Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng - Lâm Mạnh Tài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng - Lâm Mạnh Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_quan_ly_phan_pho.pdf
Nội dung text: Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng - Lâm Mạnh Tài
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống ngày nay đã không còn xa lạ với chúng ta. Công Nghệ Thông Tin với tốc độ nhanh chóng, chính xác đã giúp con ngƣời trong rất nhiều lĩnh vực, nhất là kinh doanh, trong đó có việc kinh doanh phân phối Gas Theo thƣờng lệ, xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng năng lƣợng ngày càng lớn,đặc biệt là mặt hàng thiết yếu cho cuộc sống là Gas. Trong những năm gần đây thì nhu cầu càng ngày càng lớn, càng đa dạng hơn. Vì thế, dẫn đến các Công Ty Gas cũng ngày một nhiều hơn và càng phát triển hơn. Chính vì thế, kéo theo việc đòi hỏi ra đời các hệ thống để trợ giúp trong việc quản lý nhập xuất Gas trong công ty. Sự phát triển của công nghệ thông tin có tác động mạnh mẽ đến sự thành bại trong kinh doanh của công ty. Đặc biệt lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một phần quan trọng của công nghệ thông tin. Nhờ nó mà các hệ thống thông tin đƣợc quản lý đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn. Em xin cảm ơn Cô Ths. Nguyễn Thị Thanh Thoan đã truyền đạt cho Em những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên, đồ án của chúng Em chắc chắn còn nhiều sai sót mong thầy,cô thông cảm và góp ý thêm cho Em . Em xin cảm ơn thầy, cô. Hải Phòng ,24 tháng 11 năm 2012 Sinh viên : Lâm Mạnh Tài 1
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Mục Lục CHƢƠNG I : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 7 1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Gas Petrolimex 7 1.2 Phát biểu bài toán 8 1.2.1 Nhập Gas : 8 1.2.2 Xuất Gas : 8 1.2.3 Thanh Toán 9 1.2.4 Báo cáo 9 1.3 Các giấy tờ liên quan 9 1.4. Báo cáo 10 1.5. Các mẫu giấy tờ liên quan 10 1.6 Biểu đồ hoạt động : 11 1.6.1 Biểu đồ hoạt động tiến trình nhập Gas : 11 Hình 1.1 biểu đồ hoạt động quy trình “Nhập Gas” 11 1.6.2 Biểu đồ hoạt động tiến trình Xuất Gas . 12 Hình 1.2 Biểu đồ hoạt động tiến trình Xuất Gas 12 1.6.3 Biểu đồ hoạt động tiến trình thanh toán . 12 Hình 1.3 Biểu đồ hoạt động tiến trình thanh toán 13 1.6.4 . Biểu đồ hoạt động tiến trình " Báo cáo " 13 Hình 1.4 Biểu đồ hoạt động tiến trình báo cáo 13 Chƣơng II. Phân tích thiết kế hệ thống 14 2.1 Mô hình nghiệp vụ 14 2.1.1. Bảng phân tích xác định chức năng và hồ sơ 14 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 14 Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh 14 2.1.3 Sơ đồ phân rã chức năng 15 2
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng 15 2.1.4 Danh sách hồ sơ tài liệu 17 2.1.5 Ma Trận thực thể chức năng 17 Hình 2.3 Ma trận thực thể chức năng 18 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 18 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 18 Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 . 19 2.2.2 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 20 Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Nhập Gas . 20 Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Xuất Gas 21 Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Thanh toán 22 Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu Báo cáo . 23 2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 23 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 23 Hình 2.9 Mô hình quan hệ 24 2.3.2. Mô hình quan hệ 25 Hình 2.10 C ơ s ở d ữ liệu v ật l ý 25 2.4 Thiết kế giao diện 28 Hình 2.11 Giao diện đăng nhập 28 Hình 2.12 Giao diện chính 28 Hình 2.13 Giao diện khách hàng 29 Chƣơng III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 34 3.1 Phân tích hệ thống thông tin 34 3.1.1 Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 34 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 37 3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể ER 38 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 40 3.3 Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 41 3.3.1 Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 41 3.3.2 Đối tƣợng cơ sở dữ liệu 44 3
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 3.3.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 44 3.4 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET) 45 3.4.1 Giới thiệu 45 3.4.2 Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic .Net 45 3.4.3 Màn hình làm việc của VB.NET 45 Chƣơng IV: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 47 4.1Môi trƣờng vận hành của hệ thống 47 4.1.1Kiến trúc hệ thống phần cứng đầy đủ 47 b, Hệ thống phần mềm nền 47 d, Các hệ con và chức năng 47 4.2 Giới thiệu hệ thống phần mềm 48 4.2.1 Giao diện chính . 48 a. Giao diện chính . 48 H ình 4.1 Giao diện chính 48 b. Hệ thống thực đơn con . 48 H ình 4.2 Giao diện đăng nhập 50 4.3 Những hạn chế của chƣơng trình 50 4
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng DANH MỤC NHỮNG HÌNH VẼ Hình 1.1 biểu đồ hoạt động quy trình “Nhập Gas” Error! Bookmark not defined. Hình 1.2 Biểu đồ hoạt động tiến trình Xuất Gas Error! Bookmark not defined. Hình 1.3 Biểu đồ hoạt động tiến trình thanh toán Error! Bookmark not defined. Hình 1.4 Biểu đồ hoạt động tiến trình báo cáo Error! Bookmark not defined. Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh Error! Bookmark not defined. Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng Error! Bookmark not defined. Hình 2.3 Ma trận thực thể chức năng Error! Bookmark not defined. Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 . Error! Bookmark not defined. Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Nhập Gas . Error! Bookmark not defined. Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Xuất Gas Error! Bookmark not defined. Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Thanh toán 22 Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu Báo cáo . 23 Hình 2.9 Mô hình quan hệ 24 Hình 2.10 C ơ s ở d ữ liệu v ật l ý 25 Hình 2.11 Giao diện đăng nhập 28 Hình 2.12 Giao diện chính 28 Hình 2.13 Giao diện khách hàng 29 H ình 4.1 Giao diện chính 48 H ình 4.2 Giao diện đăng nhập 50 5
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 6
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng CHƢƠNG I : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Gas Petrolimex . Công ty cổ phần Gas Petrolimex là đơn vị thành viên của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam chuyên kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng gọi tắt là (LPG) và các thiết bị sử dụng LPG trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Công ty cổ phần Gas Petrolimex có trụ sở chính đặt tại Hà Nội và bốn Công ty thành viên đặt tại Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Hiện nay, Công ty cổ phần Gas Petrolimex là đơn vị đứng đầu trong lĩnh vực cung cấp khí đốt hoá lỏng LPG với hệ thống kho tồn chứa trên 10.000 tấn và mạng lƣới bán lẻ trải khắp toàn quốc thông qua các Công ty xăng dầu thành viên thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam và các Tổng đại lý, đại lý Gas Petrolimex. Với sức mạnh về đội ngũ kỹ thuật lành nghề, nguồn hàng ổn định, Công ty cổ phần Gas Petrolimex luôn mong muốn đến với khách hành với phƣơng châm phục vụ chu đáo, an toàn, chất lƣợng và hiệu quả. Petrolimex Gas Hải Phòng là đại diện của Petrolimex Gas khu vực phía bắc có địa chỉ tại: Phòng 401, tầng 4 toà nhá TD Business Center, Lô 20A đƣờng Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng Dƣới đây là sơ đồ tổ chức các phòng ban của Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng . 7
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 1.2 Phát biểu bài toán Bài toán quản lý và phân phối Gas thực hiện các công việc sau: - Nhập hàng - Xuất hàng - Thanh Toán - Báo cáo thống kê 1.2.1 Nhập Gas : Toàn bộ Gas của công ty đƣợc dự trữ ở Tổng kho Thƣợng Lý. Bộ phận quản lý kho Thƣợng Lý chuyên đảm nhận việc quản lý Gas ở kho và vỏ bình. Khi trong kho hết hàng dự trữ , bộ phận quản lý kho sẽ báo cáo lên Ban Giám Đốc.Ban Giám Đốc sẽ quyết định nhập thêm Gas về từ tổng công ty Xăng Dầu Việt Nam.Việc nhập Gas và phân phối đƣợc giao cho phòng kinh doanh. Khi có nhu cầu nhập Gas, phòng Kinh Doanh sẽ gửi đơn đặt hàng lên Tổng công ty Xăng Dầu Việt Nam. Sau khi đơn đặt hàng đƣợc chấp thuận , việc nhập Gas sẽ đƣợc tiến hành và đƣa về Tổng kho Thƣợng Lý. Tổng công ty Xăng Dầu Việt Nam sẽ vận chuyển Gas đến tận tổng kho của công ty . Bộ phận quản lý kho sẽ nhận Gas theo đúng số lƣợng và quy cách nhƣ trong đơn đặt hàng , viết phiếu nhập kho đƣa vào kho lƣu trữ và đƣa những thông tin trên vào sổ nhập hàng. 1.2.2 Xuất Gas : Trƣớc khi đặt hàng, các khách hàng gọi điện đến số điện thoại hỗ trợ của công ty hoặc gửi yêu cầu đặt hàng lên phòng Kinh Doanh. Các khách hàng làm đơn đặt hàng với Phòng Kinh Doanh gas dân dụng (Bộ phận bán hàng tại Thƣợng Lý) . Phòng kinh doanh sẽ tiếp nhận và yêu cầu kí hợp đồng cung cấp Gas Phòng kinh doanh sẽ yêu cầu kiểm tra hàng trong kho và quyết định viết hóa đơn xuất hàng . Khi vận chuyển hàng Phòng Kinh Doanh sẽ viết hóa đơn GTGT giao cho lái xe đem vào Thƣợng Lý lấy hàng. 8
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Lái xe đem hóa đơn GTGT vào Thƣợng Lý và làm các thủ tục kiểm tra của Thƣợng lý để lấy hàng , bộ phận quản lý kho sẽ căn cứ vào hóa đơn xuất và giao hàng cho lái xe vận chuyển tới khách hàng. Với các khách hàng trực thuộc( Đại lý, cửa hàng) thì quy trình lấy hàng tƣơng tự nhƣ trên, khi đó Phòng Kinh Doanh sẽ viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ trong trƣờng hợp là các cửa hàng trực thuộc và trung tâm phân phối, viết hóa đơn GTGT đối với các chi nhánh và giao cho lái xe đem vào thƣợng lý lấy hàng, lái xe đem vào và làm các thủ tục của Thƣợng Lý và vận chuyển hàng cho các đơn vị, có thể vận chuyển hàng trực tiếp cho các khách hàng của các đơn vị trên . Sau khi khách hàng đã dùng hết Gas sẽ mang trả vỏ lại cho công ty . Khác hàng có thể mang trực tiếp đến công ty hoặc giao cho lái xe của công ty mang về . Phòng Kinh Doanh sẽ viết phiếu nhận vỏ của khách hàng , sau đó gửi lại Tổng kho Thƣợng Lý . 1.2.3 Thanh Toán Sau khi lái xe giao hàng đến tận nơi: Khách hàng có thể thanh toán ngay hoặc nợ lại một khoản nhất định . Mỗi lần thanh toán khách hàng làm việc với kế toán và đƣợc ghi nhận bằng chứng từ nhận tiền , hoặc Khách Hàng có thể thanh toàn bằng hình thức chuyển trực tiếp qua tài khoản của Công ty . Bộ phận Kế toán sẽ kiểm tra thông qua Ngân hàng xem chính xác đã chuyển tiền hay chƣa . Chứng từ sau khi lập đƣợc đƣa vào kho lƣu trữ , đồng thời ghi những thông tin chung vào sổ thanh toán , dựa vào số tiền thanh toán tính số nợ còn lại và ghi vào sổ thanh toán . 1.2.4 Báo cáo Định kỳ theo tháng hoặc quý, hoặc khi có yêu cầu của Ban Giám Đốc , Phòng Kinh doanh sẽ tổng hợp lại số lƣợng Gas đã nhập và xuất , số lƣợng hàng còn tồn, thống kê loại Gas nào bán chạy Sau đó báo cáo lên Ban Giám Đốc . Bộ Phận Kế Toán sẽ chịu trách nhiệm báo cáo về số tiền đã thu , chi , những khoản nợ của Khách Hàng Theo định kỳ yêu Cầu . 1.3 Các giấy tờ liên quan Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(Mẫu số 03XKNB/001) . Hóa đơn GTGT(Mẫu số 01GTKT/001) . Phiếu nhập kho(Mẫu số 01-VT) . 9
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Hóa đơn GTGT(Mẫu số 01GTKT-3LL-01) . Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số PXK-3LL-01) . 1.4. Báo cáo Báo cáo tồn kho theo kho . Tổng hợp nhập xuất tồn . Báo cáo tổng nhập hàng . Báo cáo tổng xuất hàng . 1.5. Các mẫu giấy tờ liên quan 10
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 1.6 Biểu đồ hoạt động : 1.6.1 Biểu đồ hoạt động tiến trình nhập Gas : Ban Giám đốc Phòng Kinh doanh Tổng công ty XDVN Hồ sơ Quản lý kho Ký quyết định Nhận quyết định Đề nghị nhập Đơn hàng Lập đơn hàng Nhận đơn hàng Phiếu Viết phiếu xuất xuất Chuyển hàng Tiếp nhận hàng Phiếu nhập Viết phiếu nhập Ghi sổ nhập Hình 1.1 biểu đồ hoạt động quy trình “Nhập Gas” 11
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 1.6.2 Biểu đồ hoạt động tiến trình Xuất Gas . Khách Hàng Phòng kinh doanh Lái xe Quản lý kho Hồ sơ Gửi đơn đặt Tiếp nhận Đơn hàng đơn đặt hàng hàng Hợp Ký hợp đồng đồng Nhận thông báo hết hàng Kiểm tra kho hàng Viết hóa đơn Nhận hóa Xem hóa đơn Hóa đơn đơn Nhận Giao hàng Vận Hàng chuyển Hình 1.2 Biểu đồ hoạt động tiến trình Xuất Gas 1.6.3 Biểu đồ hoạt động tiến trình thanh toán . 12
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Khách hàng Kế toán Hồ sơ Yêu cầu trả tiền Nhận phiếu thu, Kiểm tra thông báo nợ số tiền Hóa đơn Nhận phiếu Viết phiếu thu thu Ghi sổ thanh toán Hình 1.3 Biểu đồ hoạt động tiến trình thanh toán 1.6.4 . Biểu đồ hoạt động tiến trình " Báo cáo " Ban Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Hồ sơ Yêu cầu báo Lập báo cáo Báo cáo cáo Nhận báo cáo Gửi báo cáo Hình 1.4 Biểu đồ hoạt động tiến trình báo cáo 13
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Chƣơng II. Phân tích thiết kế hệ thống 2.1 Mô hình nghiệp vụ 2.1.1. Bảng phân tích xác định chức năng và hồ sơ Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận dạng Gửi đơn đặt hàng Khách hàng Tác nhân Kiểm tra hàng trong kho Hệ thống Tác nhân Thông báo cho khách Hệ thống Tác nhân Viết phiếu xuất kho Hệ thống HSDL Lập hóa đơn Hóa đơn HSDL Ghi Thông tin hóa đơn Sổ bán hàng HSDL Thanh toán tiền Chứng từ nhận tiền HSDL Báo cáo Báo cáo HSDL 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh a. Biểu đồ Nhà cung cấp Gas , hóa đơn thanh toán Phiếu thu Đơn hàng Phiếu xuất hàng đơn đặt hàng 0. Khách hàng Lãnh đạo vỏ bình Hệ Thống quản lý phân Yêu cầu báo cáo phối Gas công ty Phiếu nhận vỏ Gửi báo cáo Thông tin phản hồi Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh 14
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng b. Mô tả các hoạt động Sau khi hệ thống thông báo còn hàng, Khách hàng sẽ gửi đơn đặt hàng đến phòng kinh doanh.Phòng kinh doanh kiểm tra đơn đặt hàng, yêu cầu kí hợp đồng và viết hóa đơn xuất hàng theo hợp đồng. Khách hàng có thể đến tận nơi để lấy hàng hoặc xe của Công ty sẽ vận chuyển đến tận nơi.Sau khi nhận hàng khách hàng thanh toán tiền cho công ty sẽ do phòng kế toán đảm nhiệm. Khách hàng ký vào giấy xuất kho theo đúng số lƣợng đã giao. Sau đó thanh toán theo hình thức chuyển khoản đến tài khoản của Công ty.Bộ phận kế toán sẽ xác nhận qua ngân hàng xem đã nhận đầy đủ tiền hay chƣa. 2.1.3 Sơ đồ phân rã chức năng a. Sơ đồ Quản lý phân phối Gas 1.0 Nhập Gas 2.0 Xuất Gas 3.0 Thanh toán 4.0 Báo cáo 3.1 Kiểm tra 2.1 Tiếp nhận yêu thông tin 4.1 Báo cáo nhập 1.1 Lập đơn hàng cầu 2.2 Kiểm tra kho 3.2 Viết phiếu hàng 4.2 Báo cáo xuất 1.2 Viết phiếu nhập thu 4.3 Báo cáo vỏ 2.3 Viết phiếu 3.3 Ghi sổ thanh bình xuất toán 1.3 Ghi sổ nhập 2.4 Ghi vào sổ xuất 2.5 Viết phiếu nhận vỏ 2.6 Ghi vào sổ nhận vỏ Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng b . Mô tả chi tiết chức năng lá. 1. 0 Nhập Gas 15
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 1.1 Gửi đơn đặt hàng: Khi kho hết hàng, bộ phận quản lý kho sẽ kiểm tra và báo cáo lên Ban Giám Đốc , Ban giám Đốc yêu cầu Phòng Kinh doanh phụ trách việc nhập xuất Gas . Phòng Kinh Doanh gửi đơn đặt hàng lên Tổng công ty xăng dầu Việt Nam. 1.2 Sau khi nhập hàng về , Phòng Kinh Doanh sẽ viết phiếu nhập rồi giao lại cho Kho quản lý . 1.3 Các giấy tờ nhập sau khi lập sẽ đƣợc lƣu vào sổ nhập . 2.0 Xuất Gas 2.1 Tiếp nhận yêu cầu : Bộ phận kinh doanh sẽ tiếp nhận yêu cầu đặt hàng của khách hàng, thƣơng lƣợng với khách hàng và kí hợp đồng cung cấp. 2.2 Kiểm tra kho hàng : Bộ phận quản lý kho sẽ kiểm tra xem hàng có còn để cung cấp hay không và báo lại cho phòng Kinh Doanh. 2.3 Viết phiếu xuất : Dựa trên hợp đồng đã ký, phòng kinh doanh lập hóa đơn xuất theo mẫu nhƣ trong hợp đồng và xuất cho khách hàng. Sau khi giao hàng, khách hàng sẽ giữ một bản để kiểm kê , thanh toán và một bản lƣu vào kho . 2.4 Ghi vào sổ xuất : Các giấy tờ xuất sau khi lập sẽ đƣợc lƣu vào sổ xuất . 2.5 Viết phiếu nhận vỏ : Khi khách hàng đem trả vỏ , Phòng Kinh doanh sẽ viết phiếu nhận vỏ đƣa cho khách hàng . Vỏ bình sẽ đƣợc chuyển về Kho để quản lý . 2.6 Ghi sổ nhận vỏ : Phiếu nhận vỏ sau khi viết sẽ đƣợc ghi vào sổ nhận vỏ . 3.0 Thanh Toán 3.1 Kiểm tra sổ thanh toán : Khi khách thanh toán 3.2 Viết phiếu thu : Mỗi lần thanh toán , các Đại Lý làm việc với kế toán. Kế toán sẽ thu tiền và viết chứng từ nhận tiền đƣa cho Đại Lý. 3.3 Ghi sổ thanh toán : Chứng từ nhận tiền đƣợc lƣu vào kho và thông tin của chứng từ đƣợc cập nhật vào sổ thanh toán. 4. 0 Báo cáo 4.1 Báo cáo nhập : Định kỳ theo tháng hoặc quý , Phòng Kinh doanh tổng hợp báo cáo về tình hình nhập hàng theo tháng , theo quy định 16
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 4.2 Báo cáo xuất : Định kỳ theo tháng hoặc quý , Phòng Kinh doanh tổng hợp báo cáo về tình hình xuất hàng theo tháng , theo quý quy định . 4.3 Báo cáo nhận vỏ : Báo cáo số vỏ đã nhận của Khách hàng trả lại . 2.1.4 Danh sách hồ sơ tài liệu Ký Tên hồ sơ dữ liệu hiệu D1 Đơn hàng D2 Sổ nhập hàng D3 Phiếu nhập hàng D4 Đơn đặt hàng D5 Phiếu xuất hàng D6 Sổ Xuất hàng D7 Phiếu nhận vỏ D8 Sổ nhận vỏ D9 Phiếu thu D10 Sổ thanh toán D11 Báo cáo 2.1.5 Ma Trận thực thể chức năng 17
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Các thực thể D1 Đơn hàng D2 Sổ nhập hàng D3 Phiếu nhập hàng D4 Đơn đặt hàng D5 Phiếu xuất hàng D6 Sổ Xuất hàng D7Phiếu nhận vỏ D8 Sổ nhận vỏ D9 Phiếu thu D10 Sổ thanh toán D11 Báo cáo Chức năng nghiệp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 vụ 1. Nhập Gas C U C 2. Xuất Gas R C U C U 3.Thanh toán R C U 4. Báo cáo R R R C Hình 2.3 Ma trận thực thể chức năng 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 18
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Nhà Cung cấp Gas , hóa đơn thanh toán đơn hàng D1 đơn hàng đ phiếu nhập hàng 1.0 D3 phiếu xuất Nhập Gas D2 sổ nhập hàng Thông tin phản hồi D4 đơn đặt hàng Khách hàng 2.0 D6 Sổ xuất hàng Vỏ bình Lãnh đạo Xuất Gas công ty D7 phiếu nhận vỏ Đơn đặt hàng yêu học phí 78 cầu D8 Sổ nhận vỏ báo phiếu nhận vỏ cáo D5 phiếu xuất hàng phiếu thu 3.0 4.0 Thanh Toán Báo cáo báo cáo học phí D9 Phiếu thu D11 Báo cáo D2 sổ nhập hàng D10 sổ thanh toán Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 . 19
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 2.2.2 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 a . Luồng dữ liệu “ Nhập Gas “ đơn hàng đơn hàng D1 1.1 Lập đơn Nhà cung hàng cấp Chuyển D2 sổ nhập hàng Gas , hóa đơn thanh toán 1.2 Viết phiếu D3 phiếu nhập hàng nhập Ghi 1.3 Ghi vào sổ nhập Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Nhập Gas . 20
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng b . Luồng dữ liệu xuất Gas Phiếu xuất Đơn hàng 2.1 Tiếp nhận Khách Hàng Tt phản hồi yêu cầu D5 phiếu xuất hàng Yêu cầu Chuyển đơn D4 Đơn đặt hàng 2.2 Kiểm tra hàng kho hàng 2.3 Viết phiếu xuất D6 sổ xuất hàng 2.4 Ghi vào sổ xuất thông tin hàng xuất vỏ bình 2.5 Viết phiếu thông tin hàng xuất nhận vỏ phiếu nhận vỏ 2.6 Ghi vào sổ D8 sổ nhận vỏ D7 Phiếu nhận vỏ nhận vỏ Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Xuất Gas c. Luồng dữ liệu Thanh toán . 21
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Thông báo không hợp lệ Yêu cầu thanh toán Khách hàng D5 phiếu xuất hàng 3.1 Kiểm tra thông tin D1 Sổ thanh toán 0 tt. thanh toán hợp lệ phiếu thu tt. đã thanh toán 3.3 Ghi vào sổ 3.2 Viết phiếu thanh toán thu D7 Phiếu thu Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Thanh toán d : Luồng dữ liệu Báo cáo Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo D2 sổ nhập hàng D6 sổ xuất hàng Lãnh đạo 4.1 Báo cáo Báo cáo 4.2 Báo cáo nhập công ty xuất Báo cáo Yêu cầu báo cáo Báo cáo D8 sổ nhận vỏ 4.3 Báo cáo D11 Báo cáo trả vỏ D11 Báo cáo 22
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu Báo cáo . 2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a, Các kiểu thực thể ĐẠI LÝ: Có các thuộc tính : Mã số cửa hàng(MãCH), tên cửa hàng(Tên CH), tên chủ cửa hàng(Tên chủ CH),địa chỉ(ĐC). GAS: có các thuộc tính : Mã số Gas( Mã Gas),tên, mô tả, đơn giá. NHÀ CUNG CẤP: Có các thuộc tính : Mã số NCC(Mã NCC), tên nhà cung cấp( Tên NCC), địa chỉ nhà cung cấp(ĐC) B, Các kiểu liên kết Ngày mua n 1 Đại lý mua Gas 1 1 Nhà CC Cung cấp Gas n n Đại lý Thanh toán Nhân viên n 1 Nhân Viên Quản lý Gas n 1 Nhân Viên Thuộc Bộ phận 23
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng B, Mô hình E-R Bộ phận Mã bp Tên bp 1 Thuộc TênNV Chức vụ Số chứng từ ngàytt Địa chỉCH Địa chỉNCC Nhân viên Tên NCC Tên CH n Mã NCC Thanh toán MãCH Đại lý Quản lý MãNV Nhà Cung cấp n Tên ChủCH Thành tiền Đơn giá bán 1 Cung cấp Mua 1 Gas Ngàymua n Nội dung Tên Gas Mã Gas 1 Loại Gas Đơn giá nhập Đơn hàng Số lượng Số hđ MãCH Ngày đặt Hình 2.9 Mô hình quan hệ 24
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 2.3.2. Mô hình quan hệ Hình 2.10 C ơ s ở d ữ liệu v ật l ý 2.3.3 Thiết kế CSDL vật lý - Thiết kế CSDL vật lý trên hệ quản trị SQL SERVER 2005 25
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Bảng đơn hàng STT Khóa chính Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Null Giải thích 1 Khóa chính Sohd nchar Số hóa đơn 2 Noidung nvarchar Nội dung 3 Soluong int Số lƣợng 4 Ngaydat datetime Ngày đặt 5 MaCH nchar Mã cửa hàng Bảng Cửa hàng STT Khóa chính Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Null Giải thích 1 Khóa chính MaCH nchar Mã cửa hàng 2 TenCH nvarchar Tên cửa hàng 3 TenchuCH int Tên chủ cửa hàng 4 DiachiCH nvarcha Địachỉcửa hàng Bảng Gas STT Khóa chính Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Null Giải thích 1 Khóa chính MaGas nchar Mã Gas 2 Tengas nvarchar Tên Gas 3 Dongia money Đơn giá 4 loaigas datetime Loại Gas 5 Manv nchar Mã nhân viên 6 Mancc nchar Mã nhà cung cấp Bảng Nhà cung cấp STT Khóa chính Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Null Giải thích 1 Khóa chính Mancc nchar Mã nhà cung cấp 2 tenncc nvarchar Tên nhà cung cấp 3 Diachincc nvarchar Địa chỉ nhà cung cấp 26
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Bảng Mua Gas STT Khóa chính Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Null Giải thích 1 Khóa chính Mamua nchar Mã mua 2 Sohd nvarchar Số hóa đơn 3 Mach nchar Mã cửa hàng 4 Magas nchar Mã Gas 5 ngaymua datetime Ngày mua Bảng Thanh toán STT Khóa chính Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Null Giải thích 1 Khóa chính Soct nchar Số chứng từ 2 MaCh nvarchar Mã cửa hàng 3 ngaytt datetime Ngày thanh toán 4 dongia money Đơn giá 5 thanhtien money Thành tiền 6 MaNV nchar Mã nhân viên Bảng nhân viên STT Khóa chính Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Null Giải thích 1 Khóa chính MaNV nchar Mã nhân viên 2 tennNv nchar Tên nhân viên 3 Chucvu nchar Chức vụ 4 Mabp Mã bp Bảng bộ phận STT Khóa chính Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Null Giải thích 1 Khóa chính Mabp nchar Mã bộ phận 2 Tenbp nchar Tên bộ phận 27
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 2.4 Thiết kế giao diện 2.4.1 Thiết kế giao diện đăng nhập FORM ĐĂNG NHẬP ĐĂNG NHẬP Tài khoản Mật khẩu Đăng nhập Hủy Hình 2.11 Giao diện đăng nhập 2.4.2 Thiết kế giao diện chính Hệ thống quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 2.4 Thiết kế giao diện ĐăngĐăng Quản lý Phân Phối Trợ giúp Báo cáo nhnhậpậ p Gas Nhập Gas Báo cáo Khách hàng nhập Đơn hàng Xuất Gas Nhà cung cấp Báo cáo Thanh toán xuất Báo cáo vỏ Hình 2.12 Giao diện chính 28
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 2.4.3 Giao diện cập nhật khách hàng Form cập nhật khách hàng KHÁCH HÀNG Mã cửa hàng Tên cửa hàng Tên chủ cửa hàng Địa chỉ Cập nhật Sửa xóa Kết thúc Hình 2.13 Giao diện khách hàng 2.4.4 Giao diện cập nhật Gas Form cập nhật Gas CẬP NHẬT GAS Mã Gas Mã nhà cung cấp Tên Gas Mã nhân viên Đơn giá nhập Cập nhật Sửa xóa Kết thúc 29
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 2.4.5 Giao diện cập nhật Đơn Hàng GIAO DIỆN CÂP NHẬT ĐƠN HÀNG ĐƠN HÀNG Số đơn hàng Mã cửa hàng Số lƣợng Ngày đặt Cập nhật Sửa xóa Kết thúc 2.4.6 Giao diện viết phiếu nhập GIAO DIỆN VIẾT PHIẾU NHẬP PHIẾU NHẬP Mã Nhà cung cấp Số phiếu nhập Danh sách các loại Gas nhập Cập nhật Sửa xóa Kết thúc 30
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 2.4.7 Giao diện viết phiếu xuất . FORM VIẾTPHIẾU XUẤT PHIẾU XUẤT Số phiếu xuất Mã khách hàng Danh sách các loại Gas xuất Cập nhật Sửa xóa Kết thúc 2.4.8 Giao diện viết phiếu thanh toán FORM VIẾTPHIẾU THANH TOÁN PHIẾU THANH TOÁN Số chứng từ Mã khách hàng Số tiền phải trả Ngày thanh toán 2.4.9 Giao diện viết báo cáo a, BáoC cáoập nhậtp Gas Sửa xóa Kết thúc 31
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng a, Báo cáo nhập FORM BÁO CÁO NHẬP BÁO CÁO NHẬP Nhập thời gian cần tính Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Xem IN Kết thúc b, Báo cáo Xuất Gas FORM BÁO CÁO XUẤT BÁO CÁO XUẤT Nhập thời gian cần tính Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Xem IN Kết thúc 32
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng C , Báo cáo sản lƣợng FORM BÁO CÁO SẢN LƢỢNG BÁO CÁO SẢN LƢỢNG Nhập thời gian cần tính Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Xem IN Kết thúc 33
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Chƣơng III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 Phân tích hệ thống thông tin 3.1.1 Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin a, các khái niệm *Về mặt kỹ thuật: Hệ thống thông tin đƣợc xác định nhƣ một tập hợp các thành phần đƣợc tổ chức để thu thập, xử lý, lƣu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin, trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động trong một tổ chức Các khái niệm liên quan: Dữ liệu, thông tin, hoạt động thông tin, xử lý dữ liệu, giao diện, . - Dữ liệu(Data): là những mô tả về sự vật, con ngƣời và các sự kiện thể hiện bằng chữ viết, biểu tƣợng, âm thanh, - Thông tin (Information): giống nhƣ dữ liệu đƣợc đặt vào một ngữ cảnh với một hình thức thích hợp và có lợi cho ngƣời sử dụng cuối. - Hoạt động thông tin (Information activities): là các hoạt động xảy ra trong hệ thống : nắm bắt, xử lý, phân phối, lƣu trữ, trình diễn và kiểm tra, - Xử lý(Processing): là các hoạt động tác động lên dữ liệu: so sánh, tính toán, phân loại, tổng hợp, - Giao diện (Interface): là nơi mà Hệ thống trao đổi dữ liệu với Hệ thống khác hay môi trường - Môi trường (Enviroment): là thành phần của thế giới không thuộc Hệ thống nhƣng có tƣơng tác với Hệ thống thông qua các giao diện - Hệ thống (system): là tập hợp các thành phần có mối liên kết để nhằm thực hiện 1 chức năng. * Phân loại hệ thống thông tin Theo chức năng: 34
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng - Tự động hoá văn phòng (Office Automation System - OAS): + Phần cứng gồm: máy tính, máy phôtô, máy in, fax, email, telephone kết nối internet + Phần mềm: Office, lập lịch - Hệ truyền thông (Communication System) - Hệ xử lý giao dịch (Transaction Procesing System) - Hệ cung cấp thông tin thực hiện (ESS) - Hệ điều hành (PES) - Hệ thông tin quản lý (MS): gồm 1 số hệ con như: nhân sự, kế toán tài chính, tài sản, kế hoạch, điều hành - Hệ trợ giúp quyết định (DSS) - Hệ chuyên gia (ES) - Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm (GS): trợ giúp phương tiện sự trao đổi trực tuyến các thông tin giữa các thành viên trong nhóm Theo Hệ thống thông tin kỹ thuật: - Máy tính cá nhân (người dùng) - Hệ thống làm theo nhóm (nhiều người dùng 1 vấn đề) - Hệ thống nghiều người dùng nhiều vấn đề (phổ biến) *Đặc trưng Phần cứng: + Kết nối mạng + Cơ cấu mạng + Các thiết bị gắn kèm dùng chung Phần mềm: 35
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng + Phần mềm nền: hệ điều hành, hệ Quản trị cơ sở dữ liệu, hệ quản trị mạng, ngôn ngữ lập trình. + Phần mềm ứng dụng b, Sự tiến hóa của cách tiếp cận phát triển Hệ thống thông tin 4 cách tiếp cận chính: Tiếp cận định hƣớng tiến trình Tiếp cận định hƣớng dữ liệu Tiếp cận định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng đối tƣợng c, Vòng đời phát triển một Hệ thống thông tin Quá trình phát triển một Hệ thống thông tin kể từ khi nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Gồm các pha chủ yếu (theo mô hình thác nƣớc): Khởi tạo và Lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Hình 1.2 Vòng đời phát triển của hệ thống d, Các phương pháp phát triển Hệ thống thông tin - Mô hình thác nƣớc (Waterfall Model) - Vòng đời truyền thống 36
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng - Phƣơng pháp làm bản mẫu - Mô hình xoắn ốc - Phƣơng pháp sử dụng lại - Phát triển Hệ thống do ngƣời sử dụng thực hiện - Phƣơng pháp thuê bao 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. 37
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể ER a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính 38
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn vềcác bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc,là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. 39
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ a,Cơ sở dữ liệu * Định ngĩa Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, đƣợc lƣu trữ trên máy tính, có nhiều ngƣời sử dụng và đƣợc tổ chức theo một mô hình.Dữ liệu là những sự kiện có thể ghi lại đƣợc và có ý nghĩa. * Các tính chất - Một cơ sở dữ liệu biểu thị một khía cạnh nào đó của thế giới thực.Những thay đổi của thế giới thực phải đƣợc phản ánh một cách trung thực vào trong cơ sở dữ liệu. Những thông tin đƣợc đƣa vào trong cơ sở dữ liệu tạo thành một không gian cơ sở dữ liệu hoặc là một “thế giới nhỏ” - Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu liên kết với nhau một cách logic và mang một ý nghĩa cố hữu nào đó. - Một cơ sở dữ liệu đƣợc thiết kế và đƣợc phổ biến cho một mục đích riêng. Các cơ sở dữ liệu phải đƣợc tổ chức quản lý sao cho những ngƣời sử dụng có thể tìm kiếm dữ liệu, cập nhật dữ liệu và lấy dữ liệu ra khi cần thiết.Một cơ sở dữ liệu có thể đƣợc tạo ra và duy trì một cách thủ công và cũng có thể đƣợc tin học hoá.Một cơ sở dữ liệu tin học hoá đƣợc tạo ra và duy trì bằngmbằng một nhóm chƣơng trình ứng dụng hoặc bằng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. b, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu * Định nghĩa Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một tập hợp chƣơng trình giúp cho ngƣời sử dụng tạo ra, duy trì và khai thác một cơ sở dữ liệu.Nó là một hệ thống phần mềm phổ dụng, làm cho quá trình định nghĩa, xây dựng và thao tác cơ sở dữ liệu trở nên dễ dàng cho các ứng dụng khác nhau. -Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu bằng một thuật ngữ chung là hệ cơ sở dữ liệu. * Các chức năng - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối liên kết dữ liệu (gọi là siêu dữ liệu) vào một từ điển dữ liệu. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. 40
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu đã tạo .Hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp ngƣời sử dụng phân biệt dạng logic và dạng vật lý của dữ liệu - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật và riêng tƣ trong cơ sở dữ liệu. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu. - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Xúc tiến và áp đặt các quy tắc an toàn để loại bỏ vấn đề toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. c. Mô hình cơ sở dữ liệu Một mô hình cơ sở dữ liệu là một tập hợp các khái niệm dùng để biểu diễn các cấu trúc của cơ sở dữ liệu. Cấu trúc của một cơ sở dữ liệu là các kiểu dữ liệu, các mối liên kết và các ràng buộc phải tuân theo trên các dữ liệu. Nhiều mô hình còn có thêm một tập hợp các phép toán cơ bản để đặc tả các thao tác trêncơ sở dữ liệu. Có rất nhiều mô hình dữ liệu đã đƣợc đề nghị. Chúng ta có thể phân loại các mô hình dữ liệu dựa trên các khái niệm mà chúng sử dụng để mô tả các cấu trúc cơ sở dữ liệu. *Con ngƣời và cơ sở dữ liệu Với một cơ sở dữ liệu lớn, rất nhiều ngƣời tham gia vào việc thiết kế, sử dụng và duy trì cơ sở dữ liệu. - Ngƣời thiết kế - Ngƣời sử dụng . 3.3 Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 3.3.1 Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 *Giới thiệu SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer.Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. 41
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng SQL Server 2005 đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên môi trƣờng cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đ ến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server Các phiên bản của SQL Server 2005: Enterprise:Hỗ trợ không giới hạn số lƣợng CPU và kích thƣớc Database. Hỗ trợ không giới hạn RAM (nhƣng tùy thuộc vào kích thƣớc RAM tối đa mà HĐH hỗ trợ) và các hệ thống 64bit Standard: Tƣơng tự nhƣ bản Enterprise nhƣng chỉ hỗ trợ 4 CPU.Ngoài ra phiên bản này cũng không đƣợc trang bị một số tính năng cao cấp khác. Workgroup: Tƣơng tự bản Standard nhƣng chỉ hỗ trợ 2 CPU và tối đa 3GB RAM Express: Bản miễn phí, hỗ trợ tối đa 1CPU, 1GB RAM và kích thƣớc Database giới hạntrong 4GB. * Các kiểu dữ liệu Char(n) Kiểu chuỗi với độ dài cố định Nchar(n) Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE Varchar(n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác Nvarchar(n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE Int Số nguyên có giá trị từ -231đến 231- 1 Tinyint Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255. Smallint Số nguyên có giá trị từ -215 đến 215– 1 Bigint Số nguyên có giá trị từ -263 đến 263-1 Numeric Kiểu số với độ chính xác cố định. Decimal Tƣơng tự kiểu Numeric Float Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308 Real Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38 Money Kiểu tiền tệ Bit Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1) Datetime Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây) Smalldatetime Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút) Binary Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 bytes) Varbinary Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 bytes) Image Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 42
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 2,147,483,647 bytes) Text Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn (tối đa 2,147,483,647 ký tự) Ntext Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE (tối đa 1,073,741,823 ký tự) * Các toán tử (Operators) Trong SQL Server các biểu diễn (expression) có thể xuất hiện nhiều toán tử.Độ ƣu tiên của toán tử sẽ quyết định thứ tự thực hiện của đến kết quả. Bảng dƣới đây mô tả các toán tử trong SQL Server 2005 Express Edititon và mức độ ƣu tiên của các toán tử đó. Lever Operator 1 * (Multiply), / (Division), % (Modulo) 2 + (Positive), - (Negative), + (Add), (+ Concatenate), - (Subtract), 3 >, =, , !=, !>, !< (Comparison operators) 4 NOT 5 AND 6 ALL, ANY, BETWEEN, IN, LIKE, OR, SOME 7 = (Assignment) *Giá trị NULL Một cơ sở dữ liệu là sự phản ánh của một hệ thống trong thế giới thực, do đó các giá trị dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu có thể không xác định đƣợc.Một giá trị không xác định đƣợcxuất hiện trong cơ sở dữ liệu có thể do một số nguyên nhân sau: Giá trị đó có tồn tại nhƣng không biết. Không xác định đƣợc giá trị đó có tồn tại hay không. Tại một thời điểm nào đó giá trị chƣa có nhƣng rồi có thể sẽ có. Giá trị bị lỗi do tính toán (tràn số, chia cho không, ) Những giá trị không xác định đƣợc biểu diễn trong cơ sở dữ liệu quan hệ bởi các giá trịNULL. Đây là giá trị đặc biệt và không nên nhầm lẫn với chuỗi rỗng (đối với dữ liệu kiểu chuỗi) hay giá trị không (đối với giá trị kiểu số) 43
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 3.3.2 Đối tƣợng cơ sở dữ liệu - Cơ sở dữ liệu(Database): - Bảng (Table): Một bảng là tập hợp các thông tin đƣợc đặt trong các dòng và cột. Thông tin về một mục đƣợc hiển thị trong một dòng. Cột chứa thông tin cùng loại với mỗi mục. Bảng có dòng đầu cho biết dữ liệu đƣợc chứa trong cột là gì. - Lược đồ (Diagrams): Thể hiện liên kết giữa các bảng trong Cơ sở dữ liệu. -Khung nhìn (View): View là một Virtual Table (Table ảo), nó không giống với table thông thƣờng, mà nó chứa các colums và dữ liệu của các Table khác nhau. Với ngƣời dung View nhƣ một bảng thật - Chỉ mục (Index): 3.3.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác. Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh. Quản trị cơ sở dữ liệu bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ cơ sở dữ liệu chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ cơ sở dữ liệu cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống cơ sở dữ liệu khác lại với nhau. Mô hình truy cập cơ sở dữ liệu: ADO, ODBC, OLEDB, JDBC. Các thành phần của SQL Server 2005: Database, Table, Filegroups, Diagrams, Views, Stored Procedure, User defined Function, Role, Rules, Defaults, User- defined data types, Full-text catalogs. 44
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 3.4 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET) 3.4.1 Giới thiệu - Giống nhƣ các hệ điều hành khác, hệ điều hành Windows cũng cung cấp một tập hợp lệnh gọi là Windows API (Windows Application Programming Interface) để các lập trình viên có thể phát triển các ứng dụng chạy trên hệ điều hành này. - Tập lệnh Windows API có hơn 800 lệnh khác nhau. Vì vậy, để xây dựng đƣợc một ứng dụng trên Windows, ngƣời lập trình cần phải viết và đồng thời phải nhớ ý nghĩa, cáchsử dụng của khá nhiều lệnh Windows API. Chính điều này đã trở nên phức tạp. Nhằm khắcphục các yếu điểm nêu trên, Microsoft đã giới thiệu công cụ trực quan VB, giúp xây dựngnhanh các ứng dụng trên Windows. - VB đƣợc giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1991, tiền thân là ngôn ngữ lập trình Basic trên hệ điều hành DOS. Tuy nhiên, lúc bấy giờ VB chƣa đƣợc nhiều ngƣời ngƣời tiếp nhận. Mãi cho đến năm 1992, khi phiên bản 3.0 ra đời với rất nhiều cải tiến so với các phiên bản trƣớc đó, VB mới thật sự trở thành một trong những công cụ chính để phát triển các ứng dụng trên Windows. 3.4.2 Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic .Net Khác với các môi trƣờng lập trình hƣớng thủ tục trƣớc đây trong HĐH DOS nhƣ Pascal, C hay Foxpro, VB là môi trƣờng lập trình hƣớng biến cố trên HĐH Windows. - Có gì khác nhau giữa lập trình hƣớng thủ tục và hƣớng biến cố? Trong các môi trƣờng lập trình hƣớng thủ tục, ngƣời lập trình phải xác định trƣớc tuần tự thực hiện của từng lệnh và từng thủ tục có trong chƣơng trình. Có nghĩa là sau lệnh này họ sẽ phải thực hiện tiếp lệnh nào, Với môi trƣờng lập trình hƣớng biến cố nhƣ VB thì ngƣời lập trình chỉ việc định nghĩa những lệnh gì cần thực hiện khi có một biến cố do ngƣời dùng tác động lên chƣơng trình mà không quan tâm đến tuần tự các xử lý nhập liệu. 3.4.3 Màn hình làm việc của VB.NET Màn hình làm việc của VB gồm các thành phần chính sau: Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các biểu tƣợng tƣơng ứng với những đối tƣợng điều khiển chuẩn bao gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh 45
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Màn hình giao tiếp (Form): Đây chính là đối tƣợng để xây dựng các màn hình giao tiếp của ứng dụng. Khi vừa tạo mới, màn hình giao tiếp không chứa đối tƣợng điều khiển nào cả, nhiệm vụ của ngƣời lập trình là vẽ các đối tƣợng điều khiển lên màn hình giao tiếp và định nghĩa các dòng lệnh xử lý biến cố liên quan cho màn hình và các điều khiển trên đó. Mặc nhiên lúc đầu mỗi một ứng dụng chỉ có một màn hình giao tiếp. Trong trƣờng hợp này giao diện của ứng dụng cần có nhiều màn hình làm việc thì chúng ta phải thiết kế nhiều màn hình giao tiếp Form tƣơng ứng. - Cửa sổ thuộc tính (Properties window): cho phép định thuộc tính ban đầu cho các đối tƣợng bao gồm màn hình giao tiếp (form) và các điều khiển (control) trên đó. - Cửa sổ quản lý ứng dụng (Project explorer): cửa sổ quản lý ứng dụng hiển thị các màn hình giao tiếp (form), thƣ viện xử lý (module), hiện có trong ứng dụng. Ngoài ra, cửa sổ quản lý ứng dụng còn cho phép ngƣời lập trình thực hiện nhanh những thao tác nhƣ mở, thêm, xoá các đối tƣợng này khỏi ứng dụng (project). - Cửa sổ định vị (Form layout): cho phép xem và định vị trí hiển thị của mỗi màn hình giao tiếp (form) khi chạy. - Cửa sổ lệnh (Code window): đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý biến cố cho màn hình giao tiếp và các đối tƣợng điều khiển trên màn hình giao tiếp. Mặc nhiên cửa sổ lệnh không đƣợc hiển thị, ngƣời lập trình có thể nhấn nút chuột phải trên màn hình giao tiếp và chọn chức năng View code để hiển thị cửa sổ lệnh khi cần. Phần trên cùng của màn hình cửa sổ lệnh chúng ta sẽ thấy có 2 hộp chọn (combobox), cho phép chúng ta chọn đối tƣợng và biến cố liên quan đến đối tƣợng này. 46
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng Chƣơng IV: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1Môi trƣờng vận hành của hệ thống 4.1.1Kiến trúc hệ thống phần cứng đầy đủ a, Mô hình kiến trúc * Cấu hình và tính năng thiết bị - Cấu hình tối thiểu : Chip CPU 1,6GHZ, Chip CPU 1,6GHZ, RAM 384 MB, Card đồ họa 64 bít, Direct 9.0 - Cấu hình đề nghị : Chip cpu 2,2 GHz, Ram 1G, Card đồ họa 124 bit, Direct 9.0. b, Hệ thống phần mềm nền - Hệ điều hành : Windown - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : SQL Sever Manager Expresss 2005 - Ngôn ngữ lập trình : VB.net 2008 - Phần mềm môi trƣờng trợ giúp cần thiết khác d, Các hệ con và chức năng - Khả năng thêm, sửa, xóa và cập nhật dữ liệu vào hệ thống. - Tìm kiếm nhanh các thông tin cần thiết. - In báo cáo 47
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 4.2 Giới thiệu hệ thống phần mềm 4.2.1 Giao diện chính . a. Giao diện chính . H ình 4.1 Giao diện chính b. Hệ thống thực đơn con . 48
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng 49
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng c . Form đăng nhập . H ình 4.2 Giao diện đăng nhập 4.3 Những hạn chế của chƣơng trình - Hệ thống chƣơng trình còn giới hạn sử dụng trên hệ điều hành windows của microsoft. - Quy mô sử dụng với quy mô rộng cần hệ thống mạng nâng cao. - Có một số lỗi vẫn chƣa khách phục đƣợc do cơ sở dữ liệu hệ thống. 50
- Đồ án tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas Petrolimex Hải Phòng KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng chƣơng trình quản lý phân phối Gas . Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Phát biểu và mô hình hóa đƣợc bài toán thực tế: Quản lý phân phối Gas . Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng pháp cấu trúc. Xây dựng chƣơng trình và cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thày cô giáo . Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành hành và vận dụng kiến thức nhiều hơn nữa. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007 [2]Để cƣơng lý thuyết cơ sở dữ liệu, Khoa CNTT trƣờng đại học SPKT Hƣng Yên [4] Giáo trình SQL ,Khoa CNT trƣờng đại học Huế [2] www.caulacboVB.com, Hướng dẫn lập trình Visual Basic.NET . 51