Đồ án Hệ thống quản lý phiên bản văn bản - Phạm Trung Mạnh

pdf 93 trang huongle 1590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Hệ thống quản lý phiên bản văn bản - Phạm Trung Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_he_thong_quan_ly_phien_ban_van_ban_pham_trung_manh.pdf

Nội dung text: Đồ án Hệ thống quản lý phiên bản văn bản - Phạm Trung Mạnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI PHÒNG 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHIÊN BẢN VĂN BẢN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHIÊN BẢN VĂN BẢN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin Sinh viên thực hiện: Phạm Trung Mạnh Giáo viên hướng dẫn: ThS Nguyễn Trịnh Đông Mã số sinh viên: 1351010013 HẢI PHÒNG - 2013
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc o0o NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Trung Mạnh Mã SV: 1351010013 Lớp: CT1301 Ngành: Công nghệ Thông tin Tên đề tài: Hệ thống quản lý phiên bản văn bản
  5. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung Nắm được các khái niệm cơ bản về quản lý phiên bản Nắm được các phương pháp trong quản lý phiên bản Cài đặt, thử nghiệm chương trình. Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ và nội dung giáo viên hướng dẫn. b. Các yêu cầu cần giải quyết Các phần mềm cần thiết để xây dựng Web Server: Xampp Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
  6. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Trịnh Đông Học hàm, học vị: Thạc Sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: . Học hàm, học vị: . Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: . Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2013 Yêu cầu phải hoàn thành trước ngày tháng năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N ThS Nguyễn Trịnh Đông Hải Phòng, ngày tháng năm 2013 HIỆU TRƯỞNG GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  7. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp) 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn: ( Điểm ghi bằng số và chữ ) Ngày tháng năm 2013 Cán bộ hướng dẫn chính ( Ký, ghi rõ họ tên ) Phạm Trung Mạnh - CT1301 1
  8. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế, ) 2. Cho điểm của cán bộ phản biện ( Điểm ghi bằng số và chữ ) Ngày tháng năm 2013 Cán bộ chấm phản biện ( Ký, ghi rõ họ tên ) Phạm Trung Mạnh - CT1301 2
  9. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng MỤC LỤC MỤC LỤC 3 DANH MỤC HÌNH ẢNH 5 DANH MỤC CÁC BẢNG 8 MỘT SỐ THUẬT NGỮ 9 LỜI CẢM ƠN 10 LỜI NÓI ĐẦU 11 CHƢƠNG 1: HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHIÊN BẢN 12 ản văn bả 12 1.2. Các công cụ hỗ trợ quản lý phiên bản hiện nay 12 1.3. Giới thiệu 13 1.4. Lịch sử phát triển 14 1.5. Các khái niệm và thuật ngữ quan trọng 14 1.5.1. Nơi lưu trữ 14 1.5.2. Thư mục làm việc 15 1.5.3. Khóa 15 1.5.4. Dự án, module và tập tin 15 1.5.5. Phân nhánh 16 1.5.6. Ghép tập tin 16 1.5.7. Phiên bản 16 1.6. Kiến trúc của hệ thống quản lý phiên bản 17 1.6.1. Hệ thống quản lý phiên bản cục bộ 17 1.6.2. Hệ thống quản lý phiên bản tập trung 18 1.6.3. Hệ thống quản lý phiên bản phân tán 19 1.6.4. Các thao tác của hệ thống quản lý phiên bản tập trung 20 1.6.5. Các thao tác của hệ thống quản lý phiên bản phân tán 28 Phạm Trung Mạnh - CT1301 3
  10. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.7. Các phương thức xử lý 29 1.7.1. Vấn đề chia sẻ tập tin 29 1.7.2. Các giải pháp khóa – sửa đổi – mở khóa 30 1.7.3. Các giải pháp sao chép – chỉnh sửa – hợp nhất 31 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 34 2.1. Tổng quan về hệ thống quản lý phiên bản văn bản 34 2.2. Bài toán quản lý phiên bản văn bản 35 2.2.1. Mô tả bài toán 35 2.2.2. Xác định mô hình nghiệp vụ 35 2.2.3. Phân tích hệ thống 49 2.2.4. Thiết kế hệ thống 75 CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH 79 3.1. Giới thiệu ứng dụng 79 3.1.1. Thông tin kỹ thuật 79 3.1.2. Kết quả đạt được 79 3.2. Giao diện của chương trình 79 3.2.1.Giao diện đăng nhập 79 3.2.2.Giao diện quản lý 80 3.2.3.Giao diện thêm tài liệu 81 3.2.4.Giao diện thêm người dùng 82 3.2.5.Giao diện thêm danh mục và bộ phận 83 3.2.6.Giao diện tìm kiếm 83 3.2.7.Checkout tệp tin 84 3.2.8.Checkin tập tin 84 3.2.9.Xem lịch sử tập tin 85 KẾT LUẬN 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 Phạm Trung Mạnh - CT1301 4
  11. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống quản lý phiên bản cục bộ 17 Hình 1.2 : Sơ đồ hệ thống quản lý phiên bản tập trung 18 Hình 1.3: Sơ đồ hệ thống quản lý phiên bản phân tán 19 Hình 1.4 : Tạo mới một kho lưu trữ rỗng 20 Hình 1.5: Tạo một bản sao làm việc. 21 Hình 1.6 : Áp dụng các thay đổi trong bản sao với kho như thay đổi mới. 23 Hình 1.8 :Cập nhật các bản sao làm việc đối với các kho lưu trữ. 23 Hình 1.8 : Hệ thống quản lý phiên bản tập trung 28 Hình 1.9 : Hệ thống quản lý phiên bản phân tán 28 Hình 1.10 : Thao tác đẩy 29 Hình 1.11 : Thao tác lấy 29 Hình 1.12 : Vấn đề cần tránh 30 Hình 1.13: Giải pháp khóa-sửa đổi-mở khóa 30 Hình 1.14 : Giải pháp sao chép-chỉnh sửa-hợp nhất 32 Hình 1.15 : Giải pháp bản sao-chỉnh sửa-hợp nhất (tiếp theo) 32 Hình 2.1 : Kiến trúc của một ứng dụng quản lý phiên bản 34 Hình 2.2 : Mô hình ca sử dụng mức tổng quát 38 Hình 2.3: Biểu đồ ca sử dụng gói “Quản lý bộ phận” 39 Hình 2.4 : Biểu đồ ca sử dụng gói “Quản lý người dùng” 41 Hình 2.5 : Biểu đồ ca sử dụng gói “Quản lý danh mục” 43 Hình 2.6 : Biểu đồ ca sử dụng gói “Quản lý tài liệu” 45 Hình 2.7 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Thêm bộ phận” 49 Hình 2.8 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Thêm bộ phận” 49 Hình 2.9 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm bộ phận” 50 Hình 2.10 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm bộ phận” 50 Hình 2.11 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhậtbộ phận” 51 Hình 2.12 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhậtbộ phận” 51 Hình 2.13 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xóa bộ phận” 52 Phạm Trung Mạnh - CT1301 5
  12. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Hình 2.14 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xóa bộ phận” 52 Hình 2.15 : Mô hình phân tích gói ca “Quản lý bộ phận” 53 Hình 2.16 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng“Thêm danh mục” 54 Hình 2.17 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng“Thêm danh mục” 54 Hình 2.18 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm danh mục” 55 Hình 2.19 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm danh mục” 55 Hình 2.20 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật danh mục” 56 Hình 2.21 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật danh mục” 56 Hình 2.22 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xóa danh mục” 57 Hình 2.24 : Mô hình phân tích gói ca “Quản lý danh mục” 58 Hình 2.25 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Thêm người dùng” 59 Hình 2.26 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Thêm người dùng” 59 Hình 2.27 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm người dùng” 60 Hình 2.28 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm người dùng” 60 Hình 2.29 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật người dùng” 61 Hình 2.30 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật người dùng” 61 Hình 2.31 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xóa người dùng” 62 Hình 2.32 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xóa người dùng” 62 Hình 2.33 : Mô hình phân tích gói ca “Quản lý người dùng” 63 Hình 2.34 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Thêm tài liệu” 63 Hình 2.35 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Thêm tài liệu” 64 Hình 2.36 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm tài liệu” 64 Hình 2.37 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm tài liệu” 65 Hình 2.38 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật tài liệu” 65 Hình 2.39 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật tài liệu” 66 Hình 2.40 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xóa tài liệu” 66 Hình 2.41 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xóa tài liệu” 67 Hình 2.42 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Checkout tài liệu” 67 Hình 2.43 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Checkouttài liệu” 68 Phạm Trung Mạnh - CT1301 6
  13. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Hình 2.44 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Checkin tài liệu” 68 Hình 2.45 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Checkintài liệu” 69 Hình 2.46 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xem lịch sử tài liệu” 69 Hình 2.47 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xem lịch sửtài liệu” 70 Hình 2.48 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Phục hồi tài liệu” 70 Hình 2.49 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Phục hồitài liệu” 71 Hình 2.50 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xét duyệt tài liệu” 71 Hình 2.51 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xét duyệttài liệu” 72 Hình 2.52 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Hủy trạng thái checkout” 72 Hình 2.53 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Hủy trạng thái checkout” . 73 Hình 2.54 : Mô hình phân tích gói ca “Quản lý tài liệu” 74 Hình 2.55 : Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Quản lý bộ phận” 75 Hình 2.56 : Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Quản lý danh mục” 75 Hình 2.57 : Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Quản lý người dùng” 76 Hình 2.58 : Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Quản lý tài liệu” 77 Hình 2.59 : Mô hình thiết kế cơ sở dữ liệu 78 Hình 3.1: Giao diện đăng nhập 79 Hình 3.2: Giao diện khi đăng nhập thành công 80 Hình 3.3: Giao diện quản lý 80 Hình 3.4: Giao diện thêm tài liệu 81 Hình 3.5: Giao diện khi thêm tài liệu thành công 81 Hình 3.6: Giao diện thêm người dùng 82 Hình 3.7: Giao diện thêm bộ phận 83 Hình 3.8: Giao diện thêm danh mục 83 Hình 3.9: Giao diện tìm kiếm 83 Hình 3.10: Giao diện checkout tập tin 84 Hình 3.11: Giao diện checkin tập tin 84 Hình 3.12: Giao diện xem lịch sử tập tin 85 Phạm Trung Mạnh - CT1301 7
  14. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 : Ba thế hệ của quản lý phiên bản 14 Bảng 2.1 : Các chức năng nghiệp vụ 36 Bảng 2.2 : Các tác nhân hệ thống 36 Bảng 2.3 : Bảng biểu diễn mô hình hệ thống nghiệp vụ 37 Bảng 2.4 : Ca sử dụng “Thêm bộ phận” 39 Bảng 2.5 : Ca sử dụng “Tìm kiếm bộ phận” 40 Bảng 2.6 : Ca sử dụng “Sửa bộ phận” 40 Bảng 2.7 : Ca sử dụng “Xóa bộ phận” 40 Bảng 2.8 : Ca sử dụng “Thêm người dùng” 41 Bảng 2.9 : Ca sử dụng “Tìm kiếm người dùng” 42 Bảng 2.10 : Ca sử dụng “Cập nhật TT người dùng” 42 Bảng 2.11 : Ca sử dụng “Xóa hồ sơ” 42 Bảng 2.12 : Ca sử dụng “Thêm danh mục” 43 Bảng 2.13 : Ca sử dụng “Tìm kiếm danh mục” 44 Bảng 2.14 : Ca sử dụng “Sửa danh mục” 44 Bảng 2.15 : Ca sử dụng “Xóa danh mục” 44 Bảng 2.16 : Ca sử dụng “Thêm tài liệu” 45 Bảng 2.17 : Ca sử dụng “Tìm kiếm tài liệu” 46 Bảng 2.18 : Ca sử dụng “Cập nhật tài liệu” 46 Bảng 2.19 : Ca sử dụng “Xóa tài liệu” 46 Bảng 2.20 : Ca sử dụng “Checkout tài liệu” 47 Bảng 2.21 : Ca sử dụng “Checkin tài liệu” 47 Bảng 2.22 : Ca sử dụng “Xem lịch sử tài liệu” 47 Bảng 2.23 : Ca sử dụng “Phục hồi tài liệu” 48 Bảng 2.24 : Ca sử dụng “Xét duyệt tài liệu” 48 Bảng 2.25 : Ca sử dụng “Hủy trạng thái checkout” 48 Phạm Trung Mạnh - CT1301 8
  15. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng MỘT SỐ THUẬT NGỮ STT Thuật ngữ Diễn giải 1 Version Hệ thống quản lý phiên bản. Control System (VCS) 2 Centralized Hệ thống quản lý phiên bản tập trung. Version Control System(CVCS) 3 Distributed Hệ thống quản lý phiên bản phân tán. Version Control System (DVCS) 4 Local Version Hệ thống quản lý phiên bản cục bộ. Control Systems (LVCS) 5 Concurrent Hệ thống phiên bản đồng thời. Versioning System(CVS) 6 Checkout Lấy một tập tin từ kho chứa ra làm việc. 7 Checkin Cập nhật một tập tin vào kho lưu trữ khi checkout. 8 Commit Giống commit. Phạm Trung Mạnh - CT1301 9
  16. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn thầy Nguyễn Trịnh Đông, người đã dành cho em rất nhiều thời gian quý báu, trực tiếp hướng dẫn tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng, chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường, đã đọc và phản biện đồ án của em giúp em hiểu rõ hơn các vấn đề mình nghiên cứu, để em có thể hoàn thành đồ án này. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, trong thời gian thực tập cũng như trong quá trình làm đồ án nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý quý báu của tất cả các thầy giáo, cô giáo cũng như tất cả các bạn để kết quả của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, tháng 12 năm 2012 Sinh viên Phạm Trung Mạnh Phạm Trung Mạnh - CT1301 10
  17. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng LỜI NÓI ĐẦU Các hệ thống thông tin trong các tổ chức ngày càng phức tạp, hệ thống văn bản được chuẩn hóa và quản lý theo các quy trình tiên tiến. Các tổ chức nhà nước từ thấp đến cao, từ các công ty nhỏ đến lớn, từ các trung tâm nghiên cứu đến các doanh nghiệp sản xuất và cả các công ty phát triển phần mềm đều cần có hệ thống quản lý văn bản. Các văn bản được biên tập qua nhiều giai đoạn, mỗi lần sửa đổi đó là một phiên bản khác nhau. Việc quản lý các phiên bản rất phức tạp và đa dạng. Riêng đối với các công ty phần mềm, ngoài các phiên bản về văn bản hành chính còn cần quản lý các phiên bản về mã nguồn phần mềm. Mã nguồn phần mềm khi chưa biên dịch cũng là các văn bản. Việc phân bổ các công việc cho lập trình viên lập trìnhvà thu về các mã nguồn rồi đồng bộ chúng là công việc khó nhất của những ngườiđóng vai trò trưởng nhóm phần mềm hoặc của người quản trị dự án. Việc tìm hiểu và nghiên cứu xây dựng một hệ thống quản lý phiên bản là côngviệc phức tạp nhưng rất lý thú và cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu của từng tổ chức thì tính năng của các hệ thống này cũng khác nhau, nhưng tựu chung vẫn dựa trên những chức năng xương sống như: tạo, phân phối, cập nhật, đồng bộ phiên bản, Từ hướng tiếp cận trên, em đã tiến hành thực hiện đề tài “Hệ thống quản lý phiên bản văn bản”. Nhằm mục đích tìm hiểu kiến trúc, quy trình xây dựng hệ thống quản lý phiên bản và các chức năng của chúng. Trong khóa luận này em đã tìm hiểu các kiến thức liên quan và thử nghiệm xây dựng một hệ thống quản lý phiên bản văn bản dựa trên nền Web. Khóa luận được tổ chức thành các phần như sau: Chƣơng 1:Trình bày về kiến trúc của hệ thống quản lý phiên bản và các khái niệm liên quan. Chƣơng 2: Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý phiên bản văn bản. Chƣơng 3: Trình bày chương trình ứng dụng quản lý phiên bản văn bản. Kết luận Tài liệu tham khảo Phạm Trung Mạnh - CT1301 11
  18. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 1:HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHIÊN BẢN 1.1. phiên bản văn bản Quản lý phiên bản (control version) trong phát triển phần mềm cũng như trong các ứng dụng quản lý phiên bản văn bản của các tổ chức đóng vai trò quan trọng nếu không nói là quan trọng nhất. ạn các phiên bản văn bản ổ chức. Tuy nhiên, c tổ chức ủa văn bản , ản lý phiên bả : Subversion, Tortoisesvn, LogicalDOC, KnowledgeTree , t phiên bản riêng củ ủ củ ạt y . , iệp , quan, ệ , oát . , công nghệ . Tuy nhiên, dùn . 1.2. Các công cụ hỗ trợ quản lý phiên bản hiện nay , ệ ả phiên bản Subversion, Tortoisesvn, Git, Bazaar, Mercurial, KnowledgeTree Các phần mềm này đều là mã nguồn mở, vì vậy việc cài đặt là khá dễ dàng. Phạm Trung Mạnh - CT1301 12
  19. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.3.Giới thiệu Một hệ thống kiểm soát phiên bản là một phần mềm giúp các nhà phát triển trên một nhóm phần mềm làm việc cùng nhau và cũng có thể lưu trữ toàn bộ lịch sử của công việc. Hệ thống có khả năng tự cập nhật, so sánh và kết hợp tài nguyên mới vào tài nguyên cũ. Hệ thống quản lý phiên bản giải quyết đƣợc các vấn đề . Khi một nhóm làm việc trên cùng một dự án, việc nhiều người cùng chỉnh sửa nội dung của một tập tin là điều không thể tránh khỏi. hệ thống quản lý phiên bản cung cấp các chức năng để có thể thực hiện việc này một cách đơn giản và an toàn . Hệ thống quản lý phiên bản được thiết kế với mục đích thay thế hệ thống quản lý phiên bản Concurrent Versioning System (CVS) đã cũ và có nhiều nhược điểm. Hệ thống quản lý phiên bản có thể được sử dụng để quản lý bất cứ hệ thống phiên bản nào . Hệ thống quản lý phiên bảnlà hệ thống quản lý mạnh mẽ, hữu dụng, và linh hoạt. . Hệ thống quản lý phiên bản quản lý tập tin và thư mục theo thời gian . Hệ thống quản lý phiên giống như một hệ thống tập tin máy chủ mà các máy khách có thể tải xuống và tải lên các tập tin một cách bình thường . Điểm đặt biệt của hệ thống quản lý phiên là nó lưu lại tất cả những gì thay đổi trên hệ thống tập tin: tập tin nào đã bị thay đổi lúc nào, thay đổi như thế nào, và ai đã thay đổi nó . Hệ thống quản lý phiên cũng cho phép phục hồi lại những phiên bản cũ mộtcách chính xác. Các chức năng này giúp cho việc làm việc nhóm trở nên hiệu quả và an toàn hơn rất nhiều . Thông thường, máy khách và máy chủ kết nối thông qua mạng LAN hoặc Internet. Máy khách và máy chủ có thể cùng chạy trên một máy nếu hệ thống quản lý phiên có nhiệm vụ theo vết lịch sử của dự án do các nhà phát triển phần mềm phát triển trong nội bộ . Hệ thống quản lý phiên hỗ trợ khá nhiều giao thức để kết nối giữa máy khách và máy chủ Phạm Trung Mạnh - CT1301 13
  20. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.4.Lịch sử phát triển Networking Operations Concurrency Examples First None One file at a time Locks RCS, SCCS CVS, SourceSafe, Second Centralized Multi-file Merge before Subversion, Team commit Foundation Server Commit before Third Distributed Changesets Bazaar, Git, Mercurial merge Bảng 1.1 :Ba thế hệ của quản lý phiên bản Lịch sử bốn mươi năm của các công cụ quản lý phiên bản cho thấy một phong trào hướng tới ổn định hơn. . Trong các công cụ thế hệ đầu tiên.Một người có thể làm việc trên một tập tin tại một thời điểm. . Các công cụ thế hệ thứ hai là một chút công bằng hơn về sửa đổi cùng một lúc, với một hạn chế đáng chú ý. Người sử dụng phải hợp nhất các phiên bản hiện tại trước khi commit. . Các công cụ thế hệ thứ ba cho phép committrước khi hợp nhất. 1.5.Các khái niệm và thuật ngữ quan trọng 1.5.1. Nơi lƣu trữ Nơi lưu trữ (repository) là một nơi chung lưu trữ mọi bản chính (master copy) của các tập tin khi chúng được thêm vào trong cơ sở dữ liệu của một VCS(Version Control System). Có thể được lưu trữ riêng cho từng tập tin hoặc chung cho mọi tập tin. Trong môi trường phát triển nhóm, nơi lưu trữ thường nằm trên một máy chủ riêng. Nơi lưu trữ có thể lưu trữ: mã nguồn, sưu liệu, các tài liệu khác (hình ảnh, âm thanh, ) Nơi lưu trữ có thể lưu trữ mọi thứ. Vậy các loại tập tin nào nên được đưa vào? Nếu không có phiên bản cập nhật của tập tin config.php, chúng ta không thể xây dựng được ứng dụng của mình. Khi đó tập tin config.phpnên được cho vào trong nơi lưu trữ. Phạm Trung Mạnh - CT1301 14
  21. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.5.2. Thƣ mục làm việc Thư mục làm việc (working folder) là một nơi mà chúng ta lấy phiên bản của tập tin và hiệu chỉnh. Thư mục làm việc thường được đặt trên máy client cho từng thành viên trong khi làm việc nhóm. Khi các phiên bản được lấy ra, thư mục này là nơi mặc định mà một VCS sẽ dùng để lưu trữ các bản sao phiên bản đó. 1.5.3. Khóa Khi làm việc nhóm, các thành viên có thể hiệu chỉnh cùng một tập tin tại một thời điểm. Xung đột là điều tất yếu xảy ra. Làm sao tránh xung đột? Tùy chọn khóa hay cơ chế khóa (locking) cho phép ngăn chặn xung đột. Có 2 loại khóa: . Khóa nghiêm ngặt (strict locking): Trong khóa này, khi một tập tin được lấy ra để hiệu chỉnh, nó sẽ bị đặt thuộc tính là read-only. Do đó, thành viên có thể đọc nó nhưng không thể hiệu chỉnh nội dung của nó. Chỉ khi nào tập tin đó được cập nhật, thành viên khác mới có thể lấy ra lại. Vấn đề: nếu một thành viên lấy ra hiệu chỉnh quá lâu và chưa cập nhật, những thành viên khác sẽ không làm gì được. . Khóa tự do (optimistic locking): Khóa tự do cho phép khi một tập tin được lấy ra để sửa, các thành viên khác cũng có quyền cập nhật dữ liệu trong tập tin đó. Và khi hai thành viên cùng check in tập tin đã được hiệu chỉnh, nguyên tắc sau được thực hiện: - Nếu 2 bản cập nhật không cùng cập nhật 1 dòng, việc cập nhật sẽ ghép 2 bản đó lại. - Nếu 2 bản cùng cập nhật 1 dòng, VCS sẽ báo cho 2 thành viên đó và cho họ tự chọn việc cập nhật. 1.5.4. Dự án, module và tập tin Dự án là một thư mục lưu trữ toàn bộ thông tin của các tập tin của nhóm. Một nhóm có thể thực hiện nhiều dự án khác nhau. Các dự án này có thể chia sẻ các tập tin (shared file). Mỗi VCS thường có một dự án gốc cho mọi dự án. Mô đun là một dự án con (sub-project) nằm trong một dự án mẹ. Tập tin trong dự án có thể thuộc về một hoặc nhiều dự án (shared file). Phạm Trung Mạnh - CT1301 15
  22. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.5.5. Phân nhánh Khi làm việc nhóm, mọi thành viên đều có một phần mã chung, gọi là nhánh chính (mainline). Và các thành viên đều làm việc với một phần của nhánh chính. Khi có yêu cầu tách một phần mã chung đó, ví dụ như để tạo một phiên bản để thử nghiệm, các thành viên của nhóm phân phối thử nghiệm đó cần mã độc lập với nhánh chính. Giải pháp là dùng phân nhánh. Chia nhánh (branching) là một cơ chế của hệ thống quản lý phiên bản cho phép tách một phần của dự án ra riêng. Phần này sẽ hoạt động độc lập với dự án chung. Khi đó, việc đánh phiên bản cũng thay đổi. Ví dụ: nếu một tập tin config.php trong nhánh chính có số phiên bản là 1.14 và một nhánh mới được tạo ra, config.php sẽ có số phiên bản trong nhánh là 1.14.1.1. Việc hiệu chỉnh tập tin đó trong nhánh chính sẽ cho chỉ số phiên bản mới trong nhánh chính là 1.15 tuy nhiên nếu hiệu chỉnh tập tin đó trong nhánh thì nó có số phiên bản mới là 1.14.1.2. 1.5.6. Ghép tập tin Có nhiều nhánh (branch) có thể được tách ra làm việc độc lập. Nếu họ trong khi làm thấy rằng có một số lỗi (bug) phát sinh và có ảnh hưởng tới nhánh chính. Họ sẽ làm sao để cập nhật nhanh nhất mã trong nhánh chính và dùng cách ghép tập tin (merge). Ghép tập tin sẽ cho phép loại bỏ được việc phải cắt dán nhiều lần trên các phiên bản khác nhau của hệ thống. 1.5.7. Phiên bản Mỗi tập tin có thể có nhiều phiên bản (version). Các phiên bản được đánh số khác nhau. Mỗi lần chúng ta hiệu chỉnh nội dung tập tin và cập nhật vào nơi lưu trữ của VCS, phiên bản sẽ được cập nhật. Một số VCS sử dụng hệ thống phiên bản 1, 2, 3, trong khi có một số khác sử dụng hệ thống 1.0, 1.1, 1.2, Các VCS thường lưu phiên bản cuối cùng và các thay đổi của phiên bản cuối so với phiên bản trước đó. Các số phiên bản (như 1.0, 1.1, hay 1.2, ) còn được gọi là revision(bản sửa đổi). Đi đôi với số phiên bản, VCS lưu thêm các thông tin về ngày giờ cập nhật, người cập nhật và một số ghi chú nếu có. Một vấn đề nhỏ trong cách đánh số này là làm sao các thành viên trong nhóm biết được các phiên bản của dự án. Số phiên bản trong dự án sẽ thay đổi khi phiên Phạm Trung Mạnh - CT1301 16
  23. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng bản của tập tin thay đổi. Các VCS do đó sử dụng thêm một cách ghi nhận phiên bản là đánh nhãn (labeling). Khi đó, cho dù số phiên bản của dự án thay đổi, nhãn của dự án vẫn không đổi [9]. 1.6.Kiến trúc của hệ thống quản lý phiên bản Hầu hết hệ thống quản lý phiên bản phổ biến hiện nay được chia thành 3 loại chính:Quản lý phiên bản cục bộ (Local Version Control Systems), Quản lý phiên bảntập trung (Centralized Version Control System) và quản lý phiên bản phân tán( Distributed Version Control System) 1.6.1. Hệ thống quản lý phiên bản cục bộ Phương pháp quản lý phiên bản này được nhiều người lựa chọn để sao chép các tập tin vào một thư mục khác (có thể là một thư mục đánh dấu theo thời gian). Phương pháp này là rất phổ biến vì nó rất đơn giản, nhưng lại rất dễ bị lỗi. Rất dễ nhầm khi vô tình ghi các tập tin sai hoặc chép các tập tin mà bạn không mong muốn vào thư mục đang làm. Để giải quyết các vấn đề này các lập trình viên phát triển hệ thống quản lý phiên bản cục bộ đã có một cơ sở dữ liệu đơn giản mà giữ tất cả những thay đổi dưới sự quản lý các phiên bản sửa đổi (Xem hình1)[8]. Local Computer Checkout Version database Tập tin Version 3 Version 2 Version 1 Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống quản lý phiên bản cục bộ Một trong những công cụ quản lý phiên bản phổ biến là một hệ thống gọi là RCS(Revision Control System). Hiện vẫn được sử dụng trong các máy tính ngày nay. Thậm chí cả hệ điều hành Mac OSnổi tiếng bao gồm các lệnh RCS khi cài đặt các công cụ phát triển. Công cụ này về cơ bản hoạt động bằng cách giữ tập hợp bản vá từ một phiên bản khác trong một dạng đặc biệt trên ổ đĩa, sau đó có thể tạo bất kỳ tập tin trông giống như thế tại bất kỳ thời điểm nào bằng cách cộng tất cả các bản vá lỗi lại. Phạm Trung Mạnh - CT1301 17
  24. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.6.2. Hệ thống quản lý phiên bản tập trung Vấn đề quan trọng mà mọi người gặp phải là cần phải hợp tác với các nhà phát triển trên các hệ thống khác. Để giải quyết vấn đề này, hệ thống quản lý phiên bản tập trung được phát triển. Những hệ thống chẳng hạn như CVS (Concurrent Versioning System), Subversion, có máy chủ duy nhất chứa tất cả các tập tin phiên bản và một số máy khách kiểm tra các tập tin đó từ nơi trung tâm. Trong nhiều năm nay, đã được chuẩn hóa trong quản lý phiên bản (Xem hình 2) [8]. Computer A Central VCS Server Checkout Tập tin Version database Version 3 Version 2 Computer A Checkout Version 1 Tập tin Hình 1.2 : Sơ đồ hệ thống quản lý phiên bản tập trung Các thiết lập này cung cấp nhiều lợi thế, đặc biệt là trên hệ thống quản lý phiên bản cục bộ. Ví dụ : ai cũng có quyền nhất định trên dự án mình đang làm. Các người quản lý có quyền kiểm soát các hạt mịn và nó dễ dàng hơn để quản lý một CVShơn so với việc đối phó với cơ sở dữ liệu cục bộ trên tất cả các máy khách. Tại thời điểm này hệ thống quản lý phiên bản phổ biến nhất được biết đến là Subversion , được coi là một hệ thống quản lý phiên bản tập trung. Khái niệm chính của hệ thống phiên bản tập trung là hoạt động trong quan hệ khách hàng và máy chủ. Kho nằm ở một nơi và cung cấp truy cập cho nhiều máy khách. Nó rất giống với FTP tại nơi bạn có một máy khách FTP có kết nối với một máy chủ FTP. Mọi sự thay đổi, người dùng, commit và thông tin phải được gửi và nhận từ kho lưu trữ trung tâm này Phạm Trung Mạnh - CT1301 18
  25. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Ưu điểm của hệ thống quản lý phiên bản tậptrung: - Dễ hiểu. - Có quyền quản lý người dùng và quyền truy cập. - Rất đơn giản cho người mới bắt đầu. Nhược điểm của hệ thống quản lý phiên bản tậptrung: - Phụ thuộc vào quyền truy cập máy chủ. - Khó khăn để quản lý một máy chủ và các bản sao lưu. - Rẽ nhánh và hợp nhất khó sử dụng[6]. 1.6.3. Hệ thống quản lý phiên bản phân tán Đây là hệ thống quản lý phiên bản phân tán (DVCS). Các DVCS (như Git, Mercurial, Bazaar hoặc Darcs) máy khách cần kiểm tra các ảnh chụp mới nhất của các tập tin. Vì vậy, nếu bất kỳ máy chủ bị hỏng, các hệ thống này sẽ cộng tác thông qua nó, bất kỳ những kho của máy khách có thể sao chép lại các thiết lập của máy chủ để khôi phục lại nó. Mọi thứ checkout là bản sao lưu đầy đủ của tất cả các dữ liệu (Xem hình 3) [8]. Server Computer Version database Version 3 Version 2 Version 1 Computer A Computer B Tập tin Tập tin Version database Version database Version 3 Version 3 Version 2 Version 2 Version 1 Version 1 Hình 1.3:Sơ đồ hệ thống quản lý phiên bản phân tán Phạm Trung Mạnh - CT1301 19
  26. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Hệ thống phân tán là một lựa chọn mới.Trong quản lý phiên bản phân tán, mỗi người sử dụng có 1 bản sao riêng của mình trong kho lưu trữ, không phải chỉ có tập tin mà có cả lịch sử lưu trữ. Hãy xem nó như là một mạng lưới kho lưu trữ cá nhân. Hai hệ thống quản lý phiên bản phân tán phổ biến nhất là Git và Mercurial. Ưu điểm của hệ thống quản lý phiên bản phân tán: - Theo dõi sự thay đổi mạnh mẽ và chi tiết hơn, có nghĩa là các cuộc xung đột ít hơn. - Không gian làm việc riêng. - Không cần máy chủ (commit offline). - Rẽ nhánh và hợp nhất tin cậy hơn, do đó được sử dụng thường xuyên sử dụng. - Làm việc nhanh hơn. - Sao lưu ngầm. Nhược điểm của hệ thống quản lý phiên bản phân tán: - Các mô hình phân phối là khó hiểu. - Kho lưu trữ lớn. - Không có nhiều giao diện[6]. 1.6.4. Các thao tác của hệ thống quản lý phiên bản tập trung Có 18thao tác cơ bản trong hệ thống quản lý phiên bản tập trung.Trong phần này giới thiệu một số thao của hệ thống quản lý phiên bản. 1.6.4.1. Tạo (Create) Mộtkho lưu trữ là nơi người dùng lưu trữ tất cả các công việc.Nó theo dõi những tài liệucủa người dùng(nghĩa là tất cả các tập tin của người dùng), cũng như cách bố trí của các tập tinmà chúng được lưu. Nếu định nghĩa ở đoạn trên là toàn bộ vấn đề.Kho Hình 1.4 : Tạo mới một lưu trữ quản lý phiên bản không được phép nhiều hơn kho lưu trữ rỗng một hệ thống tập tin. Một kho lưu trữtất cả các lịch sử. Kho lưu trữ = Hệ thống tập tin * Thời gian Một hệ thống tập tin có hai chiều: không gian của nó được xác định bởi các thư mục và tập tin. Ngược lại, một kho lưu trữ có ba chiều: Nó tồn tại trong một chuỗi liên tục được định nghĩa bởi các thư mục, tập tin, và thời gian. Một kho lưu trữ quản lý phiên bản lưu trữ tất cả các phiên bản của mã nguồn của người dùng đã từng tồn tại.Một khi người dùng thực hiện một số thay đổi đến kho lưu trữ, ngay cả Phạm Trung Mạnh - CT1301 20
  27. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng khi sự thay đổi để xóa một cái gì đó, các kho lưu trữ sẽ tăng lên bởi vì lịch sử cũng tăng theo. Người dùng không bao giờ loại trừ bất cứ điều gì từ lịch sử. Thao tác tạođược sử dụng để tạo ra một kho lưu trữ mới.Đây là một trong những hoạt động đầu tiên màbạn sẽ sử dụngvà sau đó, nó được sử dụng rất nhiều và thường xuyên hơn. Hầu hết các hệ thống quản lý phiên bản có nhiều hơn 18 lệnh, bao gồm rất nhiều công cụ hữu ích.Chương này là khoảng 18 hoạt động phổ biến mà có thể được coi là khái niệm cốt lõi của quản lý phiên bản. Khi người dùngtạora một kho lưu trữ mới, VCS của bạn sẽ mong bạn làm điều gì đó để nhận biết nó, chẳng hạn như nơi bạn muốn nó được tạo ra, hoặc những gì tên của nó nói nên được. 1.6.4.2.Lấy tập tin (Checkout) Hoạt động Checkout được sử dụng khi bạn cần phải tạo một bản sao làm việc mới cho một kho lưu trữ đã tồn tại. Một bản sao làm việc là một bản sao được sử dụng để làm việc. Một bản sao làm việc là một bản chụp của các kho lưu trữ được sử dụng bởi một nhà phát triển như là một nơi để Hình 1.5: Tạo một thực hiện thay đổi. Kho lưu trữ được chia sẻ chotất cả những bản sao làm việc. người trong một nhóm, nhưng người ta không sửa đổi trực tiếp. Thay vào đó, mỗi người trong nhómlàm việc bằng cách sử dụng với một bản sao làm việc. Bản sao làm việc cho người dùng một không gian làm việc riêng, nơi mà người dùng có thể làm công việc một mình với phần còn lại của nhóm. Cuộc đời của một nhà phát triển là một vòng lặp vô hạn mà trông giống như sau: 1. Tạomột bản sao làm việc. 2. Sửa đổi các bản sao làm việc. 3. Sửa đổi các kho lưu trữ kết hợp những thay đổi. 4. Goto 2 Hãy tưởng tượng một chút những gì cuộc sống sẽ như thế nào mà không có sự phân biệt giữa bản sao làm việc và kho lưu trữ. Trong một nhóm người làm việc độc lập, tình huống này sẽ không có tranh chấp xảy ra. Tuy nhiên, đối các nhà phát triển làm việc cùng trên một tập tin gốc, mọi thứ có thể trở nên rất lộn xộn. Người sử dụng lưu trữ mã của họ trên một máy chủ của tất cả tập tin. Tất cả mọi người sử dụng tập tin để chia sẻ và chỉnh sửa các tập tin gốc tại chỗ. Khi ai đó Phạm Trung Mạnh - CT1301 21
  28. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng muốn chỉnh sửa đó, người dùng sẽkhông thể làm được gì nếu có ai đóđang sử dụng tập tin gốc đó. Với một công cụ quản lý phiên bản, làm việc trên một nhóm đa người là đơn giản hơn nhiều. Mỗi nhà phát triển có một bản sao làm việc để sử dụng như một không gian làm việc riêng tư. Người sử dụng có thể thay đổi bản sao làm việc của mình mà không ảnh hưởng xấu đến phần còn lại của đội. Bản sao làm việc thực sự không chỉ là một bản chụp của các nội dung của kho lưu trữ. Nó cònlưu trữ một số dữ liệu đểcó thể theo dõi cẩn thận tình trạng của sự vật. Hãy giả sử người sử dụng có một bản sao làm việc mới. Nói cách khác, người dùng bắt đầu với một phiên bản đầu tiên từ kho lưu trữ. Tại thời điểm này, bản sao làm việc mới của người dùng hoàn toàn đồng bộ với các nội dung của kho lưu trữ. Nhưng với điều kiện là không giữ bản sao làm việc quá lâu. Người dùng sẽ làm thay đổi một số thứ của tập tin trong bản sao làm việc này, do đó nó sẽ trở nên mới hơn so với phiên bản đầu tiên kho lưu trữ. Người dùng kháccũng thay đổi tập tin trong kho lư trữ, do đó làm cho bản sao của người dùng đầu tiêncoi như là bản sao cũ đối với những người sử dụng tiếp theo.Bản sao này được coi như là vừa mới và vừa cũ. Những điều này sẽ gây nhầm lẫn. Các công cụ điều khiển phiên bản có trách nhiệm theo dõi tất cả mọi thứ. Trong thực tế, nó phải theo dõi tình trạng của từng tập tin. Mục tiêu của công cụ là quản lý, các công cụ quản lý phiên bản thường giữ thông tin để thoi dõi bản sao làm việc. Khi một tập tin được lấy ra, VCS lưu trữ nội dung của nó trong bản sao làm việc tương ứng của tập tin đó, mà nó còn ghi lại một số thông tin nhất định. Ví dụ: . Công cụ quản lý phiên bản có thể ghi lại các dấu thời gian trên các tập tin làm việc để nó sau này có thể phát hiện ra người dùng nàođã thay đổi nó. . Nó có thể ghi lại số phiên bản của tập đã được lấy ra từ kho lưu trữ để sau này có thể biết phiên bản bắt đầu thay đổi từ lúc nào. . Nó thậm chí có thể gài đi một bản sao đầy đủ của tập tin đó đã được lấy ra để nó có thể hiển thịmột người khác mà không cần truy cập vào máy chủ. Công cụ này được lưu trữ trong khu vực quản lý, mà thường là một hoặc nhiều thư mục ẩn trong bản sao làm việc. Vị trí chính xác của nó phụ thuộc vào công cụ quản lý phiên bản bạn đang sử dụng. Phạm Trung Mạnh - CT1301 22
  29. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.6.4.3. Cập nhật tập tin khi checkout(Commit) Thao tác này thực tế là sửa đổi các kho lưu trữ, một số thao tác khác sửa đổi bản sao làm việc và bổ sungmột thao tácvàodanh sáchgọi là danh sách chờ thay đổi. Các thao tác commitlấy danh sách chờ Hình 1.6 : Áp dụng các thay đổi và sử dụng nó để tạo ra một phiên bản mới trong bản sao với kho như thay đổi của cây trong kho. mới. Tất cả các công cụ quản lý phiên bản hiện đạ i thực hiện thao tác một cách độc lập. Hay nói một cách khác, dù có bao nhiêu thay đổi trong danh sách chờcũng không có vấn đề gì, kho lưu trữ sẽ kết thúc với tất cả các hoạt động (nếu hoạt động thành công), hoặc không một hoạt động nào được thực hiện (nếu hoạt động không thành công). Không thể xảy ra trường hợp kho chứa kết thúc trong trạng thái hoàn thành được một nửa. Tính toàn vẹn của kho lưu trữ được đảm bảo. Điểm nổi bật là cung cấp một nhật kýkhi commit, hay diễn giải các thay đổi đã tạo ra. Nhật kýlàmột phần của lịch sử kho lưu trữ. 1.6.4.4. Cập nhật (Update) Cập nhật mang đến cho bản sao làm việc của được cập nhậtbằng cách áp dụng những thay đổi từ kho lưu trữ, kết hợp chúng với bất kỳ thay đổi mà đã thực hiện cho bản sao làm việc nếu cần thiết. Khi các bản sao làm việc lần đầu tiên được tạo ra, nội dung Hình 1.8 :Cập nhật các bản của nó chính xác phản ánh một phiên bản cụ sao làm việc đối với các kho lưu thể của kho. VCS ghi nhớ các sửa đổi đó để trữ. có thể theo dõi cẩn thận về nơi bắt đầu thực hiện thay đổi của bạn. Sửa đổi này thường được gọi là phần tử cấp trên của các bản sao làm việc, bởi vì nếu bạn chuyển thay đổi từ bản sao làm việc, sửa đổi đó sẽ là phần tử cấp trên của thay đổi mới Cập nhậtnày giống như hình ảnh phản chiếu của commit. Cả hai hoạt động di chuyển thay đổi giữa các bản sao làm việc và kho lưu trữ. Commit đi từ bản sao làm việc vào kho. Cập nhật đi theo một hướng khác. Phạm Trung Mạnh - CT1301 23
  30. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.6.4.5. Thêm (Add) Thêm một tập tin hoặc thư mục. Sử dụng các thao tác thêm khi có một tập tin hoặc thư mục trong bản sao làm việc mà chưa kiểm soát phiên bản và muốn thêm nó vào kho lưu trữ. Các sự thay đổi thực tế không được bổ sung vào ngay. Thay vào đó, các sự thay đổi trở thành một phần của danh sách chờ, và được bổ sung vào kho lưu trữ khi bạn commit. 1.6.4.6. Sửa (Edit) Sửa một tập tin Đây là thao tác phổ biến nhất khi sử dụng một hệ thống quản lý phiên bản. Khi checkout, bản sao làm việc bao gồm một loạt các tập tin từ kho lưu trữ. Người dùng chỉnh sửa các tập tin sẽ thay đổi một phần trong kho lưu trữ. Với hầu hết các công cụ quản lý phiên bản, các hoạt động chỉnh sửa không thực sự liên quan trực tiếp đến VCS. Người dùng sửa đổi các tập tin bằng bất kỳ trình soạn thảo văn bản hay môi trường phát triển nào và VCS sẽ ghi nhận sự thay đổi của tập tin và đưa vào danh sách chờ. Mặt khác, một số công cụ quản lý phiên bản muốn bạn được rõ ràng hơn. Những công cụ này thường được thiết lập chỉ cho phép đọc tất cả các tập tin trong bản sao làm việc. Mà không cho phép sửa các tập tin gốc 1.6.4.7.Xóa (Delete) Xóa một tập tin hoặc thư mục. Sử dụng các thao tác xóa khi bạn muốn xóa một tập tin hoặc thư mục từ kho lưu trữ. Nếu bạn cố gắng để xóa một tập tin đã được sửa đổi trong bản sao làm việc, VCS sẽ đưa ra cảnhbáo. Thông thường, các thao tác xóa sẽ lập tức xóa các bản sao làm việc của tập tin, nhưng thực tế việc xóa của các tập tin trong kho lưu trữ chỉ đơn giản là thêm vào danh sách chờ Hãy nhớ rằng trong kho lưu trữ tập tin không thực sự bị xóa. Khi bạn commit một danh sách chờbao hàm việc xóa, chỉ đơn giản là tạo ra một phiên bản mới của cây mà không lưu trữ các tập tin đã xóa. Các phiên bản trước của cây vẫn còn trong kho lưu trữ, và phiên bản đó vẫn còn lưu trữ các tập tin. Phạm Trung Mạnh - CT1301 24
  31. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.6.4.8. Đổi tên (Rename) Đổi tên một tập tin hoặc thư mục. Sử dụng thao tác đổi tên khi bạn muốn thay đổi tên của một tập tin hoặc thư mục. Các hoạt động được thêm vào danh sách chờ, nhưng các mục trong bản sao làm việc thường được đổi tên ngay lập tức. Có rất nhiều sự đa dạng trong các công cụ quản lý phiên bản hỗ trợ đổi tên. Một số công cụ trước đó đã không hỗ trợ cho việc đổi tên tất cả. Một số công cụ (Bazaar và Veracity) thực hiện đổi tên chính thức, đòi hỏi hiển thị thông báo một cách rõ ràng khi tập tin được đổi tên. Những công cụ xử lý tên của một tập tin hoặc thư mục chỉ đơn giản là thay đổi những thuộc tính theo thời gian. Vẫn còn các công cụ khác (Git) thực hiện đổi tên chính thức, phát hiện đặt lại tên bằng cách quan sát những thay đổi chứ không phải bằng cách theo dõi danh tính của một tập tin. Việc phát hiện đổi tên thường hoạt động tốt trong thực tế, nhưng nếu một tập tin đã đổi tên và thay đổi, VCS sẽ làm việc sai lệch. 1.6.4.9. Di chuyển(Move) Di chuyển một tập tin hoặc thư mục. Sử dụng các thao tác di chuyển khi bạn muốn di chuyển một tập tin hoặc thư mục từ một nơi đến cây khác. Các hoạt động sẽ được thêm vào danh sách chờ, nhưng các mục trong bản sao làm việc thường được di chuyển ngay lập tức. Một số công cụ xử lý đổi tên và di chuyển,trong khi những công cụ khác giữ các phiên bản riêng biệt. 1.6.4.10. Trạng thái (Status) Liệt kê các thay đổi đã được thực hiện cho các bản sao làm việc. Khi bạn thực hiện thay đổi trong bản sao làm việc của bạn, mỗi thay đổi được thêm vào danh sách chờ.Thao tác trạng thái được sử dụng để xem các danh sách chờ. Hay nói một cách khác, Trạng thái hiển thịnhững gì thay đổi sẽ được áp dụng cho các kho lưu trữ nếu người dùngcommit. 1.6.4.11.Chỉ ra các chi tiết(Diff) Chỉ racác chi tiết của những sửa đổi đã được thực hiện với các bản sao làm việc. Trạng thái cung cấp một danh sách các thay đổi nhưng không có chi tiết về các sự thay đổi. Để xem chính xác những gì thay đổi đã được thực hiện cho các tập tin, Phạm Trung Mạnh - CT1301 25
  32. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng bạn cần phải sử dụng thao tácdiff. Hệ thống VCS có thể thực hiện difftheo nhiều cách khác nhau. Đối với một ứng dụng dòng lệnh, nó chỉ đơn giản có thể in diffra cửa sổ dòng lệnh. Hoặc,hệ thống VCS có thể khởi động một ứng dụng trực quan khác. 1.6.4.12. Hoàn nguyên (Revert) Hoàn nguyên sửa đổi được thực hiện cho các bản sao làm việc. Đôi khi thay đổi bản sao làm việc mà đơn giản là không có ý định giữ. Có lẽ bạn đã cố gắng để sửa chữa một số lỗi và phát hiện ra rằng sửa chữa của bạnđưa ramột số lỗi mới là tồi tệ hơn so với cái mới bắt đầu. Hoặc, có lẽ bạn chỉ cần thay đổi ý. Trong mọi trường hợp, một tính năng rất tốt của một bản sao làm việc là khả năng hoàn nguyên các thay đổi mà bạn đã thực hiện. Một hoàn nguyên hoàn toàn của các bản sao làm việc sẽ vứt bỏ tất cả các danh sách chờ và trả lại bản sao làm việc đã được chỉ sau khi kiểm tra. 1.6.4.13. Log (Nhật ký) Hiện lịch sử của những thay đổi trong kho lưu trữ. Kho lưu trữ theo dõi tất cả các phiên bản đã từng tồn tại. Thao tác log là cách để xem các hồ sơ này. Nó sẽ hiển thị từng danh sách cùng với dữ liệu bổ sung như: Ai thực hiện thay đổi. Những thay đổi thực hiện khi nào. Các thông báo đăng nhập là gì. Hầu hết các công cụ quản lý phiên bản hiện nay vân hành theo 2 cách: slicing and dicing. 1.6.4.14. Tag (Đánh dấu) Kết hợp một tên có ý nghĩa với một phiên bản cụ thể trong các kho lưu trữ. Công cụ quản lý phiên bản cung cấp cách để đánh dấu một phiên bản đặc biệt trong lịch sử của kho lưu trữ với một tên có ý nghĩa. Điều này không hoàn toàn khác với tên mô tả khi sử dụng tên cho các biến và các hằng số trong mã. Trong hai dòng mã sau đây là dễ hiểu? if (-43 == e) if (ERR_FILE_NOT_FOUND == errorcode) Phạm Trung Mạnh - CT1301 26
  33. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.6.4.15.Rẽ nhánh (Branch) Tạo ra một nhánh khác khi phát triển. Thao tácrẽ nhánh là những gì người sử dụng muốn trong quá trình phát triển rẽ thành cácnhánh khác nhau. Ví dụ, khi người sử dụng phát hành phiên bản 3.0, có thể muốn tạo ra mộtnhánhđể phát triển 4.0 tính năng có thể được lưu giữ riêng biệt từ 3.0.x khi sửa lỗi. 1.6.4.16. Hợp nhất (Merge) Áp dụng thay đổi từ một nhánh nàysang nhánhkhác. Thông thường khi bạn đã sử dụng mộtnhánh để cho phép khi phát triển có thể phân ra, sau đó muốn tập trung một lần nữa, ít nhất là một phần. Ví dụ: nếu bạn tạo ra một nhánh cho 3.0.x bản sửa lỗi, bạn có thể muốn sửa những lỗi xảy ra trong dòng chính của bản phát triển là tốt nhất. Nếu không có các thao táchợp nhất, bạn vẫn có thể thực hiện điều này bằng cách thủ công làm sửa lỗi trong cả hai nhánh. Hợp nhất làm cho hoạt động này đơn giản hơn bằng cách tự động hoá công việc nhiều nhất có thể. 1.6.4.17. Giải quyết xung đột (Resolve) Xử lý xung đột trong quá trìnhhợp nhất Trong một số trường hợp, các hoạt động hợp nhất đòi hỏi sự can thiệp của người dùng. Hợp nhất tự động thỏa thuận với tất cả mọi thứ có thể để được thực hiện một cách an toàn nhất. Mọi thứ khác sẽ được coi là xung đột. Ví dụ, những gì nếu tập tinconfig.php đã được sửa đổi trong một nhánhnày và xóa trongnhánh khác. Tình huống này đòi hỏi phải có một người đưa ra quyết định. Thao tácresolve được dùng để giúp người dùng hình dung được cách VCS giải quyết được xung đột. 1.6.4.18. Khóa (Lock) Ngăn người khác sửa đổi một tập tin Thao táckhóađược sử dụng để loại trừ quyền sửa đổi một tập tin. Không phải tất cả các công cụ điều khiển phiên bản có tính năng này. Trong một số trường hợp, nó được cung cấp nhưngít được sử dụng nhất. Đối với bất kỳ tập tin có định dạng văn bản đơn giản (mã nguồn, XML ), cách tốt nhất là để các VCS xử lý các vấn đề tương tranh. Nhưng đối với tập tin nhị phân có thể không được tự động hợp nhất, có thể thao tác thủ công để lấy một khóa trên một tập tin [4]. Phạm Trung Mạnh - CT1301 27
  34. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.6.5. Các thao tác của hệ thống quản lý phiên bản phân tán Ngoài các thao tác kế thừa từ hệ thống quản lý phiên bản tập trung, thì hệ thống quản lý phiên bản phân tán còn thêm một số thao tác khác. 1.6.5.1. Nhân bản (Clone) Tạo ra một phiên bản kho lưu trữ mới là bản sao của người khác. Sự khác biệt chủ yếu giữa một hệ thống CVCS và một DVCS là khái niệm về một phiên bản kho. Cũng giống như với một CVCS, khi một kho lưu trữ được tạo ra lần đầu tiên, người dùng tạo ra. Sau đó, điều làm cho một DVCS khác là chúng ta có thể có nhiều phiên bản kho lưu trữ đó. Các thao tác tạo bản sao là cách phiên bản mới được tạo ra. Trong một CVCS, kho tồn tại ở một nơi trên một máy chủ trung tâm. Tất cả phần của phần mềm được sử dụng để truy cập vào khobao gồm mạng các máy khách Hình 1.8 : Hệ thống quản lý phiên bản tập trung Ngược lại, một DVCS cho phép các kho để tồn tại ở nhiều nơi. Người dùng có thể có nhiều phiên bản kho. Tất nhiên, có nhiều hơn một phiên bản kho có nghĩa là ta cần giữ chúng đồng bộ. Trong thực tế, không chỉ một DVCS cho phép nhiều phiên bản kho lưu trữ. Hầu hết các thao tác đều tương tác với một phiên bản kho cục bộ, không phải là một mạng máy chủ. Lần duy nhất mã mạng được tham gia là khi các phiên bản kho được đồng bộ. Mỗi nhà phát triển đều có riêng một phiên bản kho làm việc. Hình 1.9 : Hệ thống quản lý phiên bản phân tán Phạm Trung Mạnh - CT1301 28
  35. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 1.6.5.2. Đẩy (Push) Sao chép danh sách từ một phiên bản kho lưu trữ cục bộ đến sang một nơi khác Các thao tác đẩy được sử dụng để đồng bộ hóa giữa hai phiên bản kho. Cụ thể, thao Hình 1.10 : Thao tác đẩy tác này xảy ra khi một phiên bản kho lưu trữ cục bộ mà muốn sao chép một số danh sách chờ vào phiên bản kho từ xa. Thông thường, các phiên bản kho từ xa là một trong các phiên bản cục bộ được nhân bản. Lưu ý hai phiên bản kho không nhất thiết phải giống hệt nhau sau khi đẩy. Chúng ta có thể hạn chế việc đẩy bằng cách hướng dẫn các VCS chỉ gửi một số thay đổi cục bộ. Hoặc các trường hợp điều khiển từ xa có thể chứa những điều không có trong phiên bản cục bộ 1.6.5.3. Lấy (Pull) Sao chép danh sách chờ từ một phiên bản kho lưu trữ từ xa về kho cục bộ .Thao tác lấy cũng được sử dụng để đồng bộ hóa giữa hai phiên bản kho. Cụ thể, thao tác này xảy khi một phiên bản kho lưu trữ cục bộ Hình 1.11 : Thao tác lấy muốn sao chép một số danh sách từ một phiên bản kho lưu trữ từ xa. Thông thường, các phiên bảnkho điều khiển từ xa là một phiên bảncục bộ đã được nhân bản. 1.7. Các phƣơng thức xử lý 1.7.1. Vấn đề chia sẻ tập tin Tất cả các hệ thống quản lý phiên bản phải giải quyết các vấn đề cơ bản như nhau: Hệ thống sẽ cho phép người dùng chia sẻ thông tin, nhưng ngăn người sử dụng vô tình ghi đè lên những thay đổi của nhau trong kho. Xét tình huống thể hiện trong Hình 8 : “Vấn đề cần tránh”.Giả sử có hai người dùng,Harry và Sally. Mỗi người cùng chỉnh sửa các tập tin cùng một kho lưu trữ cùng một lúc. Nếu Harry lưu thay đổi của mình vào kho đầu tiên, có thể là một vài phút sau đó Sally vô tình ghi đè lên chúng với phiên bản tập tin mới của mình. Mặc dù, phiên bản tập tin của Harry không bị mất (vì hệ thống lưu lại mỗi lần thay đổi), bất kỳ những thay đổi mà Harry làm sẽ không có trong phiên bản tập tin mà Sally làm, Sally không bao giờ nhìn thấy những thay đổi khi bắt đầu làm. Việc Harry làm sẽ bị mất hoặc có hiệu quả thấp từ các phiên bản tập tin mới. Đây chắc chắn là tình huống mà người sử dụng nên tránh. Phạm Trung Mạnh - CT1301 29
  36. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Hình 1.12 : Vấn đề cần tránh 1.7.2. Các giải pháp khóa – sửa đổi – mở khóa Nhiều hệ thống quản lý phiên bản sử dụng mô hình khóa – sửa đổi – mở khóa để giải quyết vấn đề của nhiều người dùng xung đột công việc của nhau. Trong mô hình này, các kho lưu trữ cho phép chỉ có một người thay đổi một tập tin tại một thời điểm. Chính sách độc quyền này được quản lýviệc sử dụng ổ khóa. Nếu Harry đã khóa một tập tin, Sally cũng không thể khóa nó, và do đó không thể thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên tập tin đó. Những gì Sally có thể làm là đọc các tập tin và chờ cho Harry kết thúc thay đổi và mở khóa. Sau khi Harry mở các tập tin, Sally có thể khóa và chỉnh sửa tập tin. Hình 9: “Giải pháp khóa-sửa đổi-mở khóa”thể hiện giải pháp đơn giản này. Hình 1.13: Giải pháp khóa-sửa đổi-mở khóa Vấn đề với mô hình khóa – sửa đổi – mở khóa có một chút hạn chế và thường trở thành một rào cản cho người sử dụng: Phạm Trung Mạnh - CT1301 30
  37. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Khóa có thể gây ra các vấn đề quản lý. Đôi khi Harry khóa một tập tin và sau đó quên nó. Trong lúc đó, Sally vẫn đang chờ đợi đểđược chỉnh sửa các tập tin. Và sau đó Harry nghỉ. Bây giờ Sally cần có quyền quản lý để mở khóa. Tình hình này gây ra rất nhiều trì hoãn không cần thiết và lãng phí thời gian. . Khóa có thể gây ra tuần tự không cần thiết: Nếu Harry là người được chỉnh sửa đầu tiên của một tập tin văn bản, và Sally chỉ đơn giản là người chỉnh sửa cuối cùng một tập tin? Những thay đổi này không chồng chéo lên nhau ở tất cả thời điểm. Họ có thể dễ dàng chỉnh sửa các tập tin cùng một lúc, và không gây ra thiệt hại lớn, giả sử những thay đổi đã được sáp nhập lại với nhau đúng cách. Không cần phải cho họ thay phiên nhau trong tình huống này, giả sử những thay đổi được hợp nhất lại với nhau đúng cách. Không cần phải cho họ thay phiên nhau trong tình huống này. . Khóa có thể tạo ra ý nghĩa sai lệch về bảo mật: Giả sử Harry khóa và chỉnh sửa tập tin config.php, trong khi Sally đồng thời ổ khóa và chỉnh sửa tập tin help.php. Nhưng nếu config.phpvà help.phpphụ thuộc vào nhau, và những thay đổi được thực hiện cho từng ngữ nghĩa không phù hợp. Đột nhiên config.phpvà help.phpkhông làm việc cùng nhau nữa. Hệ thống khóa đã không có cách nào để ngăn chặn các vấn đề nhưng nócó thể giải quyết vần đề bằng cách cung cấp một ý nghĩa sai lệch về bảo mật. 1.7.3. Các giải pháp sao chép – chỉnh sửa – hợp nhất Các hệ thống quản lý phiên bản sử dụng một mô hình sao chép – chỉnh sửa – hợp nhất để thay thế cho khóa. Trong mô hình này, Mỗi người dùng sẽ làm việc với một kho lưu trữ và tạo ra các bản sao làm việc cá nhân. Sau đó người dùng làm việc một cách đồng thời và độc lập sửa đổi các bản sao làm việc của họ. Cuối cùng các bản sao được hợp nhất với nhau thành một phiên bản cuối cùng. Hệ thống quản lý phiên bản thường được hỗ trợ hợp nhất. Nhưng cuối cùng, người dùng có trách nhiệm làm cho nó hoạt động một cách chính xác nhất. Ví dụ. Harry và Sally từng tạo ra bản sao làm việc trong cùng một dự án, sao chép từ các kho lưu trữ. Họ làm việc đồng thời và thay đổi các tập tin cùng một lúc trong các bản sao của họ. Sally lưu thay đổi của mình vào kho đầu tiên. Khi Harry cố gắng để lưu các thay đổi của mình sau đó. các kho lưu trữ thông báo tập tin config.phpcủa Harryđã cũ. Nói cách khác, tập tin config.php trong kho lưu trữ bằng cách nào đó đã được thay đổi kể từ lần cuối cùng ông sao chép nó. Vì vậy, Harry yêu cầu máy tính hợp nhất bất kỳ thay đổi mới từ kho lưu trữ vào bản sao làm việc Phạm Trung Mạnh - CT1301 31
  38. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng (tập tin config.php). Có thể những thay đổi của Sally không trùng lập với bản sao của Harry, một khi Harrycó cả hai bộ thay đổi hợp nhấtvà lưu bản sao làm việc của mình trở lại kho.Hình 10 : “Giải pháp sao chép-chỉnh sửa-hợp nhất” và Hình 11: “Giải pháp bản sao-chỉnh sửa-hợp nhất (tiếp theo)” cho thấy quá trình này. Hình 1.14 : Giải pháp sao chép- Hình 1.15 : Giải pháp bản sao- chỉnh sửa-hợp nhất chỉnh sửa-hợp nhất (tiếp theo) Nhưng nếu thay đổi của Sally làm chồng lên nhau với những thay đổi của Harry.Vậy thì,tình trạng này được gọi là xung đột, Harry sẽ hợp nhất những thay đổi mới của bản sao làm việc vào kho lưu trữ. Bản sao config.php được đánh dấu trong trạng thái xung đột, và người làm việc có thể nhìn thấy tập các mâu thuẫn và tự lựa chọn giữa chúng. Lưu ý phần mềm sẽ không tự động giải quyết các xung đột. Mô hình sao chép – chỉnh sửa – hợp nhất có thể khiến người xem khó hiểu. Nhưng trong thực tế, nó làm việc rất trơn tru. Người dùng có thể làm việc song song, không bao giờ phải chờ đợi nhau. Khi họ làm việc trên cùng một tập tin, nó chỉ ra rằng hầu hết các thay đổi cùng lúc của họ không chồng chéo lên nhau, xung đột hiếm khi xảy ra. Và khoảng thời gian cần thiết để giải quyết xung đột thường là ít hơn so với thời gian đã mất bằng hệ thống khóa. Tóm lại, Trong khi mô hình khóa – sửa đổi – mở khóa thường được xem có hại cho sự hợp tác, đôi khi khóa lại thích hợp. Mô hình sao chép – chỉnh sửa –hợp nhất dựa trên giả định trong ngữ cảnh tập tin có thể trộn được, phần lớn các tập tin trong kho lưu trữ là tập tin văn bản dựa trên dòng(ví dụ như chương trình mã nguồn). Nhưng các tập tin với các định dạng nhị phân, chẳng hạn như tác hình vẽ hay âm thanh, nó thường không thể hợp nhất với nhau. Trong những tình huống này, nó thực sự là cần thiết cho người dùng để Phạm Trung Mạnh - CT1301 32
  39. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng thay phiên nhau quản lý chặt chẽ khi thay đổi các tập tin. Mà không cần truy cập tuần tự [7]. Phạm Trung Mạnh - CT1301 33
  40. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Tổng quan về hệ thống quản lý phiên bản văn bản Một hệ thống kiểm soát phiên bản là một ứng dụng giúp các nhà phát triển trên một nhóm người làm việc cùng nhau và cũng có thể lưu trữ toàn bộ lịch sử của công việc. Hệ thống có khả năng tự cập nhật, so sánh và kết hợp tài nguyên mới vào tài nguyên cũ. File Repository (Server) Checkout Checkin Client 1 Client 2 Client n Local copy Local copy Local copy SERVER (Create Rev.1 Rev.2 Rev.3 Repository) Update Update (Check out) (Check out) ect (Import) CLIENT Commit Commit (Check in) (Check in) File File File (Edit) (More Edit) Hình 2.1 : Kiến trúc của một ứng dụng quản lý phiên bản Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, có thể xây dựng được một chương trình quản lý phiên bản văn bản nhằm tăng hiệu quả công việc quản lý, giảm tải sức lao động của người dùng với việc quản lý tài liệu văn bản. Phạm Trung Mạnh - CT1301 34
  41. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2. Bài toán quản lý phiên bản văn bản 2.2.1. Mô tả bài toán Bài toán quản lý phiên bản văn bản gồm các vấn đề chính: + Quản lý người dùng + Quản lý tài liệu + Quản lý bộ phận + Quản lý danh mục 2.2.2. Xác định mô hình nghiệp vụ 2.2.2.1. Các chức năng nghiệp vụ Ta có thể xác định các chức năng nghiệp vụ của hệ thống như sau: Tham chiếu Chứcnăng R1 Quản lý ngƣời dùng R11 Thêm người dùng R12 Cập nhật người dùng R13 Xóa người dùng R14 Tìm kiếm người dùng R2 Quản lý tài liệu R21 Thêm tài liệu R22 Cập nhật tài liệu R23 Xóa tài liệu R24 Tìm kiếm tài liệu R25 Checkout tài liệu R26 Checkin tài liệu R27 Xem lịch sử tài liệu Phạm Trung Mạnh - CT1301 35
  42. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng R28 Phục hồi tài liệu R29 Xét duyệt tài liệu R210 Hủy trạng thái checkout R3 Quản lý bộ phận R31 Thêm bộ phận R32 Tìm kiếm bộ phận R33 Cập nhậtbộ phận R34 Xóabộ phận R4 Quản lý danh mục R41 Thêm danh mục R42 Cập nhật danh mục R43 Tìm kiếm danh mục R44 Xóa danh mục Bảng 2.1 : Các chức năng nghiệp vụ 2.2.2.2. Các tác nhân hệ thống Tác nhân là một bộ phận bên ngoài hệ thống nhưng có tương tác với hệ thống. Nó chính là đối tượng mà hệ thống phục vụ hoặc cần cung cấp dữ liệu. Hệ thống quản lý phiên bản văn bản bao gồm các tác nhân sau: Tác nhân Vai trò Người quản lý Là đối tượng quản lý. Người dùng Là đối tượng phối hợp và thực hiện các công việc Bảng 2.2 : Các tác nhân hệ thống Phạm Trung Mạnh - CT1301 36
  43. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.2.3.Biểu diễn mô hình hệ thống nghiệp vụ Gói ca sử dụng Các ca sử dụng chi tiết Tác nhân UC1. Thêm người dùng 1.Quản lý người UC2. Sửa người dùng Người quản dùng UC3. Xóa người dùng lý UC4. Tìm kiếm người dùng UC5. Thêm bộ phận Người quản lý UC6. Sửa bộ phận 2.Quản lý bộ phận UC7. Xóa bộ phận UC8. Tìm kiếm bộ phận UC9. Thêm danh mục Người quản lý 3. Quản lý danh UC10. Sửa danh mục mục UC11. Xóa danh mục UC12. Tìm kiếm danh mục UC13. Thêm tài liệu Người dùng UC14. Xóa tài liệu Người quản lý UC15. Sửa tài liệu UC16. Checkout tài liệu UC17. Checkin tài liệu 4. Quản lý tài liệu UC18. Xem lịch sử tài liệu UC19. Tìm kiếm tài liệu UC20. Phục hồi tài liệu UC21. Xét duyệt tài liệu UC22. Hủy trạng thái checkout Bảng 2.3 : Bảng biểu diễn mô hình hệ thống nghiệp vụ Phạm Trung Mạnh - CT1301 37
  44. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.2.3.1. Mô hình ca sử dụng mức cao a. Biểu đồ ca sử dụng Hình 2.2 : Mô hình ca sử dụng mức tổng quát b. Mô tả khái quát các hệ con Hệ thống gồm bốn hệ con: Quản lý người dùng có tác nhân duy nhất là người quản lý. Có tác dụng thêm người dùng, tìm kiếm người dùng,sửangười dùng và xóa người dùng. Quản lýbộ phậncó tác nhân duy nhất là người quản lý. Có tác dụng thêm bộ phận, tìm kiếm bộ phận,sửabộ phận và xóa bộ phận. Quản lý danh mụccó tác nhân duy nhất là người quản lý. Có tác dụng thêm danh mục, tìm kiếm danh mục, sửa danh mục và xóa danh mục. Quản lý tài liệucó tác dụng thêm tài liệu, tìm kiếm tài liệu, sửa tài liệu,xóa tài liệu, checkout tài liệu, checkin tài liệu, xem lịch sử tài liệu, phục hồi tài liệu, Xét duyệt tài liệu, Xét duyệt tài liệu bị hủy khi checkin, Hủy trạng thái checkout. Phạm Trung Mạnh - CT1301 38
  45. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.2.3.2.Các mô hình ca sử dụng chi tiết a. Gói ca sử dụng “Quản lý bộ phận” Hình 2.3: Biểu đồ ca sử dụng gói “Quản lý bộ phận” . Mô tả chi tiết ca sử dụng - Ca sử dụng “Thêm bộ phận” Tên ca sử dụng Thêm bộ phận Tác nhân Người quản lý Mục đích Thêm bộ phận vào hệ thống Mô tả khái quát Khi muốn bổ sung thêm một bộ phận. Các tham chiếu R31 Bảng 2.4 : Ca sử dụng “Thêm bộ phận” Phạm Trung Mạnh - CT1301 39
  46. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng - Ca sử dụng “Tìm kiếm bộ phận” Tên ca sử dụng Tìm kiếm bộ phận Tác nhân Người quản lý Mục đích Tìm kiếm thông tin bộ phận Mô tả khái quát Khi cần sửa thông tin bộ phận hoặc cần xóa bộ phận cần tìm ra người dùng đó. Các tham chiếu R32 Bảng 2.5 : Ca sử dụng “Tìm kiếm bộ phận” - Ca sử dụng “Sửa bộ phận” Tên ca sử dụng Sửa bộ phận Tác nhân Người quản lý Mục đích Sửa bộ phận Mô tả khái quát Sửa thông tin bộ phận khi có thay đổi Các tham chiếu R33 Bảng 2.6 : Ca sử dụng “Sửa bộ phận” - Ca sử dụng “Xóa bộ phận” Tên ca sử dụng Xóa bộ phận Tác nhân Người quản lý Mục đích Xóa bộ phận ra khỏi hệ thống Mô tả khái quát Khi muốn loại bỏ bộ phận ra khỏi hệ thống. Các tham chiếu R34 Bảng 2.7 : Ca sử dụng “Xóa bộ phận” Phạm Trung Mạnh - CT1301 40
  47. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng b. Gói ca sử dụng “Quản lý người dùng” Hình 2.4 : Biểu đồ ca sử dụng gói“Quản lý người dùng” . Mô tả chi tiết ca sử dụng - Ca sử dụng “Thêm ngƣời dùng” Tên ca sử dụng Thêm người dùng Tác nhân Người quản lý Mục đích Thêm thông tin người sử dụng vào hệ thống Mô tả khái quát Khi muốn bổ sung thêm một người quản lý hoặc người dùng . Các tham chiếu R11 Bảng 2.8 : Ca sử dụng “Thêm người dùng” Phạm Trung Mạnh - CT1301 41
  48. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng - Ca sử dụng “Tìm kiếm ngƣời dùng” Tên ca sử dụng Tìm kiếm người dùng Tác nhân Người quản lý Mục đích Tìm kiếm thông tin người dùng Mô tả khái quát Khi cần sửa thông tinngười dùng hoặc cần xóa người dùng, cần tìm ra người dùng đó. Các tham chiếu R14 Bảng 2.9 : Ca sử dụng “Tìm kiếm người dùng” - Ca sử dụng “Cập nhậtTTngƣời dùng” Tên ca sử dụng Cập nhậtTT người dùng Tác nhân Người quản lý Mục đích Cập nhậtthông tincủa người dùng Mô tả khái quát Cập nhậtthông tin của người dùng khi muốn thay đổi. Khi phân quyền một người dùng bình thường nên người quản lý Các tham chiếu R12 Bảng 2.10 : Ca sử dụng “Cập nhật TT người dùng” - Ca sử dụng “Xóa hồ sơ” Tên ca sử dụng Xóa người dùng Tác nhân Người quản lý Mục đích Xóangười dùng ra khỏi hệ thống Mô tả khái quát Khi muốn loại bỏ người dùng ra khỏi hệ thống. Các tham chiếu R13 Bảng 2.11 : Ca sử dụng “Xóa hồ sơ” Phạm Trung Mạnh - CT1301 42
  49. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng c. Gói ca sử dụng “Quản lý danh mục” Hình 2.5 : Biểu đồ ca sử dụng gói “Quản lý danh mục” . Mô tả chi tiết ca sử dụng - Ca sử dụng “Thêm danh mục” Tên ca sử dụng Thêm danh mục Tác nhân Người quản lý Mục đích Thêm danh mục vào hệ thống Mô tả khái quát Khi muốn bổ sung thêm một danh mục. Các tham chiếu R41 Bảng 2.12 : Ca sử dụng “Thêm danh mục” Phạm Trung Mạnh - CT1301 43
  50. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng - Ca sử dụng “Tìm kiếm danh mục” Tên ca sử dụng Tìm kiếm danh mục Tác nhân Người quản lý Mục đích Tìm kiếm thông tin danh mục Mô tả khái quát Khi cần sửa thông tin danh mục hoặc cần xóa danh mục cần tìm ra người dùng đó. Các tham chiếu R43 Bảng 2.13 : Ca sử dụng “Tìm kiếm danh mục” - Ca sử dụng “Sửa danh mục” Tên ca sử dụng Sửa danh mục Tác nhân Người quản lý Mục đích Sửa danh mục Mô tả khái quát Sửa thông tin danh mục khi có thay đổi Các tham chiếu R42 Bảng 2.14 : Ca sử dụng “Sửa danh mục” - Ca sử dụng “Xóa danh mục” Tên ca sử dụng Xóa danh mục Tác nhân Người quản lý Mục đích Xóa danh mục ra khỏi hệ thống Mô tả khái quát Khi muốn loại bỏ danh mục ra khỏi hệ thống. Các tham chiếu R44 Bảng 2.15 : Ca sử dụng “Xóa danh mục” Phạm Trung Mạnh - CT1301 44
  51. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng d. Gói ca sử dụng “Quản lý tài liệu” Hình 2.6 : Biểu đồ ca sử dụng gói “Quản lý tài liệu” . Mô tả chi tiết ca sử dụng - Ca sử dụng “Thêm tài liệu” Tên ca sử dụng Thêm tài liệu Tác nhân Người quản lý, người dùng Mục đích Thêm tài liệu vào hệ thống Mô tả khái quát Khi muốn bổ sung thêm một tài liệu mới vào hệ thống khi cần Các tham chiếu R21 Bảng 2.16 : Ca sử dụng “Thêm tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 45
  52. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng - Ca sử dụng “Tìm kiếm tài liệu” Tên ca sử dụng Tìm kiếm tài liệu Tác nhân Người quản lý, người dùng Mục đích Tìm kiếm thông tin tài liệu Mô tả khái quát Khi cần sửa thông tin danh mục hoặc cần xóa danh mục cần tìm ra người dùng đó. Các tham chiếu R24 Bảng 2.17 : Ca sử dụng “Tìm kiếm tài liệu” - Ca sử dụng “Cập nhật tài liệu” Tên ca sử dụng Cập nhật tài liệu Tác nhân Người quản lý, người dùng Mục đích Cập nhật tài liệu Mô tả khái quát Cập nhật thông tin tài liệu khi có thay đổi Các tham chiếu R22 Bảng 2.18 : Ca sử dụng “Cập nhật tài liệu” - Ca sử dụng “Xóa tài liệu” Tên ca sử dụng Xóa tài liệu Tác nhân Người quản lý, người dùng Mục đích Xóa tài liệu ra khỏi hệ thống Mô tả khái quát Khi muốn loại bỏ tài liệu ra khỏi hệ thống khi không dùng đến. Các tham chiếu R23 Bảng 2.19 : Ca sử dụng “Xóa tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 46
  53. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng - Ca sử dụng “Checkout tài liệu” Tên ca sử dụng Checkout tài liệu Tác nhân Người quản lý, người dùng Mục đích Checkout tài liệu từ hệ thống xuống máy cá nhân Mô tả khái quát Khi người dùng muốn lấy dữ liệu từ máy chủ xuống để làm việc Các tham chiếu R25 Bảng 2.20 : Ca sử dụng “Checkout tài liệu” - Ca sử dụng “Checkintài liệu” Tên ca sử dụng Checkintài liệu Tác nhân Người quản lý, người dùng Mục đích Checkintài liệulên hệ thống Mô tả khái quát Cập nhật dữ liệu lên hệ thống sau khi checkout Các tham chiếu R26 Bảng 2.21 : Ca sử dụng “Checkin tài liệu” - Ca sử dụng “Xem lịch sửtài liệu” Tên ca sử dụng Xem lịch sửtài liệu Tác nhân Người quản lý, người dùng Mục đích Xem lịch sử của một tài liệu Mô tả khái quát Khi người dùng muốn biết các phiên bản của tập tin, ngày sửa đổi, được ai checkin, và chú thích. Các tham chiếu R27 Bảng 2.22 : Ca sử dụng “Xem lịch sử tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 47
  54. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng - Ca sử dụng “Phục hồi tài liệu” Tên ca sử dụng Phục hồi tài liệu Tác nhân Người quản lý Mục đích Phục hồi tài liệu từ nơi lưu trữ Mô tả khái quát Khi muốn phục hồi các tài liệu đã bị xóa hoặc các tài liệu đã bị hủy khi xét duyệt checkin Các tham chiếu R28 Bảng 2.23 : Ca sử dụng “Phục hồi tài liệu” - Ca sử dụng “Xét duyệt tài liệu” Tên ca sử dụng Xét duyệt tài liệu Tác nhân Người quản lý Mục đích Xét duyệt một tài liệu Mô tả khái quát Khi người dùng hay người quản lý hoặc người dùng thêm tài liệu, checkin tài liệu lên hệ thống Các tham chiếu R29 Bảng 2.24 : Ca sử dụng “Xét duyệt tài liệu” - Ca sử dụng “Hủy trạng thái checkout” Tên ca sử dụng Hủy trạng thái checkout Tác nhân Người quản lý Mục đích Hủy trạng thái checkout Mô tả khái quát Người dùng hoặc người quản lý đã check out tập tin từ hệ thống để làm việc, nhưng hủy checkout để tập tin về trạng thái ban đầu Các tham chiếu R210 Bảng 2.25 : Ca sử dụng “Hủy trạng thái checkout” Phạm Trung Mạnh - CT1301 48
  55. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.3. Phân tích hệ thống 2.2.3.1. Phân tích gói ca sử dụng “Quản lýbộ phận” 2.2.3.1.1. Ca sử dụng “Thêm bộ phận” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.7 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Thêm bộ phận” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.8 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Thêm bộ phận” Phạm Trung Mạnh - CT1301 49
  56. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.1.2. Ca sử dụng “Tìm kiếmbộ phận” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.9 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm bộ phận” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.10 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm bộ phận” 2.2.3.1.3. Ca sử dụng “Cập nhậtbộ phận” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Phạm Trung Mạnh - CT1301 50
  57. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Hình 2.11 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhậtbộ phận” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.12 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhậtbộ phận” Phạm Trung Mạnh - CT1301 51
  58. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.1.4. Ca sử dụng “Xóa bộ phận” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.13 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xóa bộ phận” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.14 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xóa bộ phận” Phạm Trung Mạnh - CT1301 52
  59. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Mô hình phân tích gói ca “Quản lý bộ phận” Hình 2.15 : Mô hình phân tích gói ca “Quản lý bộ phận” Phạm Trung Mạnh - CT1301 53
  60. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.2. Phân tích gói ca sử dụng “Quản lýdanh mục” 2.2.3.2.1. Ca sử dụng “Thêm danh mục” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.16 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng“Thêm danh mục” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.17 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng“Thêm danh mục” Phạm Trung Mạnh - CT1301 54
  61. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 3.2.2.2.2. Ca sử dụng “Tìm kiếmdanh mục” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.18 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm danh mục” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.19 :Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm danh mục” Phạm Trung Mạnh - CT1301 55
  62. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.2.3. Ca sử dụng “Cập nhậtdanh mục” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.20 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật danh mục” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.21 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật danh mục” Phạm Trung Mạnh - CT1301 56
  63. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.1.4. Ca sử dụng “Xóa danh mục” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.22 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xóa danh mục” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.23 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xóa danh mục” Phạm Trung Mạnh - CT1301 57
  64. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Mô hình phân tích gói ca “Quản lý danh mục” Hình 2.24 :Mô hình phân tích gói ca “Quản lý danh mục” Phạm Trung Mạnh - CT1301 58
  65. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.2. Phân tích gói ca sử dụng “Quản lýngƣời dùng” 2.2.3.2.1. Ca sử dụng “Thêm người dùng” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.25 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Thêm người dùng” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.26 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Thêm người dùng” Phạm Trung Mạnh - CT1301 59
  66. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 3.2.2.2.2. Ca sử dụng “Tìm kiếmngười dùng” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.27 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm người dùng” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.28 :Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm người dùng” Phạm Trung Mạnh - CT1301 60
  67. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.2.3. Ca sử dụng “Cập nhậtngười dùng” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.29 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật người dùng” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.30: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật người dùng” Phạm Trung Mạnh - CT1301 61
  68. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.1.4. Ca sử dụng “Xóa người dùng” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.31 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xóa người dùng” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.32 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xóa người dùng” Phạm Trung Mạnh - CT1301 62
  69. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Mô hình phân tích gói ca “Quản lý ngƣời dùng” Hình 2.33 :Mô hình phân tích gói ca “Quản lý người dùng” 2.2.3.3. Phân tích gói ca sử dụng “Quản lý tài liệu” 2.2.3.2.1. Ca sử dụng “Thêm tài liệu” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.34 :Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Thêm tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 63
  70. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.35 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Thêm tài liệu” 3.2.2.2.2. Ca sử dụng “Tìm kiếmtài liệu” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.36 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 64
  71. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.37 :Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm tài liệu” 2.2.3.2.3. Ca sử dụng “Cập nhậttài liệu” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.38 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 65
  72. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.39 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật tài liệu” 2.2.3.1.4. Ca sử dụng “Xóa tài liệu” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 2.40 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xóa tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 66
  73. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 2.41 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xóa tài liệu” 2.2.3.1.5. Ca sử dụng “Checkout tài liệu” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng : Nguoi dung : Page_CheckOut : DK_TimTaiLieu : DK_CheckoutTaiLieu : TaiLieu 1: Y/C Checkout 2: TimTaiLieu 3: LayTT() 4: Hien thi KQ() 5: Checkout() 6: Checkout() 7: Thong bao KQ() Hình 2.42 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Checkout tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 67
  74. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng 1: Y/C Checkout 2: TimTaiLieu 4: Hien thi KQ() : Nguoi dung : Page_CheckOut : DK_TimTaiLieu 7: Thong bao KQ() 5: Checkout() 3: LayTT() 6: Checkout() : DK_CheckoutTaiLieu : TaiLieu Hình 2.43 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Checkouttài liệu” 2.2.3.1.6. Ca sử dụng “Checkin tài liệu” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng : Nguoi dung : Page_Checkin : DK_TimTaiLieu : DK_Checkin : TaiLieu 1: Y/C Checkin() 2: Tim Tai Lieu() 3: LayTT() 4: Hien thi KQ() 5: Checkin() 6: Checkin() 7: Thong bao KQ() Hình 2.44 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Checkin tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 68
  75. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng 1: Y/C Checkin() 2: Tim Tai Lieu() 4: Hien thi KQ() : Nguoi dung : Page_Checkin : DK_TimTaiLieu 7: Thong bao KQ() 5: Checkin() 3: LayTT() 6: Checkin() : DK_Checkin : TaiLieu Hình 2.45 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Checkintài liệu” 2.2.3.1.8. Ca sử dụng “Xem lịch sử tài liệu” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng : Nguoi dung : Page_LichsuTaiLieu : DK_TimTaiLieu : DK_XemLichSu : TaiLieu 1: Y/C xem lich su() 2: Tim Tai Lieu() 3: Lay TT() 4: Hien KQ() 5: Xem lich su() 6: Xem lich su() 7: Hien thi KQ() Hình 2.46 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xem lịch sử tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 69
  76. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng 1: Y/C Xem lich su() 2: Tim Tai Lieu() 4: Hien KQ() : Nguoi dung : Page_LichsuTaiLieu : DK_TimTaiLieu 7: Hien thi KQ() 5: Xem lich su() 3: Lay TT() 6: Xem lich su() : DK_XemLichSu : TaiLieu Hình 2.47 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xem lịch sửtài liệu” 2.2.3.1.8. Ca sử dụng “Phục hồi tài liệu” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng : Nguoi quan ly : Page_PhucHoiTaiLieu : DK_TimTaiLieu : DK_PhucHoiTaiLieu : TaiLieu 1: Y/C phuc hoi() 2: Tim tai lieu() 3: Lay TT() 4: Hien KQ() 5: Phuc hoi tai lieu() 6: Phuc hoi tai lieu() 7: Thong bao KQ() Hình 2.48 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Phục hồi tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 70
  77. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng 1: Y/C phuc hoi() 2: Tim tai lieu() 4: Hien KQ() : Nguoi quan ly : Page_PhucHoiTaiLieu : DK_TimTaiLieu 7: Thong bao KQ() 5: Phuc hoi tai lieu() 3: Lay TT() 6: Phuc hoi tai lieu() : DK_PhucHoiTaiLieu : TaiLieu Hình 2.49 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Phục hồitài liệu” 2.2.3.1.9. Ca sử dụng “Xét duyệt tài liệu khi thêm” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng : Nguoi quan ly : Page_XetDuyet : DK_TimTaiLieu : DK_XetDuyet : TaiLieu 1: Y/C Xet Duyet() 2: Tim Tai Lieu() 3: Lay TT() 4: Hien KQ() 5: Xet Duyet() 6: Dong Y() 7: Thong bao KQ() Hình 2.50 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xét duyệt tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 71
  78. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng 1: Y/C Xet Duyet() 2: Tim Tai Lieu() 4: Hien KQ() : Nguoi quan ly : Page_XetDuyet : DK_TimTaiLieu 7: Thong bao KQ() 5: Xet Duyet() 3: Lay TT() 6: Dong Y() : DK_XetDuyet : TaiLieu Hình 2.51 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xét duyệttài liệu” 2.2.3.1.10. Ca sử dụng “Hủy trạng thái checkout” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng : Nguoi quan ly : Page_HuyTTCheckout : DK_TimTaiLieu : DK_HuyTTCheckout : TaiLieu 1: Y/C Huy() 2: Tim tai lieu() 3: Lay TT() 4: Hien KQ() 5: Huy trang thai() 6: Dong Y() 7: Thong bao KQ() Hình 2.52 : Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Hủy trạng thái checkout” Phạm Trung Mạnh - CT1301 72
  79. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng 1: Y/C Huy() 2: Tim tai lieu() 4: Hien KQ() : Nguoi quan ly : Page_HuyTTCheckout : DK_TimTaiLieu 7: Thong bao KQ() 5: Huy trang thai() 3: Lay TT() 6: Dong Y() : DK_HuyTTCheckout : TaiLieu Hình 2.53 : Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Hủy trạng thái checkout” Phạm Trung Mạnh - CT1301 73
  80. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Mô hình phân tích gói ca “Quản lý tài liệu” 2: Them tai lieu() 4: Thong bao KQ() : Page_ThemTaiLieu : DK_ThemTaiLieu 13: Sua TL() 15: Thong bao() : Page_Suatailieu : DK_SuaTaiLieu 9: Y/C Sua() 14: Luu TL() 20: Xoa TL() 1: Y/C them() 10: Tim TL() 3: Them() 12: Hien KQ() 21: Xoa TL() 22: Thong Bao KQ() 16: Y/C Xoa() : DK_XoaTaiLieu : Page_XoaTaiLieu 17: Tim TL() 27: Checkin() 28: Checkin() 23: Y/C checkin() 19: Hien KQ() 24: Tim TL() 29: Thong bao() : DK_Checkin 18: Lay TT() 5: Y/C tim() : Page_Checkin 11: lay TT() : Nguoi dung 7: Lay TT() 26: Hien KQ() 25: Lay TT()45: 6: Tim TL() 52: 30: Y.c Checkout 59: 38: Lay TT() 32: Lay TT() 31: Tim TL() 8: Hien KQ() 34: Checkout() : TaiLieu : Page_TimTaiLieu : DK_TimTaiLieu 36: Y/C xem() 33: Checkout() 39: Hien KQ() 41: Xem LS() 37: Tim TL() 35: Thong bao() : Page_CheckOut : DK_CheckoutTaiLieu 40: Xem LS() 48: Dong Y() 43: Y/C phuc hoi() 44: Tim TL() : Nguoi quan ly 42: Hien thi() : DK_XemLichSu : Page_LichsuTaiLieu 50: Y/C Xet Duyet() 46: Hien KQ() 47: Phuc hoi() 55: Dong Y() 49: Thong bao KQ() : Page_PhucHoiTaiLieu : DK_PhucHoiTaiLieu 57: Y/C huy() 62: Dong Y() 51: Tim TL() 53: Hien KQ() 54: Xet Duyet() 56: Thong bao KQ() : Page_XetDuyet : DK_XetDuyet 60: Hien KQ() 58: Tim TL() 61: Huy Checkout() : Page_HuyTTCheckout 63: Thong bao KQ() : DK_HuyTTCheckout Hình 2.54 :Mô hình phân tích gói ca “Quản lý tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 74
  81. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.4. Thiết kế hệ thống 2.2.4.1. Thiết kế hệ thống “Quản lý bộ phận” Hình 2.55 : Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Quản lý bộ phận” 2.2.3.2. Thiết kế hệ thống “Quản lý danh mục” Hình 2.56 : Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Quản lý danh mục” Phạm Trung Mạnh - CT1301 75
  82. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.4.3. Thiết kế hệ thống “Quản lý ngƣời dùng” Hình 2.57 : Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Quản lý người dùng” Phạm Trung Mạnh - CT1301 76
  83. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.4.3. Thiết kế hệ thống “Quản lý tài liệu” Hình 2.58 : Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Quản lý tài liệu” Phạm Trung Mạnh - CT1301 77
  84. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 2.2.4.4. Thiết kế hệ thống Hình 2.59 : Mô hình thiết kế cơ sở dữ liệu Phạm Trung Mạnh - CT1301 78
  85. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH 3.1. Giới thiệu ứng dụng 3.1.1. Thông tin kỹ thuật - Ứng dụng được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP, CSS3, JavaScript, HTML. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL. - Máy chủ web: Apache. 3.1.2. Kết quả đạt đƣợc - Chương trình đã giải quyết được vấn đề cơ bản mà bài toán đưa ra, chương trình chạy ổn định, ít phát sinh lỗi. - Chương trình đã xây dựng được các chức năng cơ bản mà bài toán đưa ra: . Cho phép check out /check in tài liệu . Cập nhật, thêm mới, xóa, xem các thông tin về người dùng, bộ phận, danh mục, tài liệu . Cho phép người dùng tìm kiếm tài liệu . Xem lịch sử của tài liệu 3.2. Giao diện của chƣơng trình 3.2.1.Giao diện đăng nhập Giao diện đăng nhập để kết nối với CSDL: Người quản lý nhập username và password để kết nối với cơ sở dữ liệu và chọn đăng nhập để sử dụng chương trình. Hình 3.1: Giao diện đăng nhập Phạm Trung Mạnh - CT1301 79
  86. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Giao diện khi đăng nhập thành công của chương trình Hình 3.2: Giao diện khi đăng nhập thành công 3.2.2.Giao diện quản lý Hình 3.3: Giao diện quản lý Phạm Trung Mạnh - CT1301 80
  87. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 3.2.3.Giao diện thêm tài liệu Hình 3.4: Giao diện thêm tài liệu - Chức năng chọn tệp: Cho phép người sử dụng upload tập tin từ client lên server - Chức năng gửi: Khi nhập đầy đủ tất cả thông tin. Người sử dụng nhấn nút gửi.Chương trình sẽ thêm vào cơ sở dữ liệu với điều kiện dữ liệu nhập vào không trùng với dữ liệu đã có Giao diện khi thêm tài liệu thành công Hình 3.5: Giao diện khi thêm tài liệu thành công Phạm Trung Mạnh - CT1301 81
  88. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 3.2.4.Giao diện thêm ngƣời dùng Hình 3.6: Giao diện thêm người dùng - Chức năng Thêm ngƣời dùng: Khi người quản lý muốn thêm người dùng vào cơ sở dữ liệu. Người quản lý sẽ nhập vào các trường tương ứng. Click chuột vào chức năng thêm, chương trình sẽ thêm vào cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả nếu dữ liệu nhập vào không trùng với dữ liệu đã có. - Chức năng Hủy:Khi người sử dụng muốn hủy bỏ thao tác Phạm Trung Mạnh - CT1301 82
  89. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 3.2.5.Giao diện thêm danh mục và bộ phận Hình 3.7: Giao diện thêm bộ phận Hình 3.8: Giao diện thêm danh mục - Chức năng Thêm bộ phận hoặc thêm mục: Khi người quản lý muốn thêm bộ phận hay danh mục vào cơ sở dữ liệu. Người quản lý sẽ nhập vào tên tương ứng. Click chuột vào chức năng thêm bộ phận hoặc thêm mục, chương trình sẽ thêm vào cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả nếu dữ liệu nhập vào không trùng với dữ liệu đã có. - Chức năng Hủy:Khi người sử dụng muốn hủy bỏ thao tác 3.2.6.Giao diện tìm kiếm Hình 3.9: Giao diện tìm kiếm - Chức năng Tìm kiếm: Khi người dung muốn tìm kiếm tài liệu. Người dùng sẽ nhập vào tên tương ứng. Click chuột vào chức năng tìm kiếm, chương trình sẽ tìm trong hệ thống tài liệu mà người dung muốn tìm. Phạm Trung Mạnh - CT1301 83
  90. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 3.2.7.Checkout tệp tin Hình 3.10: Giao diện checkout tập tin - Chức năng Check out tập tin: Khi người dung muốn check out tập tin từ hệ thống. Người dùng sẽ chọn tập tin cần check out. Click chuột vào chức năng check out để hoàn thành 3.2.8.Checkin tập tin Hình 3.11: Giao diện checkin tập tin - Chức năng Check in tập tin: Khi người dung muốn check in tập tin lên hệ thống. Người dùng sẽ chọn tập tin cần check in. Click chuột vào chức năng check in để hoàn thành Phạm Trung Mạnh - CT1301 84
  91. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng 3.2.9.Xem lịch sử tập tin Hình 3.12: Giao diện xem lịch sử tập tin Phạm Trung Mạnh - CT1301 85
  92. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng KẾT LUẬN Quản lý phiên bản văn bản là một lĩnh vực đang được các tổ chức và các nhà nghiên cứu quan tâm, phát triển nhằm đem lại các ứng dụng trong thực tế. Trong quá trình thực hiện khóa luận em đã tìm hiểu,nghiên cứuvà cài đặt thử nghiệm ứng dụng quản lý phiên bản văn bản, đáp ứng được yêu cầu đề ra. Khóa luận đạt được một số kết quả sau: . Tìm hiểu khái quát hệ thống quản lý phiên bản văn bản. . Nắm được kiến trúc của hệ thống quản lý phiên bản văn bản cũng như các ứng dụng của nó. . Phân tích, thiết kế và triển khai ứng dụng quản lý phiên bản văn bản dựa trên nền Web. . Thời gian thực hiện khóa luận đã giúp em mở mang kiến thức về lĩnh vực quản lý văn bản và kiến thức về công nghệ phần mềm, cũng như củng cố các kiến thức đã học trong trường. Khóa luận này cho thấy được các công việc cần phải làm để xây dựng ứng dụng trong thực tế. Bên cạnh các kiến thức lý thuyết đã nắm được khóa luận còn thể hiện được kiến thức thực tế và chương trình thử nghiệm có những chức năng sau: . Cho phép check out /check in tài liệu . Cập nhật, thêm mới, xóa, xem các thông tin về người dùng, bộ phận, danh mục, tài liệu . Cho phép người dùng tìm kiếm tài liệu. . Xem lịch sử của tài liệu. . Có chức năng báo cáo các tài liệu. Chương trình thử nghiệm đạt được một số chức năng chính để phục vụ cho quản lý phiên bản. Nhưng đó cũng chỉ đáp ứng được một phần nhỏ các yêu cầu hiện nay. Em mong nhận được ý kiến đóng góp để chương trình được phát triển hoàn thiện hơn trong thời gian tới và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình tìm hiểu và phân tích đề tài nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong quý thầy cô cũng như những ai quan tâm đến đề tài này chỉ dẫn và góp ý kiến vềkhóa luận hoàn thiện website một cách đầy đủ. Mong muốn của em là phát triển website với nhiều tính năng hơn. Phạm Trung Mạnh - CT1301 86
  93. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ (2002), Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc vàhướng đối tượng, NXB Thống kê ,Hà Nội. [2] Đoàn Văn Ban (2003), Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML, NXB Thống kê. [3] Đặng Văn Đức (2000), Phân tích hướng đối tượng bằng UML, NXB Giáo dục, Hà Nội. [4]. Version Control by Example [Online] [5]. Version Control System – VCS[Online] [6]. An introduction to version control – Beanstalk Guides[Online] [7] Version Control with Subversion [Online] [8] Getting Started - About Version Control [9] Hệ thống quản lý phiên bản – Wikipedia Phạm Trung Mạnh - CT1301 87