Đồ án Khách sạn Đồ Sơn - Nguyễn Thị Nhung

pdf 29 trang huongle 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Khách sạn Đồ Sơn - Nguyễn Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_khach_san_do_son_nguyen_thi_nhung.pdf
  • rarĐồ án Khách sạn Đồ Sơn.rar

Nội dung text: Đồ án Khách sạn Đồ Sơn - Nguyễn Thị Nhung

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC KHĨA: 2010 - 2015 ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN ĐỒ SƠN Giáo viên hƣớng dẫn: NGUYỄN THỊ NHUNG Sinh viờn thực hiện : TRẦN TUẤN DƢƠNG MSV :1012109077 Lớp : XD1401K Hải Phịng 2015 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viờn :TRẦN TUẤN DƢƠNG Ngƣời hƣớng dẫn:NGUYỄN THỊ NHUNG HẢI PHÕNG - 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG KHÁCH SẠN ĐỒ SƠN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viờn :TRẦN TUẤN DƢƠNG Ngƣời hƣớng dẫn:NGUYỄN THỊ NHUNG HẢI PHÕNG - 2015
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên:TRẦN TUẤN DƢƠNG .Mĩ số:1012109077 Lớp: XD1401K Ngành: Kiến trúc. Tên đề tài: KHÁCH SẠN ĐỒ SƠN
  5. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). 2. Cỏc số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn : 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
  6. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Cán bộ hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tờn: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 06 tháng 4 năm 2015 Yêu cầu phải hồn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐATN Đã giao nhiệm vụ ĐATN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phũng, ngày tháng năm 2015 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  7. PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN 1. Tinh thần thái độ của sinh viờn trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đồ án (so với nội dung yêu cầu đĩ đề ra trong nhiệm vụ Đ.A.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phịng, ngày tháng năm 20 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký)
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) MỤC LỤC: I : Đề tài. 1. Lý do chọn đề tài 2. Quan niệm đề tài II : Giới thiệu địa điểm xây dng . 1. Tình hình hiện trạng về vị trí địa lý. 2. Đặc điểm khí hậu. 3. Hiện trạng dân cƣ. 4. Hiện trạng sử dụng đất 5. Hiện trạng kiến trúc. 6. Hiện trạng giao thơng. 7. Hiện trạng san nền thốt nƣớc. 8. Hiện trạng cấp nƣớc. 9. Hiện trạng cấp điện. III : Hiện trạng khu đất 1. Hình ảnh vật thể 2. Hình ảnh phi vật thể 3. Khu đất thiết kế 64 IV : Qui mơ và nhiệm vụ thiết kế V : Phƣơng án kiến trúc . 1- ý tƣởng và giải pháp 2- Giải pháp về ngơn ngữ kiến trúc 3- Giải pháp thiết kế cụ thể 4- Tính tốn kết cấu
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) LỜI CẢM ƠN Mơi trƣờng cùng điều kiện tự nhiên và con ngƣời luơn cĩ mối quan hệ khăng khít với nhau, mối quan hệ này ngày càng trở nên quan trọng. Do vậy kiến trúc đã và đang là cầu nối gắn kết con ngƣời với thiên nhiên một cách hài hồ nhất. Điều đĩ đƣợc thể hiện thơng qua đồ án tốt nghiệp Khách Sạn Đồ Sơn .Sau năm năm theo học và đƣợc sự giáo dục đầy nhiệt huyết và tận tình của quý thầy cơ giảng viên Trƣờng Đại Học DL Hải Phũng. Nay em đã phần nào tiếp thu và gĩp nhặt đƣợc những kiến thức tối thiểu để bƣớc vào đời. Đƣợc sự dạy dỗ, chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo trong những năm học tập, tự bản thân tìm hiểu học hỏi qua các tài liệu cùng sự say mê với kiến trúc, em đã thực hiện đồ án này với hy vọng gửi gắm vào đĩ một ý tƣởng kiến trúc của mình. Cĩ lẽ sẽ cịn nhiều bỡ ngỡ với cơng việc thực tế trƣớc mắt, tuy nhiên trong quá trình học tập những kiến thức thu đƣợc chính là nguồn năng lƣợng chính yếu tiếp sức và thúc đẩy cho cơng tác và học tập sau này. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ đã hƣớng dẫn, rèn luyện cho em trong năm năm qua. Đặc biệt quý thầy cơ đã hƣớng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm tốt nghiêp này: - Giáo viên hƣớng dẫn kiến trúc:Ths.Kts.Nguyễn Thị Nhung Và các thầy cơ giáo đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp Kiến trúc sƣ với đề tài: Khách Sạn Đồ Sơn Trong đồ án cuối cùng trên ghế giảng đƣờng này, em đã giành hầu hết tâm sức và nhiệt huyết. Nhƣng vì đề tài tƣơng đối khĩ và lớn, thời gian nghiên cứu lại cĩ hạn, do kiến thức cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Mặc dù đã cố gắng giành nhiều cơng sức và thời gian nhƣng việc thực hiện đồ án của em vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sĩt nhất định. Bởi vậy, em rất mong muốn và xin chân thành tiếp thu những ý kiến đĩng gĩp
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) quý báu của các thầy cơ giáo trong và ngồi trƣờng giúp em hồn thành tốt đồ án này. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến chỉ bảo của các thầy cơ giáo để hồn thiện hơn, đồng thời rút kinh nghiệm trong việc hành nghề kiến trúc sƣ sau này. Một lần nữa em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới tồn thể quý thầy cơ đã dạy bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng. HẢI PHỊNG, tháng 07 năm 2015 Sinh viên tốt nghiệp. Trần Tuấn Dƣơng PHẦN I : ĐỀ TÀI
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) 1. Lý do chon đề tài. - Sau 5 năm học sinh, sinh viên đƣợc tiếp xúc với nhiều thể loại và đề tài từ nhà ở, nhà hàng, thể thao, câu lạc bộ và nhiều dịch vụ khác. Trong từng đồ án sinh viên vừa phải thiết kế vừa phải tìm hiểu dần về những yêu cầu mới đặt ra cho từng thể loại nên việc hồn chỉnh một đồ án là khơng thể. Một đồ án đi qua để lại đơi chút tiếc nuối vì vừa mới nhận ra điều gì đĩ trong đề tài này là phải bƣớc sang đề tài khác. Đề tài Khách Sạn Đồ Sơn nhƣ một lần nữa giúp em quay lại với những kiến thức đã học để nhận ra thêm nhiều điều nữa trong từng thể loại nhỏ đồng thời kết hợp nĩ vào trong một tổng thể hài hịa với địa hình và thiên nhiên. 2. Quan niệm đề tài a. Khái niệm Khách sạn là cơ sở kinh doanh phục vụ cho khách nƣớc ngồi và trong nƣớc lƣu trú trong thời gian ngắn, đáp ứng nhu cầu về các mặt ăn uống nghỉ ngơi giải trí và các dịch vụ cần thiết khác, chính vì thế khách sạn là một thể loại cơng trình cơng cộng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt ngắn hạn của khách. b. Phân loại khách sạn Phõn loại theo quy mơ: + Khách sạn đƣợc phân loại theo quy mơ lớn hay nhỏ phụ thuộc theo tổng số buồng hoặc giƣờng trong khách sạn + Khách sạn quy mơ nhỏ : là thể loại khách sạn của tƣ nhân thƣờng cĩ số phịng giới hạn nhỏ hơn 25-30 buồng(khoảng 5-6 tầng) + Khách sạn cĩ quy mơ lớn : từ 150-300 buồng + Khách sạn quy mơ đặc biệt : 500 buồng hoặc hơn tuỳ vào các điều kiện đặc biệt. Phân loại cấp độ tiêu chuẩn : +Khách sạn chia theo cấp độ sao (từ 1 đến 5 sao) phụ thuộc vào các điều kiện thiết bị hiện đại trong khách sạn và chất lƣợng phục vụ cùng với các dịch vụ để từ đĩ thoả mĩn tối ƣu nhu cầu của khách về mọi mặt.
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) Phân loại theo đối tượng phục vụ: Theo kiểu phịng loại này thì các loại hình khách sạn rất đa dạng và phong phú nhƣ : + Khách sạn cho tầng lớp trung lƣu ,khách du lịch + Khách sạn cho tầng lớp tri thức + Khách sạn cho giới nghệ thuật + Khách sạn cho nhà nghiên cứu khoa học + Khách sạn cho tổng hợp các lĩnh vực c. Nhu cầu và vai trị của khách sạn trong thời kỳ hiện nay: Nếu nhƣ trƣớc kia khách sạn chỉ bao gồm một vài loại cơ bản điển hình ,thì ngày nay phát triển rất phong phú và đa dạng nhiều loại hình mà mỗi loại cĩ những chuẩn mực và đặc trƣng riêng . Từ các loại khách sạn trung tâm thành phố, khách sạn dọc đƣờng, khách sạn nghỉ dƣỡng, nhiều nếp sống mới đĩ nảy sinh những làng nghỉ khơng cầu kỳ, nhà nghỉ dƣỡng gần suối khống, khách sạn gia cƣ. Khách sạn sịng bạc tiếp tục phát triển hình thức mới của riêng nĩ, những siêu khách sạn, khách sạn hội nghị phát triển nhanh chĩng để kịp đĩn những nhĩm khách hàng ngày càng lớn hơn, song song đĩ cuộc sống hiện đại kéo con ngƣời muốn trở về những quán trọ đồng quê, những làng nghỉ nhỏ nhắn. Việc lựa chọn loại hình khách sạn nào để kinh doanh phụ thuộc vào từng hồn cảnh cụ thể cũng nhƣ phụ thuộc vào hàng loạt những phân tích, khảo sát về thị trƣờng, điều kiện kinh tế, cảnh quan, loại khách hành chính đƣợc hƣớng tới, nhu cầu về tiện nghi, dịch vụ giá cả, và đặc biệt phụ thuộc vào đầu ĩc kinh doanh của chủ đầu tƣ. Mặt khác mỗi loại hình khách sạn lại cĩ nhƣng yêu cầu riêng về kiến trúc, khơng gian, dây chuyền cơng năng mà ngƣời kiến trúc sƣ cần hiểu rừ khi bắt tay vào thiết kế. Nhƣ với khách sạn ở trung tâm thành phố, thị tứ, kiến trúc khách sạn thƣờng bị che lấp và chống ngợp bởi cảnh phố đơ thị đơng đúc cho nên sảnh lối vào của khác sạn phải gây ấn tƣợng lâu dài. Hơn bất cứ phần tử nào khác,
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) tiền sảnh nhanh chĩng ấn định phong thái và khơng khí của khách sạn. Đối với kiển khách sạn nghỉ dƣỡng thƣờng đƣợc gắn với cảnh quan thiên nhiên, cần làm hài lũng khỏch bằng thiết kế sang tạo, bằng sự hài hồ cao và phong cảnh trữ tình. Những cảnh đẹp của thiên nhiên cần đƣợc tơ điểm thêm bằng thiết kế kiến trúc và nội thất thụng qua cỏch sử dụng hỡnh thể, vật liệu, màu sắc: đá tự nhiên màu đất và những vật liệu thơ nhám rất thích hợp về tâm lý cho khách sạn vựng nỳi nhƣng với khách sạn giữa trung tâm thành phố thỡ với những vật liệu hiện đại nhƣ những mảng kính to và lớn trong suốt, những khung thép sáng lống càng làm tăng thêm sự hiện đại cho khách sạn. Nhu cầu về khách sạn ở Hải Phịng hiện nay : Là thành phố lớn thứ ba của Việt Nam nhƣng hiện nay Hải Phũng chỉ cú 2 khỏch sạn 5 sao khác đang đƣợc xây dựng: Một tại đảo nhân tạo Hoa Phƣợng, Đồ Sơn và một ở vịnh tránh bão thuộc đảo Cát Bà , nằm tại Cát Bà Island Resort & Spa. Hiện tại thành phố cĩ 11 khách sạn 4 sao, trong đĩ gồm 9 khách sạn ở nội đơ và hai khách sạn ở 2 khu du lịch Đồ Sơn và Cát Bà. Các khách sạn tiêu biểu của Hải Phịng là Best Western Pearl River, Seastar International Hotel, Tray Hotel, Harbour View, Camela,Cát Bà Sunrise,Cát Bà Island Resort & Spa. Hiện tại thành phố đang cĩ nhiều dự án xây dựng những khách sạn mới tiêu chuẩn quốc tế. Dự tính xây từ 5 tới 7 trong nội đơ và trên các khu du lịch Đồ Sơn, Cát Bà, Song Gia Resort và đảo nhân tạo Hoa Phƣợng để nâng tầm du lịch của thành phố. PHẦN II : GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) 1. Tình hình hiện trạng về vị trí địa lý. 1.1 Đặc điểm tự nhiên : Khu du lịch biển Đồ Sơn: Đồ Sơn là khu nghỉ mỏt nổi tiếng nằm cỏch thành phố Hà Nội 120km và cách trung tâm thành phố Hải Phịng 20km. Đây là một bán đảo nhỏ đƣợc bao quanh bởi núi, vƣơn dài ra biển cĩ những bãi cát mịn trên những bờ biển rợp bĩng phi lao. Trong lịch sử, Đồ Sơn là nơi nghỉ ngơi của vua chúa, quan lại đơ hộ và cũng là "ngơi nhà bát giác kiên cố" của Bảo Đại - ơng vua cuối cùng của triều đại phong kiến Việt Nam. Ngày nay, Đồ Sơn là một điểm đến lý tƣởng của khách du lịch trong ngày hè, với chất lƣợng dịch vụ tốt và giá cả tƣơng đối mềm. Đồ Sơn cũn nổi tiếng với casino duy nhất ở Việt Nam, cùng với hệ thống sân gofl đạt chuẩn quốc tế. a- Vị trí của khu II Đồ Sơn : Cách Hải Phịng 22 Km, là 1 trong 3 khu của khu du lịch Đồ Sơn thuộc địa giới hành chính của phƣờng Vạn Hƣơng, thị xã Đồ Sơn. b- Phạm vi nghiên cứu : - Khu II Khu du lịch nghỉ mát Đồ Sơn đã đƣợc xác định trong Quy hoạch chi tiết 1/2000 thị xã Đồ Sơn nhƣ sau: + Phía Đơng và phía Tây giáp biển Đơng. +Phía Bắc giáp núi Bà Di (khu I Đồ Sơn). +Phía Nam giáp núi Đầu Nở (khu II Đồ Sơn). - Tổng diện tích khu vực nghiên cứu là 4 ha, thuộc địa giới hành chính của phƣờng Vạn Hƣơng – Thị xã Đồ Sơn. - Khu đất Đ64 thuộc khu 2 thị xã Đồ Sơn theo quy hoạch của thành phố tới năm 2020 sẽ xây dựng khách sạn từ 3 tới 4 sao và là điểm nhấn của khu Đ64 cũng nhƣ tồn thể khu 2 Đồ Sơn c- Các yếu tố tự nhiên
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) - Địa hình: Khu II Đồ Sơn chia làm 3 khu vực sau: Khu vực 1: Địa hình đồi núi (gồm 06 quả đồi cĩ độ cao từ 24 66m.) Khu vực 2: Địa hình bằng phẳng, cao độ trung bình 6 - 7m. Khu vực 3: Bờ biển (giáp ranh giữa đất bằng hoặc chân núi với mặt nƣớc) gồm bãi cát phẳng (bãi tắm) và các bãi đá, đất bùn, bị ngập nƣớc theo thuỷ triều. 2. Đặc điểm khí hậu. a- Khí hậu - Nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình 21,60C. + Nhiệt độ cao nhất 35,00C. + Nhiệt độ thấp nhất 6,50C. - Giĩ. + Hƣớng giĩ: Mùa hè(từ tháng 4 đến tháng 8), hƣớng giĩ chủ đạo Đơng và Đơng Nam, mùa đơng (từ tháng 9 đến tháng 4, hƣớng Đơng và Đơng Bắc. + Vận tốc giĩ trung bình 3,5m/s, lớn nhất 45 - 50m/s. - Mưa: + Lƣợng mƣa trung bình mùa khơ (từ tháng 11 đến tháng 4): 262,1mm . + Lƣợng mƣa trung bình mùa mƣa (từ tháng 5 đến tháng 10) 1478,4mm. b- Thủy văn:
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) - Mực nƣớc cao nhất +4,44m (vào thời điểm năm 1970 lịch triều 30 năm). - Mực nƣớc thấp nhất +0,6m. - Thuỷ triều : theo chế độ nhật triều thuần nhất. c- Địa chất cơng trình: Trong khu vực nghiên cứu, loại đất cát pha phân bố khá phổ biến. Chủ yếu là đất cát pha ven chân đồi cĩ đá mồ cơi tạo lực trƣợt lớn làm ảnh hƣởng đến kết cấu chịu lực của cơng trình cĩ tải trọng tĩnh lớn. Các cơng trình xây dựng ở đây cĩ phần mĩng đều nằm chủ yếu trên tầng đất này, cĩ cƣờng độ chịu tải 0,9 kg/cm2 - 1,2kg/cm2. d- Địa chất thuỷ văn - Nƣớc ngầm trong khu vực nghiên cứu nằm tản mạn trong cát và dƣới đá cuội độ khoan sâu 9 - 10m. e- Cảnh quan - Khu II cĩ ba khu vực cảnh quan chính: Cảnh quan núi, đất bằng và bờ biển. Đặc điểm nhƣ sau: - Cảnh quan khu vực đất bằng phằng hoặc hơi trũng (nằm giữa các núi và tiếp giáp với dải đất ven biển nơi cĩ địa hình bằng phằng, độ dốc nhỏ, thuận lợi cho xây dựng cơng trình), khu vực này rộng 65ha. Bảng 1 Ký hiệu Tên Diện tích Đặc điểm Đ1 Khu Bến Thốc 10.28 ha Khoảng trũng giữa N1 và N2, đã cĩ nhiều nhà nghỉ và đang xây dựng tiếp Đ2 Khu đồn Biên 5.57 ha Giữa N1,Đ1, N2 với vùng biển phịng phía Tây
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) Đ3 Khu đất thuộc 3.54 ha Khu đất trũng giữa N3 và vụng biệt thự 21 Thốc, Đ4 Khu bãi 2 10.62 ha Khu giữa N3, N4 và N5, cĩ số lƣợng khách sạn và nhà hàng dày đặc nhất. Đ5 Khu nhà nghỉ 2.23 ha Dải chân núi N5 tiếp giáp biển, Bộ xây dựng hình thành do lấn biển và xén chân núi. Đ6 Khu Bến 2.93 ha Khu đất giữa N6 và biển. nghiêng Đ7 khu đảo Đaso 30.6ha Dự án đang san lấp Cộng 65.80ha - Cảnh quan khu vực ven biển: Rộng 73.9ha là khoảng khơng gian bao gồm dải đất tiếp giáp giữa biển và đất bằng hoặc núi và phần bãi biển (bãi cát tắm đƣợc hoặc các bãi đá, đất bùn) ngập khi thuỷ triều lên. + Mặt nƣớc biển phía Đơng: Nƣớc đục, cĩ sĩng, tầm nhìn ra đƣợc các đảo vùng Vịnh Hạ Long. + Mặt nƣớc biển phía Tây: Nƣớc đục, lặng sĩng, bị bội lắng. Bảng 2 Ký hiệu Tên Diện tích Đặc điểm V1 Khu ven 68.280m2 Gồm bãi tắm , bãi đá, phần đƣờng, biển Bến hè phía trƣớc N1,Đ1, N3 và Đ3. Thốc
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) Phần Bãi tắm 6000 m2 Chất lƣợng kém, cát đen, sĩng nhỏ và nƣớc đục. V2 Ven biển khu 277.924m2 Gồm bãi tắm, bãi đá, phần đƣờng, II hè phía trƣớc N3. Riêng bãi tắm 37000 m2 Chất lƣợng trung bình. 2 V3 Khu III 14.671m2 Bãi tắm 3 3200 m2 Chất lƣợng kém, cát đen, sĩng nhỏ và nƣớc đục. V5,6,7 Các bãi đá, 272.057m2 V5 (phía trƣớc Đ3 và N3), V6 đất khác (khu vực Bến nghiêng) V7 (khu biển phía Tây). Cộng 739.203m2 - Loại cảnh quan khu vực núi, đồi: Rộng 61.24ha gồm 6 thành phần, tính từ ngồi khu I vào: Bảng 3 Ký hiệu Tên núi Diện tích Đặc điểm N1 núi Bà Di 15.02 ha Đỉnh cao 50m, Trên núi là rừng thơng nhựa phủ kín. N2 Đồi Ơng Giáp 6.55 ha Đỉnh cao 23m, cĩ một số cơng trình nhà nghỉ xây dựng. N3 Núi Rừng 26.4 ha Đỉnh cao 63m. cĩ diện tích thơng Đạt - Nà Hàu bao phủ lớn nhất.
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) N4 Núi Vung 2.92 ha Đỉnh cao 33m, (cĩ biệt thự Bảo Đại) chủ yếu trồng thơng. N5 Núi Cơ Tiên 6.95 ha Đỉnh cao 49m, rừng thơng bao phủ và vách dựng đứng về phía Tây Nam. N6 Núi Đầu Nở 3,4 ha Đỉnh cao 48,7m, trồng thơng nhựa. (Mộc Sơn) Vách dựng đứng hƣớng biển Đơng. Cộng 61,24ha (Riêng các núi N1, N5 và N6 chỉ cĩ một phần thuộc phạm vi nghiên cứu.) 3 Hiện trạng dân cƣ 3.1- Hiện trạng các hoạt động dịch vụ và du lịch: a- Lượng khách du lịch + Theo thống kê lƣợng khách đến khu du lịch Đồ Sơn, năm 2010 đạt hơn 1,8 triệu ngƣời, trong đĩ. Khách nội địa là chủ yếu (chiếm 90 % = 1.62 triệu ngƣời) - Số ngày lƣu trú bình quân thấp: Khách nội địa là 1,7 ngày, khách quốc tế chỉ 1,1 ngày. b- Các hoạt động dịch vụ du lịch tại khu II) - Hoạt động tắm biển : Theo số liệu năm 2003, tổng cả năm khoảng 1 triệu lƣợt ngƣời, Mùa đơng (8 tháng) chỉ 15%). Mùa hè lƣợng khách chiếm 85% (trong 4 tháng, từ tháng 5 – 8, trung bình 7000 ngƣời/ngày). Ngày đơng nhất (ngày 30/04 đến 01/05): 15000 ngƣời. - Hoạt động lưu trú : Năm 2003 đạt 253700 ngƣời (chiếm gần 30% tổng khách đến khu du lịch Đồ Sơn), trong đĩ 4 tháng mùa hè (30/04 đến 02/09) :
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) 200600 ngƣời (79%). Ngày đơng nhất : 4116 ngƣời /ngày, 8 tháng cịn lại: 53100 ngƣời.(21%) - Hoạt động dịch vụ ăn uống: (Năm 2003): 4 tháng mùa hè (30/04 đến 02/09) 481440 ngƣời. Trung bình: 4012 ngƣời/ngày. Ngày đơng nhất : 11000 ngƣời. - 8 tháng cịn lại: 84960 ngƣời, ngƣời trung bình 354ngƣời/ngày. - Các dịch vụ khác: Hội thảo hội nghị ngắm cảnh biển, ngắm cảnh núi, câu cá, thể thao, tìm hiểu di tích, mua bán đồ lƣu liệm nhƣng mức độ khơng cao. c- Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch - Nhìn chung, cơ sở hạ tầng du lịch tại khu II cịn nghèo nàn, chủ yếu phục vụ du lịch nghỉ mát tắm biển, hội thảo hội nghị quy với mơ nhỏ. Loại hình du lịch giải trí, TDTT nhƣ leo núi, TT nƣớc ) Văn hố - thƣơng mại và sinh thái biển cịn chƣa phát triển. - Phát triển dịch vụ lƣu trú: Tổng số 1004 phịng nghỉ, trong đĩ số cơng trình đáp ứng tiêu chuẩn cao cấp rất ít (chiếm 10 %), cịn lại trên 40% số phịng nghỉ khơng đủ tiêu chuẩn, và khơng đạt điều kiện tiện nghi. - Dịch vụ ăn uống : Chủ yếu do tƣ nhân, cơng trình khu vực cĩ quy mơ nhỏ, đa số là nhà tạm, bố cục dàn trải lộn xộn, lấn chiếm hè đƣờng. Vệ sinh an tồn thực phẩm chƣa đảm bảo, ảnh hƣởng đến cảnh quan mơi trƣờng. - Dịch vụ Hội thảo hội nghị: Cơ sở vật chất cịn thiếu, kém hấp dẫn, chƣa đủ điều kiện để tổ chức các hội nghị lớn và chƣa đủ tiện nghi để tổ chức hội nghị cấp cao, hội nghị quốc tế. - Dịch vụ thƣơng mại: Mới chỉ cĩ các cửa hàng nhỏ bán đồ lƣu niệm, sản phẩm sơ sài. Tình trạng bán hàng tràn lan dọc vỉa hè làm mất mỹ quan rất phổ biến. - Dịch vụ vui chơi giải trí: Thiếu nghiêm trọng, khơng đáp ứng nhu cầu tối thiểu của du khách.
  21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) - Hoạt động văn hố: Chƣa đƣợc quan tâm tổ chức trong khu vực. Cĩ di tích Bến nghiêng các cơng trình tơn giáo tín ngƣỡng,và cĩ nhiều hoạt động văn hố phi vật thể cĩ giá trị nhƣng hồn tồn chƣa đƣợc quan tâm khai thác và phát huy. 4 Hiện trạng sử dụng đất a- Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất theo chức năng sử dụng đất b- Bảng 4 STT Loại đất Diện tích Tỉ lệ(%) (ha) 1 Đất đồi núi (đã trừ các khu xây dựng 57.5 28,6 trên núi hoặc chân núi.) 2 Mặt nƣớc. 58,14 29 3 Đất bãi tắm. 4,6 2,3 4 Đất xây dựng cơng trình dịch vụ du lịch 69.06 34.4 (gồm cả 2 dự án Vinaconex và DASO.) 5 Đất giao thơng và hạ tầng kỹ thuật. 7,6 3,8 6 Đất khác (cơng trình cơng cộng, tơn 4,1 2.1 giáo, đồn Biên phịng, đất ở hiện trạng.) Tổng 201 100 b- Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất dịch vụ du lịch (khách sạn - nhà nghỉ) theo cơ quan quản lý: Bảng 5
  22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) Diện tích Tỷ lệ STT Cơ quan quản lý (m2) % 1 Đất quân đội quản lý xây dựng nhà nghỉ 113238 16,4 2 Cơng ty du lịch – khách sạn Đồ Sơn 79685 11,5 3 Ban Tài chính TW (Nhà nghỉ 21) 28434 4,1 4 Nhà nghỉ của các cơ quan 78470 11,4 5 Cơng ty du lịch Vạn Hoa (Hoa Sữa, khu 6851 1 Pagodon, Đồi Tiên) 6 Đất Phƣờng Vạn Hƣơng cho thuê 19864 2,8 7 dự án Vinaconex (khu nhà nghỉ cuối tuần) 59186 8,5 8 dự án DASO (đảo nhân tạo trên biển) 304931 44,2 Cộng 690659 100.00 (69,06 ha) 5. Hiện trạng kiến trúc: a- Hiện trạng cơng trình kiến trúc: Tổng số cĩ 264 cơng trình, trong đĩ 5 % loại tốt, 15 % trung bình, 80% loại kém (phải thay thế xây dựng mới). - Một số cơng trình cĩ giá trị lịch sử và mỹ quan kiến trúc nhƣ Biệt thự Bảo Đại, Biệt thự 21, các đền miếu, bến Nghiêng - Các cơng trình tốt cĩ thể duy trì việc khai thác sử dụng trong giai đoạn đầu nhƣ: KS Hải Âu, nhà hàng Biển Đơng, một số biệt thự du lịch của cơng ty DL-KS Đồ Sơn. nhà nghỉ T66 b- Hiện trạng cây xanh và cảnh quan
  23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) - Cây xanh thiên nhiên trên núi: - Chủ yếu trồng thơng do cơ quan lâm nghiệp trồng, quản lý, tạo thành rừng thƣa phong cảnh khá đẹp .Phần trên núi từ cốt 15 - 20 m do quân đội quản lý - Cây xanh vƣờn hoa: Trong khu vực chƣa cĩ cơng viên, vƣờn hoa. - Cây xanh bờ biển: Tại dải bờ bài tắm 2 đƣợc trồng lâu đời, khá về chất lƣợng và số lƣợng nhƣng do cây trồng qua nhiều giai đoạn nên lộn xộn. Cây xanh bãi tắm Bén Thốc mới trồng cịn thiếu - Cây xanh đƣờng giao thơng: Một số đƣờng mới mở đã chú ý tạo đƣợc cảnh quan đẹp với cây hè đƣờng và dải phân cách. Cây đƣợc trồng chủ yếu ở đây là phƣợng vĩ, trúc đào, thơng và dừa. Vào mùa hè tháng 5 đến tháng 7 (mùa du lịch) phƣợng vĩ và trúc đào nở hoa rực rỡ hai bên đƣờng tạo thêm cho khu du lịch một sắc thái rực rỡ hấp dẫn du khách. - Cây xanh cơng trình: Một số cơng trình kiến trúc đã cĩ sân vƣờn khá nhƣ các khu biệt thự, khách sạn Cty DL – KS Đồ Sơn, các nhà nghỉ cơ quan c- Hiện trạng hệ thống khơng gian cơng cộng: - Khơng gian trống đƣợc sử dụng vào mục đích hoạt động gồm 2 loại: a/- Khơng gian thụ động: Gồm các khu vực đồi núi (57.5ha), mặt nƣớc thống (58.14ha). b/- Khơng gian tích cực gồm đƣờng, quảng trƣờng (7.6ha), bãi tắm (4.6ha), nơi đây diễn ra các hoạt động chính của du khách và dân cƣ. Tuy nhiên, nhìn chung các hoạt động cịn mang tính tự nhiên và tự phát, chƣa cĩ tổ chức theo đúng kịch bản đƣợc thiết kế theo đáp ứng với nhu cầu của du khách. 6. Hiện trạng giao thơng: - Mạng đƣờng chính của khu II khá hồn chỉnh với tổng số chiều dài là km mới đƣợc xây dựng, trong đĩ cĩ hai tuyến đƣờng chính chạy ven biển
  24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) - Trong khu vực cịn cĩ một số tuyến đƣờng nội bộ với mặt cắt hạn chế 3,5 – 6m, khơng cĩ vỉa hè, đƣờng đá, bê tơng thấm nhựa nền cát đen với chất lƣợng hạn chế. Vỉa hè khơng đáp ứng đủ nhu cầu trong mùa du lịch, cịn bị lấn chiếm làm chỗ kê bàn ăn, để ơ bạt . - Giao thơng tĩnh. Diện tích là 8100 m2 cho tồn khu vực. Tại Khu II cĩ 1 bến tàu thuyền loại nhỏ: Bến Nghiêng. 7. Hiện trạng san nền thốt nƣớc: - Hệ thống thốt nƣớc mƣa trong khu vực du lịch là hệ thống tự chảy ra biển. gồm cĩ tuyến cống trịn D400 đến D1000 với chiều dài là 2,45 Km. - Hệ thống thốt nƣớc thải trong khu vực quy hoạch là hệ thống thốt chung với hệ thống thốt nƣớc mƣa. Nhiều chỗ sử dụng hình thức tự thấm hoặc chỉ đƣợc xử lý qua hệ thống bể phốt rồi thốt xuống biển. Tác động của nƣớc thải đã gây ơ nhiễm nặng nề tồn bộ các bãi tắm. 8. Hiện trạng cấp nƣớc: - Hệ thống cấp nƣớc: Tuyến ống D 200 từ ngồi nhà máy nƣớc Đồ Sơn cấp nƣớc cho cả khu I, II, III. 9. Hiện trạng cấp điện: - Cấp điện: Tuyến 6KV cấp điện từ trạm biến thế chính của thị xã về các trạm biến thế 6/0,4KV tại khu II và cấp cho các chủ sử dụng III : HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT Khu đất thiết kế Đ64 + Nằm chính giữa trung tâm Khu 2 Đồ Sơn –phía Đơng và Tây cĩ hƣớng nhìn ra biển – bao quanh là các nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng
  25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) + Chức năng: Khách sạn cao tầng, loại 5 sao với chức năng chính là phịng ngủ và dịch vụ cơng cộng: Ăn uống, hội thảo hội nghị, TDTT và bể tắm nƣớc ngọt ngồi trời. + Chiều cao cơng trình từ 18-20 tầng, Tối đa: 55 m (khơng vƣợt quá cao độ núi N3, N5 2 bên). + Hình khối cơng trình: Đây là cơng trình điểm nhấn về kiến trúc của tồn khu II và khu Đ4, tồn cơng trình gồm khối dịch vụ tổng hợp cao 4 tầng và khối phịng nghỉ cao15 tầng. - Khối phịng ngủ nên tổ hợp thành khối dài theo hƣờng Đơng - Tây nhằm giảm độ che khuất cảnh quan biển và hạn chế bức xạ mặt trời. - Khối dịch vụ cơng cộng kết hợp 3 tầng dƣới của khối ngủ với khối độc lập chạy dài theo hƣớng Bắc – Nam để phân tách khơng gian chức năng đồng thời tạo sự bề thế cho cơng trình. Bảng đất lƣu trú Diện Chỉ tiêu sử dụng đất tích Tên lơ đất Mật (m2) HTB HS SD đất độ XD Đ64 Khách sạn trung tâm 40000 35 7 1,4 IV : QUI MƠ VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ I. Quy mơ Dự kiến quy mơ khách sạn đạt 5 sao gồm 300phịng. Trong đĩ cĩ 100 phịng standard,88 phịng standard twin,60 phịng superior,40 phịng deluxe và6 phịng suite .Tổng cộng cĩ 480 giƣờng. Các cơng trình khách sạn đƣợc thiết kế với cấp cơng trình loại 1 II. Nhiệm vụ thiết kế
  26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) A. Khu vực Sảnh và chức năng phụ trợ - Đại sảnh (1m2/ giƣờng): 500 m2 - Tiền sảnh : 100 m2 - Quầy lễ tân: 30 m2 - Sảnh đợi (0,12m2/ giƣờng): 64 m2 - Quầy bƣu điện: 20m2; Dịch vụ ngân hàng: 20m2; Dịch vụ vé máy bay 20 m2 ; Quầy lƣu niệm : 128m2 - Phịng khách + Phịng chuẩn bị: 55 m2 Tổng cộng: 900 m2 B. Khối giải khát và ăn uống - Phịng ăn á: 1000 m2 - Phịng ăn Vip : 200 m2 - Phịng ăn Âu 800 m2 Tổng cộng: 2000 m2 C. Khối dịch vụ vui chơi giải trí - Phịng hát Karaoke: 6 phịng x 32 m2/ 1phịng - Phịng chơi game: 600 m2 - Bar club : 800 m2 Tổng cộng:1600 m2 D. Khối dịch vụ sức khoẻ - Khu massage – tắm hơi (tính cho 20 ngƣời) Quầy tiếp đĩn, giải khát Phịng thay đồ Vệ sinh trƣớc Phịng xơng hơi Phịng tắm Phịng massage: 8 phịng x 32 m2/ 1phịng Phịng Y tế: 30 m2 - Phịng tập thẩm mĩ nữ: 80 m2
  27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) - Phịng tập massage chân : 80 m2 - Kho: 54 m2 Tổng cộng: 960m2 E. Khối hội trường hội thảo - Phịng họp đa năng: 300m2 (250 chỗ) - Phịng hội thảo ký kết nhỏ (60 m2/ 1phịng) - GiảI khát : 500 m2 Tổng cộng: 600m2 F. Khối hành chính quản trị - Phịng Giám đốc: 32 m2 - 02 phịng Phĩ giám đốc: 32 m2 - Phịng tiếp khách: 32 m2 - Phịng thƣ ký: 32 m2 - Văn phịng làm việc: 140 m2 + Tài chính kế tốn + Kế hoạch + Quảng cáo tiếp thị + Hành chính quản trị + Nghỉ nhân viên + Phịng thay quần áo - Phịng ăn nhân viên: 80 m2 - Khu WC nam, nữ riêng biệt: 64 m2 Tổng cộng: 330 m2 G. Khối phục vụ và kỹ thuật + Nhĩm bếp: - Kho lƣơng thực, thực phẩm: 80 m2 - Kho lạnh: 24 m2 - Kho dụng cụ nhà bếp: 50 m2
  28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) - Gia cơng thơ: 100 m2 -Gia cơng tinh: 100 m2 - Bếp nấu: 120 m2 - Phịng rửa: 40 m2 - Phịng soạn, chia: 120 m2 - Các phịng quản lý sinh hoạt (bếp trƣởng, kiểm nghiệm thức ăn, kế tốn): - Phịng thay quần áo nhân viên: 2 phịng x 60 m2/ 1phịng - Phịng nghỉ nhân viên: 2 phịng x 30 m2/ 1phịng - Khu vệ sinh nam, nữ riêng biệt: 36 m2 Tổng cộng: 826 m2 + Nhĩm kỹ thuật phục vụ: - Xƣởng sửa chữa, bảo tu thiết bị: 120 m2 - Gara để xe ơtơ ngồi trời: 25 m2/xe x 20xe = 500 m2 - Gara xe đạp, xe máy: 120 m2 - Phịng nghỉ cho nhân viên phục vụ lái xe: 30 m2 - Phịng giặt là, phơi sấy: 100 m2 - Phịng điều hồ trung tâm, nơi đặt thiết bị điều hồ: 240 m2 - Trạm cung cấp nƣớc bơm áp lực: 20 m2 - Máy phát điện dự phịng: 60 m2 - Trạm điện: 30 m2 - Trạm xử lý nƣớc, chất thải: 40 m2 Tổng cộng: 1.230 m2 H. Khối ngủ - Phịng ngủ loại STANDARD 40 m2 : 100 Phịng - Phịng ngủ loại STANDARD TWIN 40 m2 : 92 Phịng - Phịng ngủ loại SUPERIOR 60 m2 : 60Phịng - Phịng ngủ loại DELUXE 80 m2 : 40 Phịng - Phịng ngủ loại SUITE 260 m2 : 8 Phịng
  29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC SƢ(2010 – 2015) Tổng cộng: 20000 m2 Tổng cộng: diện tích xây dựng cơng trình là 30000m2 chiếm 35% mật độ xây dựng khu đất