Đồ án Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo-TP Hải Phòng - Phạm Hải Hưng

pdf 131 trang huongle 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo-TP Hải Phòng - Phạm Hải Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_lap_ho_so_quan_ly_quy_hoach_trung_tam_thi_tran_vinh_ba.pdf

Nội dung text: Đồ án Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo-TP Hải Phòng - Phạm Hải Hưng

  1. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng LỜI CÁM ƠN Nƣớc ta đang trong thời kỳ phát triển theo cơ chế thị trƣờng với định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của Đảng và nhà nƣớc ta đã xác định xây dựng Việt Nam đến năm 2020 về cơ bản là một nƣớc công nghiệp. Công cuộc CNH-HĐH đi đôi với việc phát triển kinh tế ổn định, đang từng bƣớc làm thay đổi bộ mặt Kinh tế - Văn hoá - Xã hội và khoa học kỹ thuật. Đồ án tốt nghiệp sẽ giúp cho sinh viên (Những kỹ sƣ tƣơng lai) biết cách tổng hợp những kiến thức trong các học kỳ vừa qua, biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết một vấn đề cụ thể đƣợc đặt ra thông qua đồ án tốt nghiệp. Phát huy tính sáng tạo trong phƣơng án quản lý đô thị, thể hiện kỹ năng nghề nghiệp, khả năng trình bày và bảo vệ ý đồ quản lý của mình. Nhiệm vụ Đồ án của chúng em là: Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – Thành phố Hải Phòng. Nhằm xác định công tác quản lý đô thị đƣợc tốt hơn, từng bƣớc đƣa xây dựng đô thị vào nề nếp, chủ động hơn đối với đồ án quy hoạch đƣợc duyệt. Chúng em xin trân thành cảm ơn và lòng biêt ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng. Đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ chúng em trong suốt 4 năm học đã hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện mình. Các thầy cô giáo trong Khoa Xây Dựng đã trang bị cho những kiến thức bổ ích về xây dựng và quản lý đô thị, đặc biệt chúng em đã đƣợc các thầy cô chuyền đạt cho cách làm ngƣời, nghệ thuật sống. Chúng em xin trân thành cảm ơn tập thể các thầy giáo: Lâm Quang Cƣờng, Trần Văn Khơm, Đặng Văn Hạnh, Vũ Kim Long, sáng lập ra ngành Xây dựng và quản lý đô thị, đã và đang tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn chúng em trong suốt thời gian thực tập và làm đồ án tốt nghiệp. Đến bây giờ là năm cuối của thời sinh viên, chúng em đang trên bƣớc đƣờng tìm và lựa trọn con đƣờng sự nghiệp của mình sau này. Hải phòng, ngày 10 tháng 10 năm 2010 PHẠM HẢI HƢNG – TRẦN DUY TÚ SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 1 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  2. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ QUY HOẠCH TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO . 2. MỤC TIÊU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU . 5. CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ 5.1. Các luật cơ bản liên quan đến quản lý quy hoạch xây dựng . 5.2. Các nghị định, thông tƣ, quyết định, chỉ thị quan đến quản lý quy hoạch xây dựng 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO . PHẦN I: HIỆN TRẠNG KHU VỰC TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO 1. NHỮNG NÉT CHUNG KHU TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO 1.1 Vị trí địa lý 1.2 Hiện trạng sử dụng đất 1.3 Điều kiện tự nhiên khu vực trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo 1.3.1 Địa hình 1.3.2 Khí hậu . 1.3.3 Địa chất thủy văn . 1.3.4 Địa chất công trình 2. HIỆN TRẠNG KHU VỰC TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO 2.1 Lịch sử hinh thành và phát triển Huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng 2.2 Lịch sử hình thành và phát triển trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo . 2.3 Hiện trạng kinh tế - xã hội 2.3.1 Tình hình dân cư 2.3.2 Tình hình kinh tế SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 2 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  3. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2.3.3 Tình hình an ninh – chính trị 2.4 Hiện trạng kiến trúc cảnh quan 2.5 Hiện trạng giao thông 2.6 Hiện trạng cung cấp điện 2.6.1 Các nguồn cung cấp điện 2.6.2 Hệ thống dây dẫn và thiết bị chiếu sáng 2.6.3 Hiện trạng cấp điện 2.6.4 Phương thức quản lý điện 2.7 Hiện trạng cấp nước 2.7.1 Nguồn cung cấp nước 2.7.2 Mạng lưới đường ống cấp nước 2.7.3 Hiện trạng cấp nước 2.7.4 Các loại nước cấp cho khu vực 2.7.5 Hình thức cấp nước 2.7.6 Phương thức quản lý việc cấp nước 2.8 Hiện trạng thoát nước 2.8.1 Hiện trạng nền 2.8.2 Thoát nước thải 2.8.3 Thoát nước mưa 2.8.4 Trạm bơm và trạm xử lý nước thải 2.9 Vệ sinh môi trường . 2.9.1 Rác thải 2.9.2 Không khí PHẦN II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 1. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG KHU VỰC 1.1 Nhận định sơ bộ 1.2 Phân tích SWOT SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 3 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  4. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 1.3 Điều tra nguyện vọng của người dân 2 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH . 2.1 Xác định quy mô dân số đô thị 2.2 Chỉ tiêu về sử dụng đất 2.3 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH 3.1 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể 3.2 Định hướng quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo 3.3 Các dự án đang được đầu tư xây dựng 3.4 Cơ cấu quy hoạch 3.5 Quy hoạch sử dụng đất ( giai đoạn đến năm 2020 ) 4 QUY HOẠCH MẠNG LƢỚI HẠ TẦNG KĨ THUẬT 4.1 Quy hoạch giao thông . 4.2 Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng . 4.3 Quy hoạch cấp nước 4.4 Quy hoạch mạng lưới thoát nước 4.5 Vệ sinh môi trường . 5 GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN 5.1 Giải pháp 5.2 Tổ chức thực hiện 6 ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA DỰ ÁN 6.1 Thuận lợi 6.2 Khó khăn 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 4 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  5. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ QUY HOẠCH TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO. Hải Phòng là thành phố lớn, là trung tâm kinh tế và giao dịch quốc tế. Trong những năm gần đây, cùng với nhịp độ tăng trƣởng về kinh tế, đồng thời nhịp độ đô thị hóa cũng tăng lên nhanh chóng, việc phát triển Hải Phòng theo định hƣớng quy hoạch là góp phần xây dựng thành phố ngày càng giàu đẹp, văn minh, hiện đại, đảm bảo vững chắc an ninh quốc phòng. Những năm gần đây, đất nƣớc nƣớc ta đã và đang có những bƣớc phát triển lớn về mọi mặt, diện mạo đất nƣớc thay đổi từng ngày. Trong tiến trình phát triển đó, ở các đô thị mà đặc biệt là Hải Phòng cũng phát triển mạnh mẽ, thị trấn Vĩnh Bảo cũng góp phần trong tiến trình phát triển đô thị hóa. Đi cùng với điều đó là hàng loạt vấn đề nảy sinh nhƣ ách tắc giao thông, diện mạo đô thị lộn xộn, các vấn đề môi trƣờng Để giải quyết tình trạng lộn xộn của đô thị, điều cần thiết là phải có định hƣớng cụ thể, tiến hành từng bƣớc để cải thiện dần những vấn đề đó. Tuy nhiên, để có thể xác định đƣợc định hƣớng phát triển cụ thể đó rồi đề ra những phƣơng thức quản lý và biện pháp cải tạo hợp lý cần phải có những nghiên cứu chi tiết về hiện trạng từng khu vực. Do đó đề tài này đặt ra nhiệm vụ nghiên cứu hiện trạng và lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – Hải Phòng. Trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo là khu vực tồn tại trong nó nhiều vấn đề và đƣợc cấp chính quyền quan tâm tìm cách giải quyết. Khu vực này đang nằm trong khu có những ý đồ nhằm điều chỉnh quy hoạch. Do đó một nhu cầu cần thiết là phải có những điều tra nghiên cứu chi tiết SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 5 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  6. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng về khu vực để tìm ra phƣơng thức quản lý và những phƣơng án khả thi hợp lý nhất. Khu trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo nằm bên cạnh tuyến đƣờng 10 đi Thái Bình, Nam Định, đồng thời lại có vị trí trung tâm thị trấn và cả huyện Vĩnh Bảo. Do phải đảm nhận chức năng đó trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo đóng vai trò là trung tâm về chính trị, kinh tế văn hóa, an ninh quốc phòng, và là đầu mối giao thông của cả Huyện. Căn cứ việc nghiên cứu, khảo sát nắm bắt vấn đề kinh tế - xã hội, văn hóa, giao thông của trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo cần đƣợc quan tâm cụ thể hơn để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thị trấn trong tƣơng lai (năm 2020 tầm nhìn năm 2030). 2. MỤC TIÊU, PHẠM VI NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – Hải Phòng với diện tích là 10,5 ha. Nhằm giải quyết đƣợc những tồn tại căn bản của khu vực. Đề tài có 2 nhiệm vụ cụ thể sau: Một là đánh giá hiện trạng một cách chi tiết khu vực trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo về mọi mặt kinh tế - xã hội, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cơ sở hạ tầng Hai là đề xuất giải pháp quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo - Hải Phòng. Quan điểm nghiên cứu: Đề xuất phƣơng án có tính khả thi cao, táo bạo để giải quyết đƣợc những tồn tại trong khu vực. 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phƣơng pháp tƣ liệu: Dựa vào dự án quy hoạch chi tiết phƣờng Vĩnh Niệm. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 6 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  7. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Dựa vào nghiên cứu điều tra, khảo sát đô thị. Phƣơng pháp tham quan và nghiên cứu đánh giá thực địa. Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cán bộ quản lý thị trấn. Phỏng vấn ngƣời dân. Phƣơng pháp điều tra. Phƣơng pháp tổng hợp – kết luận. Đề xuất giải pháp 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 7 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  8. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 5. CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ 5.1. Các luật cơ bản liên quan đến quản lý quy hoạch xây dựng Luật xây dựng Luật quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 Luật đất đai 5.2. Các nghị định, thông tƣ, quyết định, chỉ thị quan đến quản lý quy hoạch xây dựng Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt, và quản lý quy hoạch đô thị. Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD Nghị quyết 32 của Bộ chính trị về việc xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Quyết định số 04/2001/QĐ – TTG ngày 10/01/2001 của thủ tƣớng chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hải Phòng đến năm 2020. Quyết định số 271/2006/QĐ – UB ngày 27/11/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hải Phòng đến năm 2020”. Quyết định số 1077/QĐ-TTG ngày 20/8/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 Quyết định số 2035/QĐ-UB ngày 29/08/2001 của UBND thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Vĩnh Bảo, Huyện Vĩnh Bảo, Thành phố Hải Phòng đến năm 2020. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 8 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  9. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Thông tƣ số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ xây dựng về hƣớng dẫn, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch xây dựng Quyết định số 2280/QĐ-BGTVT ngày 25/10/2006 của Bộ giao thông vận tải về việc kéo dài quốc lộ 37 đoạn qua địa phận Hải Phòng. Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 11/12/2006 của UBND thành phố về phê duyệt nhiệm vụ thiết kế các đồ án quy hoạch chi tiết trong kế hoạch 2006-2007 của Sở xây dựng Hải Phòng. 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết thị trấn Vĩnh Bảo. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000 toàn thị trấn Vĩnh Bảo. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp thoát nƣớc của toàn thị trấn Vĩnh Bảo. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm và văn bản pháp luật hiện hành nhà nƣớc PHẦN 1: HIỆN TRẠNG TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO 1. NHỮNG NÉT CHUNG TRUNG T ÂM TH Ị TRẤN VĨNH BẢO 1.1 Vị trí địa lý Khu vực đƣợc nghiên cứu trong đồ án là địa phận Trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo Hải Phòng. Phía Bắc giáp khu dân cƣ Bình Minh . Phía Nam giáp khu dân cƣ Hòa Bình . Phía Đông giáp khu phố 1-5 . Phía Tây giáp khu dân cƣ Xã Điềm Niêm . SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 9 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  10. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng ®å ¸n tèt nghiÖp khãa 10 - ngµnh x©y dùng vµ qu¶n lý ®« thÞ - nk: 2006-2010 Khoa x©y dùng ®Ò tµi: lËp hå s¬ qu¶n lý quy ho¹ch trung t©m thÞ trÊn vÜnh b¶o - huyÖn vÜnh b¶o - tp.h¶i phßng 03 gvhd: kts ®Æng v¨n h¹nh tû lÖ: 1/500 iso 9001-2008 svth: ph¹m h¶i h•ng - trÇn duy tó hiÖn tr¹ng sö dông ®Êt trung t©m thÞ trÊn vÜnh b¶o - T rung tâm th? tr?n thu?c th? tr?n Vinh B ?o-Huy?n Vinh B?o, L à trung tâm d ? u não c ?a th? tr?n và c ?a Huy?n. Bao g?m c ác co B ¶NG TæNG HîP HIÖN TR¹NG §ÊT §AI TRUNG T¢M quan hành c hính nhà nu ? c v à khu dân cu n?m trên tr? c du ? ng Ðông T hái. Trung tâm có di?n tích 10,5ha, dân s? 463 ngu?i bao g?m c? nh?ng ngu?i làm vi?c trong khu hàm c hính.T rung tâm th? tr?n Vinh B ?o ch? y?u là c ác c ông trình ki?n trúc c? a c ác c o quan hành c hính và m ? t s? c ông trình khác : giáo d?c, y t?, van hóa. Khu d©n c¦ 3 b×nh minh Lx2 2,75 10 5460 2 0,2 303 4 5 Lx3 0,54 3 370 6 36 2 0,07 20 ký hiÖu K Ý hiÖu l « ®Êt Di Ön T Ý ch(ha) 52 7 M Ët ®é x©y dùng T æng di Ön tÝch sµn 39 T Çng cao trung b×nh HÖ sè sö dông ®Êt 33 46 8 D©n sè 18 41 mét sè h×nh ¶nh tiªu biÓu 10 47 9 QUèC Lé 10 ®i trung t©m thµnh phè h¶i phßng Lx1 0,55 27 95 10463 2 1,9 115 22 Khu phè 1-5 Khu d©n c¦ ký hiÖu X· §IÒM NI£M 28 Lx4 0,71 6 956 §Êt c«ng céng cÊp huyÖn 2 0,14 350 §Êt c©y xanh, c«ng viªn thÓ dôc thÓ thao ®« thÞ Khu D¢N C¦ §Êt gi¸o dôc HOµ B×NH §Êt ë thÞ trÊn Hå, ao, mÆt n•íc s«ng ngßi §Êt an ninh quèc phßng - B ình quân d? t ? c? a ngu ? i dân trung tâm th? tr?n: 48 (m2/ng u? i dân) ,M â ?t dô? xây du?ng nhà dân c ? a trung tâm th? tr?n cao t×nh tr¹ng nhµ d©n 95%, nhà chia lô ch? y?u là 1 ho?c 2 t?ng, k?t c? u bê tông c? t thép. Tình tr?ng l?n c hi?m v?a hè là loi buôn bán kinh doanh. §Êt h¹ tÇng kü thuËt 1.2 Hiện trạng sử dụng đất [Bản vẽ số III] Tổng diện tích đất tự nhiên: 10,5 (ha). Trong đó: Đất dân dụng: Tổng diện tích 9,9 (ha). Chiếm 95% tổng diện tích. Đất ngoài dân dụng: Tổng diện tích 0.57 (ha). Chiếm 5% tổng diện tích. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 10 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  11. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng BẢNG HIỆN TRẠNG ĐẤT ĐAI TRUNG TÂM THỊ TRẤN stt tªn c«ng tr×nh diÖn tÝch (M2) tû lÖ% a ®Êt c¬ quan hµnh chÝnh 27483 23.35 3 trô së uû ban nh©n d©n huyÖn 10847 4 trô së huyÖn uû 5257 5 kho b¹c 1515 6 toµ ¸n 1277 7 huyÖn ®oµn 1554 8 viÖn kiÓm s¸t 1231 9 phßng th¬ng binh x· héi 1381 10 chi côc thuÕ 1530 18 phßng kÕ ho¹ch tµi chÝnh 1025 22 Phßng t ph¸p 1866 b ®Êt y tÕ 1231 1.17 33 phßng ytÕ+ubds+ubbv bµ mÑ trÎ em 1231 c ®Êt dÞch vô th¬ng m¹i 5054 4.80 47 bu ®iÖn 1930 46 ng©n hµng nnpt n«ng th«n 3124 d ®Êt v¨n ho¸ thÓ thao 2455 2.33 39 ®µi ph¸t thanh 1290 41 phßng v¨n ho¸ 1165 e ®Êt gi¸o dôc 7120 6.76 27 phßng gi¸o dôc 1338 28 trêng mÇm non 5782 f ®Êt an ninh quèc phßng 5417 5.14 trô së c«ng an huyÖn 5417 g ®Êt c©y xanh mÆt níc 23564 22.37 h ®Êt giao th«ng 27483 26.10 i ®Êt ë 5507 5.23 tæng diÖn tÝch ®Êt 105314 97.25 SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 11 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  12. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 1.2.1 Đất cơ quan hành chính Diện tích đất 2,75 ha chiếm tỷ lệ 26,1% tổng diện tích đất trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo. Bao gồm các công trình trụ sở UBND, HĐND, Huyện ủy, Kho Bạc, Tòa Án, Viện Kiểm Sát, Huyện Đoàn, Phòng Thƣơng Binh Xã Hội, Chi Cục Thuế . 1.2.2 Đất giáo dục Diện tích 0,712 ha chiếm tỷ lệ 6,76% đất toàn trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo . 1.2.3 Đất an ninh quốc phòng Diện tích đất là 0,542 ha chiếm tỷ lệ 5,14% tổng diện tích đất trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo . 1.2.4 Đất y tế Diện tích 0,12ha chiếm tỷ lệ 1,17% tổng diện tích đất trung tâm thị trấn 1.2.5 Đất văn hóa, thể thao Diện tích 0,245 ha chiếm tỉ lệ 2,33% tổng diện tích đất trung tâm . 1.2.6 Đất thương mại dịch vụ Diện tích 0,51 ha chiếm tỉ lệ 4,8% tổng diện tích đất trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo . 1.2.7 Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản Không có . 1.2.8 Đất công nghiệp Không có . 1.2.9 Đất kho tàng bến bãi Không có . 1.2.10 Đất cây xanh, mặt nước SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 12 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  13. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Diện tích 2,35 ha chiếm tỉ lệ 22,37% tổng diện tích đất trung tâm thị trấn . 1.2.11 Đất giao thông Diện tích 2,75 ha chiếm 26,1% tổng diện tích . 1.2.12 Đất di tích Không có . 1.2.13 Đất nghĩa trang nghĩa địa Không có . 1.2.14 Đất ở Bao gồm một phần của khu dân cƣ Hòa Bình, chủ yếu là buôn bán tạp hóa. Diện tích 0,55 ha chiếm tỉ lệ 5,23% tổng diện tích trung tâm thị trấn . BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO Tỷ STT LOẠI ĐẤT Diện tích(ha) lệ(%) A ĐẤT DÂN DỤNG 9.9932 95.081 1 Đất ở 0.5507 2 Đất công trình công cộng 4.3355 dịch vụ thƣơng mại 0.5054 Ytế 0.1231 Giáo dục 0.712 Văn hóa 0.245 Hành chính cơ quan 2.75 3 Đất cây xanh thể dục thể thao 2.357 4 Đất giao thông 2.75 B ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG 0.517 4.919 1 Đất an ninh quốc phòng 0.517 TỔNG 10.5102 100 SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 13 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  14. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 1.3 Điều kiện tự nhiên trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo. 1.3.1 Địa hình Trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo có vị trí nằm gần sông Xạ Kinh Đông, địa hình khu vực tƣơng đối bằng phẳng và thấp bao gồm khu dân cƣ hiện trạng, khu hành chính, cây xanh mặt nƣớc, đƣờng giao thông. Cốt nền hiện trạng các khu vực nhƣ sau (Cao độ Hải đồ): Khu dân cƣ: +2 m. Khu hành chính: +2 m. Khu cây xanh mặt nƣớc: + 1,5 m. Đƣờng 10: +4,1 +4,3 m. 1.3.2 Khí hậu Khí hậu của khu vực là khí hậu vùng Hải Phòng, khí hậu cận nhiệt đới nóng ẩm mƣa nhiều, thời tiết thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất của ngƣời dân. Đồng thời cũng thuận lợi cho việc sinh hoạt và sản xuất của các khu Công nghiệp. Khu vực nghiên cứu chịu ảnh hƣởng rõ rệt của chế độ gió mùa nhiệt đới nóng ẩm. Mùa gió bấc lạnh và khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau Mùa mƣa thì nóng ẩm, mƣa nhiều kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1600 – 1800mm. Bão thƣờng xảy ra từ tháng 6 đến tháng 9. Thời tiết của trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo cũng nhƣ thành phố Hải Phòng có 2 mùa rõ rệt, mùa đông và mùa hè. Nhiệt độ trung bình hàng tháng từ 20 - 23°C, cao nhất có khi tới 40°C, thấp nhất ít khi dƣới 5°C. Độ ẩm trung bình trong năm là 80% đến 85%, cao nhất là 100% vào những tháng 7, tháng 8, tháng 9, thấp nhất là vào tháng 12 và tháng 1. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 14 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  15. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Trong suốt năm có khoảng 1.692,4 giờ nắng. Bức xạ mặt đất trung bình là 117 Kcal cm/phút 1.3.3 Thủy văn Lƣợng mƣa trung bình hàng năm: 1780mm. Hƣớng gió hiện hành: + Mùa mƣa: Đông Nam . + Mùa khô: Đông Bắc . Các sông chính của toàn thị trấn: Sông Kênh Giếc, Sông Sạ Kinh Đông, Sông Chanh Dƣơng . 1.4.4 Địa chất công trình Địa chất của trung tâm thị trấn cũng giống nhƣ nền đất chung của thành phố Hải Phòng. Đƣợc hình thành trên nền đất phù sa cổ yếu, hình thành do quá trình bồi lắng của phù sa vùng ven biển, vùng sông. Nền đất chủ yếu là cát pha hạt nhỏ, đất phù sa có lẫn nhiều chất hữu cơ. Đây là một khu vực có địa chất công trình yếu, khả năng chịu lực kém. Không thuận lợi cho việc xây dựng và đặc biệt là xây dựng công trình cao tầng. Qua điều tra, khảo sát cho thấy xuống sâu khoảng từ 40 ÷ 50m thì mới có lớp đất đá có khả năng chịu lực tốt phục vụ cho việc xây dựng nhà cao tầng. 2 Sức chịu nén đất nền R= 0,1 – 0,35 kg/cm . SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 15 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  16. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2. HIỆN TRẠNG TRUNG TÂM THỊ TRẤN VĨNH BẢO 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển huyện Vĩnh Bảo – Hải Phòng Huyện Vĩnh Bảo ở phía Tây nam thành phố Hải Phòng, giáp với các huyện Thái Thụy, Quỳnh Phụ (tỉnh Thái Bình), Tứ Kỳ, Ninh Giang (tỉnh Hải Dƣơng) và huyện Tiên Lãng (Hải Phòng), cách trung tâm thành phố Hải Phòng 40 km, là huyện đất liền xa nhất của thành phố. Huyện Vĩnh Bảo có 30 đơn vị hành chính trực thuộc, trong đó gồm 1 thị trấn và 29 xã. 1. Thị trấn Vĩnh Bảo 16. Xã Dũng Tiến 2. Xã Giang Biên 17. Xã Trung Lập 3. Xã Việt Tiến 18. Xã Vĩnh An 4. Xã Vĩnh Long 19. Xã Hiệp Hòa 5. Xã Hùng Tiến 20. Xã An Hòa 6. Xã Tân Liên 21. Xã Nhân Hòa 7. Xã Tam Đa 22. Xã Hƣng Nhân 8. Xã Vinh Quang 23. Xã Đồng Minh 9. Xã Thanh Lƣơng 24. Xã Liên Am 10. Xã Lý Học 25. Xã Tam Cƣờng 11. Xã Hòa Bình 26. Xã Tiền Phong 12. Xã Vĩnh Phong 27. Xã Cộng Hiền 13. Xã Cao Minh 28. Xã Cổ Am 14. Xã Vĩnh Tiến 29. Xã Trấn Dƣơng 15. Xã Thắng Thủy 30. Xã Tân Hƣng 2.1.1 Điều kiện tự nhiên: Bao bọc quanh huyện là 3 con sông: Sông Luộc, Sông Hoá, Sông Thái Bình. Diện tích tự nhiên: 18.054 ha, trong đó diện tích canh tác: 12.896 ha. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 16 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  17. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Dân số: 184.526 ngƣời; số hộ: 48.000 hộ. Huyện có các đƣờng giao thông chính là: Đƣờng quốc lộ 10 đoạn qua huyện dài 15km, đƣờng 17A dài 23,7km (từ bến phà Chanh giáp huyện Ninh Giang đến cống 1 Trấn Dƣơng giáp huyện Thái Thuỵ tỉnh Thái Bình); đƣờng 17B dài 28km đi qua 14 xã và đƣờng Cúc Phố - Vĩnh Phong dài 8km; đƣờng Hàn - Hoá dài 6km. Các tuyến đƣờng trên đều đƣợc rải nhựa và bê tông, cơ bản đảm bảo yêu cầu giao thông của nhân dân. 2.1.2 Về kinh tế: Chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, kinh tế thuần nông, cây lúa, chăn nuôi lợn, trâu bò, gia cầm và trồng một số loại rau màu. Sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp rất nhỏ bé, chiếm tỷ trọng rất thấp trong cơ cấu kinh tế (Nông nghiệp 67%, công nghiệp dịch vụ 35%), không có nhà máy, xí nghiệp sản xuất công nghiệp, TCN. Thu nhập bình quân đầu ngƣời: 650.000đ/ tháng. Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. 2.1.3 Về xã hội: Huyện có 29 xã, 01 thị trấn. Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên(2004): 0,6% Tỷ lệ hộ nghèo, có trên 8000 hộ =17,7% tổng số hộ (tiêu chí hiện nay), là huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất thành phố. Số ngƣời bị nhiễm chất độc hoá học trong chiến tranh (da cam): 2123 ngƣời. Số ngƣời tàn tật: 1.252 ngƣời Số xã kinh tế, đời sống nhân dân còn nghèo, nhiều khó khăn: Có 9 xã (Dũng Tiến, Giang Biên, Việt Tiến, Vĩnh An, Thắng Thuỷ,Trung Lập, Hiệp Hoà, Hùng Tiến, Tân Hƣng) SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 17 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  18. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Số lao động dƣ thừa, không có việc làm còn nhiều, chiến tỷ lệ 30% tổng số lao động Tình hình hiện nay của huyện: An ninh chính trị đƣợc giữ vững ổn định, trật tự ATXH đƣợc đảm bảo, rất thuận lợi cho các nhà đầu tƣ và các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài vào đầu tƣ cho các dự án phát triển KT- XH của địa phƣơng. 2.1.4 Về y tế: Huyện có 1 trung tâm y tế với 160 giƣờng bệnh, 3 phòng khám đa khoa khu vực, 30 trạm y tế xã. Khó khăn lớn nhất của y tế xã là: Nhiều trạm y tế xuống cấp, thiếu phòng và thiếu trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân, thiếu kinh phí đào tạo y bác sĩ cho y tế xã. Trong đó có 3 trạm y tế xã xuống cấp nghiêm trọng không đảm bảo yêu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân là trạm y tế xã: Hiệp Hoà, Vĩnh An, Tiền Phong. 2.1.5 Về văn hóa, giáo dục Huyện có 31 trƣờng mầm non, 31 trƣờng tiểu học, 31 trƣờng trung học cơ sở , 5 trƣờng trung học phổ thông, 1 trung tâm giáo dục thƣờng xuyên với tổng số học sinh trên 50 ngàn em. Cơ sở vật chất, phòng học, trang thiết bị phục vụ dạy và học theo chuẩn còn thiếu nhiều. Có 6 xã đang có nhiều khó khăn về xây dựng trƣờng lớp là xã: Giang Biên, Vĩnh An, Dũng Tiến, Hiệp Hoà, An Hoà, Trung Lập. Đây là những xã nghèo, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Có nhiều chùa nhiều đình mang tính lịch sử và nhân văn sâu sắc, đáp ứng nhu cầu về tín ngƣỡng văn hóa của ngƣời dân trong Huyện và lân cận Đặc biệt có Miếu và chùa Bảo Hà đƣợc xếp hạng di tích cấp quốc gia SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 18 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  19. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Miếu - chùa Bảo Hà thuộc xã Đồng Minh, huyện Vĩnh Bảo, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 35km theo quốc lộ 10. Miếu Bảo Hà còn gọi là miếu Ba Xã bởi xƣa kia, nó là trung tâm tín ngƣỡng chung cho cả 3 xã Linh Động, Hà Cầu và Mai Yên. Miếu Bảo Hà còn có tên là miếu Linh Lang. Ngƣời địa phƣơng quen gọi là miếu Cả nhằm khẳng định vai trò đứng đầu của nó trong sinh hoạt văn hoá tín ngƣỡng. Miếu Bảo Hà thờ hai vị có công với dân làng là Linh Lang và Nguyễn Công Huệ. Trƣớc kia tƣợng Nguyễn Công Huệ thờ ở điện gần miếu Bảo Hà. Trong kháng chiến chống Pháp điện bị dỡ bỏ, nhân dân địa phƣơng chuyển tƣợng vào miếu phối thờ. Theo giáo sƣ Trần Quốc Vƣợng và ông Vũ Tuấn Sán trong cuốn 'Hà Nội nghìn xƣa' thì Linh Lang là hoàng tử Hoàng Châu, con vua Lý Thái Tông, sinh ra ở trại Thủ Lệ (Cầu Giấy - Hà Nội), một vị tƣớng đã tham gia nhiều trận đánh quân Tống xâm lƣợc trên phòng tuyến sông Nhƣ Nguyệt và đã anh dũng hy sinh. Sau hi hy sinh, ông đƣợc nhân dân nhiều nơi lập đền thờ, đƣợc triều đình phong kiến nhà Nguyễn sau này phong Thƣợng đẳng thần. Về Nguyễn Công Huệ, theo truyền thuyết dân gian, thuở giặc Minh đô hộ nƣớc ta (1407-1427), chúng đã bắt một số thanh niên trai tráng trong làng đi lao dịch và đƣa sang Trung Quốc, trong đó có Nguyễn Công Huệ. Sống trong cảnh xa xứ, nhƣng Nguyễn Công Huệ là ngƣời có tấm lòng yêu nƣớc, luôn đau đáu nhớ về quê hƣơng, mong một ngày đƣợc trở lại. Trong những ngày lƣu lạc trên đất khách quê ngƣời, với bao đắng cay và tủi nhục, ông đã học hỏi và trau dồi đƣợc một số nghề nhƣ: tạc tƣợng, sơn mài để kiếm sống. Sau này, khi trở về quê hƣơng, ông đem những nghề đã học đƣợc truyền lại cho dân làng, trong đó có nghề tạc tƣợng. Nguyễn Công Huệ đƣợc dân làng tôn là ông tổ của nghề tạc tƣợng Đồng Minh Vĩnh Bảo. Sau khi mất, để tƣởng nhớ công ơn truyền nghề của Nguyễn Công Huệ, bà con trong làng đã góp công của xây dựng điện thờ Thánh sƣ. Qua những biến thiên SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 19 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  20. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng của thời gian và lịch sử, miếu Bảo Hà không còn nguyên vẹn mà chủ yếu là những giá trị về mặt kiến trúc còn tồn tại đến ngày nay mang đậm phong cách Nguyễn. Theo ghi chép trên xà nóc thì lần trùng tu gần đây nhất là vào năm 1989. Kiến trúc trƣớc đây theo kiểu tiền nhất hậu đinh gồm 3 toà nhà, toà ngoài gọi là tiền đƣờng (hay cung nhất) năm gian, toà trong gọi là đại bái (hay cung nhì) cũng 5 gian và hậu cung là 2 gian chuôi vồ phía sau. Nhƣng trong kháng chiến chống Pháp đã mất đi toà tiền đƣờng và một số đồ tế tự. Kiến trúc hiện đại của miếu theo kiểu chữ đinh (J), miếu quay về hƣớng tây nam, mái lợp ngói mũi hài, hồi đối xây tƣờng gạch theo kiểu bổ trụ, giật tam cấp tạo cho toà nhà có vẻ vững chắc. Nghệ thuật trang trí ở đây rất tỷ mỉ, công phu, thể hiện chủ yếu ở các rƣờng, đấu, kẻ bẩy, y môn. Ngoài ra, ở bảy hiên phía trƣớc toà tiền đƣờng hai mặt khắc nổi hình rồng, hoa lá cách điệu. Miếu Bảo Hà là di tích có nhiều di vật tiêu biểu cho từng thời kỳ lịch sử của dân tộc, đặc biệt là hệ thống tƣợng bố trí nhƣ một triều đình thu nhỏ gồm vua, quan tứ trụ, cung nữ và gia nô phục dịch. Đây là nơi diễn ra các hoạt động văn hoá, tín ngƣỡng của nhân dân địa phƣơng và các phƣờng thợ điêu khắc. Hiện nay miếu Bảo Hà còn giữ đƣợc 4 đạo sắc phong vào các thời Cảnh Thịnh (1796), Tự Đức (1850), Duy Tân (1910) và Khải Định phong cho Linh Lang là Thƣợng đẳng thần. Vùng đất giàu truyền thống văn hoá này còn có ngôi chùa nổi tiếng, đó là chùa Bảo Hà, có tên chữ là Linh Mƣỡu. Theo truyền ngôn, chùa đƣợc xây dựng vào đời Trần do Hoa Duy Thành cùng một vị quan đại phu cùng làng dựng nên. Hoa Duy Thành là ngƣời thôn Bảo Hà, khi quân nguyên xâm lƣợc nƣớc ta, ông đã mộ dân binh gia nhập đội quân nhà Trần tham gia chống giặc. Chùa Bảo Hà đƣợc xây dựng trên khu đất biệt lập giữa cánh đồng. Chùa chính quay về hƣớng đông nam, kiến trúc kiểu 'tả nhất hữu đinh' gồm 5 gian toà thờ tổ, bên phải phật điện bố cục hình chữ đinh, bên trái gồm 5 gian tiền đƣờng và 3 gian hậu cung. Hiện chùa còn bảo tồn đƣợc nhiều pho tƣợng cổ có giá trị, mang phong cách tạc tƣợng địa phƣơng. Tất cả các pho tƣợng đều tạc theo tƣ thế ngồi kiết già, tay kiết ấn 'tam muội', mình mặc áo cà sa, đầu để trọc. Sáu pho tƣợng có kích thƣớc gần giống ngƣời thật đƣợc đặt trên cao, nơi long trọng nhất của nhà tổ, năm pho còn lại nhỏ hơn đƣợc xếp dƣới gian bên cạnh. Nhìn chung đây là những pho tƣợng có giá trị nghệ thuật cao, đáng chú ý là tƣợng tạc với tỷ lệ tƣơng đối cân xứng. Ngoài ra chùa còn có 7 ngôi tháp cổ đời Lê và 4 tấm bia đá đời Nguyễn có nhiều giá trị về nghiên cứu lịch sử địa phƣơng. Cụm di tích lịch sử văn hoá miếu chùa Bảo Hà là chứng tích về các giai đoạn lịch sử đất nƣớc từ triều Lý đến triều Nguyễn. Đây là nơi hội tụ tất cả tài năng, trí tuệ, tâm tƣ, khát vọng của ngƣời dân địa phƣơng, là công trình kỷ niệm ghi dấu tài năng nghệ thuật của nghệ nhân Bảo Hà, nơi gìn giữ kế thừa và phát huy ngành nghề truyền thống. Cụm di tích lịch sử văn hoá miếu chùa Bảo Hà xã SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 20 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  21. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Đồng Minh, huyện Vĩnh Bảo đã đƣợc Bộ Văn hoá thông tin quyết định công nhận là di tích lịch sử văn hoá cấp Quốc gia ngày 30-12-1991 2.2 Lịch sử hình thành và phát triển trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – Hải Phòng Trung tâm thị trấn thuộc thị trấn Vĩnh Bảo – Huyện Vĩnh Bảo. Là trung tâm đầu não của thị trấn và của Huyện. Bao gồm các cơ quan hành chính nhà nƣớc và khu dân cƣ nằm trên trục đƣờng Đông Thái. Đƣợc xây dựng vào những năm 70 của thế kỷ trƣớc, và đƣợc xây dựng và trùng tu lại vào năm 1990 Trung tâm thị trấn đƣợc bao bọc bởi các khu dân cƣ trong thị trấn ( Khu dân cƣ Bình Minh, Điềm Niêm, Hòa Bình, Khu phố 1-5 ). 2.3 Hiện trạng kinh tế - xã hội 2.3.1 Tình hình dân cư a) Thành phần dân cƣ Dân cƣ trung tâm thị trấn có 463 ngƣời, tính cả các cán bộ tại các cơ quan nhà nƣớc và các hộ dân tại mặt đƣờng Đông Thái. Tỷ lệ nam nữ: TỶ LỆ NAM NỮ 45% Nam 55% 55% Nữ 45% SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 21 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  22. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Khối cơ quan hành chính, sự nghiệp: Ủy Ban Nhân Dân huyện, Huyện Ủy, Kho Bạc, Huyện Đoàn, Viện Kiểm Sát Nhân Dân, Chi Cục Thuế, Bƣu Điện, Ngân Hàng, Công An huyện, Đài phát thanh, Tòa Án, Trƣờng mầm non. BẢNG THỐNG KÊ NGƢỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN Trình độ % Số Trên đại Đại Cao Trung Số đảng STT Cơ quan ngƣời học học đẳng cấp viên 1 Ủy Ban ND 145 6.8 50 23.2 10 50 2 Huyện Ủy 50 12 80 10 3 35 3 Kho Bạc 8 0 50 30 20 2 4 Huyện Đoàn 12 0 50 30 20 2 5 Viện Kiểm Sát 8 12 50 28 10 3 6 Chi Cục Thuế 15 0 30 40 30 5 7 Bƣu Điện 25 30 30 40 2 8 Ngân Hàng 20 5 30 40 25 2 9 Công An huyện 20 40 10 50 12 10 Đài phát thanh 12 40 40 20 2 11 Tòa Án 8 12 50 28 10 4 Trƣờng mầm 12 non 25 30 30 40 4 Khu dân cƣ: 23 hộ dân nằm trên đƣờng Đông Thái, 115 ngƣời. Bao gồm 55% nam và 45% nữ chủ yếu là kinh doanh dịch vụ, thƣơng mại. b) Cơ cấu hộ gia đình Khu dân cƣ: SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 22 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  23. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Tình Trạng Cƣ Trú 5% 15% KT1 KT2 80% KT3 KT1 : số gia đình có hộ khẩu thƣờng trú tại địa phƣơng KT2: số gia đình có đăng ký tạm trú tại địa phƣơng, hộ khẩu thuộc các quận huyện khác trong thành phố hải Phòng KT3: số gia đình có đăng ký tạm trú thời hạn trên 3 tháng, hộ khẩu thuộc về tỉnh thành phố khác Ta thấy dân số chủ yếu là ngƣời địa phƣơng, dân đến nhập cƣ và tạm trú rất ít. Khu hành chính: Đa số là ngƣời địa phƣơng làm việc tại các cơ quan nên hết giờ làm là trở về nơi cƣ trú, số ít là ở tập thể tại cơ quan c) Trình độ văn hóa Trình độ văn hóa trong khu vực khá cao, chủ yếu là trình độ Đại học, làm việc tại các cơ quan nhà nƣớc. Thành phần chƣa tốt nghiệp phô thông là thấp ( gồm các em chƣa hết tuổi học phổ thông và những ngƣời trung niên thuộc thế hệ trƣớc) SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 23 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  24. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng BIỂU ĐỒ TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN 1% 7% Trên Đại Học 10% 30% Đại Học 24% Cao Đẳng 28% Trung cấp d) Cơ cấu ngành nghề BIỂU ĐỒ CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% nhà nước dịch vụ thương mại thất nghiêp lao động tự cơ cấu ngành nghề lao động do Khu vực này có cơ cấu ngành nghề chủ yếu là các công nhân viên chức tại các cơ quan nhà nƣớc, và dịch vụ thƣơng mại tại khu dân cƣ. Nói chung tỷ lệ thất nghiệp và lao động tự do rất ít. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 24 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  25. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng e) Thu nhập BIỂU ĐỒ THU NHẬP 10% 10% 20% 60% dưới 1 triệu từ 1 đến 3 triệu trên 3 triệu không rõ Khu vực này có thu nhập đồng đều.thành phần thu nhập trung bình 1 triệu đến 3 triệu chiếm khá cao( thành phần này chủ yếu là những ngƣời làm trong cơ quan nhà nƣớc, và kinh doanh dịch vụ thƣơng mại ). trong khi đó những thành phần thu nhập rất cao đó là các hộ dân thuộc khu vực mặt đƣờng Đông Thái. Thu nhập dƣới 1 triệu là các ngƣời làm thuê tại các cửa hàng. 2.3.2 Tình hình kinh tế 1. Tuyến phố Đông Thái a) Lịch sử phát triển của tuyến phố Tuyến phố Đông Thái SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 25 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  26. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Tuyến phố Đông Thái đã có từ lâu, cách đây khoảng 10 năm. Đƣợc xây dựng và mở rộng, giá đất trên tuyến đƣờng này khoảng 500 triệu một lô Kinh doanh một số mặt hàng cần thiết cho ngƣời dân trong thị trấn và Huyện Vĩnh Bảo. b) Hiện trạng Tình hình dân cƣ Dân cƣ của khu phố và lân cận chủ yếu là kinh doanh. Một số ít là cán bộ công nhân viên chức nhà nƣớc và tƣ nhân. Tình hình kinh doanh Những mặt hàng kinh doanh chủ yếu: ( Công ty máy tính, hàng tạp hóa, photocopy, điện thoại, linh kiện đồ điện, nội thất ) Công ty máy tính Hòa Bình SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 26 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  27. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Các cửa hàng đồ gỗ nội thất Các cửa hàng điện thoại, photocopy SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 27 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  28. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Các cửa hàng tạp hóa, linh kiện đồ điện Doanh thu, chi phí: Hầu hết các hộ gia đình tự bỏ vốn ra kinh doanh, hƣởng lợi nhuận từ việc kinh doanh mang lại. Những hộ không kinh doanh thì cho thuê mặt bàng. Chi phí thuê mặt bằng phụ thuộc vào vị trí của hàng cũng nhƣ diện tích nhƣng nhận xét chung qua khảo sát thì giá thuê một của hàng ở đây không đắt lắm. Trung bình 1-2 triệu cho 20m2 – 25m2. Những cửa hàng to hơn thì giá thuê sẽ cao hơn. Lợi nhuận: Các hộ kinh doanh đều là các cửa hàng nhỏ lẻ và quy mô nhỏ. Lợi nhuận thu đƣơc khoảng 1-3 triệu với các cửa hàng tạp hóa và photocopy. 3-7 triệu với các cửa hàng nội thất, Linh kiện đồ điện và mua bán sửa chữa điện thoại. trên 7 triệu là công ty máy tính Hòa Bình, và một số cửa hàng nội thất. Sự liên kết giữa các hộ kinh doanh Các hộ kinh doanh kinh doanh các mặt hàng khác nhau, cùng trong một khu phố văn minh và văn hóa. Nên hầu hết ko có sự cạnh tranh và tranh chấp lẫn nhau. 2. Khu hành chính, cơ quan nhà nƣớc SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 28 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  29. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng a) Lịch sử phát triển của khu hành chính Đƣợc hình thành và phát triển từ lâu, là trung tâm đầu não chính trị của Thị trấn và cả Huyện. b) Hiện trạng Tình hình dân cƣ Chủ yếu là các cán bộ công nhân viên chức làm việc tại các cơ quan nhà nƣớc, và một số ngƣời bán hàng nƣớc, xe ôm ở ven Hồ. Nói chung họ hầu hết kho có hộ khẩu tại đó mà ở nơi khác đến công tác và làm việc. Tình hình kinh doanh, công việc + Hầu hết khu vực này không kinh doanh, chủ yếu là các cơ quan nhà nƣớc, con ngƣời ở đây quan hệ với nhau bằng công việc. có những cơ quan khác nhau làm những công việc khác nhau. Bao gồm công chức, viên chức nhà nƣớc. + Quản lý nhà nƣớc, đƣa ra các chính sách và chế tài nhằm đƣa cả Huyện phát triển về mọi mặt. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 29 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  30. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng + Trong khu vực này còn có một số ngƣời bán hàng nƣớc, xe ôm đối diện UBND Huyện. Hầu hết họ lao động tự do, có hộ khẩu cƣ trú quanh Thị trấn + Một phần gây lấn chiếm lòng, hè đƣờng. Mất an toàn giao thông và xấu mỹ quan khu trung tâm hành chính. Mức thu nhập: Các cán bộ nhà nƣớc đều có mức thu nhập khá, khoảng từ 1-3 triệu / tháng. Và 3-5 triệu/tháng là các cán bộ trong ngân hàng, kho bạc và các cán bộ lãnh đạo lâu năm công tác. Những ngƣời bán hàng nƣớc, xe ôm quanh đó hầu hết cũng có mức thu nhập trung bình khá khoảng tử 1-3 triệu /tháng. Tuy không phải thuê mặt bằng để kinh doanh nhƣng thu nhập không đồng đều và không thƣờng xuyên. BIỂU ĐỒ THU NHẬP 80% 70% 60% 50% 40% 68% 30% 20% 29% 10% 0% 3% 1 đến 3 triệu 3 - 5 triệu trên 5 triệu SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 30 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  31. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2.3.3 Tình hình an ninh – chính trị An ninh đảm bảo, văn minh, không có các tụ điểm an chơi. 2.4 Hiện trạng kiến trúc cảnh quan 2.4.1 Giới thiệu kiến trúc cảnh quan khu vực nghiên cứu Trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo chủ yếu là các công trình kiến trúc của các cơ quan hành chính và một số công trình khác: Y tế, thƣơng mại dịch vụ, văn hoá thể thao, giáo dục an ninh quốc phòng. Kiến trúc đƣợc định hƣớng theo thiết kế. Tầng cao trung bình 2 tầng, chất lƣợng công trình tốt, thẩm mỹ kiến trúc đạt tiêu chuẩn. Kết cấu công trình kiên cố, kết cấu tƣờng chịu lực hoặc khung bê tông nhịp nhỏ, kiến trúc của mỗi công trình đƣợc thiết kế đối xứng, nhau tạo vẻ trang nghiêm của mỗi công trình. Tính chất sử dụng của mỗi công trình kiến trúc đƣợc sử dụng đúng mục đích, đúng công năng thiết kế. Màu sắc chủ đạo là màu vàng, đỏ, xanh làm cho mỗi công trình chở lên nổi bật hơn. Nhà ở của nhà dân khu trung tâm chủ yếu là nhà chia lô mặt phố, tự xây dựng, diện tích lô đất dao động từ 50m2 – 120m2, mật độ xây dựng cao, Chất lƣợng công trình theo đánh giá là bán kiên cố, kiên cố, kết cấu khung BTCT chịu lực, mái BTCT bằng hoặc dốc (có dán ngói). Hình thức kiến trúc trung bình, khá. Khu trung tâm có một hồ điều hoà lớn, cây xanh trung tâm bao gồm các cây Bạch Xà Cừ lâu năm bóng rộng và các cây cảnh: Liễu, Cau cảnh tạo không khí trong lành thoáng mát cho khu trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo. 2.4.2 Công trình trụ sở cơ quan hành chính Uỷ ban nhân dân huyện, Hội Đồng nhân dân Huyện Vĩnh Bảo có diện tích 1,08ha, số ngƣời làm việc trong Uỷ Ban, Hội Đồng 145 ngƣời. Gồm 1 dãy nhà chính 2 tầng, bao gồm 14 phòng ban. Hình thức kiến trúc đẹp hài hoà. Trong tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, đi đôi với nó là các SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 31 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  32. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng vật liệu mới ra đời (adumex, Sơn chống thấm, Kính chịu lực ) đã đƣợc áp dụng vào tru sở, pha lẫn mới và cũ, đã tạo cho Ủy ban một dáng vóc uy nghi và kính trọng. Trụ sở xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 370 m2 Chiều cao sàn tầng 1 : 3,9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,4m UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 32 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  33. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng PHßNG P.T NG PHßNG PHßNG PHßNG KÕ PHßNG C¤NG HµNH - M¤I THUÕ TR¦êNG TO¸N TIÕP D¢N CHøNG CHÝNH mÆt b»ng tÇng 1 ubnd PHßNG phßng phßng phßng PHßNg tµi PHßNG T¦ c«ng phã chñ phã chñ chÝnh chñ tÞch ph¸p th¦¬ng tÞch tÞch mÆt b»ng tÇng 2 ubnd Huyện Uỷ có tổng diện tích đất 0,52 ha, Số ngƣời làm việc trong huyện Uỷ là 50 ngƣời, kiến trúc theo kiểu hành chính cơ quan nhà nƣớc. Mặt bằng rộng có sân thể thao xung quanh có hàng rào và cây xanh. Trụ sở xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 320 m2 . Mới đƣợc xây dựng và làm mới vào năm 2000, đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Chiều cao sàn tầng 1 : 3,9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,4m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 33 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  34. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng TRỤ SỞ HUYỆN UỶ MÆT B»NG huyÖn Uû SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 34 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  35. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng ban ban ban v¨n tuyªn d©n kiÓm phßng wc gi¸o vËn tra mÆt b»ng tÇng 1 huyÖn uû ban c«ng phã phã bÝ th¦ wc t¸c ®¶ng BÝ th¦ BÝ th¦ mÆt b»ng tÇng 2 huyÖn uû Tòa Án có tổng diện tích đất 0,127 ha, Số ngƣời làm việc trong Tòa Án là 8 ngƣời, kiến trúc theo kiểu hành chính cơ quan nhà nƣớc. Mặt bằng rộng có sân thể thao, xung quanh có hàng rào và cây xanh Trụ sở xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 264 m2 . Mới đƣợc xây dựng và làm mới vào năm 2000, đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Chiều cao sàn tầng 1 : 3,9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,4m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 35 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  36. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 36 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  37. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng wc MÆT B»NG TOµ ¸N NH¢N D¢N phßng héi kÕ phßng tr¦êng to¸n-v¨n thÈm xÐt sö th¦ ph¸n mÆt b»ng tÇng 1 TOµ ¸N phßng phßng phã phßng thÈm phßng ch¸nh ch¸nh ph¸n th¦ kÝ ¸n ¸n mÆt b»ng tÇng 2 TOµ ¸N SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 37 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  38. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng KHO BẠC Kho Bạc có tổng diện tích đất 0,15 ha, Số ngƣời làm việc trong Kho Bạc là 8 ngƣời, kiến trúc theo kiểu hành chính cơ quan nhà nƣớc. Mặt bằng rộng có sân thể thao, xung quanh có hàng rào và cây xanh Trụ sở xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 320 m2 . đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Chiều cao sàn tầng 1 : 3,9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,4m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 38 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  39. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng MÆT B»NG kho b¹c phßng phßng phßng v¨n p. gi¸m thu quyÕt wc phßng ®èc ng©n to¸n mÆt b»ng tÇng 1 kho b¹c phßng phßng phßng kho wc ng©n gi¸m thÈm s¸ch ®èc ®Þnh mÆt b»ng tÇng 2 kho b¹c SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 39 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  40. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng HUYỆN ĐOÀN TRUNG TÂM THỊ TRẤN Huyện Đoàn có tổng diện tích đất 0,15 ha, Số ngƣời làm việc trong Huyện Đoàn là 12 ngƣời, kiến trúc theo kiểu hành chính cơ quan nhà nƣớc. Mặt bằng rộng có sân thể thao, xung quanh có hàng rào và cây xanh. Nhƣng đang trong tình trạng xuống cấp. Trụ sở xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 422 m2 . đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Chiều cao sàn tầng 1 : 3,9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,4m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 40 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  41. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng MÆT B»NG huyÖn ®oµn P.v¨n PHßNG KÕ ban c«ng ban quÇn ban wc th• TO¸N t¸c ®oµn chóng khen th•ëng mÆt b»ng tÇng 1 huyÖn ®oµn P.phã p.bÝ th• héi tr•êng bÝ th• wc mÆt b»ng tÇng 2 huyÖn ®oµn SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 41 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  42. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng VIỆN KIỂM SÁT HUYỆN VĨNH BẢO Viện Kiểm Sát có tổng diện tích đất 0,123 ha, Số ngƣời làm việc trong Viện Kiểm Sát là 8 ngƣời, kiến trúc theo kiểu hành chính cơ quan nhà nƣớc. Mặt bằng rộng có sân thể thao, xung quanh có hàng rào và cây xanh. Nhƣng đang trong tình trạng xuống cấp. Trụ sở xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 238 m2 . đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Chiều cao sàn tầng 1 : 3,9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,4m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 42 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  43. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng NHµ B¶O VÖ MÆT B»NG viÖn kiÓm s¸t huyÖn vÜnh b¶o p. v¨n p.kiÓm p.kiÓm p.c«ng wc th• kÕ s¸t s¸t tè to¸n viªn viªn mÆt b»ng tÇng 1 viÖn kiÓm s¸t héi tr•êng p.viÖn p.viÖn wc phã tr•ëng mÆt b»ng tÇng 2 viÖn kiÓm s¸t SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 43 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  44. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH BẢO Chi Cục Thuế có tổng diện tích đất 0,15 ha, Số ngƣời làm việc trong là Chi Cục Thuế 15 ngƣời, kiến trúc theo kiểu hành chính cơ quan nhà nƣớc. Mặt bằng rộng có sân thể thao, xung quanh có hàng rào và cây xanh. Trụ sở xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 516 m2. Đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Chiều cao sàn tầng 1 : 3,9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,4m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 44 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  45. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng MÆT B»NG chi côc thuÕ kho wc kho PHßNG PHßNG PHßNG PHßNg PHßNG qu¶n lý kÕ PHßNG V¡N thanh TRùC thÞ to¸n TIÕP D¢N TH¦ to¸n tr¦êng thuÕ mÆt b»ng tÇng 1 chi côc thuÕ wc kho kho PHßNG PHßNg PHßNG PHßNg qu¶n lý phã kÕ PHßNG héi côc thÞ côc ho¹ch tr¦êng tr¦ëng tr¦êng tr¦ëng mÆt b»ng tÇng 2 chi côc thuÕ SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 45 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  46. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2.4.3 Các công trình khác Bƣu Điện có tổng diện tích đất 0,19 ha, Số ngƣời làm việc trong là Bƣu Điện 25 ngƣời, kiến trúc theo kiểu hành chính cơ quan nhà nƣớc, mang nét hiện đại và có sự áp dụng những vật liệu xây dựng mới(kính, adumex ). Mặt bằng rộng có sân thể thao. Tuy nhiên biển quảng cáo treo mất mỹ quan. Bƣu Điện xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 450 m2. Đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Chiều cao sàn tầng 1 : 4,2m Chiều cao sàn tầng 2 : 8,2m wc phßng th¦ kÝ kho kÕ to¸n phßng giao dÞch mÆt b»ng tÇng 1 b¦u ®iÖn wc phßng g® phßng kÜ thuËt phßng p.g® phßng kinh doanh mÆt b»ng tÇng 2 b¦u ®iÖn SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 46 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  47. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng NGÂN HÀNG NN&PTNN HUYỆN VĨNH BẢO Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn có tổng diện tích đất 0,312 ha, Số ngƣời làm việc trong là Ngân Hàng NN&PTNN 20 ngƣời, kiến trúc theo kiểu hành chính cơ quan nhà nƣớc, mang nét hiện đại pha chút cổ điển phƣơng tây. Nội ngoại thất đƣợc áp dụng những thành tựu khoa học hiện đại. Ngân Hàng NN&PTNN xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 264 m2. Đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Chiều cao sàn tầng 1 : 3.9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,5m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 47 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  48. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng NGÂN HÀNG NN&PTNN HUYỆN VĨNH BẢO wc bv MÆT B»NG ng©n hµng nn&ptnt phßng phßng kª phßng giao to¸n, kinh dÞch doanh thÈm ®Þnh mÆt b»ng tÇng 1 nn&ptnt héi tr¦êng phßng phßng phã g® g® mÆt b»ng tÇng 2 nn&ptnT SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 48 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  49. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Trụ Sở Công An Huyện có tổng diện tích đất 0,54 ha, Số ngƣời làm việc trong Trụ Sở Công An Huyện 20 ngƣời, kiến trúc theo kiểu hành chính cơ quan nhà nƣớc Trụ Sở đƣợc xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 370 m2. Đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Kiến trúc đối xứng tạo nên vẻ uy nghi của cơ quan thực thi pháp luật. Chiều cao sàn tầng 1 : 3.9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,8m TRỤ SỞ CÔNG AN HUYỆN VĨNH BẢO SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 49 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  50. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng wc KHU nhµ lµm viÖc C¤NG AN HUYÖN MÆT B»NG trô së c«ng an huyÖn PHßNG PHßNG PHßNG PHßNG PHßNG PHßNG GIAO T¹M V¡N §IÒU TH¤NG GIAM TRùC TIÕP D¢N TH¦ TRA mÆt b»ng tÇng 1 TRô Së C¤NG AN HUYÖN PHßNG phßng phßng HéI phßng AN phã TR¦ëNG TR¦êNG NINH TR¦ëNG C¤NG AN C¤NG AN mÆt b»ng tÇng 2 TRô Së C¤NG AN HUYÖN SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 50 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  51. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng ĐÀI PHÁT THANH HUYỆN VĨNH BẢO Đài Phát Thanh có tổng diện tích đất 0,129 ha, Số ngƣời làm việc trong Đài Phát Thanh 12 ngƣời, đƣợc xây 2 tầng có diện tích sàn sử dụng : 428 m2. Đạt đƣợc yếu tố về thẩm mỹ và công năng sử dụng. Chiều cao sàn tầng 1 : 3.9m Chiều cao sàn tầng 2 : 7,8m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 51 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  52. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng bv MÆT B»NG ®µi ph¸t thanh phßng phßng phßng ©m phã v¨n gi¸m thanh wc gi h×nh th¦ kÕ ®èc to¸n phßng trùc wc mÆt b»ng tÇng 1 ®µi ph¸t thanh phßng phßng phßng gi¸m ph¸t biªn wc thanh tËp ®èc kho wc mÆt b»ng tÇng 2 ®µi ph¸t thanh SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 52 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  53. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Trƣờng Mầm Non 20-8 có tổng diện tích đất 0,578 ha, có số giáo viên 25 ngƣời và 300 trẻ, đƣợc xây gồm 2 dãy nhà 2 tầng: Khu nhà cho trẻ em và khu nhà ăn và hiệu bộ. Đƣợc xây dựng vào năm 1994 bây giờ đã xuống cấp, chƣa có sân chơi rộng, cơ sở vật chất nghèo nàn, có diện tích sàn sử dụng khu nhà học, khu nhà hiệu bộ và nhà ăn là: 528m2 . Tầng cao tầng 1: 3,9m Tầng cao tầng 2: 7,2m khu nhµ hiÖu bé vµ nhµ ¨n khu nhµ häc MÆT B»NG tr¦êng mÇm non 20-8 SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 53 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  54. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng p nghØ gi¸o viªn p.sinh ho¹t p.sinh ho¹t p.sinh ho¹t kho ®Ó ®å kho ®Ó ®å kho ®Ó ®å mÆt b»ng tÇng 1 tr•êng mÇm non p nghØ gi¸o viªn p.sinh ho¹t p.sinh ho¹t p.sinh ho¹t kho ®Ó ®å kho ®Ó ®å kho ®Ó ®å mÆt b»ng tÇng 2 tr•êng mÇm non phßng phßng ngñ 1 ngñ 2 nhµ ¨n cho cho trÎ trÎ mÆt b»ng tÇng 1 nhµ ¨n vµ hiÖu bé phßng phßng phßng giao hiÖu phã ban tr•ëng hiÖu tr•ëng mÆt b»ng tÇng 2 nhµ ¨n vµ hiÖu bé SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 54 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  55. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2.4.4 Cảnh quan cây xanh mặt nước. Cây xanh ở trung tâm chủ yếu là cây lấy bóng mát đƣợc bố trí ở các tuyến đƣờng trƣớc các cơ quan hành chính và tuyến đƣờng khu phố Đông Thái, có độ che phủ rộng. Hàng cây Bạch Xà Cừ có tuổi thọ 30- 40 năm đƣợc trồng ở vỉa hè khu hành chính tạo bóng mát và vẻ đẹp cho khu hành chính. Cây trồng cho tuyến đƣờng kiểu mẫu khu trung tâm thị Trấn. 2 bên đƣờng Đông Thái đƣợc trồng hàng cây Bàng tạo bóng mát cho khu phố. Cây Bàng trung bình có tuổi thọ trung bình từ 15-20 năm SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 55 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  56. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Tuy nhiên vẫn có tình trạng ngƣời dân tự ý trồng cây lộn xộn gây mất mỹ quan cho khu trung tâm. Mặt Nƣớc trung tâm có diện tích 0,7ha là diện tích mặt nƣớc hồ trung tâm thị trấn và diện tích mặt ao Ủy Ban Nhân Dân huyện. Mặt nƣớc không bị ô nhiễm giúp điều hòa không khí trung tâm. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 56 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  57. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2.4.5 Công trình kiến trúc nhà ở Nhà ở của ngƣời dân ở khu vực nghiên cứu tập trung 2 bên mặt đƣờng tuyến phố Đông Thái. Bình quân đất ở của ngƣời dân trung tâm thị trấn: 48 (m2/ngƣời dân) nhỏ hơn so với tiêu chuẩn của thành phố ( 55 ÷ 65 m2/ngƣời dân ). ủa trung tâm thị trấn cao 95%. Nhà ở trung tâm là nhà chia lô chủ yếu là 1 hoặc 2 tầng, kết cấu bê tông cốt thép. Hầu hết đều là buôn bán và kinh doanh, Nhà đơn điệu về mặt kiến trúc, lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 57 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  58. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Tình trạng nhà bê tông cốt thép Nhà sử dụng tốt Nhà bình thƣờng Nhà hƣ hỏng 6% 24% 70% Nhà ở theo từng thời kỳ : Trƣớc năm 1975 Từ năm 1975 – 2000 Sau năm 2000 - Thời kỳ này trung tâm - Kinh tế có khá hơn, sau thời gian - Đã đƣợc xây dựng có thị trấn Vĩnh Bảo chỉ là mở cửa xoá bỏ bao cấp,nhờ có sự quy hoạch phù hợp với kế làng xã ,do đó nhà ở đều hỗ trợ của Nhật cho nông dân vay hoạch phát triển của thị do nhân dân xây dựng tự vốn không hoàn lại. Toàn trung tâmtr ấn và thành phố. Nhà ở là phát chƣa có quy hoạch, thị trấn Vĩnh Bảo còn khoảng 70% nhà xây lô, bê tông cốt thép hầu hết là nhà tranh là nhà ở nông nghiệp , 20% nhà ở kết hợp buôn bán, nhà ở cá vách đất, 90% nhà ở kết hợp buôn bán và 10% là nhà có nhân. Đã có nhiều nhà có nông nghiệp, 10% là kiến trúc mới. Bắt đầu đã có nhà kiến trúc đẹp, kiên cố, tầng quân nhân hoặc phi xây bằng gạch và BTCT, nhà cao cao khoảng 1 – 3 tầng. nông nghiệp. tầng hầu nhƣ không có, khoảng 1-2 tầng. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 58 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  59. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Nhà được xây dựng trước năm 1975 Nhà được xây dựng từ năm 1975 đến 2000 Nhà 1 tầng Nhà 2 tầng Nhà 3 tầng 5% rrrr 45% 50% Nhà được xây dựng từ năm 2000 đến nay Tầng cao trung bình nhà dân 1- 3 tầng Nhà ở trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo có tầng cao phù hợp quy hoạch chung của thị trấn Vĩnh Bảo. Nhà ở trung tâm hầu hết là nhà kinh doanh kết hợp nhà ở cá nhân. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 59 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  60. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 60 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  61. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2.5 Hiện trạng giao thông 2.5.1 Giao thông đối ngoại Quốc lộ 10 là tuyến giao thông quan trọng xuyên suốt từ Hải Phòng đến Thái Bình, có các tuyến xe khách chạy qua với mật độ lớn SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 61 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  62. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Lộ giới đƣờng = 28,0 m Lòng đƣờng 2x9 = 18,0 m. Hè đƣờng 2x 5,0 = 10,0 m. Kết cấu mặt đƣờng: bê tông nhựa Mặt cắt đường 10 Bãi đỗ xe. Trong khu vực nghiên cứu chƣa có bãi đỗ xe. Dọc đƣờng 10 chủ yếu là các cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình. Các nhà hàng, cửa hiệu để kinh doanh buôn bán Các cửa hàng buôn bán, phục vụ dịch vụ luôn có lƣợng khách nhất định trong ngày và vấn đề là chỗ để xe cho khách hàng? Giải pháp để xe hiện nay. Các công trình phụ trợ giao thông. Trạm xăng dầu: Trên trục đƣờng 10 thuộc trung tâm thị trấn không có trạm xăng dầu nào. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 62 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  63. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Các trạm sửa chữa, bảo dƣỡng xe: Trong khu vực có khá nhiều cửa hàng sửa chữa, bảo dƣỡng xe. Nhƣng những cửa hàng này hầu nhƣ hoạt động với quy mô nhỏ. Vỉa hè. Mặt cắt vỉa hè của đƣờng 10: SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 63 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  64. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Hệ thống thoát nƣớc. Do điều kiện địa hình thuận lợi, hệ thống thoát nƣớc trên đƣờng khá tốt nên trên trục đƣờng hầu nhƣ chƣa xảy ra hiện tƣợng ngập lụt. Hệ thống thoát nƣớc trên đƣờng là hệ thống thoát nƣớc chung. Cống đƣợc bố trí 2 bên đƣờng. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 64 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  65. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Nƣớc mƣa đƣợc thu và đổ về sông Sạ Kinh Đông Hệ thống điện và đèn chiếu sáng. Trên đƣờng 10: hệ thống đèn đƣờng đƣợc bố trí ở 2 bên đƣờng và sử dụng đèn cần đơn. Đèn ở đây khá tốt, nhƣng không đủ ánh sáng cho ngƣời đi bộ trên vỉa hè. Đường 10  Do đường 10 mới được xây dựng cách đây chục năm nên cơ sở hạ tầng tương đối tốt và hoàn chỉnh. Nhưng hiện giờ lưu lượng tham gia giao thông ngày càng lớn nên trục đường có thể không đáp ứng đủ nhu cầu thông hành sau này. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 65 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  66. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2.5.2 Giao thông đối nội 1. Đƣờng 13,5 m đang trong quá trình xây dựng và cải tạo: Bề rộng đƣờng = 13,5 m Lòng đƣờng = 7,5 m Hè đƣờng 2x3 = 6,0 m 2. Đƣờng 17,5 m: Đƣờng qua khu hành chính. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 66 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  67. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng chØ giíi ®á ®•êng chØ giíi ®á ®•êng Bề rộng đƣờng = 17.5 m Lòng đƣờng = 7.5 m Hè đƣờng hai bên = 5m 3. Đƣờng Đông Thái: chiều dài 200 m Bề rộng đƣờng = 21m Lòng đƣờng = 15 m Hè đƣờng hai bên 2x3,0 = 6m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 67 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  68. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng chØ giíi ®•êng ®á chØ giíi ®•êng ®á 4. Đƣờng 21m có dải phân cách : SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 68 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  69. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Bề rộng đƣờng = 22 m Lòng đƣờng = 16 m Hè đƣờng 2x3,0 = 6,0 m 2.6 Hiện trạng cung cấp điện 2.6.1 Các nguồn cung cấp điện Nguồn cấp điện cho trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo đƣợc lấy trực tiếp trạm biến áp 110/35/22/10 KV Vĩnh Bảo có công suất 2x25MVA. Trạm biến áp 110/35/22/10KV Vĩnh Bảo SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 69 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  70. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Từ trạm biến áp 110/35/22/10 KV Vĩnh Bảo cấp điện cho trung tâm thị trấn bằng tuyến dây nổi 10kV cấp cho các phụ tải dân dụng thông qua 3 trạm biến áp 10/0,4 kV, công suất từ 50-400KVA. Trạm biến thế 250(KVA) Bảng thống kê trạm biến áp của trung tâm thị trấnVĩnh Bảo `STT Tên trạm Công suất(KVA) Loại trạm Hoạt động 1 TBA Trung tâm 1 400 Treo Tốt 2 TBA Trung Tâm 2 250 Treo Bình thƣờng 3 TBA Trung tâm 3 400 Treo Tốt Nhƣ vậy: Có 3 trạm biến áp cấp điện cho trung tâm thị trấn tổng công suất là: 1050 KVA.Theo điều tra nhận xét của ngƣời dân hiện nay do nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng nên các trạm biến áp cần phải đƣợc nâng cấp sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng điện. 2.6.2 Hệ thống điện, dây dẫn, thiết bị chiếu sáng (1). Hệ thống cột điện, dây dẫn Ở các tuyến đƣờng đều có hệ thống cột điện và dây dẫn vào từng công trình khu hành chính và vào đến từng hộ dân cƣ. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 70 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  71. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Hệ thống đƣờng dây hiện nay là dây trần, ở khu dân cƣ của trung tâm dây điện lộn xộn, mắc điện chằng chịt, trên cột điện xen lẫn với cáp thông tin, thiếu tính thẩm mỹ và tính an toàn. Dây điện chằng chịt trên tuyến đường Tuyến đƣờng khu hành chính hệ thống đƣờng dây điện đảm bảo về độ an toàn. Dây điện trên đườngkhu hành chính Khoảng cách giữa các cột là 30 – 35m. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 71 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  72. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng (2). Chiếu sáng Chiếu sáng tại trung tâm thị trấn đã đảm bảo công suất bóng, cƣờng độ ánh sáng thích hợp. Đèn chiếu sáng trên trục đƣờng 10 là chiếu sáng 2 bên đƣờng, đèn cao áp thủy ngân màu vàng có công suất là 250W. Hiện các bóng đều sáng rất tốt. . hệ thống bóng điện chiếu sáng 2 bên đường 10 Đèn chiếu sáng trên trục tuyến đƣờng khu hành chính và tuyến đƣờng khu phố Đông Thái chiếu sáng một bên các bóng chiếu sáng đúng với công năng thiết kế. Điều khiển vận hành hệ thống chiếu sáng: có 2 chế độ SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 72 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  73. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Chế độ bật đèn chiếu sáng, buổi tối vào mùa hè từ 18h-23h còn vào mùa đông từ 17h-23h: Bật toàn bộ số bóng đèn hiện có. Chế độ bật đèn vào đêm khuya vào mùa hè từ 23h-5h, còn vào mùa đông từ 23h-6h: Cắt 2/3 số bóng đèn. 2.6.3 Hiện trạng cấp điện Trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo, điện chủ yếu đƣợc dùng cho khu hành chính, điện sinh hoạt của ngƣời dân và điện chiếu sáng. Theo điều tra thì điện dùng của khu trung tâm tƣơng đối ổn định. Tổng công suất điện hiện tại trong một tháng: 18890 KWh Điện khu hành chính: 14500 KWh chiếm 74,2% tổng công suất Điện sinh hoạt: 3450 KWh chiếm 18,2 % tổng công suất Điện chiếu sáng: 1440 KWh chiếm 7,6% tổng công suất Hiện trạng cấp điện cho ngƣời dân: 360 KWh/ngƣời.năm Chỉ tiêu cấp điện của thành phố: 400 KWh/ngƣời.năm Bảng so sánh nhu cầu sử dụng điện Hiện trạng cấp điện của trung tâm 360 KWh/ngƣời.năm Chỉ tiêu cấp điện của thành phố 400 KWh/ngƣời.năm 2.6.4 Phương thưc quản lý điện Do điện lực Vĩnh Bảo quản lý và phụ trách việc sửa chữa và ghi số điện. Hiện tại hàng tháng có các nhân viên thu tiền điện đến từng hộ dân. Giá bán điện tính theo quy định của nhà nƣớc, dƣới đây là bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang:(chưa gồm thuế VAT) SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 73 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  74. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang Đơn giá (VNĐ) 1. 50KW 500 2. Từ 51KW – 100KW 900 3. Từ 101KW – 150KW 1100 4. Từ 151KW – 200KW 1420 5. Từ 201KW – 300KW 1600 6. Từ 301KW – 400KW 1750 7. Trên 401KW 1800 2.7 Hiện trạng cấp nước 2.7.1 Nguồn cung cấp nước Toàn bộ nƣớc cung cấp cho trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo đƣợc cấp từ nhà máy nƣớc thị trấn Vĩnh Bảo, công suất hiện tại của nhà máy là: Q = 2.500 m3/ngđ. Nhà máy nƣớc thị trấn Vĩnh Bảo cung cấp nƣớc cả thị trấn và một phần thuộc các xã Tân Liên, Nhân Hoà, Tam Đa. Nhà máy nước thị trấn Vĩnh Bảo Nguồn nƣớc của nhà máy đƣợc lấy từ sông Kênh Giếc bắt nguồn từ sông Luộc, có chất lƣợng và chữ lƣợng tƣơng đối tốt, có khả năng nâng cấp công suất đáp ứng nhu cầu dùng nƣớc trong tƣơng lai. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 74 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  75. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Sông Kênh Giếc 2.7.2 Mạng lưới đường ống Mạng lƣới cấp nƣớc hiện có của thị trấn tƣơng đối hoàn chỉnh, các khu vực dự kiến cung cấp nƣớc đã đƣợc xây dựng.Tuyến ống cấp nƣớc chính của thị trấn Ф300 chạy dọc trục đƣờng 17A đƣợc dẫn từ nhà máy nƣớc và đã đặt một số trụ cứu hoả phục vụ chữa cháy: tuyến ống Ф300 họng cứu hoả Trung tâm thị trấn đƣợc cấp nƣớc bằng tuyến ống Ф200 đấu từ Ф300 nằm dọc theo đƣờng 17A. Tuyến ống Ф200 cấp nƣớc phân phối đến khu hành chính và khu dân. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 75 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  76. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2.7.3 Hiện trạng cấp nước Hiện tại toàn trung tâm thị trấn dùng nƣớc máy, việc mất nƣớc ít xẩy ra, vài tháng mới mất một lần do việc nâng cấp sửa chữa đƣờng ống. Đa số ngƣời dân đƣợc hỏi đều hài lòng về việc sử dụng nƣớc trong sinh hoạt, chỉ có một số rất ít hộ ở cuối đƣờng ống còn phàn nàn về việc nƣớc chảy chậm trong giờ cao điểm. Thời gian cấp nƣớc đã đạt 24h/ngđ. Toàn trung tâm có 3 đồng hồ khối tổng.Nhìn chung hiện trạng cấp nƣớc cho khu vực là tƣơng đối tốt. 2.7.4 Các loại nước cấp cho khu vực Các loại nƣớc tính trung bình trong 1 tháng của trung tâm thị trấn là: 3 (1) Ở đây không có hoạt động sản xuất nông nghiệp, cho lên QSXNN = 0 (m ) 3 (2) Không có hoạt động sản xuất công nghiệp QSXCN= 0 (m ) (3) Sinh hoạt của ngƣời dân: 276 m3/tháng. (4) Nƣớc tƣới cây, rửa đƣờng: 5 m3/tháng. (5) Nƣớc phục vụ cho khu hành chính bao gồm: Văn phòng, trƣờng Mẫu Giáo: 709,68 m3/tháng. (6) Thất thoát nƣớc trung bình khoảng 10,7% SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 76 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  77. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Hiện trạng cung cấp nƣớc cho ngƣời dân: 80 l/ngƣời/ngày Tổng lƣợng nƣớc (trung bình hàng tháng) chƣa kể đến thất thoát cấp cho trung tâm là: ∑Q = QSH + QSXNN + QSXCN + QTC + QCC ∑Q = 276 + 0 + 0 + 5 + 709,68 ∑Q = 909,68 (m3/tháng). Tổng lƣợng nƣớc (trung bình hàng tháng) bao gồm cả thất thoát phải cấp cho trung tâm là: ∑QTT = QSH + QSXNN + QSXCN + QTC + QCC + 10,7%∑Q ∑QTT = 276 + 0 + 0 + 5 + 709,68 + 10,7% x 909,68 3 ∑QTT = 1096,68 (m /tháng). Trong đó: QSH : Tổng lƣợng nƣớc sinh hoạt trong 1 tháng QSXNN : Tổng lƣợng nƣớc phục vụ sản xuất nông nghiệp. QSXCN : Tổng lƣợng nƣớc phục vụ cho sản xuất công nghiệp. QTC : Tổng lƣợng nƣớc tƣới cây rửa đƣờng. QCC : Lƣợng nƣớc phục vụ cho các công trình công cộng (văn phòng, trƣờng học) ∑Q : Tổng lƣợng nƣớc chƣa kể đến thất thoát. ∑QTT : Tổng lƣợng nƣớc bao gồm cả thất thoát. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 77 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  78. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Bảng thể hiện tỉ lệ các loại nƣớc cấp cho khu vực trong 1 tháng Loại nƣớc Lƣu lƣợng Tỉ lệ % (m3) 1. Nƣớc sinh hoạt 276 27.56 2. Nƣớc phục vụ sản xuất NN 0 3. Nƣớc phục vụ sản xuất CN 0 4. Nƣớc tƣới cây rửa đƣờng 5 0.50 5. Nƣớc phục vụ cho công trình công 709.68 70.87 cộng 6. Lƣu lƣợng thất thoát 10.739 1.07 Tổng 1001.419 100 Bảng so sánh nhu cầu dùng nƣớc của trung tâm với chỉ tiêu của TP Chỉ tiêu cấp nƣớc của TP Hải Phòng 100 l/ngƣời/ngđ Hiện trạng cấp nƣớc trung tâm thị trấn 80 l/ngƣời/ngđ  Nhu cầu dùng nƣớc của ngƣời dân trong khu vực trung tâm thị đã đạt xấp xỉ chỉ tiêu dùng nƣớc của thành phố. Tuy nhiên so với chỉ tiêu cấp nƣớc của đô thị loại IV (>100 l/ngƣời/ngđ) thì cấp nƣớc thành phố chƣa đạt. 2.7.5 Hình thức cấp nước Nƣớc đƣợc vận chuyển trong đƣờng ống chính Ф300 theo dọc đƣờng 17 để cung cấp cho toàn trung tâm thị trấn. Từ đƣờng ống chính đi ngầm trên vỉa hè đƣờng vòng quanh trung tâm, nƣớc đƣợc vận chuyển vào 2 đƣờng ống nhánh Ф100 và Ф200 để dẫn nƣớc đến các đƣờng ống nhánh nhỏ hơn. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 78 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  79. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Đƣờng ống nhánh dẫn nƣớc đến từng khu phố, từ các ống nhánh này có các ống nhỏ hơn Ф80, Ф50, Ф40 dẫn nƣớc đến các khu ở và đến từng hộ gia đình. Việc cấp nƣớc của thị trấn rất ổn định: Đảm bảo lƣu lƣợng và nhu cầu dùng nƣớc cho khu hành chính và ngƣời dân, đảm bảo không bị mất nƣớc thƣờng xuyên. 2.7.6 Phương thức quản lý Toàn bộ nƣớc máy của trung tâm do nhà máy cấp nƣớc thị trấn quản lý Hiện nay nhiều tiến bộ kĩ thuật mới đƣợc công ty áp dụng trong việc quản lý nhƣ: Hệ thống theo dõi điều hành từ xa mạng lƣới cấp nƣớc (Telemetry) Quản lý áp lực và lƣu lƣợng trên mạng lƣới cấp nƣớc Sử dụng công nghệ GIS quản lý mạng lƣới và khách hàng (CNMS) Sử dụng hệ thống thông tin quản lý (MIS) để quản lý tình hình sản xuất kinh doanh tại các phòng ban chuyên môn và các nhà máy nƣớc Nhân viên trong nhà máy nƣớc phụ trách việc ghi số nƣớc và thu phí sử dụng nƣớc của từng hộ gia đình, từng đơn vị. Giá bán nƣớc sinh hoạt hiện nay là 4000 đ/1m3. 2.8 Hiện trạng thoát nước 2.8.1 Hiện trạng nền Khu dân cƣ: +2 m. Khu hành chính: +2 m. Khu cây xanh mặt nƣớc: + 1,5 m. Đƣờng 10: +4,1 +4,3 m. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 79 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  80. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Nền đất của phƣờng có hƣớng dốc từ phía Tây sang phía Đông. Nên thuận lợi cho việc thoát nƣớc của khu vực. 2.8.2 Thoát nước thải và thoát nước mưa Nƣớc thải sinh hoạt và thoát nƣớc mƣa hiện đang thoát chung, xả trực tiếp ra ao, hồ, sông gây ô nhiễm môi trƣờng. Hệ thống đƣờng ống thoát nƣớc chung bao gồm cống cống hộp xây bằng gạch có khẩu độ B x H = 1,2 x 1 m đến 1,5 x 1,7 m.Nằm trên trục đƣờng khu hành chính và trục đƣờng trung tâm thị trấn. 0.3m 0.3m 5m 1m 1m 5m Cống thoát nƣớc Mặt cắt điển hình Hệ thống cống thoát nƣớc chung của trung tâm thị trấn đã xây dựng, nhƣng hệ thống thoát nƣớc chung của cả thị trấn chƣa đƣợc xây dựng, vì vậy nó chƣa đồng bộ . SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 80 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  81. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng . Đánh giá hiện trạng Trong khu vực ngiên cứu hệ thống thoát nước bẩn chưa tốt. Nước thải chưa được xử lý xả thẳng ra kênh mương và xả trực tiếp ra sông Sạ Kinh Đông gây ô nhiễm môi trường. Hiện tại hầu hết các mương thoát nước trong khu vực đều có hàm lượng BOD, COD cao, nước có màu đen ảnh hưởng xấu tới môi trường, cảnh quan và sức khỏe của người dân. 2.8.3 Trạm bơm và trạm xử lý nước thải Tại khu vực nghiên cứu không có trạm sử lý nƣớc thải. 2.8 Vệ sinh môi trường 2.8.1 Rác thải Rác thải là vấn đề quan trọng trong quản lý chất lƣợng môi trƣờng của trung tâm thị trấn. Các loại chất thải sẽ gây ô nhiễm, nhiễm khuẩn đối với môi trƣờng bao quanh con ngƣời: đất, không khí, nƣớc, nhà ở và các công trình công cộng khác. Rác thải của khu trung tâm chủ yếu là rác thải của cơ quan nhà nƣớc, và một phần rác sinh hoạt của ngƣời dân, rác do lá cây rụng xuống và tình trạng lấn chiếm vỉa hè để biển quảng cáo hay làm nơi chứa vật liêu xây dựng. Toàn thị trấn có 14 công nhân thu gom rác, trung bình một ngày thu gom đƣợc 1,2 tấn rác. Thống kê khối lƣợng rác thải ra của 1 ngƣời/ngày: 0,6 kg/ngƣời/ngày. Hình thức thu gom của trung tâm thị trấn vĩnh Bảo: + Rác thải sinh hoạt của ngƣời dân, đƣợc ngƣời dân gói trong các túi li lông hoặc chứa trong các thùng xốp, thu gom theo giờ cố định SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 81 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  82. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng buổi sáng, nhƣng ngƣời dân vẫn không thu gom theo đúng giờ quy định, gây mất mỹ quan đô thị, khi mƣa xuống gây mất vệ sinh môi trƣờng. Rác thải đƣợc thu gom bằng xe thu gom rác nhỏ: + Rác thải đƣợc thu gom và tập kết vận chuyển bằng ôtô tải chuyên dụng chở rác. - Ý thức của một số ngƣời dân còn kém vẫn có tình trạng lấn chiếm vỉa hè làm nơi tập kết vật liệu. Rác thải của trung tâm thị trấn đƣợc vận chuyển chung về bãi rác chung của toàn thị trấn: Là khu vực xã Tam Đa (gần cầu Phao Đăng), bãi rác có diện SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 82 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  83. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng tích 0,42ha, đƣợc cách xa khu dân cƣ, tuy nhiên bãi rác này chƣa đƣợc xử lý, đây là vị trí chứa rác tạm đã quá tải và không đảm bảo vệ sinh môi trƣờng. Bãi rác nằm ở bên bờ sông, gây ỗ nhiễm nguồn nƣớc cho sông. Nhìn chung rác thải của trung tâm đƣợc thu gom tốt nhƣ tuyến đƣờng của khu hành chính, hay tuyến đƣờng trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo, tuy nhiên do ý thức của ngƣời dân chƣa cao lên rác thải sinh hoạt thu gom không triệt để. Vì vậy mỗi ngƣời dân của trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo cần phải nâng cao ý thức của mình hơn nữa để giữ gìn vệ sinh môi trƣờng chung thật xanh sạch đẹp. 2.8.2 Môi trường khí và môi trường nước Là trung tâm của thị trấn nên cách xa khu công nghiệp, đƣợc trồng nhiều cây xanh tạo bóng mát, vì vậy môi trƣờng khí ở đây khá trong lành. Tuy nhiên trung tâm thị trấn có ảnh hƣởng về bụi của tuyến đƣờng giao thông. Nguồn gây bụi trong khu vực nghiên cứu, nguồn gây bụi chủ yếu do hệ thống đƣờng giao thông gây ra. Hiện nay tại tuyến đƣờng của trung tâm thị trấn giáp với khu dân cƣ Hòa Bình đang làm lại là nguồn gây bụi cho ngƣời dân, việc sinh hoạt và đi lại của ngƣời dân ở đây khó khăn. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 83 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  84. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Khí thải từ các phƣơng tiện giao thông không đáng kể, không ảnh hƣởng nhiều đến sức khỏe của ngƣời dân. Việc thoát nƣớc mặt và thu gom rác của khu trung tâm tốt vì vậy không có mùi khó chịu cho trung tâm thị trấn. Tiếng ồn của trung tâm chủ yếu là do các phƣơng tiện giao thông gây ra. Trung tâm thị trấn giáp với đƣờng 10 có lƣu lƣợng xe lớn, đặc biệt có rất nhiều xe container đi qua tuy nhiên mức độ ảnh hƣởng về tiếng ồn không lớn vì có hồ điều hòa và cây xanh cách ly. Môi trƣờng nƣớc: Nƣớc mặt có diện tích 0,7ha chiếm 6,67% diện tích trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo.Theo điều tra thì nguồn nƣớc mặt đang bị ô nhiễm. Nƣớc sinh hoạt ở đây dùng nƣớc máy vì vậy nguồn nƣớc ngầm đạt đƣợc về chất lƣợng và số lƣợng. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 84 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  85. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng PHẦN II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 1. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG KHU VỰC 1.1 Nhận định sơ bộ Diện tích đất công trình công cộng 4,337 ha, chiếm tỉ lệ là 41,3% tổng diện tích đất tự nhiên của Trung tâm thị trấn. Bên cạnh đó địa hình tƣơng đối bằng phẳng và có hệ thống giao thông tƣơng đối thuận lợi, điều này rất thuận lợi cho việc vận chuyển vật liệu xây dựng tạo điều kiện cho việc xây dựng công trình đƣợc thuận lợi hơn, nhanh chóng và tiết kiệm đƣợc phần chi phí xây dựng đƣờng giao thông tạm. Mặt khác địa chất công trình của khu vực cũng nhƣ của toàn thành phố Hải Phòng lại không thuận lợi cho xây dựng công trình đặc biệt với công trình cao tầng (Vì nền đất chủ yếu là phù sa bồi đắp, không đủ khả năng chịu lực phục vụ cho việc xây dựng nhà cao tầng), xuống sâu khoảng 40 ÷ 50 (m) mới có nền đất, đá tốt có khả năng chịu lực tốt. Đối với việc xây dựng nhà dân sinh trong trung tâm thị trấn với tầng cao phổ biến là dƣới 5 tầng thì không gặp nhiều khó khăn. Quy hoạch phần hạ tầng kĩ thuật theo định hƣớng chung của toàn thị trấn. Cần hạ ngầm đƣờng điện, và đƣờng thông tin liên lạc. Thay thế một số tuyến ống cấp nƣớc. Hệ thống thoát nƣớc chung của thị trấn cải tạo thành hệ thống thoát nƣớc mƣa riêng. Xây dựng hệ thống thoát nƣớc thải riêng. Bố trí các thùng rác công cộng, trên một số tuyến đƣờng. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 85 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  86. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Nhìn chung điều kiện của trung tâm vẫn thuận lợi cho việc xây dựng và cải tạo theo quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm thị trấn đến năm 2020 của thành phố Hải Phòng. 1.2 Phân tích SWOT Problem Strengths Weaknesses Opporunities Threatens Vấn đề Điểm mạnh Điểm yếu Cơ hội Hiểm họa - Có vị trí thuận - Hiện tại và - Hiện tại và - Quá trình đô lợi, nằm ở trung trong tƣơng sau này là thị hóa có tâm huyện Vĩnh lai có nhiều trung tâm kinh nguy cơ diễn Bảo. nút giao thông tế, chính trị, an ra thiếu kiểm cắt qua trung ninh quốc soát dẫn đến - Nằm trên trục 1. Vị trí tâm thị trấn, phòng, văn hóa hiện tƣợng giao thông huyết đặc biệt là của thị trấn và dân nhập cƣ mạch Hải Phòng đƣờng 10 của cả huyện quá mức đi Thái Bình. đang xây Vĩnh Bảo. không kiểm dựng, điều soát đƣợc sự - Trong tƣơng lai này gây khó - Tốc độ đô thị gia tăng dân gần có các khu khăn cho hóa của Hải số. Từ đó có công nghiệp lớn công tác quy Phòng vẫn nguy cơ phát và quan trọng hoạch và xây đang diễn ra triển không nằm trên đƣờng dựng thị trấn. mạnh mẽ, vì bền vững, đô quốc lộ 10. thế Vĩnh Bảo thị hóa giả - Mặt khác có nhiều cơ hội tạo. công tác quản để phát triển. lý hành chính, quản lý đô thị kém dẫn đến phát triển đô thị kém. - Số ngƣời ở độ - Tỉ lệ gia - Lực lƣợng lao - Ngƣời lao tuổi lao động tăng dân số động chủ yếu động ngoại chiếm tỉ lệ tƣơng còn cao. là các cán bộ tỉnh có trình đối cao. nhà nƣớc, đƣợc độ thấp chọn SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 86 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  87. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng tập huấn và thị trấn làm 2. Dân số, - Lực lƣợng lao tiếp thu những chỗ chú thân, lao động động đang đƣợc kiến thức mới gây khó khăn nghề tri thức hóa một của nhân loại cho việc quản nghiệp cách mạnh mẽ, và có xu hƣớng lý và sức ép trình độ ngƣời lao đƣợc tiếp cận về chỗ ở, việc động đang đƣợc khoa học kĩ làm, an nâng cao. thuật từ bên ninh tăng ngoài. lên. - Số lao động nhập cƣ đang - Các khu công - Đây là nguy tăng nhanh, tạo nghiệp, các cơ tiềm ẩn nên nguồn lao khu đô thị cho các tệ động rẻ và dồi xung quanh nạn xã hội, dào. đang phát triển gây khó khăn mạnh mẽ tạo ra cho công tác nhiều việc làm quản lý, phá cho dân cƣ vỡ cấu trúc trong khu vực. dân cƣ hiện có và thuần phong mỹ tục - Đời sống nhân - Sự phân hóa - Quá trình - Sự cạnh dân ngày càng giàu nghèo phát triển tranh ngày 3. Kinh tế cao. ngày càng rõ chung của cả càng khốc rệt. nƣớc. Tốc độ liệt. đô thị hóa tăng lên. - Có nhiều các cơ - Vài công - Chính sách - Quá trình đô quan hành chính trình đang có bảo tồn của thị hóa tăng hoành cháng, với nguy cơ nhà nƣớc. cƣờng, diễn nhiều dạng kiến xuống cấp và ra mạnh mẽ 4.Kiến trúc trúc công sở xƣa cần đƣợc tu - Xây mới các dẫn đến sự cảnh và hiện đại. bổ. trụ sở đã xuống biến đổi trong quan cấp. quan niệm và lối sống. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 87 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  88. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng - Diện tích đất - Đất cây - Nhà nƣớc - Sự phối hợp chủ yếu là các xanh, công đang quan tâm giữa chính công trình công viên vẫn còn tới công tác quyền, nhà cộng, là khu hạn chế. quy hoạch, cải quy hoạch và trung tâm của thị tạo, bảo tồn các ngƣời dân 5.Hiện trấn và cả huyện. đô thị sẵn có và còn bất cập. trạng sử phát triển một i. S dụng đất số khu ở mới. ƣ - Có quỹ đất để phát triển - Nằm ở một vị - Sự gia tăng - Việc hoàn - Các đƣờng trí giao thông đối mật độ xe qua thiện hệ thống nhỏ trong khu ngoại rất thuận lại trên tuyến giao thông rất vực sẽ đƣợc tiện thông qua đƣờng 10. khả quan. nâng cấp và 6.Giao quốc lộ 10. Giao cắt tại trở thành thông các nút giao đƣờng trục - Có các tuyến thông nguy nối các khu đƣờng tới các đô hiểm. đô thị lại với thị thuận lợi nhau. - Quản lý còn yếu kém. - Có hệ thống - Mạng lƣới - Có nguồn cấp - Thải trực cung cấp nƣớc đƣờng ống nƣớc sạch có tiếp ra sông, sạch riêng. chƣa thật chất lƣợng tốt. gây ô nhiễm hoàn chỉnh. nghiêm trọng, 7.Cấp nƣớc - Địa hình nhìn - Nguồn cấp chƣa bền và thoát chung thống nhất, - Còn tồn tại nƣớc đang vững. nƣớc thuận lợi. những tuyến đƣợc nâng cấp ống cụt. cải tạo để phục - Chất lƣợng vụ cho trung nƣớc tƣơng đối tâm thị trấn và tốt. huyện. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 88 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  89. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 8.Thông tin - Nhìn chung đáp - Mỹ quan - Ngày càng có - Có sự xen liên lạc ứng đủ nhu cầu chƣa tôt, độ nhiều nguồn kẽ giữa của nhân dân. an toàn chƣa kết nối tới khu đƣờng dây cũ cao. vực. và mới. - Vấn đề vệ sinh - Trong khu - Chính sách - Khi các khu môi trƣờng ngày vực còn có nhà nƣớc quan công nghiệp 9.Môi càng đƣợc ngƣời khu dân cử, tâm giải quyết phát triển trƣờng dân quan tâm và xả rác tự vấn đề môi mạnh thì vấn có ý thức hơn. nhiên ra trƣờng. đề nƣớc thải đƣờng. cần đƣợc xử lý triệt để. O+ T- Duy trì, củng cố, bảo tồn Cố gắng tránh rủi ro Khoanh vùng, phân khu công Tránh xa sự phát nghiệp để quản lý phát triển bền triển thiếu kiểm soát vững. Kết hợp đƣợc giữa phát của khu công nghiệp. triển và bảo vệ môi trƣờng. Tôn tạo cảnh quan, Phát triển nhà và tập thể cho cán cố gắng bảo vệ môi +S bộ . trƣờng. Cung cấp nhân lực. Khai thác tận dụng cơ hội Giảm bớt khó khăn Kết nối với hệ thống giao thông Cơ cấu lại quy hoạch chính của Thành Phố. sử dụng đất. Chuyển đổi nghành nghề có thu Tăng cƣờng công tác nhập cao. quản lý. Đồng thời hoàn thiện hệ thống Tăng cƣờng sự tham giao thông. gia của cộng đồng Hoàn thiện hệ thống thoát nƣớc. vào các dự án quy -W Nâng cao chất lƣợng cuộc sống hoạch. cho ngƣời dân. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 89 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  90. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng  Nhƣ vậy các vấn đề cần giải quyết là: Phát triển kinh tế kết hợp với bảo vệ môi trƣờng. Giữ nguyên khu hành chính và mở rộng quy mô. Cải tạo hệ thống giao thông. Cải tạo hệ thống cấp và thoát nƣớc. Cải tạo hệ thống cung cấp điện. Quy hoạch sử dụng hợp lý quỹ đất hiện có. 1.3 Điều tra nguyện vọng của người dân Qua khảo sát lấy ý kiến của nhân dân trong trung tâm thị trấn cho kết quả sau, đa phần nhân dân đều có nguyện vọng: Nên tăng cƣờng cải tạo và chủ yếu là phải xây dựng mới thêm mạng lƣới điện chiếu sáng. Đặc biệt là dành cho đƣờng giao thông. Cải tạo điều kiện cấp và thoát nƣớc trong khu vực. Xây dựng mới hoặc cải tạo các chợ dân sinh đảm bảo nhu cầu của nhân dân. Xây dựng các điểm vui chơi công cộng, các công viên, vƣờn hoa, sân vận động, Cải tạo và nâng cấp một số tuyến đƣờng giao thông đã xuống cấp nhƣ các đƣờng trong ngõ 2. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN 2.1 Xác định quy mô dân số đô thị Theo thống kê, của Ủy ban nhân dân Huyện, có số ngƣời làm việc trong các công trình, trụ sở đến năm 2020 là: SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 90 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  91. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng BẢNG THỐNG KÊ NGƢỜI LÀM VIỆC Ở CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Trình độ % Số Số Trên đại Đại Cao Trung đảng STT Cơ quan ngƣời học học đẳng cấp viên 1 Ủy Ban ND 200 6.8 50 23.2 10 `50 2 Huyện Ủy 80 12 80 10 3 35 3 Kho Bạc 20 0 50 30 20 2 4 Huyện Đoàn 30 0 50 30 20 2 5 Viện Kiểm Sát 20 12 50 28 10 3 6 Chi Cục Thuế 30 0 30 40 30 5 7 Bƣu Điện 35 30 30 40 2 8 Ngân Hàng 30 5 30 40 25 2 9 Đài phát thanh 30 40 40 20 2 10 Tòa Án 20 12 50 28 10 4 11 phòng tài chính KH 20 2 60 30 8 12 12 Ủy ban DS,GĐ&TE 20 0 50 30 20 13 Phòng tƣ pháp 20 5 65 25 5 15 14 Nhà văn hóa thiếu nhi 10 1 50 40 8 2 15 Phòng giáo dục 30 2 60 30 8 14 16 Trƣờng mầm non 30 30 30 40 4 17 Công An huyện 43 40 10 50 12 ∑ngƣời làm việc CTCC 565 ∑ngƣời làm việc giáo dục 60 ∑ngƣời làm việc công an 43 ∑Số ngƣời làm việc trong công trình, trụ sở 668 ngƣời. Sau khi quy hoạch chia 40 lô thì số dân trung tâm 200 ngƣời Tổng dân số trung tâm: N= 668+200 = 868 ngƣời. Theo chỉ tiêu kĩ thuật quy hoạch toàn thị trấn có: SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 91 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  92. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 2.2 Chỉ tiêu về sử dụng đất Đất dân dụng: 100m2/ngƣời Đất ở bình quân: 80m2/ngƣời Đất khu ở mới: 45-55 m2/ngƣời Đất khu ở cũ: 100 m2/ngƣời Đất công trình công cộng: 3-4 m2/ngƣời Đất cây xanh thể dục thể thao:12-14 m2/ngƣời Đất giao thông: 10-12 m2/ngƣời 2.3 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật Giao thông Đất giao thông tĩnh: 4-5% đất giao thông Chuẩn bị kỹ thuật đô thị Cao độ san nền khu đô thị: +4,2 -> +4,5m Cao độ san nền khu công nghiệp: trên +4,2 -> +4,5m Cấp nƣớc Nƣớc sinh hoạt 2010: 120 lít/ngƣời-ngđ 2020: 150 lít/ngƣời-ngđ Nƣớc công nghiệp 2010: 22 45 m3/ha-ngđ. 2020: 22 45 m3/ha-ngđ. Cấp điện Điện sinh hoạt: 500W/ngƣời Điện công cộng: 150W/ngƣời Điện công nghiệp: 200-250KW/ha SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 92 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  93. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Thoát nƣớc bẩn và vệ sinh môi trƣờng Thoát nƣớc thải bằng 90% tiêu chuẩn cấp nƣớc Rác thải 0,8 – 1,2 kg/ngƣời. Tỷ lệ thu gom 90% 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH 3.1 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể Thị trấn Vĩnh Bảo dự kiến là đô thị loại 4, nằm trong vùng duyên hải trung tâm. Không gian kiến trúc cảnh quan trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo theo dạng khu hành chính. Kiến trúc kiểu hành chính Phát triển không gian cảnh quan đô thị dọc theo các trục giao thông chính, giao thông đối ngoại liên kết các khu ở. Phát triển các công trình công cộng, văn phòng đa chức năng. Cải tạo nâng cấp, chỉnh trang khu trung tâm hành chính, văn hóa thƣơng mại cũ tầng cao 2-3 tầng, khoảng lùi 3-6m. Trung tâm hành chính mới phát triển tầng cao 2-3 tầng, khoảng lùi 6m. Nhà ở mới chia lô, theo kiểu tuyến dải quy định chỉ giới đƣờng đỏ chỉ giới xây dựng, tầng cao, chiều cao cho phép xây dựng. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 93 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  94. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Khu nhà ở mới Không gian cảnh quan ven Hồ trung tâm, tuyến đƣờng khu hành chính là khu vực có cảnh quan đẹp, có các dải công viên cây xanh, mở rộng và quy hoạch tổng thể để tạo thành các khu công viên vui chơi giải trí cộng đồng, không gian mở kết hợp với đƣờng dạo. Đường đi dạo ven hồ Khoảng cách các cây 3.2 Định hướng quy hoạch sử dụng đất thị trấn Vĩnh Bảo Định hƣớng quy hoạch chung trục đƣờng 10 đoạn qua Thành phố Hải Phòng. Thị trấn Vĩnh bảo dự kiến là đô thị loại 4, nằm trong vùng duyên hải trung tâm. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 94 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  95. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Chia ra làm các khu chức năng, phát triển toàn diện đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Khu ở đƣợc bố trí ở 4 phía thị trấn. Trung tâm giữ nguyên và chỉnh trang. Công viên cây xanh, thể dục thể thao bố trí theo hƣớng gió phía Đông thị trấn 3.3 Các dự án đang được đầu tư xây dựng Dự án công trình nhà văn hoá thiếu nhi huyện Vĩnh Bảo. Chủ đầu tƣ UBND huyện Vĩnh Bảo Dự án đƣòng khu ở, giáp khu dân cƣ Hoà Bình Dự án thoát nƣớc thải và nƣớc mƣa Dự án khu xử lí nƣớc thải Dự án đƣờng điện, cáp ngầm Các dự án xây dựng công trình khác 3.4 Cơ cấu quy hoạch “Theo định hƣớng quy hoạch chung của toàn thị trấn”. Khu ở dự kiến có 10 đơn vị ở trong đó: phía Bắc thị trấn 3 đơn vị ở, phía Đông thị trấn: 2 đơn vị ở, phía Tây thị trấn 3 đơn vị ở, phía Nam thị trấn 2 đơn vị ở. Khu trung tâm Trung tâm hành chính – giáo dục hiện có đƣợc nâng cấp chỉnh trang. Phát triển mới trung tâm dịch vụ thƣơng mại, y tế giáo dục văn hoá, hành chính về phía Đông và phía Tây của thị trấn. Khu cây xanh thể dục thể thao: đặt ở phía Đông thị trấn, gắn với sông Sạ Kinh Đông và sông Chanh Dƣơng. Khu công nghiệp kho tàng: Đặt ở phía Bắc thị trấn, phát triển tiểu thủ làng nghề (công nghiệp). Hệ thống giao thông: Trục quốc lộ 10 trƣớc mắt dữ nguyên dự kiến tƣơng lai sẽ đƣợc điều chỉnh theo hƣớng vành đai chuyên dụng chạy vòng phía Tây thị trấn SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 95 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  96. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Hệ thống giao thông đô thị: Tổ chức đƣờng vành đai và hệ thống đƣờng xuyên tâm Phƣơng án quy hoạch trung tâm thị trấn: A. Phƣơng án 1: Khu trung tâm hành chính giữ nguyên, và đƣợc nâng cấp chỉnh trang. Giới hạn tầng cao 2-3 tầng. Khu đất ở giữa trung tâm thị trấn đƣợc quy hoạch làm nhà Văn Hoá Thiếu Nhi huyện Vĩnh Bảo, gồm công trình nhà văn hoá thiếu nhi, và cây xanh, vui chơi. Phần đất còn lại, đƣợc chia lô nhà ở bán đấu giá. Khu phố thƣơng mại Đông Thái, đƣợc quy hoạch lại phân thành từng lô, quy định rõ chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng. Chỉnh trang, giải toả vỉa hè, trồng thêm cây xanh và bố trí đƣờng điện nƣớc, cáp thông tin đi ngầm. Hệ thống thoát nƣớc chung của thị trấn cải tạo thành hệ thống thoát nƣớc mƣa riêng. Xây dựng hệ thống thoát nƣớc thải riêng. Bố trí các thùng rác công cộng, trên một số tuyến đƣờng. Hồ trung tâm đƣợc giữ nguyên và chỉnh trang, tạo đƣờng đi dạo ven hồ và ghế đá. Đài liệt sĩ đƣợc tân trang lại. Về giao thông: Mở tuyến đƣờng giao thông nối đƣờng trung tâm thị trấn với đƣờng Đông Thái và đƣờng khu ở, có bề rộng lòng đƣờng 5,5m, vỉa hè mỗi bên 3m. Nâng cấp tuyến đƣờng giáp với khu dân cƣ Bình Minh, lòng đƣờng rộng 7,5m vỉa hè mỗi bên 3m. Tuyến đƣờng 10 đƣợc mở rộng, có giải phân cách ở giữa. Các tuyến đƣờng trung tâm thị trấn khác giữ nguyên và chải thêm một lớp bê tông nhựa. B. Phƣơng án 2: SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 96 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  97. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Khu phố thƣơng mại Đông Thái: Giải toả để xây dựng các cơ quan hành chính nhà nƣớc. Tạo thành khu hành chính thống nhất về kiến trúc. Khu trung tâm hành chính giữ nguyên, và đƣợc nâng cấp chỉnh trang. Giới hạn tầng cao 2-3 tầng. Chỉnh trang, giải toả vỉa hè, trồng thêm cây xanh và bố trí đƣờng điện nƣớc, cáp thông tin đi ngầm. Hồ trung tâm đƣợc giữ nguyên và chỉnh trang, tạo đƣờng đi dạo ven hồ và ghế đá. Đài liệt sĩ đƣợc di dời ra vị trí khác. Khu đất giữa trung tâm thị trấn làm khu công viên cây xanh, tƣợng đài, bãi đỗ xe. Giao thông khu trung tâm thị trấn giữ nguyên và chải thêm một lớp bê tông nhựa. Phân tích ƣu nhƣợc điểm và lựa chọn phƣơng án A. Phƣơng án 1: Ƣu điểm: 1. Bám sát quy hoạch chung của toàn thị trấn và quy hoạch chi tiết thị trấn Vĩnh Bảo, tận dụng mạng lƣới giao thông của thị trấn. 2. Bố cục kiến trúc cảnh quan hài hòa với tổng thể phát triển chung của thị trấn và cả Huyện. 3. Ít phải di chuyển dân cƣ hiện trạng lấy quỹ đất phát triển, ít tốn kém về kinh phí xây dựng và đền bù giải phóng mặt bằng. 4. Hệ thống giao thông đƣợc phân cấp rõ ràng, không bị chồng chéo 5. Phát triển hài hoà với thị trấn hiện có, phân khu chức năng rõ ràng, mối liên hệ giữa các khu chức năng chặt chẽ có tính khả thi cao. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 97 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  98. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Nhƣợc điểm Vẫn giữ nguyên nét kiến trúc cũ, không có sự thay đổi nhiều về sử dụng đất. B. Phƣơng án 2: Ƣu điểm: 1. Giao thông rõ ràng rành mạch, thống nhất về kiến trúc hành chính. 2. Phân khu chức năng hợp lý, tăng diện tích công viên và cây xanh. Nhƣợc điểm: 4. Mạng lƣới giao thông cắt qua nhiều khu dân cƣ hiện trạng. 4. Hầu hết các nhà ở hiện trạng đều bị cắt chéo hình tam giác 4. Phải di chuyển lƣợng dân cƣ rất lớn lấy quỹ đất phát triển hạ tầng đô thị. 4. Tốn kém kinh phí cho đầu tƣ mới các công trình công cộng, và đền bù giải phóng mặt bằng. Lựa chọn phƣơng án: Qua phân tích và đánh giá các phƣơng án nhận thấy phƣơng án 1 có nhiều ƣu điểm hợp lý và đáp ứng tình hình phát triển chung của khu vực. Đó là: Bám sát quy hoạch chung của toàn thị trấn và quy hoạch chi tiết thị trấn Vĩnh Bảo. Bố cục kiến trúc cảnh quan hài hòa với tổng thể phát triển chung của thị trấn và cả Huyện. Ít phải di chuyển dân cƣ hiện trạng lấy quỹ đất phát triển, ít tốn kém về kinh phí xây dựng và đền bù giải phóng mặt bằng. Hệ thống giao thông đƣợc phân cấp rõ ràng, không bị chồng chéo.  Lựa chọn phương án 1 3.5 Quy hoạch sử dụng đất ( Giai đoạn đến năm 2020 ) BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT TRUNG TÂM THỊ TRẤN SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 98 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  99. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng STT LOẠI ĐẤT Diện tích(ha) Tỷ lệ(%) A ĐẤT DÂN DỤNG 9,99 95,08 1 Đất ở 0,9 2 Đất công trình công cộng 4,63 dịch vụ thƣơng mại 0,51 Ytế 0,12 Giáo dục 0,71 Văn hóa 0,54 Hành chính cơ quan 2,75 3 Đất cây xanh thể dục thể thao 1,42 4 Đất giao thông 3,04 B ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG 0,52 4,92 1 Đất an ninh quốc phòng 0,52 TỔNG 10,51 100,00 1. Đất công cộng : Đất hành chính cơ quan trung tâm huyện: quy mô 27500 m2 Trung tâm hành chính huyện đƣợc chỉnh trang, nâng cấp xây thêm một số nhà chức năng, của từng công trụ sở. Đảm bảo về mật độ xây dựng, tầng cao trung bình, có kiến trúc đẹp.Theo định hƣớng quy hoạch chung của toàn thị trấn. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 99 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  100. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng MẶT ĐỨNG KIẾN TRÚC NHÀ CHỨC NĂNG THEO ĐỊNH HƯỚNG +10.00 +7.80 +3.90 0.00 -0.75 MẶT CẮT NHÀ CHỨC NĂNG THEO ĐỊNH HƯỚNG SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 100 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  101. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng s1 s1 s1 s1 s1 s1 s1 s1 s1 s1 s1 §1 S3 §1 S3 §1 S3 §1 S3 §2 §2 §2 §1 §1 s1 s1 mÆt b»ng tÇng 1 MẶT BẰNG TÂNG1 NHÀ CHỨC NĂNG THEO ĐỊNH HƯỚNG s1 s1 s1 s1 s1 s1 s1 s1 s1 s©n khÊu s1 s1 §2 S2 §2 S2 §2 S2 §2 §1 §1 s1 s1 mÆt b»ng tÇng 2 MẶT BẰNG TÂNG 2 NHÀ CHỨC NĂNG THEO ĐỊNH HƯỚNG – Y tế: Phòng Y Tế Ủy Ban Dân Số Ủy Ban Bảo Vệ Bà Mẹ và Trẻ Em có diện tích 1231m2 cần phải đƣợc tu sửa nâng cấp. Giáo dục: SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 101 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  102. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Trƣờng mầm non 20-8 có diện tích 5782m2 đã xuống cấp. Vì vậy cần xây thêm nhà đa năng. Dãy nhà cũ đƣợc tróc vữa trát lại, làm mới hệ thống chống nóng, lát gạch men sứ Trung Quốc nền nhà. Ngoài sân cần lát gạch giếng đáy. Xây thêm vƣờn cổ tích, khu vui chơi cho trẻ em. Phòng giáo dục huyện có diện tích 1338m2 mới đƣợc xây dựng cần phải đƣợc giữ gìn. Văn hóa: quy mô 5400m2 Cải tạo nâng cấp phòng văn hóa có diện tích 1165 m2 . Đài phát thanh có diện tích 1290m2 mới đƣợc xây dựng lại cần phải đƣợc giữ gìn tốt. Xây dựng mới Nhà Văn Hóa Thiếu Nhi Huyện Vĩnh Bảo có diện tích 2980m2. Thƣơng mại dịch vụ: quy mô 5100m2 Bao gồm Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Bƣu Điện cần đƣợc chỉnh trang. 2. Khu cây xanh thể thao Cây xanh thể thao trung tâm: quy mô 14200m2 bao gồm công viên cây xanh đƣờng ven hồ trung tâm thị trấn và khu vui chơi công viên cho thiếu nhi. 3. Đất ở: Đƣợc quy hoạch chia lô có diện tích 0,9ha chia làm 40 hộ dân, có diện tích đạt 45m2//ng đã đạt đƣợc tiêu chuẩn về diện tích đất bình quân cho một ngƣời. SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 102 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  103. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng MẶT ĐỨNG NHÀ MỚI CHIA LÔ s2 D2 b Õp + ¨n D2 D2 +11.100 15 16 17 18 19 20 21 15 16 17 18 19 20 21 dw1 14 14 wc 13 13 12 12 11 11 s¶nh 10 10 9 9 8 8 8 7 7 7 6 5 4 3 2 1 3 6 5 4 3 2 1 6 5 4 3 2 1 2 +7.500 1 dw dw D4 D2 +3.900 d1 +0.450 s3 d5 s3 d5 +0.000 MẶT BẰNG NHÀ CHIA LÔ MẶT CẮT NHÀ CHIA LÔ 4. Đất an ninh quốc phòng: Có diện tích 0,52ha, qua đánh giá hiện trạng thì trụ sở công an huyện vẫn còn thiếu một số phòng chức năng và các phòng phục vụ cho công tác điều tra. Vì vậy trụ sở công an Huyện cần xây 2 dãy nhà mới, đảm bảo về mật độ sử dụng đất và hệ số sử dụng đất nhƣ bảng thống kê sau: SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 103 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  104. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng Theo quy hoạch chung của toàn thị trấn. Bẳng thống kê từng lô đất là: BẢNG THỐNG KÊ TỪNG LÔ ĐẤT Mật diện độ Hệ tích Diện tích Diện tích xây số STT Tên công trình đất nhà mới sàn dựng sdđ 3 Ủy Ban 10847 4338.8 8677.6 40 0.8 4 Huyện Ủy 5257 2102.8 4205.6 40 0.8 6 Tòa Án 1277 638.5 1277 50 1 5 Kho Bạc 1515 757.5 1515 50 1 7 Huyện Đoàn 1554 777 1554 50 1 8 Viện Kiểm Soát 1231 492.4 984.8 40 0.8 10 Chi Cục Thuế 1530 918 1836 60 1.2 47 Bƣu Điện 1930 772 1544 40 0.8 46 Ngân Hàng nn&ptnt 3124 1249.6 2499.2 40 0.8 39 Đài Phát Thanh 1290 709.5 1419 55 1.1 18 Phòng Tài Chính Kế Hoạch 1025 410 820 40 0.8 22 Phòng Tƣ Pháp 1866 746.4 1492.8 40 0.8 40 Nhà Văn Hóa Thiếu Nhi Huyện 2963 1481.5 2963 50 1 33 Phòng tế UBDS+UBBV,BMTE 1231 492.4 984.8 40 0.8 41 Phòng văn hóa 1165 466 932 40 0.8 9 Thƣơng binh xã hội 1381 524.78 1049.56 38 0.76 28 trƣờng mầm non 5782 1734.6 3469.2 30 0.6 27 Phòng giáo dục 1338 535.2 1070.4 40 0.8 52 Công An Huyện 5417 2166.8 4333.6 40 0.8 Σ công trình công cộng 3.919 16877.18 33754.4 44.56 0.9 Σ đất giáo dục 7120 2269.8 4539.6 35 0.7 Σ đất ngoài dân dụng 5417 2166.8 4333.6 40 0.8 SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 104 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng
  105. Đồ án tốt nghiệp – Lập hồ sơ quản lý quy hoạch trung tâm thị trấn Vĩnh Bảo – TP Hải Phòng 4. QUY HOẠCH MẠNG LƢỚI HẠ TẦNG KĨ THUẬT 4.1 Quy hoạch giao thông Qua công tác điều tra hiện trạng cho thấy mạng lƣới đƣờng trung tâm thị trấn tốt, giao thông mạch lạc rõ ràng có định hƣớng. Các tuyến đƣờng đã liên hệ đƣợc với nhau. Giao thông đi lại thuận tiện lƣu lƣợng không nhiều. Về giao thông đối ngoại: tuyến đƣờng 10 đƣợc mở rộng, có giải phân cách ở giữa. Về giao thông đối nội: Mở tuyến đƣờng khu ở mới và khu qua công trình công cộng. Nâng cấp tuyến đƣờng giáp với khu dân cƣ Bình Minh. Tuyến đƣờng giáp với khu dân cƣ Hòa Bình đang đƣợc xây dựng. Cải tạo nâng cấp các tuyến đƣờng Đông Thái, bằng việc thêm một lớp bê tông nhựa tạo cho bề mặt đƣờng nhẵn. Hệ thống đƣờng cải tạo nâng cấp: Giao th«ng đối ngoại quốc lé 10: §i qua khu vùc thÞ trÊn víi mÆt c¾t lé giíi 28m (c¾t 4 - 4) gåm cã: Lßng ®•êng 2x7,5 = 15,0m D¶i ph©n c¸ch ë gi÷a = 3,0m HÌ ®•êng hai bªn 2x5,0 = 10,0m SVTH: Phạm Hải Hưng – Trần DuyTú Trang 105 Ngành Xây dựng và Quản lý đô thị - ĐHDL Hải Phòng