Đồ án Nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê-Đường Giải Phóng-Hà Nội - Nguyễn Thị Duyên

pdf 221 trang huongle 1510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê-Đường Giải Phóng-Hà Nội - Nguyễn Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_nha_dieu_hanh_san_xuat_kinh_doanh_va_cho_thue_duong_gi.pdf

Nội dung text: Đồ án Nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê-Đường Giải Phóng-Hà Nội - Nguyễn Thị Duyên

  1. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ Phần mở đầu : GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 2 Phần I : KIẾN TRÚC I./ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 4 II./ CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 4 Phần II : KẾT CẤU CHƢƠNG I : LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU 8 CHƢƠNG II : SƠ ĐỒ LÀM VIỆC CỦA KẾT CẤU 8 I./ Lập mặt bằng kết cấu 8 1. Chọn kích thƣớc sàn 8 2. Chọn sơ bộ kích thƣớc dầm 10 3. Chọn sơ bộ chiều dày vách cứng 12 4. Xác định sơ bộ kích thƣớc cột 13 CHƢƠNG III : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4 16 I./ Sơ đồ và số liệu tính toán 16 II./ Tính toán tải trọng 17 III./ Tính nội lực 19 CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN KHUNG K4 – TRỤC 2 29 I./ Sơ đồ tính và số liệu tính 28 II./ Xác định các loại tải trọng 30 1. Tĩnh tải 30 2. Hoạt tải 35 III./ Tính toán tải trọng tác dụng lên khung K4 trục 2 nhịp AC 33 1. Tính toán tĩnh tải truyền vào khung K4 34 2. Tính toán hoạt tải truyền vào khung K4 81 3. Hoạt tải gió 102 IV. Tổ hợp và tính cốt thép cho khung trục 2 1. Vật liệu để tính toán 104 2. Nguyên tắc tính toán 104 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 1 M· sinh viªn: 091225
  2. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 3. Tính toán cốt thép khung 105 3.1 Tính toán cốt thép cho cột khung 3.12 Tính toán cốt đai cột 116 3.2 Tính toán cốt thép dầm khung 116 3.21 Tính cốt đai cho dầm 119 3.22 Tính toán cốt treo cho dầm 105 CHƢƠNG IV : TÍNH MÓNG A./ Đánh giá đặc điềm công trính 124 B./ Đánh giá điều kiện địa chất công trình 125 C./ Lựa chọn giải pháp nền móng 129 1. Lựa chọn loại nền móng 129 2. Giải pháp mặt bằng móng 130 D./ Tính toán khung K4 trục 2 132 I./ Xác định sức chịu tải của cọc II./ Tính móng M1 dƣới cột trục 2 – B 135 1. Xác định số lƣợng cọc và bố trí cọc trong móng 2. Kiểm tra nền móng cọc theo điều kiện biến dạng 137 3. Tính toán kiểm tra cọc 144 4. Tính toán độ bền và cấu tạo đài cọc 145 III./ Tính móng M2 dƣới cột trục 3 – B 149 1. Xác định số lƣợng cọc và bố trí cọc trong móng 149 2. Kiểm tra nền móng cọc theo điều kiện biến dạng 150 3. Tính toán kiểm tra cọc 156 4. Tính toán độ bền và cấu tạo đài cọc 157 PHẦN III : THI CÔNG CHƢƠNG I – KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH VÀ KHỐI 160 LƢỢNG THI CÔNG 1./ Đặc điểm về kết cấu công trình 161 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 2 M· sinh viªn: 091225
  3. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 2./ Đặc điểm về điều kiện tự nhiên 162 3./ Tính khối lƣợng thi công chính 162 CHƢƠNG II : CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CHÍNH 163 1. Biện pháp kỹ thuật thi công trải lƣới đo đạc định vị công trình 163 2. Biện pháp kỹ thuật thi công cọc 165 3. Biện pháp kỹ thuật thi công đất 178 4. Kỹ thuật thi công lấp đất hố móng 186 5. Biện pháp thi công khung, sàn, móng, giằng móng btct toàn khối 187 CHƢƠNG III : TIẾN ĐỘ THI CÔNG 1./ Lập tiến độ thi công theo sơ đồ ngang 249 2./ Tính toán thiết kế tổng mặt bằng thi công 249 3./ Thiết kế bố trí tồng mặt bằng thi công 250 CHƢƠNG IV : AN TOÀN LAO ĐỘNG 260 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 3 M· sinh viªn: 091225
  4. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ LỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp là công trình tổng hợp tất cả kiến thức thu nhập đƣợc trong quá trình học tập của mỗi sinh viên dƣới mái trƣờng Đại Học. Đây cũng là sản phẩm đầu tay của mỗi sinh viên trƣớc khi rời ghế nhà trƣờng để đi vào công tác thực tế. Giai đoạn làm đồ án tốt nghiệp là tiếp tục quá trình học tập ở mức độ cao hơn, qua đó chúng em có dịp hệ thống hoá kiến thức, tổng kết lại những kiến thức đã học, những vấn đề hiện đại và thiết thực của khoa học kỹ thuật, nhằm giúp chúng em đánh giá các giải pháp kỹ thuật thích hợp. Đồ án tốt nghiệp là công trình tự lực của mỗi sinh viên nhƣng vai trò của các thầy giáo trong việc hoàn thành đồ án này là hết sức to lớn. Sau 3 tháng thực hiện đề tài với sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo: THẦY HDKT + KC : THS. LẠI VĂN THÀNH THẦY HDTC : THS. ĐOÀN THẾ MẠNH đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài “Nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê - Đường Giải Phóng - Hà Nội” Đề tài đƣợc chia làm 3 phần chính: Phần I : Kiến trúc (10%) Phần II : Kết cấu (45%) Phần III : Thi công (45%) Sau cùng em nhận thức đƣợc rằng, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng vì kinh nghiệm thực tế ít ỏi, thời gian hạn chế nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy giáo hƣớng dẫn: TS.Lại Văn Thành, ThS.Đoàn Thế Mạnhvà các thầy giáo đã chỉ bảo giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, ngày tháng năm Sinh viên NGUYỄN THỊ DUYÊN Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 4 M· sinh viªn: 091225
  5. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ PHẦN MỞ ĐẦU. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH Những năm gần đây, cùng với sự phát triển năng động của nền kinh tế thị trƣờng, ngành xây dựng cơ bản, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng dân dụng ngày càng phát triển sôi động. Chƣa bao giờ việc đầu tƣ vào xây dựng cơ sở vật chất, nhà cửa, các khu chế suất, các công trình công cộng lại đƣợc mọi ngành, mọi giới, các tổ chức cái nhân và tập thể chú ý đặc biệt và đƣợc sự quan tâm nhƣ bây giờ. Việc mở rộng quan hệ đối ngoại đòi hỏi phải xây dựng một cơ sở vật chất mạnh. Chính vì vậy qui mô xây dựng cũng cần phải nâng cao. Hàng loạt các công ty nƣớc ngoài hiện nay đang đổ xô vào đầu tƣ làm ăn ở Việt Nam đem theo những công nghệ và kỹ thuật xây dựng mới. Điều đó đòi hỏi chúng ta phải kết hợp đƣợc những công nghệ truyền thống trƣớc kia và công nghệ kỹ thuật mới hiện đại. Thành phố của chúng ta ngày càng phát triển. Việc xây dựng nhà cao tầng là nhu cầu tất yếu. Các công trình cao tầng với các thiết kế muôn hình muôn vẻ, kết hợp hài hòa các kiến trúc cổ truyền của dân tộc với những đƣờng nét khỏe khoắn mang phong cách của kiến trúc hiện đại xuất hiện ngày càng nhiều ở Hà Nội cũng nhƣ các thành phố khác. Các vật liệu xây dựng mới cũng nhƣ các thiết bị xây dựng hiện đại đang đƣợc áp dụng không những làm tăng thêm vẻ đẹp của công trình mà nó còn góp phần đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lƣợng của công trình. Việc xây dựng nhà cao tầng ở Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển rộng lớn. Xuất phát từ nhu cầu có thêm không gian cho các hoạt động của đô thị đông đúc với giá thành đất đai ngày càng cao, các nhà đầu tƣ đã và đang xây dựng các nhà cao tầng. Hơn nữa, nhà cao tầng gần nhƣ có đủ các chức năng tổng hợp để tiện lợi giao dịch, sinh hoạt, vui chơi giải trí Để thi công đạt hiệu quả cả về kinh tế lẫn kiến trúc, tiện lợi sử dụng, các nhà xây dựng cần tập trung đầu tƣ nghiên cứu để có đƣợc những hƣớng đi cụ thể hoặc cải tạo, hoặc thiết kế chế tạo mới, hoặc nhập khẩu và chuyển giao công nghệ Đến nay, chỉ riêng 2 thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội đã có hàng chục nhà cao tầng ( tính từ 9 tầng trở lên ) đã và đang đƣợc xây dựng. Các công trình điển hình có chất lƣợng cao nhƣ khách sạn Harbour View 22 tầng, Vinametric 12 tầng, Sài gòn New world 14 tầng, Equatorian 14 tầng, International Burotel 16 tầng đã và đang đƣợc thi công tại thành phố Hồ Chí Minh. Ở khu vực Hà Nội, điển hình là khu nhà làm việc và cho thuê HITC của công ty Schmidt Việt nam gồm 2 khối 9 tầng và 1 khối 19 tầng. Cũng nhƣ nhiều sinh viên khác đồ án tốt nghiệp của em là nghiên cứu tính toán nhà nhiều tầng. Đồ án này là một công trình thực tế đang đƣợc xây dựng tại Hà Nội. Địa điểm xây dựng là 813 Đường Giải Phóng - Hà Nội. Sau khi đã nghiên cứu rất kỹ hồ sơ kiến trúc và những yêu cầu về khả năng thực thi của công trình, em đã quyết định dùng giải pháp kết cấu chính của nhà là khung bê Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 5 M· sinh viªn: 091225
  6. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ tông cốt thép toàn khối kết hợp với hệ lõi cứng chịu tải trọng ngang và mô men xoắn. Việc bố trí hệ chịu lực đòi hỏi phải hợp lý và phù hợp với yêu cầu kiến trúc. - Vị trí công trình : Công trình nằm trên đƣờng Giải Phóng - Trục đƣờng chính của Thành phố nối ra tuyến Quốc lộ 1A. - Địa điểm công trình : Nằm trên khu đất có mặt bằng hạn chế, xung quanh là khu dân cƣ. Khu đất không rộng lắm, việc quy hoạch của khu đất phải theo quy hoạch của thành phố. Nhận biết đƣợc tầm quan trọng của tin học trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng. Trong đồ án này, em có sử dụng một số chƣơng trình nổi tiếng của nƣớc ngoài nhƣ Sap, Microsoft Project, Microsoft Exel Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 6 M· sinh viªn: 091225
  7. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ PHẦN MỘT : THIẾT KẾ KIẾN TRÚC I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH Nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê là một công trình thực tế đã đƣợc xây dựng tại số 813 ĐƢỜNG GIẢI PHÓNG- HÀ NỘI với diện tích mặt bằng khoảng 300m2. Công trình nằm ở ngay trung tâm thành phố, cách xa nơi sản xuất,đảm bảo điều kiện thuận lợi về cả làm việc lẫn nghỉ ngơi. Về tổng thể nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê đƣợc thiết kế theo dạng nhà cao tầng xây chen trong thành phố, ba mặt đều có công trình xung quanh vì vậy không tạo đƣợc hình khối kiến trúc không gian mà hình khối chủ yếu là mặt đứng và phát triển theo chiều cao. Nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê đảm bảo tiêu chuẩn, với 10 tầng chính và một tầng phụ II.CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 1.Giải pháp thiết kế mặt bằng: Công trình bao gồm 11 tầng đƣợc bố trí nhƣ sau: +Tầng 1(0,00 m) bao gồm gian tiền sảnh và phòng kỹ thuật, phòng nghỉ bảo vệ - lái xe, phòng trực, khu tolet ngoài ra còn có một gara ôtôcó thể chứa 8 xe với đƣờng lên xuống. + Tầng 2 (+2,7 m): Gồm mộ đại sảnh, phòng đợi, phòng tổ chức hành chính của công ty, phòng tiếp khách, khu tolet. + Tầng 3 (+6,8 m): gồm một phòng họp với sức chứa 40 ngƣời không gian rộng rãi, thoáng mát, ngoài ra còn một phòng họp sức chứa 20 ngƣời, các phòng giám đốc-phó giám đốc, phòng tiếp tân, phục vụ. + Tầng 4 (+10,4 m): gồm các phòng làm việc cho nhân viên công ty, phòng kế toán, phòng công đoàn + Tầng 5÷9 ( +14,0 ÷ +28,4 m): Là khu cho thêu văn phòng và phòng nghỉ của khách. Các phòng đƣợc trang thiết bị bảo vệ ( báo cháy),thiết bị điện.điều hoà nối với trung tầm kiểm soát tại tầng áp mái. + Tầng 10(+32,0 m): Tầng này bao gồm một căng tin giải khát và sân trời.phòng chế biến phục vụ. Với không khí thiên nhiên thoáng mát trên cao thì đây là một vị trí lý tƣởng để nghỉ ngơi,thƣ giãn. + Tầng 11( +36,6 m): Tầng này có bể nƣớc cung cấp cho toàn nhà và bể nƣớc phòng hoả, phòng bơm nƣớc, phòng thiết bị thang máy, phòng kỹ thuật điện 2.Giải phóng mặt đứng Mặt đứng công trình đƣợc thiết kế hài hoà, kết hợp đƣợc những nét kiến trúc cổ truyền và hiện đại. Mặt trƣớc nhà đƣợc ốp kính khung nhôm tạo cho công trình vẻ sang trọng, uy nghi. 3. Giải pháp giao thông nội bộ Toàn bộ công trình gồm một thang máy. Để đảm bảo giao thông giữa các tầng trong trƣờng hợp thang máy hỏng, ta bố trí thêm cầu thang dành cho ngƣời đi bộ. Các Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 7 M· sinh viªn: 091225
  8. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ cầu thang đƣợc thiết kế đảm bảo cho việc lƣu thông giữa các tầng và yêu cầu về cứu hoả. 4. Giải pháp chiếu sáng cho công trình Do công trình là một nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên cho các phòng, nhất là phòng làm việc. Mặt khác công trình có nhiều phòng chức năng lớn nên việc lấy ánh sáng tự nhiên là khá cần thiết. Chính vì vậy mà các tầng của công trình đều đƣợc thu vào so với biên giới đất là 1,5 m để các cửa sổ của các phòng bao giờ cũng đảm bảo ánh sáng tự nhiên cho dù các công trình xung quanh cũng xây cao tầng. Các hành lang đƣợc bố trí lấy ánh sáng nhân tạo. Cả 2 cầu thang cũng đều đƣợc lấy ánh sáng tự nhiên, ngoài ra còn các trần đèn phục vụ chiếu sáng thêm. 5. Giải pháp thông gió. Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thông gió tự nhiên cho công trình các phòng nghỉ, phòng họp, văn phòng làm việc đều đảm bảo thông gió tự nhiên. Tuy nhiên Hà Nội nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nên đòi hỏi công trình phải đảm bảo thông gió cũng nhƣ nhiệt độ trong các phòng ổn định quanh năm. Ngoài ra tại những phòng đông ngƣời thì chỉ dùng thông gió tự nhiên là không đảm bảo. Chính vì vậy nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê còn đƣợc thiết kế hệ thống thông gió nhân tạo theo kiểu trạm điều hòa trung tâm đƣợc đặt tại tầng trệt của ngôi nhà. Từ đây có các đƣờng ống toả đi toàn bộ ngôi nhàvà tại từng phòng cũng có thể thay đổi trạng thái làm việc cho từng phòng. 6. Thiết kế điện nƣớc. - Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều đƣợc bố trí các ống cấp nƣớc và thoát nƣớc. Đƣờng ống cấp nƣớc đƣợc nối với bể nƣớc ở trên mái. Tại tầng trệt có bể nƣớc dự trữ và nƣớc đƣợc bơm lên tầng mái. Toàn bộ hệ thống thoát nƣớc trƣớc khi ra hệ thống thoát nƣớc thành phố phải qua trạm sử lý nƣớc thải để nƣớc thải ra đảm bảo các tiêu chuẩn của uỷ ban môi trƣờng thành phố - Hệ thống thoát nƣớc mƣa có đƣờng ống riêng đƣa thẳng ra hệ thống thoát nƣớc thành phố. - Hệ thống nƣớc cứu hoả đƣợc thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng trệt, một bể chứa riêng trên mái và hệ thống đƣờng ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại các tầng đều có các hộp chữa cháy đặt tại 2 đầu hành lang, cầu thang - Hệ thống điện đƣợc thiết kế theo dạng hình cây . Bắt đầu từ trạm điều khiển trung tâm, từ đây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến toàn bộ các phòng trong tầng đó. Tại tầng trệt còn có máy phát điện dự phòng để đảm bảo việc cung cấp điện liên tục cho toàn bộ khách sạn 24\24 h 7. Hệ thống thông tin viễn thông. Cũng nhƣ những công trình nhà cao tầng khác đã và đang xây dựng trong Hà Nội yêu cầu về thông tin viễn thông là rất cần thiết. Chính vì vậy nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thêu đƣợc trang bị hệ thống thông tin liên lạc hiện đại nhất. Tại các phòng đều trang bị Telephon, fax, telex (theo yêu cầu) tự động liên lạc trong nƣớc và quốc tế. 8. Hệ thống đảm bảo an toàn. Một trong những tiêu chuẩn của nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê là vấn đề an toàn cho khách hàng không để có sự cố nhƣ ( chập hay mất điện, hoả hoạn ) về điều này thì nhà điều hành sản xuất kinh doanh và cho thuê hoàn toàn đảm bảo. Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 8 M· sinh viªn: 091225
  9. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ Thậy vậy do hệ thống điện nƣớc, điều hoà đều do một trung tâm điều khiển. Tại tất cả các phòng, hành lang đều có gắn thiết bị báo cháy, báo khói, báo chập điện đƣợc tự động liên lạc với phòng điều khiẻn trung tâm. Nhƣ vậy tại phòng điều khiển trung tâm có thể theo dõi mọi hoạt động của các thiết bị trong khách sạn nhờ hệ thống máy tính. Nếu một khu vực nào có sự cố thì phòng điều khiển trung tâm sẽ cô lập khu vực đó ngay lập tức, đồng thời máy tính sẽ đƣa ra nguyên nhân và giải pháp giải quyết. 9. Đƣờng sân, cây xanh Đƣờng có sân của thành phố tạo điều kiện tốt cho khách hàng ra vào. Mặt sân và đƣờng đƣợc đổ bêtông và đầm chặt Cây xanh đƣợc quy hoạch hài hoà, phù hợp nối tiếp nhau tạo thành mạng lƣới lấy bóng mát. Các chậu hoa cây cảnh đƣợc bố trí phù hợp theo kiểu dáng công trình tạo cho khách quan một cảm giác dễ chịu, thoải mái. Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 9 M· sinh viªn: 091225
  10. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ PHẦN II : KẾT CẤU CHƢƠNG I: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU I. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CHUNG 1. Theo yêu cầu về độ cứng kết cấu Do chiều cao của công trình khá lớn 39 (m) nên tải trọng gió lớn. Để đảm bảo yêu cầu về cƣờng độ, độ cứng và độ ổn định ta lựa chọn giải pháp kết cấu Khung – Vách cứng vì nếu sử dụng khung kết cấu thuần tuý khung sẽ khó đảm bảo độ cứng của toàn hệ dƣới tác dụng của lực ngang hoặc kích thƣớc của cấu kiện lớn sẽ ảnh hƣởng tới kiến trúc. Hơn nữa do công trình có sử dụng thang máy nên ta kết hợp lõi thang máy với hệ khung cùng chịu lực ngang là hợp lý. 2. Theo yêu cầu linh hoạt về công năng sử dụng Trong quá trình sử dụng mặt bằng cần linh hoạt để đáp ứng các chức năng khác nhau nên kích thƣớc các phòng có thể thay đổi sao cho phù hợp với yêu cầu thay đổi đó. Vì vậy ta chọn kết cấu Khung – Vách cứng chịu lực, tƣờng chỉ có tác dụng ngăn cách bao che nên khi thay đổi kích thƣớc phòng cũng dễ dàng. II. Phân tích sự làm việc của kết cấu. - Vách cứng: Chịu phần tải trọng ngang và một phần tải trọng thẳng đứng theo diện truyền tải - Khung chịu một phần tải trọng đứng và một phần tải trọng ngang. Hệ khung – Vách cứng liên kết với nhau tạo thành một hệ không gian chịu lực. Tuy nhiên trong khi chịu lực do các cột có bƣớc cột có khoảng cách đều nhau nên tải trọng thẳng đứng do các khung chịu giống nhau. Đối với tải trọng ngang ta tiến hành phân phối theo độ cứng của khung. - Sàn: + Liên kết các kết cấu chống lực ngang thành hệ không gian. + Phân phối tải trọng ngang cho các kết cấu chống lực ngang. CHƢƠNG II: SƠ ĐỒ LÀM VIỆC CỦA KẾT CẤU I. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU Bƣớc khung chính là 5,1 (m). Nhịp dầm của khung lớn nhất là 5,4 (m). Dựa vào mặt bằng kiến trúc và cách sắp xếp các kết cấu chịu lực chính ta xác định đƣợc mặt bằng kết cấu của công trình. Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 10 M· sinh viªn: 091225
  11. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 1. Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn. Chọn kích thƣớc sơ bộ chiều dày sàn theo công thức: D hl. b m Trong đó m = 30 ÷ 35 Với bản loại dầm m = 40 ÷ 45 Với bản kê 4 cạnh l: nhịp của bản ( nhịp cạnh ngắn) D = 0,8 ÷ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng a). Ô sàn loại 1. Kích thƣớc: l1 x l2 = 5,1 x 5,4 (m) l 5,4 Xét tỷ số : 2 1,058 2  Ô bản là việc theo 1 phƣơng l1 1,45 Lấy m = 35 ; D = 1,0 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 11 M· sinh viªn: 091225
  12. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£  (m) = 10,6 (Cm)  chọn hb 10(Cm ) Các kích thƣớc còn lại có kích thƣớc bé hơn nên ta không xét Vậy chọn các kích thƣớc sàn thống nhất là: hb 10(Cm ) 2. Chọn sơ bộ kích thƣớc tiết diện dầm Chọn sơ bộ kích thƣớc tiết diện dầm theo công thức: 1 hl m d d b = (0,3 ÷ 0,5) . hd Trong đó : l : Nhịp dầm m : Hệ số ; m = 12 ÷ 20, Đối với dầm phụ m = 8 ÷ 12, Đối với dầm chính m = 5 ÷ 7, Đối với dầm côngxơn b : Bề rộng dầm a). Dầm khung ngang. - Nhịp : l = 5,1 m Lấy : m = 12 1  h.5,1 0,425( m ) 42,5( Cm )  Chọn h60( Cm ) d 12 b30( Cm ) b). Các dầm dọc. * Nhịp l = 5,4 m 1  h .5,4 0,45(m ) 45( Cm )  Chọn d 12 * Nhịp l = 5,1 m 1  h .5,1 0,425(m ) 42,5( Cm )  Chọn d 12 * Nhịp l = 4,8 m 1  h.4,8 0,4( m ) 40( Cm )  Chọn d 12 b30( Cm ) * Dầm D1,D2( Dầm phụ) - Nhịp l = 5,1 m Lấy m = 12 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 12 M· sinh viªn: 091225
  13. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 1  h .5,1 0,425(m ) 42,5( Cm )  Chọn h45( Cm ) d 12 b22( Cm ) c). Dầm vệ sinh.( Dầm D4). * Nhịp dầm l = 1,9 m Lấy : m = 12 1  h.1,9 0,158( m ) 15,8( Cm )  Chọn h30( Cm ) d 12 b22( Cm ) d). Dầm chiếu nghỉ, chiếu tới ( Dầm D5). * Nhịp l = 1,475 (m) = 14,75 (cm) . Lấy m = 12 1  h.1,475 0,123( m ) 12,3( Cm )  Chọn h30( Cm ) d 12 b22( Cm ) e). Dầm bo. * Dầm Db1, Nhịp l = 3,35(m) = 33,5(cm) . Lấy m = 12 1  h.3,35 0,279( m ) 27,9( Cm )  Chọn d 12 b22( Cm ) * Dầm Db2, Nhịp l = 1,75(m) = 17,5(cm) . Lấy m = 12 1  h.1,75 0,146( m ) 14,6( Cm )  Chọn d 12 b22( Cm ) * Dầm Db4, Nhịp l = 5,1(m) = 51(cm) . Lấy m = 20 1  h.5,1 0,255( m ) 22,5( Cm )  Chọn d 20 b22( Cm ) * Dầm Db5, Nhịp l = 5,1 (m) = 51(cm) . Lấy m = 20 1  h.51 0,55( m ) 55( Cm )  Chọn d 20 b22( Cm ) f.) Dầm công sơn. * Nhịp l = 2,2 (m) = 22 (cm) . Lấy m = 7 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 13 M· sinh viªn: 091225
  14. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 1  h.2,2 0,313( m ) 31,3( Cm )  Chọn h40( Cm ) d 7 b22( Cm ) 3. Chọn sơ bộ chiều dày vách cứng: - Để đảm bảo động cứng lớn và đồng đều,vách cứng phải đƣợc đổ tại chỗ với chiều dày b không nhỏ hơn các điều kiện sau: + Điều kiện cấu tạo, thi công : b≥16 (Cm ) 1 + Điều kiện ổn định : bH. 20 max Trong đó Hmax là chiều cao tầng lớn nhất 1 b.4,6 0,23( m ) 23 cm 20  Chọn chiều dày vách cứng 25(Cm) 4. Chon sơ bộ kích thƣớc tiết diện cột : N Sơ bộ chọn kích thƣớc cột theo công thức Ak R b Trong đó A : Diện tích tiết diện cột N : Lực dọc trong cột do tải trọng đứng k : Hệ số, kể đến ảnh hƣởng của momen k = 1,2÷ 1,5 Rb : Cƣờng độ tính toán về nén của bê tông T Dự tính dùng bê tông mác 250 có Rb = 14,5 M Pa = 1450( ) m2 a.) Cột loại 1 : - Diện chịu tải của cột trên một sàn: S = 5,4 x 5,1= 27,54 (m2) - Tổng diện tích chịu tải trên 11 sàn là: 302,94 (m2). Lấy trung bình trọng lƣợng trên 1(m2) sàn do các loại tải trọng gây ra là :q = 1,2( ) N = 1,2 x 302,94 = 363,528 (T) 363,528  A1,2 0,3008( m22 ) 3008( Cm ) 1450 - Do yêu cầu về kiến trúc nên ta chọn cột vuông.Chọn : A = b.h = 50 x 50 = 2500 (Cm2) Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 14 M· sinh viªn: 091225
  15. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 3 5100 2550 2 2550 5100 2700 2700 1 5400 5400 a b c diÖn chÞu t¶i cña cét lo¹i 1 b.) Cột loại 2: - Diện chịu tải của cột trên một sàn : S = 5,1 x 5,1 = 26,01(m2) - Tổng diện tích chịu tải trên 3 sàn là: 3 x 26,01 = 78,03 (m2) Lấy trung bình trọng lƣợng trên 1(m2) sàn do các loại tải trọng gây ra là : T q = 1,2( ) m2 - Trọng lƣợng của sàn tác dụng lên cột là : N = 1,2 x 78,03 = 93,64 (T) 93,64  A1,2 0,077( m22 ) 770( Cm ) 1450 - Do yêu cầu về kiến trúc nên ta chọn cột vuông.Chọn : A = b.h = 40 x 40 = 1600 (Cm2) Để đảm bảo thẩm mỹ kiến trúc và thống nhất trong việc định hình ván khuân, ta chọn kích thƣớc cột thống nhất nhƣ sau : 2 + Tầng 1, 2, 3 : - Trục A, B, C : Fc = 50 x 50 Cm ) 2 - Trục D, E, F : Fc = 40 x 40 (Cm ) 2 + Tầng 4, 5, 6 : Fc = 50 x 50 (Cm ) 2 + Tầng 7, 8, 9, 10 : Fc = 40 x 40 (Cm ) 2 +Tầng 11 : Fc = 30 x 30 (Cm ) *Kiểm tra độ ổn định của cột : - Chiều dài tính toàn của cột đƣợc xác định theo công thức : lo = μ . H Trong đó H : Chiều cao cột μ : Hệ số - Xác định hệ số μ : Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 15 M· sinh viªn: 091225
  16. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ Theo : “ Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép - Phần Cấu Kiệnn Cơ Bản” Trang 125 viết nhƣ sau : Với khung nhiều tầng có liên kết cứng giữa dầm và cột, kết cấu sàn đổ toàn khối lấy μ nhƣ sau : + Khung có một nhịp : μ = 1,2 đối với cột tầng 1; μ = 1,5 đối với cột tầng trên + Khung có từ 3 nhịp trở lên hoặc 2 nhịp mà tổng chiều dài 2 nhịp > 1/3 chiều cao nhà μ = 0,7 đối với mọi tầng Ta có: Công trình thiết kế 3 nhịp, mỗi nhịp 5,1 m nên lo = μ . H = 0,7.H đối với mọi tầng - Kiểm tra với cột của tầng cao nhất H = 4,6(m)  lo = 0,7.4,6 = 3,22(m) l 322 Độ mảnh o 8,05 31 bb 40 ob Vậy cột đảm bảo ổn định không cần kiểm tra các cột khác. CHƢƠNG III. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 4 I./ SƠ ĐỒ VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 1.) Sơ đồ tính và mặt bằng kết cấu các ô sàn. - Sàn tầng của công trình là sàn bêtông cốt thép đổ toàn khối liên tục. Các bản đƣợc kê lên các dầm ( đổ toàn khối cùng sàn ). - Để thiên về an toàn khi tính toán các ô bản, ta có bản kê 4 cạnh ( làm việc theo 2 phƣơng) hoặc bản loại dầm (làm việc theo phƣơng cạnh ngắn). Các cạnh của ô bản liên kết cứng với dầm. l +) 2 2  Bản làm việc 2 phƣơng l1 l +) 2 ≥ 2  Bản làm việc theo phƣơng cạnh ngắn l1 Trong đó : l1 cạnh dài l2 cạnh ngắn - Mặt bằng kết cấu ô bản. Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 16 M· sinh viªn: 091225
  17. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 4150 1500 5400 1400 250 4 «7 «9 2370 «8 6 «1 110 « «3 5100 «9 2370 «7 250 3 1285 «5 «4 «2 +10400 2150 5100 15800 15300 cÇu thang bé 1285 2 5100 5100 «1 «1 «3 1 250 250 520 200 5400 5400 5100 4800 21220 a b c d e f mÆt b»ng CÁC ¤ SµN tÇng 4 -tl:1/75 - Trên cơ sở kiến trúc của công trình và dựa vào mặt bằng kết cấu, sàn đƣợc chia thành các ô có kích thƣớc khác nhau. Ta tính toán với các ô sàn có kích thƣớc lớn nội lực lớn còn các ô khác tính toán tƣơng tự. Kích thƣớc các ô bản đƣợc ghi trong bảng sau : Bảng 1: Kích thƣớc các ô bản. Tên ô bản Cạnh ngắn l1(m) Cạnh dài l2(m) Tỷ số l2/l1 Sơ đồ tính 1 5,1 5,4 1,359 Bản kê 2 3,9 5,1 1,307 Bản kê 3 1,4 5,1 3,64 Bản dầm Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 17 M· sinh viªn: 091225
  18. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 4 1,5 5,1 3,4 Bản dầm 5 1,60 5,1 3,187 Bản dầm 6 1,60 5,1 3,187 Bản dầm 7 1,7 1,9 1,117 Bản kê 8 0,8 1,27 1,5875 Bản kê 9 1,9 2,5 1,3157 Bản kê 2.) Số liệu tính toán. 2 - Bê tông mác 250# có : Rb = 14,5 Mpa = 14,5 KN /Cm - Cốt thép d 10 (mm) dùng thép nhóm AII có Rs = 225 Mpa, Rsc = 225 Mpa, 4 Rsw = 175 Mpa, Es = 21x10 Mpa - Chiều dày các ô bản chọn thống nhất : hb = 10 (Cm) (Theo mục B) II/. Tính toán tải trọng. 1.) Tĩnh tải. - Tĩnh tải do tải trọng bản thân các lớp kết cấu tính theo công thức : gtt = n . gtc (KN/m2) gtc = δ . γ Trong đó gtt : Tải trọng tính toán gtc : Tải trọng tiêu chuẩn δ : Chiều dày kết cấu γ : Trọng lƣợng riêng của kết cấu Kết quả tính toán tĩnh tải đƣợc lập thành bảng sau : Bảng 2: Bảng tính toán tĩnh tải Trọng Tải trọng Hệ Tải trọng Chiều lƣợng tiêu số tính toán Loại sàn Thành phần cấu dày δ riêng γ chuẩn gtc vƣợt gtt tạo (m) KN/m3 (KN/m2) tải (KN/m2) n 1 2 3 4 5 6 7 -Gạch hoa lát nền 300.300.10 0,01 20 0,2 1,1 0,22 -Phòng làm -Vữa ximăng 0,02 18 0,36 1,3 0,468 việc mác 50# Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 18 M· sinh viªn: 091225
  19. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ -Phòng họp -Sàn BTCT mác 0,1 25 2,5 1,1 2,75 - Sảnh 250# -Hành lang -Vữa chát trần 0,015 18 0,27 1,3 0,351 -Cầu thang mác 75# Tổng 3,33 3,789 -Gạch lát nền 0,01 20 0,2 1,1 0,22 200x200x10 -Vữa tạo dốc 0,05 18 0,9 1,3 1,17 2%+gạch vỡ -Lớp BT chống 0,04 25 1 1,1 1,1 thấm -Sàn BTCT mác 0,1 25 2,5 1,1 2,75 Sàn vệ sinh 250 # -Vữa chát trần 0,015 18 0,27 1,3 0,351 mác 75 # -Thiết bị vệ sinh 1 1,1 1,1 -Tƣờng ngăn 110 qui ra phân bố đều 0,11 18 1,98 1,1 2,178 Tổng 7,85 8,869 2.) Hoạt tải. - Hoạt tải tính toán đƣợc xác định theo công thức: Ptt = ptc . n Trong đó : ptc : Hoạt tải lấy theo TCVN 2737-1995 n : Hệ số vƣợt tải. Bảng 3 : Bảng tính toán hoạt tải Tải trọng tiêu Hệ số vƣợt tải Tải trọng STT Loại sàn chuẩn ptc n tính toán ptt (KN/m2) (KN/m2) 1 Phòng làm việc 2 1,2 2,4 2 Phòng họp 5 1,2 6 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 19 M· sinh viªn: 091225
  20. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 3 Sảnh,cầu thang 3 1,2 3,6 4 Vệ sinh 2 1,2 2,4 III/. TÍNH NỘI LỰC. 1.) Xác định nội lực cho ô bản loại dầm a.) Công thức tính toán l - Khi tỷ số 2 ≥ 2  Bản loại dầm. Tuỳ theo sơ đồ liên kết ở 2 đầu bản mà ta áp dụng l 1 công thức của cơ học kết cấu phù hợp để xác định mômen và lực cắt tại gối và nhịp của mỗi ô bản. - Ở đây em dùng đàn hồi : Ô bản đƣợc liên kết cứng ở 2 đầu theo phƣơng cạnh ngắn l1. Cắt dải bản rộng 1 (m) theo phƣơng cạnh ngắn để tính toán. b.) Tính toán nội lực cho ô bản đại diện Ô4: - Kích thƣớc ô bản: l1 x l2 = 1,5 x 5,1 (m) l 5,1 Mg Mnh Mg p = gs + ps - Xét tỷ số 2 = 3,4 >2 l 1,5 1500 5100 1 1000 2 ql /12 - Sơ đồ tính toán : ( hình vẽ) 2 ql /24 - Cắt dải bản rộng 1 (m) theo phƣơng cạnh ngắn để tính toán. Ta có 1500 l01 l b = 1500 - 150 – 150 = 1200 mm ql 2 (g p ). l 2 M = - 0 = - ss0 g 12 12 2 2 ql0 (gss p ). l0 Mnh = = 24 24 2 Trong đó : gs = 3,789 ( KN/m ) 2 ps = 3,6 ( KN/m )  q = 3,789 + 3,6 = 7,389 ( daN/m2) - Mômen tính toán ở gối và nhịp là : 7,389.1,22 M = 0,887KNm g 12 7,389.1,22 M = 0,44KNm nh 24 * Các ô bản dầm loại khác tính toán tƣơng tự. Kết quả đƣợc ghi trong bảng sau Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 20 M· sinh viªn: 091225
  21. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ Tải trọng tác dụng lên ô Mômen Tên Cạnh Cạnh Tỷ Nhịp bản ô ngắn dài số tình Tĩnh Hoạt Tổng Gối Nhịp bản l1 l2 l2/l1 toán tải gs tải ps q Mg Mnh (m) (m) l0 (KN/m KN/m KN/m KNm KNm ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 1,4 5,1 3,64 1,14 3,789 3,6 7,389 1,479 0,7396 4 1,5 5,1 3,4 1,20 3,789 3,6 7,389 0,887 0,44 5 1,6 5,1 3,19 1,35 3,789 3,6 7,389 1,576 0,788 6 1,65 5,1 3,09 1,35 3,789 3,6 7,389 1,676 0,838 * Tính cốt thép - Tính thép cho ô bản loại dầm ( Xét ô bản Ô4) - Giả thiết a = 15 cm  h0 = h- a = 10 – 1,5 = 8,5 cm * Tính thép ở gối : - Mômen gối: Mg = 0,887 KNm M 0,887 m 0,0085 0,3 R bh214,5.10 3 .1.(0,085) 2 pl b 0 1 1 2m 1 1 2.0,0085 0.0085 1 0,5 1 0,5.0,0085 0,995 6 M 0,887.10 2 2 As 46,61 mm = 0,4661 cm Rhs 0 225.0,995.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ A 46,61 s .100% .100% 0,054% 0,05% min bh.0 1000.85  Hàm lƣợng cốt thép hợp lý * Chọn cốt thép 6a 200 As = 1,415 cm2 * Tính thép ở nhịp - Mômen nhịp: Mnh = 0,44 KNm M 0,44 0,0042 0,3 m 2 3 2 pl Rb bh0 14,5.10 .1.(0,085) 1 1 2m 1 1 2.0,0042 0.0042 1 0,5 1 0,5.0,0042 0,997 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 21 M· sinh viªn: 091225
  22. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 6 M 0,44.10 2 2 As 23,07 mm = 0,2307 cm Rhs 0 225.0,997.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ A 23,07 s .100% .100% 0,027% 0,05% min bh.0 1000.85 * Chọn cốt thép 6a 200 As = 1,415 cm2 Các ô bản loại dầm còn lại tính toán tƣơng tự. Kết quả đƣợc ghi trong bảng sau: Tên Cạnh Cạnh Mômen As Tính Chọn thép As thực ô ngắn dài toán bản l1(m) l2 Gối Nhịp (m) Mg Mnh Gối Nhịp Gối Nhịp Gối Nhịp 3 1,4 5,1 1,479 0,739 0,78 0,388 6a 200 6a 200 1,41 1,41 4 1,5 5,1 0,887 0,44 0,46 0,231 6a 200 6a 200 1,41 1,41 5 1,6 5,1 1,576 0,788 0,83 0,41 6a 200 6a 200 1,41 1,41 6 1,65 5,1 1,676 0,838 0,88 0,457 6a 200 6a 200 1,41 1,41 2.) Xác định nội lực cho bản kê 4 cạnh a.) Công thức tính toán l - Khi tỷ số : 2 ≤2  Bản kê 4 cạnh, bản làm việc theo 2 phƣơng. Tuỳ theo liên kết l1 của 4 cạnh bản mà ta áp dụng các công thức để tính toán mI - Tính toán bản liên tục theo sơ đồ khớp dẻo m1 b.1)Tính toán nội lực cho ô bản đại diện Ô1 mII' mII m2 - Kích thƣớc ô bản: l1 x l2 = 5,1 x 5,4 (m) 5100 l2 5,4 - Xét tỷ số 1,058 ≤ 2 mI' l1 5,1 5400 - Sơ đồ tính nhƣ hình vẽ Cắt dải bản rộng 1(m) theo cả 2 phƣơng l1 ,l2 để tính toán. l01lb 1 = 5100 – 300 = 4800 mm l02lb 1 = 5400 – 300 = 5100 mm Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 22 M· sinh viªn: 091225
  23. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ Các mômen trong bản quan hệ bởi biểu thức : ql2 (3 l l ) 01 02 01 (2M M M'' ) l (2 M M M ) l 12 1I 1 02 2 II II 01 4,99KNm Chọn tỷ số nội lực giữa các tiết diện : M MM 1 I II '' 2; 1,5; 1,5;MMMMI I ; II II 3,327 MMM2 1 2 4800 - Tải trọng tác dụng lên Ô2 2 + Tĩnh tải : : gs = 3,789 ( KN/m ) 4,99KNm 5100 2 ps = 2,4 ( KN/m ) - Tính : p = 3,789 + 2,4 = 6,189 ( KN/m2) Vậy 2,496KNm 2,496KNm 2 6,189.4,8 .(3.5,1 4,8) 1,664 5MM .5,1 5.0,5. .4,8 12 1 1 = 37,5M1 ' M1 = 3,327 KNm ; MMMII1,5 1= 4,99KNm Biểu đồ mômen trong ô bản 2 ' M2 = 0,5 M1 = 1,664 KNm ; MMMII II 1,5 2 = 2,496 KNm b.2) Tính toán cốt thép Chọn a = 15 mm tính cốt thép theo công thức sau : h0 = h – a M m R bh2 b 0 Do bản sàn tính nội lực theo sơ đồ khớp dẻo nên phải kiểm tra điều kiện hạn chế 0,3 m pl * Tính thép ở gối: + Theo phƣơng cạnh ngắn - Mômen gối MI = 4,99 KNm M 4,99 m 0,0476 0,3 R bh214,5.10 3 .1.(0,085) 2 pl b 0 1 1 2m 1 1 2.0,0476 0.049 1 0,5 1 0,5.0,049 0,9755 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 23 M· sinh viªn: 091225
  24. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 6 M 4,99.10 2 2 As 267,46 mm = 2,6746 mm Rhs 0 225.0,9755.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ A 267,46 s .100% .100% 0,31% 0,05% min bh.0 1000.85  Hàm lƣợng cốt thép hợp lý * Chọn cốt thép chọn 8a 180 As = 2,79cm2 + Theo phƣơng cạnh dài - Mômen gối MI = 2,496 KNm M 2,496 0,0238 0,3 m 2 3 2 pl Rb bh0 14,5.10 .1.(0,085) 1 1 2m 1 1 2.0,0238 0.024 1 0,5 1 0,5.0,024 0,988 6 M 2,496.10 2 2 As 132,09 mm = 1,32cm Rhs 0 225.0,988.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ A 132,09 s .100% .100% 0,155% 0,05% min bh.0 1000.85  Hàm lƣợng cốt thép hợp lý * Chọn cốt thép chọn 6a 200 As = 1,41cm2 *Tính thép ở nhịp giữa: + Theo phƣơng cạnh ngắn - Mômen M1 = 3,327KNm M 3,327 m 2 3 2 0,0317 Rb bh0 14,5.10 .1.(0,085) 1 1 2m 1 1 2.0,0317 0,0322 1 0,5 1 0,5.0,0322 0,984 6 M 3,327.10 2 2 As 176,789 mm = 1,77 mm Rhs 0 225.0,984.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ A 176,789 s .100% .100% 0,207% 0,05% min bh.0 1000.85 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 24 M· sinh viªn: 091225
  25. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£  Hàm lƣợng cốt thép hợp lý * Chọn cốt thép chọn 8a 200 As = 2,5 + Theo phƣơng cạnh dài - Mômen M2 = 1,164KNm M 1,164 0,011 0,3 m 2 3 2 pl Rb bh0 14,5.10 .1.(0,085) 1 1 2m 1 1 2.0,011 0,011 1 0,5 1 0,5.0,011 0,994 6 M 1,164.10 2 2 As 61,23 mm = 0,6123 cm Rhs 0 225.0,994.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ A 61,23 s .100% .100% 0,072% 0,05% min bh.0 1000.85  Hàm lƣợng cốt thép hợp lý * Chọn cốt thép chọn 6a 200 As = 1,415 m c.)Tính toán nội lực cho ô bản đại diện Ô2 I - Kích thƣớc ô bản: l1 x l2 = 3,9 x 5,1 (m) m m1 l II' mII 2 5,1 m2 - Xét tỷ số 1,307 ≤ 2 3900 l1 3,9 mI' - Sơ đồ tính nhƣ hình vẽ 5100 Cắt dải bản rộng 1(m) theo cả 2 phƣơng l1 ,l2 để tính toán. l01 l 1 b = 3900 – 300 = 3600 mm l02 l 1 b = 5100 – 300 = 4800 mm Các mômen trong bản quan hệ bởi biểu thức : ql2 (3 l l ) 01 02 01 (2M M M' ) l (2 M M M' ) l 12 1I 1 02 2 II II 01 Chọn tỷ số nội lực giữa các tiết diện : M1 MMI II '' 2; 1,5; 1,5;MMMMI I ; II II 3,805KNm MMM2 1 2 - Tải trọng tác dụng lên Ô 2 2,537 2 4800 + Tĩnh tải : gs = 3,789 (KN/m ) 2 ps = 2,4 ( KN/m ) 3,805KNm - Tính:p = 3,789 + 2,4 = 6,189(KN/m2) 5100 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 25 1,903KNm M· sinh viªn: 091225 1,903KNm 1,268
  26. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ Vậy 6,189.3,92 .(3.5,1 3,9) 5MM .5,1 5.0,5. .3,9 12 1 1 35,25M1 ' M1=2,537KNm; MMMII1,5 1=3,805KNm Biểu đồ mômen trong ô bản 10 ' M2 = 0,5 M1 = 1,268 KNm ; MMMII II 1,5 2 = 1,903 KNm * Tính toán cốt thép Chọn a = 15 mm tính cốt thép theo công thức sau : * Tính thép ở gối: + Theo phƣơng cạnh ngắn - Mômen gối MI = 3,805KNm M 3,805 0,036 0,3 m 2 3 2 pl Rb bh0 14,5.10 .1.(0,085) 1 1 2m 1 1 2.0,036 0,037 1 0,5 1 0,5.0,037 0,981 6 M 3,805.10 2 2 As 202,807 mm = 2,028cm Rhs 0 225.0,981.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ A 202,807 s .100% .100% 0,238% 0,05% min bh.0 1000.85  Hàm lƣợng cốt thép hợp lý * Chọn cốt thép chọn 8a 200 As = 2,5 cm2 + Theo phƣơng cạnh dài - Mômen gối MII = 1,903KNm M 1,903 0,018 0,3 m 2 3 2 pl Rb bh0 14,5.10 .1.(0,085) 1 1 2m 1 1 2.0,018 0,0183 1 0,5 1 0,5.0,0183 0,99 6 M 1,903.10 2 2 As 100,508 mm = 0,1 cm Rhs 0 225.0,99.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 26 M· sinh viªn: 091225
  27. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ A 100,508 s .100% .100% 0,118% 0,05% min bh.0 1000.85  Hàm lƣợng cốt thép hợp lý * Chọn cốt thép chọn 8a 200 As = 2,79 cm2 *Tính thép ở nhịp giữa: + Theo phƣơng cạnh ngắn - Mômen M1 = 2,537 KNm M 2,537 0,024 0,3 m 2 3 2 pl Rb bh0 14,5.10 .1.(0,085) 1 1 2m 1 1 2.0,024 0,0245 1 0,5 1 0,5.0,0245 0,988 6 M 2,537.10 2 2 As 134,26 mm = 1,34 mm Rhs 0 225.0,988.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ A 134,26 s .100% .100% 0,157% 0,05% min bh.0 1000.85  Hàm lƣợng cốt thép hợp lý * Chọn cốt thép chọn 6a 200 As = 1,41 cm2 + Theo phƣơng cạnh dài - Mômen M2 = 1,268KNm M 1,268 m 2 3 2 0,012 Rb bh0 14,5.10 .1.(0,085) 1 1 2m 1 1 2.0,012 0,012 1 0,5 1 0,5.0,012 0,994 6 M 1,268.10 2 2 As 66,7 mm = 0,667 mm Rhs 0 225.0,994.85 * Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép μ A 66,7 s .100% .100% 0,078% 0,05% min bh.0 1000.85  Hàm lƣợng cốt thép hợp lý * Chọn cốt thép chọn 6a 200 As = 1,41 cm2 Em đã tính toán cho các ô tiêu biểu, các ô bản làm việc theo 2 phƣơng còn lại đƣợc bố trí cốt thép nhƣ hình vẽ Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 27 M· sinh viªn: 091225
  28. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 3.) Cấu tạo cốt thép sàn: a.) Cốt thép đặt theo cấu tạo. - Chọn đƣờng kính cốt thép và khoảng cách cốt thép chịu lực tuân theo quy định về cấu tạo, về khoảng cách sao cho:100< a < 200 (mm) và a phải là số chẵn để dễ thi công - Nếu diện tích cốt thép là nhỏ thì ta bố trí cốt thép chịu lực theomI cấu tạo Tính toán sàn vệ sinh theo sơ đồ đàn hồi m1 mII' mII Tính toán với ô sàn Ô9 m2 1900 - Kích thƣớc ô bản: l1 x l2 = 1,9 x 2,5 (m) l 2,5 mI' - Xét tỷ số 2 = 1,32 <2  Bản kê 4 cạnh 2500 l1 1,9 - Sơ đồ tính nhƣ hình vẽ Cắt dải bản rộng 1(m) theo cả 2 phƣơng l1 ,l2 để tính toán. Mômen đƣợc tính theo công thức: M1 1 ql 1 l 2 ; M2 2 ql 1 l 2 ; MI 1 ql 1 l 2 ; MII 2 ql 1 l 2 Tra bảng phục lục 16 – Sách sàn sƣờng bê tông cốt thép toàn khối ta có: l /l 2 1 1 2 1 2 1,32 0,02088 0,01198 0,04746 0,02734 Vậy = M1 1 ql 1 l 2 - Tải trọng tác dụng lên Ô9 2 + Tĩnh tải : gs = 8,869 ( KN/m ) 2 ps = 2,4 ( KN/m ) - Tính : q = 8,869 + 2,4=11,269( KN/m2) Vậy M1 1 ql 1 l 2 = 0,0288.11,269.1,9.2,5 =1,54KNm M2 2 ql 1 l 2 = 0,01198. 11,269.1,9.2,5 = 0,641KNm MI 1 ql 1 l 2 = -0,04746.11,269.1,9.2,5 = -2,54KNm MII 2 ql 1 l 2 = - 0,02734.11,269.1,9.2,5 = -1,463KNm M = 1,54KNm ; M 2,54KNm 1 I M2 = 0,641KNm ; MII 1,463KNm Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 28 M· sinh viªn: 091225
  29. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 1,54KNm 2,54 4800 1,54KNm 5100 0,641KNm 0,641KNm 1,463 Biểu đồ mômen trong ô bản 9 Tƣơng tự ta có Tên ô bản l /l 2 1 1 2 1 2 Ô7 1,11 0,0194 0,0161 0,045 0,0372 Ô8 1,587 0,0205 0.0082 0,0454 0,0181 Từ đó: Tên ô l1 l2 M1 M2 M I M II bản Ô7 1,7 1,9 0,706 0,586 1,638 1,354 Ô8 0,8 1,27 0,235 0,0094 0,5198 0,2072 Tính toán cốt thép đƣợc thống kê theo bảng dƣới đây: Tên Chọn cốt thép ô Tiết diện M m As ’ d A s bản (KNm) Gối Ngắn 1,54 0,0147 0,0148 0.992 0,81 0,095 6a 200 1,41 9 Dài 0,64 0,006 0,006 0,997 0.34 0,03 1,41 Nhịp Ngắn 2.54 0,024 0,0245 0,988 1,34 0,158 1,41 Dài 1,463 0,014 0,014 0,993 0,77 0,09 1,41 Gối Ngắn 0,706 0,0067 0,0067 0,997 0,37 0,04 1,41 8 Dài 0,586 0,0056 0,0056 0,997 0,31 0,036 1,41 Nhịp Ngắn 1,638 0,0156 0,0157 0,992 0,86 0,1 1,41 Dài 1,354 0,0147 0,0148 0,993 0,71 0,08 1,41 Gối Ngắn 0,235 0,0022 0,0022 0,990 0,12 0,014 1,41 7 Dài 0,0094 0,0001 0,0001 0,99 0,12 0,014 1,41 Nhịp Ngắn 0,5198 0,0049 0,0049 0,997 0,27 0,03 1,41 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 29 M· sinh viªn: 091225
  30. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ Dài 0,2072 0,002 0,002 1,99 0,12 0,014 6a 200 1,41 TÍNH TOÁN KHUNG K4 - TRỤC 2 ( NHỊP AC) I. SƠ ĐỒ TÍNH VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN 1.) Sơ đồ tính - Cấu tạo dầm cột thành hệ khung siêu tĩnh, liên kết giữa cột và dầm là liên kết cứng. - Liên kết giữa cột và đài móng là liên kết ngàm đặt tại mặt móng. - Kích thƣớc đƣa về tim cột. - Sơ đồ tính khung đƣợc mô hình hoá nhƣ sau 2.) Kích thƣớc tiết diện khung K4 - Kích thƣớc khung K4 đƣợc chọn sơ bộ nhƣ ở chƣơng II a.) Với cột khung - Cột tầng 1, 2, 3 : b x h = 50 x 50 (cm) - Cột tầng 4, 5, 6 : b x h = 45 x 45 (cm) - Cột tầng 7, 8, 9, 10 : b x h = 40 x 40 (cm) - Cột tầng 11 : b x h = 22 x 30 (cm) b.) với dầm khung. - Chọn thống nhất tiết diện dầm là: + Dầm khung nhịp 5,4 (m) : b x h = 30 x 60 (m) + Dầm mái : b x h = 22 x 45 (m) - Sơ đồ khích thƣớc tiết diện khung K4: ( hình vẽ trang sau) 3.) Chiều dài tímh toán của các cấu kiện khung. a.) Chiều dài tính toán của cột. - Giả thiết chiều dài đoạn cột từ cos ± 0,00 đến ngàm vào mặt móng là 1 (m)  Chiều dài cột tầng trệt là: 2,7 + 1 = 3,7 (m) - Sơ đồ làm việc của là 2 đầu ngàm, do đó chiều dài làm việc của cột là: + Cột tầng 1 : lo = 0,7 . 3,7 = 2,59 (m) + Cột tầng 2 : lo = 0,7 . 4,1 = 2,87 (m) + Cột tầng 3 ÷9 : lo = 0,7 . 3,6 = 2,52 (m) + Cột tầng 10 : lo = 0,7 . 4,6 = 3,22 (m) + Cột tầng 11 : lo = 0,7 . 2,4 = 1,68 (m) - Các cột đêug thoả mãn điều kiện ổn định nhƣ đã kiểm tra trong chƣơng II b.) Nhịp tính toán của dầm khung K4 - Các dầm khung đều có nhịp 5,4 (m), nên nhịp tính toán của dầm là lo = l = 5,4 (m) 4.) Vật liệu dùng trong tính toán 2 - Bê tông mác B25 có : Rb = 14,5 Mpa = 14,5 KN /Cm - Cốt thép d 10 (mm) dùng thép nhóm AII có Rs = 225 Mpa, Rsc = 225 Mpa, Rsw = 175 Mpa, Es = 2M Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 30 M· sinh viªn: 091225
  31. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ +39000 220x450 220x450 220x300 220x300 220x300 +36600 300x600 300x600 400x400 400x400 400x400 +32000 300x600 300x600 400x400 400x400 400x400 +28400 300x600 300x600 400x400 400x400 400x400 +24800 300x600 300x600 400x400 400x400 400x400 +21200 300x600 300x600 450x450 450x450 450x450 +17600 300x600 300x600 450x450 450x450 450x450 +14000 300x600 300x600 450x450 450x450 450x450 +10400 300x600 300x600 500x500 500x500 500x500 +6800 300x600 300x600 500x500 500x500 500x500 +2700 300x600 300x600 +000 500x500 500x500 500x500 -1000 A B C TiÕt diÖn khung K4 II./ XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI TẢI TRỌNG 1.) Tĩnh tải Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 31 M· sinh viªn: 091225
  32. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ a.) Tải trọng các lớp sàn, mái - Xác định tải trọng của một số cấu kiện trên 1 (m2) mặt bằng nhà Bảng 9: Tải trọng của các lớp sàn, mái. Tải trọng γ Loại δ tính toán Cấu tạo các lớp (KN/ N sàn (m) gtt m3) 2 (KN/m ) (1) (2) (3) (4) (5) (6) - Tôn màu: 25(KN/m3). 1,1 0,275 - Dàn vì kèo: 10(KN/m2). 1,1 0,11 Mái - Xà gồ [12: 2,08(KN/m2). 1,1 0,0228 - Trần thạch cao:25(KN/m2). 1,1 0,275 Tæng 0,6828 - Gạch lát nền 300 x 300 x10. 0,01 20 1,1 0,22 - Vữa lót ximăng mác 50# Sàn 0,02 18 1,3 0,468 thƣờng -Sàn BTCT mác 250# 0,1 25 1,1 2,75 0,015 18 1,3 0,351 -Vữa chát trần mác 75# Tæng 3,789 0,01 20 1,1 0,22 - Gạch khía cạnh 200 x 200 x 10. 0,05 18 1,3 1,17 - Vữa tạo dốc 2%+ Lót gạch vỡ 0,04 25 1,1 1,10 Sàn vệ - Lớp bêtông chống thấm 0,1 25 1,1 2,75 sinh - Sàn BTCT #250. 0,015 18 1,3 0,351 - Vữa chát trần #75. 1,1 1,10 - Thiết bị vệ sinh: 100 (KN/m2). Tổng 6,691 - Mặt bấc lát đá Ganitô 0,0150, 200 1,1 0,45 - Lớp vữa lót #50. 01 18 1,3 0,4784 Bản - Bậc xây gạch đặc 18 1,1 1,4652 thang - Bản thang BTCT #250. 0,1 25 1,1 2,75 - Lớp vữa chát #25 0,015 18 1,3 0,351 Tổng 5,4946 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 32 M· sinh viªn: 091225
  33. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ b.) Tải trọng tƣờng - Tải trọng tƣờng đƣợc tính cho 1 m2 tƣờng - Chiều cao tƣờng = chiều cao tầng - chiều cao dầm - Tải trọng tƣờng đƣợc lấy trung bình sau khi nhân với hệ số 0,8 do kể đến diện tích lỗ cửa ( chỉ ở các tƣờng có lỗ của) Bảng 10 : Tính toán tải trọng tường Tải trọng δ γ tính toán STT Loại tƣờng n (m) (KN/m3) gtt (KN/m2) (1) (2) (3) (4) (5) (6) - Tƣờng dày 220 (mm). 0,22 18 1,1 4,36 1 - Trát 2 mặt, mỗi mặt dày 15 0,03 18 1,3 0,702 (mm) Tổng 5,062 - Tƣờng dày 110 (mm). 0,11 18 1,1 2,18 2 - Trát 2 mặt, mỗi mặt dày 15 0,03 18 1,3 0,78 (mm) Tổng 2,96 c). Tải trọng dầm và cột * tải trọng dầm và cột tính cho 1 (m) dài cấu kiện. - Tải trọng bản thân cột + Tải trọng BTCT của cột q = 1,1 x 0,5 x 0,5 x 25 = 6,875 (KN/m2) + Tải trọng của vữa trát cột 2 qv = 1,3 x (0 5+ 0,5) x 2 x 0,01 x 18 = 0,468 (KN/m ) Tính toán tƣợng tự ta có: Bảng 11: Bảng tính toán tải trọng của dầm và cột γ Tải trọng Diện tích Cấu kiện Cấu tạo các lớp (KN/ N tính toán (m2) m3) gtt(KN/m) (1) (2) (3) (4) (5) (6) Cột - Bê tông cột #250. 0,25 25 1,1 6,875 500 x 500 - Vữa chát dày 0,01 (m) #75 0,02 18 1,3 0,468 Tổng 7,343 Cột - Bê tông cột #250. 0,2025 25 1,1 5,6375 450 x 450 - Vữa chát dày 0,01 (m) #75 0,018 18 1,3 0,4212 Tổng 6,0587 Cột - Bê tông cột #250. 0,16 25 1,1 0,44 400 x 400 - Vữa chát dày 0,01 (m) #75 0,016 18 1,3 0,234 Tổng 4,634 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 33 M· sinh viªn: 091225
  34. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ Cột - Bê tông cột #250. 0,066 25 1,1 1,815 220 x 300 - Vữa chát dày 0,01 (m) #75 0,0104 18 1,3 0,2434 Tổng 2,0584 Dầm - Bê tông dầm #250. 0,15 25 1,1 4,125 300 x 600 - Vữa chát dày 0,01 (m) #75 0,013 18 1,3 0,3042 Tổng 4,4292 Dầm - Bê tông dầm #250. 0,077 25 1,1 2,1175 220x450 - Vữa chát dày 0,01 (m) #75 0,009 18 1,3 0,2153 Tổng 2,33 Dầm - Bê tông dầm #250. 0,044 25 1,1 1,21 220 x 300 - Vữa chát dày 0,01 (m) #75 0,0062 18 1,3 0,145 Tổng 1,355 Dầm - Bê tông dầm #250. 0,09 25 1,1 2,475 300 x 400 - Vữa chát dày 0,01 (m) #75 0,009 18 1,3 0,2153 Tổng 2,681 d). Tải trọng bể nước tầng áp mái - Kích thƣớc bể nƣớc : 5 x 5,4 x 1,7 (m). Bảng 12: Bảng tính toán tải trọng bể nƣớc Tải trọng Cấu δ γ Cấu tạo các lớp n tính toán kiện (m) (KG/m3) gtt (KN/m2) (1) (2) (3) (4) (5) (6) - Lớp vữa trát mặt trên #75. 0,015 18 1,3 0,351 Nắp bể - BTCT #250. 0,1 25 1,1 2,75 - Lớp vữa trát mặt dƣới #75. 0,015 18 1,3 0,351 Tổng 3,452 - Lớp vữa trát mặt ngoài #75. 0,015 18 1,3 0,351 Thành - BTCT #250. 0,1 25 1,1 2,75 bể - Lớp vữa trat mặt trong #75 tạo 0,03 18 1,3 0,702 dốc+ chống thấm Tổng 3,803 - Lớp vữa trát mặt ngoài #75. 0,015 18 1,3 0,351 - BTCT #250. 0,1 25 1,1 2,75 Đáy bể - Lớp vữa trát mặt trong #75 tạo 0,03 18 1,3 0,702 dốc + chống thấm Tổng 3,803 - Thể tích nƣớc chứa trong bể 10 1 17 Nƣớc 5 x 5,4 x 1,7 - Tải trọng do bể nƣớc tầng áp mái truyền vào quy về tải trọng tập trung truyền vào 4 cột. Tính tải trọng tập trung do bể nƣớc truyền vào mỗi cột: + Tải trọng do nắp bể: Pnắp bể= 3,452 . 5,1 . 5,4 = 95,068 (KN). Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 34 M· sinh viªn: 091225
  35. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ + Tải trọng do thành bể: Pthành bể = 3,803 . (5,1 + 5,4) . 2 . 1,7 = 135,767 (KN) + Tải trọng do đáy bể; Pđáy bể = 3,803 . 5,1 . 5,4 = 104,735 (KN) + Tải trọng do nƣớc chứa trong bể: Pnƣớc=17 . 5,1 . 5,4 = 468,18 (KN)  Vậy tải trọng tập trung do bể nƣớc truyền vào một cột là: Pbể nƣớc = (95,068 +135,767 +104,735 +468,18) / 4 =201 (KN) 2)- Hoạt tải sử dụng. Dựa vào tiêu chuẩn “Tải trọng và tác động 2737-1995” Ta có các loại hoạt tải sử dụng cho các phòng khác nhau Bảng 13: Hoạt tải sử dụng của các phòng chức năng. Tải trọng tiêu Hệ số vƣợt Tải trọng STT Loạ phòng chuẩn tải tính toán gtc (KN/m2) n gtt (KN/m2) (1) (2) (3) (4) (5) 1 Phòng làm việc 2 1,2 2,4 2 Phòng họp 5 1,2 6 3 Sảnh, cầu thang, hành lang 3 1,2 3,6 4 Vệ sinh 2 1,2 2,4 5 Phòng áp mái 0,7 1,3 0,91 6 Mái tôn 0,30 1,3 0,39 7 Mái bêtông cốt thép 0,75 1,3 0,975 8 Kho 4 x 2 1,2 9,6 Hoạt tải do sênô chứa đầy nƣớc 9 3,985 với chiều cao 0,3 (m) 75 x 1,3 + 30 + 1 III.) TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG K4 TRỤC 2 NHỊP A-C Tải trọng tác dụng lên khung gồm: * Tải trọng thẳng đứng: + Tĩnh tải : - Tĩnh tải của sàn, tƣờng - Tải trọng của bản thân kết cấu. + Hoạt tải của sàn. * Tải trọng ngang: Hoạt tải gió. + Hoạt tải gió thổi từ trái sang + Hoạt tải gió thổi từ phải sang Tải trọng của sàn truyền vào khung: Tính theo diện tích truyền tải căn cứ vào đƣờng nứt của bản . l * Bản làm việc 1 phương ( 2 2) : Tải trọng đƣợc quy về theo phƣơng cạnh ngắn : l1 l q q . 1 b 2 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 35 M· sinh viªn: 091225
  36. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ l * Bản làm việc 2 phương ( 2 2) : Tải trọng đƣợc phân theo đƣờng nứt của bản. Tải l1 trọng truyền vào dầm theo phƣơng cạnh ngắn có dạng tam giác theo phƣơng cạnh dài có dạng hình thang qb 1 l l2 - Để đơn giản hoá ta có thể biến đổi tải trọng phân bố tam giác và hình thang về tải trọng phân bố đều tƣơng đƣơng để tính toán 3.789*0.659*1.605/2 l2 1 max l q qmax -Théo sổ tay “Thực hành kết cấu công trình” trang 109 - của GSTS Vũ Mạnh Hùng, ta có các công thức quy đổi tải tam giác và tải hình thang của các ô sàn về dạng phân bố đều tƣơng đƣơng qtđ + Với tải trọng tam giác tính theo công thức 5 l qq 1 td 82s + Với tải trọng hình thang tính theo công thức: l q k. q 1 td s 2 l Vơi k = 1 - 2β2 + β ; β = q 1 td 2l 2 B¶ng 16: Bảng tra hệ số truyền tải K. Tỷ số 1,058 1,324 0,922 1,521 1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 1,9 2,0 l2/l1 8 6 0,672 0,997 0,807 K 0,659 0,791 0,815 0,835 0,852 0,867 0,88 0,891 9 6 5 1- Tĩnh tải truyền vào khung k4 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 36 M· sinh viªn: 091225
  37. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 1.1- Tĩnh tải mái - Các giá trị tải trọng lấy theo tính toán ở mục II a).Sơ đồ truyền tĩnh tải mái (Hình vẽ). 3 «2 «3 5100 2 8650 «1 3550 «4 3850 5400 B C t t t p p p1 2 2' g1 g2 3850 5400 9250 B C s¬ ®å truyÒn tÜnh t¶i tÇng m¸i b). Tính toán các giá trị tĩnh tải mái truyền vào khung K4. b.1). Tính toán tải trọng phân bố trên dầm khung * Tínhh g1 - Tải trọng do mái tôn Ô4 truyền vào dƣới dạng tải hình thang 3,550 g 0,6828.0,6729. 0,8155(KN/m) 04 2 - Tải trọng do mái tôn Ô3 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 3,85 g 0,6828. . 0,8215(KN/m) 03 82 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,22 x 0,45 (m). bt g d=1,1.0,22.(0,45-0,1).25+1,3.[2(0,45-0,1)+0,22].0,01.18 = 2,332 (KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên dầm khung: bt g1 = go1 + go4 + g d =0,8155 + 0,8215 + 2,332 = 3,969 (KN/m). * Tính g2. - Tải trọng do mái tôn Ô2 truyền vào dƣới dạng tải hình thang Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 37 M· sinh viªn: 091225
  38. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ l 5,4 Trong đó 2 = = 1,0588. Tra bảng 16 ta có: K = 0,659 l 5,1 1 5,1 g 0,6828.0,629. 1,1474 (KN/m) 02 2 - Tải trọng do mái tôn Ô1 truyền vào dƣới dạng tải hình thang l 5,4 Trong đó 2 = = 1,521. Tra bảng 16 ta có: K = 0,8075 l 3,55 1 3,55 g 0,6828.0,8075. 0,9787 (KN/m) 01 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,22 x 0,45 (m). bt g d= 2,332 (KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên dầm khung: bt g2 = go1 + go2 + g d = 0,9787+1,1474+2,332 = 4,458 (KN/m). b.2) Tải trọng tập trung truyền vào dầm khung. t * Tính P 1. - Tải trọng tập trung do mái Ô4 truyền vào khung dƣới dạng hình tam giác 5 3,85 3,85 p .0,6828. . 1,5814 (KN) 04 822 - Tải trọng tập trung do mái Ô3 truyền vào khung dƣới dạng tải hình thang 3,85 3,55 p 0,769.0,6828. . 1,794 (KN) 03 2 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm quy về tập trung truyền vào nút pd 2,332.(5,1 3,55) 20,172(KN) bt - Tải trọng do cột (bxh) = (22x30) cao 2,1 (m) truyền vào Pc = 2,0584 x 2,1 = 4,323 (KN)  Vậy tải trọng tập trung truyền vào khung là: t bt P 1=Po3+ Po4+ Pd +Pc=1,5814+1,794+20,172+4,323 = 27,87 (KN). t * Tính P 2. - Tải trọng tập trung do mái Ô4 truyền vào khung dƣới dạng hình tam giác (KN) - Tải trọng tập trung do mái Ô3 truyền vào khung dƣới dạng tải hình thang (KN) - Tải trọng tập trung do mái tôn Ô2 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 5,1 p .0,6828. . 2,775(KN) 02 822 - Tải trọng tập trung do mái tôn Ô1 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 3,55 3,55 p .0,6828. . 1,345 (KN) 01 822 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm quy về tập trung truyền vào nút Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 38 M· sinh viªn: 091225
  39. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ pd 2,332.(5,1 3,55) 20,172(KN) bt - Tải trọng do cột (bxh) = (22x30) cao 2,1 (m) truyền vào Pc = 2,0584 x 2,1 = 4,323 (KN)  Vậy tải trọng tập trung truyền vào khung là: t bt P 2=Po4+Po3+Po2+P01 + Pd +Pc = 1,5814+1,794+2,775+1,345+20,172+4,323 =31,99 (KN) t * Tính P 2’. - Tải trọng tập trung do mái tôn Ô2 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 5,1 p .0,6828. . 2,775(KN) 02 822 - Tải trọng tập trung do mái tôn Ô1 truỳen vào dƣới dạng tải tam giác 5 3,55 3,55 p .0,6828. . 1,345 (KN) 01 822 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm quy về tập trung truyền vào nút pd 2,332.(5,1 3,55) 20,172(KN) bt - Tải trọng do cột (bxh) = (22 x 30) cao 2,1 (m) truyền vào Pc = 2,0584 x 2,1 = 4,323 (KN)  Vậy tải trọng tập trung truyền vào khung là: t bt P 2’=Po2+ Po1+ Pd + =2,775+1,345+20,172+4,323= 28,615 (KN). 1.2- Tĩnh tải tầng áp mái ( Tầng 11). a). Sơ đồ truyền tĩnh tải tầng 11 (hình vẽ): b). Tính toán cá giá trị tĩnh tải mái truyền vào khung K4 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 39 M· sinh viªn: 091225
  40. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 2050 1750 1600 3 cÇu thang bé 1605 «9 «4 «1 1890 5100 «8 « «7 6 1605 2 10200 «5 «2 «8 «1 5100 1 250 250 1550 3850 5400 1400 a B C t t t t p p p5' p3 4 5 t t t pc pc pc g3' g3 g3 g3 g4 g5 1550 3850 5400 1400 12200 A B C s¬ ®å truyÒn tÜnh t¶i tÇng ¸p m¸i b.1). Tính toán tải trọng phân bố đều trên dầm khung * Tính g3. - Tải trọng do sàn Ô3 truyền vào dầm khung trục AB dƣới dạng tải tam giác 5 3,85 g = .3,789. = 4,558(KN/m). o3 82 - Tải trọng do sàn Ô6 truyền vào dầm khung trục AB dƣới dạng tải hình thang 1,605 g = 3,789.0,754. = 2,293(KN/m). o6 2 - Tải trọng do sàn Ô7 truyền vào dầm khung trục AB dƣới dạng tải hình thang 1,605 g = 3,789.0,6758. = 2,055(KN/m). o7 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa 1 gt = 5,062.0,8.1,95=7,897(KN/m). Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 40 M· sinh viªn: 091225
  41. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 1 bt 1  g 3’ = g d +go7 +gt = 4,292+ 2,055+ 7,897 = 14,244 (KN/m). 1 bt g 3” = go3 + g d +go7 + = 4,558+4,292+2,055+ 7,897 = 18,802 (KN/m). 2 bt g 3’ = go6 + g d +go7 + = 2,29+4,292+2,055+ 7,897 = 16,634 (KN/m). 2 bt g 3” = go3 + g d + = 4,558+4,292+ 7,897 = 16,747 (KN/m). * TÝnh g4. - Tải trọng do 2sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục AB dƣới dạng tải hình thang 5,1 g =2. 3,789.0,659. = 12,734(KN). o1 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,292 (KN/m). - Tải trọng do tƣờng xây dƣới đáy đỡ bể cao 0,4 (m). gt = 5,12 . 0,4 = 2,048 (KN/m).  g4 = 12,734 +4,292 + 2,048 = 19,074 (KN/m) * TÝnh g5 - Tải trọng do dầm công sơn bxh = 0,30 x 0,40 (m) g5 = gd = 2,68 (KN/m)  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt g4 = go1 +go2 +g d + gt = 6,367+6,367+4,292+2,68 =19,072 (KN/m). b.2). Tải tập trung vào khung. t * Tính P 3. - Tải tập trung do sàn Ô5 truyền vào nút khung A2 5,1 1,55 P = 3,789. . =7,488(KN). o5 22 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm D1 quy về tập trung vào nút A2 bt Pd = 4,4292.5,1 =22,589(KN). - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 22 x 30 (Cm), cao 1,95 (m) truyền vào nút khung Pc = 2,0584.1,95 = 4,014(KN). - Tải trọng do tƣờng xây 220 cao 2,4 m không cửa (trục A) Pt = 5,062 *1,95*5,1 = 50,34 (KN) - Do tĩnh tải các ô sàn truyền về trục 23 quy về tập trung truyền vào nút khung A2 : PA2 + Do dầm D6 truyền về dầm trục A quy về tải tập trung tải A2  Tải trọng do bản chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang 1,605 2,050 P= 3,789.0,75. . = 2,35(KN). 03 22  Tải trọng do bản thang Ô8 truyền vào dầm dƣới dạng tải chữ nhật 1,89 2,05 P= 5,495. . = 5,323(KN). 08 22  Tải trọng bản thân dầm D6 2,050 P= 1,355. = 1,389(KN). d6 2  Vậy tải tập trung do dầm D6 truyền vào dầm trục A Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 41 M· sinh viªn: 091225
  42. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ P6 = 2,35+5,323+1,389 = 9,062(KN). + Tải trọng phân bố do sàn Ô7 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 1,605 g= .3,789. = 1,9(KN). 07 82 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào dầm trục 23 9,062 2 1,9 3 v2 1605 3495 5100 M3 = - V2 x 5,1 + 1,9 x 1,605 x (1,605/2 + 3,495) + 9,062 x 3,945 = 0  V2 = 9,579 (KN) Vậy tải trọng tập trung do dầm 32 truyền vào nút khung A2 P32 = 9,575 (KN) t bt  P 3 = P32 + P05 +P d +Pc+Pt = 9,575+7,488+22,589+4,014+50,34 = 94(KN) t *Tính P 3’ - Tải trọng tập trung do sàn Ô5 truyền vào khung trục 2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,55 5,1 P =3,789. . =7,488(KN). 05 22 - Tải trọng tập trung do sàn Ô3 truyền vào khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 5,1 P =3,789.0,659. . =16,236(KN). 03 22 - Tải trọng tập trung do dầm phụ D1 truyền vào khung trục 2 5,1 P =2,68. =5,947(KN). D1 2 t  P 3’ = 7,488 + 16,236 + 5,947 = 29,671(KN) t *Tính P 3’’ + Tải trọng tập trung do bản chiếu nghỉ Ô7 5 1,605 1,605 P= .3,789 = 1,523(KN/m). 07 8 2 2 + Tải trọng tập trung do dầm phụ D* truyền vào khung trục 2 6 PD6 = 1,355.1,475=1,998(KN). t Vậy P 3’’ = 1,523 + 1,998 = 3,521 (KN) t * Tính P 3’’’ + Tải trọng tập trung do dầm phụ D5 truyền vào khung trục 2 PD5 = 1,355.1,475=1,998(KN). + Tải trọng tập trung do sàn Ô4 1,6 5,1 P= 3,789 =7,73(KN). 04 22 t Vậy P 3’’’ = 1,998 + 7,73 = 9.728 (KN) t * Tính P 4 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 42 M· sinh viªn: 091225
  43. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ + Tải trọng tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 5,1 P = .3,789. . =15,399(KN). o1 8 2 2 + Tải trọng tập trung do sàn Ô3 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 3,85 5,1 P =0,769.3,789. . =14,303(KN). o3 22 + Tải trọng tập trung do sàn Ô4 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải hình thang 1,6 5,1 P= 3,789. . =7,73(KN). o4 22 + Tải trọng tập trung do sàn Ô2 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 5,1 P = .3,789. . =15,399(KN). o2 8 2 2 + Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm quy về tập trung vào nút khung B2. d Pbt = 4,4292 . 5,1= 22,59(KN). + Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột (22 x 30) (Cm), cao 1,95 (m) truyền vào nút khung B2 Pc = 2,0584.1,95 = 4,014(KN). + Do tƣờng xây trên dầm 220 cao đỡ bể 0,4(m) truyền vào nút khung B2. 5,1 P2 5,12 . 0,4 . 5,224 (KN). t 2 + Do tải trọng bể nƣớc truyền vào Pể = 201 (KN).  Vậy tải trọng tập trung truyền vào nút khung là t d 2 P 4 = Po1+P02+P03+Po4+Pc+Pbt +Pbể+Pt =15,399.2+14,303+7,73+4,014+22,59+201+5,224 = 286,841 t * Tính P 5 + Tải trọng tập trung do 2 sàn Ô1 truyền vào nút khung C2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 5,1 P = 2. .3,789. . =30,798(KN). o2 8 2 2 + Tải trọng tập trung do 2 sàn Ô8 truyền vào nút khung C2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,8 P = 2.3,789. .5,1 = 34,783(KN). o8 2 + Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm quy về tập trung vào nút khung C2 + Do tƣờng xây trên dầm 220 cao đỡ bể 0,4(m) truyền vào nút khung C2. + Do tải trọng bể nƣớc truyền vào Pể = 197,715 (KN). t P 5 = 30,798+34,783+22,59+5,224+197,715 = 291,153 (KN) *Tính Pt5’ + Tải trọng tập trung do 2 sàn Ô8 truyền vào nút khung C2 dƣới dạng tải chữ nhật + Tải trọng tập trung do dầm DB4 truyền vào Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 43 M· sinh viªn: 091225
  44. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ PDB4 = 2,332 x 5,1 = 11,893 (KN)  Pt5’ = 34,783 + 11,893 = 46,676 (KN) 1.3- Tĩnh tải tầng 10 a.1). Tính toán tải trọng phân bố đều trên dầm khung * Tính g5. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672(KN/m). o1 2 - Tải trọng do sàn Ô7 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 1,605 g= 3,789.0,755. =2,296(KN/m). o7 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa 1 gt = 5,062.0,8.4,0=16,198(KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: 1 bt g5 = g01 + go7 +g t + g d = 6,3672+2,292+4,4292+16,98= 29,286 (KN/m). * Tính g6. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672 ( KN/m ). o1 2 - Tải trọng do bản thang Ô6 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,605 g =. 3,789. =3,04(KN/m) o6 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt 1 g5 =g01+go6 + g d +g t =6,3672+3,04+4,4292+16,98 = 30,164(KN/m). * Tính g7. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672 ( KN/m). o1 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dàm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt 1 g7 =g01+ g d +g t =6,3672+4,4292+16,98 = 27,124 (KN/m). * Tính g8. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 44 M· sinh viªn: 091225
  45. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672 ( KN/m) . o1 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầmm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Tải trọng phân bố do tƣờng 110 cao 4,0 m xây trên dầm khung gt = 2,96.4,0=11,76(KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt g8 =g01+ g d +gt =6,3672+4,4292+11,76 = 22,556 (KN/m). * Tính g9. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672(KN/m) . o1 2 - Tải trọng do sàn Ô2 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình tam giác 5 3,9 g = .3,789. = 4,619(KN/m) . o2 82 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm công sơn b x h = 0,22 x 0,40 (m). bt g d = 2,332 (KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt g9 =g01+g03 + g d =6,3672+4,619+2,332 = 13,318 (KN/m). * Tính g10. - Tải trọng do sàn Ô3 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 1,75 g = 3,789.0,811. = 2,689(KN/m) . o1 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,22 x 0,40 (m). bt g d = 2,68 (KN/m)  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: g10 = 2,689 + 2,68 = 5,021 ( KN/m) Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 45 M· sinh viªn: 091225
  46. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 250 4 5100 «3 3 «6 1605 «9 «5 «4 «2 « 11 15300 5100 1890 «7 «6 1605 2 «3 5100 «1 «10 «1 1 250 250 2050 1750 1600 5400 a B C t t t t t p7 p7' p8 p9 p6 t t p6' p6'' g5 g6 g7 g8 g9 g10 1550 3850 5400 10800 A B C s¬ ®å truyÒn tÜnh t¶i tÇng 10 c.2) Tính toán Tải trọng tập trung t * Tính P 6 - Tải tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung A2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P = . 3,789. =6,0387(KN). o1 82 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm D1 quy về tập trung vào nút A2 bt Pd = 4,4292.5,1 =22,589(KN). - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 40 x 40 (Cm), cao 4,0 (m) truyền vào nút khung Pc = 4,634.4,0 = 18,536(KN). - Do tĩnh tải các ô sàn truyền về dầm trục 23 quy về tập trung truyền vào nút khung A2 : PA2 + Do dầm D6 truyền về dầm trục A quy về tải tập trung tải A2 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 46 M· sinh viªn: 091225
  47. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£  Tải trọng do bản chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang 1,605 2,050 P= 3,789.0,75. . = 2,35(KN). 03 22  Tải trọng do bản thang Ô8 truyền vào dầm dƣới dạng tải chữ nhật 1,89 2,05 P= 5,495. . = 5,323(KN). 08 22  Tải trọng bản thân dầm D6 2,050 P= 1,355. = 1,389(KN). d6 2  Vậy tải tập trung do dầm D6 truyền vào dầm trục A P6 = 2,35+5,323+1,389 = 9,062(KN). + Tải trọng phân bố do sàn Ô7 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 1,605 g= .3,789. = 1,9(KN). 07 82 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào dầm trục 23 9,062 2 1,9 3 v2 1605 3495 5100 M1 = - V2 x 5,1 + 1,9 x 1,605 x (1,605/2 + 3,495) + 9,062 x 3,945 = 0  V2 = 9,579 (KN) Vậy tải trọng tập trung do dầm 32 truyền vào nút khung A2 PA2 = 9,575 (KN) t bt  P 6 = PA2 + P01 + P d + Pc = 9,575+6,308+22,589+18,536 =57,008(KN) t *Tính P 6’ + Tải trọng tập trung do bản chiếu nghỉ Ô7 5 1,605 1,605 P= .3,789 = 1,523(KN/m). 07 8 2 2 + Tải trọng tập trung do dầm phụ D* truyền vào khung trục 2 6 PD6 = 1,355.1,475=1,998(KN). t P 6’ = 1,523+1,998 = 3,521 (KN) t * Tính P 6’’ + Tải trọng tập trung do dầm phụ D5 truyền vào khung trục 2 PD5 = 1,355.1,475=1,998(KN). + Tải trọng tập trung do sàn Ô5 1,6 5,1 P= 3,789 =7,73(KN). 04 22 t Vậy P 6’’ = 1,998 + 7,73 = 9,728 (KN) t * Tính P 7 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 47 M· sinh viªn: 091225
  48. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ + Tải trọng tập trung do sàn Ô5 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,6 5,1 P= 3,789 =7,73(KN). 04 22 + Tải trọng tập trung do sàn Ô4 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,5 5,1 P= 3,789 =7,726(KN). 04 22 + Tải trọng tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P=2. . 3,789. =12,077(KN). 01 82 + Tải trọng do dầm trục B truyền vào nút khung Pd =4,4292.5,1 = 22,59(KN). t  Vậy P 7 = 7,73 + 7,726 + 12,077 + 22,59 = 50,123 (KN) t * Tính P 7’ + Tải trọng do sàn Ô2 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang 3,9 5,1 P= 3,789.0,764 = 14,395(KN). 02 2 2 + Tải trọng do sàn Ô4 truyền vào dầm dƣới dạng hình chữ nhật 1,5 5,1 P= 3,789 = 7,246 (KN). 04 2 2 + Tải trọng do dầm D1 5,1 P=2,332. = 5,95 (KN). d1 2 t P 7’.= 14,395 + 7,246 + 5,95 = 27,591 (KN) t * Tính P 8 + Tải trọng tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 5,1 P= 3,789. = 15,399(KN). 01 8 2 2 + Tải trọng tập trung do sàn Ô2 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang 3,9 5,1 P= 3,789.0,764 = 14,395(KN). 02 2 2 + Tải trọng tập trung do sàn Ô11 truyền vào nút dƣới dạng tải chữ nhật 2,6 5,1 P= 3,789 = 12,56(KN). 11 2 2 + Tải trọng tập trung do dầm trục C truyền vào nút khung Pd = 4,4292.5,1= 22,589(KN). + Tải trọng tập trung do xây tƣờng 110 cao 4,0(m) có cửa truyền vào Pt = 2,96.0,8.4,3= 10,182(KN). + Tải trọng do dầm DB2 truyền vào dầm trục C quy về tải tập trung tại nút C2  Tải trọng tập trung do sàn Ô3 truyền vào 1,75 2,2 P= 3,789.0,812 = 3,499(KN). 03 2 2  Tải trọng tập trung do Dầm DB2 truyền vào Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 48 M· sinh viªn: 091225
  49. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 2,2 P=1,355. = 1,762(KN). DB2 2  Tải trọng phân bố do sàn Ô10 truyền vào dƣới dạng tải chữ nhật 1,4 P= 3,789. = 3,41(KN/m). 10 2  Tải trọng phan bố do sàn Ô3 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 1,75 P03 = .3,789. 2,072 (KN/m) 82 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào 5,261 1 3,41 2,072 2 3350 1750 v2 5100 M1 =V2 x 5,1–5,261x 3,35-3,41x3,35x1,675–2,072x1,75x4,225 = 36,296 (KN) V2 = 7,117 (KN) t P 8 = 15,399+14,395+12,56+22,589+10,182+7,117 = 82,242 (KN) t * Tính P 9 + Tải trọng tập trung do sàn Ô11 truyền vào dƣới dạng tải chữ nhật 5,1 2,4 P=3,789. . = 12,56(KN). o11 22 + Tải trọng tập trung do sàn Ô3 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 1,75 1,75 P= .3,7893. . = 3,173(KN). o3 8 2 2 + Tải trọng do dầm bo DB4 5,1 P=1,355. = 3,455(KN). DB4 2 + Tải trọng do dầm bo DB3 1,75 P=1,355. = 1,186(KN). DB4 2 - Tải trọng do dầm DB2 truyền tập trung về dầm DB3  Do tải trọng sàn Ô3 truyền vào DB2dƣới dạng tải hình thang 1,75 2,2 P= 3,789.0,812 = 3,499(KN). 03 2 2  Tải trọng do xây tƣờng 220 cao 4,15 (m) truyền vào 2,2 P= 2,96.4,15. = 15,969(KN). t22 2  Do tải trọng bản thân Dầm DB2 2,2 P=1,355. = 1,762(KN). DB2 2 - Tải trọng truyền vào dầm DB1 quy về tập trung tại dầm DB3 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 49 M· sinh viªn: 091225
  50. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£  Do tải trọng sàn Ô10 truyền vào dầm DB2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,8 3,35 P= 3,789. . = 5,712(KN). 10 2 2  Do tƣờng xây 110 cao 4,15(m) có cửa truyền về dầm DB2 3,35 P= 2,96.0,8.4,15. =16,459(KN). t11 2  Tải trọng bản thân dầm DB1 truyền vào 3,35 PDB1 = 1,355. = 2,269 (KN) 2 - Tải trọng tạp trung do sàn Ô3 truyền vào dầm bo DB3 1,75 PDB3 = 1,355. = 1,186 (KN) 2  PDB3 = 3,499+15,969+1,762+5,712+16,459+2,269+1,186 = 46,856 (KN) Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào 46,856 2 1 v2 1750 3350 5100 M1 = - V2 x 5,1 + 46,856 x 3,350 = 156,968 (KN) V2 = 30,78 (KN) t P 9 = 12,56 + 3,173 + 3,455 + 1,186 + 30,78 = 51,154 (KN) 1.4 Tính tĩnh tải tầng 7,8,9 1.4.1 Tính tải phân bố Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 50 M· sinh viªn: 091225
  51. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 250 4 5100 « 3 3 « 6 1605 « 15300 4 5100 9 « « 2 1890 « 11 « 5 6 7 « « 1605 2 « 3 5100 « « 1 « 10 1 250 1 250 2050 1750 1600 5400 a B C t t t t t p11 p11' p12 p13 p10 t t p10' p10'' g11 g12 g13 g14 g15 g16 1550 3850 5400 10800 A B C s¬ ®å truyÒn tÜnh t¶i tÇng 7,8,9 c.1). Tính toán tải trọng phân bố đều trên dầm khung * Tính g11. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672(KN). o1 2 - Tải trọng do chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 1,605 g= 3,789.0,755. =2,296(KN). o7 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 51 M· sinh viªn: 091225
  52. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa 1 gt = 5,062.0,8.3,0=12,148(KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: 1 bt g11 = g01 + go7 +g t + g d = 6,3672+2,292+4,4292+12,148= 24,454 (KN/m). * Tính g12. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672(KN/m). o1 2 - Tải trọng do bản thang Ô6 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,605 g = 3,789. =3,04(KN/m). o6 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt 1 g12 =g01+go6 + g d +g t =6,3672+3,04+4,4292+12,148 = 25,832(KN/m). * Tính g13. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672 (KN). o1 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt 1 g13 =g01+ g d +g t =6,3672+4,4292+16,98 = 22,295 (KN/m). * Tính g14. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672(KN/m) . o1 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt 1 g14 =g01+ g d +g t =6,3672+4,4292+12,148 = 22,944 (KN/m). * Tính g15. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672(KN/m) . o1 2 - Tải trọng do sàn Ô2 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 52 M· sinh viªn: 091225
  53. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 5 3,9 g = .3,789. = 4,618 (KN/m) . o2 82 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Tải trọng phân bố do tƣờng 110 cao 4,0 m xây trên dầm khung gt = 2,96.3,0=8,88(KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt g15 =g01+ g02 + g d +gt =6,3672+ 4,618+4,4292+8,88 = 24,294 (KN/m). * Tính g16. - Tải trọng do sàn Ô3 truyền vào dầm khung trục 2 1,75 g = 3,789.0,811. = 2,689(KN/m) . o1 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm công sơn b x h = 0,22 x 0,40 (m). bt g d = 2,68 (KN/m). - Tải trọng phân bố do tƣờng 220 không cửa cao 3,15 m xây trên dầm khung gt = 5,062.3,15= 15,945(KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt g16 =g01+ g d +gt =2,689+2,68+15,945 = 20,954 (KN/m). b.2) Tính toán Tải trọng tập trung t * Tính P 10 - Tải tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung A2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P = . 3,789. =6,0387(KN). o1 82 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm trục A quy về tập trung vào nút A2 bt Pd = 4,4292.5,1 =22,589(KN). - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 40 x 40 (Cm), cao 3,0 (m) truyền vào nút khung Pc = 4,634.3,0 = 13,902(KN). - Tải trọng do tƣờng xây 220 cao 3,0 (m) không lỗ cửa truyền vào nút khung A2 Pt = 5,062.3,0.5,1 = 77,448(KN). - Do tĩnh tải các ô sàn truyền về dầm trục 23 quy về tập trung truyền vào nút khung A2 : PA2 + Do dầm D6 truyền về dầm trục A quy về tập trung tại nút A2  Tải trọng do bản chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang 1,605 2,050 P= 3,789.0,75. . = 2,35(KN). 03 22  Tải trọng do bản thang Ô9 truyền vào dầm dƣới dạng tải chữ nhật 1,89 2,05 P= 5,495. . = 5,323(KN). 08 22  Tải trọng bản thân dầm D6 2,050 P= 1,355. = 1,389(KN). d6 2  Vậy tải tập trung do dầm D6 truyền vào dầm trục A Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 53 M· sinh viªn: 091225
  54. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ P6 = 2,35+5,323+1,389 = 9,062(KN). + Tải trọng phân bố do sàn Ô7 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 1,605 g= .3,789. = 1,9(KN). 07 82 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào dầm trục 23 9,062 2 1,9 3 v2 1605 3495 5100 M1 = - V2 x 5,1 + 1,9 x 1,605 x (1,605/2 + 3,495) + 9,062 x 3,945 = 0  V2 = 9,579 (KN) Vậy tải trọng tập trung do dầm 32 truyền vào nút khung A2 PA2 = 9,575 (KN) t bt  P 10 =PA2+P01+P d+Pc+Pt= 9,575+6,308+22,589+18,536+77,448 =134,456(KN) t *Tính P 10’ + Tải trọng tập trung do bản chiếu nghỉ Ô7 5 1,605 1,605 P= .3,789 = 1,523(KN/m). 07 8 2 2 + Tải trọng tập trung do dầm phụ D* truyền vào khung trục 2 6 PD6 = 1,355.1,475=1,998(KN). t P 10’ = 1,523+1,998 = 3,521 (KN) t * Tính P 10’’ + Tải trọng tập trung do dầm phụ D5 truyền vào khung trục 2 PD5 = 1,355.1,475=1,998(KN). + Tải trọng tập trung do sàn Ô5 1,6 5,1 P= 3,789 =7,73(KN). 04 22 t Vậy P 10’’ = 1,998 + 7,73 = 9,728 (KN) t * Tính P 11 + Tải trọng tập trung do sàn Ô5 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải chữ nhật + Tải trọng tập trung do sàn Ô4 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,5 5,1 P= 3,789 =7,726(KN). 04 22 + Tải trọng tập trung do 2 sàn Ô1 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P=2. . 3,789. =12,077(KN). 01 82 + Tải trọng do dầm trục B truyền vào nút khung Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 54 M· sinh viªn: 091225
  55. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ Pd =4,4292.5,1 = 22,59(KN). + Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 40 x 40 (Cm), cao 3,0 (m) truyền vào nút khung Pc = 4,634.4,0 = 13,902(KN). t  Vậy P 11 = 7,73 + 7,726 + 12,077 + 22,59 +18,536 = 68,659 (KN) t * Tính P 11’ + Tải trọng do sàn Ô2 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang 3,9 5,1 P= 3,789.0,764 = 14,395(KN). 02 2 2 + Tải trọng do sàn Ô4 truyền vào dầm dƣới dạng hình chữ nhật 1,5 5,1 P= 3,789 = 7,246 (KN). 04 2 2 + Tải trọng do dầm D1 5,1 P=2,332. = 5,95 (KN). d1 2 t P 11’.= 14,395 + 7,246 + 5,95 = 27,591 (KN) t * Tính P 12 + Tải trọng tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P=2. . 3,789. =12,077(KN). 01 82 + Tải trọng do sàn Ô2 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang + Tải trọng do sàn Ô11 truyền vào nút dƣới dạng tải chữ nhật 2,2 5,1 P= 3,789 = 12,56(KN). 11 2 2 + Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 40 x 40 (Cm), cao 3,0 (m) truyền vào nút khung Pc = 4,634.3,0 = 13,902(KN). + Tải trọng do dầm trục C truyền vào nút khung Pd = 4,4292.5,1 = 22,589(KN). + Tải trọng do dầm DB2 truyền vào dầm trục C quy về tải tập trung tại nút C2  Do tải trọng sàn Ô3 truyền vào 1,75 2,2 P= 3,789.0,812 = 3,499(KN). 03 2 2  Do tải trọng Dầm DB2 truyền vào 2,2 P=1,355. = 1,762(KN). DB2 2 - Do tải trọng sàn Ô10 truyền vào 3,35 P= 3,789.0,9. = 5,712(KN). 10 2 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 55 M· sinh viªn: 091225
  56. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ - Do Tải trọng phân bố của sàn Ô3 truyền vào dầm trục C dƣới dạng tải tam giác 5 1,75 P= .3,789. = 2,072(KN). 03 82 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào 10,973 2 2,073 3 v2 1750 3350 5100 M3 = - V2 x 5,1 + 10,973 x 3,350+2,073x1,75x(1,75/2+3,35) = 52,087 (KN) V2 = 10,213 (KN) t P 12 = 12,077 + 14,395 + 12,56 +13,902 + 22,589 + 10,213 = 85,736 (KN) t * Tính P 13 + Tải trọng do sàn Ô11 truyền về dƣới dạng tải chữ nhật 5,1 2,2 P=3,789. . = 12,56(KN). o11 22 + Tải trọng do sàn Ô3 truyền về dƣới dạng tải tam giác 5 1,75 1,75 P= .3,7893. . = 3,173(KN). o3 8 2 2 + Tải trọng của vách kính cao 3,3 (m) Pvk = 0,3.3,425.3,3 = 3,391(KN). + Tải trọng do dầm bo DB4 5,1 P=1,355. = 3,455(KN). DB4 2 + Tải trọng do dầm bo DB3 1,75 P=1,355. = 1,186(KN). DB4 2 - Tải trọng do dầm DB2 truyền tập trung về dầm DB3  Do tải trọng sàn Ô3 truyền vào DB2dƣới dạng tải hình thang 1,75 2,2 P= 3,789.0,812 = 3,499(KN). 03 2 2  Do tải trọng bản thân Dầm DB2 2,2 P=1,355. = 1,762(KN). DB2 2  Tải trọng do vách kính Pvk = 0,3.0,8.3,3 = 0,792(KN). - Tải trọng truyền vào dầm DB1 quy về tập trung tại dầm DB3  Do tải trọng sàn Ô10 truyền vào dầm DB2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,8 3,35 P= 3,789. . = 5,712(KN). 10 2 2  Do tƣờng xây 110 cao 3,3 (m) có cửa truyền về dầm DB2 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 56 M· sinh viªn: 091225
  57. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 3,35 P= 2,96.0,8.3,3. =13,089(KN). t11 2  Tải trọng bản thân dầm DB1 truyền vào 3,35 PDB1 = 1,355. = 2,269 (KN) 2 - Tải trọng tập trung do sàn Ô3 truyền vào dầm bo DB3 1,75 PDB3 = 1,355. = 1,186 (KN) 2  PDB3 = 3,499+1,762+0,792+5,712+13,089+2,269+1,186 = 28,309 (KN) Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào 28,309 2 1 v2 1750 3350 5100 M1 = - V2 x 5,1 + 28,309 x 3,350 = 94,835 (KN) V2 = 18,595 (KN) t P 13 = 12,56 + 3,173 + 3,391 + 3,455 + 1,186 + 18,595 = 42,36 (KN) 1.4 Tính tải tầng 5,6 a.) Sơ đồ truyền tĩnh tải tầng 5,6 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 57 M· sinh viªn: 091225
  58. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 250 4 5100 « 3 3 « 6 1605 « 15300 4 5100 9 « « 2 1890 « 11 « 5 6 7 « « 1605 2 « 3 5100 « « 1 « 10 1 250 1 250 2050 1750 1600 5400 a B C t t t t t p15 p15' p16 p17 p14 t t p14' p14'' g17 g18 g19 g20 g21 g22 1550 3850 5400 10800 A B C s¬ ®å truyÒn tÜnh t¶i tÇng 5,6 b.) Tính tải các giá trị tĩnh tải truyền vào khung K4 trục 2 - Tính toán tĩnh tải tầng 5,6 giống nhƣ tính với tầng 7÷9 c.) Tĩnh tải phân bố đều trên dầm khung Giống nhƣ tĩnh tải phân bố đều trên dầm khung 7÷9  Tĩnh tại tập trung tại nút khung. - Tính toán tải trọng tập trung truyền vào nút khung của tầng 5÷6 giống nhƣ tính với tầng 7÷9, chỉ khác ở trọng lƣợng bản thân của cột truyền vào nút khung. + Cột tầng 7 ÷ 9, kích thƣớc cột : b x h = 40 x 40 (Cm), cao 3,0 (m). Pc(40x40) = 4,634 x 3,0 = 13,902 (KN). + Cột tầng 5 ÷ 6, kích thƣớc cột : b x h = 45 x 45(Cm), cao 3,0 (m). Pc(45x45) = 6,0587 x 3,0 = 18,176 (KN). t * tính P 14 truyền vào nút khung A2 t t P 14= P 10- Pc(40x40) + Pc(45x45) =134,456 – 13,902 +18,176 = 142,583 (KN). Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 58 M· sinh viªn: 091225
  59. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ t * Tính P 15 truyền vào nút khung B2 t t P 15= P 11- Pc(40x40)+ Pc(45x45)= 68,659 -13,902+18,176 = 76,786 (KN). t * Tính P 16 truyền vào nút khung C2 t t P 16= P 12- Pc(40x40)+ Pc(45x45)= 85,736-13,902 +18,176 = 93,863 (KN) 1.6) Tĩnh tải tầng 4 3 1605 «6 15300 «9 «4 «2 5100 1890 «5 « «7 6 1605 2 « 1 «15 5100 «1 250 1 250 2050 1750 1600 5400 a B C t t t t t p15 p15' p16 p17 p14 t t p14' p14'' g17 g18 g19 g20 g21 g22 1550 3850 5400 10800 A B C s¬ ®å truyÒn tÜnh t¶i tÇng 4 Giống nhƣ tĩnh tải phân bố đều trên dầm khung 5,6 khác *Tímh g22 - Tải trọng phân bố do dầm công sơn truyền vào g22 = 2,68 (KN/m) - Tải trọng do trọng lƣợng tƣờng xây 110 cao 3,15 (m) truyền vào Gt = 2,96 x 3,15 = 9,324 (KN/m)  g22 = 2,68 + 9,324 = 11,656 (KN/m) - Tĩnh tải tập trung cũng tƣơng tự chỉ khác ở hành lang do chiều dài thay đổi + Tải trọng tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P= . 3,789. = 6,0385(KN). 01 82 + Tải trọng do sàn Ô2 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang 3,9 5,1 P= 3,789.0,764 = 14,395(KN). 02 2 2 + Tải trọng do sàn Ô15 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình chữ nhật (1,8x5,1)m 1,8 5,1 P= 3,789. . = 8,696 (KN). 015 22 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 59 M· sinh viªn: 091225
  60. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm trục C truyền vào Pd = 4,4292.5,1 = 22,589(KN). t  Vậy P 16 = 6,0385 + 14,395 + 8,696 +22,569 = 44,698 (KN) t * Tính P 17 + Tải trọng do sàn Ô15 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình chữ nhật (1,8x5,1)m 1,4 5,1 P= 3,789. . = 8,696 (KN). 015 22 -Tải trọng tập trung do trọng lƣợng bản thân dầm DB4 (bxh = 0,22x0,45)(m) PDB4 = 2,332 x 5,1/2 = 5,947 (KN) - Tải trọng tập trung do xây tƣờng 110 cao 3,15 (m) truyền vào Pt = 2,96 x 5,1/2 = 7,548 (KN) t  P 17 = 8,696 + 5,947 + 7,548 = 22,191 (KN) 1.7) Tĩnh tải tầng 3 a.) Sơ đồ truyền tĩnh tải tầng 3.(Hình vẽ) b.) Tính toán các giá trị tĩnh tải tầng 3 truyền vào khung b.1 Tính tải phân bố * Tính g23 - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672(KN). o1 2 - Tải trọng do chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 1,605 g= 3,789.0,755. =2,296(KN). o7 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB không có lỗ cửa 1 gt = 5,062.3,0=15,185(KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: 1 bt g23 = g01 + go7 +g t + g d = 6,3672+2,292+4,4292+15,185= 28,273 (KN/m). * Tính g24. - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672(KN/m). o1 2 - Tải trọng do bản thang Ô6 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,605 g = 3,789. =3,04(KN/m). o6 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dàm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt 1 G24 =g01+go6 + g d +g t =6,3672+3,04+4,4292+15,185 = 28,869 (KN/m). * Tính g25 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 60 M· sinh viªn: 091225
  61. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ - Tải trọng do sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 3,789.0,659. = 6,3672 (KN). o1 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m). - Do tƣờng xây trên dầm trục 2 nhịp AB có lỗ cửa 1 gt = 5,062.0,8.3,0=12,148(KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt 1 G25 =g01+ g d +g t =6,3672+4,4292+12,148 = 20,5 (KN/m). * Tính g26 - Tải trọng do sàn Ô3 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải tam giác 5 2,7 g = .3,789. = 3,197(KN/m) . o3 82 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt g26 =g01+ g d = 3,197+4,4292 = 7,626 (KN/m). * Tính g27. - Tải trọng do sàn Ô11 truyền vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,5 g = 3,789. = 2,843(KN/m) . 11 2 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm khung b x h = 0,3 x 0,60 (m). bt g d = 4,4292 (KN/m).  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: bt g27 =g011+ g d = 2,843 + 4,4292 = 7,272 (KN/m). b.11) tính tải tập trung Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 61 M· sinh viªn: 091225
  62. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 1900 1900 1600 2400 3000 kho¶ng th«ng tÇng th«ng kho¶ng 3 1605 «7 «6 13 « +6800 «4 «9 1890 5100 5100 «6 1605 «7 2 «11 1500 3200 «3 «1 5100 «10 3600 1900 «2 250 250 1 2050 1750 1600 2700 2700 250 5400 5400 A b C t t t t t t p18 p18' p18'' p19 p19' p20 g23 g g g 24 25 g26 27 2050 1750 1600 2500 2900 10800 A B C s¬ ®å truyÒn tÜnh t¶i tÇng 3. t * Tính P 18 - Tải tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung A2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P = . 3,789. =6,0387(KN). o1 82 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm trục A quy về tập trung vào nút A2 bt Pd = 4,4292.5,1 =22,589(KN). - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 50 x 50 (Cm), cao 3,0 (m) truyền vào nút khung Pc = 7,343.3,0 = 22,029(KN). - Tải trọng do xây tƣờng 220 cao 3,0 (m) truyền về nút khung A2 Pt = 5,062.5,1.3,0 = 77,449(KN). - Do tĩnh tải các ô sàn truyền về dầm trục 23 quy về tập trung truyền vào nút khung A2 : PA2 + Do dầm D6 truyền về dầm trục A quy về tải tập trung tại nút A2  Tải trọng do bản chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 62 M· sinh viªn: 091225
  63. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 1,605 2,050 P= 3,789.0,75. . = 2,35(KN). 03 22  Tải trọng do bản thang Ô9 truyền vào dầm dƣới dạng tải chữ nhật 1,89 2,05 P= 5,495. . = 5,323(KN). 08 22  Tải trọng bản thân dầm D6 2,050 P= 1,355. = 1,389(KN). d6 2  Vậy tải tập trung do dầm D6 truyền vào dầm trục A P6 = 2,35+5,323+1,389 = 9,062(KN). + Tải trọng phân bố do sàn Ô7 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 1,605 g= .3,789. = 1,9(KN). 07 82 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào dầm trục 23 9,062 2 1,9 3 v2 1605 3495 5100 M1 = - V2 x 5,1 + 1,9 x 1,605 x (1,605/2 + 3,495) + 9,062 x 3,945 = 0  V2 = 9,579 (KN) Vậy tải trọng tập trung do dầm 32 truyền vào nút khung A2 PA2 = 9,575 (KN) t bt  P 18 = PA2 + P01 + P d + Pc +Pt = 9,575+6,308+22,589+22,029 +77,449 = 147,307 (KN) t *Tính P 18’ + Tải trọng tập trung do bản chiếu nghỉ Ô7 5 1,605 1,605 P= .3,789 = 1,523(KN/m). 07 8 2 2 + Tải trọng tập trung do dầm phụ D* truyền vào khung trục 2 6 PD6 = 1,355.1,475=1,998(KN). t P 18’ = 1,523+1,998 = 3,521 (KN) t * Tính P 18’’ + Tải trọng tập trung do dầm phụ D5 truyền vào khung trục 2 PD5 = 1,355.1,475 = 1,998(KN). + Tải trọng tập trung do sàn Ô5 1,6 5,1 P= 3,789 = 7,73(KN). 04 22 t Vậy P 18’’ = 1,998 + 7,73 = 9,728 (KN) t * Tính P 19 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 63 M· sinh viªn: 091225
  64. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ + Tải trọng tập trung do sàn Ô4 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,6 5,1 P= 3,789 =7,73(KN). 04 22 + Tải trọng tập trung do sàn Ô13 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải chữ nhật 2,4 5,1 P= 3,789 =11,594(KN). 013 22 + Tải trọng tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 5,1 P= 3,789. =15,397(KN). 01 8 2 2 + Tải trọng do dầm trục B truyền vào nút khung Pd = 4,4292.5,1 = 22,59(KN). + Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 60 x 60 (Cm), cao 3,0 (m) truyền vào nút khung Pc =7,343.3,0 = 22,029(KN). + Tải trọng do tĩnh tải các ô sàn truyền về dầm trục B quy về tại nút B2 - Tải trọng do tĩnh tải tác dụng lên dầm phụ D16 tập trung truyền về dầm trục B quy về nút khung trục B2  Tải trọng tập trung do sàn Ô3 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 2,7 2,7 P= 3,789. = 4,316(KN). 03 8 2 2  Tải trọng tập trung do sàn Ô2 truyền vào dƣới dạng tải hình thang 1,9 2,7 P= 3,789.0,769. = 3,868(KN). 02 22  Tải trọng bản thân dầm truyền vào 2,7 P= 1,355. = 1,829(KN). d 2  Tải trọng do xây tƣờng cao 3,0 m không cửa 2,7 P= 2,96. .3,0 = 11,9875(KN). t 2 - Tải trọng phân bố do sàn Ô2 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 1,9  P= .3,789. = 2,249 (KN/m). 02 82 - Tải trọng phân bố do tƣờng ngăn 110 cao 3,0 (m) có cửa  Pt = 2,96.0,8.3,0 = 7,104(KN/m).  Vậy lực phân bố tác dụng vào dầm trục B = 2,249+7,104 = 9,353 (KN/m) - Tải trọng phân bố do sàn Ô3 truyền vào dƣới dạng tải hình thang 2,7 3,2 P= 3,789.0,719. . = 5,884(KN). 03 22 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 64 M· sinh viªn: 091225
  65. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 10,013 1 9,353 5,884 2 1900 3200 v2 5100 M1 = V2 x 5,1-10,013x1,9-9,353x1,9x0,95-5,884x3,2x(3,2/2+1,9) = 101,808 (KN) V1 = 19,962 (KN) t  Vậy P 19 = 7,73 + 11,594 + 15,397 + 22,59 + 22,029 + 19,962 = 108,659 (KN) t * Tính P 19’ + Tải trọng tập trung do sàn Ô13 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải chữ nhật 2,4 5,1 P= 3,789 =11,594(KN). 013 22 + Tải trọng bản thân dầm D17 truyền vào 5,1 P= 1,355. = 3,455(KN). D17 2 + Tải trọng do xây tƣờng 110 cao 3,0 (m) không cửa 5,1 P= 2,96. .3,0 = 22,644(KN). t* 2 + Tải trọng do các ô sàn truyền vào dầm phụ D17 quy về tập trung tại dầm khung B2 - Tải trọng tập trung do các ô sàn truyền vào dầm phụ D14 quy về tập trung tại dầm D17  Tải trọng tập trung do sàn Ô11 truyền vào dƣới dạng tải chữ nhật 1,5 2,7 P= 3,789 = 3,836(KN). 11 22  Tải trọng tập trung do sàn Ô10 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 2,7 2,7 P= 3,789. = 4,316(KN). 10 8 2 2  Tải trọng tập trung do bản thân D16 dầm truyền vào 2,7 P= 1,355. = 1,829(KN). 14 2  Tải trọng của trọng lƣợng bản thân tƣờng xây 110 cao 3,0 (m) có lỗ cửa 2,7 P= 2,96.0,8. .3,0 = 9,59(KN). t 2 - Tải trọng tập trung do các ô sàn truyền vào dầm phụ D16 quy về tập trung tại dầm D17  Tải trọng tập trung do sàn Ô3 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 2,7 2,7 P= 3,789. = 4,316(KN). 03 8 2 2  Tải trọng tập trung do sàn Ô2 truyền vào dƣới dạng tải hình thang 1,9 2,7 P= 3,789.0,769. = 3,868(KN). 02 22  Tải trọng bản thân dầm phụ D16 truyền vào Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 65 M· sinh viªn: 091225
  66. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 2,7 P=1,355. = 1,829(KN). 16 2  Tải trọng do tƣờng 110 cao 3,0 (m) không cửa 2,7 P=2,96. .3,0 = 11,988(KN). t 2 - Tải trọng phân bố do sàn Ô2 truyền về dầm phụ D17 dƣới dạng tải tam giác 5 1,9 P= .3,789. = 2,249(KN). 02 82 - Tải trọng phân bố do sàn Ô3 truyền về dầm phụ D17 dƣới dạng tải hình thang 2,7 P= 3,789.0,719. = 3,678(KN). 03 2 - Tải trọng phân bố do sàn Ô10 truyền vào dƣới dạng tải hình thang 2,7 P= 2,4.0,771 . = 2,498(KN/m). 010 2 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào 22,001 19,561 1 4,748 6,176 2 1900 1700 1500 v2 5100 M1=V2x5,1–22,001x1,9–19,561 x3,6–4,748x1,9x0,95-6,176x3,2x1,6=152,413(KN) V2 = 29,885 (KN) t  Vậy P 19’ = P04+PD17 +Pt* +V2 = 11,594 +14,252 +22,644 +29,885 = 78,372(KN) t * Tính P 20 + Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 50 x 50 (Cm), cao 3,0 (m) truyền vào nút khung Pc = 7,343.3,0 = 22,029(KN). - Tải trọng tập trung do các ô sàn truyền vào dầm phụ D14 quy về tập trung tại dầm D17  Tải trọng tập trung do sàn Ô11 truyền vào dƣới dạng tải chữ nhật 1,5 2,7 P= 3,789 = 3,836(KN). 11 22  Tải trọng tập trung do sàn Ô10 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 2,7 2,7 P= 3,789. = 4,316(KN). 10 8 2 2  Tải trọng tập trung do bản thân D16 dầm truyền vào 2,7 P=1,355. = 1,829(KN). 14 2  Tải trọng do xây tƣờng 110 cao 3,0 (m) có lỗ cửa 2,7 P= 2,96.0,8. .3,0 = 9,59(KN). t 2 - Tải trọng tập trung do sàn Ô10 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 66 M· sinh viªn: 091225
  67. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 2,7 3,6 P= 3,789.0,781 = 7,19(KN). 10 2 2 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào 26,761 1 2 1900 1500 v2 5100 M3 = V2 x 5,1 – 26,761 x 1,5 = 40,142 (KN)  V2 = 7,87 (KN) t P 20 = Pc + V2 = 22,029 + 7,87 = 29,899 (KN) 1.8) Tĩnh tải tầng 2 a.) Sơ đồ truyền tĩnh tải Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 67 M· sinh viªn: 091225
  68. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 3 1605 «6 «9 5100 «1 1890 «4 «7 «6 1605 10200 2 5100 «1 «1 250 1 250 2050 1750 1600 5400 a B C t t t p22 p23 p21 t t p21' p21'' g28 g29 g30 g31 1550 3850 5400 10800 A B C s¬ ®å truyÒn tÜnh t¶i tÇng 2 b.) Tính tải phân bố đều * Tính toán g28 + Tải trọng phân bố do sàn Ô1 tác dụng vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g 0,659.3,789. 6,367 (KN/m) 01 2 + Tải trọng phân bố do sàn chiếu nghỉ Ô7 tác dụng vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 1,605 g 0,754.3,789. 2,293(KN/m) 07 2 +Tải trọng phân bố do dầm khung 30x60 (cm) gd = 4,4292 (KN/m) + Tải trọng phân bố do trọng lƣợng tƣờng 220 cao 3,5(m) xây trên dầm khung gt 5,065.3,5 17,728  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 68 M· sinh viªn: 091225
  69. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ g28 = g01 + g07 + gd + gt= 6,367 + 2,293 + 4,4292 +17,728 = 30,817 (kN/m) * Tính toán g29 + Tải trọng phân bố do sàn Ô1 tác dụng vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g 0,659.3,789. 6,367 (KN/m) 01 2 + Tải trọng phân bố do bản cầu thang Ô6 tác dụng vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,475 g 3,789. 2,794 (KN/m) 06 2 +Tải trọng phân bố do dầm khung 30x60 (cm) gd = 4,4292 (KN/m) + Tải trọng phân bố do trọng lƣợng tƣờng 220 cao 3,5(m) xây trên dầm khung gt 5,065.3,5 17,728  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: g29 = g01 + g06 + gd + gd = 6,367 + 2,794 + 4,4292 + 17,728 = 31,318 (KN/m) * Tính toán g30 + Tải trọng phân bố do sàn Ô1 tác dụng vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang (KN/m) +Tải trọng phân bố do dầm khung 30x60 (cm) gd = 4,4292 (KN/m) + Tải trọng phân bố do trọng lƣợng tƣờng 220 cao 3,5(m) xây trên dầm khung  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: g30 = g01 + gd + gd = 6,367 + 4,4292 +17,728 = 28,524 (KN/m) * Tính toán g31 + Tải trọng phân bố do 2 sàn Ô1 tác dụng vào dầm khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 g 2.0,659.3,789. 12,734 (KN/m) 01 2 +Tải trọng phân bố do dầm khung 30x60 (cm) gd = 4,4292 (KN/m)  Vậy tải trọng phân bố đều trên khung: g31 = g01 + gd = 12,734 + 4,4292 = 17,163 (KN/m) c.) Tính tải tập trung t * Tính P 21 - Tải tập trung do sàn Ô1 truyền vào nút khung A2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P = . 3,789. =6,0387(KN). o1 82 - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân dầm trục A quy về tập trung vào nút A2 bt Pd = 4,4292.5,1 =22,589(KN). Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 69 M· sinh viªn: 091225
  70. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ - Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 50 x 50 (Cm), cao 3,5 (m) truyền vào nút khung Pc = 7,343.3,5 25,7(KN). - Tải trọng do xây tƣờng 220 cao 3,0 (m) truyền về nút khung A2 Pt = 5,062.5,1.3,0 = 77,449(KN). - Do tĩnh tải các ô sàn truyền về dầm trục 23 quy về tập trung truyền vào nút khung A2 : PA2 + Do dầm D6 truyền về dầm trục A quy về tải tập trung tải A2  Tải trọng do bản chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang 1,605 2,050 P= 3,789.0,75. . = 2,35(KN). 03 22  Tải trọng do bản thang Ô9 truyền vào dầm dƣới dạng tải chữ nhật 1,89 2,05 P= 5,495. . = 5,323(KN). 08 22  Tải trọng bản thân dầm D6 2,050 P= 1,355. = 1,389(KN). d6 2  Vậy tải tập trung do dầm D6 truyền vào dầm trục A P6 = 2,35+5,323+1,389 = 9,062(KN). + Tải trọng phân bố do sàn Ô7 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 1,605 g= .3,789. = 1,9(KN). 07 82 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào dầm trục 23 9,062 2 1,9 3 v2 1605 3495 5100 M1 = - V2 x 5,1 + 1,9 x 1,605 x (1,605/2 + 3,495) + 9,062 x 3,945 = 0  V2 = 9,579 (KN) Vậy tải trọng tập trung do dầm 32 truyền vào nút khung A2 PA2 = 9,575 (KN) t bt  P 21 = PA2 + P01 + P d + Pc +Pt = 9,575+6,308+22,589 +25,7 +77,449 = 152,538 (KN) t *Tính P 21’ + Tải trọng tập trung do bản chiếu nghỉ Ô7 5 1,605 1,605 P= .3,789 = 1,523(KN/m). 07 8 2 2 + Tải trọng tập trung do dầm phụ D* truyền vào khung trục 2 6 PD6 = 1,355.1,475=1,998(KN). t  P 21’ = 1,523+1,998 = 3,521 (KN) Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 70 M· sinh viªn: 091225
  71. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ t * Tính P 21’’ + Tải trọng tập trung do dầm phụ D5 truyền vào khung trục 2 PD5 = 1,355.1,475=1,998(KN). + Tải trọng tập trung do sàn Ô5 1,6 5,1 P= 3,789 =7,73(KN). 04 22 t Vậy P 21’’ = 1,998 + 7,73 = 9,728 (KN) t * Tính P 22 + Tải trọng tập trung do sàn Ô4 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,6 5,1 P= 3,789 = 7,73(KN). 04 22 + Tải trọng tập trung do 3 sàn Ô1 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P=3. . 3,789. = 18,116(KN). 01 82 + Tải trọng do dầm trục B truyền vào nút khung Pd = 4,4292.5,1 = 22,59(KN). + Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 50 x 50 (Cm), cao 3,5 (m) truyền vào nút khung Pc = 7,343.3,5 = 25,7(KN). + Tải trọng tập trung do tƣờng 110 cao 3,5 (m) xây trên dầm trục B quy về tại nút khung B2 5,1 P= 2,96.3,5. = 26,418(KN). t 2  Vậy tải trọng tập trung tại nút khung: t P 22 = P04+P01 +Pd +Pc +Pt = 7,73+18,116+22,59+36,617+26,418 = 111,471 (KN) t * Tính P 23 + Tải trọng tập trung do 2 sàn Ô1 truyền vào nút khung B2 dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 5,1 P=2. 3,789. = 30,797(KN). 01 8 2 2 + Tải trọng do dầm trục B truyền vào nút khung + Tải trọng do trọng lƣợng bản thân cột 60 x 60 (Cm), cao 3,1 (m) truyền vào nút khung Pc = 10,462.3,1 = 32,432(KN).  Vậy tải trọng tập trung tại nút khung: t P 23 = P01 +Pd +Pc = 30,797+22,59+25,7 = 85,815 (KN) 2.) Hoạt tải truyền vào khung K2 Khi tổ hợp khung, đối với hoạt tải ta chất tải cách tầng cách nhịp. vì vậy khi dồn tải về khung, ta chỉ dồn cho từng nhịp của khung riêng biệt để tiện cho việc chất tải Các giá trị hoạt tải sử dụng lấy theo phần tính toán ở mục II 2.1- Hoạt tải mái * Hoạt tải phân bố - hoạt tải do mái Ô3 truyền vào dầm khung dƣới dạng tải hình thang Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 71 M· sinh viªn: 091225
  72. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 3,55 g = 0,39.0,6729. = 0,459 (KN/m). 03 2 - Hoạt tải do mái tôn Ô4 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 3,85 g 0,39. . 0,469 (KN/m) 04 82 - Tải trọng do mái tôn Ô1 truyền vào dƣới dạng tải hình thang Trong đó 5,1 g 0,39.0,629. 0,626(KN/m) 01 2 - Tải trọng do mái tôn Ô2 truyền vào dƣới dạng tải hình thang 3,55 g 0,39.0,8075. 0,559 (KN/m) 02 2  Vậy hoạt tải tập trung do mái truyền vào nút khung h g 1 = g03 + g04 = 0,459 + 0,469 = 0,928 (KN/m) h g 2 = g01 + g02 = 0,626 + 0,559 = 1,185 (KN/m) * Hoạt tải tập trung - Hoạt tải tập trung do mái Ô1 truyền vào khung dƣới dạng hình thang 5,1 P = 0,659.0,39. .2,55 = 1,673 (KN). o1 2 - Hoạt tải tập trung do mái Ô1 truyền vào khung dƣới dạng tải tam giác 5 5,1 P = .0,39. = 0,622 (KN). o1 8 2 - Hoạt tải tập trung do mái Ô2 truyền vào khung dƣới dạng tải hình thang 3,55 P = 0,807.0,39. .1,775 = 0,992(KN). o2 2 - Hoạt tải tập trung do mái Ô2, Ô3 truyền vào khung dƣới dạng tải tam giác 5 3,450 3,450 P01 = P02 = .0,39 = 0,725(KN). 8 22 - Hoạt tải tập trung do mái Ô3 truyền vào khung dƣới dạng tải hình thang 3,45 P= 0,6729.0,39. .1,775 = 0,804(KN). o3 2 - Hoạt tải tập trung do mái Ô4 truyền vào khung dƣới dạng tải tam giác 5 3,45 5,1 P= .0,39. . = 1,072(KN). o4 822 - Hoạt tải tập trung do mái Ô4 truyền vào khung dƣới dạng tải hình thang 5,1 5,1 P=0,659 .0,39. . = 1,673(KN). o4 2 2  Vậy hoạt tải tập trung do mái truyền vào nút khung h P 1 = P03 + P04 = 0,725 + 1,673 = 2,397 (KN) h P 2 = P01 + P02 + P03 + P04 = 0,622 + 0,725 + 0,725 + 1,673 = 3,744 (KN) h P 3 = P01 + P02 = 0,622 + 0,725 = 1,347 (KN) Sơ đồ truyền hoạt tải tầng mái Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 72 M· sinh viªn: 091225
  73. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 2,397 2,397 1,347 1,347 0,928 1,185 1550 3850 5400 1550 3850 5400 10800 10800 A B C A B C (Ph•¬ng ¸n ho¹t t¶i 1) (Ph•¬ng ¸n ho¹t t¶i 2) 3 1 4 ¤ 5100 +39000 2 3 2 ¤ ¤ 3450 500 3850 5400 A B C mÆt b»ng truyÒn t¶i m¸i h h h h g h p g p 2 p 1 1 2 3 3850 5400 A B C s¬ ®å truyÒn t¶i m¸i 2.2 Hoạt tải tầng 11(Áp mái) Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 73 M· sinh viªn: 091225
  74. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ 2050 1750 1600 3 cÇu thang bé 1605 «9 «4 «1 1890 5100 «8 « «7 6 1605 2 10200 «5 «2 «8 «1 5100 1 250 250 1550 3850 5400 1800 a B C h h h h p p p5' p3 4 5 h h h p3' p3'' p3''' g3a g3b g3c g3d g4 g5 1550 3850 5400 1800 12600 A B C s¬ ®å truyÒn ho¹t t¶i tÇng ¸p m¸i * Hoạt tải phân bố + Tính g3a - Hoạt tải do bản chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm khung trục AB dƣới dạng tải hình thang 1,605 g = 3,6.0,6758. =1,952(KN/m). o7 2  g 3a = go7 = 1,952 (KN/m). + Tính g3b - Hoạt tải do sàn Ô3 truyền vào dầm khung trục AB dƣới dạng tải tam giác 5 3,85 g = .0,91. = 1,095(KN/m). o3 82  g 3b = g 03 +go7 = 1,095+1,952 = 3,047 (KN/m). + Tính g3c - Hoạt tải do sàn Ô6 truyền vào dầm khung trục AB dƣới dạng tải chữ nhật 1,605 g = 3,6. =1,9(KN/m). o6 2  g 3C = g 03 +go6 = 1,095+1,9 = 2,995 (KN/m). + Tính g3d = g03 = 1,095 (KN/m) + Tính g4 Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 74 M· sinh viªn: 091225
  75. NHÀ ĐI£U HÀNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CHO THU£ - Hoạt tải do 2 sàn Ô1 truyền vào dầm khung trục AB dƣới dạng tải hình thang 5,1 g = 1,05.0,659. = 3,058(KN). o1 2 g4 = go1 = 3,058 (KN/m). +Tính g5 = 0 (kN/m) b.2).hoạt Tải tập trung vào khung. h * Tính P 3. - Hoạt Tải tập trung do sàn Ô5 truyền vào nút khung A2 dƣới dạng tải chữ nhật 5,1 1,55 P = 0,91. . = 1,798(KN). o5 22 - Do hoạt tải các ô sàn truyền về dầm D6 quy về tập trung truyền vào nút khung A2 : PA2  Tải trọng do bản chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm dƣới dạng tải hình thang 1,605 2,050 P = 3,6.0,75. . = 2,233(KN). 07 22  Tải trọng do bản thang Ô8 truyền vào dầm dƣới dạng tải chữ nhật 1,89 2,05 P= 3,6. . = 3,487(KN). 08 22  PA2 = 2,23+3,487 = 5,72(KN). + Tải trọng phân bố do sàn Ô7 truyền vào dƣới dạng tải tam giác 5 1,605 g= .3,6. = 1,805(KN). 07 82 Ta có sơ đồ tĩnh tải truyền vào dầm trục 23 5,72 2 1,805 3 v2 1605 3495 5100 M3 = - V2 x 5,1 + 1,805 x 1,605 x (1,605/2 + 3,495) + 5,72 x 3,495 = 0  V2 = 2,956 (KN) Vậy hoạt tải tập trung do sàn truyền vào nút khung A2 h  P 3 = V2 + P05 = 2,956+1,798 = 4,754 (KN) h *Tính P 3’ - hoạt tải tập trung do sàn Ô5 truyền vào khung trục 2 dƣới dạng tải chữ nhật 1,55 5,1 P = 0,91. . = 1,798(KN). 05 22 - Tải trọng tập trung do sàn Ô3 truyền vào khung trục 2 dƣới dạng tải hình thang 5,1 5,1 P = 0,91.0,659. . =3,899(KN). 03 22 h  P 3’ = 1,798+3,899 = 5,697 (KN) h *Tính P 3’’ - Hoạt tải do bản chiếu nghỉ Ô7 truyền vào dầm khung dƣới dạng tải hình thang Sinh viªn : NguyÔn ThÞ Duyªn - Líp XD901 Trang: 75 M· sinh viªn: 091225