Đồ án Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M - Nguyễn Hữu Mười
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M - Nguyễn Hữu Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_quan_ly_xuat_nhap_hang_hoa_cong_ty_s_c_o_m_nguyen_huu.pdf
Nội dung text: Đồ án Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M - Nguyễn Hữu Mười
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS Nguyễn Thị Thanh Thoan khoa công nghệ - Đại Học Dân Lập Hải Phòng. Ngƣời đã tận tình hƣớng luôn luôn động viên em trong những lúc khó khăn, đã tạo điều kiện giúp đỡ em về mọi mặt để em có thể hoàn thành đề tài. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập tại trƣờng. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè. Những ngƣời đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi, tạo điều kiện cho tôi trong học tập cũng nhƣ trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. Hải phòng, tháng 5 năm 2009 Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 1
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 CHƢƠNG I: 4 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4 I. Khái niệm về hệ thống thông tin 4 II. Phân loại HTTT. 6 III. Các phƣơng pháp tiếp cận HTTT 8 IV. Phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 13 V. Tổng quan về SQL Server 15 VI. Tổng quan về ngôn ngữ Visual Basic 17 CHƢƠNG II BÀI TOÁN 21 I. Giới thiệu bài toán 21 II. Khảo sát xây dựng mô hình chức năng của đề tài. 22 III. Biểu đồ hoạt động 25 CHƢƠNG III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 30 I. Xác định các tác nhân của hệ thống: 30 II. Xây dựng Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống: 31 III. Biểu đồ phân rã chức năng: 32 IV. Danh sách hồ sơ dữ liệu 35 V. Xây dựng ma trận thực thể chức năng. 36 VI. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu. 38 CHƢƠNG IV XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM 46 I. Xác định các thuộc tính của thực thể. 46 II. Biểu diễn các liên kết của thực thể: 47 III. Mô hình thực thể/liên kết( Mô hình E-R) 50 IV. Thiết kế các bảng dữ liệu: 53 V. Thiết kế giao diện: 58 Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 2
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CHƢƠNG V: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 68 KẾT LUẬN 77 CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 78 Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 3
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CHƢƠNG I: PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG I. Khái niệm về hệ thống thông tin 1. Tổng quát về HTTT. Phát triển một hệ thống thông tin (HTTT) là quá trình tạo ra một HTTT cho một tổ chức. Quá trình đó bắt đầu từ khi nêu vấn đề cho đến khi đƣa hệ thống vào vận hành trong tổ chức. Với thực tiễn của nhiều năm xây dựng các HTTT, những cơ sở phƣơng pháp luận phát triển HTTT đã không ngừng đƣợc hoàn thiện và bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của công nghệ và các điều kiện môi trƣờng đã biến đổi. Cho đến nay, phƣơng pháp phát triển HTTT hƣớng cấu trúc đã đạt đến mức hoàn hảo. * Khái niệm và định nghĩa. Có nhiều định nghĩa về hệ thống thông tin khác nhau và các khái niệm liên quan. Về mặt kĩ thuật, HTTT đƣợc xác định nhƣ một tập hợp các thành phần đƣợc tổ chức để thu thập, xử lý, lƣu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin, trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động trong một tổ chức. Ngoài các chức năng kể trên, nó còn có thể giúp ngƣời quản lý phân tích các vấn đề, cho phép nhìn thấy đƣợc một cách trực quan những đối tƣợng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới. Liên quan đến HTTT là các khái niệm sẽ đề cập đến nhƣ dữ liệu, thông tin, hoạt động thông tin, xử lý dữ liệu, giao diện, Dữ liệu (Data) là những mô tả về sự vật, con người và sự kiện trong thế giới mà chúng ta gặp bằng nhiều cách thể hiện khác nhau, nhƣ bằng kí tự, chữ viết, biểu tƣợng, hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, Thông tin(Information) cũng nhƣ dữ liệu, đã có nhiều cách định nghĩa khác nhau. Một định nghĩa bao trùm hơn cả, xem thông tin là dữ liệu đƣợc đặt vào một ngữ cảnh với một hình thức thích hợp và có lợi cho ngƣời sử dụng cuối cùng. Các hoạt động thông tin(Information Activities) là các hoạt động xảy ra trong một HTTT, bao gồm việc nắm bắt, xử lý, phân phối, lƣu trữ, trình diễn dữ liệu và kiểm tra các hoạt động trong HTTT. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 4
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Xử lý (processing) dữ liệu đƣợc hiểu là các hoạt động tác động lên dữ liệu nhƣ tính toán, so sánh, sắp xếp, phân loại, tổng hợp làm cho nó thay đổi về nội dung, vị trí hay cách thể hiện. Giao diện (interface) là chỗ mà tại đó hệ thống trao đổi dữ liệu với hệ thống khác hay môi trƣờng. Ví dụ: giao diện của một HTTT thƣờng là màn hình, bàn phím, chuột, micro, loa, hay card mạng Môi trường (enviroment) là phần của thế giới không thuộc hệ thống mà có tƣơng tác với hệ thống thông qua các giao diện của nó. 2. Hệ thống quản lý. Trong các HTTT, HTTT quản lý (management information system - MIS) đƣợc biết đến sớm và phổ biến nhất. Đối tƣợng phục vụ của HTTT quản lý thực sự rộng hơn rất nhiều so với ý nghĩa bản thân tên gọi của nó. HTTT quản lý là sự phát triển và sử dụng HTTT có hiệu quả trong một tổ chức. Công cụ Cầu nối Nguồn lực Phần cứng Phần mềm Dữ liệu Thủ tục Con ngƣời Nhân tố có sẵn Nhân tố thiết lập Các yếu tố cầu thành của HTTT Năm yếu tố cấu thành của HTTT quản lý xét ở trạng thái tĩnh là: Thiết bị tin học (máy tính, các thiết bị, các đƣờng truyền, phần cứng), các chương trình (phần mềm), dũ liệu, thủ tục, quy trình và con người. Các định nghĩa về HTTT trên đây giúp cho việc định hƣớng quá trình phân tích, thiết kế hệ thống. Tuy vậy, sự mô tả này là chƣa đủ, cần đi sâu phân tích hệ thống cụ thể mới có đƣợc sự hiểu biết đầy đủ về một hệ thống thực và cho phép ta xây dựng cơ sở dữ liệu, các chƣơng trình và việc bố trí các thành phần bên trong nó. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 5
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời II. Phân loại HTTT. 1. Hệ thống tự động văn phòng. Hệ thống tự động văn phòng là HTTT gồm máy tính với các hệ phần mềm nhƣ hệ, xử lý văn bản, hệ thƣ tín điện tử, hệ thống lập lịch làm việc, bảng tính, chƣơng trình trình diễn báo cáo cùng các thiết bị khác nhƣ máy fax, máy in, chúng đƣợc thiết lập nhằm tự động hoá công việc ghi chép, tạo văn bản, và giao dịch bằng lời, bằng văn bản làm tăng năng suất cho những ngƣời làm công tác văn phòng. 2. Hệ thống truyền thông. Hệ thống truyền thông giúp cho việc thực hiện các trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các thiết bị dƣới các hình thức khác nhau với những khoảng cách xa một cách dễ dàng, nhanh chóng và có chất lƣợng. Hệ thống này đóng vai trò phục vụ cho các HTTT quản lý, hệ trợ giúp điều hành và các hệ khác hoạt động hiệu quả. Ngày nay, trong điều kiện phát triển của Internet, truyền thông đƣợc xem nhƣ một bộ phận của HTTT. 3. Hệ thống xử lý giao dịch. Hệ thống xử lý giao dịch là một HTTT nghiệp vụ. Nó phục vụ cho hoạt động của tổ chức ở mức vận hành. Nó thực hiện việc ghi nhận các giao dịch hàng ngày cần thiết cho hoạt động nghiệp vụ của tổ chức để giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp, những ngƣời cho vay vốn nhƣ hệ thống lập hoá đơn bán hàng, hệ thống giao dịch ở các ngân hàng, hệ thống bán vé của các hãng hàng không Nó là HTTT cung cấp nhiều dữ liệu nhất cho các hệ thống khác trong tổ chức. 4. Hệ cung cấp thông tin thực hiện. Hệ cung cấp thông tin thực hiện có từ rất sớm, nó cung cấp các thông tin thực hiện các nhiệm vụ trong một tổ chức. Nó là hệ máy tính nhằm tổng hợp và làm các báo cáo về quá trình thực hiện công việc ở các bộ phận trong những khoảng thời gian nhất định. Các tổng hợp, báo cáo đƣợc thực hiện theo mẫu với nội dung, quy trình tổng hợp rất đơn giản, rõ ràng và có định hạn thời gian. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 6
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 5. Hệ thống thông tin quản lý. Hệ thống quản lý trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức nhƣ lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện, tổng hợp và làm các báo cáo, làm các quyết định quản lý trên cơ sở các quy trình thủ tục cho trƣớc. Nhìn chung, nó sử dụng dữ liệu từ các hệ xử lý giao dịch và tạo ra các báo cáo định kỳ hay theo yêu cầu. Hệ này không mềm dẻo và ít có khả năng phân tích. 6. Hệ trợ giúp quyết định. Hệ trợ giúp quyết định là hệ máy tính đƣợc sử dụng ở mức quản lý của tổ chức. Nó có nhiệm vụ tổng hợp các dữ liệu và tiến hành các phân tích bằng các mô hình để trợ giúp cho các nhà quản lý và những quyết định có quy trình (bán cấu trúc) hay hoàn toàn không có quy trình biết trƣớc (không có cấu trúc). Nó phải sử dụng nhiều loại dữ liệu khác nhau nên các cơ sở dữ liệu phải đƣợc tổ chức và liên kết tốt. Hệ còn có nhiều phƣơng pháp xử lý (các mô hình khac nhau) đƣợc tổ chức để có thể sử dụng linh hoạt. Các hệ này thƣờng đƣợc xây dựng chuyên dụng cho mỗi tổ chức cụ thể mới đạt hiệu quả cao. 7. Hệ chuyên gia. Hệ chuyên gia là một hệ trợ giúp quyết định ở mức chuyên sâu. Ngoài những kiến thức, kinh nghiệm của các chuyên gia và các luật suy diễn, nó còn có thể trang bị các thiết bị cảm nhận để thu các thông tin từ những nguồn khác nhau. Hệ có thể xử lý, và dựa vào các luật suy diễn để đƣa ra các quyết định rất hữu ích và thiết thực. Sự khác biệt cơ bản của hệ chuyên gia với hệ hỗ trợ quyết định là ở chỗ: Hệ chuyên gia yêu cầu những thông tin xác định đƣa vào để đƣa ra quyết định có chất lƣợng cao trong một lĩnh vực hẹp, dùng ngay đƣợc. 8. Hệ trợ giúp điều hành. Hệ trợ giúp điều hành đƣợc sử dụng ở mức quản lý chiến lƣợc của tổ chức. Nó đƣợc thiết kế hƣớng sự trợ giúp cho các quyết định không cấu trúc bằng việc làm ra các đồ thị phân tích trực quan và các giao dịch rất thuận tiện với môi trƣờng. Hệ đƣợc thiết kế để cung cấp hay chắt lọc các thông tin đa dạng lấy từ môi trƣờng hay từ các hệ thông tin quản lý, hệ trợ giúp quyết định Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 7
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 9. Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm. Trong điều kiện nhiều ngƣời cùng tham gia thực hiện một nhiệm vụ. Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm cung cấp các phƣơng tiện trợ giúp sự trao đổi trực tuyến các thông tin giữa các thành viên trong nhóm, làm rút ngắn sự ngăn cách giữa họ cả về không gian và thời gian. 10. Hệ thống thông tin tích hợp. Một HTTT của tổ chức thƣờng gồm một vài loại HTTT cùng đƣợc khai thác. Có nhƣ vậy mới đáp ứng đƣợc mục tiêu của tổ chức. Điều này cho thấy, cần phải tích hợp nhiều HTTT khác loại để đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của tổ chức. Việc tích hợp các HTTT trong một tổ chức có thể tiến hành theo hai cách: xây dựng một hệ thông tin tích hợp tổng thể hoặc tích hợp các hệ thống đã có bằng việc ghép nối chúng nhờ các “cầu nối”. Việc sử dụng các hệ tích hợp tổng thể thƣờng đƣa tổ chức đến một hệ thống tập trung, một sự phối hợp và kiểm soát chặt chẽ. Nhƣng chúng cũng tạo ra sức ỳ về quản lý, và sự quan liêu trong hoạt động và khó thay đổi. Khi sự tập trung của một HTTT đã đạt đến một điểm bão hoà, nhiều tổ chức bắt đầu cho các bộ phận của mình tiếp tục phát triển những hệ con với các đặc thù riêng. Ngày nay trong môi trƣờng web, nhiều hệ thống phát triển trên môi trƣờng này có thể tích hợp bằng cách ghép nối với nhau một cách dễ dàng nhờ công cụ portal. III. Các phƣơng pháp tiếp cận HTTT Phát triển HTTT dựa trên máy tính bắt đầu từ đầu những năm 1950. Cho đến nay đã hơn năm mƣơi năm phát triển. Nhiều công nghệ mới về phần cứng, phần mềm không ngừng phát triển, nhiều vấn đề mới của thực tế luôn luôn đặt ra. Vì vậy, cách tiếp cận phát triển một HTTT cũng luôn tiến hoá. Ta có thể kể đến bốn cách tiếp cận chính là: Tiếp cận định hướng tiến trình; Tiếp cận định hướng dữ liệu; Tiếp cận định hướng cấu trúc; Tiếp cận định hướng đối tượng. Trừ cách đầu tiên, mỗi cách tiếp cận sau đều gắn với việc giải quyết những vấn đề cơ bản đặt ra và dựa trên sự phát triển của một công nghệ mới. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 8
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 1. Tiếp cận định hƣớng tiến trình. Thời gian đầu khi máy tính mới ra đời, tốc độ máy rất chậm, bộ nhớ làm việc còn rất nhỏ nên ngƣời ta tập trung vào các quá trình mà phần mềm phải thực hiện. Vì vậy, hiệu quả xử lý của các chƣơng trình trở thành mục tiêu chính. Tất cả sự cố gắng lúc đó là tự động hoá các tiến trình xử lý đang tồn tại (nhƣ mua hàng, bán hàng, tính toán ) của những bộ phận chƣơng trình riêng rẽ. Lúc này ngƣời ta đặc biệt quan tâm đến các thuật toán (phần xử lý) để giải đƣợc bài toán đặt ra và cách sử dụng khéo léo bộ nhớ làm việc rất hạn hẹp. Các dữ liệu đƣợc tổ chức trong cùng một tệp với chƣơng trình. Sau này, với sự tiến bộ về khả năng lƣu trữ, các tệp dữ liệu đƣợc tổ chức tách biệt với chƣơng trình. Mặc dù vậy, thiết kế một HTTT vẫn dựa trên trình tự nghiệp vụ mà nó sẽ thực hiện. Hệ thống trả lƣơng Hệ thống quản lý dự án Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu thuế nhân sự nhân sự dự án Mối quan hệ giữa dữ liệu và ứng dụng theo cách tiếp cận truyền thống Đối với cách tiếp cận định hƣớng này, phần lớn các dữ liệu đƣợc lấy trực tiếp từ các nguồn của nó qua từng bƣớc xử lý. Những phần khác nhau của HTTT làm việc theo những sơ đồ khác nhau và tốc độ khác nhau. Kết quả là, tồn tại một số tệp dữ liệu tách biệt trong những ứng dụng và chƣơng trình khác nhau, và dẫn đến có nhiều tệp dữ liệu trong những ứng dụng khác nhau có thể chứa cùng các phần tử dữ liệu nhƣ nhau. Mỗi khi một phần tử riêng lẻ thay đổi hay có sự thay đổi trong một tiến trình xử lý thì kéo theo phải tổ chức lại các tệp dữ liệu tƣơng ứng. Việc tổ hợp các tệp dữ liệu chuyên biệt cũng rất khó khăn, vì mỗi tệp mang tên và định dạng dữ liệu khác nhau. Cách tiếp cận này tạo ra sự dƣ thừa dữ liệu, hao phí quá nhiều công sức cho việc thu thập và tổ chức dữ liệu, và các dữ liệu sử dụng kém hiệu quả do không đƣợc chia sẻ giữa các ứng dụng với nhau. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 9
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 2. Tiếp cận định hƣớng dữ liệu. Tiếp cận định hƣớng dữ liệu tập trung vào việc tổ chức các dữ liệu một cách lý tƣởng. Khi sự quan tâm chuyển sang dữ liệu, phạm vi ứng dụng đã mở rộng đến nhiều quá trình của HTTT, nó bao gồm nhiều bộ phận của một tổ chức nhƣ: nhà cung cấp, những người điều hành, khách hàng, đối thủ cạnh tranh. Hai ý tƣởng chính của cách tiếp cận này là: a. Tách dữ liệu ra khỏi các quá trình xử lý. b. Tổ chức cơ sở dữ liệu chung cho các ứng dụng. Công nghệ quản lý dữ liệu tiến bộ cho phép biểu diễn dữ liệu thành các tệp riêng biệt và tổ chức chúng thành những cơ sở dữ liệu dùng chung. Một cơ sở dữ liệu là một tập các dữ liệu có liên hệ logic với nhau được tổ chức làm dễ dàng việc thu thập, lưu trữ và lấy ra của nhiều người dùng trong một tổ chức. Nhờ việc tách dữ liệu để tổ chức riêng và tập trung, ngƣời ta có thể áp dụng các công cụ toán học (lý thuyết tập hợp và logic) để tổ chức dữ liệu một cách tối ƣu về cả phƣơng diện lƣu trữ (tiết kiệm không gian nhớ) cũng nhƣ về mặt sử dụng (giảm dư thừa, tìm kiếm thuận lợi, lấy ra nhanh chóng và sử dụng chung). Việc tổ chức dữ liệu nhƣ trên cho phép cơ sở dữ liệu phục vụ cho nhiều ứng dụng độc lập khác nhau. Cách tiếp cận định hƣớng dữ liệu là hiệu quả nhƣng cần có những thay đổi phù hợp trong thiết kế sao cho cơ sở dữ liệu mới hỗ trợ đƣợc cả các ứng dụng hiện tại cũng nhƣ các ứng dụng sau này. Tầng ứng dụng ứng dụng 1 ứng dụng 2 ứng dụng k Tầng dữ Cơ sở dữ liệu liệu Cấu trúc hệ thống hƣớng dữ liệu Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 10
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 3. Tiếp cận định hƣớng cấu trúc. Tiếp cận định hƣớng cấu trúc nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một và gọi là tiếp cận hướng dữ liệu /chức năng. Tiếp cận hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở module hoá để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Phát triển hƣớng cấu trúc đề cập đến quá trình sử dụng một cách có hệ thống và tích hợp các công cụ và kỹ thuật để trợ giúp thiết kế và phân tích HTTT theo hƣớng module hoá. Các phƣơng pháp luận hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hoá dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là lý tƣởng cơ bản của phương pháp luận từ trên xuống (Top-down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất: mức cơ sở. ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các module thấp nhất (môđun lá). Tầng ứng dụng ứng dụng 1 ứng dụng 2 ứng dụng k Tầng dữ liệu Cơ sở dữ liệu Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thông không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trƣớc đó: c. Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hoá). d. Tập trung vào ý tưởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế). e. Chuẩn mực hoá (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho). f. Hướng về tương lai (kiến trúc tốt, môđun hoá dễ bảo trì). Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 11
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời g. Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kê (phát triển hệ thống phải tuân thủ một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho). 4. Tiếp cận định hƣớng đối tƣợng. Tiếp cận định hƣớng đối tƣợng là cách mới nhất để phát triển HTTT. Cách tiếp cận này dựa trên ý tƣởng xây dựng một hệ thống gồm các đơn thể đƣợc gọi là đối tượng liên kết với nhau bằng mối quan hệ truyền thông (gửi, nhận các thông báo). Các đối tƣợng bao gói trong nó cả dữ liệu và các xử lý trên các dữ liệu này. Chúng thƣờng tƣơng ứng với các thực thể trong HTTT nhƣ khách hàng, hàng, nhà cung cấp, hợp đồng, Mục tiêu của cách tiếp cận này là làm cho các phần tử của hệ thống trở nên độc lập tƣơng đối với nhau và có thể dùng lại. Điều đó đã cải thiện cơ bản chất lƣợng của hệ thống và làm tăng năng suất hoạt động phân tích và thiết kế, cũng nhƣ phát triển hệ thống. Cấu trúc hệ thống hƣớng đối tƣợng Ý tƣởng khác nằm phía sau của cách tiếp cận này là sự che dấu thông tin và sự kế thừa. Các đối tƣợng có cùng cấu trúc và hành vi đƣợc tổ chức thành từng lớp. Do bao gói cả dữ liệu và xử lý trong một đối tƣợng làm cho hoạt động của nó cũng nhƣ việc sửa đổi nó không ảnh hƣởng đến các đối tƣợng khác. Do che dấu thông tin nên chỉ các đối tƣợng liên quan khác mới có thể sử dụng đƣợc những gì mà nó cho phép. Kế thừa cho phép tạo ra các lớp mới có chung với các lớp đang tồn tại một số đặc trƣng và có thêm một số đặc trƣng mới. Rõ ràng Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 12
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời rằng, với cơ chế bao gói thông tin và liên kết bằng truyền thông, hệ thống đƣợc “lắp ghép” và “tháo dỡ” đơn giản, dễ bảo trì, dễ sử dụng lại và có thể đạt đƣợc quy mô lớn tuỳ ý. Các tiếp cận mới này hoàn toàn đáp ứng đƣợc những yêu cầu và thách thức cơ bản hiện nay là cần phát triển các hệ thống phần mềm có quy mô lớn, phức tạp hơn, nhƣng phải nhanh hơn, dễ bảo trì và chi phí chấp nhận đƣợc. IV. Phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 1. Khái niệm Là phƣơng pháp hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở môđun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. 2. Vòng đời phát triển một HTTT HTTT đƣợc xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động đƣợc gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển hệ thống là một phƣơng pháp luận cho việc phát triển HTTT. Nó đƣợc đặc trƣng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó: xác định yêu cầu, phát triển và tiến hoá HTTT. Nhiều mô hình vòng đời đƣợc sắp xếp các bƣớc phát triển hệ thống theo mô hình bậc thang, cách biểu diễn này giống với mô hình thác nƣớc. Mô hình này sẽ thể hiện với phƣơng pháp luận chung, và bao gồm các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì HTTT: ở mỗi pha đều có cái vào và cái ra. Chúng thể hiện mối quan hệ quan trọng giữa các pha với nhau. Đây chính là đặc trƣng của quá trình quản lý sự phát triển HTTT. Việc hình thành dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bƣớc tiếp theo của quá trình phát triển. Khởi tạo và lập kế hoạch dự án công việc ban đầu và chính thức về những vấn đề của hệ thống. Một kế hoạch dự án phát triển HTTT đƣợc mô tả theo vòng đời phát triển hệ thống, đồng thời cũng đƣa ra các ƣớc lƣợng thời gian và các nguồn lực cần thiết. Hệ thống phải dự kiến giải quyết đƣợc những vấn Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 13
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời đề đặt ra của tổ chức tận dụng những cơ hộ có thể, xác định đƣợc chi phí phát triển hệ thống và lợi ích mang lại cho tổ chức. Kế hoạch dự án này cần đƣợc phân tích đảm bảo tính khả thi trên ba mặt: Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành, bảo trì Thời gian Mô hình thác nƣớc của vòng đời hệ thống - Khả thi kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có, đủ đảm bảo các giải pháp công nghệ thông tin đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống. - Khả thi kinh tế: khả năng tài chính, lợi ích mang lại, chi phi thƣờng xuyên cho hệ thống hoạt động. - Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép, và lịch trình thực hiện trong giới hạn đã cho. - Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống vận hành tốt trong khuôn khổ tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có và khuôn khổ pháp lý hiện hành. 3. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp phân tích hƣớng cấu trúc: Ƣu điểm: - Phát triển hoàn thiện từ rất lâu rồi. - Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phát triển phục vụ cho lập trình hƣớng cấu trúc. - Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hoá). Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 14
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời - Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế). - Chuẩn mực hoá (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho). - Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, môđun hoá dễ bảo trì). - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kê (phát triển hệ thống phải tuân thủ một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho). Nhƣợc điểm: - Chỉ áp dụng cho những bài toán nhỏ. Đối với những bài toán lớn phải dùng phƣơng pháp phân tích hƣớng đối tƣợng. V. Tổng quan về SQL Server 1. SQL là gì? SQL là viết tắt của Structure Query Language, nó là một công cụ quản lý dữ liệu đƣợc sử dụng phổ biến ở nhiều lĩnh vực. Hầu hết các ngôn ngữ bậc cao đều có trình hỗ trợ SQL nhƣ Visual BASic,Oracle,Visual C Trong Oracle tất cả các chƣơng trình và ngƣời sử dụng phải sử dụng SQL để truy nhập vào dữ liệu trong CSDL của Oracle. Các chƣơng trình ứng dụng và các công cụ Oracle cho phép ngƣời sử dụng truy nhập tới CSDL mà không cần sử dụng trực tiếp SQL. Nhƣng những ứng dụng đó khi chạy phải sử dụng SQL. 2. Lịch sử phát triển: - SQL đƣợc phát triển từ ngôn ngữ SEQUEL2 bởi IBM theo mô hình Codd tại trung tâm nghiên cứu của IBM ở California, vào những năm 70 cho hệ thống QTCSDL lớn. - Ðầu tiên SQL đƣợc sử dụng trong các ngôn ngữ quản lý CSDL và chạy trên các máy đơn lẻ. Song do sự phát triển nhanh chóng của nhu cầu xây dựng những CSDL lớn theo mô hình khách chủ( trong mô hình này toàn bộ CSDL đƣợc tập trung trên máy chủ (Server)). Mọi thao tác xử lý dữ liệu đƣợc thực hiện trên máy chủ bằng các lệnh SQL máy trạm chỉ dùng để cập nhập hoặc lấy thông tin từ máy chủ). Ngày nay trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có sự trợ giúp của SQL. Nhất là trong lĩnh vực phát triển của Internet ngôn ngữ SQL càng đóng Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 15
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời vai trò quan trọng hơn. Nó đƣợc sử dụng để nhanh chóng tạo các trang Web động. SQL đã đƣợc viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ (ANSI)và tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) chấp nhận nhƣ một ngôn ngữ chuẩn cho CSDL quan hệ. Nhƣng cho đến nay chuẩn này chƣa đƣa ra đủ 100%.Nên các SQL nhúng trong các ngôn ngữ lập trình khác nhau đã đƣợc bổ xung mở rộng cho SQL chuẩn cho phù hợp với các ứng dụng của mình. Do vậy có sự khác nhau rõ ràng giƣã các SQL. 3. Ðặc điểm của SQL và đối tƣợng làm việc: a. Ðặc điểm: - SQL là ngôn ngữ tựa tiếng Anh. - SQL là ngôn ngữ phi thủ tục,Nó không yêu cầu ta cách thức truy nhập - CSDL nhƣ thế nào Tất cả các thông báo của SQL đều rất dễ sử dụng và ít khả năng mắc lỗi . SQL cung cấp tập lệnh phong phú cho các công việc hỏi đáp DL - Chèn, cập nhật, xoá các hàng trong một quan hệ - Tạo, sửa đổi, thêm và xoá các đối tƣợng trong của CSDL. - Ðiều khiển việc truy nhập tới cơ sở dữ liệu và các đối tƣợng của CSDL để đảm bảo tính bảo mật của cơ sở DL - Đảm bảo tính nhất quán và sự ràng buộc của CSDL. -Yêu cầu duy nhất để sử dụng cho các hỏi đáp là phải nắm vững đƣợc các cấu trúc CSDL của mình. b. Ðối tƣợng làm việc của SQL: - Là các bảng( tổng quát là các quan hệ) dữ liệu hai chiều.Các bảng này bao gồm một hoặc nhiều cột và hàng. Các cột gọi là các trƣờng, các hàng gọi là các bản ghi.Cột với tên gọi và kiểu dữ liệu(kiểu dl của mỗi cột là duy nhất) xác định tạo nên cấu trúc của bảng (Ta có thể dùng lệnh Desc[ribe] TABLE- name để xem cấu trúc của bảng, phần tuỳ chọn [] có thể đƣợc bỏ trong Oracle). Khi bảng đã đƣợc tổ chức hệ thống cho một mục đích nào đó có một CSDL. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 16
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 4. Các kiểu dữ liệu cơ bản của SQL: - Integer:Số nguyên:-2147483648 đến 2147483647 - Smallinteger:-32768 đến 32767 - Number(n,p):số thập phân độ dài tối đa là n kể cả p chữ số thập phân(không tính dấu chấm). - Char (n):xâu có độ dài cố định là n n<=255 -varchar(n):xâu có độ dàI biến đổi (0-:-n) -long varchar :xâu có độ dài không cố định,độ dài có thể thay đổi 4Kb-:- 32Kb -Date:Dữ liệu kiểu ngày. 5.Giới thiệu các tập lệnh cơ bản của SQL: - Tập lệnh SELECT: Ðây là lệnh thƣờng đƣợc dùng nhiều nhất trong CSDL, nó thƣờng đƣợc sử dụng để nhận dữ liệu từ CSDL. - Tập lệnh INSERT, UPDATE, DELETE: các lệnh này thƣờng hay đƣợc dùng để vào một hàng mới, sửa đổi hay xoá bỏ các hàng đã tồn tại trong các quan hệ của CSDL. - Tập lệnh CREATE, ALTER, DROP: Ba lệnh này dùng để tạo, thay đổi, xoá bỏ bất kỳ cấu trúc dữ liệu nào của các quan hệ nhƣ TABLE, VIEW, INDEX VI. Tổng quan về ngôn ngữ Visual Basic 1. Giới thiệu về Visual Basic Dùng VB6 là cách nhanh và tốt nhất để lập trình cho Microsoft Windows. Cho dù bạn là chuyên nghiệp hay mới mẻ đối với chƣơng trình Windows, VB6 sẽ cung cấp cho bạn một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hóa việc triển khai lập trình ứng dụng cho MSWindows. Visual Basic là gì? Phần "Visual" đề cập đến phƣơng phàp đƣợc sử dụng để tạo giao diện đồ họa ngƣời dùng (Graphical User Interface hay viết tắc là GUI) . Có sẵn những bộ phận hình ảnh, gọi là controls, bạn tha hồ sắp đặt vị trí Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 17
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời và quyết định các đặc tính của chúng trên một khung màn hình, gọi là form. Nếu bạn đã từng sử dụng chƣơng trình vẽ chẳng hạn nhƣ Paint, bạn đã có sẵn các kỹ Năng cần thiết để tạo một GUI cho VB6. Phần "Basic" đề cập đến ngôn ngữ BASIC (Beginners All-Purpose Symbolic Instruction Code), một ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học, đƣợc chế ra cho các khoa học gia (những ngƣời không có thì giờ để học lập trình điện toán) dùng. 2.Tổng quan về chƣơng trình Visual Basic Một ứng dụng Visual Basic có thể bao gôm một hay nhiều project đƣợc nhóm lại với nhau. Mỗi một project có thể có một hay nhiều mẫu biểu(form). Trên các form có thể đặt các điều khiển khác nhau nhƣ TextBox, Listbox, Để phát triển một ứng dụng Visual Basic, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua ba bƣớc chính: - Bƣớc 1: Thiết kế giao diện. VB dễ dàng cho phép bạn thiết kế giao diện và kích hoạt thủ tục bằng mã lệnh. - Bƣớc 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng. - Bƣớc 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi 3. Biến và khai báo biến trong Visual basic Khi khai báo biến Visual basic sẽ xác lập một vùng nhớ để lƣu trữ giá trị của các biến này. Visual basic chia theo phạm vi các loại biến là: Biến toàn cục, biến cục bộ. Trong visual basic ta không cần phải khai báo biến trƣớc mà có thể khai báo theo kiểu khi nào cần thì khai báo. Để tránh nhầm lẫn ta lên khai báo biến trƣớc khi sử dụng. Tên biến trong Visual basic có thể dài đến 256 ký tự và ký tự đầu phải là chữ. Để khai báo biến thông thƣờng ta dùng câu lệnh Dim. Để khai báo một biến tĩnh ta dùng khoá Static. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 18
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 4. Dữ liệu và khiểu dữ liệu - String - Integer - Long integer - Single Precison: Biểu diễn số nguyên có độ chính xác đến 7 con số. - Double Precison: Biểu diễn số nguyên có độ chính xác đến 16 con số. - Date : Sử dụng để khai báo ngày tháng. - Byte - Boolean 5. Các câu lệnh trong Visual Basic Mỗi câu lệnh thƣờng đặt trên một dòng. Câu lệnh trong visual basic bao gồm. - Câu lệnh gán: dùng dấu (=) - Lệnh rẽ nhánh: if Then Else if End if - Lệnh lựa chọn: Select case - Lệnh lặp: Do while, Do Until, For next, while, 6. Một số hàm và thủ tục trong visual Basic 6.0 - String(number, StrExpession): Cho một chuỗigồm các ký tự lặp lại là ký tự đầu tiên của biểu thức chuỗi. - Len(chuỗi): trả về độ dài của chuỗi - Mod(): Hàm lấy phần dƣ. - Round(): Hàm làm tròn. - Int(): Biến đổi về dạng số nguyên. - Sqr(): Hàm bình phƣơng - Hàm Date: Hàm ngày tháng - Hàm time: Trả về giá trị gồm 8 ký tự có dạng hh:mm:ss Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 19
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 7. Tổ chức thông tin trong visual basic - Màng (Array) Để khai báo mảng ta dùng tên mảng và số các thành phần của mảng trong cặp ngoặc đơn. Để khai báo mảng động ta dùng cặp ngoặc đơn rỗng. Và để cấp phát vùng nhớ cho mảng động ta dùng câu lệnh Redim. - Sử dụng bản ghi Type Tên kiểu Các thành phần của kiểu End Type - Sử dụng kiểu đoạn con Khai báo: Enum Tên kiểu Khai báo các thành phần của kiểu End Enum Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 20
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CHƢƠNG II BÀI TOÁN I. Giới thiệu bài toán a. Tình hình và thực trạng ứng dụng công nghệ tin học trong quản lý hàng hóa vật tƣ tại công ty. Trong lĩnh vực kinh doanh, công ty phải nhập, xuất hàng hoá với số lƣợng lớn, chính vì vậy công tác quản lý đòi hỏi phải chặt chẽ, rõ ràng và nhanh chóng. Hiểu đƣợc tầm quan trọng của công nghệ thông tin đối với công tác quản lý Ban giám đốc đã chủ động và tổ chức đƣa công nghệ thông tin vào công tác quản lý tại công ty. b. Những khó khăn trong công tác quản lý theo kiểu thủ công. Số lƣợng hàng hóa vật tƣ nhiều, chủng loại phong phú, nếu nhƣ không quản lý tốt, chặt chẽ thì rất dễ dẫn đến nhầm lẫn khi xuất, nhập hàng hóa. Mỗi lần xuất hay nhập thiết bị là lại có một hoá đơn lƣu trữ, nhƣ vậy chỉ tính trong một lần báo cáo về tình hình xuất, nhập hàng hóa thì số lƣợng hoá đơn sẽ rất nhiều. Nếu kế toán hay ngƣời phụ trách về giấy tờ sổ sách không cẩn thận sẽ dẫn đến việc làm thất thoát hoá đơn, từ đó làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài ra, khi muốn tìm kiếm một hoá đơn nào đó để kiểm tra sẽ mất rất nhiều thời gian và khi muốn tổng hợp báo cáo sẽ gặp rất nhiều khó khăn. c. Tầm quan trọng trong việc quản lý xuất nhập vật tƣ thiết bị bằng máy tính. Khi ứng dụng tin học vào công tác quản lý xuất, nhập hàng hóa dựa trên những thuật toán và các nghiệp vụ xuất nhập, trình tự hoạch toán, ngƣời lập trình có thể đƣa ra những chƣơng trình phần mềm về kỹ thuật nhằm thu thập tài liệu, xử lý thông tin, đáp ứng những yêu cầu cần thiết của nhà quản lý. Quá trình quản lý xuất nhập vật tƣ hàng hóa bằng máy vi tính, ngƣời quản lý chỉ cần chuẩn bị các điều kiện về máy tính, khi nhập dữ liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động tổng hợp các thông tin nhƣ: Lƣợng tồn kho, tình hình xuất nhập vật tƣ thiết bị, phải thu của khách, phải trả cho nhà cung cấp, theo yêu cầu của ngƣời sử dụng. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 21
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời II. Khảo sát xây dựng mô hình chức năng của đề tài. Công việc nhập xuất hàng hoá của công ty cụ thể nhƣ sau: 1. Nhập hàng vào kho: + Sau mỗi một tuần nhân viên thủ kho sẽ tổng hợp sổ sách(sổ nhập kho, sổ xuất kho, sổ theo dõi doanh thu) sau đó lập báo cáo hàng xuất, nhập, và hàng tồn trong kho gửi cho nhân viên kinh doanh, nhân viên kinh doanh xem xét các báo cáo của thủ kho và các báo giá do nhà cung cấp gửi đến sẽ trù tính và lên kế hoạch và danh sách các mặt hàng cần nhập vào công ty. Sau đó nhân viên kinh doanh gửi lên cho giám đốc xem xét và ký nhập hàng, rồi giám đốc gửi lại cho nhân viên kinh doanh để lên kế hoạch nhập hàng. Nhân viên kinh doanh gửi danh sách hàng hoá đến nhà cung cấp. Xảy ra 2 trƣờng hợp: - Một là nhà cung cấp không thể đáp ứng đƣợc các mặt hàng nhu công ty yêu cầu thì nhân viên kinh danh phải tìm nhà cung cấp khác. - Hai là nhà cung cấp có thể đáp ứng đƣợc các mặt hàng cho công ty. Thì nhà cung cấp sẽ có thông báo cho nhân viên kinh doanh của công ty thời gian giao hàng. Nhân viên kinh doanh báo lại cho nhân viên kho để nhân viên kho có lên kế hoạch chuẩn bị nhập hàng. + Khi nhà cung cấp mang hàng đến nhân viên thủ kho phải nhận hàng và kiểm tra hàng. có 2 trƣờng hợp xảy ra: Một là hàng hoá đủ điều kiện nhƣ trong phiếu xuất của bên nhà cung cấp và yêu cầu nhập hàng của công ty và hàng hoá đảm bảo đủ yêu cầu chất lƣợng và kỹ thuật. Nhân viên kho nhập hàng vào kho và ghi vào sổ nhập theo số lƣợng, theo từng chủng loại mặt hàng. Hai là nhân viên kho kiểm tra hàng hoá mà có hàng hoá không đủ điều kiện về chất lƣợng hoặc sai nhƣ công ty yêu cầu thi nhân viên kho phải yêu cầu nhân viên giao hàng nhận lại hàng để đổi hàng khác cho công ty. + Sau khi nhận hàng kiểm tra hàng và nhập hàng vào kho xong. Nhân viên kho phải làm phiếu nhập kho phiếu này có cả chữ ký của nhân viên giao hàng của nhà Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 22
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời cung cấp. Rồi chuyển lên cho giám đốc ký sau đó giám đốc gửi lại cho phòng kế toán để thanh toán với bên cung cấp. + Khi nhân viên kế toán thanh toán với nhà cung cấp phải kiểm tra xem công ty còn công nợ cũ với bên cung cấp hay không. Nếu có thì phải cộng nợ cũ và thanh toán. + Các mặt hàng nhập của công ty là tất cả các thiết bị máy tính, máy in. 2. Xuất hàng cho khách: + Khi khách hàng tới công ty xem các mặt hàng và có nhu cầu mua hàng, các nhân viên kinh doanh sẽ tƣ vấn cho khách hàng và lên danh sách các mặt hàng mà khách hàng yêu cầu. Sau đó đối chiếu với các thông tin về hàng hoá do thủ kho cung cấp (có thể trao đổi với nhân viên kho trực tiếp qua điện thoại): + Nếu mặt hàng đó trong kho còn đủ thì nhân viên kinh doanh sẽ viết phiếu xuất kiêm bảo hành cho khách hàng. + Nếu trong kho không còn đủ hàng để xuất cho khách thì nhân viên kinh doanh hẹn lùi ngày giao hàng cho khách. + Phiếu xuất này sau khi lập đƣợc chuyển xuống cho nhân viên kho. Nhân viên kho căn cứ vào phiếu xuất để xuất hàng, và ký vào phiếu xuất. + Có 2 trƣờng hợp xảy ra: - Đối với khách hàng mua hàng không cần lắp đặt thì nhân viên kho sau khi nhận đƣợc phiếu xuất sẽ kiểm tra các mặt hàng, số lƣợng, chủng loại, theo đúng trong phiếu xuất và chuyển hàng hoá cho phòng kế toán. - Đối với khánh hàng cần lắp đặt các thiết bị thì nhân viên kho kiểm tra phiếu xuất gồm: Ngày tháng, số phiếu xuất, tên khách hàng, hình thức thanh toán, tỷ giá USD, STT, tên thiết bị, số lƣợng, đơn giá, thành tiền, bảo hành, tổng thành tiền. Rồi xuất cho phòng kỹ thuật để phòng kỹ thuật lắp đặt. Khi phòng kỹ thuật lắp đặt xong thì giao cho phòng kế toán. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 23
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời + Phòng kế toán có trách nhiệm kiểm tra đơn hàng của khách, kiểm tra xem khách hàng có công nợ cũ không nếu có thi phải cộng cả công nợ cũ rồi nhận tiền thanh toán của khách. + Các mặt hàng xuất của công ty là tất cả các thiết bị máy tính, máy in. 3. Hàng bảo hành và dịch vụ sửa chữa: + Nhân viên phòng kỹ thuật là ngƣời trực tiếp nhận thiết bị bảo hành căn cứ và tem trên thiết bị và phiếu bảo hàng xem có đúng là hàng hoá của công ty không. + Xảy ra 2 trƣờng hợp . Đúng hàng hoá của công ty và còn trong thời gian bảo hành . Không phải hàng hoá của công ty hoặc hàng không đủ điều kiện bảo hành. + Sau đó nhân viên phòng kỹ thuật kiểm tra thực trạng của thiết bị Sau khi kiểm tra xong nhân viên phòng kỹ thuật phải viết giấy xác nhận bảo hành hay không bảo hàng các thiết bị và tình trạng của các thiết bị sau đó ký xác nhận rồi gửi cho thủ kho. Nhân viên thủ kho lập phiếu xuất rồi chuyển cho giám đốc ký nhận rồi chuyển lại cho nhân viên kho. Nhân viên kho xuất hàng cho phòng kỹ thuật gồm mặt hàng, số lƣợng, chủng loại. Nhân viên kho và nhân viên phòng kỹ thuật đều phải ký vào phiếu xuất kho. + Sau khi hàng hoá của khách hàng đã đƣợc xử lý xong đƣợc chuyển sang phòng kế toán. Nhân viên kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để nhận thanh toán từ phía khách hàng đối với khách hàng không đủ điều kiện bảo hành. + Trong trƣờng hợp hàng hoá của khách không xử lý đƣợc ngay thì nhân viên phòng kỹ thuật phải viết giấy hẹn trả hàng. Yêu cầu nhân viên phòng kỹ thuật và khách hàng ký nhận. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 24
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời III. Biểu đồ hoạt động Các ký pháp sử dụng trong biểu đồ hoạt động. Ký hiệu ý nghĩa Ký hiệu ý nghĩa Điểm bắt đầu tiến Điểm kết thức tiến trình trình Công việc cần Điểm lựa chọn thực hiện điều kiện Đƣờng liên kết Đƣờng đồng bộ Đơn vị chức năng Hồ sơ dữ liệu Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 25
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời a. Biểu đồ hoạt động trong quy trình nhập hành. Nv Kho Nv kinh doanh Giám đốc Nhà cung cấp Nv kế toán Hồ sơ DL Tỏng hợp sổ sách Hđ mua Báo giá của nhà cung cấp Lập báo gửi Lập kế gửi Ký nhập cáo hoạch nhập hàng hàng Đơn hàng ds hàng hóa Danh sách Yêu cầu hàng nhập nhập hàng Danh sách hàng Kiểm Thiếu hàng tra Kiểm hàng tra hàng Đúng Lập ds hàng bổ xung Phiếu nhập Viết phiếu Kiểm tra nhập và công nợ, chuyển Phiếu chi Sổ theo dõi hàng vào nhập kho Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 26
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời b. biểu đồ hoạt động của quy trình xuất hàng Khách Nv kinh doanh Nv kho Nv Nv Hồ sơ DL hàng kỹ kế toán thuật Phiếu mua Yêu cầu Kiểm hàng Gửi đủ Phiếu xuất Xuất mua hàng tra đơn kiêm bảo hàng hàng hành Thiếu Ds hàng tồn Hẹn ngày Kiểm có giao hàng tra lắp Lắp đặt đặt Phiếu xuất Phiếu hẹn bảo hành giao hàng Ko lắp đặt Sổ theo dõi xuất Kiểm tra công nợ, phiếu thu Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 27
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời c. biểu đồ hoạt động của quy trình bảo hành Khách Nv Nv kho Nv kế toán Hồ sơ DL hàng kỹ thuật Phiếu bảo Kiểm hành Yêu cầu Gửi tra bảo hành phiếu đúng sai Yêu cầu Phiếu hẹn bảo hành bảo hành Giấy hẹn Phiếu hẹn Ds hàng bảo hành Sổ bảo hành Ds hàng đƣợc sửa chữa Phiếu thu Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 28
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời d. Biểu đồ hoạt động của quy trình báo cáo. Giám đốc Nv kho Hồ sơ DL Báo cáo nhập hàng Yêu cầu Gửi Báo cáo báo cáo Báo cáo xuất hàng Báo cáo hàng tồn Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 29
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CHƢƠNG III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG I. Xác định các tác nhân của hệ thống: - Tác nhân của một phạm vi hệ thống đƣợc nghiên cứu có thể là một ngƣời, nhóm ngƣời, một bộ phận, một tổ chức hay một hệ thống khác nằm ngoài phạm vi này và có tƣơng tác với nó về mặt thông tin. Trên cơ sở đó ta xác định đƣợc các tác nhân sau tác động trực tiếp vào bài toán nhƣ sau: Tên tác nhân Chức năng nhiệm vụ Nhà cung cấp - Gửi báo giá, hóa đơn, giải quyết sự cố. - Nhập đơn hàng (phiếu nhập hàng), hàng hóa có sự cố Khách hàng - Yêu cầu mua hàng, bảo hành hàng hóa - Nhận phiếu xuất hàng, giấy hẹn giao hàng Nhân viên kỹ thuật - Nhận ds hàng cần lắp đặt bảo hành. - Trả lại ds hàng đã đƣợc lắp đặt bảo hành Nhân viên kho - Kiểm tra hàng, vào sổ nhập hàng, xuất hàng, hàng tồn - Lập các báo cáo nhập, xuất, hàng tồn. Giám đốc - Yêu cầu báo cáo - Nhận các báo cáo nhập, xuất, hàng tồn. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 30
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời II. Xây dựng Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống: Phiếu xuất Bộ phận kho Báo cáo hàng tuần Báo cáo nhập Giám đốc Yêu cầu báo cáo Báo cáo xuất Phản hồi về hàng hóa Báo cáo hàng tồn Yêu cầu mua hàng Đơn hàng Giải quyết sự cố Đơn hàng 0 Phiếu BH, Phiếu thu Khách hàng Hệ thống quản lý Báo giá Báo giá Nhà cung cấp xuất nhập hàng hóa Hóa đơn Phiếu hẹn giao hàng Giải quyết sự cố Thiết bị có sự cố Viết phiếu BH DS hàng đã đƣợc lắp đặt, bảo hành Yêu cầu bảo hàng Nv kĩ thuật DS hàng lắp đặt, bảo hành Khách hàng Hàng ko đủ điều kiện bảo hàng Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 31
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời III. Biểu đồ phân rã chức năng: Quản lý xuất nhập hàng hóa 1. Nhập hàng 2. Xuất hàng 3. Bảo hành 4. Lập báo cáo 1.1 Lập phiếu mua hàng 2.1 Nhận đơn đặt hàng 3.1 Tiếp nhận phiếu 4.1 Lập báo cáo nhập hàng 1.2 Kiểm tra hàng 2.2 Kiểm tra hàng trong kho 3.2 Kiểm tra phiếu 4.2 Lập báo cáo xuất hàng 1.3 Viết phiếu nhập kho 2.3 Viết phiếu xuất kho 3.3 Viết phiếu hẹn 4.3 Lập báo cáo hàng tồn 2.4 Lập hoá đơn bán 1.4 Lập danh sách hàng 3.4 Vào sổ bảo hành 2.5 Lập danh sách KH 1.5 Vào sổ nhận hàng 2.6 Vào sổ xuất hàng Mô tả chức năng lá: 1.1 lập phiếu mua hàng. - Bộ phận kinh doanh sau khi xem xét các báo giá và báo cáo hàng tồn sẽ lên danh sách hàng hóa cần nhập và lập phiếu mua hàng gửi nhà cung cấp. 1.2 Kiểm tra hàng. - Nhân viên kho sẽ kiểm tra hàng hóa khi nhà cung cấp chuyển hàng đến. 1.3 Viết phiếu nhập kho. - Sau khi nhân viên kho kiểm tra hàng sẽ viết phiếu nhập kho. 1.4 Lập danh sách hàng. - Nhân viên kho sau khi viết phiếu nhập kho sẽ lập danh sách hàng hóa vừa nhập. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 32
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 1.5 Vào sổ nhập kho. Nhân viên kho đồng thời phải ghi đầy đủ các thiết bị vừa nhập vào sổ nhập kho. 2.1 Nhận đơn đặt hàng - Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng. 2.2 Kiểm tra hàng trong kho - Sau khi tiếp nhận đơn hàng của khánh nhân viên kinh doanh phải kiểm tra hàng hóa trong kho xem còn đủ để xuất cho khánh hay không. 2.3 Viết phiếu xuất kho - Sau khi kiểm tra hàng hóa trong kho còn đủ để xuất cho khách thì nhân viên kho sẽ viết phiếu xuất kho cho khách hàng. 2.4 Lập hóa đơn bán - Nhân viên kho lập hóa đơn bán cho khách hàng. 2.5 Lập danh sách khách hàng. - Dựa vào các thông tin khách hàng cung cấp nhân viên kho sẽ lập danh sách khách hàng để công ty áp dụng các chính sách ƣu đãi. 2.6 Vào sổ xuất hàng. - Nhân viên kho là vào sổ xuất hàng. 3.1 Tiếp nhận phiếu. - Khi khách hàng có nhu cầu bảo hành hàng hóa nhân viên kho sẽ tiếp nhận phiếu của khách hàng. 3.2 Kiểm tra phiếu. - Sau khi tiếp nhận phiếu nhân viên kho sẽ kiểm tra phiếu xem có đúng là phiếu xuất của công ty hay không. 3.3 Viết phiếu hẹn. - Sau khi kiểm tra và phiếu bảo hành còn trong thời gian bảo hành thì nhân viên kho sẽ viết phiếu hẹn bản hành cho khách hàng. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 33
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 3.4 Vào sổ bảo hành. - Sau khi viết phiếu nhân viên kho sẽ ghi vào sổ bảo hành. 4.1 Lập báo cáo nhập. - Nhân viên kho căn cứ vào sổ nhập hàng sẽ lập các báo cáo nhập để trình lên giám đốc. 4.2 Lập báo cáo xuất. - Nhân viên kho căn cứ vào sổ xuất hàng sẽ lập các báo cáo nhập để trình lên giám đốc. 4.3 Lập báo cáo hàng tồn. - Nhân viên kho dựa vào sổ theo dõi nhập và sổ theo dõi xuất để lập báo cáo hàng tồn trong công ty. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 34
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời IV. Danh sách hồ sơ dữ liệu a. Báo giá b. Đơn đặt hàng c. DS nhà cung cấp d. Hóa đơn mua e. Danh sách hàng hóa f. Phiếu nhập kho g. Sổ theo dõi nhập h. Phiếu mua hàng i. Hóa đơn bán j. Phiếu xuất kho k. Sổ theo dõi xuất l. Danh sách khách hàng m. Phiếu bảo hành n. Giấy hẹn o. Sổ bảo hành p. Danh sách hàng tồn q. Báo cáo nhập r. Báo cáo xuất s. Báo cáo hàng tồn Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 35
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời V. Xây dựng ma trận thực thể chức năng. Cấu trúc của ma trận thực thể chức năng: Mỗi cột ứng với một thực thể dữ liệu. Các thực thể là các hồ sơ và các tài liệu thu thập đƣợc. Mỗi dòng ứng với một chức năng. Các chức năng này thƣờng ở mức tƣơng đối chi tiết nhƣng không phải mức lá. Ở mỗi ô giao giữa một chức năng và một thực thể ta đánh dấu bằng một chữ R,U hay C theo nguyên tắc sau: - Chữ R nếu chức năng dòng đọc (read) dữ liệu thực thể cột. - Chữ C nếu chức năng dòng tạo (Create) mới dữ liệu trong thực thể cột. - Chữ U nếu chức năng dòng thực hiện cập nhật (update) dữ liệu trong thực thể cột. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 36
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Hồ sơ dữ liệu a. Báo giá b. Đơn đặt hàng c. DS nhà cung cấp d. Hóa đơn mua e. Danh sách hàng hóa f. Phiếu nhập kho g. Sổ theo dõi nhập h. Phiếu mua hàng i. Hóa đơn bán j. Phiếu xuất kho k. Sổ theo dõi xuất l. Danh sách khách hàng m. Phiếu bảo hành n. Giấy hẹn o. Sổ bảo hành p. Danh sách hàng tồn q. Báo cáo nhập r. Báo cáo xuất s. Báo cáo hàng tồn Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s 1.Nhập hàng R C U R U C U 2. Xuất hàng R R C C U U C R 3. Bảo hành R C U 4. Lập báo cáo R R R R R C C C Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 37
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời VI. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu. Biểu đồ luồng dữ liệu là biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá trình xử lý và trao đổi thông tin giữa các chức năng. Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) đƣợc chia làm nhiều mức: mức 0, mức 1, mức 2, - Mức 0 (Mức khung cảnh): Là mức khái quát của hệ thống, mô tả sự trao đổi thông tin của các đối tác với hệ thống. - Mức 1 (Mức dƣới đỉnh): Mô tả quá trình trao đổi thông tin một cách chi tiết của các chức năng nhỏ trong từng chức năng lớn. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Mức 0): Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 38
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời p DS hàng tồn h Phiếu mua hàng f PhiếuPhiếu nhập Nhà cung cấp hàng Đơn i Hóa đơn bán e DS hàng j Phiếu xuất b Đơn đặt hàng Báo giá Báo giá 1.0 2.0 Giải quyết sự cố Hóa đơn d Hóa đơn mua Xuất Phiếu BH, phiếu thu Giải quyết sự cố hàng Nhập Phiếu hẹn giao hàng hàng Hàng hóa có sự cố k Sổ TD xuất a Báo giá Đơn hàng l DS khách hàng Yêu cầu mua hàng g Sổ TD nhập Khách hàng Phản hồi về hàng hóa c DS NCC m Phiếu bảo hành o Sổ bảo hành n Giấy hẹn Viết phiếu BH 4.0 q Báo cáo nhập 3.0 Yêu cầu bảo hành Lập báo Bảo hành cáo Hàng ko đủ điều Yêu cầu báo cáo r Báo cáo xuất kiện bảo hành s Báo cáo hàng tồn DS hàng lắp đặt, bảo hành Lãnh đạo Nv kỹ thuật Báo cáo DS hàng đã đƣợc lắp đặt, bảo hành Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 39
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Mô tả quá trình trao đổi thông tin ở mức 0: Công ty có nhu cầu mua hàng. Nhà cung cấp sẽ gửi báo giá cho công ty. Bộ phận nhập hàng gửi yêu cầu mua hàng đến nhà cung cấp, nhà cung cấp sẽ gửi lại hoá đơn giao hàng và hàng. Bộ phận này kiểm tra hoá đơn mua và hàng hoá đồng thời viết phiếu nhập để nhập hàng vào kho. Bộ phận nhập hàng sẽ lên danh sách các nhà cung cấp và lƣu vào kho danh sách nhà cung cấp. Khi kiểm tra thấy hang hóa có lỗi thì bộ phận nhập hang phải thông báo chon ha cung cấp để đƣợc giải quyết. Khách hàng gửi yêu cầu mua hàng đến bộ phận kinh doanh, bộ phận này sẽ gửi lại cho khách báo giá của công ty. Sau khi khách hàng gửi đơn hàng thì bộ phận xuất hàng viết phiếu xuất kho để xuất hàng cho khách và lƣu phiếu vào kho phiếu xuất. Đồng thời bộ phận này sẽ lên danh sách khách hàng và lƣu vào kho danh sách khách hàng. Khi khách hàng có nhu cầu bảo hàng hàng hóa. Bộ phận bảo hành(nhân viên kỹ thuật) sẽ kiểm tra phiếu của khách hàng. Nếu đủ điều kiện nhƣ trong phiếu bảo hàng thì nhân viên bảo hàng sẽ viết phiếu nhận bảo hàng cho khách còn hàng hóa không đủ điều thì nhân viên bảo hàng sẽ không nhận bảo hàng cho khách. Khi lãnh đạo gửi yêu cầu báo cáo xuống bộ phận lập báo cáo thì bộ phận này sẽ tổng hợp thông tin từ các kho: Sổ theo dõi nhập, Sổ theo dõi xuất, Sổ bảo hàng để lập ra các báo cáo về lƣợng hàng nhập và xuất, báo cáo về lƣợng hàng tồn kho gửi lên lãnh đạo. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 40
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Mức 1 (Mức dƣới đỉnh): 1.0 Chức năng nhập hàng d HĐ mua b Đơn đặt hàng Hóa đơn 1.4 f Phiếu nhập 1.1 Báo giá Viết phiếu Lập đơn nhập kho Giải quyết sự cố hàng Hàng hóa có sự cố a Báo giá g Sổ TD nhập Đơn hàng Đơn Nhà cung cấp c DS NCC DS hàng DS 1.5 Vào sổ nhập kho Danh sách hàng 1.2 DS hàng 1.3 Kiểm tra Hợp lệ Lập DS DS hàng DS hàng hàng hàng Không Hợp lệ p DS hàng tồn e DS hàng Mô tả quá trình trao đổi thông tin chức năng 1 mức dƣới đỉnh: Dựa trên báo giá của nhà cung cấp, bộ phận lập đơn mua hàng sẽ gửi yêu cầu mua hàng đến nhà cung cấp, khi đó nhà cung cấp sẽ gửi lại bộ phận này hoá đơn giao hàng và hàng. Bộ phận này sẽ lƣu hoá đơn vào kho hoá đơn mua đồng thời gửi danh sách hàng đã nhập tới bộ phận lập danh sách hàng. Bộ phận lập danh sách hàng sẽ lƣu danh sách hàng vào kho danh sách hàng. Sau khi nhận đƣợc những thông tin về nhà cung cấp do phía nhà cung cấp gửi thì bộ phận lập danh sách nhà cung cấp sẽ lên danh sách các nhà cung cấp và lƣu vào kho danh sách nhà cung cấp. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 41
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Bộ phận viết phiếu nhập kho sẽ tổng hợp thông tin từ các hoá đơn trong kho hoá đơn mua và danh sách nhà cung cấp trong kho danh sách nhà cung cấp để viết phiếu nhập hàng vào kho đồng thời lƣu phiếu vào kho phiếu nhập. 2.0 Chức năng xuất hàng. Đơn mua hàng 2.1 2.3 Thông tin khách hàng Nhận đơn Lập DS đặt hàng khách hàng Khách hàng h Phiếu mua hàng l DS khách hàng Thông tin đơn hàng Phiếu hẹn giao hàng 2.2 p DS hàng tồn Đủ hàng Kiểm tra hàng trong kho 2.6 Hoá đơn thanh toán Và sổ xuất 2.4 hàng Lập hoá 2.5 đơn bán Viết phiếu e DS hàng Phiếu xuất xuất kho k Sổ TD xuất i Hóa đơn bán j Phiếu xuất m Phiếu bảo hành Mô tả quá trình trao đổi thông tin chức năng 2 mức dƣới đỉnh: Khách hàng gửi yêu cầu mua hàng đến bộ phận nhận đơn đặt hàng, bộ phận này gửi thông tin về khách hàng tới bộ phận lập danh sách khách hàng đồng thời kiểm tra thông tin về đơn hàng sau đó gửi đến bộ phận lập hoá đơn bán hàng.Bộ phận lập danh sách khách hàng sẽ lên danh sách khách hàng và lƣu vào kho danh sách khách hàng. Bộ phận lập hoá đơn bán hàng sau khi nhận đƣợc thông tin về đơn hàng sẽ lập hoá đơn bán hàng gửi khách hàng đồng thời lƣu hoá đơn vào kho hoá đơn bán. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 42
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Bộ phận viết phiếu xuất kho dựa trên thông tin về hoá đơn bán hàng trong kho hoá đơn bán và danh sách những mặt hàng còn trong kho để viết phiếu xuất kho xuất hàng cho khách đồng thời viết vào sổ xuất kho. 3.0 Chức năng bảo hành. Phiếu hẹn bảo hành Yêu cầu bảo hành Khách hàng 3.1 n Giấy hẹn Tiếp nhận Thông tin sai phiếu 3.2 3.3 Thông tin phiếu Thông tin đúng Kiểm tra Viết phiếu phiếu hẹn m Phiếu bảo hành 3.4 Vào sổ bảo Ds hàng lắp đặt hành NV kỹ thuật o Sổ bảo hành Bảo hành Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 43
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Mô tả chức năng bảo hành: Khi khách hàng có nhu cầu bảo hành hàng hóa. Khách hàng gửi yêu cầu đó đến bộ phận bảo hành. Bộ phận này tiếp nhận và kiểm tra phiếu, nếu các thông tin đầy đủ thi nhân viên bảo hành sẽ viết phiếu hẹn cho khách hàng. Sau đó nhân viên bảo hành sẽ vào sổ bảo hành. 4.0 Chức năng lập báo cáo. Báo cáo hàng nhập Báo cáo hàng xuất r Báo cáo xuất Giám đốc Yêu cầu Yêu cầu Yêu cầu 4.3 ồn t Lập báo cáo àng xuất BCh o Sổ bảo hành 4.1 4.2 l DS khách hàng Lập báo cáo Lập báo cáo nhập hàng tồn k Sổ TD xuất g Sổ TD nhập D DS hàng q Báo cáo nhập s Báo cáo hàng tồn Mô tả quá trình trao đổi thông tin chức năng 4 mức dƣới đỉnh: Lãnh đạo gửi yêu cầu báo cáo xuống các bộ phận. Bộ phận lập báo cáo nhập, xuất, sẽ tổng hợp thông tin từ sổ theo dõi nhập, sổ theo dõi xuất trong kho sổ theo dõi nhập và kho sổ theo dõi xuất để thống kê báo cáo về lƣợng hàng nhập, xuất gửi lãnh đạo. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 44
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Bộ phận lập báo cáo hàng tồn cũng dựa vào thông tin từ sổ theo dõi nhập, sổ theo dõi xuất và danh sách những mặt hàng còn tồn kho của quý trƣớc để thống kê báo cáo lƣợng hàng tồn kho của quý này gửi lãnh đạo. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 45
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CHƯƠNG IV XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM I. Xác định các thuộc tính của thực thể. + Thực thể nhà cung cấp gồm các thuộc tính: Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ, Điện thoại, Tài khoản, Fax. + Thực thể khách hàng gồm các thuộc tính: Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Điện thoại, Tài khoản, Fax. + Thực thể thiết bị gồm các thuộc tính: Mã loại, Mã thiết bị, Tên thiết bị, Đơn vị tính, Đơn giá nhập, Đơn giá xuất, Số lƣợng, Bảo hành. + Thực thể nhân viên gồm các thuộc tính: Mã nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ, Điện thoại. + Thực thể kho gồm các thuộc tính: Mã kho, Tên kho, Địa chỉ kho. +Thực thể hình thức thanh toán gồm các thuộc tính: Mã hình thức thanh toán, Tên hình thức thanh toán. + Thực thể phiếu nhập gồm các thuộc tính: Số phiếu, Ngày nhập, Mã vật tƣ, Mã nhà cung cấp, Số hoá đơn mua, Mã kho, Mã nhân viên, Số lƣợng, Đơn giá. +Thực thể phiếu xuất gồm các thuộc tính: Số phiếu, Ngày xuất, Mã vật tƣ, Mã khách, Số hoá đơn bán, Mã kho, Mã nhân viên, Số lƣợng, Đơn giá. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 46
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời II. Biểu diễn các liên kết của thực thể: 1 Có N Khách hàng Hóa đơn mua 1 Có N Khách hàng Phiếu xuất 1 Nhận N Khách hàng Thiết bị Ngày nhận TB 1 Có N Nhà CC Hóa đơn bán Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 47
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 1 Có N Nhà CC Phiếu nhập Ngày nhập 1 Giao N Nhà CC Thiết bị Ngày giao hàng 1 Có N Nhân viên Hóa đơn mua Ngày bán 1 Có N Kho Phiếu nhập Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 48
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 1 Có N Nhân viên Phiếu xuất 1 Có N Nhân viên Hóa đơn bán 1 Có N Kho Phiếu xuất 1 Có N Nhân viên Phiếu nhập Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 49
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời N Gồm N Hóa đơn bán Thiết bị N Gồm N Hóa đơn mua Thiết bị N Có N Hình thức thanh toán Hóa đơn mua Hình thức thanh toán N Có N Hóa đơn bán III. Mô hình thực thể/liên kết( Mô hình E-R) Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 50
- Mã kho Tên kho Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Ngày xuất 1 1 Số phiếu nhập Kho Mã HTTT Số phiếuxuất Mã NCC Ngày nhập N N Địa chỉ kho Mã khách Mã HTTT Phiếu nhập N N Phiếu xuất N Mã kho N Mã kho Mã NV Tên thiết bị Mã NV Mã NCC Số fax N N 1 1 Mã khách Số tài khoản Tên NCC Nhà CC Mã thiết bị Thiết bị Khách hàng 1 Tên khách 1 Điện thoại Địa chỉ Số fax N N Địa chỉ Đơn vị tính Điện thoại Số tài khoản Địa chỉ Số hdbán N Mã NV N Mã NV Số HDmua Ngày lập Hóa đơn mua N N Hóa đơn bán Tên NV Địa chỉ Mã NV Ngày lập N Mã thiết bị N N N 1 Nhân viên 1 Mã khách Mã thiết bị Đơn giá Số lƣợng Điện thoại Số lƣợng Đơn giá Mã NCC 1 Hình thức TT 1 Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M MÃ HTTT Tên HTTT 51
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Mô hình quan hệ: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 52
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời IV. Thiết kế các bảng dữ liệu: 1.Phieunhap: Bảng Phiếu nhập Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Sophieunhap Char 10 Số phiếu _khóa chính Ngaynhap datetime 8 Ngày nhập Mancc Char 10 Mã nhà cung cấp Makho Char 10 Mã kho Manhanvien Char 10 Mã nhân viên MaHTTT Char 10 Mã hình thức thanh toán 2.Dong_phieuNhap: Bảng Nhập chi tiết Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Sophieunhap Char 10 Số phiếu Mathietbi Char 10 Mã thiết bị Soluongnhap int 4 Số lƣợng Dongia money 8 Đơn giá Thanhtien money 8 Thành tiền Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 53
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 3.Phieuxuat:Bảng Phiếu xuất Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Sophieuxuat Char 10 Số phiếu _khoá chính Ngayxuat datetime 8 Ngày nhập Makhachhang Char 10 Mã khách Makho Char 10 Mã kho Manhanvien Char 10 Mã nhân viên 4.Dong_phieuxuat:Bảng Xuất chi tiết Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Sophieuxuat Char 10 Số phiếu Mathietbi Char 10 Mã thiết bị Soluongxuat int 4 Số lƣợng Dongia money 8 Đơn giá Thanhtien money 8 Thành tiền Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 54
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 5. Khachhang:Bảng Khách hàng Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Makhachhang Char 10 Mã khách_khóa chính Tenkhachhang nvarChar 50 Tên khách Diachi nvarChar 50 Địa chỉ Dienthoai Char 15 Điện thoại Sotaikhoan Char 50 Số tài khoản fax Char 15 Fax 6.Nhacungcap:Bảng Nhà cung cấp Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Mancc Char 10 Mã nhà cung cấp_khóa chính Tenncc nvarChar 50 Tên nhà cung cấp Diachi nvarChar 50 Địa chỉ Dienthoai Char 15 Điện thoại Sotaikhoan Char 50 Số tài khoản Fax Char 15 fax Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 55
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 7.thietbi: Bảng thiết bị Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Maloai Char 10 Mã loại Mathietbi Char 10 Mã thiết bị_khoá chính Tenthietbi nvarChar 50 Tên thiết bị Donvitinh nvarChar 50 Đơn vị tính Dongianhap money 8 Đơn giá nhập Dongiaxuat money 8 Đơn giá xuất Soluong int 4 Số lƣợng Baohanh int 4 Bảo hành 8.Kho:Bảng Kho Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Makho Char 10 Mã kho_khóa chính Tenkho nvarChar 50 Tên kho Diachikho nvarChar 50 Địa chỉ kho 9.HinhthứcTT:Bảng Hình thức thanh toán Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Mahttt Char 10 Mã hình thức thanh toán_khóa chính Tenhttt nvarChar 50 Tên hình thức thanh toán Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 56
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 10.Nhanvien: Bảng Nhân viên Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Manhanvien Char 10 Mã nhân viên_khoá chính Tennhanvien nvarChar 50 Tên nhân viên Diachi nvarChar 50 Đia chỉ Dienthoai Char 15 Điện thoại 11. Maloai: Bảng mã loại Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Độ rộng Ghi chú Maloai Char 10 Mã loại_ khóa chính Tenloai nvarChar 50 Tên loại Mota Char 50 Mô tả Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 57
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời V. Thiết kế giao diện: 1. Giao diện chính Chƣơng trình quản lý xuất nhập hàng hóa Quản trị hệ thống Cập nhật dữ liệu Báo cáo Thoát CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ XUẤT NHẬP HÀNG HÓA Sinh viên: Nguyễn Hữu Mƣời Lớp: CTL101 Ket noi CSDL lam viec Đăng nhập hệ thống Connection Đăng nhập hệ thống TênValues CSDL UID Tài khoản Passwor d Mật khẩu Databas e Driver OK CANCEL Server OK CANCE L Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 58
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 2. Các giao diện cập nhật dữ liệu CẬP NHẬT DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP Mã NCC Điện thoại Tên NCC Số TK Địa chỉ Fax Các nút di chuyển >> Các nút chức năng Kết thúc Nhập mới Hủy bỏ Xóa Tìm kiếm Thoát Lƣu lại tìm kiếm CẬP NHẬT DANH SÁCH CHỦNG LOẠI THIẾT BỊ Mã chủng loại Tên chủng loại Mô tả Các nút di chuyển >> Các nút chức năng Kết thúc Cập nhật Nhập mới Hủy bỏ Xóa Lƣu lại Tìm kiếm Thoát tìm kiếm Thiết bị Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 59
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CẬP NHẬT DANH SÁCH THIẾT BỊ Mã loại Bảo hành Mã thiết bị Đơn giá nhập Tên thiết bị Đơn giá xuất Đơn vị tính Số lƣợng Các nút di chuyển >> Các nút chức năng Kết thúc Nhập mới Hủy bỏ Xóa Tìm kiếm Thoát Lƣu lại tìm kiếm CẬP NHẬT DANH SÁCH PHIẾU NHẬP Số PN Kho Ngày nhập Nhân viên Nhà cung cấp HTTT Các nút di chuyển >> Các nút chức năng Kết thúc Cập nhật Nhập mới Hủy bỏ Xóa Lƣu lại Tìm kiếm Thoát tìm kiếm Phiếu nhập Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 60
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CẬP NHẬT CHI TIẾT PHIẾU NHẬP Số PN Mã NCC Ngày nhập Tên NCC Các nút di chuyển >> Các nút chức năng Nhập mới Hủy bỏ Xóa Lƣu lại In phiếu Thoát nhập CẬP NHẬT DANH SÁCH PHIẾU XUẤT Số PN Kho Ngày nhập Nhân viên Khách hàng HTTT Các nút di chuyển >> Các nút chức năng Kết thúc Cập nhật Nhập mới Hủy bỏ Xóa Lƣu lại Tìm kiếm Thoát tìm kiếm Phiếu xuất Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 61
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CẬP NHẬT CHI TIẾT PHIẾU XUẤT Số PX Mã NCC Ngày xuất Tên NCC Các nút di chuyển >> Các nút chức năng Nhập mới Hủy bỏ Xóa Lƣu lại In phiếu Thoát xuất Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 62
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời 3. Các mẫu báo cáo CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI S.C.O.M Office: số 349 Trƣờng Chinh – Kiến An – Hải Phòng Tel/Fax: (84)031.3877.684 - 0984.887.887 / 0984.887.887 / 0983.161.468 * Email scom_computer@yahoo.com.vn PHIẾU NHẬP HÀNG Số PN: Nhà cung cấp: Ngày nhập: Địa chỉ: HTTT: Điện thoại: Nhập tại kho: Fax: Bảo Thành Tên thiết bị Số lƣợng Đơn giá hành tiền Tổng số tiền: USD Tổng tiền VNĐ: . VNĐ Tổng tiền bằng chữ: Ngày .tháng .năm 20 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 63
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI S.C.O.M Office: số 349 Trƣờng Chinh – Kiến An – Hải Phòng Tel/Fax: (84)031.3877.684 - 0984.887.887 / 0984.887.887 / 0983.161.468 * Email scom_computer@yahoo.com.vn PHIẾU XUẤT HÀNG Số PX: Khách hàng: Ngày xuất: Địa chỉ: HTTT: Điện thoại: Xuất tại kho: Fax: Số Bảo Đơn Thành Tên thiết bị lƣợng hành giá tiền Tổng số tiền: USD Tổng tiền VNĐ: . VNĐ Tổng tiền bằng chữ: Ngày .tháng .năm 20 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Khách hàng Thủ kho (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 64
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Công ty TNHH thƣơng mại S.C.O.M CỘNH HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do- Hạnh phúc BÁO CÁO NHẬP HÀNG Ngày Số Đơn Thành Mã Số PN Tên thiết bị nhập Lƣợng giá tiền NCC Tổng số lƣợng hàng nhập: Tổng số tiền: . USD Ngày .tháng năm 20 Ngƣời lập báo cáo Giám đốc (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 65
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Công ty TNHH thƣơng mại S.C.O.M CỘNH HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do- Hạnh phúc BÁO CÁO XUẤT HÀNG Ngày Số Đơn Thành Mã Số PX Tên thiết bị xuất Lƣợng giá tiền KH Tổng số lƣợng hàng xuất: Tổng số tiền thu: . USD Ngày .tháng năm 20 Ngƣời lập báo cáo Giám đốc (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 66
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Công ty TNHH thƣơng mại S.C.O.M CỘNH HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do- Hạnh phúc DANH SÁCH THIẾT BỊ TỒN KHO Mã thiết bị Tên Thiết bị Đơn vị tính Số lƣợng tồn Ngày .tháng năm 20 Ngƣời lập báo cáo Giám đốc (ký tên, họ tên) (ký tên, họ tên) Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 67
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CHƯƠNG V: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH Một số giao diện của chƣơng trình: Đăng nhập: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 68
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Cập nhật danh sách nhà cung cấp: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 69
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Cập nhật thiết bị: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 70
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Cập nhật phiếu nhập: Chi tiết phiếu nhập: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 71
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Cập nhật phiếu xuất: Chi tiết phiếu xuất: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 72
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Báo cáo nhập hàng: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 73
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Báo cáo xuất hàng: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 74
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Phiếu nhập hàng: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 75
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời Phiếu xuất hàng: Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 76
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời KẾT LUẬN Kết quả đạt được: - Thu thập các hồ sơ dữ liệu phục vụ cho bài toán. - Phân tích thiết kế bài toán theo phƣơng pháp hƣớng cấu trúc. - Viết chƣơng trình thử nghiệm có thể ứng dụng vào thực tế. Hạn chế: Chƣơng trình có tính chuyên nghiệp chƣa cao, chƣa giải quyết đƣợc chọn vẹn những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý xuất nhập hàng hóa của công ty. Hướng phát triển của đề tài Với chƣơng trình “ Quản lý xuất nhập hàng hóa” sẽ giúp nhân viên công ty quản lý quá trình nhập xuất hàng hóa và quản lý hàng hóa một cách dễ dàng đồng thời giúp nhân viên thống kê các báo cáo một cách kịp thời và chính xác. Em đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thống này với đầy đủ các chức năng. Từ đó hệ thống có thể đƣa ra báo cáo hàng nhập, hàng xuất, hàng tồn theo thời gian. Các chức năng của hệ thống đƣợc xây dựng khá hoàn chỉnh song vẫn còn nhiều thiếu sót. Các chức năng của hệ thống còn khá đơn giản. Khắc phục những thiếu sót đó, hƣớng phát triển của hệ thống là em sẽ xây dựng thêm một số chức năng cho hệ thống. Xung quanh các vấn đề này vẫn còn rất phức tạp nên em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của thầy cô và các bạn. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 77
- Đồ án tốt nghiệp Sv: Nguyễn Hữu Mƣời CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Nguyễn Văn Vỵ – Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý – Sản xuất năm 2007 – Nhà xuất bản khoa học tự nhiên và công nghệ. 2. Nguyễn Văn Vỵ – Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin – Sản xuất năm 2004 - Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh trung tâm phát triển CNTT, trung tâm đào tạo Sara Saracenten. 3. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004). Visual Basic 6.0 Lập trình cơ sở dữ liệu – Nhà xuất bản lao động – xã hội. Quản lý xuất nhập hàng hóa công ty S.C.O.M 78