Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_khu_cong_nghiep_nomura.pdf
Nội dung text: Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura
- LỜI NÓI ĐẦU Trong xã hội ngày càng phát triển mức sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ điện năng tăng. Các doanh nghiệp các công ty ngày càng gia tăng sản xuất trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Mặt khác nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời đòi hỏi cả về chất lƣợng sản xuất lẫn mẫu mã phong phú. Chính vì vậy các công ty xí nghiệp luôn phải cải tiến trong việc thiết kế, lắp đặt các thiết bị hiện đại để sản xuất ra hàng loạt sản phẩm đạt hiệu quả đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Khu công nghiệp Nomura cũng không nằm ngoài yêu cầu đó. Do vậy nhu cầu sử dụng điện trong các nhà máy ngày càng tăng cao đòi hỏi ngành công nghiệp năng lƣợng điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển của các ngành công nghiệp. Hệ thống cung cấp điện ngày càng phức tạp, việc thiết kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra những phƣơng án cung cấp điện hợp lý và tối ƣu. Một phƣơng án cung cấp điện đƣợc coi là tối ƣu khi có vốn đầu tƣ hợp lý, chi phí vận hành tổn thất điện năng thấp, đồng thời vận hành đơn giản thuận tiện trong sửa chữa. Sau thời gian học tập tại trƣờng đến nay em đã hoàn thành công việc học tập của mình và đƣợc giao đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura”, do thạc sỹ Đỗ Thị Hồng Lý hƣớng dẫn. Nội dung đồ án gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu về Khu công nghiệp Nomura. Chƣơng 2: Thiết kế mạng cao áp và hạ áp cho Khu công nghiệp. Chƣơng 3: Tính toán bù công suất phản kháng. 1
- CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NOMURA 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG. Khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng là liên doanh giữa thành phố Hải Phòng và tập đoàn Nomura (Nhật Bản). Đƣợc thành lập từ năm 1994, 16 năm qua Nomura – Hải Phòng đã trải qua rất nhiều khó khăn trên con đƣờng xây dựng và phát triển, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng tiền tệ Châu Á năm 1997 gây suy thoái kinh tế nặng nề cho việc đầu tƣ ra nƣớc ngoài, dẫn đến công việc kinh doanh của khu công nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, mặc dù Công ty liên doanh đã tích cực điều chỉnh đồng bộ các hoạt động cho phù hợp với tình hình mới. Từ năm 1997 – 2000 khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng chỉ thu hút đƣợc 5 dự án đầu tƣ với tổng vốn đầu tƣ khoảng 60 triệu USD. Trƣớc những khó khăn tƣởng chừng nhƣ không vƣợt qua đƣợc, nhƣng với sự quan tâm chỉ đạo tích cực kịp thời của lãnh đạo hai bên, công ty liên doanh đã đƣa ra đƣợc nhiều giải pháp nhằm đạt đƣợc những kết quả tối ƣu trong việc xúc tiến đầu vào khu công nghiệp nhƣ: điều chỉnh thích hợp giá cho thuê đất, đƣa ra phƣơng thức thanh toán phù hợp với năng lực của nhà đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng phục vụ chăm sóc khách hàng Kết quả từ năm 2001 đã đánh dấu bƣớc chuyển biến mạnh mẽ trong thu hút đầu tƣ của khu công nghiệp, khu công nghiệp đã thu hút đƣợc 4 dự án đầu tƣ mới qua đó tạo đà cho xúc tiến và thu hút đầu tƣ những năm tiếp theo. Ngay khi nền kinh tế thế giới phục hồi, khu công nghiệp với sự hỗ trợ tài chính từ Tập đoàn Nomura, với nhiều lợi thuận cơ bản khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng đã trở thành địa chỉ quen thuộc của nhiều nhà đầu tƣ. Đến nay khu công nghiệp đã thu hút đƣợc 53 nhà đầu tƣ vào khu công nghiệp, nâng tổng vốn kim ngạch đầu tƣ vƣợt 1 tỷ USD với tỉ lệ thực hiện cao, tạo 2
- công ăn việc làm cho hơn 20 nghìn lao động Việt Nam làm việc trong khu công nghiệp, giá trị sản xuất của các công ty, xí nghiệp trong khu công nghiệp đã lên tới 500 triệu USD trong năm, đạt 10% GDP, 30% kim ngạch mậu dịch của thành phố Hải Phòng. Đƣợc đánh giá là một khu công nghiệp đồng bộ và hiện đại bậc nhất Việt Nam cũng nhƣ trong khu vực, khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng còn tạo ra sự khác biệt bởi đây là một trong những khu công nghiệp đƣợc thành lập đầu tiên của cả nƣớc, các doanh nghiệp đầu tƣ vào khu công nghiệp đều có thƣơng hiệu nổi tiếng của Nhật Bản, Mỹ và trên thế giới với số vốn đầu tƣ lớn, hoạt động sản xuất kinh doanh trong những ngành công nghệ cao, sạch sẽ và sử dụng nhiều lao động của địa phƣơng. 1.2. TỔ CHỨC KỸ THUẬT. Khu công nghiệp có hệ thống đƣờng giao thông tiêu chuẩn rộng 20m và 30m có khả năng chịu các loại xe siêu trƣờng, siêu trọng. Hệ thống thoát nƣớc đƣợc bê tông hoá, chạy song song với đƣờng giao thông. Dải phân cách của đƣờng giao thông đƣợc trồng hoa và cây cảnh, để điều hoà không khí và tạo cảnh quan. Khu công nghiệp có nhà máy điện riêng, với hệ thống máy phát chạy dầu FO có tổng công suất 50MW, đảm bảo việc cung cấp đủ năng lƣợng điện cho toàn khu công nghiệp. Nhà máy điện với đội ngũ chuyên gia, công nhân vận hành với trình độ chuyên môn cao luôn đảm bảo cho nhà máy vận hành thƣờng xuyên liên tục. Vì vậy cho phép khu công nghiệp hoàn toàn chủ động trong việc cung cấp điện tới các khách hàng. Trong thời gian gần đây khu công nghiệp còn cung cấp thêm cả nguồn điện của thành phố để phục vụ các nhà đầu tƣ. Khu công nghiệp có nhà máy cấp nƣớc riêng. Nƣớc đƣợc cung cấp từ nhà máy nƣớc Vật Cách đƣa vào hệ thống bể lọc, sau đó đƣa vào bể chứa với dung tích 10.000m3. Đƣợc đƣa lên tháp cao 28m để đảm bảo cung cấp nƣớc 3
- thƣờng xuyên tới các nhà đầu tƣ với áp lực cần thiết. Khu công nghiệp có hệ thống ngân hàng, hải quan để phục vụ các nhà đầu tƣ. Thời gian gần đây đƣợc sự quan tâm của Thành Phố khu công nghiệp có thêm tổ công tác an ninh chuyên trách đảm bảo an ninh 24/24h. Trong khu công nghiệp có trạm y tế để khám chữa bệnh cho cán bộ công nhân viên trong khu công nghiệp. 1.3. TỔ CHỨC NHÂN SỰ. Tổng Giám Đốc (ngƣời Nhật) Phó tổng Giám Đốc thứ nhất Phó tổng Giám Đốc thứ hai (ngƣời Việt) (ngƣời Nhật) Trợ lý ban Giám Đốc (một ngƣời Việt + một ngƣời Nhật) Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng dịch điện bảo nhân kế kế vụ dƣỡng sự hoạch chăm và cấp toán sóc thoát khách nƣớc hàng Hình 1.1: Tổ chức Nhân Sự công ty Nomura. Phòng dịch vụ chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ hƣớng dẫn, giúp đỡ các nhà đầu tƣ. Cùng với các nhà đầu tƣ giải quyết những vƣớng mắc trong hợp đồng thuê mặt bằng trong khu công nghiệp 4
- Phòng điện có nhiệm vụ vận hành và sửa chữa hệ thống điện do Nomura quản lý. Phòng bảo dƣỡng và nƣớc có nhiệm vụ bảo dƣỡng về cơ khí và cơ sở hạ tầng, vận hành hệ thống cấp nƣớc và xử lý nƣớc thải. Phòng nhân sự quản lý về mặt nhân sự của công ty. Phòng kế toán làm nhiệm vụ tính toán tiền lƣơng, thu chi của công ty. Phòng kế hoạch làm nhiệm vụ lên kế hoạch, hƣớng phát triển cho công ty. 5
- CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP VÀ HẠ ÁP CHO KHU CÔNG NGHIỆP 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. Phụ tải tính toán là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế hệ thống cung cấp điện. Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tƣơng đƣơng với phụ tải thực tế (biến đổi ) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói một cách khác, phụ tải tính toán cũng làm nóng vật dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra. Nhƣ vậy nếu chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính toán thì có thể đảm bảo an toàn về mặt phát nóng cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành. 2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN. 2.2.1. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. Ptt = K nc Pdi (2.1) Q = P .tg (2.2) tt tt P (2.3) S = P22 + Q = tt tt tt tt cos Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm. Khi đó n Ptt = K nc . P dmi (2.4) i=1 Trong đó : Pđi, Pđmi : công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i ( kW). Ptt, Qtt, Stt : công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị ( kW, kVAr, kVA ). 6
- n : số thiết bị trong nhóm. Knc : hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc trƣng tra trong sổ tay tra cứu. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đơn giản, thuận tiện. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là kém chính xác. Bởi hệ số nhu cầu tra trong sổ tay là một số liệu cố định cho trƣớc, không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm. 2.2.2. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất. Công thức tính : Ptt = P o .F (2.5) Trong đó : 2 Po: suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ( W/m ). Giá trị Po đƣợc tra trong các sổ tay. F: diện tích sản xuất ( m2 ). Phƣơng pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có phụ tải phân bố đồng đều trên diện tích sản xuất, nên nó đƣợc dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ, thiết kế chiếu sáng. 2.2.3. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị thành phẩm. Công thức tính toán : M.W0 P=tt (2.6) Tmax Trong đó : M : Số đơn vị sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một năm. Wo : Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm ( kWh ). Tmax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất ( giờ ). 7
- Phƣơng pháp này đƣợc dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít biến đổi nhƣ : quạt gió, máy nén khí, bình điện phân Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tính toán tƣơng đối chính xác. 2.2.4. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại Công thức tính : n P = K .K . P tt max sd dmi (2.7) i=1 Trong đó : n : Số thiết bị điện trong nhóm. Pđmi : Công suất định mức thiết bị thứ i trong nhóm. Kmax : Hệ số cực đại tra trong sổ tay theo quan hệ. (2.8) Kmax = f ( nhq, Ksd ) nhq : số thiết bị sử dụng điện có hiệu quả là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và chế độ làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm phụ tải thực tế.( Gồm có các thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau ) Công thức để tính nhq nhƣ sau : n 2 Pdmi i=1 (2.9) n=hq n 2 Pdmi i=1 Trong đó : Pđm : công suất định mức của thiết bị thứ i n : số thiết bị có trong nhóm 8
- Khi n lớn thì việc xác định nhq theo phƣơng pháp trên khá phức tạp do đó có thể xác định nhq một cách gần đúng theo cách sau : Khi thoả mãn điều kiện : Pdm max (2.10) m3 Pdm min và Ksd ≥ 0,4 thì lấy nhq = n. Trong đó : Pđm min, Pđm max là công suất định mức bé nhất và lớn nhất của các thiết bị trong nhóm. Khi m > 3 và Ksd ≥ 0,2 thì nhq có thể xác định theo công thức sau : n 2 2P dmi i=1 n=hq (2.11) Pdmmax Khi m > 3 và Ksd < 0,2 thì nhq đƣợc xác định theo trình tự nhƣ sau: Tính n1 - số thiết bị có công suất ≥ 0,5Pđm max Tính P1- tổng công suất của n1 thiết bị kể trên : n1 (2.12) Pl = P dmi i=1 n P Tính n* = 1 ; P* = 1 n P (2.13) P : tổng công suất của các thiết bị trong nhóm : n P = P dmi (2.14) i=1 Dựa vào n*, P* tra bảng xác định đƣợc nhq* = f (n*,P* ) nhq = nhq*.n (2.15) 9
- Cần chú ý là nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn khi tính nhq theo công thức : Pqd =P dm . K d% (2.16) Kd : hệ số đóng điện tƣơng đối phần trăm. Cũng cần quy đổi về công suất 3 pha đối với các thiết bị dùng điện 1 pha. Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha : (2.17) Pqd = 3.Pđmfa max Thiết bị một pha đấu vào điện áp dây : Pqd = 3 .Pđm (2.18) Chú ý : Khi số thiết bị hiệu quả bé hơn 4 thì có thể dùng phƣơng pháp đơn giản sau để xác định phụ tải tính toán : Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị gồm số thiết bị là 3 hay ít hơn có thể lấy bằng công suất danh định của nhóm thiết bị đó : n (2.19) Ptt = P dmi i=1 n : số thiết bị tiêu thụ điện thực tế trong nhóm. Khi số thiết bị tiêu thụ thực tế trong nhóm lớn hơn 3 nhƣng số thiết bị tiêu thụ hiệu quả nhỏ hơn 4 thì có thể xác định phụ tải tính toán theo công thức : n Ptt = K ti .P dmi (2.20) i=1 Trong đó : Kt là hệ số tải. Nếu không biết chính xác có thể lấy nhƣ sau: . Kt = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn. 10
- . Kt = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại. 2.2.5. Phân nhóm phụ tải trong khu công nghiệp. Để phân nhóm phụ tải ta dựa vào nguyên tắc sau: Các thiết bị trong một nhóm phải có vị trí gần nhau trên mặt bằng ( việc này sẽ thuận tiện cho việc đi dây, tránh chồng chéo, giảm tổn thất ). Các thiết bị trong nhóm có cùng chế độ làm việc ( điều này sẽ thuận tiện cho việc tính toán sau này, ví dụ nếu nhóm thiết bị có cùng chế độ làm việc tức có cùng đồ thị phụ tải vậy ta có thể tra chung đƣợc ksd, knc, cosφ và nếu chúng có cùng công suất nữa thì số thiết bị điện hiệu quả sẽ đúng bằng số thiết bị thực tế, vì vậy việc xác định phụ tải cho các nhóm thiết bị này rất dễ dàng ). Các thiết bị trong nhóm nên đƣợc phân bổ để tổng công suất các nhóm ít chênh lệch nhất ( điều này nếu thực hiện đƣợc sẽ tạo đƣợc tính đồng loạt cho các trang thiết bị cung cấp điện. Ví dụ trong phân xƣởng chỉ tồn tại một loại tủ động lực và nhƣ vậy thì nó sẽ kéo theo là các đƣờng cáp cung cấp điện cho chúng cùng các trang thiết bị bảo vệ cũng sẽ đƣợc đồng loạt hóa, tạo điều kiện cho việc lắp đặt nhanh kể cả việc quản lý, sửa chữa, thay thế và dự trữ sau này rất thuận lợi ). Ngoài ra số thiết bị trong cùng một nhóm cũng không nên quá nhiều vì số đầu ra của một tủ động lực cũng bị khống chế ( thông thƣờng đầu ra của các tủ động lực chế tạo sẵn cũng không quá 8 ). Tất nhiên điều này không có nghĩa là số thiết bị trong mỗi nhóm không nên quá 8 thiết bị. Vì một lộ ra của tủ động lực có thể chỉ đi đến một thiết bị, nhƣng nó có thể đƣợc mắc liên thông đến vài thiết bị ( nhất là khi các thiết bị đó có công suất nhỏ và không yêu cầu cao về độ tin cậy cung cấp điện ). Tuy nhiên khi số thiết bị của 11
- một nhóm quá nhiều cũng sẽ làm phức tạp trong vận hành và giảm độ tin cậy cung cấp điện cho từng thiết bị. Ngoài ra đôi khi các thiết bị còn đƣợc nhóm lại theo các yêu cầu riêng của việc quản lý hành chính hoặc quản lý hoạch toán riêng biệt của từng bộ phân trong phân xƣởng. Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải đã nêu trên và căn cứ vào vị trí, công suất thiết bị bố trí trên mặt bằng khu công nghiệp, có thể chia các phân xƣởng trong khu công nghiệp thành các nhóm phụ tải. Bảng 2.1: Bảng phân nhóm phụ tải của khu công nghiệp. KH mặt Công suất STT Tên nhóm,phân xƣởng bằng đặt (kW) Diện tích(m2) Nhóm 1 1 Sumirubber 1 180 23.866 2 Hiroshige 12 440 9.730 3 Maiko HP 13 200 9.816 4 SIK VN 14 250 19.990 5 Medikit VN 17 195 20.309 6 Hop thinh 2 190 8.851 7 Vijaco 3 410 4.343 Cộng theo nhóm 1 1865 Nhóm 2 1 Rayho 18 280 10.112 2 As'ty 19 320 10.189 3 AOS VN 20 290 10.204 4 Nhà máy xử lý nƣớc thải 29 150 14.860 5 Kokuyo VN 30 340 51.456 6 Hilex VN 22 270 40.704 Cộng theo nhóm 2 1650 Nhóm 3 12
- 1 Tetsugen VN 37 320 5.039 2 Meihotech VN 38 240 5.000 3 Eba Machinery 41 150 30.538 4 Johoku HP 42 310 10.137 5 Nakashima VN 48 380 10.438 Cộng theo nhóm 3 1400 Nhóm 4 1 Nissei Eco 50 310 9.926 2 Daito Rubber VN 58 210 10.300 3 Vina bingo 59 260 10.867 4 VN Arai 55 300 20.337 5 Takahata VN 54 250 30.600 Cộng theo nhóm 4 1330 Nhóm 5 1 Phong Tai 8 230 5.147 2 Sougou 9 275 5.125 3 Konya paper 10 550 10.184 Nhà xƣởng 11 4 tiêu chuẩn 500 25.200 5 Fuji mold 25 270 26.822 6 Korg VN 35 310 12.958 Cộng theo nhóm 5 2135 2.2.6. Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải. 2.2.6.1. Xác định phụ tải tính toán nhóm 1. Tính toán cho phân xƣởng Sumirubber, phân xƣởng sản xuất cao su: Công suất đặt 180(kW), diện tích 23.866(m2). Tra phụ lục 1.3 TL1 ta có: Knc = 0,6 ; cosφ = 0,8 ; tgφ = 0,75. Ở đây ta dùng đèn sợi đốt có cosφcs =1 ; tgφcs = 0. 13
- Bảng 2.2: Số liệu tính toán nhóm 1 Tên nhóm và phân Ký hiệu trên Công suất STT xƣởng mặt bằng đặt (kW) Diện tích(m2) Nhóm 1 1 Sumirubber 1 180 23.866 2 Hiroshige 12 440 9.730 3 Maiko HP 13 200 9.816 4 SIK VN 14 250 19.990 5 Medikit VN 17 195 20.309 6 Hop thinh 2 190 8.851 7 Vijaco 3 410 4.343 Cộng theo nhóm 1 1865 2 Tra phụ lục 1.2 TL1 ta có suất chiếu sáng Po = 15(W/m ). Công suất tính toán động lực : Pdl = Knc.Pđ = 0,6.180 = 108 (kW) Công suất tính toán chiếu sáng: -3 Pcs = Po.S = 15.23866.10 = 358 (kW) Công suất tính toán tác dụng của phân xƣởng: Ptt = Pdl + Pcs = 108 + 358 = 466 (kW) Công suất tính toán phản kháng của phân xƣởng: Qdl = Pdl.tgφ = 466 .0,75 = 350 (kVAr) Công suất tính toán toàn phần của phân xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 466 350 = 605 (kVA) Các phân xƣởng khác cuả nhóm tính tƣơng tự. 2.2.6.2. Xác định phụ tải tính toán nhóm 2. Tính toán cho phân xƣởng Rayho, phân xƣởng phân xƣởng sản xuất văn phòng phẩm: 14
- Công suất đặt 280 (kW), diện tích 10.112 (m2). Bảng 2.3: Số liệu tính toán nhóm 2 Tên nhóm và phân Ký hiệu trên Công suất Diện tích STT xƣởng mặt bằng đặt (kW) (m2) Nhóm 2 1 Rayho 18 280 10.112 2 As'ty 19 320 10.189 3 AOS VN 20 290 10.204 4 Nhà máy xử lý nƣớc thải 29 150 14.860 5 Kokuyo VN 30 340 51.456 6 Hilex VN 22 270 40.704 Cộng theo nhóm 2 1650 Tra phụ lục 1.3 TL1 ta có: Knc= 0,6 ; cosφ = 0,8 ; tgφ = 0,75. Ở đây ta dùng đèn sợi đốt có cosφcs =1 ; tgφcs = 0. 2 Tra phụ lục 1.2 TL1 ta có suất chiếu sáng Po = 15 (W/m ). Công suất tính toán động lực : 2 Pdl = Knc.Pđ = 0,6.280= 168 ( m ) Công suất tính toán chiếu sáng: -3 Pcs = Po.S = 15.10112.10 = 152(kW) Công suất tính toán tác dụng của phân xƣởng: Ptt = Pdl + Pcs = 168+152 = 320 (kW) Công suất tính toán phản kháng của phân xƣởng: Qdl = Pdl.tgφ = 320.0,75 = 240 (kVAr) Công suất tính toán toàn phần của phân xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 320 240 = 400(kVA) Các phân xƣởng khác của nhóm tính tƣơng tự. 15
- 2.2.6.3. Xác định phụ tải tính toán nhóm 3. Tính toán cho phân xƣởng Meihotech, phân xƣởng sản xuất gim kẹp: Công suất đặt 240(kW), diện tích 5.000(m2). Tra phụ lục 1.3 TL1 ta có: Knc= 0,6 ; cosφ = 0,8 ; tgφ = 0,75. Ở đây ta dùng đèn sợi đốt có cosφcs =1 ; tgφcs = 0. 2 Tra phụ lục 1.2 TL1 ta có suất chiếu sáng Po = 15( W/m ). Bảng 2.4: Số liệu tính toán nhóm 3 Tên nhóm và phân Ký hiệu trên Công suất đặt Diện tích STT xƣởng mặt bằng (kW) (m2) Nhóm 3 1 Tetsugen VN 37 320 5.039 2 Meihotech VN 38 240 5.000 3 Eba Machinery 41 150 30.538 4 Johoku HP 42 310 10.137 5 Nakashima VN 48 380 10.438 Cộng theo nhóm 3 1400 Công suất tính toán động lực : Pdl = Knc.Pđ = 0,6.240 = 144(kW) Công suất tính toán chiếu sáng: -3 Pcs = Po.S = 15.5000.10 = 75(kW) Công suất tính toán tác dụng của phân xƣởng: Ptt = Pdl + Pcs = 144+75 = 219 (kW) Công suất tính toán phản kháng của phân xƣởng: Qdl = Pdl.tgφ = 219.0,75 = 164 (kVAr) Công suất tính toán toàn phần của phân xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 219 164 = 274 (kVA) Các phân xƣởng khác của nhóm tính tƣơng tự. 16
- 2.2.6.4. Xác định phụ tải tính toán nhóm 4. Tính toán cho phân xƣởng Nissei Eco, phân xƣởng sản xuất vật liệu nhựa cách điện: Công suất đặt 310(kW), diện tích 9.926(m2). Tra phụ lục 1.3 TL1 ta có: Knc = 0,6 ; cosφ = 0,8 ; tgφ = 0,75. Ở đây ta dùng đèn sợi đốt có cosφcs =1 ; tgφcs = 0. Bảng 2.5: Số liệu tính toán nhóm 4 Tên nhóm và phân Ký hiệu trên Công suất Diện tích STT xƣởng mặt bằng đặt (kW) (m2) Nhóm 4 1 Nissei Eco 50 310 9.926 2 Daito Rubber VN 58 210 10.300 3 Vina bingo 59 260 10.867 4 VN Arai 55 300 20.337 5 Takahata VN 54 250 30.600 Cộng theo nhóm 4 1330 2 Tra phụ lục 1.2 TL1 ta có suất chiếu sáng Po = 15(W/m ) Công suất tính toán động lực : Pdl = Knc.Pđ = 0,6.310 = 186 (kW) Công suất tính toán chiếu sáng: -3 Pcs = Po.S = 15.9926.10 = 149 (kW) Công suất tính toán tác dụng của phân xƣởng: Ptt = Pdl + Pcs = 186+149 = 335 (kW) Công suất tính toán phản kháng của phân xƣởng: Qdl = Pdl.tgφ = 335.0,75 = 251 (kVAr) Công suất tính toán toàn phần của phân xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 335 251 = 419 (kVA) 17
- Các phân xƣởng khác của nhóm tính tƣơng tự. 2.2.6.5. Xác định phụ tải tính toán nhóm 5. Tính toán cho phân xƣởng Phong Tai, phân xƣởng sản xuất bìa các tông, giấy đóng gói: Công suất đặt 230 (kW), diện tích 5.147(m2) Bảng 2.6: Số liệu tính toán nhóm 5 Tên nhóm và phân Ký hiệu trên Công suất Diện tích STT xƣởng mặt bằng đặt (kW) (m2) Nhóm 5 1 Phong Tai 8 230 5.147 2 Sougou 9 275 5.125 3 Konya paper 10 550 10.184 Nhà xƣởng 11 4 tiêu chuẩn 500 25.200 5 Fuji mold 25 270 26.822 6 Korg VN 35 310 12.958 Cộng theo nhóm 5 2135 Tra phụ lục 1.3 TL1 ta có: Knc = 0,6 ; cosφ = 0,8 ; tgφ = 0,75. Ở đây ta dùng đèn sợi đốt có cosφcs =1 ; tgφcs = 0. 2 Tra phụ lục 1.2 TL1 ta có suất chiếu sáng Po = 15 (W/m ). Công suất tính toán động lực : Pdl = Knc.Pđ = 0,6.230 = 138 (kW) Công suất tính toán chiếu sáng: -3 Pcs = Po.S = 15.5147.10 = 77 (kW) Công suất tính toán tác dụng của phân xƣởng: Ptt = Pdl + Pcs = 138+77 = 215 (kW) Công suất tính toán phản kháng của phân xƣởng: Qdl = Pdl.tgφ = 215.0,75 = 161 (kVAr) 18
- Công suất tính toán toàn phần của phân xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 215 161 = 269 (kVA) Các phân xƣởng khác của nhóm tính tƣơng tự và đƣợc trình bày ở bảng sau: 19
- Bảng 2.7: Bảng tổng hợp phụ tải tính toán các phân xƣởng Tên phân xƣởng và tên 2 2 Stt nhóm Pd(kW) Knc S(m ) cosφ Po(W/m ) Pdl(kW) Pcs(kW) Ptt(kW) Qtt(kVAr) Stt(kVA) Nhóm 1 1 Sumirubber 180 0.6 23.866 0.8 15 108 358 466 350 583 2 Hiroshige 440 0.6 9.730 0.8 15 264 146 409.95 307.4625 512.4375 3 Maiko HP 200 0.6 9.816 0.8 15 120 147 267.24 200.43 334.05 4 SIK VN 250 0.6 19.990 0.8 15 150 300 449.85 337.3875 562.3125 5 Medikit VN 195 0.6 20.309 0.8 15 117 305 421.635 316.2263 527.0438 6 Hop thinh 190 0.6 8.851 0.8 15 114 133 246.765 185.0738 308.4563 7 Vijaco 410 0.6 4.343 0.8 15 246 65.1 311.145 233.3588 388.9313 20 Cộng theo nhóm 1 2573 1930 3216 Nhóm 2 1 Kokuyo VN 340 0.6 51.456 0.8 10 204 515 718.56 538.92 898.2 2 As'ty 320 0.6 10.189 0.8 10 192 102 293.89 220.4175 367.3625 3 AOS VN 290 0.6 10.204 0.8 10 174 102 276.04 207.03 345.05 nhà máy xử 4 lý nƣớc thải 150 0.6 14.860 0.8 10 90 149 238.6 178.95 298.25 5 Rayho 280 0.6 10.112 0.8 15 168 152 320 240 400 6 Hilex VN 270 0.6 40.704 0.8 15 162 611 772.56 579.42 965.7 Cộng theo nhóm 2 2620 1965 3275 Nhóm 3 1 Tetsugen VN 320 0.6 5.039 0.8 15 192 75.6 267.585 200.6888 334.4813 2 Meihotech VN 240 0.6 5.000 0.8 15 144 75 219 164 274 20
- 3 EbaMachinery 150 0.6 30.538 0.8 15 90 458 548.07 411.0525 685.0875 4 Johoku HP 310 0.6 10.137 0.8 15 186 152 338.055 253.5413 422.5688 5 NakashimaVN 380 0.6 10.438 0.8 15 228 157 384.57 288.4275 480.7125 Cộng theo nhóm 3 1757 1318 2197 Nhóm 4 1 Nissei Eco 310 0.6 9.926 0.8 15 186 149 335 250 419 Daito 2 RubberVN 210 0.6 10.300 0.8 15 126 155 280.5 210.375 350.625 3 Vina bingo 260 0.6 10.867 0.8 15 156 163 319.005 239.2538 398.7563 4 VN Arai 300 0.6 20.337 0.8 15 180 305 485.055 363.7913 606.3188 5 Takahata VN 250 0.6 30.600 0.8 15 150 459 609 456.75 761.25 Cộng theo nhóm 4 2029 1520 2536 Nhóm 5 21 1 Phong Tai 230 0.6 5.147 0.8 15 138 77 215 161 269 2 Sougou 275 0.6 5.125 0.8 15 165 76.9 241.875 181.4063 302.3438 3 Konya paper 550 0.6 10.184 0.8 15 330 153 482.76 362.07 603.45 Nhà xƣởng tiêu 4 chuẩn 500 0.6 25.200 0.8 15 300 378 678 508.5 847.5 5 Fuji mold 270 0.6 26.822 0.8 15 162 402 564.33 423.2475 705.4125 6 Korg VN 310 0.6 12.958 0.8 15 186 194 380.37 285.2775 475.4625 Cộng theo nhóm 5 2562 1922 3203 21
- 2.5. Xác định phụ tải tính toán khu công nghiệp. Phụ tải tính toán tác dụng khu công nghiệp: 5 P Pttkcn= kdt. tti (2.21) 1 Với n=5 ta có kdt= 0,8: Pttkcn= 0,8.(2573+2620+1757+2029+2562) = 9232,8( kW ) Phụ tải tính toán phản kháng khu công nghiệp: 5 Q Qttkcn= kdt. tti (2.22) 1 Qttkcn= 0,8.( 1930+1965+1318+1520+1922) = 6924( kVAr) Phụ tải tính toán toàn phần khu công nghiệp: 2 2 (2.23) Sttkcn= Pttkcn Qttkcn 2 2 Sttkcn= 9232,8 6924 = 11,541 (kVA) Hệ số công suất của nhà máy: P 9232,8 Cosφ= ttkcn = =0,8 (2.24) S ttkcn 11541 2.3. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CAO ÁP. 2.3.1. Lựa chọn máy biến áp trung tâm. Trạm biến áp trung tâm . Trạm biến áp trung tâm nhận điện từ trạm biến áp trung gian (BATG) hay đƣờng dây của hệ thống có điện áp 110kV biến đổi xuống điện áp 22kV cung cấp cho các trạm biến áp phân xƣởng. Vị trí xây dựng trạm đƣợc chọn theo nguyên tắc chung sau: Gần tâm phụ tải điện. Thuận lợi cho giao thông đi lại và đảm bảo mỹ quan. 22
- Trạm biến áp đặt vào tâm phụ tải điện, nhƣ vậy độ dài mạng phân phối cao áp, hạ áp sẽ đƣợc rút ngắn, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của sơ đồ cung cấp điện đảm bảo hơn. Chọn trạm biến áp trung tâm: Stt 11514 SdmB 5457( kVA ) (2.25) 22 S 11514 Ssc 8224,2( kVA ) dmB 1,4 1,4 (2.26) Chọn MBA Công ty Đông Anh chế tạo loại Sđm = 25.000 (MVA) khi đƣa về. Chọn vị trí đặt trạm biến áp trung tâm: Do khu công nghiệp tập trung nhiều nhà máy do đó để thuận tiện cho việc vận hành, cấp điện và sửa chữa mà không ảnh hƣởng tới hoạt động của phân xƣởng, ta chọn vị trí đặt trạm ở ngay vị trí ở phía đƣờng dây từ Cảng Vật Cách tới. Bảng 2.8: Thông số kỹ thuật của máy biến áp trung tâm Sđm Điện áp (kV) Tổn thất UN% (kVA) C H Po Pn C-H 25000 115 23 22 126 10,3 2.3.2. Lựa chọn các trạm biến áp trong khu công nghiệp. Trạm biến áp phân xƣởng : Trạm biến áp phân xƣởng làm nhiệm vụ biến đổi từ điện áp xí nghiệp 22kV xuống điện áp phân xƣởng 0,4kV cung cấp cho các phụ tải động lực và chiếu sáng của phân xƣởng. 23
- Vị trí các trạm phân xƣởng cũng đặt ở gần tâm phụ tải phân xƣởng, không ảnh hƣởng tới quá trình sản xuất, thuận tiện cho việc vận hành và sửa chữa. Trạm đặt trong phân xƣởng: giảm đƣợc tổn thất, chi phí xây dựng, tăng tuổi thọ thiết bị, nhƣng khó khăn trong vấn đề chống cháy nổ . Trạm đặt ngoài phân xƣởng: tổn thất cao, chi phí xây dựng lớn, dễ dàng chống cháy nổ. Trạm đặt kề phân xƣởng: tổn thất và chi phí xây dựng không cao, vấn đề phòng cháy nổ cũng dễ dàng. Căn cứ vào vị trí, công suất của các phân xƣởng, quyết định đặt 5 trạm biến áp phân xƣởng. Trạm B1 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 1. Trạm B2 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 2. Trạm B3 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 3. Trạm B4 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 4. Trạm B5 cấp điện cho các phân xƣởng nhóm 5. Trong 5 trạm, tất cả các phân xƣởng đều là phân xƣởng sản xuất quan trọng, nếu có sự cố sẽ gây tổn thất rất lớn, xếp loại 1 do đó cần đặt 2 máy biến áp. Các máy biến áp dùng máy do Công ty thiết bị Đông Anh sản xuất tại Việt Nam, không phải hiệu chỉnh nhiệt độ. Chọn dung lƣợng các máy biến áp: Trạm B1: Stt1 3216 SđmB = 2297(kVA) 1,4 1,4 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500(kVA). Trạm B2 24
- Stt 2 3275 SđmB = 2339(kVA) 1,4 1,4 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500 (kVA). Trạm B3 Stt 3 2197 SđmB = 1569(kVA) 1,4 1,4 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500 (kVA). Trạm B4 Stt 4 2536 SđmB = 1811(kVA) 1,4 1,4 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500 (kVA). Trạm B5 Stt 5 3203 SđmB = 2288(kVA) 1,4 1,4 Chọn dùng 2 máy biến áp 2500 – 22/0,4 có Sđm= 2500 (kVA). Bảng 2.9: Kết quả chọn máy biến áp cho các trạm biến áp nhà máy Stt Tên Stt Số Sđm Tên nhóm (kVA) máy (kVA) trạm 1 Nhóm 1 3216 2 2500 B1 2 Nhóm 2 3275 2 2500 B2 3 Nhóm 3 2197 2 2500 B3 4 Nhóm 4 2536 2 2500 B4 5 Nhóm 5 3203 2 2500 B5 2.3.3. Phƣơng án đi dây mạng cao áp. 25
- Vì các nhà máy thuộc hộ tiêu thụ điện loại 1, sẽ dùng đƣờng dây trên không lộ kép dẫn điện từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm của nhà máy. Để đảm bảo mỹ quan và an toàn, mạng cao áp trong khu công nghiệp dùng cáp ngầm. Từ trạm phân phối trung tâm đến các trạm biến áp B1, B2, B3, B4, B5 dùng cáp lộ kép. Do tính chất quan trọng của phụ tải và để thuận tiện cho quản lý vận hành sửa chữa, ta chọn phƣơng án đi dây trực tiếp, mạng hình tia. Ƣu điểm của sơ đồ là nối dây rõ ràng, mỗi bộ phận sản xuất đƣợc cung cấp từ một đƣờng dây, do đó chúng ít ảnh hƣởng tới nhau, độ tin cây cung cấp điện tƣơng đối cao, dễ thực hiện các biện pháp bảo vệ tự động hóa, dễ vận hành bảo quả. Tuy nhiên có nhƣợc điểm là vốn đầu tƣ lớn. 2.3.3.1. Xác định tiết diện cáp từ trạm BATG về trạm PPTT. Đƣờng dây cung cấp từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm của nhà máy dài 3 km sử dụng đƣờng dây trên không, dây nhôm lõi thép lộ kép. Tra phụ lục 1.4 TL1 đƣợc Tmax = 4000(h), với giá trị của Tmax dây dẫn AC 2 tra bảng 2.10 TL1 có Jkt=1,1 (A/mm ): Sttnm 11541 Ittnm= 130.4(A) (2.27) 2 3.U dm 2 3.22 Ittnm 130.4 2 Fkt= 118.5 (mm ) (2.28) Jkt 1,1 2 Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 120(mm ), AC- 120 có Icp=375(A), kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện dòng sự cố. Khi đứt một dây, dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất: Isc= 2.Itt = 2.130,4 = 260,8(A) (2.29) Isc < Icp (2.30) Kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện tổn thất điện áp. 26
- Với dây AC- 120 có khoảng cách trung bình hình học D=1,26(m) tra bảng đƣợc ro= 0,27 (Ω/km), xo= 0.35 (Ω/km). PRQX. . 9232,8.6.0,27 6924.6.0,35 ∆U = 1340(V ) (2.31) Uđm 22 ∆U > ∆Ucp= 5%. Udm=1100 (V) (2.32) 2.3.3.2. Xác định tiết diện cáp từ trạm PPTT đến các máy biến áp. Để thuận tiện cho việc thiết kế, xác định tiết diện cáp từ PPTT đến các máy biến áp theo giá trị dòng tính toán lớn nhất: Stt1 3216 Itt1 = = 42,2(A ) Uđm .2 3 22.2 3 Stt2 3275 Itt2 = = 43(A ) Uđm .2 3 22.2 3 Stt3 2197 Itt3 = = 28,8(A ) Uđm .2 3 22.2 3 Stt4 2536 Itt4 = = 33.2(A ) Uđm .2 3 22.2 3 Stt5 3203 Itt5 = = 42(A ) Uđm .2 3 22.2 3 Vậy giá trị dòng điện tính toán lớn nhất là 43(A), Tmax =4000(h) tra bảng 2 2.10 TL1 nhận đƣợc Jkt = 3,1 (A/mm ) Itt 43 2 Fkt = = 13,8(mm ) 3,1 3,1 Chọn cáp đồng XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo. Tra PL V.18 TL1, chọn cáp có tiết diện 35 mm2 →2XLPE(3x35). Các đƣờng cáp chọn vƣợt cấp nên không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp và điều kiện dòng sự cố. 27
- Bảng 2.10: Tiết diện cáp từ trạm PPTT đến các máy biến áp 2 Đƣờng cáp F(mm ) ro(Ω/km) Icp(A) PPTT-B1 35 0,524 170 PPTT-B2 35 0,524 170 PPTT-B3 35 0,524 170 PPTT-B4 35 0,524 170 PPTT-B5 35 0,524 170 2.3.3. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cao áp. 2.3.3.1. Lựa chọn dao cách ly 22kV cho cả hệ thống. Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly dựa vào các yêu cầu sau: Điện áp định mức(kV): Uđm DCL ≥ Uđm.m (2.33) (2.34) Dòng điện lâu dài định mức(A): Iđm DCL ≥ ICB Dòng điện ngắn mạch xung kích cho phép(kA): Iđm.d ≥ ixk (2.35) tqd (2.36) Dòng điện ổn định nhiệt(kA): Inh.đm ≥ I∞ tnh. dm Tra bảng PL III.10 TL1 chọn dao cách ly trung thế từ 12 (kV)đến 36 (kV) do SIEMENS chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.11: Thông số kĩ thuật dao cách ly 22kV Loại Uđm (kV) Iđm (A) Imax (kA) INt (kA) 3DC 22 2500 40-80 16-31,5 2.3.3.2. Lựa chọn máy cắt 22 kV cho cả hệ thống. Các điều kiện để chọn máy cắt: (2.37) Điện áp định mức : UdmMC ≥ Udmm 28
- Dòng điện định mức: IdmMC ≥ Icb = 2.Ilvmax (2.36) (2.37) Dòng điện cắt định mức : Idmcắt ≥ IN (2.38) Dòng điện ổn định động cho phép: idm d ≥ ixk Tra bảng 5.9 TL2 chọn máy cắt 24(kV) loại 3AF do ABB chế tạo có thông số kỹ thuật: Bảng 2.12: Thông số kỹ thuật máy cắt 22kV Loại MC Uđm (kV) Iđm (A) INmax (kA) IN3s (kA) 3AF 611-4 24 1250 31,5 12,5 2.3.4. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cho các MBA phân xƣởng theo điện áp định mức và dòng điện tính toán có trị số lớn nhất. Stt1 3216 Itt1 = = 42,2(A ) Uđm .2 3 22.2 3 Stt2 3275 Itt2 = = 43(A ) Uđm .2 3 22.2 3 Stt3 2197 Itt3 = = 28,8(A ) Uđm .2 3 22.2 3 Stt4 2536 Itt4 = = 33,2(A) Uđm .2 3 22.2 3 Stt5 3203 Itt5 = = 42(A ) Uđm .2 3 22.2 3 Vậy việc lựa chọn các thiết bị điện theo Uđm = 22 (kV) và Ittmax = 43 (A). Lựa chọn máy cắt 22(kV) cho các trạm B1, B2, B3, B4, B5. Tra bảng 5.18 TL 2 ta chọn máy cắt chân không trung áp đặt trong nhà loại 3CG do Siemens chế tạo có thông số kỹ thuật: 29
- Bảng 2.13: Thông số kỹ thuật máy cắt phân xƣởng Loại Uđm (kV) Iđm (A) INmax (kA) IN3s (kA) 3CG 24 800 40 16 2.3.5. Tính toán ngắn mạch trong hệ thống. Mục đích của tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt của thiết bị và dây dẫn đƣợc chọn khi có ngắn mạch trong hệ thống. Dòng điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện là dòng ngắn mạch 3 pha. Điện kháng của hệ thống đƣợc tính theo công thức sau: 2 Utb (2.39) XHT = (Ω) SN Trong đó : SN: công suất ngắn mạch của máy cắt đầu đƣờng dây trên không(ĐDK). SN=Scắt.Uđm.Icđm (2.40) Utb: điện áp trung bình của phần lƣới làm việc chứa thanh cái. U = 1,05 U tb dm (2.41) Điện trở và điện kháng của đƣờng dây: 1 (2.42) R= .r l (Ω) n 0 1 X= .x l (Ω) (2.43) n 0 Trong đó : r0, x0 : điện trở và điện kháng trên 1 km dây dẫn ( Ω/km). l : chiều dài đƣờng dây(km). 30
- Do ngắn mạch xa nguồn nên dòng ngắn mạch siêu quá độ I” bằng dòng dòng điện ngắn mạch ổn định I, nên ta có thể viết : " Utb IN = I = I = (2.44) 3.ZN Trong đó : ZN : tổng trở từ hệ thống điện đến điểm ngắn mạch thứ i (Ω). Trị số dòng điện xung kích đựơc tính theo công thức sau : ixk = 1,8. 2 .IN ( kA) (2.45) Trị số IN và ixk đƣợc dùng để kiểm tra khả năng ổn định nhiệt và ổn định động của thiết bị điện trong trạng thái ngắn mạch. 22 Z∑ = Rdd+(X dd +XHT ) (2.46) R = r .l dd 0 (2.47) Xdd = x0.l (2.48) Trong đó : l: là khoảng cách từ TBA trung gian về TBA nhà máy: 6 km. Xdd : Điện kháng của đƣờng dây (Ω). Rdd : Điện trở của đƣờng dây (Ω). r0: Điện trở trên 1 km đƣờng dây (Ω/km). x0: Điện kháng trên 1 km đƣờng dây (Ω/km). Tính ngắn mạch tại điểm N1 : Ta chọn cáp cao áp có tiết diện là 120(mm2), AC- 120(mm2) cách điện PVC có : r0 = 0,27 (Ω/km) x0 = 0,35 (Ω/km) Rdd = 0,27.6 = 1,62 (Ω) 31
- Xdd = 0,35.6 = 2,1 (Ω) Utb = Uđm .1,05 = 22.1,05 = 23,1 (kV) SN = Uđm. 3 .Icăt max = .24.31,5 = 1309,4 (kVA) Tổng điện kháng với điểm ngắn mạch N1 : 2 Utb XHT = (Ω) SN 23,12 XHT = = 0,407 (Ω) 1309, 4 Tổng trở với điểm ngắn mạch N1 : 2222 Z∑N1= Rdd+(X dd +XHT ) = 1,62 +(2,1+0,407) =2,984(Ω) Dòng ngắn mạch tại điểm N1 : 23,1 IN1 = = 4,5 (kA) 2,954. 3 Thay IN1 vào biểu thức: ixk = IN1. 1,8. 2 = 4,5.1,8. =11,4(kA) 2.3.6. Chọn và kiểm tra BU. Máy biến điện áp, ký hiệu BU hay TU là máy biến áp đo lƣờng dùng để biến đổi điện áp từ một trị số nào đó xuống giá trị để cấp điện cho đo lƣờng, tín hiệu và bảo vệ. Trên mỗi phân đoạn của thanh góp ta sử dụng một máy biến điện áp BU. BU đƣợc chọn theo điều kiện sau: Điện áp. Sơ đồ đấu dây, kiểu máy. Cấp chính xác. Công suất định mức. Chọn và kiểm tra BU 22kV: 32
- Chọn BU loại 4MR14, do SIEMENS chế tạo có các thông số nhƣ sau: Bảng 2.14: Thông số kỹ thuật BU 22kV Kiểu loại 4MR14 U đm , kV 24 U chịu đựng tần số công nghiệp 1’ , kV 50 U chịu đựng xung 1.2/ 50 s, kV 125 U1đm , kV 22 / 3 U 2đm , kV 100 / 3 , 110/ 3 ,120/ 3 2.3.7. Chọn và kiểm tra BI. Máy biến dòng điện, ký hiệu BI hay TI là máy biến áp đo lƣờng dùng để biến đổi dòng điện từ một trị số lớn bất kỳ xuống 5A, 10A hoặc 1A cấp cho đo lƣờng, tín hiệu và bảo vệ. BI đƣợc chọn theo điều kiện sau: Điện áp định mức : U đmBI U đm mang (2.49) Sơ đồ đấu dây, kiểu máy. Dòng điện định mức : I đmBI I cb (2.50) Chọn máy biến dòng điện (BI) do SIMENS chế tạo, thông số kỹ thuật ghi ở bảng 2.15. 2.3.8. Chọn chống sét van. Chống sét van là một thiết bị có nhiệm vụ chống sét đánh từ đƣờng dây trên không truyền vào trạm biến áp. Với điện áp định mức thì điện trở của chống sét có trị số vô cùng lớn không cho dòng điện đi qua, khi có điện áp sét thì điện trở có giá trị rất nhỏ, chống sét van sẽ tháo dòng điện sét xuống đất. 33
- Bảng 2.15: Thông số kỹ thuật của BI Kiểu loại 4MA74 U đm , kV 24 U chịu đựng tần số công nghiệp, kV 50 U chịu đựng xung 1.2/ 50 s, kV 125 I1đm , A 20-2500 I 2đm , A 1 hoặc 5 iodd.nhiet1s , kA 80 iodd.đông , kA 120 Chọn chống sét van cho cấp điện áp 22kV: chọn chống sét van do hãng COOPER (Mỹ) chế tạo loại AZLP501B24, loại giá đỡ ngang. 2.3.9. Lựa chọn tủ phân phối. Tủ phân phối gồm có 1 lộ vào 6 lộ ra, cung cấp cho 5 tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng, chọn loại tủ có một mặt thao tác do hãng SAREL của Pháp chế tạo. AT A6 A1 Hình 2.1: Sơ đồ tủ phân phối. 34
- 2.3.10. Chọn thanh cái của tủ phân phối. Chọn loại bằng đồng, thiết diện thanh cái đƣợc chọn theo điều kiện phát nóng cho phép: K . K . K . I ≥ I 1 2 3 cp tt (2.51) Trong đó : K1 : hệ số hiệu chỉnh, khi thanh góp đặt đứng K1 = 1, nằm ngang K1= 0,95. K2 : hệ số hiệu chỉnh khi xét trƣờng hợp thanh dẫn gồm nhiều thanh góp lại ( tra ở sổ tay), nếu là dây dẫn trên không K2=1. Icp : dòng điện cho phép qua thanh cái. K3 : hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ. Itt : dòng điện tính toán của phân xƣởng. Sttpx 11541 Ta có IAttpx 5500( ) 3.Udm 3.0,4 Do đó ta chọn thanh cái bằng đồng với tiết diện 120(mm2), mỗi pha góp 3 thanh với dòng điện cho phép 6300(A). Kiểm tra thanh góp theo điều kiện phát nóng cho phép: K1 . K2 . K3. Icp ≥ Itt (2.52) Khi đó: 1 . 1 .0,9 . 6300 = 5670 (A) ≥ 5500(A) Vậy thanh cái trên thoả mãn điều kiện đã chọn. 2.4. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ HẠ ÁP. 2.4.1. Tủ động lực. Chọn tủ động lực đầu vào có đặt cầu dao- cầu chì và có 8 đầu ra, tủ có một mặt thao tác do SIEMEN chế tạo 35
- AT AT Hình 2.2: Sơ đồ tủ động lực 2.4.2. Lựa chọn aptomat đầu nguồn Stttpp1 11541 Itttpp1 = 5500(A ) U3 3.0,4 đm Tra bảng 3.8 TL2 chọn aptomat tổng loại M63 có Iđm= 6300(A). Bảng 2.16: Thông số kỹ thuật aptomat Kích thƣớc (mm) Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Rộng Cao Sâu M63 3 690 6300 85 1045 484 367 2.4.3. Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. 2.4.3.1. Lựa chọn aptomat tổng. Aptomat tổng đƣợc chọn theo dòng làm việc lâu dài, chọn loại M63 giống aptomat đầu nguồn. 2.4.3.2. Lựa chọn aptomat nhánh. Chọn aptomat cho tủ động lực 1 Pttdl1 321 Ittdl1 = = =580 (A) cos .U . 3 0,8.0,4. 3 (2.53) đm Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : 36
- Bảng 2.17: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Kích thƣớc (mm) Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110 Chọn aptomat cho tủ động lực 1 Pttdl1 330 Ittdl1 = = = 595(A) cos .U . 3 0,8.0,4. 3 đm Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.18: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Kích thƣớc (mm) Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110 Chọn aptomat cho tủ động lực 3 Pttdl3 315 Ittdl3 = = = 568 (A) cos .U . 3 0,8.0,4. 3 đm Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.19: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Kích thƣớc (mm) Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110 Chọn aptomat cho tủ động lực 4 Pttdl 4 325 Ittdl4 = = = 590 (A) cos .U . 3 0,8.0,4. 3 đm 37
- Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.20: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Kích thƣớc (mm) Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110 Chọn aptomat cho tủ động lực 5 Pttdl5 323 Ittdl5 = = = 588 (A) cos .U . 3 0,8.0,4. 3 đm Tra bảng 3.4 TL2 chọn 2 aptomat NS600E có Idm=600(A) do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật : Bảng 2.21: Thông số kỹ thuật aptpmat nhánh Kích thƣớc (mm) Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) Rộng Cao Sâu NS600E 3 500 600 15 140 255 110 2.4.4. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối. Điều kiện để chọn cáp : Tra cẩm nang có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 4000(h) có 2 Jkt=3.1(A/mm ). ImaxI tt Ta có Fkt JJkt kt Stt 11514 Với Itt 8309 A 2 3Udm 2 3.0,4 8309 2 Do đó Fkt ≥ 2680,4(mm ) 3,1 38
- Tra bảng đƣợc dây dẫn có tiết diện F = 3000 (mm2) cách điện XLPE có Icp=1282(A). 2.4.5. Chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực. 2.4.5.1. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 1. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 (2.54) (2.55) K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm=600(A) nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1×95), với dòng cho phép 501(A). 2.4.5.2. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 2. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600(A) nên ta có: 39
- Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1x95), với dòng cho phép 501(A). 2.4.5.3. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 3. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm=600(A) nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1×95), với dòng cho phép 501(A). 2.4.5.4. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 4. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm=600(A) nên ta có: 40
- Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1x95), với dòng cho phép 501(A). 2.4.5.5. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 5. Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất). Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm=600(A) nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Tra PLV.12 TL1 chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+1×95), với dòng cho phép 501(A). Bảng 2.21: Bảng thống kê chọn cáp cho các tủ động lực. Tiết diện cáp, Tuyến cáp Icp (A) (mm2) Tủ phân phối – động lực 1 3×240+1×95 500 Tủ phân phối – động lực 2 3×240+1×95 500 Tủ phân phối – động lực 3 3×240+1×95 500 Tủ phân phối – động lực 4 3×240+1×95 500 Tủ phân phối – động lực 5 3×240+1×95 500 41
- 2.4.6. Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho các phân xƣởng trong các tủ động lực. 2.4.6.1. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 1. Điều kiện để lựa chọn áptômát cho từng động cơ: U ≥ U đmA đmm (2.56) IđmA ≥ Itt (2.57) IcđmA ≥ Inm (2.58) Trong đó : UđmA: điện áp định mức áp tô mát. Uđmm: điện áp định mức mạng. IđmA: dòng điện định mức áp tô mát. Itt:dòng tính toán của động cơ. IcđmA: dòng điện cắt định mức của áp tô mát. Inm: dòng điện ngắn mạch. Bảng 2.22: Các phân xƣởng trong nhóm 1 Stt Tên phân xƣởng và tên nhóm Pd(kW) Iđm(A) 1 Sumirubber 180 324,7 2 Hiroshige 440 793,8 3 Maiko HP 200 360,8 4 SIK VN 250 451,0 5 Medikit VN 195 351,8 6 Hop thinh 190 342,8 7 Vijaco 410 739,7 Với phân xƣởng Sumirubber có Itt = 324,7(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N. 42
- Với phân xƣởng Hiroshige có Itt = 793,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C801N. Với phân xƣởng Maiko HP có Itt = 360,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N. Với phân xƣởng SIK VN có Itt = 451(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng Medikit VN có Itt = 351,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N. Với phân xƣởng Hop Thinh có Itt = 342,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N. Với phân xƣởng Vijaco có Itt = 739,7(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C801N. Bảng 2.23: Thông số aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 1 INmax Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) (kA) 1 Sumirubber NS400N 3 690 400 10 2 Hiroshige C801N 3 690 800 25 3 Maiko HP NS400N 3 690 400 10 4 SIK VN NS630N 3 690 630 10 5 Medikit VN NS400N 3 690 400 10 6 Hop thinh NS400N 3 690 400 10 7 Vijaco C801N 3 690 800 25 43
- 2.4.6.2. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 2. Bảng 2.24: Các phân xƣởng trong nhóm 2 STT Tên phân xƣởng Pdm(kW) Iđm(A) 1 Kokuyo VN 340 613,4 2 As'ty 320 577,3 3 AOS VN 290 523,2 4 Nhà máy xử lý nƣớc thải 150 270,6 5 Rayho 280 505,1 6 Hilex VN 270 487,1 Với phân xƣởng Kokuyo VN có Itt = 613,4(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng As'ty có Itt = 577,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng AOS VN có Itt = 523,2(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng xử lý nƣớc thải có Itt = 270,6(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N. Với phân xƣởng Rayho có Itt = 505,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng Hilex VN có Itt = 487,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. 44
- Bảng 2.25: Thông số các aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 2 Iđm INmax Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) (A) (kA) 1 Kokuyo VN NS630N 3 690 630 10 2 As'ty NS630N 3 690 630 10 3 AOS VN NS630N 3 690 630 10 Nhà máy xử lý 4 NS400N 3 690 400 10 nƣớc thải 5 Rayho NS630N 3 690 630 10 6 Hilex VN NS630N 3 690 630 10 2.4.6.3. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 3. Với phân xƣởng Tetsugen VN có Itt = 577,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng Meihotech VN có Itt = 433(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng Eba Machinery có Itt = 270,6(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N. Bảng 2.25: Các phân xƣởng trong nhóm 3 STT Tên phân xƣởng Pđm(kW) Iđm(A) 1 Tetsugen VN 320 577,3 2 Meihotech VN 240 433 3 Eba Machinery 150 270,6 4 Johoku HP 310 559,3 5 Nakashima VN 380 685,6 45
- Với phân xƣởng Johoku HP có Itt = 559,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng Nakashima VN có Itt = 685,6(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C801N. Bảng 2.26: Thông số các aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 3 Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) 1 Tetsugen NS630N 3 690 630 10 2 Meihotech NS630N 3 690 630 10 3 Eba Machinery NS400N 3 690 400 10 4 Johoku HP NS630N 3 690 630 10 5 Nakashima VN C801N 3 690 800 25 2.4.6.4. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 4. Với phân xƣởng Nissei Eco có Itt = 559,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng Daito Rubber VN có Itt = 378,8(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS400N. Với phân xƣởng Vina bingo có Itt = 469,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Bảng 2.27: Các phân xƣởng trong nhóm 4 STT Tên phân xƣởng Pđm(kW) Iđm(A) 1 Nissei Eco 310 559,3 2 Daito Rubber VN 210 378,8 3 Vina bingo 260 469,1 4 VN Arai 300 541,2 5 Takahata VN 250 451 46
- Với phân xƣởng VN Arai có Itt = 541,2(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng Takahata VN có Itt = 451(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Bảng 2.28: Thông số các aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 4 Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) 1 Nissei Eco NS630N 3 690 630 10 2 Daito Rubber VN NS400N 3 690 400 10 3 Vina bingo NS630N 3 690 630 10 4 VN Arai NS630N 3 690 630 10 5 Takahata VN NS630N 3 690 630 10 2.4.6.5. Lựa chọn áptômát bảo vệ cho từng phân xƣởng trong tủ động lực 5. Với phân xƣởng Phong Tai có Itt = 414,9(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Bảng 2.29: Các phân xƣởng trong nhóm 5 STT Tên phân xƣởng Pđm(kW) Iđm(A) 1 Phong Tai 230 414,9 2 Sougou 275 496,1 3 Konya paper 550 992,3 4 Nhà xƣởng tiêu chuẩn 500 902,1 5 Fuji mold 270 487,1 6 Korg VN 310 559,3 Với phân xƣởng Sougou có Itt = 496,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. 47
- Với phân xƣởng Konya Paper có Itt = 992,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C1001N. Bảng 2.30: Thông số các aptomat bảo vệ từng phân xƣởng trong tủ động lực 5 Stt Tên phân xƣởng Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax(kA) 1 Phong Tai NS630N 3 690 630 10 2 Sougou NS630N 3 690 400 10 3 Konya paper C1001N 3 690 1000 25 4 Nhà xƣởng tiêu chuẩn C1001N 3 690 1000 25 5 Fuji mold NS630N 3 690 630 10 6 Korg VN NS630N 3 690 630 10 Với nhà xƣởng tiêu chuẩn có Itt = 902,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại C1001N. Với phân xƣởng Fuji mold có Itt = 487,1(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. Với phân xƣởng Korg VN có Itt = 559,3(A) tra bảng 3.5 TL2 chọn áptômát loại NS630N. 2.4.7. Lựa chọn dây dẫn từ các tủ động lực tới các phân xƣởng. Vì các phân xƣởng và thiết bị điện đƣợc bảo vệ bằng áptômát, do đó khi tính chọn tiết diện dây dẫn ta sử dụng công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ). 48
- 2.4.7.1. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 1. Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Sumirubber có Iđm=324,7(A): 1,25.324,7 Ta có : I 270,5 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp=298(A). Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Hiroshige có Iđm=793,8(A): 1,25.793 Ta có : I 660,8 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×240+1×95), có Icp=538(A). Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Maiko HP có Iđm=360,8 (A): 1,25.360 Ta có : I 300 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×120+1×70), có Icp=346(A). Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng SIK VN có Iđm=451(A): 1,25.451 Ta có : I 375,8 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×150+1×70), có Icp=395(A). Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Medikit VN có Iđm=351,8(A): 1,25.351,8 Ta có : I 293 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×120+1×70), có Icp=346(A). Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Hop thinh có Iđm=342,8(A): 1,25.342,8 Ta có : I 285 (A) cp 1,5 49
- Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×120+1×70), có Icp=346(A). Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến phân xƣởng Vijaco có Iđm=739,7(A): 1,25.739.7 Ta có : I 616 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn dây dẫn PVC(3×240+1×95), có Icp=538 (A). 2.4.7.2 Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 2. Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng Kokuyo VN có Iđm=613,4(A): 1,25.613,4 Ta có : I 511 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×240+1×95), có Icp = 538(A). Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng As'ty có Iđm=577,3(A): 1,25.577,3 Ta có : I 481 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450(A). Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng AOS VN có Iđm=523,2(A): 1,25.523,2 Ta có : I 436 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450(A). Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến nhà máy xử lý nƣớc thải có Iđm=270,6(A): 1,25.270,6 Ta có : I 225 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp = 298(A). 50
- Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng Rayho có Iđm=505,1(A): 1,25.505,1 Ta có : I 421 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395(A). Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến phân xƣởng Hilex VN có Iđm=487,1(A): 1,25.487,1 Ta có : I 481 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450(A). 2.4.7.3. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 3. Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Tetsugen có Iđm=577,3(A): 1,25.577,3 Ta có : I 481 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450(A). Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Meihotech VN có Iđm=433(A): 1,25.433 Ta có : I 360 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395(A). Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Eba Machinery có Iđm=270,6(A): 1,25.270,6 Ta có : I 225 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp = 298(A). Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Johoku HP có Iđm=270,6(A): 51
- 1,25.270,6 Ta có : I 225 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp = 298(A). Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến phân xƣởng Nakashima VN có Iđm=685,6(A): 1,25.685,6 Ta có : I 571 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×95+1×50), có Icp = 298 (A). 2.4.7.4. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 4. Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng Nissei Eco có Iđm=559,3(A): 1,25.559,3 Ta có : I 466 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp = 450 (A). Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng Daito Rubber VN có Iđm=378,8(A): 1,25.378,8 Ta có : I 315 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A). Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng Vina bingo có Iđm=469,1(A): 1,25.469,1 Ta có : I 391 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A). Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng VN Arai có Iđm=541,2 (A): 52
- 1,25.541,2 Ta có : I 451 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp=450 (A). Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến phân xƣởng Takahata VN có Iđm=451 (A): 1,25.451 Ta có : I 375 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A). 2.4.7.5. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 5 Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Phong Tai có Iđm=414,9 (A): 1,25.414,9 Ta có : I 345 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×120+1×70), có Icp = 346 (A). Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Sougou có Iđm=496,1 (A): 1,25.496,1 Ta có : I 413 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A). Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Konya Paper có Iđm=992,3(A): 1,25.992,3 Ta có : I 826 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×240+1×70), có Icp = 538 (A). Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến nhà xƣởng tiêu chuẩn có Iđm=902,1 (A): 53
- 1,25.902,1 Ta có : I 751 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×240+1×70), có Icp = 538 (A). Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Fuji mold có Iđm=487,1(A): 1,25.487,1 Ta có : I 405 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×150+1×70), có Icp = 395 (A). Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến phân xƣởng Korg VN có Iđm=559,3 (A): 1,25.559,3 Ta có : I 466 (A) cp 1,5 Tra bảng 4.23 TL2 chọn cáp đồng PVC(3×185+1×70), có Icp =450(A). Bảng 2.31: Thống kê chọn áp tô mát và dây dẫn cho từng phân xƣởng Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Tên nhóm và phân Tiết diện xƣởng P (kW) I (A) Loại I đm đm (mm2) đm Nhóm 1 2 3 4 6 7 Sumirubber 180 324,7 3×95+1×50 NS400N 400 Hiroshige 440 793,8 3×240+1×95 C801N 800 Maiko HP 200 360,8 3×120+1×70 NS400N 400 SIK VN 250 451 3×150+1×70 NS630N 630 Medikit VN 195 351 3×120+1×70 NS400N 400 Hop thinh 190 342 3×120+1×70 NS400N 400 Vijaco 410 739 3×240+1×95 C801N 1000 Nhóm 2 Kokuyo VN 340 613 3×240+1×95 NS630N 630 As'ty 320 577 3×185+1×70 NS630N 630 AOS VN 290 523 3×185+1×70 NS630N 630 Nhà máy xử lý nƣớc thải 150 270 3×95+1×50 NS400N 400 Rayho 280 505 3×95+1×50 NS630N 630 54
- Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Tên nhóm và phân Tiết diện xƣởng P (kW) I (A) Loại I đm đm (mm2) đm Hilex VN 270 577 3×185+1×50 NS630N 630 Nhóm 3 Tetsugen VN 320 577 3×185+1×70 NS630N 630 Meihotech VN 240 433 3×150+1×70 NS630N 630 Eba Machinery 150 270 3×95+1×50 NS400N 400 Johoku HP 310 559 3×95+1×50 NS630N 630 Nakashima VN 380 685 3×95+1×50 C801N 800 Nhóm 4 Nissei Eco 310 559 3×185+1×70 NS630N 630 Daito Rubber VN 210 378 3×150+1×70 NS400N 400 Vina bingo 260 469 3×150+1×70 NS630N 630 VN Arai 300 541 3×185+1×70 NS630N 630 Takahata VN 250 451 3×150+1×70 NS630N 630 Nhóm 5 Phong Tai 230 414 3×120+1×70 NS630N 630 Sougou 275 496 3×150+1×70 NS630N 630 Konya paper 550 992 3×240+1×95 C1001N 1000 Nhà xƣởng tiêu chuẩn 500 902 3×240+1×95 C1001N 1000 Fuji mold 270 487 3×150+1×70 NS630N 630 Korg VN 310 559 3×150+1×70 NS630N 630 55
- CHƢƠNG 3 TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. Phần lớn phân xƣởng công nghiệp trong quá trình làm việc tiêu thụ từ mạng điện cả công suất tác dụng P lẫn công suất phản kháng Q. Các nguồn tiêu thụ công suất phản kháng là: động cơ không đồng bộ, tiêu thụ khoảng 60-65% tổng công suất phản kháng của mạng điện xí nghiệp, máy biến áp tiêu thụ khoảng 20-25%. Đƣờng dây và các thiết bị khác tiêu thụ khoảng 10%, tùy thuộc vào thiết bị điện mà xí nghiệp có thể tiêu thụ một lƣợng công suất phản kháng nhiều hay ít. Truyền tải một lƣợng công suất phản kháng qua dây dẫn và máy biến áp sẽ gây ra tổn thất điện áp, tổn thất tổn thất điện năng lớn và làm giảm khả năng truyền tải trên các phần tử của mạng điện do đó để có lợi về kinh tế - kỹ thuật trong lƣới điện cần nâng cao hệ số công suất tự nhiên hoặc đƣa nguồn bù công suất phản kháng tới gần nơi tiêu thụ để tăng hệ số công suất cos làm giảm lƣợng công suất phản kháng nhận từ hệ thống điện . Nâng cao hệ số công suất tự nhiên bằng cách : Thay các động cơ non tải bằng các động có công suất nhỏ hơn. Giảm điện áp đặt vào động cơ thƣờng xuyên non tải. Hạn chế động cơ không đồng bộ chạy không tải. Thay động cơ không đồng bộ bằng động cơ đồng bộ. 56
- Nếu tiến hành các biện pháp trên để giảm lƣợng công suất phản kháng tiêu thụ mà hệ số công suất của xí nghiệp vẫn chƣa đạt yêu cầu thì phải dùng biện pháp khác đặt thiết bị bù công suất phản kháng. 3.2. XÁC ĐỊNH DUNG LƢỢNG BÙ. 3.2.1. Tính hệ số cos tb của toàn khu công nghiệp. Công thức : Pc. os ttPxi Pxi (3.1) cos tbXN PttPxi Trong đó : Ptt.Pxi: công suất tính toán của phân xƣởng thứ i. Theo bảng 2.7 (chƣơng 2) ta có : (0,8 466 0,8 499 0,8 380,3) cos tbXN = 0,8 (466 499 380,3) Cos tb .XN =0,8. Hệ số Cos tối thiểu do nhà nƣớc quy định là từ (0,85 0,9), nhƣ vậy ta phải bù công suất phản kháng cho xí nghiệp để nâng cao hệ số cos . Công thức tính dung lƣợng phải bù: Qb = Ptt.XN ( tg 1 - tg 2 ) (3.2) Trong đó : 57
- tg 1 : tƣơng ứng với hệ số cos 1 trƣớc khi bù. tg 2 : tƣơng ứng với hê số cos 2 cần bù, ta bù đến cos 2 đạt giá trị quy định không bị phạt từ (0,85 0,95) ta bù đến cos 2 = 0,95. cos 1 = 0,8 tg 1=0,75 cos 2 = 0,95 tg 2=0,328 Qb = 11514 ( 0,75 - 0,328) = 4870,3 (kVAr) Qb = 4870,3 (kVAr) 3.3. CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT VÀ THIẾT BỊ BÙ. 3.3.1. Vị trí đặt thiết bị bù . Về nguyên tắc để có lợi nhất về mặt giảm tổn thất điện áp, tổn thất điện năng cho đối tƣợng dùng điện là đặt phân tán các bộ tụ bù cho từng động cơ điện, tuy nhiên nếu đặt phân tán quá sẽ không có lợi về vốn đầu tƣ, lắp đặt và quản lý vận hành. Vì vậy việc đặt thiết bị bù tập trung hay phân tán là tuỳ thuộc vào cấu trúc hệ thống cấp điện của đối tƣợng, theo kinh nghiệm ta đặt thiết bị bù ở phía hạ áp của trạm biến áp phân xƣởng tại tủ phân phối, ở đây ta coi giá tiền đơn vị (đ/kVAr) thiết bị bù hạ áp lớn không đáng kể so với giá tiền đơn vị tổn thất điện năng qua máy biến áp. 3.3.2. Chọn thiết bị bù . Để bù công suất phản kháng cho xí nghiệp có thể dùng các thiết bị bù sau: Máy bù đồng bộ : Có khả năng điều chỉnh trơn. 58
- Tự động với giá trị công suất phản kháng phát ra (có thể tiêu thụ công suất phản kháng). Công suất phản kháng không phụ thuộc điện áp đặt vào, chủ yếu phụ thuộc vào dòng kích từ. Giá thành cao. Lắp ráp, vận hành phức tạp. Gây tiếng ồn lớn. Tiêu thụ một lƣợng công suất tác dụng lớn . Tụ điện : Tổn thất công suất tác dụng ít. Lắp đặt, vận hành đơn giản, ít bị sự cố. Công suất phản kháng phát ra phụ thuộc vào điện áp đặt vào tụ. Có thể sử dụng nơi khô ráo bất kỳ để đặt bộ tụ. Giá thành rẻ. Công suất phản kháng phát ra theo bậc và không thể thay đổi đƣợc. Thời gian phục vụ, độ bền kém. Theo phân tích ở trên thì thiết bị tụ bù thƣờng đƣợc dùng để lắp đặt để nâng cao hệ số công suất cho các xí nghiệp. 3.4. TÍNH TOÁN PHÂN PHỐI DUNG LƢỢNG BÙ. Tính dung lƣợng bù cho từng mạch : Công thức: phân phối dung lƣợng bù cho một nhánh của mạng hình tia. 59
- R td (3.3) Q Q (Q Q ). b.i i XN b R i Trong đó: Qi : công suất phản kháng tiêu thụ của nhánh i (kVAr). QXN : công suất phản kháng toàn xí nghiệp (kVAr). Qb : công suất phản kháng bù tổng (kVAr). Điện trở tƣơng đƣơng của toàn mạng : 1 1 1 1 1 1 (3.4) R R R R R td 1 2 3 .i Trong đó : Ri = ( RC.i + RB.i ): Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh thứ i( ) (3.5) RC.i : điện trở cáp của nhánh thứ i( ). P .U 2 (3.6) R N ( ) : điện trở của máy biến áp phân xƣởng. Bi S 2 dm Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh BATT- B1: (ĐD kép) 20,5.1032 .22 R 1,5( ) B1 25002 RR 0.25 1,5 R CB11 0,875( ) 1 R R 0,25 1,5 R = C1 22B1 0,875( ) 1 2 2 Điện trở các nhánh khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng. Điện trở tƣơng đƣơng của toàn mạng : 1 R () td 1 1 1 1 1 RRRRR 1 2 3 4 5 1 R 0,163( ) td 1 1 1 1 1 0,71 0,82 0,82 0,86 0,9 60
- Bảng 3.1: Kết quả tính điện trở tƣơng đƣơng các nhánh Tên nhánh RCi ( ) RBi ( ) Ri = RCi + RBi ( ) BATT-B1 0,25 1,5 0,71 BATT-B2 0,14 1,5 0,82 BATT-B3 0,14 1,5 0,82 BATT-B4 0,22 1,5 0,86 BATT-B5 0,31 1,5 0,9 Tính công suất bù Qb1 cho nhánh BATT-B1. 0,163 Q725 (6924 4870,3) 253,5( kVAR ) b1 0,71 Tính tƣơng tự công suất bù cho các nhánh khác, kết quả ghi trong bảng 3.2. Bảng 3.2: Công suất bù cho từng nhánh. Tên nhánh Qi(kVAr) QttKCN(kVAr) Qb (kVAr) Qb.i (kVAr) BATT-B1 725,5 6924 4870,3 253,5 BATT-B2 521,78 6924 4870,3 50,3 BATT-B3 821,4 6924 4870,3 350 BATT-B4 530,82 6924 4870,3 59,42 BATT-B5 671,9 6924 4870,3 200,51 61
- RC1 RC5 RC4 RC2 RC3 RB5 RB4 RB1 RB2 RB3 QB1 Q1 QB2 Q2 QB3 Q3 QB4 Q4 QB5 Q5 Hình 3.1: Sơ đồ thay thế mạng cao áp xí nghiệp dùng để tính toán công suất bù tại thanh cái hạ áp các trạm biến áp phân xƣởng. Căn cứ kết quả trên chọn dùng các bộ tụ 3 pha do Liên Xô chế tạo, bộ tụ đƣợc bảo vệ bằng aptomat, trong tủ có đặt các bóng đèn làm điện trở phóng điện. Chọn loại tụ KC2-0,38-50-3Y1, công suất mỗi bộ là 50kVAr đấu song song. Bảng 3.3: Tụ bù đặt tại các trạm biến áp phân xƣởng Vị trí đặt Loại tụ Số pha Qb, KVAR Số lƣợng B1 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 2 B2 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 10 B3 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 5 B4 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 1 B5 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 4 B6 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 13 B7 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 11 62
- X X X X X X X X X Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý đặt tụ bù trong trạm biến áp. â Tủ Tủ phânHình 3.3:Tủ Sơbù cos đồ lắp Tủđặt aptomat tụ bù trongTủ trạm bù đặt 2Tủ máy phân Tủ aptomat aptomat phối cho phân đoạn cos phối cho tổng tổng các phân các phân xƣởng xƣởng Hình 3.3: Sơ đồ lắp đặt tụ bù trong trạm 2 máy biến áp 63
- KẾT LUẬN Sau một thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp với sự giúp đỡ của cô giáo, thạc sĩ Đỗ Thị Hồng Lý, đến nay đề tài của em là: “Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura” đã hoàn thành. Trong đề tài này em đã nghiên cứu, tính toán và tìm hiểu các vấn đề sau: * Thống kê loại phụ tải, tính toán phụ tải toàn Khu công Nghiệp. * Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng MBA đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi xảy ra sự cố. Các thiết bị đuợc tính toán và kiểm tra theo yêu cầu chọn lựa của mỗi thiết bị. * Tính bù công suất phản kháng. Tuy nhiên đây mới chỉ là tính toán trên lý thuyết, trong giai đoạn tiếp theo khi công trình thiết kế điện đƣợc triển khai cần phải xây dựng đồ thị phụ tải của phân xƣởng để bảo đảm độ tin cậy và an toàn hơn. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc sỹ Đỗ Thị Hồng Lý ngƣời đã giúp đỡ tận tình em khi thực hiện đề tài này. Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế, nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, các vấn đề nghiên cứu còn chƣa sâu rộng và chƣa gắn bó đƣợc với thực tế. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đồ án đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. 64
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm (2001), Thiết kế cấp điện, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 2. Ngô Hồng Quang(2002), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 3. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn(2000), Máy điện, nhà xuất bản xây dựng. 4. Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Bội Khuê (2001), Cung cấp điện, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội 5. Phạm Văn Giới, Bùi Tín Hữu, Nguyễn Tiến Tôn (2000), Khí cụ điện, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 6. Đặng Văn Đào (2005), Kỹ thuật chiếu sáng, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 7. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch (2003), Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao tầng, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 8. Ngô Hồng Quang (2006), Giáo trình cung cấp điện, nhà xuất bản giáo dục. 9. Trần Thị Mỹ Hạnh (2005), Giáo trình điện công trình, nhà xuất bản xây dựng. 65
- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NOMURA 2 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG. 2 1.2. TỔ CHỨC KỸ THUẬT. 3 1.3. TỔ CHỨC NHÂN SỰ. 4 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP VÀ HẠ ÁP CHO KHU CÔNG NGHIỆP 6 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. 6 2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN. 6 2.2.1. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu 6 2.2.2. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất 7 2.2.3. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị thành phẩm 7 2.2.4. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại 8 2.2.5. Phân nhóm phụ tải trong khu công nghiệp. 11 2.2.6. Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải. 13 2.5. Xác định phụ tải tính toán khu công nghiệp 22 2.3. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CAO ÁP. 22 2.3.1. Lựa chọn máy biến áp trung tâm. 22 2.3.2. Lựa chọn các trạm biến áp trong khu công nghiệp 23 2.3.3. Phƣơng án đi dây mạng cao áp. 25 66
- 2.3.3. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cao áp 28 2.3.4. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cho các MBA phân xƣởng theo điện áp định mức và dòng điện tính toán có trị số lớn nhất. 29 2.3.5. Tính toán ngắn mạch trong hệ thống 30 2.3.6. Chọn và kiểm tra BU 32 2.3.7. Chọn và kiểm tra BI 33 2.3.8. Chọn chống sét van. 33 2.3.9. Lựa chọn tủ phân phối 34 2.4. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ HẠ ÁP. 35 2.4.1. Tủ động lực. 35 2.4.2. Lựa chọn aptomat đầu nguồn 36 2.4.3. Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. 36 2.4.4. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối 38 2.4.5. Chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực 39 2.4.6. Lựa chọn các áp tô mát bảo vệ cho các phân xƣởng trong các tủ động lực 42 2.4.7. Lựa chọn dây dẫn từ các tủ động lực tới các phân xƣởng 48 CHƢƠNG 3 TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 56 CHO KHU CÔNG NGHIỆP 56 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. 56 3.2. XÁC ĐỊNH DUNG LƢỢNG BÙ. 57 3.2.1. Tính hệ số cos tb của toàn khu công nghiệp. 57 3.3. CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT VÀ THIẾT BỊ BÙ. 58 3.3.1. Vị trí đặt thiết bị bù . 58 3.3.2. Chọn thiết bị bù . 58 3.4. TÍNH TOÁN PHÂN PHỐI DUNG LƢỢNG BÙ. 59 KẾT LUẬN 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 65 67