Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia-Phân xửởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia-Phân xửởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_nha_may_dong_tau_hoang_gia.pdf
Nội dung text: Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia-Phân xửởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LỜI NÓI ĐẦU Trong xã hội ngày càng phát triển mức sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ điện năng tăng. Các doanh nghiệp các công ty ngày cang gia tăng sản xuất trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Mặt khác nhu cầu nhu cầu tiêu dung của con ngƣời đòi hỏi cả về chất lƣợng sản xuất lẫn mẫu mã phong phú. Chính vì vậy các công ty xí nghiệp luôn phải cải tiến trong việc thiết kế, lắp đặt các thiết bị tiên tiến để sản xuất ra hang loạt sản phẩm đạt hiệu quả đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Trong hàng loạt các công ty xí ngiệp kể trên có cả Công ty Cổ Phần Đóng tàu Hoàng Gia và phân xƣởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng. Do đó nhu cầu sử dụng điện trong các nhà máy ngày càng tăng cao đòi hỏi nghành công ngiệp năng lƣợng điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển của các ngành công ngiệp. hệ thống cung cấp điện ngầy càng phức tạp, việc thiết kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra những phƣơng án cung cấp điện hợp lý và tối ƣu. Một phƣơng án cung cấp điện đƣợc coi là tối ƣu khi có vốn đầu tƣ họp lý, chi phí vận hành tổn thất điện năng thấp đồng thời vận hành đơn giản thuận tiện trong sửa chữa. Sau thời gian học tập tại trƣờng đến nay em đã hoàn thành công việc học tập của mình và đƣợc giao đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho Nhà máy Đóng tàu Hoàng Gia – Phân xƣởng Chế Tạo Nắp Hầm Hàng”. Do thạc sỹ Vũ Kiên Quyết hƣớng dẫn. Nội dung đồ án gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Xác định phụ tải tính toán của phân xƣởng chế tạo nắp hầm hàng - Chƣơng 2: Lựa chọn các phần tử của hệ thống cấp điện - Chƣơng 3: Tính toán bù công suất phản kháng - Chƣơng 4: Thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 1
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƢỞNG CHẾ TẠO NẮP HẦM HÀNG 1.1 . ĐẶT VẤN ĐỀ Đất nƣớc ta bƣớc vào thời kỳ đổi mới, chúng ta đang hội nhập mạnh mẽ với thế giới bên ngoài, do đó nhu cầu đi lại, vận chuyển,đặc biệt là đƣờng biển, tăng nên 1cách nhanh chóng,cùng với đó là sự phát triển của ngành đóng tàu. Trong thời gian gần đây, hàng loạt các doanh ngiệp đóng tàu mới đƣợc thành lập,trong đó có Nhà Máy Đóng Tàu Hoàng Gia. Nhà Máy Đóng Tàu Hoàng Gia là doanh ngiệp chuyên sửa chữa và đóng mới những con tàu có tải trọng từ 6000 tấn đổ lại. Ngoài ra doanh ngiệp còn chế tạo những thiết bị khác liên quan đến việc vận tải đƣờng thủy. Nhà máy đƣợc thành lập vào ngày 29 tháng 3 năm 2008. Địa chỉ: xã Kim Lƣơng, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng. Hiện nay có rất nhiều phƣơng pháp tính toán phụ tải, thong thƣờng những phƣơng pháp đơn giản việc tinh toán thuận tiện lại cho kết quả không chính xác. Do đó theo yêu cầu cụ thể, nên chọn phƣơng pháp tính toán hợp lý. Thiết kế cung cấp điện cho các phân xƣởng bao gồm 2 giai đoạn: + Giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế + Giai đoạn bản vẽ thi công Trong giai đoạn làm nhiệm vụ thiét kế ( hoặc thiết kế kỹ thuật ) ta tính sơ bộ gần đúng phụ tải điện dựa trên cơ sở tổng công suất đã biết của các hộ tiêu thụ ( bộ phận phân xƣởng ). Ở giai đoạn thiết kế thi công , ta tiến hành xác định chính xác phụ tải điện dựa vào số liệu cụ thể về các hộ tiêu thụ của các bộ phận phân xƣởng Nguyên tắc chung để tính phụ tải của hệ thống điện là tính từ thiết bị dùng điện ngƣợc trở về nguồn, tức là tiến hành từ bậc thấp đến bậc cao của hệ thống cung cấp điện. Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 2
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sau đây là 1 vài hƣớng dẫn về cách chọn phƣơng pháp tính: Để xác định phụ tảu tính toán của các hộ tiêu thụ riêng biệt ở các điểm nút điện áp U<1000V trong lƣới điện phân xƣởng nên dùng phƣơng pháp số thiêt bị sử dụng hiệu quả nhq bởi vì phƣơng pháp này có kết quả tƣơng đối chính xác, hoặc theo phƣơng pháp thống kê. Để xác định phụ tải cấp cao của hệ thống cung cấp điện, tức là tính từ thanh cái các phân xƣởng hoặc thanh cái trạm biến áp đƣờng dây cung cấp cho xí ngiệp, ta nên áp dụng phƣơng pháp dựa trên cơ sở giá trị trung bình và các hệ số,kmax , khd Khi tinh toán sơ bộ ở giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế với các cấp cao của hệ thống cung cấp điện có thể sử dụng phƣơng pháp tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu kcn.Trong 1 số trƣờng hợp cá biệt thì có thể tính theo phƣơng pháp xuất phụ tải trên 1 đơn vị sản xuất. Ở phạm vi đồ án này ta chọn phƣơng pháp số thiết bị sử dụng điện hiệu quả để tính toán phụ tải động lực cho các phân xƣởng theo từng nhóm thiết bị và thêo từng công đoạn ( còn gọi là phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công xuất trung bình ptb hay phƣơng pháp sắp xếp theo biểu đồ) Khi cần nâng cao độ chính xác của phụ tải tính toán hoặc khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phƣơng pháp tƣơng đối đơn giản kể trên thì ta dùng phƣơng pháp này Công thức tính nhƣ sau: Ptt = kmax.ksd.Pđm Trong đó: ptt công suất tính toán kmax hệ số sử dụng của nhóm thiết bị ksd hệ số cực đại .Pđm số thiết bị dùng điện hiệu quả Phƣơng pháp này cho kết qủa tƣơng đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả nhq chúng ta xét đến một loạt các yếu tố quan trọng nhƣ ảnh hƣởng Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 3
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP của số lƣợng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng nhƣ sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng. 1.2 . PHÂN NHÓM PHỤ TẢI Phụ tải của phân xƣởng gồm 2 loại: phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng Để có số liệu cho việc tính toán thiết kế sau này ta chia các thiết bị trong phân xƣởng ra làm từng nhóm. Việc chía nhóm đƣợc căn cứ theo các nguyên tắc sau: Các thiết bị gần nhau đƣa vào 1 nhóm Một nhóm tốt nhất nên có các thiết bị n ≤ 8 Đi dây thuận lợi không đƣợc chồng chéo, góc lƣợn của ống phải nhỏ hơn 120o Ngoài ra kết hợp với công suất của các nhóm gần bằng nhau. Căn cứ vào mặt bằng phân xƣởng và sự bố trí sắp xếp và tính chất chế độ làm việc của các máy ta chia các thiết bị trong phân xƣởng làm 26 nhóm thiết bị. 1.2.1 Liệt kê phụ tải của phân xƣởng. Công suất đặt STT Tên thiêt bị (Kw) Máy cắt CNC với 9mỏ cắt song song 5 Nhóm 1 Máy cắt CNC plasma 47,5 02 máy hàn DC 400A 2×21 Nhóm 2 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 Nhóm 3 01 máy hàn SAW 1000A 65 05 máy hàn DC 400A 5×21 Nhóm 4 02 máy hàn MIG / MAG 2×29 01 máy là thép tấm 40 Nhóm 5 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 06 máy hàn DC 400A 6×21 Nhóm 6 01 máy cắt đột 630A 50 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 4
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Công suất đặt STT Tên thiêt bị (Kw) Nhóm 7 06 máy hàn MIG / MAG 6×29 03 máy hàn DC 400A 3×21 Nhóm 8 01 máy hàn SAW 1000A 65 02 máy hàn MIG /MAG 500A 2×29 Nhóm 9 01 máy hàn SAW 1000A 65 01 máy cắt đột 630A 50 04 máy hàn DC 400A 4×21 Nhóm 10 03 máy hàn MIG / MAG 3×29 02 máy hàn DC 400A 2×21 Nhóm 11 03 máy hàn MIG /MAG 500A 3×29 Nhóm 12 05 máy hàn MIG / MAG 500A 5×29 03 máy hàn DC 400A 3×21 Nhóm 13 01 máy cắt đột 630A 50 Nhóm 14 06 máy hàn MIG / MAG 500A 6×29 03 máy hàn DC 400A 3×21 Nhóm 15 01 máy hàn SAW 1000A 65 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 Nhóm 16 01 may hàn SAW 1000A 65 03 máy hàn DC 400A 3×21 Nhóm 17 02 máy hàn MIG / MAG 500A 2×29 Nhóm 18 04 máy hàn MIG / MAG 500A 4×29 Nhóm 19 Cổng trục 25T+25T 52 01 bộ nâng từ tấm thép 25 Nhóm 20 01 cầu trục 20T, cao 10m, dài 22m 30,4 03 cầu trục 5T, cao 5m, dài 22m 3×19,5 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 5
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Công suất đặt STT Tên thiêt bị (Kw) 02 cầu trục 20T, cao 10m, dài 22m 2×30,4 01 cầu trục 50T, cao 10m, dài 36m 36,2 Nhóm 21 Bộ nâng từ cho tấm thép 25 03 cầu trục 5T, cao 5,5m, dài 22m 3×19,5 05 máy nén khí 5×7,5 Nhóm 22 03 máy sấy khí 3×7,8 Nhóm 23 02 hệ thống gia nhiệt cho khí nén 2×140 Nhóm 24 08 máy hàn 8×25 Trạm 0xygen + CO2 65 Nhóm 25 Trạm LPG 75 01 tời 15 01 hệ thống gia nhiệt cho khí nén 140 Nhóm 26 Quạt hút khí thải 90 Bảng 1.1. Phân nhóm các phụ tải trong phân xưởng chế tạo nắp hầm hàng 1.2.2. Xác định phụ tải tinh toán của nhóm 1 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 1 Máy cắt CNC 9 mỏ cắt song 01 1 5 13,8 song 2 Máy cắt CNC Plasma 01 2 47,5 131,23 Cosφ = 0,55 Do nhóm có 2 động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 5 + 47,5 = 52,5 (kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 52,5 . 1,518 = 79,72 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 6
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.3. Xác định phụ tải tính toán nhóm 2 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 3 Máy hàn DC 400A 02 3 21×2 58 4 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 Cosφ = 0,55 n1 4 Ta có n = 4 và n1 = 4 khi đó n* = 1 n 4 p1 Ta lại có P1 = 21×2 + 29×2 = 100 (kW) và P∑ = 100 (kW) do đó P* = = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 4 = 3,8 Với ksd = 0,3 và nhq = 3,8 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 2 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 100 = 64,2 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 64,2 . 1,518 = 97,5 (kVAr) 1.2.4 . Xác định phụ tải nhóm 3 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 5 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 6 Máy hàn SAW 1000A 01 5 65 179,6 Cosφ = 0,55 Do nhóm có 3 động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 29 .2 + 65 = 123 (kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 123 . 1,518 = 186,7 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 7
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.5. Xác định phụ tải nhóm 4 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 7 Máy hàn DC 400A 05 3 21×5 58 8 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 Cosφ = 0,55 n1 7 Ta có n = 7 và n1 = 7 khi đó n* = 1 n 7 p1 Ta lại có P1 = 21×5 + 29×2 = 163 (kW) và P∑ = 163 (kW) do đó P* = = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 7 = 6,65 Với ksd = 0,3 và nhq = 6,65 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,80 Phụ tải tính toán của nhóm 4 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,80 . 0,3 . 163 = 88,02(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 88,02 . 1,518 = 133,6 (kVAr) 1.2.6. Xác định phụ tải nhóm 5 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 9 Máy là tép tấm 01 6 40 110,5 10 Máy hàn MIG / MAG 500A 05 4 29×5 80,1 Cosφ = 0,55 n1 6 Ta có n = 6 và n1 = 6 khi đó n* = 1 n 6 Ta lại có P1 = 40 + 29×5 = 185 (kW) và P∑ = 185 (kW) do đó P* = = 1 * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 6 = 5,7 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 8
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với ksd = 0,3 và nhq = 5,7 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,88 Phụ tải tính toán của nhóm 5 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,88 . 0,3 . 185 = 104,34(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 104,34 . 1,518 = 158,39 (kVAr) 1.2.7. Xác định phụ tải tính toán nhóm 6 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 11 Máy hàn DC 400A 06 3 21×6 58 12 Máy cắt đột 630A 01 7 50 138,12 Cosφ = 0,55 n1 1 Ta có n = 7 và n1 = 1 khi đó n* = 0,143 n 7 p1 50 Ta lại có P1 = 50 (kW) và P∑ = 176 (kW) do đó P* = = = 0,284 p 176 * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,89 Do đó nhq = 0,89 × 7 = 6,23 Với ksd = 0,3 và nhq = 6,23 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,88 Phụ tải tính toán của nhóm 6 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,88 . 0,3 . 176 = 99,264(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 99,264 . 1,518 = 150,68 (kVAr) 1.2.8. Xác định phụ tải tính toán nhóm 7 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 13 Máy hàn MIG / MAG 06 4 29×6 80,1 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 9
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP n1 6 Ta có n = 6 và n1 = 6 khi đó n* = 1 n 6 p1 Ta lại có P1 = 6 ×29 = 174 (kW) và P∑ = 174 (kW) do đó P* = = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 6 = 5,7 Với ksd = 0,3 và nhq = 5,7 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,88 Phụ tải tính toán của nhóm 7 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,88 . 0,3 . 174 = 98,136(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 98,136 . 1,518 = 148,97 (kVAr) 1.2.9. Xác định phụ tải tinh toán nhóm 8 Số Ký STT Tên thiết bị P(kW) Iđm(A) lƣợng hiệu 14 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 15 Máy hàn SAW 01 5 65 179,6 n1 1 Ta có n = 4 và n1 = 1 khi đó n* = 0,25 n 4 Ta lại có P1 = 65 (kW) và P∑ = 21×3 + 65 = 128 (kW) do đó P* = = 0,51 * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,71 Do đó nhq = 0,71 × 4 = 2,84 Với ksd = 0,3 và nhq = 2,84 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 8 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 128 = 82,176(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 82,176 . 1,518 = 124,74 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 10
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.10. Xác định phụ tải tính toán nhóm 9 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 16 Máy hàn MIG / MAG 02 4 29×2 80,1 17 Máy hàn SAW 01 5 65 179,6 18 Máy cắt đột 630A 01 7 50 138,12 n1 2 Ta có n = 4 và n1 = 2 khi đó n* = 0,5 n 4 Ta lại có P1 = 60 + 50 = 110 (kW) và P∑ = 29×2 + 65 + 50 = 168 (kW) p1 do đó P* = = 0,655 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,91 Do đó nhq = 0,91 × 4 = 3,6 Với ksd = 0,3 và nhq = 3,6 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 9 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 168 = 107,86(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 107,86 . 1,518 = 163,73 (kVAr) 1.2.11. Xác định phụ tải tính toán nhóm 10 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 19 Máy hàn DC 400A 04 3 21×4 58 20 Máy hàn MIG / MAG 500A 03 4 29×3 80,1 Cosφ = 0,55 n1 7 Ta có n = 7 và n1 = 7 khi đó n* = 1 n 7 Ta lại có P1 = 21×4 + 29×3 = 171 (kW) và P∑ = 171 (kW) do đó P* = = 1 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 11
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 7 = 6,65 Với ksd = 0,3 và nhq = 6,65 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,80 Phụ tải tính toán của nhóm 10 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,80 . 0,3 . 171 = 92,34 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 92,34. 1,518 = 140,17 (kVAr) 1.2.12. Xác định phụ tải tính toán nhóm 11 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 21 Máy hàn DC 400A 02 3 21×2 58 22 Máy hàn MIG / MAG 500A 03 4 29×3 80,1 Cosφ = 0,55 n1 5 Ta có n = 5 và n1 = 5 khi đó n* = 1 n 5 p1 Ta lại có P1 = 21×2 + 29×3 = 129 (kW) và P∑ = 129 (kW) do đó P* = = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 5 = 4,75 Với ksd = 0,3 và nhq = 4,75 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2 Phụ tải tính toán của nhóm 11 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2 . 0,3 . 129 = 77,4 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 77,4. 1,518 = 117,49 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 12
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.13. Xác định phụ tải tính toán nhóm 12 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 23 Máy hàn MIG / MAG 500A 05 4 29×5 80,1 Cosφ = 0,55 n1 5 Ta có n = 5 và n1 = 5 khi đó n* = 1 n 5 p1 Ta lại có P1 = 29×5 = 145 (kW) và P∑ = 145 (kW) do đó P* = = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 5 = 4,75 Với ksd = 0,3 và nhq = 4,75 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2 Phụ tải tính toán của nhóm 12 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2 . 0,3 . 145 = 87 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 87 . 1,518 = 132,1 (kVAr) 1.2.14. Xác định phụ tải tính toán nhóm 13 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 24 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 25 Máy cắt đột 630A 01 7 50 138,12 Cosφ = 0,55 n1 1 Ta có n = 4 và n1 = 1 khi đó n* = 0,25 n 4 50 Ta lại có P1 = 50 (kW) và P∑ = 113 (kW) do đó P* = = = 0,44 113 * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,78 Do đó nhq = 0,78 × 4 = 3,12 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 13
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với ksd = 0,3 và nhq = 3,12 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 13 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 113 = 72,546(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 72,546 . 1,518 = 110,125 (kVAr) 1.2.15. Xác định phụ tải tính toán nhóm 14 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 26 Máy hàn MIG / MAG 500A 06 4 29×6 80,1 Cosφ = 0,55 n1 6 Ta có n = 6 và n1 = 6 khi đó n* = 1 n 6 p1 Ta lại có P1 = 29×6 = 174 (kW) và P∑ = 174 (kW) do đó P* = = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 6 = 5,7 Với ksd = 0,3 và nhq = 5,7 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 14 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 174 = 98,136 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 98,136 . 1,518 = 148,97 (kVAr) 1.2.16. Xác định phụ tải tính toán nhóm 15 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 27 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 28 Máy hàn SAW 01 5 65 179,6 n1 1 Ta có n = 4 và n1 = 1 khi đó n* = 0,25 n 4 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 14
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP p1 Ta lại có P1 = 65 (kW) và P∑ = 21×3 + 65 = 128 (kW) do đó P* = = 0,51 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,71 Do đó nhq = 0,71 × 4 = 2,84 Với ksd = 0,3 và nhq = 2,84 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 15 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 128 = 82,176(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 82,176 . 1,518 = 124,74 (kVAr) 1.2.17. Xác định phụ tải tính toán nhóm 16 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 29 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 30 Máy hàn SAW 1000A 01 5 65 179,6 Cosφ = 0,55 Do nhóm có 3 động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 29 .2 + 65 = 123 (kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 123 . 1,518 = 186,7 (kVAr) 1.2.18. Xác định phụ tải tính toán nhóm 17 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 31 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 32 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 Cosφ = 0,55 n1 5 Ta có n = 5 và n1 = 5 khi đó n* = 1 n 5 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 15
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP p1 Ta lại có P1 = 21×3 + 29×2 = 121 (kW) và P∑ = 121 (kW) do đó P* = = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 5 = 4,75 Với ksd = 0,3 và nhq = 4,75 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2 Phụ tải tính toán của nhóm 11 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2 . 0,3 . 121 = 72,6 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 72,6. 1,518 = 110,21 (kVAr) 1.2.19. Xác định phụ tải tính toán nhóm 18 Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 33 Máy hàn MIG / MAG 500A 04 4 29×4 80,1 Cosφ = 0,55 n1 4 Ta có n = 4 và n1 = 4 khi đó n* = 1 n 4 Ta lại có P1 = 29×4 = 116 (kW) và P∑ = 116 (kW) do đó P* = = 1 * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 4 = 3,8 Với ksd = 0,3 và nhq = 3,8 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2,14 Phụ tải tính toán của nhóm 18 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2,14 . 0,3 . 116 = 74,47 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 74,47 . 1,518 = 113,05 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 16
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.20. Xác định phụ tải tính toán nhóm 19 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 34 Cổng trục 25T+25T 01 8 52 158 Cosφ = 0,50 Do nhóm có động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 52 (kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 52 . 1,732 = 90 (kVAr) 1.2.21. Xác định phụ tải tinh toán nhóm 20 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 35 Bộ nâng từ cho tấm thép 01 9 25 76 36 Cầu trục 20T, cao 10m, dài 01 10 30,4 92.4 22m 37 Cầu trục 5T, cao 5,5m dài 03 11 19,5×3 59,25 22m Cosφ = 0,50 n1 5 Ta có n = 5 và n1 = 5 khi đó n* = 1 n 5 Ta lại có P1 = 19,5 ×3 + 30,4 + 25 = 113,9 (kW) và P∑ = 133,9 (kW) do đó P* p = 1 = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 5 = 4,75 Với ksd = 0,3 và nhq = 4,75 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 2 Phụ tải tính toán của nhóm 20 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 2 . 0,3 . 113,9 = 68,34 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 68,34 . 1,73 = 118,37 (kVAr) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 17
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.22. Xác định phụ tải tính toán nhóm 21 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 38 Cầu trục 20T, cao 10m, dài 02 10 30,4×2 92,4 22m 39 Cầu trục 50T, cao 10m, dài 01 12 36,2 110,6 36m 40 Bộ nâng từ cho tấm thép 01 9 25 76 41 Cầu trục 5T, cao 5,5m, dài 03 11 19,5 ×3 59,25 22m Cosφ = 0,50 n1 7 Ta có n = 7 và n1 = 7 khi đó n* = 1 n 7 Ta lại có P1 = 19,5 ×3 + 30,4×2 + 25 + 36,2 = 180,5 (kW) và P∑ = 180,5 (kW) p1 do đó P* = = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 7 = 6,65 Với ksd = 0,3 và nhq = 6,65 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,8 Phụ tải tính toán của nhóm 21 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,8 . 0,3 . 180,5 = 97,47 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 97,47 . 1,73 = 168,6 (kVAr) 1.2.23. Xác định phụ tải tính toán nhóm 22 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 42 Máy nén khí 05 13 7,5×5 15,2 43 Máy sấy khí 03 14 7,8×3 15,8 Cosφ = 0,75 n1 8 Ta có n = 8 và n1 = 8 khi đó n* = 1 n 8 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 18
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP p1 Ta lại có P1 = 7,8 ×3 +7,5×5 = 60,9 (kW) và P∑ = 60,9 (kW) do đó P* = = 1 p * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 8 = 8,55 Với ksd = 0,3 và nhq = 8,55 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,65 Phụ tải tính toán của nhóm 22 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,65 . 0,3 . 60,9 = 30,15 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 30,15 . 0,88 = 26,6 (kVAr) 1.2.24. Xác định phụ tải tính toán nhóm 23 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 44 Hệ thống gia nhiệt cho khí 02 15 140×2 283,6 nén Cosφ = 0,75 Do nhóm có 2 động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 140×2 = 280(kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 280 . 0,882 = 246,96 (kVAr) 1.2.25. Xác định phụ tải tinh toán nhóm 24 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 50 Máy hàn 08 17 25×8 69 Cosφ = 0,55 n1 8 Ta có n = 8 và n1 = 8 khi đó n* = 1 n 8 Ta lại có P1 = 25×8 = 200 (kW) và P∑ = 200 (kW) do đó P* = = 1 * * Tra bảng tìm nhp ( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 255) ta đƣợc nhq = 0,95 Do đó nhq = 0,95 × 8 = 8,55 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 19
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với ksd = 0,3 và nhq = 8,55 ta tra bảng tìm kmax( sách Thiết kế hệ thống điện, trang 256) ta đƣợc kmax = 1,65 Phụ tải tính toán của nhóm 24 : Ptt = ksd × kmax × P∑ = 1,65 . 0,3 . 200 = 99 (kW) Qtt = Ptt . tgφ = 99 . 1,518 = 150,282 (kVAr) 1.2.26. Xác định phụ tải tính toán nhóm 25 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 45 Hệ thống gia nhiệt cho khí 01 15 140 283,6 nén 46 Quạt hút khí thải 01 16 90 182,3 Cosφ = 0,75 Do nhóm có 2 động cơ nên ta có: n Ptt = pdmi = 140 + 90 = 230(kW) 1 Qtt = Ptt . tgφ = 230 . 0,882 = 202,86 (kVAr) 1.2.27. Xác định phụ tải tính toán nhóm 26 STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 47 Tram Oxygen + CO2 01 18 65 131,7 48 Trạm LPG 01 19 75 152 49 Tời 01 20 15 45,6 Cosφ = 0,75 Do nhóm có 3 động cơ nên ta có: Ptt = = 65 + 75 + 15 = 155(kW) Qtt = Ptt . tgφ = 155 . 0,882 = 136,71 (kVAr) 1.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƢỞNG 2 Lấy suất chiếu sáng chung của phân xƣởng là: P0 = 14 (W/m ) Phân xƣởng có chiều dài a = 155m, chiều rộng b = 97m Do đó diện tích của phân xƣởng là: D = a × b = 155 × 97 = 15035 (m2) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 20
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Công suất chiếu sáng của xƣởng : Pcs = P0 . D = 15035 . 14 = 210490 (W) = 210,49 (kW) Do xƣởng sử dụng đèn chiếu sáng tiết kiệm điện có cosφ = 0,9.nên ta có Qcs = Pcs . tgφ Do đó ta có Qcs = 210,49. 0,484 = 102 (kVAr) 1.4. PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN PHÂN XƢỞNG n 26 Phụ tải tác dụng tính toán toàn xƣởng : px k dt p tti0,7 p tti 11 Do đó Px = 0,7 ( 52,5 + 64,2 + 123 + 88,02 + 104,34 + 99,264 + 98,136 + 82,176 + 107,86 + 92,34 + 155 + 230 + 99 + 280 + 82,17 + 97,47 + 68,34 + 52 + 74,47 + 72,6 + 123 + 82,176 + 98,136 + 87 + 72,546 + 77,4 + 92,34) = 1892,425 (kW) Phụ tải phản kháng tính toán toàn xƣởng: Qx = Px . tgφ = 1892,425 . 1,518 = 2873,61 (kVAr) Do ta lấy cosφ toàn xƣởng là 0,55 Phụ tải toàn xƣởng kể cả chiếu sáng: 2 2 2 2 Sx = (PPQQx cs ) ( x cs ) (1892,425 210,49) (2873,61 102) =3643,7 (kVA) Px 1892,425 Cosφpx = 0,52 Sx 3643,7 Sơ dồ mặt bằng phân xƣởng xửa chữa cơ khí: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 21
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Ký Công Số Hệ Phụ tải tính toán Hệ số hiệu suất thiết số Số Idm,A sử cos Tên nhóm và thiết bị điện trên đặt bị cực Ptt, Qtt, Stt, lƣợng thiết bị dụng tg Itt, A mặt P0 hiệu đại kW kVAr kVA Ksd bằng kW quả kmax 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Nhóm 1 Máycăt NC 9 mỏ căt song song 1 1 5 13,8 0,3 0,55/1,518 Máy cắt CNC plasma 1 2 47,5 131,23 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 1 52,5 145,12 0,3 0,55/1,518 1 52,5 79,72 95,45 145 Nhóm 2 Máy hàn DC 400A 2 3 21 58 0,3 0,55/1,518 Máy hàn MIG/MAG 2 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 2 100 276,2 4 2,14 64,2 97,5 116,74 177,3 Nhóm 3 Máy hàn MIG/ MAG 2 3 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Máy hàn SAW 1 5 65 179,6 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 3 123 339,8 3 123 186,7 223,6 340 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 22
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Nhóm 4 Máy hàn DC 400A 5 3 21 58 0,3 0,55/1,518 Máy hàn MIG/MAG 2 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 4 163 370,1 7 1,8 88,02 133,6 160 243,15 Nhóm 5 Máy là thép tấm 1 6 40 110,5 0,3 0,55/1,518 Máy hàn MIG/ MAG 5 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 5 185 511 6 1,88 104,34 158,39 189,67 288,23 Nhóm 6 Máy hàn DC 400A 6 3 21 58 0,3 0,55/1,518 Máy cắt đột 630 A 1 7 50 138,12 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 6 176 486,12 1 1,8 99,264 150,68 180,44 274,21 Nhóm 7 Máy hàn MIG/MAG 6 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 7 174 480,6 6 1,88 98,136 148,97 178,4 271,1 Nhóm 8 Máy hàn DC 400A 3 3 21 58 0,3 0,55/1,518 Máy hàn SAW 1 5 65 179,6 0,3 0,55/1,518 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 23
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Cộng theo nhóm 8 128 353,6 1 2,14 82,176 124,74 149,4 227 Nhóm 9 Máy hàn MIG/MAG 2 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Máy hàn SAW 1 5 65 179,6 0,3 0,55/1,518 Máy cắt đột 630A 1 7 50 138,12 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 9 173 447,92 2 2,14 107,86 163,73 196 298 Nhóm 10 Máy hàn DC 400A 4 3 21 58 0,3 0,55/1,518 Máy hàn MIG/MAG 3 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 10 171 472,3 7 1,8 92,34 140,17 167,8 255,1 Nhóm 11 Máy hàn DC 400A 2 3 21 58 0,3 0,55/1,518 Máy hàn MIG/MAG 3 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 11 129 356,3 5 2 77,4 117,49 140,7 213,8 Nhóm 12 Máy hàn MIG/MAG 5 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 12 145 400,5 5 2 87 132,1 158,2 240,3 Nhóm 13 Máy hàn DC 400A 3 3 21 58 0,3 0,55/1,518 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 24
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Máy cắt đột 630A 1 7 50 138,12 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 13 113 312,12 1 2,14 72,546 110,13 131,88 200,4 Nhóm 14 Máy hàn MIG/MAG 6 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 14 174 480,6 6 1,88 98,136 149 178,4 271 Nhóm 15 Máy hàn DC 400A 3 3 21 58 0,3 0,55/1,518 Máy hàn SAW 1 5 65 179,6 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 15 128 353,6 1 2,14 82,176 124,74 149,4 227 Nhóm 16 Máy hàn MIG/MAG 2 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Máy hàn SAW 1 5 65 179,6 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 16 123 339,8 1 123 186,7 223,6 340 Nhóm 17 Máy hàn DC 400A 3 3 21 58 0,3 0,55/1,518 Máy hàn MIG/MAG 2 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 17 121 334,2 5 2 72,6 110,21 132 200,5 Nhóm 18 Máy hàn MIG/MAG 4 4 29 80,1 0,3 0,55/1,518 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 25
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Cộng theo nhóm 18 116 320,4 4 2,14 74,47 113,05 135,4 205,7 Nhóm 19 Cổng trục 25T+25T 1 8 52 158 0,3 0,5/1,732 Cộng theo nhóm 19 1 8 52 158 0,3 0,5/1,732 Nhóm 20 Bộ nâng từ tấm thép 1 9 25 76 0,3 0,5/1,732 Cầu trục 20T 1 10 30,4 92,4 0,3 0,5/1,732 Cầu trục 5T 3 11 19,5 59,25 0,3 0,5/1,732 Cộng theo nhóm 20 114 346,15 5 2 68,34 118,37 136,7 207,66 Nhóm 21 Cầu trục 20T 2 10 30,4 92,4 0,3 0,5/1,732 Cầu trục 50T 1 12 36,2 110 0,3 0,5/1,732 Bộ nâng từ tấm thép 1 9 25 76 0,3 0,5/1,732 Cầu trục 5T 3 11 19,5 59,25 0,3 0,5/1,732 Cộng theo nhóm 21 150 465,15 7 1,8 97,47 186,6 210,5 296,2 Nhóm 22 Máy nén khí 5 13 7,5 15,2 0,3 0,75/0,88 Máy sấy khí 3 14 7,8 15,8 0,3 0,75/0,88 Cộng theo nhóm 22 60,9 123,4 8 1,65 30,15 26,6 40,2 61 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 26
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Nhóm 23 HT gia nhiệt cho khi nén 2 15 140 283,6 0,3 0,75/0,88 Cộng theo nhóm 23 280 567,2 2 280 246,96 373,35 567,2 Nhóm 24 Máy hàn 8 16 25 69 0,3 0,55/1,518 Cộng theo nhóm 24 200 552 8 1,65 99 150,28 180 200,55 Nhóm 25 HT gia nhiệt cho khí nén 1 15 140 283,61 0,3 0,75/0,88 Quạt hút khí thải 1 17 90 182,3 0,3 0,75/0,88 Cộng theo nhóm25 230 465,91 2 230 136,71 267,6 466 Nhóm 26 Trạm O2 + CO2 1 18 65 131,67 0,3 0,75/0,88 Trạm LPG 1 19 75 152 0,3 0,75/0,88 Máy Tời 1 20 15 45,58 0,3 0,5/1,732 Cộng theo nhóm 26 155 329,25 2 155 202,86 255,3 314 Tổng cộng tính toán toàn PX 1892,4 2975,61 3643,7 5536 Bảng 1.2. Bảng phụ tải điện của phân xưởng chế tạo nắp hầm hàng Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 27
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tr¹m biÕn ¸p trung gian H §•êng d©y trung ¸p ngoµi ph©n x•ëng Tr¹m biÕn ¸p ph©n x•ëng BA C¸p h¹ ¸p tõ tr¹m biÕn ¸p ®Õn tñ PP Tñ ph©n phèi cña ph©n x•ëng Tñ PP §•êng c¸p tõ tñ PP tíi tñ §L 27 tñ ®éng lùc cña ph©n x•ëng Tñ §L Tñ §L Tñ §L §•êng c¸p tõ tñ ®éng lùc tíi c¸c m¸y ®iÖn C¸c m¸y ®iÖn cña ph©n x•ëng M§ M§ M§ M§ M§ M§ Hình 1.2 : Sơ đồ cấp điện cho phân xưởng Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 28
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 2. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong điều kiện vận hành các khí cụ điện, sứ cách điện và các bộ phận dẫn điện khác, có thể ở 1 trong 3 chế độ cơ bản: chế độ làm việc lâu dài, chế độ làm việc quá tải ( đối với thiết bị điện có thể cho phép quá tải tới 1,3 ÷ 1,4 so với định mức ), chế độ ngắn mạch. Ngoài ra còn có thể nằm trong chế độ làm việc không đối xứng. Trong chế độ làm việc lâu dài, các khí cụ điện, các bộ phận dẫn điện khác sẽ làm việc tin cậy nếu chúng đƣợc chọn theo đúng điện áp và dòng điện định mức. Trong chế độ làm việc quá tải, dòng điện qua khí cụ và các bộ phận dẫn điện khác sẽ làm việc với dòng điện lớn hơn dòng điện định mức. Sự làm việc tin cầy của các phần tử trên đƣợc đảm bảo bằng cách quy định giá trị và thời gian điện áp và dòng điện tăng cao không vƣợt quá giới hạn cho phép. Trong tình trạng ngắn mạch, các khí cụ và các bộ phận dẫn điện khác vẫn đảm bảo độ làm việc tin cậy nếu quá trình lựa chọn chúng có các thong số theo điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt. Khi xảy ra ngắn mạch, để hạn chế tác hại của nó cần nhanh chóng loại bỏ bộ phận hƣ hỏng đó ra khỏi mạng điện. Ngoài ra còn phải chú ý tới vị trí đặt thiết bị, nhiệt độ môi trƣờng xung quanh, mức độ ẩm ƣớt, mức độ nhiễm bẩn và chiều cao lắp đặt thiết bị so với mực nƣớc biển. 2.2. CHỌN SỐ LƢỢNG, DUNG LƢỢNG, VỊ TRÍ ĐẶT MÁY BIẾN ÁP 2.2.1. Vị trí đặt máy biến áp trong phân xƣởng. Vị trí máy biến áp phân xƣởng có thể ở độc lập bên ngoài, liền kề với phân xƣởng hoặc đặt bên ngoài phân xƣởng và phải thoả mãn yêu cầu cơ bản sau: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 29
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP An toàn và liên tục cấp điện Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới. Thao tác vân hành quản lý dễ dàng. Phòng chống cháy nổ, bụi bặm, khí ăn mòn. Tiết kiệm vốn đầu tƣ và chi phí vận hành nhỏ. Khi xác định số lƣợng trạm của xƣởng, số lƣợng và công suất của máy biến áp trong 1 trạm chúng ta cần chú ý tới mức độ tập trung hay phân tán của phụ tải trong đó và tính chất quan trọng của phụ tải về phƣơng diện cấp điện. Dung lƣợng của máy biến áp trong 1 xƣởng nên đồng nhất, ít chủng loại để giảm số lƣợng và dung lƣợng của máy dự phòng, sơ dồ nối dây của trạm nên đơn giản, chú ý tới sự phát triển của phụ tải sau này. Tất cả các yêu cầu trên phải đƣợc nghiên cứu xem xét nghiêm túc, nhƣng tuỳ thuộc vào yêu cầu công nghệ, khả năng đầu tƣ cơ bản và điều kiện đất đai để chọn thứ tự ƣu tiên cho thoả đáng. Chú ý rằng các máy và trạm biến áp có công suất lớn nên đặt gần trung tâm phụ tải, máy biến áp có tỷ số biến đổi nhỏ nên đặt gần nguồn điện và ngƣợc lại. Chọn vị trí đặt trạm biến áp: Do phân xƣởng diện tích hạn chế, trong phân xƣởng tập trung nhiều máy móc, thiết bị do đó để thuận tiện cho việc vận hành, cấp diện và sửa chữa mà không ảnh hƣởng tới hoạt động của phân xƣởng, ta chọn vị trí đặt trạm ở vị trí góc phân xƣởng ở phía đƣờng Hùng Vƣơng.(nhƣ hình vẽ trên đã trình bày 2.2.2. Chọn dung lƣợng, số lƣợng máy biến áp. Với phụ tải tính toán của phân xƣởng chế tạo nắp hầm hàng : S = 3643,7 kVA Nguồn cung cấp : U = 10 kV . Phân xƣởng thuộc hộ tiêu thụ loại 2 Sau đây là 1 vài phƣơng án cấp điện : Phƣơng án 1 : Dùng 1 máy biến áp có công suất Sđm = 4000kVA Phƣơng án 2 : Dùng 1 máy biến áp có công suất Sđm = 3500kVA Phƣơng án 3 : Dùng 2 máy biến áp có công suất Sđm = 2000 kVA Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 30
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Xét phƣơng án 1: Sttpx = 3643,7 kVA SđmBA = 4000 kVA Sttpx 3643,7 Ta có K pt 0,91 SdmBA 4000 Trong đó Kpt hệ số phụ tải. Với phƣơng án sử dụng máy biến áp có dung lƣợng nhƣ trên, sau này ta có thể mở rộng quy mô của nhà máy nhƣng khi máy biến áp xảy ra sự cố toàn bộ phân xƣởng ngừng hoạt động. Xét phƣơng án 2 : SđmBA = 3500 kVA Sttpx 3643,7 Ta có K pt 1,04 nSdmBA 3500 Nhƣ vậy 1 máy biến áp vẫn có thể cung cấp cho toàn bộ phân xƣởng nhƣng phải cắt bớt đi 1 số phụ tải không cần thiết( do trong xƣởng các máy móc không thể hoạt động cùng 1 lúc do đó phƣơng án này vẫn có thể chấp nhận đƣợc). Nhƣng khi máy biến áp xảy ra sự cố toàn bộ phân xƣởng ngừng hoạt động. Xét phƣơng án 3: SđmBA = 2000 kVA Sttpx 3643,7 Ta có K pt 0,91 nSdmBA 2000.2 Khi bị sự cố chỉ có 1 máy biến áp làm việc với hệ số quá tải là 1,4 Sqt = 1,4 . Sđm BA = 1,4 . 2000 = 2800 kVA Nhƣ vậy 1 máy biến áp vẫn có thể cung cấp cho toàn phân xƣởng mà phải cắt bớt phụ tải của phân xƣởng, các hộ tiêu thụ điện loại 3, loại 2. Việc lựa chọn số lƣợng và dung lƣợng của máy biến áp dựa trên cơ sở kỹ thuật và kinh tế cho các trạm biến áp chính và các trạm biến áp phân xƣởng có ý nghĩa quan trọng để xây dựng các sơ dồ cung cấp điện nhà máy Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 31
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP hợp lý. Số lƣợng máy biến áp trong các trạm giảm áp chính và các trạm biến áp phân xƣởng không nên quá 2 máy biến áp. Về kinh tế những trạm có 2 máy biến áp thƣờng hợp lý hơn trạm 1 máy biến áp và trạm có nhiều máy biến áp. Chọn công suất máy biến áp: Trong hệ thống cung cấp điện nhà máy, công suất của máy biến áp điện lực, trong điều kiện làm việc bình thƣờng phải đảm bảo cung cấp điện cho tất cả các thiết bị tiêu thụ điện hoặc hộ tiêu thụ điện. vì vậy ta chọn phƣơng án 3, dung 2 máy biến áp có công suất 2000kVA hạ diện áp từ 10 kV xuống 0,4 kV. Tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng của máy biến áp: Ứng với công suất Sđm = 2000kVA ta sẽ có : ∆P0 = 8,3 kW, ∆Pk = 24kW, UK% = 6,5 và I0%= 5 Tổn hao công suất máy biến áp 2 cuộn dây: Tổn hao không tải: I% 4,5 ∆S0 = ∆P0 + j∆Q0 = ∆P0 + jS= 8,3j 4000 100 dmBA 100 =8,3 +j18 (kVA) Tổn hao đồng: ∆SCu = ∆PCu + j∆QCu = 22 22 SSttUK % tt 3643,7 7 3643,7 PjK 2224.22jj 20 0,058(kVA) SSdmBA100 dmBA 4000 100 4000 Tổn hao công suất : ∆S = ∆S0 + ∆SCu = 28,3 + j18,058 (kVA) 1 Tổn hao điện năng máy biến áp : A n PT' P ' S 2 BA0 n k tt ' Ta có: P0 P 0 kkt Q 0 iS%. 4,5.4000 Trong đó : Q dm = 180(kVAR ) 0 100 100 Với kkt = 0,1 (tra cẩm nang các thiết bị điện) ' Do đó ta có : P0 8,3 0,1.180 26,3 (kW) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 32
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ' Và Pk P k k kt Q k US%. 7.4000 Trong đó : Q dm = 280(kVAR ) k 100 100 ' Do đó: Pk 24 0,1.280 52 (kW) Với Tmax = 5200h ta có : -4 2 -4 2 τ = ( 0,124 + Tmax . 10 ) . 8760 = ( 0,124 + 5200 . 10 ) . 876 = 3633 (h) Do đó tổn thất điện năng: 3643,72 A2.26,3.8760 0,5. .52.3633 535.638,22( kWh ) BA 40002 Chọn vị trí đặt trạm biến áp: Do phân xƣởng diện tích hạn chế, trong phân xƣởng tập trung nhiều máy móc, thiết bị do đó để thuận tiện cho việc vận hành, cấp diện và sửa chữa mà không ảnh hƣởng tới hoạt động của phân xƣởng, ta chọn vị trí đặt trạm ở vị trí góc phân xƣởng ở phía đƣờng Hùng Vƣơng.(nhƣ hình vẽ trên đã trình bày) Tñ Tñ M¸y Tñ A Tñ A Tñ A Tñ A Tñ A M¸y cao BA cao tæng nh¸nh ph©n nh¸nh tæng BA ¸p 10/0,4 ¸p 8DH10 ®o¹n 10/0,4 8DH10 H×nh 2.1. S¬ ®å dÊu nèi tr¹m biÕn ¸p Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 33
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.3. LỰA CHỌN THIẾT BỊ CAO CẤP CỦA PHÂN XƢỞNG 2.3.1. Chọn dây dẫn từ trạm trung gian về trạm biến áp phân xƣởng: Đƣờng dây cung cấp từ trạm biến áp trung gian về trạm biến áp phân xƣởng dài 0,5 Km ta sử dụng cáp ngầm.Cáp ngầm đƣợc chôn dƣới hào có chiều rộng a= 70cm chiều cao H = 100cm. Hào cáp đƣợc xây kiên cố để chống rung và va đập.Hào có nắp đậy bằng nắp bê tông để thuận tiện cho việc thay thế và sửa chữa. Tra cẩm nang có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 5200h có Jkt = 2,7 ImaxI tt Ta có Fkt JJkt kt Stt 3643,7 Với Itt 105,2 A 2 3Udm 2 310 105,2 2 Do đó Fkt ≥ 38,96 mm 2,7 Tra bảng sách thiết kế cung cấp điện trang 305 ta chọn đƣợc cáp đồng 3 lõi (3 × 50) cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng Fukukawa sản xuất. Kiểm tra dây đã chọn theo điều kiện dòng sự cố : Tra bảng với dây dẫn nhƣ trên ta tìm đƣợc. Icp = 200 A Khi bị đứt 1 đƣờng dây, đƣờng dây còn lại chuyển tải toàn bộ công suất : Isc= 2Itt= 2 .105,2A Ta thấy Isc = Icp Ta kiểm tra dây dẫn đã chọn theo điều kiện tổn thất điện áp: Với dây dẫn nhƣ trên ta có r0 = 0,494 Ω/km và x0 = 0,4 Ω/km PRQX. . (1892,425 .0,494+2975,61 .0,4).0,5 Ta có U 54 V Udm 2.10 Do phân xƣởng là hộ tiêu thụ loại 2 nên có lộ kép dẫn điện về xƣởng ( trạm sử dụng 2 máy biến áp) ∆U<∆Ucp = 5%Uđm = 500 V Cả hai điều kiện trên đều thoả mãn do đó ta chọn dây dẫn loại nhƣ trên. Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 34
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.3.2.Lựa chọn thanh cái cao áp: Điều kiện để lựa chọn thanh cái: Chọn loại bằng đồng, thiết diện thanh cái đựơc chọn theo điều kiện phát nóng cho phép: K1 . K2 . K3. Icp ≥ Icb Trong đó : K1 : hệ số hiệu chỉnh, khi thanh góp đặt đứng K1 = 1 ,nằm ngang K1 = 0,95 K2 : hệ số hiệu chỉnh khi xét trƣờng hợp thanh dẫn gồm nhiều thanh góp lại ( tra ở sổ tay), nếu là dây dẫn trên không K2=1 Icp : dòng điện cho phép qua thanh cái. K3 : hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ. Icb : dòng điện cƣỡng bức (Icb≥Itt) Stt 3643,7 Ta có: Itt 210,5 A 3Udm 310 2 Ta chọn thanh cái có kích thƣớc: 25×3 (mm ) ,Icp = 340 A , mỗi pha 1 thanh. 2.3.3. Lựa chọn máy cắt điện: Máy cắt là thiết bị dùng trong mạng điện cao áp, nó có nhiệm vụ là đóng cắt phụ tải lúc làm việc bình thƣờng và tự động cắt phụ tải khi xảy ra sự cố. Máy cắt là thiết bị làm việc tin cậy nhƣng giá thành cao nên ngƣời ta chỉ sử dụng nó ở nơi quan trọng . Điều kiện chọn lựa máy cắt : Uđmmc ≥ Uđm m = 10 kV Iđmmc > Icb Trong đó : Uđmmc : điện áp định mức của máy cắt Uđm m : điện áp định mức của mạng Iđmmc : dòng điện định mức của máy cắt Icb : dòng điện cƣỡng bức Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 35
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.3.3.1. Chọn máy cắt liên lạc trên thanh cái 10 kV( MCLL) Dòng qua máy cắt liên lạc là dòng cung cấp cho phụ tải phân đoạn của thanh cái bị mất điện. Dòng qua máy cắt liên lạc nặng nề nhất là trƣờng hợp mất điện 1 nguồn, đƣờng dây còn lại sẽ cung cấp điện cho thanh cái đó, đồng thời các máy biến áp và thiết bị cao áp nối vào thanh cái đó phải làm việc quá tải. Stt 3643,7 Iđmmc≥ Icb = Itt 210,5 A 3Udm 310 Tra bảng trang 636 sách cung cấp điện ta đƣợc máy cắt mình cần là loại BMЄ 10 – 50 với các thong số nhƣ sau: Loại MC Uđm, kV Iđm, A ixk, kA Ixk, kA Iođ,kA(10s) BMЄ 10 – 50 10 200 12,4 7,2 3,4 2.3.3.2. Chọn máy cắt đầu vào máy biến áp. Điều kiện lựa chọn: Uđmmc ≥ Uđm m = 10 kV Iđmmc≥ Icb = A Tra bảng trang 636 sách cung cấp điện ta đƣợc máy cắt mình cần là loại BMЄ 10 – 50 với các thong số nhƣ sau: Loại MC Uđm, kV Iđm, A ixk, kA Ixk, kA Iođ,kA(10s) BMЄ 10 – 50 10 200 12,4 7,2 3,4 2.3.4. Chọn lựa dao cách ly cho máy cắt liên lạc. Dao cách ly là thiết bị đƣợc dùng phổ biến trong mạng điện cao áp và hạ áp. Dao cách ly có nhiệm vụ cách ly giữa phần mang điện và không mang điện, đồng thời tạo khe hở để ngƣời sửa chữa có thể yên tâm công tác. Dao cách ly không có bộ phận dập hồ quang nên không đƣợc thao tác khi mang tải. Điều kiện dể lựa chọn dao cách ly: Uđmmc ≥ Uđm m = 10 kV Iđmmc≥ Icb = A Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 36
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 268 ta đƣợc dao cách ly đặt ngoài trời do Liên Xô chế tạo loại PЛH – 10/200 có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại Uđm ,kV Iđm, A ixk, kA Ixk, kA Iôđ, kA Số lƣợng PЛH – 10 200 15 9 5 2 10/200 2.3.5. Chọn dao cách ly đầu vào máy biến áp. Điều kiện dể lựa chọn dao cách ly: Uđmmc ≥ Uđm m = 10 kV Stt 3643,7 Iđmmc≥ Icb = Itt 210,5 A 3Udm 310 Tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 268 ta đƣợc dao cách ly đặt ngoài trời do Liên Xô chế tạo loại PЛH – 10/200 có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại Uđm ,kV Iđm, A ixk, kA Ixk, kA Iôđ, kA Số lƣợng PЛH – 10 200 15 9 5 2 10/200 2.3.6. Tính chọn và kiểm tra sứ: Điều kiện để lựa chọn sứ cách điện : Uđm.sứ ≥ Uđm.m Iđm.sứ ≥ Ilv.max ’ Fcp ≥ F tt = k . Ftt Iôdn ≥ I∞ Trong đó: Uđm.sứ điện áp định mức của sứ Uđm.m điện áp định mức của mạng Iđm.sứ dòng điện định mức của sứ Ilv.max dòng điện làm việc lớn nhất qua sứ Fcp lực tác dụng cho phép trên đầu sứ , Fcp = 0,6 Fph ’ F tt lực tác dụng trên đầu sứ Iôdn dòng điện ổn định nhiệt Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 37
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP I∞ dòng điện ngắn mạch Ftt lực tác dụng đặt ở trọng tâm tiết diện thanh dẫn, 22 l Ftt = 1,76.10 .i kG xk a Trong đó : l khoảng cách liên tiếp giữa 2 sứ liên tiếp trên 1 pha,[cm] a khoảng cách giữa 2 pha, [cm] ' k hệ số hiệu chỉnh, k= H =1,3 H ixk dòng điện xung kích, có giá trị: iIxk1,8. 2. N l khoảng cách liên tiếp giữa 2 sứ trên 1 pha (100 cm) a khoảng cách giữa 2 pha ( 40 cm) Ta sẽ đi tìm dòng ngắn mạch IN tại vị trí thanh cái hạ áp: ZbA Zc Ztx2 ZA N Ztx1 Zc N1 0,4 kV Hình 2.2. sơ đồ ngắn mạch tương đương. Ta có : ZN = ZN1 +Ztx1 + Zc + ZBA + Zc + Ztx2 + ZA Với ZN1 = (R1 + jXtd) + XH 22 Do đó : ZN1 = RXXtd() H td Trong đó : Rtđ là điện trở tƣơng đƣơng giữa 2 lộ dây dẫn đến trạm biến áp. Xtđ là tổng trở tƣơng đƣơng giữa 2 lộ dây dẫn đến trạm biến áp. 2 Utb X H SN 2 U tb của mạng 10 kV là 10,5 kV Trong đó : SN = Scăt = 3.UIdm . N. max (các giá trị của máy cắt) 2 2 Utb 10,5 Do đó : X H 0,09( ) SN 3.10.63 Với loại dây dẫn đã chọn ta có : Rtđ = 0,49 . 0,5 = 0,245 (Ω) Xtđ = 0,4 . 0,5 = 0,2 (Ω) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 38
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 22 Vậy : ZN1 0,245 (0,09 0,2) 0,4( ) Ztx1 điện trở tiếp xúc của dao cách ly (do rất nhỏ nên có thể bỏ qua) Ztx2 điện trở tiếp xúc của thanh cái (do rất nhỏ nên có thể bỏ qua) Zc trở kháng của cáp , Zc = r0 . l = 0,49 . 0,5 = 0,425 (Ω) 22 ZBA tổng trở của máy biến áp, ZBA = RXBA BA 23 23 PUN. dm .10 37.10 .10 Trong đó : RBA 220,23( ) Sdm 4000 2 2 %UUN . dm .10 7.10 .10 X BA 1,75( ) Sdm 4000 2 2 2 2 Do đó : ZBA = RX (0,23 1,75 ) 1,765( ) ZA điện trở và điện kháng của cuộn dây dòng điện của áp tô mát và điên trở tiếp xúc. 2 2 2 2 ZA (RX ) (0,1 0,15 ) 0,18( ) Vậy:ZN = ZN1 +Ztx1 + Zc + ZBA + Zc + Ztx2 + ZA = 0,4 + 0,245 + 1,765 + 0,245 + 0,18 = 2,835 (Ω) U N 400 Do đó : I N 81,5 (A) 3.Z N 3.2,835 Vậy : ixk = 3.1,8.81,5 254(A) 2 2l 2 2 100 Khi đó : Ftt = 1,76.10 .i 1,76.10 .254 2018,8 kg xk a 40 Tra bảng trang 275 sách thiết kế cấp điện, ta tìm đƣợc loại sứ cần tìm là loại OФ-10-3000 với các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Phụ tải phá Khối Loại sứ Uđm, kV Uph.đ khô, kV hoại,kg lƣợng,kg OФ-10- 10 47 3000 11,5 3000 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 39
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Kiểm tra : Với cấp điện áp 10 kV ta có : ’ Ftt = kcp . Ftt = 1,3 . 2018,8 = 2624,44[kg] ’ Ta thấy Ftt < Fcp do đó loại sứ trên thoả mãn điều kiện. 2.3.7. Chọn dao cách ly đầu vào của thanh cái 10 kV. Uđmmc ≥ Uđm m = 10 kV Stt 3643,7 Iđmmc≥ Icb = Itt 210,5 A 3Udm 310 Tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 268 ta đƣợc dao cách ly đặt ngoài trời do Liên Xô chế tạo loại PЛH – 10/200 có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại Uđm ,kV Iđm, A ixk, kA Ixk, kA Iôđ, kA Số lƣợng PЛH – 10 200 15 9 5 2 10/200 2.3.8. Tính chọn và kiểm tra máy biến dòng BI: Điều kiện để chọn lựa máy biến dòng: Uđm.BI ≥ Udm.m I1đmBI ≥ Ilv max S2đm BI ≥ S2tt Trong đó : Uđm.BI điện áp định mức của máy biến dòng Udm.m điện áp định mức của mạng I1đmBI dòng điện định mức phía sơ cấp Ilv max dòng điện làm việc cực đại S2đm BI phụ tải định mức của cuộn thứ cấp của máy biến dòng [VA] S2tt phụ tải tính toán cuộn thứ cấp của máy biến dòng trong điều kiện làm việc bình thƣờng [VA]. Tra bảng trang 271 sách thiết kế cấp điện ta chọn lựa đƣợc máy biến dòng loại 4MA72 với các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 40
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Kiểu Thông số kỹ thuật 4MA76 Uđm kV 12 U chịu đựng tần số công nghiệp1’, kV 28 U chịu đựng xung 1,2/50μs, kV 75 Hình hộp I1đm,A 20-2500 I2đm, A 1 hoặc 5 Iổn đinh nhiêt 1s ,kA 80 Iổn định động,kA 120 Trọng lƣợng,kG 20 2.3.9. Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp đo lƣờng. Điều kiện để chọn lựa máy biến điện áp đo lƣờng: U1đm ≥ Uđm m S2đm pha> S2tt pha N% ≤ [N%] Trong đó: U1đm điện áp định mức phía sơ cấp Uđm m điện áp định mức mạng S2đm pha phụ tải định mức của 1 pha S2tt pha phụ tải tính toán của 1 pha N% sai số cho phép Mã hiệu: 4MR52 kiểu hộp Đại lƣợng định mức Thông số định mức Điện áp định mức, kV 12 U chịu đựng tần số công nghiệp, kV 28 U1định mức, kV 11,3/ 3 U2định mức, kV 100/ Tải định mức, VA 350 Trọng lƣợng , kg 18 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 41
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.3.10. Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp điện cho phân xƣởng tõ tr¹m biÕn ¸p ®Õn TBA XLPE(3×1000) M 63 M 63 NS 600E Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp điện cho phân xưởng Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 42
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 1 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 2 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 1 2 dp dp dp dp dp dp 3 3 4 4 dp dp dp dp c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 3 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 4 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 5 5 6 dp dp dp dp dp 7 7 7 7 7 8 8 dp c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 5 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 6 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 9 10 10 10 10 10 dp dp 11 11 11 11 11 11 12 dp Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 43
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 7 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 8 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 13 13 13 13 13 13 dp dp 14 14 14 15 dp dp dp dp c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 9 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 10 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 16 16 17 18 dp dp dp dp 19 19 19 19 20 20 20 dp c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 11 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 12 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 21 21 22 22 22 dp dp dp 23 23 23 23 23 dp dp dp Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 44
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 13 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 14 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 24 24 24 25 dp dp dp dp 26 26 26 26 26 26 dp dp c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 15 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 16 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 27 27 27 28 dp dp dp dp 29 29 29 30 dp dp dp dp c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 17 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 18 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) dp 31 31 31 32 32 dp dp dp 33 33 33 33 dp dp dp Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 45
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 19 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 20 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 34 dp dp dp dp dp dp dp 35 36 37 37 37 dp dp dp c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 21 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 22 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 38 38 39 40 41 41 41 dp 42 42 42 42 42 43 43 43 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 23 c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 24 PVC(3×240+95) PVC(3×240+95) NS 630N NS 630N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 44 44 dp dp dp dp dp dp 45 45 45 45 45 45 45 45 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 46
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 25 PVC(3×240+95) NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 46 47 48 dp dp dp dp dp c¸p ®i tõ tñ ®éng lùc 26 PVC(3×240+95) NS 630N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N NS 400N PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) PVC(3×70+50) 50 dp 49 dp dp dp dp dp 2.4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHO PHÂN XƢỞNG 2.4.1. Lựa chọn phƣơng án cung cấp Việc lựa chọn phƣơng án cung cấp gồm: Chọn cấp điện áp Nguồn điện Sơ đồ nối dây Phƣơng thức vận hành Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 47
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Muốn thực hiện đúng đắn và hợp lý nhất, ta phải thu thập và phân tích đầy đủ các số liệu ban đầu, trong đó số liệu về nhu cầu điện là quan trọng nhất. đồng thời sau đó phải tiến hành so sánh các phƣơng án đã đƣợc chọn về phƣơng diện kỹ thuật và kinh tế. Phƣơng án điện đƣợc xem là hợp lý nhất nếu thoả mãn các điều kiện sau: Đảm bảo chất lƣợng điện Đảm bảo độ tin cậy về cung cấp điện liên tục phù hợp với yêu cầu phụ tải. Vận hành đơn giản dễ lắp ráp và sửa chữa. Đảm bảo yêu cầu về kinh tế. Đối với các thiết bị trong phân xƣởng có công suất lớn ,nhỏ, trung bình khác nhau, nên ta chọn phƣơng án cung cấp điện có sơ đồ dạng hỗn hợp(gồm sơ đồ hình tia, sơ đồ hình phân nhánh), sao cho phù hợp với đặc điểm công nghệ của nhà máy. Sơ đồ hinh tia có đặc điểm là nối dây rõ ràng, mỗi hộ dùng điện đƣợc cung cấp từ 1 đƣờng dây do đó chúng ít ảng hƣởng lẫn nhau, độ tin cậy cung cấp điện tƣơng đối cao, dễ thực hiện các biện pháp bảo vệ tự động hoá, dễ vận hành sửa chữa và bảo quản. nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là có vốn đầu tƣ lớn do vậy dùng cung cấp điện cho hộ tiêu thụ điện loại 1 và loại 2. Sơ đồ phân nhánh có ƣu điểm ngƣợc lại so với sơ đồ hình tia. Vì vậy loại sơ đồ này đƣợc dùng cung cấp điện cho hộ tiêu thụ điện loại 2 và loại 3. Với các thiết bị có công suất nhỏ thì ta dùng sơ đồ hình phân nhánh, còn đối với các thiết bị có công suất lớn và trung bình ta dùng sơ đồ hình tia. Phƣơng án sơ đồ nối dây: Chọn phƣơng án đi dây trên mạng từ tủ phân phối chính đến các tủ động lựcvà các thiết bị, một số trƣờng hợp cần phải đặt dây dẫn trong ống cách điện đi ngầm dƣới nền của thết bị. Phƣơng án cấp điện cho phân xƣởng: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 48
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phân xƣởng thuộc hộ tiêu thụ điện loại 2, các thiết bị trong phân xƣởng phần lớn là loại vừa và nhỏ, không có máy móc quan trọng, yêu cầu cung cấp điện không cao lắm, nên ở đây chọn phƣơng án cung cấp điện theo kiểu cả mạng hình tia lẫn mạng phân nhánh. 2.4.2. Sơ đồ đi dây các thiết bị trong xƣởng. Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 49
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.5. LỰA CHỌN THIẾT BỊ TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN XƢỞNG 2.5.1. Chọn lựa các tủ đông lực của phân xƣởng Chọn tủ động lực căn cứ vào điện áp, dòng điện, số lộ ra cũng nhƣ các thiết bị bảo vệ đặt sẵn trong tủ. Để phân phối điện cho 26 nhóm máy trong phân xƣỏng ta dùng 26 tủ động lực loại CЛ62-8/1 có 8 lộ ra. Lộ vào dùng áp to mát 500A bảo vệ, các lộ ra dùng áp tô mát 250A bảo vệ( trừ nhóm 23,24,25 ta sẽ dùng các áp tô mát có dòng điện định mức lớn hơn để bảo vệ) NS 600E 8 × NS 250N H×nh 2.5 S¬ ®å nguyªn lý tñ ®éng lùc 2.5.2. Chọn áp tô mát đầu nguồn đặt tại trạm biến áp phân xƣởng. Chọn ap tô mát loại M63 có Idm = 6300A do hãng Merlin Gerin chế tạo làm áp tô mát đầu nguồn đặt tại trạm biến áp. Với các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áptômát Số cực Iđm, A Uđm, V IN, kA Số lƣợng M63 3-4 6300 690 85 1 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 50
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.5.3. Chọn tủ phân phối của xƣởng. Áp tô mát tổng chọn loại M63 nhƣ áp tô mát đầu nguồn. với các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áptômát Số cực Iđm, A Uđm, V IN, kA Số lƣợng M63 3-4 6300 690 85 1 Với 26 nhánh ra chọn áp tô mát loại NS 600E, với các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại Số cực Iđm, A Uđm, V IN, kA Số lƣợng áptômát NS 600E 3-4 600 500 15 26 Chọn tủ phân phối kiểu Щ O-59-12 (sách Cung cấp điện, trang 625), đây là loại tủ phân phối điện áp thấp có Uđm = 380/220, dòng điện ổn định động Iôđ = 30 kA. Thanh cái có thiết diện 120 . 10mm. Tủ làm việc 1 phía. M 63 26 × NS 600E H×nh 2.6. S¬ ®å nguyªn lý tñ ph©n phèi 2.5.4. Chọn thanh cái của tủ phân phối. Chọn loại bằng đồng, thiết diện thanh cái đựơc chọn theo điều kiện phát nóng cho phép: K1 . K2 . K3. Icp ≥ Itt Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 51
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trong đó : K1 : hệ số hiệu chỉnh, khi thanh góp đặt đứng K1 = 1 ,nằm ngang K1 = 0,95 K2 : hệ số hiệu chỉnh khi xét trƣờng hợp thanh dẫn gồm nhiều thanh góp lại ( tra ở sổ tay), nếu là dây dẫn trên không K2=1 Icp : dòng điện cho phép qua thanh cái. K3 : hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ. Itt : dòng điện tính toán của phân xƣởng. S 3561 Ta có I ttpx 5512,4 A ttpx 3.0,38 3.0,38 Do đó ta chọn thanh cái bằng đồng với thiết diện 120 . 10 mm2, mỗi pha góp 3 thanh vơi dòng điên cho phép 6300A Kiểm tra thanh góp theo điều kiện phát nóng cho phép: K1 . K2 . K3. Icp ≥ Itt Khi đó: 1 . 1 .0,9 . 6300 = 5670 A ≥ 5512,4 A Vậy thanh cái trên thoả mãn điều kiện đã chọn. 2.5.5. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối của xƣởng. Điều kiện để chọn cáp : Tra cẩm nang có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 5200h có Jkt = 2,7 ImaxI tt Ta có Fkt JJkt kt Stt 3561 Với Itt 5512,4 A 2 3Udm 3.0,38 5512,4 2 Do đó Fkt ≥ 2014,63mm 2,7 Tra bảng sách sổ tay lựa chọn và tra cứu các thiết bị điện, trang 232 ta chọn 2 đƣợc dây dẫn có tiết diện F = (3×1000) mm cách điện XLPE có Icp = 1282 A 2.5.6 Chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực 2.5.6.1. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 1: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 52
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.2. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 2: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.3. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 3: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 53
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 1,25.I 600.1,25 KKI dmA KI. 500 12cp 1,5 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.4. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 4: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.5. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 5: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 54
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.6. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 6: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.7. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 7: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 55
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.5.6.8. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 8: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.9. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 9: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.10. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 10: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 56
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.11. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 11: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.12. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 12: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 57
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 1,25.I 600.1,25 KKI dmA KI. 500 12cp 1,5 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.13. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 13: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.14. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 14: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 58
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.15. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 15: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.16. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 16: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 59
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.5.6.17. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 17: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.18. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 18: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.18. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 19: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 60
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.20. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 20: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.21. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 21: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 61
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 1,25.I 600.1,25 KKI dmA KI. 500 12cp 1,5 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.22. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 22: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.23. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 23: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 62
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.24. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 24: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). 2.5.6.25. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 25: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 63
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.5.6.26. Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 26: Do nhóm thiết bị đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát nên ta chọn dây dẫn theo công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) Do tủ sử dụng áp tô mát loại NS 600E có dòng điện định mức Iđm = 600 A nên ta có: 600.1,25 KI. 500 hc cp 1,5 Kết hợp với điều kiện chọn cáp đồng 4 lõi, tiết diện (3×240+95), với dòng cho phép 501A.,do LENS chế tạo ( tra bảng sách thiết kế cấp điện trang 301). Ta có bảng thống kê chọn cáp cho các tủ động lực nhƣ sau: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 64
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tiết diện cáp, Chiều dài Tuyến cáp Itt, A Icp, A mm2 cáp(m) Tủ phân phối – động lực 1 145 3×240+95 107 500 Tủ phân phối – động lực 2 177,3 3×240+95 144,5 500 Tủ phân phối – động lực 3 340 3×240+95 174,5 500 Tủ phân phối – động lực 4 243,15 3×240+95 196 500 Tủ phân phối – động lực 5 288,15 3×240+95 80 500 Tủ phân phối – động lực 5 274,2 3×240+95 97 500 Tủ phân phối – động lực 7 271 3×240+95 123 500 Tủ phân phối – động lực 8 227 3×240+95 136 500 Tủ phân phối – động lực 9 297,9 3×240+95 150 500 Tủ phân phối – động lực 10 255 3×240+95 163 500 Tủ phân phối – động lực 11 213,76 3×240+95 179 500 Tủ phân phối – động lực 12 240,32 3×240+95 47 500 Tủ phân phối – động lực 13 200,4 3×240+95 60 500 Tủ phân phối – động lực 14 271 3×240+95 79 500 Tủ phân phối – động lực 15 227 3×240+95 98 500 Tủ phân phối – động lực 16 340 3×240+95 115 500 Tủ phân phối – động lực 17 200,5 3×240+95 130 500 Tủ phân phối – động lực 18 205,7 3×240+95 159 500 Tủ phân phối – động lực 19 158 3×240+95 235 500 Tủ phân phối – động lực 20 207,66 3×240+95 87 500 Tủ phân phối – động lực 21 296,2 3×240+95 30 500 Tủ phân phối – động lực 22 61 3×240+95 33 500 Tủ phân phối – động lực 23 567,24 3×240+95 60 500 Tủ phân phối – động lực 24 314 3×240+95 253 500 Tủ phân phối – động lực 25 466 3×240+95 218 500 Tủ phân phối – động lực 26 465,94 3×240+95 73 500 2.1. Bảng thống kê chọn cáp cho các tủ động lực Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 65
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Vì trạm biến áp đặt tại phân xƣởng, nên không cần tính ngắn mạch để kiểm tra cáp đã chọn. 2.5.7. Lựa chọn các áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong các tủ động lực. 2.5.7.1. Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 1: Các động cơ trong nhóm 1: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 1 Máy cắt CNC 9 mỏ cắt 01 1 5 13,8 song song 2 Máy cắt CNC Plasma 01 2 47,5 131,23 Điều kiện để lựa chọn áp tô mát cho từng động cơ: UđmA ≥ Uđmm IđmA ≥ Itt IcđmA ≥ Inm Trong đó : UđmA điện áp định mức áp tô mát Uđmm điện áp định mức mạng IđmA dòng điện định mức áp tô mát Itt dòng tính toán của động cơ IcđmA dòng điện cắt định mức của áp tô mát Inm dòng điện ngắn mạch Với động cơ 1 có Itt = 13,8 A ta chọn áp tô mát loại V 40H có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng mát V 40H 40 500 3 1 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 66
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với động cơ 2 có Itt = 131,23 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng mát NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.2. Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 2: Các máy điện trong nhóm 2: Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 3 Máy hàn DC 400A 02 3 21×2 58 4 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 Với máy hàn 3 có Itt = 58A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng mát NS 250N 250 690 8 2 Với máy hàn 4 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng mát NS 250N 250 690 8 2 2.5.7.3. Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 3: Các máy điện trong nhóm 3: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 5 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 6 Máy hàn SAW 1000A 01 5 65 179,6 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 67
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với máy hàn 5 có Itt = 80,1A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 2 Với máy hàn 6 có Itt = 179,6A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.4. Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 4: Các máy điện trong nhóm 4: Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 7 Máy hàn DC 400A 05 3 21×5 58 8 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 Với máy hàn 7 có Itt = 58 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 5 Với máy hàn 8 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 2 2.5.7.5. Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 5: Các máy điện trong nhóm 5: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 9 Máy là tép tấm 01 6 40 110,5 10 Máy hàn MIG / MAG 500A 05 4 29×5 80,1 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 68
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với động cơ 9 có Itt = 110,5 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 Với máy hàn 10 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 5 2.5.7.6. Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 6: Các máy điện trong nhóm 6: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 11 Máy hàn DC 400A 06 3 21×6 58 12 Máy cắt đột 630A 01 7 50 138,12 Với máy hàn 11 có Itt = 58 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 6 Với động cơ 6 có Itt = 138,12 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.7. Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 7: Các máy điện trong nhóm 7: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 13 Máy hàn MIG / MAG 06 4 29×6 80,1 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 69
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với máy hàn 13 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 6 2.5.7.8 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 8: Các máy điện trong nhóm 8: Số STT Tên thiết bị Ký hiệu P(kW) Iđm(A) lƣợng 14 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 15 Máy hàn SAW 01 5 65 179,6 Với máy hàn 14 có Itt = 58 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 3 Với máy hàn 15 có Itt = 179,6 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.9 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 9: Các máy điện trong nhóm 9: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 16 Máy hàn MIG / MAG 02 4 29×2 80,1 17 Máy hàn SAW 01 5 65 179,6 18 Máy cắt đột 630A 01 7 50 138,12 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 70
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với máy hàn 16 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 2 Với máy hàn 17 có Itt = 179,6 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 Với động cơ 18 có Itt = 138,12 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng mát NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.10 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 10: Các máy điện trong nhóm 10: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 19 Máy hàn DC 400A 04 3 21×4 58 20 Máy hàn MIG / MAG 500A 03 4 29×3 80,1 Với máy hàn 19 có Itt = 58 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 4 Với máy hàn 20 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 3 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 71
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.5.7.11 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 11: Các máy điện trong nhóm 11: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 21 Máy hàn DC 400A 02 3 21×2 58 22 Máy hàn MIG / MAG 500A 03 4 29×3 80,1 Với máy hàn 21 có Itt = 58 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 2 Với máy hàn có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 3 2.5.7.12 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 12: Các máy điện trong nhóm 12: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 23 Máy hàn MIG / MAG 500A 05 4 29×5 80,1 Với máy hàn 23 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 5 2.5.7.13 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 13: Các máy điện trong nhóm 13: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 24 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 25 Máy cắt đột 630A 01 7 50 138,12 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 72
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với máy hàn 24 có Itt = 58 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 3 Với động cơ 25 có Itt = 138,12 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.14 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 14: Các máy điện trong nhóm 14: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 26 Máy hàn MIG / MAG 500A 06 4 29×6 80,1 Với máy hàn 26 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 6 2.5.7.15 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 15: Các máy điện trong nhóm 15: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 27 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 28 Máy hàn SAW 01 5 65 179,6 Với máy hàn 27 có Itt = 58 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 3 Với máy hàn 28 có Itt = 138,12 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 73
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.16 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 16: Các máy điện trong nhóm 16: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 29 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 30 Máy hàn SAW 1000A 01 5 65 179,6 Với máy hàn 29 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 2 Với máy hàn 30 có Itt = 179,6 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.17 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 17: Các máy điện trong nhóm 17: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 31 Máy hàn DC 400A 03 3 21×3 58 32 Máy hàn MIG / MAG 500A 02 4 29×2 80,1 Với máy hàn 31 có Itt = 58 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 3 Với máy hàn 32 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 74
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 2 2.5.7.18 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 18: Các máy điện trong nhóm 18: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 33 Máy hàn MIG / MAG 500A 04 4 29×4 80,1 Với máy hàn 33 có Itt = 80,1 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 4 2.5.7.19 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 19: Các máy điện trong nhóm 19: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 34 Cổng trục 25T+25T 01 8 52 158 Với động cơ 34 có Itt = 158 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.20 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 20: Các máy điện trong nhóm 20: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 35 Bộ nâng từ cho tấm thép 01 9 25 76 36 Cầu trục 20T, cao 10m, dài 01 10 30,4 92.4 22m 37 Cầu trục 5T, cao 5,5m dài 03 11 19,5×3 59,25 22m Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 75
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với động cơ 35 có Itt = 76 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 Với động cơ 36 có Itt = 92,4 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng mát NS 250N 250 690 8 1 Với động cơ 32 có Itt = 59,25A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 3 2.5.7.21 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 21: Các động cơ trong nhóm 21: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 38 Cầu trục 20T, cao 10m, dài 02 10 30,4×2 92,4 22m 39 Cầu trục 50T, cao 10m, dài 01 12 36,2 110,6 36m 40 Bộ nâng từ cho tấm thép 01 9 25 76 41 Cầu trục 5T, cao 5,5m, dài 03 11 19,5 ×3 59,25 22m Với động cơ 38 có Itt = 92,4 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 2 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 76
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với động cơ 39 có Itt = 110,6A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 Với động cơ 40 có Itt = 76 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 Với động cơ 41 có Itt = 59,25A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 3 2.5.7.22 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 22: Các động cơ trong nhóm 22: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 42 Máy nén khí 05 13 7,5×5 15,2 43 Máy sấy khí 03 14 7,8×3 15,8 Với động cơ 42 có Itt = 15,2 A ta chọn áp tô mát loại V 40H có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng V 40H 40 500 3 5 Với động cơ 43 có Itt = 15,8 A ta chọn áp tô mát loại V 40H có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng V 40H 40 500 3 5 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 77
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.5.7.23 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 23: Các phụ tải điện trong nhóm 23: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 44 Hệ thống gia nhiệt cho khí 02 15 140×2 283,6 nén Với phụ tải điện 44 có Itt = 283,6 A ta chọn áp tô mát loại V 40H có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 630N 630 690 10 2 2.5.7.24 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 24: Các máy điện trong nhóm 24: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 50 Máy hàn 08 17 25×8 69 Với máy điện 50 có Itt = 69 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 8 2.5.7.25 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 25: Các máy điện trong nhóm 25: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 47 Tram Oxygen + CO2 01 18 65 131,7 48 Trạm LPG 01 19 75 152 49 Tời 01 20 15 45,6 Với động cơ 47 có Itt = 131,7 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 78
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Với động cơ 48 có Itt = 152 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 Với động cơ 49 có Itt = 45,6 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 2.5.7.26 Lựa chọn áp tô mát bảo vệ cho từng máy điện trong tủ động lực 26: Các thiết bị điện trong nhóm 26: STT Tên thiết bị Số lƣợng Ký hiệu P(kW) Iđm(A) 45 Hệ thống gia nhiệt cho khí 01 15 140 283,6 nén 46 Quạt hút khí thải 01 16 90 182,3 Với thiết bị điện có Itt = 283,6 A ta chọn áp tô mát loại V 40H có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 630N 630 690 10 1 Với động cơ 46 có Itt = 182,3 A ta chọn áp tô mát loại NS 250N có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Loại áp tô mát Iđm,A Uđm, V IN, kA Số lƣợng NS 250N 250 690 8 1 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 79
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.6. LỰA CHỌN DÂY DẪN TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC TỚI MÁY ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG XƢỞNG Vì các mát điện và thiết bị điện đƣợc bảo vệ bằng áp tô mát, do đó khi tính chọn tiết diện dây dẫn ta sử dụng công thức sau: 1,25.I KKI dmA 12cp 1,5 K1 . K2 = Khc (Khc = 1 , vì cáp chôn dƣới đất) Trong đó 1,25.IđmA là dòng khởi động nhiệt của áp tô mát ( hệ số ngắt ) 2.6.1. Chọn dây dẫn của từng động cơ trong nhóm 1: Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến máy cắt CNC với 9 mỏ cắt song song có Pđm = 5 kW 1,25.40 Ta có : I 33,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 1 đến máy cắt CNC plasma, Pđm= 47,5 kW 1,25.250 Ta có : I 208,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.2. Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 2: Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến máy hàn DC 400A, Pđm = 21 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 2 đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 80
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.6.3. Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 3 Dây dẫn từ tủ động lực3 đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW 1,25.250 Ta có : I 208,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 3 đến máy hàn SAW 1000A , Pđm = 65 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.4.Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 4: Dây dẫn từ tủ động lực 4 đến máy hàn DC 400A, Pđm = 21 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 4đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.5 Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 5: Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến máy là thép tấm, Pđm = 40 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 5 đến máy hàn MIG/MAG 500A, Pđm = 29kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 81
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.6.6 Chọn dây dẫn của từng máy điện trong nhóm 6: Dây dẫn từ tủ động lực 6 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW 1,25.250 Ta có : I 208,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 6 đến máy cắt đột 630 A, Pđm = 50 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.7. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 7 : Dây dẫn từ tủ động lực 7 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.8. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 8: Dây dẫn từ tử động lực 8 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 8 đến máy hàn SAW 1000A , Pdm = 65 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.9.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 9: Dây dẫn từ tủ động lực 9 đến máy hàn SAW 1000A , Pdm = 65 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 9 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 82
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1,25.250 Ta có : I 208,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 9 đến máy cắt đột 630 A, Pđm = 50 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.10.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 10: Dây dẫn từ tử động lực 10 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 10 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.11.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 11: Dây dẫn từ tử động lực 11 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 11 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.12.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 12: Dây dẫn từ tủ động lực 12 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 83
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.6.13.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 13: Dây dẫn từ tử động lực 13 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW 1,25.250 Ta có : I 208,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 13 đến máy cắt đột 630 A, Pđm = 50 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.14.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 14: Dây dẫn từ tủ động lực 14 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.15.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 15: Dây dẫn từ tử động lực 15 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 15 đến máy hàn SAW 1000A , Pdm = 65 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.16.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 16: Dây dẫn từ tủ động lực 16 máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 16 đến máy hàn SAW 1000A , Pdm = 65 kW Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 84
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1,25.250 Ta có : I 208,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.17. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 17: Dây dẫn từ tử động lực 17 đến máy hàn DC 400A , Pđm = 21 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 17 đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.18. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 18: Dây dẫn từ tủ động lực 18 đến máy hàn MIG/MAG 500A , Pđm = 29 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.19. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 19: Dây dẫn từ tủ động lực 19 đến cổng trục 25T + 25T ,Pđm = 52 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.20. Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 20: Dây dẫn từ tủ động lực 20 đến bộ nâng từ cho tấm thép, Pđm = 25 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 20 đến cầu trục 20T, cao 10m, dài 22m, Pđm = 30,4 kW Ta có : A Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 85
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 20 đến cầu trục 5T, cao 5,5m, dài 22m, Pđm = 19,5 kW 1,25.250 Ta có : I 208,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.21.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 21: Dây dẫn từ tủ động lực 21 đến cầu trục 20T, cao 10m, dài 22m, Pđm = 30,4 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 21 đến bộ nâng từ cho tấm thép, Pđm = 25 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 21 đến cầu trục 5T, cao 5,5m, dài 22m, Pđm = 19,5 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 21 đến cầu trục 50T, cao 10m, dài 36m, Pđm = 36,2 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.22.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 22: Dây dẫn từ tủ động lực 22 đến máy nén khí , Pđm = 7,5 kW 1,25.40 Ta có : I 33,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 22 đến máy sấy khí , Pđm = 7,8 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 86
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.6.23.Chọn dây dẫn cho từng thiết bị trong nhóm 23: Dây dẫn từ tủ động lực 23 đến hệ thống gia nhiệt cho khí nén, Pđm = 140 kW 1,25.630 Ta có : I 525 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×240+95), có Icp = 538 A 2.6.24.Chọn dây dẫn cho từng thiết bị điện trong nhóm 26: Dây dẫn từ tủ động lực 26 đến hệ thống gia nhiệt cho khí nén, Pđm = 140 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×240+95), có Icp = 538 A Dây dẫn từ tủ động lực 26 đến quạt hút khí thải , Pđm = 90 kW 1,25.250 Ta có : I 208,3 A cp 1,5 Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.25.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 24: Dây dẫn từ tủ động lực 24 đến máy hàn , Pđm = 25 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A 2.6.26.Chọn dây dẫn cho từng máy điện trong nhóm 25: Dây dẫn từ tủ động lực 25 đến trạm Oxygen + CO2 , Pđm = 65 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Dây dẫn từ tủ động lực 25 đến trạm LPG, Pđm = 75 kW Ta có : A Chọn dây dẫn PVC(3×70+50), có Icp = 246 A Sự lựa chọn áp tô mát và dây dẫn cho từng máy điện sẽ đƣợc thông kê trong bảng sau: Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 87
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Tên máy 2 Pđm, kW Iđm, A Tiết diện, mm Loại Iđm Nhóm 1 2 3 4 6 7 Máy căt CNC 9 mỏ 5 13,8 3×70+50 V 40H 40 căt song song Máy cắt CNC plasma 47,5 131,23 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 2 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 3 Máy hàn MIG/ MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 4 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 5 Máy là thép tấm 40 110,5 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/ MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 6 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy cắt đột 630 A 50 138,12 3×70+50 NS 250N 250 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 88
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Tên máy 2 Pđm, kW Iđm, A Tiết diện, mm Loại Iđm Nhóm 7 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 8 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 9 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Máy cắt đột 630A 50 138,12 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 10 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 11 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 12 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 13 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy cắt đột 630A 50 138,12 3×70+50 NS 250N 250 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 89
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Tên máy 2 Pđm, kW Iđm, A Tiết diện, mm Loại Iđm Nhóm 14 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 15 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 16 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn SAW 65 179,6 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 17 Máy hàn DC 400A 21 58 3×70+50 NS 250N 250 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 18 Máy hàn MIG/MAG 29 80,1 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 19 Cổng trục 25T+25T 52 158 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 20 Bộ nâng từ tấm thép 25 76 3×70+50 NS 250N 250 Cầu trục 20T 30,4 92,4 3×70+50 NS 250N 250 Cầu trục 5T 19,5 59,25 3×70+50 NS 250N 250 Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 90
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phụ tải Dây dẫn Áp tô mát Tên máy 2 Pđm, kW Iđm, A Tiết diện, mm Loại Iđm Nhóm 21 Cầu trục 20T 30,4 92,4 3×70+50 NS 250N 250 Cầu trục 50T 36,2 110 3×70+50 NS 250N 250 Bộ nâng từ tấm thép 25 76 3×70+50 NS 250N 250 Cầu trục 5T 19,5 59,25 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 22 Máy nén khí 7,5 15,2 3×70+50 NS 250N 250 Máy sấy khí 7,8 15,8 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 23 HT gia nhiệt cho khi 140 283,6 3×240+95 NS 630 N 630 nén Nhóm 24 Máy hàn 25 69 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 26 Trạm O2 + CO2 65 131,67 3×70+50 NS 250N 250 Trạm LPG 75 152 3×70+50 NS 250N 250 Máy Tời 15 45,58 3×70+50 NS 250N 250 Nhóm 25 HT gia nhiệt cho khí 140 283,61 3×240+95 NS 630 N 630 nén Quạt hút khí thải 90 182,3 3×70+50 NS 250N 250 Bảng 2.2. Thống kê chọn áp tô mát và dây dẫn cho từng máy điện. Sinh viên: Phạm Văn Hanh - Lớp: DC1001 91