Đồ án Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn La

pdf 287 trang huongle 1090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_ngan_hang_dau_tu_va_phat_trien_viet_nam_chi_nhanh_son.pdf

Nội dung text: Đồ án Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn La

  1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA LỜI CẢM ƠN Qua 5 năm học tập và rèn luyện trong trƣờng, đƣợc sự dạy dỗ và chỉ bảo tận tình chu đáo của các thầy, các cô trong trƣờng,đặc biệt các thầy cô trong khoa Xây Dựng em đã tích luỹ đƣợc các kiến thức cần thiết về ngành nghề mà bản thân đã lựa chọn. Sau 16 tuần làm đồ án tốt nghiệp, đƣợc sự hƣớng dẫn của Tổ bộ môn Xây dựng, em đã chọn và hoàn thành đồ án thiết kế với đề tài: “ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA ”. Đề tài trên là một công trình nhà cao tầng bằng bê tông cốt thép, một trong những lĩnh vực đang phổ biến trong xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp hiện nay ở nƣớc ta. Các công trình nhà cao tầng đã góp phần làm thay đổi đáng kể bộ mặt đô thị của các thành phố lớn, tạo cho các thành phố này có một dáng vẻ hiện đại hơn, góp phần cải thiện môi trƣờng làm việc và học tập của ngƣời dân vốn ngày một đông hơn ở các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh Tuy chỉ là một đề tài giả định và ở trong một lĩnh vực chuyên môn là thiết kế nhƣng trong quá trình làm đồ án đã giúp em hệ thống đƣợc các kiến thức đã học, tiếp thu thêm đƣợc một số kiến thức mới, và quan trọng hơn là tích luỹ đƣợc chút ít kinh nghiệm giúp cho công việc sau này cho dù có hoạt động chủ yếu trong công tác thiết kế hay thi công. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong trƣờng, trong khoa Xây dựng đặc biệt là thầy Đoàn Văn Duẩn, thầy Trần Trọng Bính, thầy Trần Anh Tuấn đã trực tiếp hƣớng dẫn em tận tình trong quá trình làm đồ án. Do còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian và kinh nghiệm nên đồ án của em không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn trong quá trình công tác. Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Bùi Thế Học GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 1
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA MỤC LỤC KIẾN TRÚC 10 PHẦN I : THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 11 I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 11 II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC. 11 KẾT CẤU 14 PHẦN I: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 3. 15 I. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KẾT CẤU. 15 I.1. CƠ SỞ ĐỂ TÍNH TOÁN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH. 15 I.2. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KẾT CẤU. 15 I.2.1. GIẢI PHÁP KẾT CẤU. 15 I.2.1.1. Giải pháp kết cấu sàn. 15 I.2.1.3. Giải pháp kết cấu phần thân. 16 I.2.2. NỘI LỰC VÀ CHUYỂN VỊ. 17 I.2.3. TỔ HỢP VÀ TÍNH CỐT THÉP. 17 II.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH. 18 II.1. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC SÀN. 18 II.2. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC DẦM. 18 II.3. SƠ BỘ KÍCH THƢỚC CỘT. 19 III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH. 22 III.1. TĨNH TẢI. 22 III.1.1. TĨNH TẢI SÀN MÁI. 22 III.1.2. TĨNH TẢI SÀN CÁC TẦNG. 23 III.1.3. TRỌNG LƢỢNG BẢN THÂN DẦM. 23 III.1.4. TRỌNG LƢỢNG TƢỜNG NGĂN VÀ TƢỜNG BAO CHE. 24 III.1.6. TĨNH TẢI CỘT. 26 III.2. HOẠT TẢI. 26 III.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ TĨNH. 26 IV.MẶT BẰNG KẾT CẤU VÀ SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG TRỤC 29 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 2
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA IV.1.MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 2 29 IV.2.MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG ĐIỂN HÌNH 30 IV.3.SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG TRỤC 4 31 V. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TĨNH TÁC DỤNG LÊN KHUNG TRỤC 3 33 V.1.TẦNG 2 35 V.1.1. MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI.SƠ ĐỒ DỒN TẢI. 35 V.1.2. XÁC ĐỊNH TẢI 36 V.1.2.1. TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN TẦNG 2 36 V.1.2.1. TĨNH TẢI PHÂN BỐ SÀN TẦNG 2 38 V.2. TẦNG 3 39 V.2.1. MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI VÀ SƠ ĐỒ DỒN TẢI 39 V.2.2.XÁC ĐỊNH TẢI 40 V.2.2.1. TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN TẦNG 3 40 V.2.2.2. TĨNH TẢI PHÂN BỐ SÀN TẦNG 3 42 V.3. TẦNG 4 6 43 V.3.1.MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI VÀ SƠ ĐỒ DỒN TẢI. 43 V.3.2.XÁC ĐỊNH TẢI. 44 V.3.2.1.TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN TẦNG 4 6 44 V.3.2.2.TĨNH TẢI PHÂN BỐ SÀN TẦNG 4 6 46 V.4. MÁI 47 V.4.1. MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI VÀ SƠ ĐỒ DỒN TẢI 47 V.4.2. XÁC ĐỊNH TẢI. 49 V.4.2.1. TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN MÁI 49 V.4.2.2. TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN SÀN MÁI 51 VI. XÁC ĐỊNH HOẠT TẢI TÁC DỤNG LÊN KHUNG TRỤC 3 52 VI.1. HOẠT TẢI 1 54 VI.1.1. TẦNG 2 54 VI.1.2. TẦNG 3,5 55 VI.1.3. TẦNG 4,6 56 VI.1.4. TẦNG MÁI 57 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 3
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VI.2. HOẠT TẢI 2 58 VI.2.1. TẦNG 2 58 VI.2.2. TẦNG 3,5 59 VI.2.3. TẦNG 4,6 60 VI.2.4. TẦNG MÁI 61 VII. TÍNH TOÁN NỘI LỰC CHO CÁC CẤU KIỆN TRÊN KHUNG 62 VII.1. TẢI TRỌNG NHẬP VÀO 63 VII.1.1. TẢI TRỌNG TĨNH 63 VII.1.2. HOẠT TẢI 64 VII.1.3. TẢI TRỌNG GIÓ 66 VII.2 KẾT QUẢ CHẠY MÁY NỘI LỰC 67 VIII. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CÁC CẤU KIỆN 67 VIII.1. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG 68 VIII.1.1 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D31 68 VIII.1.1.1.Tính toán cốt thép dọc 68 VIII.1.1.2. Tính toán cốt thép đai 70 VIII.1.2. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D38 72 VIII.1.2.1.Tính toán cốt thép dọc 72 VIII.1.2.2. Tính toán cốt thép đai 73 VIII.1.3. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D43 75 VIII.1.3.1.Tính toán cốt thép dọc 75 VIII.1.3.2.Tính toán cốt thép đai 77 VIII.1.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D49 79 VIII.1.4.1.Tính toán cốt thép dọc 79 VIII.1.4.2.Tính toán cốt thép đai 81 VIII.1.5. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D34 83 VIII.1.5.1.Tính toán cốt thép dọc 83 VIII.1.5.2.Tính toán cốt thép đai 84 VIII.1.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D40 86 VIII.1.6.1.Tính toán cốt thép dọc 86 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 4
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VIII.1.6.2.Tính toán cốt thép đai 88 VIII.1.7. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D46 90 VIII.1.7.1.Tính toán cốt thép dọc 90 VIII.1.7.2.Tính toán cốt thép đai 92 VIII.1.8. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM CÒN LẠI 94 VIII.2. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CỘT 94 VIII.2.1 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 1- TRỤC A 94 VIII.2.2 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 7- TRỤC B 99 VIII.2.3 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 13- TRỤC D 101 VIII.2.4 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 19- TRỤC F 103 VIII.2.5 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 25- TRỤC G 106 VIII.2.6 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 4- TRỤC A 109 VIII.2.7 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 10- TRỤC B 112 VIII.2.8 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 16- TRỤC D 114 VIII.2.9 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 22- TRỤC F 116 VIII.2.10 TÍNH TOÁN CỐT THÉP ĐAI CHO CỘT 118 PHẦN II: TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 119 I.MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ( TẦNG 3 ) 119 II.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN 119 III.XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN 119 III.1. Với ô bản kích thƣớc 3,6 x 4,5 ( m ) 119 III.2. Với ô bản kích thƣớc 3 x 4,5 ( m ) 121 III.3. Với ô bản kích thƣớc 4 x 4,5 ( m ) 122 III 4. Với ô bản kích thƣớc 2 x 4,5 ( m ) 124 III .5. Với ô bản kích thƣớc 4,5 x 5 ( m ) 125 PHẦN 3 : TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 3 127 I. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH 127 II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 127 III.TỔ HỢP TẢI TRỌNG TIÊU CHUẨN 131 IV.PHƢƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG CỌC. 133 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 5
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 3 134 V.1. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 134 V.1.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 134 V.1.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền 135 V.2.1. Tính toán móng B3 137 V.2.1.1. Xác định số lƣợng cọc và bố trí 137 V.2.1.2. Kiểm tra sức chịu tải của cọc 138 V.2.1.3. Tính toán kiểm tra cọc. 140 IV.2.1. Tính toán móng M3 147 IV.2.1.1. Xác định số lƣợng cọc và bố trí 147 IV.2.1.2. Kiểm tra sức chịu tải của cọc 148 PHẦN I : THI CÔNG PHẦN NGẦM 158 PHẦN II : THI CÔNG PHẦN THÂN 158 PHẦN III: TÍNH TOÁN LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 158 PHẦN IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG 158 PHẦN I - THI CÔNG PHẦN NGẦM 159 I.1.PHẦN MỞ ĐẦU: 159 I.1.1.ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC, KẾT CẤU CỦA CÔNG TRÌNH: 159 I.1.2.MẶT BẰNG THI CÔNG: 159 I.2.THI CÔNG PHẦN NGẦM: 161 I.2.1 Thi công ép cọc: 161 I.2.2. Lựa chọn phƣơng án thi công 162 I.2.3 - Thi công cọc ép 167 I.2.4. Công tác đất: 175 I.2.5.- Biện pháp kỹ thuật thi công đài , giằng móng : 185 PHẦN II: KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN 207 II.1 GIẢI PHÁP THI CÔNG CHUNG CHO PHẦN THÂN CÔNG TRÌNH 207 II.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÁN KHUÔN CHO CẤU KIỆN ĐIỂN HÌNH 207 II.2.1.Hệ thống ván khuôn và cột chống sử dụng cho công trình 207 II.2.1.1. Ván khuôn 207 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 6
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA II.2.1.2. Xà gồ 209 II.2.1.3. Hệ giáo chống (đà giáo) 209 II.2.1.4. Hệ cột chống đơn 210 II.3 THIẾT KẾ VÁN KHUÔN: 211 II.3.1.Lựa chọn phƣơng án ván khuôn 211 II.3.2.Yêu cầu của ván khuôn 211 II.3.3. Thiết kế ván khuôn cột. 212 II.4 – THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM. 219 II.5 – THIẾT KẾ VÁN KHUÔN SÀN. 223 II.6. THỐNG KÊ KHỐI LƢỢNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH. 229 II.7. THỐNG KÊ LAO ĐỘNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH 237 II.8. PHÂN ĐOẠN THI CÔNG 242 II.8.1- Nguyên tắc phân đoạn thi công : 242 II.8.2 - Khối lƣợng công tác bêtông của mỗi phân đoạn : 244 II.9 - KHỐI LƢỢNG CÔNG TÁC CHÍNH TRONG TỪNG PHÂN ĐOẠN . 245 II.10. CHỌN MÁY THI CÔNG. 245 II.10.1.Chọn cần trục tháp 246 II.10.2- Chọn máy trộn bê tông. 248 II.10.3 Chọn thăng tải : 249 II.10.4- Chọn máy đầm bê tông. 250 II.10.5- Chọn máy trộn vữa. 251 II.11. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG 252 II.11.1. Công tác cốt thép. 252 II.11.2. Công tác ván khuôn. 253 II.11.3. Công tác bê tông. 254 II.11.4. Công tác tháo dỡ ván khuôn. 257 II.11.5. Công tác bảo dƣỡng bêtông. 257 II.11.6. Công tác xây. 259 II.11.7. Công tác hoàn thiện. 260 II.11.8. Thi công phần mái. 260 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 7
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA II.11.9. Công tác trát. 261 II.11.10. Công tác lát nền. 261 II.11.11. Công tác lắp dựng khuôn cửa. 262 II.12. CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG:. 262 II.12.1.1 An toàn trong công tác dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo: 262 II.12.2. An toàn trong công tác gia công, lắp dựng cốp pha: 263 II.12.3 An toàn trong công tác gia công lắp dựng cốt thép: 263 II.12.4. An toàn trong công tác đầm và đổ bêtông: 264 II.12.5 An toàn trong công tác tháo dỡ cốp pha: 265 II.12.6. An toàn trong công tác thi công mái: 265 II.12.7. An toàn trong công tác xây: 266 II.12.8. An toàn trong công tác hoàn thiện: 266 II.12.9. An toàn khi cẩu lắp vật liệu, thiết bị: 267 II.12.10. An toàn lao động về điện: 268 PHẦN III: TÍNH TOÁN LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 272 III.1. Đại cƣơng về tiến độ thi công: 272 III.1.1. Khái niệm: 272 III.1.2. Trình tự Lập tiến độ thi công,ta theo trình tự sau đây. 272 III.2. Phƣơng pháp tối ƣu hoá biểu đồ nhân lực: 272 III.2.1. Lấy qui trình kỹ thuật làm cơ sở: 272 III.2.1.2Lấy tổ đội chuyên nghiệp làm cơ sở : 273 III.3. Tính toán khối lƣợng các công tác chính : 273 III.4. Lập tiến độ thi công. 273 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 8
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA PHẦN IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG 276 IV.1. CƠ SỞ THIẾT KẾ. 276 IV.1.1.MẶT BẰNG HIỆN TRẠNG VỀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG 276 IV.2.CÁC TÀI LIỆU THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG: 276 IV.3.CÁC TÀI LIỆU KHÁC: 277 IV.4. THIẾT KẾ MẶT BẰNG XÂY DỰNG CHUNG(TMB Vị Trí). 277 IV.5. TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG. 279 IV.5.1. TÍNH TOÁN ĐƢỜNG GIAO THÔNG. 279 IV.5.2.TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH KHO BÃI 279 IV.5.3.TÍNH TOÁN NHÀ TẠM 281 IV.5.4.TÍNH TOÁN CẤP NƢỚC 283 IV.5.5.TÍNH TOÁN CẤP ĐIỆN: 284 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 9
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA KIẾN TRÚC (10%) GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI THẾ HỌC MSV: 1354020092 Bản vẽ kèm theo: - MẶT ĐỨNG KIẾN TRÚC - MẶT BẰNG KIẾN TRÚC TẦNG 1,2 - MẶT BẰNG KIẾN TRÚC TẦNG 3,4,5,6 - MẶT CẮT KIẾN TRÚC - MẶT BẰNG KIẾN TRÚC TỔNG THỂ GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 10
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA - PHẦN I : THIẾT KẾ KIẾN TRÚC I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH - Tên công trình: Ngân Hàng Đầu Tƣ Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Sơn La - Địa điểm xây dựng : Đƣờng Tô Hiệu – Thành Phố Sơn La – Tỉnh Sơn La - Thể loại công trình: Nhà làm việc - Qui mô công trình: + Chiều cao toàn bộ công trình + Chiều dài: + Chiều rộng: Công trình đƣợc xây dựng trên khu đất đã san bằng phẳng có diện tích xây dựng -Chức năng nhiệm vụ : là đơn vị thành viên của Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam, thực hiện đầy đủ chức năng của ngân hàng thƣơng mại ,huy động vốn , cho vay , thu nợ và thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng, là cầu nối giữa các tổ chức kinh tế, cá nhân góp phần ổn định thị trƣờng tiền tệ, cân bằng cung cầu về tài chính, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế .Chính vì vậy công trình phải đáp ứng đƣợc đầy đủ các yêu cầu cất giữ, lƣu trữ và giao dịch tài chính. - Tầng 1: Là nơi cất giữ lƣu trữ và giao dịch tiền với tiền sảnh lớn - Tầng 2,3,4,5,6 : Khu phòng làm việc, phòng tổ chức II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC. 1.Giải pháp tổ chức không gian. -Công trình gồm 1 sảnh chính tầng một tạo sự bề thế, thoáng đãng cho công trình, là nơi giao dịch tiếp khách hàng, đồng thời là nút giao thông chính của công trình. - Vệ sinh đƣợc bố trí tại mỗi tầng tại cuối hàng lang đảm bảo sự kìn đáo cũng nhƣ vệ sinh chung của khu nhà. 2.Giải pháp mặt đứng và hình khối kiến trúc. GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 11
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA -Công trình đƣợc thiết kế dạng hình khối, cũng các cột lớn tạo sự uy nghi bề thế cho tòa nhà, các mảng kính lớn giúp thu sáng và toát lên vẻ sang trọng cũng nhƣ đặc thù của nhà làm việc. -Vẻ bề ngoài của công trình do đặc điểm kết cấu bên trong về bố cục mặt bằng giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng nhƣ điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định kết hợp với các băng kính tạo nên nét kiến trúc hiện đại để phù hợp với tổng thể mà vẫn không phá vỡ cảnh quan xung quanh nói riêng và đô thị nói chung. 3.Giải pháp giao thông và thoát hiểm. -Giải pháp giao thông dọc là các hành lang đƣợc bố trí từ tầng 2 đến tầng 6. Các hành lang này đƣợc nối với các nút giao thông theo phƣơng đứng ( cầu thang ), phải đảm bảo thuận tiện và đảm bảo lƣu thoát ngƣời khi có sự cố xảy ra. Chiều rộng của hành lang là 2m. -Giải pháp giao thông đứng : công trình đƣợc bố trí cầu thang bộ và cầu thang máy thuận tiện cho giao thông đi lại và thoát hiểm. -Giải pháp thoát hiểm: Khối nhà có hành lang rộng, hệ thống cửa đi, hệ thống thang máy thang bộ đảm bảo thoát hiểm khi xảy ra sự cố. 4.Giải pháp thông gió và ánh sáng. - Thông hơi thoáng gió là yêu cầu vệ sinh đảm bảo sức khỏe cho mọi ngƣời làm việc đƣợc thoải mái và hiệu quả. - Về qui hoạch xung quanh là bồn hoa, cây xanh đê dẫn gió , che nắng chắn bụi chống ồn. - Về thiết kế các phòng làm việc đƣợc đón gió trực tiếp,và đón gió qua các lỗ cửa hành lang để dẫn gió xuyên qua phòng. - Chiếu sáng : chiếu sáng tự nhiên các phòng đều có các lỗ cửa để tiếp nhận ánh sáng bên ngoài. Toàn bộ các cửa sổ đƣợc thiết kế có thể mở cánh cửa để tiếp nhận ánh sáng tự nhiên từ bên ngoài vào trong phòng. 5.Giải pháp sơ bộ về hệ kết cấu và vật liệu xây dựng. - Giải pháp sơ bộ lựa chọn hệ kết cấu công trình và cấu kiện chịu lực chính cho công trình: khung bê tông cốt thép, kết cấu gạch. GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 12
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA - Giải pháp sơ bộ lựa chọn vật liệu và kết cấu xây dựng : vật liệu đƣợc lựa chọn trong công trình chủ yếu là gạch, cát, xi măng, kính rất thịnh hành trên thị trƣờng, hệ thống cửa sổ cửa đi đƣợc làm bằng gỗ kết hợp với vách kính. 6. Giải pháp kĩ thuật khác. - Nguồn cấp điện từ lƣới điện của thành phố đến trạm điện chung của công trình, và các hệ thống dây dẫn đƣợc thiết kế chìm trong tƣờng đƣa tới các phòng. - Cấp nƣớc: Nguồn nƣớc đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc của thành phố thông qua các ống dẫn vào bể chứa. Dung tích của bể đƣợc thiết kế trên cơ sở số lƣợng ngƣời sử dụng và lƣợng dự trữ để phòng sự cố mất nƣớc có thể xảy ra.Hệ thống đƣờng ống đƣợc bố trí ngầm trong tƣờng đến các nhà vệ sinh. - Thoát nƣớc gồm thoát nƣớc mƣa và nƣớc thải. +Thoát nƣớc mƣa: gồm các hệ thống sê nô nƣớc dẫn từ ban công mái theo đƣờng ống nhựa đặt trong tƣờng, chảy vào hệ thống thoát nƣớc chung của thành phố. + Thoát nƣớc thải sinh hoạt: yêu cầu phải có bể tự hoại để nƣớc thải chảy vào hệ thống thoát nƣớc chung, không bị nhiễm bẩn . Đƣờng ống phải kín, không rò rỉ. - Rác thải : + Hệ thống khu vệ sinh tự hoại. + Bố trí hệ thống các thùng rác. - Công trình đƣợc thiết kế đáp ứng tốt nhu cầu làm việc của ngƣời sử dụng, cảnh quan hải hòa, đảm bảo về mỹ thuật, độ bền và kinh tế, đảm bảo môi trƣờng và điều kiện làm việc của cán bộ công nhân viên. GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 13
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA KẾT CẤU (45%) GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI THẾ HỌC MSV: 1354020092 Nhiệm vụ thiết kế: PHẦN 1: TÍNH TOÁN KHUNG - Lập sơ đồ tính khung phẳng và sơ đồ kết cấu các sàn - Dồn tải chạy khung phẳng - Lấy nội lực khung trục 3 tổ hợp tính thép PHẦN 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH - Thiết kế sàn tầng 3 PHẦN 3: TÍNH TOÁN MÓNG - Thiết kế móng khung trục 3 Bản vẽ kèm theo: - Cốt thép khung trục 3 - Cốt thép sàn tầng điển hình - Cốt thép móng GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 14
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA PHẦN I: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 3. I. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KẾT CẤU. I.1. CƠ SỞ ĐỂ TÍNH TOÁN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH. - Căn cứ vào giải pháp kiến trúc - Căn cứ vào tải trọng tác dụng ( TCVN 2737-1995) -Căn cứ vào tiêu chuẩn chỉ dẫn, tài liệu đƣợc ban hành ( Tính toán theo TCVN 356-2005 ) -Căn cứ vào cấu tạo bê tong cốt thép và các vật liệu sử dụng + Bê tông B20 : Rb = 11,5 ( MPa ) = 1,15 ( KN/cm2 ) + Cốt thép nhóm AI : Rs = 225 ( MPa ) = 22,5 (KN/cm2 ) + Cốt thép nhóm AII : Rs = 280 ( MPa ) = 28,0 (KN/cm2 ) I.2. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KẾT CẤU. I.2.1. GIẢI PHÁP KẾT CẤU. I.2.1.1. Giải pháp kết cấu sàn. Sàn sƣờn toán khối: Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn. Ƣu điểm: Tính toán đơn giản, đƣợc sử dụng phổ biến ở nƣớc ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công. Nhƣợc điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vƣợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu. Không tiết kiệm không gian sử dụng. Sàn có hệ dầm trực giao: Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phƣơng, chia bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá 2m. Ƣu điểm: Tránh đƣợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đƣợc không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn nhƣ hội trƣờng, câu lạc bộ. GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 15
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Nhƣợc điểm: Không tiết kiệm, thi công phức tạp.Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh đƣợc những hạn chế do chiều cao dầm chính phải cao để giảm độ võng. Sàn không dầm (sàn nấm): Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.Đầu cột làm mũ cột để đảm bảo liên kết chắc chắn và tránh hiện tƣợng đâm thủng bản sàn. a) Ƣu điểm:  Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đƣợc chiều cao công trình  Tiết kiệm đƣợc không gian sử dụng  Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (6 8 m) và rất kinh tế với những loại sàn chịu tải trọng >1000 daN/m2 b) Nhƣợc điểm:  Tính toán phức tạp  Thi công khó vì nó không đƣợc sử dụng phổ biến ở nƣớc ta hiện nay, nhƣng với hƣớng xây dựng nhiều nhà cao tầng, trong tƣơng lai loại sàn này sẽ đƣợc sử dụng rất phổ biến trong việc thiết kế nhà cao tầng Kết Luận : Căn cứ vào -Đặc điểm kiến trúc, công năng sử dụng và đặc điểm kết cấu của công trình -Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên -Tham khảo ý kiến, đƣợc sự đồng ý của thầy giáo hƣớng dẫn Em chọn phƣơng án sàn sƣờn toàn khối để thiết kế công trình. I.2.1.2. Giải pháp kết cấu móng. Các giảipháp kết cấu móng ta có thể lựa chọn để tính toán cho móng công trình: Phƣơng án móng nông. Phƣơng án móng cọc ( cọc ép ). Phƣơng án cọc khoan nhồi. I.2.1.3. Giải pháp kết cấu phần thân. a) Sơ đồ tính. Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hóa của công trình, đƣợc lập ra chủ yếu nhằm hiện thực hóa khả năng tính toán của kết cấu phức tạp.Nhƣ vậy với cách tính thủ GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 16
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA công, ngƣời dùng buộc phải dung các sơ đồ tính toán đơn giản, chấp nhận việc chia cắt kết cấu thành các thành phần nhỏ hơn, bằng cách đó bỏ qua các lien kết không gian.Đồng thời, sự làm việc của kết cấu cũng đƣợc đơn giản hóa. Với độ chính xác phù hợp và cho phép với khả năng tính toán hiện nay, phạm vi đồ án này sử dụng phƣơng án khung phẳng. Hệ kết cấu gồm hệ sàn bê tông cốt thép toàn khối.Trong mỗi ô bản bố trí dầm phụ, dầm chính chạy trên các đầu cột. b)Tải trọng. Tải trọng đứng. Tải trọng đứng bao gồm trọng lƣợng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên sàn, mái. Tải trọng tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các tƣờng ngăn ( dày 110mm ) thiết bị, tƣờng nhà vệ sinh, thiết bị vệ sinh Đều quy về tải trọng phân bố trên diện tích ô sàn. Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào , do tƣờng bao trên dầm ( 220 mm).Coi phân bố đều trên dầm. Tải trọng ngang. Tải trọng ngang bao gồm tải trọng gió đƣợc tính theo Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN2737-1995. Do chiều cao công trình nhỏ hơn 40m nên không phải tính toán đến thành phần gió động và động đất. I.2.2. NỘI LỰC VÀ CHUYỂN VỊ. Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng chƣơng trình tính kết cấu SAP 2000 Version 12.Đây là chƣơng trình tính toán kết cấu rất mạnh hiện nay và đƣợc ứng dụng rộng rãi để tính toán kết cấu công trình.Chƣơng trình này tính toán dựa trên cơ sở của phƣơng pháp phần tử hữu hạn, sơ đồ đàn hồi. Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng phƣơng án tải trọng. I.2.3. TỔ HỢP VÀ TÍNH CỐT THÉP. Sử dụng chƣơng trình tự lập bằng ngôn ngữ Excel 2007. Chƣơng trình này tính toán đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng. GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 17
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA II.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH. II.1. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC SÀN. Ta chọn ô bản sàn lớn nhất để tính cho các ô còn lại, Kích thƣớc l1 , l2, Tỉ số 2 Tải trọng truyền theo cả 2 phƣơng, bản kê 4 cạnh. Chiều dày sàn kê 4 cạnh đƣợc xác định nhƣ sau : hb = Trong đó : m= 40 45 Bản kê liên tục nên chọn m = 43 Hệ số phụ thuộc tải trọng D= 0,8 1,4 Chọn D= 1,0 Với l1 = 4,5m hb= . 4500 = 100 Chọn hb = 100 ( mm ) Vậy ta thi công chiều dày bản sàn hb = 10( cm ) cho toàn bộ chiều dày sàn từ tầng 1 lên tầng mái. II.2. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC DẦM. Chọn sơ bộ chiểu cao tiết diệndầm : hd = - Dầm chính có nhịp 3,6m h = ( )l = ( 300 – 450 ) mm chọn hdc= 450 mm b = 300 mm - Dầm chính có nhịp 7m h = ( )l=( 583,3 – 875 ) mm chọn h= 650 mm b = 300 mm - Dầm dọc nhà có nhịp 4m H=( )l =( 375 – 562,5 ) mm chọn h= 500 mm b = 300mm Với bề rộng dầm là b = (0,3 0,5).h → Dầm chính nhịp 3,6m: bxh = 30x45 cm → Dầm chính nhịp 7m: bxh = 30x65 cm → Dầm dọc nhà: bxh = 30x50 cm GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 18
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA II.3. SƠ BỘ KÍCH THƢỚC CỘT. Sơ bộ kích thƣớc cột đƣơc xác định theo công thức sau: Fc = Trong đó : - n : Số sàn trên mặt cắt - k : Hệ số kể đến ảnh hƣởng của momen tác dụng lên cột. Lấy k = 1,2 - q: Tải trọng sơ bộ tính trên 1m2 sàn.( Lấy q= 0.12 kG/cm2 với nhà dân dụng) - Rb: Cƣờng độ nén tính toán của bê tông, bê tông cấp độ bền B20 có Rb = 11,5 Mpa = 115 ( kg/cm2 ) Với cột biên A : Diện chịu tải lên cột trục A S= x = x =8,1 ( m2 ) = 81000 ( cm2) 2 Fc= = =608,56 ( cm ) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 19
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Kết hợp yêu cầu kiến trúc chọn sơ bộ tiết diện cột nhƣ sau: Tầng 1-6: Tiết diện cột:bxh = 30x30 cm = 900cm2 l 0 +Kiếm tra ổn định của cột : 0 31 b Coi cột nhƣ ngàm vào sàn,chiều dài làm việc của cột l0=0,7H l 0,7x4200 Tầng 1: 0 9.8 31 b 300 l 0,7x3600 Tầng 2 – 6: 0 8.4 31 b 300 Với cột giữa trục B : Diện chịu tải cột trục B S= x = x =23,85 ( m2 ) = 238500 ( cm2 ) 2 Fc= = = 1791,86 ( cm ) Kết hợp yêu cầu kiến trúc chọn sơ bộ tiết diện cột nhƣ sau: Tầng 1, 2, 3 Tiết diện cột: bxh = 30x60 cm = 1800cm2 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 20
  21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Tầng 4, 5, 6 Tiết diện cột: bxh = 30x50 cm = 1500 cm2 l 0 +Kiếm tra ổn định của cột : 0 31 b Coi cột nhƣ ngàm vào sàn,chiều dài làm việc của cột l0=0,7H l 0,7x4200 Tầng 1: 0 9,8 31 b 300 l 0,7x3600 Tầng 2 – 6: 0 8,4 31 b 300 Với cột giữa trục D : Diện chịu tải cột trục D S= x = x =31,5 ( m2 ) = 315000 ( cm2 ) 2 Fc= = = 2366 ( cm ) Kết hợp yêu cầu kiến trúc chọn sơ bộ tiết diện cột nhƣ sau: Tầng 1, 2, 3 Tiết diện cột: bxh = 30x80 cm = 2400 cm2 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 21
  22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Tầng 4, 5, 6 Tiết diện cột: bxh = 30x70 cm = 2100 cm2 l 0 +Kiếm tra ổn định của cột : 0 31 b Coi cột nhƣ ngàm vào sàn,chiều dài làm việc của cột l0=0,7H l 0,7x4200 Tầng 1: 0 9,8 31 b 300 l 0,7x3600 Tầng 2 – 6: 0 8,4 31 b 300 Chọn sơ bộ tiết diện cột Cột biên Cột giữa trục B Cột giữa trục D Tầng 1 3 30 x 30 ( cm ) 30 x 60 ( cm ) 30 x 80 ( cm ) Tầng 4 6 30 x 30 ( cm ) 30 x 50 ( cm ) 30 x70 ( cm ) III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH. Xác định tải trọng theo tiêu chuẩn của vật liệu theo TCVN 2737 -1995 III.1. TĨNH TẢI. III.1.1. TĨNH TẢI SÀN MÁI. a) Cấu tạo bản sàn :xem bản vẽ kiến trúc b) Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán : Bảng 1: Tĩnh tải sàn mái Ptc Ptt STT Lớp vật liệu n ( m ) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2) Mái tôn và xà gồ 1 0,75 1,05 0,79 thép Vữa láng chống 2 0,02 20 40 1,3 0,52 thấm 3 Sàn BT cốt thép 0,1 25 250 1,1 2,75 4 Vữa trát trần 0,015 18 271 1,3 0,35 Tổng 4,41 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 22
  23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA III.1.2. TĨNH TẢI SÀN CÁC TẦNG. a) Cấu tạo bản sàn :xem bản vẽ kiến trúc b) Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán : Bảng 2: Tĩnh tải sàn các tầng P P STT Lớp vật liệu tc n tt ( m) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2) Gạch lát nền 1 0,01 20 20 1,1 0,22 Cenamic 2 Vữa lót 0,02 18 36 1,3 0,468 3 Sàn BT cốt thép 0,1 25 250 1,1 2,75 4 Vữa trát trần 0,015 18 27 1,3 0,351 Tổng 3,79 III.1.3. TRỌNG LƢỢNG BẢN THÂN DẦM. Gd = bd hd d kd +gv Trong đó : Gd : trọng lƣợng trên một mét (m) dài dầm bd:chiều rộng dầm (m) ( có xét đến lớp vữa trát dày 3 cm ) : hd : chiều cao dầm (m) 3 d: trọng lƣợng riêng của vật liệu dầm , d = 25 ( kN/m ) kd: hệ số tin cậy của vật liệu ( TCVN2737-1995) Bảng 4: Trọng lƣợng bản thân dầm Loại Vật hsàn b h G Gd STT k dầm liệu cm cm cm KN/m3 kN/m N/m BTCT 10 30 45 25 1,1 3,71 1 30x45 3.96 Vữa 0,03 x ( 0,45 – 0,1 ) x 1 18 1,3 0,25 BTCT 10 30 50 25 1,1 4.13 2 30x50 4.27 Vữa 0,03 x (0,5 - 0,1 ) x 1 18 1,3 0,14 BTCT 10 30 65 25 1,1 5,36 3 30x65 5.75 Vữa 0,03 x ( 0,65 - 0,1 ) x 1 18 1,3 0,39 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 23
  24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA III.1.4. TRỌNG LƢỢNG TƢỜNG NGĂN VÀ TƢỜNG BAO CHE. Tƣờng ngăn và tƣờng bao che lấy chiều dày là 220 (mm). Tƣờng ngăn trong nhà vệ sinh dày 110 ( mm). Gạch có trọng lƣợng riêng =18 (kN/m3) Trọng lƣợng tƣờng ngăn trên các dầm, trên các ô sàn tính cho tải trọng tác dụng trên 1m dài tƣờng. Chiều cao tƣờng đƣợc xác định: ht = Ht – hd.s Trong đó : -ht : Chiều cao tƣờng -Ht : Chiều cao tầng nhà -hds : Chiều cao dầm hoặc sàn trên tƣờng tƣơng ứng Mỗi bức tƣờng cộng thêm 3cm vữa trát ( 2 bên ) có trọng lƣợng riêng =18 (kN/m3). Khi tính tƣợng lƣợng tƣờng để chính xác ta phải trừ đi phần lỗ cửa. GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 24
  25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Bảng 5: Khối lƣợng riêng P P STT Loại tƣờng trên dầm của các ô bản n tc tt (kN/m3) (kN/m) (kN/m) Tầng 2 6- Ht = 3,6(m) Tƣờng gạch 220 xây trên dầm 650 1.1 22 14,28 15,70 0,22 x ( 3,6 – 0,65 ) x 22 1 Vữa trát dày 1,5 cm ( 2 mặt ) 1.3 18 1,59 2,07 0,03 x ( 3,6 – 0,65 ) x 18 Tổng cộng gt65 15,87 17,77 Tƣờng gạch 220 xây trên dầm 500 1.1 22 15,00 16,50 0,22 x ( 3,6 -0,5 )x22 2 Vữa trát dầy 1,5 cm ( 2 mặt ) 1.3 18 1,67 2,17 0,03 x ( 3,6 -0,5 )x18 Tổng cộng gt50 16,67 18,67 Tƣờng gạch 220 xây trên dầm 450 1.1 22 15,25 16,78 0,22 x ( 3,6 -0,45 )x22 3 Vữa trát dầy 1,5 cm ( 2 mặt ) 1.3 18 1,70 2,21 0,03 x ( 3,6 -0,45 )x18 Tổng cộng gt45 16,25 18,99 Mái, tƣờng mái H=0,9(m) Tƣờng gạch 220 1.1 22 4,36 4,80 0.22x0,9x22 4 Vữa trát dày 1,5 cm (2 mặt) 1.3 18 0,49 0,64 0.03x0,9x18 Tổng cộng 4,85 5,44 Tƣờng gạch 110 1.1 15 1,65 1,63 0,11x0,9x15 5 Vữa trát dày 1,5 cm (2 mặt) 1.3 18 0,49 0,64 0.03x0,9x18 Tổng cộng 2,14 2,27 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 25
  26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA III.1.6. TĨNH TẢI CỘT. Bàng 4: Tĩnh tải bản thân cột Vật hcột b h G Gc STT Loại k liệu (cm) (cm) (cm) (kN/m3) (kN) (kN) BTCT 360 30 80 25 1.1 23,76 1 30x80 26,54 Vữa (0,015x3,6x2)x(0,3+0,8) 18 1.3 2,78 BTCT 360 30 70 25 1.1 20,79 2 30x70 23,32 Vữa (0,015x3,6x2)x(0,3+0,7) 18 1.3 2,53 BTCT 360 30 60 25 1.1 17,82 3 30x60 20,09 Vữa (0,015x3,6x2)x(0,3+0,6) 18 1.3 2,27 BTCT 360 30 50 25 1.1 14,85 4 30x50 16,87 Vữa (0,015x3,6x2)x(0,3+0,5) 18 1.3 2,02 BTCT 360 30 30 25 1.1 8,91 5 30x30 10,43 Vữa (0,015x3,6x2)x(0,3+0,3) 18 1.3 1,52 III.2. HOẠT TẢI. Theo TCVN 2737-1995 hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn là : Bảng 5 : Hoạt tải tác dụng lên sàn Giá trị tiêu chuẩn Hệ số Giá trị tính toán STT Tên (kN/m2) vƣợt tải (kN/m2) 1 Phòng làm việc 2 1,2 2,4 2 Sảnh, hành lang 4 1,3 5,2 3 Mái, sê nô 0,75 1,3 0,975 Tổng 8,575 III.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ TĨNH. Xác định áp lực tiêu chuẩn của gió : - Căn cứ vào vị trí xây dựng công trình thuộc tỉnh Sơn La - Căn cứ vào TCVN2737-1995 về tải trọng và tác động (tiêu chuẩn thiết kế). GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 26
  27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Ta có địa điểm xây dựng thuộc vùng gió I-A có áp lực gió đơn vị W0=65-10=55 daN m2 . +Căn cứ vào độ cao công trình tính từ mặt đất lên đến tƣờng chắn mái là 22 (m).Nên bỏ qua thành phần gió động, ta chỉ xét đến thành phần gió tĩnh. +Trong thực tế tải trọng ngang do gió gây tác dụng vào công trình thì công trình sẽ tiếp nhận tải trọng ngang theo mặt phẳng sàn, do sàn đƣợc coi là tuyệt đối cứng. Do đó khi tính toán theo sơ đồ 3 chiều thì tải trọng gió sẽ đƣa về các mức sàn. +Trong hệ khung này ta lựa chọn tính toán theo sơ đồ 2 chiều để thuận lợi cho tính toán thì ta coi gần đúng tải trọng ngang truyền cho các khung tùy theo độ cứng của khung và tải trọng gió thay đổi theo chiều bậc thang. (do + gần đúng so với thực tế +An toàn hơn do xét độc lập từng khung theo công thức không xét đến giằng). *) Giá trị tải trọng tiêu chuẩn của gió đƣợc xác định theo công thức W = W0.k.c.n - n : hệ số vƣợt tải (n =12) - c : hệ số khí động c = -0,6 : gió hút c = +0,8 : gió đẩy - k : hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao phụ thuộc vào dạng địa hình ( Giá trị k tra trong TCVN2737-1995) Tải trọng gió đƣợc quy về phân bố trên cột của khung để tiện tính toán và đƣợc sự đồng ý của thầy hƣớng dẫn kết cấu, để thiên về an toàn coi tải trọng gió của 2 tầng có giá trị bằng nhau và trị số lấy giá trị lớn nhất của tải gió trong phạm vi 2 tầng đó. Tải trọng gió : q = W.B (kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 27
  28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Bảng 6 : Tải trọng gió tác dụng lên khung H B Wo qđ qh Tầng K Cđ Ch n (m) (m) (kN/m2) (kN/m) (kN/m) 1 4,2 4,5 1,13 0.8 0.6 0.55 1.2 2,68 2,01 2 7,8 4,5 1,13 0.8 0.6 0.55 1.2 2,68 2,01 3 11,4 4,5 1,24 0.8 0.6 0.55 1.2 2,95 2,21 4 15 4,5 1,24 0.8 0.6 0.55 1.2 2,95 2,21 5 18,6 4,5 1,30 0.8 0.6 0.55 1.2 3,09 2,31 6 22,2 4,5 1,30 0.8 0.6 0.55 1.2 3,09 2,31 Với qh _ áp lực gió đẩy tác dụng lên khung (kN/m) qđ _ áp lực gió hút tác dụng lên khung (kN/m) Tải trọng gió tác dụng lên mái đƣợc quy về đầu cột Sđ , Shvới k = 1,3 tỷ số = = 1,075. Nội suy có Ce1= -0,693 và Ce2= -0,521 Trị số S đƣợc tính theo công thức : S= n.k.W0.B.∑ cihi=3,861.∑ cihi Phía gió đẩy : Sđ=3,861x ( 0,8x0,6 – 0,693x2,8 )= -5,64 kN Phía gió hút : Sh =3,861 x ( 0,6x0,6 + 0,521x2,8 )=7,02 kN GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 28
  29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA IV.MẶT BẰNG KẾT CẤU VÀ SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG TRỤC 3 IV.1.MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 2 Thang b ? s? 2 ? D1-300x450 D2-300x650 C2-300x600 Thang b? s? 1 s? b? GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 29
  30. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA IV.2.MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG ĐIỂN HÌNH GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 30
  31. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA IV.3.SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG TRỤC 4 a) Sơ đồ hình học GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 31
  32. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA b)Sơ đồ kết cấu Mô hình hóa kết cấu khung thành các thanh đứng (cột) và các thanh ngang (dầm) với trục của hệ kết cấu đƣợc tính đến trọng tâm tiết diện của các thanh. - Nhịp tính toán của dầm : Nhịp tính toán của dầm đƣợc lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột LAB = 3,6 – hc/2 – t/2 = 3,6 - 0,15 -0,11 = 3,56 (m) LBD = LFD = 7 (m) LFG = LAB = 3,56 (m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 32
  33. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA - Chiều cao của cột : Xác định chiều cao của cột tầng 1 : Lựa chọn chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên ( cos -0,9m) trở xuống: hm = 500 (mm) = 0,5 (m) ht1 = Ht + Z + hm – hd/2 = 4,2 + 0,9 + 0,5 – 0,45/2 = 5,375 (m) Xác định chiều cao của cột tầng 2,3,4,5,6 : ht1 = ht1 = ht1 = ht1 = ht1 = Ht = 3,6 (m) V. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TĨNH TÁC DỤNG LÊN KHUNG TRỤC 3 Tải trọng tĩnh tác dụng lên khung bao gồm : - Tải trọng tĩnh tác dụng lên khung dƣới dạng phân bố đều: - Do tải từ bản sàn truyền vào. - Trọng lƣợng bản thân dầm khung. -Tải trọng tĩnh tác dụng lên khung dƣới dạng tập trung: - Trọng lƣợng bản thân dầm dọc. - Do trọng lƣợng tƣờng xây trên dầm dọc. - Do trọng lƣợng bản thân cột. - Tải trọng từ sàn truyền lên. Gọi : - g1 n , g2 n là tải trọng phân bố tác dụng lên các khung ở tầng n- Tầng - GA n, GB n, GC n là các tải tập trung tác dụng lên các cột thuộc trục A,B,C - G1 n,G2 n là các tải tập trung do dầm phụ truyền vào, *> Quy đổi tải hình thang , tam giác về tải phân bố đều: - Khi >2 : Thuộc loại bản dầm, bản làm việc theo phƣơng cạnh ngắn, - Khi 2 : Thuộc loại bản kê bốn cạnh, bản làm việc theo 2 phƣơng, Qui đổi tải sàn : ktam giác= 5/8 = 0,625 khình thang = 1 - 2 + với = GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 33
  34. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Kích thƣớc Tải trọng Qui đổi STT Tên qsàn Loại sàn Phân bố k qsàn l1(m) l2(m) (kN/m2) (kN/m) 1 Ô1 3,6 4,5 3,79 Bản kê Tam giác 0,625 4,26 Hình thang 0,744 5,08 2 Ô2 3,0 4,5 3,79 Bản kê Tam giác 0,625 3,55 Hình thang 0,815 4,63 3 Ô3 4,0 4,5 3,79 Bản kê Tam giác 0,625 4,73 Hình thang 0,693 5,25 Theo phƣơng cạnh 4 Ô4 2,0 4,5 3,79 Bản dầm 3,79 ngắn 5 Ô5 4,2 5,0 3,79 Bản kê Tam giác 0,625 4,97 Hình thang 0,690 5,49 +) Sàn mái Kích thƣớc Tải trọng Qui đổi STT Tên qmái Loại sàn Phân bố k qmái l1(m) l2(m) (kN/m2) (kN/m) 1 Ô1M 3,6 4,5 Bản kê Tam giác 0,625 4,96 4,41 Hình thang 0,744 5,91 2 Ô2M 3,0 4,5 Bản kê Tam giác 0,625 4,13 4,41 Hình thang 0,815 5,39 3 Ô3M 4,0 4,5 Bản kê Tam giác 0,625 5,51 4,41 Hình thang 0,693 6,11 Theo phƣơng cạnh 4 Ô4M 2,0 4,5 4,41 Bản dầm 4.41 ngắn 5 Ô5M 4,2 5,0 Bản kê Tam giác 0,625 5,79 4,41 Hình thang 0,690 6,39 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 34
  35. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.1.TẦNG 2 V.1.1. MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI.SƠ ĐỒ DỒN TẢI. Mặt bằng truyền tải, Sơ đồ chất tải sàn tầng 2 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 35
  36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.1.2. XÁC ĐỊNH TẢI V.1.2.1. TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN TẦNG 2 TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN TẦNG 2 - kN Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Do trọng lƣợng bản thân cột trục A ( C1-30x30) 10,43 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm dọc trục A ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) GA2 136,52 + Do bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 5,08 x 4,5 = 22,86 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 84,02 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân cột trục B ( C2-30x60 ) 20,09 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm dọc trục B ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang GB2 167,02 5,08 x 4,5 = 22,86 (kN) + Do bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 4,63 x 4,5 = 20,84 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 84,02 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm dọc trục C( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang GC2 63,68 4,63 x 4,5 = 20,84 (kN) + Do bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 5,25 x 4,5 = 23,63 (kN) GE2 + Do trọng lƣợng bản thân dầm dọc trục E(D3-30x50) 142,66 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 36
  37. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô4 truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn 3,79 x 4,5 = 17,06 (kN) + Do bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác 4,97 x 4,5 = 22,37 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 84,02 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân cột trục F ( C2-30x60 ) 20,09 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm dọc trục F ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác GF2 157,12 4,97 x 4,5 = 22,37 (kN) + Do bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 5,08 x 4,5/2 = 11,43 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 84,02 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân cột trục G( C1-30x30 ) 10,43 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục G ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5/2 = 9,605 (kN) GG2 71,48 + Do bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 5,08 x 4,5/2 = 11,43 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5/2 = 40,01 (kN) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 37
  38. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.1.2.1. TĨNH TẢI PHÂN BỐ SÀN TẦNG 2 TĨNH TẢI PHÂN BỐ SÀN TẦNG 2 – kN/m Tên Tải Nguyên nhân và cách tính tải trọng + Do trọng lƣợng bản thân dầm D1 – 30x45 3,96 ( kN/m) + Do bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác g 27,21 12 4,26 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng xây 220 xây trên dầm 450 gt45 = 18,99 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 ( kN/m) g22 9,3 + Do bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng tam giác 3,55 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 ( kN/m) g32 10,48 + Do bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng tam giác 4,73(kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 ( kN/m) g42 5,75 + Do bản thân sàn Ô4 truyền vào 0 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 ( kN/m) + Do bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác g 28,49 52 4,97 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản tƣờng 220 xây trên dầm 650 gt65= 17,77 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D1 – 30x45 3,96 ( kN/m) + Do bản thân sàn Ô truyền vào dạng hình thang g 1 28,03 62 5,08 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng xây trên dầm 450 gt45= 18,99 (kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 38
  39. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.2. TẦNG 3 V.2.1. MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI VÀ SƠ ĐỒ DỒN TẢI Mặt bằng truyền tải, Sơ đồ chất tải sàn tầng 3 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 39
  40. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.2.2.XÁC ĐỊNH TẢI V.2.2.1. TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN TẦNG 3 TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN TẦNG 3- kN Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Do trọng lƣợng bản thân cột trục A ( C1-30x30) 10,43 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục A ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) GA3 132,52 + Do bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 5,08 x 4,5 = 22,86 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 80,02 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân cột trục B ( C2-30x60 ) 20,09 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục B ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) GB3 83 + Do bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 5,08 x 4,5 = 22,86 (kN) + Do bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 4,63 x 4,5 = 20,84 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục C ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 4,63 x 4,5 = 20,84 (kN) GC3 103,69 + Do bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 5,25 x 4,5 = 23,63 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5/2 = 40,01 (kN) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 40
  41. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA + Do trọng lƣợng bản thân cột trục D ( C3-80x70 ) 26,54 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục D (D3-30x50) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang GD3 126.45 5,25 x 4,5 = 23,63 (kN) + Do bản thân sàn Ô4 truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn 3,79 x 4,5 = 17,06 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5/2 = 40,01 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục E(D3-30x50) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô4 truyền vào phƣơng cạnh ngắn 3,79 x 4,5 = 17,06 (kN) GE3 138,66 + Do bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác 4,97 x 4,5 = 22,37 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 80,02 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân cột trục F ( C2-30x60 ) 20,09 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục F(D3-30x50) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) GF3 141,69 + Do bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác 4,97 x 4,5 = 22,37 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 80,02 (kN) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 41
  42. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.2.2.2. TĨNH TẢI PHÂN BỐ SÀN TẦNG 3 TĨNH TẢI PHÂN BỐ SÀN TẦNG 3 – kN/m Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Do trọng lƣợng bản thân dầm D1 – 30x45 3,96 ( kN/m) + Do bản thân sàn Ô truyền vào dạng tam giác g 1 27,21 13 4,26 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng xây 220 xây trên dầm 450 gt45 = 18,99 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) + Do bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng tam giác g23 27,07 3,55 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng xây 220 xây trên dầm 650 gt65 = 17,77 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng xây 220 xây trên dầm 650 g33 28,25 gt65 = 17,77 (kN/m) + Do bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng tam giác 4,73(kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) g43 5,75 + Do bản thân sàn Ô4 truyền vào 0 + Do trọng lƣợng bản thân dầm D1 – 30x45 3,96 ( kN/m) + Do bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng hình thang g53 27,22 5,49 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản tƣờng 220 xây trên dầm 650 gt65= 17,77 (kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 42
  43. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.3. TẦNG 4 6 V.3.1.MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI VÀ SƠ ĐỒ DỒN TẢI. Mặt bằng truyền tải và sơ đồ dồn tải GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 43
  44. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.3.2.XÁC ĐỊNH TẢI. V.3.2.1.TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN TẦNG 4 6 TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN TẦNG4 6 - kN Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Do trọng lƣợng bản thân cột trục A ( C1-30x30) 10,43 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục A ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) GA4 132,52 + Do bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 5,08 x 4,5 = 22,86 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 80,02 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân cột trục B ( C4-30x50 ) 16,87 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục B ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) GB4 79,78 + Do bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng hình thang 5,08 x 4,5 = 22,86 (kN) + Do bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 4,63 x 4,5 = 20,84 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục C ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 4,63 x 4,5 = 20,84 (kN) GC4 103,69 + Do bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 5,25 x 4,5 = 23,63 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5/2 = 40,01 (kN) GD4 + Do trọng lƣợng bản thân cột trục D ( C5-30x70 ) 123,23 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 44
  45. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA 23,32 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục D (D3-30x50) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 5,25 x 4,5 = 23,63 (kN) + Do bản thân sàn Ô4 truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn 3,79 x 4,5 = 17,06 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5/2 = 40,01 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục E( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô4 truyền theo phƣơng cạnh ngắn 3,79 x 4,5 = 17,06 (kN) GE4 138,66 + Do bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác 4,97 x 4,5 = 22,37 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 80,02 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân cột trục F ( C4-30x50 ) 16,87 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục F(D3-30x50) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) GF4 138,47 + Do bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác 4,97 x 4,5 = 22,37 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng 220 xây trên dầm 500 18,67 x 4,5 = 80,02 (kN) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 45
  46. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.3.2.2.TĨNH TẢI PHÂN BỐ SÀN TẦNG 4 6 TĨNH TẢI PHÂN BỐ SÀN TẦNG 4 6– kN/m Tải Tên tải Nguyên nhân và cách tính trọng + Do trọng lƣợng bản thân dầm D1 – 30x45 3,96 ( kN/m) + Do bản thân sàn Ô truyền vào dạng tam giác g 1 27,21 14 4,26 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng xây 220 xây trên dầm 450 gt45 = 18,99 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) + Do bản thân sàn Ô truyền vào dạng tam giác g 2 27,07 24 3,55 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng xây 220 xây trên dầm 650 gt65 = 17,77 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) + Do bản thân sàn Ô truyền vào dạng tam giác g 3 28,25 34 4,73(kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng xây 220 xây trên dầm 650 gt65 = 17,77 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) g44 5,75 + Do bản thân sàn Ô4 truyền vào 0 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) + Do bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng hình thang g 20,09 54 5,49 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản tƣờng 220 xây trên dầm 650 gt65= 17,77 (kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 46
  47. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.4. MÁI V.4.1. MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI VÀ SƠ ĐỒ DỒN TẢI. Hình : Mặt bằng truyền tải, Sơ đồ chất tải sàn tầng 3,4,5,6 Để tính toán tải trọng tĩnh tải phân bố đều trên mái trƣớc hết ta phải xác định kích thƣớc tƣờng thu hồi xây trên mái. Dựa vào mặt cắt kiến trúc ta có diện tích tƣờng thu hồi xây trên nhịp AB là: 2 St1 = 4,13 (m ), Nhƣ vậy tải trọng nếu coi tải trọng tƣờng phân bố đều trên nhịp AB thì cƣờng độ cao trung bình là: ht1 = = = 1,15 (m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 47
  48. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Tính toán tƣơng tự cho nhịp BC trong đoạn này có chiều cao trung bình bằng: ht2 = = = 2,42 (m) Tính toán tƣơng tự cho nhịp CD trong đoạn này có chiều cao trung bình bằng: ht3 = = = 4,88 (m) Tính toán tƣơng tự cho nhịp DE trong đoạn này có chiều cao trung bình bằng: ht4 = = = 4,71 (m) Tính toán tƣơng tự cho nhịp EF trong đoạn này có chiều cao trung bình bằng: ht5 = = = 1,60 (m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 48
  49. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.4.2. XÁC ĐỊNH TẢI. V.4.2.1. TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN MÁI TĨNH TẢI TẬP TRUNG SÀN MÁI - kN Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục A( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô1M truyền vào dạng hình thang 5,91 x 4,5 = 26,60 (kN) GAM 48,89 + Do trọng lƣợng sê nô 0,383 x 4,5 = 1,72 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng sê nô cao 0,6 m 2,27 x 0,6 = 1,36 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục B( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô1M truyền vào dạng hình thang GBM 68,07 5,91 x 4,5 = 26,60 (kN) + Do bản thân sàn Ô2M truyền vào dạng hình thang 5,29 x 4,5 = 22,26 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục C( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô2M truyền vào dạng hình thang GCM 68,97 5,29 x 4,5 = 22,26 (kN) + Do bản thân sàn Ô3M truyền vào dạng hình thang 6,11 x 4,5 = 27,50 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục D ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) GDM + Do bản thân sàn Ô3M truyền vào dạng hình thang 66,56 6,11 x 4,5 = 27,50 (kN) + Do bản thân sàn Ô4M truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 49
  50. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA 4.41 x 4,5 = 19,85 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục E ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô4M truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn GEM 65,12 4.41 x 4,5 = 19,85 (kN) + Do bản thân sàn Ô5M truyền vào dạng tam giác 5,79 x 4,5 = 26,06 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân dầm trục F ( D3-30x50 ) 4,27 x 4,5 = 19,21 (kN) + Do bản thân sàn Ô5M truyền vào dạng tam giác 5,79 x 4,5 = 26,06 (kN) GFM 48,35 + Do trọng lƣợng sê nô 0,383 x 4,5 = 1,72 (kN) + Do trọng lƣợng bản thân tƣờng sê nô cao 0,6 m 2,27 x 0,6 = 1,36 (kN) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 50
  51. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA V.4.2.1. TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN SÀN MÁI TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN SÀN MÁI – kN/m Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Do trọng lƣợng bản thân dầm D1 – 30x45 3,96 ( kN/m) + Do bản thân sàn Ô truyền vào dạng tam giác g 1M 10,82 1M 4,96 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản tƣờng thu hồi cao trung bình 1,15 m 0,11 x 15 x 1,15 = 1,90 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) + Do bản thân sàn Ô2M truyền vào dạng tam giác g2M 13,87 4,13 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản tƣờng thu hồi cao trung bình 2,42 m 0,11 x 15 x 2,42 = 3,99 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) + Do bản thân sàn Ô truyền vào dạng tam giác g 3M 18,91 3M 5,11(kN/m) + Do trọng lƣợng bản tƣờng thu hồi cao trung bình 4,88 m 0,11 x 15 x 4,88 = 8,05 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) + Do bản thân sàn Ô4M truyền vào g 13,52 4M 0 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản tƣờng thu hồi cao trung bình 4,71 m 0,11 x 15 x 4,71 = 7,77 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản thân dầm D2 – 30x65 5,75 (kN/m) + Do bản thân sàn Ô truyền vào dạng hình thang g 5M 14,78 5M 6,39 (kN/m) + Do trọng lƣợng bản tƣờng thu hồi cao trung bình 1,6 m 0,11 x 15 x 1,6 = 2,64 (kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 51
  52. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VI. XÁC ĐỊNH HOẠT TẢI TÁC DỤNG LÊN KHUNG TRỤC 3 Gọi : - p1 n , p2 n là hoạt tải phân bố tác dụng lên các khung ở tầng thứ n - PA n , PB n , PC n là các tải tập trung tác dụng lên các cột thuộc trục A,B,C tầng thứ n * )Quy đổi tải hình thang , tam giác về tải phân bố đều: - Khi >2 : Thuộc loại bản dầm, bản làm việc theo phƣơng cạnh ngắn, - Khi 2 : Thuộc loại bản kê bốn cạnh, bản làm việc theo 2 phƣơng, Qui đổi tải sàn :ktam giác = 5/8 = 0,625 khình thang = 1 - 2 + với = a) Hoạt tải đứng tác dụng lên sàn loại phòng làm việc Kích thƣớc Tải trọng Qui đổi STT Tên PP.làm việc Loại sàn Phân bố k PP.làm việc l1(m) l2(m) (kN/m2) (kN/m) 1 Ô1 3,6 4,5 2,4 Bản kê Tam giác 0,625 2,70 Hình thang 0,744 3,21 2 Ô2 3,0 4,5 2,4 Bản kê Tam giác 0,625 2,25 Hình thang 0,815 2,93 3 Ô3 4,0 4,5 2,4 Bản kê Tam giác 0,625 3 Hình thang 0,693 3,33 Theo phƣơng cạnh 4 Ô4 2,0 4,5 2,4 Bản dầm 4,5 ngắn 5 Ô5 4,2 5,0 2,4 Bản kê Tam giác 0,625 3,15 Hình thang 0,690 3,48 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 52
  53. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA b) Hoạt tải tác dụng lên sàn loại sảnh, hành lang Kích thƣớc Tải trọng Qui đổi Psàn hành Psàn hành STT Tên Loại sàn Phân bố k l1(m) l2(m) lang lang (kN/m2) (kN/m) 1 Ô1 3,6 4,5 5,2 Bản kê Tam giác 0,625 5,85 Hình thang 0,744 6,96 2 Ô2 3,0 4,5 5,2 Bản kê Tam giác 0,625 4,88 Hình thang 0,815 6,36 3 Ô3 4,0 4,5 5,2 Bản kê Tam giác 0,625 6,50 Hình thang 0,693 7,21 5,2 Theo phƣơng cạnh 4 Ô4 2,0 4,5 Bản dầm 5,2 ngắn 5 Ô5 4,2 5,0 5,2 Bản kê Tam giác 0,625 6,83 Hình thang 0,690 7,53 c) Hoạt tải đứng tác dụng lên sàn loại mái, sê nô Kích thƣớc Tải trọng Qui đổi STT Tên Pmái sênô Loại sàn Phân bố k Pmái sênô l1(m) l2(m) (kN/m2) (kN/m) 1 Ô1 3,6 4,5 0,975 Bản kê Tam giác 0,625 1,1 Hình thang 0,744 1,31 2 Ô2 3,0 4,5 0,975 Bản kê Tam giác 0,625 0,91 Hình thang 0,815 1,19 3 Ô3 4,0 4,5 0,975 Bản kê Tam giác 0,625 1,22 Hình thang 0,693 1,35 0,975 Theo phƣơng cạnh 4 Ô4 2,0 4,5 Bản dầm 0.975 ngắn 5 Ô5 4,2 5,0 0,975 Bản kê Tam giác 0,625 1,28 Hình thang 0,690 1,41 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 53
  54. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VI.1. HOẠT TẢI 1 VI.1.1. TẦNG 2 a) Mặt bằng truyền tải, sơ đồ chất tải b) Xác định tải Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 2 21,47 B2 4,77 x 4,5 = 21,47 (kN) + Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 4,77 x 4,5 = 21,47 (kN) PC2 45,82 + Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 5,41 x 4,5 =24,35 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 3 21,64 D2 5,41 x 4,5 =24,35 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 1 2,95 F2 1,31x 4,5/2 = 2,95(kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 1 2,95 G2 1,31x 4,5/2 = 2,95(kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 2 3,66 12 3,66(kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 3 4,88 22 4,88(kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 1 1,1 32 1,1 (kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 54
  55. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VI.1.2. TẦNG 3,5 a) Mặt bằng truyền tải, sơ đồ chất tải b) Xác định tải Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 1 14,45 A3 3,21 x 4,5 = 14,45 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 1 14,45 B3 3,21 x 4,5 = 14,45 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn P 4 23,24 D3 5,2 x 4,5 = 23,24 (kN) + Hoạt tải sàn Ô4 truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn 5,2 x 4,5 = 23,24 (kN) PE3 37,42 + Hoạt tải sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác 3,15 x 4,5 = 14,18(kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác P 5 14,18 F3 3,15 x 4,5 = 14,18 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 1 2,7 13 2,7 (kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào p 4 0 23 0 (kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang p 5 3,48 33 3,48 (kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 55
  56. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VI.1.3. TẦNG 4,6 a) Mặt bằng truyền tải, sơ đồ chất tải b) Xác định tải Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 2 13,19 B4 2,93 x 4,5 = 13,19 (kN) + Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 2,93 x 4,5 = 13,19 (kN) PC4 28,18 + Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 3,33 x 4,5 = 14,99 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 3 14,99 D4 3,33 x 4,5 = 14,99 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 2 6,75 14 2,25 x 3 = 6,75 (kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 3 6 24 1,5 x 4 =6 (kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 56
  57. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VI.1.4. TẦNG MÁI a) Mặt bằng truyền tải, sơ đồ chất tải b) Xác định tải Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 1 5,9 AM 1,31 x 4,5 = 5,9 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 1 5,9 BM 1,31 x 4,5 = 5,9 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn P 4 4,39 DM 0,975 x 4,5 =4,39 (kN) + Hoạt tải sàn Ô4 truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn 0,975 x 4,5 =4,39 (kN) PEM 10,15 + Hoạt tải sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác 1,28 x 4,5 =5,76(kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác P 5 5,76 FM 1,28 x 4,5 =5,76(kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 1 1,1 1M 1,1 (kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào p 4 0 2M 0 (kN/m) P3M + Hoạt tải sàn Ô5truyền vào dạng hình thang 1,41 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 57
  58. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA 1.41 (kN/m) VI.2. HOẠT TẢI 2 VI.2.1. TẦNG 2 a) Mặt bằng truyền tải, sơ đồ chất tải b)Xác định tải Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 1 23,49 A2 5,22 x 4,5 = 23,49 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 1 23,49 B2 5,22 x 4,5 = 23,49 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn P 4 23,4 D2 5,2 x 4,5 =23,4 (kN) + Hoạt tải sàn Ô4 truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn 5,2 x 4,5 =23,4 (kN) PE2 37,58 + Hoạt tải sàn Ô5 truyền vào dạng hình tam giác 3,15 x 4,5 = 14,18 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình tam giác P 5 14,18 F2 3,15 x 4,5 = 14,18 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào p 1 2,7 12 2,7 (kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào p 4 0 22 0(kN/m) p32 + Hoạt tải sàn Ô5truyền vào dạng hình thang 5,65 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 58
  59. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA 5,65(kN/m) VI.2.2. TẦNG 3,5 a) Mặt bằng truyền tải, sơ đồ chất tải b) Xác định tải Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 2 13,19 B3 2,93 x 4,5 = 13,19 (kN) + Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 2,93 x 4,5 = 13,19 (kN) PC3 37,54 + Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 5,41x 4,5 = 24,35 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 3 24,35 D3 5,41x 4,5 = 24,35 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 2 2,25 13 2,25(kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 3 4,88 23 4,88(kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 59
  60. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VI.2.3. TẦNG 4,6 a) Mặt bằng truyền tải, sơ đồ chất tải b) Xác định tải Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 2 13,19 A4 2,93 x 4,5 = 13,19 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 2 13,19 B4 2,93 x 4,5 = 13,19 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn P 4 23,4 D4 5,2x 4,5 = 23,4 (kN) + Hoạt tải sàn Ô4 truyền vào theo phƣơng cạnh ngắn 5,2x 4,5 = 23,4 (kN) PE4 37,58 + Hoạt tải sàn Ô5 truyền vào dạng tam giác 3,15 x 4,5 = 14,18 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác P 5 14,18 F4 3,15 x 4,5 = 14,18 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 1 2,7 14 2,7(kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào p 4 0 24 0(kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 5 3,48 34 3,48 (kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 60
  61. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VI.2.4. TẦNG MÁI a) Mặt bằng truyền tải, sơ đồ chất tải b) Xác định tải Tên tải Nguyên nhân và cách tính Tải trọng + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 2 5,36 BM 1,19 x 4,5 = 5,36 (kN) + Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 1,19 x 4,5 = 5,36 (kN) PCM 11.44 + Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dạng hình thang 1,35 x 4,5 = 6.08 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng hình thang P 3 6.08 DM 1,35 x 4,5 = 6.08 (kN) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 2 0,91 1M 0,91(kN/m) + Hoạt tải sàn Ô truyền vào dạng tam giác p 3 1,22 2M 1,22(kN/m) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 61
  62. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VII. TÍNH TOÁN NỘI LỰC CHO CÁC CẤU KIỆN TRÊN KHUNG Với sự giúp đỡ của máy tính điện tử các phần mềm tính toán chuyên ngành.Hiện nay có nhiều chƣơng trình tính toán kết cấu cho công trình nhƣ SAP2000, Etab. Trong đồ án này để tính toán kết cấu cho công trình, em dùng chƣơng trình SAP2000 version 12. Saukhi tính toán ra nội lực, ta dùng kết quả này để tổ hợp nội lực bằng tay, tìm ra cặp nội lực nguy hiểm để tính toán kết cấu công trình theo TCVN Input: -Chọn đơn vị tính -Chọn sơ đồ tính cho công trình -Định nghĩa kích thƣớc, nhóm các vật liệu -Đặc trƣng của các vật liệu để thiết kế công trình. -Gán các tiết diện cho các phần tử -Khai báo tải trọng tác dụng lên công trình -Khai báo liên kết Sau khi đã thực hiện các bƣớc trên ta cho chƣơng trình tính toán xử lý số liệu để đƣa ra kết quả là nội lực của các phần tử ( Kết quả nội lực tin trong phần phụ lục ) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 62
  63. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VII.1. TẢI TRỌNG NHẬP VÀO VII.1.1. TẢI TRỌNG TĨNH Với bê tông B20 ta nhập Modun đàn hồi của bê tông E=27.106 (kN/m) = 25(kN/m3). Trong trƣờng hợp tĩnh tải, ta đƣa vào hệ số Sefweigh = 0 vì ta đã tính toán tải trọng bản thân các cấu kện dầm cột vào khung. GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 63
  64. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VII.1.2. HOẠT TẢI Nhập theo 2 sơ đồ ( hoạt tải 1, hoạt tải 2 ) Hoạt tải 1 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 64
  65. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Hoạt tải 2 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 65
  66. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VII.1.3. TẢI TRỌNG GIÓ Thành phần gió tĩnh nhập theo 2 sơ đồ ( gió trái, gió phải) đƣợc đƣa về tác dụng phên bố trên khung Gió trái GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 66
  67. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Gió phải VII.2 KẾT QUẢ CHẠY MÁY NỘI LỰC Kết qua ra trích 1 số phần tử đặc trƣng đủ số liệu để thiết kế cho công trình ( Sơ đồ công trình, nội lực đƣợc in ra cho các cấu kiện cần thiết ) VIII. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CÁC CẤU KIỆN Việc tính toán cốt thép cho cột đƣợc sự đồng ý của giáo viên hƣớng dẫn em xin tính toán chi tiết 9 phần tử cột, 7 phần tử dầm Chọn vật liệu : Bê tông cấp độ bền B20 : Rb =11,5 Mpa Rbt = 0,9 Mpa Cốt dọc nhóm AII : Rs = 280 Mpa Cốt dai nhóm AI : Rs = 225 Mpa Tra bảng ta có R = 0,623 , R = 0,429 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 67
  68. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VIII.1. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG VIII.1.1 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D31 VIII.1.1.1.Tính toán cốt thép dọc BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC CHO DẦM 31 Phần Tử TRƢỜNG HỢP TẢI TRỌNG TỔ HỢP CƠ BẢN 1 TỔ HỢP CƠ BẢN 2 Dầm MẶT NỘI GIÓ GIÓ MMAX M MIN M TU MMAX M MIN M TU CẮT LỰC TT HT1 HT2 PHẢI TRÁI Q TU Q TU Q MAX Q TU Q TU Q MAX 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 4,7 4,8 4,8 4,5,7 4,6,8 4,6,8 I/I M (kN.m) -7.48 0.26 -1.25 20.60 -21.20 13.12 -28.67 -28.67 11.30 -27.67 -27.67 Q (kN) -38.03 2.20 -4.81 14.34 -14.58 -23.69 -52.61 -52.61 -23.14 -55.48 -55.48 4,8 - 4,7 4,6,8 - 4,5,7 31 II/II M (kN.m) 17.12 -3.66 3.04 -4.93 4.75 21.87 - 12.19 24.13 - 9.39 Q (kN) 10.40 2.20 -0.01 14.34 -14.58 -4.18 - 24.74 -2.72 - 25.29 4,7 4,7 - 4,5,6,7 4,5,6,7 III/III M (kN.m) -44.50 -7.59 -1.23 -30.45 30.70 - -74.95 -74.95 - -79.84 -79.84 Q (kN) 58.83 2.20 4.80 14.34 -14.58 - 73.17 73.17 - 78.04 78.04 Từ bảng tổ hợp ta chọn ra cặp nội lực nguy hiểm nhất cho dầm +Gối A : M= - 28,67 kN.m +Nhịp giữa : M= 24,13 kN.m +Gối B: M= - 79,84 kN.m Kích thƣớc tiết diện dầm bxh = 30x45 Giả thiết a = 5 cm ho = 45 – 5 = 40 (cm) a)Tính cốt thép cho gối A và B với M = - 79,84 kN.m m = = = 0,145 Có M< R = 0,429 = 0,5( 1+ ) =0,5.( 1+ ) = 0,924 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 68
  69. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA 2 As = = = 7,415(cm ) Kiếm tra hàm lƣợng cốt thép = = .100% = 0,618% > = 0,05% Chọn 2 22 As = 7,5988 b)Tính cho nhịp AB ( Mo men dƣơng ) Với M = 24,13 kN.m Tính theo tiết diện chữ T. Chiều dày cánh hc = 10 cm Xét các khoảng cách : - Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sƣờn dọc : 0,5.(4,5 – 0,22) = 2,14 (m) - 1/6 nhịp của cấu kiện: 3,56/6 = 0,6 (m) Sc = 0,6 (m) ‟ Tính bf = b + 2Sc = 0,3 + 2x0,6 = 1,5 (m) = 150 cm Xác định: ‟ ‟ ‟ Mf =Rbbf hf ( ho – 0,5hf ) = 1,15 x 150 x 10 x ( 40 – 0,5x10 )=60375 kN.cm = 603,75 kN.m Có Mf> M Trục trung hòa đi qua cánh -3 m = = = 8,74.10 Có M 2 Chọn 2 12 As = 2,26 (cm ) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 69
  70. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VIII.1.1.2. Tính toán cốt thép đai Từ bảng nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm: Q = 78,04 kN 2 Bê tông cấp độ bền B20 có : Rb = 11,5 (Mpa) = 1,15 kN/cm 2 Rbt = 0,9 (Mpa) = 0,09 kN/cm 3 Eb = 27.10 (Mpa) Thép đai nhóm thép AI có : Rsw = 175 (Mpa) 4 Es = 2,1.10 (Mpa) Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với g = 27,21 (kN/m) = 0,2721 ( kN/cm ) P = 2,7( kN/m ) = 0,027 ( kN/cm ) Ta có giá trị q1 = g + 0,5p = 0,2721 + 0,5 x 0,027 = 0,2856 ( kN/cm) +Chọn a = 4(cm) ho = h – a = 45 – 4 = 41 (cm) +Kiếm tra cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính: Q 0,3 Do chƣa bố trí cốt đai nên ta giả thiết =1 Ta có : 0,3Rbbho = 0,3 x 1,15 x 30 x41 = 424,35 (kN) > Q = 78,04 (kN) dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính +Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai Bỏ qua ảnh hƣởng của lực dọc trục nên n = 0 Qb min = ( 1 + ) bho= 0,6 x (1 + 0) x0,09 x 30 x 40 = 64,8(kN) Nhận thấy Qb min < Q = 77,48 (kN) cần phải đặt cốt đai chịu cắt +Xác định giá trị 2 Mb = ( 1+ + ) Rbt.b. = 2x ( 1+0+0 ) x 0,09 x 30 x 40 =8640 (kN.cm) Do dầm có phần cánh nằm trong vùng kéo nên = 0 +Xác định giá trị Qb1 Qb1 = 2 = 2 = 99,35 kN GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 70
  71. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA * C0 = = = - 395,062( cm ) * Ta có Co < ho Co = ho = 40 (cm ) C = = = 173,931( cm ) Giá trị qsw tính toán qsw = = = - 0,547 (kN.cm) + Giá trị = = 0,81 ( kN/cm ) + Giá trị = = -0,266( kN/cm ) + Yêu cầu qsw ( , ) nên ta lấy giá trị qsw = 0,81 kN/cm để tính cốt đai + Sử dụng đai 8 ,số nhánh n = 2 khoảng cách s tính toán: = = = 21,71 ( cm) Dầm có chiều cao h = 45 cm Sc.tạo = min( hd/2 ;15 ) = min ( 22,5 ;15 ) =15 (cm) Giá trị Smax: Smax = = = 83,03 (cm) Khoảng cách thiết kế của cốt đai S = min ( Stt ; Sc.tạo ; Smax ) = min ( 19,75 ; 15 ; 64,43 ) = 15 ( cm) Ta bố trí thép 8s150 cho dầm + kiểm tra lại điểu kiện cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo sơ đồ ứng suất nén chính khi đã bố trí cốt đai : Q 0,3 với = 1 + 5 1,3 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 71
  72. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Dầm bố trí 8s150có = = = 0,002 = = 7,78 + = 1+5 = 1 + 5 x 7,78 x 0,002 =1,0778 = 0,05% 2 Chọn 2 22 + 3 26 As = 7,59 + 15,91 = 23,51 cm b)Tính cho nhịp AB ( Mo men dƣơng ) Với M = 128,45 kN.m GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 72
  73. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Tính theo tiết diện chữ T. Chiều dày cánh hc = 10 cm Xét các khoảng cách : - Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sƣờn dọc : 0,5.(4,5 – 0,22) = 2,14 (m) - 1/6 nhịp của cấu kiện: 7/6 = 1,16 (m) Sc = 1,16 (m) ‟ Tính bf = b + 2Sc = 0,3 + 2x1,16 = 2,62 (m) = 262 cm Xác định: ‟ ‟ ‟ Mf =Rbbf hf ( ho – 0,5hf ) = 1,15x 262 x 10 x ( 60 – 0,5x10 )=165715 kN.cm = 1657,15 kN.m Có Mf> M Trục trung hòa đi qua cánh m = = = 0,012 Có M 2 Chọn 2 12+2 28 As = 2,26 + 12,31 = 14,57 (cm ) VIII.1.2.2. Tính toán cốt thép đai Từ bảng nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm: Q = 205,41 kN 2 Bê tông cấp độ bền B20 có : Rb = 11,5 (Mpa) = 1,15 kN/cm 2 Rbt = 0,9 (Mpa) = 0,09 kN/cm 3 Eb = 27.10 (Mpa) Thép đai nhóm thép AI có : Rsw = 175 (Mpa) 4 Es = 2,1.10 (Mpa) Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 73
  74. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA g = 27,07 + 28,25 = 55,32 (kN/m) = 0,5532( kN/cm ) P = 2,25 + 4,88= 7,13 ( kN/m ) = 0,0713 ( kN/cm ) Ta có giá trị q1 = g + 0,5p = 0,5532 + 0,5 x 0,0713 = 0,5889( kN/cm) +Chọn a = 5(cm) ho = h – a = 65 – 5 = 60 (cm) +Kiếm tra cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính: Q 0,3 Do chƣa bố trí cốt đai nên ta giả thiết =1 Ta có : 0,3Rbbho = 0,3 x 1,15 x 30 x 60 = 621 (kN) > Q = 205,41 (kN) dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính +Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai Bỏ qua ảnh hƣởng của lực dọc trục nên n = 0 Qb min = ( 1 + ) bho= 0,6 x (1 + 0) x 0,09 x 30 x 60 = 97,2 (kN) Nhận thấy Qb min < Q = 205,41 (kN) cần phải đặt cốt đai chịu cắt +Xác định giá trị 2 Mb = ( 1+ + ) Rbt.b. = 2x(1+0+0) x 0,09 x 30 x 60 =19440 (kN.cm) Do dầm có phần cánh nằm trong vùng kéo nên = 0 +Xác định giá trị Qb1 Qb1 = 2 = 2 = 214 kN * C0 = = = - 2263,09 ( cm ) * Ta có Co < ho Co = ho = 60 (cm ) C = = = 181,69 ( cm ) Giá trị qsw tính toán qsw = = =-8,58 ( kN.cm ) + Giá trị = = 0,81 ( kN/cm ) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 74
  75. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA + Giá trị = = 0,89 ( kN/cm ) + Yêu cầu qsw ( , ) nên ta lấy giá trị qsw = 0,89 kN/cm để tính cốt đai + Sử dụng đai 8 , số nhánh n = 2 khoảng cách s tính toán: = = = 19,76 ( cm) Dầm có chiều cao h = 65 cm( > 50 cm) Sc.tạo =min( hd/2 ;50 ) = min( 32,5 ; 50 ) =32,5 (cm) Giá trị Smax: Smax = = = 69,78 (cm) Khoảng cách thiết kế của cốt đai S = min ( Stt ; Sc.tạo ; Smax ) = min ( 19,76 ; 32,5 ; 60,3 ) = 19,76 ( cm) Ta bố trí thép 8s200 cho dầm + kiểm tra lại điểu kiện cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo sơ đồ ứng suất nén chính khi đã bố trí cốt đai : Q 0,3 với = 1 + 5 1,3 Dầm bố trí 8s200có = = = 0,0016 = = 7,78 + = 1+5 = 1 + 5 x 7,78 x 0,0016 =1,06224< 1,3 + = 1 – Rb = 1 – 0,01 x 11,5 = 0,885 Có x = 1,06224 x 0,885 = 0,94 Q = 177,1 0,3 b = 0,3 x 0,94 x 1,15 x 30 x 60 = 583.74 kN Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính VIII.1.3. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D43 VIII.1.3.1.Tính toán cốt thép dọc Từ bảng tổ hợp ta chọn ra cặp nội lực nguy hiểm nhất cho dầm GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 75
  76. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA + Gối D : M= - 322,7 kN.m + Nhịp giữa : M= 177,41 kN.m + Gối F: M= -256,35 kN.m Kích thƣớc tiết diện dầm bxh = 30x65 Giả thiết a = 5 cm ho = 65 – 5 = 60 (cm) a)Tính cốt thép cho gối D và F với M = - 322,7 kN.m m = = = 0,26 Có M = 0,05% 2 Chọn 2 22 + 3 26 As = 7,59 + 15,91 = 23,51 cm b)Tính cho nhịp DF ( Mo men dƣơng ) Với M = 177,41kN.m Tính theo tiết diện chữ T. Chiều dày cánh hc = 10 cm Xét các khoảng cách : - Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sƣờn dọc : 0,5.(4,5 – 0,22) = 2,14 (m) - 1/6 nhịp của cấu kiện: 7/6 = 1,16 (m) Sc = 1,16 (m) ‟ Tính bf = b + 2Sc = 0,3 + 2x1,16 = 2,62 (m) = 262 cm Xác định: ‟ ‟ ‟ Mf =Rbbf hf ( ho – 0,5hf ) = 1,15 x 262 x 10 x ( 60 – 0,5x10 )=165715 kN.m = 1657,15 kN.cm Có Mf> M Trục trung hòa đi qua cánh GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 76
  77. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA m = = = 0,016 Có M 2 Chọn 2 28 As = 12,3 (cm ) VIII.1.3.2.Tính toán cốt thép đai Từ bảng nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm: Q = 170,54 kN 2 Bê tông cấp độ bền B20 có : Rb = 11,5 (Mpa) = 1,15 kN/cm 2 Rbt = 0,9 (Mpa) = 0,09 kN/cm 3 Eb = 27.10 (Mpa) Thép đai nhóm thép AI có : Rsw = 175 (Mpa) 4 Es = 2,1.10 (Mpa) Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với g = 5,75 + 28,49 = 34,24 (kN/m) = 0,3297 ( kN/cm ) P = 5,65 ( kN/m ) = 0,0565 ( kN/cm ) Ta có giá trị q1 = g + 0,5p = 3297 + 0,5 x 565 = 0,3597( kN/cm) +Chọn a = 5(cm) ho = h – a = 65 – 5 = 60 (cm) +Kiếm tra cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính: Q 0,3 Do chƣa bố trí cốt đai nên ta giả thiết =1 Ta có : 0,3Rbbho = 0,3 x 1,15 x 30 x 60 = 621 (kN) > Q = 170,54(kN) dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính +Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai Bỏ qua ảnh hƣởng của lực dọc trục nên n = 0 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 77
  78. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Qb min = ( 1 + ) bho= 0,6 x (1 + 0) x 0,09 x 30 x 60 = 97,2 (kN) Nhận thấy Qb min 50 cm) Sc.tạo =min( hd/2 ;50 ) = min( 32,5 ; 50 ) =32,5 (cm) Giá trị Smax: GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 78
  79. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Smax = = = 69,78 (cm) Khoảng cách thiết kế của cốt đai S = min ( Stt ; Sc.tạo ; Smax ) = min ( 21,71 ; 32,5 ; 60,3 ) = 21,71 ( cm) Ta bố trí thép 8s200 cho dầm + kiểm tra lại điểu kiện cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo sơ đồ ứng suất nén chính khi đã bố trí cốt đai : Q 0,3 với = 1 + 5 1,3 Dầm bố trí 8s200có = = = 0,0013 = = 7,78 + = 1+5 = 1 + 5 x 7,78 x 0,0013 =1,05057< 1,3 + = 1 – Rb = 1 – 0,01 x 11,5 = 0,885 Có x = 1,05057 x 0,885 = 0,93 Q = 170,54,1 0,3 b = 0,3 x 0,93 x 1,15 x 30 x 60 = 577,53 kN Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính VIII.1.4. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D49 VIII.1.4.1.Tính toán cốt thép dọc Từ bảng tổ hợp ta chọn ra cặp nội lực nguy hiểm nhất cho dầm + Gối B : M= - 66,31 kN.m + Nhịp giữa : M= 33,97kN.m + Gối D: M= -4,72 kN.m Kích thƣớc tiết diện dầm bxh = 30x45 Giả thiết a = 5 cm ho = 45 – 5 = 40 (cm) a)Tính cốt thép cho gối B và D với M = - 66,31 kN.m m = = = 0,053 Có M< R = 0,429 = 0,5( 1+ ) =0,5.( 1+ ) = 0,987 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 79
  80. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA 2 As = = = 3,99(cm ) Kiếm tra hàm lƣợng cốt thép = = .100% = 0,22 % > = 0,05% 2 Chọn 2 22 As = 7,59 cm b)Tính cho nhịp AB ( Mo men dƣơng ) Với M = 33,97kN.m Tính theo tiết diện chữ T. Chiều dày cánh hc = 10 cm Xét các khoảng cách : - Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sƣờn dọc : 0,5.(4,5 – 0,22) = 2,14 (m) - 1/6 nhịp của cấu kiện: 3,56/6 = 0,6 (m) Sc = 0,6 (m) ‟ Tính bf = b + 2Sc = 0,3 + 2x0,6 = 1,5 (m) = 150 cm Xác định: ‟ ‟ ‟ Mf =Rbbf hf ( ho – 0,5hf ) = 1,15 x 150 x 10 x ( 40 – 0,5x10 )= 60375 kN.cm = 603,75 kN.m Có Mf> M Trục trung hòa đi qua cánh m = = = 0,012 Có M Bố trí theo thép cấu tạo GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 80
  81. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VIII.1.4.2.Tính toán cốt thép đai Từ bảng nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm: Q = 98,74 kN 2 Bê tông cấp độ bền B20 có : Rb = 11,5 (Mpa) = 1,15 kN/cm 2 Rbt = 0,9 (Mpa) = 0,09 kN/cm 3 Eb = 27.10 (Mpa) Thép đai nhóm thép AI có : Rsw = 175 (Mpa) 4 Es = 2,1.10 (Mpa) Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với g = 13,8 + 18,91 = 32,71 (kN/m) = 0,3271 ( kN/cm ) P = 0,91 + 1,22 = 2,13 ( kN/m ) = 0,0213 ( kN/cm ) Ta có giá trị q1 = g + 0,5p = 0,3271 + 0,5 x 0,0213 = 0,3378( kN/cm) +Chọn a = 5(cm) ho = h – a = 65 – 5 = 60 (cm) +Kiếm tra cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính: Q 0,3 Do chƣa bố trí cốt đai nên ta giả thiết =1 Ta có : 0,3Rbbho = 0,3 x 1,15 x 30 x 60 = 621 (kN) > Q = 98,74(kN) dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính +Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai Bỏ qua ảnh hƣởng của lực dọc trục nên n = 0 Qb min = ( 1 + ) bho= 0,6 x (1 + 0) x 0,09 x 30 x 60 = 97,2 (kN) Nhận thấy Qb min < Q = 98,74(kN) cần phải đặt cốt đai chịu cắt +Xác định giá trị 2 Mb = ( 1+ + ) Rbt.b. = 2x(1+0+0) x 0,09 x 30 x 60 =19440 (kN.cm) Do dầm có phần cánh nằm trong vùng kéo nên = 0 +Xác định giá trị Qb1 Qb1 = 2 = 2 = 162,07 kN * C0 = = = - 306,96 ( cm ) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 81
  82. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA * Ta có Co 50 cm) Sc.tạo =min( hd/2 ;50 ) = min( 32,5 ; 50 ) =32,5 (cm) Giá trị Smax: Smax = = = 60,37 (cm) Khoảng cách thiết kế của cốt đai S = min ( Stt ; Sc.tạo ; Smax ) = min ( 21,71 ; 32,5 ; 60,37 ) = 21,71 ( cm) Ta bố trí thép 8s250 cho dầm + kiểm tra lại điểu kiện cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo sơ đồ ứng suất nén chính khi đã bố trí cốt đai : Q 0,3 với = 1 + 5 1,3 Dầm bố trí 8s250có = = = 0,0013 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 82
  83. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA = = 7,78 + = 1+5 = 1 + 5 x 7,78 x 0,0013 =1,05057 = 0,05% 2 Chọn 2 22 +1 8 As = 8,1 cm b)Tính cho nhịp AB ( Mo men dƣơng ) Với M = 11,20kN.m Tính theo tiết diện chữ T. Chiều dày cánh hc = 10 cm Xét các khoảng cách : GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 83
  84. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA - Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sƣờn dọc : 0,5.(4,5 – 0,22) = 2,14 (m) - 1/6 nhịp của cấu kiện: 3,56/6 = 0,6 (m) Sc = 0,6 (m) ‟ Tính bf = b + 2Sc = 0,3 + 2x0,6 = 1,5 (m) = 150 cm Xác định: ‟ ‟ ‟ Mf =Rbbf hf ( ho – 0,5hf ) = 1,15 x 150 x 10 x ( 40 – 0,5x10 )= 60375 kN.cm = 603,75 kN.m Có Mf> M Trục trung hòa đi qua cánh m = = = 0,004 Có M = 0,05% Do lƣợng thép nhỏ nên ta sẽ bố trí theo yêu cầu về cấu tạo VIII.1.5.2.Tính toán cốt thép đai Từ bảng nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm: Q = 74,75 kN 2 Bê tông cấp độ bền B20 có : Rb = 11,5 (Mpa) = 1,15 kN/cm 2 Rbt = 0,9 (Mpa) = 0,09 kN/cm 3 Eb = 27.10 (Mpa) Thép đai nhóm thép AI có : Rsw = 175 (Mpa) 4 Es = 2,1.10 (Mpa) Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với g = 27,21(kN/m) = 0,2721( kN/cm ) P = 2,7 ( kN/m ) = 0,027 ( kN/cm ) Ta có giá trị q1 = g + 0,5p = 0,2721 + 0,5 x 0,027 = 0,2856( kN/cm) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 84
  85. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA +Chọn a = 5(cm) ho = h – a = 45 – 5 = 40 (cm) +Kiếm tra cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính: Q 0,3 Do chƣa bố trí cốt đai nên ta giả thiết =1 Ta có : 0,3Rbbho = 0,3 x 1,15 x 30 x 40 = 414 (kN) > Q = 74,75(kN) dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính +Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai Bỏ qua ảnh hƣởng của lực dọc trục nên n = 0 Qb min = ( 1 + ) bho= 0,6 x (1 + 0) x 0,09 x 30 x 40 = 64,8 (kN) Nhận thấy Qb min < Q = 70,28(kN) cần phải đặt cốt đai chịu cắt +Xác định giá trị 2 Mb = ( 1+ + ) Rbt.b. = 2x(1+0+0) x 0,09 x 30 x 40 =8640 (kN.cm) Do dầm có phần cánh nằm trong vùng kéo nên = 0 +Xác định giá trị Qb1 Qb1 = 2 = 2 = 99,35 kN * C0 = = = - 351,22 ( cm ) * Ta có Co < ho Co = ho = 40 (cm ) C = = = 173,93 ( cm ) Giá trị qsw tính toán qsw = = = - 0,61 ( kN.cm ) + Giá trị = = 0,81 ( kN/cm ) + Giá trị = = -0,3075 ( kN/cm ) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 85
  86. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA + Yêu cầu qsw ( , ) nên ta lấy giá trị qsw = 0,81 kN/cm để tính cốt đai + Sử dụng đai 8 , số nhánh n = 2 khoảng cách s tính toán: = = = 21,71 ( cm) Dầm có chiều cao h = 45 cm( > 50 cm) Sc.tạo =min( hd/2 ;50 ) = min( 22,5 ; 50 ) =22,5 (cm) Giá trị Smax: Smax = = = 63,57 (cm) Khoảng cách thiết kế của cốt đai S = min ( Stt ; Sc.tạo ; Smax ) = min ( 21,71 ; 22,5 ; 63,57 ) = 21,71 ( cm) Ta bố trí thép 8s250 cho dầm + kiểm tra lại điểu kiện cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo sơ đồ ứng suất nén chính khi đã bố trí cốt đai : Q 0,3 với = 1 + 5 1,3 Dầm bố trí 8s250có = = = 0,0013 = = 7,78 + = 1+5 = 1 + 5 x 7,78 x 0,0013 =1,05057 < 1,3 + = 1 – Rb = 1 – 0,01 x 11,5 = 0,885 Có x = 1,05057 x 0,885 = 0,93 Q = 74,75 0,3 b = 0,3 x 0,93 x 1,15 x 30 x 40 = 385,02 kN Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính VIII.1.6. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D40 VIII.1.6.1.Tính toán cốt thép dọc Từ bảng tổ hợp ta chọn ra cặp nội lực nguy hiểm nhất cho dầm + Gối D : M= - 270,80 kN.m GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 86
  87. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA + Nhịp giữa : M= 241,53 kN.m + Gối F: M= -303,54 kN.m Kích thƣớc tiết diện dầm bxh = 30x65 Giả thiết a = 5 cm ho = 65 – 5 = 60 (cm) a)Tính cốt thép cho gối D và F với M = - 303,54 kN.m m = = = 0,24 Có M = 0,05% 2 Chọn 2 22 + 3 24 As = 7,59 + 13,56 = 21,15 cm b)Tính cho nhịp DF ( Mo men dƣơng ) Với M = 241,53kN.m Tính theo tiết diện chữ T. Chiều dày cánh hc = 10 cm Xét các khoảng cách : - Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sƣờn dọc : 0,5.(4,5 – 0,22) = 2,14 (m) - 1/6 nhịp của cấu kiện: 7/6 = 1,16 (m) Sc = 1,16 (m) ‟ Tính bf = b + 2Sc = 0,3 + 2x1,16 = 2,62 (m) = 262 cm Xác định: ‟ ‟ ‟ Mf =Rbbf hf ( ho – 0,5hf ) = 1,15 x 262 x 10 x ( 60 – 0,5x10 ) =165715 kN.m = 1657,15 kN.cm Có Mf> M Trục trung hòa đi qua cánh m = = = 0,022 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 87
  88. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Có M 2 Chọn 2 28+2 12 As = 12,31 + 2,26 = 14,57 (cm ) VIII.1.6.2.Tính toán cốt thép đai Từ bảng nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm: Q = 199,98 kN 2 Bê tông cấp độ bền B20 có : Rb = 11,5 (Mpa) = 1,15 kN/cm 2 Rbt = 0,9 (Mpa) = 0,09 kN/cm 3 Eb = 27.10 (Mpa) Thép đai nhóm thép AI có : Rsw = 175 (Mpa) 4 Es = 2,1.10 (Mpa) Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với g = 27,07 + 28,25= 55,32 (kN/m) = 0,5532 ( kN/cm ) P = 6,75 + 6 =12,75 ( kN/m ) = 0,1275 ( kN/cm ) Ta có giá trị q1 = g + 0,5p = 0,5532 + 0,5 x 1275 = 0,617( kN/cm) +Chọn a = 5(cm) ho = h – a = 65 – 5 = 60 (cm) +Kiếm tra cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính: Q 0,3 Do chƣa bố trí cốt đai nên ta giả thiết =1 Ta có : 0,3Rbbho = 0,3 x 1,15 x 30 x 60 = 621 (kN) > Q = 199,98(kN) dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính +Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai Bỏ qua ảnh hƣởng của lực dọc trục nên n = 0 Qb min = ( 1 + ) bho= 0,6 x (1 + 0) x 0,09 x 30 x 60 = 97,2 (kN) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 88
  89. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Nhận thấy Qb min 50 cm) Sc.tạo =min( hd/2 ;50 ) = min( 32,5 ; 50 ) =32,5 (cm) Giá trị Smax: GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 89
  90. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Smax = = = 69,78 (cm) Khoảng cách thiết kế của cốt đai S = min ( Stt ; Sc.tạo ; Smax ) = min ( 21,71 ; 32,5 ; 60,3 ) = 21,71 ( cm) Ta bố trí thép 8s250 cho dầm + kiểm tra lại điểu kiện cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo sơ đồ ứng suất nén chính khi đã bố trí cốt đai : Q 0,3 với = 1 + 5 1,3 Dầm bố trí 8s250có = = = 0,0013 = = 7,78 + = 1+5 = 1 + 5 x 7,78 x 0,0013 =1,05057 < 1,3 + = 1 – Rb = 1 – 0,01 x 11,5 = 0,885 Có x = 1,05057 x 0,885 = 0,93 Q = 170,54,1 0,3 b = 0,3 x 0,93 x 1,15 x 30 x 60 = 577,53 kN Dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính VIII.1.7. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM KHUNG PHẦN TỬ D46 VIII.1.7.1.Tính toán cốt thép dọc Từ bảng tổ hợp ta chọn ra cặp nội lực nguy hiểm nhất cho dầm + Gối D : M= - 261,33 kN.m + Nhịp giữa : M= 144,79 kN.m + Gối F: M= -174,59kN.m Kích thƣớc tiết diện dầm bxh = 30x65 Giả thiết a = 5 cm ho = 65 – 5 = 60 (cm) a)Tính cốt thép cho gối D và F với M = - 261,33 kN.m m = = = 0,21 Có M< R = 0,429 = 0,5( 1+ ) =0,5.( 1+ ) = 0,96 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 90
  91. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA 2 As = = = 16,20(cm ) Kiếm tra hàm lƣợng cốt thép = = .100% = 0,9 % > = 0,05% 2 Chọn 2 22 + 2 24 As = 7,59 + 9,04 = 16,63 cm b)Tính cho nhịp DF ( Mo men dƣơng ) Với M = 144,79 kN.m Tính theo tiết diện chữ T. Chiều dày cánh hc = 10 cm Xét các khoảng cách : - Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sƣờn dọc : 0,5.(4,5 – 0,22) = 2,14 (m) - 1/6 nhịp của cấu kiện: 7/6 = 1,16 (m) Sc = 1,16 (m) ‟ Tính bf = b + 2Sc = 0,3 + 2x1,16 = 2,62 (m) = 262 cm Xác định: ‟ ‟ ‟ Mf =Rbbf hf ( ho – 0,5hf ) = 1,15 x 262 x 10 x ( 60 – 0,5x10 ) =165715 kN.m = 1657,15 kN.cm Có Mf> M Trục trung hòa đi qua cánh m = = = 0,009 Có M 2 Chọn 2 28 As = 12,31 (cm ) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 91
  92. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VIII.1.7.2.Tính toán cốt thép đai Từ bảng nội lực ta chọn ra lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm: Q = 121,27 kN 2 Bê tông cấp độ bền B20 có : Rb = 11,5 (Mpa) = 1,15 kN/cm 2 Rbt = 0,9 (Mpa) = 0,09 kN/cm 3 Eb = 27.10 (Mpa) Thép đai nhóm thép AI có : Rsw = 175 (Mpa) 4 Es = 2,1.10 (Mpa) Dầm chịu tải trọng tính toán phân bố đều với g = 5,75 + 20,09 = 25,84 (kN/m) = 0,2584 ( kN/cm ) P = 3,48 ( kN/m ) = 0,0348 ( kN/cm ) Ta có giá trị q1 = g + 0,5p = 0,2584 + 0,5 x 0,0348 = 0,2758( kN/cm) +Chọn a = 5(cm) ho = h – a = 65 – 5 = 60 (cm) +Kiếm tra cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính: Q 0,3 Do chƣa bố trí cốt đai nên ta giả thiết =1 Ta có : 0,3Rbbho = 0,3 x 1,15 x 30 x 60 = 621 (kN) > Q = 121,27(kN) dầm đủ khả năng chịu ứng suất nén chính +Kiểm tra sự cần thiết phải đặt cốt đai Bỏ qua ảnh hƣởng của lực dọc trục nên n = 0 Qb min = ( 1 + ) bho= 0,6 x (1 + 0) x 0,09 x 30 x 60 = 97,2 (kN) Nhận thấy Qb min < Q = 121,27(kN) cần phải đặt cốt đai chịu cắt +Xác định giá trị 2 Mb = ( 1+ + ) Rbt.b. = 2x(1+0+0) x 0,09 x 30 x 60 =19440 (kN.cm) Do dầm có phần cánh nằm trong vùng kéo nên = 0 +Xác định giá trị Qb1 Qb1 = 2 = 2 = 146,44 kN * C0 = = = -772,34 ( cm ) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 92
  93. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA * Ta có Co 50 cm) Sc.tạo =min( hd/2 ;50 ) = min( 32,5 ; 50 ) =32,5 (cm) Giá trị Smax: Smax = = = 88,17 (cm) Khoảng cách thiết kế của cốt đai S = min ( Stt ; Sc.tạo ; Smax ) = min ( 21,71 ; 32,5 ; 88,17 ) = 21,71 ( cm) Ta bố trí thép 8s250 cho dầm + kiểm tra lại điểu kiện cƣờng độ trên tiết diện nghiêng theo sơ đồ ứng suất nén chính khi đã bố trí cốt đai : Q 0,3 với = 1 + 5 1,3 Dầm bố trí 8s250có = = = 0,0013 GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 93
  94. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA = = 7,78 + = 1+5 = 1 + 5 x 7,78 x 0,0013 =1,05057 8 cần xét đến uốn dọc GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 94
  95. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA + Tính hệ số ảnh hƣởng của uốn dọc : = + Độ lệch tâm ngẫu nhiên : ea = max ( H ; hc ) = max ( 537,5 ; 30 ) = 1 (cm) Từ bảng tổ hợp nội lực chọn ra cặp nội lực nguy hiểm nhất Kí Kí hiệu hiệu Đặc điểm ở M N e = e e =max(e ;e ) cặp của cặp nội o1 a o o1 a bảng (kN.cm) (kN) (cm) (cm) nội lực (cm) tổ lực hợp 1 1-9 Mmax = emax 1776 -849,24 2,09 1 2,09 2 1-14 Nmax 897 -1035,9 0.86 1 1 3 1-14 M,N lớn -1666 -1035,9 1,6 1 1,6 a) Tính cốt thép đối xứng cho cặp 1 M = 1776 (kN.cm) N = 849,24 (kN) Lực dọc tới hạn đƣợc xác định theo công thức : Ncr = Trong đó : = = = 0,966 4 Jb = = = 67500(cm ) Ncr = = 3109,07 (kN) Hệ số uốn dọc = = = 1,376 e = .eo + 0,5.h – a = 1,376 x 2,02 + 0,5 x 30 – 4 = 13,78 (cm) x = = = 24,61 (cm) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 95
  96. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA Do x > Rh0 = 0,623 x 25 = 15,575 (cm) nén lệch tâm bé Tính lại x: x = + . = 0,623 + .25 =16,39 (cm) ‟ As=As = = = 3,93 ( cm2) b) Tính cốt thép đối xứng cho cặp 2 M = 897(kN.cm) N = 1035,9(kN) Lực dọc tới hạn đƣợc xác định theo công thức : Ncr = Trong đó : = = = 1,006 4 Jb = = = 67500 (cm ) Ncr = = 3237,82 (kN) Hệ số uốn dọc = = = 1,47 e = .eo + 0,5.h– a = 1,47 x1 + 0,5 x 30 – 4 = 12,47 (cm) x = = = 30,02 (cm) Do x > Rh0 = 0,623 x 25 = 15,575 (cm) Tính lại x: GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 96
  97. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA x = + . = 0,623 + .25 = 24,5 (cm) ‟ As=As = = = 3,82 ( cm2) c) Tính cốt thép đối xứng cho cặp 3 M = 1666 kN.cm N = 1035,9 kN Lực dọc tới hạn đƣợc xác định theo công thức : Ncr = Trong đó : = = = 0,98 4 Jb = = = 67500 (cm ) Ncr = = 3154,1 (kN) Hệ số uốn dọc = = = 1,489 e = .eo + 0,5.h – a = 1,489 x1 + 0,5 x 30 – 4 = 12,5 (cm) x = = = 30,02 (cm) Do x > Rh0 = 0,623 x 25 = 15,575 (cm) Tính lại x: x = + . = 0,623 + .25 = 23,82 (cm) GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 97
  98. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA ‟ As = As = = = 3,91 ( cm2) Nhận xét : Cặp nội lực 3 đòi hỏi lƣợng thép bố trí là lớn nhất. Vậy ta bố trí cốt thép cột 1 ‟ 2 theo As = As = 3,93 (cm ) 2 2 Chọn 2 16 có As = 4,01 ( cm ) > 3,93 ( cm ) Các phần tử cột 2 , 3, 4, 5, 6 đƣợc bố trí thép giống nhƣ cột phần tử 1. Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép = = .100 % = 0,524 % > = 0,2 % GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 98
  99. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƢ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN LA VIII.2.2 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO PHẦN TỬ CỘT 7- TRỤC B Cột 7 : b x h = 30 x 60 (cm) Số liệu tính toán : chiều dài tính toán lo = 0,7 H = 0,7 x 5,375 = 3,7625 (m) Giả thiết : a = a‟ = 4 (cm) ho = h –a = 60 – 5 = 55 (cm) Zo = ho – a‟ = 55 – 5 = 50 (cm) Độ mảnh h = = = 6,27 (cm) < 8 không cần xét đến uốn dọc + Hệ số ảnh hƣởng của uốn dọc : = 1 + Độ lệch tâm ngẫu nhiên : ea = max ( H ; hc ) = max ( 537,5 ; 60) = 2 (cm) Từ bảng tổ hợp nội lực chọn ra cặp nội lực nguy hiểm nhất Kí Kí hiệu hiệu Đặc điểm ở M N eo1 = ea eo=max(eo1;ea) cặp của cặp nội bảng (kN.cm) (kN) (cm) (cm) nội lực (cm) tổ lực hợp 1 1-9 Mmax = emax 8152 -1739,46 4,44 2 4,69 2 1-14 Nmax -7191 -2117,44 3,75 2 3,39 3 1-14 M,N lớn 8000 -2117,44 6,89 2 3,78 a) Tính cốt thép đối xứng cho cặp 1 M = 8152 (kN.cm) N = 1739,46 (kN) e = .eo + 0,5.h – a = 1 x 4,69 + 0,5 x 60 – 4 = 30,69 x = = = 25,20 (cm) ‟ Thấy 2a < x < Rh0 = 0,623 x 55 = 34,27 (cm) xảy ra nén lệch tâm bé GVHD :T.S ĐOÀN VĂN DUẨN SV : BÙI THẾ HỌC - MSV: 1354020092 Page 99