Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Bến Kiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Bến Kiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_nha_may_dong_tau_ben_kien.pdf
Nội dung text: Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Bến Kiền
- MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY BẾN KIỀN 1.1. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY 2 1.2. TÊN GỌI VÀ ĐỊA CHỈ 2 1.3. LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH 2 1.4. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 3 1.5. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA NHÀ MÁY 3 CHƢƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TỪNG PHÂN XƢỞNG 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 6 2.2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ 7 2.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG VỎ 2 14 2.4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG VỎ 1 20 2.5. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG ĐIỆN MÁY 26 2.6. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG HẠ LIỆU 29 2.7. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG MỘC 32 2.8. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ MÁY 35 1
- Trang 2.9. BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI CỦA CÁC PHÂN XƢỞNG VÀ NHÀ MÁY 35 CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU BẾN KIỀN 3.1. CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP VẬN HÀNH 39 3.2. TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN 40 3.3. XÁC ĐỊNH SỐ LƢỢNG, DUNG LƢỢNG CÁC MÁY BIẾN ÁP 41 3.4. CÁC PHƢƠNG ÁN ĐI DÂY MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY 43 3.5. TÍNH TOÁN SO SÁNH CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHO 2 PHƢƠNG ÁN 45 3.6. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH 49 3.7. CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ 52 CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ 4.1. PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ 60 4.2. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ 60 4.3. CHỌN TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC 63 CHƢƠNG 5. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY 5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 71 5.2. CHỌN THIẾT BỊ BÙ 72 5.3. XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƢỢNG BÙ 73 5.4. CHỌN KIỂU LOẠI VÀ DUNG LƢỢNG TỤ 76 CHƢƠNG 6. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO MẠNG ĐIỆN PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHIẾU SÁNG 79 6.2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG 79 2
- Trang 6.3. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG 82 6.4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG 83 CHƢƠNG 7. THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ B3 7.1. LOẠI HÌNH XÂY DỰNG TRẠM 87 7.2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA TRẠM 87 7.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƢỞNG B3 94 KẾT LUẬN 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 LỜI MỞ ĐẦU Điện năng là dạng năng lƣợng có nhiều ƣu điểm nhƣ dễ dàng chuyển thành các dạng năng lƣợng khác nhƣ nhiệt năng, cơ năng, hoá năng , dễ truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng đƣợc sử dụng rất rộng rãi trong mọi lĩnh vực hoạt động của con ngƣời. Điện năng là năng lƣợng chính của các ngành công nghiệp, là điều kiện quan trọng để phát triển các khu đô thị và khu dân cƣ. Vì lý do đó khi lập kế 3
- hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trƣớc một bƣớc nhằm thoả mãn nhu cầu điện năng trƣớc mắt và trong tƣơng lai. Đặc biệt trong ngành kinh tế nƣớc ta hiện nay đang chuyển dần từ một nƣớc nông nghiệp sang công nghiệp, máy móc dần thay thế cho sức lao động của con ngƣời. Để thực hiện đƣợc chính sách công nghiệp hoá, hiện đại hoá các ngành nghề thì không thể tách rời đƣợc việc nâng cấp và cải tiến hệ thống cung cấp điện để có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu tăng trƣởng không ngừng về điện. Là một sinh viên ngành điện, cùng với kiến thức đã học tại bộ môn Điện công nghiệp - Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng em đã đƣợc nhận đề tài tốt nghiệp: “Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Bến Kiền”. Đồ án này đã giúp em bƣớc đầu có kinh nghiệm về thiết kế cung cấp điện, điều này không thể thiếu đƣợc sự giúp đỡ của các thầy, cô những ngƣời đi trƣớc giàu kinh nghiệm. Qua đây em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn Nguyễn Trọng Thắng cùng thầy Ngô Quang Vĩ đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY BẾN KIỀN 1.1. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY 4
- Công ty công nghiệp tàu thủy Bến Kiền đƣợc thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nƣớc, đã đƣợc chính phủ nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua và công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngày 01/01/1985. Công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nƣớc một thành viên thuộc tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam VINASHIN. Công ty có tƣ cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng và đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng. Công ty đƣợc nhà nƣớc bảo hộ và đƣợc phép tồn tại lâu dài và tính sinh lợi hợp pháp của việc kinh doanh. Công ty hoạt động theo và tuân thủ theo quy định của pháp luật. Công ty có quyền kinh doanh và chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh, quyền sở hữu trí tuệ, tài sản hợp pháp và các lợi ích hợp pháp khác. Các quyền lợi của công ty đƣợc pháp luật thừa nhận và bảo vệ. 1.2. TÊN GỌI VÀ ĐỊA CHỈ Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nƣớc một thành viên công nghiệp tàu thủy Bến Kiền. Tên giao dịch quốc tế: BEN KIEN SHIP BUILDING INDUSTRY CORPORATION ( VINASHIN BEN KIEN) Địa chỉ: Xã An Hồng – Huyện An Dƣơng – Tp.Hải Phòng. Điện thoại: 0313850462 Fax 0313850004 1.3. LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH Đóng mới và sửa chữa các loại tàu thủy phục vụ du lịch, cứu hộ, chở hàng hóa, tàu hút bùn Công ty có thể đóng tàu có trọng tải lớn nhất đạt 16800 tấn. Doanh thu của nhà máy năm 2009 đạt 671.382.115.097 đồng. 1.4. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.4.1. Chức năng: 5
- Công ty có chức năng đóng mới và sửa chữa các loại tàu biển cung cấp các sản phẩm phục vụ đóng tàu góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế quốc dân. 1.4.2. Nhiệm vụ: Tổ chức sản xuất kinh doanh đúng với đăng ký kinh doanh, nhằm đảm bảo các yêu cầu sau: Thúc đẩy doanh nghiệp phát triển đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Phân phối kết quả lao động, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy kể cả vật chất lẫn tinh thần. Quản lý tốt cán bộ, công nhân viên của công ty bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ để sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất. Tổ chức tiếp nhận đóng mới và sửa chữa các loại tàu biển theo năng lực của nhà máy. 1.4.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: Công ty có tƣ cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng, đƣợc đăng ký kinh doanh theo nhiệm vụ quy định, đƣợc ký kết hợp đồng kinh tế với tất cả các chủ thể kinh tế trong và ngoài nƣớc. 1.5. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA NHÀ MÁY Công ty TNHH NN MTV CNTT Bến Kiền có tổng số 1450 cán bộ công nhân viên. Trong đó đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh của công ty và phía dƣới là các phòng ban chức năng, phân xƣởng sản xuất. * Sơ đồ bộ máy của công ty: CHỦ TỊCH HĐQT TỔNG GIÁM ĐỐC PTGĐ K.DOANH PTGĐ KỸ THUẬT PTGĐ SẢN XUẤT 6
- P.K.DOANH P.TCKT P.KTCN P.S.XUẤT P.VTVT P.KCS PX.VỎ 3 PX.VỎ 2 PX.VỎ 1 PX.HẠ LIỆU X.S.C.THÉP PX.ÂU ĐÀ PX.VỎ 4 PX.VỎ 5 PX.Đ.MÁY PX.ỐNG 1 P.XDCB PX.T.TRÍ B.A.TOÀN CTY S.CHỮA XN.C.KHÍ PX.ỐNG 2 Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy nhà máy đóng tàu Bến Kiền Bảng 1.1: Phụ tải của nhà máy đóng tàu Bến Kiền Diện tích STT Tên phân xƣởng Công suất đặt ( kW) (m2) 1 PX cơ khí Theo tính toán 5.714 2 PX vỏ 1 Theo tính toán 3.502 3 PX vỏ 2 Theo tính toán 6.120 4 PX điện máy Theo tính toán 5.714 5 PX hạ liệu Theo tính toán 2.700 6 PX mộc 150 5.714 7 PX phun sơn 100 2.592 8 Khu nhà văn phòng 150 1.170 9 Kho tổng hợp 50 1.080 10 Nhà ở công nhân viên 100 1.685 (4 tầng) 7
- 672m 6 9 5 3 7 412m 2 4 1 8 Tỷ lệ:1/4000 Hƣớng điện đến 10 Hình 1.2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy đóng tàu Bến Kiền 8
- CHƢƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TỪNG PHÂN XƢỞNG 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay có rất nhiều phƣơng pháp tính toán phụ tải, thông thƣờng những phƣơng pháp đơn giản việc tính toán thuận tiện lại cho kết quả không chính xác. Do đó theo yêu cầu cụ thể, nên chọn phƣơng pháp tính toán hợp lý. Thiết kế cung cấp điện cho các phân xƣởng bao gồm 2 giai đoạn: + Giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế + Giai đoạn bản vẽ thi công Trong giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế (hoặc thiết kế kỹ thuật) ta tính sơ bộ gần đúng phụ tải điện dựa trên cơ sở tổng công suất đã biết của các hộ tiêu thụ (bộ phận phân xƣởng). Ở giai đoạn thiết kế thi công, ta tiến hành xác định chính xác phụ tải điện dựa vào số liệu cụ thể về các hộ tiêu thụ của các bộ phận phân xƣởng Nguyên tắc chung để tính phụ tải của hệ thống điện là tính từ thiết bị dùng điện ngƣợc trở về nguồn, tức là tiến hành từ bậc thấp đến bậc cao của hệ thống cung cấp điện. Sau đây là 1 vài hƣớng dẫn về cách chọn phƣơng pháp tính: Để xác định phụ tảu tính toán của các hộ tiêu thụ riêng biệt ở các điểm nút điện áp U<1000 V trong lƣới điện phân xƣởng nên dùng phƣơng pháp số thiết bị sử dụng hiệu quả nhq bởi vì phƣơng pháp này có kết quả tƣơng đối chính xác, hoặc theo phƣơng pháp thống kê. Để xác định phụ tải cấp cao của hệ thống cung cấp điện, tức là tính từ thanh cái các phân xƣởng hoặc thanh cái trạm biến áp đƣờng dây cung cấp 9
- cho xí nghiệp, ta nên áp dụng phƣơng pháp dựa trên cơ sở giá trị trung bình và các hệ số kmax, khd Khi tính toán sơ bộ ở giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế với các cấp cao của hệ thống cung cấp điện có thể sử dụng phƣơng pháp tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu knc.Trong 1 số trƣờng hợp cá biệt thì có thể tính theo phƣơng pháp suất phụ tải trên 1 đơn vị sản xuất. Ở phạm vi đồ án này ta chọn phƣơng pháp số thiết bị sử dụng điện hiệu quả để tính toán phụ tải động lực cho các phân xƣởng theo từng nhóm thiết bị và theo từng công đoạn (còn gọi là phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb hay phƣơng pháp sắp xếp theo biểu đồ). Khi cần nâng cao độ chính xác của phụ tải tính toán hoặc khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phƣơng pháp tƣơng đối đơn giản kể trên thì ta dùng phƣơng pháp này. Công thức tính nhƣ sau: Ptt = kmax.ksd.Pđm Trong đó: Ptt: Công suất tính toán kmax: Hệ số cực đại ksd: Hệ số sử dụng của nhóm thiết bị Phƣơng pháp này cho kết quả tƣơng đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả nhq chúng ta xét đến một loạt các yếu tố quan trọng nhƣ ảnh hƣởng của số lƣợng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng nhƣ sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng. 2.2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ 2.2.1. Phân nhóm phụ tải cho phân xƣởng cơ khí Phụ tải của phân xƣởng gồm 2 loại: phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng. Để có số liệu cho việc tính toán thiết kế sau này ta chia các thiết bị trong phân xƣởng ra làm từng nhóm. Việc chía nhóm đƣợc căn cứ theo các nguyên tắc sau: 10
- Các thiết bị gần nhau đƣa vào 1 nhóm Một nhóm tốt nhất nên có các thiết bị n ≤ 8 Đi dây thuận lợi không đƣợc chồng chéo, góc lƣợn của ống phải nhỏ hơn 120o Ngoài ra kết hợp với công suất của các nhóm gần bằng nhau Bảng 2.1: Bảng phân nhóm các phụ tải phân xƣởng cơ khí Ký hiệu Công suất Toàn Tên nhóm và tên thiết Số TT trên mặt đặt bộ bị lƣợng bằng ( kW) (kW) Nhóm 1 1 Máy phay thông dụng 1 1 1,1 1,1 2 Máy tiện vạn năng 2 1 10 10 3 Máy tiện vạn năng 3 2 14 28 4 Máy phay lăn răng 4 1 10 10 5 Máy tiện Rơvonve 5 1 5,6 5,6 6 Máy tiện băng dài 6 2 19,5 39 Cộng theo nhóm 1 8 93,7 Nhóm 2 7 Máy cắt ren 7 1 2,8 2,8 8 Máy tiện vạn năng 8 1 20 20 9 Máy tiện pháo đài 9 1 14 14 10 Máy tiện băng dài 10 1 14,5 14,5 11 Máy tiện đứng 11 1 34,4 34,4 12 Máy bào sọc 12 1 7.8 7,8 Cộng theo nhóm 2 6 93,5 Nhóm 3 13 Máy tiện đứng 13 1 50,4 50,4 14 Máy tiện Rơvonve1341 14 1 16 16 15 Máy tiện Rơvonve 15 1 4,7 4,7 16 Máy tiện băng dài 16 1 30,8 30,8 17 Máy mài phẳng 17 1 4,6 4,6 18 Máy khoan cần 18 1 5,5 5,5 Cộng theo nhóm 3 6 112 Nhóm 4 19 Máy phay thông dụng 19 1 15,7 15,7 20 Máy phay thông dụng 20 1 7,8 7,8 11
- Tiếp bảng 2.1 21 Máy phay thông dụng 21 2 10 20 22 Máy doa ngang 22 1 47,5 47,5 23 Máy khoan đứng 23 1 7 7 24 Máy bào răng côn 24 1 6,3 6,3 Cộng theo nhóm 4 7 104,3 Nhóm 5 25 Máy phay lăn răng 25 1 60 60 26 Máy mài tròn ngoài 26 1 8,7 8,7 27 Máy doa ngang 27 1 14 14 28 Máy khoan cần 28 1 10 10 29 Máy phay lăn răng 29 1 10,9 10,9 30 Máy tiện cụt 30 1 14 14 Cộng theo nhóm 5 6 117,6 Nhóm 6 31 Máy mài tròn ngoài 31 1 23 23 32 Máy ép thuỷ lực 32 1 12 12 33 Máy tiện Rơvonve 33 2 32 64 34 Máy tiện băng dài 34 1 19,5 19,5 Cộng theo nhóm 6 5 118,5 2.2.2. Xác định phụ tải tính toán của từng nhóm phụ tải a) Tính toán cho nhóm 1 Ký hiệu Công suất Toàn Tên nhóm và tên thiết Số TT trên mặt đặt bộ bị lƣợng bằng ( kW) (kW) Nhóm 1 1 Máy phay thông dụng 1 1 1,1 1,1 2 Máy tiện vạn năng 2 1 10 10 3 Máy tiện vạn năng 3 2 14 28 4 Máy phay lăn răng 4 1 10 10 5 Máy tiện Rơvonve 5 1 5,6 5,6 6 Máy tiện băng dài 6 2 19,5 39 Cộng theo nhóm 1 8 93,7 12
- Tra PL 1.3 sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm tìm đƣợc Cosφ = 0,6 n1 6 Ta có n = 8 và n1 = 6 khi đó n* = = = 0,75 n 8 Ta lại có P1 = 10 + 28 + 10 + 39 = 87 (kW) và P∑ = 93,7 (kW) do đó p1 87 P* = = = 0,93 p 93,7 * Tra bảng tìm nhp (sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn * Tẩm, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,85 * Do đó nhq= nhq . n = 0,85 . 8 = 6,8 Với ksd = 0,3 và nhq = 6,8 ta tra bảng tìm kmax (sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,8 Phụ tải tính toán của nhóm: Ptt = ksd . kmax . P∑ = 0,3 . 1,8 . 93,7 = 50,6 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 50,6 . 1,33 = 67,47 (kVAr) Stt = Ptt / Cosφ = 50,6 / 0,6 = 84,33 (kVA) Tính toán tƣơng tự cho các nhóm phụ tải còn lại. Ta có bảng tổng kết phụ tải điện phân xƣởng cơ khí: 13
- Ký hiệu Pdm max P m = Cosφ/ K P Q S Tên nhóm và thiết bị trên bản Số lƣợng đm K n max tt tt tt (kW) Pdm min sd tgφ hq (kW) (kVAr) (kVA) vẽ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhóm 1 0,6/1,33 Máy phay thông dụng 1 1 1,1 0,3 0,6/1,33 Máy tiện vạn năng 2 1 10 0,3 0,6/1,33 Máy tiện vạn năng 3 2 2.14 0,3 0,6/1,33 Máy phay lăn răng 4 1 10 0,3 0,6/1,33 Máy tiện Rơvonve 5 1 5,6 0,3 0,6/1,33 Máy tiện băng dài 6 2 2.19,5 0,3 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 1 8 93,7 17,73 0,3 0,6/1,33 6,8 1,8 50,6 67,47 84,33 Nhóm 2 Máy cắt ren 7 1 2,8 0,3 0,6/1,33 Máy tiện vạn năng 8 1 20 0,3 0,6/1,33 Máy tiện pháo đài 9 1 14 0,3 0,6/1,33 Máy tiện băng dài 10 1 14,5 0,3 0,6/1,33 Máy tiện đứng 11 1 34,4 0,3 0,6/1,33 Máy bào sọc 12 1 7.8 0,3 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 2 6 93,5 12,29 0,3 0,6/1,33 3,96 2,14 60,03 79,84 100 Nhóm 3 Máy tiện đứng 13 1 50,4 0,3 0,6/1,33 Máy tiện Rowvonve1341 14 1 16 0,3 0,6/1,33 Máy tiện Rơvonve 15 1 4,7 0,3 0,6/1,33 14
- Máy tiện băng dài 16 1 30,8 0,3 0,6/1,33 Máy mài phẳng 17 1 4,6 0,3 0,6/1,33 Máy khoan cần 18 1 5,5 0,3 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 3 6 112 10,96 0,3 0,6/1,33 3,18 100,8 134,1 168 Nhóm 4 Máy phay thông dụng 19 1 15,7 0,3 0,6/1,33 Máy phay thông dụng 20 1 7,8 0,3 0,6/1,33 Máy phay thông dụng 21 2 2.10 0,3 0,6/1,33 Máy doa ngang 22 1 47,5 0,3 0,6/1,33 Máy khoan đứng 23 1 7 0,3 0,6/1,33 Máy bào răng côn 24 1 6,3 0,3 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 4 7 104,3 7,54 0,3 0,6/1,33 2,17 93,87 124,8 156,5 Nhóm 5 Máy phay lăn răng 25 1 60 0,3 0,6/1,33 Máy mài tròn ngoài 26 1 8,7 0,3 0,6/1,33 Máy doa ngang 27 1 14 0,3 0,6/1,33 Máy khoan cần 28 1 10 0,3 0,6/1,33 Máy phay lăn răng 29 1 10,9 0,3 0,6/1,33 Máy tiện cụt 30 1 14 0,3 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 5 6 117,6 6,9 0,3 0,6/1,33 3,66 2,14 75,5 100,4 125,8 Nhóm 6 Máy mài tròn ngoài 31 1 23 0,3 0,6/1,33 Máy ép thuỷ lực 32 1 12 0,3 0,6/1,33 15
- Máy tiện Rơvonve 33 2 2.32 0,3 0,6/1,33 Máy tiện băng dài 34 1 19,5 0,3 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 6 5 118,5 2,67 0,3 0,6/1,33 4,45 2 71,1 94,56 118,5 16
- 2.2.3. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xƣởng cơ khí Phụ tải chiếu sáng của phân xƣởng cơ khí xác định theo phƣơng pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích: Pcs = po . F Trong đó: 2 po: Suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (W/m ) F: Diện tích đƣợc chiếu sáng (m2) Phân xƣởng cơ khí có diện tích S = 5714m2 Tra bảng PL 1.2 và PL 1.3 sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – 2 Vũ Văn Tẩm với phân xƣởng cơ khí có knc = 0,3, cosφ = 0,6, po = 14 (W/m ) Pcs = po . F = 14 . 5714 = 80 (kW) 2.2.4. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xƣởng Phụ tải tác dụng (động lực) toàn phân xƣởng: 6 Pđl = kđt . Ptti = 0,7 ( 71,1 + 75,5 + 93,87 + 100,8 + 60,03 + 50,6 ) = 1 316,3 (kW) Trong đó Kđt là hệ số đồng thời của toàn phân xƣởng, lấy Kđt = 0,7 Phụ tải phản kháng của phân xƣởng: Qđl = Pđl . tgφ = 316,3 . 1,33 = 420,68 (kVAr) Phụ tải tính toán tác dụng toàn phân xƣởng: Ptt = Pđl + Pcs = 316,3 + 80 = 396,3 (kW) Phụ tải tính toán phản kháng toàn phân xƣởng: Qtt = Qđl = 420,68 (kVAr) Phụ tải tính toán toàn phần của phân xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 396,3 420,68 = 578 (kVA) 2.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG VỎ 2 2.3.1. Phân nhóm phụ tải 17
- Bảng 2.3: Bảng phân nhóm các phụ tải phân xƣởng vỏ 2 Ký hiệu Công suất Toàn Tên nhóm và tên thiết Số TT trên mặt đặt bộ bị lƣợng bằng ( kW) (kW) Nhóm 1 35 Máy hàn bán tự động 35 2 21 42 Kemppi 36 Máy hàn bán tự động 36 1 19 19 37 Máy hàn bán tự động 37 2 17 34 Kemppi 38 Xe hàn tự động 38 1 14 14 Weldycar Cộng theo nhóm 1 6 109 Nhóm 2 39 Máy hàn tự động Esab 39 2 21 42 40 Máy hàn tự động ESAB 40 2 20 40 A2 Multitrac 41 Máy hàn bán tự động 41 2 24,1 48,2 Vinamag500 Cộng theo nhóm 2 6 130,2 Nhóm 3 42 Máy hàn bán tự động 41 2 24,1 48,2 Vinamag500 43 Máy hàn bán tự động 42 3 28,1 84,3 KR500 Cộng theo nhóm 3 5 132,5 Nhóm 4 44 Máy cắt con rùa IK12B 43 3 14 42 45 Mắt cắt tự động IK12T- 44 5 13 65 Beetle Cộng theo nhóm 4 8 107 Nhóm 5 46 Máy mài Makita F125 45 4 18 72 47 Máy mài Dewalt F125 46 1 14 14 48 Máy mài Dewalt F100 47 2 20 40 49 Máy mài Makita 906 48 1 10 10 Cộng theo nhóm 5 8 136 Nhóm 6 18
- Tiếp bảng 2.3 50 Cầu trục 10T 49 2 50 100 51 Cầu trục 30/5T 50 1 57 57 Cộng theo nhóm 6 3 157 2.3.2. Xác định phụ tải tính toán của từng nhóm phụ tải a) Tính toán cho nhóm 1 Ký hiệu Công suất Toàn Tên nhóm và tên thiết Số TT trên mặt đặt bộ bị lƣợng bằng ( kW) (kW) Nhóm 1 35 Máy hàn bán tự động 35 2 21 42 Kemppi 36 Máy hàn bán tự động 36 1 19 19 37 Máy hàn bán tự động 37 2 17 34 Kemppi 38 Xe hàn tự động 38 1 14 14 Weldycar Cộng theo nhóm 1 6 109 Tra PL 1.3 sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm tìm đƣợc Cosφ = 0,6 n1 6 Ta có n = 6 và n1 = 6 khi đó n* = = = 1 n 6 Ta lại có P1 = 42 + 19 + 34 + 14 = 109 (kW) và P∑ = 109 (kW) do đó p1 109 P* = = = 1 p 109 * Tra bảng tìm nhp (sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn * Tẩm, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 * Do đó nhq= nhq . n = 0,95 . 6 = 5,7 19
- Với ksd = 0,4 và nhq = 5,7 ta tra bảng tìm kmax (sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,66 Phụ tải tính toán của nhóm: Ptt = ksd . kmax . P∑ = 0,4 . 1,66 . 109 = 72,38 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 72,38 . 1,33 = 96,26 (kVAr) Stt = Ptt / Cosφ = 72,38 / 0,6 = 120,6 (kVA) Tính toán tƣơng tự cho các nhóm phụ tải còn lại. Ta có bảng tổng kết phụ tải điện phân xƣởng vỏ 2 20
- Ký Pdm max hiệu Số P m = Cosφ/ K P Q S Tên nhóm và thiết bị đm K n max tt tt tt trên lƣợng (kW) Pdm min sd tgφ hq (kW) (kVAr) (kVA) bản vẽ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhóm 1 0,4 0,6/1,33 Máy hàn bán tự động 35 2 2 . 21 0,4 0,6/1,33 Kemppi Máy hàn bán tự động 36 1 19 0,4 0,6/1,33 Máy hàn bán tự động 37 2 2 . 17 0,4 0,6/1,33 Kemppi Xe hàn tự động Weldycar 38 1 14 0,4 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 1 6 109 1,5 0,4 0,6/1,33 5,7 1,66 72,38 96,26 120,6 Nhóm 2 Máy hàn tự động Esab 39 2 2 . 21 0,4 0,6/1,33 Máy hàn tự động ESAB A2 40 2 2 . 20 0,4 0,6/1,33 Multitrac Máy hàn bán tự động 41 2 2 . 24,1 0,4 0,6/1,33 Vinamag500 Cộng theo nhóm 2 6 130,2 1,21 0,4 0,6/1,33 5,7 1,66 86,45 115 144,1 Nhóm 3 Máy hàn bán tự động 41 2 2 . 24,1 0,4 0,6/1,33 Vinamag500 Máy hàn bán tự động 42 3 3 . 28,1 0,4 0,6/1,33 KR500 21
- Cộng theo nhóm 3 5 132,5 1,17 0,4 0,6/1,33 4,75 1,76 93,28 124,1 155,5 Nhóm 4 Máy cắt con rùa IK12B 43 3 3 . 14 0,4 0,6/1,33 Mắt cắt tự động IK12T- 44 5 5 . 13 0,4 0,6/1,33 Beetle Cộng theo nhóm 4 8 107 1,08 0,4 0,6/1,33 7,6 1,52 65,06 86,52 108,4 Nhóm 5 Máy mài Makita F125 45 4 4 . 18 0,4 0,6/1,33 Máy mài Dewalt F125 46 1 14 0,4 0,6/1,33 Máy mài Dewalt F100 47 2 2 . 20 0,4 0,6/1,33 Máy mài Makita 906 48 1 10 0,4 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 5 8 136 2 0,4 0,6/1,33 7,6 1,52 82,69 110 137,8 Nhóm 6 Cầu trục 10T 49 2 2 . 50 0,1 0,4/2,29 Cầu trục 30/5T 50 1 57 0,1 0,4/2,29 Cộng theo nhóm 6 3 157 1,14 0,1 0,4/2,29 157 359,5 392,5 22
- 2.3.3. Xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xƣởng vỏ 2 2 Lấy suất chiếu sáng chung cho xƣởng là po = 14 (W/m ) Phân xƣởng có diện tích S = 6120 m2 Pcs = po . S = 14 . 6120 = 85,68 (kW) 2.3.4. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xƣởng Phụ tải tác dụng (động lực) toàn phân xƣởng: 6 Pđl = kđt . Ptti = 0,7 . ( 157 + 82,69 + 65,06 + 93,28 + 86,45 + 72,38 ) 1 = 389,8 (kW) Trong đó Kđt là hệ số đồng thời của toàn phân xƣởng, lấy Kđt = 0,7 Phụ tải phản kháng tính toán toàn xƣởng: 6 Qtt = Qđl = kđt . Qtti = 0,7 . ( 359,5 + 110 + 86,52 + 124,1 + 115 + 1 96,26 ) = 624 (kVAr) Phụ tải tính toán tác dụng toàn phân xƣởng: Ptt = Pđl + Pcs = 389,8 + 85,68 =475,5 (kW) Phụ tải toàn phần của xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 475,5 624 = 784,5 (kVA) Ptt 475,5 Cosφpx = = = 0,6 Stt 784,5 2.4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG VỎ 1 2.4.1. Phân nhóm phụ tải Bảng 2.5: Bảng phân nhóm các phụ tải phân xƣởng vỏ 1 Ký hiệu Công suất Toàn Tên nhóm và tên thiết Số TT trên mặt đặt bộ bị lƣợng bằng ( kW) (kW) Nhóm 1 52 Máy hàn bán tự động 42 1 28,1 28,1 KR500 53 Máy hàn bán tự động 51 3 28,1 84,3 KRII500 23
- Tiếp bảng 2.5 54 Máy hàn bán tự động 41 2 24,1 48,2 Vinamag500 Cộng theo nhóm 1 6 160,6 Nhóm 2 55 Máy hàn bán tự động 41 5 24,1 120,5 Vinamag500 56 Máy hàn Bu lông (máy 52 1 1,32 1,32 bắn đinh) LBS-70 57 Máy hàn Bu lông (máy 53 1 1,32 1,32 bắn đinh) NCD66 Cộng theo nhóm 2 7 123,1 Nhóm 3 58 Máy uốn sƣờn H=400, 54 1 96 96 CNC 59 Máy uốn ngang 55 1 38 38 PYXWM-250 Cộng theo nhóm 3 2 134 Nhóm 4 60 Máy lốc tôn 3 trục 56 1 99 99 L=13m JXW11NC - 35x13.000 61 Máy lốc 3 trụ UBBDA 57 1 38 38 150 12x2000 62 Máy lốc đĩa MUT-24 58 1 20 20 Cộng theo nhóm 4 3 157 Nhóm 5 63 Máy ép thuỷ lực 1000 59 1 87,1 87,1 tấn 64 Máy ép thuỷ lực CTC – 60 1 100 100 400 Cộng theo nhóm 5 2 187,1 Nhóm 6 65 Máy mài hai đá 61 1 3 3 66 Đầu cắt bán tự động IK 62 4 12 48 – 12 67 Đầu cắt bán tự động 63 2 12 24 IK12B 24
- Tiếp bảng 2.5 68 Máy búa hơi TBH - 150 64 1 14 14 Cộng theo nhóm 6 8 89 Nhóm 7 69 Máy mài Dewalt F125 65 3 1,4 4,2 70 Máy ép vít ma sát 66 2 40 80 71 Máy cắt con rùa IK - 12 67 3 13 39 Beetle Cộng theo nhóm 7 8 123,2 Nhóm 8 72 Cầu trục 10T 68 1 50 50 73 Palăng cáp điện dầm đơn 69 1 50 50 1 tấn Cộng theo nhóm 8 2 100 2.4.2. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm Tính toán tƣơng tự các phân xƣởng trên ta có bảng tổng kết các phụ tải cho phân xƣởng vỏ 1 25
- Ký Pdm max hiệu Số P m = Cosφ/ K P Q S Tên nhóm và thiết bị đm K n max tt tt tt trên lƣợng (kW) Pdm min sd tgφ hq (kW) (kVAr) (kVA) bản vẽ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhóm 1 Máy hàn bán tự động 42 1 28,1 0,4 0,6/1,33 KR500 Máy hàn bán tự động 51 3 3 . 28,1 0,4 0,6/1,33 KRII500 Máy hàn bán tự động 41 2 2 . 24,1 0,4 0,6/1,33 Vinamag500 Cộng theo nhóm 1 6 160,6 1,17 0,4 0,6/1,33 5,7 1,66 106,6 141,8 177,7 Nhóm 2 Máy hàn bán tự động 41 5 5 . 24,1 0,4 0,6/1,33 Vinamag500 Máy hàn Bu lông (máy bắn 52 1 1,32 0,4 0,6/1,33 đinh) LBS-70 Máy hàn Bu lông (máy bắn 53 1 1,32 0,4 0,6/1,33 đinh) NCD66 Cộng theo nhóm 2 7 123,1 18,3 0,4 0,6/1,33 0,66 110,8 147,4 184,7 Nhóm 3 Máy uốn sƣờn H=400, CNC 54 1 96 0,4 0,6/1,33 Máy uốn ngang PYXWM- 55 1 38 0,4 0,6/1,33 250 26
- Cộng theo nhóm 3 2 134 2,53 0,4 0,6/1,33 134 178,2 223,3 Nhóm 4 Máy lốc tôn 3 trục L=13m 56 1 99 0,4 0,6/1,33 JXW11NC - 35x13.000 Máy lốc 3 trụ UBBDA 150 57 1 38 0,4 0,6/1,33 12x2000 Máy lốc đĩa MUT-24 58 1 20 0,4 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 4 3 157 5 0,4 0,6/1,33 157 208,9 261,7 Nhóm 5 Máy ép thuỷ lực 1000 tấn 59 1 87,1 0,6 0,7/1,02 Máy ép thuỷ lực CTC – 400 60 1 100 0,6 0,7/1,02 Cộng theo nhóm 5 2 187,1 1,15 0,6 0,7/1,02 187,1 190,8 267,3 Nhóm 6 Máy mài hai đá 61 1 3 0,4 0,6/1,33 Đầu cắt bán tự động IK - 12 62 4 4 . 12 0,4 0,6/1,33 Đầu cắt bán tự động IK12B 63 2 2 . 12 0,4 0,6/1,33 Máy búa hơi TBH - 150 64 1 14 0,4 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 6 8 89 4,67 0,4 0,6/1,33 6,8 1,58 56,25 74,81 93,75 Nhóm 7 Máy mài Dewalt F125 65 3 3 . 1,4 0,4 0,6/1,33 Máy ép vít ma sát 66 2 2 . 40 0,4 0,6/1,33 Máy cắt con rùa IK - 12 67 3 3 . 13 0,4 0,6/1,33 Beetle Cộng theo nhóm 7 8 123,2 28,6 0,4 0,6/1,33 4,6 1,76 86,73 115,4 144,6 27
- Nhóm 8 Cầu trục 10T 68 1 50 0,1 0,5/1,73 Palăng cáp điện dầm đơn 1 69 1 50 0,1 0,5/1,73 tấn Cộng theo nhóm 8 2 100 1 0,1 0,5/1,73 100 173 200 28
- 2.4.3. Xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xƣởng vỏ 1 2 Lấy suất chiếu sáng chung cho xƣởng là po = 14 (W/m ) Phân xƣởng có diện tích S = 3502 m2 Pcs = po . S = 14 . 3502 = 49,03 (kW) 2.4.4. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xƣởng Phụ tải tác dụng (động lực) toàn phân xƣởng: 8 Pđl = kđt . Ptti = 0,7 . ( 106,6 + 110,8 + 134 + 157 + 187,1 + 56,25 + 1 86,73 + 100 ) = 657 (kW) Trong đó Kđt là hệ số đồng thời của toàn phân xƣởng, lấy Kđt = 0,7 Phụ tải phản kháng tính toán toàn xƣởng: 8 Qtt = Qđl = kđt . Qtti = 0,7 . ( 141,8 + 147,4 + 178,2 + 208,9 + 190,8 + 1 74,81 + 115,4 + 173 ) = 861,2 (kVAr) Phụ tải tính toán tác dụng toàn phân xƣởng: Ptt = Pđl + Pcs = 657 + 49,03 = 706 (kW) Phụ tải toàn phần của xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 706 861,2 = 1113,6 (kVA) Ptt 706 Cosφpx = = = 0,6 Stt 1113 ,6 2.5. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG ĐIỆN MÁY 2.5.1. Phân nhóm phụ tải Bảng 2.7: Bảng phân nhóm các phụ tải phân xƣởng điện máy Ký hiệu Công suất Toàn Tên nhóm và tên thiết Số TT trên mặt đặt bộ bị lƣợng bằng ( kW) (kW) Nhóm 1 74 Cần trục lăn 10T 70 1 50 50 75 Palăng điện 2T 71 1 35 35 29
- Tiếp bảng 2.7 Cộng theo nhóm 1 2 85 Nhóm 2 76 Máy nén khí 72 5 7,5 37,5 77 Máy nén khí 73 3 7,8 23,4 Cộng theo nhóm 2 8 60,9 Nhóm 3 78 Máy mài Dewalt F125 74 2 15 30 79 Máy mài Dewalt F100 75 4 13 52 80 Máy mài lỗ Makita 906 76 2 10 20 Cộng theo nhóm 3 8 102 2.5.2. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm Tính toán tƣơng tự các phân xƣởng trên ta có bảng tổng kết các phụ tải cho phân xƣởng điện máy 30
- Ký Pdm max hiệu Số P m = Cosφ/ K P Q S Tên nhóm và thiết bị đm K n max tt tt tt trên lƣợng (kW) Pdm min sd tgφ hq (kW) (kVAr) (kVA) bản vẽ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhóm 1 0,1 0,5/1,73 Cần trục lăn 10T 70 1 50 0,1 0,5/1,73 Palăng điện 2T 71 1 35 0,1 0,5/1,73 Cộng theo nhóm 1 2 85 1,43 0,1 0,5/1,73 85 147,1 170 Nhóm 2 Máy nén khí 72 5 5 . 7,5 0,6 0,7/1,02 Máy nén khí 73 3 3 . 7,8 0,6 0,7/1,02 Cộng theo nhóm 2 8 60,9 1,04 0,6 0,7/1,02 7,6 1,3 47,5 48,45 67,86 Nhóm 3 Máy mài Dewalt F125 74 2 2 . 15 0,4 0,6/1,33 Máy mài Dewalt F100 75 4 4 . 13 0,4 0,6/1,33 Máy mài lỗ Makita 906 76 2 2 . 10 0,4 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 3 8 102 1,5 0,4 0,6/1,33 7,6 1,52 62,02 82,48 103,4 31
- 2.5.3. Xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xƣởng điện máy 2 Lấy suất chiếu sáng chung cho xƣởng là po = 14 (W/m ) Phân xƣởng có diện tích S = 5714 m2 Pcs = po . S = 14 . 5714 = 80 (kW) 2.5.4. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xƣởng Phụ tải tác dụng (động lực) toàn phân xƣởng: 3 Pđl = kđt . Ptti = 0,7 . ( 85 + 47,5 + 62,02 ) = 136,2 (kW) 1 Trong đó Kđt là hệ số đồng thời của toàn phân xƣởng, lấy Kđt = 0,7 Phụ tải phản kháng tính toán toàn xƣởng: 3 Qtt = Qđl = kđt . Qtti = 0,7 . ( 147,1 + 48,45 + 82,48 ) = 194,6 (kVAr) 1 Phụ tải tính toán tác dụng toàn phân xƣởng: Ptt = Pđl + Pcs = 136,2 + 80 = 216,2 (kW) Phụ tải toàn phần của xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 216,2 194,6 = 290,9 (kVA) Ptt 216 ,2 Cosφpx = = = 0,7 Stt 290 ,9 2.6. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG HẠ LIỆU 2.6.1. Phân nhóm phụ tải Bảng 2.9: Bảng phân nhóm các phụ tải phân xƣởng hạ liệu Ký hiệu Công suất Toàn Tên nhóm và tên thiết Số TT trên mặt đặt bộ bị lƣợng bằng ( kW) (kW) Nhóm 1 81 Cầu trục 10T 77 2 50 100 82 Bộ hít từ 12tấn (Cẩu tôn 78 1 21 21 điện từ) Cộng theo nhóm 1 3 121 Nhóm 2 83 Nam châm vĩnh cửu 79 2 17 34 32
- Tiếp bảng 2.9 84 Máy cắt con rùa IK - 12 67 2 13 26 Betle 85 Máy mài đá MakitaF125 80 4 10 40 Cộng theo nhóm 2 8 100 Nhóm 3 86 Máy cắt tôn CNC 81 3 15 45 Maxigraph 6000 DD 87 Đèn cắt bán tự động 82 4 10 40 Cộng theo nhóm 3 7 85 2.6.2. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm Tính toán tƣơng tự các phân xƣởng trên ta có bảng tổng kết các phụ tải cho phân xƣởng hạ liệu 33
- Ký Pdm max hiệu Số P m = Cosφ/ K P Q S Tên nhóm và thiết bị đm K n max tt tt tt trên lƣợng (kW) Pdm min sd tgφ hq (kW) (kVAr) (kVA) bản vẽ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhóm 1 0,1 0,5/1,73 Cầu trục 10T 77 2 2 . 50 0,1 0,5/1,73 Bộ hít từ 12tấn (Cẩu tôn 78 1 21 0,1 0,5/1,73 điện từ) Cộng theo nhóm 1 3 121 2,38 0,1 0,5/1,73 121 209,3 242 Nhóm 2 Nam châm vĩnh cửu 79 2 2 . 17 0,4 0,6/1,33 Máy cắt con rùa IK - 12 67 2 2 . 13 0,4 0,6/1,33 Betle Máy mài đá MakitaF125 80 4 4 . 10 0,4 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 2 8 100 1,7 0,4 0,6/1,33 7,6 1,52 60,8 80,86 101,3 Nhóm 3 Máy cắt tôn CNC 81 3 3 . 15 0,4 0,6/1,33 Maxigraph 6000 DD Đèn cắt bán tự động 82 4 4 . 10 0,4 0,6/1,33 Cộng theo nhóm 3 7 85 1,5 0,4 0,6/1,33 6,65 1,58 53,72 71,45 89,53 34
- 2.6.3. Xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xƣởng hạ liệu 2 Lấy suất chiếu sáng chung cho xƣởng là po = 14 (W/m ) Phân xƣởng có diện tích S = 2700 m2 Pcs = po . S = 14 . 2700 = 37,8 (kW) 2.6.4. Xác định phụ tải tính toán toàn phân xƣởng Phụ tải tác dụng (động lực) toàn phân xƣởng: 3 Pđl = kđt . Ptti = 0,7 . ( 53,72 + 60,8 + 121) = 164,9 (kW) 1 Trong đó Kđt là hệ số đồng thời của toàn phân xƣởng, lấy Kđt = 0,7 Phụ tải phản kháng tính toán toàn xƣởng: 3 Qtt = Qđl = kđt . Qtti = 0,7 . ( 71,45 + 80,86 + 209,3 ) = 253,1 (kVAr) 1 Phụ tải tính toán tác dụng toàn phân xƣởng: Ptt = Pđl + Pcs = 164,9 + 37,8 = 202,7 (kW) Phụ tải toàn phần của xƣởng: 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 202,7 253,1 = 324,3 (kVA) Ptt 202 ,7 Cosφpx = = = 0,6 Stt 324 ,3 2.7. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƢỞNG MỘC Công suất đặt 150 kW, diện tích 5714 m2 Tra phụ lục 1.3 trang 254 sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm ta có: Knc = 0,4, cosφ = 0,6, tgφ = 1,33 2 Tra phụ lục 1.2 ta có suất chiếu sáng po = 14 W/m Công suất tính toán động lực Pdl = Knc . Pđ = 0,4 . 150 = 60 (kW) Qdl = Pdl.tgφ = 60.1,33 = 79,8 (kVAr) Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs = po . F = 14 . 5714 = 80 (kW) Công suất tính toán của phân xƣởng: 35
- Ptt = Pdl + Pcs = 60 + 80 =140 (kW) Qtt = Qdl = 79,8 (kVAr) 2 2 2 2 Stt = Ptt Qtt = 140 79,8 = 161,1 (kVA) Tính toán tƣơng tự cho các phân xƣởng còn lại ta có bảng tổng kết sau: 36
- P P Cosφ/ F o P P P Q S STT Tên Phân Xƣởng đ K (W/ dl cs tt tt tt (kW) nc tgφ (m2) (kW) (kW) ( kW) (kVAr) ( kVA) m2) 1 Phân xƣởng cơ khí 0,3 0.6/1,33 5714 14 316,3 80 396,3 420,68 578 2 Phân xƣởng vỏ 1 0,4 0,6/1,33 3502 14 657 49,03 706 861,2 1113,6 3 Phân xƣởng vỏ 2 0,4 0,6/1,33 6120 14 389,8 85,68 475,5 624 784,5 4 Phân xƣởng điện máy 0,6 0,7/1,02 5714 14 136,2 80 216,2 194,6 290,9 5 Phân xƣởng hạ liệu 0,4 0,6/1,33 2700 14 164,9 37,8 202,7 253,1 324,3 6 Phân xƣởng mộc 150 0.4 0.6/1,33 5714 14 60 80 140 79,8 161,1 7 PX phun sơn 100 0,4 0,6/1,33 2592 14 40 36,29 76,29 101,5 127 8 Nhà văn phòng 150 0.7 0.8/0,75 1170 15 105 17,55 122,6 92 153,3 9 Kho tổng hợp 50 0,4 0,6/1,33 1080 10 20 10,8 30,8 41 51,3 10 Nhà ở công nhân viên (4 tầng) 100 0,7 0,8/0,75 1685 10 70 16,9 86,9 65,2 108,6 Tổng 2453,3 2733,1 37
- 2.8. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ MÁY Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy 10 Pttnm = kđt . Pttpxi i 1 Trong đó kđt: hệ số đồng thời lấy bằng 0,7 Pttpxi: phụ tải tính toán của các phân xƣởng đã xác định ở trên Pttnm = 0,7 . 2453,3 = 1717,3 (kW) Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy 10 Qttnm = kđt . Qttpxi = 0,7 . 2733,1 = 1913,2 (kVAr) i 1 Phụ tải tính toán toàn phần của toàn nhà máy 2 2 2 2 Sttnm = Pttnm Qttnm = 1717,3 1913,2 = 2570,89 (kVA) Hệ số công suất toàn nhà máy Pttnm 1717 ,3 Cosφnm = = = 0,67 Sttnm 2570 ,89 2.9. BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI CỦA CÁC PHÂN XƢỞNG VÀ NHÀ MÁY 2.9.1. Tâm phụ tải điện Tâm phụ tải điện là điểm thỏa mãn điều kiện momen phụ tải đạt giá trị n cực tiểu Pi .li → Min i 1 Trong đó: Pi và li là công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm phụ tải Để xác định toạ độ của tâm phụ tải có thể sử dụng các biểu thức sau: n n xSii ySii x = i=1 y = i=1 o n o n Si Si i=1 i=1 Trong đó xo, yo: toạ độ của tâm phụ tải điện 38
- xi, yi: toạ độ của phụ tải thứ i tính theo một hệ trục toạ độ OXY tuỳ chọn Si: công suất của phụ tải thứ i Trong thực tế thƣờng ít quan tâm đến toạ độ z. Tâm phụ tải điện là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm phân phối, tủ động lực nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho dây dẫn và giảm tổn thất trên lƣới điện. 2.9.2 Biểu đồ phụ tải điện Biểu đồ phụ tải điện là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng, có tâm trùng với tâm của phụ tải điện, có diện tích tƣơng ứng với công suất của phụ tải theo tỷ lệ xích nào đó tuỳ chọn. Biểu đồ phụ tải điện cho phép ngƣời thiết kế hình dung đƣợc sự phân bố phụ tải trong phạm vi khu vực cần thiết kế, từ đó có cơ sở để lập các phƣơng án cung cấp điện. Biểu đồ phụ tải điện dƣợc chia thành hai phần: Phần phụ tải động lực (phần hình quạt gạch chéo) và phần phụ tải chiếu sáng (phần hình quạt để trắng) Để vẽ đƣợc biểu đồ phụ tải cho các phân xƣởng, ta coi phụ tải của các phân xƣởng phân bố đều theo diện tích phân xƣởng nên tâm phụ tải có thể lấy trùng với tâm hình học của phân xƣởng trên mặt bằng. Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phụ tải thứ i đƣợc xác định qua biểu thức: S R= i i m.Π Trong đó: m là tỉ lệ xích, ở đây chọn m = 3 kVA/ mm2 Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ dƣợc xác định theo công thức sau: 360.Pcs α=cs Ptt Kết quả tính toán Ri và αcsi của biểu đồ phụ tải các phân xƣởng đƣợc ghi trong bảng sau: 39
- Bảng 2.12: Bán kính R và góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải các phân xƣởng Tâm phụ Tên phân P P S tải R TT cs tt tt α o xƣởng kW kW kVA x y mm cs mm mm 1 PX cơ khí 80 396,3 578 80,4 32,4 7,83 72,67 2 PX vỏ 1 49,03 706 1113,6 102,7 36,6 10,87 25 3 PX vỏ 2 85,68 475,5 784,5 80,4 53,3 9,13 64,87 4 PX điện máy 80 216,2 290,9 48,3 32,4 5,56 133,2 5 PX hạ liệu 37,8 202,7 324,3 23,5 69,2 5,87 67,13 6 PX mộc 80 140 161,1 33,5 94,1 4,14 205,7 7 PX phun sơn 36,29 76,29 127 132,3 53,8 3,67 171,2 Khu nhà văn 8 17,55 122,6 153,3 26,1 26,6 4,03 51,53 phòng 9 Kho tổng hợp 10,8 30,8 51,3 28,6 79,6 2,33 126,2 Nhà ở công 10 nhân viên ( 4 16,9 86,9 108,6 100,2 18,8 3,4 70,01 tầng) 40
- Y 6 161,1 94,1 9 79,6 51,3 7 127 69,2 5 3 324,3 784,5 53,8 2 53,3 1113 ,6 4 290,9 36,6 32,4 26,6 8 1 18,8 153,3 578 10 108 ,6 0 23,5 28,633,5 48,3 80,4 100,2 102,7 132,3 X 26,1 Hình 2.1: Biểu đồ phụ tải của nhà máy đóng tàu Bến Kiền 41
- CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU BẾN KIỀN 3.1. CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP VẬN HÀNH Cấp điện áp vận hành là cấp điện áp liên kết hệ thống cung cấp điện của nhà máy đóng tàu với hệ thống điện. Cấp điện áp vận hành phụ thuộc vào công suất truyền tải và khoảng cách truyền tải theo một quan hệ khá phức tạp. Công thức kinh nghiệm để chọn cấp điện áp truyền tải: U = 4,34. l + 0,016.P ( kV ) Trong đó: P: công suất tính toán của nhà máy ( kW) l: khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy (km) Nhƣ vậy cấp điện áp hợp lý để truyền tải điện năng về nhà máy sẽ là: Phụ tải tính toán của nhà máy có kể đến sự phát triển của phụ tải trong tƣơng lai. St = So.(1+α.t) Trong đó St: Phụ tải tính toán dự báo tại thời diểm sau t năm So: phụ tải tính toán xác định tại thời điểm ban đầu. t: số năm dự báo (lấy t= 10 năm) α: hệ số gia tăng của phụ tải (lấy α = 0,05) Ta có: Pt = Po . ( 1 + α.t ) = 1717,3 . ( 1 + 0,05 . 10 ) = 2575,95 (kW) Qt = Qo . ( 1 + α.t ) = 1913,2 . ( 1 + 0,05 . 10 ) = 2869,8 (kVAr) St = So . ( 1 + α.t ) = 2570,89 . ( 1 + 0,05 . 10 ) = 3856,34 (kVA) Cấp điện áp vận hành xác định theo công thức kinh nghiệm. 42
- U = 4,34 . l 0,016P = 4,34 . 15 0,016.2575,95 = 32,54 (kV) Từ kết quả tính toán ta chọn cấp điện áp 35 kV liên kết từ hệ thống điện tới nhà máy 3.2. TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN Tâm phụ tải điện là điểm thỏa mãn điều kiện momen phụ tải đạt giá trị n cực tiểu Xlii → Min i 1 Trong đó Pi và li là công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm phụ tải Để xác định tọa độ của tâm phụ tải có thể sử dụng các biểu thức sau: n n xSii ySii x = i=1 y = i=1 o n ; o n Si Si i=1 i=1 Trong đó xo, yo: tọa độ của tâm phụ tải xi, yi: tọa độ của phụ tải thứ i tính theo 1 hệ trục tọa độ OXY tùy chọn Si: công suất của phụ tải thứ i n: số phụ tải điện Trong thực tế ít quan tâm đến tọa độ z. Tâm phụ tải điện là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm phân phối, tủ động lực nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho dây dẫn và giảm tổn thất trên lƣới điện Tâm phụ tải điện của nhà máy 578 .80,4 1113 ,6.102 ,7 784 ,5.80,4 290 ,9.48,3 324 ,3.23,5 xo = + 3692 ,6 161,1.33,5 127 .132 ,3 153,3.26,1 51,3.28,6 108 ,6.100 ,2 = 76,95 3692,6 43
- 578.32,4 1113,6.36,6 784,5.53,3 290,9.32,4 324,3.69,2 yo = + 3692 ,6 161,1.94,1 127 .53,8 153,3.26,6 51,3.79,6 108 ,6.18,8 = 44,78 3692 ,6 Tâm phụ tải điện của nhà máy là Mo (xo, yo) = Mo (76,95; 44,78) 3.3. XÁC ĐỊNH SỐ LƢỢNG, DUNG LƢỢNG CÁC MÁY BIẾN ÁP 3.3.1. Xác định số lƣợng máy biến áp Căn cứ vào vị trí, công suất của các phân xƣởng, quyết định đặt 5 trạm biến áp phân xƣởng Trạm B1 cấp điện cho phân xƣởng vỏ 1 Trạm B2 cấp điện cho phân xƣởng vỏ 2 và phân xƣởng phun sơn Trạm B3 cấp điện cho phân xƣởng cơ khí và khu nhà ở công nhân viên Trạm B4 cấp điện cho phân xƣởng điện máy và khu nhà văn phòng Trạm B5 cấp điện cho phân xƣởng hạ liệu, phân xƣởng mộc và kho tổng hợp 3.3.2. Chọn dung lƣợng máy biến áp Phụ tải tính toán của nhà máy có kể đến sự phát triển trong 10 năm tới: Sttnm(0) = 2570,89 (kVA) Sttnm(10) = 3856,34 (kVA) Điều kiện chọn công suất MBA Nếu 1 MBA: SđmB Stt Nếu 2 MBA: 2SđmB Stt kqtsc . SđmB Ssc Trong đó SđmB: Công suất định mức của MBA (kVA) Stt: Công suất tính toán của phụ tải (kVA) Ssc: Công suất phụ tải mà trạm cần truyền tải khi có sự cố (kVA) kqtsc: Hệ số quá tải sự cố (k = 1,4) Trạm biến áp trung tâm: 44
- S 3856,34 SđmB tt = = 1928,17 (kVA) 2 2 S sc 3856 ,34 SđmB = = 2754,53 (kVA) 1,4 1,4 Tra bảng PL II.4 trang 260 sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm ta chọn máy biến áp ba pha hai cuộn dây do Việt Nam chế tạo có thông số kỹ thuật: Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật MBA của trạm PPTT Sđm Điện áp (kV) Tổn thất UN% Loại I0% (kVA) C H Po PN C-H TDH 3200 35 6,6 11,5 37 7,0 4,5 Trạm biến áp phân xƣởng: Nên chọn cùng một cỡ máy hoặc không quá 2-3 cỡ máy Trạm biến áp phân xƣởng B1: Stt 1113,6 SđmB ≥ = = 556,8 (kVA) 2 2 S sc 1113 ,6 SđmB ≥ = = 795,43 (kVA) 1,4 1,4 Chọn máy biến áp 1000 kVA của ABB sản xuất tại Việt Nam không phải hiệu chỉnh theo điều kiện nhiệt độ Chọn tƣơng tự các trạm biến áp khác, những máy biến áp có Sđm ≤ 1000 kVA ta chọn MBA của hãng ABB sản xuất tại Việt Nam nên không phải hiệu chỉnh nhiệt độ. Các trạm dùng loại trạm kề, có 1 tƣờng chung với tƣờng phân xƣởng. 45
- Bảng 3.2: Kết quả chọn biến áp cho các trạm BAPX Ký hiệu Tên phân xƣởng Stt (kVA) Số máy SđmB (kVA) Tên trạm 2 PX. Vỏ 1 1113,6 2 800 B1 3 PX. Vỏ 2 784,5 2 800 B2 7 PX. Phun sơn 127 1 PX. Cơ khí 578 2 630 B3 10 Nhà ở công nhân viên 108,6 4 PX. Điện máy 290,9 1 400 B4 8 Khu nhà văn phòng 153,3 5 PX. Hạ liệu 324,3 6 PX.mộc 161,1 1 400 B5 9 Kho tổng hợp 51,3 3.4. CÁC PHƢƠNG ÁN ĐI DÂY MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó. Vì vậy các sơ đồ cung cấp điện phải có chi phí nhỏ nhất, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cần thiết và chất lƣợng điện năng yêu cầu của các hộ tiêu thụ, an toàn trong vận hành khả năng phát triển trong tƣơng lai và tiếp nhận các phụ tải mới. Ta đề xuất 2 kiểu sơ đồ nối điện chính nhƣ sau: 46
- a. Kiểu đi dây 1: 6 1XLPE (3.16) 9 2XLPE (3.16) 5 B B2 5 7 3 2XLPE (3.16) 1XLPE (3.16) B PPTT 4 B1 2 B3 4 1 88 2XLPE (3.16) Hƣớng điện đến 10 b. Kiểu đi dây 2: 6 9 2XLPE (3.16) 5 B5 B2 3 7 2XLPE (3.16) 1XLPE (3.16) PPTT B1 B4 1XLPE (3.25) 2XLPE(3.25) 2 B3 4 1 88 Hƣớng điện đến 10 Hình 3.1: Hai phƣơng án mạng cao áp nhà máy 47
- Trạm biến áp trung tâm của nhà máy sẽ đƣợc lấy điện từ hệ thống bằng đƣờng dây trên không, dây nhôm lõi thép, lộ kép. Để đảm bảo an toàn, đảm bảo không gian và mỹ quan cho nhà máy mạng cao áp đƣợc dùng cáp ngầm. Từ trạm PPTT đến các trạm biến áp phân xƣởng B1, B2, B3 dùng cáp lộ kép, đến trạm B4, B5 dùng cáp lộ đơn. 3.5. TÍNH TOÁN SO SÁNH CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHO 2 PHƢƠNG ÁN Đƣờng dây cấp điện từ hệ thống về trạm PPTT của nhà máy bằng đƣờng dây trên không loại AC Tra bảng 2.10 sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm 2 với dây dẫn AC và Tmax = 4500h đƣợc Jkt = 1,1 (A/mm ) Ta có: Sttnm 3856 ,34 Ittnm = = = 31,81 (A) 2 3.U đm 2 3.35 I ttnm 31,81 2 Fkt = = = 28,92 (mm ) J kt 1,1 2 Chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 35 mm , ký hiệu AC – 35 có Icp = 165 A 1,4.SđmB 1,4.3200 Kiểm tra sự cố khi đứt 1 dây: Isc = = = 73,90 (A) 3U đm 3.35 Icp > Isc = 73,90 A. Dây dẫn chọn thỏa mãn. Kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện tổn thất điện áp, vì tiết diện dây đã chọn vƣợt cấp cho sự gia tăng của phụ tải trong tƣơng lai nên không cần kiểm tra theo ∆U. 3.5.1. Tính toán kinh tế kỹ thuật cho các phƣơng án a. Phƣơng án 1: Chọn cáp từ trạm PPTT đến các trạm biến áp phân xƣởng đƣợc dùng cáp đồng 6,6 kV, 3 lõi cách điện XLPE đai thép vỏ PVC. 2 Với cáp đồng và Tmax = 4500 h, tra bảng đƣợc Jkt = 3,1 A/mm . Chọn cáp từ trạm PPTT đến trạm B1: 48
- SttB1 1113 ,6 Imax = = = 48,71 (A) 2. 3.U đm 2. 3.6,6 I m ax 48,71 2 Fkt = = = 15,71 (mm ) J kt 3,1 2 Chọn cáp có tiết diện F = 16 mm , ký hiệu 2XLPE (3x16) có Icp = 110 A. Kiểm tra điều kiện phát nóng: Isc = 2Imax = 2. 48,71 = 97,42 < 110 A. Chọn tƣơng tự cho các đƣờng cáp khác. Bảng 3.3: Kết quả chọn cáp cao áp 6,6 kV phƣơng án 1 Giá (103 Đƣờng cáp F (mm2) L (m) Tiền (103 đ/m) đ/m) PPTT – B1 16 72 48 3456 PPTT – B2 16 156,4 48 7507,2 PPTT – B3 16 69,6 48 3340,8 PPTT – B4 16 144,8 48 6950,4 PPTT – B5 16 242,8 48 11654,4 Tổng 32908,8 Tổn thất công suất tác dụng: S 2 ∆P = . R . 10-3 (kW) U 2 Trong đó: S: Công suất truyền tải (kVA) U: Điện áp truyền tải (kV) R: Điện trở tác dụng (Ω) Tổn thất trên đoạn cáp từ trạm PPTT đến trạm B1: cáp có ro = 1,47 Ω/km, L = 72m → R = ro . l = 1,47 . 0,072 = 0,106 (Ω) 1113 ,6 2 ∆P = . 0,106 . 10-3 = 3,02 (kW) 6,6 2 Tính tƣơng tự cho các tuyến cáp khác: 49
- Bảng 3.4: Kết quả tính toán ∆P phƣơng án 1 S Đƣờng cáp F (mm2) L (m) r ( /km) R ( ) tt P (kW) o (kVA) PPTT – B1 16 72 1,47 0,106 1113,6 3,02 PPTT – B2 16 156,4 1,47 0,23 911,5 4,39 PPTT – B3 16 69,6 1,47 0,10 686,6 1,08 PPTT – B4 16 144,8 1,47 0,21 444,2 0,95 PPTT – B5 16 242,8 1,47 0,36 536,7 2,38 Tổng 11,82 Tổn thất điện năng: A1 = P1. Tra bảng với Tmax =4500h và cosφ = 0,67 ta đƣợc thời gian tổn thất lớn nhất =3000h A1 = P1. = 11,82 . 3000 = 35460 (kWh) Chi phí tính toán hàng năm của phƣơng án 1: Z = ( atc + avh) . Ki + Yi . ∆A Trong đó: atc: Hệ số thu hồi vốn đầu tƣ avh: Hệ số vận hành Ki: Vốn đầu tƣ Yi . ∆A = C . ∆A: Phí tổn vận hành hàng năm Tính toán với đƣờng cáp lấy atc = 0,2, avh = 0,1, C = 750 đ/kWh Chi phí vân hành cho phƣơng án 1: 3 3 Z1 = (0,1 + 0,2) . 32908,8 . 10 + 750 . 35460 = 36467,64 . 10 (đồng) b. Phƣơng án 2: Tính toán tƣơng tự cho phƣơng án 2 ta có bảng tổng kết: 50
- Bảng 3.5: Kết quả chọn cáp phƣơng án 2 Giá (103 Đƣờng cáp F (mm2) L (m) Tiền (103 đ/m) đ/m) PPTT – B3 25 69,9 75 5242,5 B3 – B1 16 20 48 960 PPTT – B2 16 156,4 48 7507,2 PPTT – B4 25 144,8 75 10860 B4 – B5 16 145,6 48 6988,8 Tổng 31558,5 Bảng 3.6: Kết quả tính toán ∆P phƣơng án 2 S Đƣờng cáp F (mm2) L (m) r ( /km) R ( ) tt P (kW) o (kVA) PPTT – B3 25 69,9 0,93 0,065 1800,2 4,84 B3 – B1 16 20 1,47 0,029 1113,6 0,83 PPTT – B2 16 156,4 1,47 0,23 911,5 4,39 PPTT – B4 25 144,8 0,93 0,135 980,9 2,98 B4 – B5 16 145,6 1,47 0,214 536,7 1,42 Tổng 14,46 Tổn thất điện năng: A2 = P2. = 14,46 . 3000 = 43380 (kWh) Chi phí tính toán hàng năm phƣơng án 2: 3 3 Z2 = 0,3 . 31558,5 . 10 + 750 . 43380= 42002,55 . 10 (đồng) 3.5.2. So sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của 2 phƣơng án: Bảng 3.7: So sánh kinh tế 2 phƣơng án mạng cao áp 3 3 Phƣơng án Ki .10 Ai (kWh) Zi .10 1 32908,8 35460 36467,64 2 31558,5 43380 42002,55 Theo bảng trên ta thấy: Xét vể mặt kinh tế thì phƣơng án 1 có chi phí tính toán hàng năm (Z) là nhỏ nhất. 51
- Xét về mặt kỹ thuật thì phƣơng án 1 có tổn thất điện năng hàng năm bé nhất. Xét về mặt quản lý vận hành thì phƣơng án 1 có sơ đồ tia nên thuận lợi cho vận hành và sửa chữa. Vây chọn phƣơng án 1 làm phƣơng án tối ƣu của mạng cao áp. 3.6. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH Cần tính điểm ngắn mạch N1 tại thanh cái trạm PPTT để kiểm tra máy cắt, thanh góp và tính các điểm ngắn mạch N2 tại phia cao áp trạm BAPX để kiểm tra cáp và tủ cao áp của trạm. N1 N2 BATG MC ĐDK Cáp PPTT BAPX N1 N2 XHT ZD ZC HT Tính điện kháng của hệ thống: 2 U tb XHT = S N Trong đó: SN: Công suất ngắn mạch của MC đầu đƣờng dây trên không SN = Scắt = 3 . Uđm . Iđm Máy cắt đầu đƣờng dây trên không là loại SF6, ký hiệu 8DC11 có Uđm = 7,2 kV, Iđm = 1250 A, Ic đm = 63 kA. Utb = 1,05 . Uđm = 1,05 . 6,6 = 6,93 (kV) 6,932 → XHT = = 0,07 (Ω) 3.6,6.63 52
- Đƣờng dây trên không loại AC – 35 có ro = 0,33 Ω/km, xo = 0,413 Ω/km, l = 5km. → RD = ro . l = 0,33 . 5 = 1,65 (Ω) XD = xo . l = 0,413 . 5 = 2,065 (Ω) Các đƣờng cáp 6,6 kV: Cáp từ trạm PPTT đến trạm B1: Tra PLV.16 sách “Thiết kế cấp điện” Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm có thông số sau: cáp có ro = 1,47 Ω/km, xo = 0,128 Ω/km, l = 0,072 km. → RC = ro . l = 1,47 . 0,072 = 0,106 (Ω) -3 XC = xo . l = 0,128 . 0,072 = 9,216 . 10 (Ω) Các đƣờng cáp khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng sau: Bảng 3.8: Thông số của ĐDK và cáp cao áp 2 Đƣờng cáp F (mm ) L (m) Xo ( /km) ro ( /km) RC ( ) XC ( ) -3 PPTT – B1 16 72 0,128 1,47 0,106 9,216 . 10 PPTT – B2 16 156,4 0,128 1,47 0,23 0,02 -3 PPTT – B3 16 69,6 0,128 1,47 0,102 8,91 . 10 PPTT – B4 16 144,8 0,128 1,47 0,213 0,02 PPTT – B5 16 242,8 0,128 1,47 0,36 0,03 BATG – PPTT 35 5000 0,413 0,33 1,65 2,065 Trạm biến áp phân xƣởng: Các trạm biến áp phân xƣởng ta chọn 3 loại MBA do ABB sản xuất tại Việt Nam nên không phải hiệu chỉnh nhiệt độ. Loại 800 kVA có: Uc = 6,6 kV, UH = 0,4 kV, ∆Po = 1,4 kW, ∆PN = 10,5 kW, UN = 5% 2 10,5.0,4 3 -3 → RB = .10 = 2,63 . 10 (Ω) 800 2 2 5.0,4 3 XB = .10 = 0,01 (Ω) 100.800 53
- Các máy BAPX khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng sau: Bảng 3.9: Thông số của các máy BAPX S PN Máy biến áp đm U R ( ) X ( ) (kVA) (kW) N% B B -3 B1 800 10,5 5 2,63 . 10 0,01 -3 B2 800 10,5 5 2,63 . 10 0,01 -3 B3 630 8,2 4 3,31 . 10 0,01 -3 B4 400 5,750 4 5,75 . 10 0,016 -3 B5 400 5,750 4 5,75 . 10 0,016 3.6.1. Tính toán dòng ngắn mạch Ngắn mạch tại điểm N1 của trạm PPTT: Utb 6,93 IN1 = = = 1,48 (kA) 2 2 3.Z1 3. 1,65 2,065 0,07 ixkN1 = 2 . 1,8 . IN1 = 2 . 1,8 . 1,48 = 3,77 (kA) Tính ngắn mạch tại điểm N2 của trạm B1: 6,93 IN2 = = 1,44 (kA) 3. 1,65 0,106 2 2,065 0,009 0,07 2 ixkN2 = . 1,8 . 1,44 = 3,67 (kA) Các điểm N2 khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng sau: Bảng 3.10: Kết quả tính dòng điện ngắn mạch Điểm tính N IN (kA) ixk (kA) Thanh cái PPTT 1,48 3,77 Thanh cái B1 1,44 3,67 Thanh cái B2 1,4 3,56 Thanh cái B3 1,45 3,69 Thanh cái B4 1,4 3,56 Thanh cái B5 1,35 3,44 54
- 3.7. CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ 3.7.1. Trạm phân phối trung tâm a. Lựa chọn và kiểm tra máy cắt Điều kiện chon và kiểm tra: Điện áp định mức, kV: UđmMC ≥ Uđm.m Dòng điện lâu dài định mức, A: Iđm.MC ≥ Icb Dòng điện cắt định mức, kA: Iđm.cắt ≥ IN Dòng điện ổn định động, kA: Iđm.đ ≥ ixk tqd Dòng ổn định nhiệt: tđm.nh ≥ I∞ tđm.nh Các máy cắt nối vào thanh cái 6,6 kV chọn cùng một loại SF6, ký hiệu 8DC11 do SIEMENS chế tạo có bảng thông số sau: Bảng 3.11: Thông số kỹ thuật tủ đầu vào 8DC11 Loại Uđm (kV) Iđm (A) IđmC (kA) iđ (kA) 8DC11 7,2 1250 25 63 Kiểm tra: IđmMC ≥ Icb = 280 A Iđmcắt ≥ IN = 1,44 kA iđm.đ ≥ ixk = 3,67 kA b. Chọn và kiểm tra thanh dẫn Thanh dẫn cấp điện áp 6,6 kV chọn thanh dẫn đồng cứng. Chọn thanh dẫn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép: K1 . K2 . Icp ≥ Icb Thanh dẫn đặt nằm ngang: K1 = 0,95 K2: Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ. ' K CP 0 2 CP 0 Trong đó: 55
- 0 cp =70 c : Nhiệt độ cho phép lớn nhất khi làm việc bình thƣờng. 0 0 =25 c : Nhiệt độ môi trƣờng thực tế. K2 = 0,88 Chọn Icb theo điều kiện quá tải của MBA: 1,4SđmB Icb = 3.U đm 1,4SđmB 1,4.3200 → Icp ≥ = = 469 (A) K1.K 2 . 3.U đm 0,95.0,88. 3.6,6 Chọn thanh dẫn đồng, tiết diện tròn 40x5, có dòng Icp = 700 A c. Lựa chọn và kiểm tra BU Máy biến áp đo lƣờng (máy biến điện áp) có chức năng biến đổi điện áp sơ cấp bất kì xuống 100 V hoặc 100/ 3 cấp nguồn áp cho mạch đo lƣờng, điều khiển và bảo vệ. Các BU thƣờng đấu theo sơ đồ V/V; Y/Y. Ngoài ra còn có loại BU 3 pha 5 trụ Y0/Y0/ , ngoài chức năng thông thƣờng cuộn tam giác hở có nhiệm vụ báo chạm đất 1 pha. BU này thƣờng dùng cho mạng trung tính cách điện ( 10 kV, 35 kV). BU đƣợc chọn theo điều kiện: Điện áp định mức : UdmBU ≥ Udm m = 6,6 kV Bảng 3.12: Thông số kỹ thuật của BU loại 4MS32 Thông số kỹ thuật Udm Kv 12 U chịu đựng tần số công nghiệp 1', 28 kV U chịu đựng xung 1,2/50 µs , kV 75 U1dm , kV 12/ U2 dm ,V 100/ Tải định mức , VA 400 Trọng lƣợng , kG 45 56
- d. Chọn máy biến dòng điện BI Chọn biến dòng do SIEMENS chế tạo loại 4MA72 có thông số kỹ thuật cho ở bảng sau: Bảng 3.13: Thông số kỹ thuật máy biến dòng điện loại 4MA72 Ký Uđm (kV) U chịu U chịu I1đm (A) I2đm (A) Iô.đ.động hiệu đựng đựng (kA) tsố (kV) sung (kV) 4MA72 12 28 75 20 – 2500 1 hoặc 5 120 e. Lựa chọn chống sét van Chống sét van đƣợc chọn theo cấp điện áp Uđmm = 6,6 kV Chọn loại chống sét van do hãng Cooper chế tạo có Uđm = 9 kV, giá đỡ ngang AZLP501B9 Tủ BU Tủ MC Tủ BU Tủ MC Tủ MC Các tủ MC đầu ra của phân đoạn TG1 và phân và Các tủ MC đầu ra của phân đoạn TG2 đầu vào CSV đoạn CSV đầu vào Hình 3.2: Sơ đồ ghép nối trạm phân phối trung tâm. Tất cả các tủ hợp bộ đều của hãng SIEMENS, cách điện bằng SF6, không cần bảo trì. Dao cách ly có 3 vị: hở mạch, nối mạch và tiếp đất. 3.7.2. Trạm biến áp phân xƣởng a. Chọn tủ đầu vào trọn bộ 57
- Vì các trạm BAPX rất gần trạm PPTT, phía cao áp chỉ cần đặt dao cách ly. Phía hạ áp đặt áptômát tổng và các áptômát nhánh. Trạm 2 máy biến áp đặt thêm áptômát liên lạc giữa 2 phân đoạn. Đặt 1 tủ đầu vào 6,6 kV có dao cách ly 3 vị trí, cách điện bằng SF6, không phải bảo trì, loại 8DH10 Bảng 3.14: Thông số kỹ thuật của tủ đầu vào 8DH10 Loại Uđm (kV) Iđm (A) INt (kA) IN max (kA) 8DH10 7,2 200 25 25 Tủ cao áp MBA Tủ aptomat Tủ aptomat CD - CC 6,6/0,4KV tổng nhánh Hình 3.3: Sơ đồ nối trạm biến áp phân xƣởng đặt 1 MBA Tủ cao MBA Tủ Tủ Tủ A Tủ Tủ MBA Tủ cao áp 6,6/0,4 aptomat aptomat phân aptomat aptomat 6,6/0,4 áp KV tổng nhánh đoạn nhánh tổng KV Hình 3.4: Sơ đồ đáu nối trạm phân xƣởng đặt 2 MBA b. Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp 58
- Dùng một loại cầu chì cao áp cho tất cả các trạm biến áp để thuận tiện cho việc mua sắm, lắp đặt và sửa chữa. Cầu chì đƣợc chọn theo các tiêu chuẩn sau: Điện áp định mức: UđmCC ≥ Uđmm = 6,6 kV 1,4.SđmBA 1,4.800 Dòng điện định mức: IđmCC ≥ Icb = = = 98 (A) 3.U đm 3.6,6 Dòng điện cắt định mức: Iđmcắt ≥ IN = 6,5 kA Ta chọn loại cầu chì 3GD1 120-2B do hãng SIEMENS chế tạo có các thông số sau: Bảng 3.15: Thông số kỹ thuật của cầu chì 3GD1 120-2B Uđm (kV) Iđm (kV) Icắt min (A) Icắt N (kA) 7,2 100 400 80 c. Chọn và kiểm tra áptômát Các máy biến áp chọn loại do ABB sản xuất tại Việt Nam Bảng 3.16: Thông số kỹ thuật các biến áp phân xƣởng: Sđm (kVA) UC (kV) UH (kV) P0 (W) PN (W) UN% 400 6,6 0,4 840 5750 4 630 6,6 0,4 1200 8200 4 800 6,6 0,4 1400 10500 5 Với trạm 2 MBA ta đặt 2 tủ áptômát tổng, 2 tủ áptômát nhánh và 1 tủ áptômát phân đoạn. Với trạm 1 MBA ta đặt 1 tủ áptômát tổng và 1 tủ áptômát nhánh. Áptômát đƣợc chọn theo dòng làm việc lâu dài: Stt IđmA ≥ Ilv max = Itt = 3.U đm UđmA ≥ Uđmm 59
- Với áptômát tổng sau MBA, để dự trữ có thể chọn theo dòng định mức của MBA: SđmB IđmA ≥ IđmB = 3.U đm Áptômát phải đƣợc kiểm tra khách hàngả năng cắt ngắn mạch: Icắt đm ≥ IN Dòng lớn nhất qua áptômát tổng máy 800 kVA 800 Imax = = 1155 (A) 3.0,4 Dòng lớn nhất qua áptômát tổng máy 630 kVA 630 Imax = = 909,33 (A) 3.0,4 Dòng lớn nhất qua áptômát tổng máy 400 kVA 400 Imax = = 577,35 (A) 3.0,4 Bảng 3.17: Áptômát đặt trong các trạm BAPX Trạm biến áp Loại Số lƣợng Uđm (V) Iđm (A) Icắt N (kA) B1, B2 C1251N 3 690 1250 25 (2 x 800 kVA) C801N 4 690 800 25 B3 C1001N 3 690 1000 25 (2 x 630 kVA) NS600E 4 500 600 15 B4, B5 NS600E 1 500 600 15 (1 x 400 kVA) NS400E 2 500 400 15 c. Chọn và kiểm tra cáp Chọn cáp đồng 3 lõi, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo. Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt: F .I t N qd Trong đó: 60
- : Hệ số nhiệt độ, với đồng = 7 tqđ: Thời gian quy đổi Ngắn mạch trong hệ thống cung cấp điện đƣợc coi là ngắn mạch xa nguồn: I∞ = I” do đó thời gian quy đổi bằng thời gian tồn tại ngắn mạch. tqđ = tnm = tbv + tmc Ta lấy: Thời gian tác động của bảo vệ: tbv = 0,02s Thời gian tác động của máy cắt: tmc = 0,1s → tqđ = 0,12s Ta chỉ cần kiểm tra cho tuyến cáp nào có dòng ngắn mạch lớn nhất. Tuyến cáp trên thanh cái của B1 và B3 có IN = 6,5 kA 2 Fmin = . IN tqđ = 7 . 6,5 . 0,12 =15,76 < F =16 mm Vậy chọn cáp 16 mm2 cho các tuyến là hợp lý. 61
- 8DC11 8DC11 TG 6,6 KV 8DC11 TG 6,6 KV 8DC11 8DC11 8DC11 8DC11 8DC11 8DC11 8DC11 4MS32 4MS32 3GD1 120-2B 3GD1 120-2B 3GD1 120-2B 3GD1 120-2B B4 B1 B2 B3 B5 0,4 KV 0,4 KV 0,4 KV 0,4 KV 0,4 KV Hình 3.5: Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp toàn nhà máy 62
- CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ 4.1. PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ Tổng công suất định mức (Pđm) của các thiết bị dùng điện trong phân xƣởng cơ khí là 639,6 kW trong đó công suất của các thiết bị điện là các máy cắt gọt nhƣ tiện, phay, bào, mài chiếm chủ yếu. Yêu cầu về cung cấp điện không cao lắm, điện áp yêu cầu không có gì đặc biệt mà chỉ là điện áp 0,38 kV. Phân xƣởng cơ khí có diện tích là 4714 m2 gồm 34 thiết bị chia làm 6 nhóm. Công suất tính toán của phân xƣởng là 578 kVA trong đó 80 kW sử dụng để chiếu sáng. Trong tủ phân phối đặt 1 áptômát tổng và 7 áptômát nhánh cấp điện cho 6 tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng. 4.2. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ 4.2.1. Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho phân xƣởng cơ khí Mạng điện phân xƣởng thƣờng có các dạng sơ đồ sau: Sơ đồ hình tia: Nối dây rõ ràng. Độ tin cậy cao. Các phụ tải ít ảnh hƣởng lẫn nhau. Dễ thực hiện phƣơng pháp bảo vệ và tự động hóa. Vốn đầu tƣ lớn. Sơ đồ đƣờng dây trục chính: Vốn đầu tƣ thấp. Lắp đặt nhanh, độ tin cậy không cao. 63
- Dòng ngắn mạch lớn. Thực hiện bảo vệ và tự động hóa khó. Từ những ƣu khuyết điểm trên ta dùng sơ đồ hỗn hợp của 2 dạng sơ đồ trên để cấp điện cho phân xƣởng. 64
- TPP TĐL1 TĐL2 TĐL3 ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ TĐL4 a) ~ ~ TPP b) Phụ tải TPP c) TĐL1 TĐL2 TĐL3 TĐL3 ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ Hình 4.1: Một số sơ đồ cấp điện a) Sơ đồ hình tia. b) Sơ đồ đƣờng dây trục chính c) Sơ đồ hình tia và liên thông 65
- Để cấp điện cho các động cơ máy công cụ, trong xƣởng đặt 1 tủ phân phối nhận điện từ trạm biến áp về cấp điện cho 6 tủ động lực đặt rải rác cạnh tƣờng phân xƣởng và 1 tủ chiếu sáng. Mỗi tủ động lực cấp điện cho 1 nhóm phụ tải. Đặt tại tủ phân phối của trạm biến áp 1 áptômát đầu nguồn, từ đây dẫn điện về phân xƣởng bằng đƣờng cáp ngầm. Tủ phân phối của xƣởng đặt 1 áptômát tổng đầu vào và 7 áptômát nhánh đầu ra cấp điện cho các tủ động lực và tủ chiếu sáng. Tủ động lực đƣợc cấp điện bằng đƣờng cáp hình tia, đầu vào đặt cầu dao, cầu chì, các nhánh ra đặt cầu chì. Trong 1 nhóm phụ tải, các phụ tải có công suất lớn đƣợc cấp bằng dƣờng cáp hình tia, các phụ tải có công suất bé thì có thể gộp thành nhóm và đƣợc cấp bằng đƣờng dây truc chính. 4.2.2. Chọn vị trí tủ động lực và phân phối Nguyên tắc chung: Vị trí của tủ động lực và phân phối đƣợc xác định theo các nguyên tắc nhƣ sau: Gần tâm phụ tải. Không ảnh hƣởng đến giao thông đi lại. Thuận tiện cho việc lắp đặt và vận hành. Thông gió thoáng mát và không có chất ăn mòn và cháy chập. 4.3. CHỌN TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC 4.3.1. Chọn tủ phân phối AT A1 A7 Hình 4.2: Sơ đồ nguyên lý của tủ phân phối 66
- * Chọn áptômát tổng: Phân xƣởng cơ khí có: 6 nhóm máy và hệ thống chiếu sáng (kết quả bảng phân nhóm chƣơng 2) Sttpx 578 Ix = = = 878,18 (A) 3.U đm 3.0,38 Chọn áptômát đặt tại phía thanh góp TBA B3 và áptômát tổng của tủ phân phối ta chọn cùng 1 loại. Chọn áptômát loại C1001N có Iđm = 900 A. * Chọn áptômát nhánh: Để đồng bộ ta chọn cùng 1 loại áptômát cho các nhánh và chỉ cần chọn cho nhánh có dòng làm việc lớn nhất. S ttn 168 IđmA ≥ Ilvmax = = = 255,25 (A) 3.0,38 3.0,38 Chọn áptômát loại NS400N có Iđm = 300 A. Bảng 4.1: Thông số của các áptômát Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) Icắt N (kA) C1001N 3 690 900 25 NS400N 3 690 300 10 * Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực: Các đƣờng cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực đƣợc đi trong rãnh cáp nằm dọc theo tƣờng phía trong và bên cạnh lối đi lại của phân xƣởng. Cáp đƣợc chọn theo điều kiện phát nóng và điều kiện ổn định nhiệt khi có ngắn mạch. Do chiều dài cáp không lớn nên ta không cần kiểm tra lại theo điểu kiện tổn thất điện áp cho phép. Điều kiện chọn cáp: khc.Icp ≥ Itt Trong đó : Itt: Dòng điện tính toán của nhóm phụ tải. Icp: Dòng điện phát nóng cho phép tƣơng ứng với từng loại dây, từng loại tiết diện. 67
- Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp, khi bảo vệ bằng áptômát: I 1,25.I I ≥ kdnh = dmA cp 1,5 1,5 Với cáp chôn riêng từng tƣyến dƣới đất nên khc = 1 Chọn cáp từ TBA về tủ phân phối của xƣởng: khc . Icp ≥ Itt = 878,18 A Ikdnh 1,25.900 khc . Icp ≥ = = 750 (A) 1,5 1,5 Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC có tiết diện 3.150 + 95mm có Icp = 1282 A. Chọn cáp từ TPP đến TĐL1: khc . Icp ≥ Itt = 128,13 A 1,25.300 khc . Icp ≥ = = 250 (A) 1,5 Kết hợp 2 điều kiện trên ta chọn cáp đồng 4 lõi 4G70 có Icp = 256A. Các tuyến cáp khác chọn tƣơng tự. Kết quả ghi trong bảng sau: Bảng 4.2: Kết quả chọn cáp từ TPP đến các TĐL I Tuyến cáp S (kVA) I (A) kdnh Loại I (A) TT TT 1,5 CP TPP – TĐL1 84,33 128,13 250 4G70 256 TPP – TĐL2 100 151,93 250 4G70 256 TPP – TĐL3 168 255,25 250 4G70 256 TPP – TĐL4 156,5 237,78 250 4G70 256 TPP – TĐL5 125,8 191,13 250 4G70 256 TPP – TĐL6 118,5 180,04 250 4G70 256 68
- 4.3.2. Chọn tủ động lực và dây dẫn từ tủ động lực tới các thiết bị CDT CCT CC nhánh Hình 4.3: Sơ đồ nguyên lý tủ động lực * Chọn cầu chì cho tủ động lực 1 (nhóm 1) Cầu chì bảo vệ cho máy phay thông dụng nhóm 1 Pđm = 1,1 kW. Ptt 1,1 Idc ≥ Itt = = = 2,79 (A) 3.cos .U đm 3.0,6.0,38 5.2,79 Idc ≥ = 5,58 (A) 2,5 Chọn Idc = 30 A. Chọn tƣơng tự với các máy khác. Cầu chì tổng ĐL1: 50,6 Idc ≥ Itt nhóm = = 128,13 (A) 3.0,6.0,38 5.49,38 (128,13 0,16.49,38) Idc ≥ = 146,85 (A) 2,5 Chọn Idc = 200 A. Các nhóm khác chọn Idc cầu chì tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng. * Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép: knc . Icp ≥ Itt knc = 1 Và phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp khi bảo vệ bằng áptômát I kđđn 1,25.I đmA Icp ≥ 1,5 1,5 Tính toán cho 1 máy phay thông dụng nhóm 1: Icp ≥ Itt = 2,79 A 69
- 1,25.10 Icp ≥ = 8,33 (A) 1,5 Chọn dây dẫn PVC do LENS chế tạo loại 4G1,5 có tiết diện 1,5 mm2 có Icp = 23 A. Cáp đƣợc đặt trong ống thép có đƣờng kính 3/4” chôn dƣới nền phân xƣởng. Các áptômát và đƣờng cáp khác đƣợc chọn tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng. Do công suất các thiết bị không lớn và đều đƣợc bảo vệ bằng áptômát nên không cần tính toán ngắn mạch trong phân xƣởng để kiểm tra các thiết bị lựa chọn theo điều kiện ổn định động và điều kiện ổn định nhiệt. Bảng 4.4: Kết quả chọn áptômát và cáp trong tủ động lực đến thiết bị Công suất Phụ tải Dây dẫn Cầu chì Tên máy đặt I Mã I Mã (kW) P (kW) dm D cp I / I (A) tt (A) ồng thép hiệu (A) hiệu VỎ dc Nhóm 1 Máy phay thông dụng 1,1 1,1 2,79 3/4” 4G1,5 23 H-2 100/30 Máy tiện vạn năng 10 10 25,32 3/4” 4G4 42 H-2 100/60 Máy tiện vạn năng 14 28 35,45 3/4” 4G4 42 H-2 100/80 Máy phay lăn răng 10 10 25,32 3/4” 4G4 42 H-2 100/60 Máy tiện Rơvonve 5,6 5,6 14,18 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/30 Máy tiện băng dài 19,5 39 49,38 3/4” 4G6 54 H-2 250/100 Nhóm 2 Máy cắt ren 2,8 2,8 7,09 3/4” 4G1,5 23 H-2 100/30 Máy tiện vạn năng 20 20 50,64 3/4” 4G6 54 H-2 250/150 Máy tiện pháo đài 14 14 35,45 3/4” 4G4 42 H-2 100/80 Máy tiện băng dài 14,5 14,5 36,72 3/4” 4G4 42 H-2 100/80 Máy tiện đứng 34,4 34,4 87,11 3/4” 4G16 100 H-2 400/200 Máy bào sọc 7.8 7,8 19,75 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/40 Nhóm 3 Máy tiện đứng 50,4 50,4 127,62 3/4” 4G35 158 H-2 400/300 Máy tiện 16 16 40,52 3/4” 4G6 54 H-2 250/100 Rowvonve1341 Máy tiện Rơvonve 4,7 4,7 11,9 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/30 70
- Máy tiện băng dài 30,8 30,8 77,99 3/4” 4G16 100 H-2 400/200 Máy mài phẳng 4,6 4,6 11,65 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/30 Máy khoan cần 5,5 5,5 13,93 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/30 Nhóm 4 Máy phay thông dụng 15,7 15,7 39,76 3/4” 4G4 42 H-2 250/100 Máy phay thông dụng 7,8 7,8 19,75 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/60 Máy phay thông dụng 10 20 25,32 3/4” 4G4 42 H-2 100/60 Máy doa ngang 47,5 47,5 120,3 3/4” 4G25 127 H-2 400/250 Máy khoan đứng 7 7 17,73 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/40 Máy bào răng côn 6,3 6,3 15,95 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/40 Nhóm 5 Máy phay lăn răng 60 60 152 3/4” 4G35 158 H-2 400/315 Máy mài tròn ngoài 8,7 8,7 22,03 3/4” 4G2,5 31 H-2 100/60 Máy doa ngang 14 14 35,45 3/4” 4G4 42 H-2 100/80 Máy khoan cần 10 10 25,32 3/4” 4G4 42 H-2 100/60 Máy phay lăn răng 10,9 10,9 27,6 3/4” 4G4 42 H-2 100/60 Máy tiện cụt 14 14 35,45 3/4” 4G4 42 H-2 100/80 Nhóm 6 Máy mài tròn ngoài 23 23 58,24 3/4” 4G10 75 H-2 250/150 Máy ép thuỷ lực 12 12 30,39 3/4” 4G4 42 H-2 100/80 Máy tiện Rơvonve 32 64 81,03 3/4” 4G16 100 H-2 200/180 Máy tiện băng dài 19,5 19,5 49,38 3/4” 4G6 54 H-2 200/100 71
- Từ Trạm B3 đến C1001N PVC(3.150+95) C1001N TBA 0,4 kV TPP B3 NS400N NS400N NS400N NC100H Tủ chiếu 4G120 4G16 CD-400 4G120 sáng 400 TĐL6 250 CD-600 600 250 100 200 200 200 TĐL5 400 150 80 180 180 100 4G120 100 100 400 60 315 60 4G6 4G10 4G16 4G16 4G4 4G4 4G4 4G4 4G4 4G35 4G2,5 4G120 KH 31 32 33 33 34 4G120 P (Kw) 23 12 32 32 19,5 đm KH 25 26 27 28 29 30 Itt (A) 58,24 30,39 81,03 81,03 49,38 Pđm (kW) 60 8,7 14 10 10,9 14 4G120 CD-600 Itt (A) 152 22,03 35,45 25,35 27,6 35,45 600 TĐL3 360 CD-600 600 400 250 100 400 100 TĐL4 350 300 100 30 200 30 250 400 100 100 100 250 40 40 4G6 4G16 4G2,5 4G2,5 4G35 4G2,5 4G4 4G4 4G4 4G2,5 4G25 4G2,5 4G2,5 KH 13 14 15 16 17 18 P (kW) 50,4 16 4,7 30,8 4,6 5,5 đm KH 19 20 21 21 22 23 24 I (A) 127,6 40,52 11,9 77,99 11,65 13,93 tt P 47, đm 15,7 7,8 10 10 7 6,3 (kW) 5 CD-600 25, 17, 15, 600 Itt (A) 39,7 19 25,3 120 TĐL2 250 3 7 9 4G120 250 100 100 400 100 150 80 80 200 40 CD-400 400 TĐL1 200 4G4 4G1,5 4G6 4G16 4G2,5 4G4 250 250 100 100 4G6 4G1,5 4G4 4G4 4G6 4G4 4G4 KH 7 8 9 10 11 12 4G2,5 P (kW) 2,8 20 14 14,5 34,4 7,8 đm Itt (A) 7,09 50,64 35,45 36,72 87,11 19,75 KH 1 2 3 3 4 5 6 6 Pđm (kW) 1,1 10 14 14 10 5,6 19,5 19,5 Itt (A) 2,79 25,32 35,45 35,45 25,32 14,18 39 39 Hình 4.4: Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp điện cho phân xƣởng cơ khí 72
- TDL6 TDL4 TDL1 19 7 Hình Hình 4.5: V¨n 1 2 4 5 12 21 5 23 24 phßng PX 8 15 TDL2 Sơ đồ đi dây phânxƣởng của cơ khí 3 3 6 6 14 20 21 22 11 18 9 17 10 Bé phËn söa ch÷a 73 Bé phËn dông cô 27 28 29 30 15 16 14 17 26 18 Phßng 13 Kho 25 Kho thö nghiÖm Buång th«ng giã TDL3 TDL5 TPP Tõ tr¹m b3 tíi
- CHƢƠNG 5. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY 5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm năng lƣợng trong các xí nghiệp công nghiệp có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế vì các xí nghiệp này tiêu thụ khoảng 55% tổng lƣợng điện năng sản xuất ra. Hệ số công suất cos là một trong những chỉ tiêu để đánh giá xí nghiệp dùng điện có hợp lý và tiết kiệm hay không. Nâng cao hệ số công suất cos là một chủ trƣơng lâu dài gắn liền với mục tiêu phát huy hiệu quả cao nhất quá trình sản xuất, phân phối và sử dụng điện năng. Phần lớn các thiết bị dùng điện tiêu dùng đều tiêu thụ công suất tác dụng P và công suất phản kháng Q. Công suất tác dụng là công suất đƣợc biến thành cơ năng hoặc nhiệt năng trong các thiết bị dùng điện, còn công suất phản kháng là công suất từ hóa trong máy điện xoay chiều, nó không sinh công. Việc tạo ra công suất phản kháng không đòi hỏi tiêu tốn năng lƣợng của động cơ sơ cấp quay máy phát điện. Mặt khác công suất phản kháng cung cấp cho hộ tiêu thụ điện không nhất thiết phải là nguồn. Vì vậy để tránh truyền tải một lƣợng công suất phản kháng khá lớn trên đƣờng dây, ngƣời ta đặt gần các hộ dùng điện các máy sinh ra công suẩt phản kháng (tụ điện, máy bù đồng bộ ) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải, làm nhƣ vạy đƣợc gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp sẽ nhỏ đi, do đó hệ số cos của mạng đƣợc nâng cao, giữa P, Q và góc có mối quan hệ sau: P = arctg Q 74
- Khi lƣợng P không đổi nhờ có bù công suất phản kháng, lƣợng Q truyền trên dây giảm xuống, do đó góc giảm, kết quả là cos tăng lên. Hệ số công suất cos đƣợc nâng lên cao sẽ đƣa đến những hiệu quả sau: Giảm đƣợc tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong mạng điện. Giảm tổn thất điện áp trong mạng điện. Tăng khả năng truyền tải của đƣờng dây và máy biến áp. Tăng khả năng phát của máy phát điện. Các biện pháp nâng cao hệ số công suất cos : Nâng cao hệ số công suất cos tự nhiên: là tìm các biện pháp để các hộ tiêu thụ giảm bớt đựợc lƣợng công suất phản kháng tiêu thụ nhƣ:hợp lý hóa quá trình sản xuất, giảm thời gian chạy không tải của các động cơ, thay thế các động cơ thƣờng xuyên làm việc non tải bằng động cơ có công suất hợp lý .Nâng cao hệ số cos tự nhiên rất có lợi vì đƣa lại hiệu quả kinh tế cao mà không cần đặt thêm thiết bị bù. Nâng cao hệ số cos bằng biện pháp bù công suất phản kháng. Thực chất là đặt các thiết bị bù ở gần các hộ tiêu thụ điện để cung cấp công suất phản kháng theo yêu cầu của chúng, nhờ vậy sẽ giảm đƣợc lƣợng công suất phản kháng phải truyền tải trên đƣòng dây theo yêu cầu của chúng. 5.2. CHỌN THIẾT BỊ BÙ Để bù công suất phản kháng cho các hệ thống cung cấp điện có thể sử dụng tụ bù tĩnh, máy bù đồng bộ làm việc ở chế độ quá kích thích Ở đây ta chọn các tụ điện làm thiết bị bù cho nhà máy. Sử dụng các bộ tụ bù có ƣu điểm là giá rẻ, tiêu hao ít công suất tác dụng, không có phần quay nhƣ máy bù đồng bộ nên lắp ráp, vận hành và bảo quản dễ dàng, tụ điện đƣợc chế tạo thành những đơn vị nhỏ vì thế có thể tùy theo sự phát triển của phụ tải trong quá trình sản xuất mà chúng ta có thể ghép dần tụ điện vào mạng khiến hiệu suất nâng cao và vốn đầu tƣ đƣợc sử dụng triệt để. Trong thực tế với các nhà 75
- máy, xí nghiệp có công suất phản không thật lớn thƣờng dùng tụ điện bù tĩnh để bù công suất phản kháng nhằm mục đích nâng cao hệ số công suất cos . Vị trí đặt các thiết bị bù có ảnh hƣởng rất nhiều tới hiệu quả bù. Các bộ tụ điện bù có thể đặt tại TPPTT, thanh cái cao áp, hạ áp của TBAPX, tại các tủ phân phối tủ động lực hoặc tại các đầu cực các phụ tải lớn. Để xác định chính xác vị trí đặt và dung lƣợng bù cần phải tính toán so sánh kinh tế kỹ thuật cho từng phƣơng án đặt bù cho một hệ thống cung cấp điện cụ thể. Xong theo kinh nghiệm thực tế, trong trƣờng hợp công suất và dung lƣợng bù không thật lớn có thể phân bố dung lƣợng bù cần thiết đặt tại thanh cái hạ áp của các TBAPP giảm nhẹ vốn đầu tƣ và thuận tiện cho công tác quản lý vận hành. 5.3. XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƢỢNG BÙ 5.3.1. Xác định dung lƣợng bù Dung lƣợng bù cần thiết cho nhà máy đƣợc xác định theo công thức sau: Qbù = Pttnm(tgφ1 – tgφ2). Trong đó: Pttnm: Phụ tải tác dụng tính toán của nhà máy (kW) φ1: Góc ứng với hệ số công suất trung bình trƣớc khi bù, cosφ1 = 0,67 φ2: Góc ứng với hệ số công suất bắt buộc sau khi bù, cos φ2 =0,95 : Hệ số xét tới khả năng nâng cao cosφ bằng những biện pháp đòi hỏi đặt thiết bị bù, = 0,9 ÷ 1. Với nhà máy đang thiết kế ta tìm đƣợc dung lƣợng bù cần đặt: Qbù = Pttnm . (tgφ1 – tgφ2) . = 1717,3 . (1,108 – 0,329) = 1337,8 (kVAr) 5.3.2. Tính toán phân phối dung lƣợng bù Sơ đồ nguyên lý đặt thiết bị bù: 0,4KV 6,6KV P +JQ 35KV Cáp i i Qb Qbi PPTT BAPXi Sơ đồ thay thế: 6,6KV RCi RBi 0,4KV (Qi - Qbi) Qb 76
- * Tính dung lƣợng bù cho từng mạch: Công thức: phân phối dung lƣợng bù cho 1 nhánh của mạng hình tia Rtđ Qb i = Qi – (Qxn – Qb ∑) . Ri Trong đó: Qi: Công suất phản kháng tiêu thụ của nhánh i Qxn: Công suất phản kháng toàn xí nghiệp Qb∑: Công suất phản kháng bù tổng Điện trở tƣơng đƣơng của toàn mạng: 1 1 1 1 1 = + + + + Rtđ R1 R2 R3 Ri Trong đó: Ri = (RC I + RB i): Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh thứ i RC i: Điện trở cáp của nhánh thứ i 2 PN .U 3 RB i = 2 . 10 : Điện trở của MBA phân xƣởng S đm Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh PPTT – B1: (ĐD kép) 10,5.6,62.10 3 RB1 = = 0,715 (Ω) 800 2 RC1 RB1 0,106 0,715 → R1 = = = 0,411 (Ω) 2 2 Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh PPTT – B4: (ĐD đơn) 5,75.6,62.10 3 RB4 = = 1,57 (Ω) 400 2 → R4 = RC4 + RB4 = 1,57 + 0,213 = 1,783 (Ω) Điện trở các nhánh khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng sau: 77
- Bảng 5.1: Kết quả tính toán điện trở các nhánh Tên nhánh RCi ( ) RBi ( ) Ri = RCi + RBi ( ) PPTT – B1 0,106 0,715 0,411 PPTT – B2 0,23 0,715 0,473 PPTT – B3 0,102 0,9 1,002 PPTT – B4 0,213 1,57 1,783 PPTT – B5 0,36 1,57 1,93 R = 1 = 1 = 0,15 (Ω) tđ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 R1 R2 R3 R4 R5 0,411 0,473 1,002 1,783 1,93 PPTT RC1 R C2 RC3 R C4 RC5 RB1 RB2 RB3 RB4 RB5 Qb1 Q1 Qb2 Q2 Qb3 Q3 Qb4 Q4 Qb5 Q5 Hình 5.1: Sơ đồ thay thế mạng cao áp nhà máy dùng để tính toán công suất bù tại thanh cái hạ áp các trạm BAPX Tính công suất Qb1 cho nhánh PPTT – B1: 0,15 Qb1 = 861,2 – (2733,1 – 1337,8) . = 351,97 (kVAr) 0,411 78
- Tính tƣơng tự cho các nhánh khác, kết quả ghi trong bảng sau: Bảng 5.2: Kết quả công suất bù trên các nhánh Tên nhánh Qi (kVAr) Qnm (kVAr) Qb (kVAr) Qb i (kVAr) BATT-B1 861,2 2733,1 1337,8 351,97 BATT-B2 725,5 2733,1 1337,8 283,01 BATT-B3 485,88 2733,1 1337,8 277,00 BATT-B4 286,6 2733,1 1337,8 169,22 BATT-B5 373,9 2733,1 1337,8 265,46 5.4. CHỌN KIỂU LOẠI VÀ DUNG LƢỢNG TỤ Ta chọn các tụ bù cosφ do Liên Xô chế tạo. Kết quả phân bố dung lƣợng bù và chọn tụ bù cho từng nhánh đƣợc ghi trong bảng: Bảng 5.3: Kết quả chọn tụ bù cho từng nhánh Q yêu Trạm Số Q Tổng Q bù Loại tụ bù Số bộ bù cầu biến áp pha (kVAr) (kVAr) (kVAr) B1 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 7 350 351,97 B2 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 6 300 283,01 B3 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 6 300 277,00 B4 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 4 200 169,22 B5 KC2-0,38-50-3Y3 3 50 6 300 265,46 X X X X X X X X X Hình 5.2: Sơ đồ nguyên lý đặt tụ bù trong trạm biến áp 79
- © Tủ Tủ phân áptômát phối cho Tủ bù cosφ tổng các phân xƣởng Hình 5.3: Sơ đồ lắp đặt tụ bù trong trạm đặt một máy © Tủ Tủ phân Tủ bù Tủ áptômát Tủ bù Tủ phân Tủ áptômát phối cho cosφ phân đoạn cosφ phối cho áptômát tổng các phân các phân tổng xƣởng xƣởng Hình 5.4: Sơ đồ lắp đặt tụ bù trong trạm đặt 2 máy * Cosφ của nhà máy sau khi đặt tụ bù: Tổng công suất của các tụ bù: Qtb = 1450 kVAr Lƣợng công suất phản kháng truyền trong lƣới nhà máy: Q = Qttnm – Qtb = 1913,2 – 1450 = 463,2 (kVAr) Hệ số công suất của nhà máy sau khi bù: Q tgφ = = 463 ,2 = 0,27 Pttnm 1717 ,3 tgφ = 0,27 → cosφ = 0,96 Kết luận: Sau khi đặt tụ bù cho lƣới điện hạ áp của nhà máy, hệ số công suất cosφ đã đạt tiêu chuẩn. 80
- TG 6,6 KV TG 6,6 KV B4 B1 B2 B3 B5 0,4 KV 0,4 KV Qb4 Qb1 Qb1 Qb2 Qb2 Qb3 Qb3 Qb5 Hình 5.5: Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho nhà máy 81
- CHƢƠNG 6. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO MẠNG ĐIỆN PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ 6.1. MỤC ĐÍCH VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHIẾU SÁNG Trong bất kỳ xí nghiệp, nhà máy nào thì ngoài chiếu sáng tự nhiên còn phải sử dụng đến chiếu sáng nhân tạo và đèn điện chiếu sáng thƣờng đƣợc sử dụng để làm chiếu sáng nhân tạo vì các thiết bị đơn giản, dễ sử dụng giá thành rẻ và tạo ra đƣợc ánh sáng gần giống với tự nhiên. Vì vậy vấn đề chiếu sáng đƣợc nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực trong đó có chiếu sáng công nghiệp với những yêu cầu về chất lƣợng mà khi thiết kế chiếu sáng bắt buộc phải tuân theo nhƣ: Đảm bảo đủ và ổn định chiếu sáng. Quang thông phân bố đều trên mặt bằng cần đƣợc chiếu sáng Không đƣợc có ánh sáng chói chang vùng nhìn của mắt 6.2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG 6.2.1. Các hình thức chiếu sáng Chiếu sáng chung: Là hình thức chiếu sáng tạo nên độ rọi đồng đều trên toàn diện tích sản xuất của phân xƣởng, với hình thức chiếu sáng này thì đèn đƣợc treo cao trên tầm theo quy định nào đó để có lợi nhất. Chiếu sáng chung đƣợc dùng trong các phân xƣởng có yêu cầu về độ rọi ở mọi chỗ gần nhƣ nhau và còn đƣợc sử dụng ở các nơi mà ở đó không đòi hỏi mắt phải làm việc căng thẳng. Chiếu sáng cục bộ: Là hình thức chiếu sáng ở những nơi cần quan sát chính xác tỷ mỷ và phân biệt rõ các chi tiết, với hình thức này thì đèn chiếu sáng phải đƣợc đặt gần vào nơi cần quan sát. Chiếu sáng cục bộ dùng để 82
- chiếu sáng các chi tiết gia công trên máy công cụ, ở các bộ phận kiểm tra, lắp máy. Chiếu sáng hỗn hợp: Là hình thức chiếu sáng bao gồm chiếu sáng chung và chiếu sáng cục bộ. Chiếu sáng chung hỗn hợp đƣợc dùng ở những nơi có các công việc thuộc cấp I, II,II và cũng đƣợc dùng khi cần phân biệt màu sắc, độ lồi lõm, hƣớng xắp xếp các chi tiết 6.2.2. Chọn hệ thống chiếu sáng Qua phân tích các hình thức chiếu sáng ở mục trên ta thấy phân xƣởng cơ khí có những đặc điểm thích hợp với hình thức chiếu sáng hỗn hợp vì vậy ta chọn hệ thống chiếu sáng cho phân xƣởng cơ khí là hệ thống chiếu sáng hỗn hợp. 6.2.3. Chọn loại đèn chiếu sáng Hiện nay ta thƣờng dùng phổ biến các loại bóng đèn nhƣ: Đèn dây tóc và đèn huỳnh quang a. Đèn dây tóc: Đèn dây tóc làm việc dựa trên cơ sở bức xạ nhiệt. Khi dòng điện đi qua sợi dây tóc làm dây tóc phát nóng và phát quang. Ƣu điểm của đèn dây tóc là chế tạo đơn giản, rẻ tiền đễ lắp đặt và vận hành. Nhƣợc điểm của đèn dây tóc là quang thông của nó rất nhạy cảm với điện áp. Nếu điện áp bị dao động thƣờng xuyên thì tuổi thọ của bóng đèn cũng giảm đi. b. Đèn huỳnh quang: Là loại đèn ứng dụng hiện tƣợng phóng điện trong chất khí áp suất thấp. Ƣu điểm của đèn huỳnh quang là: Hiệu suất quang lớn, khi điện áp chỉ thay đổi trong phạm vi cho phép thì quang thông giảm rất ít (1%), tuổi thọ cao. 83
- Nhƣợc điểm của đèn huỳnh quang là: Chế tạo phức tạp, giá thành cao, cos thấp làm tăng tổn hao công suất tác dụng và làm giảm hiệu suất phát quang của đèn, quang thông của đèn phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, phạm vi phát quang cũng phụ thuộc nhiệt độ, khi đóng điện thì đèn không thể sáng ngay đƣợc. Do quang thông thay đổi nên hay làm cho mắt mỏi mệt và khó chịu. Chọn đèn chiếu sáng cho phân xƣởng cơ khí: Qua phân tích các ƣu và nhƣợc điểm của hai loại bóng đèn trên ta thấy đối với phân xƣởng cơ khí thì ta dùng loại đèn sợi đốt là thích hợp. Phân xƣởng cơ khí có: Chiều dài: 103 m Chiều rộng: 55,48 m Tổng diện tích là: 5714 m2 Nguồn điện áp sử dụng U = 220V lấy từ tủ chiếu sáng của TPP trạm biến áp B3. 6.2.4. Chọn độ rọi cho các bộ phận Độ rọi là một độ quang thông mà mặt phẳng đƣợc chiếu nhận đƣợc từ nguồn sáng ký hiệu là E. Tuỳ theo tính chất của công việc, yêu cầu đảm bảo sức khoẻ cho ngƣời làm việc, khả năng cấp điện mà nhà nƣớc có các tiêu chuẩn về độ rọi cho các công việc khác nhau, do vậy ta phải căn cứ vào tính chất công việc của từng bộ phận có trong phân xƣởng cơ khí để chọn đƣợc độ rọi thích hợp. Phần lớn tính chất công việc của phân xƣởng cơ khí cần độ chính xác vừa nhƣ các máy công cụ gia công chi tiết, lắp ráp và các phòng làm việc, thử nghiệm, và phòng kiểm tra có yêu cầu về độ rọi tƣơng đối cao. Qua phân tích tính chất công việc của phân xƣởng ta tra bảng đƣợc độ rọi cho phân xƣởng cơ khí nhƣ sau: E = 30Lx 84
- 6.3. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG Độ treo cao đèn: H = h – h1 – h2 Trong đó: h: Chiều cao của phân xƣởng (tính từ nền đến trần của phân xƣởng), h = 7m h1: Khoảng cách từ trần đến đèn, h1 = 0,7m h2: Chiều cao từ nền phân xƣởng đến mặt công tác, h2 = 0,8m → H = 7 – 0,7 – 0,8 = 5,5 (m) h1 = 0,7m h = 7m H = 5,5m h2 = 0,8m Hình 6.1: Sơ đồ tính toán chiếu sáng Tra bảng chiếu sáng phân xƣởng đèn sợi đốt chao đèn vạn năng ta có tỷ L số: 1,8 . H Vậy khoảng cách giữa các đèn là: L = 1,8 . 5,5 = 10 (m) Căn cứ vào chiều rộng của xƣởng là 55,48 m, ta chọn L = 10m Ta sẽ bố trí đuợc 6 dãy đèn và cách tƣờng 2,5m Số bóng đèn sẽ là: 103 10 = 9,3 (bóng), ta lấy 10 bóng. 10 Vậy tổng số bóng đèn là: 10 . 6 = 60 (bóng) Xác định chỉ số phòng: a.b 55,48.103 φ = = = 6,6 H a b 5,5. 55,48 103 85
- Lấy hệ số phản xạ của tƣờng là 50%, của trần là 30%. Tra bảng ta chọn đƣợc hệ số sử dụng của đèn là: ksd = 0,5. Lấy hệ số dự trữ: k = 1,3, hệ số tính toán: Z = 1,2. Quang thông của mỗi đèn: F = k.E.S.Z = 1,3.103 .55,48.1,2.30 = 8915 (lm) n.ksd 60.0,5 Ta chọn bóng có công suất P = 1000W có quang thông F = 18700 lm. Tổng công suất chiếu sáng của phân xƣởng là: Pcs = 60 . 1000 = 60000 = 60 (kW) 6.4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG Đặt riêng 1 tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối của xƣởng. Tủ gồm 1 áptômát tổng 3 pha và 10 áptômát nhánh 1 pha. Mỗi áptômát cấp điện cho 6 bóng đèn. 6.4.1. Chọn áptômát tổng và cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng Chọn áptômát tổng theo các điều kiện: Điện áp định mức: UđmA ≥ Uđmm = 0,38 kV Dòng điện định mức: Pcs 60 IđmA ≥ Itt = = = 91,16 (A) 3.U đm 3.0,38 Chọn áptômát loại NC100H do hãng Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau: Bảng 6.1: Thông số của áptômát tổng Loại Số cực Iđm (A) Uđm (V) IN (kA) NC 100H 1-2-3-4 100 440 6 Chọn cáp từ TPP đến tủ chiếu sáng: Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép. khc . Icp ≥ Itt = 91,16A Trong đó: Itt: Dòng điện tính toán của hệ thống chiếu sáng chung. 86
- Icp: Dòng điện cho phép tƣơng ứng với từng loại dây, từng tiết diện. khc: Hệ số hiệu chỉnh, khc = 1. Kiểm tra điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát: 1,25.I đmA 1,25.100 Icp ≥ = = 83,33 (A) 1,5 1,5 Chọn cáp loại 4G16 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có Icp = 100A. 6.4.2. Chọn áptômát nhánh và dây dẫn đến các bóng đèn * Chọn áptômát nhánh: Điện áp định mức: Uđm ≥ Uđmm = 0,22 kV Dòng điện định mức: n.Pđ 6.1 IđmA ≥ Itt = = =27,27 (A) U đm 0,22 Chọn áptômát loại C60a có các thông số sau: Bảng 6.2: Thông số của áptômát nhánh Loại Số cực Iđm (A) Uđm (V) IN (kA) C60a 1-2-3-4 40 440 3 * Chọn dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến các bóng đèn Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép: khc . Icp ≥ Itt Kiểm tra theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát. 1,25.I đmA 1,25.40 Icp ≥ Itt = = = 33,33 (A) 1,5 1,5 2 Chọn cáp đồng 2 lõi tiết diện 2x2,5 mm có Icp = 36A cách điện PVC do hãng LENS chế tạo. 87
- 0,4 kV TPP NC100H ĐL1 ĐL2 ĐL3 ĐL4 ĐL5 ĐL6 4G16 NC100H C60a C60a C60a C60a C60a C60a C60a C60a C60a C60a Hình 6.2: Sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng của phân xƣởng 88
- NC100H 4G16 Từ hệ thống đến L = 10m L = 10m Hình 6.3: Sơ đồ mạng điện chiếu sáng phân xƣởng cơ khí 89
- CHƢƠNG 7. THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ B3 7.1. LOẠI HÌNH XÂY DỰNG TRẠM Trạm biến áp là một phần tử quan trọng nhất trong hệ thống cung cấp điện. Trạm biến áp khi thiết kế phải đảm bảo an toàn cung cấp điện, an toàn tiện lợi cho ngƣời vận hành, sửa chữa, mặt khác phải căn cứ vào mặt đất đai, môi trƣờng xung quanh, kinh phí xây dựng và mỹ quan, để lựa chọn kiểu TBA thích hợp cho từng công trình từng đối tƣợng khách hàng. Nhà máy đóng tàu Bến Kiền có số lƣợng máy biến áp phân xƣởng trong nhà máy là 5 trạm biến áp, các trạm biến áp này có công suất Stm > 250 kVA, ngoài ra còn có một trạm phân phối trung tâm. Trạm biến áp đƣợc thiết kế ở đây là trạm B3, tại trạm có đặt 2 máy biến áp, công suất mỗi máy SđmB3 = 630 kVA – 6,6kV/0,4kV. Với trạm có 2 máy biến áp ta có thể bố trí 2 phòng. Nếu đặt chung 2 MBA 1 phòng thì sẽ tiết kiệm đƣợc tƣờng xây nhƣng sẽ nguy hiểm khi 1 máy xảy ra cháy nổ. Đặt mỗi máy một phòng sẽ tốn kém hơn nhƣng mức độ an toàn cao hơn. 7.2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA TRẠM Trạm biến áp phân xƣởng B3 cung cấp điện cho phân xƣởng cơ khí và khu nhà ở công nhân viên. Do yêu cầu chung của nhà máy và tính chất của phụ tải nên TBA B3 cần cung cấp điện liên tục. Phía cao áp nhận điện từ trạm PPTT bằng hai đƣờng dây cáp 6,6kV qua dao cách ly và cầu chì cao áp vào 2 máy biến áp 630 kVA - 6,6/0,4 kV. Phía hạ áp dùng 5 tủ tự tạo gồm: + Tủ đặt áptômát phân đoạn + 2 tủ đặt áptômát tổng + 2 tủ đặt áptômát nhánh 90
- Để kiểm tra thƣờng xuyên trên mỗi thanh cái của 1 máy biến áp có đặt 3 đồng hồ Ampe kế kèm theo biến dòng điện, 1 đồng hồ đo Volt, 1 khoá chuyển mạch đo điện áp pha-dây, 2 công tơ hữu công và vô công 3 pha. 2XLPE(3x16)mm2 Tủ cao áp trọn bộ Cầu dao 7,2kV – 200A Cầu dao 7,2kV – 200A 3GD1 120-2B 3GD1 120-2B XLPE(3x16)mm2 XLPE(3x16)mm2 B3 2x630kVA 6,6kV/0,4kV 2 2 3PVC(1x300)mm 3PVC(1x300)mm A A A A A A BI: 1500/5A BI kWh kVAr kVAr kWh C1001N C1001N V V C1001N NS600E NS600E = = Hình 7.1: Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp B3 91
- 7.2.1. Chọn máy biến áp B3 Phân xƣởng cơ khí và nhà ở công nhân viên có công suất tính toán Stt = 686,6 kVA. Trạm đặt 2 MBA có Sđm = 630 kVA – 6,6/0,4 kVA của hãng liên doanh ABB chế tạo. Bảng 7.1: Thông số kỹ thuật của MBA SđmB3 (kVA) Uđm (kV) P0 (kW) PN (kW) UN% 630 6,6/0,4 1,2 8,2 4 7.2.2. Chọn thiết bị phía cao áp a. Chọn cáp cao áp Cáp từ trạm PPTT đến trạm biến áp phân xƣởng B3 đƣợc chọn loại cáp 6,6 kV cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do Nhật chế tạo có tiết diện 16mm2 – XLPE (3x16) mm2 (đƣợc chọn và kiểm tra ở chƣơng 3). b. Chọn tủ cao áp Chọn tủ cao áp 6,6 kV trọn bộ có cầu dao – cầu chì, cách điện bằng SF6, tủ có thể mở rộng và không cần bảo trì, loại 8DH10. Bảng 7.2: Thông số kỹ thuật của tủ Loại Cách Uđm Iđm (A) INt IN max TB đóng cắt điện (kV) (kA) (kA) 8DH10 SF6 7,2 200 25 25 Cầu dao, cầu chì Ta chọn loại cầu chì 3GD1 120-2B do hãng SIEMENS chế tạo. c. Chọn sứ đỡ Sứ đỡ phần cao áp gồm sứ đỡ phần trong nhà dùng đỡ dao cách ly, cầu chì thanh cái cao áp trong buồng cao thế. -2l 2 Điều kiện chọn sứ: F = 0,6 . F ≥ F = 1,76.10 . .i cp ph tt a xkN1 Trong đó: Fcp: Lực tác động cho phép lên sứ (kg) 92
- Fph: Lực phá hoại quy định của sứ (kg) Ftt: Lực tính toán dòng điện tác động lên sứ l: Khoảng cách giữa các sứ đỡ của 1 pha, l = 80 cm a: Khoảng cách giữa các pha, a = 30 cm Theo tính toán ở chƣơng 3, trạm biến áp B3 có ixkN1 = 3,69 kA -2 80 2 Ftt = 1,76 . 10 (3,69) = 0,64 (kg) 30 Chọn sứ loại O - 10 - 375 có Fph = 375 kG. 7.2.3. Chọn thiết bị hạ áp a. Chọn thanh dẫn Chọn theo điều kiện phát nóng: K1 . K2 . Icp ≥ Icb Thanh dẫn đặt nằm ngang: K1 = 0,95 0 Nhiệt độ môi trƣờng xung quanh 25 C: K2 = 0,88 Dòng làm việc cƣỡng bức Icb chọn theo điều kiện quá tải sự cố của MBA: 1,4SđmB 1,4.630 Icb = = = 77,15 (A) 3U đm 3.6,6 Chọn thanh dẫn đồng kích thƣớc 60 x 6 có Icp = 1125 A → 0,95 . 0,88 .1125 = 940,5 > 77,15 A * Kiểm tra ổn định động Lấy khoảng cách giữa các pha là a = 30 cm Lấy chiều dài nhịp sứ là l =80 cm Tính lực tác dụng lên một nhịp thanh dẫn: -2 l 2 -2 80 2 Ftt = 1,76 . 10 . . i xkN2 = 1,76 . 10 . . 16,5 = 12,78 (kg) a 30 Mômen uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn: F .l 12,78.80 M = tt = = 102,24 (kg.cm) 10 10 Ứng suất tính toán trong vật liệu thanh dẫn là: 93
- M tt WX Trong đó: Wx: Mômen chống uốn của tiết diện thanh dẫn với trục thẳng góc với phƣơng uốn khi đặt thanh dẫn nằm ngang. 1 2 1 2 3 Wx = . h . b = . 6 . 0,6 = 3,6 (cm ) 6 6 → 102,24 = 28,4 (kg/cm2) tt 3,6 Ứng suất cho phép của đồng là: 2 2 cp = 1400 kg/cm > tt = 28,4 kg/cm Vậy thanh dẫn thỏa mãn điều kiện ổn định động. * Kiểm tra ổn định nhiệt: Thanh dẫn có Icp = 1125 A > 1000 A không cần kiểm tra ổn định nhiệt. b. Chọn sứ đỡ Chọn sứ loại O -1-375 do Liên Xô chế tạo có: Uđm = 1kV Upđ.khô = 11kV Fph = 375kG c. Chọn áptômát Các áptômát đã chọn ở chƣơng 3. Chọn áptômát tổng và phân đoạn: C1001N Áptômát nhánh loại NS600E Bảng 7.3: Thông số kỹ thuật của các áptômát Loại Udm (V) Idm (A) Icắt N (kA) C1001N 690 1000 25 NS600E 500 600 15 Kiểm tra lại điều kiện cắt dòng ngắn mạch: Icắt đm A ≥ IN 94
- Dòng ngắn mạch trên thanh cái 0,4kV IN = 1,45 kV (tính toán ở chƣơng 3) Icắt N = 15 kA > IN = 6,5 kA. Vậy áptômát chọn thỏa mãn. d. Chọn cáp hạ áp tổng Chọn theo điều kiện phát nóng: Khc . Icp ≥ Itt Nhiệt độ môi trƣờng đặt cáp 250C, số tuyến cáp đặt trong hầm cáp bằng 3 trên 1 nhánh MBA với khoảng cách giữa các sợi cáp là 300mm → Khc = 0,86 Dòng phụ tải tính toán của cáp: kqtsc .SđmBA 1,4.630 Itt = = = 424,35 (A) n. 3.U đmH 3. 3.0,4 Chọn cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo có F = 300 mm2 có Icp = 565 A → 0,86 . 565 = 485,9 A > 424,35 A Bảng 7.4: Thông số kỹ thuật của cáp d (mm) M R0, /km Icp (A) F (mm2) vỏ lõi kg/km ở 200C Trong nhà min max 1x300 20,1 27,5 31 2957 0,0601 565 Cáp đƣợc bảo vệ bằng áptômát tổng C1001N có IđmA = 1000 A Ta có điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ: I kđđn ≤ 1,5 I cp Ikđ nh: Dòng khởi động của bộ phận cắt mạch bằng nhiệt. Ikđ nh ≥ IđmA: Để an toàn lấy Ikđ nh = 1,25 . IđmA → Ikđ nh = 1,25 . 1000 = 1250 (A) = 1250 = 0,74 < 1,5 3.565 Vậy cáp đã chọn thỏa mãn. e. Chọn thiết bị đo đếm 95
- Các đồng hồ đo đếm đƣợc chọn theo cấp chính xác: kqtsc .SđmBA 1,4.630 Chọn đồng hồ Ampe (A): Imax = = = 1273,06 (A) 3.U đmH 3.0,4 Thang đo: (0 3250) A Cấp chính xác: 0,5 Chọn công tơ hữu công (kWh) và vô công (kVAr) là công tơ 3 pha có cấp chính xác nhƣ sau: kWh (1,5) – kVAr (2). Chọn vôn kế (V): Thang đo: (0 400) V Cấp chính xác: 1,5 Chọn khóa chuyển mạch: Thƣờng có 7 vị trí trong đó có 3 vị trí pha, 3 vị trí dây và 1 vị trí cắt. CN AB BN BC AN AC OFF Chọn cầu chì bảo vệ vôn kế: Có dòng định mức IđmCC = 5 A. f. Chọn máy biến dòng Chọn theo các điều kiện: Điện áp định mức: UđmBI ≥ 0,4 kV I cb 1,4.630 Dòng sơ cấp định mức: IđmBI ≥ Imax = = = 1060,88 (A) 1,2 3.0,4.1,2 Chọn máy biến dòng loại có IđmBI = 1500A/5A. Các đồng hồ và biến dòng điện cùng đặt trong một tủ hạ áp nên khoảng cách dây nối rất ngắn và điện trở của các đồng hồ không đáng kể do đó phụ tải tính toán của mạch thứ cấp của máy biến dòng ảnh hƣởng không nhiều đến 96
- sự làm việc bình thƣờng trong cấp chính xác yêu cầu vì vậy không cần kiểm tra điều kiện phụ tải thứ cấp. g. Chọn kích thƣớc tủ phân phối hạ áp Tủ phân phối đƣợc chọn có kích thƣớc nhƣ sau: Kích thƣớc thân tủ: 1600x600x800 theo chiều cao – sâu – rộng Kích thƣớc đế tủ: 100x600x800 7.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƢỞNG B3 7.3.1. Hệ số nối đất của trạm biến áp phân xƣởng B3 Nối đất làm việc phía trung tính hạ áp máy biến áp nhằm mục đích sử dụng điện áp dây (Ud) và sử dụng điện áp pha (Up). Nối đất an toàn: Đó là hệ thống nối đất bao gồm các cọc và dây dẫn tiếp đất, đảm bảo điện áp bƣớc (Ub) và điện áp tiếp xúc (Utx) nhỏ, không gây nguy hiểm cho ngƣời khi tiếp xúc với thiết bị điện. Theo quy phạm trang bị điện, điện trở của hệ thống nối đất thì Rđ 4 (đối với máy biến áp S > 1000 kVA) mạng hạ áp có dây trung tính máy biến áp an toàn cho ngƣời vận hành và sử dụng. Nối đất chống sét: Để bảo vệ các thiết bị trong trạm tránh sóng quá điện áp truyền từ đƣờng dây vào. Phải đặt bộ chống sét van 6,6 kV ở đầu đƣờng cáp 6,6 kV (đầu nối vào đƣờng dây 6,6 kV), tại cột chống sét van phải nối đất. 7.3.2. Tính toán hệ thống nối đất Máy biến áp B3 có 2 cấp điện áp U = 6,6/0,4 kV. Ở cấp hạ áp có dòng lớn vì vậy điện trở nối đất của trạm yêu cầu không vƣợt quá 4 . Theo số liệu địa chất ta có thể lấy điện trở xuất của đất tại khu vực xây dựng trạm biến áp phân xƣởng B3 là: = 0,4 . 104 .cm Xác định điện trở nối đất của 1 cọc: 97
- 0,366 21 1 4t 1 R . .K lg log ( ) 1c l max d 2 4t 1 Trong đó : : Điện trở xuất của đất /cm Kmax = 1,5 hệ số mùa cọc d: Đƣờng kính ngoài của cọc, m l: Chiều dài của cọc, m t: Độ chôn sâu của cọc, tính từ mặt đất tới điểm giữa của cọc (cm) Đối với thép góc có bề rộng của cạnh là b, đƣờng kính ngoài đẳng trị đƣợc tính: d = 0,95b Ta dùng thép góc L60 x 60 x 6 dài 2,5 m để làm cọc thẳng đứng của thiết bị nối đất, đặt cách nhau 2,5m và chôn sâu 0,7 m. 0,7m 0,8m 2 1 1 2,5m 1. Cọc 2. Thanh nối a = 2,5m Với tham số cọc nhƣ trên, công thức trên có thể tính gần đúng nhƣ sau: R1c = 0,00298 . max = 0,00298 . Kmax . ( ) 4 R1c = 0,00298 . 1,5 . 0,4 . 10 = 17,88 ( ) Xác định sơ bộ số cọc: R n = 1c K.sdc Ryc Trong đó: Ksdc: Hệ số sử dụng cọc, lấy sơ bộ Ksdc = 0,58 (với tỷ số a/l = 1) 98
- Ryc: Điện trở nối đất yêu cầu, Ryc = 4 Ta có : n = 17,88 = 7,71 (cọc) 0,58.4 Ta lấy tròn số n = 8 cọc Xác định điện trở thanh nối nằm ngang 0,366 2l 2 R . .lg ( ) ttlmax bt Trong đó: maxt: Là điện trở suất của đất ở độ sâu chôn thanh nằm ngang /cm (lấy độ sâu = 0,8m) lấy kmaxt = 3. 4 4 maxt = đ . 3 = 0,4 . 10 . 3 = 1,2.10 ( /cm) l: Chiều dài (chu vi) mạch vòng tạo nên bởi các thanh nối ,cm. Trạm biến áp thiết kế có kích thƣớc là: Chiều dài: a = 11,1 m Chiều rộng: b = 3,1 m Khi thiết kế nối đất cho trạm ta chôn hệ thống nối đất cách tƣờng là 0,45m về các phía khi đó ta có: Mạch vòng nối đất chôn xung quanh trạm thiết kế có chu vi: 2 . (12 + 4) = 32 m → l = 3200 cm b: Bề rộng thanh nối b = 4 cm t: Chiều chôn sâu thanh nối t = 80 cm 0,366 .1,2.10 4 2. 3200 2 Ta có: Rt = lg = 6,6 (Ω) 3200 4.80 Điện trở của thanh nối thực tế còn cần phải xét đến hệ số sử dụng thanh Ksdt theo số cọc chôn thẳng đứng, tra bảng “PL 6.6 TL1” ta tìm đƣợc Ksdt = 0,36 với n = 8. Vậy điện trở thực tế của thanh là: 99
- Rt 6,6 RN = = 18,33 (Ω) K sdt 0,36 Ta tính đƣợc điện trở nối đất cần thiết của toàn bộ số cọc là: Rnđ .RN 4.18,33 Rc = = 5,12 (Ω) RN Rnđ 18,33 4 Số cọc cần phải đóng là: R 17,88 n = 1c = = 6,02 Ksd .R c 0,58.5,12 Lấy tròn n = 6 cọc tra bảng PL 6.6 TL1 ta tìm đƣợc hệ số sử dụng cọc và thanh ngang là: Ksdc = 0,62, Ksdt = 0,4 Từ công thức xác định điện trở khuếch tán của thiết bị nối đất gồm hệ thống cọc và thanh nối nằm ngang. Rc .Rt 5,12.6,6 Rnđ = = 1,27 (Ω) < 4 Ω Rc .K sdt n.Rt .K sdc 5,12.0,4 6.6,6.0,62 Điện trở của hệ thống nối đất thỏa mãn yêu cầu kĩ thuật. Tóm lại hệ thống hệ thống nối đất cho trạm đƣợc thiết kế nhƣ sau: Dùng 6 thanh thép góc L60 x 60 x 6 dài 2,5m chôn thành mạch vòng 32m. 12m 4m Hình 7.2: Hệ thống nối đất của trạm 100
- KẾT LUẬN Trong thời gian 12 tuần vừa qua em đƣợc nhận đồ án tốt nghiệp “Thiết kế cung cấp điện cho công ty công nghiệp tàu thủy Bến Kiền” với sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Trọng Thắng và thầy giáo Ngô Quang Vĩ em đã nắm bắt đƣợc một số vấn đề. Thống kê phân loại phụ tải và tính toán phụ tải các phân xƣởng của nhà máy đóng tàu Bến Kiền. Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng MBA đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi sảy ra sự cố. Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy và mạng hạ áp cho phân xƣởng cơ khí của nhà máy. Tính toán bù công suất phản kháng và thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng cơ khí. Do thời gian có hạn nên trong đồ án của em còn có nhiều thiếu xót, rất mong đƣợc sự đóng góp thêm của các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên: Nguyễn Quang Hiếu 101
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm (2006), Thiết kế cấp điện, Nhà xuất bản khoa học – kỹ thuật. 2. PGS.TS Đặng Văn Đào (2005), Kỹ thuật chiếu sáng, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 3. TS Ngô Hồng Quang (2006), Giáo trình cung cấp điện, nhà xuất bản giáo dục. 4. Ngô Hồng Quang (2000), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 kV đến 500 kV, Nhà xuất bản khoa học – kỹ thuật. 102