Đồ án Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh

pdf 57 trang huongle 1710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_quan_ly_thu_thue_doanh_nghiep_tai_cuc_thue_tinh_quang.pdf

Nội dung text: Đồ án Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh

  1. MỤC LỤC Lời cảm ơn 1 Lời nĩi đầu 2 Chƣơng 1 Mơ tả bài tồn và giải pháp 3 1.1. Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Quảng Ninh 3 1.2. Mơ tả hoạt động 4 1.3. Giải pháp 8 Chƣơng 2 Phân tích và thiết kế hệ thống 9 2.1. Mơ hình nghiệp vụ 9 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh 9 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 10 2.1.3. Mơ tả chi tiết chức năng lá 11 2.1.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu 12 2.1.5. Ma trận thực thể chức năng 12 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 13 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 13 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 14 2.3. Thiết kế CSDL 17 2.3.1. Mơ hình liên kết thực thể (ER) 17 2.3.2. Mơ hình quan hệ 20 2.4. Thiết kế giao diện 24 2.4.1. Giao diện chính 24 2.4.2. Các giao diện cập nhật 25 2.4.3. Các giao diện xử lý 29 2.4.4. Các mẫu báo cáo 31 Chƣơng 3 Cơ sở lý thuyết 34 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 34 3.1.1. Khái niệm hệ thống thơng tin 34 3.1.2. Khái niệm phân tích thiết kế hệ thống 34 3.1.3. Phân tích hệ thống hƣớng cấu trúc 34 3.2. Thiết kế CSDL quan hệ 35 3.2.1. Định nghĩa 35 3.2.2. Các thành phần cơ bản của mơ hình ER 35
  2. 3.2.3. Các khái niệm và ký pháp 36 3.3. Cơng cụ để cài đặt chƣơng trình 38 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 38 3.3.2. Ngơn ngữ Visual Basic 40 Chƣơng 4 Cài đặt chƣơng trình 44 4.1. Một số giao diện chính 44 4.1.1. Giao diện chính 44 4.1.2. Giao diện cập nhật và xử lý dữ liệu 47 4.1.3. Một số báo cáo 50 4.2. Nhận xét đánh giá 53 Kết luận 54 Tài liệu tham khảo 55
  3. LỜI CẢM ƠN Ngƣời xƣa cĩ câu: “Uống nƣớc nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Với em sinh viên khố 9 của trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phịng luơn luơn ghi nhớ những cơng lao to lớn của các thầy giáo, cơ giáo. Những ngƣời đã dẫn dắt chúng em từ khi mới bƣớc chân vào giảng đƣờng đại học những kiến thức, năng lực và đạo đức chuẩn bị hành trang bƣớc vào cuộc sống để xây dựng đất nƣớc khi ra trƣờng sau 4 năm học. Em xin hứa sẽ lao động hết mình đem những kiến thức học đƣợc phục vụ cho Tổ quốc. Em xin chân thành cảm ơn đến: Cha, mẹ ngƣời đã sinh thành và dƣỡng dục con, hỗ trợ mọi điều kiện về vật chất và tinh thần cho con trên con đƣờng học tập lịng biết ơn sâu sắc nhất. Thầy cơ của trƣờng và các thầy cơ trong Ban giám hiệu, thầy cơ trong Bộ mơn Tin học của trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện cho chúng em học tập trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Thầy Vũ Anh Hùng – Giáo viên hƣớng dẫn đồ án tốt nghiệp đã tận tình, hết lịng hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu để hồn thành đồ án tốt nghiệp này. Em mong thầy luơn luơn mạnh khoẻ để nghiên cứu và đào tạo nguồn nhân lực cho đất nƣớc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Hải Phịng, ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện Bùi Hải Yến
  4. LỜI NĨI ĐẦU Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính trở thành phƣơng tiện khơng thể thiếu đƣợc trong mọi lĩnh vực đời sống. Hơn lúc nào hết các tính năng của máy tính đƣợc khai thác một cách triệt để. Nếu nhƣ vài ba năm trƣớc máy tính ở nƣớc ta máy tính đƣợc sử dụng chủ yếu nhƣ là một cơng cụ để soạn thảo văn bản thơng thƣờng, hoặc các cơng việc lập trình, quản lý phức tạp, xử lý dữ liệu biểu bảng, thƣơng mại, khoa học v.v thì giờ đây, cùng với sụ vƣơn xa của mạng Internet trên lãnh thổ Việt Nam máy tính cịn là phƣơng tiện bạn cĩ thể ngồi trên bàn làm việc cá nhân tại gia đình mà trao đổi thơng tin liên lạc đi khắp tồn cầu. Nền tin học càng phát triển thì con ngƣời càng cĩ nhiều những phƣơng pháp mới, cơng cụ mới để xử lý thơng tin và nắm bắt đƣợc nhiều thơng tin hơn. tin học đƣợc ứng dụng trong mọi nghành nghề, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, việc áp dụng Tin học vào trong quản lý, sản xuất, kinh doanh du lịch là một xu hƣớng tất yếu. Kết quả của việc áp dụng tin học trong quản lý là việc hình thành các hệ thống thơng tin quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu xử lý dữ liệu và cung cấp thơng tin cho các chủ sở hữu hệ thống đĩ. Ở nƣớc ta hiện nay trong những năm gần đây các ứng dụng tin học vào quản lý đang ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn. Hệ thống thơng tin đƣợc đề cập đến trong đồ án này là hệ thống trợ giúp các hoạt động tài chính, hệ thống đƣợc ứng dụng thực tế trong cơng việc hỗ trợ quản lý việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối cơng việc quản lý thu thuế TNDN, nếu mọi cơng việc đều làm bằng tay thì đĩ là một cơng việc rất khĩ khăn phức tạp, khơng hiệu quả lại tốn rất nhiều thời gian vào việc phân tích và xử lý dữ liệu, mà kết quả đƣa ra lại cĩ độ chính xác khơng cao trong quá trình thống kê. Nhất là số lƣợng doanh nghiệp đơng, số lần đĩng thuế của doanh nghiệp cĩ thể lên tới nhiều lần mỗi doanh nghiệp. Và hàng quý, hàng năm nhân viên kê khai thuế, nhân viên thu nợ thuế tốn rất nhiều thời gian để cập nhật, thống kê Để giải quyết các khĩ khăn của cơng việc trên một cách nhanh chĩng và thuận lợi thì tin học đã cung cấp cho chúng ta các phƣơng pháp và các cơng cụ để xây dựng các chƣơng trình ứng dụng đĩ và việc cĩ đƣợc một chƣơng trình gần nhƣ tự động hố đƣợc các cơng việc. Trong đề tài này đã thể hiện tƣơng đối đầy đủ những chi tiết đề ra.
  5. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh CHƢƠNG 1 MƠ TẢ BÀI TỐN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Quảng ninh Cục thuế tỉnh Quảng ninh cùng với Cục thuế các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc đƣợc thành lập ngày 21/8/1990 trên cơ sở sáp nhập cả 3 tổ chức: thu quốc doanh, thuế cơng thƣơng nghiệp, thuế nơng nghiệp. Từ ngày 01/10/1990, Cục thuế chính thức hoạt động trong hệ thống nghành Thuế thống nhất từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Từ ngày thành lập đến nay, tồn thể lãnh đạo, cơng chức và lao động của Cục thuế tỉnh Quảng ninh đã nỗ lực phấn đấu hồn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao. Quá trình xây dựng và trƣởng thành của Cục Thuế cĩ thể thơng qua các con số và sự kiện sau: - Năm 2000, Cục Thuế đƣợc phong danh hiệu anh hùng lao động vì đã cĩ thành tích xuất sắc đặc biệt trong thời kỳ đổi mới, gĩp phần xây dựng CNXH và BVTQ. - Năm 2002, Cục Thuế đƣợc Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính cho phép thực hiện các dự án thí điểm. - Năm 2003, thành tích thu NSNN cua Cục Thuế 1.238,1 tỷ đồng. - Năm 2004, Cục thuế triển khai cơ sở ”Cơ sở sản xuất kinh doanh tự khai, tự nộp thuế ”. - Năm 2006, Cục Thuế triển khai cơ chế “Cơ sở sản xuất kinh doanh tự khai, tự nộp thuế” trong tồn tỉnh. Thu NSNN trên 3.000 tỷ đồng. Các tập thể, các cá nhân trong nghành thuế QN đã đƣơc tặng thƣởng 14 Huân chƣơng LĐ; 02 cờ thi đua, 29 Bằng khen của chính phủ và nhiều cờ, kỷ niệm chƣơng, giấy khen và bằng khen khác. Sơ đồ tổ chức của cục thuế tỉnh Quảng Ninh: Ban Giám Đốc Phịng KKT Phịng hỗ trợ Phịng QLTN Phịng TT-KT Phịng Phịng NTT Tin học Hành chính 5
  6. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 1.2. Mơ tả hoạt động Mỗi doanh nghiệp đều đƣợc cấp một mã số thuế duy nhất. a) Thu thuế theo quý Sau 30 kể ngày kết thúc quý, CB phịng kê khai thuế sẽ tiếp nhận tờ khai tạm tính, doanh nghiệp phải tự kê khai vào tờ khai thuế tạm tính và nộp cho phịng kê khai thuế. Cán bộ phịng kê khai thuế kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ của tờ khai dựa vào thơng tƣ 60. Nếu khơng hợp lệ, CB phịng kê khai sẽ thơng báo cho doanh nghiệp hồn tất, bổ sung thơng tin. Doanh nghiệp sẽ nộp thuế vào kho bạc nhà nƣớc theo số thuế đã kê khai trong tờ khai tạm tính. Chứng từ nộp tiền sẽ đƣợc kho bạc chuyển cho cơ quan thuế. Và số tiền tạm tính quý của doanh nghiệp sẽ đƣợc xác nhận vào sổ bộ quý. CB Kê Khai Thuế Doanh Nghiệp Hồ Sơ Tài Liệu Nộp tờ khai TNDN tam tính Tiếp nhận tờ khai Tờ khai thuế TNDN TT Khơng hợp lệ Kiểm tra tờ khai Thơng tƣ 60 Thơng báo DN Hồn tất,bổ sung Hợp lệ Chứng từ Nộp thuế nộp thuế Lƣu vào sổ Sổ bộ quý Hình 1.1: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thu thuế theo quý 6
  7. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh b) Thu thuế quyết tốn Kết thúc năm tài chính ( năm tài chính đƣợc tính từ 1/1->31/12 dƣơng lịch), sau 90 ngày, cán bộ phịng kê khai thuế sẽ tiếp nhận tờ khai quyết tốn, doanh nghiệp phải tự kê khai vào tờ khai quyết tốn và nộp cho cơ phịng kê khai thuế. Cán bộ phịng kê khai thuế kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ của tờ khai dựa vào thơng tƣ 60. Nếu khơng hợp lệ, CB phịng kê khai sẽ thơng báo cho doanh nghiệp hồn tất, bổ sung thơng tin. Doanh nghiệp sẽ nộp thuế vào kho bạc nhà nƣớc theo số thuế đã kê khai trong tờ khai quyết tốn. Chứng từ nộp tiền sẽ đƣợc kho bạc chuyển cho cơ quan thuế. Số tiền quyết tốn theo năm sẽ đƣợc xác nhận vào sổ tổng hợp thu nộp thuế. CB Kê Khai Thuế Doanh Nghiệp Hồ Sơ Tài Liệu Nộp tờ khai thuế Quyết tốnTNDN Tờ khai qt Tiếp nhận tờ khai thuế TNDN Khơng hợp lệ Kiểm tra tờ khai Thơng báo DN Thơng tƣ Hồn tất,bổ sung 60 Hợp lệ Chứng từ Nộp thuế nộp thuế Lƣu vào sổ Sổ tổng hợp th thu nộp thuế Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quyết tốn thuế TNDN 7
  8. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh c) Thu nợ thuế Nếu doanh nghiệp nào mà chƣa nộp thuế tính đến hết ngày kết thúc nộp thuế theo quy định của thu thuế theo quý và theo năm. Tức là: đối với quý I( từ tháng 1-> tháng 3), hết 30/4 mà doanh nghiệp chƣa nộp thuế thì coi là bị nợ thuế. Hoặc đối với năm, hết 90 ngày của năm sau, tức là 1-4 của năm sau mà doanh nghiệp chƣa nộp thuế thì sẽ bị coi là nợ thuế. Cơ quan thuế sẽ lập sổ tổng hợp theo dõi nợ thuế, sau đĩ gửi thơng báo nợ thuế cho doanh nghiệp. Số thuế đã hồn nợ sẽ đƣợc xác nhận vào sổ tổng hợp theo dõi nộp thuế, sổ bộ quý. CB Kê Khai Thuế Quản Lý Thu Nợ Doanh nghiệp TL hồ sơ Sổ bộ quý Sổ TH thu nộp thuế Theo dõi Tiếp nhận nộp thuế danh sách Danh sách ĐTNT ĐTNT Tính tốn số Thơng báo thuế nợ thuế nợ TB nộp thuế Sổ TH theo dõi nợ thuế Hồn nợ thuế Xác nhận số Chứng từ NT thuế đã hồn nợ Sổ bộ quý Sổ TH thu nộp thuế Hình 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thu nợ thuế 8
  9. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh d) Tổng hợp Khi doanh nghiệp cĩ yêu cầu cấp mã số thuế thì cán bộ phịng kê khai thuế hƣớng dẫn khách hàng làm thủ tục cấp mã số thuế. Sau khi tiếp nhận hồ sơ doanh nghiệp, cán bộ phịng kê khai thuế tiến hành kiểm tra xem doanh nghiệp cĩ đủ điều kiện cấp mã số thuế hay khơng. Nếu đủ điều kiện, cán bộ phịng kê khai thuế sẽ cấp mã số thuế cho doanh nghiệp. Sau 30 ngày mỗi quý và sau 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, những doanh nghiệp nào chƣa nộp đủ số thuế đã kê khai sẽ đƣợc chuyển sang bên cán bộ phịng thu nợ thuế theo dõi và thu nợ thuế. - Định kỳ làm báo cáo và gửi lên ban lãnh đạo Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thu thuế TNDN 9
  10. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 1.3. Giải pháp Trên thực tế, với hàng trăm doanh nghiệp, thì cơng việc quản lý thu thuế khơng đơn giản chút nào. Việc quản lý ở đây khơng đơn thuần là quản lý về số lƣợng, mà cịn quản lý về mọi thơng tin liên quan đến doanh nghiệp. Thêm vào đĩ, việc tính tốn thống kê và quản lý thu thuế của doanh nghiệp liên quan đến pháp luật. Vì vây, việc lƣu trữ, xử lý thơng tin của doanh nghiệp nhƣ thế nào để thuận tiện nhất, đáp ứng các yêu cầu cơng việc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Giải pháp đặt ra ở đây là đƣa ra một phƣơng pháp quản lý mới dựa trên nền tảng khoa học cơng nghệ của xã hội phù hợp cho cơng việc quản lý, đĩ là xây dựng một phần mềm tin học giúp cho việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo, xử lý tính tốn, theo dõi nộp thuế, nợ thuế của doanh nghiệp một cách nhanh chĩng, chính xác. 10
  11. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MƠ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh a) Biểu đồ Tờ khai thuế tạm tính 0 Chứng từ nộp thuế KHO BẠC QUẢN LÝ THU lập báo cáo Tờ khai quyết tốn DOANH NGHIỆP THUẾ THU NHẬP BAN LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP báo cáo Thơng báo nợ thuế Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh b) Mơ tả * DOANH NGHIỆP: Mỗi doanh nghiệp đƣợc cấp một mã số thuế duy nhất. Sau 30 ngày kết thúc quý, và sau 90 ngày kết thúc năm, doanh nghiệp tự kê khai vào tờ khai tạm tính và tờ khai quyết tốn và nộp cho cơ quan thuế. Doanh nghiệp nộp thuế cho kho bạc theo số thuế đã kê khai trong tờ khai. * KHO BẠC: Kho bạc chuyển chứng từ nộp thuế cho cơ quan thuế.Nếu hết 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý và quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm, doanh nghiệp nào chƣa nộp thuế hoặc chƣa nộp hết số thuế của quý, năm thì thơng báo nợ thuế sẽ đƣợc gửi cho doanh nghiệp. * BAN LÃNH ĐẠO: Mỗi khi ban lãnh đạo cĩ yêu cầu lập các báo cáo theo quy định thì hệ thống sẽ lập ra các báo cáo theo yêu cầu rồi gửi lại cho ban lãnh đạo. 11
  12. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1. Thu thuế theo quý 2. Quyết tốn theo năm 3. Thu nợ thuế 1.1. Tiếp nhận tờ khai 2.1. Tiếp nhận tờ khai 3.1. Tiếp nhận DS ĐT NT tạm tính quyết tốn 3.2. Tính tốn số thuế nợ 1.2. Kiểm tra tờ khai 2.2. Kiểm tra tờ khai 3.3. Thơng báo nợ thuế 1.3. Lƣu số tiền nộp 2.3. Lƣu số tiền nộp 3.4. Cập nhật số thuế đã hồn nợ 4. Báo cáo 4.1. Báo cáo tình hình thu thuế theo quý 4.2. Báo cáo tình hình quyết tốn năm 4.3. Báo cáo tình hình thu nợ thuế Hình 2.2. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ 12
  13. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.1.3. Mơ tả chi tiết chức năng lá (1.1). Tiếp nhận tờ khai thuế tạm tính: cán bộ phịng kê khai thuế tiếp nhận tờ khai thuế tạm tính của doanh nghiệp (1.2). Kiểm tra tờ khai: cán bộ phịng kê khai thuế tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp cua tờ khai dựa vào thơng tƣ 60. (1.3). Lƣu vào sổ: số tiền đã nộp của doanh nghiệp đƣợc cán bộ phịng kê khai thuế lƣu vào sổ thơng qua chứng từ mà kho bạc đã chuyển cho cơ quan thuế. (2.1). Tiếp nhận tờ khai thuế tạm tính: cán bộ phịng kê khai thuế tiếp nhận tờ khai quyết tốn của doanh nghiệp (2.2). Kiểm tra tờ khai: cán bộ phịng kê khai thuế tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ khai dựa vào thơng tƣ 60. (2.3). Lƣu vào sổ: số tiền đã nộp của doanh nghiệp đƣợc cán bộ phịng kê khai thuế lƣu vào sổ thơng qua chứng từ nộp thuế, mà kho bạc đã chuyển cho cơ quan thuế. (3.1). Tiếp nhận danh sách đối tƣợng nộp thuế: cán bộ phịng thu nợ thuế tiếp nhận danh sách đối tƣợng nộp thuế theo quý hoặc theo năm. Xem cĩ đối tƣợng nào nợ thuế hay khơng. Nếu cĩ sẽ tạo ra danh sách đối tƣợng nợ thuế. (3.2). Tính tốn số thuế nợ: cán bộ phịng thu nợ thuế tiến hành tính tốn số thuế nợ dựa vào quy định về thu nợ thuế. Sau đĩ sẽ tạo ra thơng báo nợ thuế cho doanh nghiệp. (3.3). Thơng báo nợ: cán bộ phịng thu nợ sẽ chuyển thơng báo đến đối tƣợng nợ thuế. (3.4). Cập nhật số thuế đã hồn nợ: cán bộ phịng thu nợ xác nhận số thuế doanh nghiệp đã hồn nợ thơng qua chứng từ nộp thuế mà kho bạc đã chuyển cho cơ quan thuế. (4.1). Báo cáo tình hình thu thuế theo quý: Báo cáo hàng quý về tình hình nộp thuế của doanh nghiệp. (4.2). Báo cáo tình hình quyết tốn năm: Báo cáo về tình hình quyết tốn theo năm của doanh nghiệp. (4.3). Báo cáo tình hình thu nợ thuế: Báo cáo về tình hình thu nợ thuế của doanh nghiệp. 13
  14. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.1.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu D1. Tờ khai thuế TNDN tạm tính D2. Thơng tƣ 60 D3. Chứng từ nộp thuế D4. Sổ bộ quý D5. Tờ khai quyết tốn thuế TNDN D6. Sổ tổng hợp tình hình thu nộp thuế D7. Danh sách ĐT nợ thuế phải đơn đốc thu D8. Thơng báo nợ thuế D9. Sổ tổng hợp theo dõi nợ thuế D10. Báo cáo 2.1.5. Ma trận thực thể chức năng D1. Tờ khai thuế TNDN tạm tính D2. Thơng tƣ 60 D3. Chứng từ nộp thuế D4. Sổ bộ quý D5. Tờ khai quyết tốn thuế TNDN D6. Sổ tổng hợp tình hình thu nộp thuế D7. Danh sách ĐTNT phải đơn đốc thu D8. Thơng báo nợ thuế D9. Sổ tổng hợp theo dõi nợ thuế D10. Báo cáo Các chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 1. Thu thuế theo quý C R C U 2. Quyết tốn theo năm R R C U 3. Thu nợ thuế C U U C C C 4. Báo cáo R R R C Hình 2.3. Ma trận thực thể chức năng 14
  15. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 D1 Tờ khai tạm tính Tờ khai tạm tính DOANH 1.0 NGHIỆP D2 Thơng tƣ 60 THU THUẾ Chứng từ nộp thuế TẠM TÍNH D3 Chứng từ nộp thuế D4 Sổ bộ quý D5 Tờ khai quyết tốn KHO 2.0 BẠC D2 Thơng tƣ 60 THU THUẾ Tờ khai quyết tốn QUYẾT D3 Chứng từ nộp thuế TỐN D6 Sổ TH thu nộp thuế DOANH D6 Sổ TH thu nộp thuế NGHIỆP 3.0 D4 Sổ bộ quý Thơng báo nợ thuế D7 DS ĐT nợ thuế Chứng từ nộp thuế D8 TB nợ thuế THU NỢ KHO THUẾ BẠC D3 Chứng từ nộp thuế D9 Sổ TH TD nợ thuế D4 Sổ bộ quý 4.0 lập báo cáo D6 Sổ TH thu nộp thuế BAN LÃNH ĐẠO BÁO CÁO D9 Sổ TH TD nợ thuế báo cáo D10 Báo cáo Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 15
  16. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Tiến trình “Thu thuế tạm tính” Tờ khai tạm tính DOANH 1.1 D1 Tờ khai tạm tính NGHIỆP Tiếp nhận tờ khai Khơng hợp lệ 1.2 Kiểm tra tờ D2 Thơng tƣ 60 khai Hợp lệ 1.3 D3 Chứng từ nộp thuế Chứng từ nộp thuế KHO BẠC Lƣu số tiền D4 Sổ bộ quý nộp Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1của tiến trình “thu thuế tạm tính” b) Tiến trình “Thu thuế quyết tốn” Tờ khai quyết tốn 2.1 DOANH D5 Tờ khai quyết tốn NGHIỆP Tiếp nhận tờ khai Khơng hợp lệ 2.2.1 D2 Thơng tƣ 60 Kiểm tra tờ khai Hợp lệ 2.3.1 D3 Chứng từ nộp thuế Lƣu số tiền nộp D6 Sổ TH thu nộp thuế Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1của tiến trình “thu thuế quyết tốn” 16
  17. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh c) Tiến trình “Thu nợ thuế ” DS ĐT nộp thuế 3.1 D4 Sổ bộ quý PHỊNG KÊ KHAI THUẾ Tiếp nhận DS ĐT nợ D6 Sổ TH thu nộp thuế thuế D7 DS ĐT nợ thuế 3.2 D9 Sổ TH TD nợ thuế Tính tốn số thuế nợ D8 Thơng báo nợ thuế TB nợ thuế 3.3 DOANH NGHIỆP TB nợ thuế 3.4 Chứng từ nộp thuế D3 Chứng từ nộp thuế KHO BẠC Cập nhật số thuế đã D4 Sổ bộ quý hồn nợ D6 Sổ TH thu nộp thuế Hình 2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1của tiến trình “thu nợ thuế” 17
  18. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh d) Tiến trình “Báo cáo” lập báo cáo thu thuế quý 4.1 báo cáo Báo cáo thu D4 Sổ bộ quý BAN LÃNH ĐẠO thuế theo quý D10 Báo cáo lập báo cáo quyết tốn báo cáo 4.2 Báo cáo D6 Sổ TH thu nộp thuế quyết tốn thuế D10 Báo cáo 4.3 lập báo cáo nợ thuế Báo cáo D9 Sổ TH TD nợ thuế báo cáo hồn nợ thuế D10 Báo cáo Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “báo cáo “ 18
  19. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1. Mơ hình liên kết thực thể (ER) a) Các kiểu thực thể PHỊNG BAN (mã phịng ban, , tên phịng ban ,chức năng) NHÂN VIÊN (mã nhân viên, tên nhân viên, chức vụ, giới tính) DOANH NGHIỆP (mã số thuế, tên doanh nghiệp, địa chỉ, tài khoản, email) KHO BẠC (mã kho bạc, tên kho bạc) TỜ KHAI TẠM TÍNH (số hiệu tạm tính, quý, năm, đơn vị tính, tổng số thuế phải nộp) TỜ KHAI QUYẾT TỐN (số hiệu quyết tốn, năm, đơn vị tính, tổng số thuế phải nộp) b) Các kiểu liên kết 1 n PHỊNG BAN Thuộc NHÂN VIÊN Số tiền số chứng từ Kỳ thuế n m DOANH NGHIỆP Nộp KHO BẠC tiền Ngày nộp Nội dung năm 19
  20. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh số chứng ngày từ chuyển n m KHO BẠC Chuyển PHỊNG BAN chứng từ 1 n DOANH NGHIÊP Kê khai TỜ KHAI TẠM TÍNH 1 n Kê khai DOANH NGHIÊP TỜ KHAI QUYẾT TỐN 20
  21. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh c) mơ hình liên kết thực thể mãpb m PHỊNG BAN Chức năng 1 1 1 Tênpb Số ctừ Thuộc Mã nv n Tên nv Chuyển chứng NHÂN VIÊN từ Giới tính Chức vụ Ngày chuyển quý Số hiệutt Số hiệuqt n Tên dn Mã st n n 1 1 n TK TẠM TÍNH Kê DOANH NGHIỆP Kê khai TK QUYẾT TỐN Địa chỉ khai Tài khoản n Số ct Ngày nộp Tổng st email Đvt năm Tổng st phải nộp năm Đvt Số tiền phải nộp Nộp tiền năm Kỳ thuế Nội dung Mã kb Tên kb m n KHO BẠC 21
  22. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.3.2. Mơ hình quan hệ a) Các quan hệ PHỊNG BAN (mã phịng ban, , tên phịng ban ,chức năng) NHÂN VIÊN (mã nhân viên, tên nhân viên, chức vụ, giới tính, mã phịngban) DOANH NGHIỆP (mã số thuế, tên doanh nghiệp, địa chỉ, tài khoản, email) KHO BẠC (mã kho bạc, tên kho bạc) TỜ KHAI TẠM TÍNH (số hiệu tạm tính, quý, năm, đơn vị tính, tổng số thuế phải nộp, mã số thuế) TỜ KHAI QUYẾT TỐN (số hiệu quyết tốn, năm, đơn vị tính, tổng số thuế phải nộp, mã số thuế) CHUYỂN CHỨNG TỪ (số chứng từ, mã kb, mã pb, ngày chuyển) NỘP TIẾN (số chứng từ, mã st, mã kb, ngày nộp, năm, nội dung, kỳ thuế, số tiền) b) Các bảng dữ liệu * Bảng DOANH NGHIỆP lƣu các thơng tin chung về doanh nghiệp : Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 10 Mã số thuế của doanh nghiệp, 1. mast Nvarchar Khĩa chính 2. tendn Nvarchar 50 Tên doanh nghiệp 3. diachi Nvarchar 50 Địa chỉ 4. sotk Nvarchar 20 Số tài khoản doanh nghiệp 5. email Nvarchar 50 Địa chỉ email của doanh nghiệp * Bảng PHỊNG BAN lƣu các thơng tin về phịng ban cơ quan thuế: Tên Kiểu dữ Stt Kích cỡ Ghi chú trƣờng liệu 1. mapb Nvarchar 3 Mã phịng ban, Khĩa chính 2. tenpb Nvarchar 15 Tên phịng ban 3. Chucnang Nvarchar 50 Chức năng phịng ban 22
  23. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh *Bảng NHÂN VIÊN lƣu các thơng tin về nhân viên thuế: Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1. manv Nvarchar 10 Mã nhân viên, Khĩa chính 2. tennv Nvarchar 30 Họ tên nhân viên 3. chucvu Nvarchar 20 Chức vụ 4. gioitinh Nvarchar 3 Giới tính 5. Mapb Nvarchar 3 Mã phịng ban * Bảng KHO BẠC lƣu các thơng tin về kho bạc: Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1. makb Nvarchar 5 Mã kho bạc, Khĩa chính 2. tenkb Nvarchar 30 Tên kho bạc * Bảng TỜ KHAI TẠM TÍNH lƣu các thơng tin kê khai thuế của doanh nghiệp theo quý: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cỡ 1. sohieutt Nvarchar 10 Số hiệu tờ khai tạm tính, Khĩa chính 2. quy int 4 Quý nộp thuế tạm tính 3. nam int 4 Năm nộp thuế tạm tính 4. dvt Char 14 Đơn vị tính 5. tongstpn money 8 Tổng số thuế phải nộp tạm tính 6. mast Nvarchar 10 Mã số thuế của doanh nghiệp 23
  24. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh * Bảng TỜ KHAI QUYẾT TỐN lƣu các thơng tin kê khai thuế của doanh nghiệp theo năm (quyết tốn) : Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cỡ 10 Số hiệu tờ khai quyết tốn, Khĩa 1. sohieuqt Nvarchar chính 2. nam int 4 Năm nộp thuế quyết tốn 3. dvt Char 14 Đơn vị tính 4. tongstpn money 8 Tổng số thuế phải nộp quyết tốn 5. mast Nvarchar 10 Mã số thuế của doanh nghiệp * Bảng NỘP TIỀN lƣu trữ các thơng tin về số tiền đã nộp của khách hàng : Tên Kiểu dữ Stt Kích cỡ Ghi chú trƣờng liệu 1. soct Nvarchar 10 Số chứng từ, Khĩa chính 2. ngay datetime 8 Ngày nộp tiền 3. nam int 4 Năm nộp thuế 4. noidung Nvarchar 20 Nội dung nộp tiền 5. kythue Nvarchar 10 Kỳ nộp thuế 6. sotien money 8 Số tiền nộp 7. mast Nvarchar 10 Mã số thuế của doanh nghiệp 8. makb Nvarchar 5 Mã kho bạc * Bảng CHUYỂN CHỨNG TỪ lƣu trữ các tt về việc chuyển chứng từ của DN: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. soct Nvarchar 10 Số chứng từ 2. makb Nvarchar 5 Mã kho bạc 3. mapb Nvarchar 3 Mã phịng ban 4. Ngày chuyển datetime 8 Ngày chuyển chứng từ 24
  25. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh c) Mơ hình quan hệ Hình 2.9. Mơ hình quan hệ 25
  26. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 2.4.1. Giao diện chính CHUONG TRINH QUAN LY THU THUE THU NHAP DOANH NGHIEP He Thong Cap Nhat In An Ket Thuc 26
  27. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.4.2 Các giao diện cập nhật dữ liệu THƠNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP DANH SÁCH DOANH NGHIỆP Mã số thuế Địa chỉ Tên doanh nghiệp Tài khoản Email Nhập mới Ghi Tìm kiếm Xĩa Thốt Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau THƠNG TIN VỀ TỜ KHAI TẠM TÍNH CẬP NHẬT TỜ KHAI TẠM TÍNH Số hiệu tờ khai Đơn vị tính Quý Tổng số thuế tạm tính Năm Tên doanh nghiệp Nhập mới Ghi Tìm kiếm Xĩa Thốt Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau 27
  28. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh THƠNG TIN VỀ TỜ KHAI QUYẾT TỐN CẬP NHẬT TỜ KHAI QUYẾT TỐN Số hiệu tờ khai Đơn vị tính Quý Tổng số thuế quyết tốn Năm Tên doanh nghiệp Nhập mới Ghi Tìm kiếm Xĩa Thốt Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau THƠNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP ĐÃ NỘP TIỀN VÀO KHO BẠC DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐÃ NỘP TIỀN VÀO KHO BẠC Số chứng từ Năm Tên doanh nghiệp Nội dung Tên kho bạc Kỳ thuế Ngày nộp tiền Số tiền Nhập mới Ghi Tìm kiếm Xĩa Thốt Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau 28
  29. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh THƠNG TIN VỀ CHỨNGĐÃ ĐƢỢC CHUYỂN VÀO KHO BẠC DANH SÁCH CHỨNG TỪ ĐÃ ĐƢỢC CHUYỂN VÀO KHO BẠC Số chứng từ Phịng ban Tên kho bạc Ngày chuyển Nhập mới Ghi Tìm kiếm Xĩa Thốt Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau THƠNG TIN VỀ NHÂN VIÊN CẬP NHẬT NHÂN VIÊN Mã nhân viên Giới tính Tên nhân viên Chức vụ Ngày sinh Tên phịng ban Nhập mới Ghi Tìm kiếm Xĩa Thốt Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau 29
  30. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh THƠNG TIN VỀ KHO BẠC CẬP NHẬT DANH SÁCH KHO BẠC Mã kho bạc Tên kho bạc Nhập mới Ghi Tìm kiếm Xĩa Thốt Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau THƠNG TIN VỀ PHỊNG BAN CẬP NHẬT DANH SÁCH PHỊNG BAN Mã phịng ban Chức năng Tên phịng ban Nhập mới Ghi Tìm kiếm Xĩa Thốt Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau 30
  31. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu THƠNG BÁO NỢ QUÝ Tên doanh nghiệp Quý Năm In Thốt THƠNG BÁO QUYẾT TỐN THUẾ Tên doanh nghiệp Năm In Thốt BÁO CÁO TẠM TÍNH Ngày bắt đầu Ngày kết thúc In Thốt 31
  32. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh BÁO CÁO QUYẾT TỐN THUẾ Ngày bắt đầu Ngày kết thúc In Thốt BÁO CÁO THEO DÕI NỢ THUẾ Năm Qúy bắt đầu Qúy kết thúc In Thốt 32
  33. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 2.4.4. Các mẫu báo cáo CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – tự do – hạnh phúc BÁO CÁO QUYẾT TỐN THUẾ Mã st Tên DN Tổng STQT Ngày nộp Số CT Số tiền Kỳ thuế Tổng Ngày .tháng năm Người lập báo cáo Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – tự do – hạnh phúc THƠNG BÁO NỢ QUÝ Tên cơ sở kinh doanh: Mã số thuê: . Địa chỉ nhận thơng báo: . Căn cứ số liệu cơ quan thuế đang theo dõi về tình hình thu nộp thuế của cơ sở kinh doanh, cơ sở kinh doanh cịn nợ thuế: Tổng số tiền tạm tính: Trong đĩ: Tiền nộp thuế: Tiền nợ thuế: . Yêu cầu cơ sở kinh doanh nộp ngay số tiền thuế, tiền nợ vào NSNN. Nếu nộp chậm sẽ bị xử lý theo pháp luật. Nếu cĩ vƣớng mắc, đề nghị cơ sơ kinh doanh liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ: Bộ phận liên hệ: Bộ phận KK&KKT, Bộ phận quản lý thu nợ. Số điện thoại: 0333.825282 THỦ TRƢỞNG CƠ QUAN THUẾ (ký tên, đĩng dấu) 33
  34. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – tự do – hạnh phúc BÁO CÁO THU THUẾ TẠM TÍNH Mã st Tên DN Tổng STTT Ngày nộp Số CT Số tiền Kỳ thuế Tổng Ngày .tháng năm Người lập báo cáo Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – tự do – hạnh phúc THƠNG BÁO QUYẾT TỐN NĂM Tên cơ sở kinh doanh: Mã số thuê: . Địa chỉ nhận thơng báo: . Căn cứ số liệu cơ quan thuế đang theo dõi về tình hình thu nộp thuế của cơ sở kinh doanh, cơ sở kinh doanh cịn nợ thuế: Tổng số tiền tạm tính: Trong đĩ: Tiền nộp thuế: Tiền nợ thuế: . Yêu cầu cơ sở kinh doanh nộp ngay số tiền thuế, tiền nợ vào NSNN. Nếu nộp chậm sẽ bị xử lý theo pháp luật. Nếu cĩ vƣớng mắc, đề nghị cơ sơ kinh doanh liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ: Bộ phận liên hệ: Bộ phận KK&KKT, Bộ phận quản lý thu nợ. Số điện thoại: 0333.825282 THỦ TRƢỞNG CƠ QUAN THUẾ (ký tên, đĩng dấu 34
  35. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – tự do – hạnh phúc SỔ TỔNG HỢP THEO DÕI NỢ THUẾ Kỳ lập sổ nợ: Từ đến . Cơ quan thuế: Phịng ban: Cán bộ: Nợ phát sinh Số tiền nợ Tên doanh Nợ đầu kỳ Mã số thuế Địa chỉ trong kỳ lập cuối kỳ lập nghiệp lập sổ sổ sổ NGƢỜI LẬP SỔ PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NỢ (Ký tên) (Ký tên) 35
  36. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRƯC 3.1.1. Khái niệm hệ thống thơng tin Thơng tin là một loại tài nguyên của tổ chức, phải đƣợc quản lý chu đáo giống nhƣ mọi tài nguyên khác. Việc xử lý thơng tin địi hỏi chi phí về thời gian, tiền bạc và nhân lực. Việc xử lý thơng tin phải hƣớng tới khai thác tối đa tiềm năng của nĩ. Hệ thống thơng tin (Information System - IS) trong một tổ chức cĩ chức năng thu nhận và quản lý dữ liệu để cung cấp những thơng tin hữu ích nhằm hỗ trợ cho tổ chức đĩ và các nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp hay đối tác của nĩ. Ngày nay, nhiều tổ chức xem các hệ thống thơng tin là yếu tố thiết yếu giúp họ cĩ đủ năng lực cạnh tranh và đạt đƣợc những bƣớc tiến lớn trong hoạt động. Hầu hết các tổ chức nhận thấy rằng tất cả nhân viên đều cần phải tham gia vào quá trình phát triển các hệ thống thơng tin. Do vậy, phát triển hệ thống thơng tin là một chủ đề ít nhiều cĩ liên quan tới bạn cho dù bạn cĩ ý định học tập để trở nên chuyên nghiệp trong lĩnh vực này hay khơng. Hệ thống thơng tin là một hệ thống bao gồm con ngƣời, dữ liệu, các quy trình và cơng nghệ thơng tin tƣơng tác với nhau để thu thập, xử lý, lƣu trữ và cung cấp thơng tin cần thiết ở đầu ra nhằm hỗ trợ cho một hệ thống. Hệ thống thơng tin hiện hữu dƣới mọi hình dạng và quy mơ. 3.1.2. Khái niệm phân tích thiết kế hệ thống Phân tích hệ thống: là giai đoạn phát triển trong một dự án, tập trung vào các vấn đề nghiệp vụ, ví dụ nhƣ những gì hệ thống phải làm về mặt dữ liệu, các thủ tục xử lý và giao diện, độc lập với kỹ thuật cĩ thể đƣợc dùng để cài đặt giải pháp cho vấn đề đĩ. Thiết kế hệ thống: là giai đoạn phát triển tập trung vào việc xây dựng và cài đặt mang tính kỹ thuật của hệ thống (cách thức mà cơng nghệ sẽ đƣợc sử dụng trong hệ thống). 36
  37. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 3.1.3. Phân tích hệ thống hƣớng cấu trúc Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc là phân tích thiết kế HTTT theo hƣớng mơđun hố để dễ theo dõi, quản lý, bảo trì. Các phƣơng pháp luận hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số cơng cụ để xác định luồng thơng tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hố dần các luồng dữ liệu và các tiền trình la ý tƣởng cơ bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống. Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất: mức cơ sở. Ở đĩ từ các sơ đồ nhận đƣợc ta cĩ thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các mơđun thấp nhất (mơđun lá). Phát triển cĩ cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống khơng dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Cĩ nhiều lợi ích trong việc phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc: a. Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, mơđun hố ) b. Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế) c. Chuẩn mực hố (theo các phƣơng pháp, cơng cụ đã cho) d. Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, mơđun hố đễ bảo trì) e. Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân thủ các quy tắc và phƣơng pháp) 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 3.2.1. Định nghĩa Mơ hình liên kết thực thể E-R là một mơ tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. Mơ hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong mơi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đĩ. Mơ hình E-R mang tính trực quan cao, cĩ khả năng mơ tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng 3.2.2. Các thành phần cơ bản của mơ hình E-R 37
  38. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh Mơ hình E-R cĩ các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết 3.2.3. Các khái niệm và kí pháp a. Kiểu thực thể Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm cĩ cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu: TÊN THỰC THỂ b. Thuộc tính Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể cĩ một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải cĩ ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mơ tả, thuộc tính đa trị. - Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đĩ, do đĩ mà ta nhận biết đƣợc bản thể đĩ. Với VD trên thì Hoten là thuộc tính tên gọi của lớp thực thể SINHVIEN - Thuộc tính định danh (khĩa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nĩ cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh cĩ sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc cĩ nhiều thuộc tính nhĩm lại làm thuộc tính định danh. 38
  39. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh cĩ gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nĩ khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính. Chọn định danh sao cho nĩ khơng thay đổi trong suốt vịng đời của mỗi thực thể - Thuộc tính mơ tả: các thuộc tính của thực thể khơng phải là định danh, khơng phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mơ tả.Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể.Một thực thể cĩ nhiều hoặc khơng cĩ một thuộc tính mơ tả nào. - Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính cĩ thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ở vi dụ trên thuộc tính Sodienthoai là thuộc tính đa trị vì mỗi sinh viên cĩ thể cĩ nhiều số điện thoại (số điện thoại gia đình, số điện thoại di động) +Kí hiệu: mơ tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính c. Mối quan hệ Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mơ hình E-R. Một mối quan hệ cĩ thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nĩ phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mơ tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể cĩ thể là sở hữu hay phụ thuộc (cĩ, thuộc, là) hoặc mơ tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. 39
  40. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh - Mối quan hệ cĩ các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. - Bậc của mối quan hệ + Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đĩ + Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. + Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau + Mối quan hệ bậc ba 3.3. CƠNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu hĩa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2000 cĩ thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm sốt dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Cĩ nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Cơng nghệ CSDL chạy trên nhiều mơi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. SQL Server cĩ 7 editions: Enterprise, Standard, Personal, Developer, Desktop Engine (MSDE), Win CE. a. Các thành phần của SQL Server 2000 40
  41. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhĩm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu b. Đối tƣợng CSDL CSDL là đối tƣợng cĩ ảnh hƣởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tƣợng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa ngƣời dùng, với mỗi Server chỉ cĩ một hệ quản trị CSDL . Nếu muối nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tƣơng ứng. Truy cập CSDL củab SQL Server dựa vào tài khoản ngƣời dùng riêng biệt và ứng với các quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server cĩ 6 CSDL mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. c. SQL Server 2000 quản trị CSDL Quản trị CSDL cịn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server 2000, ngồi phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server cịn quản trị CSDL cho ứng dụng đĩ . 41
  42. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và khơng gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL - Sắp xếp và lập kế hoạch cơng việc: lập kế hoạch cơng việc theo thời gian, theo định kỳ mà khơng gây sai sĩt. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): cơng việc này hết sức cần thiết,vì khi cĩ sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải cĩ sao lƣu để phục hồi , bảo vệ CSDL một cách an tồn. - Quản trị các danh mục Full-text - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu - Thiết lập chỉ mục - Import và Export dữ liệu - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL Ngơn ngữ VISUAL BASIC Ngay từ khi mới ra đời, Visual Basic đƣợc coi nhƣ là một đột phá làm thay đổi đáng kể nhận thức và sử dụng Windows. Trải qua gần mƣời năm với 6 phiên bản, Visual Basic đã tiến xa hơn và trở thành ngơn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay. Đây là cơng cụ mạnh nhất để phát triển ứng dụng trên nền Windows Thành phần “Visual” đã nĩi đến các phƣơng thức dùng để tạo giao diện đồ họa ngƣời sử dụng (GUI). Thay vì phải viết những dịng mã để mơ tả sự xuất hiện và vị trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào các đối tƣợng đã đƣợc định nghĩa trƣớc ở vị trí nào đĩ trên màn hình. Ngồi những tính năng tƣơng thích với các phiên bản VB trƣớc đĩ, VB6 cịn hỗ trợ phát triển ứng dụng trên nền 32 bit, tạo tệp tin thi hành và khả năng lập điều khiển (Control của chính mình, tăng cƣờng cho Internet và cĩ các tính năng cơ sở dữ liệu mạnh hơn). Một ứng dụng Visual Basic cĩ thể bao gồm một hay nhiều Project đƣợc nhĩm lại với nhau. Mỗi Project cĩ thể bao gồm một hay nhiều mẫu biểu (Form). Trên một Form cũng cĩ thể đặt các điều khiển khác nhau. 42
  43. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh Để phát triển một ứng dụng Visual Basic, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua 3 bƣớc chính: - Bƣớc 1: Thiết kế giao diện, Visual Basic dễ dàng cho bạn thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã lệnh. - Bƣớc 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng. - Bƣớc 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi. a. Giới thiệu chung về ADO ADO là cơng cụ để truy cập đến các CSDL đƣợc xây dựng trên OLEDB (Object Linking and Embeding Database). Nếu OLE DB là cơng nghệ đuợc xây dựng ở mức hệ thống thì cơng nghệ ADO đƣợc xây dựng ở mức ứng dụng. Khi lập trình chúng ta khơng phải tƣơng tác trực tiếp với OLE DB mà thay vào đĩ ta chỉ lập trình với ADO. Ƣu điểm khi lập trình với ADO: - Dễ sử dụng. - Khơng phụ thuộc vào ngơn ngữ lập trình. Cĩ thể sử dụng các ngơn ngữ nhƣ: Visual basic, Java, C++, - Khơng phụ thuộc vào nguồn dữ liệu. ADO cĩ thể truy cập đến mỗi nguồn dữ liệu khác nhau thơng qua OLE DB. - Dễ dàng mở rộng. b. Mơ hình đối tƣợng của ADO Conection Errors Error Command Parameters Parameter Recordset Fields Field 43
  44. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh c. Các thành phần chính của Visual Basic Do Visual Basic là ngơn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng nên viêc thiết kế giao diện rất đơn giản bằng cách đƣa các đối tƣợng vào Form và tiến hành thay đổi một số thuộc tính của các đối tƣợng đĩ. - Form Form là biểu mẫu của mỗi ứng dụng trong Visual Basic. Ta dùng Form(nhƣ là một biểu mẫu ) nhằm định vị và sắp xếp các bộ phận trên nĩ khi thiết kế các phần giao tiếp với ngƣời dùng. Ta cĩ thể xem Form nhƣ là bộ phận mà nĩ cĩ thể chứa các bộ phận khác. Form chính của của ứng dụng, các thành phần của nĩ tƣơng tác với các Form khác và các bộ phận của chúng tạo nên giao tiếp cho ứng dụng. Form chính là giao diện chính của ứng dụng, các Form khác cĩ thể chứa các hộp thoại, hiển thị cho nhập dữ liệu và hơn thế nữa Trong nhiều ứng dụng Visual Basic kích và vị trí của mẫu biểu vào lúc hồn tất thiết kế ( thƣờng mệnh danh là thời gian thiết kế, hoặc lúc thiết kế ) là kích cỡ và hình dáng mà ngƣời dùng sẽ gặp vào lúc thời gian thực hiện, hoặc lúc chạy. Điều này cĩ nghĩa là Visual Basic cho phép ta thay đổi kích cỡ và vị trí của các Form đến bất kì nơi nào trên màn hình khi chạy một đề án, bằng cách thay đổi các thuộc tính của nĩ trong cửa sổ thuộc tính đối tƣợng ( Properties Windowns ). Thực tế một trong những tính năng thiết yếu của Visual Basic đĩ là khả năng tiến hành các thay đổi động để đáp ứng các sự kiện của ngƣời dùng. - Tool Box: ( Hộp cơng cụ ) Các hộ cơng cụ này chỉ chứa các biểu tƣợng biểu thị cho các điều khiển mà ta cĩ thể bổ sung vào biểu mẫu, là bảng chứa các đối tƣợng đƣợc định nghĩa sẵn của Visual Basic. Các đối tƣợng này đƣợc sử dụng trong Form để tạo thành giao diện cho các chƣơng trình ứng dụng của Visual Basic. Các đối tƣợng trong thanh cơng cụ sau đây là thơng dụng nhất: + Scroll Bar (Thanh cuốn). + Option Button Control (Nút chọn). + Check Box (Hộp kiểm tra). 44
  45. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh + Lable (Nhãn). + Image (hình ảnh). + Picture Box . + Text Box (Hộp soạn thảo). + Command Button (Nút lệnh). + Directory List Box, Drive List Box, File List Box. + List Box ( hộp danh sách ). - Properties Windows ( cửa sổ thuộc tính) Properties Windows là nơi chứa danh sách các thuộc tính của một đối tƣợng cu thể. Các thuộc tính này cĩ thể thay đổi đƣợc để phù hợp với các yêu cầu về giao diện của các chƣơng trình ứng dụng. - Project Explorer Do các ứng dụng của Visual Basic thƣờng dùng chung mã hoặc các Form đã tuỳ biến trƣớc đĩ nên Visual Basic 6 tổ chức các ứng dụng thành các Project. Mỗi Project cĩ thể cĩ nhiều Form và mã kích hoạt các điều khiển trên một Form sẽ đƣợc lƣu trữ chung với Form đĩ trong các tệp tin riêng biệt. Mã lập trình chung mà tất cả các Form trong ứng dụng chia sẻ cĩ thể đƣợc phân thành các Module khác nhau và cũng đƣợc lƣu trữ tách biệt, gọi là các Module mã. Project Explorer nêu tất cả các biểu mẫu tuỳ biến đƣợc và các Module mã chung, tạo nên ứng dụng. 45
  46. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 4.1.1. GIAO DIỆN CHÍNH 46
  47. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 4.1.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CẬP NHẬT DỮ LIỆU 47
  48. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 48
  49. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 4.1.3. MỘT SỐ GIAO DIỆN XỬ LÝ DỮ LIỆU 49
  50. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 50
  51. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 51
  52. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 4.1.4. MỘT SỐ BÁO CÁO 52
  53. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 53
  54. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 54
  55. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh 4.2. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Trong quá trình làm đồ án này em đã cĩ nhiều cố gắng trong việc tìm hiểu nghiệp vụ tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh, thu thập các tài liệu liên quan đến đề tài với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Vũ Anh Hùng, cùng với nhà trƣờng đã giúp em tìm hiểu, phân tích, thiết kế, cài đặt đƣợc chƣơng trình của đề tài. Chƣơng trình quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng ninh đã đáp ứng đƣợc cơng việc lƣu trữ thơng tin về thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên máy, cập nhật, tính tốn chính xác, tìm kiếm thơng tin về doanh nghiệp cũng nhƣ thơng tin về cơng việc thu thuế tiện lợi, in ấn danh sách các doanh nghiệp đã nộp thuế tạm tính, quyết tốn thuế, các thơng báo nợ quý, nợ quyết tốn, tổng hơp nợ thuế. Vì thời gian cĩ hạn nên đồ án cịn cĩ thiếu sĩt em mong nhận đƣợc sự gĩp ý của thầy cơ và các bạn để hồn thiện đề tài cĩ thể đạt đƣợc những kết quả tốt hơn nữa. 55
  56. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh KẾT LUẬN Thơng qua quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng chƣơng trình quản lý thu thuế doanh nghiệp ”, bản thân em tự thấy mình đã thu đƣợc các kết quả sau: - Hiểu biết đƣợc phƣơng pháp hƣớng cấu trúc, từ đĩ đã áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế bài tốn. - Cĩ đƣợc các kinh nghiệm thực tế khi đƣợc tham gia vào một dự án lớn cụ thể để cĩ thế áp dụng đƣợc các kiến thức đã đƣợc học vào thực tiễn. - Tiến hành phân tích thiết kế hồn thiện hệ thống bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc một cách đầy đủ. - Cài đặt một số module để thử nghiệm bằng ngơn ngữ Visual Basic 6.0 Trong quá trình hồn thiện đồ án, do cịn cĩ nhiều sai sĩt mong đƣợc các thầy cơ gĩp ý, giúp đỡ để chƣơng trình của em ngày càng hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 56
  57. Đồ án tốt nghiệp Quản lý thu thuế doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Ninh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thơng tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội 57