Đồ án Quản lý thư viện Aptech-Hải Phòng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Quản lý thư viện Aptech-Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_quan_ly_th_vien_aptech_hai_phong.pdf
Nội dung text: Đồ án Quản lý thư viện Aptech-Hải Phòng
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 LỜI NÓI ĐẦU 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3 1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin 3 1.2. Hệ thống thông tin quản lý 3 1.2.1. Phân loại hệ thống thông tin 4 1.2.2. Các giai đoạn của phân tích thiết kế hệ thống 7 1.3. Tổng quan về SQL Server và cơ sở dữ liệu quan hệ 8 1.3.1. Khái quát về quá trình phát triển của MS SQL Server 8 1.3.2. Vài nét về cơ sở dữ liệu mô hình quan hệ 9 1.3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 11 1.3.4. SQL Server và mô hình Client/ Server 12 1.3.5. Tạo và cài đặt cơ sở dữ liệu 13 1.4. Microsoft visual basic 6.0 21 1.4.1. Khái quát về sự phát triển của công cụ lập trình Visual Basic 6.0 21 1.4.2. Kiến thức cơ bản về lập trình VB6.0 22 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 33 2.1. Khảo sát hệ thống 33 2.2. Phân tích hiện trạng hệ thống 33 2.2.1. Nhập sách 33 2.2.2. Mƣợn sách 33 2.2.3. Trả sách 34 2.2.4. Báo cáo thống kê 34 2.3. Mô tả hoạt động của thƣ viện 34 2.4. Bảng nội dung công việc 35 2.5. Mô hình nghiệp vụ 37 2.5.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 37 2.5.2. Biểu đồ ngữ cảnh 38 2.5.3. Nhóm dần các chức năng 39 2.5.4. Sơ đồ phân rã chức năng 40 2.5.5. Hồ sơ dữ liệu sử dụng 42 2.5.6. Ma trận thực thể chức năng 43 2.5.7. Biểu đồ hoạt động của từng nghiệp vụ 44 2.5.8. Sơ đồ luồng dữ liệu 48 2.6. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 52 2.6.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) 52 2.6.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 55 2.6.3. Mô hình quan hệ 58 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 59 3.1. Sơ đồ chức năng hệ thống 59 3.2. Thiết kế giao diện 60 3.2.1. Giao diện form “Cập nhật danh mục sách” 60 3.2.2. Giao diện form “Cập nhật thông tin mƣợn trả sách” 61 3.2.3. Giao diện form “Cập nhật thông tin độc giả” 62 3.2.4. Giao diện form “Cập nhật danh sách thủ thƣ” 63 3.2.5. Giao diện form “Cập nhật thông tin biên bản sự cố” 64 KẾT LUẬN 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Phùng Anh Tuấn ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình để em hoàn thiện đồ án tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo khoa công nghệ thông tin của trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ chúng em về kiến thức chuyên môn tinh thần độc lập, sáng tạo để em có những kiến thức thực hiện đề tài này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô, các anh chị công tác tại trung tâm Aptech- Hải Phòng đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em khi triển khai đề tài. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới gia đình, bạn bè, những ngƣời luôn sát cánh bên em, tạo mọi điều kiện để am hoàn thành đồ án này. Trong quá trình thực hiện đê tài mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do thời gian và khả năng có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong quý thầy cô góp ý và giúp đỡ để đồ án của đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 10 tháng 07 năm 2010 Sinh viên Bùi Thị Quỳnh Liên Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 1 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội, của khoa học công nghệ thì chúng ta không thể phủ nhận vai trò to lớn của ngành công nghệ thông tin. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong nhiều lĩnh vực của đời sống, xã hội, và trong sản xuất cung nhƣ quản lý. Nhờ vậy mà chỉ trong một thời gian ngắn nhƣng nó đã đem lại hiệu quả vô cùng to lớn, góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho con ngƣời. Từ những lợi ích của công nghệ thông tin thì việc đào tạo ra đội ngũ có hiểu biết về công nghệ thông tin và vận dụng triệt để nó vào trong thực tế cuộc sống. Chính vì nắm bắt đƣợc tình hình chung đó, Aptech tự hào là nhà cung cấp dịch vụ đào tạo Công nghệ Thông tin (CNTT) hàng đầu tại Việt Nam cấp Chứng chỉ Quốc tế. Các Trung tâm Đào tạo Lập trình viên Quốc tế Aptech tại Việt Nam vinh dự là thành viên trong số hơn 3500 trung tâm đào tạo của Tập đoàn Aptech, tập đoàn lớn nhất thế giới về đào tạo CNTT, có mặt ở 53 quốc gia. Aptech - Hải Phòng là một thành viên của Aptech luôn cập nhật những chƣơng trình giảng dạy mới cũng nhƣ cách thức quản lý tạo hiệu quả cho hoạt động và phát triển của trung tâm. Song song với việc đào tạo thì việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý là điều tất yếu. Tuy vậy thì với một số lĩnh vực vẫn còn làm thủ công. Nhƣng mục tiêu để đơn giản hóa và tiện nghi hóa luôn là mục tiêu cho việc quản lý của trung tâm. Vì vậy việc triển khai các chƣơng trình trợ giúp cho quản lý đang đƣợc tiến hành và sẽ cho vào hoạt động trong thực tế. Nhƣ vậy chắc chắn sẽ làm cho Aptech-Hải Phòng khẳng định đƣợc thƣơng hiệu của mình trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 2 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin Có nhiều định nghĩa về hệ thống thông tin khác nhau và các khái niệm liên quan. Về mặt kĩ thuật, hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xác định nhƣ một tập hợp các thành phần đƣợc tổ chức để thu thập, xử lý, lƣu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin, trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động trong một tổ chức. Ngoài các chức năng kể trên, nó còn có thể giúp ngƣời quản lý phân tích các vấn đề, cho phép nhìn thấy đƣợc một cách trực quan những đối tƣợng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới. Liên quan đến HTTT là các khái niệm sẽ đề cập tới nhƣ dữ liệu, thông tin, hoạt động thông tin, xử lý dữ liệu, giao diện Dữ liệu (Data) là những mô tả về sự vật, con ngƣời và sự kiện trong thế giới mà chúng ta gặp bằng nhiều cách thể hiện khác nhau, nhƣ bằng ký tự, chữ viết, biểu tƣợng, hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, Thông tin (Information) cũng nhƣ dữ liệu, đã có nhiều định nghĩa khác nhau. Một định nghĩa bao trùm hơn cả, xem thông tin là dữ liệu đƣợc đặt vào một ngữ cảnh với một hình thức thích hợp và có lợi cho ngƣời sử dụng cuối cùng. Các hoạt động thông tin (Information Activities) là các hoạt động xảy ra trong một HTTT, bao gồm việc nắm bắt, xử lý, phân phối, lƣu trữ, trình diễn dữ liệu và kiểm tra các hoạt động trong HTTT. Xử lý (Processing) dữ liệu đƣợc hiểu là các hoạt động lên dữ liệu nhƣ tính toán, so sánh, sắp xếp, phân loại, tổng hợp làm cho nó thay đổi về nội dung, vị trí hay cách thể hiện. Giao diện (Interface) là chỗ mà tại đó hệ thống trao đổi dữ liệu với hệ thống khác hay môi trƣờng. Ví dụ, giao diện của một HTTT thƣờng là màn hình, bàn phím, chuột, micro, loa hay card mạng Môi trƣờng (Enviroment) là phần của thế giới không thuộc hệ thống mà có tƣơng tác với hệ thống thông qua các giao diện của nó. 1.2. Hệ thống thông tin quản lý Trong các HTTT, HTTT quản lý (Management Information System - MIS) đƣợc biết đến sớm và phổ biến nhất. Đối tƣợng phục vụ của HTTT quản lý thực sự rộng hơn rất nhiều so với ý nghĩa bản thân tên gọi của nó. HTTT quản lý là sự phát triển và sử dụng HTTT có hiệu quả trong một tổ chức (Keen, Peter G.W.- một ngƣời đứng đầu Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 3 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng trong lĩnh vực này). Công cụ Cầu nối Nguồn lực Phần cứng Phần mềm Dữ liệu Thủ tục Con ngƣời Nhân tố có sẵn Hình 1.1. Các yểu tố cấu thành của HTTT Năm yếu tố cấu thành của HTTT quản lý xét ở trạng thái tĩnh là: Thiết bị tin học máy tính, các thiết bị, các đƣờng truyền, (phần cứng), các chƣơng trình (phần mềm), dữ liệu, thủ tục- quy trình và con ngƣời (hình 1.1). Các định nghĩa về HTTT trên đây giúp cho việc định hƣớng quá trình phân tích, thiết kế hệ thống. Tuy vậy, sự mô tả này là chƣa đủ, cần đi sâu phân tích cụ thể mới có đƣợc sự hiểu biết đầy đủ về một hệ thống thực và cho phép ta xây dựng cơ sở dữ liệu các chƣơng trình và việc bố trí các thành phần bên trong nó. 1.2.1. Phân loại hệ thống thông tin 1. Hệ thống tự động văn phòng Hệ thống tự động văn phòng (Office Automation System - OAS) là HTTT gồm máy tính với các hệ phần mềm nhƣ hệ xử lý văn bản, hệ thƣ tín điện tử, hệ thống lập lịch làm việc, bảng tính, chƣơng trình trình diễn báo cáo cùng các thiết bị khác nhƣ máy fax, máy in, điện thoại tự ghi chúng đƣợc thiết lập nhằm tự động hóa công việc ghi chép, tạo văn bản và giao dịch bằng lời, bằng văn bản làm tăng năng suất cho những ngƣời làm công việc văn phòng. 2. Hệ thống truyền thông Hệ thống truyền thông (Communication System - CS) giúp cho việc thực hiện các trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các thiết bị dƣới các hình thức khác nhau với những khoảng cách xa một cách dễ dàng, nhanh chóng và chất lƣợng. Hệ thống này đóng vai Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 4 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng trò phục vụ cho các HTTT quản lý, hệ trợ giúp điều hành và các hệ khác hoạt động hiệu quả. Ngày nay, trong điều kiện phát triển của internet, truyền thông đƣợc xem nhƣ bộ phận của HTTT. 3. Hệ thống xử lý giao dịch Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing System - TPS) là một HTTT nghiệp vụ. Nó phục vụ cho hoạt động của tổ chức ở mức vận hành. Nó thực hiện việc ghi nhận các giao dịch hàng ngày cần thiết cho hoạt động nghiệp vụ của tổ chức để giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp, những ngƣời cho vay vốn nhƣ hệ thống lập hóa đơn bán hàng, hệ thống giao dịch ở các ngân hàng, hệ thống bán vé của các hãng hàng không, Nó là HTTT cung cấp nhiều dữ liệu nhất cho các hệ thống khác trong tổ chức. 4. Hệ thống cung cấp thông tin thực hiện Hệ thống cung cấp thông tin thực hiện (Executive Iformation System - EIS) có từ rất sớm, nó cung cấp các thông tin thực hiện trong một tổ chức. Nó là hệ máy tính nhằm tổng hợp và làm các báo cáo về khoảng thời gian nhất định. Các tổng hợp, báo cáo đƣợc thực hiện theo mẫu với nội dung, quy trình tổng hợp rất đơn giản, rõ ràng và có định hạn thời gian. 5. Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý (Managemant Information System - MES) trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức nhƣ lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện, tổng hợp và làm báo cáo, làm các quyết định quản lý trên cơ sở các quy trình thủ tục cho trƣớc. Nhìn chung, nó sử dụng dữ liệu từ các hệ xử lý giao dịch và tạo ra các báo cáo định kỳ hay theo yêu cầu. Hệ này không mềm dẻo và ít có khả năng phân tích. 6. Hệ trợ giúp quyết định Hệ trợ giúp quyết định (Decision Support System - DSS) là hệ máy tính đƣợc sử dụng ở mức quản lý của tổ chức. Nó còn có nhiệm vụ tổng hợp các dữ liệu và tiến hành các phân tích bằng các mô hình để trợ giúp cho các nhà quản lý ra những quyết định có quy trình (bán cấu trúc) hay hoàn toàn không có quy trình biết trƣớc (không có cấu trúc). Nó phải sử dụng nhiều loại dữ liệu khác nhau nên các cơ sở dữ liệu phải đƣợc tổ chức và liên kết tốt. Hệ còn có nhiều phƣơng pháp xử lý (các mô hình khác nhau) đƣợc tổ chức để có thể sử dụng linh hoạt. Các hệ này thƣờng đƣợc xây dựng chuyên dụng cho mỗi tổ chức cụ thể mới đạt hiệu quả cao. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 5 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 7. Hệ chuyên gia Hệ chuyên gia (Expert System - ES) là một hệ trợ giúp quyết định ở mức chuyên sâu. Ngoài những kiến thức, kinh nghiệm của các chuyên gia và các luật suy diễn, nó còn có thể trang bị các thiết bị cảm nhận để thu các thông tin từ những nguồn khác nhau. Hệ có thể xử lý, và dựa vào các luật suy diễn để đƣa ra những quyết định là ở chỗ: hệ chuyên gia yêu cầu những thông tin xác định đƣa vào để đƣa ra quyết định có chất lƣợng cao trong lĩnh vực hẹp, dùng ngay đƣợc. 8. Hệ trợ giúp điều hành Hệ trợ giúp điều hành (Execution Support System - ESS) đƣợc sử dụng ở mức quản lý chiến lƣợc của tổ chức. Nó đƣợc thiết kế hƣớng sự trợ giúp cho các quyết định không cấu trúc bằng việc làm ra các đồ thị phân tích trực quan và các giao dịch rất thuận tiện với môi trƣờng. Hệ đƣợc thiết kế để cung cấp hay chắt lọc các thông tin đa dạng lấy từ môi trƣờng hay từ các hệ thống thông tin quản lý, hệ trợ giúp quyết định. 9. Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm Trong điều kiện nhiều ngƣời cùng tham gia thực hiện một nhiệm vụ. Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm (Groupware System - GS) cung cấp các phƣơng tiện trợ giúp sự trao đổi trực tuyến các thông tin giữa các thành viên trong nhóm, làm rút ngắn sự ngăn cách giữa họ cả về không gian và thời gian. 10. Hệ thống thông tin tích hợp Một HTTT của tổ chức thƣờng gồm một vài loại HTTT cùng đƣợc khai thác. Có nhƣ vậy mới đáp ứng đƣợc mục tiêu của tổ chức. Điều này cho thấy, cần phải tích hợp nhiều HTTT khác loại để đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của tổ chức. Việc tích hợp các HTTT trong một tổ chức có thể tiến hành theo hai cách: xây dựng một hệ thống thông tin tích hợp (Integrated Information System - IIS) tổng thể hoặc tích hợp các hệ đã có bằng việc ghép nối chúng nhờ các “cầu nối”. Việc sử dụng các hệ tích hợp tổng thể thƣờng đƣa tổ chức đến một hệ thống tập trung, một sự phối hợp và kiểm soát chặt chẽ. Nhƣng chúng cũng tạo ra sức ỳ về quản lý, và sự quan liêu trong hoạt động và khó thay đổi. Khi sự tập trung của một HTTT đã đạt đến một điểm bão hòa, nhiều tổ chức bắt đầu cho các bộ phận của mình tiếp tục phát triển những hệ con với các đặc thù riêng. Ngày nay trong môi trƣờng web, nhiều hệ thống phát triển trên môi trƣờng này có thể tích hợp bằng cách ghép nối với nhau một cách dễ dàng nhờ công cụ portal. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 6 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 1.2.2. Các giai đoạn của phân tích thiết kế hệ thống 1. Khảo sát hiện trạng xác định yêu cầu hệ thống Xác định yêu cầu là bƣớc đầu tiên và quan trọng của một hệ thống thông tin, nó quyết định đến chất lƣợng hệ thống thông tin đƣợc xây dựng trong các bƣớc sau này. Việc thu thập các thông tin của hệ thống chính là việc tiến hành khảo sát hệ thống, việc khảo sát hệ thống đƣợc chia làm hai giai đoạn: Giai đoạn khảo sát sơ bộ: nhằm hình thành dự án phát triển hệ thống thông tin. Giai đoạn khảo sát chi tiết: nhằm thu thập các thông tin chi tiết của hệ thống phục vụ phân tích yêu cầu thông tin làm cơ sở cho các bƣớc sau này. 2. Phân tích hệ thống a) Phân tích hệ thống về chức năng Phân tích hệ thông về chức năng hiểu một cách đơn giản là xác định các chức năng nghiệp vụ cần đƣợc tiến hành của hệ thống sau khi đã khảo sát thực tế và đi sâu vào các thành phần của hệ thống. Các bƣớc tiến hành: Diễn tả chức năng từ mức vật lý về mức logic, từ mức đại thể về mức chi tiết. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng. Xây dựng dòng dữ liệu. b) Phân tích hệ thống về dữ liệu Phân tích hệ thống về dữ liệu là việc phân tích về cấu trúc thông tin đƣợc dùng và đƣợc tổ chức bên trong hệ thống đang khảo sát, xác định đƣợc mối quan hệ tự nhiên giữa các thành phần thông tin, hay nói cách khác, đây là quá trình lập lƣợc đồ khái niệm về dữ liệu, làm căn cứ cho việc thiết kế cơ sở dữ liệu sau này. Việc phân tích dữ liệu thƣờng thực hiện qua hai giai đoạn: Đầu tiên lập lƣợc đồ dữ liệu theo mô hình thực thể/liên kết, nhằm phát huy thế mạnh về tính trực quan và dễ vận dụng của mô hình này, bao gồm: + Xác định các kiểu thực thể cùng với các kiểu thuộc tính của nó. + Xác định các mối quan hệ giữa các kiểu thực thể. Tiếp đó hoàn thiện lƣợc đồ dữ liệu theo mô hình quan hệ nhằm lợi dụng cơ sở lý luận chặt chẽ của mô hình này trong việc chuẩn hóa lƣợc đồ, bao gồm: + Xác định các kiểu thuộc tính của các kiểu thực thể. + Chuẩn hóa danh sách các thuộc tính, từ đó xác định các kiểu thực thể đã đƣợc Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 7 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng chuẩn hóa. + Xác định mối quan hệ. 3. Thiết kế hệ thống Trong khi giai đoạn phân tích nghiệp vụ thuần túy xử lý cho quan điểm logic về hệ thống, thì giai đoạn thiết kế hệ thống bao gồm việc xem xét ngay lập tức cá khả năng cài đặt các yêu cầu nghiệp vụ này bằng cách sử dụng máy tính. Tùy theo quy mô của hệ thống mà các giai đoạn thiết kế có thể áp dụng khác nhau. Sau đây là các tiến trình đơn giản nhất trong thiết kế hệ thống: Thiết kế đƣợc xem xét bắt đầu từ màn hình tƣơng tác, các dữ liệu vào và ra (các báo cáo) đến cơ sở dữ liệu và các tiến trình xử lý chi tiết bên trong. Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý hay các đặc tả kỹ thuật. Trong thiết kế vật lý cần phải quyết định chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc file tổ chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trƣờng mạng cần xây dựng. Hoàn thiện chƣơng trình. 1.3. Tổng quan về SQL Server và cơ sở dữ liệu quan hệ 1.3.1. Khái quát về quá trình phát triển của MS SQL Server SQL là sản phẩm Database Engine của hãng Microsoft, đang gây sốc trên thị trƣờng. Microsoft có ý định đầu tƣ và hỗ trợ cho sản phẩm này đặc biệt là việc đƣa MS SQL Server trở thành hệ thống cơ sở dữ liệu chính trong công nghiệp máy tính với hệ điều hành Windows NT. Trong những năm 1970, hãng IBM đã phát minh ra ngôn ngữ máy tính đƣợc thiết kế đặc trƣng dùng trong việc truy vấn cơ sở dữ liệu đƣợc gọi là SEQEL (Strucured English Query Language). Theo thời gian , ngôn ngữ này đã đƣợc bổ sung đến mức nó không chỉ là ngôn ngữ dùng cho truy vấn mà còn có thể tạo ra các cơ sở dữ liệu và quản lý tính năng bảo mật của hệ thống cơ sở dữ liệu. IBM đã công bố rộng rãi, và nó đƣợc biết đến với tên gọi là SQL. Do đó có thể gọi nó là sequel hay đánh vần nó thành “S-Q-L”. Có nhiều phiên bản khác nhau của SQL đƣợc dùng cho các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện nay. SQL Server của Microsoft đang dùng phiên bản Transact-SQL, hay T- SQL, thay cho Transact SQL. Microsoft bắt đầu xây dựng SQL Server (một sản phẩm cơ sở dữ liệu sử dụng ngôn ngữ SQL) với Sybase để dùng cho OS/2. Vào năm 1988 phiên bản thử nghiệm Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 8 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng “Ashton-Tate/Microsoft SQL Server” chạy trên môi trƣờng OS/2 và đến năm 1989 phiên bản 1.0 đƣợc phát hành đánh dấu sự kết thúc liên kết với Ashton-Tate. Năm 1990 phiên bản đầu tiên với tên Microsoft SQL Server 1.2 đƣợc phát hành với các công cụ tiện ích, thƣ viện lập trình và công cụ quản lý. Phiên bản này sửa lỗi cho phiên bản 1.0 và chạy trên môi trƣờng OS/2. Điều quan trọng là nó hỗ trợ client hệ điều hành Windows 3.0. Năm 1991 phát hành phiên bản Microsoft SQl Server1.11. Vào thời điểm này, Microsoft không tham gia phát triển Ó/2 với IBM mà dồn sứ theo đuổi phát triển hệ điều hành nhiều ngƣời dùng Windows NT. Đầu năm 1992 phát hành phiên bản Microsoft SQL Server 4.2 gồm giao diện đồ họa quản lý cơ sở dữ liệu trên môi trƣờng Windows. Cuối năm 1992 phiên bản MS SQL Server chạy trên môi trƣờng Windows NT ra đời. Vào thời điểm này, Microsoft quyết định chỉ tiếp tục phát triển trên môi trƣờng Windows NT. Phiên bản này hỗ trợ kiến trúc 32-bit. Giữa năm 1995 phiên bản MS SQL Server 6.0 đƣợc phát hành với nhiều tính năng mới: tạo bản sao (replication), con trỏ dịch chuyển đƣợc (scrollable) và những công cụ quản lý dữ liệu . Phiên bản này trở thành đối thủ cạnh tranh thực sự của cơ sở dữ liệu khác nhƣ: Sybase, Infomix và Oracle database. Đến năm 1996 phiên bản MS SQL Server đƣợc phát hành. Phiên bản này phù hợp với chuẩn SQL (ANSI SQL). Năm 1999 phiên bản SQL Server 7.0 ra đời. Phiên bản này là một máy cơ sở dữ liệu (Database Engine) hoàn toàn đƣợc xây dựng lại, đầy đủ mức độ khoá cấp thấp, tiến trình truy vấn mới. Nó cũng bao gồm những tiện ích quản lý những Wizard. Phiên bản này đáp ứng yêu cầu của khả năng mở rộng, phát triển từ ứng dụng cho máy để bàn đến ứng dụng thƣơng mại Internet. Phiên bản này có thể chạy trên Windows NT và Windows 9x. Phiên bản mới nhất cuối cùng là MS SQL Server 2000 đƣợc phát hành vào giữa năm 2000. Phiên bản này hỗ trợ cho XML, động cơ tìm kiếm (Full text search) cho phép chạy trên môi trƣờng đa xử lý (Multiprocessor). 1.3.2. Vài nét về cơ sở dữ liệu mô hình quan hệ Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu bên trong nó đƣợc tổ chức thành các bảng. Các bảng đƣợc tổ chức bằng cách nhóm dữ liệu theo cùng chủ đề và có chứa các Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 9 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng cột và các dòng thông tin. Sau đó các bảng này lại liên hệ với nhau bởi bộ Database Engine kho nó yêu cầu. Nói chung, một cơ sở dữ liệu có thể hiểu nhƣ là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau. Các đối tƣợng cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm: Table ( bảng): Là những đối tƣợng chứa các kiểu dữ liệu và các dữ liệu thô thực sự. Field (trƣờng) hay Column (cột) : đây là các thành phần của bảng dùng để chứa dữ liệu. Data Type (kiểu dữ liệu): Có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau để chọn, nhƣ kiểu ký tự (charater), số (Number), ngày tháng (Date), và các dữ liệu khác. Mỗi một kiểu dữ liệu sẽ đƣợc gán cho một trƣờng nào đó bên trong bảng. Stored Procedure (thủ tục được lưu): đối tƣợng này tƣơng tự nhƣ một macro mà trong đó mã T-SQL có thể viết và lƣu dƣới một tên gọi. Chạy đối tƣợng này tức là ta đang chạy mã T-SQL chứa trong đó. Triger: Triger là một Stored Procedure hoạt động khi dữ liệu đƣợc thêm vào, chỉnh sửa, hay đƣợc xoá từ cơ sở dữ liệu. Rules (quy luật): Một rule khi đƣợc gán cho một cột nào đó sẽ đảm bảo sao cho dữ liệu đƣa vào phải phù hợp với tiêu chuẩn mà bạn đặt ra. Primary Key (khoá chính): Mặc dù không phải là một đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu, các khoá là tối cần cho cơ sở dữ liệu. Các khoá chính bắt buộc là duy nhất trong các hàng, cung cấp cách xác định duy nhất các mục mà ta muốn lƣu trữ. Foreign Key (khoá ngoại): Cũng không phải là một đối tƣợng trong cơ sở dữ liệu, một khoá ngoại là các cột tham chiếu đến khoá chính hay các ràng buộc duy nhất của bảng khác. SQL Server sử dụng khoá chính và khoá ngoại để liên hệ dữ liệu với nhau từ các bảng riêng biệt khi một câu truy vấn đƣợc thực hiện. Constaraintsc (ràng buộc): Ràng buộc là cơ chế nhằm bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu, phụ thuộc vào hệ thống và server. Default (mặc định): một mặc định có thể xác lập trên trƣờng sao cho nếu không có dữ liệu nào đƣợc đƣa vào thì giá trị mặc định sẽ đƣợc dùng đến. Views: Một view về cơ bản là một câu truy vấn đƣợc lƣu trữ trong cơ sở dữ liệu có thể tham chiếu đến một hay nhiều bảng. Nó có thể đƣợc tạo ra và đƣợc lƣu tại sao cho nó có thể dùng dễ dàng về sau. Một view thƣờng chứa một số cột đƣợc lấy từ một bảng hay từ một liên kết hai hay nhiều bảng. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 10 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Index (chỉ mục): Chỉ mục là một trong cách tổ chức dữ liệu đẩy nhanh quá trình truy vấn. 1.3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 1. Quá trình thiết kế một cơ sở dữ liệu quan hệ Quá trình thiết kế một cơ sở dữ liệu quan hệ gồm các bƣớc sau : Phân tích hoàn cảnh, thu nhập thông tin về dữ liệu đƣợc đề cập trong bài toán. Quyết định các bảng gồm các cột, kiểu dữ liệu, và chiều dài của chúng. Chuẩn hoá các bảng dữ liệu đã xây dựng đƣợc. Tạo cơ sở dữ liệu, các bảng và thiết lập mối quan hệ giữa các bảng . Khi ta nắm đƣợc mối liên hệ dữ liệu, ta sẽ tổ chức nó thành các bảng có quan hệ với nhau và tuân thủ theo quy luật chuẩn hoá (Normalization rules). Để bắt đầu quá trình thiết kế, ta xem xét kỹ hoàn cảnh nghiệp vụ và về công việc đang muốn thực hiện. Tận dụng các ý kiến tập thể về các thông số, các biến số khác nhau và cách ghép chúng với nhau trong các bảng. Nghiên cứu các mẫu báo cáo và câu truy vấn phục vụ cho mục đích của ngƣời dùng. Việc làm cần thiết trong thiết kế CSDL Việc không cần làm trong thiết kế CSDL Hỏi ngƣời sử dụng xem họ cần gì Đừng coi nhẹ ngƣời sử dụng Tạo danh sách các đối tƣợng Đừng tạo các đối tƣợng mà không bao giờ dùng đến Nên giữ cho tên đối tƣợng ngắn gọn nhƣng Không dùng các tên phức tạp, các tên có mô tả đƣợc ý nghĩa của đối tƣợng dấu cách, các tên có ký tự đặc biệt, vì rất khó gõ chúng Tổ chức các thuộc tính của đối tƣợng thành Đừng tạo cột chữ nhiều giá trị các nhóm chuẩn xác Tạo các cột có tên giống nhau trong các cột khác nhau để sau đó liên hệ chúng với nhau. Các cột này trở thành khoá chính và khoá ngoại Kiểm tra lại thiết kế với một số dữ liệu mẫu Đừng quá chắc rằng thiết kế khi làm việc tốt với 5 dòng, cũng thực hiện nhanh nhƣ vậy với 500,000 dòng Tạo ít nhất 1 chỉ mục cho các bảng sẽ đƣợc Đừng tạo quá nhiều chỉ mục cho 1 bảng truy vấn (quá 5) Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 11 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Hãy thực hiện theo nguyên tắc đặt tên chuẩn Đừng quên làm tài liệu thiết kế cho đối tƣợng của cơ sở dữ liệu. Việc này giúp ta dễ dàng làm việc với các đối tƣợng bảng có tên Employees, và dùng idxLastname cho chỉ mục LastName 2. Chuẩn hoá dữ liệu Sau khi đã quyết định vệ các cột, ta cần tổ chức dữ liệu thành các bảng có quan hệ. Quá trình này gọi là chuẩn hoá dữ liệu. Các quy luật đƣợc xây dựng để chuẩn hoá dữ liệu: Dạng chuẩn thức nhất (First Normal Form -1st NF): Theo quy luật này một cột không thể chứa nhiều giá trị. Dạng chuẩn thứ hai (Second Normal - 2nd NF): theo quy luật này mỗi cột không phải là khoá cần phải phụ thuộc vào khoá đầy đủ, và không phụ thuộc vào chỉ một phần của khoá chính. Dạng chuẩn thứ ba (Third Normal - 3rd NF): Tƣơng tự nhƣ quy luật trƣớc, theo quy luật này tất cả các cột không khoá không đƣợc phụ thuộc vào các cột không khoá khác. 1.3.4. SQL Server và mô hình Client/ Server 1. Khái quát về mô hình Client/ Server SQL Server của Microsoft là mô hình cơ sở dữ liệu kiểu client/ server. Client/ server có thể đƣợc xác định nhƣ một ứng dụng đƣợc chia thành 2 phần : phần chạy trên server, và phần chạy trên các workstations (máy trạm). Phía Server của ứng dụng cung cấp độ bảo mật, tính chịu lỗi (Fault - tolerance), hiệu suất, chạy đồng thời, và sao lƣu dự phòng tin cậy. Phía Client cung cấp giao diện với nhà sử dụng và có chứa các báo cáo, các truy vấn, và các Forms. SQL Server là phần server của chƣơng trình, có nhiều Client khác nhau đƣợc chọn để từ đó có thể kết nối vào SQL Server, trong đó có cả các tiện ích của SQL Server, chẳng hạn nhƣ SQL Server Query Analyzer. 2. Ƣu điểm của mô hình Client / Server Các ƣƣ điểm của Client là : Dễ sử dụng Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 12 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Hỗ trợ trên nhiều nền phần cứng Hỗ trợ trên nhiều ứng dụng phần mềm Quen thuộc với ngƣời sử dụng Các ƣu điểm của Server là : Đáng tin cậy Chạy đồng thời nhiều ứng dụng Khả năng chịu lỗi cao Phần cứng hiệu suất cao Điều kiện tập trung Trong mô hình Client/Server, khi truy vấn chạy, server sẽ dò tìm cơ sở dữ liệu và chỉ gửi những dòng nào phù hợp với yêu cầu của Client. Điều này không chỉ tiết kiệm mà còn có thể thực thi nhanh hơn so với khi trạm làm việc thực hiện các truy vấn đó, chỉ cần Server đủ mạnh. 1.3.5. Tạo và cài đặt cơ sở dữ liệu 1. Quy định về định danh (đặt tên) trong SQL Server Tất cả các bảng cũng nhƣ tên cột và tên đối tƣợng đề phải tuân theo các quy luật định danh của SQL Server nhƣ sau: Định danh (Identifiers) có thể có chiều dài từ 1 đến 128 ký tự Unicode, bao gồm chữ cái, ký hiệu, và số. Ký tự đầu tiên phải là chữ cái hay một trong những ký hiệu sau: @, #, hoặc _. Ký hiệu @ và # có ý nghĩa đặc biệt trong SQL Server. Có thể dùng ký tự #, $, và _ cho các ký tự đứng sau ký tự đầu tiên. Các định danh bắt đầu với ký hiệu @ đƣợc dùng cho các biến cục bộ. Các định danh bắt đầu với ký hiệu # đƣợc dùng để báo hiệu rằng đối tƣợng đƣợc tạo là đối tƣợng tạm thời và có thể tham chiếu bởi ngƣời sử dụng trong cùng phiên làm việc. Các định dạng bắt đầu với ký hiệu ## đƣợc dùng để báo hiệu rằng đối tƣợng đƣợc tạo là đối tƣợng tạm thời toàn cục và có thể tham chiếu bởi tất cả mọi ngƣời sử dụng trong cơ sở dữ liệu . Bạn có thể dùng khoảng trắng trong định danh, nhƣng sau đó để tham chiếu đến các đối tƣợng này phải bao chúng trong dấu nháy hoặc dấu ngoặc vuông. Ngƣời sử Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 13 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng dụng cú pháp ngoặc vuông thƣờng đƣợc dùng hơn do tránh sự nhầm lẫn giữa chuỗi và định danh. 2. Tạo cơ sở dữ liệu Để tạo cơ sở dữ liệu mới trong SQL Server ta có thể dùng một trong 3 phƣơng thức sau: Database Creation Wizard SQL Server Enterprise Manager Câu lệnh CREAT DATABASE Trong phạm vi báo cáo ta chỉ khảo sát việc tạo cơ sở dữ liệu bằng lệnh CREAT DATABASE theo cú pháp sau: CREAT DATABASE Database_ Name [ ON{[PRIMARY] (NAME = logical_name, FILENAME=‟physical_name‟ [, SIZE=size] [.MAXSIZE= mã_size” UNLIMITED] [,FILEGROWTH=growth_increment] }1, n]] [LOG ON {(NAME=logical_name, FILENAME=‟physical_name‟ [,SIZE=size] [.MAXSIZE=max_size:UNLIMITED] [,FILEGROWTH=growth_increment] }1, n]] [FOR LOAD :FOR ATTACH] Trong đó Database _ name : Tham số đại diện toàn bộ cơ sở dữ liệu. ON PRIMARY: Tham số này đặc tả file cơ sở dữ liệu này là thành viên của nhóm file nào NAME : Tham số này xác định tên file sẽ dùng trong SQL Server để gán cho file cơ sở dữ liệu vật lý trên đĩa cứng. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 14 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng FILENAME: Tham số là tên đƣờng dẫn và tên file liên quan đến nơi lƣu trữ dữ liệu trên đĩa cứng. SIZE: Tham số xác định kích thƣớc file cơ sở dữ liệu. Kích thƣớc mặc định bằng kích thƣớc của file mẫu . MAXSIZE: Tham số này xác định kích thƣớc tối đa mà cơ sở dữ liệu có thể đạt tới. Nếu không có tham số này thì tuỳ chọn AUTOGROWTH đƣợc chọn và cơ sở dữ liệu có thể chiếm toàn bộ ổ cứng. FILEGROWTH: Tham số này xác định gia lƣợng tăng đƣợc dùng để phát triển tự động cơ sở dữ liệu này. Giá trị mặc định là 1M. LOGON: Miêu tả nơi định vị các file nhật ký thao tác và kích thƣớc của chúng. FORLOAD: tham số này đánh dấu cơ sở dữ liêu dành cho dbo. Tuỳ chọn này cung cấp để tƣơng thích ngƣợc để sử dụng trong các Version trƣớc đó. FORATTACH: Tham số này gắn lại một tập các file hình thành lên cơ sở dữ liệu. Các file này đƣợc tạo trƣớc và sau đó đƣợc tách khỏi SQL Server. N: có thể tạo cơ sở dữ liệu gồm n files. Khi ta xác định sử dụng nhiều file dữ liệu, SQL Server sẽ tự động trải thông tin qua tất cả các file dữ liệu đƣợc xác định . điều này giúp giảm tranh chấp và các điểm nóng (hotspot) trong dữ liệu. 3. Tạo bảng a) Sơ lƣợc về bảng Bảng (Table) dùng để lƣu tất cả dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, và đƣợc tổ chức thành các hàng và cột (bản ghi và truờng). Mỗi cột trong bảng có thể lƣu trữ một loại thông tin nhất định gọi là kiểu dữ liệu. Mỗi bảng đại diện cho một tập hợp thực thể trong cơ sở dữ liệu. Mỗi hàng trong bảng chính là một thực thể cụ thể, với các thuộc tính đƣợc miêu tả bởi giá trị của các cột tƣơng ứng . Mỗi cột (Trƣờng) trong bảng cần đƣợc đặt tên, kiểu dữ liệu, độ rộng, và phải xác định rõ ràng cho phép có giá trị Null hay không. Các cột có thể đƣợc đặt tên theo bất kỳ thứ tự nào trong bảng. Tên cột phải duy nhất trong một bảng và phải tuân theo các quy luật định danh của SQL Server. Mỗi cơ sở dữ liệu cho phép khai báo tới 2 triệu bảng, mỗi bảng có thể tối đa 1.024 cột. Chiều dài mỗi hàng tối đa là 8.092 ký tự. Độ rộng tối đa cho mỗi cột là 8.00 ký tự và bạn có thể có tới 1.024 cột trong một hàng, tuy nhiên, một hàng không thể Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 15 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng vƣợt quá một trang dữ liệu 8.192 byte cho dữ liệu và overhead (các dữ liệu phụ). Trƣờng hợp ngoại lệ là đối với văn bản và kiểu dữ liệu 8.192 byte cho dữ liệu hình ảnh,cho phép tới 2GB thông tin văn bản và thông tin nhị phân. Những thông tin này không lƣu dữ trong bảng nên không bị hạn chế bởi giới hạn trong một trang. b) Các kiểu dữ liệu Các kiểu dữ liệu mà SQL Server hỗ trợ : Loại dữ liệu Kiểu dữ liệu Chú giải Chuỗi ký tự Char(n), Varchar(n) Lƣu trữ các chuỗi ký tự (String) Max n= 8,000 ký tự Nhị phân Binary(n) Lƣu trữ thông tin nhị phân trong cặp 2 (Binary) Varbinary(n) byte. Max n= 8,000 byte. Số nguyên Int, Smallint, Tinyint Lƣu trữ các giá trị nguyên (integer) Int 4 byte ±2,147,483,647; Smallint 2 byte±32,767; Tinyint 1 byte 0-255 Số gần đúng Float, Real Lƣu trữ số gần đúng (Approximate Độ chính xác Kích thƣớc lƣu trữ 1- 9 5 byte Numeric) 10-19 9 byte 20-28 13 byte 30-38 17 byte Số chính xác Decimal, Numeric Lƣu trữ các số chính xác (Exact Độ chính xác Kích thƣớc lƣu trữ 1- 9 5 byte Number) 10-19 9 byte 20-28 13 byte 30-38 17 byte Khi khai báo phải xác định cả độ tin chính xác (precision) và tỷ lệ (scale) Kiểu đặc biệt Bit, Text, Image Lƣu trữ bit, Văn bản nhiều hơn 8.000 (Special) byte, hay dữ liệu hình ảnh bit: lƣu trữ thông tin logic. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 16 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Text & Image: có thể lƣu dữ liệu 2GB. Khi khai báo, con trỏ 16 byte sẽ đƣợc bổ sung vào hàng. Con trỏ này sẽ trỏ đến trang dữ liệu KB đầu tiên, thì một con trỏ 16 byte sẽ đƣợc phát sinh để trỏ tới các trang BLOB Ngày và Giờ Datetime, smalldatetime Lƣu trữ ngày giờ (Date and Datetime 8 byte : Time) 1/1/1753 – 31/12/9999 Small datetime: 4 byte : 1/1/1900 -6/6/2079 Tiền tệ Money, Smallmoney Lƣu trữ các giá trị tiền tệ. Cả 2 loại đều (Money) có scale là 4. Money: 8 byte : 922,337,203,685,447.5805 Small Money: 4 byte :±214,748,3647 Kiểu tự động Dentity, Timestamp Lƣu trữ các giá trị cho phép sẽ tăng tự tăng (Auto- động hay đƣợc gán trị SQL Server Incrementing Datatypes) Tƣơng đƣơng Character->Char Ánh xạ kiểu dữ liệu ASNI thành kiểu (Sysonyms) Character(n)->Char(n) dữ liệu SQL Server Char varying ->Varchar Char varying(n)-> Varchar(n) Binary varying ->Varbinary Dec->Decimal Double precision->Float Float(n) n=1-7 ->Real Float(n) n=8-15 -> float Integer-> Int Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 17 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Kiểu ngƣời Kiểu dữ liệu riêng do ngƣời dùng định dùng định nghĩa để lƣu trữ thông tin nghĩa (User- Defined) Sử dụng câu lệnh Cú pháp: CREAT TABLE [database. [owner.] table_name ( Column_nme datatype[ identity/constraint/ NULL/NOT NULL] [, ] ) Trong đó - Table_name: Tên bảng mới, tuân thủ theo quy luật định danh - Column_name: Tên cột, tuân thủ theo quy luật định danh - Datatype: Kiểu dữ liệu cột Phần còn lại là tuỳ chọn. Có thể xác định thuộc tính Identity, các ràng buộc trƣờng và khả năng có giá trị NULL. Cú pháp xoá bảng DROP TABLE Table_name table_name: Tên bảng cần xoá. 4. Truy vấn dữ liệu Các khái niệm cơ bản dùng trong truy vấn Chọn danh sách: Danh sách lựa chọn đƣợc dùng trong truy vấn là danh sách liệt kê các cột dữ liệu, các biểu thức tính toán mà kết quả của truy vấn sau khi thực hiện phải đƣa ra. Các thành phần của danh sách lựa chọn đƣợc phân cách nhau bởi dấu „,‟. Đối với cột dữ liệu: Những cột dữ liệu đƣợc lấy ra từ các bảng mà các cột này có mặt ở nhiều bảng khác nhau thì khi viết phải chỉ rõ trƣờng này thuộc cơ sở dữ liệu nào theo cú pháp: [Tên Bảng]. [Tên Trƣờng]. Trong đó [ Tên bảng] là tên bảng nguồn truy suất dữ liệu hoặc bí danh của bảng này ; [ Tên trƣờng] là tên trƣờng truy suất thông tin. Đối với các biểu thức tính toán: cột này là kết quả của các phép toán ghép lại Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 18 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng phải đƣợc thiết lập theo đúng thứ tự ƣu tiên thực hiện của các phép toán. Đối với các toán hạng là các cột thì phải tuân thủ kiểu viết đối với cột dữ liệu . Các mục lựa chọn ta có thể thay đổi tiêu đề kết quả truy suất theo cú pháp : as new_column_name hoặc new_column_name= new_ column_name Chú ý : Đối với dữ liệu là các hằng số kiểu ký tự hoặc kiểu ngày giờ thì phải đƣợc bao trong dấu „‟. Cú pháp truy vấn Truy vấn lựa chọn SELECT [ALL/DISTINCT][TOP n [PERCENT] [FROM ] [WHERE ] [ORDER BY : Danh sách chọn : nguồn dữ liệu : điều kiện lọc : điều kiện sắp xếp ALL,DISTINCT: kết quả truy vấn toàn bộ hay loại bỏ những hàng giống nhau. TOP n [PERCENT]: kết quả truy vấn là một phần n dòng hoặc n %. Truy vấn tạo bảng Lệnh SELECT INTO cho phép tạo mới một bảng dữ liệu cơ sở trong kết quả truy vấn. Bảng mới này dựa vào các cột mà ta định danh trong danh sách lựa chọn. Ta có thể tạo 2 kiểu bảng, cố định và tạm thời theo cú pháp: SELECT column_list INTO new_table_name FROM table_list WHERE search_criteria Trong đó : new_table_name: là tên của bảng mới đƣợc tạo, nó không cần định nghĩa dữ liệu. Tên bảng phải là duy nhất và phải tuân thủ theo quy định đặt tên của SQL. Các cột trong column_list bắt buộc phải có tiêu đề và đƣợc đặt tên là duy nhất Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 19 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Các thành phần khác cũng nhƣ phần truy vấn lựa chọn Truy vấn chèn dữ liệu Lệnh INSERT cơ bản thêm 1 hàng vào một bảng tại một thời điểm. Các biến thế của lệnh INSERT cho phép thêm nhiều hàng bằng cách chọn dữ liệu từ bảng khác hay thực thi một thủ tục đƣợc lƣu (scored procedure). Trong bất cứ trƣờng hợp nào ta cần phải biết về cấu trúc của bảng mà ta cần thiết phải chèn dữ liệu vào nhƣ: + Số cột trong bảng . + Kiểu dữ liệu từng cột + Một vài lệnh INSERT yêu cầu phải biết tên cột Nắm vững những ràng buộc, và các thuộc tính của cột nhƣ thuộc tính định danh (Identity). Cú pháp : INSERT [INTO] { } {{[column_list)] VALUE ({DEFAULT/cnstant_expression}[, ])/ select_statment/ execute_statment}/ DEFAULT VALUES} Những cột không đề cập trong danh sách khi ta chèn một hàng nào mới vào, thì SQL SERVER phải tự xác định giá trị cho các cột này. Để SQL Server có thể tự định giá trị, mỗi cột không đƣợc đề cập trong danh sách phải tuân theo một tiêu chuẩn sau: + Cột đƣợc gán giá trị mặt định + Cột là cột định danh + Cột cho phép giá trị NULL + Cột có kiểu dữ liệu là timestamp Truy vấn cập nhật dữ liệu Lệnh UPDATE cho phép ta thay đổi giá trị của các cột trong hàm theo cú pháp: UPDATE {table_name/view} SET column_name1={express1 /NULL/select_statment} [,column_name2= ] Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 20 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng [WHERE search_conditions] Lệnh UPDATE có thể thay đổi cho nhiều cột. Từ khoá SET chỉ xuất hiện một lần, và các cột khác nhau đƣợc thay đổi cách khác nhau dấu „,‟. 1.4. Microsoft visual basic 6.0 1.4.1. Khái quát về sự phát triển của công cụ lập trình Visual Basic 6.0 Visual Basic (VB) đã đƣợc phát triển qua nhiều phiên bản nhằm theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ phần mềm. Visual Basic 1.0 ra đời vào giữa những năm 1991. Đây là bản phát triển từ QuickBasic. VB đƣợc thiết kế để sử dụng cho phép thế hệ lập trình viên mới tạo những ứng dụng chạy trên môi trƣờng Windows. Cốt lõi câu phiên bản này là cung cấp một số công cụ đồ hoạ để tạo giao diện nhƣ textbox, combobox Đầu năm 1992, phiên bản Visual Basic Professianal Tolkit ra đời. Phiên bản này cập nhập một số công cụ hỗ trợ. Vào thời điểm này, phƣơng pháp hƣớng đối tƣợng và tính dùng lại câu chƣơng trình trở lên quan trọng. Mặc dù chƣa thể hiện đƣợc ngôn ngữ hƣớng đối tƣợng nhƣng với các công cụ hỗ trợ, VB tiến dần đến mục tiêu trên. Những công cụ tuỳ biến thực thi các chức năng đặc biệt có thể dừng lại. Khả năng mở rộng sẽ là một trong những mục tiêu chính của các ứng dụng trong tƣơng lai. Visual Basic 2.0 ra đời năm 1992 bao gồm kiểu dữ liệu biến thể (variant), xác định hằng số True, False và biến đối tƣợng. Đây là một bƣớc tiến trong việc xây dựng môi trƣờng phát triển ngôn ngữ hƣớng đối tƣợng. Vào thời điểm này chỉ có VBSQL và ODBC API là phƣơng pháp truy cập dữ liệu mà ngƣời phát triển có thể dùng. Cả 2 phƣơng pháp này cung cấp truy cập 16- bit.VBSQL là khởi tổ của phƣơng thức giao tiếp giữa SQL và VB Năm 1993 Visual Basic 3.0 ra đời bao gồm các công cụ chuẩn. Những động cơ này cung cấp động cơ truy xuất cơ sở dữ liệu trong một ứng dụng với mã lệnh rất ít. Phiên bản này hỗ trợ công cụ tuỳ chọn VBX (16-Bit). Đi kèm phiên bản này là động cơ cơ sở dữ liệu Jet (phiên bản 1.1) Jet đƣợc dùng cho kết nối dữ liệu thông qua DAO (Data Access Objects) hoặc điều khiển data. Mặc dù Jet đƣợc phát triển đến ngày nay (phiên bản 4.0), nhƣng ADO là một trong những thành phần chính trong chiến lƣợc phát triển của Microsoft. Visual Basic 4.0 hoàn thành vào năm 1995 đƣợc xem là một bƣớc tiến bộ. Nó đuổi kịp những tiến bộ trong lĩnh vực phát triển phần mềm bởi công nghệ kết hợp Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 21 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng OLE (Object Linking and Embedding) và khả năng tạo những đối tƣợng. Phiên bản này cũng hỗ trợ điều khiển tùy biến 32-bit đƣợc gọi là OCX. Sự thay đổi này cũng đƣợc thực hiện bởi các ứng dụng khác nhƣ Excel và Word. Vì thế chúng có thể đƣợc truy cập từ bên trong ứng dụng Visual Basic. Một phƣơng thức truy cập dữ liệu mới thích hợp trong phiên bản này là RDO (Remote Data Objects) và Remote data control. RDO là một phƣơng pháp truy cập dữ liệu đƣợc thiết kế thay thế cho DAO. Thƣ viện Active 32-bit này nhanh hơn và nhỏ hơn DAO và đƣợc thiết kế với một hệ thống đối tƣợng phân cấp giống nhƣ ODBC API. Tuy nhiên điều khiển này có những lỗi lớn không đƣợc phát triển tiếp. Năm 1997 phiên bản 5.0 đƣợc phát hành. Nó hỗ trợ chuẩn COM của Microsoft và cho phép tạo các điều khiển Active X. Phiên bản này là một bƣớc tiến vƣợt bậc bởi những ngƣời phát triển có thể dùng VB để tạo các điều khiển và thƣ viện liên kết động DLL riêng cho họ. Phiên bản 6.0 đƣợc phát hành vào năm 1998.VB 6.0 hỗ trợ một cách lập trình tƣơng đối mới, lập trình hƣớng đối tƣợng (Object - Oriented Programing). Với lập trình hƣớng đối tƣợng ta chia nhỏ bài toán cần giải quyết thành các đối tƣợng. Mỗi đối tƣợng có những đặc điểm, mà gọi là thuộc tính (Properties) và các chức năng riêng biệt mà ta gọi là phƣơng thức (Methods). Theo những yêu cầu đề ra, phiên bản này tăng cƣờng phƣơng pháp mới giao tiếp với SQL Server. Nó cải tiến các truy cập dữ liệu, nhiều công cụ và điều khiển mới cho giao tiếp với cơ sở dữ liệu (ADO), cung cấp các tính năng Web và những wizard mới. Phƣơng pháp này đánh dấu với công nghệ ADO 2.0 – Phƣơng thức truy cập dữ liệu tốt nhất và nhanh nhất hiện nay. Nó giao tiếp với OLE DB tƣơng tự nhƣ RDO nhƣng nhỏ hơn và có cấu trúc phân cấp đơn giản hơn. ADO đƣợc thiết kế cho thực thi các ứng dụng kinh doanh hay ứng dụng Internet. Phiên bản hiện nay là 2.6. 1.4.2. Kiến thức cơ bản về lập trình VB6.0 1. Các khái niệm cơ bản a) Thuộc tính Mỗi đối tƣợng đều có bộ thuộc tính mô tả đối tƣợng. Mặc dù mỗi đối tƣợng có những bộ thuộc tính khác nhau, nhƣng trong đó, có những thuộc tính thông dụng cho hầu hết đối tƣợng (Form, Control). Ta có thể xem đầy đủ các thuộc tính của từng đối tƣợng thông qua cửa sổ Properties) Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 22 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Các thuộc tính thông dụng gồm : Thuộc tính Mô tả Left/Top Vị trí tƣơng ứng của cạnh trái / cạnh trên so với đối tƣợng (điều khiển ) chứa nó Height/Width Tƣơng ứng chiều cao / Chiều rộng của đối tƣợng (điều khiển) Name Giá trị là chuỗi đƣợc dùng đặt tên đối tƣợng (điều khiển) Enable Giá trị Logic (True hoặc False) quyết định ngƣời sử dụng có thể tƣơng tác với điều khiển hay không Visible Giá trị Logic (True hoặc False) quyết định ngƣời sử dụng có thể nhìn thấy điều khiển hay không b) Phƣơng thức Phƣơng thức là những chƣơng trình chứa trong điều khiển, cho điều khiển biết cách thức để thực hiện một công việc nào đó. Mỗi điều khiển có những phƣơng thức khác nhau nhƣng vẫn có một số phƣơng thức thông dụng cho hầu hết các điều khiển. Các phƣơng thức thông dụng gồm: Phƣơng thức Mô tả Move Thay đổi vị trí một đối tƣợng theo yêu cầu của chƣơng trình Drag Thi hành hoạt động kéo và thả ngƣời sử dụng Setfocus Lựa chọn / chuyển tới đối tƣợng đƣợc chỉ ra trong Code Zorder Quy định thứ tự xuất hiện các điều khiển trên màn hình c) Sự kiện Nếu nhƣ thuộc tính mô tả đối tƣợng, phƣơng thức chỉ ra cách thức đối tƣợng hành động thì sự kiện là những phản ứng của đối tƣợng. Tƣơng tự nhƣ thuộc tính và phƣơng thức, mỗi điều khiển có một bộ các sự kiện khác nhau, nhƣng trong đó có một số sự kiện thông dụng với hầu hết các điều khiển. Các sự kiện này xảy ra thƣờng là kết quả của một hành động nào đó. Kiểu sự kiện này đƣợc gọi là sự kiện khởi tạo bởi ngƣời sử dụng, và ta phải tạo Code cho nó. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 23 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Các phƣơng thức thông dụng gồm: Sự kiện Xảy ra khi Change Ngƣời sử dụng sửa đổi chuỗi ký tự trong textbox, combobox Click Ngƣời sử dụng bấm chuột lên đối tƣợng Dbclick Ngƣời sử dụng bấm chuột đúp lên đối tƣợng Dragdrop Ngƣời sử dụng kéo rê một đối tƣợng sang vị trí khác Dragover Ngƣời sử dụng kéo rê một đối tƣợng ngang qua một điều khiển khác Gotfocus Đƣa ra một đối tƣợng vào tầm ngắm của ngƣời sử dụng KeyDown Ngƣời sử dụng nhấn một nút trên bàn phím trong khi đối tƣợng này đang trong tầm ngắm Keypress Ngƣời sử dụng nhấn và thả một phím trên bàn phím trong khi đối tƣợng này đang trong tầm ngắm Khi tạo một chƣơng trình bằng VB, ta lập trình chủ yếu theo sự kiện. Điều này có nghĩa là chƣơng trình chỉ thi hành khi ngƣời sử dụng thực hiện một thao tác trên giao diện hoặc có việc gì đó xảy ra trong hệ điều hành Windows. Khi có sự kiện xảy ra Windows sẽ gửi một thông điệp tới ứng dụng. Ứng dụng đọc thông điệp và thi hành đoạn code đáp ứng sự kiện đó. Nếu không có đoạn code xử lý thì ứng dụng bỏ qua sự kiện này. VB sẽ tự động phát sinh các thủ tục xử lý sự kiện ngay khi ta chọn tên sự kiện trong của số code. 2. Khái quát về xây dựng một ứng dụng bằng VB 6.0 a) Những quy định khi viết chƣơng trình Để chƣơng trình dễ đọc, dễ hiểu và dễ bảo trì, ta cần tuân thủ các bƣớc sau: - Đặt tên đối tƣợng biến, hằng và các thủ tục. - Định dạng chuẩn cho các tiêu đề và chú thích trong chƣơng trình. - Các khoảng trắng, định dạng và gióng hàng trong chƣơng trình. Quy định đặt tên - Tên và khai báo: Khi đặt tên ta phải tuân thủ: + Tên phải bắt đầu bằng một ký tự. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 24 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng + Tên không đƣợc chứa dấu chấm hoặc ký tự đặc biệt dùng cho khai báo dữ liệu. + Tên không đƣợc dài quá 255 ký tự. Tên của điều khiển, biểu mẫu, lớp và module không quá 40 ký tự. + Tên không đƣợc trùng với từ khóa hoặc hàm hoặc toán tử dùng trong VB. Chiều dài tên không nên quá 32 ký tự vì nó có thể khó đọc trên màn hình VGA. Trong trƣờng hợp biểu mẫu hay điều khiển trùng tên với từ khóa ta phải chỉ rõ điều khiển này thuộc biểu mẫu nào hoặc dùng dấu ngoặc vuông []. Để yêu cầu phải khai báo tất cả các biến trƣớc khi sử dụng ta vào trong Editor Tab của Option Dialog, đánh dấu lựa chọn Require Variable Declaration hoặc gõ lệnh Option Explicit trong chƣơng trình. Định nghĩa biến và hằng nên nhóm vào một nơi thay vì chứa rời rạc trong nhiều tập tin. Các hằng tổng quát nên gom lại trong một module riêng để phân biệt với các khai báo khác của ứng dụng . - Tên biến và hằng Ta dùng cụm từ đầu để đặt tên cho các hằng và biến theo phạm vi hoạt động của hằng và biến. Phạm vi hoạt động Cụm từ đầu Ví dụ Toàn cục (Global,Public) G gstrUserName Module M mblnCalCInProgess Cục bộ (Private) P dblVelocity Biến/hằng toàn cục là biến đƣợc khai báo Public trong Module chuẩn hoặc Module của biểu mẫu. Biến/hằng module là biến đƣợc khai báo Private trong Module chuẩn hoặc Module của biểu mẫu. Tên nên dùng ký tự in hoa và ký tự in thƣờng để diễn tả mục đích sử dụng. Một từ phải bắt đầu bằng ký tự in hoa. Ví dụ: mintUserListMax: Số phần tử tối đa trong danh sách ngƣời sử dụng (giá trị integer, phạm vi Module); gstrNewLine: ký tự sang hàng mới (giá trị chuỗi, phạm vi toàn cục). Kế sau cụm từ miêu tả phạm vi hoạt động là cụm từ miêu tả kiểu dữ liệu. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 25 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Kiểu dữ liệu Cụm từ Ví dụ Boolean bln blnFound Byte byt bytRasterdata Đối tƣợng Collection col colWidget Currentcy Cur Currevenue Date(time) dtm dtmStart Double dbl dblTolerance Error err errOrderNum Integer Int intQuantity Đối tƣợng obj objCurrent Single sng sngAverage String Str strFileName Kiểu tự định nghĩa udt udtEmployee Variant vnt vntCheckSum - Đặt tên cho hàm và thủ tục Đặt tên cho hàm, thủ tục nên bắt đầu là động từ nhƣ IniNameArray hoặc CloseDialog - Đặt tên cho đối tƣợng Ta nên dùng cụm từ đứng đầu trong danh sách dƣới đây để đặt tên cho các điều khiển. Kiểu điều khiển Cụm từ đứng đầu Ví dụ 3D Panel pnl pnlGroup ADO Data ado adoBiblio Animated button Ani aniMailbox Checkbox chk chkReadOnly Combo box, drop-downlist box cbo cboEnglish Command button cmd cmdExit Common Dialog dlg dlgFileOpen Communications com comFax Control (used within procedures when ctr ctrCurrent thespecific type is unknown) Data dat datBiblio Data-bound combo box Dbcbo dbcboLanguage Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 26 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Data-bound grid dbgrd dbgrdQueryResult Data combo dbc dbcAuthor Data grid dgd dgdTitles Data list dbl dblPublisher Data repeater drp drpLocation Data picker dtp Dtp Published Directory list box drv drvTarget File list box fil filSource Flat scroll bar fsb fsbMove Form frm frmEntry Frame fra FraLanguage Gauge gau gauStatus Graph Gra graRevenue Grid grd grdPrices Hierarchical flexgrid flex flexOrders Horizontal scxroll bar hsb Hsb Volume Image img imgIcon Image combo imgcbo imgcboProduct Image list ils ilsAllIcon Label lbl lblHelpMessage Lightweight check box lwchk lwchkArchive Lightweight combo box lwcbo lwcboGerman Lightweight command button lwcmd lwcmdRemove Lightweight frame lwfra lwfraSaveOptions Lightweight Horizontal scxroll bar lwhsb lwhsbVolume Lightweight list box lwlst lwlstCostCenter Lightweight Option Button lwopt lwoptIncomeLevel Lightweight text box lwtxt lwtxtStreet Lightweight vertical scroll bar lwvsb lwvsbVolume Line lin linVertical List box lst lstPolicy code Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 27 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng List View lvw lvwHeadins MAPI message mpm Mpmsent message MAPI session mps Mps session MCI mci mciVideo Menu mnu mnuFileOpen Month View mvw mvwPeriod MS chart ch chSalebyRegion MS Flex grid msg msgClient MS Tab mst mstFirst OLE Container ole oleWorksheet Opition button opt optGender Picture box Pic picVGA Picture clip clp clpToolbar ProgressBar prg prgLoadFile Remote Data rd rdTitles RichTextBox Rtf rtfReport Shape shp shpCircle Slider sld sldScale Spin spn spnPages Status Bar sta StaDate Time SysInfo Sys Sys Monitor Text box Txt txtlastName Timer tmr tmrAlarm Toolbar tlb tlbActions TreeView tre treOrganization Updown upd updDirection Vertical Scroll bar vsb vsbRate Quy ƣớc về cấu trúc lập trình - Soạn thảo mã nguồn * Ta luôn dùng toán tử „&‟ để ghép chuỗi ký tự và toán tử „+‟ để làm việc với dữ liệu kiểu số. Nếu ta dùng toán tử „+‟ để ghép ký tự thì nhiều trƣờng hợp không cho Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 28 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng kết quả mong muốn. * Ta sử dụng Tab hoặc khoảng trắng để lùi đầu dòng tạo phân biệt các khối với nhau. * Các dòng chƣơng trình theo sau câu chú thích nên thụt vào một Tab. Các khối con thụt vào một Tab nữa. * Bắt buộc sử dụng Option Explicit ở mỗi bắt đầu các Module. Tất cả các thủ tục và hàm nên bắt đầu bằng một đoạn chú thích ngắn gọn, giải thích chức năng của nó, mô tả tham số truyền vào thủ tục/hàm và giá trị trả về đặc biệt là các tham chiếu. Thành phần chú thích Nội dung chú thích Mục đích Thủ tục/hàm thực hiện chức năng gì. Điều kiện Danh sách các biến bên ngoài, các điều khiển, tập tin hoặc các thành phần khác cần nó trƣớc khi gọi thủ tục/hàm này. Hiệu quả Danh sách các biến ngoài,các điều khiển, tập tin hoặc các thành phần khác sẽ bị ảnh hƣởng khi gọi thủ tục/hàm. Đầu vào Các tham số truyền vào thủ tục/hàm. Mỗi tham số nên đặt trên một dòng và chú thích riêng cho từng tham số. Trả về Giải thích giá trị trả về của hàm. Ví Dụ: „Purpose: locates the first occurrence of a „ Specefid user in the UserList array. „ Inputs „strUserList(): the list of users to be searched. „strTargetUser : the name of the user to search for. „ Return: The index of the first occurrence of the „ rsTargetUser in the rasUserList array. „ If target user is not found, return – 1. „ Function intFindUser (strUserList()As string, str TargetUser As_String) As Integer Dim I As Integer „Loop counter Dim blnFound As Integer „Target Found flag. intFindUser = -1 Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 29 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng i = 0 While i 1988” TitleQry.SQL= QRY Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 30 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng - Font chữ và layout Vì ta sử dụng tiếng Việt theo mã TCVN3 nên toàn bộ hệ thống ta sử dụng Font VK Sans Serif cỡ chữ 8 với mọi Item. Loại trừ Caption của Frame phải là chữ đậm có màu xanh đậm. Màn hình hiển thị ở chế độ 600x800. Các nút bấm đặt ở cuối bên phải của form, các nút cách nhau 80 bit. - Dạng cấu trúc trong mỗi thủ tục, Function Đối với thủ tục: On Error Go To ErrHandle: „code On Error Go To 0 Exit Sub ErrHandle: „code On Error Go To 0 Đối với Function: On Error Go To ErrhHandle: „code On Error Go To 0 Exit Function ErrHandle: Errstr= Str(Err.Number)&”.”& Err.Description ErrStr= Errstr & Chr(13) Err.Source MsgBox ErrStr”,” Lỗi On Error Go To 0 b) Các bƣớc xây dựng một ứng dụng bằng VB 6.0 Thế mạnh của VB là sử dụng các điều khiển và tận dụng tối đa khả năng lập trình của chúng.Một điều khiển thực chất là một cửa sổ đƣợc lập trình sẵn bên trong. Một điều khiển chứa đựng một chƣơng trình đƣợc lập sẵn và chƣơng trình này có thể thích hợp một cách dễ dàng vào ứng dụng có sử dụng điều khiển. Để xây dựng một ứng dụng bằng VB ta cần làm các bƣớc sau: B1: Thiết kế giao diện ứng dụng bao gồm: - Thiết kế các menu cần dùng. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 31 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng - Thiết kế các cửa sổ, thiết lập kích thƣớc và các đặc tính khác của chúng. - Thiết lập các Control trên form: các nút lệnh, các Lable, các textbox sẵn có do VB hỗ trợ và có thể là các Control do các hãng thứ 3 cung cấp giúp ta thiết kế để thực hiện một số chức năng mong muốn. B2: Viết mã kích hoạt các giao diện đã thiết kế ở B1 và các mã đáp ứng các sự kiện mà ngƣời sử dụng tác động lên giao diện. Đó là điểm mấu chốt cần phải nhận thức rõ trong khâu lập trình VB. Visual Basic xử lý mã chỉ để đáp ứng với các sự kiện. Chƣơng trình Visual Basic đƣợc xem nhƣ gồm một loạt các phần độc lập chỉ “thức giấc” để đáp ứng các sự kiện mà ta báo cho chúng biết trƣớc. Bởi vậy các dòng mã thi hành trong một chƣơng trình Visual Basic phải nằm trong các thủ tục hoặc các hàm. Các dòng mã bị cô lập sẽ không làm việc. B3: Chạy ứng dụng, tìm lỗi và chỉnh sửa. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 32 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Khảo sát hệ thống Thƣ viện sách là nơi dành cho học viên, sinh viên cũng nhƣ cán bộ công nhân viên, giảng viên có nhu cầu về việc tìm hiểu các thông tin phục vụ cho việc học tập, giảng dạy từ căn bản tới chuyên sâu có thể tìm đƣợc cho mình các thể lọai sách phù hợp với nhu cầu và đúng chuyên môn của mình. Yêu cầu quản lý về việc nhập sách của thƣ viện đã rất khó, còn thêm phải quản lý việc cho mƣợn sách hằng ngày đối với nhiều độc giả. Vì vậy cần một chƣơng trình quản lý để giúp thủ thƣ dễ dàng hơn trong công việc của mình. Các công việc chính của thƣ viện gồm: - Nhập sách từ các nhà cung cấp. - Cho mƣợn sách khi độc giả có nhu cầu mƣợn. - Nhận lại sách khi độc giả trả sách và xử lý sự cố trong quá trình trả sách. - Báo cáo thống kê tình hình nhập và mƣợn trả sách của thƣ viện. 2.2. Phân tích hiện trạng hệ thống 2.2.1. Nhập sách Sau khi thu thập đầy đủ thông tin cung cấp tài liệu, việc tiến hành lựa chọn nhà cung cấp tài liệu phù hợp cần dựa trên danh sách các nhà cung cấp đã đƣợc phê duyệt. Trong trƣờng hợp các nhà cung cấp trong danh sách đƣợc phê duyệt không có tài liệu cần thiết, thủ thƣ cần tiến hành việc thu thập các thông tin về các nhà cung cấp khác, đánh giá so sánh các yếu tố về chất lƣợng, giá cả và thời gian của các nhà cung cấp này, đề nghị lãnh đạo quyết định về việc lựa chọn nhà cung cấp phù hợp. Nhà cung cấp đƣợc lựa chọn sẽ đƣợc ghi nhận lại và cập nhật vào danh sách nhà cung cấp đƣợc phê duyệt hàng năm, nếu thấy cần thiết cho việc mua tài liệu thƣờng xuyên. Sách đƣợc nhập về thì cấp mã số, mã số này ghi trong sổ và bìa sách. Đồng thời thủ thƣ làm "loan card" ghi thông tin của từng sách để lƣu giữ. 2.2.2. Mƣợn sách Khi độc giả có nhu cầu mƣợn sách tại thƣ viện thì phải xuất trình thẻ độc giả cho thủ thƣ. Khi thủ thƣ kiểm tra thẻ để xác minh là đúng thì mới tiến hành kiểm tra sách mƣợn còn hay không, nếu còn thì ghi và đƣa phiếu mƣợn đồng thời ghi thông tin mƣợn sách vào loan card, ngƣợc lại thì thông báo sách đã hết. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 33 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2.2.3. Trả sách Khi độc giả có nhu cầu trả sách thì thủ thƣ phải kiểm tra sách và thông tin phiếu mƣợn, nếu không xảy ra sự cố gì thì nhận lại sách và ghi thông tin trả vào loan card đồng thời trả lại thẻ thƣ viện. Ngƣợc lại sách nhận lại bi rách hoặc hƣ hỏng, sách mất Tùy theo tình trạng của sách mà thủ thƣ lập biên bản phạt và ghi phiếu thu. Độc giả phải chấp hành theo xử lý của thủ thƣ. 2.2.4. Báo cáo thống kê Sau từng quý hoặc thời gian cụ thể thủ thƣ phải làm báo cáo về tình hình mƣợn và trả của thƣ viện cho lãnh đạo trung tâm biết để có thông tin điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình chung của thƣ viện. 2.3. Mô tả hoạt động của thƣ viện - Khi thƣ viện có nhu cầu nhập sách (các loại sách phù hợp với tình hình học tập cũng nhƣ giảng dạy), thủ thƣ gửi thông tin về sách cần mua với nhà cung cấp, nhà cung cấp sẽ gửi bảng báo giá, sau đó thì thủ thƣ sẽ lập và gửi phiếu đặt sách tới nhà cung cấp. Nhà cung cấp sẽ bàn giao sách cho trung tâm kèm theo phiếu giao sách, sau khi thủ thƣ kiểm tra sách đúng yêu cầu của trung tâm, thủ thƣ sẽ lập phiếu nhập sách và tiến hành nhập sách vào thƣ viện đồng thời nhà cung cấp ký vào phiếu nhập sách. Ngƣợc lại thông báo trả lại sách sai yêu cầu. Các thông tin nhập sách đƣợc ghi sổ nhập sách. Sau đó thủ thƣ sẽ gửi phiếu nhập sách cho kế toán để thanh toán cho nhà cung cấp. - Khi độc giả có nhu cầu mƣợn sách, độc giả phải xuất trình thẻ thƣ viện, gửi yêu cầu mƣợn sách. Thủ thƣ kiểm tra thẻ thƣ viện, nếu thấy thẻ không hợp lệ thì thông báo thẻ thƣ viện sai ngay cho độc giả. Nếu đúng thì thủ thƣ phải kiểm tra sách mƣợn còn hay không, nếu không còn sách thì thông báo sách hết cho độc giả. Ngƣợc lại thì ghi và đƣa phiếu mƣợn cho độc giả. Thông tin mƣợn sách đƣợc ghi vào “loan card”. - Khi độc giả có yêu cầu trả sách thì thủ thƣ phải đối chiếu thông tin sách mƣợn và phiếu mƣợn, nếu không xảy ra sự cố gì thì nhận lại sách và trả lại thẻ thƣ viện cho độc giả đồng thời ghi thông tin sách trả vào loan card. Ngƣợc lại thông báo tình trạng sách trả cho độc giả: sách nhận lại bị rách hoặc hƣ hỏng, sách mất Tùy theo tình trạng của sách mà thủ thƣ lập biên bản sự cố và căn cứ tình trạng của sách để xử lý đồng thời lập phiếu thu để độc giả nộp tiền phạt. Thông tin sự cố Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 34 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng đƣợc ghi sổ sự cố. Độc giả phải chấp hành theo xử lý của thủ thƣ. - Sau từng quý hoặc thời gian cụ thể thủ thƣ phải lập báo cáo thống kê về tình hình mƣợn và trả sách tại thƣ viện cho lãnh đạo trung tâm biết để có thông tin điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình chung của thƣ viện. 2.4. Bảng nội dung công việc Đối tƣợng STT Tên công việc HSDL thực hiện 1. Lựa chọn nhà cung cấp Thủ thƣ Danh sách nhà cung cấp 2. Gửi thông tin sách nhập Thủ thƣ 3. Lập và gửi phiếu đặt sách Thủ thƣ Phiếu đặt sách Nhà cung cấp 4. Bàn giao sách Nhà cung cấp Phiếu giao sách 5. Kiểm tra sách nhập Thủ thƣ Nhà cung cấp 6. Trả lại sách sai yêu cầu Thủ thƣ Nhà cung cấp 7. Lập phiếu nhập sách Thủ thƣ Phiếu nhập sách Nhà cung cấp 8. Gửi phiếu nhập sách Thủ thƣ Phiếu nhập sách Kế toán 9. Ghi sổ nhập sách Thủ thư Sổ nhập sách 10. Gửi yêu cầu mƣợn sách Độc giả- Thủ thƣ 11. Nhận và kiểm tra thẻ thƣ viện Thủ thƣ- Độc giả 12. Thông báo thẻ thƣ viện hết hạn Thủ thƣ- Độc giả 13. Kiểm tra còn sách mƣợn Thủ thƣ 14. Thông báo hết sách Thủ thƣ- Độc giả 15. Ghi và đƣa phiếu cho mƣợn Thủ thƣ Phiếu mƣợn sách sách Độc giả Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 35 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 16. Ghi thông tin mượn sách vào Thủ thư Loan card loan card 17. Thông tin trả sách Độc giả 18. Đối chiếu thông tin phiếu Thủ thƣ Phiếu mƣợn sách mƣợn, sách mƣợn 19. Thông báo tình trạng sách trả Thủ thƣ Độc giả 20. Ghi thông tin sách trả vào loan Thủ thƣ Loan card card 21. Trả lại thẻ thƣ viện Thủ thƣ- Độc giả 22. Lập biên bản sự cố Thủ thƣ- Độc Biên bản sự cố giả 23. Lập phiếu thu Thủ thƣ- Độc Phiếu thu giả 24. Ghi sổ sự cố Thủ thư Sổ sự cố 25. Lập báo cáo thống kê Thủ thư Bản báo cáo Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 36 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2.5. Mô hình nghiệp vụ 2.5.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Lập phiếu đặt sách Phiếu đặt sách HSDL Kiểm tra sách nhập Thủ thƣ- Nhà cung cấp Tác nhân Trả lại sách nhập sai yêu cầu Thủ thƣ- Nhà cung cấp Tác nhân Lập phiếu nhập sách Phiếu nhập sách HSDL Thủ thƣ- Nhà cung cấp Tác nhân Gửi phiếu nhập sách cho kế toán Thủ thƣ- Kế toán Tác nhân Phiếu nhập sách HSDL Ghi loan card Loan card HSDL Ghi sổ nhập sách Sổ nhập sách HSDL Nhận yêu cầu mƣợn sách Độc giả Tác nhân Thông báo thẻ thƣ viện hết hạn Thủ thƣ-Độc giả Tác nhân Kiểm tra thẻ thƣ viện Thủ thƣ-Độc giả Tác nhân Kiểm tra còn sách mƣợn Loan card- Thủ thƣ HSDL Thông báo hết sách Thủ thƣ-Độc giả Tác nhân Ghi phiếu mƣợn sách Phiếu mƣợn sách HSDL Ghi tt mượn vào loan card Loan card HSDL Thông tin trả sách Độc giả-Thủ thƣ Tác nhân Đối chiếu phiếu mƣợn và sách Phiếu mƣợn HSDL mƣợn TB tình trạng sách trả Thủ thƣ- Độc giả Tác nhân Trả lại thẻ thƣ viện Thủ thƣ- Độc giả Tác nhân Ghi tt sách trả vào loan card Loan card HSDL Lập biên bản sự cố Biên bản sự cố HSDL Ghi phiếu thu Phiếu thu HSDL Ghi sổ sự cố Sổ sự cố HSDL Lập báo cáo Bản báo cáo HSDL Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 37 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2.5.2. Biểu đồ ngữ cảnh Thông tin sách mƣợn Thông tin sách mua 0 Bảng báo giá Thẻ thƣ viện Thông tin thẻ hết Phiếu đặt sách hạn Thông báo hết sách HỆ THỐNG Phiếu mƣợn sách Phiếu giao sách QUẢN LÝ THƢ VIỆN NHÀ TẠI CUNG Phiếu nhập sách TRUNG Phiếu mƣợn sách, sách CẤP TÂM Thẻ thƣ viện ĐỘC GIẢ Sách sai yêu cầu APTECH Phiếu nhập sách KẾ Thông tin sự cố sách TOÁN Biên bản sự cố Y/c báo cáo Ghi sổ sự cố Phiếu thu tiền GIÁM Báo cáo ĐỐC Phiếu thu tiền đã thanh toán Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 38 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2.5.3. Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 Gửi phiếu đặt sách Kiểm tra sách nhập Nhập sách Lập phiếu nhập sách Ghi sổ nhập sách Nhận yêu cầu mƣợn sách Kiểm tra thẻ thƣ viện TB thẻ thƣ viện hết hạn sử dụng Kiểm tra còn sách mƣợn Cho mượn Thông báo hết sách Lập phiếu mƣợn Hệ thống quản lý Ghi thông tin mƣợn vào loan card thƣ viện tại trung Nhận y/c trả sách tâm APTECH HẢI Đối chiếu thông tin phiếu mƣợn, PHÒNG sách mƣợn TB tình trạng sách trả Trả sách Ghi thông tin trả vào loan card Trả lại thẻ thƣ viện Lập biên bản sự cố Ghi phiếu thu Ghi sổ sự cố Báo cáo sách mƣợn Báo cáo Báo cáo sách mất Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 39 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2.5.4. Sơ đồ phân rã chức năng 1. Sơ đồ QUẢN LÝ THƢ VIỆN TẠI TRUNG TÂM APTECH HẢI PHÒNG 1. NHẬP 2. CHO 3.TRẢ 4. BÁO SÁCH MƢỢN SÁCH CÁO 1.1 Lập phiếu 2.1 Nhận yêu 3.1 Nhận y/c 4.1 Báo cáo đặt sách cầu mƣợn trả sách sách mƣợn 1.2 Kiểm tra 2.2 Kiểm tra thẻ 3.2 Đ/C phiếu mƣợn, sách nhập sách mƣợn thƣ viện 4.2 Báo cáo sách mất 1.3 Lập phiếu 2.3 TB thẻ thƣ 3.3 TB tình nhập sách viện hết hạn trạng sách trả 2.4 Kiểm tra còn 3.4 Ghi thông tin 1.4 Ghi sổ sách mƣợn trả vào loan card nhập sách 2.5 TB hết sách 3.5 Lập biên bản sự cố 2.6 Lập phiếu 3.6 Ghi phiếu mƣợn thu 2.7 Ghi thông 3.7 Trả lại thẻ tin mƣợn vào thƣ viện loan card 3.8 Ghi sổ sự cố Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 40 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Mô tả chi tiết các chức năng lá * Nhập sách - Lập phiếu đặt sách: sau khi nhà cung cấp đã gửi trung tâm thông tin chi tiết về sách cần nhập, nếu không có vấn đề gì thì trung tâm sẽ lập và gửi phiếu đặt sách đến nhà cung cấp. - Kiểm tra sách: thủ thƣ tiến hành đối chiếu sách nhập với phiếu đặt sách xem có đề gì về số lƣợng sách nhập cũng nhƣ chất lƣợng của sách. - Lập và gửi phiếu nhập sách: khi nhà cung cấp chuyển sách, thủ thƣ sẽ lập phiếu nhập sách và tiến hành nhập sách vào thƣ viện. Sau đó thủ thƣ sẽ gửi phiếu nhập sách cho kế toán tiến hành thanh toán với nhà cung cấp. - Ghi sổ nhập sách: thủ thƣ ghi sổ nhập sách khi trung tâm nhập sách từ nhà cung cấp. * Cho mượn - Nhận yêu cầu mƣợn sách: khi độc giả có nhu cầu muợn sách sẽ gửi yêu cầu mƣợn sách cho thủ thƣ. - Nhận và kiểm tra thẻ thƣ viện: khi độc giả có nhu cầu mƣợn sách phải xuất trình thẻ thƣ viện, thủ thƣ sẽ tiến hành kiểm tra thƣ viện là đúng hay không. - Kiểm tra còn sách mƣợn: thủ thƣ kiểm tra sách mƣợn có còn hay không, nếu còn thi ghi phiếu mƣợn, ngƣợc lại thông báo hết sách cho độc giả. - Lâp và đƣa phiếu mƣợn: thủ thƣ sẽ ghi thông tin phiếu mƣợn, đồng thời đƣa cho độc giả phiếu mƣợn. - Ghi thông tin mƣợn sách vào loan card. * Trả sách - Nhận yêu cầu trả sách: khi độc giả có nhu cầu trả sách sẽ gửi yêu cầu trả sách cho thủ thƣ - Đối chiếu thông tin phiếu mƣợn, sách mƣợn: khi độc giả đến trả sách, thủ thƣ đối chiếu phiếu mƣợn và sách mƣợn xem có đúng hay không. Nếu không đúng thì sẽ thông báo sự cố cho độc giả. Ngƣợc lại sẽ trả thẻ thƣ viện cho độc giả đồng thời ghi thông tin trả sách vào loan card. - Thông báo tình trạng sách trả: sau khi kiểm tra sách trả, thủ thƣ phải thông báo cho độc giả biết tình trạng của sách để để độc giả biết và chịu sự xử lý của thủ thƣ. - Ghi thông tin trả vào loan card: thủ thƣ sẽ ghi thông tin trả sách vào loan card. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 41 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng - Trả lại thẻ thƣ viện: sau khi nhận lại sách sẽ trả lại thẻ thƣ viện cho độc giả. - Lập biên bản sự cố: căn cứ vào tình trạng của sách để ghi biên bản sự cố. - Ghi phiếu thu: quy định số tiền phải nộp của độc giả. - Ghi sổ sự cố: thủ thƣ ghi các thông tin về sự cố trong sổ sự cố. * Báo cáo thống kê - Lập báo cáo: thủ thƣ tiến hành thống kê tình hình mƣợn trả sách để lập báo cáo với lãnh đạo trung tâm. 2.5.5. Hồ sơ dữ liệu sử dụng a. Danh mục sách b. Danh sách nhà cung cấp c. Phiếu đặt sách d. Phiếu giao sách e. Phiếu nhập sách f. Phiếu mƣợn sách g. Loan card h. Phiếu thu i. Biên bản sự cố j. Sổ nhập sách k. Sổ sự cố l. Báo cáo Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 42 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2.5.6. Ma trận thực thể chức năng Các hồ sơ dữ liệu a. Danh mục sách b. Danh sách nhà cung cấp c. Phiếu đặt sách d. Phiếu giao sách e. Phiếu nhập sách f. Phiếu mƣợn sách g. Loan card h. Phiếu thu i. Biên bản sự cố j. Sổ nhập sách k. Sổ sự cố l. Báo cáo Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i j k l 1. Nhập sách U U C R C U U 2. Mƣợn sách R C U 3. Trả sách R U C C U 4. Báo cáo R R R C Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 43 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2.5.7. Biểu đồ hoạt động của từng nghiệp vụ 1. Biểu đồ hoạt động của nghiệp vụ nhập sách Thủ thƣ Nhà cung ứng Kế toán Lựa chọn nhà cung cấp DS nhà cung cấp Thông tin sách nhập Danh mục sách Gửi bảng báo giá Lập phiếu đặt sách Phiếu dặt sách Bàn giao sách Phiếu giao sách Kiểm tra Trả lại sách sai sách nhập yêu cầu Phiếu nhập sách Lập phiếu nhập sách Phiếu nhập sách Ghi sổ nhập sách Sổ nhập sách Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 44 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2. Biểu đồ hoạt động của nghiệp vụ mƣợn sách Độc giả Thủ thƣ Phiếu y/c mƣợn sách Yêu cầu Tiếp nhận y/c mƣợn sách mƣợn sách Nhận kiểm tra Thẻ thƣ viện thẻ thƣ viện hết hạn Thông Kiểm tra báo hết còn sách sách mƣợn Loan card Ghi phiếu mƣợn Phiếu mƣợn Ghi tt mƣợn vào loan card Loan card Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 45 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 3. Biểu đồ hoạt động của nghiệp vụ trả sách Độc giả Thủ thƣ Tiếp nhận TB trả sách yêu cầu trả sách TB tình Đ/C phiếu trạng sách mƣợn, trả sách mƣợn Phiếu mƣợn Lập biên bản sự Ghi tt trả cố vào loan card Biên bản sự cố Loan card Lập phiếu thu Phiếu thu Ghi sổ sự cố Sổ sự cố Trả lại thẻ thƣ viện Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 46 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 4. Biểu đồ hoạt động của nghiệp vụ báo cáo Giám đốc Thủ thƣ Yêu cầu Lập báo cáo thống kê báo cáo Loan Sổ sự cố card Báo Báo cáo cáo sách sách mƣợn mất Báo cáo Báo cáo Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 47 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2.5.8. Sơ đồ luồng dữ liệu 1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 a Danh mục sách b Danh sách nhà cung cấp j Sổ nhập sách Nhà Bảng báo giá 1.0 cung Thông tin sách sai y/c e Phiếu nhập sách cấp Bàn giao sách Nhập c Phiếu đặt sách Phiếu nhập sách sách d Phiếu giao sách g Loan card 2.0 Độc giả Yêu cầu mƣợn sách Phiếu mƣợn,sách a Danh mục sách Mƣợn Thẻ thƣ viện sách f Phiếu mƣợn sách TT phiếu mƣợn sách 3.0 h Phiếu thu Thông tin trả sách Thẻ thƣ viện Phiếu thu i Biên bản sự cố Trả sách g Loan card k Sổ sự cố Giám đốc Thông tin báo cáo 4.0 g Loan card Báo cáo k Sổ sự cố l Báo cáo Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 48 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “nhập sách” Nhà Bảng báo giá 1.1 cung Phiếu đặt sách c Phiếu đặt sách cấp Lập phiếu đặt sách TT phiếu đặt sách 1.2 Thông tin giao sách Kiểm tra Thông tin sách sai yêu cầu sách nhập TT phiếu giao sách Phiếu nhập sách 1.3 Lập phiếu d Phiếu nhập sách nhập sách TT phiếu nhập sách 1.4 Ghi sổ i Sổ nhập sách nhập sách Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 49 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “mƣợn sách” 2.1 Nhận yêu cầu Thông tin mƣợn sách muợn sách Độc 2.2 giả Thẻ thƣ viện Kiểm tra thẻ thƣ viện 2.3 Kiểm tra còn sách mƣợn 2.4 Phiếu mƣợn Lập phiếu e Phiếu mƣợn sách mƣợn sách TT phiếu mƣợn 2.5 Ghi tt f Loan card mƣợn vào loan card Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 50 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “trả sách” 3.1 f Phiếu mƣợn sách Thông tin trả sách Đối chiếu phiếu mượn sách mượn 3.3 3.2 Thông báo Ghi thông tin mượn vào loan Độc tình trạng card giả sách trả 3.4 g Loan card Lập biên i Biên bản sự bản sự cố cố 3.5 Phiếu thu Lập phiếu h phiếu thu thu k sổ sự cố 3.6 Ghi sổ sự cố 3.7 Trả thẻ thư viện Thẻ thƣ viện Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 51 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng d) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “báo cáo” g Loan card 4.1 Yêu cầu báo cáo Giám Lập báo đốc cáo Báo cáo k Sổ sự cố l Báo cáo 2.6. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.6.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) 1. Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể Thuộc Stt Kiểu thực thể Thuộc tính tính khoá 01 ĐỘC GIẢ Mã thẻ thƣ viện,họ tên độc giả, địa chỉ độc giả, số Mã thẻ thƣ điện thoại độc giả, giới tính, tuổi,lớp, khóa học, viện giờ khóa học, thời gian khóa học. 02 THỦ THƢ Mã thủ thƣ, tên thủ thƣ, địa chỉ thủ thƣ, số điện Mã thủ thƣ thoại thủ thƣ. 03 NHÀ CUNG Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà Mã nhà CẤP cung cấp, số điện thoại nhà cung cấp. cung cấp 04 SÁCH Mã sách, tên sách, đơn vị tính, giá, năm xuất bản, Mã sách nhà xuất bản, tập. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 52 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2. Xác định liên kết NHÀ CUNG CẤP p m n THỦ THƢ Nhập SÁCH m n SÁCH ĐỘC GIẢ Mƣợn p THỦ THƢ m n ĐỘC GIẢ Trả SÁCH p THỦ THƢ m n SÁCH THỦ THƢ Lập BB p ĐỘC GIẢ m n SÁCH THỦ THƢ Ghi PT p ĐỘC GIẢ Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 53 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 3. Mô hình ER mancc tenncc dienthoaincc tensach NHÀ CUNG CẤP namxuatban nhaxuatban p tap diachincc tacgia soluong masach gia ngaynhap SÁCH dongia soPN n n n n NHẬP sophieuthu ngaytra masuco sotien ngaymuon THỦ sdtTT LẬP m m GHI BB THƢ PT ngaythuctra m p THỦ THƢ MƯỢN noidung TRẢ lydothu tenTT maTT soPM tinhtrang dcTT tuoi lop diachi m p p ĐỘC GIẢ sdt thoigiankh gioitinh tenkhoahoc mathethuvien tendocgia giokhoahoc Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 54 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Mô hình dữ liệu quan hệ 1. Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: - Biểu diễn các thực thể: NHÀ CUNG CẤP NHÀ CUNG CẤP (Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung cấp, số điện thoại nhà cung cấp) ĐỘC GIẢ ĐỘC GIẢ (Mã thẻ thƣ viện, tên độc giả, địa chỉ độc giả, số điện thoại độc giả, lớp, khóa học, thời gian khóa học, giờ khóa học, tên khóa học) THỦ THƢ THỦ THƢ (Mã thủ thƣ, tên thủ thƣ, địa chỉ thủ thƣ, số điện thoại thủ thƣ) SÁCH SÁCH (Mã sách, tên sách, năm xuất bản, nhà xuất bản, tập, giá, tác giả) - Biểu diễn các mối quan hệ: Nhập sách PHIẾU NHẬP SÁCH (Số phiếu nhập, ngày nhập, mã nhà cung cấp, mã thủ thƣ, mã sách) Mƣợn trả PHIẾU MƢỢN TRẢ ( Số phiếu mƣợn, ngày mƣợn, ngày trả, ngày thực trả, mã sách,tên sách,mã thủ thƣ, mã thẻ thƣ viện, tình trạng) Lập biên bản sự cố BIÊN BẢN SỰ CỐ (mã sự cố, nội dung sự cố, ngày lập, mã thủ thƣ, mã thẻ thƣ viện, mã sách) Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 55 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng Ghi phiếu thu PHIẾU THU (Số phiếu thu, lý do, số tiền, mã thủ thƣ, mã thẻ thƣ viện, mã sách) 2. Bước 2: Trong các quan hệ trên ta nhận thấy một số quan hệ còn dƣ thừa dữ liệu. Bởi vậy ta tách thành quan hệ mới nhƣ sau: Nhập sách PHIẾU NHẬP SÁCH (Số phiếu nhập, ngày nhập, mã nhà cung cấp, mã thủ thƣ) DÒNG PHIẾU NHẬP (Số phiếu nhập, mã sách, số lƣợng) c) Các quan hệ 1. NCC Mã ncc Tên ncc Địa chỉ ncc Số điện thoại ncc 2. THỦ THƢ Mã thủ thƣ Tên thủ thƣ Địa chỉ thủ thƣ Số điện thoại thủ thƣ 3. SÁCH Mã sách Tên sách Nhà XB NămXB Tác giả Giá Tập 5. PHIẾU NHẬP SÁCH Số phiếu nhập Ngày nhập Mã nhà cung cấp Mã thủ thƣ Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 56 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 6. DÒNG PHIẾU NHẬP Số phiếu nhập Số lƣợng Mã sách 7. PHIẾU MƢỢN TRẢ Số phiếu mƣợn Ngày Ngày Ngày Mã thủ Mã thẻ thƣ Tình Mã mƣợn trả thực trả thƣ viện trạng sách 8. BIÊN BẢN SỰ CỐ Mã sự cố Nội dung Ngày Mã thủ Mã thẻ Mã sách sự cố lập thƣ thƣ viện 9. PHIẾU THU Số phiếu thu Lý do Số tiền Mã thẻ thƣ Mã thủ Mã sách viện thƣ Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 57 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 2.6.2. Mô hình quan hệ Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 58 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.1. Sơ đồ chức năng hệ thống QUẢN LÝ THƢ VIỆN TẠI TRUNG TÂM APTECH HẢI PHÕNG 1. NHẬP 2. CHO 3.TRẢ 4. BÁO SÁCH MƢỢN SÁCH CÁO 1.1 Lập phiếu 2.1 Kiểm tra 3.1 Ghi thông tin 4.1 Báo cáo đặt sách còn sách mƣợn trả vào loan card sách mƣợn 1.2 Lập 2.2 Lập phiếu 3.2Lập biên phiếu nhập mƣợn bản sự cố 4.2 Báo cáo sách sách mất 2.3 Ghi thông 3.3 Ghi tin mƣợn vào phiếu thu loan card 3.4 Ghi sổ sự cố Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 59 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 3.2. Thiết kế giao diện 3.2.1. Giao diện form “Cập nhật danh mục sách” Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 60 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 3.2.2. Giao diện form “Cập nhật thông tin mƣợn trả sách” Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 61 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 3.2.3. Giao diện form “Cập nhật thông tin độc giả” Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 62 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 3.2.4. Giao diện form “Cập nhật danh sách thủ thƣ” Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 63 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng 3.2.5. Giao diện form “Cập nhật thông tin biên bản sự cố” Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 64 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng KẾT LUẬN Việc áp dụng công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực của đời sống cũng nhƣ xã hội đã làm thay đối căn bản diện mạo của xã hội cũng nhƣ đem lại những tiện ích to lớn. Với những kiến thức đƣợc học trong thời gian 4 năm qua. Cùng với những kinh nghiệm đƣợc các thầy cô truyền cho, sau khi nhận đề tài tốt nghiệp này em đã cố gắng khảo sát thực tế, đồng thời tham khảo bài học của những ngƣời đi trƣớc. Thực tế đã giúp em biết cách tổ chức thiết kế một chƣơng trình để áp dụng trong thực tế. Và thấy đƣợc vai trò to lớn của công nghệ thông tin trong xã hội hiện nay. Nhờ đó mà đã giảm rất nhiều sức lực của con ngƣời mà vẫn đem lại hiệu quả cao trong công việc. Mong muốn có một giao diện thân thiện với ngƣời dùng, dễ thao tác và sử dụng. Nhƣng vẫn đáp ứng đƣợc các chức năng mà hệ thống cần cung cấp là mục tiêu mà đề tài của hƣớng tới. Tuy nhiên với trình độ bản thân còn nhiều hạn chế, chƣa thực sự hiểu hết đƣợc những khả năng mà hệ thống sẽ xảy ra để nắm vững toàn bộ vấn đề. Mặc dù đã xây dựng đƣợc chƣơng tình gần gũi với ngƣời dùng nhƣng nó vẫn còn nhiều hạn chế về chức năng. Chính vì vậy nên rất cần những ý kiến đóng góp để đồ án hoàn thiện hơn. Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 65 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Đồ án tốt nghiệp Quản lý thƣ viện Aptech-Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin hiện đại - PGS. Nguyễn Văn Vỵ, nhà xuất bản thống kê Hà Nội- 2004. [2]. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - PGS.TS: Nguyễn Văn Ba, nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội. [3]. Lập trình SQL SERVER 2000 căn bản - Đoàn Thiện Ngân, Đoàn Thị Thanh Diễm, Hoàng Đức Hải, nhà xuất bản lao động xã hội. [4]. Website chính thức của trung tâm: Sinh viên: Bùi Thị Quỳnh Liên 66 Khóa 10-Khoa Công Nghệ Thông Tin