Đồ án Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy

pdf 69 trang huongle 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_quan_ly_hang_hoa_tai_cong_ty_tnhh_thuong_mai_va_dich_v.pdf

Nội dung text: Đồ án Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy

  1. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Thúy * Chức năng, nhiệm vụ: - Được thành lập từ ngày 31 tháng 05 năm 2008, công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thuý đã khẳng định được thương hiệu trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Công ty hiện là đại lý của các hãng nổi tiếng: FPT, Intel, Asus, HP, Acer - Công ty luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng ở mức độ cao và vững chắc trên mọi mặt. Hoàng Thúy luôn chiếm được sự tin tưởng của khách hàng bởi các chính sách, cam kết, dịch vụ mà rất nhiều công ty máy tính khác không làm được. - Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy có đội ngũ nhân viên hùng hậu với trình độ chuyên môn cao. - Nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, am hiểu kỹ thuật và luôn làm hài lòng khách hàng, nhân viên kỹ thuật của Hoàng Thuý có chuyên môn cao, được huấn luyện bài bản, đủ khả năng đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe của Quý khách hàng. * Lĩnh vực hoạt động: o Nhà cung cấp máy tính xách tay, máy ảnh chuyên nghiệp của các hãng nổi tiếng o Cung cấp linh kiện máy tính và thiết bị văn phòng o Cung cấp các thiết bị nghe nhạc, ghi âm bỏ túi o Cung cấp các thiết bị mạng: ADSL, Hub, Switch o Lắp ráp máy tính o Cung cấp các dịch vụ: Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, bảo hành tận nơi. * Cơ cấu tổ chức: GIÁM ĐỐC Thủ kho Phòng kinh doanh Phòng kĩ thuật Phòng kế toán Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 1.2 Mô tả bằng lời hoạt động của Công ty - Khi Công ty có nhu cầu nhập hàng, thủ kho lập và gửi phiếu yêu cầu nhập hàng cho nhà cung cấp. Sau đó thủ kho nhận bảng giá thiết bị cần nhập thông qua yahoo. Nếu không có vấn đề gì thì thủ kho sẽ lập và gửi đơn đặt hàng tới nhà cung cấp. Nhà cung cấp kiểm tra hàng trong kho, nếu hết hàng thông báo cho Công ty. Ngược lại thì chuyển hàng cho Công ty kèm theo hóa đơn thanh toán tiền hàng, phiếu xuất kho và phiếu bảo hành. Thủ kho kiểm tra hàng nếu có sự cố thì trả lại hàng ngược lại thì lập phiếu nhập hàng và tiến hành nhập hàng vào kho. Kế toán lập phiếu chi tiền để thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp. Các thông tin nhập hàng được kế toán ghi sổ nhập hàng. - Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng gửi phiếu yêu cầu mua hàng và thủ kho sẽ lập và gửi bảng báo giá thiết bị cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý mua thiết bị thì gửi đơn đặt hàng tới Công ty. Thủ kho nhận đơn đặt hàng sau đó kiểm tra hàng trong kho nếu hết hàng thông báo hết hàng cho khách ngược lại sẽ lập phiếu xuất hàng, lập phiếu bảo hành để xuất hàng. Sau đó kế toán lập hóa đơn thanh toán, lập phiếu thu để thu tiền hàng của khách. Các thông tin xuất hàng được kế toán ghi sổ xuất hàng. - Khi khách hàng bảo hành thiết bị đã mua ở Công ty, khách hàng mang thiết bị kèm phiếu bảo hành và thủ kho kiểm tra phiếu bảo hành. Nếu hết hạn bảo hành thì thông báo hết hạn bảo hành cho khách. Ngược lại thiết bị vẫn trong thời gian bảo hành thì kỹ thuật kiểm tra thiết bị xem lỗi do thiết bị hay do khách. Nếu lỗi do thiết bị thì lập phiếu nhận bảo hành để nhận thiết bị bảo hành. Nếu lỗi do khách làm hỏng sẽ thông báo cho khách. Nhân viên kỹ thuật kiểm tra lỗi. Với các lỗi lớn sẽ gửi thiết bị tới nhà cung cấp thông qua phiếu nhận trả bảo hành. Ngược lại nhân viên kỹ thuật tự bảo hành. Thông tin bảo hành thủ kho ghi sổ bảo hành. - Khi muốn sửa chữa thiết bị khách hàng gửi phiếu yêu cầu sửa chữa. Thủ kho nhận thiết bị cần sửa chữa. Nhân viên kỹ thuật tiến hành sửa chữa. Kế toán lập phiếu thu để thu tiền sửa chữa của khách hàng. Các thông tin sửa chữa sẽ ghi sổ kỹ thuật. - Sau mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm thủ kho gửi sổ bảo hành để kế toán lập báo cáo tình hình nhập xuất, bảo hành, sửa chữa hàng và báo cáo doanh thu. Sau đó gửi báo cáo cho Giám đốc. 1.3 Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tượng thực hiện HSDL 1 Lập phiếu yêu cầu mua hàng Thủ kho Phiếu yêu cầu mua hàng 2 Lập bảng báo giá Nhà cung cấp Bảng báo giá Gửi bảng báo giá Nhà cung cấp Bảng báo giá 3 Thủ kho 4 Lập đơn đặt hàng Thủ kho Đơn đặt hàng Gửi đơn đặt hàng Thủ kho Đơn đặt hàng 5 Nhà cung cấp 6 Kiểm tra hàng trong kho Nhà cung cấp 7 Thông báo hết hàng Nhà cung cấp Chuyển hàng Nhà cung cấp Hóa đơn thanh toán Thủ kho Phiếu xuất hàng 8 Phiếu bảo hành 9 Kiểm tra hàng Thủ kho 10 Trả lại hàng Thủ kho Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 2
  3. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy Nhà cung cấp 11 Tiếp nhận hàng Nhà cung cấp 12 Lập phiếu nhập hàng Thủ kho Phiếu nhập hàng 13 Lập phiếu chi tiền Kế toán Phiếu chi tiền 14 Ghi sổ nhập hàng Kế toán Sổ nhập hàng Lập phiếu yêu cầu mua hàng Khách hàng Phiếu yêu cầu mua hàng 15 Thủ kho 16 Gửi bảng báo giá Thủ kho Bảng báo giá Gửi đơn đặt hàng Khách hàng Đơn đặt hàng 17 Thủ kho 18 Kiểm tra hàng trong kho Thủ kho Thông báo hết hàng Thủ kho 19 Khách hàng 20 Lập phiếu xuất hàng Thủ kho Phiếu xuất hàng 21 Lập phiếu bảo hành Thủ kho Phiếu bảo hành 22 Lập hóa đơn thanh toán Kế toán Hóa đơn thanh toán 23 Lập phiếu thu tiền Kế toán Phiếu thu tiền 24 Ghi sổ xuất hàng Kế toán Sổ xuất hàng 25 Gửi thiết bị bảo hành Khách hàng 26 Kiểm tra phiếu bảo hành Thủ kho Phiếu bảo hành Thông báo hết hạn bảo hành Thủ kho 27 Khách hàng 28 Kiểm tra thiết bị Thủ kho Thông báo lỗi do khách Nhân viên kỹ thuật 29 Thủ kho 30 Lập phiếu nhận bảo hành Thủ kho Phiếu nhận bảo hành 31 Kiểm tra lỗi Nhân viên kỹ thuật 32 Tự sửa Nhân viên kỹ thuật Gửi thiết bị bảo hành tới nhà Thủ kho 33 cung cấp Nhà cung cấp 34 Lập phiếu nhận trả bảo hành Nhà cung cấp Phiếu nhận trả TBBH 35 Ghi sổ bảo hành Thủ kho Sổ bảo hành Lập và gửi phiếu yêu cầu sửa Khách hàng Phiếu yêu cầu sửa chữa 36 chữa Thủ kho 37 Nhận thiết bị sửa chữa Thủ kho Phiếu nhận sửa chữa 38 Sửa chữa Nhân viên kỹ thuật 39 Lập phiếu thu Kế toán Phiếu thu 40 Ghi sổ kỹ thuật Kế toán Sổ kỹ thuật 41 Gửi sổ bảo hành Thủ kho Sổ bảo hành 42 Lập báo cáo Kế toán Báo cáo Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 3
  4. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: a. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Nhập hàng Nhà cung cấp Thủ kho Kế toán HSDL Lập phiếu yêu cầu mua hàng Lập bảng báo giá Lập đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Kiểm tra hàng trong kho hàng Hết Còn hàng Hóa đơn tt Phiếu bảo hành Chuyển hàng Phiếu xuất hàng Không có sự cố Kiểm tra hàng Có cố sự Tiếp nhận Trả lại Lập phiếu Phiếu nhập hàng hàng hàng nhập hàng Lập phiếu Phiếu chi chi Ghi sổ Sổ nhập hàng nhập hàng Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhập hàng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 4
  5. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy b. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Xuất hàng Khách hàng Thủ kho Kế toán HSDL Phiếu yêu cầu mua hàng Lập phiếu yêu cầu mua hàng Lập bảng báo giá Bảng báo giá Đơn đặt hàng Lập đơn đặt hàng Kiểm tra hàng trong kho Còn hàng Hết hàng Tiếp nhận Thông báo Lập phiếu Hàng + Phiếu bảo thông báo hết hàng xuất hàng hành Lập phiếu bảo hành Phiếu xuất Phiếu bảo hành Lập hóa đơn thanh toán Hóa đơn thanh toán Lập phiếu Phiếu thu thu Ghi sổ xuất Sổ xuất hàng hàng Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ xuất hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 5
  6. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy c. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Bảo hành Nhà cung Khách hàng Thủ kho Nhân viên kỹ HSDL cấp thuật Gửi TBBH hành Tiếp nhận hàng bảo hành Phiếu bảo hành Kiểm tra phiếu bảo hành Còn hạn Hết hạn Tiếp nhận Thông báo Kiểm tra thông báo hết hạn thiết bị bảo hành Phiếu nhận bảo Thông Lập Tiếp nhận báo lỗi phiếu hành thông báo do khách nhận bảo hành Kiểm tra thiết bị Lỗi nhỏ Lỗi lớn Gửi Tự thiết bị sửa Lập phiếu Phiếu nhận trả bảo nhận trả hành bảo hành Ghi sổ bảo hành Sổ bảo hành Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ bảo hành Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 6
  7. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy d. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Sửa chữa Khách hàng Thủ kho Nhân viên Kế toán HSDL kỹ thuật Gửi phiếu yêu cầu sửa Phiếu yêu cầu sửa chữa chữa thiết bị Nhận thiết bị sửa chữa Sửa chữa Lập phiếu thu Phiếu thu Ghi sổ kỹ thuật Sổ kỹ thuật Hình 1.5: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ sửa chữa Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 7
  8. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy e. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo Thủ kho Kế toán Giám đốc HSDL Gửi sổ bảo Sổ bảo hành hành Sổ kỹ thuật Lập Sổ nhập hàng báo cáo Sổ xuất hàng Báo cáo Báo cáo Báo cáo Báo Báo cáo nhập cáo doanh xuất, bảo doanh thu sửa hành, thu bán chữa sửa chữa hàng Hình 1.6: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 8
  9. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 1.5 Giải pháp Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Thúy hiện đang sử dụng phần mềm EFFECT để quản lý hoạt động mua bán của công ty. Giao diện phần mềm EFFECF: Hình 1.7: Giao diện phần mềm Tuy nhiên phần mềm vẫn còn một số hạn chế như sau: - Phần mềm chỉ chạy trên môi trường windowxp và chỉ chạy trên một máy đơn. - Muốn in nhiều mặt hàng trên một phiếu nhập xuất thì kho khăn, cần phải tìm kiếm phiếu xong mới thực hiện chức năng in. - Nhập xuất nhiều mặt hàng rất khó khăn. Từ những hạn chế trên em nhận thấy cần xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng hiện đại, giải quyết các hạn chế của EFFECT đáp ứng nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp vụ trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 9
  10. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Lập phiếu yêu cầu mua hàng Phiếu yêu cầu mua hàng HSDL Thủ kho Tác nhân Lập đơn đặt hàng Đơn đặt hàng HSDL Kiểm tra hàng Hàng = Trả lại hàng Hàng = Nhà cung cấp Tác nhân Lập phiếu nhập hàng Phiếu nhập hàng HSD Lập phiếu chi tiền Phiếu chi tiền HSDL Kế toán Tác nhân Ghi sổ nhập hàng Sổ nhập hàng HSDL Tiếp nhận phiếu yêu cầu mua hàng Phiếu yêu cầu mua hàng HSDL Lập bảng báo giá Bảng báo giá HSDL Tiếp nhận đơn đặt hàng Đơn đặt hàng HSDL Kiểm tra hàng trong kho Kho = Thông báo hết hàng Hàng = Thủ kho HSDL Lập phiếu xuất hàng Phiếu xuất hàng HSDL Lập phiếu thu tiền Phiếu thu tiền HSDL Ghi sổ xuất hàng Sổ xuất hàng HSDL Tiếp nhận hàng bảo hành Phiếu nhận bảo hành HSDL Kiểm tra phiếu bảo hành Phiếu bảo hành HSDL Thông báo hết hạn bảo hành Thủ kho Tác nhân Kiểm tra thiết bị bảo hành Nhân viên kỹ thuật Tác nhân Thông báo lỗi do khách Khách hàng Tác nhân Lập phiếu nhận bảo hành Phiếu nhận bảo hành HSDL Ghi sổ bảo hành Sổ bảo hành HSDL Nhận phiếu yêu cầu sửa chữa Phiếu yêu cầu sửa chữa HSDL Lập phiếu thu tiền Phiếu thu tiền HSDL Ghi sổ kỹ thuật Sổ kỹ thuật HSDL Gửi sổ bảo hành Sổ bảo hành HSDL Lập báo cáo Báo cáo HSDL Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 10
  11. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh a) Biểu đồ Phiếu yêu cầu mua hàng Phiếu yêu cầu mua hàng 0 Bảng báo giá Bảng báo giá Đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Bảo hành TB Thông tin phản hồi HỆ THỐNG Thông tin phản hồi QUẢN LÝ HÀNG HÓA Phiếu thu Thông tin sự cố TẠI CÔNG TY KHÁCH HÀNG Phiếu bảo hành NHÀ HOÀNG THÚY CUNG CẤP Phiếu nhận bảo hành Phiếu chi Phiếu yêu cầu sửa chữa Báo cáo tin Thông cáo báo GIÁM ĐỐC Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh b) Mô tả hoạt động NHÀ CUNG CẤP: - Nhà cung cấp đáp ứng nhu cầu nhập hàng cho công ty bằng việc gửi bảng báo giá thiết bị cần nhập cho công ty. Sau đó nhà cung cấp nhận đơn đặt hàng từ công ty và có thông tin phản hồi: còn hàng sẽ chuyển hàng cho công ty kèm theo giấy tờ (hóa đơn thanh toán, phiếu xuất, phiếu bảo hành) ngược lại thông báo hết hàng. - Nhà cung cấp nhận thông tin sự cố khi hàng chuyển đến công ty có sự cố. - Nhà cung cấp sẽ nhận được phiếu chi khi công ty thanh toán tiền hàng đã mua. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 11
  12. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy KHÁCH HÀNG: - Khách hàng gửi phiếu yêu cầu mua hàng và nhận được bảng báo giá về thiết bị cần mua từ công ty. Nếu đồng ý mua khách hàng gửi đơn đặt hàng và nhận được thông tin phản hồi từ công ty: nếu còn hàng thì khách nhận hàng kèm theo hóa đơn, phiếu xuất, phiếu bảo hành. Ngược lại nhận được thông báo hết hàng. - Khách hàng sẽ nhận phiếu thu sau khi thanh toán tiền hàng đã mua. - Khi khách hàng có nhu cầu bảo hành phải mang thiết bị cùng phiếu bảo hành đến công ty. Nếu còn hạn bảo hành sẽ giao thiết bị cho công ty thông qua phiếu nhận bảo hành. - Khách hàng muốn sửa chữa sẽ gửi phiếu yêu cầu sửa chữa tới công ty. Khách hàng nhận được phiếu thu tiền sau khi thanh toán tiền sửa chữa. GIÁM ĐỐC: - Giám đốc nhận báo cáo xem xét và có thông tin về báo cáo. 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết(lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1) Lập phiếu yêu cầu mua hàng 2) Lập đơn đặt hàng 3) Kiểm tra hàng 4) Trả lại hàng Nhập hàng 5) Lập phiếu nhập hàng 6) Lập phiếu chi tiền 7) Ghi sổ nhập hàng 8) Tiếp nhận phiếu yêu cầu mua hàng 9) Lập bảng báo giá 10) Tiếp nhận đơn đặt hàng 11) Kiểm tra hàng trong kho 12) Thông báo hết hàng Xuất hàng 13) Lập phiếu xuất hàng Hệ thống quản lý hàng 14) Lập phiếu thu tiền hóa tại công ty Hoàng 15) Ghi sổ xuất hàng Thúy 16) Tiếp nhận hàng bảo hành 17) Kiểm tra phiếu bảo hành 18) Thông báo hết hạn bảo hành 19) Kiểm tra thiết bị bảo hành Bảo hành 20) Thông báo lỗi do khách 21) Lập phiếu nhận bảo hành 22) Ghi sổ bảo hành 23) Nhận phiếu yêu cầu sửa chữa Sửa chữa 24) Lập phiếu thu tiền 25) Ghi sổ kỹ thuật 26) Gửi sổ bảo hành Báo cáo 27) Lập báo cáo Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 12
  13. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng a)Sơ đồ QUẢN LÝ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY HOÀNG THÚY 1. NHẬP HÀNG 2. XUẤT HÀNG 3. BẢO HÀNH 4. SỬA CHỮA 5. LẬP BÁO CÁO 1.1 Lập phiếu yêu cầu 2.1 Tiếp nhận phiếu yêu cầu 3.1 Tiếp nhận hàng bảo hành 4.1 Tiếp nhận phiếu yêu 5.1 Báo cáo nhập mua hàng mua hàng cầu sửa chữa hàng 3.2 Kiếm tra phiếu bảo hành 1.2 Lập đơn đặt hàng 2.2 Lập bảng báo giá 4.2 Lập phiếu thu 5.2 Báo cáo xuất hàng 3.3 Thông báo hết hạn bảo hành 1.3 Kiểm tra hàng 2.3 Tiếp nhận đơn đặt hàng 4.3 Ghi sổ kỹ thuật 5.3 Báo cáo bảo 3.4 Kiếm tra thiết bị bảo hành 1.4 Trả lại hàng 2.4 Kiểm tra hàng trong kho hành 3.5 Thông báo lỗi do khách 5.4 Báo cáo sửa 1.5 Lập phiếu nhập hàng 2.5 Thông báo hết hàng chữa 3.6 Lập phiếu nhận bảo hành 1.6 Lập phiếu chi 2.6 Lập phiếu xuất hàng 3.7 Ghi sổ bảo hành 1.7 Ghi sổ nhập hàng 2.7 Lập phiếu thu 2.8 Ghi sổ xuất hàng Hình 2.2: Sơ đồ phân rã chức năng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 1 3
  14. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy b) Mô tả chi tiết các chức năng lá 1. Nhập hàng: 1.1 Lập phiếu yêu cầu mua hàng: khi công ty có nhu cầu nhập hàng thì công ty lập và gửi phiếu yêu cầu hàng đến nhà cung cấp thông qua nhiều hình thức như mail, yahoo. 1.2 Lập đơn đặt hàng: sau khi nhà cung cấp đã gửi công ty bảng báo giá, nếu không có vấn đề gì thì công ty sẽ lập và gửi đơn đặt hàng đến công ty. 1.3 Kiểm tra hàng: thủ kho tiến hành đối chiếu hàng với đơn đặt hàng xem có đề gì không. 1.4 Trả lại hàng: sau khi kiểm tra hàng, nếu hàng có vấn đề thì thủ kho trả lại hàng cho nhà cung cấp. 1.5 Lập phiếu nhập hàng: khi hàng đã được kiểm tra, thủ kho sẽ lập phiếu nhập hàng và nhập hàng vào kho. 1.6 Lập phiếu chi: bộ phận kế toán sẽ lập phiếu chi tiền và gửi tiền cho nhà cung cấp. 1.7 Ghi sổ nhập hàng: kế toán ghi sổ nhập hàng khi công ty nhập hàng từ nhà cung cấp. 2. Bán hàng: 2.1 Tiếp nhận phiếu yêu cầu mua hàng: khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ gửi phiếu yêu cầu nhập hàng tới công ty. 2.2 Lập bảng báo giá: khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, công ty cung cấp cho khách hàng bảng báo giá các thiết bị để khách hàng nắm được thông tin chi tiết của thiết bị và giá cả. 2.3 Tiếp nhận đơn đặt hàng: khách hàng lập đơn đặt hàng theo bảng báo giá của công ty đã gửi. Sau đó gửi đơn đặt hàng tới công ty. Thủ kho tiếp nhận đơn đặt hàng. 2.4 Kiểm tra hàng trong kho: khi nhận đơn đặt hàng thủ kho kiểm tra hàng trong kho xem còn hàng không. 2.5 Thông báo hết hàng: sau khi kiểm tra hàng trong kho nếu kho hết hàng thì thủ kho thông báo cho khách hàng. 2.6 Lập phiếu xuất hàng: nếu trong kho còn hàng thủ kho sẽ lập phiếu xuất hàng kèm phiếu bảo hành và lấy hàng từ kho giao cho khách. 2.7 Lập phiếu thu: kế toán viết hóa đơn thanh toán, phiếu thu tiền và thu tiền của khách. 2.8 Ghi sổ xuất hàng: kế toán ghi sổ xuất hàng khi công ty bán hàng cho khách. 3. Bảo hành: 3.1 Tiếp nhận hàng bảo hành: khi khách hàng có nhu cầu bảo hành thiết bị sẽ gửi hàng kèm phiếu bảo hành tới công ty. Thủ kho nhận hàng bảo hành và phiếu bảo hành. 3.2 Kiểm tra phiếu bảo hành: khi khách hàng đến bảo hành thiết bị, thủ kho kiểm tra phiếu bảo hành xem còn trong thời gian bảo hành không. 3.3 Thông báo hết hạn bảo hành: nếu thiết bị hết hạn bảo hành thì sẽ thủ kho thông báo cho khách. 3.4 Kiểm tra thiết bị bảo hành: kỹ thuật kiểm tra xem thiết bị hỏng do khách hay do thiết bị. 3.5 Thông báo lỗi do khách : nếu thiết bị hỏng do khách làm hỏng thì thủ kho thông báo cho khách . 3.6 Lập phiếu nhận bảo hành: công ty sẽ nhận thiết bị cần bảo hành sau khi lập và gửi cho khách phiếu nhận bảo hành. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 14
  15. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 3.7 Ghi sổ bảo hành: khi đã bảo hành xong, thủ kho gửi thiết bị cho khách và ghi vào sổ bảo hành. 4. Sửa chữa: 4.1 Tiếp nhận phiếu yêu cầu sửa chữa: khi khách hàng có nhu cầu sửa chữa thì sẽ gửi phiếu yêu cầu sửa chữa tới công ty thông qua nhiều hình thức gọi điện, gửi mail, yahoo . 4.2 Lập phiếu thu tiền: khi sửa xong kế toán lập phiếu thu tiền và thu tiền của khách. 4.3 Ghi sổ kỹ thuật: kế toán ghi các thông tin về sửa chữa trong sổ kỹ thuật. 5. Báo cáo: 5.1 Gửi sổ bảo hành: thủ kho sẽ gửi sổ bảo hành cho kế toán lập báo cáo. 5.2 Lập báo cáo: kế toán lập báo cáo để gửi giám đốc gồm nội dung sau: - Báo cáo về tình hình nhập xuất, bảo hành, sửa chữa. - Báo cáo doanh thu, báo cáo nợ nhà cung cấp và khách hàng nợ doanh nghiệp. 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng d1. Phiếu yêu cầu mua hàng d2. Đơn đặt hàng d3. Phiếu nhập hàng d4. Phiếu chi d5. Bảng báo giá d6. Phiếu xuất hàng d7. Phiếu bảo hành d8. Hóa đơn thanh toán d9. Phiếu thu d10. Phiếu nhận bảo hành. d11. Phiếu yêu cầu sửa chữa d12. Sổ bảo hành d13. Sổ kỹ thuật d14. Sổ nhập hàng d15. Sổ xuất hàng d16. Báo cáo Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 15
  16. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể chức năng d1. Phiếu yêu cầu mua hàng d2. Đơn đặt hàng d3. Phiếu nhập hàng d4. Phiếu chi d5. Bảng báo giá d6. Phiếu xuất hàng d7. Phiếu bảo hành d8. Hóa đơn thanh toán d9. Phiếu thu d10. Phiếu nhận bảo hành. d11. Phiếu yêu cầu sửa chữa d12. Sổ bảo hành d13. Sổ kỹ thuật d14. Sổ nhập hàng d15. Sổ xuất hàng d16. Báo cáo Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 d10 d11 d12 d13 d14 d15 d16 1. Nhập hàng C C C U R R R R U 2. Xuất hàng R R C C C C U R U 3. Bảo hành R R C U 4. Sửa chữa U R U 5. Báo cáo R R R R U Hình 2.3: Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu 16 Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin
  17. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU Bảng báo giá 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Khách Giám Phiếu thu tiền cầuchữa sửa yêu Phiếu Kế toán Hết hàng hàng đốc d1 Phiếu yêu cầu mua hàng hành bảo Phiếu cáo báo tin Thông chiPhiếu d14 Sổ nhập hànghàng hàng cầumua yêu Phiếu P d6 Phiếu xuất hàng d Bảng báo cầumua yêu hiếu 5 hàng đặt Đơn giá d15Sổ xuất hàng d12 Sổ bảo hành kiệnu bảo d2 Đơn đặt Phiếu yêu cầu mua hàng hàng d Phiếu yêu cầu Hàng không sửa chữa được Hàng không sửa chữa được 11 sửa chữa d14 Sổ nhập Bảng báo giá hàng d7 Phiếu bảo d9 Phiếu thu Hàng không đủ điềukiện bảo Hàng không đủ điề hành hànhhành Đơn đặt hànghàng 1.0 d Phiếu chi Nhà Hết hàng 4 2.0 3.0 4.0 5.0 cung Thông tin sự cố Nhập Bảo cấp Phiếu c hi hàng Xuất hàng Sửa Báo d9 Phiếu thu hành chữa cáo Phiếu nhận bảo hành bả bảo nhận Phiếu d15 Sổ xuất d6 Phiếu xuất hàng d13 Sổ kỹ tthuậthuật hàng d3 Phiếu nhập d Phiếu nhận bảo hành 10 o hành hàng d12 Sổ bảo hành hàng SổSổ bảobảo hành hành Phiếu thu tiền d7 Phiếu bảo d8 Hóa đơn thanh toán Phiếu thu tiền hành Bảng báogiá Bảng báogiá Báo cáo Hết Hết Hết hànghàng PhiếuPhiếu xuấtxuấthànghàng PhiếuPhiếu yêuyêu mua mua hànghàngcầu cầu ThôngThông tintin cố cố sự sự Đơn đặt hàng Đơn đặt Kế toán Thủ kho Phiếu nhập hàng Thủ kho Hình 2.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 17
  18. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 a. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình : “nhập hàng” Nhà Phiếu yêu cầu mua hàng 1.1 cung Lập phiếu Bảng báo giá yêu cầu cấp mua hàng d1 Phiếu yêu cầu mua hàng Đơn đặt hàng Hết hàng 1.2 d Bảng báo giá Hàng 5 Lập đơn đặt hàng Thủ kho cầu yêu Đạt d2 Đơn đặt hàng 1.4 Phiếu nhập hàng nhập Phiếu Trả lại Thông tin sự cố hàng Không đạt yêu cầu 1.3 Kiểm tra d Phiếu xuất hàng hàng 6 Đạt yêu cầu yêu Đạt d7 Phiếu bảo hành d6 Phiếu xuất hàng 1.5 Lập phiếu nhập hàng d3 Phiếu nhập hàng d2 Đơn đặt hàng Nhà Phiếu chi Kế cung Phiếu chi 1.6 toán cấp Lập phiếu d8 Hóa đơn thanh toán chi d4 Phiếu chi d3 Phiếu nhập hàng 1.7 d Sổ nhập hàng Ghi sổ nhập 14 hàng Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình“nhập hàng” Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 18
  19. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy b. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “xuất hàng” Phiếu yêu cầu mua hàng 2.1 Tiếp nhận phiếu yêu cầu mua Phiếu yêu cầu mua hàng cầumua yêu Phiếu hàng d1 Phiếu yêu cầu mua hàng Khách Bảng báo giá hàng 2.2 Lập bảng báo giá Đơn đặt hàng d Bảng báo giá 5 2.3 Tiếp nhận Đơn đặt hàng đơn đặt d15 Sổ xuất hàng hàng Thủ Thông tin hết hàng tin Thông hết kho d14 Sổ nhập hàng 2.4 Kiểm tra 2.5 Không còn hàng hàng trong Thông báo hết hàng kho d2 Đơn đặt hàng Còn hàng Còn d6 Phiếu xuất hàng Phiếu xuất hàng Phiếu xuất hàng Khách 2.6 hàng Lập phiếu d Phiếu bảo hành xuất hàng 7 d8 Hóa đơn thanh toán d9 Phiếu thu 2.7 Phiếu thu Kế Lập phiếu toán Phiếu thu thu d6 Phiếu xuất hàng 2.8 Ghi sổ d15 Sổ xuất hàng xuất hàng d9 Phiếu thu Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình“xuất hàng” Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 19
  20. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy c. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “bảo hành” 3.1 Thông tin hàng + phiếu bảo hành Tiếp nhận Thông tin hàng + phiếu bảo hành hàng bảo Phiếu xuất hành d7 PhiếuPhiếu bảo xuất hành Khách 3.2 Thủ hàng 3.3 Kiểm tra phiếu bảo kho Thông Số phiếu báo hết Thủ kho hành hạn bảo d6 Phiếu xuất hàng hành ònhạn Thông tin hết hạn 3.4 bảo hành Hàng c Thiết bị lỗi do khách Thông báo lỗi do 3.5 khách Kiểm tra thiết bị lỗithiết bị bảo hành d6 Phiếu xuất hàng Thông tin 3.6 Phiếu nhận bảo hành Lỗi không phải do khách Thủ Lập kho Khách phiếu hàng Phiếu nhận bảo hành nhận bảo hành d7 Phiếu bảo hành 3.7 d11 Phiếu nhận bảo hành Ghi sổ bảo hành d12 Sổ bảo hành Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình“bảo hành” Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 20
  21. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy d. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “sửa chữa” Phiếu yêu cầu sửa chữa 4.1 Khách Tiếp nhận hàng Hàng không sửa chữa được phiếu yêu cầu sửa d11 Phiếu yêu cầu sửa chữa chữa 4.2 Phiếu thu tiền Lập phiếu Kế Phiếu thu tiền toán thu tiền d9 Phiếu thu tiền 4.3 d13 Sổ kỹ thuật Ghi sổ kỹ thuật Hình 2.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình“sửa chữa” Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 21
  22. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy e. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “báo cáo” 5.1 d14 Sổ nhập hàng Lập báo Báo cáo nhập hàng Kế cáo nhập toán hàng d Sổ xuất hàng 15 5.2 Lập báo cáo xuất Báo cáo xuất hàng hàng Kế d14 Sổ nhập hàng toán Báo cáo bảo hành 5.3 Lập báo cáo bảo hành d12 Sổ bảo hành Kế Báo cáo sửa chữa 5.4 toán Lập báo d13 Sổ kỹ thuật cáo sửa chữa Hình 2.9: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 22
  23. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) a) Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể Stt Kiểu thực Thuộc tính Thuộc tính thể khoá 01 Khách hàng Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách Mã khách hàng hàng, số điện thoại khách hàng 02 Nhân viên Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ nhân Mã nhân viên viên, số điện thoại nhân viên 03 Nhà cung cấp Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ Mã nhà cung nhà cung cấp, số điện thoại nhà cung cấp cấp 04 Hàng Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính Mã hàng 05 Kho Số kho, tên kho Số kho b) Xác định các kiểu liên kết n q NHÀ CUNG CẤP Cung cấp HÀNG m NHÂN VIÊN n q NHÂN VIÊN Nhập HÀNG m KHO n q NHÂN VIÊN Bán HÀNG KHÁCH HÀNG Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 23
  24. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy n q NHÂN VIÊN Xuất HÀNG m KHO n q NHÂN VIÊN Sửa chữa HÀNG m KHÁCH HÀNG m n NHÂN VIÊN Bảo hành HÀNG q KHÁCH HÀNG Hình 2.10: Sơ đồ các kiểu liên kết Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 24
  25. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy c, Vẽ mô hình ER Đơn giá nh Số phiếu sc Ngày lập Nguyên Số phiếu nh Sửa Tên ncc nhân Mã ncc chữa Địa chỉ ncc Ngày nhập Số Đơn lượng giá sc Cung Ngày NHÀ CUNG CẤP n cấp trả Đơn Lý do Số lượng Ngày giá Số Số điện Mã nv nh xuất lượng thoại ncc m Bán KHÁCH HÀNG q Mã kh Địa chỉ nv Tên nv Số điện Tên Lý do n Số điện thoại nv hàng m n n q q thoại kh Số phiếu xh Địa chỉ kh m NHÂN VIÊN HÀNG Đơn vị Tên kh tính n n q m q m Chủng Số Mã hàng loại lượng Nhập Ngày Lý xuất do Bảo hành Số lượng Ngày Số Ngày trả lượng nhập Số phiếu nk Ngày lập Xuất Số phiếu bh Ghi chú Số phiếu xk Lý do Nguyên Số kho m q Địa chỉ kho nhân Tên kho KHO Hình 2.11: Mô hình ER Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 25
  26. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 2.3.2 Mô hình quan hệ a) Bước 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình thực thể ER thành các quan hệ sau: - Biểu diễn các thực thể: NHÀ CUNG CẤP => NHÀ CUNG CẤP (Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung cấp, số điện thoại nhà cung cấp) KHÁCH HÀNG => KHÁCH HÀNG (Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại khách hàng) NHÂN VIÊN => NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ nhân viên, số điện thoại nhân viên) HÀNG => HÀNG (Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, chủng loại) KHO => KHO (Số kho, tên kho, địa chỉ kho) - Biểu diễn các mối quan hệ: Bán  PHIẾU XUẤT HÀNG (Số phiếu xuất hàng, lý do, đơn giá, số lượng, ngày xuất, Mã nhân viên, Mã khách hàng, Mã hàng) Cung cấp => PHIẾU NHẬP HÀNG (Số phiếu nhập hàng, lý do, đơn giá, số lượng, ngày nhập, Mã nhân viên, Mã nhà cung cấp, Mã hàng) Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 26
  27. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy Bảo hành => PHIẾU NHẬN BẢO HÀNH ( Số phiếu bảo hành, số lượng, nguyên nhân, ngày trả dự kiến, ngày lập, Mã nhân viên, Mã khách hàng, Mã hàng) Sửa chữa => PHIẾU SỬA CHỮA (Số phiếu sửa chữa, số lượng, đơn giá, nguyên nhân, ngày trả dự kiến, ngày lập, Mã nhân viên, Mã khách hàng, Mã hàng) Xuất => PHIẾU XUẤT KHO (Số phiếu xuất kho, lý do, số lượng, ngày xuất, Mã nhân viên, Mã hàng, Số kho) Nhập => PHIẾU NHẬP KHO (Số phiếu nhập kho, lý do, số lượng, ngày nhập, Mã nhân viên, Mã hàng, Số kho ) b) Bước 2: Trong các quan hệ trên ta nhận thấy một số quan hệ còn dư thừa dữ liệu. Bởi vậy ta tách thành quan hệ mới như sau: * Quan hệ PHIẾU XUẤT HÀNG được tách thành hai quan hệ: + PHIẾU XUẤT HÀNG (Số phiếu xuất hàng, lý do, ngày xuất, Mã nhân viên, Mã khách hàng) + CHI TIẾT PHIẾU XUẤT HÀNG (Số phiếu xuất hàng, Mã hàng, số lượng, đơn giá) * Quan hệ PHIẾU NHẬP HÀNG được tách thành hai quan hệ: + PHIẾU NHẬP HÀNG (Số phiếu nhập hàng, lý do, ngày nhập, Mã nhân viên, Mã nhà cung cấp) + CHI TIẾT PHIẾU NHẬP HÀNG (Số phiếu nhập hàng, số lượng, đơn giá, ngày nhập, Mã hàng) Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 27
  28. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy * Quan hệ PHIẾU BẢO HÀNH được tách thành hai quan hệ: + PHIẾU NHẬN BẢO HÀNH ( Số phiếu bảo hành, ngày trả dự kiến, ngày lập, Mã nhân viên, Mã khách hàng) + CHI TIẾT PHIẾU NHẬN BẢO HÀNH ( Số phiếu bảo hành, số lượng, nguyên nhân, Mã hàng) * Quan hệ PHIẾU SỬA CHỮA được tách thành hai quan hệ: +. PHIẾU SỬA CHỮA (Số phiếu sửa chữa, ngày trả dự kiến, ngày lập, Mã nhân viên, Mã khách hàng ) + CHI TIẾT PHIẾU SỬA CHỮA (Số phiếu sửa chữa, số lượng, đơn giá, nguyên nhân, Mã hàng) * Quan hệ PHIẾU XUẤT KHO được tách thành hai quan hệ: + PHIẾU XUẤT KHO (Số phiếu xuất kho, lý do, ngày xuất, Mã nhân viên, Số kho) + CHI TIẾT PHIẾU XUẤT KHO (Số phiếu xuất kho, số lượng, Mã hàng ) * Quan hệ PHIẾU NHẬP KHO được tách thành hai quan hệ: + PHIẾU NHẬP KHO (Số phiếu nhập kho, lý do, ngày nhập, Mã nhân viên, Số kho ) + CHI TIẾT PHIẾU NHẬP KHO (Số phiếu nhập kho, số lượng, Mã hàng ) c) Bước 3: Nhận thấy trong các quan hệ trên còn các thông tin có tính chất giống nhau, ta thực hiện gộp như sau: * Quan hệ NHÀ CUNG CẤP-KHÁCH HÀNG được gộp thành quan hệ: NCC-KH (Mã ncc-kh, họ tên ncc-kh, địa chỉ ncc-kh, số điện thoại ncc-kh). d) Các quan hệ sau khi được chuẩn hoá: 1. NCC-KH Mã ncc-kh Họ tên ncc-kh Địa chỉ ncc-kh Số điện thoại ncc-kh 3. NHÂN VIÊN Mã nhân viên Tên nhân viên Địa chỉ nhân viên Số điện thoại nhân viên 4. HÀNG Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Chủng loại hàng 5. KHO Số kho Tên kho Địa chỉ kho Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 28
  29. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 6. PHIẾU NHẬP HÀNG Số phiếu Lý do Ngày nhập hàng Mã nhà cung cấp Mã nhân viên nhập hàng 7. CHI TIẾT PHIẾU NHẬP HÀNG Số phiếu nhập hàng Số lượng Đơn giá nhập Mã hàng hàng 8. PHIẾU XUẤT HÀNG Số phiếu xuất Lý do Ngày xuất hàng Mã khách hàng Mã nhân viên hàng 9. CHI TIẾT PHIẾU XUẤT HÀNG Số phiếu xuất hàng Số lượng Đơn giá xuất hàng Mã hàng 10. PHIẾU NHẬN BẢO HÀNH Số phiếu Ngày lập phiếu Ngày trả dự kiến Mã khách hàng Mã nhân viên bảo hành 11. CHI TIẾT PHIẾU NHẬN BẢO HÀNH Số phiếu bảo hành Số Nguyên Mã hàng lượng nhân 12. PHIẾU SỬA CHỮA Số phiếu Ngày lập phiếu Ngày trả dự kiến Mã khách hàng Mã nhân viên sửa chữa Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 29
  30. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 13. CHI TIẾT PHIẾU SỬA CHỮA Số phiếu sửa chữa Số Nguyên Mã hàng lượng nhân 16. PHIẾU NHẬP KHO Số phiếu nhập kho Lý do Ngày nhập kho Mã nhân viên Số kho 17. CHI TIẾT PHIẾU NHẬP KHO Số phiếu nhập kho Số lượng Mã hàng 18. PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu xuất kho Lý do Ngày xuất kho Mã nhân viên Số kho 19. CHI TIẾT PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu xuất kho Số lượng Mã hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 30
  31. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy e) Mô hình quan hệ: Hình 2.12: Mô hình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 31
  32. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 1) Bảng HANG dùng để lưu thông tin của các mặt hàng, có cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cớ Ghi chú 1. Mahang nvarchar 10 Mã hàng, Khoá chính 2. tenhang nvarchar 30 Tên hàng 3. donvitinh nvarchar 10 Đơn vị tính 4. chủng loại hàng nvarchar 20 Chủng loại hàng 2) Bảng NCC_KH dùng để lưu thông tin của khách hàng, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1 1Mancc_ kh nvarchar 10 Mã nhà cung cấp_khách hàng, Khoá chính 2 Hotenncc_kh nvarchar 30 Họ tên nhà cung cấp_khách hàng 3 diachi nvarchar 50 Địa chỉ nhà cung cấp_khách hàng 4 sodienthoai nvarchar 20 Số điện thoại nhà cung cấp_khách hàng 3) Bảng KHO dùng để lưu thông tin của kho , có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sokho nvarchar 10 Số kho, Khoá chính 2. tenkho nvarchar 30 Tên kho 3. diachikho nvarchar 50 Địa chỉ kho 4) Bảng NHAN VIEN dùng để lưu thông tin của nhân viên, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cớ Ghi chú liệu 1. Manv nvarchar 10 Mã nhân viên, Khoá chính 2. hotennv nvarchar 30 Tên nhân viên 3. diachinv nvarchar 50 Địa chỉ nhân viên 4. sodienthoainv nvarchar 20 Số điện thoại nhân viên Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 32
  33. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 5) Bảng PHIEU NHAP HANG dùng để lưu thông tin của phiếu nhập hàng, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieunh nvarchar 50 Số phiếu nhập hàng, Khoá chính 2. lydo char 10 Lý do 3. ngaynh datetime 8 Ngày nhập hàng 4. Mancc-kh nvarchar 10 Mã nhà cung cấp_khách hàng 5. Manv nvarchar 10 Mã nhân viên 6) Bảng CHI TIEN PHIEU NHAP HANG dùng để lưu thông tin của phiếu nhập hàng, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieunh nvarchar 10 Số phiếu nhập 2. dongianh money 8 Đơn giá nhập hàng 3. soluongnh nvarchar 10 Số lượng nhập hàng 5. Mahang nvarchar 10 Mã hàng 7) Bảng PHIEU XUAT HANG dùng để lưu thông tin của phiếu xuất hàng, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieuxh nvarchar 10 Số phiếu xuất hàng, Khoá chính 2. lydo nvarchar 20 Lý do 3. ngayxh datetime 8 Ngày xuất hàng 4. Mancc_kh nvarchar 10 Mã nhà cung cấp_khách hàng 5. Manv nvarchar 10 Mã nhân viên Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 33
  34. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 8) Bảng CHI TIEN PHIEU XUAT HANG dùng lưu thông tin của phiếu xuất hàng, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieuxh nvarchar 10 Số phiếu xuất hàng 2. dongiaxh money 8 Đơn giá xuất hàng 3. soluongxh nvarchar 10 Số lượng xuất hàng 4. Mahang nvarchar 10 Mã hàng 9) Bảng PHIEU NHAN BAO HANH dùng để lưu thông tin của phiếu nhận bảo hành, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieubh nvarchar 10 Số phiếu bảo hành, Khoá chính 2. ngaylappbh datetime 8 Ngày lập bảo hành 3. ngaytradukien datetime 8 Ngày trả dự kiến 4. Mancc_kh nvarchar 10 Mã nhà cung cấp_khách hàng 5. Manv nvarchar 10 Mã nhân viên 10) Bảng CHI TIET PHIEU NHAN BAO HANH dùng để lưu thông tin của phiếu nhận bảo hành, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieubh nvarchar 10 Số phiếu bảo hành 2. soluongbh nvarchar 10 Số lượng bảo hành 3. nguyennhan nvarchar 20 Nguyên nhân 4. Mahang nvarchar 10 Mã hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 34
  35. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 11) Bảng PHIEU SUA CHUA dùng để lưu thông tin của phiếu sửa chữa, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieusc nvarchar 10 Số phiếu sửa chữa, Khoá chính 2. ngaylappsc datetime 8 Ngày lập sửa chữa 3. ngaytradukien datetime 8 Ngày trả dự kiến 4. Mancc_kh nvarchar 10 Mã nhà cung cấp_khách hàng 5. Manv nvarchar 10 Mã nhân viên 12) Bảng CHI TIET PHIEU SUA CHUA dùng để lưu thông tin của phiếu sửa chữa, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieusc nvarchar 10 Số phiếu sửa chữa 2. soluongsc nvarchar 10 Số lượng sửa chữa 3. nguyennhan nvarchar 20 Nguyên nhân 4. Mahang nvarchar 10 Mã hàng 16) Bảng PHIEU NHAP KHO dùng để lưu thông tin của phiếu nhập kho, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieunk nvarchar 10 Số phiếu nhập kho, Khoá chính 2. lydo nvarchar 20 Lý do 3. ngaynk datetime 8 Ngày nhập kho 4. Sokho nvarchar 10 Số kho 5. Manv nvarchar 10 Mã nhân viên Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 35
  36. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 17) Bảng CHI TIEN PHIEU NHAPKHO dùng để lưu thông tin của phiếu nhập kho, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieunk nvarchar 10 Số phiếu nhập kho 2. soluongnk nvarchar 10 Số lượng nhập kho 3. Mah nvarchar 10 Mã hàng 18) Bảng PHIEU XUAT KHO dùng để lưu thông tin của phiếu xuất kho, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieuxk nvarchar 10 Số phiếu xuất kho, Khoá chính 2. lydo nvarchar 20 Lý do 3. ngayxk datetime 8 Ngày xuất kho 4. Sokho nvarchar 10 Số kho 5. Manv nvarchar 10 Mã nhân viên 19) Bảng CHI TIEN PHIEU XUAT KHO dùng lưu thông tin của phiếu xuất kho, có cấu trúc như sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cớ 1. Sophieuxk nvarchar 10 Số phiếu nhập kho 2. dongiaxk money 8 Đơn giá xuất kho 3. soluongxk nvarchar 10 Số lượng xuất kho 4. Mah nvarchar 10 Mã hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 36
  37. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống được xác định như một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống được hình thành đều có mục tiêu nhất định tương ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi.Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống - Theo nguyên nhân xuất hiện ta có: Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con người tạo ra) - Theo quan hệ với môi trường : Hệ đóng (không có trao đổi với môi trường) và hệ mở (có trao đổi với môi trường) - Theo mức độ cấu trúc: Hệ đơn giản là hệ có thể biết được cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống - Theo quy mô: Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 37
  38. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian - Theo đặc tính duy trì trạng thái: Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e) Hệ thống thông tin (IS: Information System) * Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chương trình ứng dụng, ), người sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lưu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. * Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ: Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm - Phân loại theo quy mô: Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 38
  39. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc Tiếp cận định hướng cấu trúc hướng vào việc cải tiến cấu trúc các chương trình dựa trên cơ sở modul hóa các chương trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hướng cấu trúc được thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chương trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chương trình và mô đun (cấu trúc một chương trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hướng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phương pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tưởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tưởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hướng về tương lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trường nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phương tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với người sử dụng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 39
  40. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đường liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trưng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể được gán một tên đặc trưng cho một lớp các đối tượng, tên này được viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trưng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết được bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt được các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 40
  41. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi được gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận được nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ được mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tương tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trưng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lượng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lượng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) - Lưu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chương trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lưu trữ dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu được nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 41
  42. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều người sử dụng truy cập đến dữ liệu. - Cung cấp các thủ tục sao lưu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 - SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. - SQL Server 2000 được tối ưu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2000 có thể kết hợp ăn ý với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E- Commerce, Proxy Server - Dùng để lưu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lưu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lưu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do người dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trường khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. * Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện được ADO có những chức năng như xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa như cấu trúc thư mục hoặc nhiều bảng liên kết. - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống như trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 42
  43. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy * Các thành phần của SQL Server 2000 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lưu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do người dùng định nghĩa - Users: người sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu 3.3.2 Ngôn ngữ VISUAL BASIC 3.3.2.1 Giới thiệu - Giống như các hệ điều hành khác, hệ điều hành Windows cũng cung cấp một tập hợp lệnh gọi là Windows API (Windows Application Programming Interface) để các lập trình viên có thể phát triển các ứng dụng chạy trên hệ điều hành này. - Tập lệnh Windows API có hơn 800 lệnh khác nhau. Vì vậy, để xây dựng được một ứng dụng trên Windows, người lập trình cần phải viết và đồng thời phải nhớ ý nghĩa, cách sử dụng của khá nhiều lệnh Windows API. Chính điều này đã trở nên phức tạp. Nhằm khắc phục các yếu điểm nêu trên, Microsoft đã giới thiệu công cụ trực quan VB, giúp xây dựng nhanh các ứng dụng trên Windows. - VB được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1991, tiền thân là ngôn ngữ lập trình Basic trên hệ điều hành DOS. Tuy nhiên, lúc bấy giờ VB chưa được nhiều người người tiếp nhận. Mãi cho đến năm 1992, khi phiên bản 3.0 ra đời với rất nhiều cải tiến so với các phiên bản trước đó, VB mới thật sự trở thành một trong những công cụ chính để phát triển các ứng dụng trên Windows. 3.3.2.2 Đặc điểm môi trường Visual Basic - Khác với các môi trường lập trình hướng thủ tục trước đây trong HĐH DOS như Pascal, C hay Foxpro, VB là môi trường lập trình hướng biến cố trên HĐH Windows. - Có gì khác nhau giữa lập trình hướng thủ tục và hướng biến cố? Trong các môi trường lập trình hướng thủ tục, người lập trình phải xác định trước tuần tự thực hiện của từng lệnh và từng thủ tục có trong chương trình. Có nghĩa là sau lệnh này họ sẽ phải thực hiện tiếp lệnh nào, Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 43
  44. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy Với môi trường lập trình hướng biến cố như VB thì người lập trình chỉ việc định nghĩa những lệnh gì cần thực hiện khi có một biến cố do người dùng tác động lên chương trình mà không quan tâm đến tuần tự các xử lý nhập liệu. 3.3.2.3 Màn hình làm việc của Visual Basic Màn hình làm việc của VB gồm các thành phần chính sau: Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các biểu tượng tương ứng với những đối tượng điều khiển chuẩn bao gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh Màn hình giao tiếp (Form): Đây chính là đối tượng để xây dựng các màn hình giao tiếp của ứng dụng. Khi vừa tạo mới, màn hình giao tiếp không chứa đối tượng điều khiển nào cả, nhiệm vụ của người lập trình là vẽ các đối tượng điều khiển lên màn hình giao tiếp và định nghĩa các dòng lệnh xử lý biến cố liên quan cho màn hình và các điều khiển trên đó. Mặc nhiên lúc đầu mỗi một ứng dụng chỉ có một màn hình giao tiếp. Trong trường hợp này giao diện của ứng dụng cần có nhiều màn hình làm việc thì chúng ta phải thiết kế nhiều màn hình giao tiếp Form tương ứng. Hình 3.1: Màn hình làm việc của Visual Basic Cửa sổ thuộc tính (Properties window): cho phép định thuộc tính ban đầu cho các đối tượng bao gồm màn hình giao tiếp (form) và các điều khiển (control) trên đó. Cửa sổ quản lý ứng dụng (Project explorer): cửa sổ quản lý ứng dụng hiển thị các màn hình giao tiếp (form), thư viện xử lý (module), hiện có trong ứng dụng. Ngoài ra, cửa sổ quản lý ứng dụng còn cho phép người lập trình thực hiện nhanh những thao tác như mở, thêm, xoá các đối tượng này khỏi ứng dụng (project). Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 44
  45. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy Cửa sổ định vị (Form layout): cho phép xem và định vị trí hiển thị của mỗi màn hình giao tiếp (form) khi chạy. Cửa sổ lệnh (Code window): đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý biến cố cho màn hình giao tiếp và các đối tượng điều khiển trên màn hình giao tiếp. Mặc nhiên cửa sổ lệnh không được hiển thị, người lập trình có thể nhấn nút chuột phải trên màn hình giao tiếp và chọn chức năng View code để hiển thị cửa sổ lệnh khi cần. Phần trên cùng của màn hình cửa sổ lệnh chúng ta sẽ thấy có 2 hộp chọn (combobox), cho phép chúng ta chọn đối tượng và biến cố liên quan đến đối tượng này. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 45
  46. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH: 4.1.1. Giao diện chính: Hình 4.1: Giao diện chính Giao diện cập nhật dữ liệu: a. Danh mục kho hàng: Hình 4.2: Danh mục kho hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 46
  47. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy b. Danh mục nhà cung cấp- khách hàng: Hình 4.3: Danh mục nhà cung cấp-khách hàng c. Danh mục hàng hoá: Hình 4.4: Danh mục hàng hoá Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 47
  48. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy d. Danh mục nhân viên: Hình 4.5: Danh mục nhân viên Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 48
  49. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 4.1.3. Giao diện xử lý dữ liệu: a. Phiếu nhập hàng: Hình 4.6: Phiếu nhập hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 49
  50. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy b. Phiếu nhập kho: Hình 4.7: Phiếu nhập kho Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 50
  51. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy c. Phiếu xuất hàng: Hình 4.8: Phiếu xuất hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 51
  52. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy d. Phiếu sửa chữa: Hình 4.9: Phiếu sửa chữa Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 52
  53. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy e. Phiếu nhận bảo hành: Hình 4.10: Phiếu nhận bảo hành Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 53
  54. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy f. Phiếu thu tiền: Hình 4.11: Phiếu thu tiền Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 54
  55. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy g. Phiếu chi tiền: Hình 4.12: Phiếu chi tiền Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 55
  56. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy 4.1.4 Một số báo cáo: a. Báo cáo nhập hàng: Hình 4.13: Báo cáo nhập hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 56
  57. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy b. Báo cáo nhập kho: Hình 4.14: Báo cáo nhập kho Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 57
  58. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy c. Báo cáo nhận bảo hành: Hình 4.15: Báo cáo nhận bảo hành Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 58
  59. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy d. Báo cáo sửa chữa: Hình 4.16: Báo cáo sửa chữa Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 59
  60. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy e. Báo cáo tồn kho theo tháng: Hình 4.17: Báo cáo tồn kho theo tháng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 60
  61. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy f. Báo cáo doanh thu sửa chữa: Hình 4.18: Báo cáo doanh thu sửa chữa Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 61
  62. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy KẾT LUẬN Sau khi xây dựng xong chương trình Quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH TM và DV Hoàng Thuý, em nhận thấy rằng: * Chương trình đã giải quyết được các công việc cụ thể như sau: + Tạo được các giao diện cập nhật và xử lý dữ liệu giúp cho việc nhập dữ liệu chi tiết trở lên thuận tiện hơn. + Tạo ra các báo cáo nhanh chóng hơn. + Chương trình có thể chạy trên nhiều máy đơn. * Chương trình vẫn còn những hạn chế: người dùng chỉ sử dụng chương trình trên máy đã cài chương trình mà không thể truy cập từ xa để sử dụng. * Hướng phát triển: xây dựng phần mềm bằng ngôn ngữ asp.net để người dùng sử dụng thuận tiện và nhanh chóng hơn. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 62
  63. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy TÀI LIỆU THAM KHÀO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội 3. PGS.Vũ Đức Thi (1997), Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, Nhà xuất bản thống kê – Hà nội 4. Phạm Hữu Khang (2004), Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000, Nhà xuất bản lao động – xã hội Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 63
  64. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU a) Phiếu nhập hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 64
  65. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy b) Phiếu xuất vật tƣ Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 65
  66. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy c) Phiếu bảo hành Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 66
  67. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy d) Hóa đơn thanh toán Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 67
  68. Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy e) Phiếu thu tiền Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 68
  69. m Đồ án tốt nghiệp Quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Thúy f) Phiếu nhận bảo hành Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Khoá 2 hệ liên thông, Ngành Công nghệ thông tin 69