Đồ án Khách sạn cao cấp Sông giá-Thủy Nguyên-Hải Phòng - Nguyễn Thế Duy

pdf 34 trang huongle 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Khách sạn cao cấp Sông giá-Thủy Nguyên-Hải Phòng - Nguyễn Thế Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_khach_san_cao_cap_song_gia_thuy_nguyen_hai_phong_nguye.pdf
  • rarĐồ án Khách sạn cao cấp Sông giá-Thủy Nguyên-Hải Phòng.rar

Nội dung text: Đồ án Khách sạn cao cấp Sông giá-Thủy Nguyên-Hải Phòng - Nguyễn Thế Duy

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHOA XÂY DỰNG - BỘ MÔN KIẾN TRÚC THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN CAO CẤP SÔNG GIÁ –TN-HP ĐỊA ĐIỂM: TẠI HUYỆN THỦY NGUYÊN- TP. HẢI PHÒNG NIÊN KHÓA 2010 - 2015 GVHD: THS.KTS. NGUYỄN THẾ DUY SVTH: BÙI VĂN TỰ MSV: 1012109019 LỚP : XD1401K HẢI PHÒNG 18/7/2015 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRÚC KHÓA: 2010 – 2015 ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN CAO CẤP SÔNG GIÁ –TN-HP Giáo viên hƣớng dẫn: THS.KTS. NGUYỄN THẾ DUY Sinh viên thực hiện : BÙI VĂN TỰ MSV : 1012109019 Lớp : XD1401K Hải Phòng 2015 2
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRÚC Sinh viên : BÙI VĂN TỰ Người hướng dẫn: THS.KTS. NGUYỄN THẾ DUY HẢI PHÒNG - 2015 3
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÁCH SẠN CAO CẤP SÔNG GIÁ –TN-HP ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH KIẾN TRÚC Sinh viên : BÙI VĂN TỰ Người hướng dẫn: THS.KTS. NGUYỄN THẾ DUY HẢI PHÒNG - 2015 4
  5. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: . BÙI VĂN TỰ .Mã số:1012109019 Lớp: XD1401K Ngành: Kiến trúc. Tên đề tài: KHÁCH SẠN CAO CẤP SÔNG GIÁ –TN-HP 5
  6. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán : 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: 6
  7. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Cán bộ hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 06 tháng 4 năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐATN Đã giao nhiệm vụ ĐATN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị 7
  8. PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đồ án (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.A.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 20 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) 8
  9. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gởi lời cảm ơn đến các thầy các cô và nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Trong quá trình 5 năm học tại trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng em đã học tập và tích lũy được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu để phục vụ cho công việc sau này cũng như phục vụ cho việc hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Sau những tháng khẩn trương nghiên cứu và thể hiện đến nay em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp kiến trúc sư của mình. Đây là thành quả cuối cùng của em sau 5 năm nghiên cứu và học tập tại trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng dưới sự dẫn dắt chỉ bảo tận tình của các thầy cô trong trường. Trong suốt quá trình làm đồ án em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của giảng viên hướng dẫn :THS.KTS. Nguyễn Thế Duy đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường ,Khoa xây dựng bộ môn kiến trúc dân dụng đã tạo điều kiện cho chúng em trong đợt tốt nghiệp này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng với lượng kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn đồ án của em sẽ không tránh khỏi những sai sót Em rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét và chỉ bảo thêm của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên BÙI VĂN TỰ H Ả I 9
  10. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ KHÁCH SẠN Sinh viên cần lắm vững được dây chuyền chức năng và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các chức năng, nhất là mối quan hệ giữa chức năng và dịch vụ thương mại công cộng. Đề xuất các giải pháp thỏa mãn nhu cầu môi trường ở tốt cũng như các giải pháp kết cấu thi công và các yếu tố kỹ thuật khác. Cần phải hai thác đăng trưng của khu đất xây dựng để trên cơ sở tổ chức được công nghệ hoạt động hợp lý giữa các chức năng bên trong và các chức năng bên ngoài công trình phù hợp với tất cả các đặc tù riêng của từng loại công trình. 2.phạm vi nội dung nghiên cứu a. thể loại công trình: khách sạn là thể loại công trình có khối cao tầng có thể kết hợp với các bộ phận công cộng khác. b.quy mô xây dựng: cấp công trình: công trình thuộc loại cấp II quy mô xây dựng: diện tích sàn : 14000 – 17000 m2 số tâng cao :10->20 tầng ( chưa kể tầng hầm và tầng kỹ thuật nếu có) mật độ xây dựng tối đa 40%. c. địa điểm xây dựng: công trình được xây dựng tại khu đất mới, khu đô thị mới trên cơ sở thực tế một khu đất được quy hoạch theo sự hướng dẫn của giáo viên. Kỹ thuật hạ tầng: Khoảng lùi: tối thiểu 6m (đối với trục đường nhỏ), 8m (đối với các trục đường chính và các trục đường xung quanh). Điện nươc sử dụng chung với hệ thống điện nước của thảnh phố. Hướng gió chủ đạo Nam – Đông Nam. Sử dụng vật liệu phù hợp với tính chất sử dụng công trình. Kết cấu đơn giản, hiện đại, thuận lợi cho thi công. Cần khai thác đặc trưng của khu đất xây dựng để trên cơ sở đó các tổ chức được hoạt động hợp lý giữa các chức năng bên trong và các chức năng bên ngoài công trình phù hợp riêng với từng loại đặc thù công trình. 3. các quy dịnh thực hiện đồ án Về mặt bằng hiện trạng ( có phân tích đặc điểm địa hình, hiện trạng giao thông đối nội đối ngoại, cảnh quan khu vực), từ đó đề xuất phương án quy hoạch Tổng mặt bằng phương án quy hoạch , mặt bằng tổng thể (trong khu đất bố trí chức năng chính, phụ, đường giao thông, cây xanh, sân cỏ nhân tạo ) 18
  11. Mặt bằng tầng điển hình ( có bố trí nội thất, lấy một tầng chung gian để thể hiện). Mặt bằng các căn hộ điển hình , các phòng điển hình. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 1. Quy hoạch chung gồm có: Diện tích :71.000 m2 Khối khách sạn nghỉ dưỡng cao tầng. 10000m2 Khu dịch vụ công cộng. 8100 m2 Khu thể thao giải trí ngoài trời. 20000m2 Dải cây xanh công viên. 30000m2 Đất dành cho giao thông đối nội – đối ngoại. 2000m2 2. Nhiệm vụ chi tiết: 19
  12. 2.1 Khách sạn nghỉ dƣỡng cao tầng: stt Hạng mục công trình Diện tích (m2) 1 Quy mô phòng: - Phòng 1 giường đơn: 84 20 – 30 m2/p phòng 35 – 60 m2/p - Phòng 1 giường đôi/ 2 giường đơn: 100 > 65 m2/p phòng 2 - Phòng đặc biệt: 36 2000 m2 phòng 500 m2 1500 m2 Nơi để xe. 3 - Xe nhân viên 150 m2 - Xe khách 45 m2 25 m2 Sảnh đón tiếp. 15 m2 - Wc nam + nữ 12 m2 - Wc người tàn tật nam + nữ 12 m2 - Khu vực hút thuốc riêng 12 m2 - Quầy bar sảnh 25 m2 - Quầy thông tin , quan hệ khách hàng - Quầy hỗ trợ tiếp đón - Quầy lễ tân bao gồm: +Quầy đặt buồng +Quầy đón tiếp 4 +Quầy thanh toán 180 m2 +Quầy tổng đài điện thoai Cầu thang: - Thang máy( thang khách, nhân viên, người 5 khuyết tật, hàng hóa). 300 m2 - Thang bộ. Khu wc : tổng diện tích -Wc nam + nữ 6 -wc người khuyết tật nam + nữ 200 m2 7 800 m2 Không gian cây xanh Khu kỹ thuật( mỗi tầng có ít nhất 1 phòng kỹ 8 thuật) 900 m2 Diện tích 20 m2 / 1p 40 m2 40 m2 100 m2 Khối nhà hàng, Bar 40 m2 - Nhà hàng Á: 50 m2 +Kho khô, kho thiết bị dự phòng 40 m2 + Kho lạnh theo từng loại thực phẩm 100 m2 + Bếp Á 400 m2 + Bếp bánh + bếp nguội 40 m2 20
  13. + Bếp đặc sản Á 60 m2 + Soạn chia + Phòng ăn tự phục vụ 900 m2 + Phòng ăn lớn 40 m2 + Wc bếp( nhân viên) 40 m2 + Wc khách 100 m2 40 m2 - Nhà hàng Âu: 50 m2 + Kho khô, kho thiết bị dự phòng 40 m2 + Kho lạnh theo từng loại thực phẩm 100 m2 + Bếp Âu 400 m2 + Bếp bánh + bếp nguội 40 m2 + Bếp đặc sản Âu 60 m2 + Soạn chia + Phòng ăn tự phục vụ 100 m2 + Phòng ăn lớn 60 m2 + Wc bếp( nhân viên) 40 m2 + Wc khách 9 200 m2 Bar: 10 - Quầy rượu 800 m2 - Café, giải khát 150 m2 Kho 15 m2 Khu vực cho cán bộ , nhân viên : 50 m2 50m2 - Phòng làm việc của người quản lý và các bộ 50 m2 phận chức năng. 100 m2 - Phòng trực buồng 200 m2 - Phòng thay quần áo 100 m2 - Phòng wc nam + nữ riêng 100 m2 - Phòng tắm nam + nữ riêng - Phòng ăn - Phòng họp nội bộ - Phòng thư giãn( xem tv, đọc sách báo, uống café 2.2 Khu dịch vụ công cộng: 1 Trung tâm mua sắm: 200 m2 - Shop thời trang 80 m2 - Hàng lưu niệm 50 m2 - Khu vực bảo vệ 20 m2 - Khu vực thanh toán( có đặt máy ATM) 50 m2 2 Night club 150 m2 3 Spa: 350 m2 - Matxa + xông hơi - Tắm trắng 80 m2 50 m2 21
  14. - Tắm nắng 120 m2 - Thẩm mỹ 100 m2 4 Khu tập thể hình: 300 m2 - Phòng tập thể hình nam 100 m2 - Phòng tập gym nữ 100 m2 - Phòng wc nam + nữ 40 m2 - Khu giải khát 60 m2 5 Câu lạc bộ: 250 m2 - Clb Khiêu vũ 125 m2 2.4 Dải cây xanh công viên: Diện tích 10.000 m2 2.5 Giao thông đối nội, đối ngoại: Diện tích 2000m2 22
  15. TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG KHÁCH SẠN Khách sạn là công trình kiến trúc đƣợc xây dựng độc lập, có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, bảo đảm chất lƣợng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch. Khách sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao: là khách sạn có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chất lượng phục vụ cao, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn của từng hạng, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: 1.Vị trí, kiến trúc 2.Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ 3. Dịch vụ và mức độ phục vụ 4. Nhân viên phục vụ 5. Vệ sinh Khách sạn hạng càng cao, yêu cầu chất lượng phục vụ, trang thiết bị tiện nghi, số lượng các dịch vụ càng phải đầy đủ, hoàn hảo, đáp ứng được yêu cầu đa dạng của khách. A- YÊU CẦU CHUNG 1. Vị trí, kiến trúc - Vị trí : Khách sạn phải được xây dựng cách bệnh viện, trường học ít nhất 100 mét căn cứ vào ranh giới giữa hai cơ sở; không được nằm trong hoặc liền kề khu vực quốc phòng, an ninh và các mục tiêu cần được bảo vệ theo quy định hiện hành. - Thiết kế kiến trúc: - Dây truyền phục vụ giữa các bộ phận và trong từng bộ phận dịch vụ trong khách sạn : được bố trí hợp lý, bảo đảm thuận tiện, một chiều. - Bảng tên; hạng khách sạn; phù hiệu khách sạn (nếu có) : được đặt ở nơi dễ thấy (kể cả ban ngày và ban đêm). - Cửa ra, vào của khách sạn : được bố trí thuận tiện, tối thiểu phải có 2 cửa, cửa dành riêng cho khách và cửa dành riêng cho cán bộ, công nhân viên phục vụ trong khách sạn. - Chỗ để xe : Khách sạn phải bố trí chỗ để xe cho khách. - Buồng : Diện tích tối thiểu của buồng ngủ, phòng vệ sinh (m2) + Buồng ngủ: + Buồng 2 phòng: 22 m2 + Buồng đơn: 9 m2 + Buồng đôi: 14 m2 + Buồng 3, 4 giường:18 m2 + Phòng vệ sinh:4 m2 Các khách sạn phục vụ khách với mục đích nghỉ dưỡng (nghỉ biển, nghỉ núi ) nên có diện tích để đặt thêm giường thứ 3 (trong trường hợp khách yêu cầu). + Sảnh : Sảnh đón tiếp (nơi có cửa ra, vào chính của khách sạn) phải đủ rộng để đón khách, phù hợp với quy mô của khách sạn. + Phòng vệ sinh ở các khu vực công cộng (khu vực đón tiếp, phòng ăn ) có phòng cho nam và nữ riêng. 2. Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ: - Hệ thống điện : + Độ chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu của từng khu vực. + Đèn cấp cứu để đề phòng khi có sự cố xảy ra. + Cung cấp điện đầy đủ 24/24 giờ cho sinh hoạt và phục vụ. 23
  16. - Hệ thống nước : + Nước đủ cho sinh hoạt và phòng cháy, chữa cháy 24/24 giờ. + Cấp nước nóng : 24/24 giờ. + Hệ thống xử lý nước thải và chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường. - Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy : Có hệ thống báo cứu hoả và phương tiện phòng cháy, chữa cháy. - Phòng vệ sinh công cộng : có trang bị máy hơ tay, hoặc khăn tay, giấy lau tay. 3. Dịch vụ và mức độ phục vụ Các dịch vụ được qui định theo từng hạng khách sạn và phải luôn sẵn sàng phục vụ. 4. Nhân viên phục vụ - Về nghiệp vụ : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải qua đào tạo và bố trí theo đúng nghiệp vụ chuyên môn. - Về sức khoẻ : Những nhân viên phục vụ phải qua kiểm tra sức khoẻ (có giấy chứng nhận). - Về trang phục : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải mặc đồng phục đúng theo quy định của khách sạn đối với từng chức danh và từng bộ phận dịch vụ trong thời gian làm việc tại khách sạn. 5. Thực hiện các biện pháp để bảo đảm yêu cầu về vệ sinh trong các lĩnh vực sau : + Vệ sinh môi trường, cảnh quan xung quanh khách sạn + Vệ sinh các khu vực trong khách sạn. + Vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ khách. + Vệ sinh thực phẩm. + Vệ sinh cá nhân (đối với nhân viên phục vụ) B-YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỪNG HẠNG I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc Các chỉ 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao tiêu 1. Vị trí - Giao thông - Giao thông - Giao thông - Giao thông thuận - Giao thông thuận thuận tiện thuận tiện thuận tiện tiện tiện - Môi truờng, - Môi truờng, - Môi truờng - Môi truờng cảnh - Môi truờng cảnh cảnh quan đảm cảnh quan đảm cảnh quan sạch, quan sạch, đẹp quan sạch, đẹp bảo vệ sinh bảo vệ sinh đẹp 2. Thiết - Thiết kế kiến - Thiết kế kiến - Kiến trúc, xây - Kiến trúc, xây dựng - Kiến trúc cá biệt, kế kiến trúc đạt tiêu trúc đạt tiêu dựng đẹp, vật kiểu dáng đẹp, vật liệu kiểu dáng đẹp, vật liệu trúc chuẩn, có thể sử chuẩn, vật liệu liệu xây dựng xây dựng chất lượng xây dựng cao cấp. Nội dụng thiết kế xây dựng tốt tốt, nội ngoại cao, nội ngoại thất ngoại thất được thiết mẫu thất được thiết được thiết kế hợp lý, kế đẹp, trang nhã, toàn kế hợp lý đẹp cảnh được thiết kế thống nhất 3. Qui mô - Có tối thiểu 10 - Có tối thiểu 20 - Có tối thiểu 50 - Có tối thiểu 80 - Có tối thiểu 100 khách sạn buồng buồng buồng buồng buồng (số lượng buồng) 24
  17. 4. Không - Chậu cây xanh - Có sân trời, - Có sân, vườn - Không bắt buộc đối - Có sân và vườn rộng gian xanh đặt ở những nơi chậu cây xanh ở cây xanh với các khách sạn ở (Không bắt buộc đối công cộng những nơi công (Không bắt trung tâm thành phố) với các khách sạn ở cộng buộc đối với các trung tâm thành phố) khách sạn ở trung tâm thành phố) 5. Khu - Có nơi gửi xe - Có nơi gửi xe - Có nơi gửi xe - Nơi gửi xe trong khu Nơi gửi xe trong khu vực gửi cho khách ngoài cho khách ngoài cho khách ngoài vực khách sạn, đủ cho vực khách sạn, đủ cho xe khu vực khách khu vực khách khu vực khách 30 % tổng số buồng 50 % tổng số buồng sạn sạn sạn (Không bắt buộc đối (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây với các khách sạn xây dựng trước ngày dựng trước ngày 1/1/1995 ) 1/1/1995 ) 6. Các - Phòng ăn - Phòng ăn - Các phòng ăn - Các phòng ăn Âu, Á - Các phòng ăn Âu, Á loại - Bar thuộc - Bar thuộc - Bar - Các phòng tiệc - Các phòng tiệc phòng ăn, phòng ăn phòng ăn - Phòng ăn đặc sản - Các phòng ăn đặc uống - Bar sản - Bar đêm (có sàn - Các bar nhảy và dàn nhạc) - Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc) 7. Khu - Phòng làm - Phòng làm việc - Phòng làm - Phòng làm việc của - Phòng làm việc của phục vụ việc của Giám của Giám đốc, việc của Giám Giám đốc, Phó Giám Giám đốc, Phó Giám hành đốc, Phó Giám Phó Giám đốc đốc, Phó Giám đốc đốc chính đốc - Phòng nghiệp đốc - Phòng tiếp khách - Phòng tiếp khách - Phòng nghiệp vụ chuyên môn - Phòng tiếp - Các phòng nghiệp vụ - Các phòng nghiệp vụ vụ chuyên môn - Phòng trực khách chuyên môn, kỹ thuật chuyên môn, kỹ thuật - Phòng trực (chung cho tất cả - Các phòng - Phòng trực tầng - Phòng trực tầng (chung cho tất các buồng trong nghiệp vụ - Phòng cho nhân viên - Phòng cho nhân viên cả các buồng khách sạn) chuyên môn, kỹ phục vụ : phục vụ : trong khách - Phòng cho nhân thuật + Phòng thay quần áo + Phòng thay quần áo sạn) viên phục vụ : - Phòng trực riêng cho nam và nữ riêng cho nam và nữ - Phòng cho + Phòng thay tầng + Phòng tắm, vệ sinh + Phòng tắm, vệ sinh nhân viên phục quần áo - Phòng cho riêng cho nam và nữ riêng cho nam và nữ vụ : + Phòng tắm, vệ nhân viên phục + Phòng ăn cho nhân + Phòng ăn cho nhân + Phòng thay sinh- Kho để đồ vụ : viên phục vụ viên phục vụ quần áo - Khu bếp, kho + Phòng thay - Khu giặt là - Khu giặt là + Phòng tắm, vệ bảoquản thực quần áo riêng - Kho để đồ - Kho để đồ sinh- Kho để đồ phẩm cho nam và nữ - Khu bếp, kho bảo - Khu bếp, kho bảo - Khu bếp, kho Khu bếp : + Phòng tắm, vệ quản thực phẩm quản thực phẩm bảo quản thực Tường ốp gạch sinh riêng cho Khu bếp : Khu bếp : phẩm men sứ, cao tối nam và nữ- Khu + Tường ốp gạch men +Tường ốp gạch men Khu bếp: thiểu 2 m sàn lát giặt là sứ, cao tối thiểu 2 m, sứ, cao tối thiểu 2 m, Tường ốp gạch vật liệu chống - Kho để đồ sàn lát vật liệu chống sàn lát vật liệu chống men sứ, cao tối trơn.Có hệ thống - Khu bếp, kho trơn trơn thiểu 2 m, sàn thông gió tốt bảo quản thực + Khu vực chế biến + Khu vực chế biến lát vật liệu phẩm thực ăn nóng, nguội, thức ăn nóng, nguội chống trơnCó Khu bếp : bếp bánh riêng biệt riêng biệt hệ thống thông +Tường phải ốp + Trang bị đủ kho + Trang bị đủ kho gió tốt gạch men sứ, lạnh, các kho đủ thông lạnh, các kho đủ thông 25
  18. cao tối thiểu 2 thoáng thoáng m, sàn lát vật + Có cửa cách âm, + Có cửa cách âm, liệu chống trơn cách nhiệt và cách cách nhiệt và cách +Khu vực chế mùi, phòng đệm giữa mùi, phòng đệm giữa biến thức ăn bếp và phòng ăn. bếp và phòng ăn. nóng, nguội Có hệ thống thông gió Có hệ thống thông gió được tách tốt tốt riêngCó hệ thống thông gió tốt II- Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao 1. Yêu cầu về chất - Chất lượng - Chất lượng - Đồng bộ, - Đồng bộ, chất - Đồng bộ, hiện đại, lượng mỹ thuật các đảm bảo khá. Bài trí hài chất lượng tốt. lượng cao. chất lượng cao, trang trang thiết bị trong Bài trí hài hoà hoà (Tham khảo Bài trí hài hoà Bài trí hài hoà, trí nghệ thuật, hấp các khu vực (tiếp (Tham khảo Phụ lục 3) (Tham khảo thuận tiện (Tham dẫn (khuyến khích tân, buồng, phòng Phụ lục 3) Đối với buồng phụ lục 3) khảo Phụ lục 3) mang tính dân tộc). ăn, bếp và các dịch Đối với buồng ngủ : Đối với buồng Đối với buồng (Tham khảo Phụ lục vụ khác ) ngủ : - Trang trí nội ngủ : ngủ : 3) - Trang trí nội thất hài hoà, đủ - Trang trí nội - Trang trí nội Đối với buồng ngủ : thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thất hài hoà, đủ thất đẹp, hài hoà, - Trang trí nội thất ánh sáng lượng thiết bị đồng bộ, ánh sáng. đủ ánh sáng. đẹp, hài hoà, đủ ánh khá chất lượng tốt Trang thiết bị Trang thiết bị sáng. Trang thiết bị đồng đồng bộ, chất đồng bộ, hiện đại chất lượng cao. lượng cao 2. Yêu cầu về thảm - Có thảm trải - Có thảm chất - Có thảm trải chất toàn bộ trong lượng cao trải lượng cao trải toàn bộ buồng ngủ toàn bộ trong trong buồng ngủ, buồng ngủ, hành hành lang, cầu thang lang, cầu thang. - Đảm bảo - Đảm bảo - Có điều hoà - Có điều hoà - Có điều hoà nhiệt 3. Thiết bị điều hoà thông thoáng ở thông thoáng ở nhiệt độ ở các nhiệt độ ở các độ trung tâm ở các thông thoáng trong các khu vực các khu vực khu vực công khu vực công khu vực công cộng các khu vực chung cộng cộng 4. Hệ thống lọc -Có hệ thống lọc - Có hệ thống lọc nước nước, có thể nước, có thể uống uống trực tiếp. trực tiếp 5. Thang máy - Từ 4 tầng trở - Từ 4 tầng trở - Từ 3 tầng trở - Từ 3 tầng trở - Từ 3 tầng trở lên có lên có thang lên có thang lên có thang lên có thang thang máy riêng cho máy riêng cho máy riêng cho máy riêng cho máy riêng cho khách, cho nhân viên khách, cho khách, cho nhân khách, cho khách, cho nhân phục vụ và hàng hoá nhân viên phục viên phục vụ và nhân viên phục viên phục vụ và - Có thang máy phục vụ và hàng hoá hàng hoá vụ và hàng hoá hàng hoá vụ khách bị tàn tật 26
  19. - Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật 6. Trang thiết bị Xem Phụ lục - Như 1 sao - Như 2 sao - Như 3 sao + Ổ khoá điện từ buồng ngủ số 1 Có thêm : Có thêm : Có thêm : dùng thẻ Đồ vải : Đồ gỗ : Đồ điện : + Tấm phủ chăn + Bàn salon, 2 + Bảng điều + Tấm phủ ghế khiển cạnh giưòng + Bàn trang giường (điều Đồ điện : điểm, ghế khiển các đồ + Chuông gọi Đồ điện : điện) cửa + Ti vi cho + Ti vi mầu với + Ti vi cho 90 100% tổng số mạch VIDEO % buồng cho 100% tổng tổng số buồng, + Điều hoà số buồng, có có ăng ten vệ nhiệt độ cho trung tâm phát tinh 100 % tổng số hình của khách + Điều hoà buồng sạn. nhiệt độ cho 90 + Tủ lạnh + Radio casette % tổng số (mini bar) cho hoặc hệ thống buồng 100% tổng số nhạc trung tâm + Tủ lạnh cho buồng của khách sạn 90 % tổng số + Thiết bị báo + Máy FAX cho buồng cháy những buồng đặc Các loại khác : Các loại khác : biệt + Bàn chải đánh + Tranh treo giầy, bàn chải tường quần áo + Bộ đồ ăn hoa quả, dụng cụ mở bia, rượu + Mút đánh giầy 7. Trang thiết bị - Xem Phụ lục - Như 1 sao - Như 2 saoCó - Như 3 saoCó - Như 4 saoCó thêm : phòng vệ sinh số 2 thêm : thêm : + Bồn tắm nằm (cho + Bồn tắm nằm + Bồn tắm nằm 100% số buồng)và (hoặc phòng (hoặc phòng tắm phòng tắm kính (cho tắm kính) cho kính) cho 100 % 30% tổng số buồng 50 % tổng số tổng số buồng + Dầu xoa da buồng + Áo choàng sau + Cân kiểm tra sức + Điện thoại khi tắm khoẻ + Máy sấy tóc + Thiết bị vệ sinh cho + Màn che bồn phụ nữ (biđê) tắm + Băng vệ sinh phụ + Mũ tắm nữ + Nước gội đầu + Dao cạo râu + Bông ngoáy tai + Túi ny lông để bỏ giấy vệ 27
  20. sinh phụ nữ III-Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ Các chỉ 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao tiêu 1. Phục - Thay ga, gối - Như 2 sao - Đồng bộ, chất lượng - Như 3 sao - Như 4 sao vụ giường ngủ 1 lần/ 2 Có thêm : tốt. Có thêm : Có thêm : buồng ngày - Đặt phong bì, Bài trí hài hoà (Tham - Thay khăn mặt, - Vệ sinh phòng 2 - Thay khăn mặt, giấy viết thư, bản khảo Phụ lục 3) khăn tắm 2 lần/ 1 lần/ 1 ngày khăn tắm 1 lần/1 đồ thành phố Đối với buồng ngủ : ngày ngày - Trang trí nội thất hài - Đặt hoa tươi - Vệ sinh phòng hoà, đủ ánh sáng. (hàng ngày) hàng ngày, niêm Trang thiết bị đồng - Đặt quả tươi phong thiết bị vệ bộ (hàng ngày) sinh và cốc - Đặt báo, tạp chí - Nhân viên trực (hàng ngày) buồng 24/24h 2. Phục - Số giờ phục vụ ăn, - Số giờ phục vụ - Số giờ phục vụ ăn, - Số giờ phục vụ - Số giờ phục vụ vụ ăn uống, giải khát từ 6 ăn, uống, giải uống, giải khát từ 6 ăn, uống, giải ăn, uống, giải khát uống đến 22 giờ khát từ 6 đến 22 đến 24 giờ khát từ 6 đến 24 24/24 giờ - Các loại dịch vụ giờ - Phục vụ ăn uống tại giờ - Phục vụ ăn uống ăn, uống : phục vụ - Phục vụ ăn, buồng nếu khách có - Phục vụ ăn tại buồng nếu các món ăn Âu, Á, uống tại buồng yêu cầu uống tại buồng khách có yêu cầu tiệc với số lượng các nếu khách có yêu - Các dịch vụ ăn, nếu khách có yêu - Phòng ăn đặc sản món ăn hạn chế và cầu uống : phục vụ các cầu phục vụ từ 6 – 24 các món ăn dễ chế - Các dịch vụ ăn, món ăn Âu, Á, tiệc - Phòng ăn đặc giờ biến; phục vụ một số uống: phục vụ các với số lượng phong sản phục vụ từ 6 - Các dịch vụ ăn loại nước giải khát món ăn Âu, Á, phú, chế biến được – 24 giờ uống : phục vụ các thông dụng tiệc với số lượng các món ăn có kỹ - Các dịch vụ ăn món ăn Âu, Á, tiệc món ăn phong thuật cao, đảm bảo uống : phục vụ cao cấp, có đặc sản phú hơn và các chất lượng tốt; phục các món ăn Âu, Việt Nam, quốc tế; loại món ăn chế vụ nước giải khát các Á, tiệc cao cấp; phục vụ nước giải biến đòi hỏi kỹ loại (do khách sạn tự phục vụ nước giải khát các loại (do thuật cao hơn so pha chế) khát các loại (do khách sạn tự pha với các khách sạn khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ 1 sao; phục vụ chế). Món ăn, đồ uống chất lượng một số loại nước uống chất lượng cao, thực đơn giải khát cao, thực đơn thường xuyên thay thường xuyên đổi thay đổi - Phục vụ ăn sáng - Phục vụ ăn tự chọn sáng tự chọn 3. Các -Đón tiếp - Như 1 sao - Như 2 sao - Như 3 sao - Như 4 sao dịch vụ (Reception) trực Có thêm : Có thêm : Có thêm : Có thêm : bổ 24/24 giờ - Nhận giữ tiền và - Cho thuê văn hoá - Cửa hàng lưu - Phòng chiếu phim 28
  21. sung - Nhận giữ tiền và đồ vật quý (có phẩm, dụng cụ thể niệm, bách hoá, hoặc hoà nhạc khác đồ vật quý (tại lễ phòng an toàn) thao mỹ phẩm (thay - Phòng hội nghị tân) - Quầy lưu niệm, - Phòng họp quầy lưu niệm với các thiết bị - Đổi tiền ngoại tệ mỹ phẩm - Phòng khiêu vũ mỹ phẩm) phục vụ hội nghị và - Dịch vụ bưu điện - Lấy vé máy bay, - Dịch vụ xe taxi (có - Phòng cắt tóc thiết bị dịch thuật gửi thư cho khách tầu xe xe ô tô của khách sạn) nam, nữ - Cho thuê ô tô - Đánh thức khách - Các dịch vụ : Bán - Lấy vé xem (khách tự lái) - Chuyển hành lý tem, gửi thư, fax, rửa nhạc, kịch - Thông tin : Bưu cho khách từ xe lên ảnh, đánh máy, - Giặt là lấy ngay điện và quầy thông buồng ngủ photocopy trong ngày tin - Giặt là - Dịch vụ thông tin - Đánh giầy, sửa - May đo - Dịch vụ y tế, cấp - Điện thoại trong chữa giầy. - Dịch vụ thẩm mỹ cứu : có tủ thuốc với buồng : Gọi được liên - Chụp ảnh, quay - Sân tennis các loại thuốc cấp tỉnh, thành phố trực Video - Dịch vụ cho cứu thông dụng tiếp từ phòng - Phòng hội nghị người tàn tật (tiện - Điện thoại công - Bể bơi (vùng biển) có phiên dịch nghi, phòng cho cộng - Xe đẩy cho người - Dàn nhạc người tàn tật, người - Điện thoại trong tàn tật - Dịch vụ dịch phục vụ) phòng: Gọi được thuật - Trông giữ trẻ liên tỉnh và Quốc tế - Câu lạc bộ giải thông qua điện tín trí viên - Phòng tập thể thao - Phòng xông hơi, xoa bóp - Phòng y tế nhỏ - Bể bơi - Sân tennis (vùng biển ) IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ Các chỉ 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao tiêu 1. Chuyên Đối với cán bộ Đối với cán bộ quản Đối với cán bộ Đối với cán bộ Đối với cán bộ môn, quản lý khách lý khách sạn (Giám quản lý khách sạn quản lý khách sạn quản lý khách sạn nghiệp vụ, sạn (Giám đốc) đốc) (Giám đốc) (Giám đốc) (Giám đốc) hình - Trình độ văn - Trình độ văn hoá : - Trình độ văn hoá - Trình độ văn - Trình độ văn thức hoá : Đại học Đại học : Đại học hoá: Đại học hoá: Đại học - Trình độ - Trình độ chuyên - Trình độ chuyên - Trình độ chuyên - Trình độ chuyên chuyên môn : môn : môn : môn : môn : + Đã qua khoá + Đã qua khoá học + Đã qua khoá học + Đã qua khoá học + Đã qua khoá học học quản trị quản trị kinh doanh quản trị kinh quản trị kinh quản trị kinh kinh doanh khách sạn hoặc quản doanh khách sạn doanh khách sạn doanh khách sạn khách sạn tối lý kinh tế du lịch tối hoặc quản lý kinh hoặc quản lý kinh hoặc quản lý kinh thiểu 3 tháng thiểu 3 tháng (nếu tế du lịch tối thiểu tế du lịch tối thiểu tế du lịch tối thiểu + Đã công tác không phải là đại học 6 tháng (nếu 1 năm (nếu không 1 năm (nếu không tại khách sạn tối chuyên ngành) không phải là đại phải là đại học phải là đại học thiểu 1 năm + Đã công tác tại học chuyên ngành) chuyên ngành) chuyên ngành) 29
  22. - Trình độ ngoại khách sạn tối thiểu 1 + Đã tham gia + Đã tham gia + Đã tham gia ngữ: biết một năm công tác quản lý công tác quản lý công tác quản lý ngoại ngữ thông - Trình độ ngoại ngữ: (từng phần) trong (từng phần) trong (từng phần) trong dụng (bằng B), biết một ngoại ngữ khách sạn tối thiểu khách sạn tối thiểu khách sạn tối thiểu đủ khả năng thông dụng(bằng B), 2 năm 3 năm 3 năm giao tiếp đủ khả năng giao tiếp - Trình độ ngoại - Trình độ ngoại - Trình độ ngoại - Hình thức bên - Hình thức bên ngoài ngữ: biết một ngữ: biết một ngữ: biết một ngoài : không có : không có dị tật, có ngoại ngữ thông ngoại ngữ thông ngoại ngữ thông dị tật, có khả khả năng giao tiếp dụng (bằng C), dụng ở mức độ dụng ở mức độ năng giao tiếp giao tiếp thông thông thạo thông thạo thạo - Hình thức bên - Hình thức bên - Hình thức bên ngoài : không có ngoài : không có ngoài : không có dị tật, phong cách dị tật, phong cách dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, giao tiếp lịch sự, giao tiếp lịch sự, sang trọng sang trọng sang trọng Đối với nhân Đối với nhân viên Đối với nhân viên Đối với nhân viên Đối với nhân viên viên phục vụ : - phục vụ : - Tỷ lệ được phục vụ : -Tỷ lệ phục vụ : -Tỷ lệ phục vụ : -Tỷ lệ Tỷ lệ được đào đào tạo chuyên môn, được đào tạo được đào tạo được đào tạo tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những chuyên môn, chuyên môn, chuyên môn, nghiệp vụ (trừ lao động đơn giản) : nghiệp vụ (trừ nghiệp vụ (trừ nghiệp vụ (trừ những lao động 95% những lao động những lao động những lao động đơn giản) : 90% - Ngoại ngữ : Nhân đơn giản) : 100% đơn giản) : 100% đơn giản) : 100% - Ngoại ngữ : viên trực tiếp phục vụ - Ngoại ngữ : Ngoại ngữ : Nhân - Ngoại ngữ : Nhân viên trực biết 1 ngoại ngữ Nhân viên trực viên trực tiếp phục Nhân viên trực tiếp phục vụ biết thông dụng trong tiếp phục vụ biết 1 vụ biết 1 ngoại tiếp phục vụ biết 1 1 ngoại ngữ phạm vi giao dịch ngoại ngữ thông ngữ thông dụng ở ngoại ngữ thông thông dụng - Ngoại hình cân đối, dụng ở mức độ mức độ thông thạo dụng ở mức độ trong phạm vi không có dị tật, có thông thạo Riêng tiếp tân thông thạo giao dịch khả năng giao tiếp - Ngoại hình cân viên, điện thoại Riêng tiếp tân - Ngoại hình cân (đặc biệt đối với nhân đối, không có dị viên, Maitre d’ viên, điện thoại đối, không có dị viên trực tiếp phục tật, có khả năng Hotel (mét-đô-ten) viên, Maitre d’ tật, có khả năng vụ) giao tiếp (đặc biệt : biết 1 ngoại ngữ Hotel (mét-đô-ten) giao tiếp (đặc đối với nhân viên thông thạo và 1 : biết 2 ngoại ngữ biệt đối với trực tiếp phục vụ) ngoại ngữ trong ở mức thông thạo nhân viên trực phạm vi giao tiếp - Ngoại hình cân tiếp phục vụ) - Ngoại hình cân đối, không có dị đối, không có dị tật, có khả năng tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) trực tiếp phục vụ) - Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) 2. Chất - Chất lượng - Chất lượng phục vụ - Chất lượng phục - Chất lượng phục - Chất lượng phục lượng và phục vụ và thái và thái độ phục vụ tốt vụ và thái độ phục vụ và thái độ phục vụ hoàn hảo, thái thái độ độ phục vụ tốt vụ tốt vụ rất tốt, tận tình, độ phục vụ tận phục vụ chu đáo luôn sẵn tình, chu đáo, luôn sàng đáp ứng mọi sẵn sàng đáp ứng 30
  23. yêu cầu chính mọi yêu cầu chính đáng của khách đáng của khách. TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT BUỒNG KHÁCH SẠN 1- Đồ gỗ - Giường ngủ - Bàn đầu giường - Tủ để quần áo - Bàn và ghế ngồi làm việc (có thể đặt thêm gương để làm bàn trang điểm) - Bàn trà, ghế - Hộp màn (trong trường hợp có muỗi) - Giá để hành lý 2- Đồ vải - Đệm mút có vải bọc - Ga trải giường - Gối - Chăn len có vỏ bọc - Ri đô che cửa 2 lớp (vải mỏng màu sáng, vải dầy màu tối ) 3- Đồ điện - Điện thoại - Đèn đầu giường - Đèn bàn làm việc - Đèn phòng - Ti vi cho 80 % số buồng - Điều hoà nhiệt độ cho 80 % số buồng (còn lại dùng quạt điện ) - Tủ lạnh cho 80 % số buồng 4- Đồ sành sứ, thuỷ tinh - Bộ ấm chén uống trà (nếu khách có yêu cầu ) - Phích nước (nếu khách có yêu cầu ) - Cốc thuỷ tinh - Bình nước lọc - Gạt tàn thuốc lá 5- Các loại khác - “Mắt thần” trên cửa buồng - Dây khoá xích (khoá an toàn cho phòng ngủ) - Mắc treo quần áo (để trong tủ ) - Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi ) - Sọt đựng rác 31
  24. - Túi kim chỉ - Túi đựng đồ giặt là - Cặp da đựng : các ấn phẩm quảng cáo dịch vụ trong khách sạn và giá cả, danh bạ điện thoại, nội quy khách sạn, nội quy về số lượng trang thiết bị, bảng không quấy rầy. TRANG THIẾT BỊ PHÒNG VỆ SINH KHÁCH SẠN (Trong buồng ngủ của khách) - Chậu rửa mặt (Lavabo) - Bàn cầu bệt có nắp - Vòi tắm hoa sen di động - Vòi nước nóng, lạnh (hoà được vào nhau) - Giá kính trên lavabo ( hoặc bệ đá ) - Gương soi (trên Lavabo) - Giá treo khăn mặt, khăn tắm - Khăn mặt và khăn tắm - Mắc treo quần áo khi tắm - Xà phòng tắm - Cốc đánh răng - Bàn chải đánh răng, kem đánh răng - Hộp đựng giấy vệ sinh và cuộn giấy vệ sinh - Sọt đựng rác nhựa có nắp CHẤT LƢỢNG TRANG THIẾT BỊ CỦA TỪNG HẠNG KHÁCH SẠN Loại trang Khách sạn loại 1, 2 sao Khách sạn loại 3, 4, 5 sao thiết bị I- Buồng 1- Đồ gỗ Có thể dùng đồ bán sẵn, không bị sứt, xước Gỗ chất lượng cao (tẩm, ướp, sơn, ép )ép. , đồng mầu với các trang thiết bị khác Thiết kế kiểu dáng đẹp, đồng bộ về màu sắc, trong phòng (không nên dùng bàn, ghế nhựa) kiểu dáng, kích cỡ và đồng màu với các trang thiết bị khác trong phòng, thể hiện được sự sang trọng, lịch sự 2- Đồ vải - Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải coton - Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải coton trắng, trắng, không để xảy ra tình trạng bị ố, không để xảy ra tình trạng bị ố, thủng thủng - Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng bằng vải - Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng bằng vải thun- Tấm phủ giường có thể dùng vải thun (Ri thun- Tấm phủ giường có thể dùng vải thun đô, tấm phủ giường phải cùng gam mầu, phù (Ri đô, tấm phủ giường phải cùng gam mầu, hợp với mầu trang thiết bị khác và mầu của phù hợp với mầu trang thiết bị khác và mầu tường) của tường)- Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi - Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông trắng, bông trắng, không để xẩy ra tình trạng bị ngả không để xẩy ra tình trạng bị ngả mầu. mầu - Đệm : Dùng loại dầy 20 cm, độ đàn hồi tốt - Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải coton trắng 32
  25. - Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng bàng vải thô, cứng; lớp mỏng bằng ren trắng. - Tấm phủ giường bằng vải thô dầy (hoặc trần bông) - Thảm mịn, có khả năng chống cháy (Ri đô, tấm phủ giường, thảm trải phải cùng gam mầu, phù hợp với mầu trang thiết bị khác và mầu của tường) - Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông trắng, có in chìm biểu tượng và tên của khách sạn 3- Đồ điện Có thể sử dụng điều hoà (2 chiều) riêng cho Nên dùng điều hoà trung tâm, vô tuyến từ 21 từng phòng, không có tiếng ồn, không bị rò Inch trở lên, tủ lạnh nhỏ 50 lít. rỉ; vô tuyến có thể dùng loại 14 Inch; tủ lạnh Các loại đồ điện nên sử dụng đồ của các hãng có 50 lít. chất lượng tốt và rất tốt. Các loại đồ điện luôn đảm bảo hoạt động tốt. 4- Đồ sành - Cốc, tách có thể sử dụng loại bán sẵn, - Cốc, tách nên sử dụng loại men trắng, có in sứ, thuỷ tinh nhưng cần đảm bảo sự đồng bộ biểu tượng, tên của khách sạn - Lavabo, bồn tắm, bàn cầu có thể sử dụng - Lavabo, bồn tắm, bàn cầu nên dùng men trắng hàng sản xuất tại địa phương, không để tình của những hãng sản xuất có chất lượng tốt và trạng bị ố, nứt. rất tốt. II- Phòng ăn 1- Đồ vải Khăn trải bàn bằng vải coton trắng Khăn trải bàn bằng vải coton trắng 2- Dụng cụ - Bát, đĩa, chén có thể dùng đồ bán sẵn, - Bát, đĩa, chén nên dùng loại men trắng, có in ăn, uống đảm bảo đồng bộ, không để tình trạng bị sứt biểu tượng, tên của khách sạn. Có lưu ý tới tính chất của từng loại phòng ăn mà sử dụng cho phù hợp - Thìa, dĩa nên dùng bằng Inox (nên có một số lượng nhất định thìa, dĩa bằng bạc để dùng trong những bữa tiệc sang trọng) - Đũa ăn nên dùng bằng nhựa 3- Đồ gỗ Có thể dùng đồ bán sẵn (không nên dùng đồ Dùng gỗ có chất lượng tốt, kiểu dáng đẹp. Đặc (bàn ghế) nhựa) biệt đối với ghế ngồi ăn nên dùng ghế bọc đệm, màu sắc trang nhã, hài hoà, thể hiện được sự sang trọng, lịch sự. III- Tiếp - Bàn ghế trong khu vực tiền sảnh có thể - Quầy tiếp tân nên dùng bằng gỗ chất lượng cao tân (chủ yếu dùng đồ mua sẵn (tẩm, ướp, sơn, ép ) kiểu dáng đẹp. là đồ gỗ) - Bàn ghế trong khu vực tiền sảnh nên dùng bàn, ghế salon, đệm bọc vải thô, màu sắc, hài hoà, trang nhã - Bàn sơ chế, chế biến, dụng cụ nấu luôn - Bàn để sơ chế, chế biến nên bọc bằng Inox IV- Bếp đảm bảo sạch sẽ. - Dụng cụ nấu luôn đảm bảo độ mới, sạch. 33