Đồ án Thiết kế phân xưởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm

pdf 72 trang huongle 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế phân xưởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_phan_xuong_san_xuat_noc_mam_nang_suat_1_5trie.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế phân xưởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm

  1. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm LỜI CẢM ƠN Sau 3 tháng làm đồ án tốt nghiệp, được sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Đăng Học, cộng với vốn kiến thức của bản thân và học hỏi bạn bè em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp: Thiết kế phân xưởng sản xuất nước mắm năng suất 1,5 triệu lít/năm Quá trình làm đồ án đã bổ sung cho em rất nhiều kiến thức thực tế, giúp em biết cách trình bày một bản dự án đầu tư, biết cách sắp xếp dây chuyền sản xuất, bố trí các phân xưởng trong nhà máy. Bản đồ án gồm nhiều phần, được tính toán cụ thể và chi tiết. Công nghệ đưa ra tương đối hoàn chỉnh, có chọn lọc và được sự góp ý của cô giáo hướng dẫn. Do đó khi nhà máy đi vào sản xuất sẽ cung cấp cho thị trường những sản phẩm có sức cạnh tranh lớn và được nhiều người tiêu dùng ưa thích. Trong quá trình làm đồ án, em đã sử dụng một số tài liệu tham khảo, tiếp thu sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn cùng với kiến thức học được từ nhà trường, từ thực tế và sự nỗ lực của bản thân nên em đã hoàn thành tốt nhiệm vụ tốt nghiệp được giao. Tuy nhiên, với vốn kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều nên bản đồ án của em còn có chỗ chưa hợp lý với thực tế mặc dù đã nỗ lực cố gắng. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô cùng bạn bè để bản đồ án của em được hoàn thiện ở mức cao hơn. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Th. S Nguyễn Đăng Học đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đồ án. Em cũng xin đồng cảm ơn tới các thầy cô trong trường đã truyền đạt những kiến thức cho em trong suốt 4 năm học qua. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 1
  2. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm LỜI MỞ ĐẦU Sản xuất nước mắm là một ngành thực phẩm mang tính đặc trưng của người Việt Nam được phát triển lâu đời cùng với lịch sử dân tộc, mang đậm bản sắc truyền thống của người dân Việt. Nước mắm hấp dẫn mọi người bởi hương vị đặc biệt của nó. Nước mắm giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong mỗi bữa ăn của mọi gia đình. Nước mắm là mặt hàng thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và có khả năng phòng chống một số bệnh như bướu cổ, thiếu máu của bà mẹ và trẻ em. Đây là sản phẩm của quá trình phân giải protit có trong thịt cá thành các axit amin và các sản phẩm trung gian do tác dụng của enzim trong cá và vi sinh vật của cá hoặc từ ngoài vào. Nước mắm là một loại gia vị chủ yếu cung cấp một lượng đạm lớn cho cơ thể. Chính vì vậy mà trên lãnh thổ Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới hiện nay đã có rất nhiều cơ sở sản xuất mặt hàng này. Trong công cuộc đổi mới hiện nay của đất nước ta đang tiến hành một cách toàn diện và sâu rộng trên mọi lĩnh vực, nhất là lĩnh vực kinh tế. Đi đầu trong công cuộc đổi mới và phát triển đó là các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc xây dựng một doanh nghiệp đủ mạnh cả về chất và về lượng mới có thể đáp ứng những đòi hỏi bức thiết của xã hội. Trên những cơ sở đó, em chọn đề tài “ thiết kế nhà máy sản xuất nước mắm năng suất 1.5triệu lít/năm”. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 2
  3. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Phần 1 : LẬP LUẬN KINH TẾ 1.1 Thị trƣờng tiêu thụ Nước ta có đường bờ biển dài hơn 3200km với tài nguyên biển vô cùng phong phú và đa dạng, tạo điều kiện cho ngành khai thác thuỷ sản phát triển. Thuỷ hải sản thực sự là một thế mạnh của nước ta. Góp phần vào sự phát triển của ngành thuỷ sản, đã có nhiều nhà máy chế biến thuỷ sản được thành lập tạo ra những sản phẩm đảm bảo vệ sinh chất lượng cũng như an toàn vệ sinh thực phẩm. Trong các ngành đó, nước mắm là một mặt hàng đầy tiềm năng và đem lại lợi nhuận cao. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại nước mắm khác nhau. Trong số đó, chúng ta được biết có một số nước mắm đã tạo được thế mạnh và thương hiệu cho mình trên thị trường như nước mắm Phú Quốc, nước mắm Nha Trang, nước mắm Chinsu, nước mắm Cát Hải nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu thị trường, chưa khai thác hết nguồn lợi thuỷ sản biển. Trên cơ sơ đó nhà máy chọn sản xuất 2 loại nước mắm - Nước mắm đặc biệt: 35 0N năng suất 1000000 lit/năm - Nước mắm thượng hạng 250N năng suất 500000 lit/năm. 1.2 Lựa chọn mặt bằng và đặc điểm xây dựng Để thiết kế và xây dựng cơ sở sản xuất nước mắm thì việc lựa chọn địa điểm xây dựng là rất quan trọng. Địa điểm xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:  Gần vùng nguyên liệu  Gần vùng cung cấp nhiên liệu  Có hệ thống giao thông thuận tiện  Gần vùng có nguồn nhân lực dồi dào  Có mặt bằng rộng, thông thoáng bảo đảm khả năng mở rộng sau này  Có hệ thống thoát nước tốt  Đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường khu lân cận. Căn cứ vào những điều kiện trên tôi chọn địa điểm đặt nhà máy sản xuất tại xã Liên Khê - huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 3
  4. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 1.3 Vị trí địa lí  Vị trí địa lí Hải Phòng là thành phố lớn thứ 3 ở Việt Nam, sau thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Hà Nội. Thành phố nằm ở phía đông bắc Việt Nam, trên bờ biển thuộc vịnh Bắc Bộ, trong toạ độ địa lí : 20007’20” – 21001’15” vĩ độ bắc và 106024’50” – 107045’ độ kinh đông. Phía bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía nam giáp Thái Bình, phía tây giáp Hải Dương và phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ.  Địa hình Địa hình Hải Phòng phần lớn là diện tích đất liền tương đối bằng phẳng với diện tích 1523 km2 dân số khoảng 2 triệu người. Điều kiện tự nhiên ở Thuỷ Nguyên - Hải Phòng tương đối thuận tiện cho việc xây dựng nhà không gây hư hỏng công trình + Hướng gió: thành phố nằm sát biển nên chịu ảnh hưởng của gió mùa tuy nhiên hướng gió chủ đạo là : Mùa nóng : Đông Nam Mùa lạnh : Đông Bắc . + Nhiệt độ trung bình : 23 – 25 0C + Nhiệt độ trung bình mùa nóng : 26 – 32 0C + Nhiệt độ trung bình mùa lạnh : 16 – 20 0C + Lượng mưa trung bình : 1600 – 1800 mm + Độ ẩm trung bình : 85 – 87% + Tốc độ gió 2 -3 m/s Hải Phòng là một trong ba trung tâm thuộc vùng kinh tế Bắc Bộ (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh) ở đây có khá nhiều khu du lịch nổi tiếng như : Đồ Sơn, Cát Bà có cảng biển lớn thứ 2 của cả nước có hệ thống giao thông khá hoàn chỉnh, nên thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy. 1.4 Nguồn cung cấp nguyên liệu a, Nguồn nguyên liệu cá Nguyên liệu cá chính dùng trong nhà máy là cá trích, cá cơm, cá nục, và một Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 4
  5. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm phần cá tạp, từ loại 4 đến loại 7 Một số loại cá thường gặp ở khu vực biển Hải Phòng + Loại 4 : Cá nục : 13 – 100 con / kg Cá trích : 13 – 100 con /kg Cá cơm : 100 – 500 con / kg + Loại 5 : Trích : 100 – 500 con / kg Nục : 100 – 500 con / kg + Loại 6 : Cá lẹp, cá lành canh, cá ót, cá mai + Loại 7: Cá lóc, cá đuối, cá nhọ nhồi Tài nguyên biển Hải phòng được xem như một thế mạnh mà thiên nhiên ban tặng, đã tạo ra những lợi thế đặc biệt cho sự phát triển toàn diện của ngành hải sản. Hải Phòng có bãi biển dài 125 km sản lượng khai thác khá lớn 74,200 tấn năm 2005. Ngoài ra Hải Phòng còn có trên 23.000 ha bãi bồi ngập triều trong đó có 9000 ha bãi bồi có thể tổ chức nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra nguyên liệu còn còn được cung cấp bởi các vùng lân cận như : Quảng Ninh ,Nghệ An , Khánh Hòa , Thanh Hóa b, Nguyên liệu muối. Hải Phòng có 192,2 ha sản xuất muối.Tạo điều kiện thuận lợi cho nhập nguyên liệu muối ổn định cho công ty sản xuất. Muối do công ty muối Hải Phòng cung cấp Địa chỉ: 4 Cát Bi – Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại: 31- 728956 Fax: 31- 725139 Nhà máy sẽ ký kết hợp đồng trực tiếp với công ty, hai năm ký lại một lần để điều chỉnh giá cả cho phù hợp với biến động của thị trường.Muối được nhập về công ty mỗi tuần một lần.Tuy nhiên có sự đều chỉnh giũa các tháng nhiều cá và các tháng ít cá. 1.5 Nguồn cung cấp nhiên liệu Thuỷ Nguyên giáp với Quảng Ninh được coi là “trữ lượng vàng đen của tổ Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 5
  6. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm quốc”, tổng trữ lượng lên đến 11 tỉ tấn. Nhiên liệu được dùng trong nhà máy là than để đun nước dùng cho quá trình sản xuất . Than được nhập từ Quảng Ninh do tổng công ty than Quảng Ninh cung cấp Địa chỉ : 170 Lê Thánh Tông – Bạch Đằng - Hạ Long Điện thoại : 033- 826261, 824514 Fax: 33- 826384 Nhà máy sẽ ký kết hợp đồng trực tiếp với công ty, hai năm ký lại một lần. Than được nhập về nhà máy một tuần một lần. Yêu cầu chất lượng của than: + Độ ẩm < 5% + Hàm lượng tro < 7% + Cacbon cố định phải đạt 80% 1.6 Nguồn cung cấp điện Hải Phòng hiện nay sử dụng nguồn điện quốc gia được cung cấp chủ yếu bởi nhà máy điện Hoà Bình, nhiệt điện Phả Lại, và nhiệt điện Uông Bí. Lưới điện quốc gia đã đến tất cả các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh. Hiện nay đã có 8 trạm 110KV với tổng công suất 176MVA và có 2 trạm 220KV với tổng công suất 50MVA. Nhà máy sử dụng mạng lưới điện quốc gia nên thường xuyên có điện đảm bảo tính liên tục cho sản xuât. Tại nhà máy có trạm biến áp để sử dụng cho các loại máy móc thiết bị trong nhà máy và cung cấp cho hệ thống văn phòng thắp sáng và làm việc. Nguồn điện được cung cấp chủ yếu là nhà máy điện Hòa Bình .Chính phủ đang có kế hoạch xây dựng một nhà máy nhiệt điện công xuất 360- 600 MW ở Hải Phòng để đảm bảo cho nguồn cung cấp điện năng cho việc phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa của thành phố. Ngoài ra trong nhà máy còn trang bị máy phát điện để đề phòng sự cố khi mất điện để chủ động trong sản xuất. 1.7 Nguồn cung cấp nƣớc Hải Phòng hiện có 6 nhà máy xử lí và cung cấp nước sạch là nhà máy nước An Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 6
  7. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Dương, nhà máy nước Cầu Nguyệt, nhà máy nước Vật Cách, nhà máy nước Đồ Sơn và nhà máy nước Uông Bí, nhà máy nước Đình Vũ với tổng công suất 152000m3/ ngày đêm. Với nguồn nước dồi dào có thể khai thác từ sông Đa Độ, kênh An Kim Hải và sông Giá cũng như từ các hồ và nước ngầm Hải Phòng đang có kế hoạch phát triển thêm một số nhà máy nước mới theo hình thức BOT hoặc BT để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, phát triển các khu công nghiệp và đô thị mới. Nhà máy sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch của thành phố tại đường Đinh Tiên Hoàng, quận Lê Chân để dùng sản xuất nước mắm. Nước để rửa vệ sinh nhà máy sử dụng hệ thống nước giếng khoan được cung cấp qua hệ thống xử lí lọc. 1.8 Khả năng thoát nƣớc và xử lí nƣớc thải Địa hình xã Liên Khê, huyện Thuỷ Nguyên ở trung tâm cao và có xu hướng thấp ra biển và cơ sở đặt tại khu vực gần sông Đá Bạc nên khả năng thoát nước tốt và tương đối dễ dàng. Tuy nhiên trong nước thải quá trình sản xuất nước mắm có chứa nhiều chất hữu cơ là cơ sở và môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát triển và gây bệnh nên gây mùi khó chịu cho người dân vùng lân cận gây ô nhiễm nước giếng sinh hoạt gây ảnh hưởng đến sức khoẻ dân cư. Cho nên quá trình xây dựng nhà máy cần thiết kế hệ thống xử lí nước thải đạt tiêu chuẩn và được kiểm duyệt chặt chẽ.Công nghệ chính được áp dụng để xử lí nước thải là áp dụng công nghệ xử lí sinh học hiếu khí và kị khí. Nhà máy gồm hai nguồn nước thải chính : nước rửa và nước thải sinh hoạt + Nước thải sinh hoạt chỉ là nước rửa tay chân, vệ sinh cá nhân của công nhân trước khi vào xưởng sản xuất nên không cần xử lý có thể tải trực tiếp ra môi trường + Nước rửa cá, nước vệ sinh bể chượp, bể lọc, bể nấu. Lượng nước này có mùi rất đặc trưng và chứa rất nhiều hợp chất hữu cơ không thể thải trực tiếp ra ngoài môi trường mà phải đi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy trước khi thải ra môi trường. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 7
  8. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 1.9 Hệ thống giao thông  Mạng lưới giao thông đường bộ Mạng lưới giao thông đường bộ tại Hải Phòng rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng tới Hà Nội, Quảng Ninh và các tỉnh miền Bắc khác dọc quốc lộ 5 và quốc lộ 10. Quốc lộ 5 có chiều dài 102km, rộng 23.5m với 4 làn đường cho xe cơ giới và 2 làn cho phương tiện thô sơ. Đây là một trong những tuyến đường hiện đại nhất Việt Nam. Quốc lộ 5 được nối với quốc lộ 1 vì thế các phương tiện có thể vận chuyển hàng tới các tỉnh giáp biên giới (Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai ). Quốc lộ 10 nối Hải Phòng với các mỏ than lớn và địa điểm du lịch lớn là Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh và các tỉnh duyên hải.  Mạng lưới giao thông đường thuỷ nội địa Nhờ có hệ thống gồm 5 nhánh sông, Hải Phòng đã trở thành một trong những trung tâm thương mại lớn phục vụ cho mạng lưới giao thông đường thuỷ nội địa. Mạng lưới này đã lưu thông khoảng 40% lượng hàng hoá trong khu vực miền Bắc Việt Nam. Đây là con đường để lưu thông thu mua nguyên liệu từ các nơi dọcvùng biển duyên hải phía Bắc. 1.10 Nguồn nhân lực Nhân lực là yếu tố quan trọng có tính quyết định đến sự thành bại của nhà máy.Nên việc tuyển chọn nhân lực phải là những người có năng lực có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Hải Phòng có số dân tương đối đông nhiều trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp nên việc tuyển chọ cán bộ công nhân viên trong nhà máy tương đối thuận lợi Lực lượng lao động và công nhân viên gián tiếp như lao công, bảo vệ lấy từ địa phương để tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương . Công nhân trực tiếp sản xuất tuyển từ nguồn lao động phổ thông đã qua đào tạo nghề. Các vị trí cao trong nhà máy cần sử dụng những kỹ sư, cử nhân đã được qua đào tạo đúng chuyên ngành tuyển từ các trường đại học, cao đẳng trở lên. Nhà máy thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ để nâng cao Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 8
  9. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm tay nghề và trách nhiệm đối với công việc 1.11 Sự hợp tác hóa Nhà máy đặt tại Thuỷ Nguyên - Hải Phòng có vị trí tương đối thuận tiện cho việc hợp tác với các nhà máy chế biến khác như: Nguồn cung cấp nguyên liệu : + Cá: Được cung cấp từ cảng biển Hải Phòng, và một số bến nhỏ khác, ngoài ra cá còn được nhập từ một số tỉnh dọc duyên hải miền bắc khác như : Thanh Hóa, Nghệ An, Nha Trang + Muối được cung cấp bởi tổng công ty muối Hải Phòng Địa chỉ : 4 Cát Bi – Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại : 31- 728956 Fax: 31- 725139 + Than được nhập từ Quảng Ninh do tổng công ty than Quảng Ninh cung cấp + Nhà máy hợp tác với nhà máy thức ăn gia súc Con Heo Vàng, Bán bã chượp. NHÀ MÁY THỰC PHẨM GIA SÚC CAO CẤP "CON HEO Công ty : VÀNG" Địa chỉ : Khu công nghiệp Vĩnh Niệm, Lê Chân Thành phố: Hải Phòng Quốc gia : Việt Nam Điện thoại : 84-31-742976 Fax : 84-31-742978 1.12 Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. - Thị trường nội địa : Tận dụng thế mạnh của giao thông Hải Phòng nên nhà máy xác định thị trường tiêu thụ sản phẩm ban đầu chủ yếu tại : Hải Phòng , Quảng Ninh , Hải Dương, Thái bình, Nam Định, Bắc Ninh, Hà Nội Sau đó phát triển rộng hơn trên cả nước. - Thị trường xuất khẩu : Hiện nay có nhiều nước trên thế giới có sử dụng nước mắm làm nước chấm như Mỹ, Thái Lan, Philipin, Trung Quốc Đó là thế Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 9
  10. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm mạnh cho nhà máy mở rộng thế mạnh và phát triển sản phẩm . Với các điều kiện kinh tế, kĩ thuật thuận lợi đó thì việc xây dựng nhà máy sản xuất nước mắm năng suất 1,5triệu lit/năm là rất khả thi. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 10
  11. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Phần 2: NGUYÊN LIỆU 2.1 Cá nục sò Tên tiếng Anh : Round scad Tên khoa học : Decapterus maruadsi Nguồn nguyên liệu : khai thác. Sản lượng khai thác cao Vùng phân bố: Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông,Tây Nam Bộ Mùa vụ khai thác : quanh năm Ngư cụ khai thác : lưới vây, lưới kéo, vó, mành Kích cỡ khai thác : 90-200mm Dạng sản phẩm : đông lạnh tươi, chả cá, cá khô, đóng hộp, các sản phẩm phối chế khác, làm mắm Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của cá nục Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được Thành phần chính Muối khoáng Vitamin Năng Nước Prôtêin Lipid Calci Phospho Sắt Natri Kali A B1 B2 PP C lượng Kcal g mg µg mg 93 77,2 21,3 0,8 58 216 2,3 67 246 27 0,05 0,23 3,4 0 2.2 Cá trích xƣơng Tên tiếng Anh: Gold stripe sardinella Tên khoa học : Sardinella gibbosa Nguồn nguyên liệu: khai thác Vùng phân bố :Vịnh Bắc Bộ và Tây Nam Bộ Mùa vụ khai thác:tập trung vào các tháng 3-7 và 9-11 Ngư cụ khai thác: Lưới vây, mành, lưới kéo Kích thước khai thác : 100-180 mm Dạng sản phẩm : cá khô, đóng hộp, làm mắm Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 11
  12. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của cá trích xương Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được Năng Thành phần chính Muối khoáng Vitamin lượng Nước Prôtêin Lipid Calci Phospho Sắt Natri Kali A B1 B2 PP C Kcal g mg µg mg 124 76,1 17,5 6,0 80 240 3,0 - - 20 0,02 0,15 10,1 0 2.3. Cá cơm thƣờng Nguyên liệu : khai thác Vùng phân bố : Vịnh Bắc Bộ và Trung Nam Bộ Mùa vụ khai thác: quanh năm Ngư cụ khai thác: lưới vây, kéo, mành Kích thước khai thác: 50-70 mm Dạng sản phẩm : cá khô, làm mắm Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của cá cơm Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được Thành phần chính Muối khoáng Vitamin Năng lượng Nước Prôtêin Lipid Calci Phospho Sắt Natri Kali A B1 B2 PP C Kcal g mg µg mg 81 78,9 18,5 0,7 168 226 1,0 584 133 18 0,06 0.7 1,8 0 - .103/76 OJ No.L20- 28/01/1976) Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 12
  13. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Bảng tươi 3 2 1 0 Da lên) Mang ) Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 13
  14. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm uan Mang, Hơi chua Chua Nguyên liệu chính để chế biến nước mắm là cá. Tùy theo từng loại cá khác nhau mà có những loại nước mắm có chất lượng khác nhau. Các loại cá khác nhau thì có thành phần hóa học cấu trúc khác nhau. Nhất là hệ enzym tồn tại trong cá khác nhau khi chế biến các loại nước mắm cũng khác nhau . Theo tìm hiểu nguyên liệu để chế biến nước mắm đạt chất lượng tốt phải đạt các yêu cầu sau:  Là loại cá tươi . Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 14
  15. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm  Kết cấu thịt lỏng lẻo, mềm mại, ít vây, mỏng mình.  Cá sống ở tầng nước mặt và giữa cho chất lượng tốt nhất vì phân giải và phân huỷ nhanh do hoạt tính của các loại men của cá ở tầng nước này nhiều và hoạt động mạnh và nó ăn những thức ăn ngon nên dinh dưỡng và thành phần đạm cao, lượng tạp chất ít nên ít bị đen thối trong quá trình chế biến.  Cá ở tầng đáy cho chất lượng mắm không tốt vì chậm phân huỷ và phân giải do hoạt tính của các men hoạt động kém và nó lẫn nhiều tạp chất nên dễ bị đen thối trong quá trình chế biến. Trên cơ sở đó nhà máy sẽ tổ chức thu mua chủ yếu các loại cá như cá cơm, cá trích, cá nục, cá sòng của các cơ sở tư nhân chuyên đánh bắt ngoài khơi thuộc các ngư trường ở các vùng duyên hải phía Bắc. Cá được thu mua có thể ướp muối hoặc ướp đá với mục đích bảo quản. Chủ yếu là ướp muối. Khi giao nhận nguyên liệu được phân loại đánh giá chất lượng ban đầu bằng phương pháp cảm quan (tạp chất không lẫn quá 80%), và kiểm tra độ mặn bằng bômê kế . + Cá vừa muối : Độ mặn 15- 17 0Be (khi đảo thấy chượp có màu sắc đặc trưng và màu sắc tươi sáng ). + Cá nhạt đầu : Độ mặn 11 - 12 0Be ( khi thấy khối chượp có bọt khí nổi nên kéo theo mùi chua nồng ). + Cá mặn đầu : Độ mặn 18 - 25 ( khi đảo khối chượp không có bọt khí nổi lên, khối cá còn nguyên con, mình cá rắn chắc không bị nát) . Cá được chở về nhà máy và vận chuyển về kho bằng các thiết bị dụng cụ chuyên dụng như xe cải tiến, thùng nhựa . :  T . Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 15
  16. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm  p.  ).  Nồng độ muối loãng thì có tác dụng như một chất kích thích thúc đẩy tác dụng của enzym làm cho protit thủy phân nhan hơn, chượp sẽ mau chín nhưng nó sẽ không kìm hãm được sự phát triển của vi sinh vật gây thối.  Nồng độ muối cao có tác dụng ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối nhưng nó làm mất hoạt tính của enzym, quá trình thủy phân chậm lại, thời gian thủy phân kéo dài protein kết tủa khi muối bão hòa.Để đảm bảo chượp chóng chín và chất lượng cao thì độ mặn nên vừa phải nước mắm sẽ thơm ngon Muối được thu mua từ tổng công ty muối Hải Phòng . - , ) 1 2 % vuông (mm) vuông (mm) N00 0.8 90 - - No1 1.2 90 1.2 90 N02 2.5 90 2.5 90 N03 4.5 85 4.5 85 NaCl (%) (%) (%) tan (%) 1 90 7 0.5 2.5 2 85 10 0.65 4.35 3 80 13 0.8 6.2 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 16
  17. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Phần 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƢỚC MẮM VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Trộn muối Lên men Pha nƣớc muối Lọc Nƣớc mắm pha Pha đấu Đặc biệt Thƣợng hạng Sản phẩm GS Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 17
  18. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ 3.2.1 Sơ chế . . :  .  .  .  + Đối với cá tươi được thu mua hằng ngày của ngư dân đánh bắt gần bờ. Do ở gần bờ nên có nhiều rong rêu, bùn cát cần được loại bỏ bằng cách rửa trong bể chuyên dụng. + Đối với cá đã qua ướp muối: ta phải tiến hành kiểm tra lượng muối rồi có cách sử lý riêng . + Đối với cá đã qua ướp đá phải làm tan giá, loại bỏ đá còn sót lại. Sau đó mới trộn muối rổi đưa vào bể chượp. c, Yêu cầu. Sau khi phân loại các loại cá được phân loại tương đối triệt để theo từng loại ( loại 4, loại 5, loại 6, loại 7) kích cỡ cá phải tương đối đồng đều .  Cá loại 1 – 3 dùng để ăn tươi, sản xuất đồ hộp, sản xuất các sản phẩm lạnh  Cá loại 4 – 7 dùng làm nước mắm là chủ yếu  Cá từ loại 1 – 3 nếu đưa xuống làm chượp thì chỉ được tính loại 4 nếu chất lượng đảm bảo.  Cá ở loại nào khi đưa vào làm chượp thì chượp được tính ở loại đó.  Nếu cá ướp muối từ 1 – 15 ngày thì gọi là cá ướp muối. Nếu ướp muối từ 15 ngày trở lên gọi là cá chượp. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 18
  19. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm . 3.2.2 Trộn muối a, Mục đích : Trộn muối nhằm ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối rữa tạo môi trường thuận lợi cho enzym và vi vật hoạt động. Giúp cho quá trình phân giải protein trong thịt cá được nhanh chóng và dễ dàng. Do khi muối ngấm vào cá nước trong thịt cá sẽ đi ra ngoài tạo thành nước bổi lạo nước này rất tốt cho vi sinh vật hoạt động. b, Cách tiến hành. - Chuẩn bị dụng cụ chế biến ( quốc, xẻng, thùng, xe chở ) sân đảo phải đủ rộng. Phải làm vệ sinh sạch sẽ dụng cụ và sân đảo - Bể chượp cũng phải làm vệ sinh sạch sẽ dưới đáy bể có rắc một lớp muối - Cá sau khi sơ chế, phân loại được rắc muối đều lên trên bề mặt. Công nhân đi ủng cao su dùng xẻng, quốc, bàn đảo trộn đều cá và muối rồi tiến hành xúc vào bể - Cho hỗn hợp cá và muối vào bể, cứ một lớp cá một lớp muối. Trên bề mặt rắc một lớp muối phủ dày khoảng 3 cm. c, Yêu cầu. . 18 - 200 17 - 190Be.  :  - .  5 - .  Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 19
  20. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm g.  . 3.2.3 Lên men 1. Mục đích Sử dụng các hệ enzim thủy phân chủ yếu có trong nội tạng của cá và một phần nhỏ vi sinh vật bên ngoài để phân giải protein trong thịt cá thành các axit amin. 2. Các giai đoạn của quá trình lên men a) Giai đoạn theo dõi, đánh giá chất lượng ban đầu Cá sau khi trộn muối được chuyển vào bể để thực hiện quá trình lên men. Trong thời gian 20 ngày đầu cần theo dõi để xác định các hiện tượng của cá và có các biện pháp xử lí thích hợp.  Xử lí hiện tượng cá đòi muối Đánh giá đúng được hiện tượng đòi muối thì cho muối đúng thời điểm và đã cho đúng thời điểm thì sẽ tạo được hương thơm đặc trưng của nước mắm. - , .  - 3 2 . - . - sôi. - 8 - 10%. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 20
  21. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm - . - . . ) 1 2 3 10-15 5-10 10 30-35 15-20 6-10 4 30-35 . 1 2 3 - 1 3 8 - 1 2 5 1 8 18 - 1 6 16 - b) Giai đoạn chăm sóc, chế biến chượp (Đánh đảo phơi nắng) Đánh đảo nhằm phân bố lượng enzim được đều, chượp chóng chín. Đánh đảo liên tục có tác dụng làm bay hơi một số khí có hại như NH3, H2S, indol và tạo nhiệt độ thích hợp cho enzim hoạt động. Khi đánh đảo ta cần lưu ý:  Buổi sáng do nhiệt độ còn thấp nên việc tiếp nhận của chượp còn ít nên khi đánh đảo ta nên đánh kĩ.  Buổi chiều nhiệt độ của chượp cao nên ta nên đánh chạy theo số lượng bể.  Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 21
  22. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm phơi n .  - - - . c) Chượp chín . Khi toàn bộ khối nước bổn đều có hương thơm màu đẹp, nước trong, nước, mắm thơm ngon không còn tanh thì chượp chín. Ta tiến hành rút hoặc lọc nước mắm. Nhưng trước hết ta phải kiểm tra chỉ tiêu của chượp (thường phân chia làm 3 loại): + Chượp loại A: Gồm tất cả các loại chượp cá nổi như cơm, nục thường là cá loại 4. + Chượp loại B: Các loại cá nổi có chất lượng hơi kém một chút thường là loại 5. + Chượp loại C: Là loại chượp của các loại cá đáy sấu như cá phèn, mối thường là loại 6, 7. :   .  , không c .  Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 22
  23. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm .  : > 40%. 3.2.4 Kéo rút . 2 nh: . .  : 80 - 100 kg/1bể (4 – 5 bao), 40 - 50cm, dày 50 – 60 cm. Yêu cầu trấu phải sạch và có mùi thơm đặc trưng của vỏ lúa. S - . - .  : T . - Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 23
  24. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm trong . - . Khi .  : - . Sau đó dùng nước muối bão hoà để rửa bã hoà tan lượng mắm còn lại trong bã. . 3.2.5 Lọc tinh 3.2.5  .  .  . . 3.2.5   .  .  , chua  Tiêu  12gN0. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 24
  25. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm  16 N0.  .  >40%.  g 24,5 - 25 Be.   .  .  Kĩ thuật lọc  Vệ sinh bể và ga sạch sẽ  Lọc bằng vải lọc chuyên dụng  Nới lõ chảy vừa phải để đảm bảo độ trong của mắm.  Tiến hành đăng lên lọc lại nhiều lần đến khi đạt độ trong lấy ra để bể riêng rồi tiến hành lấy mẫu kiểm tra chất lượng. 3.2.5 .  .  .  .  .  xuyên. 3 2.6 a) . b) :  .  , . : > + 2A > thượng hạng Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 25
  26. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Trong đó: 2A là nước muối bão hoà. c) : Bài toán pha đấu: 350N, dùng nước muối bão hoà 00N để pha đấu thành nước mắm 250N 350N 25 350N 250N 00N d) , . :  . Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 26
  27. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm  ) 35 25 - ) 46 45 ) 25 26 (g/l) 260 - 295  : E.coli, Samonella, Shigella 3.2.7 hơn. Dây chuyền đóng gói: Téc chứa mắm Chiết rót Chọn chai Đóng nút trong Đóng nút ngoài Cho màng co Buồng nhiệt Dán nhãn Đóng thùng Hàn dây Vận chuyển Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 27
  28. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm .   .   .  – – .  . Tỉ lệ khuyết tật < 1% Chai rửa xong để ráo trong vòng 12 – 24 h và đem vào chiết rót. Đóng rót mắm vào chai phải đảm bảo đóng đều mức nước mắm cách miệng chai 2cm. Rót vào những chai có dung tích 330ml, 500ml, 750ml, 1000ml.  Đóng nút: Chọn đúng kích cỡ nút. Sắp xếp và để riêng theo thứ tự từng loại một. Việc thực hiện đóng nút được chia làm 2 công đoạn: đóng nút trong và đóng nút ngoài.  Đóng màng co: Khi đóng nút thì tiến hành kiểm tra lại nút, nút không rò gỉ, chai khô ráo thì đưa qua máy rút màng co. Màng co có kích thước theo từng loại Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 28
  29. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm chai, ôm đều, khít cổ chai  Dán nhãn: Nhãn dán cân đối, phẳng, không cong vênh. Nhãn được dập date hàng ngày. Số lượng nhãn dập date yêu cầu chỉ bằng 85 – 90 % mắm đóng chai để tránh hiện tượng thừa nhãn gây lãng phí. Yêu cầu tỉ lệ đạt 99%, tỉ lệ hỏng 1%.  Đóng hôp, hàn dây: Chọn hộp đảm bảo hình thức và chất lượng, sau khi đóng hộp phải kiểm tra trong hộp có đầy đủ những thứ trong một hộp chưa. Sau đó dán băng dính và hàn dây. Yêu cầu hàn kĩ.  Vận chuyển Mắm sau khi đóng thùng xong được vận chuyển vào kho. Quá trình vận chuyển phải thực hiện nhẹ nhàng. Yêu cầu kho chứa thành phẩm phải thoáng mát, không bị dột, sạch sẽ, thoát nhiệt thoát ẩm tốt. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 29
  30. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Phần 4: TÍNH SẢN XUẤT 4.1 Kế hoạch sản xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 NT Cơm NT NT : NT : Nghỉ tết 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ca 1 22 24 26 24 26 25 27 26 25 27 25 27 304 Ca 2 0 0 26 24 26 25 27 26 0 0 0 27 181 4.1.3 1 (1/1/2009) 4 (26/1/2009 – 29/1/2009) 1 (4/4/2009) 1 (30/4/2009) 1 (1/5/2009) 1 (2/9/2009) 52 : - 1 năm: 304 . - : 485 ca. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 30
  31. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 4.2 Phân bố sản lƣợng / 1 năm ta sản xuất: 1 năm (lit) 1 tháng (lit) 1 ngày (lit) Đặc biệt (nước cốt) 1’000’000 83’333,3 3’289,47 Thượng hạng (nước pha) 500’000 41’666,7 1’644’737 4.3 Tính cân bằng vật liệu. Ta có: Theo kinh nghiệm 1 tấn chượp sản xuất được 450 lít nước cốt, trong đó - X: Số lít nước cốt - Y= 450 – X:Số lít nước mắm pha. - K: Số tấn chượp trong 1 năm K = 1000000 X Theo bài toán pha đấu chéo (Phần 3.2.6 ) ta có (450 x).10 500000 450 x 25 K 500000.X (450 x) (450 x).0,4 0,5X 1000000 x 330(lit) y = 120 (lit) K = 3030,3 (tấn) Tổng lượng chượp cần thiết là K = 3030,3 ( tấn/năm) Lượng chượp cần thiết trong 1 tháng: 3030,3: 12 = 252,525( tấn/tháng) Theo tính toán thì với 1tấn chượp sẽ sản xuất được 450 lít nước cốt, trong đó gồm 330lít nước mắm 350N và 120lít nước mắm 250N Theo kinh nghiệm đ . Lượng cá = 70% * 3030,3 = 2121( tấn/năm) Lượng muối = 30% * 3030,3 = 910 (tấn/năm) Do tính chất nguyên liệu nên cá chỉ nhập về trong 6 tháng giữa năm (Bảng 4.1.1).Vậy: Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 31
  32. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm ) STT Trong 6 tháng Trong 1 tháng 1 2121 353,53 2 910 151,6 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 32
  33. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Phần 5: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ 1,2m. , dư . 1 năm ) Theo kinh nghiệm 1 Tấn chượp chiếm thể tích khoảng 1,4 m3 : V= 2 * 2,5 * 1,2 = 6m3 H : k= 80% 3 : Vsd = V *k = 6*80%= 4,8 (m ) : m = 4,8 = 3,42 (tấn) 1,4 3030,3 : N 886 ) 3,42 886 / 1 năm. 3 Vsd(m )= 1 năm V (m3) / năm V *k k (%) (tấn) (tấn) 6 80 4,8 3030,3 3,42 886 , có kích thước chiều rộng 2m, chiều dài 2,5m, chiều cao 1,2m, 3 Vbể = 2*2,5*1,2 = 6m Hệ số chứa đầy k = 90% 2 Vsd = 6 * 90% = 5,4 m Khối lượng của chượp trong bể: m = Vsd * D = 5,4 * 1100 = 5940 ( kg) Theo kinh nghiệm thực tế thời gian lọc là 2 tuần Số chượp cần rút trong 2 tuần: m = (252,525 : 30) * 14 = 117,8 (tấn) = 117800(kg) Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 33
  34. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 117800 Số bể cần rút: N = 19,8 (bể) 5940 Vậy chọn 20 (bể) rút 5.3 Bể chứa mắm thành phẩm Bể chứa đựng mắm thành phẩm có kích thước giống bể chượp và bể rút. Bể chứa mắm được lát gạch men xung quanh và có nắp đậy. Số lượng mắm chứa trong 1tháng : 125000 lit Hệ số chứa đầy: k = 90% 3 Vsd = 95% * 6 = 5,7 m Sức chứa của bể: 5700 lit Số lượng bể cần: 125000 : 5700 = 21,9 ( bể) Vậy chọn 22 bể chứa mắm thành phẩm 5.4 Thiết bị dây chuyền đóng chai tự động Nhà máy chọn thiết bị chiết rót, đóng nắp, ép màng co tự động thiết bị được minh họa bởi hình ảnh dưới Ứng dụng nguyên lý chiết rót định lượng bề mặt chất lỏng bằng áp lực, tốc độ rót nhanh bề mặt chất lỏng được khống chế ổn định, không có hiện tượng rò rỉ. Ứng dụng phương pháp xiết nắp kiểu xoay từ tính trong công công đoạn hút nắp và vặn nắp. Lực xiết nắp ổn định không đổi, có tác dụng xoay nắp nhựa mà không làm tổn thương nắp, độ xiết đáng tin cậy. Toàn bộ thiết bị ứng dụng qui trình điều khiển bằng bộ lập trình điện tử PLC logo sieemens với bề mặt màn hình điều khiển bằng nút nhấn linh họat cho các loại chai. Đồng thời tự động điều khiển mức chất lỏng trong thùng, ngưng rót khi không có chai, không cấp nắp khi không có chai . Hệ sensor quang, từ, giám sát và bảo vệ cho máy. Dễ thao tác, vệ sinh, bảo hành bảo dưỡng. Ứng dụng cho các loại chai Có thể điều chỉnh tốc độ tùy ý. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 34
  35. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Các thông số kỹ thuật như sau Kích thước máy L3400 x W850/950 x H1800 Trọng lượng máy 650/700 Kgs Nguồn 3 pha 380 V/3PH/50HZ Năng suất 30-50 Chai 500ml /Phút Vật liệu bọc khung sường bằng Inox SS304. Điện nguồn 220V 50 Hz Tốc độ vận chuyển 0 – 10 M/mm Kích thước co lớn nhất 400 x 200 mm Thiết bị được nhập ở trung tâm nghiên cứu thiết bị, đường A4, km300, phường 12, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Năng suất nhà máy là: STT Thời gian Sản phẩm (lít) 1 1 năm 1500000 2 1 ngày 4166,5 3 1 giờ 520 Trong một giờ sẽ đóng được: - 1040 chai 500ml - 1575 chai 330ml - 693 chai 750ml - 520 chai 1lit Công suất máy là 1800 chai 500ml/h nên nhà máy cần 1 dây chuyền chiết chai tự động. Tuỳ theo nhu cầu thị trường để ta có thể điều chỉnh xem đóng lượng loại mắm chai nào nhiều hay ít. 5.5 Máy dán nhãn Chọn máy dãn nhãn phụ thuộc vào năng suất của máy chiết chai nên cũng cần 1 máy dán nhãn. Chọn máy có các thông số kĩ thuật sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 35
  36. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Model TB 1800 Năng suất (B/h) 1800 Đường kính nhãn (mm) 50 – 90 Độ dài nhãn (mm) 40 – 150 Vật liệu nhãn PVC/PET Công suất 7.5kw Kích thước máy(DxRxC) 5000x890x2600 mm Trọng lượng máy 1500Kg 5.6 Máy bơm Máy bơm là loại máy móc rất cần thiết cho các công đoạn của nhà máy. Nó đóng vai trò vận chuyển chượp và mắm từ công đoạn này sang công đoạn khác. Tuỳ thuộc vào từng công đoạn ta sử dụng các loại máy bơm khác nhau. Máy bơm dùng để bơm nước và mắm dùng loại máy bơm Panasonic GP-129JX Thông số kỹ thuật: Điện áp: 220V Công suất: 125W Lưu lượng nước: 30lít/phút (1,8m³/giờ) Chiều sâu hút: 9m Chiều cao đẩy: 21m Đường kính ống hút/đẩy: 27mm Xuất xứ: Nhật Bản Máy bơm dùng để bơm chượp ta dùng loại máy bơm hút chân không BUSCH có các thông số kĩ thuật : Bơm hút chân không Busch, công suất từ 100 m3/h.Loại bơm rotor cánh quạt, làm kín bằng nhớt. THÔNG SỐ KỸ THUẬT R5 0100F Công suất bơm 50Hz ( m3/h) 100 Áp lực hút hPa (mbar) 0.1 Motor 50Hz (Kw) 2.2 Nhiệt độ làm việc ( oC) 84 Dung tích nhớt bôi trơn L 2 Trọng lượng ( Kg) 70 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 36
  37. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Máy bơm được nhập ở công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín Trụ sở: số 264, đường Âu Cơ, Q. Tây Hồ, Hà Nội. Số lượng máy bơm sử dụng trong nhà máy: Phân xưởng lọc 20 Phân xưởng chế biến 5 Phân xưởng đóng gói 2 Bơm nước 3 Tổng 30 Bảng tổng kết số thiết bị của nhà máy: Bể chượp 886 Bể rút 20 Bể chứa mắm thành phẩm 22 Dây chuyền đóng chai tự động 1 Máy dán nhãn 1 Máy bơm 30 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 37
  38. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Phần 6:: TÍNH NƢỚC 6.1 Nƣớc cấp: Nước dùng trong nhà máy thực phẩm phải tuyệt đối đảm bảo các yêu cầu vệ sinh . Tuỳ vào mục đích sử dụng khác nhau mà có biện pháp xử lý khác nhau. Nước dùng trong nhà máy được chia thành 3 loại: + Nước dùng cho sản xuất + Nước dùng cho sinh hoạt + Nước dùng để vệ sinh máy móc thiết bị và nhà xưởng. 6.2.Tiêu chuẩn của nƣớc Tiêu chuẩn vật lý: Nhiệt độ nước : 25 – 30 oC Độ đục : 6 Tiêu chuẩn hoá lý : PH = 6,5 – 9,5 Hàm lượng các muối Mn, Ca, Fe, Mg : < 0,1 mg/l Mức độ oxy hoá : 2 – 10 mg/l KMnO4 0,1N Không chứa HCl, NH3 Tiêu chuẩn vệ sinh:Chỉ số E.coli < 1000 TB/l 6.3.Tính lƣợng nƣớc tiêu thụ 6.3.1.Lượng nước tiêu hao trong phân xưởng sản xuất chính Lượng nước trung bình của nhà máy được tính đơn giản cứ 1lít nước mắm cần 20 lít nước để phục vụ cho các quá trình sản xuất. Vậy năng suất nhà máy là 1500000 lit/ năm vậy cần 30000m3 nước. 1 ca sản xuất sẽ cần: 30000 : 485= 61,85 m3 1 ngày cần: 61,85 * 2 = 123,7 m3 6.3.2.Lượng nước dùng cho sinh hoạt Mỗi công nhân cần : 0,05 m3/ca Số công nhân tính cho 1 ca sản xuất cao điểm : 100 người Lượng nước tiêu thụ cho 1 ca : 100 . 0,05 = 5 m3 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 38
  39. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Lượng nước tiêu thụ trong 1 ngày: 5*2 =10m3 1 năm sản xuất( 304 ngày) sẽ cần: 10 * 304 = 3040 m3 6.3.3.Lượng nước cần cho sản xuất phụ và các công việc khác: Lượng nước này chiếm 20% tổng chi phí nước của nhà máy: 1 ca sản xuất cần : (61,85 +5). 0.2 = 14,37 m3 1 ngày sản xuất cần: 14,37 * 2 = 28,74m3 1 năm sản xuất ( 304 ngày ) cần: 28,74 * 304 = 8737 m3 6.3.4 Tổng lượng nước cần dùng trong nhà máy trong 1 ngày: 123,7 + 10 + 28,74 = 162,44 m3 6.3.5 Lượng nước dùng cho vệ sinh nhà xưởngNhà máy nhà máy dùng nước giếng khoan đã qua hệ thống lọc để vệ sinh nhà máy. 6.3.6 Lượng nước dự trữ trên tháp nước Do đề phòng hiện tượng mất nước nên nhà máy tiến hành xây dựng bể chứa nước để dự trữ. Lượng nước chứa trong bể bơm lên tháp nước có thể phục vụ cho sản xuất trong 3 ngày. Tương đương: 162,44 * 3 = 487,32 m3 Nhà máy tiến hành xây 1 bể chứa 500m3. Nước từ bể chứa sẽ được bơm lên tháp để theo các đường ống đi đến từng nơi sử dụng. Nhà máy xây tháp nước có thể tích là 25m3 có kích thước: Chiều cao từ mặt đất lên đáy tháp phải đảm bảo được áp lực cần thiết của thiết bị dùng nước, với chiều cao điểm dùng nước lớn nhất tại phòng vệ sinh trong khu điều hành, điểm càn áp lực nước lớn nhất tại thiết bị rửa chai tự động do vậy ta chọn chiều cao đáy bồn chứa là: 6m Đường kính bồn chứa là 3.6m, chiều cao 2.5m. Để tối đa hoá quá trình phục vụ sản xuất nhà máy dự kiến mỗi tháng mất nước 1 lần nên lượng nước trong bể chứa 1 năm sẽ là: 487,32 * 12 =5848 m3 6.3.7 Tổng lượng nước dự kiến cần thiết cho nhà máy trong 1 năm là: 30000 +3040 +8737 +5848 = 47625 m3 6.4.Cung cấp nƣớc cho nhà máy Nhà máy sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch của thành phố đặt tại đường Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 39
  40. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Đinh Tiên Hoàng, quận Lê Chân Nước từ đường dẫn chính nối trực tiếp với các phân xưởng và khu vực tiêu thụ. Với bể chứa nước 487,32m3/3ngày = 162,44m3/1ngày = 20,305m3/1h = 5,6.10-3 m3/s Vậy lưu lượng của nước chảy vào bể là: 5,6.10-3 m3/s Theo STHC bảng II.2 (trang 369) ta có: Tốc độ trung bình của chất lỏng trong ống đẩy của bơm là: 1,8 m/s V 5,6.10 3 D 0,06(m) 0,785.W 0,785.1,8 Trong đó: V: Lưu lượng thể tích (m3/s) W: Tốc độ trung bình của chất lỏng khi chảy trong ống dẫn (m/s) Vậy đường kính ống dẫn nước vào nhà máy là: 0,06m = 60 Tất cả các đường ống dẫn nước đều được đi sâu xuống đất và cách tường 0,5m. Ở bể chứa nước có van tự động chống tràn khi đầy nước van sẽ tự động khoá nước chảy vào bể. Lúc vệ sinh phân xưởng và thiết bị thì dùng ống cao su lắp các vòi nước đặt ở những nơi thuận lợi đưa tới. 6.5.Thoát nƣớc trong nhà máy Nước từ khu vực rửa máy móc, nguyên liệu, nhà xưởng, khu vực nhà sinh hoạt được dẫn theo đường ống đặt dọc nền nhà của phân xưởng sản xuất. Sau đó các đường này đổ về đường ống nước thải chính của nhà máy đặt sâu dưới đất rồi đưa tới trạm xử lý nước thải rồi dẫn vào đường ống nước thải chung của thành phố hoặc của vùng. Đường ống nước thải trong nhà máy được chôn sâu dưới đất có độ nghiêng. Các đường ống nước thải được nối thành một hệ thống, tại các chỗ nối có đặt các hố ga để kiểm tra. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 40
  41. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Phần 7: TÍNH XÂY DỰNG 1.Nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng nhà máy Tổng mặt bằng nhà máy bao gồm tất cả các công trình xây dựng bên trong hàng rào nhà máy như: các công trình phục vụ cho sản xuất, cho sinh hoạt; hệ thống đường ống kỹ thuật, kho tàng bến bãi, hệ thống cây xanh và các công trình cảnh quan khác Nguyên tắc phân vùng là một trong những nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng nhà máy được đánh giá là có ưu điểm : - Dễ quản lý theo ngành, theo các xưởng, theo các công đoạn của dây chuyền sản xuất. - Bố trí giao thông trong nhà máy rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu cũng như sản phẩm, tránh sự cắt nhau giữa luồng hàng và luồng người. - Thích hợp cho sự mở rộng và phát triển nhà máy, đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp để xử lý các mặt hàng độc hại, cháy nổ, nước thải. - Thích hợp với phân xưởng có đặc điểm và tính chất khác nhau. Tuy nhiên nguyên tắc này cũng có nhược điểm là tăng diện tích đường giao thông nên tốn diện tích mặt bằng nhà máy. Thông thường khi thiết kế nhà máy ta chia làm 4 vùng sau: + Vùng sản xuất : Gồm phân xưởng sản xuất chính và phụ được bố trí ở khu đất giữa nhà máy. + Vùng năng lượng : Gồm các công trình như trạm biến thế, phân xưởng cơ điện được bố trí ngay cạnh khu vực sản xuất nhưng nằm ở cuối hướng gió chủ đạo. + Vùng kho tàng thiết bị và vận chuyển chính: Gồm các bến bãi, kho chứa nguyên vật liệu phục vụ cho các phân xưởng sản xuất phụ thường đặt ở cuối hướng gió chủ đạo. Công trình thiết bị vận chuyển thường đặt gần đường giao thông chính và ở phía sau nhà máy. + Vùng phục vụ sinh hoạt: Gồm nhà hành chính, nhà ăn, nhà để xe, phòng thường trực, nhà trưng bày sản phẩm thường đặt phía trước nhà máy. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 41
  42. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 2.Các công trình cụ thể. 2.1. Nhà muối - Tính diện tích nhà chứa muối Lượng nguyên liệu muối cho một tháng sản xuất: 151,6tấn/tháng Tiêu chuẩn là 2tấn/1m2 ,chiều cao xếp muối là 2m. Vậy 1m2 phòng xếp được : 2 * 1 = 2 tấn Diện tích đi lại chiếm 20% diện tích phòng. Vậy diện tích kho chứa muối là: 151,6 151,6 2 S1= 0,2. 45,48m 2 2 2 2 Vậy S1 ≥ 45,48 m , chọn S1 = 54m Chọn chiều dài là: 9m, chiều rộng là: 6m, chiều cao: 3,6m 2.2.Khu bể chượp Gồm 886 bể, kích thước mỗi bể là: H *L*W = 1,2 * 2,5 * 2. 2 Diện tích bể: Sbể = 2,5 * 2 = 5m Khu bể chượp được bố trí như sau: Xây dựng mỗi cụm gồm 8 bể chia thành 2 dãy quay lưng vào nhau, mỗi dãy 4 bể, khoảng cách giữa các cụm là 1.2m. 2 Diện tích khoảng cách giữa 2 cụm: Skcc = 1.2* ( 2,5*4) = 12(m ) 886 Cần: 111(cụm) chia làm 2 khu vực mỗi khu chiếm 56 cụm. 8 2 Diện tích 1 cụm:Scụm= Sbể * 8= 5 * 8 =40m Chiều dài của 1 khu: L = 2 * 2 + 1 *110 = 104(m) Khoảng cách đường đi giữa 2 khu vực là: chiều rộng 3m 2 Diện tích đường đi: Sđường = 104 * 3 = 312 m Diện tích của 1 khu là: 2 Skhu =(Scụm * 111)+(Skcc * 110) = (40 * 111) + (12 * 110)= 5540 m Diện tích cả khu bể chượp ( 2 khu) là: 2 S2 = 2 * Skhu + Sđường = 2 * 5540 + 312 = 11392(m ) 2 2 Vậy S2 ≥ 11392 m , chọn S2 = 12000m Vậy chọn chiều dài là: 114 m, chiều rộng là: 105m. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 42
  43. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 2. 3. Nhà lọc Nhà máy cần 20 bể lọc với kích thước mỗi bể : L * W * R = 2,5*2*1,2 Với 20 bể nhà máy chia làm 2 khu lọc mỗi khu gồm 2 dãy, mỗi dãy gồm 5 bể Diện tích một dãy là : 2 Sdãy = (2,5 * 2) * 5 = 25 (m ) Chiều dài 1 dãy: 2,5 * 5 = 12,5(m) Khoảng cách 2 dãy bể: 1,5m mà ở mỗi dãy bể đều có ga chứa mắm rộng 0.5m Vậy chiều ngang 1 khu nhà là: 2+2+1.5+0.5*2=6.5m 2 Diện tích đường đi: Sđường = 12,5 * 1,5 * 2 = 37,5 m 2 Diện tích phòng thay đồ và vệ sinh: Chọn xây dựng phòng thay đồ 10m Diện tích cả khu lọc ( kéo rút) là: 2 S3 = Sdãy * 2 + Sđường + 10 = 25 * 4 + 37,5 + 10 = 147.5( m ) 2 Vậy S3 ≥ 147,5 m , nhà phải có chiều dài >12.5m chiều ngang>6.5m 2 Chọn chiều dài là: 15, chiều rộng là: 14.65m, chiều cao 4,2m vậy S3 = 220m 2.4.Khu bể chứa mắm thành phẩm Nhà máy cần 22 bể chứa mắm thành phẩm với kích thước L* W* H = 2,5*2*1,2 Với 22 bể nhà máy chia thành 2 dãy quay mặt vào nhau mỗi dãy 11 bể. Diện tích một dãy là: 2 Sdãy = ( 2,5 * 2) * 11 = 55m Chiều dài 1 dãy: 2,5 * 11 = 27,5 m Khoảng cách 2 dãy bể : 1m 2 Diện tích đường đi: Sđường = 27,5 * 1 = 27,5 m Diện tích cả khu bể chứa mắm thành phẩm là: 2 S4 = Sdãy * 2 + Sđường = 55 * 2 + 27,5 = 137,5 (m ) 2 2 Vậy S4 ≥ 137,5 m , chọn S4 = 140m Chọn chiều dài: 28 m, chiều rộng: 5m. 2.5. Khu đóng gói sản phẩm Khu đóng gói sản phẩm được chia làm 3 khu chính: 1. Khu rửa và chọn chai 2. Khu đóng gói Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 43
  44. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 3. Khu chứa mắm thành phẩm. a) Khu rửa và chọn chai: Khu rửa và chọn chai nhà máy chọn xây dựng với chiều dài: 18m, chiều rộng là: 6m 2 Vậy diện tích là :Schai = 18 * 6 = 108 m b) Khu đóng gói  Dây chuyền đóng chai tự động Kích thước của máy đóng chai tự động: L2400 * W1200 * H1400 2 Diện tích cần có để đặt máy đóng chai: Sđc = 2,4 * 1,2 = 2,88m Kích thước băng tải đưa đến khu vực máy dán nhãn: L5000* W500 2 Diện tích cần có để đặt băng tải: Sbt = 5 * 0,5 = 2,5 m Kích thước máy dán nhãn L 5000 * W 890 2 Diện tích cần có để đặt máy dán nhãn: Sdn = 5 * 0,89 = 4,45 m Diện tích cần có của dây chuyền đóng chai tự động: 2 Sdâychuyền = Sđc + Sbt + Sdn = 2,88 + 2,5 + 4,45 = 9,83m 2 Vậy : Sdâychuyền ≥ 9,83 m  Khu đóng gói Mắm sau khi ra khỏi dây chuyền đóng chai tự động sẽ được chuyển đến khu vực đóng thùng. Công đoạn này cần mặt bằng rộng và được thực hiện thủ công. 2 Chọn sân đóng gói có mặt bằng rộng Ssân= 120m 2 Diện tích khu đóng gói là: Sđónggoi = Sdâychuyền + Ssân = 9,83 + 120 = 129,83 m 2 Vậy: Sđónggoi ≥ 129,83m c) Khu chứa mắm thành phẩm Năng suất 1h đóng được 1040 chai 500ml, 1 ngày đóng được: 1040 * 8 = 8320 (chai) Tương đương 2080 thùng 4 chai. Thùng có kích thước L160 * W160*H306 -3 3 Thể tích thùng: Vthùng = 0,16 * 0,16 * 0,306 = 7,83.10 m Thể tích kho cần thiết cho 1 ngày: 7,83.10-3 * 2080 = 16,29 m3 Kho cần phải chứa được trong thời gian 2 tuần: Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 44
  45. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 3 Vậy diện tích cần thiết của kho là: Vkho ≥ 16,29 * 14= 228 m Chon chiều dài: 9m, chiều rộng 8m, chiều cao 3,3 m 2 Diện tích kho: Skho = 9 * 8 = 72 m Vậy tổng diện tích cần cho toàn bộ khu đóng gói sản phẩm là: 2 S5 = Schai + Sđonggoi + Skho = 108 + 129,83 +72 = 309,83 m 2 2 Vậy S5 ≥309,83m , chọn S5 = 324m Chọn chiều dài: 24m , chiều rộng 12m, chiều cao 4,2m Nhà máy bố trí một phòng thay đồ ở một góc của khu vực đóng gói. 2.6 Phòng KCS Phòng KCS nhiệm vụ chính là để xác định độ đạm của nước mắm và kiểm nghiệm, kiểm tra, đánh giá chất lượng nước mắm thành phẩm. Nhà máy chọn xây dựng phòng có diện tích 30m2 với kích chọn chiều dài: 7,2m , chiều rộng 4,8m, chiều cao 3,6m 2 Vậy S6 = 30m 2.7 Nhà để xe Nhà để xe được lợp bằng mái tôn, có kích thước chọn chiều dài: 27m , chiều rộng 6m, chiều cao 3,6m 2 Diện tích xây dựng là: S7 = 27 * 6 = 162m 2 Vậy S7 = 162 m 2.8 Phòng bảo vệ Phòng bảo vệ được bố trí ở cổng ra vào của nhà máy. Phòng có kích thước L 3,6m * W3,3m * H3,6m 2 Diện tích xây dựng là: S8 = 3,6 * 3,3 = 11,88 m 2 Vậy S8 = 11,88 m 2.9 Khu văn phòng Cơ cấu phòng ban của nhà máy được bố trí như sau: 1.Phòng giám đốc : 15m2 2. Phòng phó giám đốc kinh tế: 15m2 3. Phòng phó giám đốc kĩ thuật: 15m2 4. Phòng tài chính kế toán: 24m2 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 45
  46. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 5. Phòng họp ( hội trường) : 150m2 6. Phòng Maketting: 24m2 7.Phòng nhân sự: 24m2 8. Phòng kế hoạch đầu tư: 24m2 9. Phòng kĩ thuật: 15m2 Vậy khu văn phòng sẽ cần diện tích xây dựng là: 2 S9 = 15 +15+15+24+150+24+24+24 +15= 306 m Chọn xây dựng khu văn phòng 1 tầng có kích thước: L19,4m* W12,4m * H7,2m ( nhà 2 tầng) 2 Vậy S9xd = 240 m 2.10. Nhà giới thiệu sản phẩm Nhà 1 tầng, chọn nhà có kích thước : 18 x 9 x 4,2 m Diện tích xây dựng : 18 . 9 = 162 m2 2 Vậy S10 = 162 m 2.11 Trạm biến thế Chọn xây dựng trạm biến thế có kích thước: L6m *W6m * H3,6m Diện tích xây dựng : 6 * 6 = 36m2 2 Vậy S11 = 36m 2.12 .Bể nước Như đã tính ở phần 6.3.6 nhà máy cần xây dựng 1 bể 500 m3 Vậy chọn bể có kích thước: 10x16x3.2 m Diện tích xây dựng là: 10 * 16.5= 165m2 Bể được xây dựng chìm 2m, nổi 1,2m nhằm giảm kinh phi xây dựng 2 Vậy S12 = 165m 7.2.13 Trạm bơm Nhà máy chọn xây dựng trạm bơm có kích thước: 3.6x3.6m Diện tích xây dựng là: 3.6 * 3.6 =13m2 2 Vậy S13= 13m 7.2.14 Tháp nước Như đã tính ở phần 6.3.6 ta được : Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 46
  47. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm - Chiều cao từ mặt đất đến đáy tháp: 6m - Chiều cao bồn chứa nước: 2.5m - Đường kính đáy bồn chứa nước: 3.6m 2 D 2 3,6 2 Diện tích đáy tháp: Sđáy = . 4 = 3,14. 10,2 (m ) 4 Diện tích chân tháp: chọn chân tháp chịu lực nghiêng 1góc 100 so với đáy tháp. Ta có: Tag 100 = A 6 A = tag100 * 6 = 1,05(m) Vậy đường kính chân tháp là: (1,05 * 2) + 3,6 = 5,7(m) 2 2 D 5,7 2 Diện tích chiếm chỗ của tháp là: S14 = . 3,14. 25,52(m ) 4 4 2 Vậy: S14 = 25,52m 7.2.15 Trạm xử lí nước thải Nhà máy chọn xây dựng trạm xử lí nước thải có kích thứơc: L20m * W8m * H3m Diện tích xây dựng : 20 * 8 = 160m2 2 Vậy S15 = 160 m 7.2.16 Nhà vệ sinh Nhà máy bố trí 3 nhà vệ sinh công nghiệp ở vị trí sao cho khoảng cách tới điểm làm việc là thuận tiện nhất. Nhà vệ sinh xây dựng theo kiểu hiện đại là nhà vệ sinh tự hoại đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Kích thước của mỗi nhà vệ sinh là: L7,2m * W4,8 * H 2m Diện tích xây dựng nhà vệ sinh là: ( 7,2 * 4,8) * 3 = 103,68 m2 2 Vậy S16 = 103.68m Nhà vệ sinh có một phòng riêng cho nam và một phòng riêng cho nữ. Ngoài ra trong mỗi văn phòng làm việc đều có nhà vệ sinh riêng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 47
  48. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Bảng 7.1 Bảng thống kê các hạng mục Kích thƣớc Diện STT Tên công trình Số lƣợng L* W * H (m) tích(m2) 1 Kho muối 9 * 6*3,6 54 1 2 Khu bể chượp 114 * 105 12000 1 3 Nhà lọc 15*14.65*4,2 220 1 4 Khu chứa mắm Th.Phẩm 28 * 5 140 1 5 Khu đóng gói SP 24 * 12 *4,2 324 1 6 Phòng KCS 7,2 * 4,8 * 3,6 30 1 7 Nhà để xe 27 * 6 * 3,3 162 1 8 Phòng bảo vệ 3,6 * 3,3 * 3,3 11,88 1 19.4*12.4 * 2 tầng 2*10 9. Khu văn phòng 240.6 7.2 phòng 10 Nhà giới thiệu sản phẩm 18 * 9 * 4,2 162 1 11 Trạm biến thế 6 * 6 * 3,6 36 1 12 Bể nước 10 * 16 * 3,2 160 1 13 Trạm bơm 3.6 * 3.6 * 3.6 13 1 14 Tháp nước 5,7 * H6m 25,5 1 15 Trạm xử lí nước thải 20 * 8 * 3,6 160 1 16 Nhà vệ sinh 7,2 * 4,8 * 2 103,68 3 Tổng 13697 Tổng diện tích xây dựng là: S= 13697m2 Chọn khu đất xây dựng nhà máy có kích thước: 180 x 112 = 20160m2 Nhà máy được bảo vệ bằng tường gạch có cột bê tông cốt thép cao 2.4m trên đỉnh la lưới thép gai cao 1.2m có thép hình gia cường. Đường đi lại bằng phẳng, cao ráo, dễ thoát nước, có đèn chiếu sáng ban đêm. Tất cả các đường bố trí trong nhà máy đều được trải bê tông đảm bảo khả năng chịu lực cũng như khả năng chống ăn mòn. Bên trong nhà máy ở tất cả các xưởng, các khu đất trống được bố trí trồng nhiều cây dừa, cỏ xanh để lấy bóng mát và làm không khí trong lành. Diện tích cây xanh chiếm 20% diện tích toàn nhà máy. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 48
  49. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Phần 8 : TÍNH ĐIỆN Ngày nay khi khoa học phát triển, điện năng được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực sản xuất và sinh hoạt. Trong các xí nghiệp công nghiệp, điện năng dùng làm nguồn động lực chính, dùng thắp sáng và dùng để biến thành nhiệt năng. Nếu điện năng được sử dụng hợp lý thì sẽ có tác dụng rõ rệt đến việc giảm giá thành sản phẩm. Vì lý do trên, mỗi bản thiết kế ngoài việc tính toán về công nghệ còn phải tính toán phần điện năng tiêu thụ hàng năm của nhà máy , trên cơ sở đó mới tính toán về kinh tế. Muốn xác định được số điện năng tiêu thụ hàng năm của nhà máy chúng ta cần phải tính toán các phần sau đây: Tính điện năng dùng để thắp sáng toàn nhà máy. Tính điện năng dùng cho động lực( động cơ điện và các thiết bị dùng điện khác) Xác định hệ số công suất và tính dung lượng bù. Chọn công suất và số lượng máy biến áp Chọn địa điểm đặt trạm biến áp Điện dùng trong xí nghiệp được lấy từ mạng lưới điện thành phố. Từ đường dây 6 KV qua trạm biến áp của xí nghiệp xuống điện áp 220V/380V rồi theo đường dây ngầm đến từng nơi tiêu thụ. 1.Điện chiếu sáng Điện chiếu sáng cho nhà máy phải đảm bảo đủ độ sáng cần thiết cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt để nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm. 1.1.Xác định kiểu đèn Điện thắp sáng trong nhà máy dùng loại điện thế 220V. Bóng đèn Compacs có chao đèn bằng Inocs được sử dụng rộng rãi vì chế tạo đơn giản, lắp đặt dễ dàng. * Ưu điểm của đèn Compacs: Tiết kiệm điện năng Tuổi thọ lớn Nối trực tiếp vào lưới điện Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 49
  50. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Bật sáng ngay Tạo ánh sáng trắng * Nhược điểm của đèn Compacs. Đầu tư ban đầu tương đối lớn Tính năng của đèn thay đổi đáng kể theo biến thiên điện áp nguồn Chao đèn là một bộ phận bao bọc ngoài bóng đèn. Nó được dùng để phân phối quang thông của bóng đèn một cách hợp lý và theo yêu cầu nhất định. Chao đèn có tác dụng bảo vệ cho mắt khỏi bị chói, bảo vệ cho bóng khỏi bị va đập, bụi bám và bị phá huỷ bởi các khí ăn mòn Chao đèn còn có tác dụng làm tăng vẻ đẹp của hệ thống chiếu sáng. 1.2.Bố trí đèn Bố trí đèn trong một phân xưởng, một phòng hợp lý ta căn cứ vào các thông số sau: Chiều cao treo đèn H: là chiều cao từ sàn nhà đến vị trí treo đèn. Tuỳ theo yêu cầu chiếu sáng, loại đèn và công suất mà chọn chiều cao tối thiểu Hmin cho phù hợp. Yêu cầu : H ≥ Hmin . Khoảng cách giữa các đèn L : Nhà máy cần chiếu sáng đồng đều nên cần phải bố trí treo đèn theo mạng hình vuông hoặc hình chữ nhật rải rác khắp phòng. Khoảng cách giữa các đèn L được chọn theo tỷ số L/h có lợi nhất. Trong đó: h = H - Ho h : Chiều cao tính toán( m ) H : Chiều cao treo đèn( m), H = 3m Ho : Chiều cao từ sàn nhà đến mặt công tác( m) , H0 = 1 m Vậy: h = 3 – 1 = 2 m Tỷ lệ : L/h = 1,8 ÷ 2,5 Chọn L/h = 1,8 nên L = 1,8 . h = 1,8 .2 = 3,2 m Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 50
  51. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Khoảng cách từ tâm đèn đến tường k: - Nếu có người làm việc sát tường : k = (0,25 – 0,32 ) L - Nếu không có người làm việc sát tường : k = ( 0,4 – 0,5 ) L Chọn k = 0,4 .L = 0,4 . 4 = 1,6 m 1.3.Xác định số đèn Số đèn trong 1 phòng được tính theo công thức sau: n = n1 . n 2 Trong đó: n1 : Số đèn của một dãy n2 : Số dãy đèn. a 2.k n1 = 1 a: Chiều dài nhà L b 2.k n2 = 1 b: Chiều rộng nhà L 1.4 Tính toán cụ thể 1.4.1.Phân xưởng lọc - Dùng loại đèn Compacs 45W. - Xác định số đèn: Diện tích phân xưởng lọc: S = 150 m2 với kích thước L12 * W12 + Số bóng đèn trong 1 dãy: 12 2.1,6 n1 = 1 3,75 3.2 Lấy n1 = 4 bóng đèn + Số dãy đèn : 12 2.1,6 n2 = 1 3,75 3,2 Lấy n2 = 4 dãy đèn Tổng số đèn trong phân xưởng lọc: n = n1 . n2 = 4.4 = 16 bóng đèn Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 51
  52. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Tổng công suất đèn phân xưởng lọc:P1 = 45 *16 =720 (W) 1.4.2.Kho muối Dùng loại đèn Compacs 20W + Xác định số đèn: Diện tích kho : S = 9 x 6 = 54 m2 Số bóng đèn trong 1 dãy: 9 2.1,6 n1 = 1 2,81 3,2 Lấy n1 = 3 bóng đèn + Số dãy đèn : 6 2.1,6 n2 = 1 1,88 3,2 Lấy n2 = 2 dãy đèn Tổng số đèn trong kho: n = n1 . n2 =3 x 2 = 6 bóng đèn Tổng công suất đèn kho muối: P2 =6 * 20 =120 (W) 1.4.3 Phân xưởng đóng gói Dùng loại đèn Compacs 45W + Xác định số đèn Diện tích phân xưởng đóng gói: S = 27 x 12= 324m2 Số bóng đèn trong một dãy là: 27 2.1,6 n1 = 1 8,4 3,2 Vậy lấy n1 = 9 bóng đèn + Xác định số dãy đèn 12 2.1,6 n 1 3,75 2 3,2 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 52
  53. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Lấy n2 = 4 dãy đèn Tổng số đèn trong phân sưởng: n= 9 x 4 = 36 (đèn) Tổng công suất phân xưởng đóng gói: P3 = 45*36 =1620 (W) 1.4.4 Khu để xe Dùng loại đèn compas 20W + Xác định số đèn Diện tích nhà để xe: S = 27 x 6= 162m2 Số bóng đèn trong một dãy là: 27 2.1,6 n1 = 1 8,4 3,2 Vậy lấy n1 = 9 bóng đèn + Xác định số dãy đèn 6 2.1,6 n 1 1,88 2 3,2 Lấy n2 = 2 dãy đèn Tổng số đèn trong khu để xe: n= 9.2 = 18 (đèn) Tổng công suất nhà để xe: P4 = 18 * 20 = 360 (W) 1.4.5 Phòng bảo vệ Dùng loại đèn Compacs 45W + Xác định số đèn Diện tích phòng bảo vệ: S = 3,6 x 3.3= 11,88m2 Số bóng đèn trong một dãy là: 3,6 2.1,6 n1 = 1 1,1 3,2 Vậy lấy n1 = 1 bóng đèn Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 53
  54. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm + Xác định số dãy đèn 3,3 2.1,6 n 1 1 2 3,2 Lấy n2 = 1 dãy đèn Tổng số đèn trong phòng : n= 1 x 1 = 1 (đèn) Tổng công suất phòng bảo vệ: 45W 1.4.6 Phòng KCS Dùng loại đèn Compacs 25W Xác định số đèn: Diện tích nhà : S = 7,2 x 4,8 = 30 m2 Số bóng đèn trong 1 dãy: 7,2 2.1,6 n1 = 1 2 4 Lấy n1 = 2 bóng đèn Số dãy đèn : 4,8 2.1,6 n 1 1,4 2 4 Lấy n2 = 2 dãy đèn Tổng số đèn trong phòng KCS n = n1 . n2 = 2 x 2. = 4 bóng đèn Tổng công suất phòng KCS: P6 = 25*4 = 100W 1.4.7.Trạm bơm Dùng loại đèn dây tóc thông dụng Xác định số đèn: Diện tích kho : S = 4 x 4 = 16 m2 Chọn 1 bóng đèn loại P7= 75W – 220V Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 54
  55. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 1.4.8.Trạm xử lý nước thải + Xác định số đèn Diện tích trạm xử lí nước thải: S = 20 x 8= 160m2 Số đèn được trang bị theo dây truyền công nghệ xử lí nước thải là 30 bóng đèn Compacs 25W được bố trí tại những vị trí treo thiết kế của dây truyền. Tổng công suất đèn trạm xử lí nước thải: P8 = 30 *25 = 750W 1.4.9.Nhà vệ sinh Dùng loại đèn Compacs 20W - Xác định số đèn: Diện tích kho : S = 7,2 x 4,8= 34,56 m2 Số bóng đèn trong 1 dãy: 7,2 2.1,6 n1 = 1 2,25 3,2 Lấy n1 = 3 bóng đèn Số dãy đèn : 4,8 2.1,6 n 1 1,5 2 3,2 Lấy n2 = 2 dãy đèn Tổng số đèn trong nhà: n = n1 . n2 = 3. 2 = 6 bóng đèn Nhà máy có 3 nhà vệ sinh công nghiệp nên số bóng đèn sẽ là: n= 6 x 3 = 18 bóng đèn Tổng công suất đèn nhà vệ sinh: P9 = 18 *20 = 360W 1.4.10.Nhà hành chính Dùng loại đèn Compacs 20W mỗi phòng được trang bị 2 bóng 1 tại phòng vệ sinh 1 tại khu vực làm việc. Nhà có 10x2=20 phòng do vậy cần 40 bóng 20W. Ở cầu thang 1 tâng bố trí 1 bóng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 55
  56. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Như vậy tổng số bóng khu nhà điều hành là 42 bóng. Tổng công suất nhà hành chính: 20 * 42 = 84W 1.4.11. Nhà giới thiệu sản phẩm Dùng loại đèn Compacs trang trí nhằm làm nổi bật sản phẩm và các panô áp phích, truyền thống của công ty cũng như của nghành thuỷ sản. Đèn sử dụng ở đây là loại đèn công suất nhỏ chiếu vào những vị trí chủ đạo nên ta chọn số đèn là 60 đèn 10W và 10 đèn 20W = 200W 1.4.12 Đèn chiếu sáng toàn nhà máy Đèn được bố trí xung quanh nhà máy tại những khu vực trống và trạm biến thế cũng như khu vực bể nước, tháp nước sao cho đảm bảo được độ sáng cần thiết cho làm việc và bảo vệ. Chọn đèn sử dụng là loại đèn Halogen cao áp tương tự như đèn chiếu sáng ở đường với ưu điểm công suất nhỏ nhưng độ sáng lớn tiết kiệm điện năng với số lượng là: 80 bóng 200=16000W Vây tổng công suất đèn toàn nhà máy là: 20434W =20,4KW Nhà máy làm việc 1 ngày 2 ca = 16h. Thời gian sử dụng đèn chiếm 75% thời gian làm việc = 12h Công suất tiêu thụ đèn của nhà máy là: P = 20,434 *12 =244,8(KWh) Công suất tiêu thụ máy bơm của nhà máy: 0,125 *16*12 =24(KWh) Công suất tiêu thụ máy dãn nhãn của nhà máy: 7,5 *12=90(KWh) Công suất tiêu thụ dây chuyền đóng chai tự động: 11*12 = 132(KWh) Tổng công suất tiêu thụ điện nhà máy trong 1 ngày: 244,8 +24+90+132 =491,8(KWh) Tổng công suất tiêu thụ điện nhà máy trong 1 năm: 491 * 304 = 149264(KWh) Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 56
  57. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm PHẦN 9:TÍNH KINH TẾ Mục đích: Tính kinh tế là một trong những căn cứ quan trọng làm cơ sở cho việc đánh giá phương án thiết kế nhà máy xem có khả thi hay không để được đưa vào xây dựng và sản xuất. Tính kinh tế cho biết nhu cầu cần tuyển dụng lao động để đảm bảo lao động cho nhà máy. Tính kinh tế cho biết tổng số vốn đầu tư , vốn cố định và vốn lưu động. Tính kinh tế cho biết giá thành và giá bán sản phẩm của xí nghiệp sản xuất để từ đó ta tính được hiệu quả kinh tế, lợi nhuận hàng năm của nhà máy và thời gian thu hồi vốn là ngắn nhất. 1. CHI PHÍ ĐẦU TƢ I = ICN + Iphụ trợ + I XD + I ĐT + IDP Trong đó: I: Tổng chi phí đầu tư ICN: Vốn đầu tư vào công nghệ Iphụ trợ: Vốn đầu tư vào thiết bị phụ trợ và quản lý IXD: Vốn đầu tư vào nhà xưởng IĐT: Vốn đầu tư vào chi phí đào tạo ban đầu IDP: Vốn dự phòng 1.1. Vốn đầu tƣ vào công nghệ Vốn đầu tư xây bể chượp, bể rút và bể chứa mắm thành phẩm như sau:  Bể chƣợp: Số lượng: 886 bể Bể được xây bằng gạch chỉ có kích thước 20,5 * 10,5 *6,5 (cm) Kích thước bể là: 2,5 * 2 * 1,2 (m) Chọn xây chiều dầy thành bể là: 110(mm) =0,11m Vậy khối lượng tường xây là: (2,5 + 2)*2*1,2*0,11 = 1,188 m3 Theo TCXD 1 khối xây cần 540 viên gạch có kích thước như trên. 1,188*540 Vậy số lượng gạch cần là: N 642(viên) 1 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 57
  58. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 1 viên gạch có gía 1500VNĐ/ 1 viên Cần: Gg = 1500 * 642 = 963.000 ( VNĐ / 1 bể) Theo kinh nghiệm trung bình 1 bể cần 0,5 khối vữa xây M#150 Chi phí vữa xây: Gvx = 0,5 * 620000 = 310.000 ( VNĐ) Chi phí nhân công là:Gnc 550.000(VNĐ) Chi phí khác chiếm 10% tổng các chi phí trên: Gcp = (963000 + 310000 +550000) * 10% = 182300VNĐ Vậy: G1 = Gg + Gxm + Gcp = 963000 + 310000 + 550000 + 182300 = 2.005.300 ( VNĐ /1 bể) Thuế GTGT chiếm 10% tổng chi phí: G2 = G1 * 10% = 2005300 * 10% = 200530(VNĐ) Tổng chi phí cho 1 bể là: G = G1 + G2 = 2005300 + 200530 = 2.205.830 (VNĐ) Với 886 bể cần: Gbc = 2205830 * 886 = 1.954.365.380 ( VNĐ)  Bể rút và bể chứa mắm thành phẩm Do 2 bể có kích thước giống nhau và thiết kế như nhau nên ta tính tương tự nhau Chi phí xây dựng như bể chượp G1 = 2205830 VNĐ Bể rút và chứa mắm thành phẩm được ốp gạch men. Theo kinh nghiệm cứ 1m2 cần 60000(VNĐ) tiền ốp gạch. Vậy Ggm = [ (2,5 + 2)*2*1,2+(2,5*2) ] *60.000 =948000(VNĐ) Vây: G = G1 + Ggm = 2205830 + 948000 = 3.153.830 (VNĐ / 1bể)  Bể rút: số lượng: 20 bể cần: Gbr = 3153830 * 20 = 63.076.600 VNĐ  Bể chứa mắm: 22 bể cần: Gbm = 3153830 * 22 = 69.384.260 VNĐ Giá mua thiết bị dây chuyền sản xuất Tên thiết bị Số Nơi sản TT Đơn giá Số tiền lƣợng xuất 1 Dây chuyền đóng chai tự động 1 Việt Nam 500 500 2 Máy dán nhãn 1 Trung Quốc 125 125 3 Máy bơm 30 Nhật 4,2 128 Gdc = 753 (Đơn vị tính: triệu VNĐ) Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 58
  59. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Giá mua thiết bị vận tải Số Nơi sản TT Tên thiết bị Đơn giá Số tiền lƣợng xuất 1 Tầu vận chuyển (10tấn) 5 Việt Nam 200 1.000 2 Ôto vận tải (5tấn) 1 Việt Nam 300 300 3 Xe cải tiến 15 Việt Nam 1,6 24 Gvt = 1.324 (Đơn vị tính: triệu VNĐ) Vậy Chi phí đầu tư vào công nghệ: I CN = Gbc +Gbr +Gbm +Gdc +Gvt =1954365380+63076600+69384260+753000000+1324000000 = 4163826240 (VNĐ) Vậy: ICN = 4163.8 ( triệu VNĐ) 1.2. Vốn đầu tƣ vào thiết bị phụ trợ và quản lý Máy phát, máy lạnh, điều hoà Khối văn phòng, thiết bị văn phòng Iphụ trợ = 25% ICN = 25% * 4163.8 = 1040.95 ( triệu VNĐ) 1.3. Chi phí đầu tƣ vào nhà xƣởng IXD = I XD 1 + I XD 2 Trong đó: I XD 1: Chi phí xây dựng nhà sản xuất và các phân xưởng phụ trợ. I XD 2: Các chi phí khác. Chi phí xây dựng nhà sản xuất: Các nhà sản xuất đều là nhà tường gạch cột bê tông cốt thép( BTCT ), kết cấu mái là kết cấu thép nhà công nghiệp lợp mái tôn chống nóng. Nhà điều hành 2 tầng tường gạch chỉ, tháp nước sử dụng kết cấu thép. Hồ điều hoà được kè đá. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 59
  60. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Bảng . Thống kê các công trình xây dựng Đơn giá Diện tích Thành tiền TT Tên công trình (triệu (m2) (triệu VNĐ) VNĐ/m2) 1 Nhà muối 54 1,4 75.6 2 Nhà lọc 150 2,2 330.5 3 Khu đóng gói 324 2,2 712.8 4 Phòng KCS 30 1,4 42 5 Nhà để xe 162 0,8 129.6 6 Khu xử lí nước thải 160 1,8 288 7 Tháp nước 90 90 8 Bể nước 160 1,2 192 9 Hồ điều hoà 1125 0,4 450 10 Tường bao 1400 0,12 168 11 Đường đi 1870 0,4 748 12 Nhà giới thiệu sản phẩm 162 1,8 291.6 13 Trạm biến thế 180 180 14 Trạm bơm 80 80 15 Nhà vệ sinh 103.7 1,2 124.4 16 Nhà bảo vệ 24 1,2 28.8 17 Nhà điều hành (2 tầng) 290 3.2 928 Tổng 4859.3 Chi phí xây dựng nhà sản xuất và phụ trợ: I XD1 = 4859.3 ( triệu VNĐ) Chi phí xây dựng khác: Xây dựng vỉa hè, điện, nước, chi phí xây dựng hệ thống thoát nước, san nền, đổ đất, trồng cỏ và cây, xây dựng cổng chiếm 10% chi phí XD trên. IXD2 = 10%*I XD1 = 10%*4859.3 =486 triệu VNĐ. Vậy tổng chi phí xây dựng cơ bản là: IXDCB = IXD2 +I XD1 = 486+4859.3= 5345.2 triệu VNĐ Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 60
  61. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 1.4. Vốn đầu tƣ vào chi phí đào tạo ban đầu Chi phí đào tạo và nâng cao trình độ cán bộ, công nhân để vận hành dây chuyền sản xuất I ĐT = 3% ICN = 4163.8*3% = 124.9 triệu VNĐ 1.5. Chi phí dự phòng Chi phí dự phòng đề phòng giá vật tư thay đổi IDP = 5% (I ĐT + IXDCB + I CN ) =5 % (124+5345.2+4163.8) = 481.7( triệu VNĐ) 1.6. Tổng số vốn đầu tƣ ban đầu I = ICN + IXDCB+IĐT+IDP+IPT=4163.8+5345.2+124.9+481.7+1040.95=11156.6(triệu VNĐ) 2. CHI PHÍ VẬN HÀNH HÀNG NĂM C VH = C NVL + C NL-N + CTT + CKH +CLĐ + C K Trong đó: C NVL : Chi phí nguyên vật liệu C NL-N: Chi phí năng lượng, nước C LĐ : Chi phí lao động C K : Chi phí khác CKH: Chi phí khấu hao CTT: Chi phí thay thế vật tư 2.1. Chi phí nguyên vật liệu Trên thị trường trung bình giá cá và muối để sản xuất nước mắm là: 4 triệu VNĐ/tấn cá, 1.5 triệu/tấn muối. Theo tính toán 1năm nhà máy cần: 353,53 tấn cá và 151,6 tấn muối Vậy chi phí Cc = 4*2121=8484 ( triệu VNĐ) Cm = 1.5 *910=1365 ( triệuVNĐ) Vậy tổng chi phí cho nguyên vật liệu: C NVL = 8484 + 1365= 9849 (triệu VNĐ) Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 61
  62. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 2.2. Chi phí năng lƣợng, nƣớc Thành tiền Nguyên Đơn vị Đơn giá TT Số lƣợng (triệu liệu tính (đ) VNĐ) 1 Điện KWh 149264 2000 298.53 2 Nước m3 47625 10000 476.25 Tổng 774.78 Vậy: CNL-N = 774.8 triệu VNĐ = 0,775 (tỷ VNĐ) 2.3. Chi phí lao động Bảng . Số lượng công nhân làm việc trong các phân xưởng TT Vị trí công tác Số công nhân 1 Phân xưởng lọc 10 2 Nhà đóng gói 50 3 Khu chế biến 20 4 Vận chuyển 15 7 Phòng kĩ thuật KCS 3 9 Nhà xử lý – cấp thoát nước 2 11 Nhà gửi xe 2 12 Nhà giới thiệu sản phẩm 3 14 Bảo vệ – thường trực 5 15 Phòng hành chính 25 16 Tổ vận tải (Ôtô và tàu) 20 Tổng 155 Vậy toàn nhà máy có: 25 cán bộ công nhân viên hành chính 3 kỹ sư nghiên cứu sản phẩm và KCS 2 xử lý – cấp thoát nước 130 công nhân. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 62
  63. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Lương cho cán bộ hành chính và kĩ sư bình quân là 3.5 (triệu VNĐ) Lương cho công nhân bình quân là : 2,5 triệu */ Chi phí tiền lương 1 tháng là: C lương = 30 3.5 + 130 2,5 = 430 (triệu VNĐ) */ Chi phí cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế C BH = 19% C lương =19% 430 = 81.7 (triệu VNĐ) */ Chi phí lao động cả năm C LĐ = (C lương +C BH ) 12 = (430+81.7 ) 12 = 6140.4 ( triệu VNĐ) 2.4. Chi phí khác C K = 10% (C NVL + C NL-N + C LĐ ) Chọn C K = 10% (9849+775+6140.4 ) = 1676.4 (triệu VNĐ) 2.5. Chi phí khấu hao Chi phí khấu hao tài sản là: C KH = k I Tính khấu hao thiết bị, nhà xưởng trong vòng 5 năm, T = 5 K = 1 1 = 0.2 T 5 I : giá trị tài sản cố định( tổng số vốn đầu tư ban đầu ), I = 11156.6 ( triệu VNĐ) C KH = 0.2 11156.6 = 2231.3 ( triệu VNĐ) 2.6 Chi phí thay thế vật tƣ hàng năm: CTT = 10% * GCN = 10% *4163.8 = 416.4 ( triệu VNĐ) Vậy tổng chi phí vận hành hàng năm là: C VH = C NVL + C NL-N + CTT + CKH +CLĐ + C K = 9849+775+416.4+2231.3+6140.4+1676.4 = 21088.5 ( triệu VNĐ) 3.Tính giá sản phẩm: 3.1.Tính giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm được tính bằng tổng các chi phí: Chi phí sản xuất, chi phí khác trên năng suất của từng dây chuyền tính theo năm. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 63
  64. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm Giá thành sản phẩm trước thuế = 21088.5 = 14059 Đồng/lít 1.5 3.2.Định giá bán cho sản phẩm Mắm đặc bịêt : 25000VNĐ/1lít Mắm thượng hạng: 20000VNĐ/1lít 4. Doanh thu DT = g bán Q bán (đồng / năm) Trong đó: . DT: doanh thu . g bán: giá bán . Q bán: sản lượng bán  Mắm đặc biệt DT 1 = g bán1 Q bán1 g bán1 = 25000/lit Q bán1 = 1000000 lít DT 1 = 25000 * 1000000 = 25.000.000.000 (VNĐ) = 25 (tỷ)  Mắm thượng hạng DT 2 = g bán2 Q bán2 g bán2 = 20000 Q bán2 = 500000 DT 2 = 20000 * 500000 = 10.000.000.000 ( tỷ VNĐ) = 10 (tỷ) 4.3. Tổng doanh thu của nhà máy DT = DT 1 + DT 2 = 25 +10 = 35 ( tỷ VNĐ) Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 64
  65. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 5.Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế: 5.1.Vốn cố định VCĐ = 11,16 (tỷ VNĐ) 5.2.Vốn lưu động To CKH T1 VLĐ = n Trong đó: To : Tổng doanh thu của nhà máy, To = 35 ( tỷ VNĐ) CKH: Chi phí khấu hao tài sản cố định, CKH = 2,23 (tỷ VNĐ) T1:Thuế thu nhập doanh nghiệp = 10% tổng doanh thu 10% . 35 = 3,5 ( tỷ VNĐ) n: Thời gian quay vòng vốn, n = 5 năm 57,75 2,23 5,75 VLĐ = = 9,904 (tỷ VNĐ) 5 5.3. Tính lợi nhuận và tích luỹ - Lợi nhuận bán hàng trước thuế : LN = (giá bán – giá thành). sản lượng = (25000 – 14059). 1000000 +( 20000 – 14059).500000 = 13,9 (tỷ VNĐ) - Lợi nhuận sau thuế : LNST = 13,9 – 3,5 = 10,4 (tỷ VNĐ) 5.4.Thời gian thu hồi vốn: V 11,16 T = CD = = 1 năm LN ST CKH 10,4 2,23 Vậy thời gian thu hồi vốn là 1 năm. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 65
  66. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm PHẦN 10 VỆ SINH CÔNG NGHIỆP VÀ AN TOÀN TRONG PHÒNG CHỐNG CHÁY NÔ 1. Vệ sinh công nghiệp Trong các nhà máy nói chung và nhà máy thực phẩm nói riêng vấn đề vệ sinh luôn được coi trọng. Thực phẩm có sạch sẽ, có hợp vệ sinh thì sức khoẻ của con người mới được đảm bảo. Bên cạnh đó tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm là một tiêu chí để đánh giá sự sống còn của nhà máy. Để đảm bảo vệ sinh thực phẩm những nguyên liệu trước khi nhập kho cần phải kiểm tra kỹ về vệ sinh, dịch bệnh, vi sinh vật có hại Đối với nguồn nước sử dụng trong nhà máy phải sạch sẽ, phải đảm bảo các chỉ số hoá lý, vi sinh vật theo tiêu chuẩn của nhà nước. Trước khi bắt đầu vào sản xuất phải vệ sinh phân xưởng, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất sạch sẽ. Không gian trong các phân xưởng phải thông thoáng, không có mùi hôi, khói và bụi Cống rãnh thoát nước phải đảm bảo độ kín, chảy thông không ứ đọng để tránh nhiễm bẩn vào nơi sản xuất. Đối với công nhân ,người tham gia sản xuất không được mắc bệnh truyền nhiễm, phải khoẻ mạnh, ăn mặc gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ, mặc quần áo bảo hộ lao động trước khi tham gia sản xuất. Dụng cụ chế biến phải được vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng. Bề mặt tiếp xúc sản phẩm phải có cấu trúc thích hợp, không lây nhiễm với sản phẩm, bền, không thấm nước, không bị ăn mòn, bảo trì tốt, dễ vệ sinh. Nền nhà không thấm nước, không đọng nước, dễ vệ sinh. Hệ thống thu gom bã chượp phải có cấu trúc thích hợp, thuận tiền, kín. Bao bì sản phẩm phải thích hợp, đảm bảo vệ sinh, đảm bảo thông tin, không phản ứng với thực phẩm. Môi trường xung quanh các phân xưởng, xí nghiệp phải luôn sạch sẽ. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 66
  67. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 2.An toàn lao động 2.1.An toàn về điện Điện là yếu tố dễ gây ra tai nạn, do vậy các thiết bị dùng điện phải đảm bảo cách điện tuyệt đối, các động cơ điện phải có bộ phận che chắn và bảo hiểm. Phải ngắt mạch điện khi ngừng sản xuất và sửa chữa, thường xuyên kiểm tra các trạm điện, cầu dao để tránh sự cố gây chập điện. Cần có các biện pháp để giảm tối thiểu các sự cố về điện. Cụ thể là: Hạn chế dùng điện quá tải Kiểm tra dây dẫn điện thường xuyên, đề phòng hở hay đứt hỏng. Các cầu dao cần có lớp bảo vệ, các mô tơ điện nên chọn loại kín, chống mốc 2.2.An toàn vận hành thiết bị máy móc Trước khi vận hành bất kỳ một thiết bị nào cần phải kiểm tra thông số kỹ thuật. Cần có thao tác chạy thử máy trước khi đưa toàn bộ dây chuyền vào hoạt động. Khi phát hiện ra sự cố cần tắt máy và báo ngay cho người phụ trách, khi máy thiết bị đang hoạt động không được bỏ đi hoặc làm việc riêng. 2.3.An toàn về chiếu sáng Kết hợp hài hoà giữa chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo là cần thiết để tạo ra độ sáng thích hợp với trạng thái sinh lý của con người, tránh trường hợp quá sáng hay quá tối dễ dẫn đến suy giảm thị lực của công nhân. Cần bố trí trang bị đầy đủ, thích hợp hệ thống chiếu sáng nhân tạo và xưởng nên có nhiều cửa sổ. 2.4 Phòng chống cháy Nhà máy phải có trách nhiệm quán triệt các yêu cầu của phương án đề ra như tổ chức mặt bằng nhà xưởng, hàng rào, cổng ngõ, đường xá, nguồn điện, nước, sắp xếp kho hàng hợp lý và đúng yêu cầu. Phải báo cáo phương án phòng chống cháy nổ với cơ quan hữu trách địa phương và chịu sự kiểm tra chỉ đạo của họ về mặt chuyên môn. Trường hợp địa điểm nhà máy không có cơ quan chuyên trách phải báo cáo với chính quyền địa phương để được sự hỗ trợ, phối hợp phòng chống cháy nổ khi cần thiết. Mua bảo hiểm nhà máy, máy móc thiết bị sản xuất, kho xưởng gia công theo Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 67
  68. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm đúng chế độ hiện hành của nhà nước Việt Nam. Đăng kiểm theo quy định của nhà nước đối với các máy móc thiết bị nhạy cảm với cháy nổ. Tùy theo quy mô và tính chất của nhà máy mà bố trí cán bộ phụ trách và công nhân làm nhiệm vụ phòng chống cháy nổ cho hợp lý. Lực lượng này được huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn, thực tập tình huống giả định, thống nhất tín hiệu cấp báo, quy định chế độ trực ban Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện dụng cụ như thang, sào, xô thùng, bình xịt khí CO2 cầm tay, quần áo chịu lửa, mặt lạ, chuẩn bị nguồn nước thường xuyên và đường ra vào cần thiết cho xe cứu hoả. Có phương án dự phòng thoát hiểm cho người và các tài liệu, tài sản quan trọng khi xảy ra cháy nổ. Để hạn chế hoả hoạn xảy ra cần phải chú ý : - Để các đồ dầu mỡ, xăng xa nguồn nhiệt - Không hút thuốc, mang đồ dễ cháy nổ vào khu vực sản xuất - Luôn chú ý đến các thông số sử dụng và hệ thống điện trong nhà máy để khắc phục hậu quả kịp thời. - Có đủ biến báo, biển cấm, biển chỉ dẫn cần thiết cho các khu vực, các điểm dễ xảy ra cháy nổ, cấm lửa, cấm chấn động mạnh và chỉ dẫn lối thoát hiểm. - Nhà máy thường xuyên tổ chức kiểm tra, thưởng phạt theo định kỳ và bất thường. - Luôn tuyên truyền, nhắc nhở mọi người chấp hành nghiêm chỉnh các quy định phòng chống cháy nổ, xây dựng ý thức cảnh giác cao nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối trong sản xuất. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 68
  69. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm KẾT LUẬN Sau quá trình làm đồ án của mình em rút ra một số điểm chính sau đây: - Đề tài: Thiết kế phân xưởng sản xuất nước mắm năng suất 1,5 triệu lít/năm - Địa điểm nhà máy: xã Liên Khê - huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng - Sản phẩm: + Mắm đặc biệt 35 N0 + Mắm thượng hạng 30 N0 - Lượng nguyên liệu: + Cá: 2121 tấn/năm + Muối: 910 tấn/ năm - Lượng nước: 47625 m3 / năm với đường ống dẫn nước 0,06m - Lượng điện: 149264 KWh/năm - Kích thước toàn bộ nhà máy: 180 x 112 = 20160 m2 - Tổng vốn đầu tư ban đầu: 11,156 tỷ - Tổng chi phí vận hành: 21,088 tỷ - Giá thành sản phẩm: 14059 /1 lít - Giá bán sản phẩm: + Đặc biệt: 25000/1lít + Thượng hạng: 20000/1 lít - Tổng doanh thu: 35 tỷ/năm - Thời gian thu hồi vốn: 1 năm. Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 69
  70. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 Phần 1 : LẬP LUẬN KINH TẾ 3 1.1 Thị trường tiêu thụ 3 1.2 Lựa chọn mặt bằng và đặc điểm xây dựng 3 1.3 Vị trí địa lí 4 1.4 Nguồn cung cấp nguyên liệu 4 1.5 Nguồn cung cấp nhiên liệu 5 1.6 Nguồn cung cấp điện 6 1.7 Nguồn cung cấp nước 6 1.8 Khả năng thoát nước và xử lí nước thải 7 1.9 Hệ thống giao thông 8 1.10 Nguồn nhân lực 8 1.11 Sự hợp tác hóa 9 Phần 2: NGUYÊN LIỆU 11 2.1 Cá nục sò 11 2.2 Cá trích xương 11 2.3. Cá cơm thường 12 2.4 12 15 Phần 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƢỚC MẮM VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 17 17 3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ 18 Phần 4: TÍNH SẢN XUẤT 30 4.1 Kế hoạch sản xuất 30 4.2 Phân bố sản lượng 31 4.3 Tính cân bằng vật liệu. 31 Phần 5: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ 33 33 33 5.3 Bể chứa mắm thành phẩm 34 5.4 Thiết bị dây chuyền đóng chai tự động 34 5.5 Máy dán nhãn 35 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 70
  71. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 5.6 Máy bơm 36 Phần 6:: TÍNH NƢỚC 38 6.1 Nước cấp: 38 6.2.Tiêu chuẩn của nước 38 6.3.Tính lượng nước tiêu thụ 38 6.4.Cung cấp nước cho nhà máy 39 6.5.Thoát nước trong nhà máy 40 Phần 7: TÍNH XÂY DỰNG 41 1.Nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng nhà máy 41 2.Các công trình cụ thể. 42 2.1. Nhà muối 42 2.2.Khu bể chượp 42 2. 3. Nhà lọc 43 2.4.Khu bể chứa mắm thành phẩm 43 2.5. Khu đóng gói sản phẩm 43 2.6 Phòng KCS 45 2.7 Nhà để xe 45 2.8 Phòng bảo vệ 45 2.9 Khu văn phòng 45 2.10. Nhà giới thiệu sản phẩm 46 2.11 Trạm biến thế 46 2.12 .Bể nước 46 Phần 8 : TÍNH ĐIỆN 49 1.Điện chiếu sáng 49 1.1.Xác định kiểu đèn 49 1.2.Bố trí đèn 50 1.3.Xác định số đèn 51 1.4 Tính toán cụ thể 51 1.4.1.Phân xưởng lọc 51 1.4.2.Kho muối 52 1.4.3 Phân xưởng đóng gói 52 1.4.4 Khu để xe 53 1.4.5 Phòng bảo vệ 53 1.4.6 Phòng KCS 54 1.4.7.Trạm bơm 54 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 71
  72. Thiết kế phân xƣởng sản xuất nƣớc mắm năng suất 1.5triệu lít/năm 1.4.8.Trạm xử lý nước thải 55 1.4.9.Nhà vệ sinh 55 1.4.10.Nhà hành chính 55 1.4.11. Nhà giới thiệu sản phẩm 56 1.4.12 Đèn chiếu sáng toàn nhà máy 56 PHẦN 9:TÍNH KINH TẾ 57 1. CHI PHÍ ĐẦU TƯ 57 1.1. Vốn đầu tư vào công nghệ 57 1.2. Vốn đầu tư vào thiết bị phụ trợ và quản lý 59 1.3. Chi phí đầu tư vào nhà xưởng 59 1.4. Vốn đầu tư vào chi phí đào tạo ban đầu 61 1.5. Chi phí dự phòng 61 1.6. Tổng số vốn đầu tư ban đầu 61 2. CHI PHÍ VẬN HÀNH HÀNG NĂM 61 2.1. Chi phí nguyên vật liệu 61 2.2. Chi phí năng lượng, nước 62 2.3. Chi phí lao động 62 2.4. Chi phí khác 63 2.5. Chi phí khấu hao 63 2.6 Chi phí thay thế vật tư hàng năm: 63 3.Tính giá sản phẩm: 63 3.1.Tính giá thành sản phẩm 63 4. Doanh thu 64 4.3. Tổng doanh thu của nhà máy 64 5.Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế: 65 5.1.Vốn cố định 65 5.2.Vốn lưu động 65 5.3. Tính lợi nhuận và tích luỹ 65 PHẦN 10: VỆ SINH CÔNG NGHIỆP VÀ AN TOÀN TRONG PHÒNG CHỐNG CHÁY NÔ 66 1. Vệ sinh công nghiệp 66 2.An toàn lao động 67 KẾT LUẬN 69 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền – CB901 Trang 72