Đồ án Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

pdf 90 trang huongle 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_quan_ly_nhan_su_tai_truong_cao_dang_cong_nghe_viettron.pdf

Nội dung text: Đồ án Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics

  1. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khoá luận này đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS.NGƢT.Trần Hữu Nghị hiệu trƣởng nhà trƣờng, là ngƣời đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị giúp cho việc học tập và nghiên cứu của chúng em trong thời gian học tại trƣờng đƣợc tiếp cận với các công nghệ mới. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình tới các thầy, cô giáo trong tổ Bộ môn tin học Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng, những ngƣời đã tận tình giảng dạy và cung cấp những kiến thức quý báu để em có thể tiếp cận và nghiên cứu những công nghệ, kỹ thuật mới. Đặc biệt là em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô hƣớng dẫn là ThS. Nguyễn Thị Thanh Thoan và Thạc sỹ: Vũ Ngọc Thanh đã tận tình hƣớng dẫn cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi về tài liệu và kiến thức liên quan để giúp em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc của mình đến các thầy cô các anh, chị của phòng Tổng hợp Trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ Viettrronics đã giúp đỡ em tiếp cận và tìm hiểu đƣợc bài toán thực tế. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn của mình tới gia đình , bạn bè, những ngƣời đã động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn của các thầy , các cô và sự góp ý của các bạn để luận văn tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 1
  2. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 LỜI NÓI ĐẦU 4 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5 1.1 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 5 1.1.1 Các định nghĩa 5 1.1.2 Các cách tiếp cận và phát triển của một hệ thống thông tin 5 1.1.3 Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thông tin 5 1.1.4 Các thành phần của một hệ thống thông tin quản lý 6 1.1.5 Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin 6 1.1.6 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin 7 1.1.7 Phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 7 1.2. Cơ sở dữ liệu quan hệ 8 1.2.1 Cơ sở dữ liệu quan hệ . 8 1.2.2 Cách tạo lập quan hệ 8 1.2.3 Các phép toán trên cơ sở dữ liệu quan hệ 9 1.2.4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 9 1.2.4.1 Các hệ thống SQL server 9 1.2.4.2. Hệ thống client/server 9 1.2.4.3. Hệ thống desktop 9 1.2.4.4. Các thành phần cấu thành của SQL server 2000 10 1.2.4.5. Công cụ trực quan của SQL server 2000 10 1.3. Giới thiệu ngôn ngữ Visual Basic 11 1.3.1. Cấu trúc một đề án (Project) 12 1.3.2. Các bƣớc phát triển một ứng dụng Visual Basic 15 1.3.2.1. Tạo giao diện người sử dụng 15 1.3.2.2. Sử dụng những điều khiển chuẩn của Visual Basic 15 1.3.2.3. ODBC và các đối tượng dữ liệu từ xa 15 1.3.2.4. Lập trình với phần hợp thành 16 1.3.2.5. Đáp ứng những sự kiện chuột và bàn phím 16 1.3.2.6. Làm việc với văn bản và đồ hoạ 17 1.3.2.7. Gỡ rối mã và quản lý lỗi 17 1.3.2.8. Xử lý ổ đĩa, thư mục và file 17 1.3.2.9. Thiết kế cho việc thi hành và tương thích 17 1.3.2.10. Phân phối ứng dụng 17 1.3.3. Môi trƣờng dữ liệu (DATA ENVIRONMENT – DED) 18 1.3.3.1. Cấu trúc chi tiết của DED 18 1.3.3.2. Sử dụng trình DATA ENVIRONMENT DESIGNER 18 CHƢƠNG II. KHẢO SÁT, MÔ TẢ HỆ THỐNG 20 2.1 Khảo sát, mô tả hệ thống hiện tại 20 2.1.1 Trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics. 20 2.1.2 Bài toán quản lý nhân sự 22 2.1.3 Biểu đồ hoạt động 29 2.2 Hồ sơ dữ liệu thu thập đƣợc 34 Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 2
  3. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2.3 Đánh giá thực trạng quản lý và phƣơng hƣớng giải quyết 37 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 40 3.1 Bảng phân tích các chức năng, tác nhân và hồ sơ dữ liệu 40 3.2 Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh hệ thống. 42 3.3 Thiết lập biểu đồ phân rã chức năng 43 3.4 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng. 48 3.5 Thiết lập ma trận thực thể chức năng. 49 3.6 Các mô hình xử lý nghiệp vụ 50 3.6.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 50 3.6.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 51 CHƢƠNG IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 57 4.1 Mô hình dữ liệu quan niệm 57 4.1.1 Các kiểu thực thể 57 4.1.2 Kiểu liên kết 58 4.1.3 Mô hình ER. 62 4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 63 4.2.1 Các quan hệ 63 4.2.2 Mô hình quan hệ 65 4.3 Các bảng dữ liệu vật lý 66 CHƢƠNG V. CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM CHƢƠNG TRÌNH 74 5.1. Yêu cầu phần cứng 74 5.2. Yêu cầu phần mềm 74 5.3. Thiết kế giao diện chƣơng trình. 74 5.4 Một số giao diện chƣơng trình 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO 899 KẾT LUẬN 90 Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 3
  4. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics LỜI NÓI ĐẦU Với sự phát triển mạnh mẽ về công nghệ thông tin nhƣ hiện nay, việc quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân viên và lƣu trữ tài liệu trong công tác đang đƣợc vi tính hoá nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong xã hội ,việc tìm kiếm thông tin nhanh chóng, chính xác là một trong những thành công lớn của các nhà quản lý. Chính vì vậy trong hầu hết các cơ quan, xí nghiệp đều đã sử dụng máy tính để thay thế các công việc thủ công, giúp cho ngƣời quản lý có thời gian đầu tƣ vào các công việc khác. Nói chung, tin học đang từng bƣớc khẳng định vị trí quan trọng và ngày càng chiếm ƣu thế về những ƣu điểm sau: + Xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác theo yêu cầu của ngƣời sử dụng. + Có khả năng lƣu trữ và xử lý lƣợng thông tin lớn. + Lƣu trữ dữ liệu an toàn, thuận tiện và tính khoa học cao. + Làm giản hoá công tác quản lý. Xuất phát từ nhu cầu thực tế trong công tác lƣu trữ, khai thác, xử lý thông tin về nhân sự trong một cơ quan, tổ chức, đề án xây dựng phần mềm Quản lý nhân sự là một hệ thống lớn nhằm giải quyết vấn đề nêu trên. Nội dung khoá luận gồm: lời cảm ơn, lời nói đầu, phụ lục, 5 chƣơng, phần kết luận, tài liệu tham khảo. Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết: Trong chƣơng này, trình bày cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Chƣơng 2. Khảo sát và mô tả hệ thống: Trong chƣơng này trình bày quy quy trình nghiệp vụ và bài toán quản lý nhân sự tại trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics. Đồng thời đánh giá, nhận xét về thực trạng quản lý và đƣa ra phƣơng hƣớng giải quyết. Chƣơng 3. Phân tích hệ thống: Trong chƣơng này trình bày các vấn đề: xây dựng mô hình nghiệp vụ của hệ thống, xây dựng các biểu đồ luồng dữ liệu, xây dựng mô hình liên kết thực thể ER Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống: Trong chƣơng này em trình bày các vấn đề: Thiết kế cơ sở dữ liệu, các bảng dữ liệu vật lý. Chƣơng 5. Cài đặt và thử nghiệm chƣơng trình: Yêu cầu phần cứng, yêu cầu phần mềm, một số form chính của chƣơng trình. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 4
  5. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 1.1.1 Các định nghĩa Định nghĩa hệ thống: Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau cùng hoạt động hƣớng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp cận dữ liệu vào và sản sinh ra dữ liệu ra nhờ một quá trình chuyển đổi. Hệ thống thông tin: Là một hệ thống thu nhập, xử lý, cung cấp thông tin và là một tập hợp có tổ chức của nhiều phần tử có những mối ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động chung cho một mục đích nào đó của con ngƣời. Hệ thống thông tin quản lí (MIS – Management Information System): là hệ thống thông tin để phục vụ toàn bộ hoạt động của một tổ chức nào đó. Đây là một hệ thống đƣợc tổ chức thống nhất từ trên xuống dƣới có chức năng tổng hợp các thông tin giúp các nhà quản lý quản lý tốt cơ sở của mình và trợ giúp ra quyết định điều hành cho phù hợp. Một hệ thống quản lý đƣợc phân thành nhiều cấp từ dƣới lên trên và từ trên xuống dƣới. 1.1.2 Các cách tiếp cận và phát triển của một hệ thống thông tin Tiếp cận định hướng tiến trình (PDA – Process Driven Approach) Tiếp cận định hướng dữ liệu (DDA – Data Driven Approach) Tiếp cận định hướng cấu trúc (SDA – Structure Driven Approach) Tiếp cận định hướng đối tượng (OOA – Object Oriented Approach) 1.1.3 Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thông tin Nhiệm vụ của hệ thống thông tin:  Đối ngoại: Thu nhận thông tin từ môi trƣờng bên ngoài, đƣa thông báo ra ngoài.  Đối nội: Liên lạc giữa các bộ phận cung cấp cho hệ thống tác nghiệp, hệ quyết định, có hai loại thông tin sau: o Phản ánh tình trạng của cơ quan o Phản ánh tình trạng hoạt động của cơ quan Vai trò của hệ thống thông tin: Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 5
  6. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics Đóng vai trò trung gian giữa hệ thống với môi trƣờng, giữa hệ thống con quyết định với hệ thống con nghiệp vụ. Vì sao một tổ chức cần phải có một hệ thống thông tin? Một tổ chức cần có một hệ thống thông tin vì 3 lý do: - Giúp cho tổ chức khắc phục đƣợc những khó khăn trở ngại nhằm đạt mục tiêu của họ. - Hệ thống thông tin giúp cho tổ chức tăng cƣờng tiềm lực để chớp lấy thời cơ hay vƣợt qua thử thách trong tƣơng lai. - Áp lực bên ngoài trong quá trình công tác và làm việc. 1.1.4 Các thành phần của một hệ thống thông tin quản lý Công cụ Cầu nối Nguồn lực Phần cứng Phần mền Dữ liệu Thủ tục Con ngƣời Nhân tố có sẵn Nhân tố thiết lập Hình 1.1 Các yếu tố cấu thành HTHT Việc liên kết giữa các thiết bị trong một hệ thống thông tin bằng các dây dẫn là những mối liên hệ của hệ thống có thể nhìn thấy đƣợc. Ngƣợc lại, các mối liên kết phần lớn các yếu tố trên lại không thể nhìn thấy đƣợc, vì chúng đƣợc hình thành và diễn ra khi hệ thống hoạt động. Chẳng hạn, nhƣ việc lấy dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu, và việc truyền dữ liệu đi xa hàng trăm cây số, việc lƣu trữ dữ liệu trên các thiết bị từ. 1.1.5 Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin Khảo sát: Tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng Phân tích hệ thống: Phát hiện vấn đề, tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp và đặt ra yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 6
  7. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics Thiết kế hệ thống: Lên phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ của hệ thống thông tin. Bao gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống. Xây dựng hệ thống thông tin: Bao gồm việc lựa chọn phần mền hạ tầng, các phần mền hạ tầng, các phần mền đóng gói, các ngôn ngữ sử dụng và chuyển tải các đặc tả thiết kế thành các phần mền cho máy tính. Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua, phải thực hiện những thay đổi cho các chƣơng trình để tìm ra lỗi trong thiết kế gốc và để đƣa thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của ngƣời sử dụng tại thời điểm đó Khảo sát Cài đặt, vận Phân tích hành bảo trì Xây dựng Thiết kế Hình 1.2 Chu trình phát triển của một hệ thống thông tin 1.1.6 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin - Mô hình thác nƣớc Khởi thảo Phân tích Thiết kế Lập trình Vận hành & bảo trì Hình 1.3 Mô hình thác nước - Mô hình làm mẫu - Mô hình xoáy ốc - Sử dụng các gói phần mền có sẵn 1.1.7 Phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 1. Khảo sát nghiệp vụ, thu thập hồ sơ tài liệu có liên quan. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 7
  8. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2. Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh. 3. Liệt kê những hồ sơ tài liệu dùng cho hệ thống. 4. Xây dựng chức năng nghiệp vụ. 5. Ma trận thực thể chức năng. 6. Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức. 7. Xác định sơ đồ chức năng chƣơng trình. 8. Thiết kế các giao diện. 1.2. Cơ sở dữ liệu quan hệ Dữ liệu: Là tất cả các sự kiện có thể ghi lại đƣợc và có ý nghĩa. Cơ sở dữ liệu: là một tậ hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau, đƣợc lƣu trữ ở máy tính, cho nhiều ngƣời sử dụng và đƣợc tổ chức theo một mô hình nào đó. Định nghĩa cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase - RDB) 1.2.1 Cơ sở dữ liệu quan hệ là một tập các quan hệ biến thiên theo thời gian nghĩa là: Mỗi quan hệ trong cơ sở dữ liệu đó khi thời gian thay đổi thì số các bộ của nó cũng thay đổi theo (thêm, bớt), đồng thời nội dung của một số bộ cũng thay đổi. Sự thay đổi đó rất cần thiết vì dữ liệu trong quan hệ phản ánh các đối tƣợng đƣợc quản lý trong thế giới thực do đó dữ liệu phản ánh đối tƣợng một cách chính xác. 1.2.2 Cách tạo lập quan hệ; Để tạo lập một quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ ta cần xác định các thành phần sau: - Tên quan hệ - Tên và kiểu dữ liệu của các thuộc tính. - Mối ràng buộc dữ liệu với các quan hệ đó. - Xác định khóa của các quan hệ (nếu có). Trong đó E.Fcodd là ngƣời đầu tiên đề cập đến khái niệm ràng buộc dữ liệu. Khái niệm này nhằm đảm bảo lƣu trữ dữ liệu phù hợp với đối tƣợng trong thực tế.Và ông đƣa ra 3 loại rằng buộc cơ bản nhất: . Ràng buộc về kiểu . Ràng buộc về giải tích Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 8
  9. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics . Ràng buộc về logic 1.2.3 Các phép toán trên cơ sở dữ liệu quan hệ  Cơ sở dữ liệu thƣờng xuyên thay đổi nhờ các phép toán:  Phép chèn(Insert): là phép thêm một bộ mới vào một quan hệ nhất định  Phép loại bỏ (Del): Phép xóa khỏi quan hệ một bộ bất kỳ.  Phép thay đổi (Ch): Sửa nội dung một số các bộ 1.2.4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server Microsoft SQL server 2000 là một hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS), cung cấp cách tổ chức dữ liệu bằng cách lƣu chúng vào các bảng. Dữ liệu quan hệ có thể đƣợc nhóm vào các bảng và các quan hệ có thể đƣợc định nghĩa giữa các bảng với nhau. Ngƣời quản trị CSDL(NQTCSDL) truy cập server trực tiếp để thực hiện các chức năng cấu hình, quản trị và thực hiện các tác vụ bảo trì CSDL. Ngoài ra, SQL server là một CSDL có khả năng mở rộng, nghĩa là chúng có thể lƣu một lƣợng lớn dữ liệu và hỗ trợ tính năng cho phép nhiều dùng truy cập dữ liệu đồng thời. 1.2.4.1 Các hệ thống SQL server Hệ thống SQL server 2000 có thể đƣợc thực hiện nhƣ là một hệ thống máy khách/máy chủ (client/server) hoặc hệ thống desktop chạy độc lập. kiểu hệ thống bạn thiết kế sẽ phụ thuộc vào số lƣợng ngƣời dùng truy cập CSDL đồng thời và loại công việc chung sẽ thực hiện. 1.2.4.2. Hệ thống client/server Hệ thống client/server có thể là mô hình 2 lớp hoặc 3 lớp. Phần mềm SQL server và CSDL nằm trên máy tính trung tâm đƣợc gọi là CSDL server. Ngƣời dùng có các máy tính riêng biệt đƣợc gọi là client và truy cập CSDL server thông qua các ứng dụng trên máy client của họ (trong mô hình 2 lớp) hoặc thông qua các ứng dụng trên một máy riêng đƣợc biết nhƣ là ứng dụng server (trong mô hình 3 lớp hay còn gọi là n lớp). 1.2.4.3. Hệ thống desktop Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 9
  10. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics SQL server có thể dƣợc dùng nhƣ một CSDL độc lập chạy trên máy tính để bàn (desktop) hoặc máy tính xách tay (laptop), gọi chung là hệ thống desketop. Các ứng dụng client chạy trên cùng máy tính lƣu phần mềm SQL server và CSDL server. Trong hệ thống này chỉ có một máy tính. Nhƣ vậy không có kết nối mạng đƣợc thực hiện từ client đến server, client thực hiện kết nối cục bộ tới chính SQL server 2000 cài đặt cục bộ. Hệ thống desktop hữu ích trong trƣớng hợp chỉ có một ngƣời dùng đơn hoặc một số ít ngƣời dùng chia sẻ máy tính truy cập CSDL ở những thời điểm khác nhau, hệ thống này dùng trong trƣờng hợp CSDL nhỏ. 1.2.4.4. Các thành phần cấu thành của SQL server 2000 RDBMS cũng nhƣ SQL server chứa đựng nhiều đối tƣợng bao gồm : - Database: Cơ sở dữ liệu của SQL server - Tập tin log: Tập tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL - Tables: Bảng dữ liệu - Filegoups: Tập tin nhóm - Diagrams: Sơ đồ quan hệ - Views: Khung nhìn (hay bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: Thủ tục và hàm nội - User defined Function: Hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: Ngƣời sử dụng cơ sở dữ liệu - Roles: Các qui định vai trò và chức năng trong hệ thống SQL server - Rules: Những qui tắc - Defaults: Các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: Kiểu dữ liệu do ngƣời dùng tự định nghĩa - Full-text catalogs: Tập phân loại dữ liệu text 1.2.4.5. Công cụ trực quan của SQL server 2000 + SQL server Enterprise Manager: là công cụ chính cho phép ngƣời sử dụng quản trị SQL server bằng trực quan. - Định nghĩa group của server chạy SQL server. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 10
  11. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics - Đăng ký server vào group. - Cấu hình tất cả các tuỳ chọn cho mỗi server khi đăng ký vào SQL server. - Tạo và quản trị tất cả các cơ sở dữ liệu SQL server, đối tƣợng cở dữ liệu, logins, user và quyền trên mỗi server, - Khai báo và thực thi các tác vụ trên mỗi server. - Định nghĩa và thực thi phát biểu SQL scripts bằng công cụ SQL Query Analyzer. - Sử dụng các trợ giúp khác. +SQL Query Analyzer: là công cụ giao diện đồ hoạ dùng để khai báo và kiểm tra phát biểu Transact-SQL. SQL Query Analyzer có thể gọi từ SQL server Enterprise Manager (tools | SQL Query Analyzer). - Trình soạn thảo cho phép bạn khai báo và thực thi phát biểu Transact-SQL. - Cú pháp đƣợc hiển thị dạng màu giúp cho bạn dễ nhận biết. - Cửa sổ tìm kiếm Oject cho phép bạn dễ dàng tìm kiếm đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu hay cấu trúc của đối tƣợng. - Kết quả trình bày dạng text, lƣới hay tệp tin. + Import and Export Data: Là chức năng trợ giúp bạn chuyển đổi dữ liệu giữa các loại cơ sở dữ liệu với nhau, chẳn hạn nhƣ dữ liệu nguồn OLE DB và ODBC. + SQL server Service Manager: Dung để start, stop và pause thành phần SQL server 2000 trên server. Những thành phần đƣợc chạy nhƣ những dịch vụ của Windows NT hay Windows 2000. + Client Network Utility: Cho phép bạn cấu hình để kết nối vào SQL server ứng với nghi thức mạng, port và bí danh của server. + Server Network Utility: Cho phép bạn cấu hình để client kết nối vào SQL server ứng với nghi thức mạng, port và dí danh của server 1.3. Giới thiệu ngôn ngữ Visual Basic Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 là một công cụ phát triển phần mềm. Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual), có nghĩa là khi Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 11
  12. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics thiết kế chƣơng trình, ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chƣơng trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác, Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích thƣớc, hình dáng của các đối tƣợng có mặt trong ứng dụng. Một khả năng khác của Visual Basic chính là khả năng kết hợp các thƣ viện liên kết động DLL (Dynamic Link Library). DLL chính là phần mở rộng cho Visual Basic tức là khi xây dựng một ứng dụng nào đó có một số yêu cầu mà Visual Basic chƣa đáp ứng đủ, ta viết thêm DLL phụ trợ. Khi viết chƣơng trình bằng Visual Basic, chúng ta phải qua hai bƣớc: - Thiết kế giao diện (Visual Programming) - Viết lệnh (Code Programming) 1.3.1. Cấu trúc một đề án (Project) Một đề án ( project .VBP) bao gồm + Các form (.frm): Form là biểu mẫu của mỗi ứng dụng trong Visual Basic. Ta dùng Form (nhƣ là một biểu mẫu) nhằm định vị và sắp xếp các bộ phận trên nó khi thiết kế các phần giao tiếp với ngƣời dùng. Ta có thể xem Form nhƣ là một bộ phận mà nó có thể chứa các bộ phận khác. Form chính của ứng dụng, các thành phần của nó tƣơng tác với các Form khác và các bộ phận của chúng tạo nên giao tiếp cho ứng dụng. Form chính là giao diện chính của ứng dụng, các Form khác có thể chứa các hộp thoại, hiển thị cho nhập dữ liệu và hơn thế nữa. + Các Report : Đƣợc lƣu trữ dƣới dạng tên (.dsr) : dùng để in ,ấn các báo cáo. + ToolBox (Hộp công cụ) Bản thân hộp công cụ này chỉ chứa các biểu tƣợng biểu thị cho các điều khiển mà ta có thể bổ xung vào biểu mẫu, là bảng chứa các đối tƣợng đƣợc định nghĩa sẵn của Visual Basic. Các đối tƣợng này đƣợc sử dụng trong Form để tạo Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 12
  13. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics thành giao diện cho các chƣơng trình ứng dụng của Visual Basic. Các đối tƣợng trong thanh công cụ sau đây là thông dụng nhất: Scroll bar (Thanh cuốn) Các thanh cuốn đƣợc dùng để nhận nhập dữ liệu hoặc hiển thị kết xuất khi ta không quan tâm đến giá trị chính xác của một đối tƣợng nhƣng lại quan tâm đến sự thay đổi đó nhỏ hay lớn. Nói các khác, thanh cuốn là đối tƣợng cho phép nhân từ ngƣời dùng một giá trị tuỳ theo vị trí con chạy (Thumb) trên thanh cuốn thay cho các gía trị số. Thanh cuốn có các thuộc tính quan trọng nhất là: Thuộc tính Min: Xác định cận dƣới của thanh cuốn Thuộc tính Max: Xác định cân trên của thanh cuốn Thuộc tính Value: Xác định giá trị tạm thời của thanh cuốn Option Button Control (Nút lựa chọn) Đối tƣợng nút chọn cho phép ngƣời dùng chọn một trong những lựa chọn đƣa ra. Nhƣ vậy, tại một thời điểm chỉ có một trong các nút chọn đƣợc lựa chọn. Check Box (Hộp kiểm tra) Đối tƣợng hộp kiểm tra cho phép ngƣời dùng kiểm tra một hay nhiều điều kiện của chƣơng trình ứng dụng. Nhƣ vậy, tại một thời điểm có thể có nhiều hộp kiểm tra đƣợc đánh dấu. Label (Nhãn) Đối tƣợng nhãn cho phép ngƣời dùng gán nhãn một bộ phân nào đó của giao diện trong lúc thiết kế giao diện cho chƣơng trình ứng dụng. Dùng các nhãn để hiện thị thông tin không muốn ngƣời dùng thay đổi. Các nhãn thƣờng đƣợc dùng để định danh một hộp văn bản hoặc một điều khiển khác bằng cách mô tả nội dung của nó. Một công cụ phổ biến nhất là hiển thị thông tin trợ giúp. Image (Hình ảnh) Đối tƣợng Image cho phép ngƣời dùng đƣa hình ảnh vào Form. Picture Box (Hộp tranh) Đối tƣợng Picture Box có tác dụng gần giống nhƣ đối tƣợng Image Text Box (Hộp soạn thảo văn bản) Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 13
  14. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics Đối tƣợng Text Box cho phép ta đƣa các chuỗi ký tự vào Form, thuộc tính quan trọng nhất của Text Box là thuộc tính Text cho biết nội dung hộp Text Box. Command Button (Nút lệnh) Đối tƣợng Command Button cho phép quyết định thực thi một công việc nào đó. Directory List Box, file list box Đây là các đối tƣợng hỗ trợ cho việc tìm kiếm các tập tin trên một thƣ mục ổ đĩa nào đó. List Box (Hộp danh sách) Đối tƣợng List Box cho phép xuất các thông tin về chuỗi. Trên đây là những đối tƣợng đƣợc sử dụng thƣờng xuyên nhất trong phần thiết kế giao diện cho một chƣơng trình ứng dụng của Visual Basic. +Các thiết kế : (.DSR) - Designerchỉ có - Data Enviroment: tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu - Data Report : tạo các báo cáo + Các Module (.bas) : Dùng để chứa các hàm, các thủ tục viết bằng Visual Basic. Khi đó trong tất cả mọi nơi của chƣơng trình cho phép sử dụng các hàm, các thủ tục vừa lập trong Module. + Các Class Modull (.cls): + Tạo ra các lớp. + Các User control (.ctr): + Cho phép tạo ra các điều khiển riêng của từng ngƣời sử dụng + Properties Windows (Của sổ thuộc tính) Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 14
  15. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics Properties Windows là nơi chứa danh sách các thuộc tính của một đối tƣợng cụ thể. Các thuộc tính này có thể thay đổi đƣợc để phù hợp với yêu cầu về giao diên của các chƣơng trình ứng dụng. + Project Explorer Các ứng dụng của Visual Basic thƣờng dùng chung mã hoặc các Form đã tuỳ biến trƣớc đó nên Visual Basic tổ chức các ứng dụng thành các Project. Mỗi Project có thể có nhiều Form và mã kích hoạt các điều khiển trên một Form sẽ đƣợc lƣu trữu chug với Form đó trong các tập tin riêng biệt. Mã lập trình chung mà tất cả các Form trong ứng dụng chia sẻ có thể đƣợc phân thành các Module khác nhau và cũng đƣợc lƣu trữu tách biệt, đƣợc gọi là các Module mã. Project Explorer nêu tất cả các biểu mẫu tuỳ biến đƣợc và các Module mã chung tạo nên ứng dụng của ta. 1.3.2 Các bƣớc phát triển một ứng dụng Visual Basic 1.3.2.1. Tạo giao diện người sử dụng Giao diện ngƣời sử dụng là một trong ngững yếu tố quan trọng của một ứng dụng. Đối với ngƣời sử dụng, giao diện chính là một ứng dụng, họ không cần chú ý đến thành phần mã thực thi bên dƣới. Ứng dụng của chúng ta có thể phổ biến đƣợc hay không là do có sự đóng góp quan trọng của việc thiết kế giao diện. 1.3.2.2. Sử dụng những điều khiển chuẩn của Visual Basic Chúng ta dùng những điều khiển để lấy thông tin mà ngƣời sử dụng nhập vào để hiển thị và kết xuất. Những điều khiển mà ta có thể dùng trong ứng dụng bao gồm hộp văn bản, nút lệnh, hộp danh sách . Những điều khiển khác cho ta những ứng dụng khác, xử lý dữ liệu của nó nhƣ là một thành phần mã trong ứng dụng của bạn. 1.3.2.3. ODBC và các đối tượng dữ liệu từ xa * Định hình cấu hình và xử dụng ODBC ODBC là một công nghệ Windows cho phép ứng dụng Client nối với CSDL từ xa. Lƣu trữ trên máy Client, ODBC tìm cách làm nguồn dữ liệu quan hệ trở thành tổng quát đối với ứng dụng Client. Điều này có nghĩa là Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 15
  16. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics ứng dụng Client không cần quan tâm kiểu cơ sở dữ liệu (CSDL) mà nó đang nối là gì. ODBC gồm 3 thành phần: Trình quản lý điều khiển (Client Manager) Một hay nhiều trình điều khiển (Driver) Một hay nhiều nguồn dữ liệu (Data Source) * Kiến trúc của ODBC Client ODBC ODBC ODBC Driver DB Application data source Driver Manager Kiến trúc ODBC chƣa kết nối giữa ứng dụng Client và cơ sở dữ liệu Server thông qua trình quản lý điều khiển ODBC. * Truy cập cơ sở dữ liệu - Đối tƣợng truy cập CSDL tại chỗ DAO (Data Access Oject) - Truy cập dữ liệu dùng điều khiển dữ liệu từ xa sử dụng mô hình RDO - Truy cập CSDL từ xa thông qua mô hình ADO (Activex Data Oject) 1.3.2.4. Lập trình với phần hợp thành Đôi khi chúng ta cần sử dụng phần tính toán của Microsoft Excel trong những ứng dụng Visual Basic hay định dạng một tài liệu sử dụng cả những điều này có thể thực hiện đƣợc bằng cách xây dựng những ứng dụng của chúng ta sử dụng thành phần Activex. Thêm vào đó, Visual Basic có thể giúp chúng ta những điều khiển Activex riêng. 1.3.2.5. Đáp ứng những sự kiện chuột và bàn phím Những ứng dụng Visual Basic có thể đáp ứng một số lƣợng lớn những sự kiện chuột và bàn phím. Ví dụ Form, hộp ảnh và những điều khiển ảnh có thể phát hiện vị trí con trỏ chuột, có thể quyết định phím trái hay phím phải đƣợc nhấn và có thể đáp ứng những tổ hợp phím chuột với phím Shift, Ctrl hay Alt. Sử dụng những tính năng điều khiển ta có thể lập trình những điều khiển Form để đáp ứng những hành động phím hoặc phiên dịch và xử lý mã ASCII của ký Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 16
  17. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics tự. Thêm vào đó những ứng dụng của Visual Basic có thể hỗ trợ sự kiện rê và thả chuột cũng nhƣ tính năng rê và thả OLE. 1.3.2.6. Làm việc với văn bản và đồ hoạ Visual Basic cung cấp khả năng đồ hoạ và văn bản phức tạp trong ứng dụng. Những thuộc tính và văn bản có thể giúp ta nhấn mạnh các khái niệm quan trọng và các chi tiết cần quan tâm. Thêm vào đó, Visual Basic cung cấp khả năng đồ họa cho phép ta có thể linh động trong thiết kế, nó bao hàm các hình ảnh động bằng cách hiển thị một loạt các hành động liên tiếp nhau. 1.3.2.7. Gỡ rối mã và quản lý lỗi Đôi khi những lỗi xảy ra bên trong mã của ứng dụng. Những lỗi nghiêm trọng có thể là nguyên nhân một ứng dụng không đáp ứng lệnh, thông thƣờng khi gặp lỗi này Visual Basic yêu cầu ngƣời sử dụng khởi động lại ứng dụng và không lƣu lại những gì ta đã làm. Những công cụ gỡ rối đặc biệt hữu ích trong việc tìm ra nguồn gốc lỗi, nhƣng chúng ta cũng có thể dùng công cụ này để kiểm tra chƣơng trình hoặc tìm hiểu những ứng dụng khác nhau làm việc nhƣ thế nào. 1.3.2.8. Xử lý ổ đĩa, thư mục và file Visual Basic có khả năng thêm, di chuyển, tạo mới hoặc xoá những thƣ mục và file, lấy thông tin về và xử lý ổ đĩa. Visual Basic cho phép chúng ta xử lý ổ đĩa, thƣ mục bằng hai phƣơng pháp: những phƣơng thức cũ nhƣ là lệnh Open, Write và qua một tập hợp các công cụ mới nhƣ FSO (File System Oject). 1.3.2.9. Thiết kế cho việc thi hành và tương thích Visual Basic chia sẻ hầu hết các tính năng trong ngôn ngữ cho những ứng dụng bao gồm cho Microsoft Office và nhiều ứng dụng khác. Visual Basic, VBScript là một ngôn ngữ Scipt Internet đều là hợp con của ngôn ngữ Visual Basic. 1.3.2.10. Phân phối ứng dụng Sau khi tạo một ứng dụng Visual Basic ta có thể tự do phân phối bất kỳ ứng dụng nào đã tạo bằng Visual Basic đến bất cứ ai dùng Microsoft Windows. Ta có thể phân phối ứng dụng trên đĩa, trên CD, qua mạng, trên Internet Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 17
  18. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 1.3.3 Môi trƣờng dữ liệu ( DATA ENVIRONMENT – DED ). 1.3.3.1 Cấu trúc chi tiết của DED Giao diện DED ActieX Designer DED sử dụng một lớp đối tƣợng Visual Basic gọi là ActiveX Designer. Nó đƣợc nạp vào môi trƣờng soạn thảo VB cũng nhƣ các mục khác nhƣ menu, modul .Tuy nhiên cách thức để thao tác trên nó khác với các mục này. Khi thao tác với DED ta sử dụng các mục trên menu của trình soạn thảo DED để xây dựng một tập hoàn chỉnh các kết nối ( Connection) & các lệnh dữ liệu ( Command ) để xây dựng trong chƣơng trình. Trong lúc thao tác với DED, ta có 2 sử dụng 2 đối tƣợng khác nhau: + Đối tƣợng kết nối dữ liệu ( Connection): đối tƣợng này định nghĩa một kết nối giữa chƣơng trình của ta và nguồn dữ liệu. + Đối tƣợng câu lệnh dữ liệu( command): định nghĩa một tập các record lấy ra từ kết nối dữ liệu trên. Khi xác định đối tƣợng command, ta cần chỉ định đối tƣợng command này lấy dữ liệu từ đâu trong cơ sở dữ liệu bằng việc xác lập nguồn dữ liệu. Nguồn dữ liệu này xác lập cách thức lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu : lấy thông tin qua một TABLE, VIEW,SQL Mỗi khi một đối tƣợng Command đƣợc tạo ra & đƣợc gọi thực thi, một Recordset của đối tƣợng command này cũng đƣợc kích hoạt. Lúc này tên của recordset tƣơng ứng là: RS+ Tên command. 1.3.3.2 Sử dụng trình DATA ENVIRONMENT DESIGNER Quá trình xây dựng một chƣơng trình thao tác CSDL với VB thông qua DED bao gồm 3 bƣớc: - Chọn một trình cung cấp dữ liệu( ODBC hay OLEDB). - Tạo một cơ sở dữ liệu (file MDB, SQL Server ) - Tạo một lệnh dữ liệu ( đối tƣợng Command ). 1.3.3.2.1. Các trình cung cấp dữ liệu( Data Provider) - Data Provider là một thành phần điều khiển sự tƣơng tác của chƣơng trình của ta và nguồn dữ liệu. Một trình cung cấp rất quen thuộc là trình cung Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 18
  19. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics cấp OBDC. Giao diện này dựa trên ý tƣởng là mọi nguồn dữ liệu có thể đƣợc thao tác với ngôn ngữ SQL. - Một giao diện mới đƣợc tạo đƣa ra bởi Microsoft: giao diện OLEDB. Giao diện này không yêu cầu nguuonf dữ liệu phải nhắm vào việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL; thay vào đó, OLEDB cho phép trình cung cấp dữ liệu chấp nhận ngôn ngữ truy vấn nào mà họ muốn hỗ trợ. Do vậy các nguồn dữ liệu đƣợc mở rộng ra từ các CSDL truyền thống: dBase, SQL Server đến các nguồn dữ liệu khác nhƣ các tập tin, thƣ mục của hệ điều hành 1.3.3.2.2 Tạo một kết nối dữ liệu với DED Tạo một dự án mới ; bổ sung Data Enviroment vào dự án của ta nhờ chọn Project/Add Data Environment. 1.3.3.2.3 Tạo đối tượng command Xây dựng một đối tƣợng command kết nối trực tiếp với table. 1.3.3.2.4 Tạo một ứng dụng nhập liệu với DED Ở môi trƣờng DED, ta kéo các trƣờng của command vào Form rồi chỉnh sửa lại cho thích hợp. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 19
  20. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics CHƢƠNG II KHẢO SÁT, MÔ TẢ HỆ THỐNG 2.1 Khảo sát, mô tả hệ thống hiện tại 2.1.1 Trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics. Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức trường VTC. Cách đây gần 5 năm, ngày 29/5/2003, mái Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Viettronics đƣợc thành lập, đặt trên địa bàn Phƣờng Cát Bi - Quận Hải An Thành phố Hải phòng. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Viettronics do Tổng Công ty Điện tử và tin học Việt nam thành lập. Tên giao dịch quốc tế là Viettrnics Technology College (tên viết tắt: VTC). Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 20
  21. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics Chỉ qua 7 năm, quy mô đào tạo của Nhà trƣờng đã khẳng định rõ nét tốc độ phát triển: nếu nhƣ năm học đầu tiên, Nhà trƣờng chỉ có 257 sinh viên với 5 lớp, 4 ngành đào tạo thì đến nay, số lƣợng học sinh, sinh viên Nhà trƣờng đã lên tới gần 4.000 học sinh, sinh viên ở 10 chuyên ngành đào tạo và 3 bậc đào tạo từ Đào tạo nghề, Trung cấp chuyên nghiệp đến trình độ Cao đẳng với tổng số khoảng 65 lớp. Ngoài hệ đào tạo chính quy, Nhà trƣờng còn liên kết với một số Trƣờng Đại học ở Thành phố Hồ Chí minh và Hà nội, tổ chức đào tạo liên thông từ Cao đẳng lên Đại học và đào tạo hệ Vừa làm vừa học, tại trƣờng liên thông từ TCCN lên Cao đẳng, đảm bảo cho học sinh, sinh viên có điều kiện hoàn chỉnh kiến thức, thu hút đƣợc đông đảo học sinh, sinh viên của Trƣờng và các trƣờng lân cận tham gia. Mang đặc trƣng rất riêng, bản chất công nghệ đã gắn rất sâu vào chƣơng trình giảng dạy của từng chuyên ngành đào tạo. Nhà trƣờng đầu tƣ các phòng thực hành hiện đại nhƣ phòng thực hành Hiclass, phòng thực hành Mã nguồn mở, phòng thực hành mô phỏng kế toán, phòng thực hành PLC và các phòng thực hành khác, các phòng máy tính phấn đấu đảm bảo phục vụ thời lƣợng thực hành của HSSV khoảng 50% thời gian học tập. Năm học tới, Nhà trƣờng tiếp tục đầu tƣ thêm nhiều phòng thực hành mới, hiện đại nhƣ phòng thực hành viễn thông, phòng thực hành điện cơ bản, phòng thực hành đồ hoạ, xƣởng thực hành CLC Đội ngũ cán bộ, giảng viên của Nhà trƣờng đều đƣợc tuyển chọn kỹ, có nhiều tiến sỹ, thạc sỹ, giảng viên chính, nhiều giảng viên nhiệt tình, năng động tâm huyết với nghề và khả năng sáng tạo trong giảng dạy rất cao. Năm học 2006-2007, lần đầu tiên tham dự Hội thi Giáo viên dạy giỏi toàn thành phố, Giáo viên Nhà trƣờng đã vinh dự đạt các giải cao nhất : giải nhất, giải nhì và giải nhất toàn đoàn. HSSV của Nhà trƣờng ngay sau khi tốt nghiệp ra trƣờng đã đƣợc tiếp nhận về nhiều doanh nghiệp, công ty làm việc và đƣợc đánh giá cao, điều này khẳng định chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 21
  22. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2.1.2 Bài toán quản lý nhân sự tại trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics. Trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics gồm có 6 phòng, 7 ban, 7 trung tâm và 4 khoa. Mỗi phòng, ban, trung tâm đảm nhiệm một chức vụ khác nhau. Công việc quản lý nhân sự do Phòng tổng hợp đảm nhiệm. Công việc quản lý nhân sự của trƣờng hiện nay vẫn chƣa có phần mềm quản lý hỗ trợ mà vẫn thực hiện bằng tay với các sổ sách giấy tờ kèm theo. Công việc quản lý nhân sự của một cơ quan nhà nƣớc mà cụ thể tại trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics là phải quản lý những vấn đề sau: - Quản lý về quá trình tuyển dụng. - Quản lý về hồ sơ nhân viên - Quản lý về quá trình công tác - Quản lý về thông tin lƣơng - Quản lý về các chế độ phúc lợi của nhân viên nhƣ là chế độ BHXH, chế độ thai sản, nghỉ hƣu, nghỉ chế độ, thôi việc . - Báo cáo khi ban lãnh đạo yêu cầu hoặc theo định kỳ. Bài toán mô tả nghiệp vụ quản lý nhân sự của trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics nhƣ sau: 2.1.2.1 Quá trình tuyển dụng: Khi có nhu cầu nhân sự, Trƣởng đơn vị phải lập kế hoạch nhân sự trong năm, trong trƣờng hợp đột xuất phải có “Giấy đề nghị” gửi về Phòng Tổng hợp. Phòng Tổng hợp phải lên kế hoạch tuyển dụng trình Ban lãnh đạo để ký duyệt. Kế hoạch tuyển dụng đƣợc duyệt, Phòng Tổng hợp sẽ đƣa ra bản thông báo tuyển dụng Lao Động gửi tới Ngƣời Lao Động. Sau khi nhận đƣợc thông báo tuyển dụng thì ngƣời lao động sẽ nộp hồ sơ lao động tới Phòng Tổng hợp để xin đƣợc thi tuyển. Hồ sơ dự tuyển gồm có: Sơ yếu lý lịch, Giấy khám Sức Khoẻ, Bản sao bằng tốt nghiệp hiện có, các chứng chỉ văn bằng liên quan Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao động, Phòng Tổng hợp kết hợp với các phòng ban cần bổ sung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng vấn ngƣời lao động. Quá trình thi tuyển diễn ra nhƣ sau : Có 3 vòng thi, tùy vào vị trí tuyển dụng mà có các hình thức thi khác nhau. Điểm thi của 3 vòng thi sẽ đƣợc tính Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 22
  23. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics và các ứng viên có số điểm cao nhất sẽ đƣợc chọn (phƣơng trâm của trƣờng là chọn những ngƣời đạt tiêu chuẩn chứ không tuyển cho đủ số lƣợng). Sau khi quá trình thi tuyển hoàn tất ngƣời lao động sẽ đƣợc thông báo về kết quả, danh sách trúng tuyển, yêu cầu gặp mặt đối với ứng cử viên đã trúng tuyển. Các ứng cử viên trúng tuyển sẽ phải ký hợp đồng thử việc : Tuỳ theo trình độ và yêu cầu công tác, cán bộ, giảng viên, nhân viên mới tuyển đều phải trải qua thời gian thử việc đƣợc ấn định nhƣ sau: 90 ngày đối với công việc có chức danh cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật bậc đại học và trên đại học, 60 ngày đối với công việc cần trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ hoặc các nhân viên có trình độ từ đại học trở lên đã có kinh nghiệm, chuyển từ nơi khác đến, 10 ngày đối với lao động phổ thông. Hiệu trƣởng sẽ quyết định thời gian thử việc ngắn hơn cho các trƣờng hợp tuyển dụng đặc biệt. Trong thời gian thử việc, ngƣời lao động sẽ đƣợc hƣởng mức lƣơng và chế độ ƣu đãi của chế độ thử việc. Cũng có 1 số trƣờng hợp đặc biệt không cần phải ký hợp đồng thử việc mà ký thẳng hợp đồng tập sự. Sau thời gian thử việc, ngƣời lao động phải tự đánh giá, đơn vị trực tiếp quản lý ngƣời đó cũng phải đƣa ra những lời nhận xét gửi lên Phòng Tổng hợp. Nếu đạt thì Phòng Tổng hợp sẽ ký hợp đồng tập sự với ngƣời lao động trong thời gian là 1 năm.Trong thời gian tập sự ngƣời lao động chỉ đƣợc hƣởng 85% lƣơng. Khi hết 1 năm tập sự Phòng Tổng hợp và các phòng ban cần bổ sung sẽ kiểm tra trình độ chuyên môn. Nếu không đạt đƣợc yêu cầu thì Phòng tổng hợp có quyền hủy hợp đồng hoặc cho ký tiếp hợp đồng tập sự với ngƣời lao động. Sau khi ký hợp đồng tập sự, ngƣời lao động sẽ đƣợc ký hợp đồng có thời hạn. Hợp đồng này đƣợc ấn định thời hạn kết thúc từ 1 đến 3 năm. Trong thời gian này, ngƣời lao động đƣợc hƣởng 100% lƣơng. Phòng Tổng hợp có thể ký nhiều lần hợp đồng lao động có thời hạn với ngƣời lao động. Sau khi ký hợp đồng xác định thời hạn, Ngƣời lao động đƣợc ký tiếp hợp đồng không xác định thời hạn.Trong hợp đồng này ngƣời lao động đƣợc phân rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 23
  24. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2.1.2.2 Quản lý hồ sơ nhân viên Sau khi ngƣời dự tuyển trúng tuyển hoặc đƣợc tiếp nhận ( đối với trƣờng hợp thuyên chuyển công tác ) vào trƣờng, hồ sơ chính thức đƣợc nộp cho phòng Tổng hợp trực tiếp quản lý. Phòng Tổng hợp có trách nhiệm lƣu, theo dõi và thƣờng xuyên cập nhật vào hồ sơ của ngƣời lao động các giấy tờ liên quan trong suốt quá trình công tác tại trƣờng. 2.1.2.3 Quản lý về quá trình công tác của nhân viên 2.1.2.3.1 Quá trình phân công lao động Sau khi ký hợp đồng lao động ngƣời lao động sẽ đƣợc Phòng tổng hợp phân vào các vị trí, chức vụ khác nhau tùy theo trình độ chuyên môn và yêu cầu của nhà trƣờng. Trong quá trình làm việc tại trƣờng ngƣời lao động sẽ chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của các phòng, ban, khoa đó. Tùy theo yêu cầu công việc và khả năng chuyên môn của mỗi nhân viên mà nhà trƣờng có thể ra quyết định bổ nhiệm cán bộ hoặc điều động cán bộ, giảng viên, nhân viên sang vị trí, chức vụ khác theo yêu cầu. Hoặc nhân viên đó có nguyện vọng xin chuyển công tác thì có thể làm đơn yêu cầu chuyển công tác lên trƣởng phòng (trƣởng ban, trƣởng Khoa ), trƣởng phòng (trƣởng ban, trƣởng Khoa) ký xác nhận và chuyển đơn đó lên phòng tổng hợp để Hiệu trƣởng duyệt. Nếu đƣợc duyệt, Hiệu trƣởng sẽ ra quyết định chuyển công tác cho nhân viên đó. Sau khi chuyển công tác nhân viên sẽ đƣợc xếp vào vị trí cũng nhƣ chức vụ mới với mức lƣơng tƣơng đƣơng, và phụ cấp trách nhiệm (nếu có). 2.1.2.3.2 Quá trình đào tạo Để nâng cao trình độ chuyên môn nhân viên có thể làm đơn xin đi học lên cán bộ quản lý trực tiếp (Trƣởng phòng, trƣởng ban, trƣởng Khoa, ) ký xác nhận và chuyển đơn cho Hiệu trƣởng duyệt. Nếu đơn xin đi học đƣợc duyệt, Phòng tổng hợp lập quyết định cử đi học có xác nhận của Hiệu trƣởng. Mặt khác, trƣởng các đơn vị cũng có thể cử các cán bộ, giảng viên, công nhân viên đi học các lớp bồi dƣỡng để nâng cao trình độ. Phòng Tổng hợp sẽ theo dõi tình Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 24
  25. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics hình đi học của nhân viên này và quá trình lƣơng, phụ cấp theo quy định. Sau khi hoàn thành quá trình học nhân viên đó phải báo cáo với trƣởng phòng (trƣởng ban, trƣởng khoa) để báo cáo lên phòng tổng hợp. Nếu là giảng viên đi học, sau khi hoàn thành khóa học sẽ phải ký cam kết với nhà trƣờng về việc tiếp tục làm việc tại trƣờng trong thời gian theo quy định (Thạc sỹ : 6 năm, Tiến sỹ: 10 năm). 2.1.2.3.3 Quá trình đi công tác Tùy theo yêu cầu công việc nhà trƣờng mà các phòng, ban, trung tâm sẽ đƣa ra kế hoạch cử nhân viên đi công tác ở các đơn vị khác.Kế hoạch này sẽ đƣợc trình lên phòng Tổng hợp, phòng Tổng hợp sẽ lập ra quyết định cử nhân viên đi công tác trình ban lãnh đạo nhà trƣờng. Nếu quyết định đƣợc phê duyệt thì phòng Tổng hợp sẽ thông báo quyết định này đến đơn vị và nhân viên. Kết thúc chuyến đi công tác nhân viên phải báo cáo lại phòng Tổng hợp. 2.1.2.3.4 Theo dõi quá trình khen thưởng kỷ luật Trong quá trình làm việc tại trƣờng, phòng Tổng hợp sẽ theo dõi quá trình làm việc những từng cá nhân, tập thể. Nếu nhân viên có thành tích hay vi phạm kỷ luật, an toàn lao động sẽ đƣợc lƣu trong sổ khen thƣởng kỷ luật để xét khen thƣởng kỷ luật, kịp thời nhằm khuyến khích tinh thần tích tực tham gia lao động của mỗi ngƣời. Theo quy định nếu cá nhân có thành tích trong lao động, sẽ đƣợc bình bầu các danh hiệu lao động tiên tiến, chiến sỹ thi đua. Còn nếu vi phạm sẽ bị khiển trách, kỷ luật, nặng thì buộc thôi việc. . .Đối với tập thể thì có các danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, tập thể lao động xuất sắc . 2.1.2.4 Quản lý về thông tin lƣơng của nhân viên 2.1.2.4.1 Quản lý về chấm công Chấm công là khâu quan trọng trong quy trình quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên trong Trƣờng. Mỗi tổ chức, đơn vị (phòng, ban, khoa) có trách nhiệm theo dõi và chấm công các cán bộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị mình vào Sổ chấm công rồi gửi cho phòng Tổng hợp để xét lƣơng cho ngƣời lao động. Việc Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 25
  26. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics quản lý, theo dõi chấm công lao động chung cho toàn trƣờng do phòng Tổng hợp chịu trách nhiệm.Sau khi nhận bảng chấm công từ các phòng, ban, khoa thì phòng tổng hợp sẽ chuyển cho phòng kế hoạch tài chính để tính lƣơng cho nhân viên. 2.1.2.4.2 Quản lý về quá trình nâng lương Khi mới vào làm việc trong trƣờng, tùy từng trình độ, công việc mà ngƣời lao động sẽ đƣợc hƣởng mức lƣơng và bậc lƣơng khởi đầu. Trong thời gian làm việc nếu cán bộ - giảng viên - nhân viên hoàn thành đủ số lƣợng công việc đƣợc giao và đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất lƣợng và thời gian, không bị vi phạm kỷ luật lao động, nội quy, quy chế cơ quan, đơn vị, không vi phạm luật pháp của Nhà nƣớc có liên quan đến công việc và tƣ cách đạo đức của cán bộ - giảng viên - nhân viên đến mức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc chịu hình phạt của tòa án thì cứ sau 3 năm sẽ nâng bậc lƣơng một lần. Trong trƣờng hợp đặc biệt cán bộ- giảng viên- nhân viên lập thành tích xuất sắc đã đƣợc cấp có thẩm quyền quyết định công nhận nếu chƣa xếp vào bậc lƣơng cuối cùng trong nghạch hoặc trong chức danh và còn thiếu từ 1 - 12 tháng để nâng bậc lƣơng thƣờng xuyên thì đƣợc xét nâng bậc lƣơng trƣớc thời hạn tối đa là 12 tháng so với quy định. Việc nâng bậc lƣơng không phải tiến hành thi tay nghề mà đƣợc xét duyệt từ cơ sở là các phòng, khoa rồi chuyển lên cấp trƣờng. Bậc lƣơng hiện thời sẽ đƣợc lƣu trong quyết định nâng bậc lƣơng. Ngoài ra, tùy vào từng chức vụ mà ngƣời lao động sẽ đƣợc hƣởng mức phụ cấp chức vụ khác nhau gọi là hệ số phụ cấp. Hệ số này đƣợc lƣu tại bảng phụ cấp chức vụ. 2.1.2.5 Quản lý các chế độ phúc lợi của nhân viên 2.1.2.5.1 : Sau khi ký hợp đồng tập sự với ngƣời lao động, Phòng Tổng hợp có trách nhiệm đóng BHXH cho ngƣời lao động để đảm bảo lợi ích chính đáng cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc tại Trƣờng. Dựa vào hồ sơ lao động Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 26
  27. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics hiện có mà Phòng Tổng hợp sẽ thống kê nhân sự theo quý, theo năm để báo cáo lại cho Ban Lãnh đạo. 2.1.2.5.2 Giải quyết chế độ hưu trí: Ngƣời lao động đƣợc hƣởng chế độ hƣu trí hàng tháng nếu là nam đủ 60 tuổi, nữ 55 tuổi, và có thời gian đóng bảo hiểm XH đủ 20 năm trở lên. Hoặc trong trƣờng hợp nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên mà trong 20 năm đó có thời gia sau: Đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại. Đủ 15 năm làm việc ở nơi làm việc có phụ cấp khu vực hệ số từ 0.7 trở lên. Những ngƣời lao động có đủ điều kiện trên muốn nghỉ hƣu phải làm đơn xin nghỉ hƣu gửi cho phòng Tổng hợp để giải quyết chế độ nghỉ hƣu, theo dõi trong sổ nghỉ hƣu và đƣợc hƣởng lƣơng từ Sở Lao Động Thƣơng binh xã hội. 2.1.2.5.3 Các trường hợp nghỉ chế độ : Nhƣ nghỉ ốm, thai sản nhân viên sẽ đƣợc hƣởng các chế độ và quyền lợi của chế độ BHXH theo quy định của nhà nƣớc. Đối với các trƣờng hợp nghỉ phép cán bộ, giảng viên, công nhân viên phải làm giấy nghỉ phép có xác nhận của trƣởng phòng (trƣởng ban, trƣởng khoa) và giấy xác nhận của bác sĩ đối với trƣờng hợp nghỉ ốm chuyển tới phòng tổng hợp để làm thủ tục nghỉ chế độ. Các trƣờng hợp nghỉ chế độ sẽ đƣợc Phòng tổng hợp lƣu trong Sổ theo dõi nghỉ chế độ. 2.1.2.5.4 Giải quyết các trường hợp thôi việc: . Từ phía nhà trƣờng : Nếu do thay đổi cơ cấu tổ chức nhà trƣờng phải chấm dứt hoạt động của một số phòng ban thì những nhân viên trong phòng ban đó sẽ đƣợc bổ nhiệm công tác sang vị trí khác. Nếu không thể bổ nhiệm đƣợc nhà trƣờng sẽ cử nhân viên đó đi đào tạo lại theo chuyên môn khác để sau đó sẽ tiếp tục làm việc tại trƣờng.Trƣờng hợp không thể sắp xếp thì buộc phải chấm dứt hợp đồng. Trong thời gian chờ nhân viên đó tìm một việc khác nhà trƣờng sẽ phải trả 1 ngày lƣơng/1tháng cho nhân viên đó. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 27
  28. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics . Trƣờng hợp do nhân viên vi phạm kỷ luật lao động bị sa thải thì cũng chấm dứt hợp đồng và nhà trƣờng không phải trợ cấp bất kỳ khoản kinh phí nào. . Trƣờng hợp nhân viên tự ý thôi việc : nhà trƣờng sẽ chấm dứt hợp đồng lao động và thôi trả lƣơng cho nhân viên đó. . Các trƣờng hợp buộc phải chấm dứt hợp đồng lao động sẽ có quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và các thủ tục cần thiết khác. 2.1.2.6 Chức năng báo cáo Phòng Tổng hợp sẽ phải báo cáo thống kê về tình hình thay đổi nhân sự trong trƣờng cho ban lãnh đạo và sở LĐTBXH theo quy định, hoặc khi có yêu cầu. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 28
  29. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2.1.3. Biểu đồ hoạt động PHÒNG, BAN, KHOA PHÕNG TỔNG HỢP NGƢƠÌ LAO ĐỘNG BAN LÃNH ĐẠO Tiếp nhận KH TD/Giâý đề nghị Lập KH tuyển dụng/Giâý đề nghị Lên KH Tuyển dụng nhận KH Tuyển dụng gửi KH Tuyển dụng nhận KH Tuyển dụng đã duyệt yes Duyệt QĐ tuyển dụng No Đƣa ra thông báo tuyển dụng nhận thông báo Gửi thông báo tuyển tuyển dụng dụng nhận hồ sơ NV nộp hồ sơ nhân viên phỏng vấn, duyệt hồ sơ HĐ thử việc Ký HĐ thử việc đƣợc duyệt yes No Đánh giá, nhận Tiếp nhận Đánh giá, Đánh giá, nhận xét QT thử việc xét QT thử việc nhận xétQTTV HĐ tập sự Nếu đƣợc yes Ký hợp đồng tập sự No Tiếp nhận Đánh giá, Tiếp nhận Đánh giá, nhận xétQTLV nhận xétQTLV Báo cáo HĐ có thời hạn Ký hợp đồng Nếu đạt yes Có thời hạn No Tiếp nhận Đánh giá, Tiếp nhận Đánh giá, nh ận xétQTLV nhận xétQTLV HĐkhông thời hạn Nếu đạt Ký hợp đồng yes không thời hạn No Hình 2.2.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý tuyển dụng. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 29
  30. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics PHÒNG, BAN, KHOA PHÕNG TỔNG HỢP NGƢƠÌ LAO ĐỘNG BAN LÃNH ĐẠO SỞ LĐ TBXH Hồ sơ nhân sự Nhận hồ sơ nhân sự chính thức Nộp hồ sơ nhân sự chính thức Báo cáo y/c Tìm kiếm hồ sơ Thực hiện Tìm kiếm hồ sơ Báo cáo yes KQ Tìm kiếm hồ sơ Nếu có No Thêm hồ sơ y/c sửa hồ sơ Thực hiện Tìm kiếm hồ sơ y/c sửa hồ sơ No Nếu có yes Thực hiện sửa hồ sơ Thực hiện Tìm kiếm hồ sơ y/c xóa hồ sơ No Nếu có yes Thực hiện xóa hồ sơ Hình 2.2.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý hồ sơ. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 30
  31. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics PHÒNG, BAN, KHOA PHÕNG TỔNG HỢP NGƢƠÌ LAO ĐỘNG BAN LÃNH ĐẠO Quản lý, giám sát Nhân viên Phân công lao động Tiếp nhận phiếu đánh giá Duyệt QĐ bổ nhiệm cán bộ Lập QĐ bổ nhiệm cán bộ QĐ bổ nhiệm cán bộ QĐ bổ nhiệm LĐ Nhận QĐ bổ nhiệm cán bộ Tiếp nhận đơn xin chuyển công tác, xin đi học đã Tiếp nhận y/c xin chuyển Đơn xin chuyển công tác,đi học đƣợc duyệt/ Lập KH đi đào công tác, xin đi học/ Lập tạo,công tác KH đi đào tạo,công tác QĐ đi học,đi công tác,chuyển công tác QĐ chuyển công tác,đi học,đi công tác Nhận QĐ đi học, đi công tác Thông báo QĐ đi học, đi công tác Nhận QĐ đi học, đi công tác Báo cáo Báo cáo Báo cáo KT khóa học ,công tác NhậnBáocáoKT khóa học,côngtác Nhận Thông báoKTKL Duyệt Danh sách KTKL NV LậpDanh sách KTKL NV QĐ KTKL Danh sách KTKL Báo cáo Hình 2.2.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý QTCT. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 31
  32. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics PHÒNG, BAN, KHOA PHÕNG TỔNG HỢP NGƢƠÌ LAO ĐỘNG BAN LÃNH ĐẠO PHÒNG KH-TC Thực hiện chấm công NV Bản chấm công Chuyển bản chấm Nhận bản chấm Gửi bản chấm công công NV công NV NV Nhận danh sách nâng Tính lƣơng NV Lập danh sách nâng lƣơng lƣơng Nhận lƣơng No Duyệt yes Lập QĐ nâng lƣơng Gửi QĐ nâng lƣơng Nhận QĐ nâng lƣơng Nhận QĐ nâng lƣơng Báo cáo Hình 2.2.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý thông tin lương. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 32
  33. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics PHÒNG, BAN, PHÕNG TỔNG NGƢƠÌ LAO BAN LÃNH ĐẠO SỞ LĐTB XH KHOA HỢP ĐỘNG Ký duyệt đơn xin nghỉ chế độ/ nghỉ hƣu/thôi Chuyển đơn xin việc nghỉ chế độ/ nghỉ hƣu/thôi việc Chuyển đơn xin Tiếp nhận đơn xin nghỉ chế độ/ nghỉ nghỉ chế độ/ nghỉ hƣu/thôi việc hƣu/thôi việc No Giải quyết yes QĐ cho NV nghỉ chế độ/ nghỉ Báo cáo hƣu/thôi việc QĐ nghỉ chế độ, nghỉ hƣu, thôi việc Nhận QĐ nghỉ Gửi QĐ cho NV chế độ/ nghỉ nghỉ chế độ/ nghỉ hƣu/thôi việc hƣu/thôi việc Nhận QĐ nghỉ chế Duyệt QĐ nghỉ độ/ nghỉ hƣu/thôi việc chế độ/ nghỉ đƣợc duyệt hƣu/thôi việc Giải quyết nghỉ chế độ/ nghỉ hƣu/thôi Báo cáo việc đƣợc duyệt Nhận QĐ cho NV NhậnQĐ cho NV nghỉ chế độ/ nghỉ Thông báo nghỉ chế nghỉ chế độ/ nghỉ hƣu/thôi việc hƣu/thôi việc độ/ nghỉ hƣu/thôi việc đƣợc duyệt Lập BBVi phạm Vi phạm Lao Lao động động BB VP LĐ Gửi BB Vi phạm Nhận BBVi Lao động phạm LĐ No Giải quyết yes Giải quyết Vi phạm LĐ Lập QĐ thôi viêc Nhận QĐ thôi Nhận QĐ thôi QĐ thôi việc viêc viêc Nhận QĐ thôi viêc Gửi QĐ thôi viêc Nhân TBGiải Giải quyết quyết QĐ thôi QĐ thôi viêc viêc Hình 2.2.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụgiải quyết các chế độ. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 33
  34. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2.2 Hồ sơ dữ liệu thu thập đƣợc: 2.2.1 Quyết định tặng giấy khen TỔNG CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VIETTRONICS Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: / /QĐ-VTC Hải Phòng, ngày .tháng năm 200 QUYẾT ĐỊNH V/v khen thƣởng kỷ luật HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VIETTRONICS Căn cứ quyết định số 2445/QĐ-BGD&ĐT_TCCB, ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc thành lập trƣờng cao đẳng công nghệ Viettronics; Căn cứ điều lệ trƣờng Cao đẳng công nghệ Viettronics ban hành kèm theo quyết định số 56/203 QĐ-BGD&ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ trƣởng bộ giáo dục và đào tạo; Căn cứ quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng cao đẳng công nghệ Viettronics ban hành kèm theo quyết định số 223/QĐ/ĐT-HĐQT ngày 06/05/2007 của hội đồng quản trị Tổng Công Ty cổ phần Điện Tử và Tin học Việt Nam; Căn cứ Nghị định 121/205 NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn một số điều Luật Thi đua – Khen thƣởng và luật sửa đổi bổ sung một số điều luật thi đua – khen thƣởng; Căn cứ vào biên bản họp Hội đồng Thi đua – Khen thƣởng Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Viettronics ngày tháng năm ; QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Khen thƣởng cho cá nhân(tập thể) .đã có thành tích xuất sắc trong .; Điều 2. Tiền thƣởng theo nghị định 121/NĐ-CP của Chính phủ. Mức thƣởng Điều 3. Các ông(bà) Chủ tịch, Thƣờng trực Hội đồng thi đua khen thƣởng, Trƣởng Phòng Tổng hợp, Phòng Kế hoạch – Tài chính, Các cá nhân(tập thể)có tên tại Điều 1 căn cứ thi hành quyết định này. HIỆU TRƢỞNG Nơi nhận: - Hiệu trưởng (để b/c), - Ban TĐKT, - Như điều 3, - Lưu VP. Th.S. Bùi Duy Cƣờng Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 34
  35. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2.2.2 Quyết định bổ nhiệm cán bộ TỔNG CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VIETTRONICS Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: / /QĐ-VTC Hải Phòng, ngày .tháng năm 200 QUYẾT ĐỊNH V/v Bổ nhiệm cán bộ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VIETTRONICS Căn cứ quyết định số 2445/QĐ-BGD&ĐT_TCCB, ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc thành lập trƣờng cao đẳng công nghệ Viettronics; Căn cứ quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng cao đẳng công nghệ Viettronics ban hành kèm theo quyết định số 223/QĐ/ĐT-HĐQT ngày 06/05/2007 của hội đồng quản trị Tổng Công Ty cổ phần Điện Tử và Tin học Việt Nam; Căn cứ vào biên bản họp về việc đề xuất nhân sự của Bộ môn ngày tháng năm .; Xét đề nghị của ông trƣởng phòng tổng hợp. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ông(bà): nhận nhiệm vụ kể từ ngày Điều 2. Ông(bà): chịu trách nhiệm nhận bàn giao công việc từ ngƣời tiền nhiệm. Ông(bà): . Đƣợc hƣởng hệ số phụ cấp chức vụ: Điều 3. Các ông bà Trƣởng Phòng tổng hợp, Phòng kế hoạch tài chính, các đơn vị liên quan và ông(bà): căn cứ thi hành quyết định này. HIỆU TRƢỞNG Nơi nhận: - Nhƣ điều 3 - Lƣu VT, HSCB. Th.S. Bùi Duy Cƣờng Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 35
  36. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2.2.3 Quyết định điều chỉnh cán bộ TỔNG CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VIETTRONICS Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: / /QĐ-VTC Hải Phòng, ngày .tháng năm 200 QUYẾT ĐỊNH V/v điều chuyển cán bộ giảng viên HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VIETTRONICS Căn cứ quyết định số 2445/QĐ-BGD&ĐT_TCCB, ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc thành lập trƣờng cao đẳng công nghệ Viettronics; Căn cứ quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng cao đẳng công nghệ Viettronics ban hành kèm theo quyết định số 223/QĐ/ĐT-HĐQT ngày 06/05/2007 của hội đồng quản trị Tổng Công Ty cổ phần Điện Tử và Tin học Việt Nam; Căn cứ vào đề nghị của phòng(ban, khoa, trung tâm) ; Căn cứ vào nhu cầu công việc và năng lực cán bộ; Xét đề nghị của ông trƣởng phòng tổng hợp. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Điều chuyển ông(bà): thuộc .đến làm . Kể từ ngày tháng năm. Điều 2. Ông(bà): . Có trách nhiệm bàn giao lại công việc cho .và nhận công việc mới theo sự phân công của Điều 3. Các ông bà Trƣởng Phòng tổng hợp, Phòng kế hoạch tài chính, các đơn vị liên quan và ông(bà): căn cứ thi hành quyết định này. HIỆU TRƢỞNG Nơi nhận: - Nhƣ điều 3 - Lƣu VT, HSCB. Th.S. Bùi Duy Cƣờng Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 36
  37. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2.3 Thực trạng quản lý nhân sự tại trƣờng 2.3.1 Bộ phận quản lý nhân sự có nhiệm vụ:  Tuyển lao động mới cho trƣờng khi có nhu cầu từ các phòng ban, các trung tâm  Quản lý, lƣu trữ thông tin của tất cả cán bộ, công nhân viên trong trƣờng.  Sắp xếp, phân công lao động, chấm công, xét nâng lƣơng,  Theo dõi vào quản lý quá trình công tác của ngƣời lao động.  Chịu trách nhiệm về việc đảm bảo lợi ích cho ngƣời lao động: Đóng BHXH, giải quyết các chính sách  Thống kê, báo cáo về tình hình nhân sự và quá trình công tác của cán bộ công nhân viên trong trƣờng với Ban lãnh đạo và Sở LĐTBXH. 2.3.2 Yêu cầu của hệ thống thực Tin học hoá những khâu: - Lƣu trữ hồ sơ lao động - Lƣu trữ quá trình công tác của lao động. - Lƣu trữ khen thƣởng kỷ luật của lao động. - Lƣu trữ quá trình quản lý thông tin lƣơng của ngƣời lao động. - Lƣu trữ các thông tin về bảo hiểm xã hội của từng ngƣời lao động cụ thể - Các thông tin mới nhất sẽ dễ dàng đƣợc cập nhật. - Giải quyết các chính sách, chế độ cho ngƣời lao động một cách nhanh chóng và chính xác. - Quá trình đóng bảo hiểm xã hội. Quá trình xử lý dữ liệu: - Các thông tin về lao động đƣợc lƣu trữ trong kho dữ liệu hồ sơ. - Các thông tin phát sinh trong quá trình công tác sẽ liên tục đƣợc cập nhật nhanh chóng, chính xác và kịp thời. - Đối với các trƣờng hợp đặc biệt nhƣ: điều động, thuyên chuyển công tác, nghỉ hƣu hay nghỉ chế độ thì các dữ liệu liên quan sẽ đƣợc xử lý tuỳ theo yêu cầu cụ thể của ngƣời quản lý. - Công tác theo dõi diễn biến lƣơng của ngƣời lao động sẽ lấy các dữ liệu liên quan từ kho dữ liệu hồ sơ cùng các quy định về lƣơng của nhà Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 37
  38. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics nƣớc để áp dụng cho ngƣời lao động cụ thể sau đó tất cả dữ liệu sẽ đƣợc đẩy vào kho dữ liệu lƣơng. - Quá trình đóng bảo hiểm xã hội cho lao động sẽ căn cứ vào các dữ liệu từ kho dữ liệu lƣơng để trích ra số tiền mà lao động đó phải trích để đóng cho BHXH Các chức năng của hệ thống: - Chức năng hệ thống: quản trị ngƣời dùng, cấp quyền sử dụng, đăng nhập hệ thống. - Chức năng quản lý hồ sơ: Cập nhật các danh mục liên quan, cập nhật hồ sơ lao động, tìm kiếm thông tin lao động, báo cáo danh sách lao động. - Chức năng quản lý quá trình công tác: cập nhật các thông tin phát sinh trong quá trình công tác nhƣ thông tin đi công tác, thông tin về khen thƣởng kỷ luật, thông tin về thuyên chuyển công tác Thống kê báo cáo về quá trình công tác. - Chức năng quản lý thông tin lƣơng: cập nhật các quy định của nhà nƣớc về lƣơng, xét phụ cấp và diễn biến lƣơng của từng lao động cụ thể. - Chức năng giải quyết các chế độ chính sách: cập nhật các thông tin riêng của từng nhân viên về chế độ BHXH, đóng BHXH, xem các thông tin liên quan đến BHXH. 2.4 Đánh giá thực trạng quản lý và phƣơng hƣớng giải quyết Trên thực tế, trong trƣờng số lƣợng công nhân viên không phải là nhiều. Nhƣng quản lý nhân sự không chỉ đơn thuần quản lý về số lƣợng mà còn quản lý về mọi thông tin của công nhân viên làm việc tại trƣờng nhƣ lý lịch gia đình, trình độ cá nhân để trƣờng có thể quan tâm hơn đến lợi ích vật chất cũng nhƣ lợi ích tinh thần của từng công nhân viên một. Thêm vào đó, việc tính toán thống kê và quản lý nhân sự của trƣờng có liên quan đến các cơ quan pháp luật. Vì vậy, việc lƣu trữ xử lý thông tin công nhân viên thế nào cho tiện nhất đáp ứng các yêu cầu của công việc quản lý nhân sự. Hiện tại, mọi thông tin, hồ sơ nhân viên và sổ BHXH đƣợc lƣu trữ trên giấy tờ và đƣợc thực hiện bằng tay. Việc quản lý, tìm kiếm đòi hỏi thời gian và thao tác thủ công quá nhiều gây khó khăn cho việc thống kê, tổng hợp, quản lý, tham mƣu đề xuất, các báo cáo định kỳ và các báo cáo đột xuất của Ban lãnh đạo. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 38
  39. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics Giải pháp đặt ra ở đây là đƣa ra một phƣơng pháp quản lý mới, dựa trên nền tảng khoa học công nghệ của xã hội phù hợp cho việc quản lý, đó là phần mền tin học giúp cho việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo đƣợc quản lí trên một giao diện thống nhất, đáp ứng đƣợc các yêu cầu công tác nghiệp vụ một cách nhanh gọn, đầy đủ và chính xác và tiện lợi cho ngƣời sử dụng. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 39
  40. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics CHƢƠNG III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 3.1 Bảng phân tích các chức năng, tác nhân và hồ sơ dữ liệu Động từ + bổ ngữ Danh từ Ghi chú Ra+quyết định tuyển dụng Quyết định tuyển dụng Hồ sơ dữ liệu Đƣa ra+thông báo tuyển Thông báo tuyển dụng = dụng Nộp+hồ sơ lao động Hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Tiếp nhận+hồ sơ lao động Hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Duyệt +hồ sơ lao động Hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Phỏng vấn +ngƣời lao động Ngƣời lao động Tác nhân Ký+ hợp đồng thử việc Hợp đồng thử việc Hồ sơ dữ liệu Hƣởng+mức lƣơng Mức lƣơng = Nộp+ hồ sơ nhân sự chính Hồ sơ nhân sự chính thức Hồ sơ dữ liệu thức Ký+hợp đồng tập sự Hợp đồng tập sự Hồ sơ dữ liệu Ký+ hợp đồng xác định thời Hợp đồng xác định thời hạn Hồ sơ dữ liệu hạn Ký+hợp đồng không xác Hợp đồng không xác định Hồ sơ dữ liệu định thời hạn thời hạn Đóng + BHXH BHXH Hồ sơ dữ liệu Đƣợc phân công lao động Vị trí = vào từng + vị trí Ghi+trong quyết định bổ Quyết định bổ nhiệm lao Hồ sơ dữ liệu nhiệm lao động động Giám sát và quản lý trực tiếp Phòng, Ban, Khoa Tác nhân + phòng, ban, khoa Ra + quyết định chuyển công Quyết định chuyển công tác Hồ sơ dữ liệu tác Lƣu trong+quyết định nâng Quyết định nâng bậc lƣơng Hồ sơ dữ liệu bậc lƣơng. Đi+công tác Công tác = Lƣu trong+quyết định cử đi Quyết định cử đi học Hồ sơ dữ liệu Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 40
  41. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics học Theo dõi quá trình công tác Quá trình công tác = Lƣu trong+quyết định khen Quyết định khen thƣởng kỷ Hồ sơ dữ liệu thƣởng kỷ luật luật Theo dõi qua+bảng chấm Bảng chấm công Hồ sơ dữ liệu công Gửi Bảng chấm công+ Phòng KH-TC Tác nhân Phòng KH-TC Hƣởng +mức phụ cấp Mức phụ cấp = Lƣu tại +bảng phụ cấp chức Bảng phụ cấp chức vụ Hồ sơ dữ liệu vụ. Giải quyết+ chế độ nghỉ hƣu Chế độ nghỉ hƣu = Lƣu trong +quyết định nghỉ Quyết định nghỉ hƣu Hồ sơ dữ liệu hƣu Giải quyết +trƣờng hợp nghỉ Trƣờng hợp nghỉ chế độ = chế độ Lƣu trong +sổ theo dõi nghỉ Sổ theo dõi nghỉ chế độ Hồ sơ dữ liệu chế độ Đƣa ra +quyết định thôi việc Quyết định thôi việc Hồ sơ dữ liệu Lƣu trong +biên bản vi phạm Biên bản vi phạm lao động Hồ sơ dữ liệu lao động Báo cáo thống kê cho +Ban Ban lãnh đạo Tác nhân lãnh đạo Báo cáo thống kê cho+sở Sở LĐTBXH Tác nhân LĐTBXH Lập +các báo cáo thống kê Các báo cáo thống kê Hồ sơ dữ liệu Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 41
  42. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.2 Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh hệ thống. Hình 3.1 Biểu đồ ngữ cảnh Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 42
  43. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.3 Thiết lập biểu đồ phân rã chức năng HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ 1.0 Quá trình tuyển 2.0 Quản lý hồ sơ 3.0 Qua trình công tác 4.0 Quản lý thông tin 5.0 Giải quyết các chê 6.0 Báo cáo dụng nhân viên lƣơng đô chính sách 1.1 Thông báo 3.1 Quản lý phấn 5.1Theo dõi quá 6.1 Báo cáo về 3.1 Quá trình nâng tuyển dụng 2.1 Tìm kiếm hồ sơ công lao động trình đóng BHXH nhân sự lƣơng 1.2 Tiếp nhận 3.2 Quản lý đào tạo 5.2 Giải quyết chế hồ sơ 2.2 Thêm hồ sơ độ hƣu trí 6.2 Báo cáo về 3.2 Quá trình chấm thông tin lƣơng công 1.3 Phỏng vấn và 5.3 giải quyết 3.3 Quản lý đi duyệt hồ sơ 2.3 Sửa chữa hồ sơ công tác nghỉ chế độ 1.4 Ký hợp đồng 5.4 Giải quyết thôi thử việc 2.4 Xóa hồ sơ 3.4 Quản lý khen thƣởng kỷ luật việc 1.5 Ký hợp đồng tập sự 1.6 Ký hợp đồng có thời hạn 1.7 Ký hợp đồng không thời hạn Hình 3.2 Biểu đồ phân rã chức năng Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 43
  44. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics MÔ TẢ CHI TIẾT CHỨC NĂNG LÁ 1.0. Chức năng quá trình tuyển lao động: Khi có nhu cầu nhân sự, Trƣởng các đơn vị phải lập kế hoạch nhân sự trong năm, trong trƣờng hợp đột xuất phải có “Giấy đề nghị” gửi về Phòng Tổng hợp. Phòng Tổng hợp phải lên kế hoạch tuyển dụng trình Ban lãnh đạo để ký duyệt. Kế hoạch tuyển dụng đƣợc duyệt, Phòng Tổng hợp sẽ đƣa ra bản thông báo tuyển dụng lao động gửi tới Ngƣời Lao Động. 1.1 Thông báo tuyển dụng: Thông báo cho ngƣời lao động biết thông tin tuyển dụng các vị trí lao động của trƣờng. 1.2 Tiếp nhận hồ sơ: Khi hệ thống đƣa ra các thông tin yêu cầu đối với các đối tƣợng tham gia tuyển dụng, ngƣời lao động sẽ đến nộp hồ sơ tại phòng tổng hợp và tại đây sẽ tiếp nhận hồ sơ của ngƣời lao động đến xin dự tuyển. 1.3 Phỏng vấn và duyệt hồ sơ: Hồ sơ lao động đạt thì hệ thống tiến hành phỏng vấn và duyệt trực tiếp hồ sơ xin việc để kiểm tra trình độ chuyên môn của ngƣời lao động. 1.4 Ký hợp đồng thử việc: Sau khi thi phỏng vấn và duyệt hồ sơ, ngƣời lao động có hồ sơ đạt yêu cầu sẽ ký hợp đồng thử việc với trƣờng. Tùy theo từng trình độ học vấn trong hồ sơ, mà thời gian thử việc là khác nhau theo quy định của trƣờng. 1.5 Ký hợp đồng tập sự: Sau thời gian thử việc, ngƣời lao động mà đạt sẽ ký hợp đồng lao động tập sự với thời hạn là 1 năm với trƣờng. Hợp đồng tập sự có thể đƣợc ký nhiều lần đối với ngƣời lao động. 1.6 Ký hợp đồng xác định thời hạn: Sau thời gian tập sự, ngƣời lao động mà đạt sẽ ký hợp đồng lao động có xác định thời hạn với thời hạn là từ 1 đến 3 năm. Hợp đồng này có thể đƣợc ký nhiều lần đối với ngƣời lao động. 1.7 Ký hợp đồng không xác định thời hạn: Sau khi ký hợp đồng có xác định thời hạn, ngƣời lao động sẽ đƣợc ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Loại hợp đồng này áp dụng đối với những cán bộ, giảng viên, nhân viên đã làm công việc ổn định tại Nhà trƣờng từ 01 năm trở lên. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 44
  45. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 2.0 Chức năng quản lý hồ sơ nhân viên 2.1 Tìm kiếm hồ sơ: Khi có sự thay đổi vị trí công tác, nhân viên phải nghỉ việc, bị sa thải hay về hƣu, cần tìm kiếm để bổ sung hồ sơ cần thiết, sửa chữa hoặc loại bỏ hồ sơ. 2.2 Thêm hồ sơ: Khi nhân viên mới đƣợc vào vào làm tại trƣờng, phòng Tổng hợp sẽ thực hiện việc cập nhật hồ sơ. Những thông tin bao gồm: Họ tên, Ngày sinh, Quốc tịch, Số CMND, Địa chỉ thƣờng trú, Quê quán, Điện thoại, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, phải thêm hồ sơ. 2.3 Sửa chữa hồ sơ: Trong quá trình công tác nhân viên có nhiều thông tin thay đổi ví dụ nhƣ thay đổi về nơi ở, số điện thoại Vì vậy phải sửa chữa lại hồ sơ. 2.4 Xóa hồ sơ: Khi nhân viên nghỉ việc hoặc bị sa thải hoặc có thể chuyển nơi làm việc khác hoặc cũng có thể nhân viên đã đến tuổi về hƣu thì thực hiện xóa hồ sơ. 3.0 Chức năng Theo dõi quá trình công tác: Sau khi ngƣời lao động đƣợc phân công vào các vị trí công việc thì đơn vị trực thuộc đó sẽ quản lý quá trình công tác của ngƣời lao động cho đến khi ngƣời lao động chuyển công tác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động. 3.1 Phân công công việc: Sau khi ký hợp đồng, ngƣời lao động sẽ đƣợc phân về đơn vị, phòng ban có nhu cầu bổ sung nhân lực. Tại đó, tùy theo từng trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, năng lực của ngƣời lao động và nhu cầu của đơn vị mà ngƣời lao động sẽ đƣợc phân công công việc. 3.2 Đi công tác: Trong quá trình làm việc, tùy vào từng công việc, chức năng, chức vụ có thể đƣợc điều động đi công tác ở các đơn vị bạn trong một khoảng thời gian nhất định. 3.3 Đi học: Để nâng cao trình độ, ngƣời lao động có thể xin đi học hoặc ban lãnh đạo cử đi học trong một khoảng thời gian nhất định. 3.4 Theo dõi khen thưởng kỷ luật: Thực hiện khen thƣởng đối với những ngƣời có thành tích trong công tác và kỉ luật những ngƣời có hành vi vi phạm nội quy của trƣờng, của Nhà nƣớc. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 45
  46. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.0 Chức năng quản lý thông tin lƣơng: Trong quá trình công tác, trƣờng sẽ xét lƣơng cho ngƣời lao động tùy vào chức vụ, trình độ chuyên môn và số ngày công công tác. 4.1 Qúa trình nâng lương: Trong quá trình công tác, nếu ngƣời lao động đạt các tiêu chuẩn nhƣ sau thì sẽ đƣợc nâng bậc lƣơng: hoàn thành đủ số lƣợng công việc đƣợc giao và đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất lƣợng và thời gian cùng với không vi phạm kỷ luật lao động, nội quy, quy chế cơ quan, đơn vị, không vi phạm pháp luật nhà nƣớc có liên quan đến công việc và tƣ cách đạo đức của cán bộ, giảng viên, nhân viên đến mức bị kỷ luật khiển trách trở lên hoặc chịu hình phạt của Tòa án thì đủ 3 năm (đủ 36 tháng) đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên các ngạch từ chuyên viên và tƣơng đƣơng trở lên; đủ 2 năm (đủ 24 tháng) đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên các ngạch từ cán sự và tƣơng đƣơng trở xuống. Thời gian giữ bậc cũ đƣợc tính từ ngày đƣợc hƣởng mức lƣơng hiện tại đến ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo. Hoặc đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên thuộc diện đến tuổi nghỉ hƣu hàng năm, nếu đủ tiêu chuẩn xét nâng bậc và có thời gian giữ bậc cũ từ 2/3 thời gian theo quy định trở lên, cụ thể: đủ 24 tháng đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên thuộc các ngạch từ chuyên viên và tƣơng đƣơng trở lên; đủ 16 tháng đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên các ngạch từ cán sự và tƣơng đƣơng trở xuống. Thời gian giữ bậc cũ đƣợc tính từ ngày đƣợc hƣởng mức lƣơng hiện tại đến tháng trƣớc của tháng sẽ nghỉ hƣu chính thức. 4.2 Theo dõi quá trình chấm công: Mỗi tổ chức, đơn vị( phòng, ban, khoa ) có trách nhiệm cử một cán bộ theo dõi và chấm công các cán bộ, giảng viên, nhân viên của đơn vị mình. Vào ngày 29, 30 hàng tháng các đơn vị phải gửi bản chấm công của đơn vị mình về phòng tổng hợp. Phòng tổng hợp có trách nhiệm đối chiếu chung để tổng hợp lại gửi về phòng Kế hoach tài chính để tính lƣơng cho nhân viên. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 46
  47. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 5.0 Chức năng giải quyết chính sách: Ngoài hƣởng mức lƣơng do trƣờng trả cho ngƣời lao động, ngƣời lao động còn đƣợc đảm bảo các lợi ích riêng trong công việc cũng nhƣ ngoài xã hội. 5.1 Theo dõi quá trình đóng BHXH: Đóng BHXH cho những ngƣời có sổ bảo hiểm và kí hợp đồng chính thức với trƣờng. Ngƣời lao động phải đóng 5% số tiền lƣơng của mình. 5.2 Giải quyết chế độ nghỉ hưu: Đối với những ngƣời đóng BHXH khi hết tuổi lao động hoặc đủ năm công tác thì giải quyết chế độ hƣu trí cho họ. Sở LĐTBXH sẽ có trách nhiệm trả lƣơng cho ngƣời lao động sau khi họ về hƣu. 5.3 Giải quyết nghỉ chế độ: Với những ngƣời phải đi công tác xa, những ngƣời đƣợc cử đi học, nghỉ ốm, nghỉ thai sản, . Sẽ đƣợc xét lƣơng và hƣởng những trợ cấp đảm bảo lợi ích cho họ. 5.4 Giải quyết thôi việc: Có các chế độ cũng nhƣ thủ tục đối với các trƣờng hợp thôi việc nhƣ: hết hợp đồng, nghỉ tự túc, bị đuổi việc 6.0 Chức năng Báo cáo: Theo mỗi một định kì hoặc khi có yêu cầu thì hệ thống sẽ phải báo cáo lên Ban lãnh đạo và Sở LĐTBXH 6.1 Báo cáo về nhân sự: Thống kê báo cáo tình hình lao động trong các quý, các thông tin liên quan đến lao động khi Ban lãnh đạo yêu cầu thống kê hay tìm kiếm. 6.2 Báo cáo về quá trình lương: Thống kê báo cáo về quá trình chi trả lƣơng cho nhân viên theo quy định hay khi có yêu cầu từ ban lãnh đạo. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 47
  48. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.4 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng. D1: Quyết định tuyển dụng D2: Hồ sơ nhân viên D3: Hợp đồng thử việc D4: Hồ sơ nhân sự chính thức D5: Hợp đồng tập sự D6: Hợp đồng xác định thời hạn D7: Hợp đồng không xác định thời hạn D8: Sổ BHXH D9: Bản quyết định bổ nhiệm lao động D10: Bản quyết định nâng bậc lƣơng D11: Bảng chấm công D12: Bảng phụ cấp chức vụ D13: Bản quyết định khen thƣởng kỷ luật D14: Bản quyết định chuyển công tác D15: Bản quyết định nghỉ hƣu D16: Sổ theo dõi nghỉ chế độ D17: Bản quyết định thôi việc D18: Biên bản vi phạm lao động D19: Quyết định đi công tác D20: Quyết định đi học D21: Báo cáo Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 48
  49. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.5 Thiết lập ma trận thực thể chức năng. HỒ SƠ DỮ LIỆU D1: Quyết định tuyển dụng D2: Hồ sơ nhân viên D3: Hợp đồng thử việc D4: Hồ sơ nhân sự chính thức D5: Hợp đồng tập sự D6: Hợp đồng xác định thời hạn D7: Hợp đồng không xác định thời hạn D8: Sổ BHXH D9: Bản quyết định bổ nhiệm lao động D10: Bản quyết định nâng bậc lƣơng D11: Bảng chấm công D12: Bảng phụ cấp chức vụ D13: Bản quyết định khen thƣởng kỷ luật D14: Bản quyết định chuyển công tác D15: Bản quyết định nghỉ hƣu D16: Sổ theo dõi nghỉ chế độ D17: Bản quyết định thôi việc D18: Biên bản vi phạm lao động D19: Quyết định đi công tác D20: Quyết định đi học D21: Báo cáo CÁC CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 1. Tuyển dụng lao động C R C C C C C 2. Quản lý hồ sơ nhân viên R C R R R U U U U U U U 3. Theo dõi quá trình công tác U C R R C C C C 4. Quản lý thông tin lƣơng U R C C R R R 5. Giải quyết các chế độ chính sách R R R C C R 6. Báo cáo R R R R R R R R R R C Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 49
  50. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.6 Các mô hình xử lý nghiệp vụ D3 HĐthửviệc 3.6.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 D14QĐ chuyển công tác Bản thông báo tuyển dụng D1 QĐ tuyển dụng D18 BBVPLĐ Hồ sơ lao động 2.0 HĐ thử việc D20 QĐ đi học Phỏng vần và duyệt hồ sơ D3 D19 QĐ đi công tác QUẢN LÝ D6 HĐcóthời hạn HĐ tập sự Ký hợp đồng thử việc HỒ SƠ D5 D10 QĐ nâng lƣơng NHÂN Đánh giá quá trình thử việc D7 HĐkothời hạn Sổtheodõinghỉ chế độ VIÊN D16 Ký HĐ tập sự D2 Hồ sơ NV D13 QĐ KT - KL Đánh giá quá trình tập sự nộp hồ sơ nhân sự chính thức NGƢỜI LĐ D8 Sổ BHXH D4 Hồ sơ nhân sự Ký hợp đồng có thời hạn QL hồ sơ nhân sự chính thức D9 QĐ bổ nhiệm b/c KQ học tập, công tác Ký HĐ không thời hạn LĐ 3.0 NGƢỜI LAO ĐỘNG D12 Bảngphụ cấpCV Thông báo QĐ vê đi học, công tác Lên KH tuyển dụng 1.0 THEO DÕI Đơn xin chuyển công tác, đi học đã duyệt từ cơ sở BAN LÃNH ĐẠO Duyệt KH tuyển dụng QUÁ D13 QĐ KT - KL Theo dõi KTKL Lập KH nhân sự TUYỂN TRÌNH PHÒNG, BAN, Trình QĐ bổ nhiệm CB LAO ĐỘNG D14 QĐ chuyển công tác CÔNG TÁC KHOA nhận xét, đánh giá thử việc Duyệt QĐ bổ nhiệm CB Báo cáo D11 Bảng chấm công Trình đơn đi công tác, đi học, chuyển công tác của NV BAN LÃNH ĐẠO BAN LÃNH ĐẠO Duyệt đơn đi công tác, đi học, chuyển công tác của NV D5 HĐ tập sự D19 QĐ đi công tác y/c báo cáo Thông báo QĐ đi đào tạo, công tác của NV D6 HĐcóthời hạn D20 QĐ đi học Lập KH đi đào tạo, công tác của NV 6.0 D19 QĐ đi công tác D7 HĐkothời hạn PHÒNG KH-TC D17 QĐ thôi việc BÁO CÁO D13 QĐ KT - KL PHÒNG, BAN, Bản chấm công KHOA D11 Bảng chấm công D18 BBVPLĐ D10 QĐ nâng lƣơng Bản chấm công D4 Hồ sơ nhân sự D4 Hồ sơ nhân sự 4.0 D21 báo cáo KH nâng lƣơng cho NV D10 QĐ nâng lƣơng QUẢN LÝ D9 QĐ bổ nhiệm D11 Bảng chấm công THÔNG TIN TB nâng lƣơng NV LĐ D4 Hồ sơ nhân sự D12 Bảngphụ cấpCV D13 QĐ KT - KL D2 QĐ đi học LƢƠNG 0 D8 Sổ BHXH D8 Sổ BHXH Thanh tra LĐ 5.0 D18 BBVPLĐ SỞ LĐ TBXH b/c về nhân sự D16 S Sổ theodõinghỉ chế độ Theo dõi QT nâng lƣơng y/c đóng BHXH GIẢI QUYẾT D15 QĐ nghỉ hƣu Chấm dứt HĐLĐ đóng BHXH CHẾ ĐỘ Giải quyết nghỉ chế độ CHÍNH SÁCH D18 BiênbảnviphạmLĐ Giải quyết chế độ nghỉ hƣu NGƢỜI LĐ Đóng BHXH D17 QĐ thôi việc Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 50
  51. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.6.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 3.6.2.1 Tiến trình 1.0: Tuyển dụng lao động Lập KH tuyển dụng PHÒNG, BAN, KHOA D1 Quyết định tuyển dụng D2 Hồ sơ lao động Lên KH tuyển dụng Duyệt KH tuyển dụng 1.1 1.3 1.2 BAN LÃNH ĐẠO Thông báo Phỏng vấn Tiếp nhận tuyển dụng và duyệt hồ sơ hồ sơ Thông báo tuyển dụng Hồ sơ lao động NGƢỜI LĐ Thông tin phản hồi về hồ sơ LĐ và KQ phỏng vấn Ký hợp đồng thử việc Đánh giá QT thử việc Ký Ký hợp đồng tập sự HĐ Ký HĐ có thời hạn Đánh giá QT tập sự không thời PHÒNG hạn 1.4 BAN KHOA 1.6 1.5 NX 1.7 Ký hợp QT Ký hợp Ký hợp đồng thử thử Ký hợp đồng có đồng tập việc việc đồng thời hạn sự không thời D3 Hợp đồng thử việc D2 Hồ sơ lao động D5 Hợp đồng tập sự hạn D2 Hồ sơ lao động D6 Hợp đồng có thời hạn D7 Hợp đồng không thời D8 Sổ BHXH hạn Hình 3.5 Tiến trình tuyển dụng lao động Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 51
  52. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.6.2.2 Tiến trình 2.0: Tiến trình quản lý hồ sơ Cung cấp hồ sơ nhân sự chính thức PHÒNG,BAN,KHOA Nộp hồ sơ nhân sự chính thức NGƢỜI LAO ĐỘNG D4 D3 HĐ thử việc D6 HĐ có thời hạn Hồ sơ nhân sự D14 QĐ chuyển công tác 2.2 D18 BBVPLĐ 2.1 Tìm kiếm thông tin KQ tìm kiếm PHÒNG D4 TÌM KIẾM BAN THÊM HỒ Hồ sơ nhân sự y/c TK thông tin NV HỒ SƠ KHOA SƠ D5 HĐ tập sự Thêm thông tin y/c thêm D7 HĐ không thời hạn thông tin D10 Bản QĐ nâng bậc lƣơng NV D13 Bản QĐ KT-KL Tìm kiếm KQ BAN LÃNH ĐẠO D16 Sổ theo dõi nghỉ chế độ Tìm thông tìm kiếm tin kiếm D20 QĐ đi công tác thông tin Trả D19 QĐ đi học lời KQ TT PHÒNG,BAN,KHOA 2.3 KQ tìm kiếm 2.4 y/c xóa thông tin NV TK y/c Sửa thông tin NV SỬA HỒ SƠ XÓA HỒ SƠ D4 Hồ sơ nhân sự y/c Sửa thông tin NV NGƢỜI LAO ĐỘNG Trả lời KQ TT TK Hình 3.6 Tiến trình quản lý hồ sơ Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 52
  53. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.6.2.3 Tiến trình 3.0: Theo dõi quá trình công tác Trình QĐ bổ nhiệm CB BAN LÃNH ĐẠO Duyệt QĐ bổ nhiệm CB 3.1 D12 Bảng phụ cấp CV KH đi đào tạo PHÂN CÔNG PHÒNG, BAN, KHOA D4 Hồ sơ nhân sự Thông báo QĐ đi đào tạo CÔNG VIỆC QĐ bổ D9 Bản QĐ bổ nhiệm LĐ D20 Bản QĐ đi học 3.2 nhiệm Gửi Đơn xin đi học đã được duyệt từ cơ sở CB Duyệt QĐ đi đào tạo QUẢN LÝ Thông báo QĐ đi đào tạo ĐÀO TẠO Phân Trình QĐ đi đào tạo Thông báo KQ khi kết thúc khóa học công công Đơn việc Xin D19 Bản QĐ đi công tác Chuyển 3.3 Thông báo đi công tác Công Trình QĐ đi công tác tác Duyệt QĐ đi công tác QUẢN LÝ ĐI BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC Thông báo KQ đi công tác Cử đi công tác NGƢỜI LAO ĐỘNG Thông báo QĐ đi công tác PHÒNG, BAN, KHOA KH đi công tác D12 Bản quyết định KTKL 3.4 Quyết định KT_KL THEO DÕI QĐ KT-KL KHEN THƢỞNG D11 Bản chấm công KỶ LUẬT Hình 3.6 Tiến trình theo dõi quá trình công tác Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 53
  54. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.6.2.4 Tiến trình 4.0: Quản lý thông tin lƣơng. D18 Biên bản VPLĐ D9 Bản quyết định nâng lƣơng D11 Bảng phụ cấp chức vụ 3.2 D12 Bản quyết định KTKL D4 Hồ sơ nhân sự chính thức QUÁ TRÌNH Danh sách nâng lương NÂNG NGƢỜI LAO ĐỘNG QĐ nâng lương LƢƠNG Duyệt danh sách nâng lương Lập danh sách nâng lương BAN LÃNH ĐẠO PHÒNG,BAN,KHOA Gửi bản chấm công 3.1 Gửi bản chấm công THEO DÕI QUÁ TRÌNH D10 Bảng chấm công CHẤM CÔNG Hình 3.7 Tiến trình quản lý thông tin lương Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 54
  55. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.6.2.5 Tiến trình 5.0: Giải quyết chế độ Yêu cầu danh sách nghỉ hưu Danh sách nghỉ chế độ được hưởng BHXH SỞ LĐTBXH D12 Bảng phụ cấp chức vụ Danh sách nghỉ hưu Giải quyết chế độ Danh sách LĐ yêu cầu giải quyết nghỉ CĐ 5.2 D4 Hồ sơ nhân sự 5.3 GIẢI GIẢI Giải quyết D15 Quyết định nghỉ hƣu D8 Sổ BHXH QUYẾT QUYẾT CHẾ ĐỘ NGHỈCHẾ Giải quyết CĐ nghỉ hưu NGHỈ HƢU D16 Sổ theo dõi nghỉ chế độ ĐỘ BAN LÃNH ĐẠO Quyết định nghỉ hưu Thông tin phản hồi Đơn xin nghỉ hưu Đơn xingiải quyết nghỉ chê nghỉ chế độ Giải quyết nghỉ chế độ NGƢỜI LAO ĐỘNG Thông tin về QĐ thôi viêc Đơn xin thôi việc Biên bản vi phạm lao động NGƢỜI LAO ĐỘNG Chấm dứt HĐLĐ Đóng BHXH Trình Đơn xin thôi việc 5.4 5.1 Đóng BHXH BAN LÃNH ĐẠO GIẢI Trả sổ BHXH cho NLĐ QUYẾT THEO DÕI Sở LĐTBXH Giải quyết thôi việc THÔI D18 Biên bản vi phạm LĐ QUÁ TRÌNH ĐÓNG BHXH VIỆC y/cĐóng BHXH D17 Quyết định thôi việc D4 Hồ sơ nhân sự D8 Sổ BHXH D8 Sổ BHXH Hình 3.8 Tiến trình giải quyết chính sách Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 55
  56. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 3.6.2.6 Tiến trình 6.0: Báo cáo D4 Hồ sơ nhân sự D18 Biên bản VPLĐ D7 HĐ không thời hạn D21 Báo cáo thống kê 5.1 D13 QĐ KT-KL BÁO CÁO D6 HĐ có thời hạn NHÂN SỰ D5 HĐ tập sự Yêu cầu báo cáo tình hình LĐ Yêu cầu báo cáo tình hình LĐ Báo D17 QĐ thôi việc cáo Báo cáo SỞ LĐTBXH Báo cáo đã lập D19 QĐ đi công tác BAN LÃNH ĐẠO D20 QĐ đi học Yêu cầu Báo báo cáo cáo 5.2 D21 Báo cáo thống kê BÁO CÁO THÔNG TIN D10 Bản quyết địnhnânglƣơng LƢƠNG D11 Bảng chấm công Hình 3.9 Tiến trình báo cáo thống kê Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 56
  57. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics CHƢƠNG IV THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4.1 Mô hình dữ liệu quan niệm 4.1.1 Các kiểu thực thể NGƢỜI LAO ĐỘNG có các thuộc tính sau: Mã ngƣời lao động, họ đệm,tên, giới tính, ngày sinh, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, dân tộc, tôn giáo,quốc tịch, nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú, quê quán, nơi thƣờng trú, số điện thoại, ngày vào Đoàn, ngày vào Đảng, ngày nhập ngũ, ngày xuất ngũ, trình độ ngoại ngữ, trình độ học vấn, trình độ tin học, trình độ chuyên môn. NGẠCH LƢƠNG có các thuộc tính sau: Mã ngạch, tên ngạch. NGẠCH BẬC LƢƠNG có các thuộc tính sau: Mã ngạch bậc, Bậc lƣơng, hệ số lƣơng. ĐƠN VỊ có các thuộc tính sau: Mã đơn vị, tên đơn vị, chức năng, địa chỉ, điện thoại. CHỨC VỤ có các thuộc tính sau: Mã chức vụ, tên chức vụ, hệ số chức vụ, ghi chú. SỔ BHXH có các thuộc tính sau: Số sổ BHXH, ngày cấp, nơi cấp, ngày bắt đầu, ngày kết thúc. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG có các thuộc tính sau: Số hợp đồng, thời hạn, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, ngày ký,loại hợp đồng lao động, ghi chú. KHEN THƢỞNG KỶ LUẬT có các thuộc tính sau: Số khen thƣởng kỷ luật, ngày quyết định, hình thức, ghi chú. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC có thuộc tính sau: Số quá trình công tác, ngày vào trƣờng, hình thức tuyển dụng, ghi chú,ngày bắt đầu,ngày kết thúc. QUYẾT ĐỊNH ĐI CÔNG TÁC có các thuộc tính sau: Số quyết định đi công tác, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, công việc, cơ quan, địa chỉ cơ quan . QUYẾT ĐỊNH NGHỈ HƢU có các thuộc tính sau: Số quyết định nghỉ hƣu, ngày quyết định, ngày về, ghi chú. QUYẾT ĐỊNH NGHỈ CHẾ ĐỘ có các thuộc tính sau: Số quyết định nghỉ chế độ, lý do, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, hƣởng chế độ, quyền lợi. QUYẾT ĐỊNH THÔI VIỆC có các thuộc tính sau: Số quyết định thôi việc, ngày quyết định, ngày thôi việc, lý do, ghi chú. Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 57
  58. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics QUYẾT ĐỊNH ĐI HỌC có các thuộc tính sau: Số quyết định đi học, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, nơi học,ghi chú. . 4.1.2 Kiểu liên kết - Mỗi lao động làm việc tại một đơn vị và một đơn vị có nhiều lao động làm việc. Khi vào đơn vị sẽ lƣu lại “Ngày vào đơn vị” và “Chức vụ đảm nhiệm”. Ngày vào đơn vị CHỨC VỤ n 1 NGƢỜI LAO ĐỘNG Thuộc ĐƠN VỊ - Một đơn vị chấm công cho nhiều lao động. Mỗi lao động đƣợc một đơn vị chấm công và theo dõi quá trình làm việc của lao động thông qua: ngày công, Số ngày nghỉ không công, số công đi làm, số ngày nghỉ có phép, số ngày nghỉ không phép, ghi chú. Nghỉ không Ngày công công Ghi chú n 1 NGƢỜI LAO ĐỘNG Chấm công ĐƠN VỊ Số công Nghỉ có phép Nghỉ không phép Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 58
  59. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics - Mỗi một ngƣời làm việc tại trƣờng đƣợc ký nhiều hợp đồng lao động. Và nhiều hợp đồng lao động thuộc một ngƣời lao động. NGƢỜI LAO n HỢP ĐỒNG 1 Ký ĐỘNG LAO ĐỘNG - Trong quá trình công tác, một ngƣời lao động có nhiều quá trình công tác. 1 n QUÁ TRÌNH NGƢỜI LAO ĐỘNG Có z CÔNG TÁC z z z - Một ngƣời lao động trong quá trình làm việc có thể đi công tác nhiều lần. n 1 NGƢỜI LAO ĐỘNG Đi z QĐ ĐI CÔNG TÁC z z - Một ngƣời lao động trong quá trình làm việc có thể đi học nhiều lần. n 1 NGƢỜI LAO ĐỘNG Học z QĐ ĐI HỌC z z Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 59
  60. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics - Trong quá trình công tác, ngƣời lao động có thể có nhiều khen thƣởng hoặc kỷ luật hoặc nhiều lao động có thể cùng một khen thƣởng kỷ luật. m n KHEN THƢỞNG NGƢỜI LAO ĐỘNG Có KỶ LUẬT - Ngƣời lao động tham gia BHXH và đóng tiền nhiều lần. Từ ngày Đến ngày 1 n Đóng NGƢỜI LAO ĐỘNG SỔ BHXH Cơ quan đóng Mức đóng Lao động đóng - Mỗi nghạch lƣơng có nhiều ngạch bậc lƣơng, mỗi ngạch bậc lƣơng thuộc nhiều ngạch lƣơng. n m NGẠCH LƢƠNG Thuộc NGẠCH BẬC LƢƠNG - Mỗi một ngƣời lao động có nhiều ngạch lƣơng, một ngạch lƣơng dùng cho nhiều lao động. Ngày bắt đầu Ngày kết thúc m n NGƢỜI LAO ĐỘNG Có NGACH BAC LUONG Ghi chú - Khi đủ tuổi hoặc năm công tác, mỗi lao động sẽ đƣợc cấp một quyết định nghỉ hƣu. 1 1 Nghỉ hƣu QUYẾT ĐỊNH NGƢỜI LAO ĐỘNG NGHỈ HƢU Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 60
  61. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics - Trong quá trình công tác, một ngƣời lao động có thể nghỉ và hƣởng nhiều chế độ khác nhau. n m NGƢỜI LAO ĐỘNG Đƣợc nghỉ chế độ QĐ NGHỈ CHẾ ĐỘ - Khi vi phạm nội quy và vi phạm lao động, ngƣời lao động sẽ bị đuổi việc đƣợc thông báo thông qua quyết định thôi việc. 1 1 Buộc QUYẾT ĐỊNH NGƢỜI LAO ĐỘNG THÔI VIỆC Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 61
  62. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.1.3 Mô hình ER. Số công tác Mã đơn vị Tên ĐV ĐƠN VỊ Ngày bđ Mã ngạch 1 1 Nghỉ không QĐ ĐI CÔNG TÁC NGẠCH LƢƠNG Số quyết dịnh đi Ngày bđ công n học m CHỨC VỤ n Ngày vào đơn Tháng Ngày kt Thuộc QĐ ĐI HỌC Đƣợc cử vị Tên ngạch Thuộc Chấm công Số hợp đồng Đi n Mã_NBL Năm Số công NGẠCH BẬC LƢƠNG n HỢP ĐỒNG LĐ ký n Bậc lƣơng Số khen 1 Hệ số L thƣởng kỷ luật 1 Loại HĐ n n 1 n Ma_NLD m n m KHEN THƢỞNG Có NGƢỜI LAO ĐỘNG Ngày bắt đầu KỶ LUẬT 1 1 Nghỉ hƣu 1 1 Có QD NGHỈ HƢU n Hình thức 1 Họ tên Ngày Ngày kết thúc m QĐ NGHỈ CHẾ ĐỘ Nghỉ chế sinh Ghi chú độ Nơi cấp Có Ngày bắt đầu Ngày kết thúc có Đóng 1 n SỔ BHXH Ngày bđ QĐ THÔI VIỆC Từ ngày Mức đóng Hình thức TD 1 LĐ đóng Số quyết định Ngàyqđ n Đến ngày Ngày cấp Lý do QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Ngày kết thúc Số BHXH Số quá trình công tác Ngày bđ Hình 3.10. Mô hình ER Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 62
  63. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 4.2.1 Các quan hệ NGUOI_LD ( Ma_NLD, hodem, ten, gioitinh, ngaysinh, so_CMND, ngaycap, noicap, dantoc, tongiao, quoctich, noi_DKHKTT,quequan, noithuongtru, soDT, ngayvaoDoan, ngayvaoDang, ngaynhapngu, ngayxuatngu, trinhdohocvan, trinhdotinhoc, trinhdochuyenmon ). DONVI (Ma_DV, tenDV, chucnang, điachi, dienthoai ). CHUCVU (Mã_CV, tenCV, hesoCV, ghichu ). NLD_thuoc_DV ( Ma_DV, Ma_NLD, Ma_CV, ngayvaotruong ). DV_chamcong_NLD ( Ma_DV, Ma_NLD, ngaycong, socong, nghicophep, nghikhongphep, nghikhongcong, ghichu ). HOPDONG_LD (So_HDLD, Ma_NLD,loaiHDLD, thoihan, ngaybatdau, ngayketthuc, ngayky, ghichu ). QTCT (Số_QTCT, ma_NLD, ngayvaotruong, hinhthuctuyendung, ngaybd, ngaykt, ghichu ). DICONG_TAC (Số_QD_DICT, Ma_NLD, ngaybatdau, ngayketthuc, congviec, coquan, diachiCQ ). DI_HOC (So_QD_DIHOC, Ma_NLD, ngaybatdau, ngayketthuc, noihoc,ghichu ). KT_KL (So_KTKL,Ma_NLD, ngayquyetdinh, hinhthuc, ghichu ). So_BHXH (So_SoBHXH, Ma_NLD,ngaycap, noicap, ngaybatdau, ngayketthuc ). NLD_dong_BHXH ( Ma_NLD, So_SoBHXH, tungay, den ngay, mucdong, coquandong, LDdong ). NGACHLUONG (Ma_ngach, tenngach ). NGACH_BACLUONG ( Ma_ngachbac, Ma_ngach, bacluong, hesoluong) NLD_co_NGACHBL ( Ma_NLD, Ma_ngachbac, ngaybatdau, ngayketthuc ghichu ). NGHI_HUU (So_QDNH, Ma_NLD, ngayquyetdinh, ngayve, ghichu ). Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 63
  64. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics NGHI_CHEDO (Số_QDNCD, Ma_NLD, lydo, ngaybatdau, ngayketthuc, huongchedo, quyenloi ). THOI_VIEC (So_QDTV, Ma_NLD, ngaythoiviec, ngayquyetdinh, lydo,ghichu ). NGOAI_NGU ( Ma_NLD, trinhdongoaingu ). Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 64
  65. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.2.2 Mô hình quan hệ Hình 4.1 Mô hình quan hệ Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 65
  66. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.3 Các bảng dữ liệu vật lý 4.3.1 Bảng NGƢỜI LAO ĐỘNG Tên bảng: tbl_NLD Tác dụng: Lƣu trữ các thông tin về nhân viên trong trƣờng. STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_NLD char 20 Mã số lao động(Khóa chính) 2 Hodem Nchar 20 Họ đệm 3 Ten Char 10 Tên 4 Gioitinh Char 10 Giới tính 5 Ngaysinh Datetime 8 Ngày sinh 6 So_CMND Int 4 Số chứng minh nhân dân 7 Ngaycap Datetime 8 Ngày cấp CMND 8 Nơi cấp Nvarchar 100 Nơi cấp CMND 9 Dantoc Nchar 50 Dân tộc 10 Tongiao Nchar 50 Tôn giáo 11 Quoctich Nchar 50 Quốc tịch 12 Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng Noi_DKHKTT Nvarchar 200 trú 13 Quequan Nvarchar 200 Quê quán 14 Noithuongtru Nvarchar 200 Nơi thƣờng trú 15 So_DT Int 4 Số điện thoại 16 Ngayvaodoan Datetime 8 Ngày vào đoàn 17 Ngayvaodang Datetime 8 Ngày vào đảng 18 Ngaynhapngu Datetime 8 Ngày nhập ngũ 19 Ngayxuatngu Datetime 8 Ngày xuất ngũ 20 Trinhdohocvan Nvarchar 50 Trình độ học vấn 21 Trinhdochuyenmo Trình độ chuyên môn Nvarchar 50 n 22 Trinhdotinhoc Nvarchar 50 Trình độ tin học Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 66
  67. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.3.2 Bảng NGẠCH_ LƢƠNG Tên bảng: tbl_NGACHLUONG Tác dụng: Lƣu trữ các ngạch lƣơng STT Columname Datatype Size Description 1 # Mã ngạch lƣơng (Khóa Nvarchar 10 Ma_NGACHLUONG chính) 2 Tênngachluong nvarchar 100 Tên ngạch lƣơng 4.3.3 Bảng NGẠCH BẬC LƢƠNG Tên bảng: tbl_NGACHBACLUONG Tác dụng: Lƣu trữ các ngạch bậc lƣơng STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_NGACHBAC char 20 Mã ngạch bậc (Khóa chính) 2 Ma_NGACHLUON Mã ngạch lƣơng( khóa Char 20 G ngoài) 3 Bacluong float 8 Bậc lƣơng 4 HSL Float 8 Hệ số lƣơng 4.3.4 Bảng NGƢỜI LAO ĐỘNG CÓ NGẠCH BẬC LƢƠNG Tên bảng: tbl_NLD_co_NGACHBACLUONG Tác dụng: Nâng lƣơng cho ngƣời lao động STT Columname Datatype Size Description 1 #Ma_NLD Mã ngƣời lao char 20 động(Khóa) 2 #Ma_NGACHBA Mã ngạch bậc(Khóa) char 20 C 3 Ngaybatdau Datetime 8 Ngày bắt đầu 4 Ngayketthuc Datetime 8 Ngày kết thúc 5 Ghichu Text 16 Ghi chú Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 67
  68. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.3.5 Bảng ĐƠN VỊ Tên bảng: tbl_DV Tác dụng: Lƣu trữ thông tin về các đơn vị trong trƣờng STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_DV char 20 Mã đơn vị (Khóa chính) 2 TenDV nvarchar 50 Tên đơn vị 3 Chucnang nvarchar 200 Chức năng 4 Diachi nvarchar 100 Địa chỉ 5 Dienthoai int 4 Điện thoại 4.3.6 Bảng CHỨC VỤ Tên bảng: CHUC_VU Tách dụng: Lƣu trữ thông tin về chức vụ STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_CV Mã chức vụ (Khóa char 20 chính) 2 TenCV nvarchar 100 Tên chức vụ 3 HesoCV Float 8 Hệ số chứ vụ 4 Ghichu Text 16 Ghi chú 4.3.7 Bảng LAO ĐỘNG THUỘC ĐƠN VỊ Tên bảng: tbl_NLD_thuoc_DV Tác dụng: Xếp ngƣời lao động vào đơn vi, lƣu trữ thông tin ngƣời lao động thuộc đơn vị đó STT Columname Datatype Size Description 1 #Ma_DV char 20 Mã đơn vị(Khóa phức hợp) 2 #Ma_NLD Mã số lao động(Khóa phức char 20 hợp) 3 #Ma_CV char 20 Mã chức vụ(Khóa phức hợp) 4 Ngayvaotruong Datetime 8 Ngày vào đơn vị Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 68
  69. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.3.8 Bảng ĐƠN VỊ CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG Tên bảng: tbl_DV_chamcong_LD Tác dụng: Theo dõi số công của lao động theo tháng STT Columname Datatype Size Description 1 #Ma_DV char 20 Mã đơn vị(khóa PH) 2 #Ma_NLD Mã số lao động(khóa char 20 PH) 3 Nghi_khongluong Int 4 Nghỉ không lƣơng 4 Socong Int 4 Số công 5 Ngaycong Datetime 8 Ngày công 6 Nghicophep Int 4 Nghỉ có phép 7 Nghikhongphep Int 4 Nghỉ không phép 8 Ghichu Text 16 Ghi chú 4.3.9 Bảng BẢO HIỂM XÃ HỘI Tên bảng:tbl_SOBHXH Tác dụng: Lƣu trữ thông tin BHXH của lao động ST Columname Datatype Size Description T 1 Ma_NLD Nvarchar 10 Mã số lao động( khóa ngoài) 2 #so_SOBHX Số bảo hiểm xã hội (Khóa char 20 H chính) 3 Ngaycap Datetime 8 Ngày cấp 4 Nơicap nvarchar 100 Nơi cấp 5 Ngaybatdau Datetime 8 Ngày bắt đầu 6 Ngayketthuc Datetime 8 Ngày kết thúc Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 69
  70. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.3.10 Bảng LAO ĐỘNG ĐÓNG BHXH Tên bảng: tbl_NLD_dong_BHXH Tác dụng: Theo dõi quá trình đóng bảo hiểm xã hội của lao động tại trƣờng STT Columname Datatype Size Description 1 #Ma_nguoi_LD nchar 20 Mã số lao động 2 #So_BHXH nchar 20 Số bảo hiểm xã hội 3 Tungay Datetime 8 Từ ngày 4 Denngay Datetime 8 Đến ngày 5 Mucdong Float 8 Mức đóng 6 Cqdong float 8 Cơ quan đóng 7 Lddong float 8 Lao động đóng 4.3.11 Bảng HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Tên bảng: tbl_HDLD Tác dụng: Lƣu trữ thông tin hợp đồng lao động lao động đã ký STT Columname Datatype Size Description 1 # So_HDLD char 20 Số hợp đồng (Khóa chính) 2 Ma_NLD char 20 Mã số lao động 3 loaiHDLD Nvarchar 100 Loại hợp đồng lao động 3 Ngayky Datetime 8 Ngày ký 4 Ngaybatdau datetime 8 Ngày bắt đầu 5 Ngayketthuc datetime 8 Ngày kết thúc 6 Ghichu Text 16 Ghi chú Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 70
  71. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.3.12 QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Tên bảng: tbl_QTCT Tác dụng: Theo dõi quá trình công tác của ngƣời lao động ST Columname Datatype Size Description T 1 #So_QTCT Số quá trình công tác( khóa Char 20 chính) 2 Ngayvaotruong Datetime 8 Ngày vào trƣờng 3 Hinhthuctuyendung Nvarchar 100 Hình thức tuyển dụng 4 ngaybatdau Datetime 8 Ngày bắt đầu 5 ngayketthuc Datetime 8 Ngày kết thúc 6 Ma_NLD Char 20 Mã nhân viên 4 Ghichu Text 16 Ghi chú 4.3.13 Bảng ĐI CÔNG TÁC Tên bảng: tbl_DICT Tác dụng: Lƣu trữ quá trình đi công tác của ngƣời lao động STT Columname Datatype Size Description 1 Số quyết định đi công tác (khóa #So_QĐĐICT Char 20 chính) 2 Ma_NLD Char 20 Mã ngƣời lao động (khóa ngoài) 3 Ngaybatdau Datetime 8 Ngày bắt đầu 4 Ngayketthuc Datetime 8 Ngày kết thúc 5 Congviec Nvarchar 100 Công việc 6 Coquan Nvarchar 100 Cơ quan 7 DiachiCQ Nvarchar 100 Địa chỉ cơ quan Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 71
  72. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.3.14 Bảng KHEN THƢỞNG KỶ LUẬT Tên bảng: tbl_KTKL Tác dụng: Theo dõi thành tích của lao động STT Columname Datatype Size Description 1 # So_KTKL Số khen thƣởng kỉ char 20 luật(Khóachính) 2 #Ma_NLD char 10 Mã số lao động(Khóa ngoài) 3 Ngayqd Datetime 10 Ngày quyết định 4 Hinhthuc Nvarchar 100 Hình thức 5 Ghichu Text 16 Ghi chú 4.3.15 Bảng NGHỈ HƢU Tên bảng: tbl_NGHIHUU Tác dụng: Lƣu trữ theo dõi lao động về hƣu STT Columname Datatype Size Description 1 # Số quyết định nghỉ hƣu (Khóa char 20 So_QDNGHIHUU chính) 2 Ma_NLD char 20 Mã số lao động (khóa ngoài) 3 Ngayve Datetime 8 Ngày về 4 Ghichu Text 16 Ghi chú 5 Ngayqd Datetime 8 Ngày quyết định 4.3.16 Bảng THÔI VIỆC Tên bảng: tbl_QDTV Tác dụng: Theo dõi lao động nghỉ việc tại trƣờng. STT Columname Datatype Size Description 1 # So_QDTV Số quyết định thôi việc (Khóa char 20 chính) 2 Ma_NLD char 20 Mã số lao động ( khóa ngoài) 3 Ngayqd Datetime 8 Ngày quyết định 4 Ngaybatdau Datetime 8 Ngày bắt đầu 5 Lydo Text 16 Lý do 6 Ghichu Text 16 Ghi chú Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 72
  73. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 4.3.17 Bảng NGHỈ CHẾ ĐỘ Tên bảng: tbl_NGHICHEDO Tác dụng: Lƣu trữ thông tin lao động nghỉ chế độ STT Datatyp Columname Size Description e 1 # So_QDNGHICHEDO Số quyết định nghỉ chế đô char 10 (Khóa) 2 #Ma_NLD char 20 Mã số lao động 3 lydo Text 16 Lý do 4 Ngaybatdau Datetime 8 Ngày bắt đầu 5 Ngayketthuc Datetime 16 Ngày kết thúc 6 Quyenloi Nvarchar 100 Quyền lợi 7 Huongchedo Nvarchar 100 Hƣởng chế độ 4.2.18 Bảng TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ Tên: tbl_NGOAINGU Tác dụng: Lƣu thông tin các trình độ ngoại ngữ STT Columname Datatype Size Description 1 # Ma_NLD char 20 Mã ngƣời lao động (Khóa) 2 TenTDNN Text 16 Tên trình độ ngoại ngữ 4.2.19 Bảng ĐI HOC Tên bảng: tbl_DIHOC Tác dụng: Lƣu trữ quá trình đi công tác của ngƣời lao động STT Columname Datatype Size Description 1 #So_QĐĐIHO Char 20 Số quyết định đi học (khóa chính) C 2 Ma_NLD Char 20 Mã ngƣời lao động (khóa ngoài) 3 Ngaybatdau Datetime 8 Ngày bắt đầu 4 Ngayketthuc Datetime 8 Ngày kết thúc 5 Noihoc Nvarchar 200 Nơi học 6 Ghichu Text 16 Cơ quan Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 73
  74. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics CHƢƠNG V CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM CHƢƠNG TRÌNH 5.1. Yêu cầu phần cứng Nguồn Yêu cầu Máy tính Intel hoặc tƣơng thích. Bộ xử lý Pentium III. Màn hình Độ phân giải 800x600 cho các công cụ giao diện đồ hoạ của SQL server 2000. Thiết bị trỏ chuột Microsoft hoặc tƣơng thích. CD-ROM Tốc độ 52x 5.2. Yêu cầu phần mềm - Cài đặt Microsoft SQL Server 2000. - Cài đặt Microsoft Visual Studio 6.0 5.3 Thiết kế giao diện chƣơng trình. 5.3.1 Cập nhật BHXH THÔNG TIN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Số Sổ BHXH Mã nhân viên Ngày cấp Ngày bắt đầu Nơi cấp Ngày kết thúc Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 74
  75. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 5.3.2 Cập nhật Bảng chấm công THÔNG TIN VỀ BẢNG CHẤM CÔNG Mã nhân viên Nghỉ có phép Mã đơn vị Nghỉ không phép Ngày công Nghi không lƣơng Số công Ghi chú Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.3 Cập nhật Bảng chức vụ THÔNG TIN VỀ BẢNG CHỨC VỤ Mã chức vụ Hệ số chức vụ Tên chức vụ Ghi chú Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.4 Cập nhật Bảng Công tác THÔNG TIN VỀ CÁN BỘ GIẢNG VIÊN NHÂN VIÊN ĐI CÔNG TÁC Số QĐ đi công tác Công việc Mã nhân viên Cơ quan Ngày bắt đầu Địa chỉ Ngày kết thúc Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 75
  76. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 5.3.5 Cập nhật Đi học THÔNG TIN CỦA CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN, CNV VỀ CÔNG TÁC ĐI HỌC Số QĐ đi học Ngày bắt đầu Mã nhân viên Ngày kết thúc Nơi học Ghi chú Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.6 Cập nhật Đơn vị THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ Mã đơn vị Địa chỉ Tên đơn vị Chức năng Điện thoại Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.7 Cập nhật Đóng BHXH QUÁ TRÌNH ĐÓNG BHXH Số Sổ BHXH Mã nhân viên Từ ngày Đến ngày Mức đóng Cơ quan đóng Ngƣời LĐ đóng Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 76
  77. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 5.3.8 Cập nhật Hợp đồng LĐ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Số HĐLĐ Ngày bắt đầu Mã nhân viên Ngày kết thúc Thời hạn Ngày ký Ghi chú Loại HĐLĐ Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.9 Đăng nhập hệ thống User Name Password Login Thoát 5.3.10 Cập nhật Khen thưởng kỷ luật THÔNG TIN VỀ KHEN THƢỞNG KỶ LUẬT Số KTKL Hình thức Mã nhân viên Ghi chú Ngày QĐ Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 77
  78. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 5.3.11 Cập nhật Quá trình lên lương QUÁ TRÌNH LÊN LƢƠNG Mã ngạch bậc lƣơng Mã nhân viên Ngày bắt đầu Ghi chú Ngày kết thúc Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.12 Cập nhật Ngạch bậc lương DANH MỤC NGẠCH BẬC LƢƠNG Mã ngạch bậc lƣơng Bậc lƣơng Mã ngạch lƣơng Hệ số lƣơng Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.13 Cập nhật Ngạch lương Mã ngạch lƣơng Tên ngạch lƣơng Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 78
  79. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 5.3.14 Cập nhật Nghỉ chế độ THÔNG TIN VỀ NGHỈ CHẾ ĐỘ Số QĐ nghỉ chế độ Hƣởng chế độ Mã nhân viên Quyền lợi Ngày bắt đầu Ghi chú Ngày kết thúc Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.15 Cập nhật Nghỉ hưu THÔNG TIN VỀ NGHỈ HƢU Số QĐ nghỉ hƣu Mã nhân viên Ngày quyết định Ghi chú Ngày về Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.16 Cập nhật Quá trình công tác THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Số QTCT Ngày vào trƣờng Mã nhân viên Hình thức tuyển dụng Ngày bắt đầu Ghi chú Ngày kết thúc Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 79
  80. Quản lý nhân sự tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Viettronics 5.3.17 Cập nhật Thôi việc THÔNG TIN VỀ THÔI VIỆC Số QĐ nghỉ chế độ Lý do Mã nhân viên Ngày bắt đầu Ghi chú Ngày quyết định Nhập Sửa Xóa Thoát Ghi Bỏ qua 5.3.18 Cập nhật Thuộc đơn vị Mã đơn vị Mã nhân viên Mã chức vụ Ngày vào trƣờng Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát 5.3.19 Cập nhật User name Tên đăng nhập Mật khẩu Quyền Nhập Sửa Xóa Ghi Bỏ qua Thoát Sinh viên : Phạm Thị Chang- Lớp CT901- Trường ĐHDLHP 80