Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Hà Nội - Đỗ Văn Sang

doc 80 trang huongle 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Hà Nội - Đỗ Văn Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docdo_an_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_quan_ly_ngan_han.doc

Nội dung text: Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Hà Nội - Đỗ Văn Sang

  1. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Học Viện Ngân Hàng Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Bài tập lớn môn PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Hà Nội Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Văn Sang Nhóm 9 Đặng Thị Thanh Hoa Phạm Thị Thu Hà Lê Phương Mai Hà nội, 2012 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 1 -
  2. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 2 -
  3. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 MỤC LỤC MỤC LỤC 2 DANH MỤC HÌNH VẼ 4 LỜI NÓI ĐẦU 6 CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT ĐƠN VỊ CẦN XÂY DỰNG HTTT QUẢN LÝ 8 1.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh AGRIBANK Nam Hà Nội 8 1.2. Cơ cấu tổ chức 9 1.3. Phỏng vấn 11 1.3.1. Kế hoạch phỏng vấn 11 1.3.2. Phiếu phỏng vấn 12 1.4. Phân tích các thông tin thu thập được 18 1.4.1. Lưu đồ công việc 18 1.4.2. Phát biểu bài toán 19 1.4.3. Những hệ thống cần phải quản lý tại Ngân hàng 20 1.4.4. Mô tả hiện trạng của hệ thống quản lý tín dung 20 1.4.5. Giải pháp cho hệ thống 21 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 22 2.1. Thiết kế hệ thống phần cứng: 22 2.2. Thiết kế hệ thống mạng 25 2.3. Thiết kế hệ thống máy chủ: 26 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHO VAY CỦA HỆ THỐNG 28 3.1. Mô hình nghiệp vụ 28 3.2. Biểu đồ ngữ cảnh 30 3.2.1. Nhóm dần các chức năng 31 3.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 32 3.2.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 33 3.2.4. Liệt kê hồ sơ đã sử dụng 34 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 3 -
  4. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.3. Lập ma trân thực thể dữ liệu - chức năng 35 3.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0,1 36 3.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 37 3.3.3. Biểu đồ của tiến trình “1.0. Quản lý hợp đồng” 38 3.4. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R 40 3.4.1. Liệt kê, chính xác hóa và chọn lọc thông tin 40 3.4.2. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định đích danh 41 3.4.3. Xác định thực thể từ thuộc tính tên gọi 42 3.4.4. Xác định thực thể và thuộc tính 42 3.4.5. Xác định mối quan hệ tương tác 44 3.4.6. Biểu đồ ER rút gọn 46 3.5. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 46 3.6. Thiết kế CSDL vật lý 47 3.7. Thiết kế giao diện 48 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN SỰ CỦA HỆ THỐNG 51 4.1. Mô hình nghiệp vụ 51 4.2. Biểu đồ ngữ cảnh 53 4.2.1. Nhóm dần các chức năng 54 4.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 56 4.2.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 57 4.2.4. Liệt kê hồ sơ đã sử dụng 60 4.3. Ma trận thực thể chức năng 61 4.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0,1 62 4.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 62 4.4.2. Tiến trình “1.0 Tuyển nhân sự” 63 4.4.3. Tiến trình “2.0 Theo dõi quá trình công tác” 64 4.4.4. Tiến trình “3.0 Theo dõi quá trình diễn biến lương” 65 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 4 -
  5. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.4.5. Tiến trình “4.0 Giải quyết chính sách” 66 4.4.6. Tiến trình “5.0 Báo cáo” 67 4.5. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R 68 4.5.1. Xác định thực thể, mối quan hệ và thuộc tính 68 4.5.2. Biểu đồ ER rút gọn 71 4.6. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 72 4.6.1. Biểu diễn các thực thể 72 4.6.2. Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu 73 4.7. Thiết kế giao diện 74 DANH MỤC THAM KHẢO 78 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.2-1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh 9 Hình 1.4-1: Lưu đồ công việc cho vay 19 Hình 2.1-1: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 1 22 Hình 2.1-2: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 2 23 Hình 2.1-3: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 3 23 Hình 2.1-4: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 4 24 Hình 2.1-5: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 5 24 Hình 2.2-1: Sơ đồ hệ thống mạng 25 Hình 2.2-2: Sơ dồ hệ thống mạng của chi nhánh 26 Hình 2.3-1: Sơ đồ hệ thống máy chủ 26 Hình 2.3-2: Sơ đồ hệ thống dữ liệu qua máy chủ 27 Hình 3.2-1: Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý vay vốn 30 Hình 3.2-2:Sơ đồ nhóm dần các chức năng 31 Hình 3.2-3: Biểu đồ phân rã chức năng 32 Hình 3.2-4: Ma trận thực thể chức năng 35 Hình 3.2-5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 36 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 5 -
  6. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Hình 3.2-6: Biểu đồ của tiến trình “1.0. Cho vay” 37 Hình 3.2-7: Biểu đồ của tiến trình “2.0. Quản lý hợp đồng” 38 Hình 3.2-8: Biểu đồ của tiến trình “3.0. Thanh toán báo cáo” 39 Hình 4.3-1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý nhân sự 53 Hình 4.4-1: Nhóm dần các chức năng của hệ thống 55 Hình 4.5-1: Biểu đồ phân rã chức năng 56 Hình 4.6-1: Ma trận thực thể chức năng 61 Hình 4.7-1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 62 Hình 4.7-2: Tiến trình “1.0 Tuyển nhân sự” 63 Hình 4.7-3: Tiến trình “2.0 Theo dõi quá trình công tác” 64 Hình 4.7-4: Tiến trình “3.0 Theo dõi quá trình diễn biến lương” 65 Hình 4.7-5: Tiến trình “4.0 Giải quyết chính sách” 66 Hình 4.7-6: Tiến trình “5.0 Báo cáo” 67 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 6 -
  7. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 LỜI NÓI ĐẦU Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Trong đó có sự đóng góp to lớn của hệ thống Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Có thể nói hệ thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàng với các chức năng chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và làm trung gian thanh toán. Ngân hàng là người điều chuyển vốn từ những nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Là trung gian thanh toán, ngân hàng là đầu mối giúp khách hàng giao dịch thuận tiện, giảm bớt chi phí giao dịch của toàn xã hội. Cùng với sự phát triển và đổi mới của nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng cũng luôn luôn đổi mới để có thể đi trước đón đầu, nắm bất những cơ hội của nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nhưng trong quá trình hoạt động của mình, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải rất nhiều khó khăn vướng mắc, do chủ quan hoặc những tác động khách quan mang lại. Chiến lược phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội trong những năm gần đây là tăng quy mô huy động vốn cũng như số lượng khách hàng, đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ. Với chiến lược này, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Nam Hà Nội hy vọng sẽ tạo được vị thế ổn định cho sự phát triển của mình trước những thách thức mới. Để đạt được mục tiêu đã đề ra thì Chi nhánh cần phải chuyên nghiệp hóa các quy trình hoạt động, tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như đem lại sự hài lòng đối với khách hàng. Chính vì vậy chúng em đã chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội” với những nội dung chính sau: Chương 1: Khảo sát đơn vị cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Thiết kế hệ thống GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 7 -
  8. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Chương 3: Thiết kế phần mềm quản lý cho vay Chương 4: Thiết kế phần mềm quản lý hồ sơ nhân sự - tiền lương Do thời gian có hạn và kiến thức hiểu biết chưa toàn diện cho việc thiết kế một chương trình quản lý nên bài thảo luận không thể giải quyết hết mọi khía cạnh của đề tài. Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo của quý thầy cô cùng những ý kiến đóng góp của các bạn. Qua đây chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Thầy giáo Đỗ Văn Sang, và quý Chi nhánh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp cho chúng em hoàn thành bài thảo luận này. GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 8 -
  9. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT ĐƠN VỊ CẦN XÂY DỰNG HTTT QUẢN LÝ 1.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh AGRIBANK Nam Hà Nội Chi nhánh Nam Hà Nội là một đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, có con dấu riêng, trực tiếp giao dịch kinh doanh, hạch toán nội bộ, hoạt động kinh doanh tiền tệ và quản lý ngân hàng, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và những cam kết của mình. Moi hoạt động giao dich dưới sự quản lý của Tổng gíam đốc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam và sự điều hành của giám đốc Chi nhánh. Chi nhánh Nam Hà Nội đã khẳng định được vị trí phù hợp trong tổ chức, tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo chất lượng và năng lưc điều hànhcủa một chi nhánh tác nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Trong nhiều năm hoạt động cùng với sự trưởng thành và phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Chi nhánh Nam Hà Nội đã trải qua nhiều khó khăn và thử thách để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên đã quyết tâm phấn đấu thực hiện có hiệu quả các chức năng và nhiệm vụ mà cấp trên giao phó. Đến nay Chi nhánh Nam Hà Nội đã khẳng định được vị trí vai trò của mình trong nền kinh tế thị trường, đứng vững và phát triển trong cơ chế mới, chủ động mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hoá dịch vụ Ngân hàng, thường xuyên tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật để từng bước đổi mới công nghệ hiện đại hoá ngân hàng. Chính nhờ có đường lối đúng đắn mà kết quả kinh doanh của chi nhánh luôn có lãi, đóng góp cho lợi ích cho nhà nước ngày càng nhiều, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện và nâng cao. GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 9 -
  10. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Để có được một kết quả như vậy là do chi nhánh đã củng cố và xây dựng được một hệ thống tổ chức tương đối hợp lí phù hợp với khả năng và trình độ quản lí, hoạt động kinh doanh của mình. 1.2. Cơ cấu tổ chức Giám Đốc Phó Giám Đốc P P Ph Ph Ph Ph hòng hòng òng òng IT òng tín òng kế toán nhân sự giao dụng công kiểm dịch quỹ toán Hình 1.2-1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh - Chức năng của từng phòng ban Ban giam đốc: - Ban giám đốc bao gồm: ba phòng, một phòng giám đốc và hai phó giám đốc chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh. Phòng kế toán kiểm toán: - Trực tiếp hoạch toán kế toán thống kê và thanh toán trong và ngoài nước theo quy định của NHNN & PTNTVN, NHNN. - Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương. GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 10 -
  11. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hoạch toán và quyết toán và các báo cáo theo quy định. - Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo quy định và chấp hành chế độ báo cáo, thống kê, kiểm tra chuyên đề. Phòng nhân sự: - Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện trước Ban giám đốc về kết quả công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy định của Nhà nước và nội quy, quy chế của Ngân hàng. - Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự - Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự - Quản trị tiền lương - Quan hệ lao động. Phòng giao dịch: - Thực hiện việc mở, quản lý tài khoản cho khách hàng và thanh toán giao dịch của khác hàng - Xác nhận kết quả giao dịch cho khách hàng; - Tư vấn khách hàng về thủ tục mở tài khoản, giao dịch. - Thực hiện thanh toán, theo dõi và phân bổ lãi tiền gửi cho khách hàng trên các tài khoản; - Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định. - Chăm sóc và quản lý mạng lưới khách hàng - Phát triển mạng lưới khách hàng - Lập báo cáo giao dịch, báo cáo lưu ký tháng, quý, năm và các báo cáo khác theo chế độ quy định. Phòng IT: - Lập kế hoạch, phương án triển khai hệ thống công nghệ thông tin của Chi nhánh. - Tìm kiếm, đề xuất phương án lựa chọn và phối hợp với nhà cung cấp giải pháp bên ngoài trong việc triển khai các gói giải pháp công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giao dịch và quản trị của Chi nhánh. - Điều hành hệ thống máy tính, phần mềm, mạng, thông tin của Chi nhánh. Phòng tín dụng: - Xây dựng các chính sách tín dụng, lãi suất, phí, các quy trình, quy chế về hoạt động tín dụng; chính sách huy động vốn thị trường 1, lãi suất huy động GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 11 -
  12. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Lập kế hoạch và tổ chức huy động vốn từ thị trường nhằm đảm bảo mục tiêu ngân sách của Chi nhánh hàng năm và dài hạn về số dư huy động, chi phí vốn huy động. - Tìm kiếm, phân tích đề xuất việc cấp tín dụng cho khách hàng. - Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý các khoản tín dụng đã cấp. - Thực hiện việc quản lý, kiểm soát rủi ro tín dụng theo quy trình, quy chế của Ngân hàng. - Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm tín dụng phù hợp với chiến lược chung của Ngân hàng. - Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế. Phòng công quỹ: - Kiểm, đếm, thu tiền mặt cho khách hàng - Thực hiện việc đóng gói tiền mặt theo đúng quy định - Thu, chi hộ tại các đơn vị của khách hàng khi có yêu cầu - Giao nộp tiền cho thủ quỹ - Kiểm đếm lại số tiền chi cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu - Kiểm đếm tiền tồn quỹ - Kiểm đếm tồn quỹ cuối ngày của giao dịch viên chuyển về nhập quỹ Chi nhánh - Kiểm đếm tồn quỹ của Chi nhánh - Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo. 1.3. Phỏng vấn 1.3.1. Kế hoạch phỏng vấn KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN Người được hỏi: Đặng Văn Người phỏng vấn: Nhóm Chúc Địa chỉ: Ngân hàng Thời gian hẹn: 01/4/2012 Agribank chi nhánh Nam Hà Nội Thời điểm bắt đầu: 13h30 Điện thoại: 0912258627 Thời điểm kết thúc:14h30 Đối tượng: Các yêu cầu đòi hỏi: -Đối tượng được hỏi là:Phó Người được hỏi phải có kinh nghiệm, hiểu giám đốc ngân hàng AGRIBANK biết về công tác quản lý cấp tín dụng cho khách chi nhánh Nam Hà Nội hàng, công tác quản lý hồ sơ nhân sự và hệ thống GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 12 -
  13. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 -Cần thu thập những thông mạng máy tính và hệ cơ sở dữ liệu trong ngân tin về: tình hình cấp tín dụng cho hàng khách hàng của ngân hàng và phương thức quản lý nhân viên của ngân hàng -Cần thoả thuận về: quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, quá trình quản lý hồ sơ nhân viên và hệ thống mạng máy tính cách kết nối cơ sở dữ liệu trong ngân hàng. Chương trình: Ước lượng thời gian: -Giới thiệu 1phút -Tổng quan về dự án 2phút - Tổng quan về vấn đề 2phút phỏng vấn và chủ đề sẽ đề cập - Xin phép được ghi âm. 5phút - Thời gian hỏi và trả lời Tổng hợp các nội dung 50phút chính ý kiến của người được hỏi kết thúc(Thoả thuận) (Dự kiến tổng cộng: 60 phút) 1.3.2. Phiếu phỏng vấn Dự án: Hệ thống Tiểu dự án: phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý thông tin quản lý cho vay và quản lý hồ sơ nhân sự Người được Ngày:01-04-2012 hỏi:Đặng Văn Chúc Người hỏi:Nhóm 9 Câu hỏi Ghi chú GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 13 -
  14. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Câu 1: Theo như Trả lời: cháu được biết, ngân Để phục vụ cho công tác quản lý, ngân hàng có sử dụng 2 hàng AGRIBANK là hệ thống thông tin là IPCAS và HRMPro. một trong những ngân - Hệ thống thông tin quản lý IPCAS là phần mềm tích hợp hàng áp dụng các hệ quản lý tín dụng của ngân hàng, bao gồm các module: thống hiện đại trong + Quản lý khách hàng vay vốn và khách hàng gửi phương thức quản lý tiền khách hàng và nhân + Quản lý số dư nợ của khách hàng vay vốn viên của ngân hàng, + Quản lý nợ quá hạn của khách hàng vay vốn chú có thể cho cháu + Quản lý số dư tiền gửi của khách hàng gửi tiền biết chi nhánh mình - Hệ thống thông tin quản lý HRMPro là phần mềm tích đã và đang sử dụng hợp quản lý nhân sự của ngân hàng bao gồm các module: các phần mềm quản + Quản lý chấm công nhân viên lý nào ? + Quản lý hồ sơ nhân sự + Quản lý lương nhân viên + Quản lý quá trình đào tạo, công tác của nhân viên Câu 2: Chắc hẳn Trả lời: IPCAS và HRMPro Đúng vậy, bắt đầu từ khoảng tháng 11-2008, hệ thống phải có những đặc Ngân hàng NN-PTNT Việt Nam đã đưa vào sử dụng phần điểm nổi trội lắm nên mềm IPCAS (Intra Payment and Customer Accounting mới được Ngân hàng System) và nối mạng nội bộ cho tất cả các chi nhánh ngân hàng tin dùng đến vậy phải ở địa phương. Khi sử dụng phần mềm này, mọi hoạt động lập không ạ? hồ sơ vay, duyệt ký và giải ngân đều do cán bộ tín dụng thực hiện trên hệ thống máy vi tính. Mỗi cán bộ tín dụng được cấp một user để thu nợ và giải ngân. Đây là một hệ thống mở, có thể dễ dàng mở rộng và tích hợp với các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ ngân hàng khác trong một hệ thống đồng nhất. IPCAS gồm các phân hệ có khả năng xử lý toàn bộ và cải tiến một số nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại và theo mô hình tập trung theo đúng các chuẩn và thông lệ quốc tế, mọi hoạt động lập hồ sơ, GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 14 -
  15. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 duyệt ký và giải ngân đều thực hiện trên hệ thống máy tính. Phần mềm quản lý nhân sự HRM Pro cung cấp giải pháp quản lý nhân sự toàn diện, bao gồm đầy đủ các tính năng quản lý tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, quản trị nhân sự, chấm công, tính lương tương thích với quy định mới nhất pháp luật Việt Nam. Câu 3: Vậy hiện Trả lời: tại Chi nhánh có bao Chi nhánh có khoảng 3000 khách hàng tín dụng, được nhiêu khách hàng tín phân loại theo các tiêu chức khác nhau như: dụng? - Theo mục đích thì có cho vay bất động sản, cho vay công Chi nhánh phân nghiệp và thương mại, cho vay nông nghiệp, cho vay cá loại khách hàng như nhân thế nào? - Theo thời hạn cho vay thì có cho vay ngắn hạn và cho vay trung hạn, cho vay dài hạn. Mỗi khách hàng khi đến vay tiền lần đầu đều được cấp một mã số khách hàng và với mã số của mình, khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ khác của Ngân hàng trong những lần giao dịch khác, không chỉ ở chi nhánh mà trên toàn hệ thống của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Câu 4: Thời Trả lời: gian cho việc thực Thực hiện giao dịch thông qua chương trình IPCAS giúp hiên các quy trình cho tiết kiệm thời gian, giảm phiền hà cho khách hàng. Trước đây, vay được cải thiện khi làm thủ tục vay vốn tại ngân hàng, khách hàng sẽ phải trải hơn không vì theo qua nhiều khâu, từ làm hồ sơ vay vốn tại phòng tín dụng, làm như cháu được biết thủ tục kế toán tại bộ phận kế toán, rồi mới được lấy vốn tại bộ một quy trình cho vay phận kho quỹ, thì nay cũng nghiệp vụ đó, khách hàng chỉ việc phải mất khá nhiều thông qua một cán bộ tín dụng. Thời gian giao dịch với ngân thời gian và phải trải hàng, trung bình giảm khoảng 30% so với trước đây ở tất cả qua nhiều bước? các nghiệp vụ. Câu 5: Khi Trả lời: khách hàng đến đề Đầu tiên khách hàng đưa ra mục đích của khoản vay là gì GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 15 -
  16. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 nghị vay vốn, nhân để được các nhân viên tín dụng giới thiệu các gói tín dụng phù viên tín dụng cần làm hợp tại ngân hàng. Tiếp đó nhân viên kiểm tra xem khách hàng những thủ tục gì? vay vốn lần đầu tại ngân hàng hay đã từng có quan hệ vay vốn với ngân hàng. - Nếu là khách hàng vay vốn lần đầu thì sẽ được bộ phận dịch vụ khách hàng cấp cho một mã số khách hàng và lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống. - Nếu khách hàng đã có mã số khách hàng thì nhân viên tín dụng sẽ tra cứu thông tin khách hàng trên hệ thống IPCAS để kiểm tra thông tin khách hàng và đảm bảo các thông tin là chính xác Sau đó thực hiện các công việc khởi đầu một khoản vay. Câu 6: Quy trình Trả lời: cấp một khoản vay là Cụ thể bao gồm các công việc: như thế nào? - Khách hàng đăng kí đơn xin vay: Thông tin khách hàng vay vốn được đăng ký vào máy tính qua hệ thống phần mềm IPCAS. - Thẩm định và phê duyệt đơn xin vay: Cán bộ tín dụng đưa màn hình cho trưởng hoặc phó phòng tín dụng duyệt vào các hồ sơ vay vốn. - Tạo ra các hợp đồng vay vốn và thực hiện giải ngân: Hợp đồng vay vốn được tạo trong hệ thống IPCAS và mỗi lần thực hiện giải ngân sẽ in ra phiếu chi tên khách hàng, khách hàng sẽ phải ký tên vào phiếu để nhận tiền. Trong ngày, cán bộ tín dụng trực tiếp mang hồ sơ trình Phó giám đốc hoặc Giám đốc ký hợp đồng vay để lưu hồ sơ theo dõi. GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 16 -
  17. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Câu 7: Trong Trả lời: quá trình thực hiện Cán bộ tín dụng cần quản lý: giải ngân và kết thúc - Quản lý thông tin về tài sản bảo đảm khoản vay thì cần - Quản lý việc thực hiện cho vay và thu nợ quản lý những thông - Quản lý tín dụng theo từng khách hàng và chi nhánh phụ tin gì? thuộc - Quản lý hồ sơ tín dụng - Quản lý nợ quá hạn - Quản lý và thực hiện thủ tục xóa nợ - Quản lý các thông tin báo cáo về dư nợ tiền vay và tài sản bảo đảm của khách hàng. Nếu khách hàng sử dụng khoản vay không đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng thì có thể dừng việc giải ngân và yêu cầu trả nợ hoặc gia hạn trả nợ. Câu 8: Việc Trả lời: quản lý báo cáo về số Các nhân viên tín dụng báo cáo số dư nợ chính xác theo dư nợ khách hàng, từng khách hàng lên ban giám đốc theo từng ngày, và cuối mỗi cán bộ tín dụng cần tháng, mỗi quý, mỗi năm lại được tổng hợp lại. Các thông tin thực hiện như thế được điền vào mẫu báo cáo trong hệ thống quản lý cấp tín nào? dụng của IPCAS và gửi trực tiếp lên cấp trên qua hệ thống mạng nội bộ của Ngân hàng. Câu 9: Hệ cơ sở Trả lời: dữ liệu về số dư nợ và Toàn bộ hồ sơ tín dụng, thông tin khách hàng, số dư thông tin hồ sơ tín nợ các thông tin liên quan khác đều được lưu trữ tại hội sở dụng được lưu trữ ở chính Ngân hàng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 17 -
  18. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 đâu? Câu 10: Hiện tại Trả lời: chi nhánh có khoảng Chi nhánh có khoảng 100 nhân viên. Được chia thành các bao nhiêu nhân viên? phòng ban : Chi nhánh được - Nhân viên giao dịch chia thành các phòng - Nhân viên phòng IT ban như thế nào? - Nhân viên phòng công quỹ - Nhân viên phòng tín dụng - Nhân viên phòng kế toán kiểm toán nội bộ - Nhân viên phòng nhân sự Câu 11: Vậy còn Trả lời: việc sử dụng Toàn bộ thông tin nhân viên được bộ phân nhân sự lưu HRMPro? trữ vào hệ thống ngay từ khi nhân viên mới được tuyển dụng làm nhân viên chính thức, quá trình làm việc, chấm công, trả lương, khen thưởng, nghỉ phép, quản lý đào tạo, đánh giá, báo cáo. Mỗi nhân viên được cung cấp một thẻ nhân viên bao gồm mã nhân viên và các thông tin cá nhân. Câu 12: Chú có Trả lời: thể cho chúng cháu Nhân viên khi đi làm sẽ quẹt thẻ vào hệ thống để xác biết một quy trình nhận là có đi làm, thông tin sẽ được cập nhật hàng ngày và chấm công được được lưu trữ vào hệ thống đề cuối tháng tiến hành tổng hợp, không ạ? tính lương cho từng nhân viên. Câu13: Trong Trả lời: chi nhánh ngân hàng Như đã nói ở trên, chi nhánh của ngân hàng có khoảng có bao nhiêu máy tính 100 nhân viên và mỗi nhân viên được bố trí một máy tính cá cá nhân? nhân. Tất cả các máy tính này đều được kết nối với máy in đầy Hệ thống các đủ, đặc biệt ở quầy giao dịch với khách hàng còn được trang bị máy tính được kết nối máy in kim. với nhau như thế nào? - Hệ thống các máy tính được kết nối với nhau theo mô GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 18 -
  19. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Thiết kế hệ thống hình mạng Lan (Mạng cục bộ). máy chủ như thế nào? - Thiết kế hệ thống máy chủ là DataBase Server, tức là dữ liệu hồ sơ khách hành và hồ sơ nhân viên được lưu trữ tại một máy chủ ở chi nhánh và máy chủ này kết nối trực tiếp với hệ thống máy chủ ở hội sở ngân hàng AGRIGBANK Hà Nội. Cơ sở dữ liệu được lưu trữ bằng SQL server. Ngoài ra còn sử dụng hệ thống mail server và web server cho các dịch vụ trực tuyến khác của ngân hàng với khách hàng. Đánh giá chung: Người được hỏi rất vui tính, cởi mở, tận tình cung cấp các thông tin giúp cho nhóm hoàn thành được bài phỏng vấn. Tuy nhiên do thời gian phỏng vấn vào giờ hành chính nên người được phỏng vấn hơi bận nên thể không tránh khỏi các thiếu sót thông tin. Tuy vậy, các thông tin thu thập được là rất quan trọng để xây dựng hệ thống. 1.4. Phân tích các thông tin thu thập được 1.4.1. Lưu đồ công việc Dự án: Tiểu dự án: QUẢN LÝ CHO Trang 06 VAY Ngày 01/04/2012 Loại: Lưu Nhiệm vụ: LẬP HỢP ĐỒNG đồ VAY VỐN Bên ngoài Lễ tân Cán bộ Tín dụng GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 19 -
  20. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 D4 Biên lai D3 nhận tiền Phiếu chuyển Lập hợp tiền đồng vay vốn D3 giải ngân Hợp đồng vay vốn Thẩm định và phê duyệt đơn KHÁCH xin vay HÀNG Tiếp Tiếp nhận và kiểm nhận tra D1 Hồ sơ xin vay vốn Hình 1.4-1: Lưu đồ công việc cho vay 1.4.2. Phát biểu bài toán Nhân viên phòng tín dụng sau khi qua giai đoạn thẩm định hồ sơ vay vốn, đề xuất với Ban giám đốc chi nhánh nếu được chấp thuận thì sẽ lập hợp đồng vay vốn cho khách hàng. Phòng kế toán và giao dịch sẽ căn cứ vào đó để lập tài khoản mới cho khách hàng vay (nếu đã có tài khoản thì vẫn lập mới, tức là mỗi lần vay sẽ có tài khoản vay đi cùng), GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 20 -
  21. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 đề xuất phòng ngân quỹ xuất vốn. Hợp đồng có 2 bản một bản khách hàng giữ một bản một bản được trao lại cho phòng tín dụng. 1.4.3. Những hệ thống cần phải quản lý tại Ngân hàng Những hệ thống cần phải quản lý tại Ngân hàng AGRIBANK chi nhánh Nam Hà Nội: - Quản lý cấp tín dụng - Quản lý tiền gửi - Quản lý thanh toán - Quản lý tài chính - Quản lý nhân sự - Quản lý hành chính. Trong chi nhánh Ngân hàng AGRIBANK Nam Hà Nội có rất nhiều hệ thống cần phải quản lý như đã liệt kê ở trên. Tuy nhiên nhóm sẽ tập trung vào việc nghiên cứu 2 hệ thống đại diện cho hai phần mềm được sử dụng trong chi nhánh Ngân hàng. Đó là: Hệ thống quản lý cấp tín dụng (cho vay vốn) và hệ thống quản lý nhân sự (quản lý hồ sơ nhân sự). 1.4.4. Mô tả hiện trạng của hệ thống quản lý tín dung Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy công việc hàng ngày của Ngân hàng thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc cho vay tín dụng và quản lý hồ sơ nhân viên. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao. Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời, có thể GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 21 -
  22. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung của Ngân hàng, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý Ngân hàng. Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý hoạt động trong Ngân hàng là nhu cầu cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên. 1.4.5. Giải pháp cho hệ thống - Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.  Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình.  Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu - Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì - Lợi ích thu được từ hệ thống mới:  Tính an toàn thông tin cao  Nâng cao hiệu quả làm việc  Tiết kiệm thời gian và chi phí  Đem lại sự hài lòng cho khách hàng GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 22 -
  23. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Thiết kế hệ thống phần cứng: Ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Hà Nội là một tòa nhà 5 tầng với: - Tầng 1 là nơi giao dịch khách hàng - Tầng 3 là phòng IT và phòng Công quỹ - Tầng 3 là phòng kế toán, nhân sự và phòng tín dụng - Tầng 4 là phòng giám đốc, phó giám đốc tín dụng và phó giám đốc kế toán. - Tầng 5 là phòng họp Toàn chi nhánh có khoảng 100 nhân viên, mỗi nhân viên được trang bị một máy tính cá nhân riêng (trừ nhân viên bảo vệ và nhân viên nhà bếp). - Sơ đồ tầng 1. Hình 2.1-1: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 1 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 23 -
  24. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Sơ đồ tầng 2 Hình 2.1-2: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 2 - Sơ đồ tầng 3 Hình 2.1-3: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 3 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 24 -
  25. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Sơ đồ tầng 4 Hình 2.1-4: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 4 - Sơ đồ tầng 5 Hình 2.1-5: Sơ đồ hệ thống phần cứng tầng 5 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 25 -
  26. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 2.2. Thiết kế hệ thống mạng Các máy tính của nhân viên các phòng được kết nối với một máy chủ tại chi nhánh bằng mạng Lan nội bộ. Do các phòng ban của chi nhánh trang bị đầy đủ hệ thống máy tính nên việc sử dụng mạng LAN là việc rất dễ dàng.  Yêu cầu phần cứng : Kết nối mạng LAN, kết nối Internet. Một Server đặt ở phòng vi tính trung tâm chứa Database Server. Các máy vi tính ở các phòng ban làm Client kết nối với Server. Cấu hình máy: + CPU Pentium IV, tốc độ 2.x Ghz. + Bộ nhớ 512 MB RAM.  Đĩa cứng tối thiểu 40Gb. Các máy tính của nhân viên các phòng được kết nối với một máy chủ tại chi nhánh bằng mạng Lan nội bộ. Hình 2.2-1: Sơ đồ hệ thống mạng GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 26 -
  27. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Hình 2.2-2: Sơ dồ hệ thống mạng của chi nhánh 2.3. Thiết kế hệ thống máy chủ: Hệ thống dữ liệu của chi nhánh được lưu trữ tại một máy chủ tại chi nhánh. Máy chủ này sẽ kế nối trực tiếp với máy chủ tại hội sở chính của ngân hàng agrigank hà nội cài đặt cơ sở dữ liệu Database Server và cài đặt web server và mail server cho các dịch vụ trực tuyến của ngân hàng. Hình 2.3-1: Sơ đồ hệ thống máy chủ GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 27 -
  28. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Hình 2.3-2: Sơ đồ hệ thống dữ liệu qua máy chủ GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 28 -
  29. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHO VAY CỦA HỆ THỐNG 3.1. Mô hình nghiệp vụ - Mô tả bài toán: Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì khách hàng phải chuẩn bị một bộ hồ sơ vay vốn và đến ngân hàng để trực tiếp làm việc với cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng và tiến hành kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn khách hàng hoàn tất hồ sơ theo thủ tục quy định. Sau khi tiếp nhận, kiểm tra và giúp khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng để làm cơ sở tham mưu cho các cấp thẩm quyền quy định. Sau khi thẩm định, hồ sơ vay vốn chưa duyệt được trình lên Ban giám đốc, Ban giám đốc sẽ phê duyệt hồ sơ vay vốn, nếu không chấp nhận cho vay thì kết thúc nghiệp vụ, ngược lại thì tiến hành lập hợp đồng vay vốn và tiến hành giải ngân cho khách hàng, mỗi lần giải ngân sẽ in phiếu chuyển tiền và biên lai nhận tiền cho khách hàng. Trong thời gian giải ngân, Cán bộ tín dụng sẽ giám sát và kiểm tra xem khách hàng có sử dụng khoản vay đúng mục đích hay không, nếu không đúng thì ngừng giải ngân, chấm dứt hợp đồng và yêu cầu khách hàng thanh toán khoản vay. Nếu khách hàng có thể trả nợ trước hạn thì nộp đơn thanh lý hợp đồng tín dụng và sẽ được thanh lý hợp đồng ngay. Trước thời hạn hết hạn hợp đồng vay một tuần, một thông báo đến hạn nợ và quyết định thanh lý hợp đồng sẽ được gửi tới khách hàng, nếu khách hàng có thể thanh toán các khoản nợ thì tiến hành thanh lý hợp đồng, nếu khách hàng chưa có khả năng trả nợ thì có thể làm đơn xin gia hạn hợp đồng. Lúc này, cán bộ tín dụng sẽ nhận và kiểm tra đơn xin gia hạn và sau đó sẽ quyết định chấp nhận đơn hay không. Nếu được gia hạn GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 29 -
  30. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 thêm thì hợp đồng được tiếp tục, nếu không được chấp nhận thì tiến hành thanh lý hợp đồng. Cuối mỗi tháng, toàn bộ thông tin về các khoản vay được tổng hợp để báo cáo lên Ban giám đốc. - Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Nộp hồ sơ vay vốn Khách hàng Tác nhân Tiếp nhận hồ sơ vay vốn Cán bộ tín dụng ngoài Kiểm tra hồ sơ vay vốn Cán bộ tín dụng Tác nhân Thẩm định hồ sơ vay vốn Hồ sơ vay vốn trong Phê duyệt hồ sơ vay vốn Ban giám đốc Tác nhân Lập hợp đồng tín dụng Hợp đồng tín dụng trong In phiếu chuyển tiền và biên lai Phiếu chuyển tiền Hồ sơ dữ liệu nhận tiền Biên lai nhận tiền Tác nhân Giám sát và kiểm tra khoản vay Cán bộ tín dụng ngoài Gửi thông báo nợ đến hạn Thông báo nợ đến Hồ sơ dữ liệu Nộp đơn thanh lý hợp đồng tín hạn Hồ sơ dữ liệu dụng Đơn xin thanh lý Hồ sơ dữ liệu hợp đồng Tác nhân Nộp đơn xin gia hạn hợp đồng Đơn xin gia hạn trong hợp đồng Hồ sơ dữ liệu Thanh lý hợp đồng tín dụng Quyết định thanh lý Hồ sơ dữ liệu hợp đồng Lập báo cáo Biên bản thanh lý Hồ sơ dữ liệu hợp đồng Báo cáo tổng hợp Hồ sơ dữ liệu GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 30 -
  31. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ dữ liệu 3.2. Biểu đồ ngữ cảnh - Sơ đồ (DFD) GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 31 -
  32. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Hồ sơ vay vốn 0 Biên bản thanh lý hợp đồng Phản hồi đồng ý/từ chối Quyết địnhgia hạn KHÁCH HÀNG HỆ THỐNG QUẢN Thông báo đến hạn KHÁCH HÀNG LÝ VAY VỐN Hợp đồngvay vốn Đơn xin gia hạn Phiếu chuyển tiền Đơn xin thanh lý hợp đồng Phiếu nhận tiền Báo cáo Hồ sơ Yêu cầu chưa duyệt Hồ sơ báo cáo đã duyệt BAN GIÁM ĐỐC Hình 3.2-1: Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý vay vốn 3.2.1. Nhóm dần các chức năng Các chức năng Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 32 -
  33. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 1. Nhận hồ sơ 2. Kiểm tra hồ sơ 3. Thẩm định khách 4. Duyệt hồ sơ Cho vay 5. Lập hợp đồng 6. Giải ngân 7. Sửa đổi hợp đồng 8. Báo cáo giám sát 9. Thông báo đến hạn nợ Quản lý hợp đồng Quản lý vay 10. Nhận, kiểm tra đơn xin cho vay gia hạn vốn 12. Giải quyết đơn xin gia hạn 13. Thanh lý hợp đồng 14. Thanh toán nợ 15. Lập quyết toán Thanh toán báo cáo 16. Báo cáo tổng hợp Hình 3.2-2:Sơ đồ nhóm dần các chức năng GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 33 -
  34. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng HỆ THỐNG QUẢN LÝ VAY VỐN 1. CHO VAY 2. QUẢN LÝ 3. THANH HỢP ĐỒNG TOÁN BÁO CÁO 1.1. Nhận hồ sơ 2.1. Sửa đổi hợp 3.1. Thanh đồng toán nợ 2.2. Báo cáo giám 1.2. Kiểm tra hồ 3.2. Lập quyết sát sơ toán 1.3. Thẩm định 2.3. Thông báo 3.3. Báo cáo khách đến hạn tổng hợp 1.4. Duyệt hồ sơ 2.4. Nhận, kiểm tra đơn 1.5. Lập hợp 2.5. Giải quyết đồng đơn 1.6. Giải ngân 2.6. Thanh lý hợp đồng Hình 3.2-3: Biểu đồ phân rã chức năng GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 34 -
  35. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.2.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 3.2.3.1. Các chức năng cho vay: 1.1 Nhận hồ sơ của khách hàng - Mục đích: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng. 1.2 Kiểm tra hồ sơ Mục đích: Kiểm tra xem một bộ hồ sơ vay vốn xem đã đầy đủ các yếu tố theo quy định hay chưa. 1.3 Thẩm định khách hàng - Mục đích: Kiểm tra khách hàng, mục đích xin vay, tính khả thi của dự án, khả năng tài chính của khách hàng xem có đủ điều kiện vay vốn không. 1.4 Duyệt hồ sơ - Mục đích: Duyệt hồ sơ vay vốn của khách hàng sau khi đã được cán bộ tín dụng đồng ý cho vay và hồ sơ đã được thẩm định. 1.5 Lập hợp đồng - Mục đích: Các thỏa thuận giữa hai bên về khoản vay, lãi phải trả định kỳ, hình thức giải ngân, các quy định về sử dụng khoản vay. 1.6 Giải ngân - Mục đích: Chi tiền cho khách hàng. 3.2.3.2. Chức năng quản lý hợp đồng: 2.1 Sửa đổi hợp đồng - Mục đích: Khi khách hàng hoặc ngân hàng có yêu cầu bổ sung hoặc có sự thay đổi về một số nội dung trong hợp đồng. 2.2 Báo cáo giám sát - Mục đích: Giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng. 2.3 Thông báo đến hạn nợ - Mục đích: Thông báo cho khách hàng biết số tiền vay đã đến hạn trả nợ 2.4 Nhận, kiểm tra đơn xin gia hạn - Mục đích: Nhận đơn xin gia hạn của khách và kiểm tra tính xác thực của đơn. 2.5 Giải quyết đơn xin gia hạn - Mục đích: Quyết định về việc gia hạn khoản vay cho khách hàng. 2.6 Thanh lý hợp đồng GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 35 -
  36. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Mục đích: Thanh lý hợp đồng khi hợp đồng đó đến hạn hoặc khách hàng đến trả trước hạn 3.2.3.3. Chức năng thanh toán, báo cáo 3.1 Thanh toán nợ - Mục đích: Thu nợ, lãi khi khách hàng đến trả. 3.2 Lập quyết toán - Mục đích: Tổng hợp tình hình giải ngân cho khách. 3.3. Báo cảo tổng hợp - Mục đích: Tổng hợp khách hàng vay vốn, trả nợ, lãi. 3.2.4. Liệt kê hồ sơ đã sử dụng D1. Hồ sơ vay vốn D2. Hợp đồng vay vốn D3. Phiếu chuyển tiền D4. Phiếu nhận tiền D5. Thông báo đến hạn nợ D6. Đơn xin gia hạn D7. Quyết định gia hạn D8. Đơn thanh lý hợp đồng D9. Quyết định thanh lý hợp đồng D10. Báo cáo hoạt động sử dụng vốn D11. Bảng quyết toán D12. Báo cáo tổng hợp GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 36 -
  37. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.3. Lập ma trân thực thể dữ liệu - chức năng Đặc điểm: (Trong bảng C: hoạt động tao, U: hoạt động cập nhật, R: hoạt động đọc) Các thực thể D1. Hồ sơ xin vay vốn D2. Hợp đồng vay vốn D3. Phiếu chuyển tiền D4. Biên lai nhận tiền D5. Giấy thông báo kỳ hạn trả nợ D6. Đơn xin gia hạn D7. Quyết định gia hạn D8. Đơn thanh lý hợp đồng D9. Quyết định thanh lý hợp đồng D10. Báo cáo hoạt động sử dụng vốn D11. Bảng quyết toán D12. Báo cáo tổng hợp Các chức năng nghiệp vụ D D D D D D D D D D D D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Cho vay R C C 2. Quản lý hợp đồng U C R C R C R 3. Thanh toán, báo cáo R R C R R R R U C Hình 3.3-1: Ma trận thực thể chức năng GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 37 -
  38. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0,1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 D5 Giấy thông báo kỳ hạn trả nợ Hợp đồng vay D2 D1 Hồ sơ xin vay vốn vốn D6 Đơn xin gia hạn Đơn xin thanh 1.0 2.0 lý hợp đồng Hồ sơ vay vốn Thông báo Phản hồi đến hạn Cho vay đồng ý/từ chối Quản lý Đơn xin Hợp đồng hợp đồng gia hạn vay vốn Quyết định Phiếu chuyển gia hạn D3 tiền Biên bản thanh KHÁCH HÀNG Phiếu chuyển D4 Phiếu nhận lý hợp tiền tiền KHÁCH HÀNG đồng Phiếu nhận tiền D7 Quyết định gia hạn D9 Quyết định thanh lý hợp đồng Hồ sơ chưa duyệt 3.0 D8 Đơn xin thanh lý hợp đồng Yêu cầu báo cáo BAN GIÁM ĐỐC Thanh toán Báo cáo báo cáo Hồ sơ đã duyệt D10 Báo cáo hoạt động sử dụng vốn D2 Hợp đồng vay vốn D12 Bảng quyết toán D11 Báo cáo tổng hợp Hình 3.3-2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 38 -
  39. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 Biểu đồ của tiến trình “1.0. Cho vay” 1.2 D1 Hồ sơ vay vốn Thông tin hồ sơ Kiểm tra hồ sơ Đúng 1.3 1.1 Sai Thông tin Thẩm định khách hàng 1.5 Nhận hồ sơ Hồ sơ vay vốn KHÁCH HÀNG khách Lập hợp đồng 1.6 Phiếu chuyển tiền Chấp nhận 1.4 Hồ sơ Hợp đồng Phiếu nhận tiền được duyệt Giải ngân vay vốn Hồ sơ đã duyệt Duyệt hồ sơ BAN GIÁM ĐỐC Hồ sơ chưa duyệt D3 Phiếu chuyển tiền D2 Hợp đồng vay vốn D4 Phiếu nhận tiền Hình 3.3-3: Biểu đồ của tiến trình “1.0. Cho vay” GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 39 -
  40. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.3.3. Biểu đồ của tiến trình “1.0. Quản lý hợp đồng” D11 Quyết định thanh lý hợp đông Đơn xin thanh 2.6 2.1 lý hợp đồng D7 Quyết định gia hạn Yêu cầu sửa đổi hợp đồng Quyết định thanh Thanh lý Sửa đổi lý hợp đồng hợp đồng hợp đồng 2.5 Quyết định gia hạn Giải quyết Hợp đồng KHÁCH đơn đã sửa Đơn xin gia hạn D2 Hợp đồng vay vốn 2.4 2.3 Nhận kiểm Thông tin Báo cáo tra đơn khách giám sát Thông báo 2.2 đến hạn D6 Đơn xin gia hạn Thông báo đến hạn D10 Báo cáo hoạt động sử dụng vốn D8 Đơn thanh lý hợp đồng Hình 3.3-4: Biểu đồ của tiến trình “2.0. Quản lý hợp đồng” GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 40 -
  41. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Biểu đồ của tiến trình “3.0. Thanh toán báo cáo” Phiếu nhận tiền KHÁCH 3.1 Thanh toán D3 Phiếu chuyển tiền nợ/lãi 3.2 D4 Phiếu nhận tiền Lập quyết toán D11 Bảng quyết toán D1 Hồ sơ vay vốn 3.3 D2 Hợp đồng vay vốn Báo cáo tổng hợp D7 Quyết định gia hạn Báo cáo hoạt Yêu cầu D10 Báo cáo động sử dụng vốn báo cáo D12 Báo cáo tổng hợp BAN GIÁM ĐỐC Hình 3.3-5: Biểu đồ của tiến trình “3.0. Thanh toán báo cáo” GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 41 -
  42. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.4. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R 3.4.1. Liệt kê, chính xác hóa và chọn lọc thông tin - Bảng liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ đã sử dụng Tên được chính xác của các đặc Viết gọn tên Dấu loại trưng đặc trưng thuộc tính 1 2 3 A. HỒ SƠ VAY VỐN Mã hồ sơ MaHS Tên hồ sơ TenHS Tên khách hàng TenKhach Địa chỉ khách hàng DiaChiKhach Mục đích vay vốn MucDichVay Số tiền vay SoTien Thời hạn ThoiHan Ngày lập hồ sơ NgayLapHS B. GIẤY CHUYỂN TIỀN Số giao dịch SoGD Ngay giao dịch NgayGD Tên nhân viên TenNV Số tiền SoTien Nội dung NoiDung C. GIẤY NHẬN TIỀN Số giao dịch SoGD  Ngày giao dịch NgayGD  Tên khách hàng TenKhach  Số tiền SoTien  GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 42 -
  43. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Nội dung NoiDung  D. HỢP ĐỒNG VAY VỐN Mã hợp đồng MaHD Tên hợp đồng TenHD Tên khách hàng TenKhach  Địa chỉ khách hàng DiaChiKhach  Mục đích vay MucDichVay  Số tiền SoTien  Ngày lập hợp đồng NgayLapHD Tên nhân viên TenNV  Thời hạn ThoiHan  Lãi suất LaiSuat Người phê duyệt NguoiPD 3.4.2. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định đích danh - Bảng liệt kê các thuộc tính còn lại sau bước 1 Tên được chính xác của các đặc Viết gọn tên Dấu loại trưng đặc trưng thuộc tính 1 2 3 Â. HỒ SƠ VAY VỐN Tên hồ sơ TenHS  Tên khách hàng TenKhach  Địa chỉ khách hàng DiaChiKhach  Mục đích vay vốn MucDichVay Số tiền vay SoTien Thòi hạn ThoiHan GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 43 -
  44. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Ngày lập hồ sơ NgaylapHS  B. GIẤY CHUYỂN TIỀN Số giao dịch SoGD  Ngay giao dịch NgayGD  Tên nhân viên TenNV  Số tiền SoTien Nội dung NoiDung C. GIẤY NHẬN TIỀN D. HỢP ĐỒNG VAY VỐN Mã hợp đồng MaHD  Tên hợp đồng TenHD  Ngày lập hợp đồng NgayLapHD Lãi suất LaiSuat Người phê duyệt NguoiPD 3.4.3. Xác định thực thể từ thuộc tính tên gọi Thuộc tính tên gọi Thực thể tìm được Số giao dịch Giao dịch Tên khách hàng Khách hàng Tên nhân viên Nhân viên Tên hợp đồng vay vốn Hợp đồng vay vốn 3.4.4. Xác định thực thể và thuộc tính - Thực thể 1: NHAN_VIEN GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 44 -
  45. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Các thuộc tính:  Mã số Nhân viên (MSNV): dùng làm khóa chính để phân biệt các nhân viên.  Tên Nhân viên (TenNV): Tên nhân viên.  Địa chỉ Nhân viên (DiaChiNV).  Số điện thoại (SoDT).  Lương Nhân viên (LuongNV): Lương theo tháng của nhân viên.  Giới tính (GioiTinh). - Thực thể 2: G.CHUYEN_TIEN Là thực thể yếu được xác định nhờ liên kết với NHAN_VIEN. Các thuộc tính:  Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch chuyển tiền.  Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày ngân hàng chuyển tiền.  Số tiền (SoTien): số tiền chuyển.  Nội dung (NoiDung): ghi chú nội dung chuyển tiền. - Thực thể 3: KHACH_HANG Dùng để quản lí khách hàng. Mang những thông tin chung của khách hàng cá nhân và tổ chức. Các thuộc tính:  Mã khách hàng (MaKhachHang): dùng làm khóa chính để quản lý các khách hàng.  Tên khách hàng (TenKH): dùng để lưu tên giao dịch của khách hàng.  Địa chỉ (DiaChi).  Điện thoại (DienThoai).  Địa chỉ Email (Email). - Thực thể 4: G.LINH_TIEN Dùng quản lí số giấy lĩnh tiền của khách hàng rút khi được nhận tiền, là một thực thể yếu. GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 45 -
  46. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Các thuộc tính:  Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch nhận tiền.  Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày khách hàng nhận tiền.  Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng nhận.  Nội dung (NoiDung): dùng ghi chú nội dung khách hàng nhận tiền. - Thực thể 5: HOP_DONG_VAY Dùng để quản lí những tài khoản vay của khách hàng. Các thuộc tính:  Mã hợp đồng (MaHD): dùng làm khóa chính phân biệt các hợp đồng vay.  Ngày lập (NgayLap): ngày kí hợp đồng giữa người lập (đại diên ngân hàng) và khách hàng.  Thời hạn (ThoiHan): thời gian vay mà khách hàng phải hoàn trả của ngân hàng.  Số tiền (SoTien): số vốn mà ngân hàng cho khách hàng vay.  Lãi suất (LaiSuat): là số tiền lãi suất tín theo đơn vị % tính theo hàng tháng. 3.4.5. Xác định mối quan hệ tương tác - Một nhân viên có thể có nhiều giấy chuyển tiền hoặc không có giấy chuyển tiền nào. G.CHUYEN_ NHAN_VIEN Có TIEN - Một nhân viên quản lý nhiều hợp đồng nhưng một hợp đồng chỉ do một nhân viên quản lý nên giữa cán bộ tín dụng và hợp đồng hình thành mối liên kết một nhiều. NHAN_VIEN Có HOP_DONG GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 46 -
  47. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Mỗi cán bộ tín dụng có thể làm việc với nhiều khách hàng và mỗi khách hàng có thể làm việc với một cán bộ tín dụng nên mối quan hệ cán bộ tín dụng và khách hàng là mối quan hệ một-nhiều. KHACH_HAN Có NHAN_VIEN G - Một hợp đồng được thu nợ một lần nên mối quan hệ hợp đồng và thu nợ là mối quan hệ một-một. HOP_DONG Có Thu nợ - Một mục đích vay có trong nhiều hợp đồng nhưng một hợp đồng chỉ có một mục đích vay nên mối quan hệ giữa mục đích vay và hợp đồng là mối quan hệ nhiều-một. MụThânc đích nhân vay Có HOPNhân_DONG viên - Một khách hàng có thể vay nhiều hợp đồng nhưng một hợp đồng chỉ do một khách vay nên mối quan hệ khách hàng và hợp đồng vay là mối quan hệ nhiều-một. KHACH_HAN Có HOP_DONG G - Một khách hàng có nhiều giấy chuyển tiền và giấy nhận tiền. G.NHAN_TIE G.CHUYEN_ Có KHACH_HANG Có N TIEN GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 47 -
  48. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.4.6. Biểu đồ ER rút gọn G.CHUYEN_ NHAN_VIEN Có TIEN Có Thu nợ Có Hợp đồng Có Khách hàng Có Có Mục đích vay G.NHAN_TIEN Có 3.5. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ - Biểu diễn các thực thể NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, GioiTinh) G.CHUYEN_TIEN (SoGD, NgayGD, MSNV, MaHD, SoTien, NoiDung, NvLap, NguoiNhan) G.NHAN_TIEN (SoGD, NgayGD, MaKH, MaHD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvChi) KHACH_HANG (MaKH, TenKH, DiaChi, DThoai, Email) HOP_DONG_VAY (MaHD, MaKH, MSNV, ThoiHan, SoTien, NgayLap, LaiSuat, NoiDung NvLap, NvChi) - Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 48 -
  49. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 NHAN_VIEN G.CHUYEN TIEN MSNV SoGD TenNV NgayGD DiaChiNV MaKH SoDT MaHD GioiTinh SoTien NoiDung NVLap NVChi G.NHAN_TIEN HOP DONGVAY SoGD MaHD NgayGD MaKH MaKH KHACH_HANG MSNV MaHD MaKH ThoiHan SoTien TenKH SoTien NoiDung DiaChi NgayLap NVLap DienThoai LaiSuat NVChi Email NoiDung NVLap NVChi 3.6. Thiết kế CSDL vật lý - Sử dụng ACCESS cho các quan hệ GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 49 -
  50. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 3.7. Thiết kế giao diện - Giao diện Nhân viên - Giao diện Khách hàng - Giao diện Đơn gia hạn GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 50 -
  51. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Giao diện Quyết định gia hạn GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 51 -
  52. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Nhập hợp đồng cho vay GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 52 -
  53. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN SỰ CỦA HỆ THỐNG 4.1. Mô hình nghiệp vụ Khi có một nhân viên mới Theo nhu cầu của đơn vị tuyển dụng nhân viên mới sẽ phải nộp Sơ yếu lý lịch. Đây sẽ là các thông tin cố định về một nhân viên không thể thay đổi được như: họ tên, mã nhân viên, ảnh của nhân viên giúp phân biệt giữa các nhân viên với nhau. Khi có thông tin thay đổi liên quan đến một nhân viên  Thông tin biến động liên quan đến một nhân viên nhằm mô tả quá trình công tác cũng như sinh hoạt của nhân viên như: quá trình đào tạo, ngoại ngữ, chuyên môn  Thông tin biến động giữa nhân viên và các đơn vị cơ sở gắn liền với nhân viên và quá trình công tác của nhân viên tại đơn vị. Những thông tin biến động liên quan đến nhân viên có hai loại  Thông tin bổ sung: Là những thông tin cùng loại với những thông tin đã cập nhật từ trước nhưng nó bổ sung cho cái trước đã cập nhật. Ví dụ như: Thông tin về các con, thông tin khen thưởng kỷ luật của nhân viên.  Thông tin nhất thời: Là những thông tin là những thông tin cùng loại nhưng thông tin cập nhật vào sau sẽ làm mất hiệu lực của thông tin trước đó. Ví dụ : trình độ chuyên môn của nhân viên Khi có các nhu cầu tham khảo đến các hồ sơ nhân viên, thống kê về nhân sự  Tra cứu các thông tin về nhân viên  Quá trình khen thưởng cũng như kỷ luật của nhân viên.  Thống kê danh sách nhân viên theo phòng ban và các đơn vị sản xuất. GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 53 -
  54. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9  Cung cấp thông tin về khả năng lao động. Sơ đồ luồng thông tin IFD Ta thấy HTTT quản lý có liên quan tới ba đối tượng chủ yếu là nhân viên, cán bộ trức tiếp làm công tác quản lý nhân sự, ban giám đốc của ngân hàng. Các thông tin về cán bộ công nhân viên sẽ được lưu vào CSDL của trình, sau đó lên các báo cáo khi cần thiết GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 54 -
  55. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.2. Biểu đồ ngữ cảnh Sơ đồ ngữ cảnh: Hình 4.2-1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý nhân sự - Mô tả bằng lời  Người lao động: Nhận được thông báo tuyển dụng của Ngân hàng, các ứng viên sẽ nộp hồ sơ. Sau khi phỏng vấn và duyệt hồ sơ, nếu đạt thì ứng viên sẽ GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 55 -
  56. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 kí hợp đồng thử việc với ngân hàng. Sau thời gian thử việc, nếu đạt ứng viên thử việc sẽ kí hợp đồng lao động với ngân hàng trong thời gian 3 năm và sau 3 năm lại kí lại hợp đồng. Trong khi quá trình làm việc, các nhân viên được phân công công việc, hưởng lương và được ngân hàng giải quyết các chính sách người lao động và nhân viên được ngân hàng đóng bảo hiểm xã hội để đảm bảo lợi ích cho bản thân.  Ban lãnh đạo: Hàng tháng hoặc quý ban lãnh đạo sẽ yêu cầu thống kê báo cáo  Đơn vị: Trong quá trình làm việc tại đơn vị trực thuộc (các chi nhán), nhân viên sẽ chịu sự quản lý và giám sát của đơn vị đó. 4.2.1. Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Thông báo tuyển dụng nhân sự Tuyển nhân 2. Tiếp nhận hồ sơ ứng viên sự 3. Phỏng vấn, duyệt hồ sơ 4. Ký hợp đồng thử việc 5. Ký hợp đồng lao động 6. Phân công lao động Theo dõi quá 7. Theo dõi quá trình công tác của nhân trình công tác của viên nhân viên 8. Theo dõi quá trình chấm công 9. Theo dõi khen thưởng kỷ luật Quản lý 10. Quyết định nghỉ hưu nhân sự trong 11. Quyết định thôi việc Ngân hàng 12. Quá trình lương Theo dõi quá 13. Quá trình tham gia BHXH trình diễn biến GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 56 -
  57. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 lương 14. Giải quyết chế độ nghỉ hưu Giải quyết 15. Giải quyết nghỉ chế độ chính sách 16. Báo cáo lao động Báo cáo lên 17. Báo cáo quá trình công tác Ban lãnh đạo 18. Báo cáo quá trình lương 19. Báo cáo thành tích 20. Báo cáo giải quyết chính sách Hình 4.2-2: Nhóm dần các chức năng của hệ thống GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 57 -
  58. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng Hình 4.2-3: Biểu đồ phân rã chức năng GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 58 -
  59. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.2.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 4.2.3.1. Chức năng Tuyển nhân sự Khi các phòng ban, chi nhánh (các đơn vị) của ngân hàng có nhu cầu bổ sung nhân lực thì sẽ lên danh sách các vị trí cần tuyển cho ban lãnh đạo duyệt. Nếu được thì công ty ra quyết định tuyển dụng nhân sự thông báo thông tin tuyển dụng đến người lao động. - Thông báo tuyển dụng: Thông báo cho người lao động biết thông tin tuyển dụng các vị trí cần tuyển của ngân hàng - Tiếp nhận hồ sơ: Khi hệ thống đưa ra các thông tin yêu cầu đối với các đối tượng tham gia tuyển dụng, người lao động sẽ đến nộp hồ sơ tại phòng tổ chức nhân sự và tại đây sẽ tiếp nhận hồ sơ của người lao động đến xin dự tuyển. - Phỏng vấn và duyệt hồ sơ: Hồ sơ lao động đạt thì hệ thống tiến hành phỏng vấn và duyệt trực tiếp hồ sơ xin việc để kiểm tra trình độ chuyên môn của các ứng viên. - Ký hợp đồng thử việc: Sau khi thi phỏng vấn và duyệt hồ sơ, các ứng viên có hồ sơ đạt yêu cầu sẽ ký hợp đồng thử việc với ngân hàng. Tùy theo từng trình độ học vấn trong hồ sơ, mà thời gian thử việc là khác nhau theo quy định của ngân hàng. - Ký hợp đồng lao động: Sau thời gian thử việc, các ứng viên mà đạt sẽ ký hợp đồng lao động với thời hạn là 3 năm với ngân hàng và trở thành nhân viên chính thức.Và cứ sau 3 năm lại ký lại hợp đồng. 4.2.3.2. Chức năng Theo dõi quá trình công tác Sau khi nhân viên được phân công vào các vị trí công việc thì đơn vị trực thuộc đó sẽ quản lý quá trình công tác của nhân viên cho đến khi nhân viên đó chuyển công tác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động. GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 59 -
  60. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Phân công công việc: Sau khi ký hợp đồng, nhân viên của ngân hang sẽ được phân về đơn vị, phòng ban có nhu cầu bổ sung nhân lực. Tại đó, tùy theo từng trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, năng lực của nhân viên và nhu cầu của đơn vị mà nhân viên đó sẽ được phân công công việc. - Theo dõi quá trình công tác: Khi nhân viên đã được phân công về các phòng ban thì sẽ chịu sự quản lý của phòng ban đó.  Đi công tác: Trong quá trình làm việc, tùy vào từng công việc chức năng, chức vụ có thể được điều động đi công tác ở trong ngân hang hoặc ở các ngân hàng khác trong một khoảng thời gian nhất định.  Chuyển công tác: Một nhân viên sẽ có nhiều quá trình công tác ở các đơn vị khác nhau và sẽ có những chức vụ khác nhau ở tại mỗi đơn vị. Nhân viên có thể chuyển công tác từ đơn vị này sang đơn vị khác (thuộc ngân hàng) hoặc chuyển sang ngân hàng khác làm việc hay chấm dứt hợp đồng lao động với ngân hàng. - Theo dõi quá trình chấm công: Trong quá trình công tác của nhân viên, hàng ngày nhân viên sẽ được chấm công trong bảng chấm công. Phòng tổ chức nhân sự tiền lương sẽ theo dõi quá trình làm việc của nhân viên qua bảng chấm công. - Theo dõi khen thưởng kỷ luật: Thực hiện khen thưởng đối với những người có thành tích trong công tác và kỉ luật những người có hành vi vi phạm lao động và vi phạm an toàn lao động. - Quyết định nghỉ hưu: Khi lao động đủ năm công tác hoặc đủ tuổi về hưu thì ngân hàng sẽ có quyết định cho nhân viên được nghỉ hưu. 4.2.3.3. Chức năng Theo dõi quá trình diễn biến lương: Trong quá trình công tác, ngân hàng sẽ xét lương cho nhân viên tùy vào chức vụ, trình độ chuyên môn và số ngày công công tác GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 60 -
  61. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Quá trình lương: Trong quá trình công tác, nếu hoàn thành tốt công tác được giao và không mắc vi phạm an toàn lao động, vi phạm lao động thì tùy theo từng trình độ mà nhân viên sẽ được nâng bậc lương sau một thời gian nhất định. - Quá trình tham gia BHXH: Đóng BHXH cho những người có sổ bảo hiểm và kí hợp đồng chính thức với ngân hàng. 4.2.3.4. Chức năng giải quyết chính sách Ngoài hưởng mức lương do ngân hàng trả cho nhân viên thì nhân viên còn được đảm bảo các lợi ích riêng trong công việc cũng như ngoài xã hội. -Giải quyết chế độ nghỉ hưu: Đối với những người đóng BHXH khi hết tuổi lao động hoặc đủ năm công tác thì giải quyết chế độ hưu trí cho họ. -Giải quyết nghỉ chế độ: Với những người phải đi công tác xa, những người được cử đi học, nghỉ ốm, nghỉ đẻ, . Sẽ được xét lương và hưởng những trợ cấp đảm bảo lợi ích cho họ. 4.2.3.5. Chức năng Báo cáo: Theo mỗi một định kì hoặc khi có yêu cầu thì hệ thống sẽ phải báo cáo lên Ban lãnh đạo - Báo cáo lao động: Thống kê báo cáo tình hình lao động trong các quý, các thông tin liên quan đến công tác khi Ban lãnh đạo yêu cầu thống kê hay tìm kiếm. - Báo cáo quá trình công tác: Thống kê báo cáo quá trình công tác của nhân viên - Báo cáo quá trình lương: thông kê tổng quỹ lương của nhân viên - Báo cáo thành tích: Thống kê khen thưởng kỷ luật lao động để từ đó có các hình thức khen thưởng, hoặc kỷ luật một cách chính xác. GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 61 -
  62. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.2.4. Liệt kê hồ sơ đã sử dụng D1. Quyết định tuyển dụng D2. Hợp đồng thử việc D3. Hồ sơ lao động D4. Hợp đồng lao động D5. Bàng phân công công việc D6. Quyết định công tác D7. Quyết định khen thưởng, kỷ luật D8. Sổ theo dõi chế độ nghỉ hưu D9. Quyết định chuyển công tác D10. Quyết định bổ nhiệm lao động D11. Bảng chấm công D12. Sổ BHXH D13. Bàng quyết định nâng bậc lương D14. Quyết định nghỉ hưu GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 62 -
  63. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.3. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể D1. Quyết định tuyển dụng D2. Hợp đồng thử việc D3. Hồ sơ lao động D4. Hợp đồng lao động D5. Bảng phân công công việc D6. Quyết định công tác D7. Quyết định khen thưởng kỷ luật D8. Sổ theo dõi chế độ nghỉ hưu D9. Quyết định chuyển công tác D10. Quyết định bổ nhiệm lao động D11. Bảng chấm công D12. Sổ BHXH D13. Bảng quyết định nâng bậc lương D14. Quyết định nghỉ hưu Các chức năng nghiệp vụ D D D D D D D D D D D D D D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1. Tuyển nhân sự C C C C 2. Theo dõi quá trình công tác C C C R C C U 3. Theo dõi quá trình DB U U R R C lương 4. Giải quyết chính sách U U R 5. Báo cáo R R R R U R R R GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 63 -
  64. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 Hình 4.3-1: Ma trận thực thể chức năng 4.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0,1 4.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Sổ theo dõi chế Quyết định chuyển Ký hợp đồng Người lao động D8 độ nghỉ hưu D9 công tác Kết quả lao động thử việc Quyết định khen D7 thương, kỷ luật Quyết định bổ D10 nhiệm LĐ Quyết định công Ký hợp đổng D6 tác thử việc Phỏng vấn và duyệt hồ sơ 2.0 Biên bản tuyển Theo dõi quá 1.0 Thông tin công tác dụnglao động trình công tác Hồ sơ lao Tuyển dụng động nhân sự D 5 Bảng phân công Hồ sơ lao công viêc Quyết định tuyển D3 động D1 dụng Bảng chấm D11 Thông tin công Hợp đồng thử phẩn hồi D2 Danh sách vị trí 3.0 việc Bảng quyết định cần tuyển Theo dõi diễn D13 nâng bậc biến lương Hợp đồng lao D4 động 4.0 Phòng ban Giải quyết chính sách Danh sách D 6 Quyết định công tác nâng bậc lương Sổ theo dõi chế độ D8 Quyết định khen nghỉ hưu D7 D 12 Sổ BHXH thưởng kỷ luật Quyết định nghỉ D14 Sổ theo dõi chế hưu D8 độ nghỉ hưu 5.0 Quyết định Quyết định chuyển Báo cáo công tác D9 Ban giám đốc công tác Báo cáo Yêu cầu báo cáo Hình 4.4-1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 64 -
  65. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.4.2. Tiến trình “1.0 Tuyển nhân sự” Hình 4.4-2: Tiến trình “1.0 Tuyển nhân sự” GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 65 -
  66. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.4.3. Tiến trình “2.0 Theo dõi quá trình công tác” Hình 4.4-3: Tiến trình “2.0 Theo dõi quá trình công tác” GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 66 -
  67. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.4.4. Tiến trình “3.0 Theo dõi quá trình diễn biến lương” Hình 4.4-4: Tiến trình “3.0 Theo dõi quá trình diễn biến lương” GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 67 -
  68. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.4.5. Tiến trình “4.0 Giải quyết chính sách” Hình 4.4-5: Tiến trình “4.0 Giải quyết chính sách” GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 68 -
  69. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.4.6. Tiến trình “5.0 Báo cáo” Hình 4.4-6: Tiến trình “5.0 Báo cáo” GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 69 -
  70. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.5. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R 4.5.1. Xác định thực thể, mối quan hệ và thuộc tính - Giữa nhân viên và chức vụ hình thành mối liên kết một-nhiều vì một chức vụ có thể có một hoặc nhiều nhân viên, nhưng một nhân viên chỉ mang một chức vụ Chức vụ Có Nhân viên - Trong một phòng ban có nhiều nhân viên, và một nhân viên chỉ có thể làm việc trong một phòng ban nên liên kết phòng ban – nhân viên là liên kết một-nhiều Phòng ban Có Nhân viên - Mối quan hệ thân nhân ở mỗi nhân viên là khác nhau và mỗi nhân viên có ít nhất một mối quan hệ thân nhân nên liên kết thân nhân-nhân viên là liên kết nhiều-một Thân nhân Có Nhân viên - Trong quá trình làm việc, nhân viên được lên hoặc hạ lương nhiều lần, do vậy có ít nhất một lần thay đổi lương, và lần thay đổi đó chỉ áp dụng cho một nhân viên tương ứng nên mối liên kết quá trình lương – nhân viên là mối liên kết nhiều – một QuáThân trình nhânlương Có Nhân viên - Một nhân viên trong suốt quá trình làm tại công ty có thể không có hoặc có nhiều thành tích nào hoặc cũng có thể không có hoặc có nhiêu sai phạm nên không hoặc có nhiều lần được khen thưởng hay kỷ luật. Do vậy mối liên kết Khen thưởng, kỷ luật – nhân viên là mối liên hệ không hoặc nhiều-một Khen thưởng, Có Nhân viên kỷ luật - Nhân viên có thể nghỉ việc nhiều lần, có thể do nghỉ hưởng lương, nghỉ không lương, nghỉ phép, nghỉ do ốm đau Như vậy, một nhân viên có nhiều hình thức nghỉ GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 70 -
  71. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 và một hình thức nghỉ cũng có thể áp dụng cho nhiều nhân viên, cho nên liên kết nghỉ việc – nhân viên là mối liên kết nhiều-nhiều. Ta sử dụng một thực thể liên kết chi tiết nghỉ việc để khử mối liên kết nhiều nhiều này Nghỉ việc Có Chi tiết nghỉ việc Có Nhân viên - Một nhân viên có thể làm nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều nhân viên tham gia, do vậy mối liên kết dự án-nhân viên là mói liên kết nhiều-nhiều. Ta sử dụng thực thể liên kết chi tiết dự án để khử mối liên hệ này Dự án Có Chi tiết dự án Có Nhân viên - Một nhân viên có nhiều trình độ và nhiều chuyên môn và trình độ, nhiều nhân viên có thể chung một trình độ (hay chuyên môn) nên mối liên kết nhân viên-chuyên môn và nhân viên-trình độ là mối quan hệ nhiều-nhiều. Ta sử dụng thực thể liên kết trình độ chuyên môn để khử mối liên kết này. Có Trình độ Trình độ chuyên Nhân viên Có môn Có Chuyên môn - Bất cứ nhân viên nào cũng có ít nhất một qua trình công tác và quá trình công tác ấy chỉ tương ứng với một nhân viên. Do vậy mối liên kết nhân viên-quá trình công tác là mối liên kết một-nhiều Nhân viên Có Quá trình công tác GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 71 -
  72. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Nhân viên có thể chuyển phòng nhiều lần, mỗi lần chuyển luôn liên quan đến hai phòng ban, do vậy mối liên kết nhân viên- chuển phòng là mối liên kết một-nhiều và mối liên kết chuyển phòng-phòng ban là mối liên kết một-hai. Nhân viên Có Chuyển phòng Có Phòng ban - Mỗi nhân viên có nhiều bảng công tác và một bảng công tác được chấm cho 1 phòng ban, nhưng 1 phòng ban có nhiều bảng công theo các tháng khác nhau.Trong 1 bảng công là mối liên kết nhiều-nhiều, còn mối liên kết bảng công-phòng ban là mối liên kết nhiều-một. Nhân viên Có Chi tiết bảng công Có Bảng công Phòng ban Có - Mỗi bảng công lập được một bảng lương chi tiết, tròn đó mỗi chi tiết trong bảng lương chi tiết chỉ mang thông tin của một nhân viên. Nhưng một nhân viên có nhiều bảng lương chi tiết. Vậy mối liên kết nhân viên-bảng lương chi tiết là liên kết một-nhiều, liên kết bảng lương chi tiết – bảng công là mối liên kết nhiều - một. Bảng lương chi Nhân viên Có Có Bảng công tiết GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 72 -
  73. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.5.2. Biểu đồ ER rút gọn Nghỉ việc Có Chi tiết nghỉ việc Chi tiết dự án Có Dự án Có Trình độ Thân nhân Có Có Có Trình độ chuyên Có môn QuáThân trình nhânlương Có Có Chuyên môn Chức vụ Có NHÂN VIÊN Có Quá trình công tác Khen thưởng, Có kỷ luật Có Có Có Có Chuyển phòng Bảng lương chi Chi tiết bảng công Phòng ban Có tiết Có Có Có Bảng công GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 73 -
  74. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.6. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 4.6.1. Biểu diễn các thực thể NHANVIEN(MaNV, MaChucVu, Hoten, GioiTinh, NgaySinh, NoiSinh, QueQuan, DanToc, HoKhauThuongTru, NoiOHienNay, ChungMinhThu, NgayCap, NoiCap, Dong BHXH, NgheNghiep, NgayKyHopDong, HanHopDong, MaPhongBan) CHUCVU( MaChucVu, TenChucVu) THANNHAN(MaNV, MoiQuanHe, HoTen, NoiDung) BANGLUONG(MaBangCong,MaNV, BacLuong, NgachLuong, HSLuong, LuongSanPham, LuongThoiGian, LuongPhep, LuongThemGio, LuongNghi, TienLuong, PhuCapChucVu, PhuCapPhatSinh, BHXH, BHYT, TienPhat, TongLuong) TRINHDO(MaTrinhDo, TenTrinhDo) KTKL(MaNV, KhenThuong, LyDo, CongTruLuong) NGHIVIEC(MaNV, MaNghiViec, NgayNghi, LyDo, ThoiGianNghi) TRINHDO(MaNV, MaTrinhDo) CONGTAC(MaNV, Ngay, CongViec, ChucVu, PhongBan, NoiLamViec) CHUYENMON( MaChuyenMon, TenChuyenMon) PHONGBAN(MaPhongBan, TenPhongBan) CHUYENPHONG(MaNV, MaPhongBan, NgayChuyen) BANGCONG(MaBangCong, MaNV, MaPhongBan, ThangCong, SoGioLam, SoGioThem, SoLuongSP, SoNgayNghiPhep, SoNgayNghiKPhep) GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 74 -
  75. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.6.2. Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 75 -
  76. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 4.7. Thiết kế giao diện - Hồ sơ nhân viên - Cập nhật quá trình công tác của NV trước khi vào ngân hàng - Cập nhật thông tin thân nhân của NV GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 76 -
  77. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Cập nhật bảo hiểm phúc lợi xã hội cho NV - Hợp đồng lao động GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 77 -
  78. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Cập nhật quá trình công tác GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 78 -
  79. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Quá trình làm việc - Quá trình lương GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 79 -
  80. Hệ thống thông tin quản lý trong ngân hàng Nhóm 9 - Menu quản lý danh mục DANH MỤC THAM KHẢO 1. Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin – Thầy Nguyễn Văn Vị, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, năm 2010 2. Slide bài giảng và các bài tham khảo của thầy Đỗ Văn Sang – Viện công nghệ thông tin kinh tế - NEU GVHD: ĐỖ VĂN SANG - 80 -