Đồ án Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành

pdf 111 trang huongle 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_quan_ly_cua_hang_kinh_doanh_do_trang_tri_noi_that_phuc.pdf

Nội dung text: Đồ án Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành

  1. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành MỤC LỤC Tiêu đề Trang LỜI NÓI ĐẦU 1 Chƣơng I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 2 1.1 Giới thiệu về cửa hàng và nghiệp vụ mua bán trong cửa hàng 2 1. Nhập hàng 2 2. Bán hàng 2 3. Bảo hành 3 1.2 Các hồ sơ dữ liệu 3 1.3 Các vấn đề nảy sinh trong thực tại 11 1.4 Hƣớng công nghệ 12 Chƣơng II: PHƢƠNG PHÁP LUẬN CỦA PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HƢỚNG CẤU TRÚC 15 2.1 Các khái niệm cơ bản 15 1. Hệ thống 15 2. Hệ thống thông tin 15 3. Các đặc điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc 16 4. Quan điểm vòng đời của HTTT 16 5. Phƣơng pháp mô hình hoá 21 2.2 Các loại mô hình trong phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 23 2.2.1 Mô hình xử lý 23 2.3 Mô hình dữ liệu 25 2.3.1 Mô hình khái niệm dữ liệu (Mô hình E -R ) 31 2.4 Quy trình phân tích thiết kế theo hƣớng cấu trúc 33 2.4.1 Đề cƣơng các bƣớc và mô hình chính phân tích thiết kế một ứng dụng 33 2.4.2 Quy trình 35 Chƣơng III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 36 3.1 Các mô hình nghiệp vụ 36 1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 38 2. Mô hình phân rã chức năng nghiệp vụ 39 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 3. Ma trận cân đối thực thể - chức năng 42 3.2 Các mô hình phân tích 43 A/ Phân tích mức 0_Hệ thống 43 B/ Phân tích tiến trình 1.0_Quản lý nhập hàng 45 C/ Phân tích tiến trình 2.0_ Quản lý bán hàng 46 D/ Phân tích tiến trình 3.0_ Bảo hành 48 3.3 Xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu 50 Xác định các thực thể và mối quan hệ 50 Mô hình khái niệm dữ liệu 58 Chƣơng IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 59 4.1 Thiết kế CSDL 59 4.1.1 Thiết kế CSDL Logic 59 1. Chuyển mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ 59 2. Xác định mô hình quan hệ đạt chuẩn 3 61 4.1.2 Thiết kế CSDL vật lý 62 4.2. Thiết kế giao diện 65 4.2.1 Xác định mô hình LDL hệ thống 65 4.2.2 Thiết kế các giao diện 68 4.3 Thiết kế báo cáo 78 Chƣơng V: LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM 80 5.1 Ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị CSDL 80 5.2 Các giao diện 88 5.3 Các báo cáo 96 Một số đoạn code tiêu biểu 98 KẾT LUẬN 104 Hƣớng dẫn cài đặt 105 1. Cài đặt Microsoft SQL Server 2000 105 2. Cài đặt DotNet Setup.exe 106 LỜI CẢM ƠN 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO 108 2
  3. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành HỆ THỐNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT HTTT Hệ thống thông tin PT_TK Phân tích và thiết kế CNTT Công nghệ thông tin NSD Ngƣời sử dụng HT Hệ thống CSDL Cơ sở dữ liệu DL Dữ liệu XL Xử lý DFD Sơ đồ luồng dữ liệu LDL Luồng dữ liệu E - R Thực thể - mối quan hệ 3
  4. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay việc ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin vào trong thực tế cuộc sống trở nên rất phổ biến và đặc biệt không thể thiếu trong các doanh nghiệp bất kể dù có quy mô lớn hay nhỏ. Thực tiễn đã chứng minh việc tin học hoá tối đa các công việc trong sản xuất, kinh doanh hay trong công tác chính trị, thậm chí là trong sinh hoạt thƣờng nhật mang lại rất nhiều lợi ích cho các cá nhân, các tổ chức và doanh nghiệp. Việc đƣa các ứng dụng công nghệ thông tin vào phục vụ cho quản lý doanh nghiệp thật sự là rất cần thiết. Tài liệu dƣới đây là một cuộc khảo sát, nghiên cứu để tin học hoá quá trình quản lý mua, bán hàng của cửa hàng trang trí nội, ngoại thất. Trong tài liệu, em sử dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế theo hƣớng cấu trúc để phân tích bài toán và ngôn ngữ C# để xây dựng phần mềm. Kết quả là em đã đƣa ra đƣợc phần mềm quản lý mua, bán hàng của cửa hàng trang trí nội, ngoại thất đáp ứng đƣợc nhu cầu hiện tại của ngƣời dùng và có thể phát triển, nâng cấp trong tƣơng lai. Tuy em đã phần nào nắm đƣợc yêu cầu bài toán và thực hiện đựơc cơ bản nhƣng em vẫn còn rất nhiều thiếu sót. Em kính mong các Thầy Cô góp ý bổ sung để em tiếp tục hoàn thiện! 1
  5. CHƢƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 1.1 Giới thiệu về cửa hàng và nghiệp vụ mua, bán hàng trong cửa hàng Hoạt động kinh doanh của cửa hàng chủ yếu diễn ra 3 theo quá trình: 1. Quá trình nhập hàng Cửa hàng Phúc Chí Thành nhập hàng từ nhiều nhà cung cấp với các loại mặt hàng khác nhau: hoa lụa, cây cảnh Khi cửa hàng có yêu cầu cung cấp hàng thì cửa hàng sẽ liên hệ với nhà cung cấp và yêu cầu nhà cung cấp gửi thông tin chi tiết về các mặt hàng: Báo giá (kèm hình ảnh sản phẩm) . Sau khi xem báo giá của nhà cung cấp, nếu cửa hàng muốn mua hàng thì lập một phiếu đặt hàng gửi cho nhà cung cấp. Quá trình giao hàng sẽ đƣợc thực hiện theo thoả thuận giữa cửa hàng và nhà cung cấp. Mỗi lần nhập hàng về, cửa hàng sẽ có một phiếu nhập hàng ghi các thông tin hàng hóa do nhà cung cấp giao cho. Khi nhận hàng, bộ phận quản lý kho tiến hành kiểm tra hàng, nếu khớp với phiếu đặt mua hàng thì chuyển cho bộ phận kế toán viết phiếu chi để thanh toán tiền với nhà cung cấp, ngƣợc lại thì sẽ có thông tin phản hồi tới nhà cung cấp. 2. Quá trình bán hàng Khi nhận đƣợc yêu cầu cung cấp hàng của khách hàng, cửa hàng sẽ gửi báo giá cho khách hàng. Nếu khách hàng muốn mua hàng thì sẽ gửi yêu cầu mua hàng thông qua đơn đặt hàng, Fax, điện thoại Bộ phận bán hàng sẽ tiếp nhận đơn đặt hàng, sau đó chuyển cho bộ phận quản lý kho đồng thời cập nhật thông tin khách hàng vào sổ khách hàng. Dựa vào các thông tin trong đơn đặt hàng, thủ kho sẽ kiểm tra lƣợng hàng trong kho và, nếu đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng thì chuyển hàng cho bộ phận bán hàng để tiến hành giao hàng cho khách. Nếu hàng không còn đủ để đáp ứng yêu cầu của khách thì trình lãnh đạo để có kế hoạch nhập hàng về. 2
  6. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Bộ phận bán hàng, khi nhận đƣợc hàng từ kho sẽ kiểm tra hàng và lập hoá đơn bán hàng đồng thời thực hiện giao hàng cho khách hàng. Bộ phận kế toán khi nhận đƣợc yêu cầu thanh toán sẽ lâp phiếu thu để thực hiện thanh toán với khách hàng. 3. Bảo hành Khi khách hàng có nhu cầu bảo hành sản phẩm nếu sản phẩm có trong điều kiện đƣợc bảo hành và còn thời gian bảo hành, thì tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể cửa hàng sẽ có mức bảo hành thích hợp. 1.2 Các hồ sơ dữ liệu 1. Báo giá của nhà cung cấp: Cơ sở sản xuất hoa lụa, cây cảnh Lan Hạ Địa chỉ: số 10 đƣờng Quốc Lộ 5- Hải Dƣơng Điện thoại: 024 3 794 302 BẢNG BÁO GIÁ Ngày tháng .năm 200 STT Mã Tên hàng ĐV tính Màu sắc Đơn giá Bảo hành hàng (VND) (tháng) 3
  7. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2. Phiếu đặt mua hàng: Cửa hàng trang trí nội, ngoại thất Phúc Chí Thành Địa chỉ: 1234 Nguyễn Văn Linh - Hải Phòng Điện thoại: 031 3.600 416 PHIẾU ĐẶT MUA HÀNG Số phiếu : . Nhà cung cấp : Địa chỉ : Điện thoại: . Số tài khoản: Email : Ngày giao : / /200/ Nơi giao: . Đơn vị Số STT Mã hàng Tên hàng Đơn giá tính lƣợng Ngày Tháng Năm 200 Ngƣời lập phiếu Đại diện cửa hàng 4
  8. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 3.Phiếu nhập hàng từ nhà cung cấp: Cửa hàng trang trí nội, ngoại thất Phúc Chí Thành Địa chỉ: 1234 Nguyễn Văn Linh - Hải Phòng Điện thoại: 031 3.600 416 PHIẾU NHẬP HÀNG (Theo phiếu đặt mua hàng số ) Số phiếu : . Ngày Tháng Năm 200 Tên nhà cung cấp : Địa chỉ: . Bảo Mã Đơn STT Tên hàng Số lƣợng Đơn giá hành Thành tiền hàng vị tính (tháng) Tổng tiền: . . . . . . . . . . Bằng chữ: . Ngƣời viết phiếu 5
  9. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4. Phiếu chi: Cửa hàng trang trí nội, ngoại thất Phúc Chí Thành Địa chỉ: 1234 Nguyễn Văn Linh - Hải Phòng Điện thoại: 031 3.600 416 PHIẾU CHI Số phiếu : . Tên nhà cung cấp : Địa chỉ : Lý do chi :(Theo phiếu giao hàng số ) Số tiền chi bằng số: . Bằng chữ: Ngày Tháng Năm 200 Thủ quỹ Ngƣời nhận 6
  10. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 5. Báo giá cho khách hàng: Cửa hàng trang trí nội, ngoại thất Phúc Chí Thành Địa chỉ: 234 Nguyễn Văn Linh - Hải Phòng Điện thoại: 031 3.600 416 BẢNG BÁO GIÁ Ngày tháng .năm 200 STT Mã Tên hàng Màu sắc Đơn giá Bảo hàng (VND) hành (tháng) Phúc Chí Thành, Đồng hành cùng ngôi nhà bạn! 6. Đơn đặt hàng ĐƠN ĐẶT HÀNG Số đơn : . Họ tên khách hàng : Địa chỉ : STT Mã Đơn vị Số Tên hàng hàng tính lƣợng Ngƣời tiếp nhận đơn hàng Ngày Tháng Năm 200 7
  11. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 7. Phiếu giao hàng : Cửa hàng trang trí nội, ngoại thất Phúc Chí Thành Địa chỉ: 1234 Nguyễn Văn Linh - Hải Phòng Điện thoại: 031 3.600 416 PHIẾU GIAO HÀNG ( Theo đơn đặt hàng số ) Số phiếu: . Tên khách hàng : Địa chỉ : Điện thoại : Đơn Bảo Mã STT Tên hàng vị Số lƣợng Đơn giá hành Thành tiền hàng tính (tháng) Tổng tiền: . . . . . . . . . . Bằng chữ: Ngày Tháng Năm 200 Ngƣời giao Thủ kho Khách hàng 8
  12. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 8. Phiếu thu: Cửa hàng trang trí nội, ngoại thất Phúc Chí Thành Địa chỉ: 1234 Nguyễn Văn Linh - Hải Phòng Điện thoại: 031 3.600 416 PHIẾU THU Số phiếu thu : . Tên khách hàng : Địa chỉ : Lý do thu : (Theo hoá đơn bán hàng số: ) Số tiền : .(Còn thiếu) Viết bằng chữ Ngày Tháng Năm 200 Ngƣời nộp Ngƣời thu 9. Số khách hàng: SỔ KHÁCH HÀNG Mã Tên khách Địa Số điện Email Số tài STT VIP KH hàng chỉ thoại khoản 9
  13. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 10. Biên bản xử lý sự cố: Cửa hàng trang trí nội, ngoại thất Phúc Chí Thành Địa chỉ: 1234 Nguyễn Văn Linh - Hải Phòng Điện thoại: 031 3.600 416 BIÊN BẢN BẢO HÀNH Biên bản số : . Tên hàng : Ngày mua : Thời hạn đƣợc bảo hành: . . . . . . . . . . . . . tháng Tên khách hàng : Địa chỉ : Nội dung sự cố : Kết quả kiểm tra : Hƣớng giải quyết : Đổi mới Sửa chữa Ngày hẹn trả: / /200 Ngày Tháng Năm 200 Khách hàng Ngƣời lập biên bản 10
  14. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 11. Danh sách mặt hàng: DANH SÁCH MẶT HÀNG VÀ PHÂN LOẠI STT Mã Tên hàng ĐV Màu Loại Kích cỡ Chất liệu hàng tính sắc hàng loại loại hàng hàng 12. Danh sách nhân viên: NHÂN VIÊN VÀ VỊ TRÍ STT Mã Tên nhân viên Giới Số Điạ chỉ Số ĐT Chức vụ NV tính CMT 1.3 Vấn đề nảy sinh trong thực tại Cửa hàng bán buôn bán lẻ các đồ trang trí nội, ngoại thất là một doanh nghiệp mới thành lập. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cửa hàng bao gồm hoa lụa, cây cảnh và vật dụng phục vụ trang trí nội, ngoại thất và nhu cầu giải trí. Là một doanh nghiệp mới thành lập nên hoạt động chủ yếu vẫn mang tính thủ công, dựa vào kinh nghiệm của hệ thống nhân viên. Do đặc điểm lƣợng hàng hoá nhập, xuất ngày càng lớn nên công tác quản lý, mua bán mất rất nhiều thời gian, công sức mà độ chình xác không cao, điều này nhiều khi gây thiệt hại cho công ty. Hoạt động 11
  15. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành quản lý hàng hoá và mua bán hàng của cửa hàng hoàn toàn thủ công nên bộc lộ những hạn chế sau: - Tra cứu thông tin về hàng hoá, khách hàng, lƣợng hàng tồn nhiều khi mất rất nhiều thời gian, thiếu chính xác. - Việc lƣu trữ các thông tin về hàng hoá, khách hàng, nhà cũng cấp, tài chính phải sử dụng nhiều loại giấy tờ, sổ sách nên rất cồng kềnh và khó bảo quản. - Tốn nhiều thời gian tổng hợp, báo cáo, thống kê. - Không đáp ứng đƣợc nhu cầu thông tin phục vụ hàng ngày và mở rộng cửa hàng trong tƣơng lai. Trƣớc tình hình đó công ty cũng đang từng bƣớc hiện đại hoá hẹ thống các máy tính và đƣa hệ thống phần mềm vào sử dụng để dần thay thế công tác quản lý thủ công trong công ty. Vấn đề đặt ra là cần phải có một hệ thống mới đáp ứng đƣợc các yêu cầu cơ bản sau: - Giảm khối lƣợng ghi chép, đảm bảo truy vấn nhanh, lƣu trữ và cập nhật kịp thời, thuận tiện. - Lập báo cáo định kỳ, đột xuất, nhanh chóng, chính xác. - Có thể thống kê đƣợc từng loại mặt hàng, mặt hàng hoặc lƣợng hàng dự trữ trong kho một cách nhanh chóng và chính xác. - Tự động in các hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Có khả năng lƣu trữ thông tin lâu dài. 1.4 Hướng công nghệ Dựa vào các đặc điểm của phƣơng pháp PT_TK theo hƣớng cấu trúc cho thấy, sử dụng phƣơng pháp này trong đề tài là rất thích hợp. Bên cạnh đó, môi trƣờng lập trình nhƣ VC# (Visual C Shap) và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2000 cũng đƣợc xem xét sử dụng trong đề tại này. Có sự lựa chọn trên là dựa trên đặc thù của từng ngôn ngữ. 12
  16. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Ngôn ngữ C# và những ngôn ngữ khác C# là ngôn ngữ đơn giản C# là ngôn ngữ hiện đại C# là ngôn ngữ hƣớng đối tƣợng C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo C# là ngôn ngữ có ít từ khóa C# là ngôn ngữ hƣớng module C# sẽ trở nên phổ biến Chúng ta đã từng nghe đến những ngôn ngữ khác nhƣ Visual Basic, C++ và Java. Có lẽ chúng ta cũng tự hỏi sự khác nhau giữa ngôn ngữ C# và nhƣng ngôn ngữ đó. Và cũng tự hỏi tại sao lại chọn ngôn ngữ này để học mà không chọn một trong những ngôn ngữ kia. Có rất nhiều lý do và chúng ta hãy xem một số sự so sánh giữa ngôn ngữ C# với những ngôn ngữ khác giúp chúng ta phần nào trả lời đƣợc những thắc mắc. Microsoft nói rằng C# mang đến sức mạnh của ngôn ngữ C++ với sự dễ dàng của ngôn ngữ Visual Basic. Có thể nó không dễ nhƣ Visual Basic, nhƣng với phiên bản Visual Basic.NET (Version 7) thì ngang nhau. Bởi vì chúng đƣợc viết lại từ một nền tảng. Chúng ta có thể viết nhiều chƣơng trình với ít mã nguồn hơn nếu dùng C#. Mặc dù C# loại bỏ một vài các đặc tính của C++, nhƣng bù lại nó tránh đƣợc những lỗi mà thƣờng gặp trong ngôn ngữ C++. Điều này có thể tiết kiệm đƣợc hàng giờ hay thậm chí hàng ngày trong việc hoàn tất một chƣơng trình. Chúng ta sẽ hiểu nhiều về điều này trong các chƣơng của giáo trình. Một điều quan trọng khác với C++ là mã nguồn C# không đòi hỏi phải có tập tin header. Tất cả mã nguồn đƣợc viết trong khai báo một lớp. C# cũng từ bỏ ý tƣởng đa kế thừa nhƣ trong C++. Và sự khác nhau khác là C# đƣa thêm thuộc tính vào trong một lớp giống nhƣ trong Visual Basic. Và những thành viên của lớp đƣợc gọi duy nhất bằng toán tử “.” khác với C++ có nhiều cách gọi trong các tình huống khác nhau. Một ngôn ngữ khác rất mạnh và phổ biến là Java, giống nhƣ C++ và C# đƣợc phát triển dựa trên C. Nếu chúng ta quyết định sẽ 13
  17. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL -Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) là giải pháp chuẩn để thao tác với cơ sở dữ liệu. Một câu truy vấn là một lệnh cơ sở dữ liệu để lấy các mẩu tin. Sử dụng cây truy vấn ta có thể lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều trƣờng trong một hoặc nhiều bảng. Ta còn có thể ép các dữ liệu lấy về theo một hoặc nhiều ràng buộc, gọi là các tiêu chí để hạn chế số lƣợng dữ liệu lấy về. Các câu truy vấn trong VC# chủ yếu dựa trên SQL Server 2000. Nó dễ học và đƣợc thực hiện trên nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau vì vậy ta không phải học một ngôn ngữ truy vẫn hoàn toàn mới khi ta chuyển từ ứng dụng cơ sở dữ liệu Jet sang Sybase hay Oracle. Trong VC#, ta không bị hạn chế sử dụng SQL Server 2000 để tiến hành các câu truy vấn. 14
  18. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP LUẬN CỦA PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HƢỚNG CẤU TRÚC 2.1. Các khái niệm cơ bản 1. Hệ thống Tiếp cận hệ thống là một phƣơng pháp khoa học và biện chứng trong nghiên cứu và giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội. Yêu cầu chủ yếu nhất của phƣơng pháp này là phải xem xét hệ thống trong tổng thể vốn có của nó cùng với các mối liên hệ của các phần trong hệ thống cũng nhƣ mối liên hệ với các hệ thống bên ngoài. 2. Hệ thống thông tin - Hệ thống thông tin là nền tảng của mỗi hệ thống quản lý dù ở cấp vĩ mô hay vi mô. Do đó, khi phân tích HTTT, chúng ta cần sử dụng các tiếp cận hệ thống, tức là phải xem xét một cách toàn diện các vấn đề. Trong một hệ thống phức tạp nhiều phân hệ mà bỏ qua các phân hệ khác, việc tối ƣu hóa một số bộ phận mà không tính đến mối liên hệ ràng buộc với các bộ phận khác sẽ không mang lại hiệu quả tối ƣu chung cho toàn bộ hệ thống. Thông tin có các đặc điểm nổi trội sau : + Tồn tại khách quan. + Có thể tạo ra, truyền đi, lƣu trữ, chọn lọc. + Thông tin có thể bị méo mó, sai lệch do nhiều tác động + Đƣợc định lƣợng bằng cách đo độ bất định của hành vi, trạng thái. Xác suất xuất hiện của một tin càng thấp thì lƣợng thông tin càng cao vì độ bất ngờ của nó càng lớn. - Ứng dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống trong phân tích HTTT đòi hỏi trƣớc hết phải xem xét hệ thống thống nhất, sau đó mới đi vào các vấn đề cụ thể trong các lĩnh vực. Trong mỗi lĩnh vực lại phân chia thành các vấn đề cụ thể hơn nữa, ngày 15
  19. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành càng chi tiết hơn. Đó chính là cách tiếp cận đi từ tổng quát đến cụ thể ( Top – down ) theo sơ đồ cấu trúc hình cây dƣới đây A A1 A2 A11 A12 A21 A22 A23 A211 A212 A213 3. Các đặc điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc - Phƣơng pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc là một phƣơng pháp rất phổ biến, có tƣ duy nhất quán, chặt chẽ, dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng.Phƣơng pháp PT- TK cấu trúc đƣợc sử dụng mang tính hiệu quả cao. Việc sử dụng phƣơng pháp phân tích và thiết kế hệ thống làm tăng khả năng thành công cho các ứng dụng và đã chứng tỏ nó rất có ích trong nhiều bài toán phân tích các hệ thống thực tiễn. - Phƣơng pháp PT-TK có cấu trúc có những đặc điểm nổi trội sau: 1. Phƣơng pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc bắt nguồn từ cách tiếp cận hệ thống. Hệ thống đƣợc hoàn thiện theo cách phân tích từ trên xuống dƣới 2. Các hoạt động trong quá trình phân tích HTTT đƣợc tiến hành theo một trình tự khoa học, mang tính công nghệ cao. Trƣớc hết phải có kế hoạch phân tích tỉ mỉ,chu đáo đến từng khâu của công việc.Sau đó tiến hành từng bƣớc phân tích chức năng của HTTT,phân tích dòng thông tin nghiệp vụ và sau đó tiến hành mô hình hóa HTTT bằng các mô hình nhƣ sơ đồ luồng dữ liệu,các ma trận thực phân tích phạm vi, cân đối chức năng và dữ liệu 16
  20. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 3. Quá trình PT-TK sử dụng một nhóm các công cụ,kỹ thuật và mô hình để ghi nhận phân tích hệ thống hiện tại cũng nhƣ các yêu cầu mới của ngƣời sử dụng,đồng thời xác định khuôn dạng mẫu của hệ thống tƣơng lai. 4. PT-TK hệ thống có cấu trúc có những quy tắc chung chỉ những công cụ sẽ đƣợc dùng ở từng giai đoạn của quá trình phát triển và quan hệ giữa chúng.Mỗi quy tắc gồm một loạt các bƣớc và giai đoạn,đƣợc hỗ trợ bởi các mẫu và các bảng kiểm tra,sẽ áp đặt cách tiếp cận chuẩn hóa cho tiến trình phát triển.Giữa các bƣớc có sự phụ thuộc lẫn nhau,đầu ra của bƣớc này là đầu vào của bƣớc tiếp theo.Điều này làm cho hệ thống đáng tin cậy hơn. 5. Có sự tách biệt giữa mô hình vật lý và mô hình lôgic. Mô hình vật lý thƣờng đƣợc dùng để khảo sát hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới.Mô hình logic đƣợc dùng cho việc phân tích các yêu cầu của hệ thống. 6. Một điểm khá nổi bật là trong phƣơng pháp phân tích có cấu trúc này đã ghi nhận vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn phát triển của hệ thống. 7. Các giai đoạn thực hiện gần nhau trong quá trình PT-TK có thể tiến hành gần nhƣ song song.Mỗi giai đoạn có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho 1 hoặc nhiều giai đoạn trƣớc đó. 8. Do đƣợc hỗ trợ bởi những tiến bộ trong cả phần cứng và phần mềm nên giảm đƣợc độ phức tạp khi phát triển hệ thống. Chƣơng trình đƣợc thể hiện dƣới cùng dạng ngôn ngữ thế hệ thứ tƣ nên không cần những lập trình viên chuyên nghiệp. 9. Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho ngƣời dùng sớm hình dung đƣợc hệ thống mới, trong đó vai trò của ngƣời sử dụng đƣợc nhấn mạnh đặc biệt 4. Quan điểm vòng đời (chu trình sống ) của HTTT. - Vòng đời của hệ thống thông tin bao gồm nhiều giai đoạn: hình thành hệ thống, triển khai với cƣờng độ ngày càng tăng và suy thoái. HTTT bị suy thoái tức là lỗi thời, không còn hữu dụng. Sự lỗi thời, không hữu dụng thể hiện ở chỗ không 17
  21. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành hoạt động tốt nhƣ lúc đầu, công nghệ lạc hậu, chi phí hoạt động lớn, không đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới của tổ chức. Vì thế, đến lúc này nó đòi hỏi đƣợc bổ sung và đến một lúc nào đó cần phải thay thế bằng một hệ thống mới. - Chu trình hệ thống thông tin bao gồm 5 phƣơng diện sau: + Về tài chính: Vì mục đích giảm mức thuế, các tổ chức thƣờng phải khấu hao nhanh trang thiết bị,chẳng hạn trong 5 năm. Tuy nhiên, sự hạch toán của HTTT thƣờng không trùng khớp với sự hao mòn về vật lý. Nhiều công ty đã không tận dụng đƣợc lợi thế chiến thuật hạch toán đã để vòng đời HTTT của họ dài hơn thời gian hạch toán nên không đủ điều kiện tài chính cho nó hoạt động tiếp tục. + Về công nghệ: Một HTTT có thể hoạt động trong thời gian nhất định. Nhƣng do công nghệ thay đổi, tổ chức có thể bị mất đi lợi thế cạnh tranh vì không tận dụng đƣợc công nghệ mới khi vẫn sử dụng hệ thống cũ. + Về vật lý: Khi các thiết bị vật lý bị mòn, cũ, chi phí thay thế, sửa chữa thƣờng xuyên tăng lên vƣợt quá mức có thể chịu đựng đƣợc hoặc năng lực của hệ thống không đáp ứng đƣợc yêu cầu của công việc. + Yêu cầu của ngƣời dùng: Một HTTT có thể vẫn hoạt động nhƣng có thể thất bại vì ngƣời sử dụng không thích thú dùng nó và do nhu cầu thƣờng xuyên thay đổi của con ngƣời. + Những ảnh hƣởng từ bên ngoài: Một HTTT có thể cần phải thay thế do áp lực bên ngoài.Ví dụ, khi hợp tác với một tổ chức khác để kinh doanh yêu cầu phải có hệ thống tƣơng thích hơn. - Quá trình phát triển của hệ thống mới có sử dụng máy tính bao gồm một số giai đoạn phân biệt. Các giai đoạn này tạo thành chu trình phát triển hệ thống: + Ý tƣởng: Làm rõ hệ thống tƣơng lai cần đáp ứng những nhu cầu gì ( xác định mục tiêu, nhân tố quyết định thành công, xác định các vấn đề có tác động ảnh hƣởng đến mục tiêu và lựa chọn giải pháp hợp lý để đạt đƣợc mục tiêu đó ). Và các nội dung trên cần có sức thuyết phục: đúng, đủ, đáng tin, khả thi đủ để lãnh đạo thông qua. 18
  22. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành + Nghiên cứu tính khả thi: Việc nghiên cứu khả thi có tầm quan trọng đặc biệt, nó liên quan đến việc lựa chọn giải pháp vì thực chất là tìm ra một điểm cân bằng giữa nhu cầu và khả năng giải quyết vấn đề.Nghiên cứu khả thi dựa trên các mặt: khả thi về mặt kỹ thuật, khả thi về mặt kinh tế, khả thi hoạt động. + Phân tích: Là việc sử dụng các phƣơng pháp và công cụ để nhận thức và hiểu biết về hệ thống, tìm các giải pháp giải quyết vấn đề phức tạp nảy sinh trong hệ thống thông tin đƣợc nghiên cứu. + Phát triển. Giai đoạn trung tâm và cho một phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ về HTTT trong tƣơng lai. Đảm bảo hệ thống thỏa mãn những yêu cầu đã phân tích và dung hòa với khả năng thực tế. + Cài đặt. Làm thay đổi và nâng cao hoạt động của tổ chức.Chuyển đổi toàn bộ hoạt động của tổ chức từ cũ sang mới nhằm tạo ra hệ thống mới hoạt động tốt và mang lại hiệu quả cao hơn hệ thống cũ. - Những đặc trƣng quan trọng của chu trình phát triển hệ thống: + Chu trình phát triển hệ thống tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát và quản lý hệ thống một cách tốt nhất. Mọi giai đoạn chỉ đựợc tiến hành sau khi đã hoàn thiện và xác định đƣợc kế hoạch một cách chi tiết. Nội dung của mỗi giai đoạn đều phải đƣợc xác định rõ và điều kiện này cho phép bộ phận quản lý theo dõi đƣợc tiến độ thực hiện công việc, so sánh đƣợc chi phí thực tế và dự toán. + Chu trình phát triển hệ thống làm giảm bớt các nguy cơ Mỗi giai đoạn kết thúc tại một điểm quyết định hoặc điểm kiểm tra (gọi chung là cột mốc). Tại các mốc này, những kế hoạch chi tiết, các ƣớc lƣợng về giá thành và lợi nhuận đƣợc trình bày cho ngƣời sử dụng – chủ thể quyết định có tiếp tục tiến hành dự án hay không. Cách tiếp cận này sẽ giảm bớt các nguy cơ sai lầm về chi phí không dự kiến trƣớc đƣợc. + Nhƣờng quyền kiểm soát dự án cho ngƣời sử dụng 19
  23. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Ngƣời sử dụng tham gia tích cực vào quyết định hình thái của dự án và chỉ có thể tiếp tục tiến hành giai đoạn sau nếu ngƣời sử dụng chấp thuận kết quả trƣớc. + Mọi chi tiết về hệ thống mới, mọi nhân tố và giả thiết về những quyết định nào đã đƣợc chọn đều đƣợc ghi lại một cách có hệ thống trong tài liệu đƣợc coi là sản phẩm của từng giai đoạn. - Nguyên tắc thiết kế theo chu trình + Quá trình xây dựng một HTTT bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có một nhiệm vụ cụ thể, giai đoạn sau dựa trên thành quả của giai đoạn trƣớc, giai đoạn trƣớc tạo tiền đề cho giai đoạn sau. Do vậy, để đảm bảo cho quá trình thiết kế hệ thống đƣợc hiệu quả thì chúng ta phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không đƣợc bỏ qua bất cứ giai đoạn nào. Đồng thời sau mỗi giai đoạn, trên cơ sở phân tích đánh giá, bổ sung phƣơng án đƣợc thiết kế, ngƣời ta có thể quay lại giai đoạn trƣớc đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang thiết kế giai đoạn tiếp theo, theo cấu trúc chu trình ( lạp). Đây là một phƣơng pháp khoa học làm cho quá trình thiết kế hệ thống trở nên mềm dẻo, không cứng nhắc và mỗi giai đoạn đều đƣợc bổ sung hoàn thiện thêm trong quy trình thiết kế. Giai đoạn n Giai đoạn n - 1 Giai đoạn n - 2 Cũng có thể áp dụng đồ thị có hƣớng để biểu diễn trình tự các bƣớc thực hiện công việc thiết kế một HTTT. Mô hình tổng quát đƣợc đặc tả nhƣ sau: 20
  24. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 3.1 Thiết kế dữ liệu 1. Kế hoạch phát 2. Phân tích 3. Thiết kế 3.2 Thiết kế 4. Cài đặt 5.Quản lý hệ triển hệ thống hệ thống hệ thống đầu ra hệ thống thống 3.3 Thiết kế cấu trúc chƣơng trình 3.4 Thiết kế giao diện 3.5 Thiết kế thủ tục 3.6 Thiết kế kiểm soát Ý nghĩa: Đồ thị có hƣớng cho ta một cái nhìn tổng thể về quá trình phát triển hệ thống và vạch rõ ranh giới giữa các giai đoạn, trong đó một giai đoạn lớn có thể chia thành nhiều giai đoạn nhỏ. 5. Phƣơng pháp mô hình hóa - Mô hình (model) là một dạng trừu tƣợng hóa của một hệ thống thực. Mô hình chính là một hình ảnh (một biểu diễn) của một hệ thống thực đƣợc diễn tả ở một mức độ trừu tƣợng nào đó, theo một quan điểm nào đó, theo một hình thức nào đó nhƣ phƣơng trình, bảng, đồ thị Mô hình có xu hƣớng dạng biểu đồ (diagrams) tức là đồ thị gồm các nút và cung. 21
  25. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành - Việc dùng mô hình để nhận thức và diễn tả một hệ thống đƣợc gọi là mô hình hóa. - Mục đích của mô hình hóa là để hiểu, làm phƣơng tiện trao đổi và để hoàn chình. - Mọi mô hình đều phản ánh hệ thống theo một mức độ trừu tƣợng hóa nào đó.Có 2 mức độ chính: + Mức logic: Tập trung mô tả bản chất của hệ thống và mục đích hoạt động của hệ thống, bỏ qua các yếu tố về tổ chức thực hiện, về biện pháp cài đặt dựa trên 3 phƣơng diện:xử lý, dữ liệu và động thái hệ thống. + Mức vật lý: Tập trung vào các mặt nhƣ phƣơng pháp, biện pháp, công cụ, tác nhân, địa điểm, thời gian, hiệu năng mức này yêu cầu làm rõ kiến trúc của hệ thống. - Một trong những phƣơng pháp quan trọng nhất để nghiên cứu hệ thống là phƣơng pháp mô hình hóa.Ý tƣởng của phƣơng pháp mô hình hóa là không nghiên cứu trực tiếp đối tƣợng mà thông qua việc nghiên cứu một đối tƣợng khác “tƣơng tự “ hay là “hình ảnh ” của nó mà có thể sử dụng các công cụ khoa học.Kết hợp nghiên cứu trên mô hình đƣợc áp dụng vào cho đối tƣợng thực tế. - Việc mô hình hóa thể hiện một tiến độ triển khai, bao gồm các bƣớc đi lần lƣợt, các hoạt động cần làm. Mô hình hóa giữ một vai trò đặc biệt quan trọng khi nó trở thành một công cụ trợ giúp. Đó là cơ sở tạo phần mềm giúp cho việc triển khai hệ thống thực hiện đúng và nhanh. - Bên cạnh các biểu đồ (phân cấp chức năng,luồng dữ liệu) và ngôn ngữ hỏi có cấu trúc,có các mô hình thực thể - mối quan hệ, mô hình quan hệ và các mô hình hóa logic với tiếng anh có cấu trúc, với bảng quyết định, hoặc cây quyết định cũng nhƣ các mô hình hóa logic thời gian là những công cụ gắn liền với phân tích thiết kế có cấu trúc. 22
  26. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2.2. Các loại mô hình trong phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc 2.2.1. Mô hình xử lý 1. Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ. - Mô hình chức năng nghiệp vụ là một sơ đồ phân rã có thứ bậc một cách đơn giản các chức năng của tổ chức. - Xác định chức năng nghiệp vụ đƣợc tiến hành sau khi có hồ sơ đồ tổ chứ. Để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, ta phải biết tổ chức hiện thời đang và thực hiện những gì, xử lý cái gì? Từ đó xác định đƣợc các dữ liệu, thông tin gì cần và làm thế nào để có chúng? - Các chức năng nghiệp vụ ở đây đƣợc hiểu là các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong hoạt động của nó. Khái niệm logic ở đây là khái niệm logic (gắn với mức khái niệm), tức là chỉ đến công việc cần làm và mối quan hệ phân mức (mức tổng thể và chi tiết) giữa chúng mà không chỉ ra công việc đƣợc làm nhƣ thế nào? bằng cách nào, ở đâu, khi nào và ai làm (là khái niệm vật lý). - Chức năng hay công việc đƣợc xem xét ở các mức độ từ tổng hợp đến chi tiết sắp theo thứ tự sau: + Một lĩnh vực hoạt động. + Một hoạt động. + Một nhiệm vụ. + Một hành động: thƣờng do một ngƣời làm. - Ý nghĩa: + Sơ đồ chức năng nghiệp vụ là công cụ mô hình phân tích đầu tiên. + Xác định phạm vi hệ thống đƣợc nghiên cứu. + Cung cấp các thành phần cho việc khảo sát và phân tích tiếp. + Mô hình đƣợc xây dựng dần cùng với tiến trình khảo sát chi tiết giúp cho việc định hƣớng hoạt động khảo sát. 23
  27. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành + Cho phép xác định phạm vi các chức năng hay miền cần nghiên cứu của tổ chức. + Cho phép xác định vị trí của mỗi công việc trong toàn bộ hệ thống, tránh trùng lặp, giúp phát hiện các chức năng còn thiếu. + Là cơ sở để thiết kế cấu trúc hệ thống chƣơng trình của hệ thống sau này. - Mô hình có 2 dạng: + Dạng chuẩn. + Dạng công ty. 2. Sơ đồ luồng dữ liệu. - Sơ đồ luồng dữ liệu là một công cụ mô tả dòng thông tin nghiệp vụ nối kết giữa các chức năng trong một phạm vi đƣợc xét. - Trên sơ đồ luồng dữ liệu sử dụng các khái niệm sau: + Tiến trình: Có thể là một hay một vài chức năng (chức năng gộp) thể hiện một chuỗi các hoạt động nào của tổ chức. + Luồng dữ liệu: Luồng dữ liệu là các dữ liệu đi vào hoặc đi ra khỏi một tiến trình hay nói cách khác là tuyến truyền dẫn thông tin vào ra khỏi một chức năng nào đó: nó có thể là một tài liệu, là các thông tin nhất định di chuyển trên đƣờng truyền. Luồng thông tin ở đây chỉ một khái niệm logic, không liên quan đến vật mang, đến khối lƣợng của nó. + Kho dữ liệu: Kho dữ liệu mô tả các dữ liệu cần đƣợc cất giữ trong một thời gian nhất định để có một hay nhiều tiến trình hay tác nhân có thể truy nhập đến nó. + Tác nhân ngoài: Tác nhân ngoài là một ngƣời, một nhóm ngƣời hay một tổ chức ở bên ngoài hệ thống nhƣng có quan hệ thông tin với hệ thống. - Ý nghĩa: Sơ đồ luồng dữ liệu giữ một vai trò quan trọng trong việc phân tích hệ thống. Nó giúp các nhà phân tích có thể: + Xác định nhu cầu thông tin của ngƣời dùng ở mỗi chức năng. + Vạch kế hoạch và minh họa phƣơng án thiết kế. 24
  28. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành + Làm phƣơng tiện giao tiếp giữa nhà phân tích và ngƣời sử dụng. + Đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ thống. + Cho thấy đƣợc sự vận động và biến đổi của thông tin từ một tiến trình này sang tiến trình khác, chỉ ra những thông tin cần có sẵn trƣớc khi thực hiện một chức năng, cho biết nhiều hƣớng của thông tin vận động, những thông tin có thể cung cấp cho hệ thống. 2.3 Mô hình dữ liệu 2.3.1.Mô hình khái niệm dữ liệu 1. Thực thể Thực thể là hình ảnh tƣợng trƣng cho một đối tƣợng cụ thể hay một khái niệm trừu tƣợng nhƣng có mặt trong thế giới thực. Ví dụ: dự án, con ngƣời, sản phẩm Thông thƣờng khi xây dựng mô hình dữ liệu các thực thể đƣợc biểu diễn bằng những hình chữ nhật, ví dụ: S¶n phÈm 2. Thuộc tính Trong một hệ thông tin, cần lựa chọn một số tính chất đặc trƣng để diễn tả thực thể, các tính chất này gọi là thuộc tính của thực thể đƣợc mô tả và đây cũng chính là các loại thông tin dữ liệu cần quản lý. Ví dụ: Họ tên, địa chỉ, ngày sinh của thực thể „ sinh viên‟. Nhãn hiệu, giá của thực thể „ sản phẩm‟. Giá trị các thuộc tính của một thực thể cho phép diễn tả một trƣờng hợp cụ thể của một thực thể, gọi là một thể hiện của thực thể đó. 25
  29. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Ví dụ: ( Vũ Lan Anh, 76/263 Lạch Tray- Hải An- HP,23/5/1986) là một thể hiện của thực thể „ SINH VIÊN‟. (Máy in, LASER SHOT, LBP_1120) là một thể hiện của SẢN PHẨM. Một thuộc tính là sơ cấp khi ta không cần phân tích nó thành nhiều thuộc tính khác, tuỳ theo nhu cầu xử lý trong hệ thông tin đối với một thực thể. Thông thƣờng một thực thể ứng với một bảng ( hay một quan hệ của Codd). Mỗi thực thể phải có ít nhất một thuộc tính mà mỗi giá trị của nó vừa đủ cho phép nhận diện một cách duy nhất một thể hiện của thực thể gọi là thuộc tính nhận dạng hay là khoá. Có nhiều trƣờng hợp chúng ta phải dùng một tập các thuộc tính để nhận diện thực thể. Khi một thực thể có nhiều khoá, ngƣời ta chọn một trong số đó làm khoá chính ( khoá tối thiểu ). Giá trị của một khoá luôn luôn xác định. Ví dụ: Số hoá đơn là thuộc tính nhận dạng của thực thể hoá đơn. Không thể có hai hay nhiều hoá đơn có cùng số hoá đơn trong cùng một hệ thông tin. Hoá đơn Số hoá đơn Mã khách Ngày 3. Quan hệ ( Relationship) Khái niệm quan hệ ở mục này ( khác với khái niệm quan hệ ở mục Codd ) đƣợc dùng để nhóm họp hai hay nhiều thực thể với nhau nhằm biểu hiện một mối liên quan tồn tại trong thế giới thực giữa các thực thể này. Kích thƣớc của một quan hệ là số thực thể cấu thành nên qua hệ. Trong một mô hình dữ liệu các quan hệ đƣợc biểu diễn bằng hình tròn hoặc elipse. Trong một số trƣờng hợp, mối quan hệ cũng có thể có các thuộc tính riêng. 26
  30. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Ví dụ: Hoá đơn dùng để thanh toán sản phẩm bán ra. Mỗi dòng hoá đơn cho biết tổng giá trị thanh toán của từng sản phẩm. Đây là một quan hệ có kích thƣớc là 2, còn gọi là quan hệ nhị nguyên. Hoá đơn Dòng hoá đơn Sản phẩm E R E Tổng sản phẩm(SL) 4. Phân loại các quan hệ. Xét R là 1 tập các quan hệ và E là một thực thể cấu thành của R, mỗi cặp (E,R) đƣợc biểu thị trên sơ đồ khái niệm dữ liệu bằng một đoạn thẳng. Với thực thể E, ta có thể xác định đƣợc: - X là số tối thiểu các thể hiện tƣơng ứng với E mà R có thể có trong thực tế. Giá trị X nhƣ vậy chỉ có thể là 0 hay 1. - Y là số tối đa các thể hiện tƣơng ứng với E mà R có thể có trong thực tế. Giá trị của Y có thể bằng 1 hay một số nguyên N > 1. Cặp số (X,Y) đƣợc định nghĩa là bản số của đoạn thẳng (E,R) và có thể lấy các giá trị sau: (0,1), (1,1), (0,N) hay (1,N) với N > 1. Đối với loại quan hệ nhị nguyên R liên kết giữa 2 thực thể A và B, ta phân thành 3 loại quan hệ cơ bản sau: Quan hệ 1-1(một,một): mỗi thể hiện của thực thể A đƣợc kết hợp với 0 hay 1 thể hiện của B và ngƣợc lại. 27
  31. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành A R B X,1 Y,1 E E X, Y có thể lấy giá trị 0 và 1. Ví dụ : Mỗi độc giả ở một thời điểm chỉ đƣợc đọc một cuốn sách. Độc gi ả 1,1 Đọc 0,1 Cuốn sách E E - Quan hệ 1-N (một - nhiều) : Mỗi thể hiện của thực thể A đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của B và mỗi thể hiện của B đƣợc kết hợp với một thể hiện duy nhất của A. Đây là một loại quan hệ thông dụng và đơn giản nhất. A X,N R 1,1 B E E X có thể lấy các giá trị 0 và 1. Ví dụ : Một khách hàng có thể có nhiều hoá đơn. Một hoá đơn chỉ mang tên một khách hàng. 28
  32. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Khách hàng 0,n D òng ho á đơn 1,1 Hoá đơn E E - Quan hệ N-P ( nhiều, nhiều): Mỗi thể hiện của thực thể A đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của thực thể B và ngƣợc lại, mỗi thể hiện của thực thể B đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của thực thể A. A R B X,N Y,N E E X và Y có thể lấy giá trị 0,1. Ví dụ : Một hoá đơn dùng để thanh toán một hay nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể xuất hiện trong 0,1 hay nhiều hoá đơn. Thông thường quan hệ N-P chứa các thuộc tính. Chúng ta biến đổi loại quan hệ này thành các thực thể và thực thể này cần được nhận dạng bởi một khoá chính. 5. Mô hình khái niệm dữ liệu. Quá trình xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu có thể đƣợc chia làm các giai đoạn sau đây: A. Khảo sát thực tế: - Thu thập thông tin. - Trình bày có hệ thống bằng một sơ đồ luân chuyển các tài liệu. 29
  33. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành B. Thiết kế mô hình dữ liệu. - Kiểm kê các dữ liệu. - Xác định các phụ thuộc hàm. - Xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu. C. Kiểm soát và chuẩn hoá mô hình. D. Vẽ sơ đồ khái niệm dữ liệu. Từ các thực thể và quan hệ đã nhận diện, ta có thể vẽ lên một sơ đồ khái niệm nhƣ sau: Mã khách Tên khách Địa chỉ khách 1,n 1,n KHÁCH N-N N-N Số phiếu Số đơn Nơi giao Ngày đặt ĐẶT GIAO Ngày giao Số lƣợng Số lƣợng giao Đơn giá giao HÀNG 1,n 1,n Mã hàng Tên hàng Đơn vị hàng Mô tả hàng 30
  34. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2.3.2. Mô hình CSDL logic ( Mô hình E_R ) Để dễ nhận thức và trao đổi, mô hình E_R thƣờng đƣợc biểu diễn dƣới dạng một đồ thị, trong đó các nút là các thực thể, còn các cung là các mối quan hệ (các kiểu liên kết các thực thể ). Mô hình E_R đƣợc lập nhƣ sau: Mỗi thực thể đƣợc biểu diễn bằng hình chữ nhật có 2 phần: phần trên là tên thực thể (viết in), phần dƣới chứa danh sách các thuộc tính, trong đó thuộc tính khoá đƣợc đánh dấu (mỗi thực thể chỉ xác định một khoá - tối thiểu). Tên thực thể thƣờng là danh từ (chỉ đối tƣợng). Ví dụ về biểu diễn đồ hoạ một thực thể. VATTU ___ Mavattu Tenvatu Donvitinh Dongia Một mối quan hệ đƣợc biểu diễn thƣờng bằng hình thoi/ elip, đƣợc nối bằng nét liền tới các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. Trong hình thoi cũng là tên của quan hệ đƣợc viết in, danh sách các thuộc tính của nó thì viết thƣờng. Tên của mối quan hệ thƣờng là động từ chủ động hay bị động. Trong phƣơng pháp MERISE, mối quan hệ thƣờng đƣợc biểu diễn bằng hình elip. Mô hình E_R cuối cùng thƣờng mối quan hệ không còn loại N-N. Trong mối quan hệ nhị nguyên thì 2 đầu mút của đƣờng nối, sát với thực thể, ngƣời ta vẽ đƣờng ba chẽ ( còn đƣợc gọi là đƣờng chân gà ) về phía có khoá ngoại ( khoá liên kết ) thể hiện nhiều, còn phía kia thể hiện một. Bản số trong mỗi đặc tả mối quan hệ giữa 2 thực thể là cặp max của hai bản số xác định trong đặc tả và gọi là bản số trực tiếp. 31
  35. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Chú ý: + Mối quan hệ có thể không có thuộc tính. Khi có, ta thƣờng gọi là thuộc tính riêng và cũng đƣợc viết trong hình thoi song nhớ rằng chỉ viết chữ thƣờng ( phân biệt tên của mối quan hệ viết bằng chữ in). + Giữa 2 thực thể có thể có nhiều mối quan hệ và chúng cần vẽ riêng rẽ, không chập vào nhau. Ví dụ về biểu diễn đồ hoạ một mô hình E_R: VATTU DONG VATTU Mavattu Tenvatu Sophieu Donvitinh Dongia Mavattu Soluong TyleVAT KHACH PHIEUNHAP KHO Makhach Sophieu Makho Tenkhach Ngaynhap Diachikho Diachi Dienthoai Makhach Makho HinhthucTT Loaitien 32
  36. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2.4 Quy trình phân tích thiết kế theo hướng cấu trúc. 2.4.1.ĐỀ CƢƠNG CÁC BƢỚC VÀ CÁC MÔ HÌNH CHÍNH PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MỘT ỨNG DỤNG KHẢO SÁT A. LẬP MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ (để xác định yêu cầu ) 1. Lập sơ đồ ngữ cảnh 2. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng 3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 4. Liệt kê danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 5. Lập ma trận phân tích thực thể - chức năng B. LẬP MÔ HÌNH PHÂN TÍCH (mô hình quan niệm để đặc tả yêu cầu ) 6. Lập sơ đồ LDL vật lý mức đỉnh 7. Làm mịn sơ đồ LDL vật lý mức đỉnh xuống các mức dƣới đỉnh 8. Xác định mô hình khái niệm dữ liệu 9. Xác định mô hình LDL logic các mức C. THIẾT KẾ MÔ HÌNH LOGIC (giải pháp hệ thống ) 10. Chuyển mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ & mô hình E_R 11. Bổ sung các thực thể dữ liệu mới vào mô hình E_R (nếu cần) 12. Bổ sung các tiến trình mới (yêu cầu mới) vào mô hình LDL logic 13. Đặc tả logic các tiến trình (bằng giả mã, bảng/cây quyết định, biểu đồ trạng thái) 14. Phác hoạ các giao diện nhập liệu (dựa trên mô hình E_R) 33
  37. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành D. THIẾT KẾ VẬT LÝ (đặc tả thiết kế hệ thống ) 15. Thiết kế CSDL vật lý 16. Xác định mô hình LDL hệ thống 17. Xác định các giao diện xử lý, tìm kiếm, kết xuất báo cáo 18. Tích hợp các giao diện nhận đƣợc 19. Thiết kế hệ thống con và tích hợp các thành phần hệ thống 20. Đặc tả kiến trúc hệ thống 21. Đặc tả giao diện và tƣơng tác ngƣời-máy 22. Đặc tả các module 23. Thiết kế hệ thống an toàn và bảo mật 34
  38. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2.4.2.QUY TRÌNH 35
  39. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 3.1 Các mô hình nghiệp vụ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Yêu cầu thông tin hàng hoá Nhà cung cấp Tác nhân Báo giá nhà cung cấp Hồ sơ dữ liệu Lập phiếu đặt mua hàng Nhà cung cấp Tác nhân Phiếu đặt mua hàng Hồ sơ dữ liệu Kiểm tra hàng Bộ phận quản lý kho Tác nhân Nhà cung cấp Tác nhân Phiếu đặt mua hàng Hồ sơ dữ liệu Giao phiếu giao hàng Nhà cung cấp Tác nhân Phiếu giao hàng Hồ sơ dữ liệu Viết phiếu chi Bộ phận kế toán Tác nhân Phiếu chi Hồ sơ dữ liệu Gửi báo giá Khách hàng Tác nhân Bộ phận bán hàng Tác nhân Báo giá khách hàng Hồ sơ dữ liệu Tiếp nhận đơn đặt hàng Bộ phận bán hàng Tác nhân Khách hàng Tác nhân 36
  40. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Vào sổ khách hàng Bộ phận bán hàng Tác nhân Sổ khách hàng Hồ sơ dữ liệu Kiểm tra kho hàng Đơn đặt hàng Hồ sơ dữ liệu Bộ phận quản lý kho Tác nhân Lập hoá đơn bán hàng Bộ phận bán hàng Tác nhân Hoá đơn bán hàng Hồ sơ dữ liệu Khách hàng Tác nhân Viết phiếu thu Bộ phận kế toán Tác nhân Phiếu thu Hồ sơ dữ liệu Kiểm tra sự cố Nhân viên Tác nhân Khách hàng Tác nhân Lập biên bản xử lý sự cố Nhân viên Tác nhân Khách hàng Tác nhân Biên bản bảo hành Hồ sơ dữ liệu Bồi thường thiệt hại Khách hàng Tác nhân Bộ phận kế toán Tác nhân Bảo hành Nhân viên Tác nhân 37
  41. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống CỬA HÀNG TRƯỞNG Y/c lập Báo báo cáo cáo Y/c thông tin hàng hoá Y/c thông tin hàng hoá Báo giá khách hàng 0 Báo giá nhà cung cấp Y/c mua hàng Y/c lấy hàng NHÀ CUNG KHÁCH HỆ THỐNG MUA Y/c thanh toán tiền Y/c thanh toán CẤP HÀNG BÁN HÀNG Phiếu thu Phiếu chi 38
  42. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2. Mô hình phân rã chức năng nghiệp vụ Quản lý mua bán hàng hóa 1.Quản lý nhập hàng 2. Quản lý bán hàng 3.Bảo hành 4. Báo cáo 1.1 Y/cầu thông tin 2.1 Tiếp nhận đơn 3.1 Kiểm tra hàng Lập báo cáo hàng hoá 1.2 Lập phiếu đặt 2.2 Vào sổ khách 3.2 Lập biên bản mua hàng hàng bảo hành 1.3 Kiểm tra hàng 2.3 Kiểm tra kho 3.3 Bảo hành nhập 1.4 Lập phiếu chi 2.4 Lập phiếu giao hàng 2.5 Lập phiếu thu Mô tả nội dung các chức năng 1. Cung cấp hàng: Chức năng này sẽ cung cấp hàng hoá cho cửa hàng. 1.1 Yêu cầu thông tin hàng hoá: Khi cửa hàng có nhu cầu cung cấp hàng từ nhà cung cấp thì nhân viên cửa hàng sẽ yêu cầu nhà cung cấp gửi danh sách các thông tin chi tiết về các loại mặt hàng, chủng loại hàng, giá cả từng mặt hàng . để cửa hàng lên kế hoạch nhập hàng về. 1.2 Lập phiếu đặt mua hàng: Sau khi thoả thuận, cửa hàng sẽ tiến hành ký hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp. Trong hợp đồng thống nhất về giá cả, chủng loại, phƣơng thức thanh toán, thời gian giao hàng và các yêu cầu 39
  43. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành chất lƣợng của hàng hoá. 1.3 Kiểm tra hàng nhập : Khi nhà cung cấp giao hàng, bộ phận quản lý kho có trách nhiệm kiểm tra hàng, đối chiếu hàng nhận về với hợp dồng mua hàng , xác nhận hàng về mặt chất lƣợng, số lƣợng, chúng loại. 1.4 Lập phiếu chi: Sau khi bộ phận quản lý kho kiểm tra hàng, so sánh với hợp đồng mua hàng - Nếu khớp thì xác nhận và chuyển cho bộ phận kế toán để lập phiếu chi thanh toán với nhà cung cấp. 2. Bán hàng: Tiếp nhận đơn đặt hàng của khách, gửi báo giá, lập phiếu mua hàng, vào sổ khách hàng và xuất kho để giao hàng cho khách; đảm bảo giao hàng đủ số lƣợng, đúng chất lƣợng và đúng thời gian. 2.1 Tiếp nhận đơn hàng: Khách hàng có yêu cầu mua hàng, khách hàng sẽ tham khảo đơn giá từ cửa hàng, sau đó gửi yêu cầu mua hàng cho cửa hàng thông qua đơn đặt hàng. Nhân viên cửa hàng sẽ có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu đặt hàng của khách hàng, giải thích thắc mắc của khách. 2.2 Vào sổ khách hàng: Sau khi tiếp nhận đơn hàng, nhân viên cửa hàng sẽ cập nhật đơn đặt hàng và thông tin khách hàng vào sổ khách hàng. 2.3 Kiểm tra kho: Thông qua sổ khách hàng, bộ phận quản lý kho phải thƣờng xuyên kiểm tra, theo dõi và nắm các thông tin về các mặt hàng trong kho để có kế hoạch cung cấp đủ hàng cho khách hàng hoặc lên kế hoạch gửi lãnh đạo để nhập hàng về. 2.4 Lập hoá đơn bán hàng: Sau khi kiểm tra hàng, nếu thấy hàng đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng thì giao cho bộ phận bán hàng. Bộ phận bán hàng khi nhận đƣợc hàng từ kho sẽ đối chiếu với đơn đặt hàng của khách hàng. Nếu thấy khớp thì lập hoá đơn bán hàng cho khách hàng. 2.5 Lập phiếu thu: Bộ phận kế toán sau khi nhận đƣợc hoá đơn bán hàng thì thanh toán với khách hàng. 3. Bảo hành: Khi khách hàng có nhu cầu đƣợc bảo hành sản phẩm của mình mua tại cửa hàng mà sản phẩm mua có trong điều kiện bảo hành và còn 40
  44. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành trong thời hạn bảo hành thì cửa hàng sẽ tiến hành bảo hành cho khách 3.1 Kiểm tra hàng: Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra sản phẩm xem có thuộc điều kiện bảo hành và còn thời hạn bảo hành hay không. Sau khi kiểm tra sản phẩm, nếu sản phẩm thuộc cả 2 điều kiện trên mà phiếu bảo hành đúng là của cửa hàng thì viết biên bản bảo hành miễn phí, còn sản phẩm không thuộc 1 trong 2 điều kiện thì tuỳ theo ý khách hàng đồng ý bảo hành có thu phí. 3.2 Lập biên bản bảo hành bảo hành: Khi khách hàng cùng nhân viên cửa hàng kiểm tra đúng điều kiện bảo hành, đúng phiếu bảo hành thì nhân viên cửa hàng tiến hành lập biên bản bảo hành cho khách. 3.3 Bảo hành: Khi lập xong biên bản bảo hành thì nhân viên cửa hàng sẽ giao phiếu này cho nhà cung cấp tiến hành bảo hành sản phầm. 4. Lập báo cáo: Khi cửa hàng trƣởng có yêu cầu xem báo cáo, bộ phận kế toán sẽ lập báo cáo theo yêu cầu của cửa hàng trƣởng. Báo cáo cũng đƣợc lập định kỳ theo tuần, theo tháng và theo quý. Báo cáo cũng đƣợc lập đột xuất khi bộ phận quản lý kho có đề xuất nhập hàng. 41
  45. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 3. Ma trận cân đối thực thể - chức năng Các thực thể D1. Báo giá nhà cung cấp D2. Phiếu đặt mua hàng D3. Phiếu nhập hàng D4. Phiếu chi D5. Báo giá khách hàng D6. Đơn đặt hàng D7. Phiếu giao hàng D8. Sổ khách hàng D9. Phiếu thu D10. Biên bản xử lý sự cố Các chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 1. Quản lý nhập hàng U U U C 2. Quản lý bán hàng R U U U C 3. Bảo hành R R C 4. Báo cáo R R R R 42
  46. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 3.2 Các mô hình phân tích Phân tích xử lý A/ Phân tích mức 0_Hệ thống 1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống CỬA HÀNG TRƯỞNG Y/c lập Báo báo cáo cáo Y/c thông tin hàng hoá Y/c thông tin hàng hoá Báo giá khách hàng 0 Báo giá nhà cung cấp Y/c mua hàng Y/c lấy hàng NHÀ CUNG KHÁCH HỆ THỐNG MUA Y/c thanh toán tiền Y/c thanh toán CẤP HÀNG BÁN HÀNG Phiếu thu Phiếu chi 2. Biểu đồ phân rã chức năng nghiệp vụ 0 Quản lý mua bán hàng 1 2 3 4 Quản Quản Bảo Báo lý lý bán hành cáo nhập hàng hàng 43
  47. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Giải quyết sự cố Y/c giải quyết sự cố Thông tin phản hồi 1.0 Y/c thông tin hàng hoá Báo giá nhà cung D1 cấp NHÀ CUNG Báo giá nhà cung cấp D2 Phiếu đặt mua hàng CẤP Quàn lý Yêu cầu thanh toán nhập hàng D3 Phiếu nhập hàng Phiếu chi D4 Phiếu chi Hàng hóa Thông tin phản hồi D5 Báo giá khách hàng Y/c thông tin hàng hoá 2.0 Báo giá khách hàng KHÁCH D6 Đơn đặt hàng HÀNG Đơn đặt hàng Quản lý bán D8 Sổ khách hàng Y/c thanh toàn tiền hàng Phiếu thu Y/c giải quyết sự cố D7 Phiếu giao hàng 3.0 Sự cố đã giải quyết Sự cố Thông tin phàn hồi D9 Phiếu thu Bảo hành Biên bản xử lý sự D10 cố 44
  48. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành B/ Phân tích tiến trình 1.0_Quản lý nhập hàng 1. Biểu đồ ngữ cảnh Báo giá nhà cung D1 Y/c thông tin hàng hóa 1.0 cấp Báo giá nhà cung cấp D2 Phiếu đặt mua hàng NHÀ CUNG Phiếu đặt mua hàng QUẢN LÝ CẤP Hàng hoá đặt mua NHẬP D3 Phiếu nhập hàng Phiếu chi HÀNG D4 Phiếu chi Thông tin phản hồi 2. Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ 1.0 QUẢN LÝ NHẬP HÀNG 1.1 Yêu 1.2 L ập 1.3 1.4 Lập cầu phiếu Kiểm phiếu thông đặt tra hàng chi tin hàng mua hoá hàng 3. Ma trận cân đối thực thể dữ liệu - chức năng Các Các thực thể dữ liệu chức năng D1 D2 D3 D4 1.1 C 1.2 R C 1.3 R 1.4 C 45
  49. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Các hồ sơ dữ liệu sử dụng D1. Báo giá nhà cung cấp D2. Phiếu đặt mua hàng D3. Phiếu nhập hàng D4. Phiếu chi 4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 khi phân rã tiến trình 1.0_Quản lý nhập hàng D1 Báo giá nhà cung cấp 1.1 1.2 1.3 Báo giá nhà cung cấp Hàng hóa đặt mua Yêu cầu Lập phiếu Kiểm tra thông tin đặt mua hàng hàng hoá hàng Y/c Thông thông D2 Phiếu đặt mua hàng tin tin hàng Phiếu hàng hoá đặt hoá D4 Phiểu chi mua hàng 1.4 NHÀ CUNG D3 Phiếu nhập hàng CẤP Lập phiếu Phiếu chi chi C./ Phân tích tiến trình 2.0 Quản lý bán hàng 1. Biểu đồ ngữ cảnh D 5 B á o g i á k h á c h h à n g Y / c t h ô n g t i n h à n g h ó a 2 . 0 D 6 Đ ơ n đ ặ t h à n g B á o g i á k h á c h h à n g K H Á C H Đ ơ n đ ặ t h à n g D 7 P h i ế u g i a o h à n g H À N G Q U Ả N L Ý P h i ế u g i a o h à n g B Á N H À N G P h i ế u t h u D 8 S ổ k h á c h h à n g T h ô n g t i n p h ả n h ồ i D 9 P h i ế u t h u 46
  50. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2. Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ 2.0 QUẢN LÝ BÁN HÀNG 2.1 Tiếp 2.2 Vào 2 .3 2.4 Lập 2.5 Lập nhận sổ Kiểm phiếu phiếu đơn đặt khách tra kho giao thu hàng hàng hàng 3. Ma trận cân đối thực thể dữ liệu - chức năng Các Các thực thể dữ liệu chức D6 D7 D8 D9 năng Các hồ sơ dữ liệu cần sử dụng 2.1 R D6. Đơn dặt hàng 2.2 C D7. Phiếu giao hàng 2.3 R D8. Sổ khách hàng 2.4 R C D9. Phiếu thu 2.5 C 47
  51. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 khi phân rã tiến trình 2.0_ Quản lý bán hàng D 8 S ổ k h á c h h à n g Y / c t h ô n g t i n h à n g h ó a 2 . 1 Đ ơ n đ ặ t h à n g 2 . 2 K h á c h T i ế p n h ậ n B á o g i á k h á c h h à n g V à o s ổ h à n g đ ơ n đ ặ t k h á c h h à n g h à n g D 5 B á o g i á k h á c h h à n g D 6 Đ ơ n đ ặ t h à n g Đ ơ n P h i ế u đ ặ t t h u h à n g 2 . 5 2 . 4 2 . 3 P h i ế u g i a o h à n g Đ ơ n đ ặ t h à n g L ậ p p h i ế u L ậ p p h i ế u K i ể m t r a k h o t h u g i a o h à n g D 9 P h i ế u t h u D 7 P h i ế u g i a o h à n g D/ Phân tích tiến trình 3.0_ Bảo hành 1. Biểu đồ ngữ cảnh 3.0 D7 Phiếu giao hàng Y/c bảo hành KHÁCH Biên bản xử lý sự cố D9 Phiếu thu HÀNG BÁO HÀNH Thông tin phản hồi D10 Biên bản xử lý sự cố 48
  52. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2. Sơ đồ phân rã chức năng 3.0 BẢO HÀNH 3.2 3.1 3.3 Lập biên Kiểm tra Bảo bản bảo hàng hành hành 3. Ma trận cân đối thực thể dữ liệu - chức năng Các Các thực thể dữ chức liệu năng D7 D9 D10 4.1 R R 4.2 R C 4.3 C R Các hồ sơ dữ liệu cần dùng D7. Phiếu giao hàng D9. Phiếu thu D10 Biên bản xử lý sự cố 49
  53. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 khi phân rã tiến trình 3.0 Y / c b ả o h à n h h à n g h o á 3 . 1 D 7 P h i ế u g i a o h à n g T h ô n g t i n p h ả n h ồ i K i ể m t r a h à n g D 9 P h i ế u t h u P h i ế u g i a o h à n g K H Á C H H À N G 3 . 2 L ậ p b i ê n D 1 0 B i ê n b ả n x ử l ý s ự c ố b ả n b ả o h à n h B i ê n b ả n x ử l ý s ự c ố 3 . 3 H à n g h o á đ ã b ả o h à n h B ả o h à n h 3.3 Xây dựng “Mô hình khái niệm dữ liệu” Xác định các thực thể và các mối quan hệ Xác định các thực thể và thuộc tính của thực thế Có 12 thực thể: “#” đứng trƣớc mỗi thuộc tính khoá của thực thể 1. LOẠI HÀNG 3. NHÀ CUNG CẤP # Mã loại #Mã nhà cung cấp (NCC) Tên loại Tên NCC Kích cỡ Địa chỉ NCC Chất liệu Số điện thoại NCC 2. HÀNG HOÁ Số tài khoản NCC #Mã hàng Email NCC Tên hàng Đơn vị tính Màu sắc 50
  54. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4. KHÁCH HÀNG 8. PHIẾU NHẬP HÀNG # Mã khách hàng(KH) #Số phiếu nhập Tên KH Ngày nhập Địa chỉ KH Tổng tiền Số điện thoại KH Ngƣời nhập Email KH 9. ĐƠN ĐẶT HÀNG Số tài khoản KH # Số đơn đặt hàng VIP Ngày đặt hàng 5. NHÂN VIÊN Tên ngƣời tiếp nhận #Mã nhân viên 10. PHIẾU GIAO HÀNG Tên nhân viên # Số phiếu giao Ngày sinh Ngày giao Giới tính Thủ kho Số CMND Ngƣời giao Địa chỉ 11. PHIẾU THU Số điện thoại # Số phiếu thu Chức vụ Lý do thu 6. PHIỀU ĐẶT MUA HÀNG Số tiền thu # Số phiếu đặt mua hàng Ngƣời nộp Ngày giao hàng Ngƣời thu Nơi giao 12. BIÊN BẢN Ngƣời lập phiếu #Số biên bản 7. PHIẾU CHI Ngày mua, nội dung sự #Số phiếu chi cố, kết quả kiểm tra Ngày chi Hƣớng giải quyết Lý do chi Ngày hẹn trả Số tiền chi Ngày lập biên bản Ngƣời chi Tên ngƣời lập 51
  55. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Xác định các mối quan hệ 1. Từ ngày, mã NCC, mã hàng giá mua, bảo hành ta có: LỊCH #ngày HÀNG_HOÁ Mua NHÀ_CUNG giá _CẤP Đơn giá Bảo hành 2.Từ ngày, mã hàng giá bán, bảo hành ta có HÀNG_HOÁ Mua LỊCH giá Giá bán Bảo hành 52
  56. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 3.Từ Số phiếu đặt mua, mã hàng Số lƣợng đặt mua ta có HÀNG_HOÁ Đặt 1 PHIẾU_ĐẶT_ MUA_HÀNG SL đặt mua 4.Từ Số phiếu nhập, mã hàng Số lƣợng nhập, giá mua ta có HÀNG_HOÁ Nhập PHIẾU_NHẬP_ HÀNG Đơn giá SL nhập 5.Từ Số đơn đặt hàng, mã hàng SL đặt (khách hàng đặt ) ta có HÀNG_HOÁ Đặt 2 ĐƠN_ĐẶT_ HÀNG SL đặt (kh) 53
  57. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 6.Từ Số Phiếu giao, mã hàng SL bán, giá bán, bảo hành ta có HÀNG_HOÁ Giao PHIẾU_GIAO_ HÀNG SL bán Giá bán Bảo hành 7. Từ Số phiếu đặt mua mã NCC ta có PHIẾU_ĐẶT_ R1 NHÀ_CUNG MUA_HÀNG _CẤP 8. Từ Số phiếu nhập mã nhân viên ta có PHIẾU_NHẬP_ R2 NHÂN_VIÊN HÀNG 9. Từ Số phiếu chi mã nhân viên ta có PHIÊU_CHI R4 NHÂN_VIÊN 54
  58. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 10. Từ Số đơn đặt hàng mã nhân viên ta có ĐƠN_ĐẶT_HÀNG R5 NHÂN_VIÊN 11. Từ Số phiếu giao mã nhân viên ta có PHIẾU_GIAO R6 NHÂN_VIÊN _HÀNG 12. Từ Số phiếu thu mã nhân viên ta có PHIÊU_THU R7 NHÂN_VIÊN 13. Từ Số biên bản mã nhân viên ta có BIÊN_BẢN_ R8 NHÂN_VIÊN BẢO_HÀNH 14.Từ Số phiếu nhập Số phiếu đặt mua ta có PHIẾU_NHẬP R9 PHIẾU_ĐẶT_ _HÀNG MUA_HÀNG 55
  59. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 15.Từ Số phiếu chi Mã NCC ta có PHIẾU_CHI R10 NHÀ_CUNG _CẤP 16.Từ Số đơn đặt hàng Mã KH ta có ĐƠN_ĐẶT_HÀNG R11 KHÁCH_HÀNG 17.Từ Số phiếu giao Số đơn đặt hàng ta có PHIẾU_GIAO R12 ĐƠN_ĐẶT _HÀNG _HÀNG 18.Từ Số phiếu thu Số phiếu giao ta có PHIẾU_THU R13 PHIẾU_GIAO 19.Từ Số biên bản Mã hàng ta có BIÊN_BẢN_ R14 HÀNG_HOÁ BẢO_HÀNH 56
  60. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 20.Từ Số biên bản Số phiếu giao ta có BIÊN_BẢN_ R15 PHIẾU_GIAO_ BẢO_HÀNH HÀNG 21.Từ Số phiếu đặt mua Mã nhân viên ta có PHIÊU_ĐẶT_ R16 NHÂN_VIÊN MUA_HÀNG Kết hợp các đặc tả các mối quan hệ trên ta thu đƣợc mô hình khái niệm dữ liệu 57
  61. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Mô hình khái niệm dữ liệu NHAN_VIEN KHACH_HANG Lập PHIEU_DAT_MUA # Manv _HANG # Makh Tennv Tenkh # Sophieudatmua Gioitinh Lập Diachikh PHIEU_CHI Ngaygiao Socmnd Sodtkh Ngaydatmua Diachinv Emailkh Noigiao Sodtnv Theo # Sophieuchi VIp Lập Chucvu Sotienchi Ngaychi PHIEU_NHAP_HANG Có PHIEU_THU Tiếp Có # Sophieunhap nhận Ngaynhap Theo Giao # Sophieuthu Sotienthu Lập Ngaythu CHI_TIET_PHIEU_ DAT_MUA_HANG CHI_TIET_NHAP_ DON_DAT_HANG PHIEU_GIAO_HANG Có # Sophieudatmua HANG # Mah # Sophieunhap # Sophieugiao Soluongdatmua # Sodondathang Theo Theo # Mah Ngaygiaokhach Có Ngaydathang BIEN_BAN_BAO_ Soluongnhap HANH Dongia #Sobienban Tongtien Noidungsuco Của Thuộc Hanbaohanh Có Ketquakiemtra Huonggiaiquet Có Có Ngayhentra Ngaylapbienban Cung cấp NHA_CUNG_CAP HANG_HOA # Mancc Tenncc LOAI_HANG Diachincc CHI_TIET_DON_ CHI_TIET_GIAO_ # Mah Sodtncc DAT_HANG HANG Tenh # Maloai Sotkncc # Sophieugiao Thuộc Mausac Thuộc Tenloai Emailncc # Sodondathang # Mah Baohanh Kichco # Mah Soluonggiao Thuộc Donvi Chatlieu Soluongdat Giaban GIA_BAN Có # Mah Có #Ngaylamgia Giabanle Giabanbuon 58
  62. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4.1 Thiêt kế CSDL 4.1.1 Thiết kế CSDL Logic 1. Chuyển mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ Từ mô hình khái niệm dữ liệu chúng ta chuyển về mô hình quan hệ đạt 3NF nhƣ sau: 1. LOẠI_HÀNG (Mã loại, Tên loại, Kích cỡ, Chất liệu, Số lƣợng loại) 2. HÀNG_HOÁ (Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị tính, Màu sắc, Số lƣợng hàng, Bảo hành, Mã loại, Mã NCC) 3. NHÀ_CUNG_CẤP (Mã NCC, Tên NCC, Địa chỉ NCC, Số điện thoại NCC, Số tài khoản NCC, Email NCC) 4. KHÁCH _HÀNG (Mã kh, Tên KH, Địa chỉ KH, Số điện thoại KH, Email KH, Số tài khoản KH, VIP) 5. NHÂN_VIÊN (Mã NV, Tên NV, Ngày sinh, Giới tính, Số CMND, Địa chỉ NV, Số điện thoại NV, Chức vụ) 6. PHIẾU_ ĐẶT_MUA_HÀNG (Số phiếu đặt mua, Ngày đặt mua, Ngày giao, Nơi giao, Mã NV, Mã NCC) 7. PHIẾU_NHẬP (Số phiếu nhập, Ngày nhập, Tổng tiền, Mã nhân viên, Số phiếu đặt mua) 8. PHIẾU_CHI (Số phiếu chi, Ngày chi, Số tiền chi, Mã NV, Số phiếu nhập) 9. ĐƠN_ĐẶT_HÀNG ( Số đơn đặt hàng, Ngày đặt hàng, Mã NV, Mã KH) 10. PHIẾU_GIAO (Số phiếu giao, Ngày giao khách, Mã NV, Số đơn đặt hàng) 11. PHIẾU_THU (Số phiếu thu, Số tiền thu, Mã nhân viên, Số phiếu giao) 12. BIÊN_ BẢN_BẢO HÀNH (Số biên bản, Ngày mua, Nội dung sự cố, Kết quả kiểm tra, Hƣớng giải quyết, Ngày hẹn trả, Ngày biên bản, Mã NV, Mã hàng, Mã KH) 59
  63. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 13. GIÁ_BÁN(Mã hàng, Ngày làm giá, Giá bán lẻ, Giá bán buôn) 14. CHI_TIẾT_PHIẾU_ĐẶT_MUA (Số phiếu đặt mua, Mã hàng, Số lƣợng đặt mua) 15. CHI_TIẾT_PHIẾU_NHẬP (Số phiếu nhập, Mã hàng, Số lƣợng nhập, Đơn giá) 16.CHI_TIẾT_ĐƠN_ĐẶT_HÀNG (Số đơn đặt hàng, Mã hàng, Số lƣợng đặt) 17.CHI_TIẾT_PHIẾU_GIAO (Số phiếu giao, Mã hàng, Số lƣợng giao, Giá bán) Ghi chú: Các thuộc tính có dấu gạch chân là khoá chính Các thuộc tính in nghiêng là khoá ngoại Trên cơ sở mô hình quan hệ đạt chuẩn 3NF này chúng ta dễ dàng vẽ đƣợc mô hìnhE_Rsau: 60
  64. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2. Xác định mô hình quan hệ đạt chuẩn 3 NHAN_VIEN KHACH_HANG Lập PHIEU_DAT_MUA # Manv _HANG # Makh Tennv Tenkh # Sophieudatmua Gioitinh Lập Diachikh PHIEU_CHI Ngaygiao Socmnd Sodtkh Ngaydatmua Diachinv Emailkh Noigiao Sodtnv Theo # Sophieuchi VIp Lập Chucvu Sotienchi Ngaychi PHIEU_NHAP_HANG Có PHIEU_THU Tiếp Có # Sophieunhap nhận Ngaynhap Theo Giao # Sophieuthu Sotienthu Lập Ngaythu CHI_TIET_PHIEU_ DAT_MUA_HANG CHI_TIET_NHAP_ DON_DAT_HANG PHIEU_GIAO_HANG Có # Sophieudatmua HANG # Mah # Sophieunhap # Sophieugiao Soluongdatmua # Sodondathang Theo Theo # Mah Ngaygiaokhach Có Ngaydathang BIEN_BAN_BAO_ Soluongnhap HANH Dongia #Sobienban Tongtien Noidungsuco Của Thuộc Hanbaohanh Có Ketquakiemtra Huonggiaiquet Có Có Ngayhentra Ngaylapbienban Cung cấp NHA_CUNG_CAP HANG_HOA # Mancc Tenncc LOAI_HANG Diachincc CHI_TIET_DON_ CHI_TIET_GIAO_ # Mah Sodtncc DAT_HANG HANG Tenh # Maloai Sotkncc # Sophieugiao Thuộc Mausac Thuộc Tenloai Emailncc # Sodondathang # Mah Baohanh Kichco # Mah Soluonggiao Thuộc Donvi Chatlieu Soluongdat Giaban GIA_BAN Có # Mah Có #Ngaylamgia Giabanle Giabanbuon 61
  65. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4.1.2 Thiết kế CSDL vật lý Kiểu Độ Tên thực thể Tên thuộc tính Mô tả dữ liệu dài Maloai varchar 10 Mã loại_Khoá chính Tenloai nvarchar 50 Tên loại LOAI_HÀNG Kichco nvarchar 15 Kích cỡ Chatlieu nvarchar 30 Chất liệu Mah varchar 10 Mã hàng_Khoá chính Tenh nvarchar 30 Tên hàng Mausac nvarchar 15 Màu sắc HANG_HOA Baohanh int 4 Bảo hành Donvitinh nvarchar 15 Đơn vị tính Soluongh int 4 Số lƣợng hàng Maloai varchar 10 Mã loại_Khoá ngoại Makh varchar 10 Mã khách hàng_Khoá chính Tenkh nvarchar 35 Tên khách hàng Diachikh nvarchar 50 Địa chỉ khách hàng KHACH_HANG Sodtkh varchar 15 Số điện thoại khách hàng Emailkh nvarchar 30 Email khách hàng Sotkkh varchar 20 Số tài khoản khách hàng Vip bit 1 Khách hàng Vip Mancc varchar 10 Mã nhà cung cấp_Khoá chính Tenncc nvarchar 50 Tên nhà cung cấpo Diachincc nvarchar 50 Địa chỉ nhà cung cấp NHA_CUNG_CAP Sodtncc varchar 15 Số điện thoại nhà cung cấp Sotkncc varchar 20 Số tài khoản nhà cung cấp Emailncc nvarchar 30 Email nhà cung cấp Manv varchar 10 Mã nhân viên_Khoá chính Tennv nvarchar 35 Tên nhân viên Ngaysinh datetime 8 Ngày sinh NHAN_VIEN Gioitinh nvarchar 3 Giới tính Socmnd varchar 15 Số chứng minh nhân dân Diachinv nvarchar 50 Địa chỉ nhân viên 62
  66. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Sodtnv varchar 15 Số điện thoại nhân viên Sophieuchi varchar 10 Số phiếu chi_Khoá chính Sophieunhap varchar 10 Số phiếu nhập_Khoá ngoại PHIEU_CHI Sotienchi float 8 Số tiền chi Ngaychi datetime 8 Ngày chi Manv varchar 10 Mã nhân viên_Khoá ngoại Sophieudatmua varchar 10 Số phiếu đặt mua_ Khoá chính Mancc varchar 10 Mã nhà cung cấp PHIEU_DAT_MUA_HANG Ngayhengiao datetime 8 Ngày hẹn giao hàng Noigiao nvarchar 50 Nơi giao Sophieudatmua varchar 10 Số phiếu đặt mua_Khoá chính CHI_TIET_PHIEU_DAT Mah varchar 10 Mã hàng_Khoá chính Soluongdatmua int 4 Số lƣợng đặt mua Sophieugiao varchar 10 Số phiếu giao_Khoá chính Sodondathang varchar 10 Số đơn đặt hàng PHIEU_GIAO_HANG Ngaygiao datetime 8 Ngày giao hàng Manv nvarchar 10 Mã nhân viên_Khoá ngoại Sophieugiao varchar 10 Số phiếu giao_Khoá chính Mah varchar 10 Mã hàng_Khoá chính CHI_TIET_GIAO_HANG Soluonggiao int 4 Số lƣợng giao Giaban float 8 Giá bán Sophieunhap varchar 10 Số phiếu nhập_Khoá chính Sophieudatmua varchar 10 Số phiếu đặt mua_Khoá ngoại PHIEU_NHAP_HANG Ngaynhap datetime 8 Ngày nhập Manv varchar 10 Mã nhân viên_Khoá ngoại Tongtien float 8 Tổng tìên Sophieunhap varchar 10 Số phiếu nhập_Khoá ngoại CHI_TIET Mah varchar 10 Mã hàng_Khoá ngoại _PHIEU_NHAP_HANG Soluongnhap int 4 Số lƣợng nhập Gianhap float 8 Giá nhập Sophieuthu varchar 10 Số phiếu thu_Khoá chính PHIEU_THU Sophieugiao varchar 10 Số phiếu giao_Khoá ngoại Tienthu float 8 Tiền thu 63
  67. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Ngaythu datetime 8 Ngày thu Manv nvarchar 10 Mã nhân viên Sodondathang varchar 10 Số đơn đặt hàng_Khoá chính Makh varchar 10 Mã khách hàng_Khoá ngoại DON_DAT_HANG Ngaydathang datetime 8 Ngày đặt hàng Manv varchar 10 Mã nhân viên_Khoá ngoại Sodondathang varchar 10 Số đơn đặt hàng_Khoá chính CHI_TIET_ Mah varchar 10 Mã hàng_Khoá chính DON_DAT_HANG Soluongdat int 4 Số lƣợng đặt Mah varchar 10 Mã hàng_Khoá chính Ngaylamgia datetime 8 Ngày làm giá_Khoá chính GIA_BAN Giabanle float 8 Giá bán lẻ Giabanbuon float 8 Giá bán buôn Tendangnhap varchar 20 Tên đăng nhập_Khoá chính DANG_NHAP Matkhau varchar 18 Mật khẩu Quyendangnhap varchar 20 Quyền đăng nhập 64
  68. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4.2 Thiết kế giao diện 4.2.1 Xác định mô hình LDL hệ thống 1. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 1_Quản lý nhập hàng D 1 B á o g i á n h à c u n g c ấ p 1 . 1 1 . 2 1 . 3 B á o g i á n h à c u n g c ấ p H à n g h ó a đ ặ t m u a Y ê u c ầ u L ậ p p h i ế u K i ể m t r a t h ô n g t i n đ ặ t m u a h à n g h à n g h o á h à n g Y / c T h ô n g t h ô n g D 2 P h i ế u đ ặ t m u a h à n g t i n P h i ế u t i n h à n g đ ặ t h à n g h o á m u a h o á h à n g D 4 P h i ể u c h i 1 . 4 P h i ế u c h i N h à c u n g c ấ p L ậ p p h i ế u D 3 P h i ế u g i a o h à n g c h i Máy thực hiện tiến trình 1.4_Lập phiếu chi - Xử lý theo lô mỗi khi hàng đƣợc nhập về từ nhà cung cấp và kiểm tra là khớp với phiếu đặt mua hàng. - Sau khi nhập vào Mã hàng tìm ra Mã hàng, bố sung Ngày chi lấy ra từ ngày giờ hệ thống rồi tính tiền nhƣ sau: Số tiền chi = ∑(Số lƣợng nhập* Đơn giá) 65
  69. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 2_Quản lý bán hàng D8 Sổ khách hàng Y/c thông tin hàng hóa 2.1 Đơn đặt hàng 2.2 Khách Tiếp nhận Báo giá khách hàng Vào sổ hàng đơn đặt khách hàng hàng D5 Báo giá khách hàng D6 Đơn đặt hàng Đơn Phiếu đặt thu hàng 2.5 2.4 2.3 Phiếu giao hàng Đơn đặt hàng Lập phiếu Lập phiếu Kiểm tra kho thu giao hàng D9 Phiếu thu D7 Phiếu giao hàng Máy thực hiện tiến trình 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 a) Tiến trình 2.2_Vào số khách hàng - Xử lý theo lô mỗi khi tiếp nhận đơn đặt hàng - Sau khi tiếp nhận đơn đặt hàng thì nhập các thông tin về khách hàng vào Sổ khách hàng b) Tiến trình 2.3_Kiểm tra kho - Xử lý theo lô mỗi khi tiếp nhận đơn đặt hàng - Sau khi nhập Mã hàng và Ngày giao lấy ra từ ngày giờ hệ thống rồi tính Hàng tồn kho = ∑Số lƣợng nhập - ∑Số lƣợng giao c) Tiến trình 2.4_Lập phiếu giao hàng - Xử lý theo lô sau khi kiểm tra có thể đáp ứng đựơc đơn đặt hàng của khách - Sau khi nhập Mã hàng tìm ra Mã hàng, nhập thêm Số lượng giao thì sẽ cho hiện tất cả các thông tin của hàng hóa đó cùng số lƣợng giao ra phiếu giao hàng. 66
  70. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành d) Tiến trình 2.4_Lập phiếu thu - Xử lý theo lô sau khi giao hàng cho khách - Sau khi giao hàng cho khách, nhập vào Mã hàng tìm ra Mã hàng, bố sung Ngày thu lấy ra từ ngày giờ hệ thống rồi tính tiền nhƣ sau: Số tiền chi = ∑(Số lƣợng nhập* Đơn giá) 3. Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ 3_Bảo hành Y/c bảo hành hàng hoá 3.1 D7 Phiếu giao hàng Thông tin phản hồi Kiểm tra hàng D9 Phiếu thu Phiếu giao hàng KHÁCH HÀNG 3.2 Lập biên D10 Biên bản xử lý sự cố bản bảo hành Biên bản xử lý sự cố 3.3 Hàng hoá đã bảo hành Bảo hành Máy thực hiện tiến trình 3.1, 3.2 a) Tiến trình 3.1_Kiểm tra hàng - Xử lý theo lô mỗi khi tiếp nhận hàng hoá cần bảo hành - Sau khi tiếp nhận phiếu giao hàng thì nhập vào Mã hàng để kiểm tra. b) Tiến trình 3.2_Lập biên bản bảo hành - Xử lý theo lô sau khi kiểm tra hàng cần bảo hành - Sau khi kiểm tra hàng cần bảo hành: Nếu hạn bảo hành = 1 thì sửa chữa hoặc thay mới miến phí. Nếu hạn bảo hành = 0 thì sửa chữa mất phí. 67
  71. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4.2.2 Thiết kế các giao diện A/ Giao diện nhập dữ liệu H1. Nhập đơn đặt hàng H 2. Nhập phiếu đặt mua hàng 68
  72. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành H3. Nhập khách hàng H4. Nhập nhân viên 69
  73. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành H5. Nhập phiếu giao hàng H6. Nhập phiếu thu 70
  74. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành H7. Nhập phiếu chi B/ Giao diện tìm kiếm 1. Tìm kiếm đơn đặt hàng 71
  75. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 2. Tìm kiếm phiếu giao hàng 3. Tìm phiếu thu 72
  76. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4. Tìm phiếu đặt mua hàng 5. Tìm phiếu nhập hàng 73
  77. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 6. Tìm phiếu chi 7. Tìm nhân viên 74
  78. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 8. Tìm khách hàng 9. Tìm kiêm hàng hoá 75
  79. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 10. Tìm kiếm loại hàng 11. Tìm kiếm nhà cung cấp 76
  80. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành C/ Thiết kế giao diện đăng nhập hệ thống D/ Thiết kế giao diện thực đơn chính 77
  81. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4.3 Thiết kế các báo cáo 1. Quản lý hàng mua về HÀNG MUA VỀ Từ ngày đến ngày . STT Mã hàng Tên hàng ĐV tính SL Tổng giá trị 2. Quản lý hàng bán ra HÀNG ĐÃ BÁN Từ ngày đến ngày . STT Mã Tên hàng ĐV SL Tổng giá trị hàng tính Mua về Bán ra lãi 3. Quản lý bảo hành TÌNH HÌNH BẢO HÀNH Từ ngày đến ngày . STT Mã Tên hàng ĐV Số lƣợng Hiện hàng tính Tổng Trong đó trạng Đổi mới Sửa chữa 78
  82. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 4. Quản lý nợ Nhà cung cấp NỢ NHÀ CUNG CẤP Ngày: . STT Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số tiền nợ Hạn phải trả 5. Quản lý Khách nợ KHÁCH NỢ Ngày: . STT Mã KH Tên khách Địa chỉ Số tiền nợ Hạn phải trả 79
  83. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành CHƢƠNG V: LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM 5.1 Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server và ngôn ngữ lập trình 1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server a. Giới thiệu chung - Nhƣ chúng ta đã biết, cơ sở dữ liệu là một tập các dữ liệu đƣợc tổ chức. Để thực hiện các thao tác nhƣ chèn, sửa, xoá và tìm kiếm dữ liệu, cơ sở dữ liệu cần phải đƣợc quản lý bởi một phần mềm quan trọng, phần mềm này thƣờng đƣợc gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS). - Mục đích chính của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đó là cho phép ngƣời sử dụng lƣu trữ, cập nhật và tìm kiếm dữ liệu thông qua các thuật ngữ trừu tƣợng, do đó co thể dễ dàng bảo trì và quản lý thông tin bằng cơ sở dữ liệu. Nhờ hệ quản trị dữ liệu, ngƣời sử dụng không phải quan tâm đến các vấn đề liên quan đến việc biểu diễn dữ liệu ở mức vật lý cũng nhƣ các thuật toán lƣu trữ, cập nhật và tìm kiếm và trả về dữ liệu. - Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu thƣờng là một gói phần mềm rất lớn thực hiện rất nhiều các công việc khác nhau nhƣ cung cấp các công cụ cho ngƣời sử dụng có thể truy nhập và sửa đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu chẳng hạn. Một cơ sở dữ liệu là một kết nối trung gian giữa co sở dữ liệu vật lý, phần cứng, hệ điều hành, và với ngƣời sử dụng. - Để đáp ứng các nhu cầu sử dụng của các loại ngƣời dùng khác nhau, ngoài việc tạo ra các công cụ sử dụng khác nhau, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu thƣờng cung cấp thêm một hoặc một vài ngôn ngữ lập trình chuyên dụng thƣờng đƣợc gọi là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu. - Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau cung cấp các ngôn ngữ cơ sở dữ liệu khác nhau, mặc dù chúng hầu nhƣ đều dựa trên ngôn ngữ chuẩn SQL. - Ngày nay, trên thị trƣờng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thƣơng mại hầu hết là các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đƣợc xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ. 80
  84. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành - Phiên bản đầu tiên của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đó là phần mềm lƣu trữ dữ liệu quan hệ Multics, nó đƣợc tung ra thị trƣờng lần đầu tiên vào năm 1978. - Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ tiếp theo lần lƣợt đƣợc đƣa ra, đó là Berkeley Ingres QUEL và IBM BS12. b. Kiến trúc của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu Ngƣời sử dụng không chuyên Lập trình viên, quản trị HT Các chƣơng trình ứng dụng Giao diện SQL CÁC CÂU LỆNH SQL Bộ lên kế hoạch thực hiện Bộ phân tích Mô tơ Bộ đánh giá phép toán Bộ tối ƣu hoá câu lệnh đánh giá truy vấn Các tệp và các phƣơng pháp truy cập Quản lý giao dịch Quản lý vùng đệm Quản lý khôi phục QL cơ chế khoá Quản lý không gian lƣu trữ Các tệp chỉ mục Catalog hệ thống Các tệp dữ liệu Điều khiển tƣơng tranh HỆ QUẢN TRỊ CSDL cơ sở dữ liệu Hình 1: Kiến trúc của một hệ quản trị CSDL 81
  85. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Hình 1 chỉ ra các thành phần chủ yếu của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Tại đáy của kiến trúc, chúng ta thấy một sự biểu diễn của các thiết bị lƣu trữ cơ sở dữ liệu. Chú ý rằng thành phần này không chỉ chứa các dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong cơ sở dữ liệu mà còn bao gồm cả các siêu dữ liệu, tức là thông tin về cấu trúc của cơ sở dữ liệu cũng nhƣ các tệp chỉ mục dữ liệu. Trong hình 1 chúng ta cũng thấy một bộ quản lý không gian lƣu trữ mà nhiệm vụ của nó là lấy ra các thông tin đƣợc yêu cầu từ những thiết bị lƣu trữ dữ liệu và thay đổi những thông tin này khi đƣợc yêu cầu bởi các mức trên nó trong hệ thống. Thành phần tiếp theo là mô tơ đánh giá truy vấn hay bộ xử lý câu hỏi. Nhiệm vụ của nó là tìm ra phƣơng án tốt nhất cho một thao tác đƣợc yêu cầu và phát ra các lệnh cho bộ quản lý lƣu trữ để thực thi thao tác đó. Bộ quản trị giao dịch có trách nhiệm đảm bảo tính toàn vẹn của hệ thống. Kết hợp với bộ quản lý cơ chế khoá và quản lý khôi phục, đảm bảo các thao tác đƣợc thực hiện theo đúng thứ tự (quản lý tƣơng tranh) và hệ thống sẽ không bị mất dữ liệu thậm chí khi có lỗi xảy ra. Bộ quản trị giao dịch cũng tƣơng tác với bộ quản lý lƣu trữ bởi việc xử lý giao dịch thƣờng kéo theo việc lƣu trữ nhật ký các thay đổi đối với dữ liệu để khi gặp lỗi, các thay đổi chƣa đƣợc ghi vào đĩa có thể đƣợc thực hiện lại hoặc khôi phục lại.Tại đỉnh của kiến trúc, chúng ta thấy các kiểu thao tác đối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu: - Thông qua một giao diện truy vấn chung: mỗi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu thƣờng cho phép ngƣời sử dụng gõ trực tiếp các truy vấn SQL thông qua một giao diện có sẵn. Thông thƣờng giao diện này thƣờng đƣợc thể hiện dƣới dạng một số công cụ tích hợp trực tiếp vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu và thƣờng đƣợc dành cho những ngƣời sử dụng chuyên sâu, hiểu biết hệ thống. - Thông qua các chƣơng trình ứng dụng: Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu điển hình cho phép những ngƣời lập trình viết các chƣơng trình ứng dụng gọi đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu này và truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Các truy vấn đƣợc đƣa ra thông qua một giao diện đặc biệt có thể chứa các hộp thoại. Một ngƣời sử dụng không thể đƣa ra các câu truy vấn tuỳ ý thông qua giao diện này, nhƣng nói chung sẽ dễ dàng hơn đối với họ khi sử dụng giao diện này so với việc phải viết một truy vấn trực tiếp SQL. 82
  86. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành c. Lưu trữ dữ liệu trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu Các cơ sở dữ liệu thƣờng đòi hỏi một khối lƣợng lớn không gian lƣu trữ. Các cơ sở dữ liệu hợp nhất thƣờng đƣợc đo theo các đơn vị gigabyte hay thậm chí terabyte. Do bộ nhớ chính của máy tính không thể lƣu trữ nhiều dữ liệu nhƣ vậy, nên các dữ liệu này thƣờng đƣợc lƣu trên các thiết bị nhớ ngoài nhƣ đĩa từ, băng từ, đĩa quang Trong quá trình làm việc với cơ sở dữ liệu, dữ liệu đƣợc chuyển giữa thiết bị lƣu trữ ngoài và bộ nhớ chính. Sự di chuyển dữ liệu này thƣờng là khá chậm so với tốc độ của bộ xử lý trung tâm, do vậy các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thƣờng phải tổ chức lƣu trữ dữ liệu vật lý sao cho tối thiểu hoá số yêu cầu chuyển đổi dữ liệu giữa thiết bị lƣu trữ ngoài và bộ nhớ chính. Nhƣ vậy, việc lƣu trữ dữ liệu trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đƣợc thực hiện thông qua bộ quản lý lƣu trữ. Đây thực chất là một môđun chƣơng trình cung cấp giao diện giữa các dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong cơ sở dữ liệu mức thấp và các chƣơng trình ứng dụng hay các truy vấn đƣợc thực hiện bởi hệ thống. Bộ quản lý lƣu trữ có trách nhiệm tƣơng tác với các bộ quản lý tệp và các phƣơng pháp truy nhập. Dữ liệu gốc đƣợc lƣu trữ trên thiết bị lƣu trữ ngoài sử dụng hệ thống xử lý tệp thƣờng đƣợc cung cấp bởi một hệ điều hành nào đó. Bộ quản lý lƣu trữ dịch các câu lệnh của ngôn ngữ SQL thành các lệnh hệ thống xử lý tệp ở mức thấp. Do vậy, bộ quản lý lƣu trữ có trách nhiệm lƣu trữ, tìm kiếm và cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. d. Truy vấn trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhận các câu lệnh SQL thông qua các giao diện ngƣời dùng, lên kế hoạch đánh giá câu lệnh, thực hiện các câu lệnh này trên cơ sở dữ liệu và trả lại kết quả cho ngƣời sử dụng. Khi một ngƣời sử dụng đƣa ra một câu lệnh truy vấn, bộ tối ƣu hoá truy vấn sẽ tiến hành phân tích câu lệnh bằng cách sử dụng các thông tin nhƣ dữ liệu đƣợc lƣu nhƣ thế nào trong cơ sở dữ liệu, các chỉ mục nào nên đƣợc sử dụng, phần nào sẽ đƣợc thực hiện trƣớc, phần nào sẽ đƣợc thực hiện sau để có thể đƣa ra đƣợc một phƣơng án thực hiện hiệu quả nhất trong khả năng có thể cho câu lệnh đó. Một phƣơng án thực hiện là một kế hoạch cụ thể để đánh giá một 83
  87. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành câu hỏi, và nó thƣờng đƣợc biểu diễn dƣới dạng một cây các phép toán quan hệ. Thông qua phƣơng án này, câu lệnh sẽ đƣợc chuyển tiếp xuống lớp tiếp theo để thực hiện. Sau khi đƣợc thực hiện xong, nếu dữ liệu đƣợc trả về, chúng sẽ đƣợc đƣa trở lại cho ngƣời sử dụng đã đƣa ra câu lệnh truy vấn đó. e. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu do công ty Microsoft xây dựng. Là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ cho các hệ thống nhỏ lúc ban đầu, ngày nay, Microsoft SQL Server không ngừng đƣợc đổi mới, hoàn thiện và ngày càng đáp ứng đƣợc những yêu cầu khắt khe về tính tiện dụng, khả năng quản lý cơ sở dữ liệu Phiên bản rút gọn của Microsoft SQL Server là MSDE (Microsoft SQL Server Desktop Engine) đƣợc đƣa ra phục vụ cho các sản phẩm khác của Microsoft nhƣ: Visual Foxpro, MS Access, MS Web Matrix, và các sản phẩm khác. Hiện tại, MSDE bị giới hạn ở mức 2 GB bộ nhớ, 8 kết nối đồng thời, và không có công cụ để quản trị. Microsoft SQL Server sử dụng một biến thể của ngôn ngữ SQL, Transact- SQL, một tập bao của ngôn ngữ chuẩn SQL-92 (Tiêu chuẩn ISO cho SQL, đƣợc chứng nhận vào năm 1992). T-SQL đƣợc gọi là tập bao của SQL-92 vì nó có hỗ trợ thêm các cú pháp sử dụng trong việc viết các thủ tục lƣu trực tiếp trong cơ sở dữ liệu (stored procedures), và thực hiện các giao dịch (transactions support). Theo số liệu thống kê của hãng Gartner, vào tháng 09 năm 2001, Microsoft SQL Server chiếm khoảng 14% thị trƣờng cơ sở dữ liệu thƣơng mại. Một điểm khác biệt của Microsoft SQL Server so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác đó là không thực hiện khoá dữ liệu ở mức bản ghi một cách chính tắc. Thay vào đó, Microsoft SQL Server sử dụng một ứng dụng khác để đảm bảo rằng không có 2 ngƣời sử dụng cùng thực hiện truy vấn tại một thời điểm. Nếu tình trạng này xảy ra có thể gây ra hệ thống bị treo. Các phiên bản của Microsoft SQL Server: Việc hiểu rõ về khả năng và hạn chế của các phiên bản sẽ giúp chúng ta có đƣợc sự lựa chọn đúng đắn nhất khi mua sản phẩm này. Một điều cần lƣu ý là tất 84
  88. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành cả các phiên bản này đều sử dụng cùng cấu trúc tệp và tập các lệnh của Transact-SQL (T-SQL). Điều đó có nghĩa là các file cơ sở dữ liệu tạo bởi một phiên bản có thể đƣợc sử dụng bởi các phiến bản khác của Microsoft SQL Server. Standard Edition Đây là phiên bản có lẽ đƣợc sử dụng rộng rãi nhất của Microsoft SQL Server. Phiên bản này hỗ trợ từ 1 – 4 bộ xử lý (CPU) và 2 GB RAM, có thể đáp ứng phần lớn các nhu cầu của các cơ quan, xí nghiệp cỡ nhỏ. Phiên bản này hỗ trợ tất cả các tính năng mà Microsoft SQL Server đã nổi tiếng: Data Transformation Services (DTS). Các dịch vụ hỗ trợ chuyển đổi dữ liệu, cung cấp tính năng import, export, và chuyển đổi dữ liệu giữa nhiều nguồn khác nhau. Cho phép thực hiện tạo bản sao (Replication) giữa Microsoft SQL Server và các sản phẩm của các nhà cung cấp khác. Có khả năng thực hiện các truy vấn gần ngôn ngữ tiếng Anh (English Query). Hỗ trợ XML (eXtensive Mark-up Language) Có khả năng tìm kiếm toàn văn (Full – text searches). Mặc dù vậy, phiên bản này không hỗ trợ khả năng phân cụm (clustering) và một vài chức năng nâng cao cho việc phân tích dữ liệu trực tuyến (OLAP). Phiên bản này chỉ có thể cài đặt trên hệ thống Windows 2000 Server hay cao hơn. Personal Edition Phiên bản này cũng có các chức năng giống nhƣ phiên bản Standard. Ràng buộc chính của nó là về bản quyền và các giới hạn về hệ điều hành. Phiên bản dùng cho cá nhân này không thể sử dụng nhiều hơn 2 bộ vi xử lý, và nó có một bộ điều chỉnh tốc độ truy vấn. Bộ điều chỉnh truy vấn này sẽ làm ảnh hƣởng đến hiệu năng nếu nhƣ bị quá tải. Đồng thời, phiên bản này cũng không thực hiện đƣợc việc tạo bản sao theo mô hình giao dịch. Mặc dù vậy nó có thể là một subscriber trong mô hình tạo bản sao nêu trên. 85
  89. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Phiên bản này có thể cài đặt trên Windows 98 hoặc cao hơn. Phiên bản này có kèm theo chức năng tìm kiếm toàn văn (full-text search) và dịch vụ phân tích dữ liệu (SQL Server 2000 Analysis Services), nhƣng các tính năng này không thể cài đặt trên Windows 98 hay Windows ME. Một giới hạn nữa là các hệ điều hành nhƣ Windows 98 không hỗ trợ các dịch vụ nhƣ Windows 2000, XP, do vậy, một số các chức năng nhƣ SQL Agent sẽ không chạy khi chúng ta chƣa đăng nhập vào Windows Microsoft Data Engine (MSDE) Microsoft Data Engine (MSDE) cũng là một phiên bản đƣợc sử dụng rộng rãi của SQL Server. Bộ cài đặt của phần mềm này có thể tìm thấy trong bộ công cụ Visual Studio Development. Cũng có thể mua nó riêng lẻ hoặc trong bộ Office Professional. MSDE thay thế JET với vai trò nhƣ cơ chế cung cấp dữ liệu trong các ứng dụng phân tán. MSDE có cùng các đặc trƣng cơ bản nhƣ phiên bản Standard, và cũng là một công cụ tốt cho việc phát triển các ứng dụng vì có thể chuyển việc sử dụng nó sang các phiên bản Microsoft SQL Server khác do có cùng cấu trúc file nhƣ đã nêu trong các phần trên. Rất nhiều các máy chủ WEB sử dụng phiên bản Microsoft SQL Server này bởi lẽ việc phân phối nó trong các bộ cài đặt là miễn phí. Nói một cách khác, nếu sử dụng các công cụ nhƣ: SQL Server 2000 (Developer, Standard, và Enterprise Editions), Visual Studio .NET (Architect, Developer and Professional Editions), ASP.NET Web Matrix Tool, Office XP Developer Edition, MSDN Universal and Enterprise subscriptions thì chúng ta có thể cung cấp MSDE cài đặt cùng với ứng dụng của mình. Tất nhiên là chúng ta phải mua bản quyền của công cụ mà chúng ta sử dụng để phát triển. Có 2 hạn chế chủ yếu của MSDE, đó là: - Nó có một bộ điều chỉnh tốc độ truy vấn, giới hạn hiệu năng của các ứng dụng có lớn hơn 5 user, và tất nhiên, điều đó phụ thuộc vào cách viết chƣơng trình. Không có các công cụ trực quan đi kèm để quản trị và các sách hƣớng dẫn trực tuyến. 86
  90. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành - Các cơ sở dữ liệu bị giới hạn ở mức dƣới 2GB, và MSDE không thể dùng SQL Mail. Enterprise Edition Phiên bản Enterprise cung cấp tất cả các chức năng mà các phiên bản khác có và hơn thế nó có thể sử dụng đến 32 bộ vi xử lý và 64GB RAM có khả năng đem lại hiệu năng tốt nhất cho ngƣời sử dụng. Khả năng này đặc biệt rõ khi thực hiện các truy vấn song song do máy chủ cơ sở dữ liệu sử dụng nhiều bộ vi xử lý để thực hiện các truy vấn trong cùng một lúc. Một lợi thế khác của phiên bản này là khả năng mở rộng. Nếu cài đặt trên hệ điều hành Windows 2000 Advanced Server, chúng ta có thể thực hiện chuyển hƣớng các yêu cầu dữ liệu sang một máy chủ cơ sở dữ liệu khác nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt. Khi sử dụng phiên bản này, chúng ta có thể định nghĩa các phân đoạn OLAP (quá trình phân tích trực tuyến) và tạo các khối (cubes) chứa các dữ liệu đa chiều. Phiên bản này cũng hỗ trợ thực hiện các phân tích trực tuyến gần nhƣ trong thời gian thực. Một điểm mạnh nữa là ngƣời phát triển ứng dụng có thể tạo các khung nhìn đƣợc đánh chỉ số, góp phần làm tăng tốc độ các báo cáo. Tuy nhiên, để đạt đƣợc điều này thì yêu cầu về cấu hình của máy chủ chắc chắn sẽ cao hơn so với các phiên bản khác. Developer Edition Với phiên bản này, chúng ta có thể sử dụng để phát triển các ứng dụng chạy trên nền Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Phiên bản này có tất cả các đặc trƣng của phiên bản Enterprise ngoại trừ bản quyền phát triển không cho phép triển khai phiên bản này. Nó có thể cài trên Windows 2000 Professional và cao hơn. Với phiên bản này, chúng ta có quyền cài đặt SQL Server 2000 cho Windows CE và triển khai các ứng dụng đó miễn phí, mặc dù các thiết bị CE cần có bản quyền cho phiên bản SQL Server chạy trên CE. 87
  91. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Một đặc điểm khác là nó có thể nâng cấp lên phiên bản Standard hoặc Enterprise. 2. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C# ( Xem lại 1.4/T11) 5.2 Các giao diện H1. Nhập đơn đặt hàng Đặc tả giao diện và tƣơng tác Mục đích: Cập nhật các thông tin từ đơn đặt hàng mà khách hàng đã chọn Người sử dụng: Kế toán, làm lần đầu cài đặt và mỗi khi có thay đổi Môi trường: Hệ điều hành WindowsXP, hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 Các bảng dữ liệu sử dụng: ĐƠN_ĐẶT_HÀNG, NHÂN_VIÊN, HÀNG_HOÁ Hướng dẫn sử dụng: Chọn các thông tin cần nhập ứng với mỗi mục trong giao diện. Sau đó ấn Thêm mới (Số đơn đặt hàng sẽ tự sinh mã), ấn Thêm mới lại thì hệ thống thông báo nhƣ hình trên, nếu nhập sai thì ấn Nhập lại rồi thực hiện nhập lại từ đầu. Chọn Thoát để ra khỏi giao diện, chọn Quay lại để vào giao diện ban đầu. Muốn vào các giao diện khác thì chọn các nút bên tay phải tƣơng ứng. Kết quả: Sau mỗi lần nhập, một bản ghi mới đựơc thêm vào bảng ĐƠN_ĐẶT_HÀNG Kết quả đánh giá thử nghiệm: 88
  92. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành H2. Nhập chi tiết đơn đặt hàng Đặc tả giao diện và tƣơng tác Mục đích: Chi tiết các thông tin từ đơn đặt hàng mà khách hàng đã chọn Người sử dụng: Kế toán, làm lần đầu cài đặt và mỗi khi có thay đổi Môi trường: Hệ điều hành WindowsXP, hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 Các bảng dữ liệu sử dụng: ĐƠN_ĐẶT_HÀNG, HÀNG_HOÁ Hướng dẫn sử dụng: Chọn các thông tin cần nhập ứng với mỗi mục trong giao diện. Sau đó ấn Thêm hàng ( chi tiết đơn đặt hàg vừa chọn), ấn Thêm mới lại thì hệ thống thông báo nhƣ hình trên, nếu nhập sai thì ấn Nhập lại rồi thực hiện nhập lại từ đầu. Chọn Thoát để ra khỏi giao diện, chọn Sửa để thay đổi dữ liệu, sau khi thay đổi thì chọn Kết thúc sửa. Muốn vào các giao diện khác thì chọn các nút bên tay phải tƣơng ứng. Kết quả: Sau mỗi lần nhập, một bản ghi mới đựơc thêm vào bảng CHI_TIẾT_ĐƠN_ĐẶT_HÀNG Kết quả đánh giá thử nghiệm: 89
  93. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành H3. Nhập khách hàng Đặc tả giao diện và tƣơng tác Mục đích: Cập nhật các thông tin về khách hàng. Người sử dụng: Kế toán. Môi trường: Hệ điều hành WindowsXP, hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. Các bảng dữ liệu sử dụng: Hướng dẫn sử dụng: Chọn các thông tin cần nhập ứng với mỗi mục trong giao diện. Sau đó ấn Thêm mới , nếu nhập sai thì ấn Nhập lại rồi thực hiện nhập lại từ đầu. Chọn Thoát để ra khỏi giao diện, chọn Quay lại để vào giao diện ban đầu. Muốn vào các giao diện khác thì chọn các nút bên tay phải tƣơng ứng. Kết quả: Sau mỗi lần nhập, một bản ghi mới đựơc thêm vào bảng KHÁCH_HÀNG Kết quả đánh giá thử nghiệm: 90
  94. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành H4. Nhập loại hàng Đặc tả giao diện và tƣơng tác Mục đích: Cập nhật các thông tin về loại hàng Người sử dụng: Kế toán. Môi trường: Hệ điều hành WindowsXP, hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. Các bảng dữ liệu sử dụng: Hướng dẫn sử dụng: Chọn các thông tin cần nhập ứng với mỗi mục trong giao diện. Sau đó ấn Thêm mới , nếu nhập sai thì ấn Nhập lại rồi thực hiện nhập lại từ đầu. Chọn Thoát để ra khỏi giao diện, chọn Quay lại để vào giao diện ban đầu. Muốn vào các giao diện khác thì chọn các nút bên tay phải tƣơng ứng. Kết quả: Sau mỗi lần nhập, một bản ghi mới đựơc thêm vào bảng LOẠI_HÀNG Kết quả đánh giá thử nghiệm: 91
  95. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành H5. Nhập nhà cung cấp Đặc tả giao diện và tƣơng tác Mục đích: Cập nhật các thông tin về nhà cung cấp. Người sử dụng: Kế toán. Môi trường: Hệ điều hành WindowsXP, hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. Các bảng dữ liệu sử dụng: Hướng dẫn sử dụng: Chọn các thông tin cần nhập ứng với mỗi mục trong giao diện. Sau đó ấn Thêm mới (chú ý là mã nhà cung cấp do hệ thống tự sinh mã), nếu nhập sai thì ấn Nhập lại rồi thực hiện nhập lại từ đầu. Chọn Thoát để ra khỏi giao diện, chọn Quay lại để vào giao diện ban đầu. Muốn vào các giao diện khác thì chọn các nút bên tay phải tƣơng ứng. Kết quả: Sau mỗi lần nhập, một bản ghi mới đựơc thêm vào bảng NHÀ_CUNG_CẤP Kết quả đánh giá thử nghiệm: 92
  96. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành B/ Giao diện tìm kiếm Tìm kiếm đơn đặt hàng Đặc tả giao diện và tương tác Mục đích: Tìm kiếm đơn đặt hàng Người sử dụng: Các thành viên có tên đăng nhập đã lƣu trong hệ thống Môi trường: Hệ điều hành WindowsXP, hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. Các bảng dữ liệu sử dụng: ĐƠN_ĐẶT_HÀNG Hướng dẫn sử dụng: Chọn các nút tìm kiếm theo yêu cầu rồi ấn Tìm kiếm. Kết quả: Hệ thống trả lại kết quả xuống dƣới và có thể chọn Sửa, Xóa hoặc thực hiện các thao tác khác có trên giao diện. Kết quả đánh giá thử nghiệm: 93
  97. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành C/ Thiết kế giao diện đăng nhập hệ thống Đặc tả giao diện và tương tác Mục đích: Kiểm tra ngƣởi đăng nhập hệ thống nhằm bảo vệ hệ thống, không cho ngƣởi không đƣợc phép sử dụng xâm nhập. Người sử dụng: Các thành viên có tên đăng nhập đã lƣu trong hệ thống Môi trường: Hệ điều hành WindowsXP, hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. Các bảng dữ liệu sử dụng: ĐĂNG_NHẬP Hướng dẫn sử dụng: Điền “Tên đăng nhập” và “Mật khầu” vào các mục tƣơng ứng trong giao diện. Sau đó ấn Đăng nhập, nếu nhập sai thì hệ thống gửi thông báo lỗi rồi thực hiện nhập lại từ đầu. Chọn Thoát để ra khỏi giao diện. Kết quả: Sau mỗi lần nhập đúng “Tên đăng nhập” và “Mật khấu” thì ngƣời dùng sẽ hoạt động đƣợc hệ thống theo đúng quyền đăng nhập đƣợc đăng ký từ trƣớc. Kết quả đánh giá thử nghiệm: 94
  98. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành D/ Thiết kế giao diện thực đơn chính Đặc tả giao diện và tương tác Mục đích: Tổng quan về hệ thống, ngƣời dùng có thể thực hiện thao tác tới bất kỳ đâu trong hệ thống bắt đầu từ đây. Người sử dụng: Các thành viên có tên đăng nhập đã lƣu trong hệ thống Môi trường: Hệ điều hành WindowsXP, hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. Các bảng dữ liệu sử dụng: ĐĂNG_NHẬP Hướng dẫn sử dụng: Chọn phạm vi quản lý thông qua các nút lệnh xuất hiện trên màn hình. Nếu không muốn tiếp tục thì chọn Thoát đăng nhập Kết quả: Với quyền đăng nhập là Quản lý, ngƣời dùng có thể thực hiện tất cả các thao tác có trong thực đơn. Ngƣợc lại, ngƣời dùng chỉ thực hiện đƣợc thao tác tìm kiếm. Kết quả đánh giá thử nghiệm: 95
  99. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 5.3 Các báo cáo 1. Báo cáo hàng nhập về BÁO CÁO HÀNG NHẬP Từ ngày 10/6/2009 đến ngày 20/6/2009 Mã hàng Tên hàng ĐV tính SL Tổng giá trị HH01 Hoa phong lan cây 10 978000 HH02 Hoa đồng tiền Nhật cành 10 780000 HH05 Hoa mẫu đơn cây 5 1120000 2. Báo cáo hàng bán ra BÁO CÁO HÀNG BÁN Từ ngày 20/6/2009 đến ngày 27/6/2009 Tổng giá trị Mã hàng Tên hàng ĐV tính SL Mua về Bán ra lãi HH01 Hoa phong lan Cây 8 782400 1721280 938880 HH02 Hoa đồng tiền Nhật cành 5 390000 897000 507000 HH05 Hoa mẫu đơn cây 5 1120000 2016000 896000 96
  100. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 3. Báo cáo nợ nhà cung cấp BÁO CÁO NỢ NHÀ CUNG CẤP Từ ngày 10/6/2009 đến ngày 20/6/2009 Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số tiền nợ Hạn trả NCC01 Lan Hạ Hải Dƣơng 21000000 10/7/2009 4. Báo cáo khách nợ BÁO CÁO KHÁCH HÀNG NỢ Từ ngày 1/5/2009 đến ngày 30/5/2009 Mã KH Tên khách Địa chỉ Số tiền nợ Hạn trả KH01 Vũ Tiến Minh 10 Lạch Tray, Hải Phòng 1000000 15/6/2009 KH02 Nguyễn Mạnh Hùng 19 Lƣơng Khánh Thiện, 2300000 2/6/2009 Hải Phòng 97
  101. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành 5. Báo cáo tình hình bảo hành BÁO CÁO TÌNH HÌNH BẢO HÀNH Từ ngày 10/6/2009 đến ngày 20/6/2009 Mã Tên hàng ĐV tính Số lƣợng Hiện trạng hàng Tổng Trong đó Đổi mới Sửa chữa HH15 Cây cau cảnh cây 1 x Gãy bẹ HH05 Hoa mẫu đơn cây 1 x Rụng 2 bông 98
  102. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành Một số đoạn code cơ bản để xây dựng chƣơng trình 1. Nhập: * Hàm Kiemtra(): kiểm tra các textbox và combobox đã đƣợc điền dữ liệu chƣa. Nếu có trƣờng hợp nào chƣa nhập dữ liệu thì hiện lên thông báo chƣa nhập, con trỏ nháy đƣợc nhảy đến vị trí chƣa nhập dữ liệu, hàm trả về giá trị False Nếu dữ liệu đã điền đầy đủ , hàm trả về giá trị True private bool Kiemtra() { if (tb_Mahang.Text.Trim() == "") //Nếu textbox Mã hàng chưa được điền dữ liệu { MessageBox.Show("Chưa nhập mã hàng", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); //Đưa ra thông báo :"chưa nhập mã hàng" tb_Mahang.Focus(); //con trỏ nháy nhảy đến textbox Mã hàng return false; //hàm trả về giá trí false. Kết thúc hàm } if (tb_Tenhang.Text.Trim() == "") //Nếu textbox Tên hàng chưa được điền dữ liệu { MessageBox.Show("Chưa nhập tên hàng", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); //Đưa ra thông báo :"chưa nhập tên hàng" tb_Tenhang.Focus();//con trỏ nháy nhảy đến textbox Tên hàng return false;//Hàm trả về giá trị false. Kết thúc hàm } if (cbo_Mausac.Text == "") //Nếu combobox Màu sắc chưa có dữ liệu được chọn { MessageBox.Show("Chưa nhập màu sắc", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); //Đưa ra thông báo :"chưa nhập màu sắc" cbo_Mausac.Focus(); return false; } if (cbo_Donvi.Text == "") { MessageBox.Show("Chưa nhập đơn vị tính", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); cbo_Donvi.Focus(); return false; 99
  103. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành } if (SQL.Ketqua("select * from NHA_CUNG_CAP where Mancc='" + cbo_MaNCC.Text.Trim() + "'").Rows.Count == 0) { MessageBox.Show("Nhà cung cấp không tồn tại", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); cbo_Donvi.Focus(); return false; } if (SQL.Ketqua("select * from LOAI_HANG where Maloai='" + cbo_Maloai.Text.Trim() + "'").Rows.Count == 0) { MessageBox.Show("Loại hàng không tồn tại", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); cbo_Donvi.Focus(); return false; } return true;//Nếu không có trường hợp nào xảy ra thì hàm trả về giá trị True } * Hàm biến cố click của button thêm mới : * Gọi hàm Kiemtra() * Nếu hàm Kiemtra() trả về giá trị true thì thực hiện thêm bản ghi mới CSDL. VD: Thêm mới hàng hóa private void bt_Themmoi_Click(object sender, EventArgs e) { if (Kiemtra() == true) { string sql = "Insert into HANG_HOA values('" + tb_Mahang.Text.Trim() + "',N'" + tb_Tenhang.Text.Trim() + "',N'" + cbo_Mausac.Text.Trim().ToLower() + "',N'" + cbo_Donvi.Text.Trim().ToLower() +"','"+cbo_MaNCC.Text.Trim()+"','"+cbo_Maloai.T ext.Trim()+ "')"; if (SQL.Thuchien(sql) != -1) { MessageBox.Show("Nhập mới thành công", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information); DataTable tb = SQL.Ketqua("select * from MAU_SAC where Tenmau=N'" + cbo_Mausac.Text.Trim().ToLower() + "'"); 100
  104. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành if (tb.Rows.Count == 0) SQL.Thuchien("insert into MAU_SAC values(N'" + cbo_Mausac.Text.Trim().ToLower() + "')"); tb = SQL.Ketqua("select * from DON_VI where Tendonvi=N'" + cbo_Donvi.Text.Trim().ToLower() + "'"); if (tb.Rows.Count == 0) SQL.Thuchien("insert into DON_VI values(N'" + cbo_Donvi.Text.Trim().ToLower() + "')"); NHAP_MOI_HANG_Load(sender, e); } else MessageBox.Show("có lỗi trong quá trình nhập", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); } } 2. Sửa : Các thuộc tính của bản ghi đƣợc chọn sửa trong Datagridview đƣợc load lên các textbox và combobox. Button “Ghi” (ghi lại quá trình sửa) và Button “Không sửa” (huỷ bỏ quá trình sửa) sẽ hiện lên. * Biến cố click của button sửa : private void bt_Sua_Click(object sender, EventArgs e) { dagrv_Hanghoa.Enabled = false; tb_Mahang.Enabled = false; bt_Khongsua.Visible = true; bt_Ghi.Visible = true; bt_Xoa.Enabled = false; bt_Nhaplai.Enabled = false; bt_Sua.Enabled = false; bt_Themmoi.Enabled = false; DataGridViewRow dr = dagrv_Hanghoa.CurrentRow; tb_Mahang.Text = dr.Cells["Mã hàng"].Value.ToString(); tb_Tenhang.Text = dr.Cells["Tên hàng"].Value.ToString(); cbo_Mausac.Text = dr.Cells["Màu sắc"].Value.ToString(); cbo_Donvi.Text = dr.Cells["Đơn vị"].Value.ToString(); rabt_MaNCC.Checked = true; cbo_TenNCC.Enabled = false; DataTable tb = SQL.Ketqua("select * from NHA_CUNG_CAP"); cbo_TenNCC.DataSource = cbo_MaNCC.DataSource = tb; cbo_MaNCC.DisplayMember = cbo_MaNCC.ValueMember = cbo_TenNCC.ValueMember = "Mancc"; 101
  105. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành cbo_TenNCC.DisplayMember = "Tenncc"; cbo_MaNCC.Refresh(); cbo_TenNCC.Refresh(); rabt_Maloai.Checked = true; cbo_Tenloai.Enabled = false; cbo_Maloai.DataSource = cbo_Tenloai.DataSource = SQL.Ketqua("select * from LOAI_HANG"); cbo_Maloai.ValueMember = cbo_Maloai.DisplayMember = cbo_Tenloai.ValueMember = "Maloai"; cbo_Tenloai.DisplayMember = "Tenloai"; cbo_Maloai.Refresh(); cbo_Tenloai.Refresh(); cbo_MaNCC.SelectedValue = dr.Cells["Mã nhà cung cấp"].Value; cbo_Maloai.SelectedValue = dr.Cells["Mã loại"].Value; } * Biến cố click của button Ghi: private void bt_Ghi_Click(object sender, EventArgs e) { if (Kiemtra() == true) { string sql = "update HANG_HOA set "; sql += "Tenh=N'" + tb_Tenhang.Text.Trim() + "',Mausac=N'" + cbo_Mausac.Text.Trim().ToLower() + "',"; sql += "Donvi=N'" + cbo_Donvi.Text.Trim().ToLower() + "',Mancc='" + cbo_MaNCC.Text; sql+="',Maloai='"+cbo_Maloai.Text+"' where Mah='" + tb_Mahang.Text + "'"; if (SQL.Thuchien(sql) != -1) { MessageBox.Show("Sửa thành công", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information); NHAP_MOI_HANG_Load(sender, e); } else MessageBox.Show("Có lỗi xảy ra", "", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); } } 3. Xóa Chọn bản ghi muốn xoá trong Datagridview rồi ấn button Xoá. Hiện thông báo : “Có thực sự muốn xoá ?” . Nếu chọn Yes thì bản ghi đƣợc xoá. * Biến cố click của button Xoá private void bt_Xoa_Click(object sender, EventArgs e) { 102
  106. Đồ án tốt nghiệp Quản lý cửa hàng kinh doanh đồ trang trí nội thất Phúc Chí Thành if (MessageBox.Show("Bạn có thực sự muốn xóa ?", "Thông báo", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question) == DialogResult.Yes) { DataGridViewRow dr = dagrv_Hanghoa.CurrentRow; string sql = "Delete from HANG_HOA where Mah='" + dr.Cells["Mã hàng"].Value.ToString() + "'"; if (SQL.Thuchien(sql) != -1) { MessageBox.Show("Xóa thành công", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Information); NHAP_MOI_HANG_Load(sender, e); } else MessageBox.Show("Có lỗi trong khi xóa", "Thông báo", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); } } Các giao diện khác cùng sự kiện thì thực hiện tƣơng tự 103