Đồ án Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng của công ty Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải-Lập hồ sơ dự thầu

pdf 84 trang huongle 1770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng của công ty Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải-Lập hồ sơ dự thầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_dien_nuoc_cho_tru_so_lam_viec_16_tang_cua_con.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng của công ty Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải-Lập hồ sơ dự thầu

  1. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 4 Phần I : Thiết kế hệ thống điện 5 Chƣơng 1. Xác định phụ tải tính toán và phƣơng pháp cung cấp điện 6 1.1. Xác định phụ tải tính toán 6 1.1.1. Đặt vấn đề 6 1.1.2. Tính toán phụ tải 8 1.2. Phƣơng án cấp điện 16 Chƣơng 2. Lựa chọn thiết bị điện 19 2.1. Lựa chọn máy biến áp 19 2.2. Lựa chọn cáp cao 20 2.3. Tính toán ngắn mạch cao áp 21 2.4. Lựa chọn cầu dao cách ly cao 22 2.5. Lựa chọn cầu chì cao áp 22 2.6. Lựa chọn tủ phân phối, tủ động lực 24 2.6.1. Lựa chọn áptômát cho tủ phân phối 24 2.6.2. Lựa chọn áptômát cho tủ động lực 30 2.7. Lựa chọn dây cáp điện 40 2.7.1. Lựa chọn cáp điện từ trạm biến áp đến tủ phân phối 41 2.7.2. Lựa chọn cáp điện từ tủ phân phối đến các tủ động lực 42 1
  2. 2.7.3. Lựa chọn cáp điện từ tủ động lực đến các phụ tải 43 Chƣơng 3. Tính toán ngắn mạch hạ áp kiểm thiết bị đã lựa chọn 50 3.1. Tính toán ngắn mạch áp 50 3.2. Kiểm tra áptômát đã lựa chọn 52 Chƣơng 4. Tính toán nối đất an toàn, hệ thống chống sét 55 4.1. Hệ thống nối đất an toàn 55 4.2. Hệ thống chống sét 57 Phần II : Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc 58 Chƣơng 1. Hệ thống cấp nƣớc 59 1.1. Khái quát chung 59 1.2. Lƣợng nƣớc phục vụ nhu cầu sinh hoạt 59 1.3. Bể chứa nƣớc sinh hoạt 60 1.4. Tính toán chọn bơm cấp nƣớc lên bể mái 61 1.5. Bể chứa nƣớc mái 64 1.6. Tính chọn bơm và bình tích áp 64 1.7. Tính toán thủy lực cho hệ thống cấp nƣớc 66 Chƣơng 2. Hệ thống thoát nƣớc 71 2.1. Thoát nƣớc thải sinh hoạt 71 2.2. Tính toán hệ thống nƣớc thải sinh hoạt 71 2.3. Tính toán thủy lực cho hệ thống thoát nƣớc 71 2.4. Tính toán bể tự hoại 73 2
  3. 2.5. Tính toán hệ thống thoát nƣớc mƣa 74 2.6. Giải pháp kỹ thuật cho hệ thống cấp thoát nƣớc 75 Phần III : Lập hồ sơ dự thầu 76 Chƣơng 1. Hồ sơ năng lực 77 1.1. Thƣ ngỏ 77 1.2. Tầm nhìn – Sứ mạng – Hệ thống mục tiêu – chiến lƣợc 77 1.3. Hồ sơ pháp lý 77 1.4. Ngành nghề hoạt động 77 1.5. Hồ sơ năng lực 77 1.5.1. Cơ cấu tổ chức 77 1.5.2. Danh sách cán bộ 77 1.5.3. Hồ sơ nhân lực 77 1.6. Hồ sơ trang thiết bị 77 1.7. Hồ sơ kinh nghiệm 77 Chƣơng 2. Lập dự toán 77 2.1. Bìa dự toán 77 2.2. Thuyết minh dự toán 77 2.3. Bảng tổng hợp kinh phí 77 2.4. Bảng dự toán 78 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 3
  4. LỜI MỞ ĐẦU Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn xã hội ngày càng phát triển, đô thị hóa mạnh, phát triển cơ sở hạ tầng với nhiều tòa nhà cao ốc đƣợc xây dựng. Một tòa cao tầng cần có hệ thống điện nƣớc hợp lý là phải kết hợp một cách hài hoà các yêu cầu về kinh tế, độ an toàn cao, đồng thời phải đảm bảo tính cung cấp liên tục, tiện lợi cho việc vận hành, sửa chữa khi hỏng. Hơn nữa là phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tƣơng lai. Với yêu cầu đề tài: “ Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng của công ty Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải. Lập hồ sơ dự thầu ” do thầy giáo Thạc sĩ Nguyễn Đoàn Phong đã đƣợc thực hiện. Đề tài bao gồm : Phần I: Thiết kế hệ thống điện. Chƣơng 1: Xác định phụ tải tính toán. Chƣơng 2: Lựa chọn thiết bị điện. Chƣơng 3: Tính toán ngắn mạch kiểm tra thiết bị đã lựa chọn. Chƣơng 4: Tính toán nối đất an toàn, hệ thống chống sét. Phần II: Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc. Chƣơng 1: Hệ thống cấp nƣớc. Chƣơng 2: Hệ thống thoát nƣớc. Phần III: Lập hồ sơ dự thầu. Hải Phòng, tháng 6 năm2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thanh Hiếu 4
  5. PHẦN I THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN 5
  6. CHƢƠNG 1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN VÀ PHƢƠNG PHÁP CUNG CẤP ĐIỆN 1.1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN. 1.1.1. Đặt vấn đề. Các chỉ tiêu sử dụng điện trong công trình đƣợc đặt ra theo yêu cầu và đặc điểm công trình: - Chiếu sáng gara, hành lang, cầu thang 7 (W/m2). - Chiếu sáng văn phòng 14 (W/m2). - Ổ cắm điện văn phòng, dịch vụ công cộng 500(W/ổ cắm). Trên cơ sở các chỉ tiêu trên để tính toán công suất máy biến áp (MBA) Khi thiết kế cung cấp điện cho một khu vực bất kì, nhiệm vụ đầu tiên của ngƣời thiết kế là xác định phụ tải điện của công trình đấy. Tuỳ theo quy mô của công trình mà phụ tải điện phải đƣợc xác định theo phụ tải thực tế hoặc còn phải kể đến khả năng phát triển của công trình trong tƣơng lai 5 năm , 10 năm hoặc lâu hơn nữa. Chẳng hạn nhƣ để xác định phụ tải điện cho một tòa nhà thì chủ yếu dựa vào số lƣợng thiết bị điện và công suất của các thiết bị có trong tòa nhà, xác định phụ tải cho một tòa nhà thì ta phải xét tới khả năng mở rộng của tòa nhà trong tƣơng lai gần. Nhƣ vậy xác định phụ tải điện là giải bài toán dự báo phụ tải ngắn hoặc dài hạn. Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của công trình ngay khi công trình đi vào hoạt động. Phụ tải đó thƣờng đƣợc gọi là phụ tải tính toán. ngƣời thiết kế cần biết đƣợc phụ tải tính toán để chọn các thiết bị điện nhƣ: máy biến áp , dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ ,vv để tính đƣợc các tổn thất công suất, để chọn các thiết bị bù,vv 6
  7. Như vậy phụ tải tính toán là một số liệu quan trọng để thiết kế cung cấp điện. Phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ : công suất và số lƣợng thiết bị, chế độ vận hành, quy trình công nghệ sản suất, vv vì vậy xác định phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhƣng rất quan trọng bởi vì nếu phụ tải tính toán nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của các thiết bị điện, dễ dẫn tới nổ, cháy gây nguy hiểm cho tài sản và tính mạng của con ngƣời và ngƣợc lại nếu phụ tải tính toán lớn hơn so với yêu cầu thì sẽ gây lãng phí do các thiết bị đƣợc chọn chƣa hoạt động hết công suất. Do tính chất quan trọng của việc xác định phụ tải tính toán nên ta phải có những phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán sao cho sai số là nhỏ nhất, dƣới đây là một số phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán thƣờng dùng trong thiết kế hệ thống cung cấp điện : - Phƣơng pháp tính theo công suất đặt. - Phƣơng pháp tính theo công suất trung bình. Do chƣa biết rõ số lƣợng thiết bị, mặt bằng bố trí, công suất của các thiết bị trong tòa nhà nên ta chọn phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt. Phụ tải tính xác định theo công thức: - Ptt = Với kđt là hệ số đồng thời (kđt = 0,8-0,85) Pcs: là công suất chiếu sáng Poc: là công suất ổ cắm điện Công suất phản kháng xác định theo công thức - Qtt = Ptt.tg (tg đƣợc tính dựa vào cos ) Phụ tải chiếu sáng xác định theo công thức: 7
  8. - Pcs = n.Pđèn Với Pđèn : là công suất của 1 bóng đèn n: là số đèn Phụ tải ổ cắm điện xác định theo công thức: - Poc = n.Pocđ Với Pocđ : là công suất đặt của 1 ổ cắm điện n: là số ổ cắm điện Phụ tải tính toán toàn phần xác định theo công thức: 2 2 - Stt = (Ptt Pcs ) (Qtt Qcs ) Công suất tính toán của toàn tòa nhà: - PttTN = Công suất phản kháng của toàn tòa nhà: - QttTN = kđt. Công suất toàn phần của toàn tòa nhà: - SttTN = với hệ số cos = 0.8 Tổng công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất từ cos 1 lên cos 2 là : - Qb = Ptt*( tg 1 – tg 2 ) 1.1.2. Tính toán phụ tải * Tính toán phụ tải tầng hầm Từ phụ lục I ta tính đƣợc nhƣ sau: - Công suất chiếu sáng gara lộ L1 : Ptt1 = Pcs = n.Pđèn = (10.40)+(6.60)+(5.60)+(2.60) = 970 (W) - Công suất chiếu sáng gara lộ L2 : 8
  9. Ptt2 = Pcs = n.Pđèn = (12.40)+(6.40)+(6.40) = 960 (W) - Công suất chiếu sáng gara lộ L3 : Ptt3 = Pcs = n.Pđèn = (10.40)+(6.40)+(6.40) = 640 (W) - Công suất chiếu sáng, ổ cắm kho : Ptt4 = Pcs+Poc = n.Pđèn+n.Pocđ = (40+40)+(2.300) = 680 (W) - Công suất chiếu sáng, ổ cắm trạm bơm : Ptt5 = Pcs+Poc = n.Pđèn+n.Pocđ = (8.40+40)+(2.300) = 960 (W) - Công suất chiếu sáng, ổ cắm phòng kĩ thuật : Ptt6 = Pcs+Poc = n.Pđèn+n.Pocđ = 40+300 = 340 (W) - Công suất chiếu sáng, ổ cắm phòng TBA: Ptt7 = Pcs+Poc= n.Pđèn+n.Pocđ = (3.60)+300 = 480 (W) - Tổng công suất tính toán của tầng hầm : PttTH = Kđt. = 0,85.(976+960+640+680+960+340+480) = 4300 (W) * Tính toán phụ tải tầng 1 Từ phụ lục II ta tính đƣợc nhƣ sau: Chiếu sáng, ổ cắm phòng hồ sơ lƣu trữ : - Công suất chiếu sáng: Pcs = n.Pđèn = 18.40 = 720 (W) - Công suất ổ cắm: Poc = n.Pocđ = 5.500 = 2500 (W) - Tổng công suất tính toán: Ptt1 = Pcs+Poc = 720+2500 = 3220 (W) Chiếu sáng, ổ cắm phòng văn thƣ + bảo vệ : - Công suất chiếu sáng: Pcs = n.Pđèn = 12.40 = 480 (W) - Công suất ổ cắm: 9
  10. Poc = n.Pocđ = 5.500 = 2500 (W) - Tổng công suất tính toán: Ptt2 = Pcs+Poc = 480+2500 = 2980 (W) Chiếu sáng, ổ cắm phòng bảo vệ quân sự : - Công suất chiếu sáng: Pcs = n.Pđèn = 9.40= 360 (W) - Công suất ổ cắm: Poc = n.Pocđ = 5.500 = 2500 (W) - Tổng công suất tính toán: Ptt3 = Pcs+Poc = 360+2500 = 2860 (W) Chiếu sáng, ổ cắm phòng y tế : - Công suất chiếu sáng: Pcs = n.Pđèn = 18.40 = 720 (W) - Công suất ổ cắm: Poc = n.Pocđ = 5.500 = 2500 (W) - Tổng công suất tính toán: Ptt4 = Pcs+Poc = 720+2500 = 3220 (W) Chiếu sáng, ổ cắm không gian trƣng bày: - Công suất chiếu sáng: Pcs = n.Pđèn = (10.13)+(10.13)+(18.13) = 800 (W) - Công suất ổ cắm: Poc = n.Pocđ = 5.500 = 2500 (W) - Tổng công suất tính toán: Ptt5 = Pcs+Poc = 800+2500 = 3300 (W) Công suất chiếu sáng, ổ cắm show room: - Công suất chiếu sáng: 10
  11. Pcs = n.Pđèn = (6.13)+(12.13)+(12.13)+(12.13)+(12.13) = 1140 (W) - Công suất ổ cắm: Poc = n.Pocđ = 15.500 = 7500 (W) - Tổng công suất tính toán: Ptt6 = Pcs+Poc = 1140+7500 = 8640 (W) Công suất chiếu sáng sảnh +wc: Ptt7 = n.Pđèn = (4.125)+(2.125)+(10.13)+(10.13)+(19.13) = 1200 (W) Công suất chiếu sáng, ổ cắm phòng kĩ thuật + wc : - Công suất chiếu sáng: Pcs = n.Pđèn = (2.60)+20+40+20 = 200 (W) - Công suất ổ cắm: Poc = n.Pocđ = 2.500 = 1200 (W) - Tổng công suất tính toán: Ptt8 = Pcs+Poc = 200+1000 = 1200 (W) Công suất chiếu sáng cầu thang từ tầng 1 đến tầng 14 : Ptt9 = Pcs = n.Pđèn = 33.28= 1200 (W) Tổng công suất tính toán của tầng 1 : PttT1 = PttT1 = 0,85.(3220+2980+2860+3220+3300+8640+1200+1200+1200) PttT1 =23000 (W) BẢNG 1.1: TỔNG HỢP PHỤ TẢI TÍNH TOÁN Công suất Thứ tự Phụ tải tính toán (W) I Tầng hầm 1 Chiếu sáng gara + đèn sự cố 970 11
  12. 2 Chiếu sáng gara 960 3 Chiếu sáng gara 640 4 Chiếu sáng, ổ cắm kho 680 5 Chiếu sáng, ổ cắm trạm bơm 960 6 Chiếu sáng, ổ cắm phòng kĩ thuật 340 7 Chiếu sáng, ổ cắm phòng máy biến áp 480 Tổng công suất tính toán tầng hầm 4300 II Tầng 1 1 Phòng hồ sơ lƣu trữ 3220 2 Phòng văn thƣ + bảo vệ 2980 3 Phòng bảo vệ quân sự 2860 4 Phòng y tế 3220 5 Không gian trƣng bày 3300 6 Show room 8640 7 Sảnh + wc 1200 8 Phòng kĩ thuật + wc 1200 9 Chiếu sáng cầu thang Tầng 1 đến tầng 14 1200 Tổng công suất tính toán tầng 1 23000 III Tầng 2 1 Phòng phó tổng giám đốc 5700 2 Phòng phó tổng giám đốc 5700 3 Phòng tổng giám đốc 2900 4 Phòng họp 5400 5 Phòng đảng ủy 3200 6 Phòng công đoàn 3100 12
  13. 7 Wc + sảnh giải lao 10000 8 Kho 1200 9 Hội trƣờng 10000 10 Phòng kĩ thuật + wc 1200 Tổng công suất tính toán tầng 2 31000 IV Tầng 3 1 Phòng tổ chức 3200 2 Phòng tổ chức 3500 3 Phòng tài chính kế toán 3200 4 Phòng tài chính kế toán 3200 5 Phòng tài chính kế toán 3200 6 Phòng đoàn thanh niên 3200 7 Phòng họp 5900 8 Phòng kĩ thuật + wc+ sự cố 1200 Tổng công suất tính toán tầng 3 22000 V Tầng 4 1 Phòng kinh tế kế hoạch 5700 2 Phòng kinh tế kế hoạch 3200 3 Phòng kĩ thuật công trình 3200 4 Phòng kĩ thuật công trình 3200 5 Phòng kĩ thuật công trình 3200 6 Phòng giám sát điều khiển báo hiệu 3200 7 Phòng kĩ thuật + wc+ sự cố 3200 Tổng công suất tính toán tầng 4 22000 VI Tầng 5 13
  14. 1 Phòng trung tâm thông tin 3200 2 Phòng kĩ thuật cơ điện 6400 3 Phòng kĩ thuật cơ điện 3200 4 Phòng truyền thống 6400 5 Câu lạc bộ thể thao 5700 6 Phòng kĩ thuật + wc+ sự cố 1200 Tổng công suất tính toán tầng 5 22300 VII Tầng 6 1 Kho thƣ viện 3200 2 Phòng đọc lớn 7900 3 Kho thƣ viện 3200 4 Phòng đọc nhỏ 6000 5 Phòng kĩ thuật + wc+ sự cố 1200 Tổng công suất tính toán tầng 6 18300 VIII Tầng 7 - Tầng 8 1 Phòng làm việc 3200 2 Phòng làm việc 3500 3 Phòng làm việc 3200 4 Phòng làm việc 3200 5 Phòng làm việc 3200 6 Phòng làm việc 3200 7 Phòng làm việc 5900 8 Phòng kĩ thuật + wc+ sự cố 1200 Tổng công suất tính toán tầng 7 22700 IX Tầng 9 đến tầng 15 14
  15. 1 Chiếu sáng wc +đèn sự cố+ổ cắm phòng kĩ thuật 1200 2 Chiếu sáng 1 1440 3 Chiếu sáng 2 1400 4 Chiếu sáng 3 1440 5 Chiếu sáng 4 900 6 Ổ cắm 1 2500 7 Ổ cắm 2 2500 8 Ổ cắm 3 2500 9 Ổ cắm 4 2500 Tổng công suất tính toán tầng 9 16400 X Tầng mái 4400 1 Chiếu sáng wc +đèn sự cố+ổ cắm phòng kĩ thuật 1200 2 Chiếu sáng 650 3 Ổ cắm 2500 Tổng công suất tính toán tầng mái 4400 XI Tủ bơm nƣớc sinh hoạt 11000 XII Tủ quạt thông gió 1 Quạt thông gió tầng hầm 10000 2 Quạt tăng áp cầu thang 10000 XIII Tủ bơm chữa cháy 1 Tủ thang máy 1 15000 2 Tủ thang máy 2 15000 3 Tủ thang máy 3 22500 Vậy tổng công suất tính toán của toàn nhà : PttTN = kđt. 15
  16. PttTN = 0,8.(4300+23000+31000+22000+22000+22300+18300+45400 +98400+4400+11000+10000+10000+30000+15000+15000+22500) PttTN = 407600 (W) = 407,6 (kW) Dự phòng 15% công suất tính toán của toàn nhà để đảm bảo khả năng mở rộng và nâng cấp hệ thống điện của tòa nhà sau này. Pdp =15%.PttTN = 15%.407,6= 61 (kW) Nhƣ vậy tổng công suất tính toán của tòan nhà là : PttTTN= PttTN + Pdp =407,6+61=468,6 (kW) Công suất toàn phần của tòa nhà : SttTN = = = 585,7 (kVA) Với hệ số cos = 0,85 1.2. PHƢƠNG ÁN CẤP ĐIỆN Phía cấp nguồn 22kV: - Gian tủ trung thế là loại lắp ghép có cấu hình bao gồm một khoang mạch vòng, đo đếm và khoang ra phụ tải đƣợc bảo vệ bằng cầu chì đặt tại phòng trung thế đón đƣờng cáp cấp nguồn từ lƣới điện Thành phố. - Dựa trên công suất phụ tải tính toán và các yêu cầu cấp điện phía hạ thế, một máy biến áp công suất 600 (kVA) đƣợc cung cấp và lắp đặt tại phòng máy biến áp. - Máy biến áp đƣợc chọn là biến dầu 22/0,4 (kV). Phòng máy đƣợc bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy CO2 và độc lập với hệ thống chữa cháy của Toà nhà. Ngoài ra phòng máy còn đƣợc bố trí hệ thống quạt làm mát. Phần điện hạ thế: - Vì tòa nhà thuộc hộ tiêu thụ điện loại 2 nên lựa chọn phƣơng án sử dụng trạm một máy biến áp kết hợp với máy phát dự phòng. 16
  17. - Nguồn điện hạ thế từ máy biến áp đƣợc đƣa tới tủ hạ thế tổng qua hệ thống cáp đặt đi trong hệ thống thang máng cáp. Tủ hạ thế tổng đƣợc đặt tại phòng điện hạ thế trong nhà kỹ thuật bên trong tầng hầm của toà nhà. - Tủ điện hạ thế đƣợc thiết kế hiện đại gồm nhiều khoang riêng biệt bao gồm các khoang chính nhƣ sau : - Khoang đầu vào cho áptômát tổng - Khoang đầu ra các phụ tải - Khoang tụ bù - Khoang ATS (Bộ chuyển đổi nguồn tự động) - Khoang tủ đo đếm điện năng - Tủ điện hạ thế tổng đƣợc trang bị hệ thống ATS chuyển nguồn tự động từ nguồn lƣới sang nguồn máy phát dự phòng. - Hệ thống tụ bù đƣợc trang bị để bù công suất phản kháng, cải thiện hệ số công suất. Đo đếm điện năng: - Tủ đo đếm điện năng phục vụ cho việc tính toán tiền điện sẽ đƣợc lắp phía hạ thế. Việc lắp đặt và quản lý công tơ đo đếm đƣợc thực hiện bởi cơ quan có chức năng (Điện lực Hải phòng). Sơ đồ phân phối điện: - Từ tủ hạ thế tổng nguồn điện hạ thế sẽ đƣợc phân phối tới các tủ điện phân phối tầng bằng các tuyến riêng biệt cáp cấp nguồn đi từ phòng kĩ thuật điện tại tầng hầm thông qua hệ thống thang cáp vào trục đứng kỹ thuật điện của toà nhà. - Từ tủ điện phân phối tầng nguồn điện hạ thế đƣợc cung cấp tới từng khu vực, từng phòng qua hệ thống cáp chạy trên máng cáp dọc theo hành lang. 17
  18. - Hệ thống các áptômát bảo vệ có phân cấp: áptômát tổng hạ thế, áptômát tầng, áptômát phòng phân phối cho từng nhóm thiết bị. - Trong phòng hệ thống chiếu sáng và ổ cắm đƣợc cấp bằng đƣờng dây và áptômát riêng. Các đƣờng dây điện đƣợc luồn trong ống nhựa chống cháy chôn ngầm tƣờng. 18
  19. CHƢƠNG 2 LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN 2.1. LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP Nhƣ đã biết, vị trí của trạm biến áp cần phải đặt tại trung tâm phụ tải, tuy nhiên không phải bao giờ cũng có thể đạt đƣợc điều đó, vì lý do về kiến trúc, thẩm mỹ và điều kiện môi trƣờng. Đối với các tòa nhà nhỏ, vị trí của các trạm biến áp có thể bố trí bên ngoài. Đối với các toàn nhà lớn với phụ tải cao, việc đặt máy biến áp ở bên ngoài đôi khi sẽ gây tốn kém, bởi vậy ngƣời ta thƣờng chọn vị trí đặt bên trong.Đặt trạm biến áp trong nhà phải đƣợc cách âm tốt và phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật theo tiêu chuẩn mức ồn cho phép trong công trình công cộng 20 TCN 175 1990. Trạm phải có tƣờng ngăn cháy cách ly với phòng kề sát và phải có lối ra trực tiếp. Trong trạm có thể đặt máy biến áp (MBA) có hệ thống làm mát bất kì. Chọn vị trí đặt trạm biến áp là tầng hầm. Vì những lý do sau: + Tiết kiệm đƣợc một diện tích đất. + Làm tăng tính an toàn cung cấp điện đối với con ngƣời. + Tránh đƣợc các yếu tố bất lợi của thời tiết gây ra Để lựa chọn công suất cho trạm có 01 máy biến áp ta căn cứ vào các điều kiện sau: SđmB ≥ Stt Nếu dùng máy ngoại nhập phải kể đến sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trƣờng chế tạo và môi trƣờng sử dụng máy : SđmB ≥ Trong đó : khc= 1- : hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ. 19
  20. o t0 – nhiệt độ môi trƣờng chế tạo, C o t1 – nhiệt độ môi trƣờng sử dụng, C Với Stt = 585,7 (kVA), ta lựa chọn máy biến do ABB chế tạo BẢNG 2.1: THÔNG SỐ MÁY BIẾN ÁP Công suất UC UH P0 PN UN Kích thƣớc, Trọng kVA Kv kV W W % mm lƣợng , dài, rộng, cao Kg 630 22 0.4 1200 8200 4 1570-940-1750 1970 Vì là máy chế tạo trong nƣớc nên không cần hiệu chỉnh nhiệt độ. 2.2. LỰA CHỌN CÁP CAO ÁP Lựa chọn cáp cao áp từ trạm BATG đến trạm biến áp của tòa nhà ta lựa chọn theo công thức sau: Stt IT = = = 15,4 (A) 3U dm Nhƣ vậy ta lựa chọn cáp do hãng CADI-SUN chế tạo, cấp điện áp 24(kV), cáp đồng 3 lõi, cách điện XLPE, vỏ bọc PVC có đai thép, tiết diện tối thiểu 2 25mm với Icp=143 (A) BẢNG 2.2: THÔNG SỐ CÁP CAO ÁP Fđm 1 Độ dày lớp Độ dày vỏ Trọng r0, ở 20 x0 với I I cp 0 lõi cách điện PVC lƣợng C 50kg ngoài dƣới XLPE trời đất mm2 mm2 mm2 kg/km /km µF/km A A 25 5,5 1,5 5580 0,668 0,130 120 143 Kiểm tra với điều kiện mật độ dòng điện kinh tế Jkt với Tmax=4200 (h) tra 2 bảng đƣợc Jkt=3,1 (A/mm ) 20
  21. I max Jkt = . Fkt I max Fkt = = = 4,96 (A ) J kt Nhƣ vậy cáp đã lựa chọn đạt tiêu chuẩn. 2.3. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CAO ÁP Vì không biết cấu trúc hệ thống điện, cho phép tính gần đúng điện kháng hệ thống qua công suất cắt ngắn mạch của máy cắt đầu nguồn. Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính ngắn mạch cao áp Vì hệ thống có công suất vô cùng lơn nên có thể coi XH = 0. Khoảng từ trạm BATG đến trạm biến áp toàn nhà là 5 km. RD= r0.l = 0,668.5= 3,34 ( ) XD= x0.l = 0,13.5= 0,65 ( ) ZD= = = 3,4 ( ) Dòng ngắn mạch tại điểm N : IN = = 3,93 (kA) 21
  22. UTB = 10,5.UđmLD: điện áp trung bình của lƣới điện, kV Trị số dòng ngắn mạch xung kích : Ixk= 1,8. 10 (kA) 2.4. LỰA CHỌN CẦU DAO CÁCH LY Nhiệm vụ chủ yếu của cầu dao cách ly là tạo ra một khoảng hở cách điện trông thấy giữa bộ phận đang mang dòng điện và bộ phận đƣợc cắt điện nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho các nhân viên sửa chữa thiết bị điện. Cầu dao cách ly không có bộ phận dập tắt hồ quang lên không thể cắt đƣợc dòng điện phụ tải , nếu nhầm lẫn dùng cầu dao cách ly để cắt dòng điện phụ tải thì có thể hồ quang phát sinh sẽ gây nguy hiểm nhƣ hỏng cầu dao cách ly và các bộ phận thậm trí có thể gây ngắn mạch giữa các pha, vì vậy dao cách ly chỉ dùng để đóng cắt mạch điện khi không có dòng điện. Cầu dao cách ly đƣợc chế tạo với các cấp điện áp khác nhau (6, 10, 22, 35, 110, kV ).Có loại một pha loại 3 pha , loại trong nhà , loại ngoài trời. Đóng cắt cầu dao cách ly có thể thực hiện bằng tay hoặc bằng điện Cầu dao cách ly đƣợc chọn theo dòng điện định mức, điện áp định mức và kiểm tra ổn định động, ổn định nhiệt độ khi ngắn mạch. Ta chọn cầu dao có thông số kĩ thuật cho trong bảng sau: BẢNG 2.3: THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA CẦU DAO CÁCH LY Udm(kV) Idm (A) INT (kA) IN max (kA) 24 630-2500 16-31.5 40-80 2.5. LỰA CHỌN CẦU CHÌ CAO ÁP Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện xoay chiều và một chiều khi quá tải hay ngắn mạch , thời cắt mạch của cầu chì phụ thuộc nhiều vào vật liệu làm dây chảy. Dây chảy cầu chì là bằng chì, hợp kim với thiếc , kẽm đồng, bạc vv Chì, kẽm và hợp kim chì với thiếc có nhiệt độ nóng chảy tƣơng đối thấp, điện trở suất 22
  23. tƣơng đối lớn vì vậy loại dây chảy này thƣờng chế tạo với thiết diện lớn và thích hợp với điện áp 500 (V) trở lại. Với điện áp cao hơn 1000 (V) không thể dùng dây chảy có tiết diện lớn hơn đƣợc, vì lúc nóng chảy lƣợng hơi kim loại toả ra lớn , gây khó khăn cho việc dập tắt hồ quang. Vì vậy ở điện áp này thƣờng dùng dây chảy đồng, bạc có điện trở suất nhỏ, nhiệt độ nóng chảy cao. Cầu chì là một thiết bị bảo vệ đơn giản, rẻ tiền nhƣng độ nhạy kém, nó chỉ tác động khi dòng điện lớn hơn định mức nhiều lần , chủ yếu là khi ngắn mạch. Cầu chì đƣợc dùng rất rộng rãi cho mạng điện dƣới 1000 (V). Trong các thiết bị 10 – 35 kV cầu chì đƣợc dùng để bảo vệ cho mạng hình tia, các máy biến áp động lực công suất nhỏ, ngoài ra nó còn đƣợc dùng để bảo vệ các máy biến điện áp 35 kV trở lại. Cầu chì đƣợc chọn theo điện áp định mức, dòng điện định mức và dòng cắt định mức. Ngoài ra còn phải chú ý đặt cầu chì (trong hay ngoài trời). Bảng dƣới đây ghi tóm tắt công thức chọn và kiểm tra cầu chì. Khi có nhiều đƣờng dây mắc nối tiếp với nhau để đảm bảo tính chọn lọc thì dòng điện định mức của cầu chì phía trƣớc phải lớn hơn dòng điện định mức của cầu chì phía sau ít nhất là một cấp (tính từ nguồn cung cấp đến hộ tiêu thụ). BẢNG 2.4: ĐIỀU KIỆN LỰA CHỌN CẦU CHÌ CAO ÁP Đại lƣợng chọn và kiểm tra Công thức tính toán Điện áp định mức kV Uđm,cc Uđm,m ĐCòng điện định mức, A Iđm,cc Ilv,max '' Công suất cắt định mức, MVA Sđm,cc S '' Dòng điện cắt định mức, KV Iđm,cắt I Điện áp định mức : Udm.CC Udm.m = 22 (kV) kqtbt .Sdm.BA 1.3.630 Dòng điện định mức : I dm.CC Ilvmax 21,5 (kA) 3.U dm.m 3.22 23
  24. Dòng điện cắt định mức : Idm.cắt IN = 3,93 (kA) Tra bảng ta chọn loại cầu chì 3GD1 413-4B do Siemens chế tạo với các thông số kỹ thuật nhƣ sau: BẢNG 2.5: THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA CẦU CHÌ CAO ÁP Uđm (kV) Iđm (A) Icắt min (A) IN (kA) 24 63 432 31.5 2.6. LỰA CHỌN TỦ PHÂN PHỐI, TỦ ĐỘNG LỰC Tủ điện phân phối đƣợc thiết kế gồm các khoang riêng biệt bao gồm các khoang chính nhƣ sau: - Khoang đầu vào cho áptômát tổng - Khoang đầu ra các phụ tải - Khoang tụ bù - Khoang ATS Lựa chọn tủ phân phối với kích thƣớc 1600x800x500 mm2, vỏ tủ đƣợc sơn tĩnh điện với 2 lớp cánh. Tủ phân phối cấp điện cho các tủ động lực theo phƣơng án hình tia. Kích thƣớc của tủ động lực đƣợc chọn tùy theo số áptômát có trong tủ. 2.6.1. LỰA CHỌN ÁPTÔMÁT CHO TỦ PHÂN PHỐI Áptômát là thiết bị đóng cắt hạ áp, có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Do có ƣu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy, an toàn, đóng cắt đồng thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao, nên áptômát mặc dù có giá thành đắt hơn vẫn ngày càng đƣợc dùng rộng rãi trong lƣới điện hạ áp công nghiệp cũng nhƣ lƣới điện chiếu sáng sinh hoạt Các áptômat đƣợc chọn theo điều kiện làm việc lâu dài cũng chính là dòng tính toán xác định nhƣ sau. 24
  25. Stt IđmA Ilv max = Itt = 3U dm UđmA Uđm,md Trong đó: Uđm,mđ - Điện áp định mức của mạng điện. Uđm,mđ = 380 (V )với áptômát 3 pha. Uđm,mđ = 220 (V )với áptômát một pha. Với áptômát tổng sau biến áp để dự trữ có thể chọn theo dòng điện định mức của biến áp Ngoài ra , áptômát cò phải kiểm tra dòng ngắn mạch: IcătđmA IN. Lựa chọn áptômát tổng Dòng điện lớn nhất là dòng điện định mức của máy biến áp SđmBA IđmBA = = 910 (A) 3U đmAB Chọn áptômát tổng C1001N do Sino chế tạo có IđmA=1000 (A) BẢNG 2.6: THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA ÁPTÔMÁT TỔNG Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 400 1000 3 50 Lựa chọn áptômát nhánh - Chọn áptômát cho tủ điện tầng hầm: PttTH IttTH = = 13 (A) 3.U đm .cos Chọn áptômát C60N do Sino chế tạo có IđmA=30 (A) 25
  26. BẢNG 2.7: THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA ÁPTÔMÁT TẦNG HẦM Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 380 30 3 20 - Chọn áptômát cho tủ điện tầng 1: PttT1 IttT1 = = 41,2 (A) 3.U đm .cos Chọn áptômát C60N do Sino chế tạo có IđmA=50 (A) BẢNG 2.8: THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA ÁPTÔMÁT TẦNG 1 Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 380 50 3 20 BẢNG2.9: TỔNG HỢP ÁPTÔMÁT TỦ PHÂN PHỐI Dòng Dòng Điện Dòng tính định áp cắt toán mức định định Thứ Số Phụ tải Itt (A) Áptômát mức mức Mã hiệu tự cực IđmA (A) Uđm Icđm (V) (kA) Áptômmát 910 1000 400 3 50 SKM1000 1 tổng /S31000 13 30 380 3 20 SKM100/ 1 Tầng hầm S3032 41,2 50 380 3 20 SKM100/ 2 Tầng 1 S3050 3 Tầng 2 55,5 75 380 3 20 SKM100/ 26
  27. S3075 Tầng 3 39,4 50 380 3 20 SKM100/ 4 S3050 Tầng 4 39,4 50 380 3 20 SKM100/ 5 S3050 Tầng 5 40 50 380 3 20 SKM100/ 6 S3050 Tầng 6 32,7 40 380 3 20 SKM100/ 7 S3040 Tầng 7 40,6 50 380 3 20 SKM100/ 8 S3050 Tầng 8 40,6 50 380 3 20 SKM100/ 9 S3050 Tầng 9 29,3 40 380 3 20 SKM100/ 10 S3040 Tầng 10 29,3 40 380 3 20 SKM100/ 11 S3040 Tầng 11 29,3 40 380 3 20 SKM100/ 12 S3040 Tầng 12 29,3 40 380 3 20 SKM100/ 13 S3040 Tầng 13 29,3 40 380 3 20 SKM100/ 14 S3040 29,3 40 380 3 20 SKM100/ 15 Tầng 14 S3040 16 Tầng 15 29,3 40 380 3 20 SKM100/ 27
  28. S3040 7.9 20 220 2 20 SKM100/ 17 Tầng mái S3020 Bơm nƣớc 58,5 75 380 3 20 SKM100/ 18 sinh hoạt S3075 Quạt thông 107 125 380 3 20 SKM250/ 19 gió S3125 Bơm chữa 160 175 380 3 20 SKM250/ 20 cháy S3175 Thang máy 80,2 100 380 3 20 SKM100/ 21 1 S3075 Thang máy 80,2 100 380 3 20 SKM100/ 22 2 S3075 Thang máy 120,3 150 380 3 20 SKM250/ 23 3 S3150 Lựa chọn thanh cái Ngƣời ta thƣờng dùng thanh dẫn đồng, nhôm để làm các thanh góp trong các trạm phân phối và trạm biến áp. Thanh dẫn thƣờng có tiết diện hình chữ nhật đƣợc lắp đặt trên sứ cách điện. Khi phải tải dòng điện lớn để tránh hiện tƣợng hiệu ứng mặt ngoài, ngƣời ta lắp đặt nhiều thanh dẫn cho một pha. Trong trƣờng hợp này ngƣời ta đặt các miếng đệm giữa các thanh dẫn để tăng độ cứng của thanh dẫn. Thanh dẫn đƣợc chọn theo điều kiện dòng điện và kiểm tra lại theo điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt. Ta có các tiêu chuẩn để lựa chọn thanh cái nhƣ sau: 28
  29. BẢNG 2.10: ĐIỀU KIỆN LỰA CHỌN THANH CÁI Đại lƣợng chọn và kiểm tra Điều kiện Dòng phát nóng lâu dài cho phép,A k1.k2.Icp Icb 2 Khả năng ổn định động,kG/cm cp tt Khả năng ổn định nhiệt, mm F .I . tqd Trong đó: k1 = 1 với thanh dẫn đặt đứng; k1 = 0.95 với thanh dẫn đặt nằm ngang; k2 - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trƣờng - ứng suất cho phép của vật liệu làm thanh dẫn Với thanh dẫn nhóm AT, có = 700 kg/cm ; Với thanh dẫn đồng MT, có = 140 kg/cm ; - ứng suất tính toán = M kg/cm ; W M - moment tính toán : F .l M = tt , kgm; 10 Ftt - lực tính toán do tác dụng của dòng điện ngắn mạch 2 l Ftt = 1,76.10 .ixk, kg a l - khoảng cách giữa các sứ của một pha (thƣờng l = 60,70,80 cm) a- khoảng cách giữa các pha (tuỳ thanh dẫn cao áp hay hạ áp), cm; W - momen chống uốn của các loại thanh dẫn, kGm. Dòng điện lớn nhất chạy qua thanh cái là dòng điện định mức của máy biến áp: 29
  30. SđmBA IđmBA = = 910 (A) 3U đmAB Chọn thanh cái đồng, tiết diện chữ nhật M50x6 có Icp= 955 (A) 2.6.2. LỰA CHỌN ÁPTÔMÁT CHO TỦ ĐỘNG LỰC Lựa chọn áptômát cho tủ động lực tầng hầm - Dòng điện tính toán của chiếu sáng gara + đèn sự cố: Ptt Itt = = 5,1 (A) U đm .cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino tạo có IđmA=10 (A) BẢNG 2.11: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 - Dòng điện tính toán của chiếu sáng gara: Ptt Itt = = 5,1 (A) U đm .cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino chế tạo có IđmA=10 (A) BẢNG 2.12: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 - Dòng điện tính toán của chiếu sáng gara: Ptt Itt = = 3,4 (A) U đm .cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino chế tạo có IđmA=10 (A) BẢNG 2.13: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 30
  31. - Dòng điện tính toán của nhà kho: Ptt Itt = = 6,4 (A) U đm .cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino chế tạo có IđmA=10 (A) BẢNG 2.14: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 - Dòng điện tính toán của nhà trạm bơm: Ptt Itt = = 8 (A) U đm.cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino chế tạo có IđmA=10 (A) BẢNG 2.15: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 - Dòng điện tính toán của phòng kĩ thuật: Ptt Itt = = 6,4 (A) U đm.cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino chế tạo có IđmA=10 (A) BẢNG 2.16: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 - Dòng điện tính toán của phòng máy biến áp: Ptt Itt = = 6,4 (A) U đm.cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino chế tạo có IđmA=10 (A) 31
  32. BẢNG 2.17: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 Lựa chọn áptômát cho tủ động lực tầng 1 - Dòng điện tính toán của phòng hồ sơ lƣu trữ: Ptt Itt = = 17,1 (A) Uđm.cos Chọn áptômát SC68N/C2020 do Sino chế tạo có IđmA=20 (A) BẢNG 2.18: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 20 2 10 - Dòng điện tính toán của phòng văn thƣ và phòng bảo vệ: Ptt Itt = = 16 (A) U đm .cos Chọn áptômát SC68N/C2020 do Sino chế tạo có IđmA=20 (A) BẢNG 2.19: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 20 2 10 - Dòng điện tính toán của phòng bảo vệ quân sự: Ptt Itt = = 15,5 (A) U đm .cos Chọn áptômát SC68N/C2020 do Sino chế tạo có IđmA=20 (A) BẢNG 2.20: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 20 2 10 - Dòng điện tính toán của phòng y tế: 32
  33. Ptt Itt = = 17,1 (A) U đm .cos Chọn áptômát SC68N/C2020 do Sino chế tạo có IđmA=20 (A) BẢNG 2.21: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 20 2 10 - Dòng điện tính toán của phòng không gian trƣng bày: Itt = = 17,6 (A) Chọn áptômát SC68N/C2020 do Sino chế tạo có IđmA=20 (A) BẢNG 2.22: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 20 2 10 - Dòng điện tính toán của phòng showroom: Ptt Itt = = 45,9 (A) U đm .cos Chọn áptômát SC68N/C2050 do Sino chế tạo có IđmA=50 (A) BẢNG 2.23: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 50 2 10 - Dòng điện tính toán của sảnh và wc: Ptt Itt = = 6,4 (A) U đm .cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino chế tạo có IđmA=10 (A) 33
  34. BẢNG 2.24: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 - Dòng điện tính toán của phòng kĩ thuật và wc: Ptt Itt = = 6,4 (A) U đm.cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino chế tạo có IđmA=10 (A) BẢNG 2.25: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 - Dòng điện tính toán của chiếu sáng cầu thang từ tầng 1 đến tầng 15: Ptt Itt = = 6,4 (A) U đm.cos Chọn áptômát SC68N/C2010 do Sino chế tạo có IđmA=10 (A) BẢNG 2.26: THÔNG SỐ ÁPTÔMÁT Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 220 10 2 10 BẢNG 2.27: TỔNG HỢP ÁPTÔMÁT TỦ ĐỘNG LỰC CÁC TẦNG Áptômát Itt Phụ tải A Uđm Iđm Số cực IN (kA) Mã Hiệu (V) (A) Tầng hầm Chiếu sáng gara + 5,1 220 20 2 10 SC68N/ đèn sự cố C2020 Chiếu sáng gara 5,1 220 20 2 10 SC68N/ 34
  35. C2020 Chiếu sáng gara 3,4 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Nhà kho 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Nhà trạm bơm 8 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Phòng kĩ thuật 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Phòng máy biến áp 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Tầng 1 Phòng hồ sơ lƣu trữ 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng văn thƣ + bảo 16 220 20 2 10 SC68N/ vệ C2020 Phòng bảo vệ quân sự 15,5 220 20 2 10 SC68N/ C2020 17,1 220 20 2 10 SC68N/ Phòng y tế C2020 Không gian trƣng bày 17,6 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Show room 45,9 220 50 2 10 SC68N/ C2050 Sảnh + wc 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 35
  36. Phòng kĩ thuật + wc 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Chiếu sáng cầu thang 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Chiếu sáng cầu thang 6,4 220 10 2 10 SC68N/ Tầng 1 đến tầng 15 C2010 Tầng 2 Phòng phó tổng giám 30,4 220 30 2 10 SC68N/ đốc C2030 Phòng phó tổng giám 30,4 220 30 2 10 SC68N/ đốc C2030 Phòng tổng giám đốc 15,5 220 20 2 10 SC68N/ C2020 28,9 220 30 2 10 SC68N/ Phòng họp C2030 Phòng đảng ủy 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng công đoàn 16,7 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Wc+sảnh giải lao 5,3 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Kho 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Phòng hội trƣờng 53,5 220 60 2 10 SC68N/ C2060 Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 10 2 10 SC68N/ 36
  37. C2010 Tầng 3 Phòng tổ chức 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng tổ chức 18,7 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng tài chính kế 17,1 220 20 2 10 SC68N/ toán C2020 Phòng tài chính kế 17,1 220 20 2 10 SC68N/ toán C2020 Phòng tài chính kế 17,1 220 20 2 10 SC68N/ toán C2020 Phòng thanh niên 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng họp 31,5 220 30 2 10 SC68N/ C2030 Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Tầng 4 Phòng kt kế hoạch 30,5 220 40 2 10 SC68N/ C2040 Phòng kt kế hoạch 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng kt công trình 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng kt công trình 17,1 220 20 2 10 SC68N/ 37
  38. C2020 Phòng kt công trình 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng G.S điều khiển 30,5 220 40 2 10 SC68N/ C2040 Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Tầng 5 Phòng TT thông tin 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng kt cơ điện 34,2 220 40 2 10 SC68N/ C2040 Phòng kt cơ điện 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 34,2 220 40 2 10 SC68N/ Phòng truyền thống C2040 Câu lạc bộ thể thao 30,5 220 40 2 10 SC68N/ C2040 Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 10 2 10 SC68N/ C2010 Tầng 6 Kho thƣ viện 17,1 220 20 2 10 SC68N/ C2020 Phòng đọc lớn 42,3 220 50 2 10 SC68N/ C2050 Kho thƣ viện 17,1 220 20 2 10 SC68N/ 38
  39. C2020 32 220 40 2 10 SC68N/ Phòng đọc lớn C2040 Phòng kĩ thuật +wc SC68N/ 6,4 220 10 2 10 C2010 Tầng 7-tầng 8 Phòng làm việc SC68N/ 17,1 220 20 2 10 C2020 Phòng làm việc SC68N/ 17,8 220 50 2 10 C2050 Phòng làm việc SC68N/ 17,1 220 20 2 10 C2020 Phòng làm việc SC68N/ 17,1 220 20 2 10 C2020 Phòng làm việc SC68N/ 17,1 220 20 2 10 C2020 Phòng làm việc SC68N/ 17,1 220 20 2 10 C2020 Phòng làm việc SC68N/ 31,5 220 40 2 10 C2040 Phòng kĩ thuật +wc SC68N/ 6,4 220 10 2 10 C2010 Tầng 9-tầng 15 Phòng kĩ thuật +wc SC68N/ 6,4 220 10 2 10 C2010 Chiếu sáng 1 7,7 220 10 2 10 SC68N/ 39
  40. C2010 Chiếu sáng 2 SC68N/ 7,5 220 10 2 10 C2010 Chiếu sáng 3 SC68N/ 7,7 220 10 2 10 C2010 Chiếu sáng 4 SC68N/ 4,8 220 10 2 10 C2010 Ổ cắm 1 SC68N/ 13,4 220 20 2 10 C2020 Ổ cắm 2 SC68N/ 13,4 220 20 2 10 C2020 Ổ cắm 3 SC68N/ 13,4 220 20 2 10 C2020 Ổ cắm 4 SC68N/ 13,4 220 20 2 10 C2020 Tầng mái Phòng kĩ thuật +wc SC68N/ 6,4 220 10 2 10 C2010 Chiếu sáng SC68N/ 3,5 220 10 2 10 C2010 Ổ cắm SC68N/ 13,4 220 20 2 10 C2020 2.7. LỰA CHỌN DÂY CÁP ĐIỆN Dây dẫn và dây cáp trong mạng điện đƣợc lựa chọn theo những điều kiện sau đây: 40
  41. - Lựa chọn theo điều kiện dòng điện phát nóng cho phép Icp. - Lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện cho phép Ucp. - Lựa chọn dây dẫn dây cáp theo mật độ dòng điện kinh tế Jkt. Vì công trình sử dụng mạng điện hạ áp đô thị nên lựa chọn phƣơng pháp chọn tiết diện dây, cáp điện theo dòng điện phát nóng cho phép Icp. * Lựa chọn dây dẫn, dây cáp theo điều kiện phát nóng Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn và dây cáp vật dẫn bị nóng lên. Nếu nhiệt độ dây dẫn và cáp quá cao có thể làm cho chúng bị hƣ hỏng, hoặc giảm tuổi thọ. Mặt khác độ bền cơ học của kim loại dẫn điện cũng bị giảm xuống Đối với mỗi loại dây dẫn, cáp nhà chế tạo cho trƣớc giá trị dòng điện cho 0 phép Icp, dòng Icp ứng với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trƣờng là: không khí, +25 C, đất 15 C. Nếu nhiệt độ của môi trƣờng nơi lắp đặt dây dẫn và cáp khác với nhiệt độ tiêu chuẩn nêu trên thì dòng điện cho phép phải đƣợc hiệu chỉnh với hệ số k1 Vậy điều kiện phát nóng là: k1.k2. I cp Itt Trong đó: Itt - dòng điện tính toán của đối tƣợng cần cấp điện. I - dòng điện cho phép dây dẫn. k1 - hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trƣờng đặt dây, cáp điện. k2 - hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lƣợng dây, cáp điện đi chung 1 rãnh. 2.7.1. LỰA CHỌN CÁP ĐIỆN TỪ TRẠM BIẾN ÁP ĐẾN TỦ PHÂN PHỐI Dòng điện tính toán của tòa nhà (đã tính ở bảng 2.9) Itt = IđmBA = 910 (A) 41
  42. Chọn 02 cáp đồng 4 lõi, cách điện XLPE, vỏ bọc PVC do Cadi-Sun chế tạo 02 CU/XLPE/PVC (4x240) có Icp= 2.501 = 1002 (A) 2.7.2. LỰA CHỌN CÁP ĐIỆN TỦ PHÂN PHỐI ĐẾN CÁC TỦ ĐỘNG LỰC Lựa chọn cáp điện từ tủ phân phối đến tủ động lực tầng hầm - Dòng điện tính toán của tầng hầm (đã tính ở bảng 2.9): IttTH = 13 (A) Chọn 01 cáp đồng 4 lõi, cách điện XLPE, vỏ bọc PVC do Cadi-Sun chế tạo CU/XLPE/PVC ( 4x4) có Icp= 53 (A) Lựa chọn cáp điện từ tủ phân phối đến tủ động lực tầng 1 - Dòng điện tính toán của tầng 1(đã tính ở bảng 2.9) : IttT1 = 41,2 (A) Chọn 01 cáp đồng 4 lõi, cách điện XLPE, vỏ bọc PVC do Cadi-Sun chế tạo CU/XLPE/PVC ( 4x25) có Icp= 144 (A) BẢNG 2.28: TỔNG HỢP CÁP ĐIỆN CHO TỦ PHÂN PHỐI Cáp điện Phụ tải Itt A Số lƣợng Quy cách Từ TBA đến Tủ PP 910 02 CU/XLPE/PVC 4x240 Tầng hầm 15,4 01 CU/XLPE/PVC 4x4 Tầng 1 41,2 01 CU/XLPE/PVC 4x25 Tầng 2 55,5 01 CU/XLPE/PVC 4x25 Tầng 3 39,4 01 CU/XLPE/PVC 4x25 Tầng 4 39,4 01 CU/XLPE/PVC 4x25 Tầng 5 39,4 01 CU/XLPE/PVC 4x25 Tầng 6 32,7 01 CU/XLPE/PVC 4x16 42
  43. Tầng 7 81,2 01 CU/XLPE/PVC 4x25 Tầng 8 81,2 01 CU/XLPE/PVC 4x25 Tầng 9 176 01 CU/XLPE/PVC 4x16 Tầng 10 176 01 CU/XLPE/PVC 4x16 Tầng 11 176 01 CU/XLPE/PVC 4x16 Tầng 12 176 01 CU/XLPE/PVC 4x16 Tầng 13 176 01 CU/XLPE/PVC 4x16 Tầng 14 176 01 CU/XLPE/PVC 4x16 Bơm nƣớc sinh 58,5 01 CU/XLPE/PVC 4x16 hoạt Quạt thông gió 107 01 CU/XLPE/PVC 4x25 Bơm chữa cháy 160 01 CU/XLPE/PVC 4x35 Thang máy 1 80,2 01 CU/XLPE/PVC 4x16 Thang máy 2 80,2 01 CU/XLPE/PVC 4x16 Thang máy 3 120,3 01 CU/XLPE/PVC 4x25 2.7.3. LỰA CHỌN DÂY ĐIỆN TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC PHỤ TẢI Lựa chọn dây cáp điện tủ động lực tầng hầm đến phụ tải - Dòng điện tính toán cho chiếu sáng gara + đèn sự cố : (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 5,1 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5mm2 với Icp=19 (A) - Dòng điện tính toán cho chiếu sáng gara: (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 5,1 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5 mm2 với Icp=19 (A) 43
  44. - Dòng điện tính toán cho chiếu sáng gara : (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 3,4 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5 mm2 với Icp=19 (A) - Dòng điện tính toán cho nhà kho: (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 6,4 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5 mm2 với Icp=19 (A) - Dòng điện tính toán cho nhà trạm bơm: (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 8 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5 mm2 với Icp=19 (A) - Dòng điện tính toán cho phòng kĩ thuật: (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 6,4 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5 mm2 với Icp=19 (A) - Dòng điện tính toán cho phòng máy biến áp: (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 6,4 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5 mm2 với Icp=19 (A) Lựa chọn dây cáp điện tủ động lực tầng 1 đến phụ tải - Dòng điện tính toán cho phòng hồ sơ lƣu trữ : (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 17,1 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 4 mm2 với Icp=32 (A) 44
  45. - Dòng điện tính toán cho phòng văn thƣ và phòng bảo vệ: (đã tính ở bảng 2.28) Itt = 16 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 4 mm2 với Icp=32 (A) - Dòng điện tính toán cho phòng bảo vệ quân sự : (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 15,5 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 4 mm2 với Icp=32 (A ) - Dòng điện tính toán cho phòng y tế : (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 17,1 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 4 mm2 với Icp=32 (A) - Dòng điện tính toán cho không gian trƣng bày : (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 17,6 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 4 mm2 với Icp=32 (A) - Dòng điện tính toán cho show room : (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 49,5 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện (4x4) mm2 với Icp=55 (A) - Dòng điện tính toán cho sảnh +wc : (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 6,4 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5 mm2 với Icp=19 (A) - Dòng điện tính toán cho phòng kĩ thuật + wc : (đã tính ở bảng 2.27) 45
  46. Itt = 6,4 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5 mm2 với Icp=19 (A) - Dòng điện tính toán cho chiếu sáng cầu thang tầng 1 đến tầng 15 : (đã tính ở bảng 2.27) Itt = 6,4 (A) Chọn dây đồng mềm 1 lõi nhiều sợi, vỏ bọc PVC có tiết diện 2,5 mm2 với Icp=19 (A) BẢNG 2.29: TỔNG HỢP DÂY CÁP ĐIỆN CHO TỦ ĐỘNG LỰC Dây cáp điện Phụ tải Itt A Uđm Icp Quy cách (V) Tầng hầm Chiếu sáng gara + đèn sự cố 5,1 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Chiếu sáng gara 5,1 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Chiếu sáng gara 3,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Nhà kho 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Nhà trạm bơm 8 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Phòng kĩ thuật 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Phòng máy biến áp 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Tầng 1 Phòng hồ sơ lƣu trữ 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng văn thƣ + bảo vệ 16 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng bảo vệ quân sự 15,5 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng y tế 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) 46
  47. Không gian trƣng bày 17,6 220 32 02 CU/PVC (1x4) Show room 45,9 220 55 01 CU/PVC/PVC 4x4 Sảnh + wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Phòng kĩ thuật + wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Chiếu sáng cầu thang 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Chiếu sáng cầu thang Tầng 1 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) đến tầng 15 Tầng 2 Phòng phó tổng giám đốc 30,4 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng phó tổng giám đốc 30,4 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng tổng giám đốc 15,5 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng họp 28,9 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng đảng ủy 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng công đoàn 16,7 220 32 02 CU/PVC (1x4) Wc+sảnh giải lao 5,3 220 32 02 CU/PVC (1x4) Kho 6,4 220 10 02 CU/PVC (1x4) Phòng hội trƣờng 53,5 220 55 01 CU/PVC/PVC 4x4 Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Tầng 3 Phòng tổ chức 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng tổ chức 18,7 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng tài chính kế toán 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng tài chính kế toán 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng tài chính kế toán 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) 47
  48. Phòng thanh niên 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng họp 31,5 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Tầng 4 Phòng kt kế hoạch 30,5 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kt kế hoạch 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kt công trình 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kt công trình 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kt công trình 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng G.S điều khiển 30,5 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Tầng 5 Phòng TT thông tin 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kt cơ điện 34,2 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kt cơ điện 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng truyền thống 34,2 220 32 02 CU/PVC (1x4) Câu lạc bộ thể thao 30,5 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Tầng 6 Kho thƣ viện 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng đọc lớn 42,3 220 50 02 CU/PVC (1x6) Kho thƣ viện 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng đọc lớn 32 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Tầng 7-tầng 8 48
  49. Phòng làm việc 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng làm việc 17,8 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng làm việc 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng làm việc 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng làm việc 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng làm việc 17,1 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng làm việc 31,5 220 32 02 CU/PVC (1x4) Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Tầng 9-tầng 15 Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Chiếu sáng 1 7,7 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Chiếu sáng 2 7,5 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Chiếu sáng 3 7,7 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Chiếu sáng 4 4,8 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Ổ cắm 1 13,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Ổ cắm 2 13,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Ổ cắm 3 13,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Ổ cắm 4 13,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Tầng mái Phòng kĩ thuật +wc 6,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Chiếu sáng 3,5 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) Ổ cắm 13,4 220 19 02 CU/PVC (1x2,5) 49
  50. CHƢƠNG 3 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH HẠ ÁP KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐÃ LỰA CHỌN 3.1. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH HẠ ÁP Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp phân phối và sơ đồ thay thế tính ngắn mạch hạ áp Các áptômát đã chọn cần đƣợc kiểm tra theo điều kiện cắt dòng ngắn mạch - Điện trở của máy biến áp 630 kVA, điện áp 22/0,4 (kV) : 50
  51. 2 2 PN .U đm 3 8,2.0,4 3 RBA = 2 .10 = 2 .10 = 3,306 (Ω) SBA 630 - Điện kháng của máy biến áp 630 kVA, điện áp 22/0,4 kV : 2 2 U N %.Uđm 4,5.0,4 XBA =10 =10. = 11,430 (Ω) SBA 630 - Tổng trở của máy biến áp: 2 2 2 2 ZBA= RB X B = 3,306 11,430 = 11,899 (Ω) - Điện trở của 02 đoạn cáp đồng (4x240) mm2, dài 10m -3 RC = r0.l = 0,754.2.10.10 = 0,015 (Ω) 2 Với cáp đồng (4x240) mm có r0= 0,754 (Ω/km). 2 - Điện kháng của 02 đoạn cáp đồng (4x240) mm ,lấy gần đúng x0 = 0,1 Ω /km XC = x0.l = 2.0,1= 0,2 (Ω) - Tổng trở của đoạn cáp điện: 2 2 2 2 ZC= RC X C = 0,015 0,2 = 0,2 (Ω) - Tổng trở của áptômát tổng : 2 2 2 ZAT = RAT X AT = (R1 R2 ) X AT 2 2 -3 ZAT = (0,16 0,06) 0,05 = 0,226 (mΩ) = 0,226.10 (Ω) Trong đó : R1 là điện trở tiếp xúc của áptômát 1000 (A), (mΩ) R2, XAT là điện trở, điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng áptômát 1000 (A), (mΩ) - Tổng trở của thanh cái: 2 2 2 2 -3 ZTG = RTG X TG = 0,067 0,18 = 0,192 (mΩ) = 0,192.10 (Ω) - Tổng trở của áptômát A1 : 2 2 2 ZA1 = RA1 X A1 = (R1 R2 ) X A1 51
  52. 2 2 -3 ZA1 = (0,65 0,74) 0,55 = 1,495 (mΩ) = 1,495.10 (Ω) Tổng trở Z tính đến điểm N : -3 Z= ZBA+ZC+ZAT = 11,899+0,2+0,226.10 =12,1 (Ω) Trị số dòng ngắn mạch tại N : IN = = 15,748 (kA) Tổng trở Z1 tính đến điểm N1 : -3 -3 Z1= Z+ZTG+ ZA1 = 12,1+0,192.10 +1,495.10 12,1 (Ω) Trị số dòng ngắn mạch tại N1 : IN1 = = 15,748 kA 3.2. KIỂM TRA ÁPTÔMÁT ĐÃ LỰA CHỌN Áptômát đƣợc kiểm tra theo ba điều kiện : UđmA UđmLV IđmA Itt IcđmA IN *Kiểm tra áptômát tổng (theo bảng 2.7) BẢNG 3.1: THỐNG SỐ ÁPTÔMÁT TỔNG Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) 690 1000 3 25 UđmA=690 (V) > UđmLV=380 (V) IđmA=1000 (A) > Itt=910 (A) IcđmA=25 (kA) > IN=15,748 (kA) Nhƣ vậy áptômát tổng đã chọn nhƣ trên là hợp lý. * Các áptômát từ A1 đến A22 ( bảng 2.10) đều có : 52
  53. IcđmA=20 (kA) > IN1=14,123 (kA) Nhƣ các áptômát đã chọn (bảng 2.10) đều phù hợp. BẢNG 3.2: THỐNG SỐ ÁPTÔMÁT Áptômát Phụ tải Itt A Uđm (V) Iđm (A) Số cực IN (kA) Áptômát tổng 910 690 1000 3 25 Tầng hầm 15,4 380 30 3 20 Tầng 1 41,2 380 50 3 20 Tầng 2 55,5 380 75 3 20 Tầng 3 39,4 380 50 3 20 Tầng 4 39,4 380 50 3 20 Tầng 5 39,4 380 50 3 20 Tầng 6 32,7 380 40 3 20 Tầng 7 81,2 380 50 3 20 Tầng 8 81,2 380 50 3 20 Tầng 9 176 380 40 3 20 Tầng 10 176 380 40 3 20 Tầng 11 176 380 40 3 20 Tầng 12 176 380 40 3 20 Tầng 13 176 380 40 3 20 Tầng 14 176 380 40 3 20 Tầng mái 7,9 380 10 3 20 Bơm nƣớc sinh hoạt 58,5 380 75 3 20 Quạt thông gió 107 380 125 3 20 Bơm chữa cháy 160 380 175 3 20 53
  54. Thang máy 1 80,2 380 100 3 20 Thang máy 2 80,2 380 100 3 20 Thang máy 3 120,3 380 150 3 20 54
  55. CHƢƠNG 4 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT 4.1. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT Hệ thống nối đất cho dự án sẽ đƣợc áp dụng là hệ thống nối đất an toàn TN-S (3 pha 5 dây) có nối đất trung tính máy biến áp và có dây tiếp địa và dây trung tính đi cùng với dây pha và bao gồm các thanh nối đất, dây nối đất, cọc nối đất và hố nối đất đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị khi có sự cố dò điện. Hệ thống dây tiếp địa an toàn đƣợc nối từ vỏ các tủ điện động lực về bộ phận nối đất của tủ phân phối chính. Bộ phận nối đất của tủ phân phối đƣợc nối với hệ thống cọc tiếp địa của tòa nhà bằng cáp đồng trần M70 qua hộp kiểm tra tiếp địa. Điện trở của hệ thống tiếp địa an tòan ít nhất phải nhỏ 4 (Ω) theo TCVN. Các hệ thống nối đất riêng biệt cho các hệ thống sau: + Hệ thống cung cấp điện +Các bộ phận kim loại không mang điện nhƣ ống nƣớc, ống gió đều đƣợc nối với hệ thống nối đất Hệ thống nối đất bao gồm các cọc thép góc L63x63x3, với chiều dài L=2,4m tạo thành mạch vòng. Các cọc tiếp địa đƣợc hàn hóa nhiệt với cáp đồng tiếp địa. Cọc đƣợc đóng sâu dƣới mặt đất 0,8m, mỗi cọc tiếp địa cách nhau 5m. Hai cọc kiểm tra tiếp địa khi đóng sao cho phải tạo với cọc tiếp 1 góc > 35o. Việc đo đạc kiểm tra điện trở nối đất đƣợc thực hiện ở hộp kiểm tra tiếp địa. Xác định điện trở nối đất của 1 cọc tiếp địa R1c=0,00298.ρ Với ρ- là điện trở suất của đất Ω/cm, phải kể đến hệ số theo mùa kmax để 4 tìm trị số lớn nhất. Chọn kmax=1,5. ρ=0,4.10 (Ω/cm) 4 ρmax =kmax.ρ = 1,5.0,4.10 = 6000 (Ω/cm) 55
  56. Vậy điện trở nối đất của 1 cọc tiếp địa R1c=0,00298.ρ = 0,00298.6000 = 17,88 (Ω) Xác định sơ bộ số cọc tiếp địa n= = = 5,7 (cọc) Lấy tròn là 6 cọc, trong đó hệ số sử dụng cọc, = 0,8. Ryc - là điện trở nối đất yêu cầu, Ryc=4 (Ω). Mạch vòng của hệ thống cọc tiếp địa có chu vi l=(10+5)*2=30 (m). Cọc tiếp địa chôn sâu 80cm.Tính điện trở suất của đất ở độ sâu này phải nhân với hệ số 3. Điện trở của cáp nối: Rt = .lg( ) = .lg( ) = 16,47 (Ω) Trong đó l- chiều dài (chu vi) mạch vòng, (cm) b- đƣờng kính cáp đồng, (cm) t- chiều sâu chôn cọc tiếp địa, (cm) Điện trở nối đất thực tế của cáp nối : ’ R t= = = 36,6 (Ω) Với =0,45 hệ số sử dụng cọc. Điện trở nối đất cần thiết của toàn bộ số cọc tiếp địa : Rc= = = 4,5 (Ω) Số cọc tiếp địa cần đóng : n = = 4,97 (cọc) Nhƣ vậy hệ thống cọc tiếp địa nối đất an toàn dùng 6 cọc tiếp thép góc L63x63x6, dài 2,4m chôn thành mạch vòng 30m nối với nhau cáp đồng trần M70 đặt cách mặt đất 0,8m. 56
  57. 4.2. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT Hệ thống chống sét trực tiếp bảo vệ cho toàn bộ toà nhà bao gồm cả ngƣời và thiết bị không bị hƣ hỏng khi có sét bằng công nghệ thu sét phóng tia tiên đạo sớm, bán kính bảo vệ kim thu sét cho công trình là 65m bao phủ toàn bộ tòa nhà . Kim thu sét tiên đạo đƣợc đặt vị trí cao nhất của tòa nhà, đặt cách mặt sàn 5m Hệ thống chống sét bao gồm bộ phận thu sét đặt tại vị trí cao nhất của toà nhà, dây thoát sét, cọc tiếp đất, hố tiếp đất và hộp kiểm tra. Điện trở nối đất của hệ thống < 10 (Ω) Hệ thống cọc tiếp địa chống sét đƣợc tính toán nhƣ hệ thống cọc nối đất an toàn. 57
  58. PHẦN II THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƢỚC 58
  59. CHƢƠNG 1 HỆ THỐNG CẤP NƢỚC 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG * Tiêu chuẩn tính toán: Toàn bộ phần cấp thoát nước cho công trình được tính toán theo " Qui chuẩn Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình " số 47/1999/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 21-12-1999 và Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong, TCVN 4513-88. Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước bên trong, TCVN 4474-87. * Nước cấp cho công trình được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố. * Nƣớc sử dụng cho công trình bao gồm: Nƣớc phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt. Cấp nước ngoài nhà Bể chứa Phòng máy bơm Thi ết bị dùng nước Hệ thông tăng áp Két nước mái Thiết bị dùng nước Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp nƣớc. 1.2. LƢỢNG NƢỚC PHỤ VỤ NHU CẦU SINH HOẠT. * Nhu cầu nƣớc sinh hoạt đƣợc tính trên cơ sở số ngƣời công trình phục vụ ngày đêm. qi * Ni 3 QSH = Q k (m /ngđ) i 1000 Trong đó: k: Hệ số dùng nƣớc không điều hoà. (theo tiêu chuẩn “cấp nƣớc đô thị–Tiêu chuẩn thiết kế) qi: tiêu chuẩn dùng nƣớc. 59
  60. Ni: số ngƣời tính toán. BẢNG 1.1 NHU CẦU SỬ DỤNG NƢỚC Các thành phần dùng nƣớc Số lƣợng Tiêu chuẩn Tổng lƣu lƣợng Các bộ, nhân viên 200 15 3 Nhân viên của các 300 10 3 tầng cho thuê * Lƣu lƣợng nƣớc cấp cho công trình. m 3 QSH= Qi = 3+3 =6 ngaydem 1.3. BỂ CHỨA NƢỚC SINH HOẠT. Dung tích bể chứa điều hoà phục vụ cho bơm nƣớc sinh hoạt phục vụ cho công trình. (Đƣợc xác định theo mục - 8.11 TCVN 4513 : 1988.) QSH 3 WSH = 1.5 (m ) n Trong đó: WSH :Dung tích điều hoà lƣợng nƣớc sinh hoạt của bể chứa. (m3) 3 QTổng : Lƣợng nƣớc sinh hoạt trong ngày cần dùng. (m ) n: số lần đóng mở bơm n=2. QSH 6 3 WSH = 1.5 1.5 4,5(m ) n 2 Dung tích nƣớc chữa cháy trong bể chứa. (Tính toán cho 2 vòi rồng 3 đồng thời) : WCC= 54 m Dung tích toàn phần của bể chứa nƣớc. (Đƣợc xác định theo mục - 8.12 TCVN 4513 : 1988.) WBC = WSH + WCC Trong đó: WBC Dung tích toàn phần của bể chứa WSH Dung tích nƣớc sinh hoạt 60
  61. WCC Dung tích nƣớc chữa cháy 3 WBC = WSH + WCC = 4,5+ 54 = 59,5 (m ) 3 Chọn dung tích bể chứa WBC = 60 (m ) 1.4. TÍNH TOÁN CHỌN BƠM CẤP NƢỚC LÊN MÁI. BẢNG 1.2: TỔNG HỢP THIẾT BỊ SỬ DỤNG NƢỚC. THIẾT BỊ XÍ BỆT CHẬU RỬA TIỂU NAM VÒI Tầng hầm 0 0 0 0 Tầng 1 WC-Nam 01 2 2 4 1 WC-Nữ 01 3 3 0 1 WC-Nam 02 1 1 2 1 WC-Nữ 02 2 1 0 1 Tầng 2 WC-Nam 2 2 3 0 WC-Nữ 5 2 0 2 WC (P.họp) 1 1 0 0 WC (P.PTGĐ) 1 1 0 0 WC (P.TGĐ) 1 1 0 0 Tầng 3 WC (P.họp vừa) 1 1 0 1 WC (P.tổ 1 1 0 1 chứcCB+LĐ) Tầng 4 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 61
  62. Tầng 5 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng 6 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng 7 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng 8 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng 9 đến tầng 14 WC-Nam 12 12 24 6 WC-Nữ 18 18 0 6 Tầng 15 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng mái WC-Nam 1 1 1 1 WC-Nữ 1 1 0 1 Tổng số thiết bị 82 78 58 34 Số đƣơng lƣợng 0,5 0,33 0,17 1 SỐ đƣơng lƣợng 41 25,74 9,86 34 ổng đƣơng lƣợng 110,6 62
  63. Lƣu lƣợng nƣớc tính toán trong một giây cho toàn công trình. (Mục 6.8-TCVN 4513:1988) q 0.2 N (l / s) Trong đó: - q. lƣu lƣợng nƣớc tính toán (l/s) - . Hệ số phụ thuộc chức năng công trình.Với trụ sở cơ quan hành chính lấy = 1,5 (Bảng 11-TCVN 4513:1988) - N. Tổng số đƣơng lƣợng của dụng cụ vệ sinh. q 0.2 N 1.5 0.2 110,6 3,155(l/s) Chọn lƣu lƣợng bơm cấp nƣớc lên bể mái. Q = 5 (l/s) Đƣờng kính ống cấp nƣớc lên bể mái. D=80mm, V=1.49 (m/s), Cột áp bơm đƣợc tính theo công thức H hhh htt (m) Trong đó: - H. Cột áp cần thiết của bơm cấp nƣớc. - hhh. Chiều cao hình học từ miệng hút máy bơm tới két mái. - htt. Tổn thất cục bộ trong các thiết bị và chiều dài đƣờng ống. H hhh htt 73 12 85 (m) Chọn máy bơm cấp nƣớc lên bể mái Q 5( l ) H 85(m) b s b Chọn số lƣợng 2 bộ (Một dự phòng và một làm việc). Chế độ làm việc tự động hoàn toàn theo tín hiệu mực nƣớc trong bể nƣớc ngầm và bể nƣớc mái 63
  64. 1.5. BỂ CHỨA NƢỚC MÁI. Dung tích đảm bảo cấp nƣớc trực tiếp xuống cho nhu cầu sử dụng. Dung tích đảm bảo để chu kỳ máy bơm vận chuyển đóng mở: (1 –2 lần trong ngày). 3 - Wsh = 4,5 (m ) Đồng thời dự trữ lƣợng nƣớc chữa cháy 10 phút đầu tiên 3 - Wcc = 3 (m ) Dung tích toàn phần của két nƣớc. (Mục 8.4-TCVN 4513:1988) 3 W (Wsh Wcc )(m ) Trong đó: - W. Dung tích toàn phần của két nƣớc (m3) 3/ - Wsh. Dung tích két nƣớc cho sinh hoạt (m h) - Wcc. Dung tích nƣớc chữa cháy trong két. - . Hệ số dự chữ = 1.2 3 W (Wsh Wcc ) 1.2 (4,5 3) 9 (m ) Tổng dung tích W = 9 (m3) Chọn 1 bể nƣớc mái dung tích bể W = 9 (m3) 1.6. TÍNH TOÁN CHỌN BƠM VÀ BÌNH TÍCH ÁP. - Để đảm bảo áp lực nƣớc đầu vòi tại các tầng áp mái và tầng 15 ta dùng hệ thống bơm tăng áp và bình tích áp. - Chọn bơm tăng áp. BẢNG 1.3 THIẾT BỊ SỬ DỤNG NƢỚC TẦNG 15 VÀ TẦNG MÁI THIẾT BỊ XÍ BỆT CHẬU RỬA TIỂU NAM VÒI Tầng 15 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 64
  65. Tầng mái WC 1 1 1 1 Lƣu lƣợng nƣớc tính toán trong một giây cho tầng 15 và tầng mái . (Mục 6.8-TCVN 4513:1988) q 0.2 N (l / s) Trong đó: - q. lƣu lƣợng nƣớc tính toán (l/s) - . Hệ số phụ thuộc chức năng công trình (Bảng 11-TCVN 4513:1988) - N. Tổng số đƣơng lƣợng của dụng cụ vệ sinh. q 0.2 N 1.5 0.2 10,66 1 (l/s) Chọn lƣu lƣợng bơm tăng áp. Q = 2 (l/s) Đƣờng kính ống đẩy bơm tăng áp. 40, V=1.71, Cột áp bơm đƣợc tính theo công thức H hhh htt hdv (m) Trong đó: - H. Cột áp cần thiết của bơm tăng áp. - hhh. Chiều cao hình học. - htt. Tổn thất cục bộ trong các thiết bị và chiều dài đƣờng ống. - hdv. áp lực cần thiết đầu vòi tại điểm bất lợi nhất. H hhh htt hdv 0 9 6 15(m) Chọn máy bơm tăng áp. Q 1( l ) H 15(m) b s b 65
  66. Chọn số lƣợng 2 bộ (Một dự phòng và một làm việc). Chế độ làm việc tự động hoàn toàn theo tín hiệu mực nƣớc trong bể nƣớc ngầm và bể nƣớc mái - Chọn bình tích áp. Q Pp 1 V 275 (l) Z P Trong đó: - V: Dung tích tính toán bình tăng áp. (l) - Q: Công suất bơm tăng áp. Q=1 l/s=3,6 m3/h - P : Độ chênh áp suất. = 1,0 bar - Pp: áp suất cắt. Tạm tính Pp= 1,5 bar - Z: Số lần đóng cắt trong 1 giờ . Z= 10 Q Pp 1 3,6 1,5 1 V 275 275 200(l) Z P 10 1 Chọn hai bình tích áp cho hệ thống tăng áp mỗi bình có dung tích V = 100 (lít). 1.7. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƢỜNG ỐNG HỆ THỐNG CẤP NƢỚC. - Hệ thống cấp nƣớc phân vùng. Nƣớc từ bể nƣớc mái theo các trục đứng cấp nƣớc C1.1, C1.2, C1.3. Cấp tới các khu vệ sinh. - Trục đứng cấp nƣớc C1.3. Nƣớc từ bể mái qua hệ thống tăng áp, cấp cho tầng mái và tầng 15 BẢNG 1.4: THIẾT BỊ SỬ DỤNG NƢỚC TẦNG 15 VÀ TẦNG MÁI THIẾT BỊ XÍ BỆT CHẬU RỬA TIỂU NAM VÒI Tầng 15 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng mái WC-Nam 1 1 1 1 66
  67. WC-Nữ 1 1 0 1 Tổng thiết bị 7 7 5 4 Số đƣơng lƣợng 0.5 0.33 0.17 1 Tổng số đƣơng lƣợng 3,5 2,31 0,85 4 Tổng đƣơng lƣợng 10,66 Lƣu lƣợng nƣớc tính toán trong một giây cho C1.3 . (Mục 6.8-TCVN 4513:1988) q 0.2 N 1.5 0.2 10,66 1 (l/s) Chọn đƣờng kính ống Cn1. 25, V=1.71, - Nhánh cấp nƣớc cho tầng áp mái BẢNG 1.5: THIẾT BỊ SỬ DỤNG NƢỚC TẦNG MÁI THIẾT BỊ XÍ BỆT CHẬU RỬA TIỂU NAM VÒI Tầng mái WC-Nam 1 1 1 1 WC-Nữ 1 1 0 1 Tổng thiết bị 2 2 1 2 Số đƣơng lƣợng 0.5 0.33 0.17 1 Tổng số đƣơng lƣợng 1 0,66 0,17 2 Tổng đƣơng lƣợng 3,83 Lƣu lƣợng nƣớc tính toán trong một giây cho tầng áp mái. (Mục 6.8- TCVN 4513:1988) q 0.2 N 1.5 0.2 3,83 0,576 (l/s) Chọn đƣờng kính ống 25. - Nhánh cấp nƣớc cho tầng 15. 67
  68. BẢNG 1.6: THIẾT BỊ SỬ DỤNG NƢỚC TẦNG MÁI THIẾT BỊ XÍ BỆT CHẬU RỬA TIỂU NAM VÒI Tầng 15 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tổng thiết bị 5 5 4 2 Số đƣơng lƣợng 0.5 0.33 0.17 1 Tổng số đƣơng lƣợng 2,5 1,65 0,68 2 Tổng đƣơng lƣợng 6,83 Lƣu lƣợng nƣớc tính toán trong một giây cho tầng 9. (Mục 6.8-TCVN 4513:1988) q 0.2 N 1.5 0.2 3,83 0,840 (l/s) Chọn đƣờng kính ống 25. - Nhánh cấp cho khu vệ sinh tầng 1 đến tầng 14 tƣơng tự. Chọn đƣờng kính ống 25 - Trục đứng cấp nƣớc C1.2. Nƣớc từ bể mái theo trục đứng cấp nƣớc C1.2, cấp cho các tầng 9 đến tầng 14. BẢNG 1.7: THIẾT BỊ SỬ DỤNG NƢỚC TẦNG 9 – TẦNG 14 THIẾT BỊ XÍ BỆT CHẬU RỬA TIỂU NAM VÒI Tầng 9 đến tầng 14 WC-Nam 12 12 24 6 WC-Nữ 18 18 0 6 68
  69. Tổng số thiết bị 30 30 24 12 Số đƣơng lƣợng 0,5 0,33 0,17 1 SỐ đƣơng lƣợng 15 9,9 4,08 12 ổng đƣơng lƣợng 40,98 Lƣu lƣợng nƣớc tính toán trong một giây cho C1.2 . (Mục 6.8-TCVN 4513:1988) q 0.2 N 1.5 0.2 40,98 1,92 (l/s) Chọn đƣờng kính ống C1.2. 65, V=1.61, - Trục đứng cấp nƣớc C1.1. Nƣớc từ bể mái theo trục đứng cấp nƣớc C1.1, cấp cho các tầng 1 đến tầng 8. BẢNG 1.8: THIẾT BỊ SỬ DỤNG NƢỚC TẦNG 1 – TẦNG 8 XÍ CHẬU TIỂU THIẾT BỊ VÒI BỆT RỬA NAM Tầng hầm 0 0 0 0 Tầng 1 WC-Nam 01 2 2 4 1 WC-Nữ 01 3 3 0 1 WC-Nam 02 1 1 2 1 WC-Nữ 02 2 1 0 1 Tầng 2 WC-Nam 2 2 3 0 WC-Nữ 5 2 0 2 WC (P.họp) 1 1 0 0 WC (P.PTGĐ) 1 1 0 0 69
  70. WC (P.TGĐ) 1 1 0 0 Tầng 3 WC (P.họp vừa) 1 1 0 1 WC (P.tổ chứcCB+LĐ) 1 1 0 1 Tầng 4 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng 5 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng 6 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng 7 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tầng 8 WC-Nam 2 2 4 1 WC-Nữ 3 3 0 1 Tổng số thiết bị 45 41 29 18 Số đƣơng lƣợng 0,5 0,33 0,17 1 SỐ đƣơng lƣợng 22,5 13,53 4,93 18 ổng đƣơng lƣợng 58,96 Lƣu lƣợng nƣớc tính toán trong một giây cho C1.1. (Mục 6.8-TCVN 4513:1988) 70
  71. q 0.2 N 1.5 0.2 58,69 2,3 (l/s) Chọn đƣờng kính ống C1.2.01. 65 71
  72. CHƢƠNG 2 HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC 2.1 . THOÁT NƢỚC THẢI SINH HOẠT - Nƣớc thải xám từ các thiết bị vệ sinh (lavabo) và rửa sàn đƣợc gom theo các ống nhánh tới ống đứng xuống đổ vào các hố ga rồi thoát vào hệ thống thoát nƣớc ngoài nhà. - Nƣớc thải đen từ các thiết bị vệ sinh (xí, tiểu) theo các ống gom tới trục đứng đi xuống đổ vào khu xử lý nƣớc thải, từ bể xử lý nƣớc thoát vào hố ga rồi thoát ra hệ thống thoát nƣớc ngoài nhà. Sơ đồ nguyên lý hệ thống thoát nƣớc thải. Nước thải xám Thoát nước Nước thải đen Bể xử lý Hố ga thoát nước ngoài nhà Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống thoát nƣớc thải. 2.2. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC THẢI SINH HOẠT Lƣu lƣợng nƣớc thải ngày đêm bằng lƣu lƣợng nƣớc cấp ngày đêm TCVN 4478-1987. 3 QTng/đ = QCngay/đ (m /ngày đêm). m 3 QSH= Qi =6 ngaydem 2.3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƢỜNG ỐNG HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC. - Lƣu lƣợng tính toán (l/s) đƣợc tính theo công thức. (Mục 6.1- TCVN 4474:1987) q qc qdc 72
  73. Trong đó: - q. Lƣu lƣợng tính toán của nƣớc thải. - qc. Lƣu lƣợng tính toán cấp nƣớc trong nhà. - qdc. Lƣu lƣợng nƣớc thải của dụng cụ vệ sinh có lƣu lƣợng lớn nhất. BẢNG 2.1: LƢU LƢỢNG NƢỚC THẢI CỦA THIẾT BỊ Loại dụng cụ vệ sinh Lƣu lƣợng nƣớc thải CHẬU XÍ CÓ BÌNH XẢ 1.6 TIỂU XẢ TỰ ĐỘNG 0.3 CHẬU RỬA MẶT 0.007 VÒI RỬA 0.007 - Lƣu lƣợng nƣớc thải theo trục đứng tầng có phòng WC điển hình BẢNG 2.2: LƢU LƢỢNG NƢỚC THẢI CỦA PHÒNG WC ĐIỂN HÌNH TÊN THIẾT BỊ XÍ BỆT CHẬU RỬA TIỂU NAM VÒI SỐ LƯỢNG 5 5 4 2 SỐ Đ.LƯỢNG 0.5 0.33 0.17 1 Đ.LƯỢNG 2,5 1,65 0,68 2 + Lƣu lƣợng nƣớc thải xám. qc 0.2 N 1,5 0.2 4,33 0,63(l/s) q qc qdc 0,63 0,3 0,69(l/s) Chọn đƣờng kính ống đứng thoát nƣớc thải xám Tr. 76 + Lƣu lƣợng nƣớc thải đen. qc 0.2 N 1,5 0.2 2,5 0,47 (l/s) 73
  74. q qc qdc 0.47 1.6 2.07(l / s) Chọn đƣờng kính ống đứng thoát nƣớc thải đen Tx. 110 2.4. TÍNH TOÁN BỂ TỰ HOẠI. - Bể tự hoại có chức năng xử lý nƣớc thải từ xí và tiểu trƣớc khi xả ra hệ thống thoát nƣớc thành phố. Dung tích bể tự hoại đƣợc tính theo công thức: W = Wn + Wc Trong đó: Wn-thể tích phần chứa nƣớc của bể (1-2 lƣu lƣợng nƣớc thải ngay đêm) (Chỉ có nƣớc thải đen đƣợc xử lý qua bể tự hoại. Tạm tính 60% lƣợng nƣớc sinh hoạt là nƣớc thải đen) 60 105 3 Wn = 60%Qthải/ngđ = 63(m / ngd) 100 Wc-thể tích căn của bể (Đƣợc tính theo công thức) N T a b c (100 w1 ) Wc (100 w2 ) 1000 Trong đó: + N: số ngƣời sử dụng bể +T: Thời gian cặn lƣu lại trong bể (180 ngày) + a,b,c: Các hệ số + W1,W2: là độ ẩm cặn trƣớc khi vào bể và khi đã lên men N T a b c (100 w1 ) 500 180 1.2 0.7 0.8 (100 5) 3 Wc 30.24(m ) (100 w2 ) 100 (100 10) 1000 Tổng dung tích bể tự hoại 3 - W = Wn + Wc = 63 + 30.24 = 93.24 (m ) - Đƣợc xây làm 3 bể: - 2 bể có dung tích: W = 15 (m3) 74
  75. - 1 bể có dung tích: W = 80 (m3) 2.5. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC MƢA. k F q Q 5 (l / s) 10000 Trong đó: Q: Lƣu lƣợng nƣớc mƣa (l/s) F: Diện tích thu nƣớc (m2) 2 F Fmai 0.3Ftuong 1786 0 1786(m ) q5: Cƣờng độ mƣa (Hải phòng 450.4 l/s.ha) k: hệ số (k=2) k F q 2 1786 450.4 Q 5 160.88(l / s) 10000 10000 BẢNG 2.3: LƢU LƢỢNG NƢỚC MƢA TÍNH CHO 1 PHỄU THU SÀN Lƣu lƣợng nƣớc mƣa tính toán cho một phễu & một ống đứng không quá Đường kính phễu thu hoặc ống đứng 80 100 150 200 lưu lượng nước tính toán cho một phễu 5 12 35 X thu lưu lượng nước tính toán cho một ống 10 20 50 80 đứng 75
  76. BẢNG 2.4: TÍNH SỐ LƢỢNG ỐNG THOÁT NƢỚC MƢA Số lƣợng ống đứng thu nƣớc mƣa Q 160.88 Nod 8 Qod 20 Trong đó Nôđ - Số lượng ống đứng Q - lưu lượng tính toán nước mưa trên mái Qôđ - lưu lượng tính toán 1 ống đứng chọn 8 ống đứng D110 thoát nước mái - Nƣớc mƣa mái đƣợc gom theo các seno tới các trục đứng thoát nƣớc 110. - Các trục đứng từ mái xuống đổ trực tiếp vào hệ thống thoát nƣớc ngoài nhà. 2.6. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHO HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƢỚC. - Toàn bộ hệ thống đƣờng ống cấp nƣớc nóng lạnh từ kết nƣớc mái tới các thiết bị vệ sinh dùng ống PP-R. - Các đƣờng ống hút và ống đẩy của máy bơm dùng ống GI. - Mối nối ống GI có đƣờng kính > 50 nối mặt bích hoặc hàn. Đƣờng kính < 50 dùng mối nối ren. - Mối nối ống PP-R theo kỹ thuật nối ống của nhà cung cấp. - Toàn bộ hệ thống ống cấp nƣớc cho các tầng đƣợc cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). - Tất cả đƣờng ống thoát nƣớc đƣợc dùng ống UPVC – class3. - Toàn bộ hệ thống ống thoát cho các tầng đƣợc cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến ống nhánh đƣợc đặt với độ dốc đảm bảo theo hƣớng thoát nƣớc về ống đứng. 76
  77. PHẦN III LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU 77
  78. CHƢƠNG 1 HỒ SƠ NĂNG LỰC 1.1. THƢ NGỎ LỜI. (Phụ lục 40) 1.2. TẦM NHÌN – SỨ MẠNG – HỆ THỐNG MỤC TIÊU – CHIẾN LƢỢC. (Phụ lục 41) 1.3. HỒ SƠ PHÁP LÝ. (Phụ lục 42) 1.4. NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG. (Phụ lục 43) 1.5. HỒ SƠ NĂNG LỰC. (Phụ lục 44) 1.5.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC. 1.5.2. DANH SÁCH CÁN BỘ. 1.5.3. HỒ SƠ NHÂN LỰC. 1.6. HỒ SƠ TRANG THIẾT BỊ. (Phụ lục 45) 1.7. HỒ SƠ KINH NGHIỆM. (Phụ lục 46) CHƢƠNG 2 LẬP DỰ TOÁN 2.1. BÌA DỰ TOÁN. (Phụ lục 47) 2.2. THUYẾT MINH LẬP DỰ TOÁN. (Phụ lục 48) 2.3. BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ BẢNG 2.1: TỔNG HỢP KINH PHÍ HỆ THỐNG ĐIỆN – CẤP THOÁT NƢỚC ĐVT: đồng ST KHOẢN MỤC CHI KÝ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ T PHÍ HIỆU CHI PHÍ THEO ĐƠN GIÁ 78
  79. 3.547.373.88 Chi phí vật liệu A 5 Chênh lệch vật liệu CLVL Chi phí nhân công 377.099.540 B Chênh lệch nhân công CLNC Chi phí máy xây dựng 60.063.628 C Chênh lệch máy xây CLM dựng I CHI PHÍ TRỰC TIẾP 3.547.373.88 1 Chi phí vật liệu A*1 VL 5 2 Chi phí nhân công B*1 377.099.540 NC 3 Chi phí máy thi công C*1 60.063.628 M (VL+NC+M)*2,5 4 Chi phí trực tiếp khác 99.613.426 TT % 4.084.150.47 Chi phí trực tiếp VL+NC+M+TT T 8 II CHI PHÍ CHUNG T * 6,5% 265.469.781 C THU NHẬP CHỊU III (T+C) * 5,5% 239.229.114 TL THUẾ TÍNH TRƢỚC Chi phí xây dựng trƣớc 4.588.849.37 T+C+TL G thuế 3 THUẾ GIÁ TRỊ GIA IV G*TGTGT-XD 458.884.937 GTGT TĂNG Chi phí xây dựng sau 5.047.734.31 G + GTGT G thuế 1 XD CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN G*tỷ lệ*(1+TGTGT- V TRƢỜNG ĐỂ Ở VÀ 50.477.343 G XD) XDNT ĐIỀU HÀNH THI CÔNG 5.098.211.65 TỔNG CỘNG G + G XD XDNT 4 5.098.212.00 LÀM TRÒN 0 2.4. BẢNG DỰ TOÁN. (Phụ lục 49) 79
  80. KẾT LUẬN Sau 3 tháng thực hiện đề tài tốt ngiệp này, đƣợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Thạc sĩ Nguyễn Đoàn Phong cùng các thầy cô giáo trong bộ môn Điện Tự Động Công Nghiệp đến nay em đã hoàn thành đề tài: “Thiết kế hệ điện – nước cho trụ sở làm việc 16 tầng của công ty Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải. Lập hồ sơ dự thầu”. Qua quá trình thực hiện đồ án, cho thấy việc thiết kế hệ thống điện nƣớc chính xác là điều hết sức cần thiết để công trình đạt đƣợc độ an toàn khi sử dụng, tiết kiệm chi phí, dễ dàng nâng cấp và mở rộng thì cần phải tính toán chính xác các thiết bị dùng trong công trình. Trong đồ án đã giải quyết đƣợc các vấn đề sau : - Tính toán phụ tải của tòa nhà - Lựa chọn các thiết bị bảo vệ - Lựa chọn dây cáp điện - Tính toán hệ thống cấp nƣớc - Tính toán hệ thống thoát nƣớc - Lập hồ sơ dự toán điện – nƣớc Do hạn chế về kiến thức, trình độ, kinh nghiệm nên trong quá trình làm đề tài em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến chỉ bảo và thông cảm của thầy cô giáo để bản đồ án đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Nguyễn Thanh Hiếu 80
  81. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Hồng Quang – Văn Văn Tẩm (2006). Thiết kế cấp điện NXB Khoa học và kỹ thuật. 2. Ngô Hồng Quang(2006). Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 – 500 kV. NXB Khoa học và kỹ thuật. 3. Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạch Hoạch(1994) . Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp đô thị và nhà cao tầng. NXB Khoa học và kỹ thuật. 4. Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nƣớc trong nhà và công trình NXB Xây Dựng. 5. Giáo trình cấp thoát nƣớc. NXB Xây Dựng. 81
  82. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mặt bằng cấp điện tầng Phụ lục 26: Mặt bằng cấp thoát nƣớc hầm tầng 5 Phụ lục 2: Mặt bằng cấp điện tầng 1 Phụ lục 27: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng 6 Phụ lục 3: Mặt bằng cấp điện tầng 2 Phụ lục 28: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng 7 Phụ lục 4: Mặt bằng cấp điện tầng 3 Phụ lục 29: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng 8 Phụ lục 5: Mặt bằng cấp điện tầng 4 Phụ lục 30: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng 9 – tầng 14 Phụ lục 6: Mặt bằng cấp điện tầng 5 Phụ lục 31: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng 15 Phụ lục 7: Mặt bằng cấp điện tầng 6 Phụ lục 32: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng mái Phụ lục 8: Mặt bằng cấp điện tầng 7 Phụ lục 33: Mặt bằng cấp thoát nƣớc mái Phụ lục 9: Mặt bằng cấp điện tầng 8 Phụ lục 34: Sơ đồ trục cấp nƣớc 82
  83. Phụ lục 10: Mặt bằng cấp điện tầng Phụ lục 35: Sơ đồ trục thoát nƣơc 9 đến tầng 14 Phụ lục 11: Mặt bằng cấp điện tầng Phụ lục 36: Chi tiết WC 01-02 15 Phụ lục 12: Mặt bằng cấp điện tầng Phụ lục 37: Chi tiết WC 01 mái Phụ lục 13: Mặt bằng chống sét Phụ lục 38: Chi tiết WC tầng 1-2 Phụ lục 14: Sơ đồ nguyên lý cấp điện Phụ lục 39: Chi tiết bể tự hoại – hố ga Phụ lục 15: Sơ đồ nguyên lý cấp điện Phụ lục 16: Sơ đồ nguyên lý cấp điện Phụ lục 17: Sơ đồ nguyên lý cấp điện Phụ lục 18: Sơ đồ nguyên lý cấp điện Phụ lục 19: Chi tiết lắp đặt 83
  84. Phụ lục 20: Kí hiệu thiết bị điện Phụ lục 21: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng hầm Phụ lục 22: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng 1 Phụ lục 23: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng 2 Phụ lục 24: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng 3 Phụ lục 25: Mặt bằng cấp thoát nƣớc tầng 4 84