Đồ án Khách sạn Hải Phòng - Nguyễn Thị Nhung

pdf 32 trang huongle 2290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Khách sạn Hải Phòng - Nguyễn Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_khach_san_hai_phong_nguyen_thi_nhung.pdf
  • rarĐồ án Khách sạn Hải Phòng.rar

Nội dung text: Đồ án Khách sạn Hải Phòng - Nguyễn Thị Nhung

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC KHĨA: 2010 - 2015 ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN HẢI PHỊNG Giáo viên hƣớng dẫn: TS.KTS NGUYỄN THỊ NHUNG Sinh viên thực hiện : VŨ VĂN ĐỆ MSV : 1012109057 Lớp : XD1401k Hải Phịng 2015 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viên : VŨ VĂN ĐỆ Người hướng dẫn: TS.KTS NGUYỄN THỊ NHUNG HẢI PHỊNG - 2015 2
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG TÊN ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viên : VŨ VĂN ĐỆ Người hướng dẫn: TS.KTS NGUYỄN THỊ NHUNG HẢI PHỊNG - 2015 3
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: VŨ VĂN ĐỆ Mã số:1012109057 Lớp: XD1401K Ngành: Kiến trúc. Tên đề tài: KHÁCH SẠN HẢI PHỊNG 4
  5. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn : 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: 5
  6. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Cán bộ hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 06 tháng 4 năm 2015 Yêu cầu phải hồn thành xong trước ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐATN Đã giao nhiệm vụ ĐATN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phịng, ngày tháng năm 2015 HIỆU TRƢỞNG 6
  7. GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đồ án (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.A.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phịng, ngày tháng năm 20 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) 7
  8. LỜI CẢM ƠN Mơi trường cùng điều kiện tự nhiên và con người luơn cĩ mối quan hệ khăng khít với nhau, mối quan hệ này ngày càng trở nên quan trọng. Do vậy kiến trúc đã và đang là cầu nối gắn kết con người với thiên nhiên một cách hài hồ nhất. Được sự dạy dỗ, chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo trong những năm học tập, tự bản thân tìm hiểu học hỏi qua các tài liệu cùng sự say mê với kiến trúc, chúng em đã thực hiện đồ án này với hy vọng gửi gắm vào đĩ một ý tưởng kiến trúc của mình. Cĩ lẽ sẽ cịn nhiều bỡ ngỡ với cơng việc thực tế trước mắt, tuy nhiên trong quá trình học tập những kiến thức thu thập được là nguồn năng lượng chính yếu tiếp sức và thúc đẩy cho cơng tác và học tập sau này. Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ đã hướng dẫn, rèn luyện cho em trong năm năm qua. Đặc biệt quý thầy đã hướng dẫn, chỉ đạo cho em trong suốt quá trình làm đồ ántổng hợp này: KTS.NGUYỄN THỊ NHUNG – giáo viên hướng dẫn Và các thầy cơ đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hồn thành tốt đồ Tốt Nghiệp với đề tài: KHÁCH SẠN HẢI PHỊNG Hải Phịng, tháng 7 năm 2015 9
  9. MỤC LỤC KIẾN TRƯC CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI I.1 - XUẤT PHÁT ĐIỂM I.2 - ĐIỀU KIỆN THIÊN NHIÊN I.3 - NHỮNG YẾU TỐ MANG TÍNH CHẤT TRUYỀN THỐNG I.4 - YẾU TỐ NHÂN VĂN CỦA ĐỀ TÀI I.5 - CÁC YẾU TỐ THỰC TẾ VỀ KINH TẾ – XÃ HỘI I.5.a – Sự cần thiết phải xây dựng cơng trình khách sạn I.5.b – Tiềm năng du lịch tại địa phương I.6 - VỊ THẾ CỦA KHU ĐẤT XÂY DUNG CHƢƠNG II: GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRƯC II.1.A – VỊ TRÍ ĐỊA HÌNH KHU ĐẤT II.1.B – NHIỆT ĐỘ VÀ KHÍ HẬU II.2 – GIẢI PHÁP VỀ NGƠN NGỮ KIẾN TRƯC II.3 – GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CỤ THỂ II.3.A – Giải pháp về tổng mặt bằng: II.3.B – Giải pháp về Kiến trúc CHƢƠNG III: NỘI DUNG VÀ QUY MƠ CƠNG TRÌNH III.1 – QUY MƠ XÂY DỰNG. 10
  10. CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI I.1 - XUẤT PHÁT ĐIỂM: Như chúng ta đã biết, con người và mơi trường sống, điều kiện tự nhiên cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau, một mối quan hệ tương hỗ hai chiều. Con người tác động một cách khéo léo đến thiên nhiên sẽ cĩ được một mơi trường sống trong sạch và tươi đẹp. Hải Phịng là nơi cĩ phong cảnh thiên nhiên vơ cùng đẹp, một vùng đất du lịch cĩ nhiều tiềm năng. đồng thời nơi đây cịn cĩ nhiều bãi biển đẹp, cĩ những triền đồi thoai thoải dốc, đất liền và biển tiếp giáp với nhau một cách nhẹ nhàng êm ái, sĩng vỗ rì rào suốt ngày đêm. Tồn bộ phong cảnh thiên nhiên đĩ tạo ra chốn vui chơi, giải trí và nghỉ ngơi hưởng thụ cuộc sống vơ cùng lý tưởng của con người. Đã cĩ nhiều cơng trình kiến trúc được xây dựng tại đây nhằm phục vụ nhu cầu trong cuộc sống của con người. Hàng năm, cĩ một lượng rất đơng khách du lịch đổ về đây để tham quan và nghỉ ngơi, cũng chính vì lẽ đĩ mà cĩ nhiều những cơng trình kiến trúc đã được xây dựng, đặc biệt là những cơng trình kiến trúc mang tính chất phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. Song những cơng trình này được xây dựng dựa trên nguyên tắc đặt lợi ích cá nhân lên hàng đầu mà khơng quan tâm đến việc giữ gìn bộ mặt chung của cảnh quan mơi trường thiên nhiên. Chính vì thế, bộ mặt quy hoạch của thành phố Hải Phịng khập khiễng, khơng cĩ sự thống nhất và đồng nhất với địa thế thiên nhiên xung quanh, một điều kiện mà khơng phải nơi nào cũng cĩ được, đã làm mất đi vẻ thơ mộng mà tự nhiên ban tặng. Như lời dẫn ở trên, cảnh quan mơi trường, điều kiện tự nhiên và con người cĩ mối quan hệ vơ cùng khăng khít với nhau, chính vì vậy Kiến trúc là cầu nối để mối quan hệ này hài hồ và bền vững. Thơng qua Kiến trúc em xin đưa ra suy nghĩ: tạo nên một khơng gian nghỉ ngơi của con người hồ vào giữa thiên nhiên. Ý tưởng trong cơng trình kiến trúc của em phù hợp với quy hoạch chung của thành phố , là sự gắn kết giữa nhu cầu hưởng thụ thiên nhiên của con người với một điểm nhấp Kiến trúc hồ nhập vào thiên nhiên, nhằn tơ điểm cho bộ mặt kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp. Khơng gây ra sự xáo trộn thiên nhiên khi đặt bàn tay con người vào, đĩ là mong mỏi mà Kiến trúc luơn vươn tới. I.2 - ĐIỀU KIỆN THIÊN NHIÊN 11
  11. Cơng trình dược xây dựng trên khu đất ở phía ở khu đơ thị bắc sơng cấm Hải Phịng. Để đĩn tiếp một lượng lớn du khách hàng năm, các cơng trình kiến trúc đã mọc lên một cách tự phát làm cho thiên nhiên ngày càng bị tổn thương nghiêm trọng. Chính vì thế, việc bắt tay vào xây dựng một cảnh quan kiến trúc phù hợp, hồ vào với thiên nhiên cần phải đầu tư tiến hành là vơ cùng cần thiết . Cùng với quy hoạch phát triển chung của thành phố về cây xanh, cảnh quan kiến trúc, các cơng trình kiến trúc đơn lẻ (chủ yếu là các cơng trình phục vụ du lịch, khách sạn ) cũng phải cĩ sự chú trọng đầu tư vào việc giữ gìn cảnh quan thiên nhiên bằng cây xanh, những khơng gian đĩng mở hợp lý tạo cảm giác gần gũi với mơi trường. Xuất phát từ những điều kiện đĩ, việc xây dựng một khách sạn ở là hợp lý, tạo ra một khơng gian nghỉ ngơi gần gũi với thiên nhiên của con người. Tự bản thân cơng trình là một khơng gian mở với thiên nhiên (bởi nhu cầu của con người là tìm đến, gần gũi với thiên nhiên) tận hưởng những gì thiên nhiên ban tặng mà khơng phá hỏng thiên nhiên sẵn cĩ. Để đạt được mục đích đĩ, hướng suy nghĩ khi nghiên cứu kiến trúc là phải chú trọng đến mặt cơng năng, mục đích sử dụng khơng nên quá chú trọng hình thức mặt đứng tạo ra một cơng trình kiến trúc lạ mắt, gĩc cạnh. Sự nổi bật về hình thức của cơng trình giữa thiên nhiên ở đây lại là phản tác dụng, một sự can thiệp thơ bạo vào thiên nhiên. I.3 - NHỮNG YẾU TỐ MANG TÍNH CHẤT TRUYỀN THỐNG Từ thủa bình minh của lồi người, song song với những hoạt động để duy trì sự sinh tồn và bảo đảm cuộc sống, nhu cầu giao lưu cơng đồng, vui chơi và nghỉ ngơi của con người đã hình thành rất sớm trong xã hội lồi người. Nhu cầu ấy ngày càng phát triển theo hướng cĩ chọn lọc và trở nên tập trung hơn, đặc biệt là nhu cầu nghỉ ngơi. Ở nước ta thời xưa, khi mà sự giao lưu thơng thương buơn bán kinh doanh là những yếu tố khơng thể thiếu được thì nhu cầu nghỉ ngơi nơi những miền đất xa quê hương đã trở nên phổ biến. Tại các vùng đất cĩ thiên nhiên đẹp, sản vật phong phú, phồn vinh những thương xá, những lữ quán, những khách sạn xuất hiện rất nhiều phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi của những thương nhân, những người cĩ địa vị cao trong xã hội bấy giờ. Đĩ chính là một nét văn hố khởi đầu cho những khách sạn, nhà nghỉ và khu du lịch thời hiện đại. Thời hiện đại, khơng chỉ bĩ hẹp trong phạm vi phục vụ những thương nhân và nhu cầu thơng thương giữa các vùng đất, những nơi nghỉ mát của con người đã mang tính 12
  12. chất, điều kiện và nhu cầu phong phú hơn nhiều. Xuất phát từ điều kiện cuộc sống đã cĩ những cải thiện đáng kể, nhu cầu nghỉ ngơi du lịch của con người đã mở rộng tới nơi cĩ những điều kiện thiên nhiên, cảnh quan cùng điều kiện kinh tế, tiện nghi tốt hơn. Do đĩ, ngồi những khách sạn mà trên vùng nào của đất nước cũng cĩ, đã xuất hiện vùng đất tập trung du lịch, dịch vụ nghỉ ngơi với những sản vật địa phương về vật chất, văn hố, thiên nhiên và những điều kiện mà khơng nơi nào cĩ được. Nhu cầu tập trung về du lịch xuất hiện cũng đồng nghĩa với việc xuất hiện những yếu tố phục vụ cao nhất cho nhu cầu đĩ của con người. Ở ta, đã cĩ nhiều vùng đất văn hố trở thành những điểm du lịch, nghỉ ngơi hấp dẫn. Nhiều vùng đất cĩ những điều kiện tự nhiên vơ cùng đẹp, thiên nhiên trong lành đã tập trung được khách du lịch trong nước và quốc tế đến thưởng ngoạn. I.4 - YẾU TỐ NHÂN VĂN CỦA ĐỀ TÀI Nhằm tạo ra một khơng gian nghỉ ngơi lý tưởng của con người, cĩ tiện nghi ở cấp cao, gần gũi và luơn thưởng ngoạn thiên nhiên trong một hình thức mặt đứng kiến trúc nhẹ nhàng, đề tài là một sự cố gắng trong việc thơng qua Kiến trúc nâng cao điều kiện sống của con người mà vẫn giữ vững sự trong sáng tươi đẹp của thiên nhiên mơi trường. Trong một khơng gian như vậy, mỗi cá thể con người, thơng qua việc thưởng ngoạn cùng những hoạt động nghỉ ngơi vui chơi của mình tạo nên muơn vàn màu sắc của sự sống. Với sở thích, cá tính mỗi người sẽ hình thành những nhân tố sống động bù đắp với thiên nhiên và hồ quyện vào thiên nhiên tươi đẹp. Đề tài nghiên cứu Kiến trúc này chính là sự định hướng cho những nhân tố sống động đĩ. Như vậy, giữa khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp nhưng chưa được định hướng đúng mức đã cĩ được một khơng gian tươi đẹp phục vụ những nhu cầu cấp thiết trong cuộc sống của con người. I.5 - CÁC YẾU TỐ THỰC TẾ VỀ KINH TẾ – XÃ HỘI I.5.a – Sự cần thiết phải xây dựng cơng trình khách sạn Đối với việc phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch Quyết định nêu rõ: - Chuyển dịch cơ cấu thương mại, dịch vụ theo hướng ưu tiên phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch cảng, tài chính, ngân hàng, chuyển giao cơng nghệ - Phát triển đa dạng và nâng cao chất lượng hiệu quả các loại hình du lịch, hình thành các tuyến du lịch hợp lý để thu hút khách mở thêm các tuyến du lịch quốc tế nối Hà Nội, Hải Phịng và các nước trên thế giới và trong khu vực. Xây dựng đồng bộ cơ sở vật 13
  13. chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, gắn khai thác với tơn tạo duy trì bảo dưỡng phát triển tài nguyên du lịch, truyền thống văn hố dân tộc. Theo con số thống kê gần đâytổng lượt khách du lịch đến khu du lịch Hải Phũng đạt khoảng 1,845 triệu lượt. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc nghiên cứu đầu tư xây dựng khách sạn đạt tiêu chuẩn cao nhằm phục vụ cho nghỉ ngơi, du lịch là phù hợp với quy hoạch phát triển của thành phố, giải quyết việc làm cho nhiều người đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế I.5.b – Tiềm năng du lịch tại địa phương I.6 - VỊ THẾ CỦA KHU ĐẤT XÂY DỰNG - Khu vực Bắc sơng Cấm Hải Phịng. 14
  14. CHƢƠNG II: GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRƯC II.1.A – VỊ TRÍ ĐỊA HÌNH KHU ĐẤT Vị trí khách sạn được xây dựng trên khu đất nằm ngay sát đường giao thơng nội thị của khu bãi biển cĩ cảnh quan du lịch đẹp, khí hậu tốt, thiên nhiên và cảnh quan phong phú, mơi trường khơng bị ơ nhiễm. Mặt bằng hơi dốc từ phía Tây Bắc về Đơng Nam, khu đất này cần phải tiến hành san ủi để thi cơng cơng trình. Diện tích khu đất: 4 ha. II.1.B – Nhiệt độ và khí hậu Khu vực xây dựng Khách sạn nằm tại khu vực khí hậu Hải Phịng,cĩ vị trí thuộc vùng khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, một năm cĩ 2 mùa rõ rệt và cĩ đặt điểm khí hậu như sau: - Nhiệt độ khơng khí: + Trung bình cả năm: 23oC - 26oC + Tháng max: 44oC,tháng 6,7 + Tháng min: 5oC, tháng 1,2 - Hƣớng giĩ thịnh hành: + Mùa hè: Đơng Nam và Nam + Mùa đơng: Đơng Bắc và Bắc + Tốc độ giĩ trung bình: 2,8m/s + Hướng giĩ mạnh nhất: 45m/s hướng Tây Nam khi cĩ bão - Lƣơng mƣa trung bình: + Hàng năm: 1.600 – 1.800 mm/năm + Tháng max: 431,8mm/ tháng 8 + Tháng min: 13,1mm/ tháng 12 Vào mùa hè thường cĩ mưa rào lượng mưa lớn. Mùa đơng cĩ mưa phùn, lượng mưa nhỏ và kéo dài trung bình năm: 22,2 ngày - Độ ẩm khơng khí: + Độ ẩm tuyệt đối trung bình hàng năm: 80 – 85% + Độ ẩm tuyệt đối trung bình Tháng max: 43,7%/ tháng 8 + Độ ẩm tuyệt đối trung bình Tháng min: 4,2%/ tháng 12 + Độ ẩm tương đối trung bình năm khoảng: 83% - Bĩo: 15
  15. Bĩo đổ bộ và ảnh hưởng vào khu vực Hải Phịng ít do cĩ nhiều núi và đảo án ngữ. Tốc độ giĩ lớn nhất trong bão đo được là 40m/s (tương đương cấp 9) theo hướng Đơng Nam và hướng Nam. Số ngày giơng trung bình năm: 42,5 ngày. - Sƣơng mù: Sương mù thường xuất hiện vào mùa đơng, mùa hè hầu như khơng cĩ sương mùa. Số ngày cĩ sương mù trong năm khoảng 50 ngày. Trong năm sương mù nhiều nhất vào tháng 3: sương mù mỏng lên tới 17 ngày. Sương mù dày cũng xuất hiện chủ yếu vào tháng 3. II.2 – GIẢI PHÁP VỀ NGƠN NGỮ KIẾN TRƯC Các khơng gian chức năng trong và ngồi cơng trình phải chặt chẽ, khơng chồng chéo, kiến trúc mở hướng con người ra với thiên nhiên như: các cơng trình thể thao phụ trợ, giải trí thư giãn nên là khơng gian ngồi trời hoặc bán ngồi trời. Tạo khơng gian thống đãng cho cơng trình: mặt nước, cây xanh giúp khơng khí trong lành và cơng trình trở nên càng gần gũi với thiên nhiên. II.3 – GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CỤ THỂ II.3.A – Giải pháp về tổng mặt bằng: Đảm bảo cảnh quan của cơng trình phù hợp và khơng bị lạc lõng với hệ kiến trúc xung quanh. Cơng trình thể hiện vẻ đẹp ở mọi gĩc độ, mọi hướng nhìn khác nhau đặc biệt là hướng nhìn từ biển vào. Cơng trình được bố trí hợp khối, cĩ khối chính (các phịng ngủ hướng ra biển), khối phụ và các khối chức năng khác. Giao thơng trong cơng trình được bố trí rõ ràng, mạch lạc, khơng chồng chéo giúp cho việc lưu thơng thuận tiện và dễ dàng ứng cứu trong những trường hợp khẩn cấp. Mặt đứng của cơng trình cĩ điểm nhấn, cĩ mảng chính phụ bổ xung cho nhau khơng gây xáo trộn về hình thức, tạo ra chiều cao hợp lý, giúp cơng trình khơng trở nên nặng nề, tạo sự thanh thốt nhẹ nhàng và hồ quyện với thiên nhiên. Việc đan xen giữa cây xanh, mặt nước với cơng trình khơng chỉ tạo ra khơng gian thống đãng mà cịn đảm bảo tiêu chí cho khách sạn. - Các khối ngủ , khối cơng cộng phải liên quan chặt chẽ với nhau Cơng trình tốt lên được ý đồ của tác giả và thể hiện được rõ tầm vĩc của một khách sạn du lịch 4 sao. II.3.B – Giải pháp về Kiến trúc Khách sạn được bố trí gồm ba khối chức năng chính: 16
  16. - Khối ngủ - Khối cơng cộng - Khối hành chính quản trị Các khối cĩ chức năng được phân tích kỹ càng từ thực tế với dây chuyền hoạt động theo sơ đồ vận hành thuận tiện hợp lý nhất đảm bảo sự cánh ly về mặt bằng và khơng gian. Khơng ảnh hưởng đến nhau về mặt thẩm mỹ, trật tự và vệ sinh nhưng lại gần gũi với nhau trong một tổng thể thống nhất. Khách sạn cần phải được thiết kế đạt yêu cầu cao về thẩm mỹ, xứng đáng là một điểm nhấn của thành phố. Khách sạn cần được thiết kế trang trí và hồn thiện đạt chất lượng cao kể cả bên trong và bên ngồi khách sạn (cĩ chú ý đến yếu tố văn hố đặc trưng của địa phương). Các cơng trình bên ngồi như: Cơng trình kỹ thuật hạ tầng, cổng, tường rào, bãi đỗ xe, sân vườn, đường nội bộ, cây xanh được thiết kế đồng bộ tạo khơng gian kiến trúc phù hợp tráng lệ với tầm vĩc khách sạn 4 sao. 17
  17. CHƢƠNG III: QUY MƠ VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ III.1 – QUY MƠ XÂY DỰNG Dự kiến quy mơ khách sạn đạt 4 sao. Các cơng trình khách sạn được thiết kế với cấp cơng trình loại 1 III.2 – NHIỆM VỤ THIẾT KẾ A. Khu vực Sảnh và chức năng phụ trợ - Đại sảnh: 300 m2 - tiền sảnh: 70m2 - Quầy lễ tân: 40 m2 - Sảnh đợi : 60 m2 - Quầy bưu điện: 15m2; dịch vụ ngân hàng: 15m2; Quầy lưu niệm: - Internet, Fax: 3m2/ chỗ x 20 chỗ = 60 m2 - Phịng khách + phịng chuận bị: 15 m2 Tổng cộng: 700m2 B. Khối giải khát và ăn uống - Phịng ăn âu: 270 m2 - Phịng ăn á: 270 m2 - Phịng ăn nhỏ: 3 phịng x 40 m2/1 phịng = 120 m2 - Giải khát: 270 m2 - Phịng ăn tiệc: 400 m2 - Sàn nhảy cĩ bar đêm: 1 m2/chỗ x 120 chỗ = 120 m2 Tổng cộng: 1120 m2 C. Khối dịch vụ vui chơi giải trí - Phịng hát Karaoke: 3 phịng x 45 m2/ 1phịng = 135 m2 - Phịng chơi Bi-a: 200 m2 - Phịng chơi game: 90 m2 - Khối Casino: 120 m2 Phịng chơi theo nhĩm. Phịng chơi đơng người. Phịng chơi bài điện tử. 18
  18. - Phịng chơi Bowling: 48 m2/đường x 6 đường = 288 m2 Tổng cộng: 833 m2 D. Khối dịch vụ sức khoẻ - Khu massage – tắm hơi (tính cho 20 người) Quầy tiếp đĩn, giải khát Phịng thay đồ Vệ sinh trước Phịng xơng hơi Phịng ngâm chân Phịng tắm Phịng mát Phịng massage: 5 phịng x 24 m2/ 1phịng Phịng Y tế: 30 m2 - Phịng tập thể dục thể hình: 120 m2 - Phịng tập thể dục thẩm mỹ: 120 m2 - Kho: 54 m2 E. Khối hội trường hội thảo - Phịng họp đa năng: 240m2 (200 chỗ) - Hai phịng hội thảo ký kết nhỏ (60 m2/ 1phịng) Tổng cộng: 320m2 F. Khối hành chính quản trị - Phịng Giám đốc: 30 m2 - 02 phịng Phĩ giám đốc: 48 m2 - Phịng tiếp khách: 40 m2 - Phịng thư ký: 20 m2 - Văn phịng làm việc: 140 m2 Phịng tài chính kế tốn Phịng kế hoạch Phịng quảng cáo tiếp thị Phịng hành chính quản trị Phịng nghỉ nhân viên Phịng thay quần áo 19
  19. Phịng vệ sinh nhân viên - Phịng họp hội đồng quản trị: 90 m2 - Phịng ăn nhân viên: 60 m2 - Khu WC nam, nữ riêng biệt: 36 m2 Tổng cộng: 1230 m2 G. Khối phục vụ và kỹ thuật + Nhĩm bếp: - Kho lương thực, thực phẩm: 80 m2 - Kho lạnh: 24 m2 - Kho dụng cụ nhà bếp: 50 m2 - Gia cơng thơ: 100 m2 -Gia cơng tinh: 100 m2 - Bếp nấu: 120 m2 - Phịng rửa: 40 m2 - Phịng soạn, chia: 120 m2 - Các phịng quản lý sinh hoạt (bếp trưởng, kiểm nghiệm thức ăn, kế tốn): - Phịng thay quần áo nhân viên: 2 phịng x 60 m2/ 1phịng - Phịng nghỉ nhân viên: 2 phịng x 30 m2/ 1phịng - Khu vệ sinh nam, nữ riêng biệt: 36 m2 Tổng cộng: 826 m2 + Nhĩm kho: - Kho đồ, vải, chăn, màn: 8 phịng x 20 m2/ 1phịng - Kho đồ gỗ: 100 m2 - Kho đồ sứ thuỷ tinh: 3 phịng x 50 m2/ 1phịng - Kho vật tư thiết bị: 2 phịng x 80 m2/ 1phịng Tổng cộng: 570 m2 + Nhĩm kỹ thuật phục vụ: - Xưởng sửa chữa, bảo tu thiết bị: 120 m2 - Gara để xe ơtơ: 25 m2/xe x 20xe = 500 m2 - Gara xe đạp, xe máy: 120 m2 - Phịng nghỉ cho nhân viên phục vụ lái xe: 30 m2 - Phịng giặt là, phơi sấy: 100 m2 20
  20. - Phịng điều hồ trung tâm, nơi đặt thiết bị điều hồ: 240 m2 - Trạm cung cấp nước bơm áp lực: 20 m2 - Máy phát điện dự phịng: 60 m2 - Trạm điện: 30 m2 - Trạm xử lý nước, chất thải: 40 m2 Tổng cộng: 1.230 m2 H. Khối ngủ - Phịng ngủ loại Đặc biệt : 8 phịng 81 m2/ 1phịng + 2 phịng ngủ + Phịng khách + 2 phịng vệ sinh - Phịng ngủ loại Loại 1:76 phịng x40.5 m2/ 1phịng + 1 Phịng ngủ 2 giường + 1 Phịng vệ sinh - Phịng ngủ loạLoại 2: 133 phịng x 40.5 m2/ 1phịng +1 Phịng ngủ 1 giường +1 Phịng vệ sinh Tổng cộng: 9112.5 m2 21
  21. KẾT CẤU PHẦN KỸ THUẬT TÍNH TỐN THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH I. Khái quát chung Quan niệm về sơ đồ tính: Các ơ bản liên kết với dầm biên thì quan niệm liên kết đĩ là khớp, với dầm bên trong tại đĩ sàn liên kết ngàm với dầm. Để thuận tiện cho tính tốn và thiên về an tồn coi liên kết bản với dầm biên vẫn là ngàm. Phân loại các ơ sàn: Dựa vào kích thước các cạnh của bản sàn trên mặt bằng kết cấu ta phân các ơ sàn ra làm 2 loại: l - Các ơ sàn cĩ tỷ số các cạnh 2 ơ sàn làm việc theo 2 phương gồm cĩ: l1 S1,S2. - Các ơ sàn cĩ tỷ số các cạnh >2 => ơ sàn làm việc theo một phương thuộc loại bản loại dầm gồm cĩ: S3,S4. Quan điểm tính tốn: Các ơ sàn làm việc 2 phương khơng phải sàn khu vệ sinh tính theo sơ đồ khớp dẻo, sàn khu vệ sinh tính theo sơ đồ đàn hồi. Bản làm việc một phương tính theo bản dầm làm việc đàn hồi. Các ơ sàn tính theo sơ đồ khớp dẻo: S1,S2. Các ơ bản tính theo sơ đồ bản dầm: S3,S4. Sơ bộ chọn kích thƣớc cột, dầm, sàn: Sử dụng vật liệu: Bê tơng mác 300 cĩ: 2 Rn=90 Kg/cm 2 Rk=7,5 Kg/cm Thép A1 cĩ: 2 Ra=2300 Kg/cm Thép An cĩ: 2 Ra=2800 Kg/cm A. Các đặc trưng I. Sơ bộ chuẩn bỵ 22
  22. 1.Chọn tiết diện. Căn cứ vào yêu cầu tải trọng, nhịp, chiều cao tầng, vẻ đẹp kiến trúc sơ bộ chọn kích thước tiết diện như sau: Dầm chính Chọn sơ bộ kích thước dầm chính theo cơng thức: 11 hL. d 8 12 11 bh. 24 d trong đĩ: hd là chiều cao dầm L là nhịp dầm Dầm nhịp 9m: 11 hm.9 1,125 d 8 12 => chọn hd=0,8m=800mm. 1 1 1 1 b. h .800 400 mm 2 4d 2 4 => chọn b=400mm 1. Chọn sơ bộ kích thƣớc các cấu kiện a. Chọn chiều dày bản sàn: Từ mặt bằng tầng hai kết chọn ơ sàn điển hình: ơ sàn trục ngang (A’;B’) trục dọc (13,14): (7,2x7,2)m. l Vì cả hai loại ơ bản trên đều cĩ tỷ số 2 <2 nên chọn chiều dày bản sàn theo l1 cơng thức: D hl. l: cạnh ngắn của ơ bản b m m 40 45 bản kê bốn cạnh. Chọn m=45 D 0,8 1,4phụ thuộc tải trọng, lấy D=1 1  hb= . 7,2= 0,16m 45 chọn chiều dày bản hb=15 cm 2. Hệ số giảm tải của hoạt tải: 23
  23. Để kể đến hiện tượng khơng cùng đồng thời xuất hiện ở các tầng ở cùng một thời điểm và khơng cùng một tần cũng khơng đồng thời xuất hiện ở các phịng người ta đưa ra hệ số giảm tải cho hoạt tải Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 cĩ: 0,4 0,4 A1 n1 n Trong đĩ: N: số sàn đặt tải trên tiết diện đang xét. 0,6 A1 0,4 AA/ 1 A: diện tích chịu tải A1=9m2 Nếu hệ số giảm tải <0,5 thì ta lấy trị số =0,5 II. Tính ơ sàn tầng 7200X7200: 1. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn Chọn chiều dày của sàn là 15 cm. a. Tính tải Tải trọng tính tốn phân bố đều trên 1m2 sàn của tường: Tổng trọng lượng của tường. Do tường nằm trên các dầm nên khơng cĩ tải trọng lên sàn ơ bản Dung trọng (Kg/m3) Chiều dày (m) Hệ số vượt tải Gtt (Kg/m2) Gạch ceramic 2000 0,015 1,1 33 Lớp vữa XM lĩt 1800 0,02 1,3 46,8 Bản BCTC 2500 0,1 1,1 412,5 Lớp vữa trát trần 1800 0,015 1,3 35,1 Tổng 534 2 Tổng tĩnh tải tác dụng lên các ơ sàn: gtt= 0,534 (T/m ) 24
  24. b. Hoạt tải: Dựa theo tiêu chuẩn TCVN 2737_1995 ta cĩ các hoạt tải sau: Ơ sàn Pct Hệ số giảm tải Ptt Phịng ngủ 200 1,2 240 Do cơng năng sử dụng của cơng trình được làm phịng nghỉ khách sạn nên diện tích ơ sàn 2 A>A1=9m , nên khi tính tốn ơ sàn ta phải nhân với hệ số giảm tải . Theo 0,6 TCVN2737_1995: 0,4 1 A A1 A) Tính tốn theo sơ đồ đàn hồi Chọn vật liệu để tính tốn 2 Dùng bê tơng mác 300 Rn=130 (Kg/cm ); 2 Dùng thép nhĩm Ra=Ra=2800 (Kg/cm ); AO=0,412 0 0,58 min 0.50 max 2.69 Các cơng thức để tính tốn cốt thép sàn: M A 2 Rn bh0 0,5 1 1 2A M Fha . 0 Ra 2 Trong đĩ: Thép nhĩm AII cĩ Ra=2800 (Kg/cm ); b=100cm; abv=2cm thép chịu momen dương theo phương cạnh ngắn thép đặt dưới: h01=15-2=13 cm dd thép chịu momen dương theo phương cạnh dài thép đặt trên: hh 12 02 1 2 l Tính tốn bản kê 4 cạnh: Bản kê 4 cạnh là loại bản cĩ tỉ số 2 2 . Vì các ơ bản kê l1 khơng liên tục nên tính tốn theo cơng thức sau: 25
  25. M1=m11P’ +mI1P’’ M2=m12P’ +mI2P’’ P’=q’.l1.l2; q’= p/2 P’’=q’’.l1.l2; q’’= (g+p/2) MI=ki1.P MII=ki2.P; P= (g+p).l1.l2 Trong đĩ: g:tải trọng tính tốn của sàn (Kg/m2) p:hoạt tải tác dụng lên sàn (Kg/m2) i:số thứ tự ký hiệu ơ sàn thứ i Các hệ số m11;m12;+mI1;mI2;ki1;ki2; tra theo bảng sổ tay Kết cấu của tác giả Vũ Mạnh Hùng 26
  26. Mặt bằng ơ sàn a. Tính tốn cốt thép cho ơ sàn loại bản kê 4 cạnh: b. Tính tốn cốt thép: Cĩ moment dương M=1,6 (T.m); l2 Tính cho ơ sàn số 1: l1xl2 = (7,2x7,2)m. Cĩ tỉ số: 1Sơ đồ tính là ngàm 4 cạnh l1 nên tính theo sơ đồ 9. Cắt dải bản 1m để tính tải trọng được qui về phân bố đều trên 1m dài. Vì ơ sàn là phịng hành chính nên cĩ các giá trị tải trọng tính tốn như sau: Tên ơ bản L1 L2 L2/L1 Tĩnh Hoạt Hệ số Hoạt tải Qtt tải gtt tải sàn giảm ptt tải 27
  27. Trục 7,2 7,2 1,00 534 240 0,86 206,4 740,4 (A,BX7,8) áp dụng cơng thức ta cĩ: q’=0,5p=0,5.206,4=103,2 q’’=g+0,5.p=534+0,5.206,4=637,2 (Kg/m) p’=q’.l1.l2=103,2x7,2x7,2=5349,88 (Kg/m) p’’=q’’.l1.l2=637,2x7,2x7,2=33032 (Kg/m) p=q.l1.l2=740,4x7,2x7,2=38382 (Kg/m) Các hệ số m11;m12;m91;m92;k91;k92 được tra theo bản 1-19 sổ tay kết cấu cơng trình. Từ tỉ số l2/l1=1. ta cĩ: m11=m12=0,0365; m91=m92=0,0179; k91=k92=0,0417 =>M1=M2=m11.P’+m91.P’’=0,0365.5349,88+0,0179.33032=2503,04(Kg/m) MI=MII=k91.P=0,0417.38382=1600,5 (Kg/m) c. Tính tốn cốt thép: Cĩ moment dương M=1,6 (T.m); M 1,6 105 A 220,054 Rn bh0 130 100 13 0,5 1 1 2A 0,97 5 M 1,6 10 2 Fa 3,92( cm ) Rha 0 2800 0,97 13 Fa 3,92 t 100 0,52 min bh0 100 13 Chọn thép 10a 200 cĩ Fa=3,92 cm, theo mơi phương dùng hết 36 thanh Momen âm M=-2,5 (T.m); M 2,5 105 A 220,085 Rn bh0 130 100 15 0,5 1 1 2A 0,955 5 M 1,6 10 2 Fa 3,98( cm ) Rha 0 2800 0,955 13 Fa 3,98 t 100 0,54 min bh0 100 13 2 Chọn thép a160 cĩ Fa=4,03cm 28
  28. Theo mỗi phương dùng hết 45 thanh Bố trí thép sàn được thể hiện chi tiết trên bản vẽ sàn (KC-01) A. Tính tốn theo sơ đồ khớp dẻo: 2 . Chọn BT mac 300 Rn=130 (Kg/cm ) 2 . Nhĩm thép AII cĩ Ra=2800 (Kg/cm ) . Đặt l1=l2=7,2 m chiều dày tường =220mm . Xét tỉ số Hb=150mm . Khoảng cách nội giữa 2 mép tường L02=l01=l1-t=7,2-0,22=6,98 (m) . nhịp tính xác định theo trường hợp cả hai gối hệ tự do lt1=lt2=l+hb lt1=lt2=7,2+0,25=7,45m Tên ơ bản L1 L2 L2/ L1 Tĩnh tải gtt Hoạt tải sàn Hệ số giảm tải Hoạt tải ptt qtt Ơ 1 7,2 7,2 1.00 534 240 0,86 206,4 740,4 1. Xác định 2. 3. Nội lực tỉ số: l +)với r t 2 1suy ra m=0,042 lt1 2 M01=m.qtt.ltl =0,042. 822,3. 7,352=2000 kg/m l t2 1 lt1 +) M02. M 01 2000 kg / m 2 T / m Nội lực: 29
  29. B. Sàn đƣợc tính tốn theo sơ đồ khớp dẻo. Để tiện cho thi cơng ta đặt cốt thép đều theo hai phương, khi đĩ momen sàn xác định theo phương trình sau: 2 qb.3 l t1 l t 2 l t 1 22M1 MA 1 M B 1 l t 2 M 2 M A 2 M B 2 l t 1 12 l b r t 2 1 lat1 =>Tra bảng 6.2 ( sách sàn tồn khối) ta cĩ được các giá trị như sau: = M2/M1 =>M2=M1 A1=B1=MA1/M1=MB1/M1=1,2 =>MA1=MB1=1,2M1 A2=B2=MA2/M1=MB2/M1=1 =>MA2=MB2=M1 Thay vào phương trình momen trên ta cĩ: 740,4 7,352 . 3 7,35 7,35 2MMMMMM 1,2 1,2 7,35 2 7,35 12 1 1 1 1 1 1 48997=61,74M1 =>M1=793 (Kg/m) 30
  30. MA1=MB1=1,2M1=952 (Kg/m) Tính tốn cốt thép: Chọn a0=2cm =>h0=h-a0=15-2=13cm 2 2 Bê tơng mác 300 cĩ Rn=130 kg/cm thép AII cĩ Ra=2800 Kg/cm Tính với tiết diện chữ nhật bxh= 100. 10cm đặt cốt đơn. M 0,952 105 A 220,0433 Rn bh0 130 100 13 0,5. 1 1 2A 0,5. 1 1 2 0,0433 0,98 Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi dải bản bề rộng 1m là: 5 M 0,952 10 2 => Fa 2,67( cm ) Rha 0 2800 0,977 15 Fa 2,67 .100 .100 min Tỷ lệ cốt thép: bh0 100 13 => Chọn 8a 180 cĩ Fa=2,79 trong mỗi mét bề rộng bản cĩ 5 thanh 8 các momen khác đều cĩ giá trị nhỏ hơn momen tính tốn, do đĩ kết quả tính tốn với M đã tính đem đặt tương tự là thoả mãn. 31
  31. PHẦN KẾT LUẬN Đất nước ta đang trên đường phát triển về mọi mặt, xu hướng quốc tế hố và hội nhập ngày càng được chủ động. Chính vì vậy ngành Du Lịch sẽ đĩng một vai trị rất quan trọng trong việc phát triển đất nước và là cầu nối giữa nước ta và các khu vực trên thế giới. Việc xây dựng KHACH SẠN HẢI PHỊNG là một điều rất cần thiết. Nĩ khơng chỉ phục vụ riêng thành phố Hải Phũng mà cịn thu hút được nguồn khách du lịch trong và ngồi nước phát triển mạnh, gĩp một phần nhỏ để đưa ngành Du Lịch VIÊT NAM được bạn bè trên thế giưới biết đến như một điểm du lịch lý tưởng nhất. Vị trí xây dựng khách sạn hội tụ đầy đủ các điều kiện kinh tế – xã hội phù hợp với hướng phát triển chung của một khu đơ thị mới đang hình thành. Nĩ sẽ tạo tiền đề cho HẢI PHềNG trở thành một khu đơ thị sầm uất của khu vực miền Bắc. Do đồ án cĩ quy mơ lớn, dây chuyền cơng năng phức tạp, mặt khác do kiến thức của em cịn nhiều hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sĩt trong quá trình thể hiển. Vì vậy êm rất mong được sự hướng dẫn và chỉ bảo của các thầy cơ để đồ án của em được tốt hơn và sau này ra trường cĩ thể đĩng gĩp một phần nào đấy cho sự phát triển của đất nước. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của các thầy giáo hướng dẫn: thầy KTS NGUYỄN THỊ NHUNG .trong suốt quá trình làm và thể hiện đồ án này. 32