Đồ án Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phượng Hoàng - Lê Thị Thanh Hoàn

pdf 53 trang huongle 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phượng Hoàng - Lê Thị Thanh Hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_quan_ly_kho_hang_cong_ty_may_tinh_phuong_hoang_le_thi.pdf

Nội dung text: Đồ án Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phượng Hoàng - Lê Thị Thanh Hoàn

  1. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS NGƢT Trần Hữu Nghị hiệu trƣởng nhà trƣờng là ngƣời đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất trang thiết bị giúp chúng em học tập và nghiên cứu trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn tới tất cả các thầy giáo cô giáo trong nhà trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo cô giáo trong Bộ môn Tin học trực tiếp giảng dạy cho em những kiến thức bổ ích. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Đỗ Xuân Toàn trong thời gian làm tốt nghiệp vừa qua, thầy đã giành nhiều thời gian và tâm huyết để hƣớng dẫn em thực hiện đề tài này. Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo và toàn thể các bộ công nhân viên chức trong Công Ty Máy Tính Phƣợng Hoàng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em thực hiện tốt đề tài này. Dƣới đây là kết quả của quá trình tìm hiểu và nghiên cứu mà em đã đạt đƣợc trong thời gian vừa qua. Mặc dù rất cố gắng và đƣợc thầy cô giúp đỡ nhƣng do hiểu biết và kinh nghiệm của mình còn hạn chế nên có thể đây chƣa phải là kết quả mà thầy cô mong đợi từ em. Em rất mong nhận đƣợc những lời nhận xét và đóng góp quý báu của thầy cô để bài luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn cũng nhƣ cho em thêm nhiều kinh nghiệm cho công việc sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng, Ngày 01 tháng 07 năm 2009 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thanh Hòa Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:1
  2. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 LỜI NÓI ĐẦU 4 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LỶ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH PHƢỢNG HOÀNG 6 1.1.Mục tiêu của đề tài 6 1.2. Giới thiệu về công ty máy tính Phƣợng Hoàng 6 1.3. Hiện trạng hệ thống 8 1.4. Mô tả quy trình quản lý 8 1.4.1Quy trình nhập hàng: 8 1.4.2 Quy trình xuất bán: 11 1.4.3 Quy trình đổi hàng 12 1.4.4 Quy trình bảo hành cho khách 14 1.4.5 Quy trình đổi, bảo hành với nhà cung cấp 16 1.5. Một số mẫu biểu báo 18 1.5.1 Mẫu báo cáo phiếu nhập 18 1.5.2 Mẫu báo cáo hàng tồn 18 1.5.4 Mẫu báo cáo Báo cáo xuất - nhập - tồn 19 1.6. Yêu cầu của hệ thống: 19 1.7. Các thay đổi chính khi đƣa hệ thống phần mềm vào xử lý 20 1.8. Lựa chọn công nghệ lập trình 20 1.8.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sqlserver 20 1.8.2 Ngôn ngữ lập trình VB.NET 22 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 26 2.1. sơ đồ mô tả sơ khai quá trình diễn biến quản lý kho hàng 26 2.2 Chi tiết hóa các luồng ra vào trong hệ thống quản lý kho 27 2.2.1 Sơ đồ luồng cho cho quy trình nhập kho 27 2.2.2Sơ đồ luồng cho quy trình xuất kho 27 2.2.3 Sơ đồ luồng cho quy trình đổi hàng cho khách 28 2.2.4 Sơ đồ luồng cho quy trình nhập bảo hành cho khách 29 2.2.5. Sơ đồ luồng quy trình đổi, bảo hành với nhà cung cấp 30 2.3 Sơ đồ quan hệ chƣa chuẩn hóa 31 Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:2
  3. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 2.4. Phân tích yêu cầu thành modul chức năng 31 2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu 34 2.5.1Các kiểu thực thể: 34 2.5.2 Các kiểu liên kết: 35 2.5.3 Chi tiết hóa các quan hệ và chuẩn hóa các quan hệ 36 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH 38 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí 38 3.1.1. Thực thể thể Hàng Hóa (HANGHOA) 38 3.1.2. thực thể Nhóm Hàng(NHOMHANG) 38 3.1.3 Thực thể Nhà Cung Cấp(NHACUNGCAP) 38 3.1.4 Thực thể Nhân viên(NHANVIEN) 39 3.1.5 Thực thể đơn vị(DONVI) 39 3.1.6 Thực thể Phiếu Nhập(PHIEUNHAP) 40 3.1.7 Thực thể Hàng Nhập 40 3.1.8 Thực thể Phiếu Xuất(PHIEUXUAT) 41 3.1.9 Thực thể Hàng Xuất(HANGXUAT) 41 3.10. Sơ đồ quan hệ vật lý 42 3.2 một số giao diện chƣơng trình 43 KẾT LUẬN 53 Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:3
  4. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính trở thành phƣơng tiện không thể thiếu đƣợc trong mọi lĩnh vực đời sống. Hơn lúc nào hết tính năng của máy tính đƣợc khai thác một cách triệt để. Nếu nhƣ vài ba năm trƣớc máy tính ở nƣớc ta đƣợc sử dụng chủ yếu nhƣ là một công cụ để soạn thảo văn bản thông thƣờng, hoặc các công việc lập trình, quản lý phức tạp, xử lý dữ liệu biểu bảng, thƣơng mại, khoa học v.v thì giờ đây, cùng với sự vƣơn xa của mạng internet trên lãnh thổ Việt Nam máy tính còn là phƣơng tiện bạn có thể ngồi trên bàn làm việc cá nhân tại gia đình mà trao đổi thông tin liên lạc đi khắp toàn cầu. Nền tin học càng phát triển thì con ngƣời càng có nhiều những phƣơng pháp mới, công cụ mới để xử lý thông tin và nắm bắt đƣợc nhiều thông tin hơn. Tin học đƣợc ứng dụng trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Việc áp dụng tin học vào trong quản lý, sản xuất, kinh doanh, du lịch là một xu hƣớng tất yếu. Kết quả của việc áp dụng tin học trong quản lý là việc hình thành các hệ thống thông tin quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin cho các chủ sở hữu hệt thống đó. ở nƣớc ta hiện nay trong những năm gần đây các ứng dụng tin học vào quản lý đang ngày một nhiều hơn đa dạng hơn. Hệ thống thông tin đƣợc đề cập đến trong đồ án này là hệ thống theo dõi quản lý kho hàng tại công ty máy tính Phƣợng Hoàng. Đối với công việc theo dõi quản lý kho hàng việc ghi sổ đối với từng mặt hàng nhập hoặc xuất cũng rất vất vả. hơn nữa việc tìm kiếm thông tin từng mặt hàng trong kho với số lƣợng lớn là điều vô cùng khó khăn nếu làm thủ công. Khó khăn hơn khi muốn thống kê nhanh lƣợng hàng tồn trong kho và các báo cáo nhập xuất hàng. Thực hiện bằng thủ công còn có nhƣợc điểm lớn là độ chính xác không cao, thời gian xử lý công việc rất lâu và khó bảo quản các giấy tờ theo thời gian. Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:4
  5. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Để giải quyết các khó khăn của công việc trên một cách nhanh chóng và thuận lợi thì tin học đã cung cấp cho chúng ta các phƣơng pháp và các công cụ để xây dựng các chƣơng trình ứng dụng đó và việc có đƣợc một chƣơng trình gần nhƣ tự động hoá đƣợc các công việc trên cho nhân viên. Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:5
  6. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LỶ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH PHƢỢNG HOÀNG 1.1.Mục tiêu của đề tài Tìm hiểu, nghiên cứu việc quản lý kho hàng tại công ty máy tính Phƣợng Hoàng. Thu thập các thông tin, các báo cáo và giấy tờ có liên quan đến việc quản lý kho hàng của công ty máy tính Phƣợng Hoàng, phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý kho hàng cho công ty máy tính Phƣợng Hoàng. Để từ đó có thể xây dựng chƣơng trình quản lý kho hàng của công ty. 1.2. Giới thiệu về công ty máy tính Phƣợng Hoàng Công ty máy tính Phƣợng Hoàng : - Lĩnh vực hoạt động chính : Tin học, Điện tử, Viễn thông, Kinh doanh. - Chuyên kinh doanh các sản phẩm : các loại máy văn phòng (máy tính bộ, laptop, máy in, máy chiếu, máy fax, thiết bị quan sát, thiết bị mạng, linh kiện máy tính, văn phòng phẩm ), trang thiết bị trƣờng học (sách giáo khoa, vở viết, bút viết, bàn ghế ). -Trụ sở công ty đặt tại: Địa chỉ cơ quan: 41b- Bạch Đằng- Núi Đèo-Thủy Nguyên- Hải PHòng. Điện thoại: 0313,776,266 Email: Xuanphong1976@gmail.com - Tổ chức nhân sự chính : Giám đốc công ty : Tạ Xuân Phong. Trƣởng phòng kinh doanh : Nguyễn Đình Hiệp. Trƣởng phòng kỹ thuật : Trƣơng Sơn Thúy. Kế toán trƣởng : Tạ Thị Thúy. Trƣởng nhân viên bán hàng : Nguyễn Thị Dung. Thủ kho: Phạm Văn Huân. Ngoài ra còn có một số nhân viên khác Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:6
  7. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Ngay từ khi mới thành lập, trải qua 3 năm hoạt động cùng với sự phấn đấu không ngừng cũng nhƣ sự lãnh đạo tài tình của ban lãnh đạo công ty, cái tên Phƣợng Hoàng company đang dần trở thành thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình, sáng tạo, có trình độ chuyên môn cao, công ty máy tính Phƣợng Hoàng đã và đang khẳng định vị thế của mình trong lòng khách hàng đồng thời tạo lập uy tín với các đối tác. Hiện nay công ty cung cấp các dịch vụ chính : - Tƣ vấn, thiết kế, cung cấp, lắp đặt và bảo trì các hệ thống mạng LAN, Wireless LAN, WAN, hệ thống camera quan sát, - Cung cấp, sửa chữa các trang thiết bị máy tính, máy văn phòng, linh kiện điện tử - Cung cấp trang thiết bị trƣờng học, Mục tiêu phát triển trƣớc mắt và lâu dài của Phƣợng Hoàng là phấn đấu trở thành công ty hàng đầu về thƣơng mại và dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, có uy tín lớn đối với khách hàng và bạn hàng. Bên cạnh đó, công ty cũng mong muốn tạo điều kiện cho cán bộ, nhân viên có thu nhập ổn định và mức sống đƣợc cải thiện ngày càng cao hơn. Để thực hiện tốt mục tiêu đó, lãnh đạo công ty đã chỉ rõ định hƣớng phát triển sao cho vừa phát huy hết mức những sức mạnh vốn có để đáp ứng ngày càng cao những nhu cầu của khách hàng, vừa giữ vững và tăng tốc độ phát triển trên tất cả các mặt doanh số, nhân lực, dịch vụ, Hiện nay công việc kinh doanh của công ty đã và đang hoạt động khá ổn định và từng bƣớc phát triển. Lƣợng hàng nhập về công ty phục vụ cho khách hàng ngày một lớn và đa dạng về chủng loại sản phẩm vì thế công việc quản lý hàng hóa ngày càng trở nên phức tạp. Nhằm làm giảm bớt khó khăn trong quá trình quản lý hàng hóa. Công ty quyết định xây dựng phần mềm quản lý Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:7
  8. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng kho hàng riêng nhằm hoàn thiện hơn cho phần mềm quản lý chung đang xây dựng bƣớc đầu đã đƣa vào thử nghiêm. 1.3. Hiện trạng hệ thống Trong quá trình khảo sát thực tế tại Công Ty Máy Tính Phƣợng Hoàng, việc quản lý kho(gồm hoạt động nhập kho, xuất kho) cho cho các nhân viên có chức năng: Nếu thực hiện bằng phƣơng pháp thủ công thì vất vả và khó khăn cho ngƣời quản lý kho. Hiện nay công việc quản lý của công ty đang đƣợc tiến hành xây dựng và ứng dụng thử nghiệm phần mềm quản lý chung cho tất cả công việc. Trong khi phần mềm của công ty chƣa hoàn hoàn thiện vẫn còn trong thời gian thử nghiệm là chính. Công việc kinh doanh của công ty ngày một phát triển, lƣợng hàng nhập về công ty lớn và đa dạng phong phú về chủng loại. Bên cạnh đó có những vấn đề nảy sinh phức tạp. Nên công việc quản lý kho vẫn đƣợc thực hiện bằng tay để đề phòng trƣờng hợp phần mềm xảy ra lỗi. công việc này sẽ vẫn đƣợc thực hiện cho đến khi phần mềm của công ty hoàn thiện. Công việc này sẽ chẳng có gì khó khăn nều số lƣợng hàng của công ty là ít nhƣng khi lƣợng hàng lớn thì công việc quản lý hàng trở nên khá phức tạp, mất thời gian và có thể nhầm lẫn nhất là số lƣợng tồn hàng nhập mới và nhập lại vẫn thuộc lƣợng hàng tồn của công ty Vì vậy để giải quyết vấn đề này, thì tốt nhất là xây dựng riêng một phần mềm đảm bảo cho quá trình quản lý kho hàng chuyên dụng có thể chỉ đáp ứng ở một góc độ nào đó trong toàn bộ yêu cầu của quá trình quản lý của cả công ty. 1.4. Mô tả quy trình quản lý Quy trình quản lý kho hàng của công ty máy tính Phƣợng Hoàng đƣợc mô tả theo từng quy trình nhỏ nhƣ sau: 1.4.1Quy trình nhập hàng: Hàng ngày thủ kho sẽ thƣờng xuyên kiểm tra sổ kho và kiểm kê lƣợng hàng thực tế trong kho. Khi thấy hàng trong kho cần phải nhập thêm để đảm bảo Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:8
  9. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng cho quá trình hoạt động bán hàng của công ty. Thủ kho sẽ lập Báo cáo tồn kho gửi cho lãnh đạo công ty. Nhận Báo cáo tồn kho và Báo cáo từ bộ phận kinh doanh, đồng thời cập nhập thông tin một số sản phẩm trên thị trƣờng để sản phẩm hàng hóa của công ty đa dạng phong phú đáp ứng yêu cầu chất lƣợng và thị hiếu ngƣời dùng từ đó lãnh đạo công ty sẽ có quyết định cần nhập thêm những mặt hàng gì. Sau khi xem xét lãnh đạo công ty sẽ gửi yêu cầu nhập hàng cho bộ phận kinh doanh. Bộ phận kinh doanh dựa vào yêu cầu nhập sẽ lập Phiếu nhập hàng và gửi Phiếu nhập hàng này cho Nhà cung cấp. Nhà cung cấp sẽ căn cứ vào Phiếu nhập hàng lập một hợp đồng bán hàng với công ty. Rồi gửi hàng cho công ty. Hàng tới công ty, nhân viên có trách nhiệm sẽ ra nhận hàng. Khi nhận đúng hàng sẽ viết phiếu nhập giao cho thủ kho nhập hàng vào kho. Thủ kho trƣớc khi nhận hàng vào kho sẽ tiến hành kiểm tra hàng lần cuối. Hàng đúng với Phiếu nhập thì nhập kho còn ngƣợc lại thì giao cho đơn vị có trách nhiệm xử lý và giải quyết. Thông tin hàng hóa trên phiếu nhập kho sẽ đƣợc lƣu vào sổ nhập kho. Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:9
  10. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Sơ đồ quy trình nhập hàng: Thủ kho Đơn vị kinh doanh Nhà cung cấp Lãnh đạo Kiểm Báo cáo tồn tra kho kho Sổ nhập Sổ nhập Yêu cầu kho Quyết kho nhập định nhập hàng Phiếu nhập Lập phiếu nhập hàng hàng Hàng nhập Bán hàng Phiếu nhập Lập phiếu nhập kho kho sai Kiểm Xử lý và giải quyết tra hàng sự cố đúng Nhập kho Sổ nhập kho Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:10
  11. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 1.4.2 Quy trình xuất bán: Khi có khách tới mua hàng sẽ chuyển yêu cầu mua hàng cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng sẽ có nhiệm vụ kiểm tra mặt hàng khách yêu cầu có tại công ty hay không. Có thông báo cho thủ kho kiểm tra hàng tồn những mặt hàng mà khách mua. Để kiểm tra hàng tồn trong kho thủ kho sẽ cập nhập sổ nhập và sổ xuất kho của mặt hàng đó rồi đƣa ra danh sách hàng tồn cho cửa hàng. Khi nhận đƣợc danh sách hàng tồn trong kho nhân viên bán hàng sẽ làm nhiệm vụ viết phiếu xuất kho, rồi đem phiếu xuất tới kho lấy hàng cho khách. Sau đó tiến hành thanh toán và giao hàng cho khách. Dựa vào phiếu xuất, thủ kho sẽ giao hàng và phiếu bảo hành cho nhân viên tới lấy hàng. Thông tin trên phiếu xuất sẽ đƣợc thủ kho lƣu vào sổ xuất kho. Sơ đồ quy trình xuất bán Thủ kho Cửa hàng Khách hàng Sổ xuất Sổ nhập Yêu cầu mua hàng có Kiểm tra Kiểm tra hàng tồn hàng Không Thông báo hàng không có hàng Ds Hàng tồn Phiếu xuất Bán hàng Hàng Xuất hàng + Nhận và giao phiếu bảo hành hàng Phiếu bảo hành Sổ xuất Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:11
  12. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 1.4.3 Quy trình đổi hàng Hàng sau khi đƣợc xuất cho khách hàng đem về sử dụng do nguyên nhân kỹ thuật nào đó. Khách hàng mang hàng đến cửa hàng yêu cầu đổi hàng theo quy định của công ty. Nhân viên bán hàng sẽ tiếp nhận yêu cầu bằng cách kiểm tra hàng. Nếu hàng do lỗi kỹ thuật sẽ làm thủ tục nhập kho: nhân viên cửa hàng sẽ nhận hàng và viết phiếu nhập. sau đó mang tới kho nhập. thông tin trên phiếu nhập sẽ đƣợc thủ kho lƣu vào sổ nhập kho. Đồng thời nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra hàng mà khách muốn đổi hiện có trong kho không bằng cách gửi yêu cầu kiểm tra hàng tồn cho thủ kho. Thủ kho tiếp tục cập nhập sổ nhập và sổ xuất để kiểm tra hàng rồi gửi thông báo hàng tồn cho nhân viên bán hàng. Nếu hàng hết thì thông báo cho khách hàng chuyển đổi sang mặt hàng khác, nếu khách không đồng ý thì tiến hành trả tiền cho khách. Trong trƣờng hợp ngƣợc lại thì đổi hàng( quy trình diễn ra tiếp theo tƣơng tự nhƣ quá trình xuất mới). Nhân viên bán hàng sẽ viết phiếu xuất và cử ngƣời lấy hàng và giao hàng cho khách. Thông tin về hàng hóa trên phiếu xuất sẽ đƣợc thủ kho lƣu vào sổ xuất kho. Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:12
  13. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Sơ đồ quy trình đổi hàng Thủ kho Cửa hàng Khách hàng Yêu cầu đổi hàng không Phiếu nhập kho Kiểm tra Không đổi đuợc Lỗi Kiểm tra Viết phiếu nhập (nhận hàng ) Nhập kho Kiểm tra Sổ nhập Yêu cầu kiểm tra hàng tồn Kiểm tra Báo cáo hàng tồn hàng tồn không Sổ xuất Kiểm tra Trả tiền Sổ nhập g có Phiếu xuất Đổi hàng Hàng Xuất hàng Nhận và giao hàng Phiếu bảo hành Sổ xuất Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:13
  14. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 1.4.4 Quy trình bảo hành cho khách Khách có yêu cầu bảo hành xuất trình giấy biên nhận. Đơn vị kỹ thuật tiến hành kiểm tra hàng. Nếu hàng do những nguyên nhân, sự cố khác ngoài kỹ thuật sẽ thông báo cho khách hàng công ty không chịu trách nhiệm bảo hành sản phẩm. còn ngƣợc lại sẽ tiến hành bảo hành ngay cho khách nếu khách có yêu cầu, nếu khách không có yêu cầu lấy ngay hoặc tuỳ thuộc vào vấn đề kỹ thuật mà bộ phận kỹ thuật phải lƣu hàng xử lý sau. Khi đó bộ phận kỹ thuật sẽ viết phiếu biên nhận cho khách hàng. Trƣờng hợp hàng hết hạn bảo hành mà khách vẫn yêu cầu đƣợc sửa chữa thì nhân viên kỹ thuật sẽ lập phiếu sửa chữa hàng cho khách. Hàng sau khi đã đƣợc bảo hành vẫn chƣa đến thời hạn hẹn khách hoặc hàng mà nhân viên kỹ thuật của công ty không thể xử lý đƣợc thì sẽ viết phiếu nhập bảo hành đem nhập kho. Khi có phiếu thủ kho sẽ nhận hàng bảo hành và lƣu thông tin trên phiếu nhập hàng bảo hành vào sổ nhập. Khi đến hẹn khách mang giấy biên nhận đến nhận hàng. Sẽ giao phiếu biên nhận cho bộ phận kỹ thuật. nhân viên kỹ thuật có trách nhiệm sẽ kiểm tra kiểm tra thông tin. Đúng sẽ viết phiếu xuất hàng bảo hành với mặt hàng đã đƣợc bảo hành. Cử ngƣời tới kho lấy hàng cho khách. Thủ kho nhận phiếu và xuất hàng. Thông tin trên phiếu xuất hàng bảo hành sẽ đƣợc lƣu vào sổ xuất kho và sổ hàng bảo hành. Kết thúc quá trình nhận và trả bảo hành cho khách. Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:14
  15. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Sơ đồ quy trình bảo hành cho khách Thủ kho Kỹ thuật Khách hàng Phiếu bảo hành Yêu cầu bảo hành không Kiểm tra Không chịu trách nhiệm bảo hành hàng có Phiếu nhập hàng Bảo hành Phiếu biên bảo hành nhận Kiểm tra Phiếu biên nhận Yêu cầu nhận hàng Nhập kho Sổ nhập kho Kiểm tra thông tin Phiếu xuất hàng bảo hành Viết phiếu xuất bảo hành Sổ nhập không Kiểm tra kho Nhận thông tin phản hồi có Sổ xuất Nhận hàng và kho Xuất hàng phiếu bảo hành Sổ xuất kho Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:15
  16. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 1.4.5 Quy trình đổi, bảo hành với nhà cung cấp Cứ sau khoảng một thời gian nhƣ quy định Thủ kho sẽ thống kê danh sách những hàng đổi và hàng bảo hành rồi gửi danh sách này cho Đơn vị kinh doanh. Đơn vị này có trách nhiệm viết phiếu xuất mang đên nhận hàng để mang đi đổi, bảo hành ( quá trình xuất hàng diễn ra tƣơng tự nhƣ quá trình xuất bán). Những mặt hàng mà công ty chấp nhận đổi, bảo hành hoặc không đổi, bảo hành sau đó vẫn đƣợc đem nhập về kho. Những mặt hàng đƣợc bảo hành sẽ xuất trả cho khách bình thƣờng còn những mặt hàng không đƣợc chấp nhận đổi, bảo hành sẽ để chờ xử lý của lãnh đạo công ty. Quá trình nhập hàng về công ty cũng diễn ra tƣơng tự nhƣ quá trình nhập mới. Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:16
  17. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Sơ đồ quy trình đổi hàng với nhà cung cấp Thủ kho Đơn vị kinh doanh Nhà cung cấp Sổ nhập Sổ xuất DS hàng đổi + Thống kê DS bảo hành hàng đổi +BH Phiếu xuất Viết phiếu xuất kho Xuất hàng Nhận hàng và đem Hàng và Phiếu gửi bảo hành bảo hành Sổ xuất không DS hàng không đổi+ bảo hành Kiểm tra có Phiếu nhập Viết phiếu Đổi+Bảo hành nhập kho Kiểm tra DS hàng đổi và bảo hành Nhập hàng Sổ nhập Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:17
  18. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 1.5. Một số mẫu biểu báo 1.5.1 Mẫu báo cáo phiếu nhập 1.5.2 Mẫu báo cáo hàng tồn Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:18
  19. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 1.5.4 Mẫu báo cáo Báo cáo xuất - nhập - tồn 1.6. Yêu cầu của hệ thống:  Hệ thống phải quản lý đƣợc quy trình nhập hàng chung cho tất cả các hình thức nhập: nhập mới, nhập đổi lại, nhập bảo hành.Trong yêu cầu này nhân viên quản lý kho hàng sẽ phải thực hiện đƣợc các chức năng : Nhập, sửa ,xóa, tìm kiếm, update dữ liệu.  Hệ thống phải quản lý đƣợc quy trình xuất hàng chung cho tất cả các hình thức xuât nhƣ: xuất bán, xuất bảo hành trả cho khách, xuất đổi, bảo hành với nhà cung cấp. Cũng giống nhƣ yêu của quy trình nhập kho, quy trình quản lý hàng xuất kho cũng phải thực hiện đƣợc các chức năng : Nhập, xóa, sửa, tìm kiếm dữ liệu, update dữ liệu.  Hệ thống cũng phải đƣa ra đƣợc tất cả các báo cáo cần thiết khi có yêu cầu bất cứ lúc nào Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:19
  20. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 1.7. Các thay đổi chính khi đƣa hệ thống phần mềm vào xử lý Thay đổi chính khi đƣa hệ thống quản lý vào sử dụng là các lợi ích về mặt thời gian xử lý công việc, nhƣng cũng đòi hỏi một số thay đổi về thói quen làm việc của các nhân viên bộ phận quản lý hồ sơ sinh viên.  Các kết quả đạt đuợc khi thay đổi: Tổng hợp nhanh báo cáo về tình hình lƣợng hàng hóa trong kho chính xác và nhanh nhất. Cung cấp gợi ý cho việc nhập hàng mới, Đƣa ra nhanh các thông báo, báo cáo tổng hợp khi cần thiết 1.8. Lựa chọn công nghệ lập trình 1.8.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sqlserver Một số khái niệm: - Một cơ sở dữ liệu(CSDL/DB: Data Base): là một tập hợp các tập tin có liên quan với nhau, đƣợc thiết kế nhằm làm giảm thiểu sự lặp lại dữ liệu. - Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu(HQTCSDL/DBMS: Data Base Management System): là một hệ thống gồm 1 cơ sở dữ liệu và các thao tác trên cơ sở dữ liệu đó, đƣợc thiết kế trên nền tảng phần cứng, phần mềm và với một kiến trúc nhất định. - Một hệ cơ sở dữ liệu(HCSDL/DBS: DataBase System): là một phần mềm cho phép xây dựng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.  Chức năng của hệ quản trị CSDL(DBMS) - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:20
  21. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn User / programmer Chƣơng trình ứng dụng / truy vấn Phần mềm xử lý Truy vấn chƣơng trình Phần mềm truy cập đến các dữ liệu đƣợc lƣu trữ Định nghĩa CSDL CSDL  Các thành phần của SQL Server 2000 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:21
  22. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu  Chức năng của hệ quản trị CSDL(DBMS) CSDL là đối tƣợng có ảnh hƣởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tƣợng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa ngƣời dùng, với mỗi Server chỉ có một hệ quản trị CSDL. Nếu muốn nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tƣơng ứng. Truy cập CSDL củab SQL Server dựa vào tài khoản ngƣời dùng riêng biệt và ứng với các quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server có 6 CSDL mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. 1.8.2 Ngôn ngữ lập trình VB.NET  Sơ lƣợc về Visual Basic.NET(VB.NET) : là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng( Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế. VB.NET không kế thừa hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft’s .NET Framework. Cho phép ngƣời dùng tiếp cận nhanh cách thức lập trình trên môi trƣờng Windowns. Nếu ở VB6 tìm thấy những tính năng trợ giúp mới và các công cụ lập trình hiệu quả. Với VB6 chúng ta có thể: - khai thác thế mạnh của các điều khiển mở rộng. - Làm việc với các điều khiển mới( Ngày tháng với điều khiển Month view và Data Time Picker, các thanh công cụ có thể di chuyển đƣợc CoolBar, sử dụng đồ họa với Image Combo, thanh cuộn FlatScrollBar, ). - Làm việc với các tính năng ngôn ngữ mới. - Làm việc với DHTML. - Làm việc với cơ sở dữ liệu. - Các bổ sung về lập trình hƣớng đối tƣợng. Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:22
  23. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Tuy nhiên, VB phiên bản 6.0(VB6) không cung ứng tất cả các đặc trƣng của kiểu ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng(Oject Oriented Languagle-OOL). Thay vì cải thiện hay vá víu thêm thắc vào VB phiên bản 6.0, Microsoft đã xóa bỏ tất cả làm lại từ đầu các ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET và C#. VB.NET với những ƣu điểm mới khác xa so với VB6 nhƣ: - VB.NET hỗ trợ các cấu tử lớp, tính kế thừa thực thi, tính đa thể cổ điển, và quá tải phƣơng pháp. - VB.NET cho phép các nhà phát triển xây dựng các ứng dụng đa xâu. - Khác với các phiên bản Visual Basic trƣớc đây, VB.NET hỗ trợ các phát triển các ứng dụng gốc đồ họa cực kỳ cƣờng tráng thông qua một đặc cụ có tên là GDI+. - VB.NET hỗ trợ các kiểu dữ liệu mới(System.Object), gỡ bỏ các kiểu dữ liệu khác(Variant) và đã tu chỉnh các khối cấu tạo ngôn ngữ hiện hành( Các tính chất lớp, các chuỗi, các mảng, các kiểu điểm danh và các kiểu lớp) để nâng Visual Basic nên ngang tầm với các kiến trúc.NET Bất chấp những thay đổi cơ bản(và các thay đổi khác), VB.NET vẫn hỗ trợ các tính năng chính đã từng thiết lập Microsoft Visual Basic nhƣ ngôn ngữ lập trình phổ dụng hiện nay.  Sơ lƣợc về .NET Frameword Đối với Visual Basic.NET (VB.NET), tất cả mọi thứ đều thay đổi tận gốc rễ. Một trong những thành phần quan trọng của .NET là .NET Framework. Đây là nền tảng cho mọi công cụ phát triển các ứng dụng (application) .NET .NET Framework bao gồm: - Bộ sƣu tập nền các loại đối tƣợng (a set of foundation classes) - Môi trƣờng vận hành nền (Base Runtime Environment) hoạt động giống nhƣ hệ điều hành cung cấp các dịch vụ trung gian giữa ứng dụng (application) và các thành phần phức tạp của hệ thống. Bộ sƣu tập nền các loại đối tƣợng (a Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:23
  24. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng set of foundation classes) bao gồm 1 số lớn các công dụng đã soạn và kiểm tra trƣớc, tỷ nhƣ: giao lƣu với hệ thống tập tin (file system access) hay ngay cả các quy ƣớc về mạng (Internet protocols), nhằm giảm thiểu gánh nặng lập trình cho các chuyên gia Tin Học. Do đó, việc tìm hiểu .NET Framework giúp ta lập trình dễ dàng hơn vì hầu nhƣ mọi công dụng đều đã đƣợc yểm trợ. Ta xem .NET Framework nhƣ là một tầng công dụng trừu tƣợng cung cấp dịch vụ trên hệ điều hành (nhìn dƣới khía cạnh cung cấp dịch vụ):  Sơ lƣợc về Command Language RunTime(CLR): đây là thành phần quan trọng nhất của .NET FrameWork . CLR quản lý sự thực thi của các đoạn mã lệnh đƣợc viết bằng ngôn ngữ .NET và đƣợc xây dựng trên cơ sở của kiến trúc .NET. CLR gồm các chức năng sau đây: -Tải hay nạp các lớp đƣợc yêu cầu - Thực hiện biên dịch tức thời các lớp đối tƣợng theo yêu cầu - Thực hiện bảo mật - Thực hiện các chức năng động khác trong khi thực hiện chƣơng trình  Một số đối tƣợng của ADO.NET Để sử dụng đƣợc ta cần khai báo không gian tên Imports System.Data.SqlClient + SqlConnection: đối tƣợng để kết nối đến cơ sở dữ liệu có các thuộc tính sqlconectionstring:chứa chuỗi kết nối open : mở kết nối Chuỗi kết nối đến sql có dạng sau: - Kết nối theo đặc quyền hệ điều hành: Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:24
  25. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Mã: "server= ;database= ;Integrated Security=True;"_ Kết nối đặc quền sql server Mã: "server= ;database= ;Password= ;User Id= "chú ý: các thay thế sau có thể thay cho nhau database = Initial catalog user id = UID password = pwd + SqlCommand: Đối tƣợng cho phép bạn truy cập cơ sở dữ liệu và thực thi phát biểu SQL hay thủ tục nội tại, truyền tham số và trả về dữ liệu.Các Thuộc tính - commandtext: khai bao 1 chuỗi là một câu lệnh sql,hoặc là tên một thủ thục nội tại -Commandtype: gồm có kiểu text text,stored procedure -Connection: Phải sử dụng kèm theo đối tƣợng connection -ExecuteNonQuery: thực thi phát biểu sql hoặc thủ tục nội tại trả về kiểu integer Mã: Dim command As New SqlCommand() command.Connection = Conn command.CommandType = CommandType.StoredProcedure command.CommandText = storedProcName command.ExecuteNonQuery() Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:25
  26. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. sơ đồ mô tả sơ khai quá trình diễn biến quản lý kho hàng NHÀ CUNG CẤP Lý do nhập 1 Số phiếu nhập Mã nhân viên 1 Ngày nhập 1 n 1 n HÀNG HÓA NHÂN VIÊN Phiếu nhập Mã hàng n 1 Sl nhập Mã NCC Ghi chú Sl nhập Số phiếu xuất Ngày xuất Lý do xuất n 1 Phiếu xuất Mã hàng Mã nhân viên Ghi chú Ngƣời nhận Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:26
  27. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 2.2 Chi tiết hóa các luồng ra vào trong hệ thống quản lý kho 2.2.1 Sơ đồ luồng cho cho quy trình nhập kho 2 Kinh doanh 1 Phiếu nhập Kiểm tra sai Thông báo xử lý sự cố Đúng Nhập kho Sổ nhập 2.2.2Sơ đồ luồng cho quy trình xuất kho Sổ nhập Cửa hàng 1 Kiểm tra Sổ xuất 4 3 2 Danh sách hàng tồn Phiếu xuất Xuất kho Phiếu bảo hành Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:27
  28. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 2.2.3 Sơ đồ luồng cho quy trình đổi hàng cho khách đúng Kiểm tra Nhập kho sai Thông báo xử lý sự cố Phiếu nhập 2 1 Sổ nhập Cửa hàng Kiểm tra 5 4 3 Sổ xuất DS hàng tồn Phiếu nhập Xuất kho Phiếu bảo hành Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:28
  29. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 2.2.4 Sơ đồ luồng cho quy trình nhập bảo hành cho khách KỸ THUẬT 1 Phiếu nhập NHẬP KHO Sổ nhập 2 DS hàng tồn Kiểm tra hàng tồn Sổ xuất 3 Phiếu xuất XUẤT KHO 4 Phiếu bảo hành Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:29
  30. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 2.2.5. Sơ đồ luồng quy trình đổi, bảo hành với nhà cung cấp Sổ nhập Thống kê danh sách Danh sách hàng tồn Hàng đổi + bảo hành Sổ xuất 1 Xuất kho Phiếu xuất 2 KINH DOANH 3 4 5 Phiếu bảo hành Phiếu nhập Kiểm tra sai Thông báo xử lý sự cố đúng Nhập kho Sổ nhập Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:30
  31. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 2.3 Sơ đồ quan hệ chƣa chuẩn hóa BỘ PHẬN NHÀ CUNG CẤP NHÂN VIÊN PHIẾU NHẬP HÀNG HÓA NHÓM HÀNG PHIẾU XUẤT 2.4. Phân tích yêu cầu thành modul chức năng Ngƣời quản trị(Thủ kho)  Thêm mới,cập nhập Hàng hóa: Đầu vào: Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Thời gian bảo hành Xử lý: Kiểm tra xem hàng hóa nhập kho là mặt hàng cũ hay hàng mới . Cập nhập thông tin vào CSDL Đầu ra: Thông báo lỗi vì đã có hàng tồn tại, thông tin nhập thiếu. Trả ra dữ liệu với thông tin mặt hàng cần kiểm tra.  Thêm mới, Cập nhập nhà cung cấp Đầu vào: Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:31
  32. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Địa chỉ nhà cung cấp Số điện thoại nhà cung cấp Xử lý: Kiểm tra xem nhà cung cấp cung cấp hàng cho công ty là mới hay cũ. Cập nhập thông tin vào cơ sở dữ liệu Đầu ra: Thông báo lỗi khi đây là nhà cung cấp đã tồn tại trong CSDL. Đƣa ra đƣợc các thông tin về từng nhà cung cấp khi cần.  Thêm mới, cập nhập Nhóm hàng Đầu vào: Mã nhóm Tên nhóm Tác dụng Xử lý: Kiểm tra xem nhóm hàng mà hàng hóa phụ thuộc vào nó trong CSDL là nhóm hàng cũ hay nhóm hàng mới . Cập nhập thông tin vào CSDL Đầu ra: Thông báo lỗi nếu nó đã tồn tại trong CSDL  Nhập, sửa, xóa, update hàng hóa Nhập kho Đầu vào: Số phiếu nhập Ngày nhập Mã nhà cung cấp Mã hàng Số lƣợng thực nhập Số lƣợng chứng từ Lý do nhập Mã nhân viên Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:32
  33. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Xử lý: Kiểm tra thông tin số phiếu đã đƣợc nhập vào cơ cở dữ liệu chƣa. Nhập, xóa, sửa, update tất cả các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Cập nhập thông tin vào CSDL Đầu ra: Thông báo lỗi khi trùng số phiếu nhập, Thông báo lỗi khi trùng số phiếu nhập mà khác ngày tháng năm  Nhập, sửa, xóa, update hàng hóa xuất kho Đẩu vào: Số phiếu xuất Ngày xuất Mã hàng Số lƣợng xuất Mã nhân viên Xử lý: Kiểm tra thông tin số phiếu xuất đã có trong cơ sở dữ liệu. Nhập, xóa, sửa, update tất cả các thông tin trong cơ sở dữ liệu. Cập nhập thông tin vào CSDL Đầu ra: Thông báo lỗi khi trùng số phiếu xuất Thông báo lỗi khi trùng số phiếu xuất mà khác ngày tháng năm xuất  Tạo các báo cáo Đầu vào : Lọc các trƣờng thông tin cần thiết phục vụ cho báo cáo Xử lý: Xử lý các thông tin nhƣ nhóm, tính tổng, tồn Đầu ra: Bản báo cáo đầy đủ với các yêu cầu đề ra. Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:33
  34. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.5.1Các kiểu thực thể:  HÀNG HÓA: Tên hàng Mã hàng Đơn vị tính HÀNG HOÁ Mô tả hàng Thời gian bảo hành  NHÓM HÀNG : Mã nhóm Tên nhóm NHÓM HÀNG Tác dụng  NHÀ CUNG CẤP(NCC) : Mã NCC Tên NCC NHÀ CUNG CẤP Địa chỉ NCC Số điện thoại NCC Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:34
  35. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  ĐƠN VỊ : Tên đơn vị Mã đơn vị Chức năng ĐƠN VỊ  NHÂNVIÊN: Mã nhân viên Họ tên Trình độ Chức vụ chuyên môn NHÂN VIÊN Địa chỉ NV Ngày sinh Giới tính 2.5.2 Các kiểu liên kết:  NHÂN VIÊN nhập HÀNG HÓA từ NHÀ CUNG CẤP NHÀ CUNG CẤP Ngày nhập Số phiếu nhập n n NHÂN VIÊN 1 Nhập HÀNG HÓA Sl thực nhập Lý do nhập Sl chứng từ Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:35
  36. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  NHÂN VIÊN xuất HÀNG HÓA cho NHÂN VIÊN Sp xuất Ngày xuất n NHÂN VIÊN Nhận hàng xuất HÀNG HÓA Lý do xuất Sl xuất  NHÂN VIÊN làm việc cho ĐƠN VỊ NHÂN VIÊN n Làm việc 1 ĐƠN VỊ  HÀNG HÓA thuộc NHÓM HÀNG HÀNG HÓA n Thuộc 1 NHÓM HÀNG 2.5.3 Chi tiết hóa các quan hệ và chuẩn hóa các quan hệ NHACUNGCAP ( MaNCC , TenNCC, Diachi, SdtNCC) HANGHOA ( Mahang, Tenhang, Motahang,thoigianbh, Donvitinh, Manhom ) NHOMHANG ( Manhom , Tennhom, Tacdung ) NHANVIEN ( MaNV , Hoten, Ngaysinh, Gioitinh, TrinhdoCM, Chucvu, DiachiNV ) PHIEUNHAP( SPnhap , Ngaynhap, Slchungtu, Slthucnhap, Lydonhap, MaNV, Mahang, MaNCC) PHIEUXUAT ( SPxuat , Ngayxuat, Slxuat, Lydoxuat, MaNV, Mahang ) Trong các quan hệ trên có quan hệ sau đây chƣa đạt chuẩn 1 NF là: PHIEUNHAP, PHIEUXUAT Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:36
  37. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng Chuẩn hóa các quan hệ trên PHIEUNHAP tách thành: PHIEUNHAP và DONGNHAP -PHIEUNHAP ( SPnhap , Ngaynhap, Lydonhap, MaNV, MaNCC) -HANGNHAP ( Sophieunhap , Mahang, Slchungtu, Slthucnhap) PHIEUXUAT tách thành: PHIEUXUAT và HANGXUAT -PHIEUXUAT(Sophieuxuat , Ngayxuat, Lydoxuat, MaNV) -HANGXUAT( Sophieuxuat , Mahang, Soluong) Sau khi đƣợc chuẩn hóa các quan hệ trên đã dặt chuẩn 3NF Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:37
  38. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí 3.1.1. Thực thể thể Hàng Hóa (HANGHOA)  Mục đích sử dụng: Lƣu các thông tin về hàng hóa để sử dụng trong các bảng khác.  Các thuộc tính: Số tt Tên trƣờng Kiểu trƣờng Kích cỡ ghi chú 1 Mahang NVarChar 50 Khoá chính 2 Tenhang NVarchar 50 Tên hàng 3 Motahang VNarchar 200 Mô tả hàng 4 Donvitinh NVarchar 50 Đơn vị tính 5 Thoigianbh Int 4 Thời gian bảo hành 6 Manhom NvarChar 50 Mã nhóm  Khóa chính: Mahang  Khóa ngoại: Manhom 3.1.2. thực thể Nhóm Hàng(NHOMHANG)  Mục đích sử dụng: Lƣu thông tin về Nhóm hàng cho biết hàng hóa thuộc những nhóm hàng nào  Các thuộc tính: Stt Tên trƣờng Kiểu trƣờng Kích cỡ ghi chú 1 Manhom NvarChar 50 Khoá chính 2 Tennhom NvarChar 50 Tên nhóm 3 Tacdung NvarChar 200 Tác dụng  Khóa chính: Manhom  Khóa chính duy nhất: Manhom 3.1.3 Thực thể Nhà Cung Cấp(NHACUNGCAP)  Mục đích: Lƣu thông tin Nhà cung cấp khi cần truy vấn xem hàng hóa đuợc nhập về từ nhà cung cấp nào Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:38
  39. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Các thuộc tính: Stt Tên trƣờng Kiểu trƣờng Kích cỡ ghi chú 1 MaNCC NvarChar 50 Khoá chính 2 TenNCC NvarChar 50 Tên nhóm 3 DiachiNCC NvarChar 200 Địa chỉ Nhà Cung Cấp 4 SdtNCC Char 10 Số điện thoại Nhà Cung Cấp  Khóa chính: MaNCC  Khóa chính duy nhất: MaNCC 3.1.4 Thực thể Nhân viên(NHANVIEN)  Mục đích: Lƣu thông tin nguời giao hàng và nguời nhận hàng trong kho  Các thuộc tính: Stt Tên trƣờng Kiểu trƣờng Kích cỡ ghi chú 1 MaNV NvarChar 50 Khoá chính 2 Hoten NvarChar 50 Họ tên nhân viên 3 Ngaysinh NvarChar 200 Địa chỉ Nhà Cung Cấp 4 Gioitinh Char 10 Số điện thoại Nhà Cung Cấp 5 Chucvu NvarChar 50 Chức vụ 6 TDCM NvarChar 50 Trình độ chuyên môn 7 Madonvi NvarChar 50 Mã đơn vị  Khóa chính: MaNV  Khóa ngoại: Madonvi 3.1.5 Thực thể đơn vị(DONVI)  Mục đích: Lƣu thông tin cho biết nhân viên nhận và giao hàng thuộc bộ phận nào Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:39
  40. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Các thuộc tính: Stt Tên trƣờng Kiểu trƣờng Kích cỡ ghi chú 1 Madonvi NvarChar 50 Khoá chính 2 Tendonvi NvarChar 50 Tên đơn vị 3 Chucnang NvarChar 200 Chức năng  Khóa chính: Madonvi  Khóa chính duy nhất: Madonvi 3.1.6 Thực thể Phiếu Nhập(PHIEUNHAP)  Mục đích: lƣu thông tin liên quan đến quá trình nhập hàng  Các thực thể: Stt Tên trƣờng Kiểu trƣờng Kích cỡ ghi chú 1 Spnhap NvarChar 50 Khoá chính 2 Ngaynhap NvarChar 50 Ngày nhập 3 MaNCC NvarChar 50 Mã nhà cung cấp 4 Lydonhap NvarChar 4 Lý do nhập 6 MaNV NvarChar 50 Mã nhân viên  Khóa chính: Spnhap  Các khóa ngoại: MaNCC, MaNV 3.1.7 Thực thể Hàng Nhập  Mục đích: Lƣu thông tin hàng nhập về kho  Các thuộc tính: Stt Tên trƣờng Kiểu trƣờng Kích cỡ ghi chú 1 Spnhap NvarChar 50 Khoá chính 2 Mahang NvarChar 50 Ngày nhập 4 Slchungtu Int 4 Số luợng chứng từ 5 Slthucnhap Int 4 Số lƣợng thực nhập 6 Spbaohanh NvarChar 50 Số phiếu bảo hành Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:40
  41. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 3.1.8 Thực thể Phiếu Xuất(PHIEUXUAT)  Mục đích: Lƣu thông tin liên quan đến quá trình xuất kho  Các thuộc tính: Stt Tên trƣờng Kiểu trƣờng Kích cỡ ghi chú 1 Spxuat NvarChar 50 Khoá chính 2 Ngayxuat DateTime 50 Ngày xuất 3 Lydoxuat NvarChar 200 Lý do xuất 4 MaNV NvarChar 50 Mã nhân viên  Khóa chính: Spxuat  Khóa ngoài: MaNV 3.1.9 Thực thể Hàng Xuất(HANGXUAT)  Mục đích: Lƣu thông tin hàng hóa xuất kho  Các thuộc tính: Stt Tên trƣờng Kiểu trƣờng Kích cỡ ghi chú 1 Spxuat NvarChar 50 Khoá chính 2 Mahang NvarChar 50 Mã hàng 3 Slxuat Int 4 Số luợng xuất 4 MaNV NvarChar 200 Ghi chú xuất  Khóa chính: Spxuat, Mahang Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:41
  42. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 3.10. Sơ đồ quan hệ vật lý Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:42
  43. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng 3.2 một số giao diện chƣơng trình  Giao diện chƣơng trình Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:43
  44. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Giao diện của chức năng cập nhập Hàng hóa Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:44
  45. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Giao diện cập nhập Nhà cung cấp Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:45
  46. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Giao diện cập nhập Nhóm hàng Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:46
  47. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Giao diện phiếu nhập cho chức năng hàng nhập Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:47
  48. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Giao diện hàng nhập cho chức năng hàng nhập Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:48
  49. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Giao diện Phiếu xuất cho chức năng hàng Hàng xuất Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:49
  50. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Giao diện Hàng xuất cho chức năng hàng Hàng xuất Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:50
  51. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Giao diện Báo cáo nhập kho cho chức năng hàng Báo cáo Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:51
  52. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng  Giao diện Báo cáo nhập kho cho chức năng hàng Báo cáo Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:52
  53. Quản lý kho hàng công ty Máy Tính Phƣợng Hoàng KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ đồ án tốt nghiệp của em xây dựng hệ thống theo quản lý kho hàng. Để xây dựng đƣợc hệ thống này trƣớc hết phải phân tích hệ thống, phải hiểu rõ nhgiệp vụ công việc quản lý trong kho. Sau đó mới thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu, thiết kế các giao diện và viết chƣơng trình. Trong đề tài của em đã xây dựng đƣợc một số chức năng chính của chƣơng trình. Tuy nhiên do thời gian có hạn và kinh nghiệm làm chƣơng trình còn non kém. Nên chƣơng trình có tính chuyên nghiệp cao, chƣa giải quyết hết đƣợc các nảy sinh trong quá trình quản lý nên em rất sự đóng góp ý kiến giúp đỡ của thầy cô để có thể hoàn thiện chƣơng trình tốt hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo cô giáo. Đặc biệt em xin tỏ lòng biết thầy giáo Th.S Đỗ Xuân Toàn trong thời gian qua thầy đã giành nhiều thời gian tâm huyết để hƣớng dẫn em hoàn thành tốt đề tài. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên: Lê Thị Thanh Hòa Lớp: CT901 Trang:53