Đồ án Quản lý điểm sinh viên theo học chế tín chỉ - Hoàng Mạnh Tuấn

pdf 66 trang huongle 2050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Quản lý điểm sinh viên theo học chế tín chỉ - Hoàng Mạnh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_quan_ly_diem_sinh_vien_theo_hoc_che_tin_chi.pdf

Nội dung text: Đồ án Quản lý điểm sinh viên theo học chế tín chỉ - Hoàng Mạnh Tuấn

  1. MỤC LỤC MỤC LỤC 1 LỜI NÓI ĐẦU 4 1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 5 1.1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin 5 1.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 7 1.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 8 1.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R 8 1.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 9 1.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 2005 9 1.3.2. NGÔN NGỮ VB.NET 12 1.3.2.1. Sơ lƣợc về VB.NET 12 1.3.2.2. Giới thiệu Visual Basic .Net 12 1.4. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 16 1.4.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 16 1.4.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 19 1.4.2.1 Giới thiệu 19 1.4.2.2 Đặc điểm môi trường .NET 19 Để mọi ngôn ngữ lập trình sử dụng đƣợc các dịch vụ cung cấp bởi .NET Framework, Microsoft tạo ra 1 tiêu chuẩn chung cho ngôn ngữ lập trình gọi là Common Language Specifications (CLS). Tiêu chuẩn này giúp các chƣơng trình biên dịch (compilers) làm việc hữu hiệu. Microsoft sáng chế ra Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET và C# (đọc là C Sharp) cho nền .NET Framework và cũng không quên phổ biến rộng rãi CLS trong Công Nghệ Tin Học giúp các ngôn ngữ lập trình khác làm việc trong nền .NET, tỷ nhƣ: COBOL.NET, Smalltalk.NET, 20 CHƢƠNG 2 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 21 2.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA: 21 2.1.1 Tín chỉ (Credit) 21 2.1.2 Giờ tín chỉ 21 2.1.3 Học phần(có mã số riêng) 21 2.2 Tiêu chí đánh giá kết quả học tập 21 2.3 ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỌC TẬP VÀ KHỐI LƢỢNG HỌC TẬP 22 2.3.1 Kế hoạch học tập toàn khóa 22
  2. 2.3.2 Đăng ký khối lƣợng học tập học kỳ 22 2.3.4 Đăng ký bổ sung. 23 2.3.5 Đăng ký học lại 24 2.4 CHỨC NĂNG HỆ THỐNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH 24 2.4.1 QUẢN LÝ HỆ THỐNG 24 2.4.2 BÁO CÁO 25 2.4.3 CẬP NHẬT 25 2.4.5 TÌM KIẾM 25 2.4.5 TRỢ GIÚP 25 3. CHỨC NĂNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH 26 3.1 Chức năng quản lý thông tin chung 26 3.2 Chức năng quản lý kết quả học tập 26 3.3. Sơ đồ mức ngữ cảnh 28 3.4. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý điểm sinh viên 29 3.5. Sơ đồ Mức Đỉnh 30 3.6 MÔ HÌNH CÁC BẢNG 31 4. SƠ ĐỒ LIÊN KẾT BẢNG (E-R) TRONG CSDL 36 6. GIAO DIỆN VÀ KẾT QUẢ CHƢƠNG TRÌNH 45 6.1 Menu chƣơng trình đƣợc thể hiện nhƣ sau: 45 6.2 Thiết kế giao diện chính 47 7. Kết Quả Chƣơng Trình 57 KẾT LUẬN 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 65 LỜI CAM ĐOAN 66
  3. LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây việc phát triển Công nghệ thông tin (CNTT) và việc áp dụng CNTT vào đời sống đã có những bƣớc chuyển biến đáng kể. Tin học đã và đang thâm nhập vào hầu hết các vấn đề trong xã hội. Các bài toán quản lý lâu nay vẫn đƣợc làm một cách thủ công thì nay đã đƣợc tin học hóa là cho việc quản lý trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Trong công cuộc đổi mới cùng với các lĩnh vực khác ngành Giáo dục và đào tạo cũng đã và đang đƣợc tin học hóa. Các phần mềm quản lý, phần mềm hỗ trợ giảng dạy với sự trợ giúp của máy tính đã và đang phát huy tác dụng góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nền Giáo dục. Quản lý điểm là một đề tài quen thuộc đối với các trƣờng Đại học. Nhƣng gàn đây việc đào tạo theo hệ thống tín chỉ đang đƣợc dạy thử nghiệm nên một phần mềm quản lý điểm theo tín chỉ là rất cần thiết. Do vậy,em đã chọn đề tài “Quản lý điểm sinh viên theo học chế tín chỉ” làm đề tài cho đồ án tốt nghiệp cuả mình Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn Lê văn Phùng cùng toàn thể giáo viên khoa Công Nghệ Thông Tin đã giúp em hoàn thành đồ án này. Hải Phòng, tháng 29 năm 2012. Sinh viên Hoàng Mạnh Tuấn
  4. CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 1.1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi.Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống -Theo nguyên nhân xuất hiện ta có: Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) - Theo quan hệ với môi trƣờng : Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng) - Theo mức độ cấu trúc: Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống - Theo quy mô: Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian: Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian
  5. - Theo đặc tính duy trì trạng thái: Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e) Hệ thống thông tin (IS: Information System) * Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. * Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ: Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm - Phân loại theo quy mô: Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng
  6. 1.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng.
  7. 1.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 1.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp * Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ * Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. + Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. + Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính
  8. + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính * Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 1.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 1.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 2005 a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu. - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu.
  9. - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 - SQL Server 2005 là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. - SQL Server 2005 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2005 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server - Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau.
  10. * Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết. - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC. * Các thành phần của SQL Server 2005 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu
  11. 1.3.2. NGÔN NGỮ VB.NET 1.3.2.1. Sơ lƣợc về VB.NET Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft ’s .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tƣợng nhƣ các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. 1.3.2.2. Giới thiệu Visual Basic .Net Là công cụ phát triển trong Visual Studio .Net, Visual Basic .Net (VB .Net) đƣợc sử dụng để xây dựng các ứng dụng Windows, Web cũng nhƣ những ứng dụng trên thiết bị cầm tay (Pocket PC, điện thoại di động) cho một số môi trƣờng. VB .Net đã đƣợc thiết kế nhằm tăng tính hiệu quả trong công việc của ngƣời lập trình, nhất là khi cần truy xuất thông tin trong cơ sơ dữ liệu cũng nhƣ xây dựng ứng dụng Web. Đặc biệt, một khi làm quen với môi trƣờng phát triển trong Visual Studio .Net, bạn có thể dùng cùng những công cụ để viết các chƣơng trình trên C++, C# hay J#. * Môi trƣờng phát triển tích hợp IDE Môi trƣờng phát triển tích hợp Visual Studio (Microsoft Visual Studio Integrated Development Environment), gọi tắt là IDE, bao gồm nhiều công cụ cần thiết giúp bạn xây dựng các ứng dụng Windows, Web nhanh chóng và hiệu quả. Để làm quen, bạn hãy khởi động Visual Studio .Net.
  12. Khởi động Visual Studio .Net Chọn Start/Programs/Microsoft Visual Studio 2008/Microsoft Visual Studio 2008, hiển thị giao diện nhƣ sau : Giao diện Visual Studio 2008 - Recent Projects : cho phép bạn mở các project mà bạn đã làm việc trong thời gian gần đây cũng nhƣ cho phép bạn tạo các project mới. - Getting Started : hiển thị một danh sách các chủ đề trợ giúp, các Website, các bài viết về kỹ thuật cũng nhƣ các nguồn thông tin khác nhằm giúp bạn khai thác hữu hiệu những đặc điểm của VB .Net. - Vusual Studio HeadLines : đƣa ra các liên kết đến các sản phẩm cũng nhƣ các sự kiện từ phía Microsoft. - Visual Studio Developper News : cần một kết nối với Internet để download các thông tin từ website của Microsoft về máy tính của bạn. IDE hiện trên màn hình với nhiều thực đơn, công cụ và các cửa sổ công cụ.
  13. Bộ công cụ Màn hình làm việc: - Thanh thực đơn (Menu bar) : cung cấp các chức năng điều khiển môi trƣờng phát triển. - Thanh công cụ (Standard Toolbar) : là những bộ nút lệnh để thực hiện các chức năng thƣờng dùng nhƣ trên thực đơn. IDE có nhiều thanh công cụ mà bạn có thể thấy danh sách bằng cách click chuột phải trên thanh công cụ. - Windows Form Designer : cửa sổ thiết kế giao diện các màn hình của ứng dụng. Khi vừa mới tạo, màn hình không chứa điều khiển nào. Ngƣời lập trình sẽ đƣa các điều khiển vào, viết lệnh xử lý các sự kiện liên quan cho màn hình và các điều khiển. - Hộp công cụ (Toolbox) : chứa các điều khiển để thiết kế màn hình. - Cửa sổ Solution Explorer : quản lý ứng dụng. - Cửa sổ Properties : cho phép xem và thay đổi thông tin của đối tƣợng hiện đƣợc chọn trên Windows Form Designer. Sắp xếp các cửa sổ Với nhiều cửa sổ trên màn hình làm việc, Visual Studio IDE cung cấp cho bạn chức năng sắp xếp các cửa sổ cho thuật tiện thao tác. Để di chuyển cửa sổ, bạn click chuột trên thanh tiêu đề của cửa sổ đó và kéo đến vị trí mới. Tùy theo vị trí rê của chuột trên màn hình sẽ xuất hiện bộ nút Docking giúp xác định vị trí muốn cửa sổ di chuyển đến.
  14. Lƣu ý : - Khi di chuyển cửa sổ, nếu nhấn phím Ctrl sẽ không xuất hiện bộ nút Docking và cửa sổ kéo rê sẽ di chuyển tự do trong màn hình. - Có thể thay đổi trạng thái của cửa sổ qua việc click phải chuột trên tiêu đề cửa sổ và chọn các giá trị sau : + Floating : cửa sổ có thể nằm ở vị trí nào trong và ngoài màn hình làm việc. + Dockable : cửa sổ có thể dock vào một cạnh của màn hình làm việc hay cửa sổ khác. + Tabbed Document : cửa sổ có thể kết hợp với cửa sổ khác để tạo tab. + Auto Hide : cửa sổ tự động thu nhò thanh biểu tƣợng trên cạnh docking và khi rê chuột trên biểu tƣợng sẽ tự động hiển thị ra cửa sổ. + Hide : cửa sổ đóg lại khi nhấn nút biểu tƣợng đóng trên tiêu đề.
  15. 1.4. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 1.4.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) - Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) là một bộ chƣơng trình phần mềm cho phép tạo, duy trì, sửa đổi và thao tác một CSDL quan hệ. - Trong RDBMS, cấu trúc dạng bảng là bắt buộc và các mối quan hệ bảng đƣợc đảm bảo bởi hệ thống. Các mối quan hệ này cho phép ngƣời dùng thiết lập và quản lý các quy tắc nghiệp vụ, giúp giảm thiểu viết mã. - RDBMS có thể lƣu và truy xuất lƣợng lớn dữ liệu - RDBMS bảo mật mạnh hơn so với DBMS - Là hệ thống đa ngƣời dùng - Hỗ trợ kiến thúc client/server - Trong hệ quản trị CSDL quan hệ, quan hệ quan trọng nhất. Do đó, ngƣời dùng có thể thiết lập nhiều ràng buộc toàn vẹn cho các bảng để dữ liệu sau cùng đƣợc sử dụng bởi ngƣời dùng vẫn giữ đúng đắn. b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 SQL Server 2005 (tên mã là Yukon) là sản phẩm SQL Server đƣợc phát hành hiện nay. SQL Server 2005 đƣợc xem nhƣ là một hệ thống CSDL quan hệ cho các ứng dụng dữ liệu ở mức xí nghiệp. Hơn nữa, nó còn hỗ trợ cho việc phát triển mạnh mẽ các ứng dụng phía Server. SQL Server không đơn thuần là một RDBMS mà còn cung cấp các khả năng báo cáo, phân tích dữ liệu và khai phá dữ liệu và các chức năng cho xử lý dữ liệu trong khi đợi dữ liệu đồng bộ hoá với ứng dụng đầu cuối (front-end). SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2005 đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên môi trƣờng cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E -Commerce Server, Proxy Server * Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết.
  16. - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC. * Các thành phần của SQL Server 2005  Máy CSDL Quan hệ (Replication) Máy CSDL quan hệ SQL Server cung cấp một môi trƣờng hiện đại, khả năng trải rộng cao và môi trƣờng bảo mật cho việc lƣu trữ, truy xuất, và hiệu chỉnh dữ liệu trong quan hệ hoặc theo định dạng XML. Tùy theo yêu cầu nghiệp vụ, các đối tƣợng đƣợc ánh xạ đến các bảng, lấy ví dụ nhƣ nhân viên, tài khoản ngân hàng hoặc khách hàng. Máy CSDL quan hệ khả năng trải rộng cao nhƣ tự động điều chỉnh. Vì thế, nó yêu cầu các tài nguyên động khi nhiều ngƣời dùng kết nối vào CSDL và sau đó giải phóng tài nguyên ngay sau khi ngƣời dùng đăng xuất. Máy CSDL quan hệ cũng rất bảo mật nhƣ chứng thực đăng nhập có thể đƣợc kết hợp với sự chứng thực của Windows nhƣ là các mật khẩu không đƣợc lƣu trữ ở SQL Server mà cũng không gửi đi trên mạng.  Dịch vụ phân tích (analysis services) Dịch vụ phân tích là nguồn của giải pháp giao dịch thông minh mạnh mẽ mà hỗ trợ các ứng dụng xử lý phân tích trực tuyến (OLAP) và khai phá dữ liệu. Dịch vụ phân
  17. tích dễ dàng phân tích dữ liệu đã đƣợc lƣu trữ trong kho dữ liệu. Môt kho dữ liệu là một kho chứa dữ liệu của một lịch sử giao dịch của tổ chức dựa vào các sự kiện kinh doanh đặc thù. Lấy ví dụ, các phiên giao dịch ngân hàng hoặc bán sản phẩm có thể nghĩ đó là các sự kiện kinh doanh. Dịch vụ phân tích sắp xếp dữ liệu từ kho dữ liệu với dữ liệu đã đƣợc tính toán trƣớc để mà cung cấp các câu trả lời nhanh chóng cho các câu truy vấn phức tạp.  Dịch vụ chuyển đổi dữ liệu (Data Transformation Services) Hầu hết các tổ chức cần tập trung dữ liệu của họ để tăng khả năng truy cập ngay cả khi dữ liệu đƣợc lƣu trữ từ các vị trí khác nhau. Bằng việc sử dụng DTS, kho dữ liệu có thể đƣợc xây dựng dựa vào SQL Server bằng cách nhập và chuyển dữ liệu từ các nguồn khác nhau có tƣơng tác lẫn nhau hoặc thực hiện tự động dựa trên các quy tắc. Dịch vụ chuyển đổi dữ liệu cung cấp các giải pháp cho việc nhập, xuất và thậm chí chuyển đổi dữ liệu trong khi nó đang đƣợc chuyển.  Dịch vụ thông báo (Notification Services) Nhƣ tên của nó đƣa ra, dịch vụ thông báo cung cấp một dịch vụ trung gian cho một ngƣời dùng về một sự kiện mà đã xảy ra trong CSDL.  Hỗ trợ HTTP thuần (Native HTTP Support) SQL cung cấp hỗ trợ HTTP thuần cho các ứng dụng dựa trên nền web. Hỗ trợ cho HTTP cho phép các ngƣời dùng xây dựng các dịch vụ dựa trên SQL Server mà có thể đƣợc sử dụng bởi một vùng rộng lớn các ứng dụng ở máy trạm.  Sự tích hợp .NET CLR (Relational database engine .NET CLR) Một công nghệ khác của Microsoft, đƣợc gọi là .NET, bộ thực hiện lệnh (runtime) của nó đƣợc kết hợp với máy CSDL SQL Server 2005 để cài đặt các đối tƣợng CSDL với mã đƣợc viết trong ngôn ngữ .NET. Với Common Language Runtime (CLR) của .NET, những ngƣời dùng có thể cài đặt các chức năng CSDL đặc biệt vào trong SQL Server 2005.  Các dịch vụ báo cáo (Reporting services) SQL Server 2005 bao gồm các dịch vụ báo cáo, đƣợc sử dụng để phát triển các báo cáo từ dữ liệu trong CSDL SQL Server hoặc dịch vụ phân tích. Điều này giúp cho việc xây dựng SQL Server 2005 nhƣ là một nền mạnh mẽ cho các ứng dụng giao dịch thông minh.  Ngƣời môi giới dịch vụ Ngƣời môi giới dịch vụ là một thành phần mới đƣợc giới thiệu trong SQL Server 2005. Nó cung cấp một kỹ thuật hàng đợi thông điệp đáng tin cậy, sự giao tiếp dựa trên phiên giao dịch giữa các dịch vụ phần mềm.  SQL Server Agent SQL Server Agent là một máy tác vụ đƣợc hoạch định mà tự động bảo trì CSDL và quản lý các tác vụ, các sự kiện, và các cảnh báo.  Bản sao
  18. Bản sao là một kỹ thuật cho việc sao chép và phân tán dữ liệu và các đối tƣợng CSDL từ một CSDL này đến một CSDL khác để mà tận dụng khả năng sự thực thi toàn bộ hệ thống, trong khi bảo đảm rằng tất cả các bản copy khác đƣợc giữ đồng bộ. Lấy ví dụ, một cửa hàng có thể giám sát dữ liệu bán hàng trên máy chủ của cửa hàng nhƣng sử dụng bản sao để cập nhật dữ liệu bán hàng trên máy tính liên hợp.  Tìm kiếm toàn văn bản (Full text search) Tìm kiếm toàn văn bản cho phép đánh chỉ mục nhanh chóng và mềm dẻo cho truy vấn dựa trên từ khoá của dữ liệu văn bản đƣợc lƣu trữ trong CSDL SQL Server 1.4.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 1.4.2.1 Giới thiệu Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft ’s .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tƣợng nhƣ các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi. Là công cụ phát triển trong Visual Studio .Net, Visual Basic .Net (VB .Net) đƣợc sử dụng để xây dựng các ứng dụng Windows, Web cũng nhƣ những ứng dụng trên thiết bị cầm tay (Pocket PC, điện thoại di động) cho một số môi trƣờng. VB .Net đã đƣợc thiết kế nhằm tăng tính hiệu quả trong công việc của ngƣời lập trình, nhất là khi cần truy xuất thông tin trong cơ sơ dữ liệu cũng nhƣ xây dựng ứng dụng Web. 1.4.2.2 Đặc điểm môi trường .NET .NET là tầng trung gian giữa các ứng dụng (applications) và hệ điều hành (OS). Tầng .NET cung cấp mọi dịch vụ cơ bản giúp ta tạo các công dụng mà ứng dụng (application) đòi hỏi, giống nhƣ hệ điều hành cung cấp các dịch vụ cơ bản cho ứng dụng (application) nhƣ: đọc hay viết các tập tin (files) vào dĩa cứng (hard drive), Tầng này bao gồm 1 bộ các ứng dụng (application) và hệ điều hành gọi là .NET Servers. Nhƣ vậy, .NET gần nhƣ là một bộ sƣu tập (collection) các nhu liệu và khái niệm kết hợp trộn lẫn nhau làm việc. Trong đó: Tập hợp các đối tƣợng (objects) đƣợc gọi là .NET Framework và Tập hợp các dịch vụ yểm trợ mọi ngôn ngữ lập trình .NET gọi là Common Laguage Runtime(CLR). Các thành phần cơ bản của .NET: User Applications.NET, Framework.NET, Servers.NET, Devices Hardware Components. Một trong những thành phần quan trọng của .NET là .NET Framework. Đây là nền tảng cho mọi công cụ phát triển các ứng dụng (application) .NET .NET Framework bao gồm:
  19. * Môi trƣờng vận hành nền (Base Runtime Environment) * Bộ sƣu tập nền các loại đối tƣợng (a set of foundation classes) Môi trƣờng vận hành nền (Base Runtime Environment) hoạt động giống nhƣ hệ điều hành cung cấp các dịch vụ trung gian giữa ứng dụng (application) và các thành phần phức tạp của hệ thống. Bộ sƣu tập nền các loại đối tƣợng (a set of foundation classes) bao gồm 1 số lớn các công dụng đã soạn và kiểm tra trƣớc, nhƣ: giao lƣu với hệ thống tập tin (file system access) hay ngay cả các quy ƣớc về mạng (Internet protocols), nhằm giảm thiểu gánh nặng lập trình cho các chuyên gia Tin Học. Do đó, việc tìm hiểu .NET Framework giúp ta lập trình dễ dàng hơn vì hầu nhƣ mọi công dụng đều đã đƣợc yểm trợ. Để mọi ngôn ngữ lập trình sử dụng đƣợc các dịch vụ cung cấp bởi .NET Framework, Microsoft tạo ra 1 tiêu chuẩn chung cho ngôn ngữ lập trình gọi là Common Language Specifications (CLS). Tiêu chuẩn này giúp các chƣơng trình biên dịch (compilers) làm việc hữu hiệu. Microsoft sáng chế ra Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET và C# (đọc là C Sharp) cho nền .NET Framework và cũng không quên phổ biến rộng rãi CLS trong Công Nghệ Tin Học giúp các ngôn ngữ lập trình khác làm việc trong nền .NET, tỷ nhƣ: COBOL.NET, Smalltalk.NET,
  20. CHƢƠNG 2 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 2.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA: 2.1.1 Tín chỉ (Credit) Tín chỉ đƣợc quy đổi ra các đơn vị học trình (ĐVHT) là thời gian bắt buộc 1 sinh viên học 1 phần (môn học) hoặc các hoạt động tƣơng đƣơng. 1 tín chỉ (tƣơng đƣơng đơn vị học trình) là đại lƣợng đo khối lƣợng lao động, học tập của ngƣời học trong 1 học kỳ, đƣợc quy định bằng 45 tiết lý thuyết hoặc bằng 30 đến 40 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận hoặc bằng 45 đến 90 giờ thực tập hoặc bằng 45 đến 60 giờ tiểu luận, đồ án, khóa luận Để tiếp thu đƣợc 1 tín chỉ (ĐVHT) ngƣời học phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. 2.1.2 Giờ tín chỉ Là một tiết giảng lý thuyết trên lớp bằng 45 phút. 2.1.3 Học phần(có mã số riêng) Quy định khối lƣợng kiến thức trọn vẹn bố trí từ 2 đến 5 tín chỉ(ĐVHT) phân bố đều trong học kỳ,đƣợc kết cấu từ một phần của một môn học hoặc tổ hợp từ nhiều môn học. Học phần bắt buộc gồm những kiến thức chính yếu của chƣơng trình đào tạo (chiếm khoảng 70% đến 80%) yêu cầu ngƣời học phải theo học. Học phần tự chọn (chiếm khoảng 30 đến 20%) do ngƣời học chọn theo sự hƣớng dẫn của cố vấn học tập (đảm bảo khối lƣợng kiến thức quy định) 2.2 Tiêu chí đánh giá kết quả học tập 2.2.1 Số tín chỉ mà ngƣời học đăng ký vào đầu mỗi kỳ gọi chung là khối lƣợng kiến thức đăng ký. 2.1.2 Điểm trung bình chung học kỳ là điểm bình quân các học phần mà ngƣời học đã đăng ký trong học kỳ đó. 2.1.3 Khối lƣợng các học phần tính bằng số tín chỉ đã tích lũy (theo thang điểm chữ A,B,C,D) đƣợc tính từ đầu khóa hoc gọi là khối lƣợng kiến thức tích lũy. 2.1.4 Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình chung tích lũy cho những phần mà sinh viên đã tích lũy đƣợc (theo thang điểm chữ A,B,C,D)tính từ đầu khóa học tới thời điểm xét(lúc kết thúc học kỳ). 2.1.5 Số tín chỉ(ĐVHT) tích lũy là tổng số các học phần có điểm đạt(từ D đến A1- kể cả các học phần bảo lƣu ,thay thế M,T) không tính các học phần giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
  21. 2.3 ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỌC TẬP VÀ KHỐI LƢỢNG HỌC TẬP 2.3.1 Kế hoạch học tập toàn khóa Sau khi nhập học,sinh viên dự kiến kế hoạch học tập toàn khóa (theo sự hƣớng dẫn của giáo viên chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập) để chủ nhiệm Khoa (Giám đốc trung tâm) thông qua và bố trí kế hoạch đào tạo. 2.3.2 Đăng ký khối lƣợng học tập học kỳ Đầu mỗi học kỳ ( không tính hai học kỳ đầu tiên),chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập hƣớng dẫn sinh viên đăng ký các học phần theo khả năng và điều kiện học tập của sinh viên. Thủ tục đăng ký nhƣ sau: a) Trƣớc khi bắt đầu ngày học của mỗi kỳ 1 tháng (không tính học kỳ hè) sinh viên đăng ký từ hƣớng dẫn của chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập qua phiếu học hoăc qua mạng làm thủ tục đăng ký với nhà trƣờng để xếp lớp môn học. Việc đăng ký trở thành chính thức khi nhà trƣờng đã duyệt và xếp lớp môn học. Danh sách lớp môn học đƣợc thông báo trên Website, thƣ viện điện tử và các đơn vị liên quan trong trƣờng. b) Sau 15 ngày (từ ngày bắt đầu của mỗi học kỳ - không kể học kỳ hè ) sinh viên đăng ký coi nhƣ bỏ học kỳ đó. 1.3.2 Khối lƣợng kiến thức tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký học trong mỗi học kỳ đƣợc quy định (trừ 1 học kỳ đầu và học kỳ cuối khóa) a) 20 tín chỉ/ 1 học kỳ cho mọi sinh viên (trừ sinh viên xếp loại Yếu Kém học kỳ trƣớc) b) 15 tín chỉ/ 1 học kỳ cho sinh viên loại Yếu, Kém học kỳ trƣớc c) 6 tín chỉ cho học kỳ hè
  22. 2.3.4 Đăng ký bổ sung. Nhận đăng ký học phần(từ chủ nhiệm lớp- cố vấn học tập) Chọn học phần trên cơ sở tham khảo ý kiến của chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập Ghi phiếu đăng ký. Chủ nhiệm lớp - cố vấn học tập. Chủ nhiệm khoa (DGTT) ký Đơn vị quản lý Phòng Phòng ( (Khoa trung tâm) CTTHSSV đào tạo để quản lý để xếp lớp ggSinh viên nhận kết quả, phiếu đăng ký Chủ nhiệm lớp cố vấn học tập Danh sách lớp môn Nộp học phí học (Tài vụ) Học - Thi KẾT QUẢ Hủy TÍCH LŨY Dừng học
  23. 2.3.5 Đăng ký học lại a) Sinh viên bị điểm F(các học phần bắt buộc) phải đăng ký học lại học phần đó (nếu là học phần tự chọn có thể chuyển học phần tự chọn tƣơng đƣơng) tại các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt từ điểm D trở lên. b) Sinh viên đạt điểm D có thể đăng ký học lại học phần đó tại các học kỳ tiếp theo để thi lấy điểm ở mức độ cao hơn ( khi đó điểm cũ bị hủy). 1.3.6 Xóa tên khỏi danh sách sinh viên a) Xóa tên khỏi danh sách sinh viên và cho phép nghỉ học khi ngƣời học có đơn xin thôi học và đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt. b) Xóa tên khỏi danh sách sinh viên và buộc thôi học những trƣờng hợp sau: - Sinh viên có kết quả học tập kém, cụ thể nhƣ sau: Điểm trung bình chung : + Học kỳ đầu của khóa học <0,80 + Từ học kỳ 2 trở di của khóa học <1,00 + Hai học kỳ liên tiếp có điểm trung bình dƣới 1,10 Điểm trung bình chung tích lũy: + Sinh viên năm thứ nhất <1,00 + Sinh viên năm thứ hai <1,30 + Sinh viên năm thứ ba <1,50 + Sinh viên năm thứ tƣ <1,80 - Sinh viên không thể hoàn thành chƣơng trình đào tạo trong thời hạn cho phép (quá hơn 2 lần thời gian quy định của chƣơng trình đào tạo cho mỗi khóa học) - Vào đầu năm thứ hai không hoàn thành đủ thủ tục nhập học (bằng THPT, giấy khai sinh, học bạ, giấy tờ ƣu tiên,khu vực ) - Vi phạm kỷ luật ở mức buộc bị thôi học. 2.4 CHỨC NĂNG HỆ THỐNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH 2.4.1 QUẢN LÝ HỆ THỐNG -Đăng nhập hệ thống sử dụng chƣơng trình
  24. -Đổi mật khẩu của ngƣời sử dụng chƣơng trình -Thoát khỏi ngƣời dùng hiện thời. 2.4.2 BÁO CÁO -Điểm học kỳ của các sinh viên -Các sinh viên học lại môn -Khen thƣởng (các sinh viên đƣợc học bổng) -Điểm học kỳ -Điểm tốt nghiệp -Sinh viên bảo lƣu 2.4.3 CẬP NHẬT -Cập nhật danh sách lớp -Cập nhật danh sách khoa -Cập nhật danh sách môn học 2.4.5 TÌM KIẾM -Tìm kiếm sinh viên theo một điều kiện nào đó (theo tên,theo lớp,khoa ) 2.4.5 TRỢ GIÚP -Hệ thống -Chƣơng trình -Tác giả
  25. CHƢƠNG 3: CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ CỦA CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN 3. CHỨC NĂNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH Hệ thống quản lý đƣợc chia thành 2 chức năng: - Chức năng quản lý thông tin chung. - Chức năng quản lý kết quả học tập 3.1 Chức năng quản lý thông tin chung Thực hiện các công việc quản lý mang tính hình thức. Chức năng này bao gồm các chức năng con sau đây: a. Quản lý thông tin cá nhân - Nhập thông tin - Cập nhật hang năm b. Quản lý lớp học và môn học - Nhập thông tin - Lập chƣơng trình học c. Xử lý yêu cầu - Xử lý tìm kiếm yêu cầu - Xử lý yêu cầu hệ thống 3.2 Chức năng quản lý kết quả học tập Chức năng quản lý kết quả học tập se thực hiện các phép tính toán và xử lý trong nghiệp vụ quản lý điểm của sinh viên. Chức năng này bao gồm các chức năng con sau đây: a. Quản lý điểm - Nhập điểm - Xử lý điểm - In mẫu bảng điểm b. Quản lý học bổng - Xét mức học bổng - In danh sách học bổng c. Xử lý học tập - Khen thƣởng
  26. - Học lại - Chuyển lớp - Bảo lƣu d. Xử lý yêu cầu - Xử lý yêu cầu tìm kiếm - Xử lý yêu cầu hệ thống
  27. 3.3. Sơ đồ mức ngữ cảnh Cung cấp thông tin SINH VIÊN GIÁO VIÊN 0 Trao đổi thông tin HỆ Trao đổi thông tin THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM Cung cấp thông tin KHOA PHÒNG GIÁO VỤ
  28. 3.4. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý điểm sinh viên HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM 1.0 2.0 3.0 4.0 Quản Nhập Báo Tìm TRị Hệ Dữ Cáo Kiếm Thống Liệu 1.1 2.1 3.1 4.1 Cấp Thêm Danh Sách Tìm Tài Mới Sinh Viên Kiếm Khoản Theo 2.2 3.2 Tên Cập Danh Sách Nhập Giáo Viên 1.2 4.1 Phân Tìm Quyền 3.3 Kiếm 2.3 Danh Sách Theo Xoá Môn Học Điểm 2.3 3.4 Xử Lý Danh Sách Theo Điểm Thi SV Yêu Cầu 3.5 Danh Sách Điểm Trung Bình SV 3.6 Học Bổng
  29. 3.5. Sơ đồ Mức Đỉnh Đăng nhập vào HT Đƣa thông tin NGƯỜI DÙNG PHÒNG ĐÀO TẠO Về SV 1.0 2.0 QUẢN TRỊ NHẬP DỮ HỆ LIỆU Cấp tài khoản THỐNG Gửi bảng điểm Tài Khoản ĐIỂM 3.0 4.0 BÁO CÁO TÌM KIẾM SINH VIÊN GIÁO VIÊN Yêu cầu báo cáo Yêu cầu tìm kiếm
  30. 3.6 MÔ HÌNH CÁC BẢNG 3.1.Bảng cơ sở:tbl_lopbienche STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaLopBC nvarchar 10 Mã Lớp Biên Chế 2 TenLop nvarchar 10 Tên Lớp 3 MaKhoa nvarchar 10 Mã Khoa 3.2.Bảng điểm trung bình: tbl_diemtb STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaSV nvarchar 10 Mã sinh viên 2 DiemTB float 50 điểm trung bình 3 HocKy int 10 Học kỳ 4 NamHoc Int 10 Năm học 3.3.Bảng điểm tốt nghiệp: tbl_diemtotnghiep STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaSV nvarchar 10 Mã sinh viên 2 DiemGVHD float 10 Điểm giáo viên hƣớng dẫn 3 DiemGVPB float 10 Điểm giáo viên phản biện 4 DiemBV float 10 Điểm bảo vệ 5 NgayBV DateTime Ngày bảo vệ 3.4.Bảng khoa: tbl_khoa STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaKhoa nvarchar 10 Mã khoa
  31. 2 TenKhoa nvarchar 50 Tên khoa 3 SoNamHoc int 8 Số năm học 4 MaCoSo nvarchar 10 Mã cơ sơ 3.5. Bảng giáo viên: tbl_giaovien STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaGV nvarchar 10 Mã giáo viên 2 TenGV nv archar 50 Tên giáo viên 3 GioiTinh nv archar 10 Giới tính 3.6. Bảng điểm: tbl_bangdiem STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaSV nvarchar 10 Mã sinh viên 2 MaMon nvarchar 10 Mã môn 3 DiemSo float 10 Điểm số 4 LanThi int 8 Lần thi 3.7. Bảng lớp học: tbl_lophoc STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaLop nvarchar 10 Hệ đào tạo 2 MaNganh nvarchar 10 Mã ngành 3 MaKhoaHoc nvarchar 10 Mã khóa học 4 MaHeDT nvarchar 10 Mã lớp
  32. 5 MaGV nvarchar 10 Mã giáo viên 6 SoLuongSV int 8 Số lƣợng sinh viên 6 ThoiGianHoc date Thời Gian Học 6 ThoiGianKT date Thời Gian Kết Thúc 3.8. Bảng sinh viên: tbl_sinhvien STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaSV nvarchar 10 Mã sinh viên 2 HoDem nv archar 20 Họ tên 3 TenSV nv archar 50 Tên 4 NamSinh date Năm sinh 5 GioiTinh nv archar 10 Giới tính 6 MaLop nchar 10 Mã lớp 3.9. Bảng hệ đào tạo: tbl_hedaotao STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaHeDT nvarchar 10 Mã hệ đào tạo 2 TenheDT nv archar 50 Tên hệ đào tạo 3 SoNamHoc int 8 Số năm học 3.10. Bảng học bổng: tbl_hocbong STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaHB nvarchar 10 Mã học bổng 2 MaSV nvarchar 50 Mã sinh viên 3 DiemDHB float 10 Điểm đạt học bổng 4 HocKy int 8 Học kỳ 3.11. Bảng khóa học:tbl_khoahoc
  33. STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaKhoaHoc nvarchar 10 Mã khóa học 2 TenKhoaHoc nvarchar 50 Tên khóa học 3 NamHoc Int 8 Năm học 3.12. Bảng loại học bổng : tbl_loaihocbong STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaHB nvarchar 10 Mã học bổng 2 LoaiHB nvarchar 30 Loại học bổng 3 GiaTri money 10 Giá trị 3.13. Bảng môn học: tbl_monhoc STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaMonHoc nvarchar 10 Mã môn học 2 TenMonHoc nvarchar 50 Tên môn học 3 SoTinChi Int 8 Số tín chỉ 3.14. Bảng ngành đào tạo: tbl_nganhdaotao STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích 1 MaNganh nvarchar 10 Mã nghành 2 TenNganh nvarchar 50 Tên ngành 3 MaKhoa nvarchar 10 Mã khoa 3.15. Bảng ngƣời dùng: tbl_nguoidung STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Giải thích
  34. 1 TaiKhoan nvarchar 20 Tài khoản 2 MatKhau nvarchar 20 Mật khẩu 2 HoVaTen nvarchar 20 Họ Và Tên
  35. 4. SƠ ĐỒ LIÊN KẾT BẢNG (E-R) TRONG CSDL 4.1. Sơ đồ liên kết của từng cặp quan hệ - Mỗi khoa thuộc một ngành đào tạo,mỗi ngành đào tạo có nhiều khoa Tbl_Khoa Tbl_Nganhdaotao MaKhoa Manganh TenKhoa TenNganh SoNam Makhoa - Một khoa gồm nhiều lớp biên chế, mỗi lớp biên chế chỉ thuộc một khoa Tbl_Khoa Tbl_LopBienChe MaKhoa MaLopBC TenKhoa TenLop SoNam MaKhoa - Mỗi kế hoạch dành cho một ngành đào tạo,mỗi ngành đào tạo có nhiều kế hoạch Tbl_Kehoach Tbl_Nganhdaotao NamHoc Manganh Manganh TenNganh MaMonHoc Makhoa Malop
  36. - Mỗi lớp học thuộc về một ngành đào tạo,môt ngành đào tạo có nhiều lớp Tbl_LopHoc MaHeDT Tbl_Nganhdaotao MaNganh Manganh Makhoahoc TenNganh MaLop Makhoa MaGiangvien SoLuongSV ThoiGianHoc ThoiGianKT - Mỗi bảng điểm dành cho một sinh viên,mỗi sinh viên có nhiều bảng điểm Tbl_SinhVien MaSV Tbl_BangDiem HoDem MaSV TenSV MaMon Ngaysinh Diemso GioiTinh LanThi MaLopBC MaKhoa
  37. - Mỗi sinh viên có nhiều loại điểm trung bình,mỗi điểm trung bình chỉ dành cho một sinh viên Tbl_SinhVien MaSV Tbl_DiemTB HoDem MaSV TenSV MaDTB Ngaysinh NamHoc GioiTinh HocKy MaLopBC MaKhoa
  38. Tbl_SinhVien MaSV Tbl_LopBienChe HoDem MaLopBC TenSV TenLop Ngaysinh MaKhoa GioiTinh MaLopBC MaKhoa Tbl_SinhVien MaSV Tbl_DiemTotNghiep HoDem MaSV TenSV DiemGVHD Ngaysinh DiemBV GioiTinh NgayBV MaLop
  39. Mỗi học bổng dành cho nhiều sinh viên,mỗi sinh viên chỉ nhận một loại học bổng Tbl_SinhVien Tbl_HocBong MaSV MaSV HoDem MaHB TenSV DiemTB Ngaysinh HocKy GioiTinh MaLopBC MaKhoa Tbl_HocBong Tbl_LoạiHB MaSV MaHB MaHB LoaiHB DiemTB GiaiTri HocKy - Mỗi lớp học thuộc về một hệ đào tạo,mỗi hệ đào tạo có nhiều lớp học
  40. Tbl_LopHoc MaHeDT Tbl_HeDaoTao MaNganh MaHeDT Makhoahoc TenHeDT MaLop SoNamHoc MaGV SoLuongSV - Mỗi khóa học có nhiều lớp học,mỗi lớp học thuộc về một khóa học Tbl_LopHoc MaHeDT Tbl_Khoa hoc MaNganh MaKhoaHoc Makhoahoc TenKhoaHoc MaLop NamHoc MaGV SoLuongSV
  41. Tbl_LopHoc MaHeDT Tbl_GiaoVien MaNganh MaGV Makhoahoc TenGV MaLop GioiTinh MaGV SoLuongSV ThoiGianHoc ThoiGianKT Tbl_LopHoc MaHeDT Tbl_MonHoc MaNganh MaMonHoc Makhoahoc TenMonHoc MaLop SoTinChi MaGiangvien SoLuongSV ThoiGianHoc ThoiGianKT MaMonHoc
  42. 6. GIAO DIỆN VÀ KẾT QUẢ CHƢƠNG TRÌNH 6.1 Menu chƣơng trình đƣợc thể hiện nhƣ sau: Hệ thống Cập nhật dữ liệu Tìm kiếm Báo cáo Trợ giúp Đăng xuất Đổi mật khẩu Thêm TK Thoát Hệ thống Cập nhật dữ liệu Tìm kiếm Báo cáo Trợ giúp Khoa Môn học Ngành học Môn học trong kỳ DS lớp DS sinh viên DS giáo viên Điểm Học bổng Cơ sở đào tạo Hệ đào tạo
  43. Hệ thống Cập nhật dữ liệu Tìm kiếm Báo cáo Trợ giúp Tìm kiếm hồ sơ Tìm kiếm điểm Hệ thống Cập nhật dữ liệu Tìm kiếm Báo cáo Trợ giúp DS thi lần 1 DS thi lần 2 Hồ sơ cá nhân Bảng điểm cá nhân Điểm Điểm trung bình Điểm tốt nghiệp Học bổng
  44. 6.2 Thiết kế giao diện chính 6.2.1. Form đăng nhập Ậ ĐĂNG NH P . Tên đăng nhập Mật khẩu Ghi nhớ Đăng nhập Thoát 6.2.2. Form người sử dụng NGƯỜ I DÙNG . Tên đăng nhập Mật khẩu Họ và tên Nhóm Thêm Sửa Ghi lại Xoá Tìm kiếm
  45. 6.2.3. Form cập nhập danh sách khoa CẬP NH ẬP DANH SÁCH KHOA . Mã khoa Tên khoa Thêm Sửa Ghi lại Xoá Tìm kiếm 6.2.4. Form khoa DANH SÁCH KHOA . Chọn Bỏ chọn
  46. 6.2.5. Form danh sách lớp DANH SÁCH LỚP . Mã lớp Tên lớp Mã ngành Khoa Thêm Sửa Ghi lại Xoá Tìm kiếm 6.2.6. Form môn học DANH SÁCH LỚP . Mã lớp Tên lớp Mã ngành Số tín chỉ Loại môn học Thêm Sửa Ghi lại Xoá Tìm kiếm
  47. 6.2.7. Form danh sách môn học MÔN HỌC . Chọn Bỏ chọn 6.2.8. Form danh sách bộ môn DANH SÁCH BỘ MÔN . . Chọn Bỏ chọn 6.2.9. Form danh sách ngành học DANH SÁCH NGÀNH HỌC . . . Mã ngành Mã khoa T ên ngành Thêm Sửa Ghi lại Xoá Tìm kiếm
  48. 6.2.10. Form ngành học NGÀNH HỌC . . Chọn Bỏ chọn 6.2.11. Form hồ sơ sinh viên HỒ SƠ SINH VIÊN . Mã sinh viên Mã ngành Khoá Họ đệm Tên Giới tính Ngày sinh Dân tộc Địa chỉ Ghi chú Thêm Sửa Ghi lại Xoá Tìm kiếm
  49. 6.2.12. Form tìm kiếm TÌM KI ẾM HỒ SƠ . . Mã sinh viên Tìm kiếm hồ sơ 6.2.13. Form tìm kiếm điểm TÌM KIẾM ĐIỂM . . Mã sinh viên Họ và tên Ngày sinh Cơ sở Hệ đào tạo Khoa Ngành Lớp Khoá Tìm kiếm điểm
  50. 6.2.14. Form học bổng HỌC BỔNG . . Ngành Loại học bổng Giá trị Điểm trung bình Thêm Sửa Ghi lại Xoá Tìm kiếm 6.2.15. Form cơ sở đào tạo DANH SÁCH NGÀNH HỌC . . . Mã ngành đào tạo Tên cơ sở đào tạo Thêm Sửa Ghi lại Xoá Làm mới
  51. 6.2.16. Form điểm thi ĐIỂM THI . . Ngành đào tạo Lớp Học kỳ Môn thi Năm thứ Mã sinh viên Họ tên sinh viên Lần thi Điểm số Thêm Sửa Ghi lại Xoá Làm mới
  52. 6.2.17. Form điểm tốt nghiệp ĐIỂM TỐT NGHIỆP . . . Ngành Khoá Lớp Mã sinh viên Ngày bảo vệ Tên sinh viên Điểm GVHH Điểm GVPB Điểm bảo vệ Thêm Sửa Ghi lại Xoá Làm mới
  53. 6.2.18. Form giáo viên ĐIỂM TỐT NGHIỆP . . . Mã giáo viên Tên giáo viên Giới tính Địa chỉ Điện thoại Thêm Sửa Ghi lại Xoá Làm mới
  54. 7. Kết Quả Chƣơng Trình
  55. KẾT LUẬN Mặc dù đã rất cố gắng thực hiện chƣơng trình nhƣng vẫn không sao tránh khỏi những thiếu sót. Mong quý Thầy, Cô và các bạn đóng góp ý kiến để em có thể phát triển hoàn thành nốt chƣơng trình một các tốt hơn. Quá trình khảo sát, phân tích - thiết kế và cài đặt bài toán quản lý điểm sinh viên cơ bản đã hoàn thành những công việc sau : - Cập nhật, lƣu trữ, thêm thông tin: + Giáo viên + Khóa + Khoa học + Lớp + Sinh viên + Môn học + Học bông + Ngành đào tạo + Bảng điểm + Điểm thi + Điểm trung bình - Báo biểu: + Danh sách lớp + Danh sách học bổng + Danh sách bảng điểm môn học - Tìm kiếm: + Tìm kiếm điểm sinh viên Bài toán đƣợc thiết kế và cài đặt bằng ngôn ngữ Visual Basic .Net cho phép chạy trên môi trƣờng Windows do đó thừa kế đƣợc những tính năng mạnh cửa windows nhƣ: - Cho một giao diện thân thiện với ngƣời sử dụng - Chạy theo chế độ đa nhiệm - In ấn nhanh chóng và thuận lợi - Do thời gian hạn chế và trình độ và trình độ hiểu biết của bản thân chƣa nhiều nên việc phân tích thiết kế và cài đặt bài toán quản lý điểm sinh chƣa hoàn thiện
  56. nhƣ một phần mềm quản lý thực thụ. Nó chỉ mang tính chất học hỏi, trao đổi và bắt đầu làm quen với thực tế. Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê văn Phùng đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành tốt đồ án của mình Hƣớng phát triển - Mở rộng bài toán cho nhiều trƣờng học riêng biệt - Mở rộng chƣơng trình mang tính chuyên nghiệp hơn
  57. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] – “Nhập môn CSDL quan hệ”, Lê Tiến Vƣơng, Nhà xuất bản Thống Kê – 2000 [2] www. Tailieu.vn, Hƣớng dẫn lập trình Visual Basic.NET. [3] – “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Kiến thức và thực hành” , TS. Lê văn Phùng, Nhà xuất bản lao động xã hội – 2004 [4] – “Bài giảng Cơ sở dữ liệu”, TS. Lê văn Phùng, Nhà xuất bản lao động xã hội – 2004 [5] – “Một số bài luận văn tốt nghiệp” của các anh, chị khoá trƣớc
  58. LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và tài liệu nêu trong đồ án tốt nghiệp là trung thực. Các kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện dƣới sự chỉ đạo của giáo viên hƣớng dẫn.”