Đồ án Ngân hàng Đông Á chi nhánh Thái Bình

pdf 165 trang huongle 1740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Ngân hàng Đông Á chi nhánh Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_ngan_hang_dong_a_chi_nhanh_thai_binh.pdf

Nội dung text: Đồ án Ngân hàng Đông Á chi nhánh Thái Bình

  1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Lời nói đầu Với sự đồng ý của Khoa Xây Dựng em đã đ•ợc làm đề tài : ''Ngõn hàng Đụng Á chi nhỏnh Thỏi Bỡnh'' Để hoàn thành đồ án này, em đã nhận sự chỉ bảo, h•ớng dẫn ân cần của thầy giáo h•ớng dẫn: TS. ĐOÀN VĂN DUẨN , TH.S TRẦN ANH TUẤN và thầy giáo GVC-KS TRẦN TRỌNG BÍNH. Qua thời gian làm việc với các thầy em thấy mình tr•ởng thành nhiều và tĩch luỹ thêm vào quỹ kiến thức vốn còn khiêm tốn của mình. Các thầy không những đã h•ớng dẫn cho em trong chuyên môn mà cũng còn cả phong cách, tác phong làm việc của một ng•ời kỹ s• xây dựng. Em xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình đối với sự giúp đỡ quý báu đó của các thầy giáo h•ớng dẫn. Em cũng xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Xây Dựng cùng các thầy, cô giáo khác trong tr•ờng đã cho em những kiến thức nh• ngày hôm nay. Em hiểu rằng hoàn thành một công trình xây dựng, một đồ án tốt nghiệp kỹ s• xây dựng, không chỉ đòi hỏi kiến thức đã học đ•ợc trong nhà tr•ờng, sự nhiệt tình, chăm chỉ trong công việc. Mà còn là cả một sự chuyên nghiệp, kinh nghiệm thực tế trong nghề. Em rất mong đ•ợc sự chỉ bảo thêm nữa của các thầy, cô. Thời gian 4 năm học tại tr•ờng Đại học đã kết thúc và sau khi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, sinh viên chúng em sẽ là những kỹ s• trẻ tham gia vào quá trình xây dựng đất n•ớc. Tất cả những kiến thức đã học trong 4 năm, đặc biệt là quá trình ôn tập thông qua đồ án tốt nghiệp tạo cho em sự tự tin để có thể bắt đầu công việc của một kỹ s• thiết kế công trình trong t•ơng lai. Những kiến thức đó có đ•ợc là nhờ sự h•ớng dẫn và chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo tr•ờng. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 10 /07 /2014 Sinh viên: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 1-
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Đồng Xuõn Dũng GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 2-
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH kiến trúc.(10%) I.giới thiệu về công trình 2 I.1.yêu cầu về công năng 2 I.2.yêu cầu về mỹ thuật. 2 I.3.mặt bằng quy hoạch. 2 I.4.đièu kiện tự nhiên,kinh tế xã hội. 3 II.giải pháp kiến trúc 3 II.1.giải pháp kiến trúc 3 II.2.các giải pháp cấp thoát n•ớc,cấp điện ,chiếu 4 sáng,thông gió . II.2.1. Giải pháp cấp thoát n•ớc. 4 II.2.2. Điện động lực. 4 II.2.3. Chống sét. 5 II.2.4. Giải pháp thông gió. 5 II.2.5. Giải pháp phòng cháy chữa cháy. 5 II.2.6. Hệ thống thông tin liên lạc,giao thông trong công trình. 5 II.2.7. Giải pháp chống thấm cho công trình. 6 Kết cấu.(45%) phần 1:tính toán khung trục 5 9 I.hệ kết cấu chịu lực và ph•ơng pháp tính kết cấu 9 I.1.cơ sở để tính toán kết cấu công trình. 9 I.2. hệ kết cấu chịu lực và ph•ơng pháp tính kết cấu 9 I.2.1. Giải pháp kết cấu phần thân. 9 I.2.2. Nội lực và chuyển vị. 10 I.2.3. Tổ hợp và tính cốt thép. 10 II.xác định sơ bộ kết cấu công trình 10 II.1.chọn sơ bộ kích th•ớc sàn. 10 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 3-
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH II.2.chọn sơ bộ kích th•ớc dầm. 10 II.3.chọn sơ bộ kích th•ớc cột. 11 III.xác định tảI trọng tác dụng lên công trình 14 IiI.1.tĩnh tải. 14 Iii.1.1. TĨNH TẢI SÀN 14 Iii.1.2.TĨNH TẢI SÀN VỆ SINH 14 Iii.1.3.TĨNH TẢI SÀN MÁI 14 Iii.1.4.TRỌNG LƯỢNG BẢN THÂN DẦM 15 Iii.1.5.TRỌNG LƯỢNG TƯỜNG NGĂN VÀ TƯỜNG BAO CHE 15 Iii.1.6.TĨNH TẢI CỘT 16 IiI.2.hoạt tải. 17 IiI.3.Xác địnhtảI trọng gió tĩnh. 17 IV.Các sơ đồ của khung ngang 18 Iv.1.sơ đồ hình học của khung ngang. 18 Iv.2.sơ đồ kết cấu của khung ngang. 20 V.xác định tảI trọng tĩnh tác dụng lên khung 22 V.1> TẦng 1: 23 V.1.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: 23 V.1.2>Xác định tải: 23 V.2>TẦng 2. 26 V.2.1.>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: 26 V.2.2.>Xác định tải: 27 V.3>TẦng 3. 31 V.3.1.>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: 31 V.3.2.>>Xác định tải: 33 V.4>TÂng 4,5,6,7: 35 V.4.1.> MẶT BẰNG TRUYỀN TẢI VÀ SƠ ĐỒ DỒN TẢI 35 V.5>TẦng 8: 36 V.5.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: 36 V.5.2>Xác định tải: 36 V.6> TẦng MÁi. 37 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 4-
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH V.6.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: 37 V.6.2>XÁC ĐỊNH TẢI 38 V.7> MÁi 41 V.7.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải:: 41 V.7.2>Xác định tải: 41 VI.xác định hoạt tảI tác dụng lên khung 43 vI.1.hoạt tảI 1: 44 vI.2.hoạt tảI 2: 50 VII. tính toán nội lực cho các cấu kiện trên khung 61 VIi.1>tảI trọng nhập vào 61 VIi.1.1>tảI trọng tĩnh: 61 VIi.1.2>Hoạt tảI: 61 VIi.1.2>tảI trọng gió: 61 VIi.2>Kết quả chạy máy nội lực: 61 VIII.tính toán cốt thép cho các cấu kiện: 62 VIII.1>Tính toán cốt thép cho cột: 63 VIII.1.1>Tính toán cốt thép phần tử c1: 63 VIII.1.2>Tính toán cốt thép phần tử còn lại: 66 VIII.2>Tính toán cốt thép cho dầm khung: 68 VIII.2.1>Tính toán cốt thép cho phần tử D41. 68 VIII.2.2>Tính toán cốt thép cho phần tử còn lại 72 phần 2:tính toán sàn tầng điển hình 73 I.quan điểm tính toán 73 II.thiết kế bêtông cốt thép sàn. 73 II1.lập mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình. 73 II.2.xác định kích th•ớc 76 II.3.xác định tảI trọng 76 II.4.tính toán cốt thép sàn. 78 phần 3:tính toán móng 85 I.Lựa chọn ph•ơng án móng. 85 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 5-
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH I.1.số liệu địa chất. 85 I.2.lựa chọn ph•ơng án móng. 88 II.tính toán thiết kế nền móng 89 II.1: Sơ bộ kích th•ớc cọc 89 II.2.Tính sức chịu tải của cọc 90 II.3. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CỌC BỐ TRÍ TRONG MểNG 92 II.3.1.Móng Đ3. 92 II.3.1.1. kiểm tra móng cọc: 92 II.3.1.2.Chọn số l•ợng cọc và bố trí. 92 II.3.1.3. Kiểm tra sự làm việc đồng thời của công trình, móng cọc và nền. 93 II.3.1.4 Tính toán kiểm tra đài cọc: 96 II.3.1.5.Tính toán cốt thép đài 98 II.3.2.Móng Đ4. 99 II.3.2.1. kiểm tra móng cọc: 99 II.3.2.2.Chọn số l•ợng cọc và bố trí. 99 II.3.2.3. KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC ĐỒNG THỜI CỦA CễNG TRèNH,MểNG CỌC VÀ NỀN 100 II.3.2.4 TÍNH TOÁN KIỂM TRA ĐÀI CỌC : 104 II.3.2.5.TÍNH TOÁN CỐT THẫP ĐÀI 105 II.3.3. TÍNH TOÁN ĐỘ BỀN BẢN THÂN CỌC 107 Thi công.(45%) phần 1:công nghệ thi công. 110 A/công nghệ thi công phần ngầm 110 I.biện pháp thi công cọc ẫP: 114 I.1 Tính toán, lựa chọn máy và thiết bị thi công cọc 116 I.1.1 Chọn mỏy ộp cọc: 116 I.1.2 Chọn giỏ ộp 116 I.1.3 Xỏc định đối trọng 117 I.1.4 Chọn cẩu cho cụng tỏc ộp cọc 117 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 6-
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH I.1.5 Chọn số ca mỏy ộp và nhõn cụng: 118 I.1.6 Chọn xe vận chuyển cọc 118 I.2 biện pháp thi công cọc ẫP: 118 II.thi công đất: 124 II.1.Biện phỏp kỹ thuật đào hố múng. 124 II.2.tính toán , thiết kế và thi công ván cừ chống thành hố đào. 124 II.2.1. Tính toán cừ larsen 125 II.2.2. Thi công cừ larsen 129 II.2.2.1.Khối l•ợng công tác 129 II.2.2.2.Chọn máy ép cừ 130 II.2.2.3.Chọn cần trục cẩu lắp cừ, vận chuyển đối trọng,dịch chuyển máy ép: 130 II.2.2.4.Thi công ép cừ thép 131 II.2.3. Tính toán khối l•ợng đất đào, đắp 132 II.2.4. KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY 133 II.2.5. KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO BẰNG THỦ CễNG: 134 II.2.6. CHỌN MÁY ĐÀO ĐẤT: 137 II.2.7 Một số biện pháp an toàn khi thi công đất 139 III. Thi công móng. 139 III.1.Đập phá bê tông đầu cọc: 139 III.1.1.Chọn ph•ơng án thi công: 139 III.1.2.Tính toán khối l•ợng công tác: 140 III.2: Biện phỏp kỹ thuật thi cụng múng 141 III.2.1: Đổ bờ tụng lút múng 141 III.2.2.Công tác cốt thép móng: 141 III.2.3.Công tác ván khuôn móng: 141 III.2.4. Công tác đổ bê tông: 149 III.2.5. Công tác kiểm tra,bảo d•ỡng bê tông: 149 III.2.6. Công tác tháo ván khuôn móng: 150 III.2.7. Lấp đất hố móng: 150 III.3. tổ chức thi công móng. 151 III.3.1.Tính toán khối l•ợng công tác: 151 III.3.2.Tính toán chọn máy thi công: 153 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 7-
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH B/công nghệ thi công phần thân 155 I.biện pháp kỹ thuật thi công: 155 I.1.thi công cột. 155 I.1.1. Công tác cốt thép. 155 I.1.2. Công tác ván khuôn. 155 I.1.3. Công tác bê tông cột: 158 I.1.4. Công tác bảo d•ỡng bê tông: 159 I.1.5. Công tác tháo ván khuôn cột: 159 I.2.thi công dầm . 159 I.2.1. Công tác ván khuôn . 159 I.2.2.Công tác cốt thép dầm . 166 I.2.3.Công tác bêtông dầm . 166 I.3.thi công sàn . 166 I.3.1. Công tác ván khuôn . 169 I.3.2. Công tác cốt thép sàn . 172 I.3.3. Công tác bêtông sàn . 172 I.3.4. Công tác bảo d•ỡng bêtông . 172 I.3.5. Công tác tháo ván khuôn sàn. 173 C/công tác xây t•ờng Và hoàn thiệN 174 I.công tác xây: 174 II.công tác trát: 174 III.công tác lát nền: 174 IV.công tác bả matít: 175 V.công tác sơn: 175 Vi.công tác lắp dựng khuôn cửa: 175 phần 2:tiến độ thi công. 176 A/lập tiến độ thi công 176 I. Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng 176 II. Các b•ớc tiến hành 176 II.1.Tính toán khối l•ợng các công việc 176 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 8-
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH II.2. Cơ sở phân chia khu vực công tác 176 ii.3.Thể hiện tiến độ. 197 III.tính toán chọn máy thi công 198 III.1. chọn cần trục tháp. 198 III.2. chọn thăng tải 200 III.3. chọn máy đầm bê tông 201 B/thiết kế tổng mặt bằng thi công 202 I. cơ sở thiết kế 202 I. 1.mặt băng hiện trang khu đất xây dựng 202 I. 2.các tài liệu thiết kế tổ chức thi công 202 I. 3.các tài liệu khác 203 II. thiết kế mặt bằng xây DỰNG chung 203 III. tính toán chi tiết tổng mặt bằng xây dựng 204 III. 1.tính toán đ•ơng giao thông 204 III. 2.tính toán diện tích kho bãi 205 III. 3.tính toán nhà tạm. 207 III. 4.tính toán cấp n•ớc. 208 C/an toàn kao đông vệ sinh môI tr•ờng 211 I. một só biện pháp an toàn lao động. 211 I. 1.biện pháp an toàn khi đổ bê tông 211 I. 2.biện pháp an toàn khi hoàn thiện 211 I. 3.biện pháp an toàn khi sử dụng máy 211 II. công tác vệ sinh môI tr•ờng 212 Phụ lục tớnh toỏn GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 9-
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Kiến trúc (10%) Giỏo viờn hướng dẫn : TS. ĐOÀN VĂN DUẨN Sinh viờn thực hiện : ĐỒNG XUÂN DUNG MSV : 1351040032 Nhiệm vụ thiết kế: -Tìm hiểu về thiết kế kiến trúc công trình -Vẽ các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của công trình. Bản vẽ kốm theo: - 01 bản vẽ : Mặt bằng tầng hầm, ,tầng 1 (KT- 01) - 01 bản vẽ : Mặt bằng tầng 2, ,tầng mái (KT- 02) - 01 bản vẽ: Mặt đứng trục 1-6, mặt bên trục A-D (KT- 03). - 01 bản vẽ : Mặt cắt A-A ,mặt bằng tầng điển hình (KT- 04) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 10-
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH KIẾN TRÚC CễNG TRèNH CễNG TRèNH : NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH I.Giới thiệu về cụng trỡnh. I.1.Yờu cầu về cụng năng. Ngân hàng Đụng Á chi nhỏnh Thỏi Bỡnh bao gồm các phòng làm việc , các sảnh giao dịch và phòng giao dịch , đó là các phòng có không gian lớn và dễ dàng linh hoạt trong việc bố trí công việc các phòng làm việc cho bộ phận hành chính điều hành công ty bao gồm:phòng giám đốc;các phòng phó giám đốc phụ trách các phòng giao dịch phòng chứa két bạc và các phòng chức năng khác gồm: -Các phòng họp để tổ chức các cuộc họp nhỏ bàn giao công việc -Các công trình phụ trợ nh• hệ thống giao thông ngang dọc,sảnh chờ, các phòng vệ sinh.Yêu cầu với các công trình phụ trợ này là phải đảm bảo đầy đủ và tiện nghi cho ng•ời sử dụng. Hệ thống các phòng chức năng phải có sự liên hệ công năng với nhau, tiện cho việc qua lại, trao đổi thông tin liên tục và dễ dàng.Các phòng này đều đ•ợc liên hệ mật thiết với sảnh nhất là sảnh tầng một, hành lang, cầu thang và phòng vệ sinh. Hệ thống điện n•ớc,chiếu sáng phải đ•ợc cung cấp đầy đủ và liên tục cho các phòng ,hệ thống thông gió, che nắng phải đảm bảo tiện nghi chất l•ợng cao cho ng•ời làm việc trong công trình. I.2.Yờu cầu về mỹ thuật. Hình khối kiến trúc phải đẹp, hài hoà với các công trình xung quanh.Mặt đứng kiến trúc phải đ•ợc sử dụng các vật liệu hiện đại và trang trí hợp lý, trang nhã. Bên trong công trình,các phòng đều phải đ•ợc sử dụng các vật liệu cao cấp nh• sơn t•ờng, vật liệu lát sàn ,trần,hành lang ,lan can cầu thang Các thiết bị sử dụng trong các phòng nh• bàn ghế,tủ đều sử dụng loại hiện đại,bền ,đẹp, bố trí hợp lí sao cho vừa tiện nghi cho quá trình làm việc,vừa tạo đ•ợc không gian kiến trúc nhẹ hàng, linh hoạt và có tác dụng kích thích quá trình làm việc. I.3.Mặt bằng quy hoạch. Công trình nằm trong quy hoạch tổng mặt bằng của thành phố : GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 11-
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH -Phía Bắc giáp với đ•ờng Lê Lợi, phớa Nam giỏp đường Hai Bà Trưng -Phía tây giỏp với khu trung tõm thương mại cao tầng -Các công trình xung quanh đều có chiều cao thấp và đều đang đ•ợc sử dụng bình th•ờng.Công trình xây dựng nằm ngay bên cạnh đ•ờng hai chiều lớn tiện lợi cho việc vận chuyển vật liêụ và các trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác thi công.Ngoài ra, mặt tiền của công trình đ•ợc quay ra phía mặt đ•ờng cần đ•ợc chú ý về mặt đứng kiến trúc theo những yêu cầu thẩm mỹ nói trên. I.4.Điều kiện tự nhiờn, kinh tế xó hội. Tỉnh Thỏi Bỡnh có hệ thống giao thông đ•ờng bộ thuận tiện, nằm cách không xa thủ đô Hà nội- trung tâm kinh tế văn hoá lớn của cả n•ớc, có vị trí chiến l•ợc quan trọng về an ninh, quốc phòng. Những năm qua tỉnh Thỏi Bỡnh đã tập trung đầu t• phát triển hạ tầng thành phố, bộ mặt đô thị ngày càng khang trang,sáng, sạch đẹp hơn. II.Giải phỏp kiến trỳc. II.1.Giải phỏp kiến trỳc. Từ những tài liệu về mặt bằng quy hoạch, yêu cầu về công năng ,về thẩm mỹ Giải pháp hình khối kiến trúc ở đây đ•ợc chọn là dạng hình hộp chữ nhật có 2 cạnh 37,5*22,5 m và phát triển theo chiều cao.Theo mỗi cạnh b•ớc cột 7,5m và 7,5m .Nhà có 9 tầng với tổng chiều cao cả mái là +38,0(tính từ cốt 0,00 đặt tại mặt sàn tầng 1). Kết cấu công trình là hệ khung toàn khối chịu lực; các t•ờng biên là t•ờng xây gạch còn các t•ờng ngăn tạo không gian các phòng là các vách ngăn thạch cao.Kết cấu hệ khung chịu lực và ngăn phòng bằng vách ngăn thạch cao có •u điểm lớn là bố trí linh hoạt các phòng , vách thạch cao nhẹ không ảnh h•ởng đến việc bố trí kết cấu chịu lực (bố trí dầm chịu lực theo t•ờng) mà vẫn đảm bảo yêu cầu về ngăn cách.Các t•ờng khu vệ sinh và t•ờng xung quanh thang bộ đều xây bằng gạch. Trong nhà bố trí một cầu thang bộ phục vụ giao thông đứng các tầng gần nhau và thoát hiểm; một cầu thang máy trọng tải 1000 kG bố trí chạy suốt từ tầng hầm đến tầng mái.Khu vệ sinh bố trí hợp lí tiện liên hệ qua lại cho các phòng ,kể cả hành lang GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 12-
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Giải pháp cấu tạo t•ờng mặt tr•ớc vừa tạo không gian vừa là t•ờng bảo vệ két bạc vừa tạo sự chắc chắn cho công trình để phù hợp công năng của nhà . Mặt bằng tầng hầm dùng cho việc để xe của mọi ng•ời , tầng một bố trí phòng đón tiếp,phòng phó giám đốc và sảnh giao dịch lớn , tầng hai bố trí két bạc, phòng giám đốc, th• ký và phòng giao dịch chính,nhà ăn ,bếp ,kho ,và tầng trên còn lại bố trí các phòng lớn làm việc bố trí một phòng họp dùng cho hội họp và bàn giao công việc . Mặt tr•ớc của công trình, kết cấu bao che đ•ợc sử dụng là vách kính phản quang vừa có tác dụng che chắn tốt, vừa tạo vẻ đẹp kiến trúc hiện đại cho mặt đứng của công trình ,phô tr•ơng vẻ đẹp cho công trình khi mặt đứng chính quay ra phía mặt đ•ờng. Kết cấu mái dạng thu nhỏ dần theo bề ngang tạo ra sự hài hoà cân đối cho hình khối công trình. Về tổng quan,sự phát triển theo chiều cao của công trình một mặt thoả mãn các yêu các cầu về không gian sử dụng, mặt khác tạo ra kiến trúc cho qui hoạch tổng thể xung quanh và sự nổi bật của công trình thiết kế. II.2.Cỏc giải phỏp cấp thoỏt nước, cấp điện, chiếu sỏng, thụng giú. II.2.1. Giải pháp cấp thoát n•ớc. N•ớc đ•ợc lấy từ nguồn n•ớc máy thành phố qua bể dự trữ n•ớc ngầm, dùng máy bơm bơm n•ớc lên các tầng. *Cấp n•ớc bên trong công trình: - L•u l•ợng n•ớc dùng cho sinh hoạt . - N•ớc dùng cho chữa cháy . - Để đảm bảo yêu cầu công trình phải có một bể n•ớc 80m3 . - Hệ thống cấp n•ớc chữa cháy đ•ợc thiết kế theo vòng khép kín cho toàn nhà. - Sơ đồ phân phối n•ớc đ•ợc thiết kế theo tiêu chuẩn qui phạm hiện hành. *Hệ thống thoát n•ớc: - N•ớc thải sinh hoạt trong công trình đ•ợc dẫn theo các ống dẫn đứng đỗ vào bể tự hoại. - Hệ thống thoát n•ớc m•a trên mái đ•ợc thiết kế theo các đ•ờng ống đứng ở 4 góc nhà. Để n•ớc thoát nhanh yêu cầu mái có độ dốc nhỏ. GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 13-
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH - N•ớc thải từ bể tự hoại đ•ợc dẫn qua các hệ thống m•ơng rãnh đỗ vào hệ thống thoát n•ớc có sẵn của khu vực. H•ớng thoát n•ớc chính của công trình là phía đ•ờng Lê Lợi . *Máy móc, nguyên vật liệu: - Đặt một trạm bơm ở tầng hầm gồm 3 máy bơm loại Pentax của ý có các thông số: Công suất : Q= 12m3/h Chiều cao bơm: H=52m. Trong đó: + Cấp n•ớc sinh hoạt: 1 máy. + Cấp n•ớc cho phòng cháy chữa cháy: 1 máy. + Dự phòng: 1 máy. - Đ•ờng ống cấp n•ớc: dùng ống thép tráng kẽm  (15 50)mm. - Đ•ờng ống thoát n•ớc: dùng ống nhựa PVC 42(mm) 200(mm), ống bê tông cốt thép 300mm. Thiết bị vệ sinh phải đảm bảo tính năng về kỹ thuật, mỹ thuật cao. II.2.2. Điện động lực. - Dùng nguồn điện 6Kv từ thị xã , có trạm biến áp riêng. Bên cạnh đó còn có máy phát điện dự phòng. - Có khả năng tự động hoá cao. - Các bảng điện, ổ cắm, công tắc bố trí ở nơi thuận tiện nhất cho sử dụng và an toàn cho ng•ời . - Hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ dọi từ 20 Lux đến 40 Lux, sử dụng đèn huỳnh quang kết hợp với các loại đèn chùm, đèn trần và đèn t•ờng tạo vẻ đẹp lộng lẫy về đêm. - Tổng công suất dự kiến gồm: + Công suất thiết bị phụ tải bình th•ờng : 260Kw + Công suất thiết bị phụ tải dự phòng : 50Kw Tổng cộng : 310Kw II.2.3. Chống sét. -Để đảm bảo yêu cầu về chông sét, toàn bộ máy móc thiết bị dùng điện đặt cố định đèu phải có hệ thống nối đất an toàn. GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 14-
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH -Hệ thống chống sét gồm: kim thu sét, l•ới dây thu sét trên mái, hệ thống dây dẫn thép và hệ thống cọc thép nối đất theo qui phạm chống sét hiện hành. -Tại những nơi có dòng điện gần hệ thống dây dẫn điện, thiết bị khác nh• vô tuyến, anten, các máy móc chuyên dùng, phải đảm bảo khoảng cách an toàn, có bọc cách điện cẩn thận tránh chập điện. II.2.4. Giải pháp thông gió. Vấn đề thông gió tự nhiên đ•ợc đảm bảo nhờ hệ thống hành lang, cửa sổ có kích th•ớc và vị trí hợp lý. Bên cạnh đó còn có một hệ thống điều hoà trung tâm cho toàn bộ công trình,hệ thống quạt đẩy, hút gió để điều tiết nhiệt độ đảm bảo yêu cầu thông thoáng cho làm việc và sinh hoạt. II.2.5. Giải pháp phòng cháy chữa cháy. Hệ thống PCCC đ•ợc thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-78, bao gồm: - Bình chữa cháy cầm tay. - Hộp đứng ống mềm và vòi phun n•ớc. - Máy bơm n•ớc chữa cháy. - Hệ thống van khoá, đầu nối phù hợp. - Hệ thống chống cháy tự động bằng hoá chất. - Hệ thống báo cháy gồm đầu báo khói. Hệ thống báo động đ•ợc tính toán đảm bảo an toàn và hoạt động có hiệu quả. II.2.6. Hệ thống thông tin liên lạc,giao thông trong công trình. - Công trình đ•ợc lắp đặt một hệ thống tổng đài phục vụ thông tin liên lạc trong n•ớc và quốc tế. - Hệ thống giao thông ngang đ•ợc bố trí bằng các hành lang giao thông. - Hệ thống giao thông đứng đ•ợc thiết kế gồm 1 cầu thang máy dân dụng phục cụ cho tất cả các tầng. Bên cạnh đó còn có hệ thống cầu thang bộ để đi lại giữa các tầng khi cần thiết và thoát nạn khi có hoả hoạn xảy ra. GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 15-
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH II.2.7. Giải pháp chống thấm cho công trình. - Đáy bê tông tầng hầm cần đ•ợc thiết kế đặc biệt chống đ•ợc n•ớc ngầm từ d•ới lên. Cấu tạo sàn nh• sau: + D•ới cùng là lớp bê tông cốt thép B25. + Một lớp nhựa Asphal. + Lớp bê tông chống thấm đặc biệt. + Quét một lớp sơn cách n•ớc, một lớp gạch bảo vệ. - Giải pháp sàn, trần: + Trần: lắp trần treo, cách âm tháo lắp đ•ợc. + Sàn đ•ợc lắp gạch ngoại. Lối đi hành lang cũng đ•ợc lát gạch có màu sắc phù hợp. + Cửa đi, cửa sổ: dùng loại cửa kính khung nhôm. GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 16-
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Kết cấu (45%) Giỏo viờn hướng dẫn : TS. ĐOÀN VĂN DUẨN Sinh viờn thực hiện : Đồng Xuõn Dũng MSV : 1351040032 Nhiệm vụ thiết kế : phần 1:tính toán khung. - Lập sơ đồ tính khung phẳng và sơ đồ kết cấu các sàn. - Dồn tải chạy khung phẳng. - Lấy nội lực khung trục 5 tổ hợp tính thép . phần 2:tính toán sàn tầng điển hình. - Thiết kế sàn tầng 5. phần 3:tính toán móng. - Thiết kế móng trục 5 Bản vẽ kèm theo : - Cốt thép khung trục 5 : (KC-01,KC-02 ). - Cốt thép sàn tầng điển hình : (KC-03). - Cốt thép móng trục 5: (KC-04). GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 17-
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH phần 1 tính toán khung trục 5 I.Hệ kết cấu chịu lực và phương phỏp tớnh kết cấu. I.1.Cơ sở để tớnh toỏn kết cấu cụng trỡnh. - Căn cứ vào giải pháp kiến trúc . - Căn cứ vào tải trọng tác dụng(TCVN 2737-1995) - Căn cứ vào các tiêu chuẩn chỉ dẫn ,tài liệu đựơc ban hành. (Tính toán theo TCVN 356-2005) - Căn cứ vào cấu tạo bêtông cốt thépvà các vật liệu,sử dụng 2 + Bêtông B20 :Rb= 11,5(MPa)=1,15(KN/cm ) 2 + Bêtông B25 :Rb= 14,5(MPa)=1,45(KN/cm ) + Cốt thép nhóm AI :Rs= 225 (MPa) =22,5(KN/cm2) + Cốt thép nhóm AII :Rs= 280 (MPa) =28,0(KN/cm2) I.2. Hệ kết cấu chịu lực và phương phỏp tớnh kết cấu I.2.1. Giải pháp kết cấu phần thân. a>. Sơ đồ tính. Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hoá của công trình,đ•ợc lập ra chủ yếu nhằm thực hiện hoá khả năng tính toán các kết cấu phức tạp.Nh• vậy với cách tính thủ công,ng•ời dùng buộc phải dùng các sơ đồ tính toán đơn giản ,chấp nhận việc chia cắt kết cấu thàn các thành phần nhỏ hơn bằng cách bỏ qua các liên kết không gian.Đồng thời,sự làm việc của kết cấu cũng đựơc đơn giản hoá. Với độ chính xác phù hợp và cho phép với khả năng tính toán hiện nay,phạm vi đồ án này sử dụng ph•ơng án khung phẳng Hệ kết cấu gồm hệ sàn bê tông cốt thép toàn khối.Trong mỗi ô bản bố trí dầm phụ,dầm chính chạy trên các đầu cột b> Tải trọng. * Tải trọng đứng. Tải trọng đứng bao gồm trọng l•ợng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên sàn ,mái.Tải trọng tác dụng lên sàn,kể cả tải trọng các t•ờng ngăn(dày GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 18-
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 110mm) thiết bị ,t•ờng nhà vệ sinh,thiết bị vệ sinh Đều quy về tải phân bố đềo trên diện tích ô sàn. Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào,do t•ờng bao trên dầm (220mm) Coi phân bố đều trên dầm. * Tải trọng ngang. Tải trọng ngang bao gồm tải trọng gió đựơc tính theo Tiêu chuẩn tải trọng và tác động- TCVN 2727-1995. Do chiều cao công trình nhỏ hơn 40m nên không phải tính toán đến thành phần gió động và động đất. I.2.2. Nội lực và chuyển vị. Để xác định nội lực và chuyển vị,sử dụng ch•ơngtrình tính kết cấu SAP 2000 Version 12.Đây là ch•ơng trính tính toán kết cấu rất mạnh hiện nay và đ•ợc ứng dụng rộng rãi để tính toán kết cấu công trình.Ch•ơng trình này tính toán dựa trên cơ sở cảu ph•ơng pháp phần tử hữu hạn ,sơ đồ đàn hồi. Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng ph•ơng án tải trọng. I.2.3. Tổ hợp và tính cốt thép. Sử dụng ch•ơng trình tự lập bằng ngôn ngữ Excel 2007.Ch•ơng trình này tính toán đơn giản,ngắn gọn,dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng. II.Xỏc định sơ bộ kết cấu cụng trỡnh. II.1.Chọn sơ bộ kết cấu sàn. D Chiều dày sàn kê bốn cạnh đ•ợc lấy nh• sau: h = .l b m Với bản kê bốn cạnh: m = 40 45 ; chọn m = 45 D = 0,8 1,4 ; chọn D = 0,8 h = 0,8.550 9,77 (cm). Chọn h = 10 cm b 45 b II.2.Chọn sơ bộ kớch thước dầm. Căn cứ vào điều kiện kiến trúc,bản chất cột và công năng sử dụng của công trình mà chọn giải pháp dầm phù hợp.Với điều kiện kiến trúc nhà chiều cao tầng điển hình là 3,8 m nhịp dài nhất là 7,5m với ph•ơng án kết cấu bêtông cốt thép thông th•ờng thì việc ta chọn kích th•ớc dầm hợp lý là điều quan trọng,cơ GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 19-
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH sở tiết diện là các công thức giả thiết tính toán sơ bộ kích th•ớc.Từ căn cứ trên,ta sơ bộ chọn kích th•ớc dầm nh• sau: *>Sơ bộ kích th•ớc dầm chính:Nhịp L= 7,5 (m) Hệ dầm khung: Sơ bộ tính toán theo công thức 1 1 h = l = 750 =62.5 cm Với m =(8-12) lấy m =12 m 12 =>Chọn sơ bộ :h = 65cm ; b = 30cm =>Tiết diện dầm:(65x30)cm. *>Sơ bộ kích th•ớc dầm phụ:Nhịp L= 7,5 (m) Sơ bộ tính toán theo công thức → Dầm gác qua cột: 1 h = = 750 =54 cm Với m =(12-20) lấy m =14 14 =>Chọn sơ bộ :h = 55cm ; b = 22cm =>Tiết diện dầm:(55x22)cm. → Dầm phụ chia ô sàn: 1 h = = 750 =37,5 cm Với m =(12-20) lấy m=20 20 =>Chọn sơ bộ :h = 45cm ; b = 22cm =>Tiết diện dầm:(45x22)cm *>Sơ bộ kích th•ớc dầm cônson:Nhịp L= 1,5(m) 1 h = = 150=30 cm Với m=(4-6) lấy m=5 5 =>Chọn sơ bộ :h = 30cm ; b = 22cm =>Tiết diện dầm:(30x22)cm. II.3.Chọn sơ bộ kớch thước cột. N Asb = k Rb Asb : diện tích tiết diện ngang của cột. Rb : c•ờng độ chịu nén tính toán của bêtông. N : lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột. k : hệ số kể đến độ an toàn. k = (1,0-1,5) Cột giữa: *Xác định tải tác dụng lên cột N= S.qi Diện tích tải sàn tác dụng lên cột: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 20-
  21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH S=7,5.7,5.10=562(m2) (10:là số sàn ) Lực dọc N tính sơ bộ lấy bằng tổng tải trọng trên phần diện tích chịu tải. Căn cứ vào đặc điểm công trình nên lấy sơ bộ tải trọng 10KN/m2 sàn. Vậy tổng lực dọc N truyền xuống từ các tầng trên lấy theo diện tích chịu tải bỏ qua sự liên tục của dầm sàn là: N = 562.10 = 5620 (KN) Diện tích cột cần thiết: A = .1,1 =4263,4(cm2) Ta chọn kích th•ớc cột là: 90x50 cm. Cột biờn: Diện tích tải sàn tác dụng lên cột: S=7,5. .10=281(m2) (10:là số sàn ) N = 281.10 = 2810 (KN) 2810 Diện tích cột cần thiết: A = .1,1 2131,7 (cm2) 1,45 Ta chọn kích th•ớc cột là: 60x40 cm. Do càng lên cao nội lực càng giảm vì vậy theo chiều cao công trình ta phải giảm tiết diện cột cho phù hợp, nh•ng không đ•ợc giảm nhanh quá tránh xuất hiện mô men phụ tập trung tại vị trí thay đổi tiết diện. Vậy chọn kích th•ớc cột nh• sau: Cột giữa: Cột biên: + Tầng hầm 3 : 90x50 cm. + Tầng hầm 3 : 60x40 cm. + Tầng 4 7 : 80x50 cm. + Tầng 4 7 : 50x40 cm. + Tầng 8 9 : 70x50 cm. + Tầng 8 9 : 40x40 cm. GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 21-
  22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH A C B D 1 2 tl1/100 3 4 mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình điển tầng sàn cấu kết bằng mặt 5 6 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 22-
  23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH III.Xỏc định tải trọng tỏc dụng lờn cụng trỡnh. Xác định trọng l•ợng tiêu chuẩn của vật liêu theo TCVN 2737-1995 IiI.1.Tĩnh tải. Iii.1.1. Tĩnh tải sàn. a>Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc. b>Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán: Bảng 1 Ptc Ptt STT Lớp vật liệu n (cm) (KN/m3) (KN/m2) (KN/m2) 1 Gạch lát nền ceramic 1,0 22 0,22 1,1 0,24 2 Vữa lát dày 2,5 cm 2,5 18 0,45 1,3 0,59 3 Bản bêtông cốt thép 10,0 25 2,50 1,1 2,75 4 Vữa trát trần dày 1,5 cm 1,5 18 0,27 1,3 0,35 Tổng tĩnh tải gs 3,93 Iii.1.2. Tĩnh tải sàn vệ sinh. a>Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc. b>Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán: Bảng 2 Ptc Ptt STT Lớp vật liệu n (cm) (KN/m3) (KN/m2) (KN/m2) 1 Gạch lát nền 1,0 22 0,22 1,1 0,24 2 Vữa lót 2,5 18 0,45 1,3 0,59 3 Vật liệu chống thấm 4 Các thiết bị VS+t•ờng ngăn 0,11 18 3,37 1,1 3,71 5 Bản bêtông cốt thép sàn 10,0 25 2,50 1,1 2,75 6 Vữa trát trần 1,5 18 0,27 1,3 0,35 Tổng tĩnh tải gvs 7,68 Iii.1.3. Tĩnh tải sàn mái. a>Cấu tạo bản sàn:Xem bản vẽ kiến trúc. b>Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán:Bảng 3 STT Lớp vật liệu Ptc n Ptt (cm) (KN/m3) (KN/m2) (KN/m2) 1 Gạch lá nem (2 lớp) 2,0 22 0,44 1,1 0,48 2 Vữa lót mác 50#(2 lớp) 4,0 18 0,72 1,3 0,94 3 Vật liệu chống thấm GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 23-
  24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 4 Bản bêtông cốt thép 10,0 25 2,50 1,1 2,75 5 Vữa trát trần 1,5 18 0,27 1,3 0,35 Tổng tĩnh tải gm 4,58 Iii.1.4. Trọng l•ợng bản thân dầm. Gd = bd hd d kd +gv Trong đó : Gd trọng l•ợng trên một (m) dài dầm bd chiều rộng dầm (m) (có xét đến lớp vữa trát dày 3 cm) hd chiều cao dầm (m) 3 d trọng l•ợng riêng của vật liệu dầm d =25(KN/m ) kd hệ số độ tin cậy của vật liệu (TCVN2737-1995) Bảng 5 Loại Vật hsàn b h G Gd STT k dầm liệu (cm) (cm) (cm) (KN/m3) (KN/m) (KN/m) BTCT 10 30 65 25 1,1 3,03 3,42 1 65x30 Vữa 0,03*(0,65-0,1)*1 18 1,3 0,386 BTCT 10 22 40 25 1,1 1,82 2,03 2 40x22 Vữa 0,03*(0,4-0,1)*1 18 1,3 0,2106 50x22 BTCT 10 22 50 25 1,1 3,03 3,31 3 biên Vữa 0,015*[(0,5-0,1)*2]*1 18 1,3 0,2808 Iii.1.5. Trọng l•ợng t•ờng ngăn và t•ờng bao che. T•ờng ngăn và t•ờng bao che lấy chiều dày 220(mm).T•ờng ngăn trong nhà vệ sinh dày 110(mm).Gach có trọng l•ợng riêng =18 (KN/m3) Trọng l•ợng t•ờng ngăn trên các dầm,trên các ô sàn tính cho tải trọng tác dụng trên 1m dài t•ờng. Chiều cao t•ờng đựoc xác định :ht=Ht-hd,s Trong đó: - ht :Chiều cao t•ờng - Ht :Chiều cao tầng nhà. - hd,s :Chiều cao dầm hoặc sàn trên t•ờng t•ơng ứng. Mỗi bức t•ờng cộng thêm 3 cm vữa trát (2 bên) có trọng l•ợng riêng =18 (KN/m3). Khi tính trọng l•ợng t•ờng để chính xác,ta phải trừ đi phần lỗ cửa GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 24-
  25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Bảng 6:Khối l•ợng t•ờng Loại t•ờng trên dầm của các ô STT n Ptc Ptt bản (KN/m3) (KN/m) (KN/m) Tầng 1-mái,Ht=3,8(m) *>T•ờng gach 220 trên dầm 600 0,22x(3,8-0,6)x22 1,1 22 15,49 17,04 1 Vữa trát dày 1,5 cm (2 mặt) 0,03x(3,8-0,6)x18 1,3 18 1,73 2,25 Tổng cộng: gt60 17,22 19,29 *>T•ờng gach 220 trên dầm 500 0,22x(3,8-0,5)x22 1,1 22 15,97 17,57 2 Vữa trát trần dày 1,5 cm 0,03x(3,8-0,5)x18 1,3 18 1,78 2,32 Tổng cộng:gt50 17,75 19,89 *>T•ờng gach 220 trên dầm 400 0.22x(3,8-0,4)x22 1,1 22 16,46 18,10 3 Vữa trát trần dày 1,5 cm 0.03x(3,8-0,4)x18 1,3 18 1,84 2,39 Tổng cộng:gt40 18,30 20,49 Mái, T•ờng chắn mái H=0,9(m) *>T•ờng gach 220 0,22x1x22 1,1 22 4,36 4,79 4 Vữa trát dày 1,5 cm (2 mặt) 0,03x1x18 1,3 18 0,49 0,63 Tổng cộng:gtmái 4,84 5,42 Iii.1.6. Tĩnh tải cột. Bảng 7:Khối l•ợng bản thân cột Loại Vật h cột b h STT k G Gd cột liệu (cm) (cm) (cm) (KN/m3) (KN) (KN) BTCT 380 50 90 25 1,1 47,03 49,425 1 90x50 Vữa (0,015*0,90*3,8)*2 18 1,3 2,40 BTCT 380 50 80 25 1,1 39,19 41,32 2 80x50 Vữa (0,015*0,80*3,8)*2 18 1,3 2,13 BTCT 380 50 70 25 1,1 31,35 33,22 3 70x50 Vữa (0,015*0,7*3,8)*2 18 1,3 1.87 BTCT 380 40 60 25 1,1 25,08 26,68 4 60x40 Vữa (0,015*0,60*3,8)*2 18 1,3 1,6 BTCT 380 40 50 25 1,1 20,90 22,23 5 50x40 Vữa (0,015*0,5*3,8)*2 18 1,3 1,33 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 25-
  26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH BTCT 380 40 40 25 1,1 16,72 17,79 6 40x40 Vữa (0,015*0,4*3,8)*2 18 1,3 1,07 III.2. Hoạt tải. Bảng 8:Hoạt tải tác dụng lên sàn,cầu thang P P STT Loại phòng n tc tt (KN/m2) (KN/m2) 1 Bếp,nhà ăn 1.2 2 2.4 2 Cầu thang 1.2 3 3.6 3 Phòng làm việc 1.2 2 2.4 4 Vệ sinh 1.2 2 2.4 5 Mái 1.3 1.5 1.95 6 Sảnh ,hành lang 1.2 3 3.6 7 Sê nô 1.2 2.6 3.12 IiI.3. Xỏc định tải trọng giú tĩnh. Xác định áp lực tiêu chuẩn của gió: -Căn cứ vào vị trí xây dựng công trình thuộc tỉnh Thỏi Bỡnh. -Căn cứ vào TCVN 2737-1995 về tải trọng và tác động (tiêu chuẩn thiết kế). Ta có địa điểm xây dựng thuộc vùng gió IV-B có Wo=1,55 (KN/m2). + Căn cứ vào độ cao công trình tính từ mặt đất lên đến t•ờng chắn mái là 41,1(m).Nên bỏ qua thành phần gió động ,ta chỉ xét đến thành phần gió tĩnh. + Trong thực tế tải trọng ngang do gió gây tác dụng vào công trình thì công trình sẽ tiếp nhận tải trọng ngang theo mặt phẳng sàn do sàn đ•ợc coi là tuyệt đối cứng .Do đó khi tính toán theo sơ đồ 3 chiều thì tải trọng gió sẽ đ•a về các mức sàn . + Trong hệ khung này ta lựa chọn tính toán theo sơ đồ 2 chiều ,để thuận lợi cho tính toán thì ta coi gần đúng tải trọng ngang truyền cho các khung tuỳ theo độ cứng của khung và tải trọng gió thay đổi theo chiều cao bậc thang (do + gần đúng so với thực tế + An toàn hơn do xét độc lập từng khung không xét đến giằng. *>Giá trị tải trọng tiêu chuẩn của gió đ•ợc tính theo công thức W = Wo.k.c.n - n : hệ số v•ợt tải (n= 1,2) - c : hệ số khí động c = -0,6 : gió hút c = +0,8 :gió đẩy GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 26-
  27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH - k : hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao phụ thuộc vào dạng địa hình .(Giá trị k tra trong TCVN 2737-1995) =>Tải trọng gió đ•ợc quy về phân bố trên cột của khung,để tiện tính toán và đuợc sự đồng ý của thầy h•ớng dẫn kết cấu ,để thiên về an toàn coi tải trọng gió của 4 tầng có giá trị bằng nhau và trị số lấy giá trị lớn nhất của tải gió trong phạm vi 4 tầng đó. Tải trọng gió: q=W.B (KN/m) Bảng 7:Tải trọng gió tác dụng lên khung H B Wo q q Tầng K C C n đ h (m) (m) đ h (KN/m2) (KN/m) (KN/m) 1 6,0 7,5 0,816 0,8 0,6 1,55 1,2 9,107 6,83 2 9,8 7,5 0,8768 0,8 0,6 1,55 1,2 9,785 7,34 3 13,6 7,5 1,0576 0,8 0,6 1,55 1,2 11,883 8,85 4 17,4 7,5 1,104 0,8 0,6 1,55 1,2 12,321 9,24 5 21,2 7,5 1,1408 0,8 0,6 1,55 1,2 12,731 9,55 6 25,0 7,5 1,175 0,8 0,6 1,55 1,2 13,113 9,84 7 28,8 7,5 1,2092 0,8 0,6 1,55 1,2 13,495 10,12 8 32,6 7,5 1,2356 0,8 0,6 1,55 1,2 13,789 10,34 9 36,4 7,5 1,2584 0,8 0,6 1,55 1,2 14,044 10,53 Chắn mái 37.3 2,75 1,2638 0,8 0,6 1,55 1,2 5,166 3,874 Phần tải trọng gió phần t•ờng chắn mái ta coi gần đúng tác dụng vào nút khung:có giá trị 5,166x0,9 =4,65 (KN) 3,874x0,9=3,49 (KN) IV.Cỏc sơ đồ của khung ngang. Iv.1.Sơ đồ hỡnh học của khung ngang. Trên cơ sở lựa chọn các tiết diện dầm cột nh• trên ta có sơ đồ hình học của khung ngang nh• sau: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 27-
  28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Hình 1:Sơ đồ hình học khung ngang D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 +38,0 D 65x30 D 65x30 D 65x30 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 +34,2 DC 65x30 40x40 D 65x30 C 70x50 D 65x30 C 70x50 C 40x40 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 +30,4 D 65x30 D 65x30 D 65x30 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 +26,6 D 65x30 D 65x30 D 65x30 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 +22,8 D 65x30 D 65x30 D 65x30 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 +19,0 D 65x30 D 65x30 D 65x30 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 +15,2 C 50x40 D 65x30 D 65x30 D 65x30 C 80x50 C 80x50 C 50x40 +11,4 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 +7,6 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 +3,8 D 65x30 D 65x30 D 65x30 C 60x40 C 90x50 C 90x50 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 40x22 D 50x22 D 50x22 -0,00 D 65x30 D 65x30 D 65x30 C 60x40 C 90x50 C 90x50 C 60x40 -3,8 B C D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 28-
  29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 29-
  30. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Iv.2. Sơ đồ kết cấu của khung ngang. Việc lập sơ đồ kết cấu của khung ngang ta coi gần đúng hệ kết cấu khung ngàm vào sàn tầng hầm: Mô hình hóa kết cấu khung thành các thanh đứng(cột) và các thanh ngang(dầm) với trục của hệ kết cấu đ•ợc tính đến trọng tâm tiết diện của thanh. -Nhịp tính toán của dầm: Nhịp tính toán tính cuả dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột. + Xác định nhịp tính toán của dầm AB l = LAB+ t/2+ t/2- hc/2- hc/2 l = 7500+ 110+110-600/2-400/2 l =7220(mm) (ở đây trục cột là trục của cột tầng 7 đến tầng mái) + Xác định nhịp tính toán của dầm BC l = LBC =7500 + Xác định nhịp tính toán của dầm CD l = LCD+ t/2+ t/2- hc/2- hc/2 l = 7500+ 110+ 110- 600/2- 400/2 l =7220(mm) 2.1) Chiều cao của cột: Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. (dầm có tiết diện nhỏ hơn). + Xác định chiều cao cột tầng hầm: Lựa chọn cao độ mặt móng bằng cao độ mặt sàn tầng hầm (cốt -2,1m so với mặt đất): hth = Ht - hd/2 = 3,8 - 0,6/2 = 3,5 (m) Với Ht : là chiều cao tầng . hd : là chiều cao dầm. + Xác định chiều cao cột tầng 1,2,3, ,mái: ht = Ht = 3,8 (m) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 30-
  31. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 40X40 C 70X50 C 70X50 C 40X40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 40X40 C 70X50 C 70X50 C 40X40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 50X40 C 80X50 C 80X50 C 50X40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 50X40 C 80x50 C 80x50 C 50X40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 50X40 C 80x50 C 80x50 C 50X40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 50X40 C 80x50 C 80x50 C 50X40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 50X40 C 80X50 C 80X50 C 50X40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 60x40 C 90x50 C 90x50 C 60x40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 60x40 C 90x50 C 90x50 C 60x40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 60x40 C 90x50 C 90x50 C 60x40 D 60x22 D 60x22 D 60x22 C 60x40 C 90x50 C 90x50 C 60x40 A B c D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 31-
  32. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH V. Xỏc định tải trọng tĩnh tỏc dụng lờn khung. Tải trọng tĩnh tác dụng lên khung bao gồm: *>Tải trọng tĩnh tác dụng lên khung d•ới dạng phân bố đều: - Do tải từ bản sàn truyền vào. - Trọng l•ợng bản thân dầm khung. - Tải trọng t•ờng ngăn. *>Tải trọng tĩnh tác dụng lên khung d•ói dạng tập trung: - Trọng l•ợng bản thân dầm dọc. - Do trọng l•ợng t•ờng xây trên dầm dọc. - Do trọg l•ợng bản thân cột. - Tải trọng từ sàn truyền lên. - Tải trọng sàn ,dầm ,cốn thang truyền lên. Gọi: - g1 n,g2 n là tải trọng phân bố tác dụng lên các khung ở tầng. n-Tầng - GA,GB,GC,GD: là các tải tập trung tác dụng lên các cột thuộc các trục A,B,C,D. - G1,G2 là các tải tập trụng do dầm phụ truyền vào. *>Quy đổi tải hình thang, tam giác về tải phân bố đều: L2 - Khi 2 : Thuộc loại bản dầm , bản làm việc theo ph•ơng cạnh ngắn. L1 L2 - - Khi 2 : Thuộc loại bản kê bốn cạnh , bản làm việc theo 2 ph•ơng. L1 Quy đổi tải sàn: ktam giác =5/8=0,625 2 3 l1 khình thang=1- 2 Với 2l2 Tải quy đổi kích thước trọng STT Tên Loại sàn Phân bố k q sàn q sàn l (m) l (m) 1 2 (KN/m2) (KN/m) 1 Ô1 3,75 3,75 3,93 Bản kê Tam giác 0,625 2,46 Hình thang 0,625 2,46 2 Ô2 3,75 5,4 3,93 Bản kê Tam giác 0,625 2,46 Hình thang 0,797 3,14 3 Ô3 2,10 3,75 3,93 Bản kê Tam giác 0,625 2,46 Hình thang 0,865 3,4 4 Ô5 2,0 7,5 3,93 loại dầm H. chữ nhật 0,751 2,95 5 Ô6 3,75 3,75 5,42 Bản kê Tam giác 0,625 3,39 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 32-
  33. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Hình thang 0,875 4,74 6 Ô7 1,50 3,75 7,68 Bản kê Tam giác 0,625 4,8 Hình thang 0,928 6,21 V.1> Tầng 1: V.1.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: Hình 3:Mặt bằng truyền tải,Sơ đồ chất tải sàn tầng1 4 ô1 ô1 ô1 ô1 D1 D1 ô1 ô1 ô1 ô1 ô5 5 ô1 ô1 ô1 ô1 ô1 ô1 D1 D1 ô1 ô1 ô1 ô1 ô1 ô1 6 A B C D gA 1 g31 gB 1 g21 gC 1 g31 gD 1 g2 1 g31 g3 1 V.1.2>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng GA1 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 148.53 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Trọng l•ợng bản thân cột60x40 26,68(KN) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 33-
  34. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH +>Trọng l•ợng bản thân dầm 50x22 (dầm biên) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 2,03*1,875*2=7,61(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 2,46*3,75*2=18,45(KN) +>Trọng l•ợng bản thân t•ờng trên dầm 50x22 trục A 19,89*0,7*3.75=52,21(KN) GB1 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác- trục B 199.87 2.46*7.5*2=36,9(KN) +>Trọng l•ợng bản thân cột 90x50 49,425KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 50x22 (dầm trục C) 3,31*7.5=24,43(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục B 2.46*7.5*2=36,9(KN) +>Trọng l•ợng bản thân t•ờng trên dầm 50x22 trục B 19,89*0,7*3.75=52,21(KN) GC1 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc 253.14 2.46*3.75*3=27,68(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2.46*3.75*3=27,68(KN) +>Trọng l•ợng bản thân cột 90x50 49,425KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm D4,t•ờng trên D4: [(2,03+20,49)*3.75]*2,95/7.5=33,22(KN) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào D4 dạng hình chữ nhật->B 3,93*3,75*2,95/7.5=5,797(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục C) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Trọng l•ợng bản thân t•ờng trên dầm 50x22 trục C 19,89*0,7*(3,75+2,32)=84,51(KN) GD1 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc 218.057 2,46*3.75=9,225(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 34-
  35. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 2,46*3.75=9,225(KN) +>Trọng l•ợng bản thân cột60x40 31,34(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm D4,t•ờng trên D4: [(2,03+20,49)*3,75]*2,95/7,5=33,22(KN) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào D4 dạng hình chữ nhật->D 3,93*3,75*2,95/7,5=5,797(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 50x22 trục A 3,31*7.5=24,83(KN) +>Trọng l•ợng bản thân t•ờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 19,89*0,7*7.5=104,42(KN) G11 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm phụ 139.6 (2 phía) 2,46*7.5*2=36,9(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính ô bản) 2,03*7.5=15,23(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 40x22 20,49*0,7*3.75=53,79(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm phụ ô bản 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 2,03*3.75*2=15,23(KN) G21 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc 85.8 (2 phía) 2,46*7.5*2=36,9(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm phụ giữa ô bản) 2,03*7.5=15,225(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm phụ ô bản 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 2,03*3,75*2=15,225(KN) G31 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc 42.89 (2 phía) 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm chính ô bản) 2,03*3.75=7,61(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm phụ ô GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 35-
  36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH bản 2,46*3,75=9,225(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 2,03*3,75=7,61(KN) g11 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 27.63 2,46*2=4,92(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3.42(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm 65x30 19,29(KN/m) g21 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 8.14 (2 phía) 2,46*2=4,92(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) g31 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 29.1 2,46(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3.42(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm 65x30 19,29(KN/m) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng hình chữ nhật 3,93(KN/m) V.2>Tầng 2. V.2.1.>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: Hình 4:Mặt bằng truyền tải,Sơ đồ chất tải sàn tầng2 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 36-
  37. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH ô7 ô1 ô1 ô2 ô3 D2 D4 d4 ô7 ô1 ô1 ô2 ô3 ô5 D5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 d3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 g12 ga2 g22 gb2 g32 gc2 g42 gd2 g32 g12 g22 g42 g52 i g1 g3 g2 h g ô3 ô2 ph p1 pg p2 h j g g 3 k i ô3 ô2 pk pi k C B Quan điểm dồn tải dầm giao thoa ta coi dầm IK là dầm chính,dầm GH là dầm phụ thì việc tính toán sẽ an toàn hơn,Dầm GH là dầm phụ tải trọng dầm GH gây ra lực tập trung tại giữa dầm IK mà ta coi là dầm chính. +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm dạng hình thang g1=3,93.3,75/2.0,88.2=12,97(KN/m) 2 3 l1 3,75 khìnhthangÔ2 =1- 2 =0,8 0,347 2l2 2.5,4 +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dầm dạng tam giác. g2=3,93.2,1/2.5/8.2=5,16 (KN/m) +>Bản thân dầm: gd=2,03 (KN/m) PG=(g1+gd).5,4/2=(12,97+2,03).5,4/2=40,5(KN) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 37-
  38. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH PH=(g2+gd).2,1/2=(5,16+2,03).2,1/2=7,55(KN) =>Vậy tải trọng dầm GH đặt lên dầm IK là: P1= PG+ PH=40,5+7,55=48,05(KN) 2 3 l1 2,1 khìnhthangÔ3 =1- 2 =0,797 0,28 2l2 2.3,75 V.2.2.>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng GA2 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm dọc dạng tam giác 202.88 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân cột 60x40 26,68(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục A) 3,31*7,5=24,83(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2) 2,03*(1,875+1,2)=6,24(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D3) 2,03*1,875=3,806(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Trọng l•ợng bản thân t•ờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 19,89*0,7*7.5=104,42(KN) GB2 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm dọc dạng tam giác 177.72 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm dọc dạng tam giác 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân cột 90x50 49,425(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục B) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2,D3 )(trục B-C) 2,03*1,875*2=7,61(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3(đọan trục C-D) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 38-
  39. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Bản thân sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(đọan trục B-C) và bản thân dầm D2,D3 2*PG/2=40,5(KN) GC2 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc trục B 202.95 2,46*3.75=9,23(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D3 ->dầm dọc trục B 2,46*3.75=9,23(KN) +>Bản thân cột 90x50 49,425(KN) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dầm dọc trục C 3,62*7.5=27,15(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục C) 3,31*7.5=24,825(KN) +>Bản thân sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(đọan trục B-C) và bản thân dầm D2,D3 2*PH/2=7,55(KN) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào D4 dạng hình chữ nhật->B 3,93*3.75*2,95/7,5=5,797(KN/m) +>Bản thân dầm D4,t•ờng trên D4: [(2,03+19,28)*3.75]*3,61/7,5=38,46(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 19,89*0,7*2,39=31,28(KN) GD2 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc 213.41 2,46*3.75=9,23(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D3 ->dầm dọc trục D 2,46*3.75=9,23(KN) +>Bản thân cột 60x40 26,68(KN) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào D4 dạng hình chữ nhật->D 3,93*3.75*2,95/7,5=5,8(KN/m) +>Bản thân dầm D4,t•ờng trên D4: [(2,03+20,49)*3.75]*2,95/7,5=33,22(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục D) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 19,89*0,7*7.5=104,42(KN) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 39-
  40. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH G12 +>Bản thân sàn Ô7 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 37.8 2,63*3.75=9,86(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D4) 2,03*3.75=7,61(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm D4(Cao 0,9m,dày 0,22) 5,42*3.75=20,33(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm chính ô G22 bản 85.81 (2 phía) 2,46*7.5*2=36,9(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính giữa ô bản) 2,03*7.5=15,23(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2,D3) 2,03*3.75*2=15,23(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,3(trục A-A) (2 phía) 2,46*3.75*2=18,45(KN) G32 +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính giữa ô bản) 158.97 2,03*7.5=15,23(KN) +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm chính giữa ô sàn 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân tường trên dầm 40x22(trục 2-3) 20,49*3.75=76,84(KN) +>Bản thân D2,D3 trục C-B, Sàn Ô2,Ô3-> D2,D3 2*(P1/2)=48,05(KN) G42 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc 96.69 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính ô bản) 2,03*3.75=7,61(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 40x22 20,49*0,7*3.75=53,79(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm phụ ô bản 2,46*3.75=9,23(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 2,03*3.75=7,61(KN) g12 +>Bản thân sàn Ô7 truyền vào D5 dạng tam giác 8.68 1,23(KN/m) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 40-
  41. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D5) 2,03(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm D5 (Cao 0,9m,dày 0,22) 5.42(KN/m) g22 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 27.63 (2 phía) 2,46*2=4,92(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm 65x30 19,29(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) g32 +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 31.69 3,46*2=8,98(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm 65x30 19,29(KN/m) +>Bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) g42 +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng tam giác 8.34 2,46*2=4,92(KN/m) +>Bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) g52 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 23.313 2,46(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm 65x30 19,29*0,7=13,503(KN/m) +>Bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng hình chữ nhật 3,93(KN/m) V.3>Tầng 3. V.3.1.>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: Hình 5:Mặt bằng truyền tải,Sơ đồ chất tải sàn tầng 3 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 41-
  42. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 4 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô5 5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 6 A B C D ga3 g13 gb3 g2 3 gc3 g33 gd3 g2 3 g1 3 g3 3 g4 3 A B C D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 42-
  43. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH V.3.2.>>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng GA3 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm dọc dạng tam giác 199.68 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục A) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Bản thân cột 60x40 26,68(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2) 2,03*1,875=3,806(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D3) 2,03*1,875=3,045(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 19,89*0,7*7.5=104,42(KN) GB3 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm dọc dạng tam giác 185.34 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm dọc dạng tam giác 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân cột 90x50 49,425(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục B) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D2,D3 )(trục A-B) 2,03*3.75*2=15,23(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D2,D3(đọan trục A-B) 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Bản thân sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(đọan trục B-C) và bản thân dầm D2,D3 2*PG/2=40,5(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc GC3 trục C 251.92 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 43-
  44. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 2,46*3.75=9,23(KN) +>Bản thân cột 90x50 49,425(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D3 ->dầm dọc trục C 2,46*3.75=9,23(KN) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dầm dọc trục C 3,62*7.5=27,15(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục C) 3,31*7,5=24,83(KN) +>Bản thân sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(đọan trục B-C) và bản thân dầm D2,D3 2*PH/2=7,55(KN) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào D4 dạng hình chữ nhật->C 3,93*3.75*2,95/7,5=5,797(KN/m) +>Bản thân dầm D4,t•ờng trên D4: [(2,03+20,49)*3.75]*2,95/7,5=33,22(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 19,89*0,7*(3,75+2,39)=85,49KN) GD3 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc 188.57 2,46*3.75=9,225(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D3 ->dầm dọc trục D 2,46*3.75=9,225(KN) +>Bản thân cột 60x40 26,68(KN) +>Bản thân dầm D4,t•ờng trên D4: [(2,03+20,49)*3.75]*2,95/7,5=33,22(KN) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào D4 dạng hình chữ nhật->D 3,93*3.75*2,95/7,5=5,796(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 19,89*0,7*7.5=104,42(KN) G13 =G22 85.81 G23 +>Bản thân dầm 40x22 (dầm chính giữa ô bản) 207,75 2,03*7.5=15,23(KN) +>Trọng l•ợng bản thân t•ờng trên dầm 40x22(trục 1-2-3) 20,49*0,7*7.5=107,57KN) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 44-
  45. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dầm chínhgiữa ô sàn 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dầm chính dạng hình thang. 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân D2,D3 trục C-B,Sàn Ô2,Ô3->D2,D3 2*(P1/2)=48,05(KN) G33 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc 42.895 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Trọng lượng bản thân dầm 40x22 (dầm chính ô bản) 2,03*3.75=7,61(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền ->dầm phụ ô bản 2,46*3.75=9,225(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm phụ ô bản) 2,03*3.75=7,61(KN) g13 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 27.63 (2 phía) 2,46*2=4,92(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm 65x30 19,29(KN/m) g23 +>Bản thân sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 28.998 3,144*2=6,288(KN/m) +>Bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm 65x30 19,29(KN/m) g33 +>Bản thân sàn Ô3 truyền vào dạng tam giác 6.65 2,46*2,1/2*(5/8)*2=3,23(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) g43 +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 22.33 2,46(KN/m) +>Bản thân t•ờng trên dầm 60x30 19,29*0,7=13,503(KN/m) +>Bản thân dầm 65x30 (dầm khung) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 45-
  46. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 3,42(KN/m) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng hình chữ nhật 2,95(KN/m) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 46-
  47. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH V.4>Tầng 4,5,6,7: V.4.1.>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: V.4.2.>Xác định tải: Bảng :Dồn tải tầng 4-7 vào khung trục 5 Tên Nguyên nhân Tải trọng tải GA4 GA3 195,23 199,68 (KN) +>Bản thân cột 50x40: 22,23(KN) +>Bản thân cột 60x40: -26,68(KN) GB4 GB3 177,235 185,34 (KN) +>Bản thân cột 80x50: 41,32(KN) +>Bản thân cột 90x50: -49,425(KN) GC4 GC3 243,82 251,92 (KN) +>Bản thân cột 80x50: 41,32 (KN) +>Bản thân cột 90x50: -49,425(KN) GD4 GD3 184,11 188,57 (KN) +>Bản thân cột 50x40: 22,23 (KN) +>Bản thân cột 60x40: -26,68 (KN) G14 =G13 85,81 G24 =G23 207,75 G34 =G33 42,895 g14 =g13 27,23 g24 =g23 28,998 g34 =g33 6,65 g44 =g43 22,33 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 47-
  48. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH V.5>Tầng 8: V.5.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: 4 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô5 5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 6 A B C D ga8-9 g1 8-9 gb 8-9 g2 8-9gc 8-9 g3 8-9 gd 8-9 g2 8-9 g1 8-9 g3 8-9 g4 8-9 A B C D V.5.2>Xác định tải: Bảng :Dồn tải tầng 8 vào khung trục 2 Tên Nguyên nhân Tải trọng tải GA8 GA3 190,79 199,68 (KN) +>Bản thân cột 40x40: 17.79(KN) +>Bản thân cột 60x40: -26,68 (KN) GB8 185,34 GB3 169,14 (KN) +>Bản thân cột 70x50: 33,22(KN) +>Bản thân cột 90x50: -49,425(KN) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 48-
  49. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH GC8 251,92 GC3 235,72 (KN) +>Bản thân cột 70x50: 33,22 (KN) +>Bản thân cột 90x50: -49,425 (KN) GD3 GD8 188,57 (KN) 179,68 +>Bản thân cột 40x40: 17.79(KN) +>Bản thân cột 60x40: -26,68(KN) G18 =G13 85,81 G28 =G23 207,75 G38 =G33 42,895 g18 =g13 27,23 g28 =g23 28,998 g38 =g33 6,65 g48 =g43 22,33 V.6> Tầng mỏi. V.6.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải: Hình 6:Mặt bằng truyền tải,Sơ đồ chất tải sàn tầng mái GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 49-
  50. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 4 ô6 ô6 ô6 ô6 D1 D1 ô6 ô6 ô6 ô6 ô5 5 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 D1 D1 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 6 A B C D gA m g1M gB m g2M gC m g3M gD m g2 m g1 m g3 m A B C D V.6.2>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc GAM trụcA 166.61 2,46*3.75=9,225(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 3,39*3.75=12,71(KN) +>Bản thân cột 40x40 17,79(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục A) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 2,03*1,875*2=7,61(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 50-
  51. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 2,46*3.75=9,225(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 3,38*3.75=12,68(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 50x22 trục 1-2 5,42*3.75=20,33(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 19,89*0,7*3.75=52,21(KN) GBM +>Bản thân sàn Ô1 truyền dạng tam giác->dầm dọc trụcB 182.35 2,46*2.25*2=11,07(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 3,39*3.75*2=25.43(KN) +>Trọng l•ợng bản thân cột 70x50 33,22(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục B) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 2,03*3.75*2=15,225(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2,46*3,75=9,225(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 3,39*3,75=12,71(KN) +>Trọng l•ợng bản thân t•ờng trên dầm 50x22 trục 2-3 19,29*0,7*3.75=50,64(KN) GCM +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 187.89 2,46*3,75=9,225(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 3,39*3.75*2=25.43(KN) +>Trọng l•ợng bản thân cột 70x50 33,22(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục B) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào D4dạng hình chữ nhật->C 3,93*3.75*2,95/7,5=5,797(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm D4,t•ờng trên D4: [(2,03+20,49)*3.75]*2,95/7,5=33,23(KN) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 51-
  52. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 2,03*(7.06+3.53)=21,498(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 3,39*3.75*2=25.43(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2,46*3.75=9,225(KN) GDM +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 184.12 3,39*3.75=12,71(KN) +>Bản thân cột 40x40 17,79(KN) +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào D4dạng hình chữ nhật->D 3,93*3.75*2,95/7,5=5,797(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân dầm D4,t•ờng trên D4: [(2,03+20,49)*3.75]*2,95/7,5=33,22(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục D) 3,31*7.5=24,83(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 2,39*1,875=4,48(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 3,39*3.75=12,71(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 50x22 trục 1-2 5,42*3.75=20,33(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 50x22(dầm dọc) 19,89*0,7*3.75=52,21(KN) G1M +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 118.22 2,46*3.75*2=18,45(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 3,39*3.75*2=25.425(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm giữa ô bản) 2,03*7.5=15,23(KN) +>Trọng l•ợng bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 2,03*3.75*2=15,225(KN) +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 2,46*7.5=18,45(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 52-
  53. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 3,39*7.5=25,43(KN) G2M =G1M 118.22 G3M +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 66.08 3,39*3.75*2=25.43(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm giữa ô bản) 2,03*3.75=7,61(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 2,03*3,75=7,61(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 3,39*7.5=25.43(KN) g1m +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 28.56 2,46(KN/m) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 3,39(KN/m) +>Bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân t•ờng trên dầm 65x30 19,29(KN/m) g2m +>Bản thân sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 22.773 2,46(KN/m) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 3,39(KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân tờng trên dầm 65x30 19,29*0,7=13,503(KN/m) g3m +>Bản thân sàn Ô5 truyền vào dạng hình chữ nhật 29.05 2,95(KN/m) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 3,39(KN/m) +>Bản thân dầm 65x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) +>Trọng l•ợng bản thân tờng trên dầm 65x30 19,29(KN/m) V.7> Mỏi GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 53-
  54. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH V.7.1>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ dồn tải:: Hình 7:Mặt bằng truyền tải,Sơ đồ chất tải sàn mái 6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 5 4 D C B A gDmái g3máigCmái g2máigBmái g1mái gAmái g3mái g2maí g1 mái D C B A V.7.2>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng GAmái +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 61,97 3,39*3.75=12,71(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm trục A) 3,31*3.75=12,41(KN) +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 2,03*1,875=3,806(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 3,39*3.75=12,71(KN) +>Bản thân t•ờng trên dầm 40x22 trục 2-3 5,42*3.75=20,33(KN) GBmái +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 70.86 3,39*3.75*2=25.42(KN) +>Bản thân dầm 50x22 (dầm dọc trục B) 3,31*3.75=12,41(KN) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 54-
  55. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH +>Bản thân dầm 40x22 (dầm D1 ) 2,03*3.75=7,61(KN) +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc 3,39*7,5=25,42(KN) GCmái =GBmái 70.86 GDmái =GAmái 61.97 G1Mái +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc 33.04 3,39*3,75*2=25,43(KN +>Bản thân dầm 40x22 (dầm ô bản) 2,03*3,75=7,61(KN) G2M =G1Mái 33,04 G3M =G1Mái 33.04 g1mái +>Bản thân sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 12.23 3,39(KN/m) +>Bản thân dầm 60x30 (dầm khung) 3,42(KN/m) +>Bản thân t•ờng chắn mái 5,42(KN/m) g2m =g1mái 12.23 g3m =g1mái 12.23 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 55-
  56. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH VI. Xỏc định hoạt tải tỏc dụng lờn khung. - Coi phần congson là 1 nhịp :chất tải lệch tầng, lệch nhịp: i g1 g3 g2 h g ô3 ô2 ph p1 pg p2 h j g g 3 k i ô3 ô2 pk pi k C B Quan điểm dồn tải dầm giao thoa ta coi dầm IK là dầm chính,dầm GH là dầm phụ thì việc tính toán sẽ an toàn hơn,Dầm GH là dầm phụ tải trọng dầm GH gây ra lực tập trung tại giữa dầm IK mà ta coi là dầm chính. +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dầm dạng hình thang g1=2,46.(3,75-0,22)=7,87(KN/m) 2 3 l1 3,75 khìnhthangÔ2 =1- 2 =0,798 0,35 2l2 2.5,4 +> Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dầm dạng tam giác. g2=3,8.(2,1-0,22)=7,14 (KN/m) PG=g1.5,4/2=7,87.5,4/2=21,25(KN) PH=g2.2,1/2=7,14 .2,1/2=7,497(KN) =>Vậy tải trọng dầm GH đặt lên dầm IK là: P1= PG+ PH=21,25+7,497=28,747(KN) l1 2,1 khìnhthangÔ3 = =0,865 0,28 2l2 2.3,75 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 56-
  57. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH vI.1.Hoạt tải 1. VI.1.1>Tầng 1. a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: 4 ô1 ô1 ô2 ô3 D2 d4 ô1 ô1 ô2 ô3 ô5 5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 d3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 6 A B C D pa1 p12 pb1 pc1 p12 pd1 p11 p12 A B C D b>Xác định tải: Tải Tên tải Nguyên nhân trọng +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm dọc trục PA1 C 50.099 3,8*3,75/2*(5/8)*3,75*2=33,4(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục A 3,8*3,75/2*(5/8)*1,875*2=16,699(KN) PB1 =PA1 50.099 PC1 =PB1/2 28.3 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 57-
  58. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 24,07(KN) +>Hoạt tải sàn Ô5 truyền vào D4dạng hình chữ nhật->C [2,4*2,39/2]*3,75*2,95/7,5=4,23(KN/m) PD1 =PC1 28.3 P11=P21 =2*PA1 100.198 p11 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 8.9 3,8*3,75/2*(5/8)*2=8,9(KN/m) p12 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 5.68 2,4*3,75/2*(5/8)=2,81(KN/m) +>Hoạt tải sàn Ô5 truyền vào dạng hình chữ nhật 2,4*2,39/2=2,87(KN/m) VI.1.2>Tầng 2. a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: 4 ô7 ô1 ô1 ô2 ô3 D2 D4 d4 ô7 ô1 ô2 ô3 ô5 D5 5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 d3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 6 A B C D p12 pA2 pB2 p22 pC2 p22 p12 p32 A B C D b>Xác định tải: Tên Nguyên nhân Tải GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 58-
  59. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH tải trọng PA2 +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 11.71 3,12*1,875/2*0,89*3,75=9,76(KN) +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào dầm D2(tam giác) 3,12*1,875/2*(5/8)*0,75=1,95(KN) PB2 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dầm dọc dạng tam giác 42.34 2,4*3,75/2*(5/8)*7,5=21,09(KN) +>Hoạt tải sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(trục B-C) 2*PG/2=21,25(KN) PC2 +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dầm dọc trục B 33.374 3,8*2,1/2*0,865*7,5=25,88(KN) +>Hoạt tải sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(trục B-C) 2*PH/2=7,494(KN) P12 +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào dầm dọc dạng hình thang 11.549 3,12*1,875/2*0,928*3,75=10,179(KN) +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào dầm D2(tam giác) 3,12*1,875/2*(5/8)*0,75=1,37(KN) P22 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dầm chínhgiữa ô sàn 65.182 2,4*3,75/2*(5/8)*7,5=10,55(KN) +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào phân bố hình thang. 3,8*2,1/2*0,865*7,5=25,885(KN) +>Hoạt tải Sàn Ô2,Ô3->D2,D3 2*(P1/2)=28,747(KN) p12 +>Hoạt tải sàn Ô7 truyền vào D5 dạng tam giác 1.37 3,12*1,875/2*(5/8)*0,75=1,37(KN) p22 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 7.17 2,4*3,75/2*0,797*2=7,17(KN/m) p32 +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dạng tam giác 4.988 3,8*2,1/2*(5/8)*2=4,988(KN/m) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 59-
  60. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH VI.1.3>Tầng 3,5,7: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: 4 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô5 5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 6 A B C D pA3-9 p1 3 pB3-9 pC3-9 p2 3 pD3-9 p1 3-9 p2 3 A B C D b>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng PA3 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm trục A 31.64 2,4*3,75/2*(5/8)*7,5=21,09(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục A 2,4*3,75/2*(5/8)*3,75=10,55(KN) PB3 =PA3 31.64 PC3 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm trục C 20.05 2,4*3,75/2*(5/8)*3,75=10,55(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục C 2,4*3,75/2*(5/8)*1,875=5,27(KN) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 60-
  61. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH +>Hoạt tải sàn Ô5 truyền vào dầm D4 ->D [2,4*2,39/2*3,75]*2,95/7,5=4,23(KN) PD3 =PC3 20.05 P13 =2*PA3 63.28 P23 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác- 31.84 2,4*3,75/2*(5/8)*3,75*2=21,03(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 2,4*3,75/2*(5/8)*1,875*2=10.81(KN) p13 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 5,63 2,4*3,75/2*(5/8)*2=5,63(KN/m) p23 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 8.05 2,4*3,75/2*(5/8)=2,81(KN/m) +>Hoạt tải sàn Ô5 truyền vào dạng hình chữ nhật 2,4*2,39/2=2,868(KN/m) VI.1.4>Tầng 4,6,8: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 61-
  62. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 4 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô5 5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 6 A B C D pB4 p1 4 pC4 p1 4 p14 A B C D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 62-
  63. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH b>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng PB4 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dầm dọc dạng tam giác 42.34 2,4*3,75/2*(5/8)*7,5=21,09(KN) +>Hoạt tải sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(trục B-C) 2*PG/2=21,25(KN) PC4 +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dầm dọc trục B 33.387 3,8*2,1/2*0,865*7,5=25,89(KN) +>Hoạt tải sàn Ô2,3 truyền vào dầm D2,D3(trục B-C) 2*PH/2=7,497(KN) P14 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dầm chínhgiữa ô sàn 75.722 2,4*3,75/2*(5/8)*7,5=21,09(KN) +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào phân bố hình thang. 3,8*2,1/2*0,865*7,5=25,885(KN) +>Hoạt tải Sàn Ô2,Ô3->D2,D3 2*(P1/2)=28,747(KN) p14 +>Hoạt tải sàn Ô2 truyền vào dạng hình thang 7.173 2,4*3,75/2*0,797*2=7,173(KN/m) p24 +>Hoạt tải sàn Ô3 truyền vào dạng tam giác 4.99 3,8*2,1/2*(5/8)*2=4,99(KN/m) VI.1.5>Hoạt tảI mái: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 63-
  64. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 A B C D pA maí p1 maí pB maí pC maí p3maí pD maí p1 mái p2 maí A B C D b>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng PDMái +>Hoạt tải sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác->dầm trục C 6.12 0,928*3,75/2*(5/8)*3,75=4,08(KN) +>Hoạt tải sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục C 0,928*3,75/2*(5/8)*1,875=2,04(KN) =PBM=PCM=PAM 6.12 P1Mái p2 MáI =2*PCM 12.24 p1mái +>Hoạt tải sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 1.088 p2mái 0,928*3,75/2*(5/8)=1,088(KN/m) vI.2.Hoạt tải 2: VI.2.1>Tầng 1: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 64-
  65. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 4 ô1 ô1 ô1 ô1 D1 D1 ô1 ô1 ô1 ô1 ô5 5 ô1 ô1 ô1 ô1 D1 D1 ô1 ô1 ô1 ô1 6 A B C D pb1 p11 pc1 p11 A B C D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 65-
  66. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH b>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng PB1 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác->dầm trục B 50.099 (Hoạt tải sảnh) 3,8*3,75/2*(5/8)*3,75*2=33,4(KN) +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục B 3,8*3,75/2*(5/8)*1,875*2=16,699(KN) PC1 =PB1 50.099 P11 =2*PC1 100.198 p11 +>Hoạt tải sàn Ô1 truyền vào dạng tam giác 6.75 (2 phía) 3,8*3,75/2*(5/8)*2=8,91(KN/m) VI.2.2>Tầng 2: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: 4 ô7 ô1 ô1 ô2 ô3 D2 D4 d4 ô7 ô1 ô1 ô2 ô3 ô5 D5 5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 d3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 6 A B C D pa2 p12 pb2 pc2 p22 pd2 p12 p22 A B C D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 66-
  67. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH b>Xác định tải: Hoạt tải giống tr•ờng hợp hoạt tải 1 tầng 3,5,7. VI.2.3>Tầng 3,5,7: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: 4 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô5 5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 6 A B C D pb3-9 p1 3-9pc3-9 p1 3-9 p1 3-9 A B C D b>Xác định tải: Hoạt tải giống tr•ờng hợp hoạt tải 1 tầng 4,6,8. VI.2.4>tầng 4,6,8: a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 67-
  68. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 4 ô1 ô1 ô2 ô3 D2 d4 ô1 ô1 ô2 ô3 ô5 5 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 d3 ô1 ô1 ô2 ô3 ô1 ô1 6 A B C D pa4-8 p1 4-8 pb4-8 pc4-8 p2 4-8 pd4-8 p 1 4-8 p2 4-8 A B C D b>Xác định tải: Hoạt tải giống tr•ờng hợp hoạt tải 2 tầng 2: VI.2.5>Hoạt tải mỏi. a>Mặt bằng truyền tải ,sơ đồ chất tải: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 68-
  69. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 4 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 ô6 5 6 A B C D pb maí p1 maí pc maí p2 maí A B C D b>Xác định tải: Tên Tải Nguyên nhân tải trọng +>Hoạt tải sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác->dầm trục PBMái B 6.12 0,928*3,75/2*(5/8)*3,75=4,08(KN) +>Hoạt tải sàn Ô6 truyền vào dầm D1 ->dầm dọc trục B 0,928*3,75/2*(5/8)*1,875=2,04(KN) PCMái =PBMái 6.12 P1Mái =2*PBMaí 12.24 p1m +>Hoạt tải sàn Ô6 truyền vào dạng tam giác 1.088 0,928*3,75/2*(5/8)=1,088(KN/m) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 69-
  70. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 61.97 70.86 70.86 61.97 12.23 33.04 12.23 33.04 33.04 12.23 166.61 182.33 184.12 118.22 118.22 187.89 28.56 22.773 66.08 29.05 190.79 169,14 179.68 85.81 207.75 235.72 27.63 28,998 6.65 42.895 22.33 195.23 185.34177.235 184.11 85.81 207.75 243.82 27.63 28,998 6.65 42.895 22.33 195.23 177.235 184.11 85.81 207.75 243.82 27.63 28,998 6.65 42.895 22.33 195.23 177.235 184.11 85.81 207.75 243.82 27.63 28,998 6.65 42.895 22.33 195.23 177.235 184.11 85.81 207.75 243.82 27.63 28,998 6.65 42.895 22.33 199.68 185.34 188.57 85.81 207.75 251.92 27.63 28,998 6.65 42.895 22.33 202.88 177.72 202.95 213.41 37.8 85.81 158.97 96.69 8.68 27.63 37.69 8.34 23.313 148.53 139.6 199.87 253.14 27.63 85.8 8.14 41.91 29.1 218.057 A B c D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 70-
  71. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 12.24 6,12 6.12 1.088 31.64 63.28 5,63 31.64 20.05 31.89 8.05 20.05 75.722 42.34 7.173 4.99 33.387 31.64 63.28 5,63 31.64 20.05 31.84 8.05 20.05 75.722 42.34 7.173 4.99 33.387 31.64 63.28 5,63 31.64 20.05 31.84 8.05 20.05 75.722 42.34 7.173 4.99 33.387 31.64 63.28 5,63 31.64 20.05 31.84 8.05 20.05 65.182 42.34 33.374 11.47 1.37 7.35 7.17 4.988 100,198 100.198 50.099 8.9 50,099 28.3 5.68 28.3 A B c D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 71-
  72. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 6,12 12.24 1.088 6,12 6,12 12.241.088 6,12 75.722 42.34 7.173 4.99 33.387 31.64 63.28 5,63 31.64 20.05 31.89 8.05 20.05 75.722 42.34 7.173 4.99 33.387 31.64 63.28 5,63 31.64 20.05 31.89 8.05 20.05 75.722 42.34 7.173 4.99 33.387 63.28 31.64 5,63 31.64 20.05 31.89 8.05 20.05 75.722 42.34 7.173 4.99 33.387 31.64 63.28 5,63 31.64 20.05 31.89 8.05 20.05 100.198 50.099 50.099 6.75 A B c D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 72-
  73. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 4.65 3.49 14.044 10.53 13.495 10.12 12.731 9.55 11.883 8.85 9.107 6.83 A B c D GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 73-
  74. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 3.49 4.65 10.53 14.044 10.12 13.495 9.55 12.731 8.85 11.883 6.83 9.107 D c B A GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 74-
  75. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH VII. Tớnh toỏn nội lực cho cỏc cấu kiện trờn khung Với sự giúp đỡ của máy tính điện tử các phần mềm tính toán chuyên nghành,Hiện nay có nhiều ch•ơng trình tính toán kết cấu cho công trình nh• SAP200,Etab.Trong đồ án này,để tính toán kết cấu cho công trình,em dùng ch•ơng trình SAP2000 Version 12.Sau khi tính toán ra nội lực,ta dùng kết quả nội lực này để tổ hợp nội lực,tìm ra cặp nội lực nguy hiểm để tính toán kết cấu công trình theo TCVN. Input: - Chọn đơn vị tính. - Chọn sơ dồ tính cho công trình - Định nghĩa kích th•ớc,nhóm các vật liêu. - Đặc tr•ng của các vật liệu để thiết kế công trình. - Gán các tiết diện cho các phần tử. - Khai báo tải trọng tác dụng lên công trình. - Khai báo liên kết. Sau khi đã thực hiện các b•ớc trên ta cho ch•ơng trình tính toán xử lý số liệu để đ•a ra kết quả là nội lực của các phần tử(Kết quả nội lực in trong phần phụ lục) VIi.1>Tải trọng nhập vào. VIi.1.1>Tải trọng tĩnh. Với Bêtông B20 ta nhập : Môđun đàn hồi của bêtông E=27.106 (KN/m2), =25(KN/m3),Trong tr•ờng hợp tĩnh tải,ta đ•a vào hệ số Selfweigh=0 vì ta đã tính toán tải trọng bản thân các cấu kiện dầm cột tác dụng vào khung. VIi.1.2>Hoạt tải. Nhập hoạt tải theo 2 sơ đồ (hoạt tải1,hoạt tải 2). VIi.1.2>Tải trọng giú. Thành phần gió tĩnh nhập theo 2 sơ đồ(gió trái ,gió phải) đ•ợc đ•a về tác dụng phân bố lên khung . VIi.2>Kết quả mỏy chạy nội lực. Kết quả in trích ra 1 số phần tử đặc tr•ng đủ số liệu để thiết kế cho công trình(Sơ đồ công trình,nội lực đựoc in ra cho các cấu kiện cần thiết). Vị trí và tên các phần tử xem ký hiệu trên sơ đồ khung. Căn cứ vào kết quả nội lực,ta chọn 1 số phần tử để tổ hợp và tính toán cốt thép. GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 75-
  76. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH * Các loại tổ hợp: +)Tổ hợp cơ bản 1: THCB1=TT +MAX(1 HT) +)Tổ hợp cơ bản 2: THCB2=TT+MAX(2 HT).0,9 Trong đó: 0,9 :là hệ số tổ hơp. * Tổ hợp nội lực cột: +Tổ hợp nội lực cột tại 2 tiết diện I-I và II-II (chân cột và dỉnh cột ) + Tại mỗi tiết diện thì tổ hợp các giá trị :Nmax , Nmin, Mmax, Mmin + Giá trị N,M đ•ợc thể hiện trong bảng sau: Khi tính cốt thép ta chọn ra các cặp nội lực nguy hiểm nhất có trong các tiết diện để tính toán. Ta đi tính toán cốt thép cho 1 cột các cột khác tính t•ơng tự. - Các cặp nội lực nguy hiểm nhất là : + Cặp có trị số mô men lớn nhất . Mmax, Nt• + Cặp có tỉ số (M/N) lớn nhất. emax=(M/N) + Cặp có giá trị lực dọc lớn nhất . Nmax ,Mt• Ngoài ra , nếu các cặp có giá trị giống nhau ta xét cặp có độ lệch tâm lớn nhất Những cặp có độ lệch tâm lớn th•ờng gây nguy hiểm cho vùng kéo . Những cặp có giá trị lực dọc lớn th•ờng gây nguy hiểm cho vùng nén . Còn những cặp có mômen lớn th•ờng gây nguy hiểm cho cả vùng kéo và vùng nén . * Tổ hợp nội lực dầm: +Tổ hợp nội lực dầm tại 3 tiết diện I-I , II-II và III-III . + Tại mỗi tiết diện thì tổ hợp các giá trị :Qmax , Qmin, Mmax, Mmin + Giá trị Q,M đ•ợc thể hiện trong bảng sau: -Khi tính cốt thép ta chọn ra các cặp nội lực nguy hiểm nhất có trong các tiết diện để tính toán. Ta đi tính toán cốt thép cho 1 dầm các dầm khác tính t•ơng tự -Tại mỗi tiết diện ta lấy giá trị M , Q lớn nhất về trị số để tính toán VIII.Tớnh toỏn cốt thộp cho cỏc cấu kiện. Việc tính toán cốt thép cho cột,đ•ợc sự đồng ý của giáo viên h•ờng dẫn em xin tính toán chi tiết 1 phần tử cột ,và 1 phần tử dầm.Việc tínhtoán cho các phần tử còn lại ,trên cơ sở phần mềm Excel ta nhập công thức tính toán,nhập số liệu GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 76-
  77. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH đầu vào của bài toán để cố kết quả diện tích cốt thép.Kết quả đ•ợc tổng hợp thành bảng. GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 77-
  78. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH VIII.1>Tớnh toỏn cốt thộp cho cột. VIII.1.1>Tớnh toỏn cốt thộp cho cột tầng hầm( phần tử C1). Chọn vật liệu: 0,418 0,623 + Bê tông B20 có: : Rb = 11,5 (MPa) R ; R 2 + Thép chịu lực AII có : Rs= 280 (MPa) =28,0(KN/cm ) 2 + Thép đai dầm AI : Rs= 225 (MPa) =22,5(KN/cm ) Số liệu tính toán: Từ bảng tổ hợp nội lực cột ta chọn ra 3 cặp nội lực nghuy hiểm nhất để tính toán bêtông cốt thép cho cột Nmax =4687,55 (KN) ;Mt•=362,367 (KN.m) Mmax=366,435 (KN.m), Nt•=4106,78 (KN) + Cặp có tỉ số (M/N) lớn nhất:emax=(M/N) trùng cặp có trị số mô men lớn nhất.Mmax, Nt• a>Tính toán với cặp nội lực 1: Nmax =4687,55 (KN) ;Mt•=362,367 (KN.m) Kích th•ớc tiết diện là : 60x40 (cm) Giả thiết chọn a = a’ = 5 cm h0 = 60 - 5 = 55cm *>Độ lệch tâm: + Độ lệch tâm tĩnh học : M 362,367 e = = 0,077(m) 7,7 cm 1 N 4687,55 +Độ lệch tâm ngẫu nhiên: l 266 0 0,44 (cm) e ’ 600 600 chọn e = 2(cm ) o h 60 a 2 (cm) 30 30 + Độ lệch tâm ban đầu : Kết cấu siêu tĩnh eo = max(e1;ea) = e1 =7,7 cm Chiều dài tính toán của cột là : lo = ψ.l = 0,7.3,8= 2,66 m. Trong đó: ψ :là hệ số phụ thuộc vào liên kết với khung có 3 nhịp trở nên thì hệ số ψ=0,7. *>Hệ số uốn dọc: l0 266 = = 4,43 <8 không phải xét đến ảnh h•ởng của uốn dọc h 60 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 78-
  79. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Hệ số ảnh h•ởng của uốn dọc: 1 =>Độ lệch tâm tính toán e = e0 + 0,5 h - a = 1.7,7+ 0,5. 60 - 5 = 23,2(cm) N *>Chiều cao vùng nén : x (cm) R b .b N 4687,55 x 101,9 (cm) R b .b 1,15.40 x > R . h0 = 0,623 . 55 =34,265 Tr•ờng hợp nén lệch tâm nhỏ . - Ta đi tính lại x theo ph•ơng pháp đúng dần: * Từ giá trị x ở trên ta tính AS kí hiệu là A S x1 101,9 N.0 e h 4687,55 . 23,2 55 A* 2 2 95,93cm2 s R.( ho a ) 28(55 5) sc * -Từ AS = A S ta đi tính đ•ợc x * 1 N 2.R .A 1 1 s s 1 4687,55 2.28.95,93. 1 á R 1 0,623 x1 .ho .55 * 2.28.95,93 2R .A 1,15.40.55 Rb.b.ho s s 1 0,623 1 R =>x1=78,5 (cm) Tính toán cốt thép x 78,5 N e R b x ho 4687,55 .23,2 1,15.40.78,5 55 , b 2 2 AAs s R.( ho a ) 28.(55 5) sc , 2 AS = A S=37,05 (cm ) b>Tính toán với cặp nội lực 2: Mmax=366,435 (KN.m), Nt•=4106,78 (KN) Kích th•ớc tiết diện là : 60x 40 (cm) Giả thiết chọn a = a’ = 5 cm h0 = 55 - 5 = 55cm *>Độ lệch tâm: + Độ lệch tâm tĩnh học : M 366,435 e = = 0,089(m) 8,9 cm 1 N 4106,78 +Độ lệch tâm ngẫu nhiên: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 79-
  80. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH l 266 0 0,44(cm) e ’ 600 600 chọn e = 2(cm ) o h 60 a 2(cm) 30 30 + Độ lệch tâm ban đầu : Kết cấu siêu tĩnh eo = max(e1;ea) = e1 =8,9 cm Chiều dài tính toán của cột là : lo = ψ.l = 0,7.3,8= 2,66 m. Trong đó: ψ :là hệ số phụ thuộc vào liên kết với khung có 3nhịp trở nên thì hệ số ψ=0,7. *>Hệ số uốn dọc: l0 266 = = 4,43 Độ lệch tâm tính toán e = e0 + 0,5 h - a = 1.8,9+ 0,5. 60 - 5 = 26,6(cm) N *>Chiều cao vùng nén : x (cm) R b .b N 4106,78 x 89,28 (cm) R b .b 1,15.40 x > R . h0 = 0,623 . 55 =34,27 Tr•ờng hợp nén lệch tâm nhỏ . - Ta đi tính lại x theo ph•ơng pháp đúng dần: * Từ giá trị x ở trên ta tính AS kí hiệu là A S x1 89,28 N.0 e h 4106,78 . 26,6 55 A* 2 2 69,05 cm2 s R.( ho a ) 28(55 5) sc * -Từ AS = A S ta đi tính đ•ợc x * 1 N 2.R .A 1 1 s s 1 4106,78 2.28.69,05. 1 á R 1 0,623 x1 .ho .55 * 2.28.69,05 2R .A 1,15.40.55 Rb.b.ho s s 1 0,623 1 R =>x1=45,19(cm) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 80-
  81. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Tính toán cốt thép x 45,19 N e R b x ho 4106,78.26,6 1,15.40.45,19 55 , b 2 2 AAs s R.( ho a ) 28.(55 5) sc , 2 AS = A S=29,91 (cm ) Kết luận :Trên cơ sở tính toán cốt thép chọn phần tử C1 ta thấy khi tính toán với cặp nội lực thứ nhất cho ra kết quả diện tích cốt thép lớn hơn l•ọng cốt thép khi tính với cặp nội lực thứ 2:Vậy ta lấy diện tích cốt thép có đ•ợc khi tính toán , 2 với cặp nội lực thứ nhất: AS = A S=37,05(cm ) để bố trí cốt thép cho cột. *Xử lý kết quả: A .100 s 38,25.100% 1,7%> min b. ho 40.55 Kiểm tra : lo 266 6,65 = 0,06% Tớnh toỏn cốt thộp cho cột cũn lại. Việc tính toán các phần tử còn lại, ta đ•a vào bảng tính Excel, để tiện thi công,và đ•ợc sự đồng ý của thầy h•ớng dẫn kết cấu việc tính toán cốt thép cho khung sẽ lấy: ->Diện tích cốt thép của các phần tử C1.C11,C21,C31 để bố trí cố thép cột cho các cột tầng hầm,tầng 1,2,3. ->Diện tích cốt thép của các phần tử C5.C15,C25,C35 để bố trí cố thép cột cho các cột tầng 4,5,6,7. ->Diện tích cốt thép của các phần tử C9.C19,C29,C39 để bố trí cố thép cột cho các cột tầng 8,9. GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 81-
  82. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Kết quả tính toán đ•ợc tổng hợp trong bảng sau: Nội lực Số liệu về cấu kiện tớnh toỏn Tờn Thộp chọn phần As As M N h b a ho tử =As', Lớp 1 =As', (KNm) (KN) (cm) (cm) (cm) (cm) (cm2) (cm2) c1 362,367 4687,55 60 40 5 55 c1 366,435 4106,78 60 40 5 55 C11 1122,7 5362 90 50 5 85 C11 109,38 6948 90 50 5 85 C21 1125,6 5873,9 90 50 5 85 C21 30,764 7569 90 50 5 85 C31 342,763 3731,1 60 40 5 55 C31 332,27 4172,4 60 40 5 55 C5 250,296 2459,9 50 40 5 45 C5 246,52 2480,3 50 40 5 45 C15 403,997 3210,8 80 50 5 75 20,99 C15 40,077 4002,4 80 50 5 75 26,19 C25 321,869 4286,3 80 50 5 75 C25 444,59 3839,8 80 50 5 75 25,12 C35 208,618 2195,5 50 40 5 35 21,24 C9 128,64 594,22 40 40 5 35 14,32 15,2 C19 130,935 871,68 70 50 5 65 21,06 21,49 C29 169,678 785,79 70 50 5 65 18,97 21,49 C39 102,092 582,62 40 40 5 35 14,04 15,2 *>. tính cốt đai -Chọn đ•ờng kính cốt đai: > 1 ,và 5mm => Chọn 8 đai 4 max -Chọn khoảng cách cốt đai: s k min 15 18 270(mm) và 500 mm => Chọn s = 200(mm) Chọn đai 8 s=200 -Khoảng cách cốt đai tại vị trí nối buộc cốt thép dọc là: s 10 10 18 180(cm) chọn s = 150 (cm) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 82-
  83. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Chọn đai 8 s=150 Với cốt đai các cột còn lại chọn giống nhau 8 s=200 và s=150 tại vị trí các nút buộc. VIII.2>Tớnh toỏn cốt thộp cho dầm khung. VIII.2.1>Tớnh toỏn cốt thộp cho phần tử D41. vị trí tiết m(KN.m) q(KN) diện đầu dầm -662,339 270,774 i-i giữa dầm 349,9442 205,1252 ii-ii cuối dầm -727,677 359,4957 iii-iii VIII.2.1.1>Tính toán cốt thép dọc. -Kích th•ớc dầm chính (30x65)cm -Cánh nằm trong vùng kéo nên bỏ qua. Tính theo tiết diện chữ nhật Giả thiết a = 7 cm ho= h - a = 65 -7 = 58(cm) a> Tại mặt cắt I-I với M = -662,339 (KN.m) M 662,339.103 Ta có: m = 2 = 320,0184 đặt cốt đơn Từ =0,0184 => 1 1 2. 0,0186 min= 0,05 bh.o 30.58 Kích th•ớc tiết diện dầm chính chọn là hợp lý. 2 Căn cứ vào As =41,19(cm ). 2 Chọn dùng 6 32 As =48,25(cm ). 48,25 41,19 Kiểm tra sai số : x100% 3,55 % Sai số chấp nhận đựơc. 48,19 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 83-
  84. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Bố trí 3 32 ở lớp 1 và 3 32 ở lớp 2 abv> max=25(mm) 32 32 25 .24,125 25 32 25 .24,125 aA. i 22 a65,48( mm ) Ai 48,25 b> Tại mặt cắt III-III với M = 727,677 (KN.m) M 727,677.103 Ta có: m = 2 = 320,302 đặt cốt đơn Từ =0,302=> 1 1 2. 0,165 min= 0,05 bh.o 30.58 Kích th•ớc tiết diện dầm chính chọn là hợp lý. 2 Căn cứ vào As =48,18(cm ). 2 Chọn dùng 6 32 As =48,25(cm ). 48,25 48,18 Kiểm tra sai số. 0,145 % Sai số chấp nhận đựơc. 48,25 Bố trí 3 32 ở lớp 1 và 3 32 ở lớp 2 abv> max(=25(mm) 32 32 25 .24,125 25 32 25 .24,125 aA. i 22 ; a65,48 mm Aii 24,125 Giá trị thực tế nhỏ hơn giá trị tính toán không nhiều và thiên về an toàn nên không cần phải giả thiết lại. c> Tính cốt thép dọc chịu mômen d•ơng: +> Cốt thép chịu mômen dương : Md•ơng = 349,9442 (KN.m) +>Cánh nằm trong vùng nén nên tính theo tiết diện chữ T. Giả thiết a = 4cm ho= h - a = 65 -4 = 61(cm) GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 84-
  85. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH , , +>Ta có chiều rộng cánh bc tính toán: b f = b + 2 S c Trong đó S'c không v•ợt quá trị số bé nhất trong ba giá trị sau: , h f =10(cm) 6.h, 6.10 60 cm f , l 7,5 Smc min 1,25 66 B 3,75 1,875(m ) do h, = 10 > 0,1h=6,5(cm) 22 f Chọn =60 (cm) = 30 + 2.60 = 150 (cm). +>Xác định vị trí trục trung hoà: , Mc = Rb. . h f (h0 - 0,5 ) = 11,5.10-3.1500.100.(610 - 0,5.100) = 828 (KN.m) Mmax= 349,9442 (KN.m) Xác định thép: Md•ơng = 349,9442 (KN.m) M 349,9442.103 Ta có: m = 2 = 320,164 đặt cốt đơn Từ =0,164 => 1 1 2. 0,18 min= 0,05 bh.o 30.61 Kích th•ớc tiết diện dầm chính chọn là hợp lý. 2 Căn cứ vào As =22,77(cm ). 2 Chọn dùng 4 28 As =15,21(cm ). GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 85-
  86. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 28 (28 ).22,77 aA. i 2 abv= max=22(mm) ; a33 cm agt Aii 22,77 =>chọn a=35(mm). 15-15 16-16 17-17 VIII.2.1.2>Tính toán cốt thép đai. Lực cắt lớn nhất tại gối là: Qmax= 359,4957 (KN) - Kiểm tra điều kiện hạn chế: Ko.Rb.b.ho Qmax Trong đo Ko=0,3. w1. b1 -Giả thiết dùng đai 8 As=0,503 cm2 khoảng cách cốt đai là 150 cm 4 Ea 2,1.10 Asw 50,3 - w1 1 5 w 1,3 3 7,78 w 0,0011 Eb 2,7.10 b.s 300.150 => w1 1 5 w 1 5.7,78.0,0011 1,043 - b1 1 .Rb 1 0,01.11,5 0,885 0,001 với bêtông nặng và bêtông hạt nhỏ => Ko=0,3. =0,3.1,043.0,885=0,277 => Ko.Rb.b.ho =0,277.1,15.30.61=535,164KN> Qmax=359,4957(KN) => Thoả mãn điều kiện hạn chế: - Kiểm tra khả năng chịu lực của bêtông: 0,6.Rk.b.h0=0,6.0,09. 30. 61= 90,72(KN) < Qmax= 195,54(KN) Vậy tiết diện không đủ khả năng chịu cắt, phải tính cốt đai. 2 Giả thiết dùng thép 8 (fđ=0,503 cm ), n=2. - Khoảng cách giữa các cốt đai theo tính toán: 8.R . b . ho2 8.0,09.30.612 u R. n . f .k 17,5.2.0,503. 31,1 cm tt sw d Q22359,4957 - Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai: GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 86-
  87. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 1,5.R . b . ho2 1,5.0,09.30.612 u.k . 64,9 cm max Q 359,4957 - Khoảng cách giữa các cốt đai phải thỏa mãn điều kiện: umax 64,9 cm h 65 u22 cm 33 utt 31,1 cm => Vậy chọn cốt thép đai là 8 s150mm ở đoạn đầu dầm. => Vậy chọn cốt thép đai là 8 s200mm ở đoạn giữa dầm. VIII.2.1.3>Tính toán cốt thép treo. ở chỗ dầm phụ kê lên dầm chính cần có cốt treo để gia cố cho dầm chính, để tránh ứng suất cục bộ. Lực tập trung do dầm phụ truyền cho dầm chính là: Q=205,1252 (KN) Cốt treo đặt d•ới dạng cốt đai, diện tích cần thiết: P1 205,1252 2 Ftr = = = 7,92 (cm ) Ra 22,5 2 Dùng đai 8; n = 2; fđ = 0,503 (cm ) thì số đai cần thiết là: F 4,92 tr = = 7,92(đai) Lấy 8 (đai). n. f d 2.0,503 Chiều dài khu vực cần bố trí cốt treo: S = bdp + 2h1 = bdp + 2(hdc - hdp) = 22 + 2.(65- 40) = 72 (mm). Đặt cốt treo ở hai bên dầm phụ, mỗi bên 4 đai. Khoảng cách giữa các đai: s = 7,5 (cm) VIII.2.2>Tớnh toỏn cốt thộp cho phần tử cũn lại. Việc tính toán các phần tử còn lại.ta đ•a vào bảng tính Excel.Để tiện thi công,ta tính toán bố trí thép dầm cho 2 tàng liên tiếp nhau có l•ợng thép tính ra ở các mặt cắt xấp xỉ bằng nhau ,ta lấy l•ợng thép lớn nhất tại mặt cắt đó để bố trí cho 2 dầm. Phần Nội lực Tiết diện Thép chọn a h0 As tử M b h 2 (cm) (cm) (cm ) Thộp As (cm2) dầm (KN.m) (cm) (cm) D41 662,339 30 65 7 58 349,9442 30 65 4 61 727,677 30 65 7 58 D42 607,663 30 65 7 58 37.79 181,0451 30 65 4 61 11.79 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 87-
  88. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 640,772 30 65 7 58 39.874 D43 660,19 30 65 7 58 41.06 252,0128 30 65 4 61 16.393 18.47 674,659 30 65 7 58 41.96 D44 698,417 30 65 7 58 255,6803 30 65 4 61 18.47 699,211 30 65 7 58 D45 582,37 30 65 7 58 36.21 38.26 254,0107 30 65 4 61 16.52 18.47 597,743 30 65 7 58 37,18 38.26 D46 592,928 30 65 7 58 36.86 38.26 230,3384 30 65 4 61 14.98 18.47 587,789 30 65 7 58 36.53 38.26 D47 501,414 260,7255 30 65 4 61 16.95 17.24 517,816 30 65 7 58 32.19 D48 500,362 30 65 7 58 31.09 200,8069 30 65 4 61 11.060 17.24 515,479 30 65 7 58 32.05 D49 379,85 30 65 7 58 23.62 24.63 305,254 30 65 4 61 16.81 18.47 472,489 30 65 7 58 29.38 30.79 D50 53.62 30 60 7 53 3.696 4.021 68.78 30 60 4 56 4.670 5.089 66.03 30 60 7 53 4.603 6.032 D51 632.996 30 65 7 58 41.90 48.25 223,198 30 65 4 61 18,47 592,877 30 65 7 58 D52 720,236 30 65 7 58 183,6099 30 65 4 61 18,47 737,07 30 65 7 58 48.46 D53 723,936 30 65 7 58 351,5684 30 65 4 61 731,049 30 65 7 58 D54 689.726 30 65 7 58 45.298 323.1563 30 65 4 61 20.98 740.408 30 65 7 58 48.65 D55 590.055 30 65 7 58 38.75 38.26 322.5629 30 65 4 61 20.94 24.63 588,.312 30 65 7 58 31.623 38.26 D56 583.987 30 65 7 58 38.37 38.26 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 88-
  89. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH 315.6399 30 65 4 61 20.49 24.63 540.474 30 65 7 58 35.52 38.26 D57 502.492 30 65 7 58 31.25 303.8113 30 65 4 61 19.72 24.63 515.39 30 65 7 58 32.063 D58 498.555 30 65 7 58 31.002 297.1575 30 65 4 61 19.29 24.63 525.274 30 65 7 58 32.67 D59 484.778 30 65 7 58 30.15 30.79 292.5651 30 65 4 61 18.98 24.63 460.295 30 65 7 58 28.63 30.79 D60 87.26 30 60 7 53 6.169 6.032 61.24 30 60 4 56 4.150 5.089 68.03 30 60 7 53 4.744 6.032 D61 695.415 30 65 7 58 246,3881 30 65 4 61 535.081 30 65 7 58 D62 688.36 30 65 7 58 191.8999 30 65 4 61 560.57 30 65 7 58 36.8 D63 722.124 30 65 7 58 169.0177 30 65 4 61 11.03 12.31 559.783 30 65 7 58 D64 698.813 30 65 7 58 145.8188 30 65 4 61 12.31 526.26 30 65 7 58 D65 541.222 30 65 7 58 35.597 38.26 172.5127 30 65 4 61 11.26 12.31 422.882 30 65 7 58 27.81 30.22 D66 532.7 30 65 7 58 35.04 38.26 147.079 30 65 4 61 9.61 12.31 414.696 30 65 7 58 27.26 30.22 D67 485.767 30 65 7 58 32.000 33.52 184.5131 30 65 4 61 12.06 12.32 380.128 30 65 7 58 25.04 26.45 D68 474.002 30 65 7 58 31.22 33.52 145.4374 30 65 4 61 9.504 12.32 362.907 30 65 7 58 23.89 26.45 D69 459.946 30 65 7 58 30.28 30.79 200.3699 30 65 4 61 13.097 14.87 260.07 30 65 7 58 17.117 18.47 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 89-
  90. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH D70 49.75 30 60 7 53 3.420 6.032 75.18 30 60 4 56 5.100 5.089 56.38 30 60 7 53 3.904 4.021 D71 68.07 22 50 7 43 6.161 24.12 31.11 22 50 4 46 2.600 6.283 0 22 50 7 43 0.000 0.000 GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 90-
  91. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH B/công nghệ thi công phần thân Thi công phần thân là giai đoạn thi công kéo dài nhất tập trung phần lớn nhân lực và vật lực.Công tác thi công phần thân bao gồm thi công sàn, cột, dầm. I.Biện phỏp kỹ thuật thi cụng. I.1.Thi cụng cột. I.1.1. Công tác cốt thép. - Cốt thép cột đ•ợc đánh gỉ, làm vệ sinh sạch sẽ tr•ớc khi cắt uốn. Sau đó đ•ợc cắt uốn theo đúng yêu cầu thiết kế. - Cốt thép đ•ợc vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp, sau đó đ•ợc vận chuyển vào vị trí lắp dựng. Thép cột đ•ợc nối buộc, khoảng cách neo thép là 30d. Trong khoảng neo thép phải đ•ợc buộc ít nhất tại 3 điểm. - Cốt đai đ•ợc uốn bằng tay, vận chuyển lên cao và lắp buộc đúng kỹ thuật Sau khi lắp đặt xong cốt thép cột ta bắt đầu tiến hành công tác ván khuôn. I.1.2. Công tác ván khuôn. I.1.2.1. Yêu cầu ván khuôn. Ván khuôn cột dùng loại ván khuôn thép định hình với hệ giáo Pal và cột chống thép đa năng có thể điều chỉnh cao độ, tháo lắp dễ dàng. Yêu cầu đối với ván khuôn: Đ•ợc chế tạo theo đúng kích th•ớc cấu kiện. Đảm bảo độ cứng, độ ổn định, không cong vênh. Gọn nhẹ tiện dụng dễ tháo lắp. Kín khít, không để chảy n•ớc xi măng. Độ luân chuyển cao. Ván khuôn sau khi tháo phải đ•ợc làm vệ sinh sạch sẽ và để nơi khô ráo, kê chất nơi bằng phẳng tránh cong vênh ván khuôn. Ván khuôn cột gồm 4 mảng ván khuôn liên kết với nhau và đ•ợc giữ ổn định bởi gông cột, các mảng ván khuôn đ•ợc tổ hợp từ các tấm ván khuôn có mô đun khác nhau, chiều dài và chiều rộng của tấm ván khuôn đ•ợc lấy trên cơ sở hệ mô đun kích th•ớc kết cấu. Chiều dài nên là bội số của chiều rộng để khi cần thiết có thể phối hợp xen kẽ các tấm đứng và ngang để tạo đ•ợc hình dạng của cấu kiện. Khi lựa chọn các tấm ván khuôn cần hạn chế tối thiểu các tấm phụ, còn các tấm chính không v•ợt quá 6 7 loại để tránh phức tạp khi chế tạo, thi công. Trong thực tế công trình có kích th•ớc rất đa dạng do đó cần có những bộ ván GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 91-
  92. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH khuôn công cụ kích th•ớc bé có tính chất đồng bộ về chủng loại để có tính vạn năng trong sử dụng Bộ ván khuôn cần có các thành phần sau: Các tấm ván khuôn chính: gồm nhiều loại có kích th•ớc khác nhau. Mặt ván là thép bản dày 2 3 mm, trên các s•ờn có các lỗ để lắp chốt liên kết khi lắp hai tấm cạnh nhau, các lỗ đ•ợc bố trí sao cho khi lắp các tấm có kích th•ớc khác nhau vẫn khớp với nhau. Các tấm ván khuôn phụ: bao gồm các tấm ván khuôn góc ngoài, góc trong, I.1.2.2. Thiết kế ván khuôn. a a mặt cắt a-a ván khuôn cột tl 1/30 tl 1/25 ghi chú GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 92-
  93. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Hình 9.1 Cấu tạo ván khuôn cột a>Tổ hơp ván khuôn cột: Chiều cao cột 3,8 m.Chiều cao dầm 650 cm. Loại cột Loại ván khuôn 60x40 50x40 40x40 90x50 80x50 70x50 300x1500x55 8 4 12 8 250x1500x55 4 200x1500x55 8 12 16 8 12 8 150x1500x55 b>Tính toán ván khuôn cột: *>Tải trọng tác dụng lên ván khuôn cột đ•ợc xác định: tt + Tải trọng do vữa bê tông mới đổ trên chiều cao H: q 1 = n1 . .H , Trong đó: - n1 =1,2 là hệ số v•ợt tải - = 25 KN/m3 là trọng l•ợng riêng bê tông cốt thép. - H=min(1,5R=0,75m, chiều cao lớp bê tông mới đổ 0,75m)=0,75m. - R : bán kính ảnh h•ởng của đầm dùi, R=0,5m. tt Vậy q 1 = 1,2 0,75 25 = 22,5 (KN/m2) tc 2 q 1 = 0,75 25 = 18,75 (KN/m ) + Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm bêtông và đổ bê tông: tt 2 q 2 = n2 .qtc2 = 1,3 4 = 5,2 (KN/m ) tc 2 q 2 = 4 (KN/m ). Trong đó hoạt tải tiêu chuẩn do quá trình đầm bêtông lấy 2(KN/m2),Trong quá trình đổ lấy 4(KN/m2).Vì đối với cốp pha đứng th•ờng khi đổ thì không đầm tc ,và khi đầm thì không đổ,do vậy ta lấy tải trọng khi đầm và đổ BT là q 4 = 4(KN/m2). =>Vậy tổng tải trọng tính toán là: tt tt 2 qtt = q 1 + q 2 = 22,5+5,2 = 27,7 (KN/m ). =>Tổng tải trọng tiêu chuẩn là: 2 qtc = 18,75 + 4 = 22,75 (KN/m ). q=8,31kN/m + Tải trọng tính toán tác dụng lên 1 ván khuôn là: qtt = 27,7 . 0,3 = 8,31(KN/m). + Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên 1 ván khuôn : qtc = 22,75 . 0,3 = 6,825(KN/m). *>Tính toán ván khuôn. Mmax=0,299 kN.m GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 93-
  94. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG ĐễNG Á CHI NHÁNH THÁI BèNH Ván khuôn đ•ợc tính toán nh• dầm liên tục tựa lên các gối là các gông. Khoảng cách giữa các gông đ•ợc xác định từ điều kiện c•ờng độ và biến dạng của ván khuôn. Tính khoảng cách giữa các gông. M Theo điều kiện bền: = max Tính toán gông cột: Sử dụng gông cột là thép góc L75x50 có các đặc tr•ng sau: Mô men quán tính: J = 52,4 (cm4). Mô men chống uốn: W = 20,8 (cm3) c>Lắp dựng ván khuôn cột: - Ván khuôn cột gồm các tấm có chiều rộng 30 cm, 20 cm, 25 cm. Dùng cần trục vận chuyển các tấm ván khuôn đến chân cột, gia công lắp ghép các tấm ván khuôn rời thành các tấm lớn theo kích th•ớc tiết diện cột.Để tránh hiện t•ợng phân tầng khi đổ bê tông ta dùng phễu đổ hạ xuống. Với ván thép khi lắp ta không cần cửa làm vệ sinh ở chân cột. - Dựa vào l•ới trắc đạt chuẩn để xác định vị trí tim cột, l•ới trắc đạt này đ•ợc xác lập nhờ máy kinh vĩ và th•ớc thép. - Lắp dựng ván khuôn cột vào đúng vị trí thiết kế, lắp gông cột, sau đó dùng thanh chống xiên và dây neo có tăng đơ điều chỉnh và cố định cột cho thẳng đứng, đảm bảo độ ổn định trong quá trình đổ bê tông. - Kiểm tra lại lần cuối cùng độ ổn định và độ thẳng đứng của cột tr•ớc khi đổ bê tông. I.1.3. Công tác bê tông cột: Bê tông cột đ•ợc dùng loại bê tông th•ơng phẩm B30, vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp. Công tác đổ bê tông cột đ•ợc thực hiện bằng cần trục tháp . GVHD : TS. Đoàn Văn Duẩn Svth : Đồng Xuõn Dũng MSV:1351040032 Trang - 94-