỗi xe có mặt trong nhiều hoá đơn thanh toán -Hoá đơn thanh toán theo từng hợp đồng, ngƣợc lại, một hợp đồng có thể có nhiều hoá đơn thanh toán -Có nhiều mối quan hệ phu thuộc vào ngày giờ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 47
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Đặc tả các mối quan hệ giữa hai thực thể: a. Mô tả LỊCH R1 LOẠI XE Ngày Mã loại xe Giá Lƣu đêm Ngoài giờ b. HỢP ĐỒNG KHÁCH R2 Ngày nhận Ngày c. trả LOẠI XE HỢP ĐỒNG R3 Số lƣợng Giá e. LỊCH KHÁCH Đặt LOẠI XE Số lƣợng Tình trạng Ngày hẹn lấy Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 48
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng f. LỊCH Ra XE Ghi chú g. LỊCH Vào XE Ghi chú h. LỊCH Sửa XE Ghi chú Ngày trả xe j. Ngày nhận xe HÓA ĐƠN R6 XE THANH TOÁN Giá Thành tiền k. HÓA ĐƠN R7 HỢP THANH TOÁN ĐỒNG Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 49
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Bƣớc 4 : Vẽ mô hình khái niệm dữ liệu Ngày nhận Ngày trả ND_Công việc #Mã loại xe Ngày Số lƣợng xe Đơn giá và HTTT Số lƣợng Tên loại xe Giá #Số HĐ DK_Cụ thể Ghi HỢP ĐỒNG Số chỗ LOẠI XE DK_Chung Ghi chú Trách nhiệm Địa chỉ CMTND Tiền tạm ứng Tên khách Viết cho Số ĐT #Mã khách Thanh toán Số lƣợng đặt KHÁCH Tên CQ Thuộc Đặt xe Ngân hàng Ghi sổ xe Tình trạng Số TK #Ngày đặt xe Tiền thuê Ngày nhận Ngày hẹn lấy Ngày trả #Số HĐTT Ngày Giá Ngày trả xe Tổng t.t XE Viết chi tiết HÓA ĐƠN TT #Mã xe Trả sau Hình thức tt Tên xe Tình trạng Trả trƣớc Biển số Tổng số xe thuê Mô tả Ngày nhận xe Tên kế toán Thành tiền Phí PS Tên lái xe Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 50
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ 4.1. Thiết kế CSDL logic 4.1.1 Chuyển đổi mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ đạt chuẩn 3NF 1. LOẠI XE( Mã loại xe, Tên loại xe, Số chỗ, Số lƣợng xe) 2. GIÁ(Ngày, Mã loại xe, Giá xe, Lƣu đêm, Ngoài giờ, Mô tả) 3. HỢP ĐỒNG( Số HĐ, Ngày, Mã khách, ND công việc, Đơn giá và Hình thức TT, Trách nhiệm, Điều khoản cụ thể, Điều khoản chung, Tổng tiền TT, Tiền tạm ứng) 4. KHÁCH( Mã khách, Tên khách, Địa chỉ, Số CMTND, Số tài khoản, Ngân hàng, Số ĐT, Tên cơ quan) 5. CHI TIẾT HỢP ĐỒNG( Số HĐ, Mã loại xe, Số lƣợng, Giá, ngày nhận, ngày trả, ghi chú) 6. XE( Mã xe, Biển số, Mã loại xe, Mô tả, Tình trạng) 7. SỔ XE(Số HĐ, Mã xe, Ngày nhận, Ngày trả, Tiền thuê) 8. ĐẶT XE(Ngày, Mã khách, Mã loại xe, Số lƣợng, Ngày hẹn lấy, Tình trạng) 9. XE RA( Ngày ra, Mã xe, Giờ ra, Ghi chú) 10. XE VÀO(Ngày vào, Mã xe, Giờ vào, Ghi chú) 11. Sửa chữa( Ngày sửa, Mã xe, Tình trạng, Ngày sửa xong, Ghi chú, Tiền chi phí) 12. HÓA ĐƠN TT( Số HĐTT, ngày, Số HĐ, Hình thức TT, Tổng số xe thuê, Phí phát sinh, Lý do, Tổng thanh toán, Số tiền nộp, Tên kế toán, tên lái xe) 13. DÕNG HĐTT( Số HĐTT, Mã xe, Ngày nhận xe, Ngày trả xe, Giá, Thành tiền) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 51
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 4.1.2. Mô hình E_R Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 52
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 4.2.Thiết kế CSDL vật lý 1.Table LOAIXE Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú MaLoaiXe Char(10) PK Chữ + Số Mã loại xe TenLoaiXe Char(25) Chữ + Số Tên loại SoCho Int(4) Số nguyên dƣơng Số chỗ SoLuongXe Int(4) Số nguyên dƣơng Số lƣợng 2.Table GIA Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú Ngay Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày MaLoaiXe Char(10) PK Chữ + Số Mã loại xe GiaXe Float(8) Số thực dƣơng Giá xe LuuDem Float(8) Số thực dƣơng Lƣu đêm NgoaiGio Float(8) Số thực dƣơng Ngoài giờ Mota Char(50) Chữ Mô tả 3.Table HOPDONG Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú SoHĐ Char(25) PK Chữ + Số Số Hợp đồng Ngay Datetime(8) dd/mm/yy Ngày MaKhach Char(10) FK Chữ + Số Mã khách ND_CongViec Char(50) Chữ Nội dung công việc Dongia&HTTT Char(50) Đơn giá và hình thức thanh toán Trachnhiem Char(50) Chữ Trách nhiệm DK_CuThe Char(50) Chữ Điều khoản cụ thể DK_Chung Char(50) Chữ Điều khoản chung TienTamUng Float(8) Số thực Tiền tạm ứng dƣơng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 53
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 4. Table KHACH Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú MaKhach Char(10) PK Chữ + Số Mã khách TenKhach Char(25) Chữ Tên khách DiaChi Char(25) Chữ + Số Địa chỉ CMTND Char(15) Số Số CMTND SoĐT Char(15) Số Số điện thoại SoTK Char(15) Số Số tài khoản Nganhang Char(25) Chữ Ngân hàng TenCQ Char(25) Chữ Tên cơ quan 5.Table CHITIETHOPĐONG Tên Trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú SoHĐ Char(25) PK Chữ + Số Số Hợp đồng MaLoaiXe Char(10) PK Chữ + Số Mã loại xe SoLuong Int(4) Số nguyên Số lƣợng dƣơng Gia Float(8) Số thực Giá dƣơng NgayNhan Datetime(8) dd/mm/yy Ngày nhận NgayTra Datetime(8) dd/mm/yy Ngày trả GhiChu Char(25) Chữ Ghi chú 6.Table XE Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú MaXe Char(10) PK Chữ + Số Mã xe MaLoai Char(10) FK Chữ + Số Mã loại Bienso Char(10) Chữ + Số Biển số MoTa Char(50) Chữ Mô tả TinhTrang Char(25) Chữ Tình trạng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 54
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 7.Table SOXE Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú SoHĐ Char(25) PK Chữ + Số Số Hợp đồng MaXe Char(10) PK Chữ + Số Mã xe NgayNhan Datetime(8) dd/mm/yy Ngày nhận NgayTra Datetime(8) dd/mm/yy Ngày trả TienThue Float(8) Số thực Tiền thuê dƣơng 8.Table ĐATXE Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú Ngay Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày MaKhach Char(10) PK Chữ + Số Mã khách MaLoaiXe Char(10) PK Chữ + Số Mã loại xe SoLuong Int(4) Số nguyên Số lƣợng dƣơng NgayHenLay Datetime(8) dd/mm/yy Ngày hẹn lấy TinhTrang Char(25) Chữ Tình trạng 9.Table XERA Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú NgayRa Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày ra MaXe Char(10) PK, FK Chữ + Số Mã xe GioRa Int(4) PK Số Giờ ra GhiChu Char(25) Chữ Ghi chú 10.Table XEVAO Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú NgayVao Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày vào MaXe Char(10) PK, FK Chữ + Số Mã xe GioVao Int(4) PK Số Giờ vào GhiChu Char(25) Chữ Ghi chú Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 55
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 11.Table SUACHUA Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú NgaySua Datetime(8) PK dd/mm/yy Ngày sửa MaXe Char(10) PK, FK Chữ + Số Mã xe TinhTrang Char(25) Chữ Tình trạng NgaySuaXong Datetime(8) dd/mm/yy Ngày sửa xong GhiChu Char(25) Chữ Ghi chú TienChiPhi Float(8) Số thực dƣơng Tiền chi phí 12. Table HOADON _TT Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú SoHĐTT Char(10) PK Chữ + Số SốHóađơn thanh toán SoHĐ Char(25) FK Chữ + Số Số Hợp đồng Ngay Datetime(8) dd/mm/yy Ngày HTTT Char(10) Chữ Hình thức TT TongSoXeThue Int(4) Số nguyên dƣơng Tổng số xe thuê TraSau Float(8) Số thực dƣơng Trả sau PhiPS Float(8) Số thực dƣơng Phí phát sinh Lydo Char(25) Chữ Lý do TongThanhToan Float(8) Số thực dƣơng Tổng thanh toán TraTruoc Float(8) Số thực dƣơng Trả Trƣớc Tenketoan Char(25) Chữ Tên kế toán Tenlaixe Char(25) Chữ Tên lái xe Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 56
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 13. Table DONG_HDTT Tên trƣờng Kiểu DL Khóa Khuôn dạng Ghi chú SoHĐTT Char(10) PK Chữ + Số SốHóađơn thanh toán MaXe Char(10) PK Chữ + Số Mã xe NgayNhanXe Datetime(8) dd/mm/yy Ngày nhận xe NgayTraXe Datetime(8) dd/mm/yy Ngày trả xe Gia Float(8) Số thực Giá dƣơng ThanhTien Float(8) Số thực Thành tiền dƣơng 4.3.Thiết kế đầu ra 1.Tình trạng xe TÌNH HÌNH SỬA CHỮA XE Từ ngày .đến ngày . STT Ngày sửa Mã xe (Biển Tình trạng Chi phí sửa số) chữa Tổng chi phí: 2. Tình trạng Hợp đồng THỐNG KÊ HỢP ĐỒNG Từ ngày .đến ngày . STT Số HĐ Ngày ký Tổng giá trị HĐ Số HĐ đã kết thúc Tổng giá trị hợp đồng: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 57
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 3. Tình trạng thanh toán NỢ CHƢA THANH TOÁN Ngày: STT Số HĐ Ngày ký Tổng giá Số tiền đã thanh Số tiền còn nợ trị HĐ toán Tổng nợ chƣa thanh toán: . 4.4. Thiết kế giao diện Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 58
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 4.4.1. Giao diện cập nhật 4.4.2. Giao diện tìm kiếm Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 59
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 4.4.3. Giao diện báo cáo Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 60
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 5: LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM 5.1.Lựa chọn hệ quản trị CSDL và ngôn ngữ lập trình 5.1.1.Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu 5.1.1.1. SQL Server 2000 Để thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý trƣớc hết ta cần chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đƣợc dùng là hệ quản trị SQL Server. SQL Server đƣợc tối ƣu để có thể chạy tốt trên môi trƣờng cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. Mặt khác, khả năng bảo mật của SQL là rất cao, có thể sử dụng để phân quyền cho ngƣời sử dụng hệ thống, . Microsoft SQL Server công cụ thiết kế, điều khiển và quản trị cơ sở dữ liệu với các xử lý biến cố Server, các MS SQL Server Object, SQL Server với tính thực thi cao. SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ( Relationnal Database Management System) sử dụng Transact – SQL để trao đổi dữ liệu giữa client computer với SQL Server computer. SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên môi trƣờng cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera – Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp các Server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E – Commerceserver, Proxyserver SQL Server có 7 edition: Enterprise: Chứa đầy đủ các đặc trƣng của SQL Server và có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 32 CPU và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả. Standard: Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so với Enterprise Edition, nhƣng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4CPU với 2GB RAM. Personal: Đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên PC nên nó có thể cài đặt trên hầu hết các phiên bản Windows. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 61
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Developer: Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhƣng đƣợc chế tạo đặc biệt nhƣ giớn hạn số lƣợng ngƣời kết nối vào Server cùng một lúc Desktop Engine: Đây là một Engine chạy trên Desktop và không có giao diện, thích hợp việc triển khai ứng dụng ở máy client. Kích thƣớc database bị giới hạn khoảng 2GB. Win CE: Dùng cho các ứng dụng chạy trên Window CE. Trial: có tính năng của Enterprise Edition, download free, nhƣng giới hạn thời gian sử dụng. 5.1.1.2. Đặc điểm của SQL và đối tƣợng làm việc a) Đặc điểm: - SQL là ngôn ngữ tựa tiếng anh. - SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho các công việc truy xuất, điều khiển dữ liệu và hệ thống. + Chèn ( Insert) , cập nhật ( Update), xóa ( delete), các hàng trong một quan hệ. + Đọc hay truy vấn ( select) các hàng trong một quan hệ. + Tạo, sửa đổi, thêm và xóa các đối tƣợng. + Điều khiển việc truy nhập tới cơ sở dữ liệu, các đối tƣợng và dữ liệu của cơ sở dữ liệu để đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu. b) Đối tƣợng làm việc của SQL - Đối tƣợng làm việc của SQL là các bảng (table) (tổng quát là các quan hệ) dữ liệu hai chiều. các bảng này bao gồm một hay nhiều cột (column) và hàng (row). Các cột còn gọi là các trƣờng (field), các hàng gọi là các bản ghi (record). Cột có tên gọi và kiểu dữ liệu chính xác tạo lên cấu trúc của bảng. 5.1.1.3. Các kiểu dữ liệu cơ bản của SQL + Interger: dữ liệu kiểu số nguyên có phạm vi từ -2147483648 đến 2147483647 + Smallin teger: dữ liệu kiểu số nguyên có phạm vi từ -32768 đến 32767 + Number (n,p): dữ liệu kiểu số thập phân có độ dài tối đa là n kể cả p chữ số thập phân ( không tính dấu chấm phẩy tức là tối đa n-p số chữ số của Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 62
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng phần nguyên) + Ar (n): dữ liệu kiểu chuỗi / xâu có độ dài cố định là n, n<=255 + Varchar (n): dữ liệu kiểu chuỗi / xâu có độ dài biến đổi (0 đến n). + Longvarchar: dữ liệu kiểu chuỗi / xâu có độ dài không cố định thay đổi trong khoảng 4kb đến 32kb. + Date: dữ liệu kiểu time, ngày, giờ 5.1.2. Lựa chọn ngôn ngữ Chƣơng trình đƣợc xây dựng bằng ngôn ngữ VisualBasic 6.0 (VB6), triển khai trên nền hệ điều hành Window XP, với cấu hình máy tối thiểu: Pentium III 500 MHz, RAM 128M, Monitor 17’. 5.1.3. Kết nối cơ sở dữ liệu trong bài. a. ODBC và các đối tƣợng dữ liệu từ xa * Định hình cấu hình và sử dụng ODBC ODBC là một công nghệ Windows cho phép ứng dụng Client nối với CSDL từ xa. Lƣu trữ trên máy Client, ODBC tìm cách làm nguồn dữ liệu quan hệ trở thành tổng quát đối với ứng dụng Client. Điều này có nghĩa là ứng dụng Client không cần quan tâm kiểu cơ sở dữ liệu (CSDL) mà nó đang nối là gì. ODBC gồm 3 thành phần: Trình quản lý điều khiển (Client Manager) Một hay nhiều trình điều khiển (Driver) Một hay nhiều nguồn dữ liệu (Data Source) * Kiến trúc của ODBC Client ODBC ODBC ODBC Driver DB Application data source Driver Manager Kiến trúc ODBC chƣa kết nối giữa ứng dụng Client và cơ sở dữ liệu Server thông qua trình quản lý điều khiển ODBC. * Truy cập cơ sở dữ liệu - Đối tƣợng truy cập CSDL tại chỗ DAO (Data Access Oject) - Truy cập dữ liệu dùng điều khiển dữ liệu từ xa sử dụng mô hình RDO Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 63
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Truy cập CSDL từ xa thông qua mô hình ADO (Activex Data Oject) b. Môi trƣờng dữ liệu ( DATA ENVIRONMENT – DED ). *Cấu trúc chi tiết của DED: Giao diện DED ActieX Designer DED sử dụng một lớp đối tƣợng Visual Basic gọi là ActiveX Designer. Nó đƣợc nạp vào môi trƣờng soạn thảo VB cũng nhƣ các mục khác nhƣ menu, modul .Tuy nhiên cách thức để thao tác trên nó khác với các mục này. Khi thao tác với DED ta sử dụng các mục trên menu của trình soạn thảo DED để xây dựng một tập hoàn chỉnh các kết nối (Connection) & các lệnh dữ liệu ( Command ) để xây dựng trong chƣơng trình. Trong lúc thao tác với DED, ta có 2 sử dụng 2 đối tƣợng khác nhau: + Đối tƣợng kết nối dữ liệu ( Connection): đối tƣợng này định nghĩa một kết nối giữa chƣơng trình của ta và nguồn dữ liệu. + Đối tƣợng câu lệnh dữ liệu( command): định nghĩa một tập các record lấy ra từ kết nối dữ liệu trên. Khi xác định đối tƣợng command, ta cần chỉ định đối tƣợng command này lấy dữ liệu từ đâu trong cơ sở dữ liệu bằng việc xác lập nguồn dữ liệu. Nguồn dữ liệu này xác lập cách thức lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu : lấy thông tin qua một TABLE, VIEW,SQL Mỗi khi một đối tƣợng Command đƣợc tạo ra & đƣợc gọi thực thi, một Recordset của đối tƣợng command này cũng đƣợc kích hoạt. Lúc này tên của recordset tƣơng ứng là: RS+ Tên command. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 64
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 5.2. Một số giao diện cơ bản 5.2.1. Giao diện quản trị hệ thống a. Giao diện đăng nhập b. Giao diện cập nhật ngƣời dùng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 65
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 5.2.2 Giao diện cập nhật dữ liệu Đặc tả giao diện và tƣơng tác. a. Giao diện “Cập nhật khách hàng”. - Mục tiêu: Nhập, xóa, sửa về khách hàng đến liên hệ thuê xe - Ngƣời sử dụng: Ngƣời quản lý, kế toán. - Môi trƣờng: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 66
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng o Hệ điều hành Windows XP. o Hệ quản trị SQL Server. - Các bảng dữ liệu sử dụng: KHÁCH - Thao tác xử lý: Xác định thông tin về khách hàng đã mô tả. - Hƣớng dẫn sử dụng: Đối với khách hàng mới nhập họ tên, chứng minh thƣ nhân dân, điện thoại, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản, ngân hàng, tên cơ quan. Nếu đang chọn nhập mà không muốn nhập nữa thì chọn bỏ qua. Nếu khách muốn đổi thông tin thì chọn thông tin khách ở các dấu mũi tên để di chuyển đến bản ghi cần sửa sau đó sửa thông tin và chọn ghi. Nếu xóa thì chọn thông tin cần xóa rồi xóa. - Kết quả: Sau mỗi lần nhập, sửa hay xóa thông tin sẽ đƣợc thao tác lại ở bảng KHÁCH. b. Giao diện “Cập nhật loại xe”. - Mục tiêu: Nhập, sửa, xóa thông tin của từng loại xe cho thuê. - Ngƣời sử dụng: ngƣời quản lý, kế toán công ty. - Môi trƣờng: o Hệ điều hành Windows XP. o Hệ quản trị SQL Server. - Các bảng dữ liệu sử dụng: Bảng loại xe. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 67
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Thao tác xử lý: Xác định thông tin về xe đã mô tả. - Hƣớng dẫn sử dụng: Đối với xe mới nhập mã loại, tên loại xe, tổng số chỗ, và số lƣợng xe. Nếu đang nhập mà muốn dừng lại thì chọn bỏ qua. Nếu muốn đổi thông tin thì chọn thông tin về xe chọn các mũi tên để di chuyển về bản ghi cần sửa sau đó sửa thông tin và chọn ghi. Nếu xóa thông tin thì chọn thông tin cần xóa rồi chọn xóa. - Kết quả: Sau mỗi lần nhập, sửa hay xóa thông tin sẽ đƣợc thao tác lại bảng loại xe. c. Giao diện “Cập nhật Hóa đơn thanh toán”. - Mục tiêu:Nhập, sửa, xóa,in ra thông tin về thông tin xe. - Ngƣời sử dụng: ngƣời quản lý, kế toán công ty. - Môi trƣờng: o Hệ điều hành Windows XP. o Hệ quản trị SQL Server. - Các bảng dữ liệu sử dụng: Bảng Hóa đơn thanh toán và bảng Hợp đồng. - Thao tác xử lý: Xác định thông tin, tình trạng về xe, khách hàng thuê xe. - Hƣớng dẫn sử dụng: Đối với xe mới nhập hóa đơn, mã khách, mã xe, trả trƣớc, trả sau, phí PS, tổng tiền, ghi chú. Nếu muốn đổi thông tin thì chọn Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 68
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng thông tin về hóa đơn thì chọn tiến và lùi sau đó sửa thông tin và chọn sửa. Nếu xóa thông tin thì chọn thông tin cần xóa rồi chọn xóa. - Kết quả: Sau mỗi lần nhập, sửa hay xóa thông tin sẽ đƣợc thao tác lại bảng loại xe, xe, khách, hóa đơn. d. Giao diện cập nhật Giá. e. Giao diện cập nhật Sổ xe. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 69
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 5.2.3. Giao diện tìm kiếm a. Tìm kiếm Loại xe - Mục tiêu: Tìm thông tin về Loại xe - Ngƣời sử dụng: Ngƣời quản lý, kế toán, Khách. - Môi trƣờng: o Hệ điều hành Windows XP. o Hệ quản trị SQL Server. - Các bảng dữ liệu sử dụng: Loại xe - Thao tác xử lý: Tìm kiếm thông tin về Loại xe. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 70
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Hƣớng dẫn sử dụng: Khi muốn tìm kiếm ngƣời sử dụng sẽ kích vào tìm kiếm sau đó nhập thông tin tìm kiếm và chọn OK dữ liệu tìm kiếm sẽ đƣợc hiển thị. Nếu không muốn tìm kiếm thì sẽ thoát khỏi tìm kiếm khi nhấn vào Cancel. - Kết quả: Sau khi tìm kiếm nếu có thông tin trong cơ sở dữ liệu thì thông tin sẽ đƣợc hiển thị còn nếu không có thì sẽ không hiển thị. b. Tìm kiếm Xe c. Tìm kiếm Đặt xe d. Tìm kiếm Sổ xe Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 71
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 5.2.4. Giao diện báo cáo thống kê a. Tình hình sửa chữa xe Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 72
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng b. Thống kê Hợp đồng c.Nợ chƣa thanh toán Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 73
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 5.2.5. Giao diện trợ giúp a. Giao diện hƣớng dẫn sử dụng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 74
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng b. Giao diện hình xe và mô tả 5.3. Đánh giá kết quả đạt đƣợc a. Những kết qủa đạt đƣợc - Chƣơng trình nhằm mục đích giúp cho ngƣời quản lý giải quyết các công việc đƣợc thuận lợi và dễ dàng hơn là quản lý trên giấy tờ, giảm chi phí nhân cồn và thời gian. Giúp cho khách hàng đến đăng ký và thuê ô tô làm thủ tục đƣợc nhanh chóng. - Việc phân tích và thiết kế hệ thống đã tƣơng đối chặt chẽ, đầy đủ và bám sát với nghiệp vụ hoạt động của việc quản lý và cho thuê ô tô. - Việc cập nhật dữ liệu là tƣơng đối tốt. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 75
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Chƣơng trình đƣợc thiết kế để dễ dàng cho việc mở rộng các chức năng của chƣơng trình. b. Những hạn chế - Chƣơng trình có tính chuyên nghiệp chƣa cao, chƣa giải quyết đƣợc chọn vẹn những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý, chƣa đạt tính thẩm mỹ cao. c. Hƣớng mở rộng - Chƣơng trình mới chỉ chạy trên một máy đơn lẻ vì vậy cần nâng cấp và ứng dụng chạy trên môi trƣờng nhiều ngƣời dùng. - Chỉnh sửa giao diện thân thiện với ngƣời dùng hơn. 5.4. Hƣớng dẫn sử dụng và cài đặt chƣơng trình a. Hƣớng dẫn cài đặt - Cài đặt SQL server cần có: win Nt trên máy 486, tối thiểu 16MB bộ nhớ, 80MB đĩa cứng trống, và bản in NT 3.51 trở lên. - Cài đặt VB6 cần có ổ đĩa CD_ROM. Máy tính cần ít nhất 32MB RAM, 2GB hard disk và CPU pentium 3. - Chƣơng trình sẽ đƣợc đóng gói thành bộ cài đặt setup và đƣợc đặt trong ổ C với các thƣ viện của chƣơng trình sẽ có thể chạy chƣơng trình một cách dễ dàng sau đó ngƣời dụng làm theo hƣớng dẫn để cài đặt chƣơng trình với các thao tác cơ bản. b. Hƣớng dẫn sử dụng - Nhấn F5 nếu chạy chƣơng trình. - Sau đó hãy đăng nhập hệ thống để vào thao tác với các chức năng con của chƣơng trình. - Muốn thoát khỏi chƣơng trình hãy chọn thoát. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 76
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Tài liệu học tại trƣờng các môn : Cơ sở dữ liệu 1, Cơ sở dữ liệu 2, Phân tích và thiết kế hệ thống, Lập trình VisualBasic 6.0, SQL SERVER 2000. [2]. Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại (PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ) – Nhà xuất bản Thống kê 2002. [3]. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin (PGS.TS Nguyễn Văn Ba) – Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. [4]. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – Kiến thức và thực hành. TS.Lê Văn Phùng – Nhà xuất bản LĐ_XH 2004. [5]. Một số giáo trình điện tử về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2000 và Microsoft Visual Basic khác. [6]. Lập trình SERVER 2000 căn bản – Đoàn Thiện Ngân, Đoàn Thị Thanh Diễm, Hoàng Đức Hải – Nhà xuất bản lao động xã hội [7]. Kỹ xảo lập trình VB6 – Phạm Hữu Khang – Nhà xuất bản lao động xã hội Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 77
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của em tới thầy giáo TS.Lê Văn Phùng. Ngƣời đã từng bƣớc hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa công nghệ thông tin của trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có đƣợc những kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức tuy nhiên do thời gian và khả năng có hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong các thầy cô giáo thông cảm, chỉ bảo và giúp đỡ em. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hồng Thắm Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thắm – Lớp CT901 78