Đồ án Khu đô thị ven sông Lạch Tray - Nguyễn Thị Nhung

pdf 32 trang huongle 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Khu đô thị ven sông Lạch Tray - Nguyễn Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_khu_do_thi_ven_song_lach_tray_nguyen_thi_nhung.pdf

Nội dung text: Đồ án Khu đô thị ven sông Lạch Tray - Nguyễn Thị Nhung

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC KHĨA: 2010 - 2015 ĐỀ TÀI: KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY Giáo viên hƣớng dẫn: TS TKS Nguyễn Thị Nhung Sinh viên thực hiện : Bùi Hải Yến MSV :1012109066 Lớp : XD1401K Hải Phịng 2015 1
  2. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viên:Bùi Hải Yến Ngƣời hƣớng dẫn:TS KTS Nguyễn Thị Nhung HẢI PHÕNG - 2015 SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 2 -
  3. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG TÊN ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viên:Bùi Hải Yến Ngƣời hƣớng dẫn:TS KTS Nguyễn Thị Nhung HẢI PHÕNG - 2015 SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 3 -
  4. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Hải Yến Mã số:1012109066 Lớp:XD1401K Ngành: Kiến trúc. Tên đề tài: KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 4 -
  5. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn : 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 5 -
  6. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Cán bộ hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 06 tháng 4 năm 2015 Yêu cầu phải hồn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐATN Đã giao nhiệm vụ ĐATN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phịng, ngày tháng năm 2015 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 6 -
  7. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đồ án (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.A.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phịng, ngày tháng năm 20 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 7 -
  8. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY PHẦN II : THUYẾT MINH TÊN ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐƠ THỊ MỚI VEN SƠNG LẠCH TRAY PHƯỜNG VĨNH NIỆM - QUẬN LÊ CHÂN - THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG LỜI CẢM ƠN Kính thƣa các thầy cơ giáo ! Trong quá trình 5 năm học tại trƣờng Đại học dân lập Hải Phịng, nhờ sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy cơ trong trƣờng đẫ giúp em tích lũy đƣợc nhiều kiến thức trong ngành học của mình,cũng nhƣ các kiến thức cần thiết để phục vụ cho việc làm đồ án tốt nghiệp giúp em kết thúc khĩa đào tạo tại trƣờng với đề tài " Quy hoạch khu đơ thị mới ven sơng Lạch Tray " . Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thành các cơ đá nâng đỡ và dìu dắt em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cơ : TS.KTS. NGUYỄN THỊ NHUNG. Đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Gia Đình, bạn bè đã giúp đỡ đơng viên em rất nhiều trong cuộc sống cũng nhƣ trong học tập. Do bài cịn nhiều hạn chế về kiến thức, hiểu biết nên trong đồ án tốt nghiệp này khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt em kính mong nhận đƣợc sự thơng cảm và ý kiến đĩng gĩp quý báu của các thầy giáo, cơ giáo để em cĩ thể hồn thiện đồ án đồng thới củng cố kiến thức khi ra trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải phịng ngày 16 tháng 7 năm 2015. SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 8 -
  9. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY MỤC LỤC PHẦN I : LỜI NĨI ĐẦU trang 1. Sự cần thiết và lý do chọn đề tài trang 4 1.1. Sự cần thiết trang 4 1.2. Lý do chọn đề tài trang 4 1.2.1. Yếu tố cần thiết chọn đề tài trang 4 1.2.2 Việc hình thành khu đơ thị mới tại quận Lê Chân sẽ đem lại nhƣng lợi ích cụ thế sau : trang 6 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án trang 6 2.1. Mục tiêu trang 2.2. Nhiệm vụ của đồ án trang 3.Các khuynh hƣớng và giải pháp cho việc bố trí các cơng trình trong đơ thị PHẦN II : NỘI DUNG trang 4. Vị trí giới hạn khu đất và điều kiện tự nhiên trang 4.1. Vị trí trang 4.2 Điều kiện tự nhiên trang 4.2.1 Địa hình trang 4.2.2 Khí hậu trang 4.2.3 Địa chất cơng trình trang 4.2 .4.Đánh giá khái quát các yếu tố tự nhiên của vùng nghiên cứu trang 5. Quy mơ và giải pháp thiết kế trang 5.1. Quy mơ trang 5.2. Giải pháp thiết kế trang 6. THIẾT KẾ QUY HOẠCH. 6.1. Thiết kế cảnh quan : ( bản vẽ cảnh quan) 6.2. Thiết kế quy hoạch chi tiết. ( Bản vẽ quy hoạch chi tiết) 7.TỔNG HỢP HẠNG MỤC CAC CƠNG TRÌNH KIẾN TRƯC PHẦN II : KẾT LUẬN trang " An cƣ lập nghiệp ". Câu nĩi này của ơng cha ta ngày xƣa đã rất đúng , nĩ vấn đúng cho tới ngày nay . Trong lịch sử phát triển của mình, con ngƣời đã biết lấy hang động làm nơi cƣ trú để chống lại điều kiện khắc nghiệt của thiên nhiên và thú dữ để tồn tại và phát triển. Cùng với quá trình tiến hĩa của lồi ngƣời đã trải qua nhiều SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 9 -
  10. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY hình thái kinh tế xã hội khác nhau, nhà ở ngày càng phát triển và hồn thiện cả về hình thức lẫn cơng năng. Nhà ở đã phản ánh các thời kì xã hội từ thời đơn sơ, du canh du cƣ đến định canh định cƣ và tiến tới ngơi nhà ở hiện nay. " Nhà ở đến nay khơng chỉ là khái niệm cƣ chú đơn thuần, mà cịn là mơi trƣờng sống, lao động sản xuất. văn hĩa giáo dục v v là niềm hạnh phúc cho mọi gia đình. Nhà ở là một bộ phận cơ sở vật chất xã hội, là nơi sản xuất và tái sản xuất của sức lao động xã hội. Với những yêu cầu trên kiến trúc đơ thị và nhà ở là một bộ phận của đời sống xã hội, gắn liền đời sống kinh tế xã hội, phát triển và hƣớng đến tƣơng lai. SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 10 -
  11. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY PHẦN I : LỜI NĨI ĐẦU 1.SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. 1.1 SỰ CẦN THIẾT: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phịng đến năm 2020 đã đƣợc thủ tƣớng chính phủ phê duyệt tại quyết định 04/2001/QĐ/TTG ngày 10/01/2001. Trong đĩ xác định thành phố Hải Phịng là thành phố Cảng, trung tâm kinh tế cơng nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ, du lịch cả vùng duyên hải bắc bộ: là cửa ngõ chính ra biển của các tỉnh phía bắc; là đầu mối giao thơng quan trọng của miền bắc và cả nƣớc đồng thời là một đơ thị cĩ vị trí quốc phịng trọng yếu. Trong những năm qua nhà nƣớc đã đầu tƣ xây dựng, nânga cấp cơ sở hạ tầng giao thơng cho thành phố để xứng tầm đơ thị loại 1 trọng tâm quốc gia, gĩp phần đáng kể thúc đẩy phát triển nền kinh tế thành phố cảng trong thời kỳ hố đơ thị hố đất nƣớc. Trong những năm gần thành phố đã khơng ngừng thúc đẩy việc xây khu đơ thj, các khu chung cƣ để giải quyết về vấn đề nhà ở, chất lƣợng cuộc sống cho hải phịng. Đặc biệt khu đơ thị ven sơng Lạch Tray toạ lạc ngay cầu rào 2, phƣờng Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, thành phố Hải Phịng sẽ hứa hẹn là một vị trí cĩ thuận lợi về cảnh quan khí hậu, giao thơng chính vì vậy tơi đã chọn khu đất với tổng diện tích 19.888 ha để thực hiện đồ án quy hoạch này. 1.2 : LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI : 1.2.1 Yếu tố cần thiết chọn đề tài " LINH HỒN CHÍNH LÀ QUÁ KHỨ " nhắc đến cái hồn của một thành phố ngƣời ta nhắc tới quá khứ và di sản của nĩ .Nĩ là ký ức cộng đồng, là sắc màu hiện hữu trong hiện tại và tƣơng lai. Trƣớc hiện trạng quá trình đơ thị hĩa bùng nổ, sự gia tăng dân số dẫn đến việc xây dựng cơng trình một cách ồ ạt và đang dần phá hủy đi mơi trƣờng sinh thái tự nhiên, xĩa nhịa đi ký ức, hơi thở của một vùng đất song việc xây dựng một đo thị hiện đại là một điều tất yếu nhằm đáp ứng nhu cầu ở và phát triển của con ngƣời trong thời đại mới nhƣng chúng ta phải xây dựng một đơ thị nhƣ thế nào ? và bảo vệ hệ sinh thái ra sao là điều tơi muốn thực hiện trong đồ án này . Nhƣ chúng ta đã từng biết nền văn minh nhân loại đều bắt nguồn từ 2 bên mơt dịng sơng . Do đĩ trên thế giới cĩ rất nhiều đơ thị nằm ven các triền sơng lớn nhƣ : New Dehli , Kyoto, Leningrat, Amsterdam, London, Budapet, Bangkok, Vienchien SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 11 -
  12. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY Từ xƣa, quan điểm xây dựng các điểm dân cƣ tập trung của ngƣời Việt là : " nhất cận thủy, nhì cận sơn ". Đặc điểm truyền thống của các đơ thị là đƣợc xây dựng dọc ven sơng, nguồn nƣớc đƣợc coi là yếu tố cơ bản cảu sự tồn tại. Khu đất đƣợc chọn nằm ven sơng Lạch Tray đồng thời là một vị trí chiến lƣợc phát triển đơ thị của thành phố đến năm 2020 nhằm mở rộng và thúc đẩy sự phát triển chung của thành phố đạt tiêu chí " Hải Phịng thành phố Đáng Sống " Theo định hƣớng phát triển chung của thành phố sẽ xây dựng khu đơ thi ven sơng Lạch Tray tại đây. Song quá trình đơ thị hĩa gia tăng đang đƣa đến cho chúng ta một cái nhìn thức tiễn hơn rằng sinh thái cịn tồn tại hay khơng tồn tại ?? Những mẫu thuẫn vốn cĩ của quá trình đơ thị hĩa và bảo tồn hệ sinh thái đang xảy ra xung đột vốn cĩ của nĩ : xung đột về mơi trƣờng, sự ơ nhiễm khĩi bụi, tiếng ồn, xung đột văn hĩa, xung đột về lợi ích kinh tế cĩ phải chăng sự đơ thị hĩa phát triển đang tự thít chặt hệ sinh thái của chính nĩ. Và chính sự suy kiệt của hệ sinh thái làm kim hãm sự phát triển của đơ thị. SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 12 -
  13. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY Chính vì vậy tơi đƣa ra cách đặt vấn đề mới cho khu đơ thị ven sơng Lạch Tray rằng : xây dựng một đơ thị mới mang trong mình tính bền vững sinh thái, bền vững kinh tế, bền vững xã hội mà một đơ thị tƣơng lai vốn phải cĩ. 1.2.2. Việc hình thành khu đơ thị mới tại quận Lê Chân sẽ đem lại nhƣng lợi ích cụ thế sau : - là hạt nhân để phát triển nền kinh tế chung của thành phố. - Xây dựng một mơ hình sống mới của con ngƣời ở một tiêu chuẩn cao hơn.Sự phát SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠ THỊ HĨA SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 13 -
  14. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY triển và giữ gìn yếu tố sinh thái phải tổng hịa tầm nhìn, sự chủ động của ngƣời dân và các cấp ban ngành quản lý trong mơ hình chung một đơ thị hiện đại. - Ổn định xã hội, tái định cƣ cho nhân dân trong khu vực và ngồi khu vực, mang đếm mơi trƣờng sống lành mạnh, an sinh - xã hội. Xĩa bỏ nỗi hoang mang mỗi mùa nƣớc lên cho ngƣời dân nơi chốn lũ. - Gĩp phần xây dựng bộ mặt đẹp của đơ thị của thành phố Hải Phịng. - Dự án đƣợc hình sẽ thu hút đƣợc vốn đầu tƣ trong mọi thành phần kinh tế của nƣớc ngồi và trong nƣớc. Thúc đẩy sự phát triển về mọi mặt cho khu vực. - Tạo nên một đơ thị mang đậm bản sắc văn hĩa đặc thù sơng nƣớc. Một nền văn hĩa hịa nhập nhƣng khơng hịa tan. 2/ MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN 2.1/ MỤC TIÊU: - MỤC TIÊU KINH TẾ GREEN BUSINESS - MỤC TIÊU XÃ HỘI GREEN LIFE - MỤC TIÊU CHÍNH TRỊ GREEN EDUCATION - MỤC TIÊU VĂN HĨA GREEN CULTURE - MỤC TIÊU HỘI NHẬP GREEN CITY Tạo dựng một khu đơ thị văn minh, hiện đại, phát triển bền vững và thân thiện với mơi trƣờng.Hồi sinh quá khứ, thiết lập hệ mơi trƣờng bền vững mang lại cảm hứng cho cuộc sống tạo nên nguồn sinh lực thúc đẩy sự phất triển trong và ngồi khu vực. 2.2/ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 14 -
  15. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 15 -
  16. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 16 -
  17. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY 3/ CÁC KHUYNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆC BỐ TRÍ CÁC CƠNG TRÌNH TRONG ĐƠ THỊ. - Trên cơ sở sử dụng và quản lý đơ thị, cơ cấu tổ chức khơng gian đơ thị căn cứ vào việc phân bổ về quy mơ của từng loại khơng gian ở trong quan hệ kiến trúc đơ thị mới. Cĩ thể phân biệt rõ 3 khơng gian chính trong một khu đơ thị mới là khơng gian cá thể - khơng gian giao tiếp - khơng gian cơng cộng. * Khơng gian cá thể : Trong khu ở đơ thị, khơng gian này là phần dành cho các hộ gia đình nằm trong các nhà ở gia đình, các biệt thự ( độc lập, nhĩm nhà cĩ vƣờn ), nhà liền kề chia lơ, căn hộ chung cƣ cao tầng. Khơng gian này chiếm vị trí quan trọng và cĩ số lƣợng nhiều nhất trong cơ cấu khu ở đơ thị, là những đơn vị khơng gian nhỏ nhất trong khu ở. * Khơng gian giao tiếp: - Là khơng gian chổ chức các hoạt động văn hĩa - xã hội, mang nặng tính chất sử dụng và quản lý tập thể của nhiều hộ gia đình - cơ quan. Là thành phần của khơng gian nền ( mang tính xã hội ) của khơng gian các thể và khơng gian cơng cộng với những cơng trình cơng cộng mang tính phục vụ trực tiếp cho dân cƣ khu đơ thị mới về mặt xã hội - giáo dục nhƣ nhà trẻ, vƣờn hoa, cây xanh. Khơng gian giao tiếp là mơi trƣờng khơng gian tạo quan hệ " láng giềng " trong đơn vị. * Khơng gian cơng cộng : Trong quy hoạch xây dựng khu đơ thị mới, khơng gian này chiếm vị trí quan trọng, quyết định sự hình thành và phát triển khơng gian đơ thị. Nĩ bao gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, các cơng trình quan trọng khác thƣờng đƣợc bố trí ở trung tâm, trên các trục chính của khu đơ thị. Hiện nay khơng gian cơng cộng khu ở đƣợc tổ chức chủ yếu ngồi đơn vị ở cơ sở theo dọc tuyến phố chính, trên dải khơng gian này đƣợc xây dựng các cơng trình nhà ở cao tầng, cơng trình cơng cộng mang tính chất kinh doanh và thƣơng mại. Ngăn cách khơng gian này là tuyến đƣờng nội bộ chạy gần song song với trục phố chính. Đây là một trong nhƣng mơ hình thích hợp với thực tế Hải Phịng. phần lớn các đơ thị ngày nay đƣợc áp dụng mơ hình này và đã tránh đƣợc tình trạng chia lơ manh mún trong các trục đƣờng lớn trong xây dựng đơ thị, tạo điều kiện tổ chức khơng gian kiến trúc tuyến phố dễ dàng và ổn định. Hệ thống 3 khơng gian trên đƣợc tổ hợp theo nguyên tắc liên kết khơng gian từ thấp tới cao, gắn bĩ và liên kết chặt chẽ cấu thành đơn vị ở.Trong đĩ khơng gian cá thể, khơng SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 17 -
  18. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY gian cơng cộng và khơng gian giao tiếp tạo thành kiến trúc cảnh quan cho khu ở. Do thị trƣờng bất động sản tăng cao , và khống chế các quy định do ủy ban nhân dân thành phố Hải Phịng ban hành,đặc biệt là quyết định 123/2001/QĐUB ngày 6/12/2011 về việc bắt buộc phải dành tỷ lệ 60%là nhà ở cao tầng, nên việc tổ chức các khơng gian cảnh quan trên các tuyến đƣờng lớn, ngồi khu đơ thị mới đã đƣợc chú ý hơn. PHẦN II : NỘI DUNG 1/VỊ TRÍ GIỚI HẠN KHU ĐẤT VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN : 1.1/ VỊ TRÍ: Với lợi thế gần sơng, sát biển và nằm trên trục đƣờng giao thơng huyết mạch của Thành phố Hải Phịng nối liền nhiều tuyến đƣờng rồi chạy dài ra biển, KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY sở hữu một vị trí đắc địa: Cách trung tâm Hải Phịng 2km về phía đơng Phía Bắc giáp đƣờng Thiên Lơi & khu doanh trại quân đội Phía Nam giáp sơng Lạch Tray Phía Đơng giáp bến xe Cầu Rào 1 Phía Tây giáp trục đƣờng Hồ Sen – Cầu Rào 2 thuận tiện tới khu nghỉ mát Đồ Sơn SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 18 -
  19. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY Ngồi ra khu đơ thị cách sân bay quốc tế Cát Bi 3,6km & cách cảng Hải Phịng 4,8 km 1.2/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN : 1.2.1/ Địa hình : Khu vực nghiên cứu cĩ địa hình tƣơng đối bằng phẳng chủ yếu là vùng đất sản xuất nơng nghiệp : - Đất canh tác cĩ cao độ bình quân : 2.5 - 3m. - Đất thổ cƣ cĩ cao độ bình quân khoảng 3.5m. 1.2.2/ Khí hậu : a, Nhiệt độ : - Nhiệt độ trung bình hàng năm 23.60C - Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất ( tháng 1) 16.80C - Nhiệt độ trung bình tháng nĩng nhất ( tháng 7 ) 29.40C - Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 39.50C - Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 6.50C b, Mƣa: - Lƣợng mƣa trung bình hàng năm : 1.497,7 mm ( đo tại Hịn Dấu ) - Số lƣợng ngày mƣa trong năm : 117 ngày. - Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, tháng mƣa lớn nhất là tháng 8 với lƣợng mƣa 352mm. - Lƣợng một ngày lớn nhất quan trắc đƣợc ngày 20/11/1996 : 434,7mm ( tại Hịn Dấu ) c, Độ ẩm cĩ trị số cao và ít thay đổi trong năm. - Mùa khơ từ tháng 11 đến tháng 1 : 80%. - Mùa mƣa ẩm từ tháng 3 đến tháng 9 : 91% - Độ ẩm trung bình trong năm : 83% d, Giĩ hƣớng giĩ thay đổi trong năm. - Từ tháng 11 đến tháng 3 hƣớng giĩ thịnh hành là giĩ Bắc và Đơng Bắc. SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 19 -
  20. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY - Từ tháng 4 đến tháng 10 hƣớng giĩ thịnh hành là giĩ Nam và Đơng Nam. - Từ tháng 7 đến tháng 9 thƣờng cĩ báo cấp 7-10, đột xuất cĩ bão cấp 12. - Tốc độ giĩ lớn nhất quan trắc đƣợc là 40m/s. e, Thủy văn : - Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng ven sơng nên chịu ảnh hƣởng trực tiếp chế độ thủy văn của sơng Lạch Tray là thủy triều. Tính chất của thủy chiều là nhật triều thống nhất với hầu hết số ngày trong tháng. Trong một ngày thủy triều cũng thay đổi từng giờ theo chu kì với biên độ giao động 2.5 - 3.5m. - Sơng Lạch Tray là một con sơng thuộc hệ thống sơng Thái Bình, chảy qua Hải Phịng : + Rộng khoảng 500 - 600m . + Sâu 6-8m, chỗ sâu nhất 24m. - Lƣu lƣợng nƣớc chảy ra biển lớn nhất là 1860m3/s, nhỏ nhất là 178m3/s. Lƣu lƣợng nƣớc chảy từ biển vào do nƣớc triều lên lớn nhất là 1140m3/s, nhỏ nhất là 7m3/s. bình quân hàng năm sơng Lạch Tray đổ ra biển 10-15 triệu km3 và trên dƣới 2 triệu tấn phù sa. Mực nƣớc sơng cao nhất vào mùa mƣa là 3-4m và thấp nhất vào mùa khơ là 0.2 -0.3m. 1.2.3/ Địa chất cơng trình : - Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng đồng bằng ven biển, neenf ddaatscĩ địa chất bồi tính địa tứ gồm lớp sét, á sét, á cát, cát, bùn. Nhìn chung địa chất cơng trình hơi yếu. - Xác định địa chất tƣơng đối đồng nhất. Lớp trên 1-2m là lớp sét dẻo, dƣới là lớp á sét bão hịa dẻo mềm đến dẻo chảy, cĩ chỗ là bùn, lớp dƣới là đất. 1.2.4/ Đánh giá khái quát các yếu tố tự nhiên của vùng nghiên cứu : a, Những yếu tố thuận lợi : - Vùng nghiên cứu cĩ vị trí tiếp giáp với sơng Lạch Tray nên rất thuận tiện cho việc giao lƣu vận tải bằng sơng. - Tiếp giáp với trục đƣờng chính của thành phố Hải Phịng do đĩ thuận lợi về giao thơng đƣờng bộ với các vùng trong thành phố, với thủ đơ Hà Nội, và các tỉnh vùng Duyên hải Bắc Bộ. SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 20 -
  21. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY - Nền địa hình bằng phẳng, rất thuận lợi cho việc đầu tƣ xây dựng một đơ thị mới hiện đại. - Đơ thị ven sơng Lạch Tray rất thuận tiện cho phát triển các loại hình thể thao nhƣ câu lạc bộ du thuyền. b, Các yếu tố tự nhiên bất lợi tác động dến sự phát triển của đơ thị : - Nền địa hình khu vực thấp, cao độ bình quân 2,6m. - Nền địa chất cơng trình yếu. - Thƣờng xuyên chịu tác động của giĩ, bão. - Độ nhiễm mặn lớn. - Áp lực phù sa bồi tại cửa sơng lớn : 130tr m3/năm. - Thủy triều biến động từ 1-5m. 2/ QUY MƠ KHU ĐƠ THỊ VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ. 5.1/ Quy mơ khu đơ thị. BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HỆ SỐ DIỆN TÍCH TẦNG MẬT TỶ LỆ SỬ LƠ CAO ĐỘ XD KÝ (%) DỤNG STT TÊN LƠ ĐẤT ĐẤT(M2) TỐI ĐA TỐI ĐA HIỆU ĐẤT Đất cơng trình I/ 17.142,8 9.633 cơng cộng 1.đất cơng trình TM 13.696,6 22 45 9,90 thƣơng mại. 2. Đất giáo dục 3.466,2 Nhà trẻ, mẫu NT 3.466,2 3 25 1,25 giáo II ĐẤT Ở 78.204 38,626 CHUNG CƢ 1 15.846,5 CAO TẦNG SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 21 -
  22. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY Chung cƣ cao CT1 1.682,1 18 60 5.58 tầng 1 Chung cƣ cao CT2 3.945,5 20 60 9.24 tầng 2 Chung cƣ cao CT3 3.192,0 21 60 11.9 tầng 3 Chung cƣ cao CT4 7.026,9 22 40 4.39 tầng 4 2 BT Đất biệt thự 6.585,6 4 60 0,62 ĐẤT BIỆT 3 THỰ SONG LẬP Đất biệt thự SL1 2.432,8 4 60 1,2 song lập 1 Đất biệt thự SL2 10.412,4 4 60 0.67 song lập 2 4 ĐẤT LIỀN KỀ 24.699,7 LK1 Liền kề 1 7.211,0 4 80 1,08 LK2 Liền kề 2 5.818,6 4 80 1,17 LK3 Liền kề 3 5.965,8 4 80 1,14 LK4 Liền kề 4 3.949,2 4 80 1,79 LK5 Liền kề 5 1.745,1 4 80 1,95 ĐẤT LIỀN KỀ 5 18.227 HỢP KHỐI HK1 4.078,6 6 80 1,12 HK2 6.634.4 6 80 1,803 HK3 3.137,6 5 80 1,19 HK4 3.247,7 6 80 0,134 HK5 1.128,7 6 80 0,010 ĐẤT CƠNG TRÌNH HẠ III KT 1.847,4 0,722 TẦNG KỸ THUẬT SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 22 -
  23. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY ĐẤT CÂY IV XANH MẶT 19.080 16,318 NƢỚC ĐẤT CÂY 1 XANH CX1 656,5 5 0.000 CX2 3.158,9 5 0.000 CX3 1.190,7 5 0.000 CX4 4.498,2 5 0.000 ĐẤT MẶT 2 NƢỚC MN1 1.144,9 0.000 MN2 7.038,1 0.000 MN3 1.392,7 0.000 ĐẤT THỂ DỤC 3 TDTT 15.533,7 THỂ THAO ĐẤT GIAO V 66.070,97 34,701 THƠNG Bãi đỗ xe 0,36 Đƣờng giao 62.389,48 thơng, đê TỔNG 193.654,17 100 2.2/Giải pháp kiến trúc( bản vẽ cơ cấu sử dụng đất) 3. THIẾT KẾ QUY HOẠCH. 3.1. Thiết kế cảnh quan : ( bản vẽ cảnh quan) 3.2. Thiết kế quy hoạch chi tiết. ( Bản vẽ quy hoạch chi tiết) KHU Ở : * CHUNG CƢ CAO TẦNG : -Khơng gian chức năng giao tiếp: sảnh chính vào nhà, sảnh tầng, phịng đa năng (phịng sử dụng cho hoạt động sinh hoạt tập thể, hội họp ); - Khơng gian chức năng dịch vụ cơng cộng : dịch vụ sửa chữa đồ dùng gia đình, chỗ để xe chung, các dịch vụ cơng cộng, văn hố ; SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 23 -
  24. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY - Khơng gian chức năng quản lý hành chính: phịng quản lý hành chính và quản lý kỹ thuật ngơi nhà; - Khơng gian chức năng ở : các căn hộ; - Khơng gian chức năng giao thơng : cầu thang bộ, hành lang, thang máy; - Khơng gian kỹ thuật : các buồng đặt thiết bị điện, nƣớc , thu gom rác *BIỆT THỰ SONG LẬP. * BIỆT THỰ ĐƠN LẬP. *NHÀ Ở LIỀN KẾ. KHU DỊCH VỤ, THƢƠNG MẠI : * KHƠNG GIAN AN NINH VÀ BÃI ĐỖ XE : Chỗ để xe ơ tơ: tính từ 4 hộ đến 6 hộ cĩ 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25m2//xe; - Chỗ để xe mơtơ, xe máy: tính 2 xe máy/hộ với tiêu chuẩn diện tích từ 2,5m2 /xe đến 3,0m2 /xe và 1 xe đạp/hộ với tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2 /xe. * KHƠNG GIAN THƢƠNG MẠI : -Khu mua bán : bố trí các gian hàng tại tầng 1 . Các khơng gian chức năng phục vụ cơng cộng trong nhà ở cao tầng cĩ thể đƣợc thiết kế tập trung hoặc phân tán theo các tầng của tồ nhà. Tổ chức phục vụ cơng cộng trong nhà ở cao tầng phải theo đơn nguyên và liên hệ với khả năng phục vụ cơng cộng trong khu đơ thị. Khu cơng cộng: phịng ăn, quầy rƣợu (1.3 – 1.7 m2/ ngƣời, hoặc 1.8 – 2 m2/ ngƣời), phịng khách, phịng giải trí, các phịng chức năng ( tiệc ngồi 1.1 – 1.3 m2 /ngƣời, hội họp 0.9 – 1.1 m2/ ngƣời, chỗ ngồi kiểu nhà hát 0.5 – 0.6 m2 /ngƣời, phịng chờ 0.5 – 0.7 m2 /ngƣời), phịng họp, hỏa hoạn Khu tiền sảnh (mặt tiền nhà): khu vực tiếp tân, bàn của phu khuân vác ở đại sảnh, bàn tiếp viên, quần thu ngân, điện thoại, hành lang, phịng chứa đồ, vệ sinh Bếp và kho thực phẩm: diện tích bếp, phịng kho đơng lạnh, chỗ rửa chén, phịng bếp trƣởng đƣợc tính là phịng ăn chính 1.4 x số chỗ, tiệc và khu phục vụ 0.2 m2 x số chỗ, quầy caffee 0.3 m2 x số chỗ. (cĩ thể linh động tăng hoặc giảm diện tích trên đơi chút cho phù hợp yêu cầu phục vụ sao cho đạt hiệu quả cao nhất). Tăng thêm 50% diện tích cho phịng wc cá nhân, căn tin, phịng thay đồ và kho phụ SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 24 -
  25. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY trợ, các chỗ chứa khác ( chỗ chứa đồ đạc lối liền với xƣởng sơn, 2 – 0.3 m2/ phịng tùy theo khố lƣợng phịng phải bảo trì. Vật liệu chùi rửa: 0.2 – 0.4 m2/ phịng, thủy tinh, bạc, đồ sứ: 0.1 m2/ phịng, rƣợu 0.2 m2/ phịng chia ra khu vực cho bia và nƣớc khống, thùng nhỏ, vang đỏ 14 – 16*C, vang trắng 10 – 12*C và tinh chất,. phịng trống: gần ụ bơc hàng. Rác: cĩ phịng trống để xe lùi vào nhận rác. Cĩ chỗ quét rọn thùng rác, khu vực rác, ở thời tiết nĩng cĩ kho chứa rác lạnh. Vải: tùi thuộc vào loại khách sạn. 0.4 m2/ phịng. Cĩ thể ý hơn nếu giặt ủi cho trong phịng khách sạn. Cĩ phịng trống để chọn và bàn làm việc để sửa chữa. (khách sạn trên 200 giƣờng khơng cần tăng giảm các yếu tố trên theo phịng) Giặt ủi: *KHƠNG GIAN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN LÝ KỸ THUẬT: Trong nhà ở cao tầng cần phải bố trí phịng cho các nhân viên quản lý nhà, trơng giữ xe, bảo vệ, dịch vụ kỹ thuật. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể mà các khơng gian trên đƣợc bố trí ở tầng hầm hay tầng một của tồ nhà. Diện tích phịng làm việc đƣợc tính từ 5m2 /ngƣời đến 6m2 /ngƣời. Mỗi tầng cần cĩ một phịng kỹ thuật. * KHƠNG GIAN CHỨC NĂNG CỦA CĂN HƠ : - Sảnh căn hộ: liên hệ trực tiếp với phịng khách, kết hợp làm chỗ để mũ áo, giày dép - Phịng khách- sinh hoạt chung: cĩ thể mở thơng với bếp, phịng ăn và ban cơng hoặc lơgia. - Chỗ làm việc, học tập: cĩ thể kết hợp với phịng ngủ; - Phịng ăn: cĩ thể kết hợp với bếp hoặc phịng sinh hoạt chung; - Bếp- kết hợp với phịng ăn: cĩ lối vào trực tiếp, gần ban cơng hoặc lơ gia, gần hệ thống kỹ thuật (cấp thốt nƣớc, cấp ga) ; - Phịng vệ sinh: bố trí chung hoặc bố trí theo phịng ngủ. - Chỗ giặt giũ, phơi quần áo: bố trí trong phịng vệ sinh chung ; - Ban cơng hoặc lơgia: đƣợc thiết kế gắn liền với phịng sinh hoạt chung và phịng ngủ. Cĩ thể dùng ban cơng hoặc lơ gia làm chỗ để cây cảnh hoặc phơi quần áo. - Kho chứa đồ: cĩ thể kết hợp với khơng gian tủ tƣờng trong các phịng ngủ, khơng gian sát trần hoặc trong các hốc tƣờng SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 25 -
  26. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY - Chỗ bố trí bàn thờ tổ tiên: cĩ thể bố trí trong phịng sinh hoạt chung hoặc kết hợp với khơng gian làm việc hoặc phịng riêng. * DIỆN TÍCH TỐI THIỂU TRONG THIẾT KẾ CĂN HỘ : - Sảnh căn hộ: 3m2 ; - Phịng khách- phịng sinh hoạt chung: 14m2 ; - Phịng ngủ đơi: 12m2 ; - Phịng ngủ đơn: 10m2 - Phịng vệ sinh cĩ bồn tắm : 5m2 ; tắm hƣơng sen: 3m2 - Bếp nấu : 5m2 ; - Bếp kết hợp với phịng ăn : 12m2 *KHU DỊCH VỤ: */ Tiêu chuẩn riêng: - Phục vụ nhẹ : 1.5 – 2.2 m2/ ngƣời ( kể cả quầy và nấu) - Phục vụ caffee : 0.83 m2/ ngƣời - Tự phục vụ : 1.4 – 1.7 m2/ ngƣời ( cĩ quầy tự phục vụ ) - Quầy caffee cĩ phục vụ : 1.2 – 1.4 m2/ ngƣời - Nhà hàng truyền thống ( Á) : 1.3 – 1.9 m2/ ngƣời - Nhà hàng tự phục vụ : 1.6 m2 /ngƣời Tiêu chí phục vụ: Khu vự của tiếp viên phải ở chỗ khơng quấy rầy khách; số lƣợng khác biệt tùy theo tiêu chuẩn phục vụ riêng: Thực đơn hạn chế : 1 nam/ nữ phục vụ cho 12 – 16 ghế Thực đơn tiêu chuẩn : 1 nam/ nữ phục vụ cho 8 – 12 ghế Thực đơn gọi mĩn và sang trọng : 1 nam/ nữ cho 4 – 8 ghế Cảnh quan trong nhà hàng đƣợc bố trí và trang trí theo từng phong cách và mục đích phục vụ của nhà hàng. Các hiệu ăn truyền thống thƣờng cĩ quần rƣợu khai vị ( phải đƣợc bố trí hợp lí để ngƣời phục vụ cĩ thể nhận gọi và mời khách khi bàn ăn chuẩn bị xong) * VĂN HĨA - GIÁO DỤC : SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 26 -
  27. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY GIÁO DỤC MẦM NON : bố trí nhà trẻ, mẫu giáo trong vịng bán kính 500m. TRƯỜNG HỌC : cũng bố trí trong bán kính 500m. TRUNG TÂM GIAO LƯU VĂN HĨA : Trong nhà ở cao tầng cần bố trí phịng đa năng của tồ nhà. Phịng đa năng đƣợc bố trí ở tầng 1 kết hợp với sảnh hoặc cĩ thể bố trí ở trên mái hoặc trong tầng phục vụ cơng cộng, đƣợc dùng vào các mục đích sinh hoạt hội họp của các tổ chức, đồn thể, câu lạc bộ hoặc phục vụ các nhu cầu thể thao văn hố của cộng đồng sống trong ngơi nhà. Tiêu chuẩn diện tích đƣợc tính từ 0,8m2 / chỗ ngồi đến 1,0m2 / chỗ ngồi với diện tích khơng nhỏ hơn 36m2 . * KHƠNG GIAN CHỨC NĂNG NGHỈ NGƠI - GIẢI TRÍ : - bố trí các sân thể dục thế thao( sân bĩng nhân tạo, sân tennis ) - khu vui chơi gải trí cho trẻ em - khơng gian spa, thƣ giãn. - khuơn viên cafe phục vụ dân cƣ trong khu đơ thị. * KHƠNG GIAN LÀM VIỆC : - tổ chức khối văn phịng cho khu đơ thị. * HỆ THỐNG KỸ THUẬT HẠ TẦNG : Hệ thống thơng giĩ, điều hồ khơng khí trong nhà ở cao tầng đƣợc thiết kế theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành. Cĩ thể thiết kế hệ thống điều hồ khơng khí trung tâm cho các khơng gian phục vụ cơng cộng trong tồ nhà. Hệ thống điều hồ khơng khí trung tâm cĩ thể là một tổ máy độc lập hoặc khơng độc lập đƣợc đặt tại một vị trí thích hợp với độ dài của tuyến ống dẫn khí đi và về khơng nên lớn hơn 60m. Đối với các căn hộ ở nên thiết kế hệ thống điều hồ khơng khí cục bộ . Phải chừa sẵn vị trí lắp đặt các thiết bị điều hồ và các đƣờng ống thu nƣớc từ máy điều hồ để khơng ảnh hƣởng đến kiến trúc mặt đứng của cơng trình và vệ sinh mơi trƣờng. Khi thiết kế hệ thống thơng giĩ và điều hồ khơng khí trong nhà ở cao tầng phải đảm bảo các chỉ tiêu giới hạn tiện nghi vi khí hậu trong phịng. Khi thiết kế hệ thống thơng giĩ và điều hồ khơng khí cần phải cĩ các giải pháp cơng nghệ, giải pháp kiến trúc và kết cấu một cách hợp lý nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm và kinh tế. SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 27 -
  28. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY Để đảm bảo thơng giĩ tự nhiên cần tạo giĩ xuyên phịng bằng cửa đĩn giĩ vào và cửa thốt giĩ ra. Phải cĩ các giải pháp cách nhiệt, che chắn nắng theo các quy định trong tiêu chuẩn hiện hành. Ống dẫn giĩ của hệ thống thơng giĩ, điều tiết khơng khí phải thẳng đứng để thải giĩ và cấp giĩ. Các ống đứng này đƣợc ghép nối các nhánh ống giĩ cho mỗi tầng, dùng sức đẩy cơ khí hoặc sức đẩy tự nhiên. TCXD Yêu cầu thiết kế điện chiếu sáng, chống sét và hệ thống thơng tin liên lạc -Thiết kế chiếu sáng cho nhà ở cao tầng phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành về chiếu sáng. Triệt để tận dụng chiếu sáng tự nhiên. Chiếu sáng tự nhiên cĩ thể là chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp. Chú thích : Trƣờng hợp chiếu sáng tự nhiên khơng đảm bảo phải sử dụng chiếu sáng nhân tạo để chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán ngƣời và chiếu sáng bảo vệ . Các giải pháp kiến trúc che chắn nắng khơng đƣợc ảnh hƣởng đến chiếu sáng tự nhiên. . Tủ phân phối điện cung cấp chiếu sáng trong nhà ở cao tầng phải đƣợc bố trí ở phịng kỹ thuật. Các tủ, bảng điện đƣợc đặt ở các tầng để cấp điện cho các căn hộ và tiện quản lý, sử dụng, sửa chữa và đảm bảo mỹ quan. Việc cung cấp điện từ tủ ,bảng điện tầng đến bảng điện của từng căn hộ phải đi bằng các tuyến dây hoặc cáp điện dọc theo hành lang và chơn ngầm vào tƣờng. Trƣờng hợp kẹp nổi trong tầng kỹ thuật phải luồn dây qua ống nhựa tự chống cháy hoặc ống thép Hệ thống chiếu sáng đƣợc bảo vệ bằng các áptomát. Các cơng tắc điều khiển, ổ cắm đƣợc lắp ở độ cao 1,20m 9.6. Tại các khu vực hành lang, cầu thang, sảnh tầng phải bố trí chiếu sáng sự cố và chiếu sáng để phân tán ngƣời. Hệ thống đƣờng dây dẫn điện phải đƣợc thiết kế độc lập với các hệ thống khác và phải đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết Quy định lắp đặt đƣờng dây dẫn điện và thiết bị điện đƣợc lấy theo tiêu chuẩn lắp đặt đƣờng dây dẫn điện và thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng Khi thiết kế nhà ở cao tầng phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét để tránh khả năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ và chống điện áp cao của sét lan truyền theo hệ đƣờng dây cấp điện hạ áp trong SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 28 -
  29. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY cơng trình . Khuyến khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến trúc và chống thấm, dột mái. Việc lựa chọn giải pháp chống sét đƣợc tính tốn theo yêu cầu trong tiêu chuẩn chống sét hiện hành. Trong nhà ở cao tầng cần phải thiết kế đồng bộ hệ thống thơng tin, liên lạc, phát thanh, truyền hình. Trƣờng hợp cần thiết cĩ thêm hệ thống điều khiển từ xa các thiết bị kỹ thuật. Thiết kế, lắp đặt hệ thống thơng tin liên lạc, phát thanh truyền hình phải tuân theo quy định của các tiêu chuẩn chuyên ngành cĩ liên quan. Tủ phân cáp đƣợc đặt tại các phịng kỹ thuật xây trên bệ cao 0,5m và đƣợc kéo tới các hộp đấu dây đặt tại các tầng. Hộp đấu dây đƣợc đặt ở độ cao trên 1,5m. Trong các căn hộ, các ổ cắm điện thoại đặt ngầm trong tƣờng đƣợc bố trí ở độ cao 0,5m tuỳ theo kiến trúc nội thất. Mạng thuê bao điện thoại đƣợc thiết kế theo sơ đồ nguyên lý mạng hình tia. Tồn bộ dây dẫn đƣợc đi ngầm trong tƣờng và kéo ra hộp đấu dây ở các tầng, Từ hộp đấu dây ở các tầng kéo xuống tủ phân cáp đặt ở tầng 1 để đấu ra hệ thống bên ngồi của thành phố. Cho phép bố trí cột ăngten thu sĩng truyền thanh, truyền hình trên mái nhà. Trƣờng hợp cần thiết, cho phép bố trí ở tầng giáp mái các thiết bị thu sĩng truyền hình. Hệ thống mạng lƣới truyền hình từ tủ phân phối đến các căn hộ phải kín, đồng thời phải cĩ giải pháp chống sét cho các cột thu sĩng truyền hình. Để đảm bảo an ninh cho tồn bộ tồ nhà nên bố trí bộ khố mã ở lối vào tại sảnh chính. Hệ thống cấp ga, khí đốt tập trung phải tuân theo quy định chuyên ngành cĩ liên quan TCXDVN 323-2004 10. Yêu cầu thiết kế phịng cháy chống cháy (các quy định trong mục này là yêu cầu bắt buộc) . Khi thiết kế phịng chống cháy cho nhà ở cao tầng phải tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành . Phải tổ chức đƣờng giao thơng, hệ thống cấp nƣớc chữa cháy và hệ thống báo cháy trong khu vực nhà ở cao tầng. Nhà ở cao tầng phải đƣợc thiết kế với bậc chịu lửa bậc I. Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện và vật liệu xây dựng đƣợc quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình . SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 29 -
  30. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY Trong nhà ở cao tầng phải chia thành các vùng ngăn cháy hoặc khoang ngăn cháy. Vùng ngăn cháy là khoảng đệm chia ngơi nhà theo suốt chiều rộng (chiều dài) và chiều cao ngơi nhà. Phải đảm bảo khoảng cách an tồn phịng cháy chữa cháy từ cửa căn hộ đến lối thốt nạn gần nhất trong cơng trình. Khoảng cách từ cửa căn hộ đến lối thốt nạn gần nhất khơng đƣợc lớn hơn 25m. . Bố trí chỗ để xe trong tồ nhà phải đảm bảo các yêu cầu ngăn cháy và thốt nạn cho ngƣời khi cĩ sự cố. Thang thốt hiểm phải thiết kế tiếp giáp với bên ngồi. Lối thốt nạn đƣợc coi là an tồn khi đảm bảo một trong các điều kiện sau: - Đi từ các căn hộ tầng1 trực tiếp ra ngồi hay qua tiền sảnh ra ngồi; - Đi từ căn hộ ở bất kỳ tầng nào (trừ tầng 1) ra hành lang cĩ lối thốt. Cầu thang và hành lang thốt hiểm phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Cĩ thơng giĩ điều áp và khơng bị tụ khĩi ở buồng thang; - Cĩ đèn chiếu sáng sự cố. 10.10. Trong nhà ở cao tầng nên lắp đặt hệ thống báo cháy. Tuỳ thuộc vào mức độ tiện nghi và yêu cầu sử dụng mà lƣạ chọn hệ thống báo cháy cho phù hợp. 10.11. Hệ thống báo cháy tự động đƣợc đặt ở trung tâm tồ nhà, bao gồm: tủ báo cháy trung tâm, bảng tín hiệu các vùng, đầu báo khĩi, đầu báo nhiệt và nút báo TCXDVN 323-2004 cháy khẩn cấp. Ngồi ra phải cĩ thiết bị báo cháy bằng tín hiệu âm thanh và thiết bị liên lạc với đội phịng cháy chữa cháy. Yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt hệ thống báo cháy phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành. Đầu báo khĩi, đầu báo nhiệt đƣợc lắp đặt cho các khu vực nhà để xe, khu vực cơng cộng khác và trong các phịng điều khiển điện, phịng điều khiển thang máy. Các thiết bị báo động nhƣ loa truyền thanh, cịi báo động và các nút báo động khẩn cấp đƣợc bố trí tại tất cả các khu vực, ở những nơi dễ thấy, dễ thao tác. dễ truyền tín hiệu báo động và thơng báo địa điểm xảy ra hoả hoạn. Các hộp vịi chữa cháy đƣợc đặt ở mỗi tầng tại các sảnh cầu thang và phải đảm bảo cung cấp nƣớc chữa cháy khi cĩ cháy xảy ra. Phải bố trí họng chờ chữa cháy bên ngồi nhà. Họng chờ này đƣợc lắp đặt để nối hệ thống đƣờng ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nƣớc chữa cháy từ bên ngồi. Trong nhà ở cao tầng phải lắp hệ thống thơng giĩ, hút khĩi ở hành lang và buồng thang. Những bộ phận của hệ thống này phải làm bằng vật liệu khơng cháy. SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 30 -
  31. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY Hệ thống thơng giĩ hay thổi giĩ ở buồng thang phải đảm bảo an tồn cho các thiết bị và cho việc đĩng mở cửa sổ. Để đảm bảo yêu cầu thốt ngƣời khi cĩ sự cố, phải cĩ giải pháp khơng cho khĩi từ thang máy, buồng thang lan vào các tầng và ngƣợc lại. Trong giếng thang máy phải đảm bảo cung cấp khơng khí bên ngồi từ hệ thống riêng vào phần trên của giếng thang máy khi cĩ cháy xảy ra. Thiết bị thơng giĩ, và thốt khĩi phải bố trí trong từng hộp thơng giĩ ngăn cách bằng ngăn chống cháy. Phải bố trí tủ chữa cháy và tủ điều khiển ở mỗi tầng. PHẦN III : KẾT LUẬN . Cảnh quan tƣơ . Với thiết kế hiện đại nhƣng vẫn giữ đƣợc phần lớn diện tích cây xanh tạo một đơ thị sinh thái cho đồ án. SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 31 -
  32. KHU ĐƠ THỊ VEN SƠNG LẠCH TRAY Trong quá trình nghiên cứu đồ án khơng tránh khỏi những thiếu xĩt mà kinh nghiệm bản thân chƣa giải quyết đƣợc, em rất mong cĩ sự chỉ dạy của các thầy cơ để em ngày càng hồn thiện vốn kiến thức của bản thân cũng nhƣ kiến thức chuyên mơn về kiến trúc Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy cơ theo dõi đồ án này. S sinh viên thực hiện B BÙI HẢI YẾN - XD1401K SVTH: BÙI HẢI YẾN –MSSV : 1012100966 - 32 -