Đồ án Thiết kế tuyến đường mở mới từ A1 đến B1 thuộc huyện SaPa -Tỉnh Lào Cai - Bùi Xuân Khánh

pdf 255 trang huongle 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế tuyến đường mở mới từ A1 đến B1 thuộc huyện SaPa -Tỉnh Lào Cai - Bùi Xuân Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_tuyen_duong_mo_moi_tu_a1_den_b1_thuoc_huyen_s.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế tuyến đường mở mới từ A1 đến B1 thuộc huyện SaPa -Tỉnh Lào Cai - Bùi Xuân Khánh

  1. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÊN DỰ ÁN : THIẾT KẾ TUYẾN ĐƢỜNG MỞ MỚI TỪ A1 ĐẾN B1 THUỘC HUYỆN SAPA -TỈNH LÀO CAI Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 1
  2. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng LỜI CẢM ƠN Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt quan trọng, nó có vai trò to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc.Trong giai đoạn hiện nay, việc mở mang và quy hoạch lại mạng lƣới giao thông nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại của nhân dân giữa các vùng, sự lƣu thông hàng hoá, giao lƣu kinh tế, chính trị, văn hoá giữa các địa phƣơng đó trở nên hết sức cần thiết và cấp bách. Để đáp ứng nhu cầu lƣu thông, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng nhƣ hiện nay, xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông cơ sở là vấn đề rất quan trọng đặt ra cho nghành cầu đƣờng núi chung, nghành đƣờng bộ núi riêng. Việc xây dựng các tuyến đƣờng góp phần đáng kể làm thay đổi bộ mặt đất nƣớc, tạo điều kiện thuận lợi cho nghành kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng và sự đi lại giao lƣu của nhân dân. Là một sinh viên khoa Xây dựng cầu đƣờng của trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng, sau 4 năm học tập và rèn luyện dƣới sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo trong khoa Xây dựng trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng, em đã học hỏi rất nhiều điều bổ ích. Theo nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp của khoa, đề tài tốt nghiệp của em là: Thiết kế tuyến đƣờng qua 2 điểm A1- B1 thuộc địa phận Huyện SAPA tỉnh Lào Cai Để hoàn thành đƣợc đồ án này, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy hƣớng dẫn chỉ bảo những kiến thức cần thiết, những tài liệu tham khảo phục vụ cho đồ án cũng nhƣ cho thực tế sau này. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Xây Dựng :Ths Đào Hữu Đồng, Ths Hoàng Xuân Trung,Ths Đinh Duy Phúc,Ths Nguyễn Hồng Hạnh đã không quản ngại khó khăn ,vất vả ,tận tình truyền thụ cho em những kiến thức cơ sở về nghành Đƣờng Ô tô và Đƣờng Đô thị. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Ths Đào Hữu Đồng đã trực tiếp hƣớng dẫn và cho em những lời khuyên sâu sắc và bổ ích để em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Với năng lực thực sự còn có hạn vì vậy trong thực tế để đáp ứng hiệu quả thiết thực cao của công trình chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót. Bản thân em luôn mong muốn đƣợc học hỏi những vấn đề còn chƣa biết trong việc tham gia xây dựng công Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 2
  3. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng trình. Em luôn kính mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô để đồ án của em thực sự hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 30 tháng 10 năm 2012 Sinh viên Bùi Xuân Khánh Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 3
  4. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng PHẦN I THUYẾT MINH LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 4
  5. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG I Dự Án Đầu Tƣ Xây Dựng Tuyến Đƣờng A1-B1 1.1 Giới thiệu về dự án Tên dự án : Dự án xây dựng tuyến đƣờng A1-B1. Chủ đầu tƣ : Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Lào Cai. Tổ chức thực hiện dự án : Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông và cơ giới. Địa điểm công trình : tỉnh Lào Cai. 1.2 Các căn cứ pháp lý xác định quy mô dự án 1.2.1 Các văn bản cơ sở lập dự án đầu tƣ Quyết định số 434/QĐ-BGTVT ngày 18/10/2010 của Bộ trƣởng bộ giao thông vận tải về việc giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi tuyến đƣờng A1-B1 Hợp đồng nguyên tắc số 215/TK/HĐNT ngày 28/02/2010 giữa Ban Quản Lý Dự Án tuyến đƣờng A1B1 và Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông và cơ giới về việc giao nhận nhiệm vụ khảo sát lập báo cáo nghiên cứu khả thi tuyến đƣờng A1B1. Quyết định số 404/QB-BGTVT ngày 26 /10/2010 của Bộ GTVT về việc phê duyệt đề cƣơng và dự toán kinh phí khảo sát , lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Dự án tuyến đƣờng A1B1 thuộc tỉnh Lào Cai. Hợp đồng kinh tế số 248/DAĐT/HĐKT ngày 02/11/2010 giữa Ban Quản lý dự án tuyến đƣờng A1B1 và Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông và cơ giới về việc khảo sát và lập dự án đầu tƣ xây dựng tuyến đƣờng A1B1. Quyết định số 2597/QĐ-BGTVT ngày 14/8/2010 của BGTVT về việc phê duyệt khung tiêu chuẩn áp dụng thiết kế cho dự án tuyến đƣờng A1B1. 1.2.2 Các văn bản về Luật Luật xây dựng đƣợc Quốc Hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI , kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 5
  6. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về việc quản lý chất lƣợng công trình xây dựng. Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ sửa đổi , bổ xung một số điều của nghị định số 16/2005/NĐ- CP về Quản Lý Dự Án Đầu Tƣ Xây Dựng Công Trình. 1.2.3 Các văn bản về quy hoạch Quyết định số 162/2007/QĐ-TT ngày 15/11/2007 của Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nghành giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2025. Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 13/08/2007 của Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về phƣơng hƣớng chủ yếu phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2025. Nghị quyết số 38/2007/QH11 ngày 03//12/2007 của Quốc Hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về chủ trƣơng xây dựng tuyến đƣờng A1-B1. Quyết định số 206/2007/QĐ-TTg ngày 10/12/2007 của Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về việc phê duyệt chiến lƣợc phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2025. Tờ trình số 7500/GTVT-KHĐT ngày 24/12/2007 của Bộ Trƣởng Bộ GTVT gửi của Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về việc xin phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đến năm 2025. Tờ trình số 5104/GTVT-KHĐT ngày 19/8/2008 của của Bộ Trƣởng Bộ GTVT gửi của Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về việc xin phê duyệt quy hoạch mạng lƣới đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2025. Văn Bản số 1254/TTg-CN ngày 29/8/2008 của Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về việc cho phép đầu tƣ và miễn lập báo cáo đầu tƣ một số hạng mục cần triển khai sớm trên dự án tuyến đƣờng A1B1 , tỉnh Lào Cai. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 6
  7. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Quyết định số 344/2005/QĐ-TTg ngày 20/12/2008 của Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về việc phƣơng hƣớng nhiệm vụ và kế hoạch phát triển giao thông vận tải vùng Tây Bắc đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2025. Thông báo số 202/TB-VPCP ngày 19/12/2008 của Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về kết luận của Thủ tƣớng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về quy hoạch tổng thể tuyến đƣờng A1-B1 Hợp đồng kinh tế giữa Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Lào Cai và Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông và cơ giới. 1.3 Nhiệm vụ thiết kế : Căn cứ vào các số liệu để thiết kế tuyến đƣờng A1-B1: Lƣu lƣợng xe chạy năm tƣơng lai : N15=1426 xcqđ/ngđêm Hệ số tăng trƣởng xe hàng năm : q=6% Thành phần dòng xe: + Xe con : 27% + Xe tải nhẹ : 25% + Xe tải trung : 35% + Xe tải nặng : 13% 1.4 Các quy chuẩn áp dụng Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ôtô TCVN 4054-05 Quy phạm thiết kế áo đƣờng mềm (22TCN-211-06) Quy trình khảo sát (22 TCN263-2000) Quy trình khảo sát thủy văn ( 22TCN-220-95) của Bộ GTVT Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 7
  8. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 1.5 Các nguồn tài liệu sử dụng khi lập dự án Báo cáo khảo sát địa hình , địa chất công trình và báo cáo thủy văn công trình do Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông và cơ giới thực hiện năm 2007- 2008 Báo cáo quy hoạch tổng thể dự án đƣờng A1B1 do Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông và cơ giới lập tháng 4/2008 Báo cáo nghiên cứu khả thi cập nhật bổ sung đƣờng A1B1 do Công Ty tƣ vấn xây dựng công trình 625 lập tháng 7/2008. Các nghiên cứu về tình hình kinh tế xã hội , đánh giá và dự báo nhu cầu vận tải , đánh giá tác động của môi trƣờng do Viện Chiến Lƣợc và Phát Triển GTVT , Viện Khoa Học và Công Nghệ GTVT , Trung Tâm Thủy Văn Môi TRƣờng ( Viện khí tƣợng thủy văn) thực hiện trong các năm 2002-2007 Các nguồn tài liệu khác : tài liệu khí tƣợng , thủy văn , quy hoạch thủy lợi, quy hoạch năng lƣợng , quy hoạch đô thị do các cơ quan chuyên nghành Trung Ƣơng và Địa phƣơng thực hiện Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 8
  9. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng II Các điều kiện tự nhiên của tỉnh Lào Cai 2.1 Điều kiện địa hình Bản đồ tỉnh Lào Cai Tỉnh Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc của Việt Nam, giáp ranh giữa vùng Tây Bắc và vùng Đông Bắc. Phía Bắc Lào Cai giáp Trung Quốc, phía tây giáp tỉnh Lai Châu , phía đông giáp tỉnh Hà Giang , phía Nam giáp tỉnh Yên Bái. Lào Cai là tỉnh có địa hình tƣơng đối phức tạp. Dự Án tuyến đƣờng A1B1 đi qua huyện SAPA của tỉnh Lào Cai. Sapa nằm trên một mặt bằng ở cao độ 1500m đến 1650m ở sƣờn núi LÔ SUÂY TÔNG . Đỉnh của núi này có thể nhìn thấy phía đông nam của SaPa , có độ cao 2228 mét. Từ thị trấn nhìn xuống có thung lũng Ngòi Dum ở phía đông và thung lũng Mƣờng Hoa ở phía tây nam. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 9
  10. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Nằm ở Tây Bắc của Việt Nam , huyện SaPa ở độ cao 1600 mét so với mực nƣớc biển , cách thành phố Lào Cai 38km và cách thành phố Hà Nội 376 km . Ngoài con đƣờng chính từ thành phố Lào Cai để tới SaPa còn tuyến giao thông quốc lộ 4D nối từ xã Bình Lƣ , Lai Châu. Mặc dù phần lớn cƣ dân huyện SaPa là những ngƣời dân tộc thiểu số nhƣng thị trấn lại tập trung chủ yếu những ngƣời Kinh sống bằng nông nghiệp và dịch vụ du lịch. Gần khu vực tuyến đi qua có địa hình tƣơng đối phức tạp có độ dốc lớn và có địa hình chia cắt mạnh. Chênh cao giữa các điểm lớn nhất là 10m. Địa hình Lào Cai rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt mạnh. Hai dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi cùng có hƣớng Tây Bắc - Đông Nam nằm về phía đông và phía tây tạo ra các vùng đất thấp, trung bình giữa hai dãy núi này và một vùng về phía tây dãy Hoàng Liên Sơn. Ngoài ra còn rất nhiều núi nhỏ hơn phân bố đa dạng, chia cắt tạo ra những tiểu vùng khí hậu khác nhau. Do địa hình chia cắt nên phân đai cao thấp khá rõ ràng, trong đó độ cao từ 300m - 1.000m chiếm phần lớn diện tích toàn tỉnh. Điểm cao nhất là đỉnh núi Phan Xi Păng trên dãy Hoàng Liên Sơn có độ cao 3.143m so với mặt nƣớc biển, Tả Giàng Phình: 3.090m. Dải đất dọc theo sông Hồng và sông Chảy gồm thành phố Lào Cai - Cam Đƣờng - Bảo Thắng - Bảo Yên và phần phía đông huyện Văn Bàn thuộc các đai độ cao thấp hơn (điểm thấp nhất là 80 m thuộc địa phận huyện Bảo Thắng), địa hình ít hiểm trở hơn, có nhiều vùng đất đồi thoải, thung lũng ruộng nƣớc ruộng, là địa bàn thuận lợi cho sản xuất nông lâm nghiệp hoặc xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng. 2.2 Điều kiện địa mạo: Vùng tuyến đi qua là rừng thƣa, mật độ cây cối không dày, loại cây chủ yếu nhất là cây mua và các loại cây bôi nhỏ nhƣ: sim, rải rác có vài cây thân dây leo. Ngoài ra, bên ngoài phạm vi tuyến, trên những đồi cao nhân dân trong vùng còn khai phá đất đai để trồng các loại cây công nghiệp nhƣ: Bạch đàn, cây lá tràm, cây keo đã đến thời kỳ khai thác,đƣờng kính trung bình từ 10-12cm. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 10
  11. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 2.3 Điều kiện địa chất Địa chất khu vực tuyến khá ổn định ít bị phong hóa , không có hiện tƣợng nứt nẻ , không bị sôt nở.Đất nền chủ yếu là đất sét và á sét. Địa chất lòng sông và các suối chính núi chung ổn định. 2.4 Điều kiện địa chất thủy văn Cao độ mực nƣớc ngầm tƣơng đối thấp , cấp thoát nƣớc nhanh chóng, trong vùng có 1 dòng suối hình thành dòng chảy rõ ràng có lƣu lƣợng tƣơng đối lớn và các suối nhánh tập trung nƣớc về dòng suối này .Tuy nhiên địa hình ở lòng suối tƣơng đối thoải và thoát nƣớc tốt nên mực nƣớc các dòng suối không lớn, không ảnh hƣởng tới các vùng xung quanh Do mực nƣớc ngầm ở sâu, nên vùng tuyến đi qua không chịu ảnh hƣởng. Mặt đất tự nhiên về mùa khô luôn luôn khô ráo, không có hiện tƣợng nƣớc từ trong sƣờn đồi chảy ra theo vị trí tiếp giáp giũa các lớp đất. Nhìn chung về địa chất thuỷ văn rất thuận lợi cho vấn đề đầu tƣ xây dựng tuyến đƣờng. Hệ thống sông suối trên địa bàn tỉnh dày đặc và phân bố khá đều; hai con sông lớn chảy qua là sông Hồng và sông Chảy. Sông Hồng: Chảy theo hƣớng từ Tây Bắc xuống Đông Nam, đoạn sông chảy qua tỉnh chiều dài khoảng 110 Km lòng rộng, sâu, độ dốc lớn, dòng chảy thẳng nên nƣớc thƣờng chảy xiết, mạnh. Lƣu lƣợng nƣớc sông không điều hoà, mùa lũ lƣu lƣợng lớn (khoảng 4830 m3/s), mực nƣớc cao (độ cao tuyệt đối 86,85 m) thƣờng gây ngập lôt ven bờ, ảnh hƣởng rất lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân dọc hai bên sông. Mùa kiệt, lƣu lƣợng nhỏ (70 m3/s), mực nƣớc thấp (74,25 m), gây trở ngại cho hoạt động của các phƣơng tiện giao thông thuỷ nhất là đoạn phía trên Thành phố Lào Cai. Sông Hồng là nguồn cung cấp nƣớc chính cho sản xuất và sinh hoạt của địa bàn dọc theo hai bên sông. Nƣớc sông Hồng có lƣợng phù sa lớn (mùa lũ lƣợng phù sa từ 6000 - 8000 gr/1m3 nƣớc, mùa kiệt 50 gr/1m3 nƣớc) nên những diện tích đất đƣợc phù sa sông Hồng bồi đắp thƣờng có độ phì nhiêu màu mỡ, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 11
  12. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Sông Chảy: Bắt nguồn từ Vân Nam - Trung Quốc và chạy dọc theo khu vực phía Đông của tỉnh. Đoạn sông chảy qua tỉnh có chiều dài 124 Km, lòng sông sâu, hẹp, dốc lớn, nhiều thác ghềnh; ít có tác dụng trong giao thông vận tải, trong sản xuất và dân sinh do lƣợng phù sa ít, lƣu lƣợng nƣớc thất thƣờng (mùa lũ 1670 m3/s, mùa kiệt 17,6 m3/s). Khả năng bồi đắp phù sa thấp, chỉ tạo thành ở một số thung lũng kiểu hẻm vực, thích hợp cho việc cấy lúa, trồng đậu đỗ, rau màu Ngoài 2 sông lớn, các sông ngòi khác tuy nhỏ hơn nhƣng cũng ảnh hƣởng đến chế độ thuỷ văn của tỉnh nhƣ: Sông Nậm Thi bắt nguồn từ Vân Nam - Trung Quốc chảy vào Lào Cai là ranh giới tự nhiên dài khoảng 6 Km, ở khu vực Thành phố Lào Cai, huyện Mƣờng Khƣơng, lòng sông rộng thuyền bè nhỏ có thể đi lại đƣợc. Ngòi Đum, ngòi Bo cùng bắt nguồn từ vùng núi cao ththuộc huyện Sa Pa chảy qua huyện Bát Xát và thành phố Lào Cai rồi đổ ra sông Hồng. Ngòi có lòng rộng, sâu chủ yếu phục vụ tƣới tiêu và cung cấp nƣớc sinh hoạt cho nhân dân. Ngòi Nhù bắt nguồn từ vùng núi thuộc huyện Văn Bàn có hƣớng chảy từ Đông Nam xuống Tây Bắc rồi đổ ra sông Hồng. Ngòi Nhù có lòng rộng, sâu, dốc là sự hợp thành của nhiều sông ngòi khác: suối Nậm Tha, ngòi Chơ, suối Chăn, ngòi Mả, ngòi Co, Tổng cộng trên địa bàn tỉnh có hơn 10000 sông, suối lớn nhỏ (trong đó 107 sông, suối dài từ 10 Km trở lên). Mật độ sông, suối giảm dần từ địa hình cao xuống địa hình thấp, cô thể: + Vùng núi Phan Xi Păng mật độ từ 1,5 - 1,7 Km/Km2 hầu hết sông suối có độ dốc lớn, dòng chảy mạnh, lòng hẹp dễ gây ra lũ ống, lũ quét, lũ bùn đá khi mƣa lớn. Vùng núi trung bình có độ cao từ 700 - 1000 m (Bắc Hà, Văn Bàn), mật độ sông suối từ 1 - 1,5 Km/Km2 . Độ dốc trung bình, lƣu vực sông suối dài nhƣng hẹp, mức độ tập trung nƣớc nhỏ và chậm. Vùng núi đá vụi có dạng địa hình Castơ (Bắc Hà, Mƣờng Khƣơng), mật độ sông suối trên mặt đất giảm chỉ còn 0,5 - 0,9 Km/Km2 có khi lòng suối cạn, lƣợng nƣớc ít hoặc không có nƣớc do các dòng chảy ngầm phát triển. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 12
  13. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Vùng thung lũng sông Hồng, sông Chảy có độ cao từ 300 m trở xuống, mạng lƣới sông suối thƣa, mật độ 0,3 - 0,5 Km/Km2. Với đặc điểm nêu trên, hệ thống sông ngòi và chế độ thuỷ văn Lào Cai có điều kiện thuận lợi trong việc phát triển các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ. 2.5 Điều kiện khí hậu SaPa có khi hậu mang sắc thái ôn đới và cận nhiệt đới , không khí mát mẻ quanh năm. Thời tiết ở thị trấn một ngày có bốn mùa : buổi sáng là thời tiết mùa xuân , buổi trƣa thời tiết nhƣ vào hạ , thƣờng có nắng nhẹ , khí hậu mát mẻ, buổi chiều mây và sƣơng rơi xuống tạo cảm giác lành lạnh nhƣ trời vào thu và ban đêm là cái rét của mùa đông . Nhiệt độ không khí trung bình năm của SaPa là 15 độ. Mùa hè thị trấn không phải chịu cái nắng gay gắt nhƣ vùng đồng bằng ven biển , khoảng 13 ◦C - 15◦C vào ban đêm và 20◦C - 25◦C vào ban ngày. Mùa Đông thƣờng có mây mù bao phủ và lạnh, nhiệt độ có khi xuống dƣới 0◦C đôi khi có tuyết rơi. Lƣợng mƣa trunh bình hàng năm ở đây khoảng từ 1800mm đến 2200mm tập trung nhiều nhất vào khoảng thời gian tháng 5 tới tháng 8. Sƣơng: Sƣơng mù thƣờng xuất hiện phổ biến trên toàn tỉnh, có nơi ở mức độ rất dày. Trong các đợt rét đậm, ở những vùng núi cao và các thung lũng kín gió còn xuất hiện sƣơng muối, mỗi đợt kéo dài 2 - 3 ngày. Đặc điểm khí hậu Lào Cai rất thích hợp với các loại cây ôn đới, vì vậy Lào Cai có lợi thế phát triển các đặc sản xứ lạnh mà các vùng khác không có đƣợc nhƣ: hoa, quả, thảo dƣợc và cá nƣớc lạnh. Lƣợng mƣa: Tổng lƣợng mƣa khá lớn nhƣng khác nhau giữa các vùng (thị xã Lào Cai lƣợng mƣa trung bình năm là 1673 mm, Sa Pa là 2794 mm) và giữa các năm (năm cao nhất ở Thành phố Lào Cai là 1912 mm, thấp nhất là 1319 mm; năm cao nhất ở Sa Pa là 3400 mm, thấp nhất là 2413 mm). Mƣa từ tháng 4 đến tháng 10 chiếm hơn 80% lƣợng mƣa cả năm; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, lƣợng mƣa ít, có tháng hầu nhƣ không mƣa. Mƣa đá thƣờng hay xảy ra vào các tháng 2, 3 và 4. Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm thấp, khoảng 1500 giờ/năm và cũng có sự chênh lệch lớn giữa các vùng trong tỉnh. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 13
  14. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Gió, lốc: Lào Cai chịu ảnh hƣởng của hai hƣớng gió chính, gió Đông Bắc có từ tháng 12 tới tháng 3 năm sau, gió Tây và Tây Bắc từ tháng 4 đến tháng 11. Trong các tháng 5, 6, 7 thƣờng xuất hiện các đợt gió khô nóng, có đợt kéo dài đến 5, 6 ngày và vùng phía Tây Văn Bàn chịu ảnh hƣởng nhiều nhất của loại gió này. Một số khu vực ở Sa Pa còn chịu ảnh hƣởng của gió Ô Quý Hồ (là gió địa phƣơng) cũng khô nóng. ảnh hƣởng của bão đối với Lào Cai không đáng kể, nhƣng thƣờng xuất hiện lốc lớn vào các tháng 2, 3, 4. Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình năm > 80% và có sự chênh lệch giữa các vùng. Càng lên cao độ ẩm càng tăng, vùng núi cao Sa Pa - Bắc Hà độ ẩm lớn hơn 85%, vùng Văn Bàn, Bảo Yên độ ẩm khoảng 80%. Lƣợng bốc hơi: Lƣợng bốc hơi bình quân năm bằng khoảng 60% tổng lƣợng mƣa trong năm. Trong các tháng mùa khô lƣợng bốc hơi cao hơn nhiều so với lƣợng mƣa. Căn cứ vào tác động đối với quá trình phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và diễn biến các yếu tố khí tƣợng cho thấy Lào Cai có 3 vùng khí hậu đặc trƣng sau: Vùng núi thƣợng nguồn sông Chảy: Đây là vùng khí hậu cận nhiệt đới trên núi cao trung bình. Một năm có hai mùa nhƣng không có ranh giới rõ rệt, mùa đông lạnh kéo dài, nhiệt độ trung bình 15 - 170C, tháng 1 nhiệt độ có thể xuống 6 - 80C; mùa hè mát mẻ, nhiệt độ cao nhất không quá 350C. Lƣợng mƣa trung bình năm khoảng 1700 mm, mùa mƣa từ tháng 5 - 10, tập trung vào tháng 7, 8. Hàng năm thƣờng có dụng, mƣa đá, sƣơng mù và sƣơng muối xuất hiện. Độ ẩm trung bình năm khoảng 85%. Vùng thung lũng sông Hồng, sông Chảy: Khí hậu nhiệt đới không điển hình. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 230C, mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10, nóng nhất là tháng 7, nhiệt độ lên tới 39 - 40C; mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lạnh nhất là tháng 1 nhiệt độ xuống thấp 8 - 100C. Lƣợng mƣa trung bình năm 1671 mm, phân bố tập trung vào tháng 7, 8; mùa đông mƣa ít. Độ ẩm không khí là 85%, rất ít có sƣơng muối, mƣa đá. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 14
  15. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn: Khí hậu lạnh, mát quanh năm, mùa đông đôi khi có băng giá và tuyết, nhiệt độ tối thấp xuống -20C. Lƣợng mƣa lớn 2794 mm và tập trung từ tháng 4 đến tháng 10, hàng năm thƣờng xảy ra lũ nguồn. Độ ẩm không khí cao nhƣng không ổn định, bình quân năm 87%. Tóm lại, Lào Cai nằm sâu trong lục địa, mặc dù thuộc đai vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm mƣa nhiều nhƣng đã mát hơn nên có mặt thuận lợi cho phát triển các loại cây ôn đới (Các loại rau, hoa cao cấp, táo, mận, lê, đào ). Tuy nhiên do mƣa lớn tập trung lại có mƣa đá, lốc, sƣơng muối, gió Tây là những mặt hạn chế có ảnh hƣởng trên phạm vi rộng đến sản xuất nông lâm nghiệp, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng cũng nhƣ đối với đời sống và sức khoẻ của nhân dân. 2.6 Các điều kiện liên quan khác 2.6.1 Điều kiện khai thác, cung cấp vật liệu và đƣờng vận chuyển: Qua điều tra khảo sát các mỏ vật liệu, trên địa băn thị trấn SAPA và thành phố Lào Cai có nhiều vị trí có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu xây dựng các công trình giao thông nhƣ đƣờng sá, cầu, cống. Xi măng, sắt thép lấy tại các đại lý vật tƣ ở khu vực dọc tuyến, hoặc lấy tại nhà máy xi măng . Cự ly vận chuyển 10 Km. Nhựa đƣờng, bê tông nhựa lấy tại trạm trộn bê tông nhựa . Cự ly vận chuyển 13Km. Đá các loại lấy tại mỏ đá . Cự ly vận chuyển 5 Km. Cát, sạn khai thác tại sông (cự ly 2 3 Km). Đất đắp nền đƣờng, qua kiểm tra chất lƣợng cho thấy có thể lấy đất từ nền đƣờng để sang đắp ở nền đắp, ngoài ra có thể lấy đất tại mỏ ở đồi cự ly vận chuyển 10km Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 15
  16. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 2.6.2 Điều kiện cung cấp bán thành phẩm, cấu kiện và đƣờng vận chuyển: Các cấu kiện đúc sẵn và bán thành phẩm có thể lấy tại xí nghiệp phục vụ công trình của các Công ty xây dựng cầu đƣờng đóng tại thành phố Lào Cai, cự ly vận chuyển 5km. Năng lực sản xuất của công ty đáp ứng đầy đủ về số lƣợng, chất lƣợng, kịp thời theo yêu cầu của khách hàng. 2.6.3 Khả năng cung cấp năng lực phục vụ thi công: Dọc theo chiều dài tuyến, từ A1 đến B1, dân cƣ phân bố rải rác, lực lƣợng lao động dồi dào, nguồn lao động rẻ do đó rất thuận lợi cho việc tận dụng nguồn nhân lực địa phƣơng nhằm góp phần hạ gía thành công trình, khi cần thiết sẽ đáp ứng kịp thời, đây là yếu tố quan trọng trong việc hoàn thành công trình đúng tiến độ. 2.6.4 Khả năng cung cấp các thiết bị phục vụ thi công: Qua công tác điều tra cho biết các đơn vị xây lắp ở khu vực tỉnh Lào Cai có đầy đủ khả năng, trang thiết bị thi công đầy đủ, hiện đại có thể đảm bảo thi công đạt chất lƣợng vă đúng tiến độ theo yêu cầu 2.6.5 Khả năng cung cấp các loại nhiên liệu, năng lƣợng phục vụ thi công: Tại thị trấn có mạng lƣới điện quốc gia tƣơng đối gần khu vực xây dựng tuyến đƣờng. Do đó việc cung cấp năng lƣợng và nhiên liệu phục vụ cho quá trình thi công rất nhiều thuận lợi. 2.6.6 Khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt: Gần khu vực xây dựng công trình, ở các thị trấn có nhiều chợ lớn , chợ phiên, buôn bán dọc tuyến do đó khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt cho đội ngũ cán bộ, công nhân thi công rất đầy đủ, thuận lợi Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 16
  17. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng III Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai 3.1 Dân Số Theo niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2009 , dân số toàn tỉnh là 615.620 ngƣời , chiếm 5.5% dân số vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và chiếm 0.7% dân số cả nƣớc. Tốc độ tăng trƣởng dân số hàng năm giai đoạn 2005-2009 là 1.41% /năm, giảm 0.42%/năm so với giai đoạn 2000-2005 Số ngƣời trong độ tuổi lao động : chiếm 60% Mật độ dân số bình quân : 96 ngƣời/km2 3.2 Lao động và việc Làm Năm 2007 tổng số có 337803 ngƣời ( số ngƣời trong độ tuổi lao động là 319288 ngƣời trong đó số ngƣời có khả năng lao động là 315.261 ngƣời , số ngƣời ngoài độ tuổi thực tế tham gia lao động là 22.542 ngƣời) Cơ Cấu lao động theo nghành nghề : Nông nghiệp và lâm nghiệp 22.027 ngƣời . Thủy sản 330 ngƣời ,Công nghiệp khai thác mỏ 5.238 ngƣời .Công nghiệp chế biến 6.821 ngƣời. Sản xuất và phân phối điện , khí đạt và nƣớc 876 . Xây dựng 11.650 ngƣời. Thƣơng nghiệp sửa chữa xe có động cơ và đồ dùng cá nhân 13.145 ng . Khách sạn và nhà hàng 3.745 . Vận tải thông tin liên lạc 4.406 , tài chính , tín dụng 779 ngƣời . Y tế cứu trợ xã hội 2.208 ngƣời và còn nhiều lĩnh vực khác 3.3 Y tế 100% số xã , phƣờng , thị trấn có trạm xá và cán bộ y tế . Có 4 bệnh viện tuyến tỉnh , 8 bệnh viện tuyến huyện và 36 phòng khám đa khoa khu vực với 2180 giƣờng điều trị IV Cơ sở hạ tầng tỉnh Lào Cai 4.1 Giao thông Với 203 km đƣờng biên giới với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, Lào Cai là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của cả nƣớc nối liền với nƣớc bạn Trung Hoa. Là một tỉnh miền núi nên địa hình Lào Cai phức tạp, nhiều đồi núi cao, chia cắt mạnh, rất khó khăn cho việc phát triển giao thông. Nhƣng bằng sự nỗ lực hết mình trong hơn 10 năm qua kể từ khi tái lập tỉnh, ngành giao thông vận tải Lào Cai đã xây Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 17
  18. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng dựng đƣợc một hệ thống giao thông thông suốt 4 mùa, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm nhiệm đƣợc vai trò cầu nối của cả nƣớc với vùng Tây Nam - Trung Quốc rộng lớn. Lào Cai là một trong số ít tỉnh miền núi có mạng lƣới giao thông vận tải đa dạng, bao gồm: đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng sông. Đƣờng bộ: Có 4 tuyến quốc lộ chạy qua địa bàn tỉnh (4D, 4E.279.70) với tổng chiều dài trên 400 km; 8 tuyến tỉnh lộ với gần 300 km và gần 1.000 km đƣờng liên xã, liên thôn. Mạng lƣới giao thông phân bố rộng khắp và khá đông đều trên địa bàn các huyện, thị đảm bảo giao thông thuận lợi. Hiện tại tuyến quốc lộ 70 đang đƣợc cải tạo nâng cấp (hoàn thành vào đầu năm 2009). Tuyến đƣờng cao tốc Hà Nội - Lào Cai phía hữu ngạn sông Hồng đang đƣợc triển khai xây dựng, theo tiến độ đến 2012 hoàn thành đi vào khai thác, với chiều dài 264km, điềm nối với đƣờng cao tốc Côn Minh – Hà Khẩu giai đoạn 1 qua cầu đƣờng bộ biên giới khu Thƣơng mại – Công nghiệp Kim Thành (Lào Cai); Dự án sử dụng vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB). Đây là công trình trọng điểm quốc gia nằm trong chƣơng trình hợp tác kinh tế tiểu vùng sông Mêkông (GMS). Tính đến năm 2007, Lào Cai đã có đƣờng ô tô đến trung tâm tất cả các xã, phƣờng trên địa bàn toàn tỉnh. Đƣờng sắt: Tuyến đƣờng sắt Hà Nội - Lào Cai dài 296 km, đoạn qua địa phận Lào Cai dài 62 km đƣợc nối với đƣờng sắt Trung Quốc, năng lực vận tải khoảng 1 triệu tấn/năm và hàng ngàn lƣợt khách/ngày đêm. Theo kế hoạch năm 2009 tuyến đƣờng này sẽ đƣợc cải tạo nâng cấp, sử dụng vốn của ADB, hoàn thành vào năm 2011. Ngoài ra còn có đƣờng sắt nối từ Phố Lu vào mỏ Apatít Cam Đƣờng và một nhánh từ Xuân Giao đi Nhà máy Tuyển quặng Tằng Loỏng, với tổng chiều dài 58 km, theo thiết kế có 50 đôi tàu/ngày đêm. Đƣờng sông: Có 2 tuyến sông Hồng và sông Chảy chạy dọc tỉnh, tạo thành một hệ thống giao thông đƣờng thuỷ liên hoàn. Đƣờng sông Lào Cai chƣa thực sự phát triển mạnh mặc dù trên địa bàn tỉnh có rất nhiều sông lớn nhƣ sông Hồng dài 130 km (trong đó nội địa có 75 km và chung biên giới với Trung Quốc khoảng 55 km). Tuy nhiên do có nhiều ghềnh thác chƣa đƣợc chỉnh trị nên khả năng vận tải còn hạn chế. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 18
  19. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Đƣờng hàng không: Chính phủ đã có chủ trƣơng xây dựng sân bay tại Lào Cai trong giai đoạn 2010 – 2015. Trong lĩnh vực giao thông đối ngoại ngành giao thông vận tải Lào Cai đã có quan hệ chặt chẽ với ngành giao thông Vân Nam - Trung Quốc. Những năm qua, hai bên thƣờng xuyên trao đổi các vấn đề liên quan đến giao thông giữa hai nƣớc nhƣ: xây dựng các cầu qua sông biên giới hai nƣớc, thực hiện tốt Hiệp định vận tải đã ký kết 4.2. Hạ tầng điện - nƣớc Hạ tầng mạng lƣới điện: 9/9 huyện, thành phố; 164 xã, phƣờng, thị trấn có điện lƣới quốc gia. 75% hộ dân đƣợc sử dụng điện lƣớt. Tiềm năng thuỷ điện của Lào Cai khoảng 11.000MW; đã cho phép đầu tƣ 68 công trình với tổng công suất 889MW, dự kiến đến 2010 sẽ phát điện khoảng 700MW. Ngoài ra từ năm 2006, ngành Điện lực Việt Nam đã hoàn thành đấu nối đƣờng dây 220 KV Yên Bái – Lào Cai – Hà Khẩu để nhập khẩu điện từ Vân Nam (Trung Quốc) với nhu cầu sản lƣợng khoản 300MW đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu về điện cho sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tƣ trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài. Hạ tầng mạng lƣới cấp thoát nƣớc: Hiện tại đã có hệ thống cấp nƣớc sạch tại thành phố Lào Cai và hầu hết các huyện, cùng với hệ thống giếng khoan đang cung cấp nƣớc sạch cho 69% dân số toàn tỉnh. 4.3. Hạ tầng thông tin liên lạc: Hạ tầng bƣu chính: Tính đến 30/9/2008, có 227 điểm phục vụ, trong đó: có 25 Bƣu côc, 127/144 xã có điểm bƣu điện văn hoá xã; 125 đại lý bƣu điện, 100% trung tâm huyện, thành phố có báo đến trong ngày. Bán kính phục vụ bình quân 2,7km/điểm phục vụ; bình quân số dân đƣợc phục vụ là 2.143 ngƣời/điểm phục vụ (đạt 97% chỉ tiêu đến năm 2010). Hạ tầng viễn thông: So với những năm trƣớc, mạng lƣới viễn thông của tỉnh Lào Cai đã có sự phát triển vƣợt bậc. Hiện nay trên toàn mạng có 57 tuyến cáp quang, 30 tuyến truyền dẫn Vi ba, 170 trạm BTS. Mật độ điện thoại đạt 32 máy/100 dân (đạt 100% chỉ tiêu đến năm 2010). Thuê bao Internet đạt trên 11.900 thuê bao trong đó Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 19
  20. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng thuê bao băng rộng đạt 5.672 thuê bao. Theo hƣớng dẫn về hệ số quy đổi của Bộ Tthông tin và Truyền thông mật độ sử dụng Internet của tỉnh Lào Cai đạt 10,5/100 dân. 4.4. Hạ tầng công nghệ thông tin: Hạ tầng Công nghệ thông tin đƣợc phát triển ổn định. Dự án mạng LAN đô thị với quy mô và công nghệ hiện đại đang trong quá trình xây lắp, đảm bảo đến quý II năm 2009 hoàn thành giai đoạn đầu dự án, đảm bảo nhu cầu sử dụng của các cơ quan khi đi chuyển về khu hành chính mới. Sau khi hoàn thành giai đoạn II (năm 2010) đảm bảo tỉnh Lào Cai sẽ có một hạ tầng truyền dẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu đến 2020 và có khả năng mở rông cho các giai đoạn tiếp theo. Việc phát triển hạ tầng CNTT tại các sở, ban, ngành đã đƣợc chú trọng đầu tƣ, kết nối Internet phục vụ cho công tác quản lý, điều hành. Đến nay đã có 42/59 cơ quan nhà nƣớc có mạng LAN; tỷ lệ máy tính kết nối Internet chiếm hơn 60%. Chỉ số ICT Index năm 2007 của Lào Cai xếp thứ 31/64 tỉnh thành. Cổng giao tiếp điện tử ở địa chỉ: là kênh thông tin chính thức của tỉnh Lào Cai trên môi trƣờng mạng. V Tài nguyên thiên nhiên Lào Cai có diện tích tự nhiên rộng 638.389 ha, độ phì nhiêu cao, rất màu mỡ, đa dạng bao gồm 10 nhóm đất với 30 loại đất chính, phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau, gồm đất phù sa, đất lầy, đất đen, đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ, đất mùn alit trên núi, đất mùn thô trên núi, đất đỏ vàng bị biến đổi do trồng lúa, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá và đất dốc tô. 5. 1. Tài nguyên đất: Có 10 nhóm đất chính, đƣợc chia làm 30 loại đất. 10 nhóm đất là: đất phù sa, đất lầy, đất đen, đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ, đất mùn alit trên núi, đất mùn thô trên núi, đất đỏ vàng bị biến đổi do trồng lúa, đất sói mòn mạnh trơ sỏi đá và đất dốc tô. Xin giới thiệu một số nhóm đất đang đƣợc sử dụng thiết thực: Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 20
  21. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Nhóm đất phù sa: diện tích nhỏ, chiếm 1,47% diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu dọc sông Hồng và sông Chảy, có độ phì tự nhiên khá cao, thích hợp đối với các loại cây lƣơng thực, cây công nghiệp. Nhóm đất đỏ vàng: thƣờng có màu nâu đỏ, đỏ nâu, đỏ vàng hoặc vàng đỏ rực rỡ. Hình thành và phân bố rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh ở độ cao 900m trở xuống, diện tích chiếm trên 40% diện tích tự nhiên. Nhóm đất này có độ phì nhiêu khá cao, thích hợp với cây công nghiệp dài ngày, cây hàng năm. Nhóm đất mùn vàng đỏ: chiếm trên 30% diện tích tự nhiên, phân bố tập trung tại các huyện Sa Pa, Mƣờng Khƣơng, Bắc Hà, Bát Xát, Văn Bàn. Nhóm đất này thích hợp trồng các loại cây dƣợc liệu quý, cây ăn quả và nhiều loại rau ôn đới quan trọng của tỉnh. Đồng thời, nhóm đất này có thảm thực vật rừng phong phú, đa dạng bậc nhất của tỉnh. Nhóm đất mùn alit trên núi: chiếm 11,42% diện tích tự nhiên, tập trung ở huyện Sa Pa, Văn Bàn có thảm rừng đầu nguồn khá tốt, thích hợp với một số loại cây trúc cần câu, đỗ quyên, trúc lùn, rừng hỗn giao. Nhóm đất đỏ vàng bị biến đổi màu do trồng lúa: đây là các loại đất feralitic hoặc mùn feralitic ở các sƣờn và chân sƣờn ít dốc đƣợc con ngƣời bỏ nhiều công sức tạo thành các ruộng bậc thang để trồng trọt hoa màu. Diện tích chiếm khoảng 2% diện tích tự nhiên phân bố rải rác ở các huyện tạo nên những cảnh quan ruộng bậc thang rất đẹp mà tiêu biểu là hai huyện Bắc Hà và Sa Pa. * Với đặc diểm đất đai nói trên, trong quá trình quản lý, sử dụng đƣợc chia nhƣ sau: Đất nông nghiệp: 76.930 ha bao gồm: Đất trồng cây hàng năm: 59378 ha, trong đó đất lúa có 28.215 ha Đất trồng cây lâu năm: 12.668 ha Đất cỏ dùng vào chăn nuôi: 3.363 ha Đất có mặt nƣớc nuôi trồng thuỷ sản: 1.521 ha Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 21
  22. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Đất lâm nghiệp: 307.573 ha, trong đó rừng tự nhiên có 24943 ha. Đất ở: 3.307 ha. Đất chuyên dùng: 31.330 ha. Đất chƣa sử dụng và sông suối, núi đá: 219.249 ha. 5.2. Tài nguyên nƣớc: Lào Cai có hệ thống sông suối dày đặc đƣợc phân bố khá đều trên địa bàn tỉnh với 2 con sông lớn chảy qua là sông Hồng (130 km chiều dài chảy qua tỉnh) và sông Chảy bắt nguồn từ Vân Nam (Trung Quốc) có chiều dài đoạn chảy qua tỉnh là 124 km. Ngoài 2 con sông lớn, trên địa bàn tỉnh còn có hàng nghìn sông, suối lớn nhỏ (trong đó có 107 sông, suối dài từ 10 km trở lên). Đây là điều kiện thuận lợi cho Lào Cai phát triển các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ. Bên cạnh đó, nguồn nƣớc nguồn ƣớc tính có trữ lƣợng xấp xỉ 30 triệu m3, trữ lƣợng động khoảng 4.448 triệu m3 với chất lƣợng khá tốt, ít bị nhiễm vi khuẩn. Theo các tài liệu điều tra, trên địa bàn tỉnh có bốn nguồn nƣớc khoáng, nƣớc nóng có nhiệt độ khoảng 400C và nguồn nƣớc siêu nhạt ở huyện Sa Pa, hiện chƣa đƣợc khai thác, sử dụng. 5.3. Tài nguyên rừng: Rừng: 307.573 ha, trong đó có 249.434 ha rừng tự nhiên và 58.139 ha rừng trồng. Thực vật rừng: rất phong phú cả về số lƣợng loài và tính điển hình của thực vật. Riêng tại khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Sơn đã phát hiện đƣợc 847 loài thực vật thuộc 164 họ, 5 ngành, trong đó có nhiều loại quý hiếm nhƣ: Lát Hoa, Thiết Sam, Đinh, Nghiến, Động vật rừng: theo các tài liệu nghiên cứu, Lào Cai có 442 loài chim, thú, bò sát, ếch nhái. Trong đó thú có 84 loài thuộc 28 họ, 9 bộ; chim có 251 loài thuộc 41 họ, 14 bộ; bò sát co 73 loài thuộc 12 họ, 5.4. Tài nguyên khoáng sản: Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 22
  23. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Tới nay đã phát hiện đƣợc 150 mỏ và điểm mỏ với trên 30 loại khoáng sản, trong đó có một số mỏ khoáng sản đã đƣợc thăm dò, đánh giá trữ lƣợng, chất lƣợng thuộc loại quy mô lớn nhất nƣớc và khu vực nhƣ: mỏ A Pa Tit Cam Đƣờng với trữ lƣợng 2,5 tỷ tấn, mỏ sắt Quý Sa trữ lƣợng 124 triệu tấn, mỏ đồng Sin Quyền trữ lƣợng 53 triệu tấn, mỏ Molipden Ô Quy Hồ trữ lƣợng 15,4 nghìn tấn. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng là cơ sở để ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản khẳng định là ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh. 5.5. Tài nguyên du lịch: Trọng tâm là khu du lịch nghỉ mát Sa Pa - một trong 21 trọng điểm du lịch của Việt Nam. Sa Pa nằm ở độ cao trung bình từ 1.200m - 1.800m, khí hậu mát mẻ quanh năm, có phong cảnh rừng cây núi đá, thác nƣớc và là nơi hội tô nhiều hoạt động văn hoá truyền thống của đồng bào các dân tộc nhƣ chợ vùng cao, chợ tình Sa Pa, Đỉnh núi Phan Xi Păng - nóc nhà của Việt Nam có dãy núi Hoàng Liên Sơn và khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên hấp dẫn nhiều nhà khoa học, khách du lịch. Lào Cai có nhiều địa danh lịch sử, hang động tự nhiên và các vùng sinh thái nông nghiệp đặc sản nhƣ mận Bắc Hà, rau ôn đới, cây dƣợc liệu quý, cá hồi (Phần Lan), cá tầm (Nga) Và đặc biệt, đây còn là nơi mang đậm nét đặc trƣng văn hoá độc đáo của nhiều dân tộc anh em. Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai - Hà Khẩu cũng là một điểm du lịch thú vị mà điểm dừng chân không thể là nơi nào khác ngoài thành phố Lào Cai. Và đặc biệt, là tỉnh miền núi cao, đang phát triển nên Lào Cai còn giữ đƣợc cảnh quan môi trƣờng đa dạng và trong sạch. Đây sẽ là điều quan trọng tạo nên một điểm du lịch lý tƣởng đối với du khách trong và ngoài nƣớc. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 23
  24. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng VI Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai 6.1 Về Văn hoá - Xã hội 6.1.1. Giáo dục và đào tạo a. Mục tiêu phát triển: Tỷ lệ huy động trẻ em 6 - 14 tuổi đến trƣờng đạt 99,8%. 60% số trƣờng mầm non, 55% số trƣờng tiểu học, 50% số trƣờng trung học cơ sở và 50% số trƣờng trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Trên 40% giáo viên mầm non, 60% giáo viên tiểu học, 70% giáo viên THCS và 45% giáo viên THPT đạt trên chuẩn. Duy trì chất lƣợng PCGDTH đúng độ tuổi, THCS và tiến tới phổ cập THPT ở những nơi có điều kiện. Phấn đấu đến năm 2015 khu vực hành chính quản lý nhà nƣớc (cấp tỉnh, huyện) có 100% cán bộ có trình độ cao đẳng, đại học trở lên; khu vực sản xuất kinh doanh 50% lao động qua đào tạo; trên 100% cán bộ xã, phƣờng tốt nghiệp THPT trở lên. b. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu: Mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục đào tạo. Phát triển mạnh giáo dục mầm non công lập ở vùng dân tộc thiểu số, xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; mầm non ngoài công lập ở nơi kinh tế xã hội phát triển. Chú trọng phát triển giáo dục trung học, các lớp dân tộc bán trú trong trƣờng THPT ở các huyện. Củng cố và phát triển các loại hình trƣờng, lớp nội trú dân nuôi, các trung tâm học tập cộng đồng. Tăng dần tỷ trọng đầu tƣ cho giáo dục đào tạo. Quan tâm đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị cho hệ thống trƣờng học các cấp, đáp ứng nhu cầu dạy và học; củng cố hoàn thiện mạng lƣới trƣờng lớp hiện có, đầu tƣ xây dựng thêm trƣờng mới ở những địa phƣơng còn thiếu để đến năm 2010 có đủ trƣờng lớp theo nhu cầu học tập của học sinh; phát triển hệ thống các trƣờng mầm non, trƣờng tiểu học tại các bản và cụm bản, đảm bảo mỗi xã đều có hệ thống trƣờng hoàn chỉnh từ bậc mầm non đến THCS; đẩy mạnh việc chuyển một số trƣờng học ở khu vực đô thị sang hình thức ngoài công lập; mở rộng quy mô và bậc học đối với hệ thống các trƣờng dân tộc nội Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 24
  25. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng trú; phát triển đa dạng các loại hình trƣờng lớp nhƣ: trƣờng dân tộc nội trú, trƣờng bán trú, trƣờng dân lập ở các huyện, các cụm xã để thu hút con em các dân tộc ít ngƣời đến học. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề. Hình thành hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành thông qua việc phát triển mạng lƣới các cơ sở đào tạo cấp trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng tại tỉnh tiến tới xây dựng Trƣờng đại học cộng đồng; một số trƣờng trọng điểm (y tế, đào tạo nghề ) để đào tạo nguồn nhân lực cho tỉnh và các tỉnh khác trong vùng trung du miền núi Bắc bộ. Tập trung phát triển nguồn nhân lực, đổi mới cơ bản chƣơng trình đào tạo phù hợp với yêu cầu theo hƣớng thiết thực; xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh, trong đó xác định rõ cơ cấu ngành nghề, tỷ trọng trong các lĩnh vực, cấp bậc đào tạo. 6.1.2. Phát triển văn hoá, thể thao a. Mục tiêu phát triển: Đến năm 2015, phấn đấu đạt 82% gia đình văn hoá; 50% số làng, bản văn hoá; 70% tổ dân phố văn hoá; 60% thôn, bản có nhà văn hoá thôn bản đƣợc xây dựng đồng bộ. Tỷ lệ ngƣời tập luyện thể thao thƣờng xuyên đạt 35%. 60% số trƣờng học có đủ giáo viên chuyên trách thể dục thể thao (TDTT); 70% hƣớng dẫn viên, cộng tác viên TDTT thôn, bản đƣợc tập huấn nghiệp vụ ở tỉnh. 95% số xã/phƣờng có quỹ đất xây dựng các công trình TDTT; 60% số xã/phƣờng đƣợc xây dựng các điểm tập luyện TDTT. 50% nhu cầu dịch vụ TDTT đƣợc cung cấp bởi các cơ sở TDTT ngoài công lập; đạt 25 vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia và 65 huy chƣơng các loại. b. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu: Đẩy mạnh công tác sƣu tầm, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, cuộc vận động "toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá"; đƣa bản sắc và sự đa dạng văn hoá của các dân tộc ở Lào Cai là nguồn lực phát triển. Tiếp tục tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng các hệ thống thiết chế văn hoá, ƣu tiên đầu tƣ cho các thiết chế văn hoá phục vụ cộng đồng nhƣ bảo tàng, nhà văn hoá, rạp chiếu Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 25
  26. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng bóng, nhà luyện tập thi đấu, công viên, khu vui chơi giải trí, nhà thiếu nhi các huyện, thành phố, nhà văn hoá thôn bản; Đẩy mạnh phong trào "toàn dân rèn luyện thân thể theo gƣơng Bác Hồ vĩ đại"; tăng cƣờng xây dựng phong trào TDTT, chú trọng những nơi vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và thể thao học đƣờng; đầu tƣ, xây dựng các công trình thể thao trọng điểm phục vụ nhu cầu luyện tập và thi đấu thể thao nhƣ bể bơi, sân vận động, nhà thi đấu đa năng; đẩy mạnh công tác xã hội hoá hoạt động TDTT; đẩy mạnh các hoạt động TDTT, nâng cao thể lực, tầm vóc ngƣời Lào Cai góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng sự nghiệp CNH-HĐH của tỉnh. Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ vận động viên thể thao thành tích cao, đƣa thể thao Lào Cai lên vị trí tốp đầu trong các tỉnh vùng TDMNBB. Tăng cƣờng giao lƣu TDTT trong nƣớc và nƣớc ngoài góp phần giới thiệu hình ảnh của Lào Cai để thu hút đầu tƣ và khách du lịch đến với Lào Cai. 6.1.3. Phát thanh, truyền hình: a. Mục tiêu phát triển: Đến năm 2015: Thực hiện song song hai hình thức phát sóng tƣơng tự và phát sóng kỹ thuật số, trong đó ƣu tiên tập trung để chuyển nhanh sang phát sóng kỹ thuật số . Hoàn thành việc đƣa sóng phát thanh - truyền hình tỉnh Lào Cai lên vệ tinh Vinasat; xây dựng phát sóng thêm một kênh truyền hình giải trí, thông tin kinh tế - xã hội; Đến năm 2015, đảm bảo tỷ lệ hộ dân xem đƣợc truyền hình Việt Nam đạt 90%; duy trì phát sóng trên 3 kênh phát thanh, cơ bản giữ nguyên số giờ phát chƣơng trình phát thanh của Đài tỉnh là 17/ngày tập trung nâng cao chất lƣợng các chƣơng trình, đảm bảo tỷ lệ hộ nghe đƣợc Đài tiếng nói Việt Nam 100% b. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu: Tiếp tục nâng cao thời lƣợng tiếp sóng, phát sóng Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài Truyền hình Việt Nam; thời lƣợng phát thanh, truyền hình và báo chí của địa phƣơng, thời lƣợng bằng tiếng dân tộc nhằm thực hiện tốt hơn nữa vai trò chuyển tải Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 26
  27. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng các chủ trƣơng chính sách pháp luật của Trung ƣơng và tỉnh đến với nhân dân, nâng cao đời sống tinh thần và dân trí của nhân dân. Đầu tƣ, nâng cấp Đài PTTH tỉnh và các huyện, xây dựng đài PTTH tiếng dân tộc và kênh truyền hình riêng của tỉnh. Tiếp tục đầu tƣ, cấp máy phát hình và trạm truyền thanh không dây cho các trạm trung tâm xã, cụm xã. Phủ sóng truyền hình tại các thôn, bản vùng lõm chƣa đƣợc phủ sóng bằng các thiết bị thông qua bộ thu tín hiệu vệ tinh DTH. 6.1.4. Dân số, kế hoạch hoá gia đình và chăm sóc sức khoẻ nhân dân a. Mục tiêu: Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, xây dựng gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. Nâng cao chất lƣợng dân số về thể chất, tinh thần và đảm bảo cơ cấu dân số và phân bổ dân cƣ hợp lý giữa các vùng với phát triển kinh tế, xã hội. Đảm bảo mọi trẻ em đƣợc hƣởng các dịch vụ y tế cơ bản và giáo dục có chất lƣợng; đƣợc sử dụng nƣớc hợp vệ sinh và thiết bị vệ sinh ở các trƣờng học, nơi công cộng và trong gia đình. Đảm bảo tối đa trẻ em đƣợc bảo vệ khỏi sự phân biệt đối xử, bị xâm hại. Phấn đấu đến năm 2015, tỷ lệ tử vong trẻ em dƣới 1 tuổi giảm xuống 27%o; tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em dƣới 1 tuổi hàng năm đạt 98%; giảm tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng còn 22%; khám chữa bệnh bình quân trên 2,6 lần/ngƣời/năm; có trên 90% các cơ sở chế biến, kinh doanh thực phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng xây dựng mới và nâng cấp các cơ sở khám chữa bệnh, hệ thống y tế dự phòng; cơ bản hoàn thành hệ thống khám chữa bệnh các tuyến theo quy hoạch ngành. Bệnh viện tuyến tỉnh gồm bệnh viện đa khoa 500 giƣờng bệnh và các bệnh viện chuyên khoa nhƣ lao, điều dƣỡng. Đến năm 2015, bệnh viện đa khoa tuyến huyện đạt quy mô trên 80 giƣờng bệnh; 85% phòng khám đa khoa và trạm y tế đƣợc kiên cố hoá; 80% xã đạt chuẩn y tế quốc gia y tế xã. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 27
  28. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng b. Các giải pháp chủ yếu: Tăng cƣờng sự chỉ đạo của các cấp chính quyền trong việc thực hiện công tác dân số, gia đình và trẻ em thông qua việc đƣa công tác dân số, gia đình và trẻ em vào thành một nội dung quan trọng trong chƣơng trình hoạt động cô thể của cấp mình. Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trƣơng chính sách, pháp luật về dân số, kế hoạch hoá gia đình trong cộng đồng, đặc biệt chú trọng đối với vị thành niên, thanh niên và các đối tƣợng ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Hình thành mạng lƣới dịch vụ xã hội về truyền thông – giáo dục – tƣ vấn bảo vệ, chăm sóc gia đình và trẻ em. Mở rộng và nâng cao chất lƣợng cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực dân số, gia đình, trẻ em. Đẩy mạnh các hoạt động kiểm tra sức khoẻ di truyền, tƣ vấn tiền hôn nhân, giáo dục, tƣ vấn và kiểm tra tự nguyện phòng chống HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội; mở rộng các dịch vụ chăm sóc ngƣời già, ngƣời tàn tật, tổ chức phục hồi chức năng cho trẻ em và ngƣời tàn tật. Nâng cao trách nhiệm và tăng cƣờng phối hợp giữa các cấp, các ngành, nhân dân đồng thời huy động các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội tham gia vào công tác dân số, gia đình, trẻ em. Tạo điều kiện cho mọi gia đình tiếp cận đƣợc kiến thức pháp luật, văn hoá, y tế, giáo dục, khoa học công nghệ và phúc lợi xã hội. Xây dựng môi trƣờng xã hội lành mạnh ở cộng đồng và gia đình bền vững, có văn hoá. Hoàn thiện cơ chế lồng ghép, phối hợp liên ngành trong công tác dân số, gia đình. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn thông qua tăng cƣờng công tác đào tạo nâng cao năng lực quản lý, kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và y đức cho cán bộ y tế các tuyến. Nâng cấp trƣờng Trung học Y tế lên trƣờng Cao đẳng Y tế. Đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị; thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, biên chế và tài chính cho các đơn vị y tế công lập; khuyến khích các đơn vị y tế công lập mở rộng hoạt động dịch vụ và tăng cƣờng liên doanh, liên kết. Đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các chính sách cho các đối tƣợng chính sách, ngƣời nghèo, trẻ em; thực hiện mua bảo hiểm y tế cho trẻ em dƣới sáu tuổi nhằm tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 28
  29. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Tăng cƣờng nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật và ứng dụng khoa học tiên tiến vào công tác phòng và khám chữa bệnh. Thƣờng xuyên duy trì các phong trào thi đua rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp nhằm xây dựng đơn vị, bệnh viện xuất sắc toàn diện. Tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc; đẩy mạnh cải cách hành chính trong các đơn vị sự nghiệp trong toàn ngành y tế. 6.1.5. Lao động và việc làm Thực hiện các chính sách khuyến khích đẩy mạnh phát triển sản xuất, tạo việc làm mới; chú trọng khuyến khích phát triển ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến, các doanh nghiệp dân doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng nhiều lao động. Thực hiện tốt chƣơng trình khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển làng nghề và kinh tế trang trại. Tập trung nguồn vốn của Quỹ cho vay giải quyết việc làm đối với các dự án thu hút nhiều lao động. Thực hiện tốt chính sách về nhà ở và phúc lợi xã hội để cải thiện đời sống ngƣời lao động trong các khu công nghiệp, nhất là lao động di cƣ đến các khu công nghiệp tập trung; các Trung tâm giới thiệu việc làm, tạo điều kiện phát triển thị trƣờng lao động theo đúng quy hoạch. Đẩy mạnh phong trào thanh niên lập nghiệp; đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn và nông dân ở nơi chuyển đất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Xây dựng chính sách di cƣ phù hợp để thúc đẩy sự phân bố lao động giữa các vùng, hỗ trợ cho ngƣời lao động nhập cƣ đƣợc tiếp cận với các dịch vụ xã hội. Có chính sách bảo đảm dịch vụ y tế và giáo dục cho trẻ em nhập cƣ. Từng bƣớc đƣa xuất khẩu lao động trở thành một chƣơng trình lớn, đồng bộ theo hƣớng mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế, đặc biệt chú ý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số; nâng cao chất lƣợng nguồn lao động xuất khẩu để tham gia vào thị trƣờng lao động có giá trị cao, tạo nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế, xã hội và nâng cao mức sống của ngƣời dân. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 29
  30. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 6.1.6. Công tác xoá đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội Đa dạng hoá các nguồn lực và phƣơng thức, thực hiện tốt chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, chƣơng trình giải quyết việc làm. Tạo động lực vƣơn lên làm giàu trong đông đảo tầng lớp dân cƣ, khuyến khích các hộ đã thoát nghèo. Tạo cơ hội để hộ nghèo tự lực vƣợt nghèo thông qua các chính sách trợ giúp về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đất đai, tín dụng, dạy nghề, tạo việc làm, khuyến nông, tiêu thô sản phẩm ngăn chặn tình trạng tái nghèo; tăng cƣờng xã hội hoá công tác giảm nghèo. Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn cho ngƣời nghèo, nhất là phụ nữ về kiến thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh Cải thiện việc tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của ngƣời nghèo thông qua các chính sách về y tế, giáo dục, nƣớc sinh hoạt, nhà ở, đất ở, hạ tầng phục vụ dân sinh; thu hẹp chênh lệch hƣởng thô dịch vụ công và phúc lợi xã hội, thu nhập và đời sống giữa thành thị và nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân kể cả vị thành niên và thanh niên trong quá trình ra quyết định đối với các chƣơng trình, dự án, cơ chế chính sách giảm nghèo, giảm tỷ lệ tái nghèo. Nâng cao nhận thức, năng lực của các cấp, các ngành, các tổ chức và ngƣời dân về giảm nghèo; tăng cƣờng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo ở xã, huyện; đặc biệt là các xã khó khăn, các xã vùng sâu, vùng xa; tăng cƣờng trang bị kiến thức pháp luật cho ngƣời nghèo; huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể trong thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế và cộng đồng, tiếp tục phân cấp trong quản lý, điều hành thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia và thực hiện tốt hơn xã hội hoá trong xoá đói giảm nghèo. Tăng cƣờng mạng lƣới an sinh xã hội thông qua phát triển và củng cố các quỹ của xã hội và đoàn thể. Trợ giúp nhân đạo ngƣời nghèo, ngƣời không có sức lao động và không nơi nƣơng tựa; tổ chức, triển khai hoạt động của các quỹ này ngay tại cộng đồng làng, xã nơi tập trung nhiều ngƣời nghèo, yếu thế. Mở rộng sự tham gia và nâng cao vai trò của các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ trong việc phát triển mạng lƣới an sinh xã hội: Mặt trận tổ quốc các cấp chủ Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 30
  31. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng trì và phối hợp với chính quyền, các hội, đoàn thể quần chúng xây dựng các phƣơng thức vận động các cơ quan, doanh nghiệp 6.1.7. Khoa học và công nghệ Tập trung nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao các thành tựu khoa học - công nghệ vào các lĩnh vực sản xuất và đời sống, chú trọng lĩnh vực công nghiệp khai thác và chế biến nông, lâm sản. Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ đổi mới công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá và dịch vụ trên thị trƣờng. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất cho hệ thống khoa học và công nghệ, hệ thống chuẩn kiểm định đo lƣờng chất lƣợng sản phẩm hàng hoá. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong tất cả các ngành kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, phát triển nông thôn, tăng cƣờng an ninh quốc phòng; xây dựng cơ sở hạ tầng khoa học - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu trao đổi chuyển giao khoa học - kỹ thuật của toàn xã hội; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực khoa học - kỹ thuật theo hƣớng hội nhập. Đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nƣớc, các nghành, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh. Kết hợp hài hoà giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng thông qua tăng cƣờng ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý nhà nƣớc về tài nguyên và môi trƣờng, đảm bảo tài nguyên đƣợc quản lý sử dụng đúng quy hoạch, đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao, môi trƣờng đƣợc bảo vệ và phát triển bền vững. 6.1.8. Thực hiện chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngƣỡng Nâng cao nhận thức về chính sách tôn giáo trong các tầng lớp nhân dân. Thực hiện tốt chính sách tôn giáo, đảm bảo cho các tổ chức tôn giáo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Củng cố và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nƣớc về tôn giáo; có chính sách cô thể đối với công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm công tác tôn giáo để đáp ứng yêu cầu công tác trong điều kiện mới. Làm tốt công tác mặt trận, hỗ trợ xây dựng đội ngũ tín đồ, làm nòng cốt trong việc bảo vệ đƣờng hƣớng hành đạo tiến bộ và giữ Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 31
  32. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng vững truyền thống yêu nƣớc, gắn bó với Đảng và chế độ ta. Tiếp tục đấu tranh với các thế lực thù địch lợi dụng tôn giáo để phá hoại thành quả của cách mạng và sự đoàn kết trong đồng bào các dân tộc. Có chính sách hỗ trợ các giáo hội về giáo dục, đào tạo, xây dựng đội ngũ chức sắc, tổ chức đại hội theo nhiệm kỳ và hoạt động đối ngoại phù hợp với đƣờng lối tôn giáo gắn bó với lợi ích của dân tộc và Tổ quốc, đồng hành với Nhà nƣớc và Dân tộc. 6.1.9. Thực hiện bình đẳng về giới, nâng cao vị thế của ngƣời phụ nữ và bảo vệ quyền lợi của trẻ em Nâng cao chất lƣợng đời sống vật chất và tinh thần của phụ nữ. Tạo mọi điều kiện để thực hiện có hiệu quả các quyền cơ bản và phát huy vai trò của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội. Thực hiện bình đẳng giới trong giáo dục, đào tạo, việc làm, chăm sóc sức khoẻ và tham gia lãnh đạo. Tăng tỷ lệ lao động nữ trong tổng số lao động mới đƣợc giải quyết việc làm và nâng tỷ lệ phụ nữ đƣợc đào tạo trong tổng số lao động nữ đang làm việc. Thực hiện bình đẳng giới trong chăm sóc sức khoẻ; đảm bảo phụ nữ đƣợc tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khoẻ. Lồng ghép có hiệu quả yếu tố giới vào các kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của các cấp, các ngành. Tăng cƣờng vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và thực hiện các mục tiêu về tiến bộ phụ nữ. Triển khai rộng rãi các mô hình tốt về bình đẳng giới. Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ nữ, tạo nguồn cán bộ kế cận và đề bạt cán bộ nữ, đáp ứng yêu cầu mới. Đảm bảo tối đa số trẻ đƣợc bảo vệ khỏi sự xâm hại, phân biệt đối xử, ngƣợc đãi trong gia đình thông qua chiến lƣợc bảo vệ trẻ em và thiết lập mạng lƣới các bộ công tác xã hội có nghiệp vụ. Tạo điều kiện để các em đƣợc sống trong môi trƣờng thân thiện, lành mạnh và an toàn, góp phần xây dựng nguồn nhân lực tƣơng lai cho đất nƣớc. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, bổn phận của gia đình trong việc nuôi dạy con cái; củng cố vai trò, năng lực và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng hoạt động vì quyền trẻ em. Thực hiện các giải pháp mạnh mẽ đảm bảo cho trẻ Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 32
  33. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng em nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em trong các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, trẻ lang thang cơ nhỡ, trẻ khuyết tật đƣợc tiếp cận với các dịch vụ cơ bản, đƣợc học tập chăm sóc, đƣợc tham gia vào các hoạt động xã hội để phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn tinh thần. Bảo vệ trẻ em khỏi tình trạng bị lạm dụng, xâm hại, bóc lột, lao động nặng nhọc. 6.1.10. Phát triển thanh niên Triển khai thực hiện Luật thanh niên, chiến lƣợc quốc gia về phát triển thanh niên, trong đó thanh niên đƣợc đặt vào vị trí quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Tổ quốc là động lực phát triển của đất nƣớc. Có chính sách tạo thuận lợi cho thanh niên thực hiện vai trò xung kích, tình nguyện hoàn thành những nhiệm vụ quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội ở những vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng trọng điểm của đất nƣớc, xứng đáng là lực lƣợng xung kích trên mọi mặt trận, từ phát triển kinh tế, xã hội đến giữ gìn an ninh trật tự và sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Huy động và khuyến khích thanh niên tham gia các phong trào tình nguyện phòng chống các tệ nạn xã hội và giải quyết nhiều vấn đề bức xúc trong xã hội. Có biện pháp thiết thực để ngăn chặn, hạn chế và giảm mạnh số thanh niên mắc tệ nạn xã hội; cải tạo, rèn luyện trở thành ngƣời có ích cho xã hội. Mở rộng công tác dạy nghề cho thanh niên, hỗ trợ thanh niên tìm việc làm thông qua nhiều hình thức đa dạng. Phát triển các Hội doanh nghiệp, Câu lạc bộ doanh nghiệp trẻ để thu hút thanh niên tham gia Tạo cơ hội cho thanh niên vùng nông thôn, vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận với dịch vụ xã hội cơ bản; đƣợc học tập, chăm sóc sức khoẻ, giao lƣu và phát triển. Có chính sách hỗ trợ và khuyến khích thanh niên tham gia thực hiện xoá đói, giảm nghèo tại các địa bàn nông thôn, vùng sâu, vùng xa. 6.2 Về Tài nguyên, môi trƣờng A Mục tiêu và nhiệm vụ Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái và cải thiện chất lƣợng môi trƣờng, giải quyết một bƣớc cơ bản tình trạng suy thoái môi trƣờng tại Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 33
  34. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng các khu công nghiệp, các khu dân cƣ đông đúc ở các trung tâm đô thị, các làng nghề và một số vùng nông thôn; Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, sự biến đổi khí hậu bất lợi đối với môi trƣờng. Quản lý khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo đảm cân bằng sinh thái, bảo tồn thiên nhiên và giữ gìn đa dạng sinh học. b Những giải pháp chủ yếu Lồng ghép kế hoạch bảo vệ môi trƣờng vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trƣờng: Tăng cƣờng công tác truyền thông, giáo dục để toàn xã hội đều có ý thức và trách nhiệm giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trƣờng, coi đây là trách nhiệm của toàn xã hội. Bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ ở cơ quan quản lý cũng nhƣ ở cơ sở. Rà soát, bổ sung hoàn thiện các quy định về quản lý môi trƣờng. Đa dạng hoá đầu tƣ bảo vệ môi trƣờng. Khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, công nghệ sạch để giảm thiểu chất thải vào môi trƣờng. Nghiên cứu ban hành chính sách hỗ trợ các đơn vị, cơ sở để xây dựng các công trình xử lý ô nhiễm môi trƣờng; xử lý chất thải, nƣớc thải Triển khai thực hiện tốt Định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền vững ở Việt Nam (Chƣơng trình Nghị sự 21) nhằm tăng trƣởng kinh tế nhanh và ổn định, bền vững; cơ cấu kinh tế hợp lý, đáp ứng yêu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của nhân dân. Quản lý khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo cuộc sống con ngƣời hoà hợp với thiên nhiên, thân thiện với môi trƣờng, phát triển lâu bền, bảo vệ môi trƣờng và bảo tồn đa dạng sinh học. 6.3. Về quốc phòng, an ninh và đối ngoại a Quốc phòng – an ninh Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Chiến lƣợc bảo vệ quốc phòng - an ninh trong tình hình mới. Xây dựng, phát động phong trào quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 34
  35. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng an ninh tổ quốc. Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo an ninh quốc phòng. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền pháp luật trong cán bộ, nhân dân; công tác quản lý nhà nƣớc về an ninh trật tự trên địa bàn; kiên quyết trấn áp và xử lý các loại tội phạm nhằm kiềm chế và giảm tới mức thấp nhất các tai, tệ nạn xã hội. Đẩy mạnh công tác nắm bắt tình hình cơ sở; giải quyết tốt khiếu nại, tố cáo của công dân nhằm tạo niềm tin và môi trƣờng xã hội an toàn, trong sạch. Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội với củng cố thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân. Từng bƣớc xây dựng các xã, phƣờng biên giới mạnh về kinh tế, vững về an ninh, quốc phòng. Duy trì trật tự, kỷ cƣơng, an toàn xã hội, giảm tội phạm, tai tệ nạn xã hội. b Đối ngoại Mở rộng hợp tác, liên kết chặt chẽ, chủ động đi vào hành động thực tiễn, cùng các tỉnh lân cận và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm quốc gia phát triển các quan hệ liên kết kinh tế và hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng để phát triển Lào Cai thành trung tâm kinh tế quốc tế mở, thúc đẩy quan hệ kinh tế thƣơng mại vùng Tây Bắc (Việt Nam) với vùng Tây Nam (Trung Quốc); đồng thời có cơ chế, chính sách phù hợp để khai thác tối đa lợi thế so sánh của tỉnh. Mở rộng và khai thác có hiệu quả quan hệ và kinh tế đối ngoại với tỉnh Vân Nam (TQ), Vùng Aquitaine (CH Pháp), các Đại sứ quán, các Tổ chức quốc tế, các tỉnh, thành trong nƣớc. Thực hiện tốt các nội dung thoả thuận hợp tác trong Hành lang kinh tế 5 tỉnh, thành phố; hợp tác Nhóm công tác liên hợp giữa 4 tỉnh biên giới với tỉnh Vân Nam (TQ); tạo mọi điều kiện để tăng nhanh xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao. 6.4. Xây dựng hệ thống cải cách hành chính Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục lý luận chính trị, đổi mới phƣơng pháp học tập và giảng dạy lý luận chính trị phù hợp với từng đối tƣợng; đổi mới nội dung và phƣơng thức tuyên truyền theo hƣớng dân chủ hoá, sát cơ sở, tạo sự nhất trí và đồng thuận cao trong xã hội. Đổi mới công tác quy hoạch, sử dụng và quản lý cán bộ, chú Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 35
  36. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng trọng trong khâu đánh giá cán bộ, bổ sung, quy hoạch cán bộ. Tiếp tục triển khai thực hiện công tác luân chuyển, tăng cƣờng cán bộ đi huyện, xã. Xây dựng, củng cố chính quyền nhân dân các cấp. Rà soát, làm rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và trách nhiệm các cơ quan trong hệ thống hành chính từ tỉnh, huyện và xã; thực hiện theo nguyên tắc một việc chỉ giao cho một cơ quan phụ trách. Tăng cƣờng phân cấp mạnh cho cơ sở trên các lĩnh vực, quy định rõ trách nhiệm đối với những công việc đã phân cấp. Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công chức; đặc biệt chú trọng đào tạo cán bộ ngƣời dân tộc thiểu số, cán bộ cấp cơ sở; cán bộ những ngành có tính đột phá, mũi nhọn (công nghiệp, thƣơng mại, du lịch ), những ngành còn đang thiếu cán bộ có trình độ cao (y tế, giáo dục, xây dựng, quy hoạch ). Đổi mới chƣơng trình, nội dung đào tạo, bồi dƣỡng phù hợp với từng loại đối tƣợng, đặc biệt là cho đối tƣợng cán bộ cơ sở và dân tộc thiểu số. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính, đấy mạnh phát triển ƣng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nƣớc của tỉnh để hỗ trợ và thúc đẩy cải cách hành chính. Bổ sung, hoàn thiện và ban hành mới các cơ chế chính sách tạo môi trƣờng thông thoáng cho phát triển kinh tế. Đổi mới cơ bản hệ thống quản lý tài chính, tiến hành khoán đồng loạt kinh phí hành chính đối với cơ quan cấp tỉnh, huyện; thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao. Đổi mới nội dung và phƣơng thức hoạt động của Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể theo hƣớng cô thể, thiết thực và hƣớng mạnh về cơ sở. Đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ, giải quyết các vấn đề phát sinh ngay từ cơ sở. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, thực hiện quyền giám sát của Mặt trận tổ quốc và quần chúng nhân dân đối với các tổ chức trong hệ thống chính trị. Phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, quyền làm chủ của nhân dân. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 36
  37. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 6.5. Một số biện pháp chủ yếu Tiếp tục rà soát, bổ sung các cơ chế chính sách phù hợp tạo môi trƣờng thuận lợi thu hút các thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc đầu tƣ phát triển kinh tế và cải thiện đời sống xã hội Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực Phát huy cao độ nguồn nội lực, tranh thủ tối đa nguồn ngoại lực cho đầu tƣ phát triển. Thực hiện tốt phƣơng châm “Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm”; đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực xã hội, nhƣ: giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, chỉnh trang đô thị Khuyến khích việc thành lập các tổ chức kinh tế và các hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đầu tƣ phát triển kinh tế; không hạn chế quy mô các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Nguồn vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc hằng năm tập trung vào các vùng, các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm, tránh giàn trải. Khai thác tối đa các nguồn vốn nhàn rỗi trong nhân dân dƣới nhiều hình thức. Chú trọng khai thác tiềm năng, lợi thế về đất đai, khoáng sản, khí hậu, đặc biệt là đất đai ở những khu đô thị, thị trấn, thị tứ Mở rộng, phát triển hệ thống tín dụng trên địa bàn. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính; nâng cao hiệu quả công tác khoán kinh phí hành chính đối với các đơn vị hành chính, các đơn vị sự nghiệp có thu, cơ quan cấp tỉnh, huyện; xây dựng và phát triển ngân sách xã, phƣờng, thị trấn. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí. Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục - đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng Phát triển mạnh giáo dục mầm non công lập ở vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn; phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập ở những nơi kinh tế, xã hội phát triển. Củng cố và phát triển các loại hình trƣờng, lớp giáo dục phổ thông, các trung tâm học tập cộng đồng, các lớp dân tộc nội trú, bán trú dân nuôi ở các địa phƣơng. Xây dựng và triển khai đề án nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; ƣu tiên đào tạo đội ngũ giáo viên các cấp học là ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời địa phƣơng. Đẩy mạnh xã hội hoá về giáo dục –đào tạo, huy động mọi nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục, đào tạo. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 37
  38. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Xây dựng và thực hiện Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của tỉnh, trong đó xác định rõ cơ cấu ngành nghề, tỷ trọng trong các lĩnh vực và cấp bậc đào tạo. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, mở rộng liên kết với các trƣờng đại học, các cơ sở đào tạo trong nƣớc và ngoài nƣớc để đào tạo cán bộ có chất lƣợng cao cho các ngành kinh tế - kỹ thuật trọng yếu của tỉnh. Xây dựng các cơ sở đào tạo phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế, đáp ứng về nguồn nhân lực của địa phƣơng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế; trong đó, ƣu tiên đầu tƣ phát triển các trƣờng dạy nghề, các cơ sở giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số: các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú, trƣờng bán trú. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc của chính quyền các cấp Tăng cƣờng vai trò, trách nhiệm, năng lực và chất lƣợng hoạt động của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân và đại biểu hội đồng nhân dân các cấp; đặc biệt là cấp cơ sở. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, phân công lại nhiệm vụ, xây dựng nền hành chính thống nhất, thông suốt, trong sạch, vững mạnh; tổ chức tinh gọn, hợp lý, tránh chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm tăng cƣờng công tác quản lý của các cơ quan nhà nƣớc trên địa bàn. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính, thực hiện “một cửa” và “một cửa liên thông” trong giải quyết công việc. Không ngừng nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức, viên chức Phát huy sức mạnh đại đoàn kết các dân tộc, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân Phát huy truyền thống đoàn kết thống nhất của Đảng bộ, là hạt nhân, là cơ sở vững chắc xây dựng và phát huy sức mạnh đoàn kết toàn thể nhân dân. Đổi mới phƣơng thức lãnh đạo, sâu sát cơ sở, phát huy dân chủ trong Đảng và trong xã hội. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các nghị quyết của Đảng về công nhân, nông dân, trí thức, phụ nữ, thanh niên, cựu chiến binh và các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về dân tộc, tôn giáo; chủ động phòng chống, ngăn ngừa âm mƣu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đoàn kết thống nhất các dân tộc trên địa bàn. Xây dựng khối đoàn kết thống nhất giữa cấp uỷ, chính quyền, đoàn thể từ tỉnh xuống cơ sở. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tiếp tục đổi mới nội dung, phƣơng thức Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 38
  39. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng hoạt động, phát huy vai trò nòng cốt tập hợp, đoàn kết nhân dân, thực hiện hiệu quả Quy chế dân chủ; tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua yêu nƣớc, vận động cán bộ, hội viên thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, xây dựng và củng cố hệ thống chính trị, hoàn thành xuất sắc các chƣơng trình công tác đã đề ra. 6.6 Phƣơng hƣớng tổ chức không gian kinh tế - xã hội. a. Phƣơng hƣớng tổ chức phát triển trung tâm kinh tế, trục, tuyến động lực phát triển kinh tế Vùng trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bao gồm: thành phố Lào Cai, khu kinh tế cửa khẩu, Trung tâm thƣơng mại Kim Thành, sân bay Lào Cai. Hành lang đô thị công nghiệp, dịch vụ thƣơng mại và du lịch: thành phố Lào Cai, thị trấn Bắc Ngầm, Bảo Hà, Phố Lu, Phố Ràng. Trục phát triển kinh tế du lịch, nông, lâm nghiệp, công nghiệp chế biến bao gồm: thành phố Lào Cai - Sa Pa, Bảo Thắng (Phố Lu, Tằng Loỏng) - Bắc Hà. Trục phát triển kinh tế với an ninh quốc phòng bao gồm: Bát Xát - thành phốLào Cai - Mƣờng Khƣơng - Si Ma Cai. b. Phát triển hệ thống đô thị, bố trí dân cƣ, nông thôn Định hƣớng phát triển hệ thống đô thị đến năm 2020: thành phố Lào Cai nâng cấp trở thành đô thị loại II - trung tâm của Tỉnh và vùng biên giới Việt - Trung. Phát triển nâng cấp thêm 4 thị xã bao gồm: thị xã du lịch Sa Pa, thị xã PhốRàng, thị xã Phố Lu, thị xã Bát Xát; nâng cấp thêm đô thị trung tâm huyện: thị trấn Khánh Yên, Bắc Hà, Mƣờng Khƣơng, Si Ma Cai; phát triển đô thị trung tâm tiểu vùng kinh tế cơ sở: Phong Hải, Tằng Loỏng, Bắc Ngầm, Bảo Hà, Bản Vƣợc; phát triển các đô thị chuyên ngành: Sa Pa, Phố Ràng, Phố Lu, Bát Xát, Phong Hải, Tằng Loỏng, Bắc Ngầm, Bảo Hà, Bản Vƣợc; khu kinh tế quốc phòng: Khánh Yên - Văn Bàn; phát triển khu đô thị biên giới: Bản Phiệt, Bản Lầu, Pha Long, thành phố Lào Cai, Ý Tý, Bản Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 39
  40. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Vƣợc, Mƣờng Khƣơng, Si Ma Cai; phát triển 2 đô thị trung tâm ùng huyện: Phố Ràng và Bắc Hà. Xây dựng các trung tâm cụm xã, vùng xã, đặc biệt là các xã biên giới gắn với việc bố trí lại dân cƣ trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Giai đoạn từ nay đến năm 2010, tiếp tục đẩy mạnh công tác sắp xếp, bố trí lại dân cƣ ở các xã vùng cao, biên giới, các xã đặc biệt khó khăn. Đầu tƣ phát triển cơsở hạ tầng nông thôn: đƣờng giao thông, thủy lợi, cấp điện, cấp nƣớc sinh hoạt v.v c. Quy hoạch không gian phát triển công nghiệp Giai đoạn từ nay đến năm 2010, tập trung đầu tƣ hạ tầng và lấp đầy các cụm công nghiệp Đông Phố Mới, Bắc Duyên Hải và Khu công nghiệp Tằng Loỏng. Giai đoạn 2011 - 2020, quy hoạch các khu, cụm công nghiệp gắn với các trục giao thông nhƣ quốc lộ 70, 4D, đƣờng cao tốc Lào Cai - Hà Nội. d. Phƣơng hƣớng tổ chức không gian ngành thƣơng mại Đến năm 2020, xây dựng đƣợc một sàn - trung tâm giao dịch hàng hoá với quy mô vừa, diện tích sàn từ 5.000 - 10.000m2, phục vụ giao dịch cho 200 đối tác trong một phiên giao dịch. Giai đoạn từ nay đến năm 2010, tập trung khai thác hiệu quả Trung tâm thƣơng mại cửa khẩu quốc tế Lào Cai và Trung tâm thƣơng mại Kim Thành; giai đoạn 2011 - 2020, phát triển thêm 2 trung tâm thƣơng mại tại đô thị mới Lào Cai - Cam Đƣờng và thị trấn Sa Pa. Siêu thị: giai đoạn từ nay đến năm 2010, cải tạo, nâng cấp các siêu thị hiện có, phát triển mới các siêu thị tại các khu vực đô thị tập trung dân cƣ (thành phố Lào Cai và một số trung tâm huyện); giai đoạn 2011 - 2020, phấn đấu các thị trấn huyện, thị trấn khu công nghiệp đều có siêu thị đạt tiêu chuẩn. Thực hiện kiên cố hoá hệ thống chợ, phấn đấu đến năm 2010 cơ bản xoá các chợ tạm. Giai đoạn từ nay đến năm 2010, cải tạo nâng cấp 11 chợ, xây dựng mới 18 chợ đang hoạt động, phát triển 8 chợ mới. Giai đoạn 2011 - 2020, cải tạo nâng cấp 20 chợ, phát triển 15 chợ mới. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 40
  41. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Quy hoạch xây dựng lò giết mổ gia súc, gia cầm ở khu ngoại ô của thành phố Lào Cai và các thị trấn; quy hoạch mạng lƣới kho vận đầu mối, mạng lƣới xăng dầu. e. Phƣơng hƣớng tổ chức không gian phát triển du lịch Tổ chức không gian các vùng động lực phát triển du lịch: Vùng 1: thành phố Lào Cai - đây là vùng động lực, là nơi trung chuyển đến các khu, điểm du lịch khác; Vùng 2: phía Tây Bắc, bao gồm: huyện Sa Pa, Bát Xát - đây là vùng núi thuộc dãy Hoàng Liên Sơn, có khí hậu mát mẻ và hệ động thực vật phong phú, còn nguyên sinh rất thuận lợi cho đầu tƣ phát triển các khu nghỉ mát chất lƣợng cao, khu du lịch sinh thái, văn hoá; Vùng 3: phía Đông Bắc, bao gồm: huyện Bắc Hà, Si Ma Cai, Mƣờng Khƣơng; Vùng 4: phía Tây Nam, bao gồm: huyện Bảo Yên, Bảo Thắng và Văn Bàn - vùng này tập trung phát triển du lịch sinh thái, tham quan di tích lịch sử. Quy hoạch các tuyến, điểm du lịch: Phát triển trung tâm du lịch Sa Pa. Quy hoạch phát triển Sa Pa trở thành một thị xã du lịch, đô thị loại IV của Lào Cai. Tại đây sẽ quy hoạch xây dựng trung tâm du lịch của quốc gia, đầu tƣ xây dựng các khu du lịch có tầm cỡ quốc tế, xây dựng trung tâm huấn luyện và phục hồi sức khỏe cho các vận động viên của các đoàn thểthao trong nƣớc và nƣớc ngoài; trung tâm hội nghị, hội thảo tầm cỡ quốc gia; Quy hoạch tuyến du lịch nội tỉnh: tuyến thành phố Lào Cai - Sa Pa - thành phốLào Cai; tuyến thành phố Lào Cai - Bắc Hà - thành phố Lào Cai; tuyến Sa Pa - thành phố Lào Cai - Bắc Hà; Quy hoạch phát triển tuyến du lịch ngoại tỉnh: tuyến Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; tuyến Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Hà Nội - Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Hải Phòng - Quảng Ninh - Lào Cai; Quy hoạch phát triển tuyến du lịch quốc tế: Lào Cai - Vân Nam và các tỉnh Tây Nam Trung Quốc. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 41
  42. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng f. Tổ chức không gian sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản Quy hoạch mở rộng quy mô sản xuất các loại cây ăn quả, cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao nhƣ: chè chất lƣợng cao ở huyện Bảo Thắng, Mƣờng Khƣơng, Bắc Hà, Bát Xát; sản xuất rau an toàn và hoa hàng hoá ở huyện Sa Pa, Bắc Hà, thành phố Lào Cai; trồng cây thuốc lá ở huyện Mƣờng Khƣơng, Si Ma Cai, Bát Xát, Bắc Hà; sản xuất và cung ứng giống lúa lai F1 ở huyện Bát Xát, Bảo Thắng. Quy hoạch diện tích trồng cỏ khoảng 1.500 ha để cải tạo và phát triển chăn nuôi tại chỗ giống bò vàng vùng cao ở huyện Bắc Hà, Si Ma Cai, Mƣờng Khƣơng, Bát Xát, Sa Pa; phát triển đàn bò lai Zêbu vùng thấp ở huyện Bảo Thắng, Bát Xát, Bảo Yên, Văn Bàn; phát triển đàn trâu trong 8 huyện (trừ thành phố Lào Cai). Phát triển diện tích nuôi trồng thuỷ sản đạt 1.500 ha vào năm 2010, trong đó chuyển diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản. Khai thác lợi thếphát triển các loại thủy sản đặc sản: cá hồi, cá tầm v.v Phát triển mạnh 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng kinh tế kết hợp phát triển rừng sản xuất, rừng đặc dụng). Đầu tƣ các cơ sở chế biến sản phẩm từ rừng nhƣ: gỗ, trúc, đặc sản rừng v.v Bảo tồn và phát huy các nguồn gen quý hiếm tại Vƣờn quốc gia Hoàng Liên và Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Sơn - Văn Bàn. VII Sự Cần Thiết Xây Dựng Tuyến Đƣờng A1B1 Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hoá ở nƣớc ta phát triển tƣơng đối mạnh ở hầu hết các địa bàn trong cảc nƣớc. Theo đó, vấn đề phát triển giao thông vận tải ở các địa phƣơng, giữa các vùng và cô thể là xây dựng tuyến đƣờng từ A1 đi B1 đã trở thành một trong những nhiệm vụ đƣợc ƣu tiên hàng đầu, nó có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế và nâng cao đời sống cho ngƣời dân của các xã thuộc thị trấn SAPA và thị trấn Lào Cai của tỉnh Lào Cai. Dự án xây dựng tuyến đƣờng nối liền hai thị trấn, nằm trong kế hoạch đầu tƣ của tỉnh Lào Cai. . Khi dự án hình thành sẽ hoàn thiện mạng lƣới giao thông của tỉnh thông suốt từ SAPA xuống Thị Trấn Lào Cai và nối liền với quốc lộ 4D Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 42
  43. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Tuyến đƣờng A1B1 là một tuyến đƣờng nằm trong địa phận huyện SAPA tỉnh Lào Cai là một vùng có địa hình phức tạp, nhiều đồi núi và sông suối. Trong thời gian tới với dự án phát triển kinh tế các huyện phía Tây tỉnh, thì nhu cầu đi lại, trao đổi hàng hoá, giao lƣu văn hoá giữa các huyện với nhau, đặc biệt là thành phố LÀO CAI , tuyến đƣờng phục vụ cho sự phát triển kinh tế văn hoá xã hội của cả vùng. Một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu để có thể thực hiện đƣợc điều trên là phải có tuyến đƣờng nối hai điểm A1 và B1 với mục đích thông thƣơng hàng hoá, giao lƣu văn hoá xã hội. Qua nghiên cứu cho thấy, việc xây dựng tuyến đƣờng A1 B1 sẽ nối những vùng có tiềm năng kinh tế nhƣng khó khăn về cơ sở hạ tầng với nhau, góp phần củng cố quốc phòng, đáp ứng nhu cầu đi lại của ngƣời dân cũng nhƣ đời sống và các nhu cầu khác của cả vùng VIII Hình Thức Đầu Tƣ Nguồn vốn xây dựng công trình do nhà nƣớc cấp , chủ đầu tƣ là Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Lào Cai . Trên cơ sở đấu thầu hạn chế để tuyển chọn nhà thầu có đủ khả năng về năng lực , máy móc thiết bị , nhân lực và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về chất lƣợng và tiến độ thi công Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 43
  44. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN I Xác định cấp thiết kế của tuyến đƣờng 2.1.1 Các căn cứ: Căn cứ vào mục đích và ý nghĩa phục vụ của tuyến. Căn cứ vào địa hình vùng tuyến đi qua Căn cứ vào lƣu lƣợng xe chạy trên tuyến ở năm tƣơng lai. Căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ô tô TCVN 4054-2005 (Tài liệu[4] ) Căn cứ vào mục đích và ý nghĩa phục vụ của tuyến: Tuyến đƣờng thiết kế từ điểm A1 đến B1 thuộc vùng quy hoạch của thành phố Lào Cai, tuyến đƣờng này có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố Lào Cai nói chung và huyện SaPa nói riêng. Con đƣờng này nối liền 2 vùng kinh tế trọng điểm của vùng Tây Bắc với vùng Đông Bắc Căn cứ vào địa hình vựng tuyến đi qua : Tuyến đi qua khu vực địa hình tƣơng đối phức tạp có độ dốc lớn và có địa hình chia cắt mạnh. Chênh cao của hai đƣờng đồng mức là 5m. Độ dốc trung bình của sƣờn dốc khoảng 19,8% Xác định cấp hạng đƣờng dựa theo lƣu lƣợng xe: (Hệ số quy đổi tra mục 3.3.2/ TCVN 4054-05) Do tuyến đƣờng là trục chính nối các trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá lớn của thành phố Lào Cai , lƣu lƣợng các xe là 1426 sau khi qui đổi các xe về xe con lƣợng xe thiết kế đƣợc qui đổi ra xe con nhƣ ở bảng (2.1.1) có Nqđ= 3080(xcqđ/nđ) Theo tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ô tô TCVN 4054-05 (mục 3.4.2), phân cấp kỹ thuật đƣờng ô tô theo lƣu lƣợng xe thiết kế (xcqđ/ngày đêm): >3000 thì chọn đƣờng Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 44
  45. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng cấp III. Căn cứ vào các yếu tố trên ta sẽ chọn cấp kỹ thuật của đƣờng là cấp III, và dựa theo điều kiện địa hình là đồi núi theo bảng (3.5.2.4) trong TCVN 4054-05:Theo điều 3.3.2 của TCVN 4054-2005 thì hệ số quy đổi từ xe ô tô các loại về xe con: Loại xe Địa hình Xe con Tải nhẹ Tải trung Tải nặng Núi 1,0 2,5 2,5 3 Vậy tốc độ thiết kế của tuyến đƣờng A1 đến B1 là : Vtk= 60 (km/h) Quy đổi lưu lượng xe ra xe con: (Bảng 2.1.1) Xe Tải trục Xe tải trục Xe tải trục LL(N15) Xe Hstx(q) con 6.5T(2trục) 8,5T(2Trục) 10T(3Trục) 1426 27% 25% 35% 13% 6 Hệ số qđ (ai) 1 2.5 2.5 3 Nqđ 385 356 499 186 n *Nqđ 385 890 1247 558 Nqđ(15)=∑Ni*n 3080 II Tính toán - Chọn các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến 2.2.1Tốc độ thiết kế: Tốc độ thiết kế là tốc độ đƣợc dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đƣờng trong trƣờng hợp khó khăn. Tốc độ này khác với tốc độ cho phép lƣu hành trên đƣờng của cơ quan quản lý đƣờng. Căn cứ vào cấp thiết kế là cấp III và điều kiện địa hình nơi tuyến đi qua là vùng đồi núi. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 45
  46. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Theo bảng 4 tài liệu [4] xác định tốc độ thiết kế là Vtk=60 Km/h. Căn cứ theo cấp hạng đã xác định ta xác định đƣợc chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn hiện hành (TCVN 4054-2005) nhƣ sau: Bảng 2.1 Bảng các chỉ tiêu kỹ thuật của đƣờng cấp III miền núi Các chỉ tiêu kỹ thuật Trị số Chiều rộng tối thiểu các bộ phận trên MCN cho địa hình vùng núi (bảng 7-T11) Tốc độ thiết kế (km/h) 60 Số làn xe giành cho xe cơ giới (làn) 2 Chiều rộng 1 làn xe (m) 3 Chiều rộng phần xe dành cho xe cơ giới (m) 6 Chiều rộng tối thiểu của lề đƣờng (m) 1.5 (gia cố 1m) Chiều rộng của nền đƣờng (m) 9 Tầm nhìn tối thiểu khi xe chạy trên đƣờng (Bảng 10- T19) Tầm nhìn hãm xe (S1), m 75 Tầm nhìn trƣớc xe ngƣợc chiều (S2), m 150 Tầm nhìn vƣợt xe, m 350 Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu (Bảng 11- T19) Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu giới hạn (m) 125 Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu thông thƣờng (m) 250 Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu không siêu cao(m) 1500 Độ dốc siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối siêu cao (Bảng 14- T22) R (m) isc L(m) 125 175 0.07 0.06 70 60 175 250 0.05 0.04 55 50 250 1500 0.03 0.02 50 Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 46
  47. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Độ dốc dọc lớn nhất (Bảng 15- T23) Độ dốc dọc lớn nhất (%) 7 Chiều dài tối thiểu đổi dốc (Bảng 17- T23) Chiều dài tối thiểu đổi dốc (m) 150 (100) Bán kính tối thiểu của đƣờng cong đứng lồi và lõm (Bảng 19- T24) Bán kính đƣờng cong đứng lồi (m) Tối thiểu giới hạn 2500 Tối thiểu thông thƣờng 4000 Bán kính đƣờng cong đứng lõm (m) Tối thiểu giới hạn 1000 Tối thiểu thông thƣờng 1500 Chiều dài đƣờng cong đứng tối thiểu (m) 50 Dốc ngang mặt đƣờng (%) 2 Dốc ngang lề đƣờng (phần lề gia cố) (%) 2 Dốc ngang lề đƣờng (phần lề đất) (%) 6 2.2.2 Độ dốc dọc lớn nhất: Độ dốc dọc lớn nhất idmax là độ dốc sao cho tất cả cỏc loại xe chạy trên đƣờng đều khắc phục đƣợc cỏc điều kiện sau: Điều kiện đảm bảo sức kéo (sức kéo phải lớn hơn sức cản - đk cần để xe chuyển động): Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 47
  48. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng D f + i imax = D – f Trong đó: D: nhân tố động lực của xe ( giá trị lực kéo trên 1 đơn vị trọng lƣợng, thông số này do nhà sx cung cấp) f : hệ số sức cản lăn Điều kiện đảm bảo sức bám (sức kéo phải nhỏ hơn sức bám, nếu không xe sẽ trƣợt - đk đủ để xe chuyển động) G Pw D D' K . i' D' f G G max Gk: trọng lƣợng bánh xe có trục chủ động G: trọng lƣợng xe. Giá trị tính trong điều kiện bất lợi của đƣờng (mặt đƣờng trơn trƣợt: = 0,2) PW: Lực cản không khí. K.F.V2 P w 13 Sau khi tính toán 2 điều kiện trên ta so sánh và lấy trị số nhỏ hơn Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 48
  49. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 2.2.3Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo lớn hơn sức cản: imax = D – f Trong đó : f: hệ số cản lăn, với V > 50km/h ta có f = fo[1 + 0,01(V - 50)] = 0,02[1 + 0,01(60 - 50)] = 0,022; V: vận tốc thiết kế; D: nhân tố động lực, phụ thuộc vào loại xe và tốc độ. Đối với các loại xe tải trên thực tế khi di chuyển trên địa hỡnh miền nỳi cỏc loại xe tải khi leo dốc thƣờng đi với vận tốc 25-30km/h Kết quả tính toán đƣợc thể hiện trong bảng 2-2 Bảng 2-2 Xe con Tải nhẹ Tải trung Tải nặng Loại xe (Volga) (Gaz 51) (Zil 150) (Maz 200) V (km/h) 60 35 25 25 F 0,022 0,022 0,022 0,022 D 0,111 0,08 0,078 0,075 imax = D – f 0,089 0,058 0,056 0,053 Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 49
  50. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 2.2.4 Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo nhỏ hơn sức bám. Trong trƣờng hợp này ta tính toán cho các xe trong thành phần xe G P ib D' f và D' K . w max G G KF(V2 Vg2 ) Trong đó: Pw: sức cản không khí P W 13 V: tốc độ thiết kế km/h, V = 60km/h Vg: vận tốc gió khi thiết kế lấy Vg = 0(m/s) F: Diện tích cản gió của xe 0,8.B.H(m2) K: Hệ số cản không khí; (trang 187 sổ tay thiết kế đƣờng tập 1) (Bảng 2.2.2) Loại xe K F, m2 Xe con 0.015-0.03 1.5-2.6 Xe tải 0.05-0.07 3.0-6.0 Trong đó: D': Nhân tố động lực của xe xác định tùy theo điều kiện bám của ô tô. : hệ số bám dọc lấy trong điều kiện bất lợi là mặt đƣờng ẩm ƣớt, bẩn lấy = 0,3 GK: trọng lƣợng trục chủ động (kg). (trang 187 sổ tay thiết kế đƣờng tập 1) Gk= (0,5 – 0,55) G đối với xe con Gk =(0,65-0,7) G đối với xe tải G: trọng lƣợng toàn bộ xe (kg). Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 50
  51. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Bảng 2.2: Xác định sức cản không khí P Loai xe K(kgs2/m4) F (m2) V (km/h) P (kg) Xe tải nặng 0,07 6 60 116,4 Xe tải trung 0,06 5 60 83,07 Xe tải nhẹ 0,05 4 60 55,38 Xe con 0,03 2.6 60 16,62 (Bảng 2.2.3) : Xác định độ dốc dọc lớn nhất các loại xe theo điều kiện sức bám Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe tải nặng Xe con 6T(2trục) 8,5T(2trục) 10T(2trục) K 0.03 0.05 0.06 0.07 F 2.6 4 5 6 V 60 60 60 60 0.2 0.2 0.2 0.2 Pw 21.6 55.38 83.07 116.4 Gk 960 6150 7400 G 1875 8250 13550 D' 0.09 0.14 0.1 f 0.02 0.02 0.02 0.02 Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 51
  52. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng i'max 7% 12% 8% Vậy từ các bảng trên ta chọn imax=min(imax)=7 %. Theo TCVN 4054-05 với đƣờng III, tốc độ thiết kế V = 60km/h thì ta nên chọn theo bảng 16, imax = 0,07 Do khi thiết kế cần phải cân nhắc ảnh hƣởng giữa độ dốc dọc và khối lƣợng đào đắp để tăng thêm khả năng vận hành của xe, ta sử dụng id = 7% với chiều dài tối thiểu đổi dốc đƣợc quy định trong quy trình là 150m, tối đa là 500m. III Tầm nhìn trên bình đồ: (SI, SII, SIV) Tầm nhìn xe chạy là quảng đƣờng tối thiểu ở phía trƣớc mà ngƣời lái xe cần nhìn thấy để xử lý những tình huống xảy ra (nếu có) trên đƣờng một cách an toàn. Vì vậy, để nâng cao an toàn cho xe chạy và tạo đƣợc tâm lý cần thiết cho ngƣời lái xe chạy đƣợc với tốc độ thiết kế, nhất thiết phải đảm bảo chiều dài tầm nhìn trên đƣờng. Các chỗ không đảm bảo tầm nhìn phải dỡ bỏ các chƣớng ngại vật nhƣ chặt cây, đào mái ta luy 2.3.1 Tầm nhìn một chiều: (SI) Xét một đoạn đƣờng nhƣ hình 2.2. Trong sơ đồ là một lpƣ Sh L0 chƣớng ngại vật nằm cố định trên làn xe chạy. Xe đang chạy 1 1 với tốc độ V có thể dừng lại an SI toàn trƣớc chƣớng ngại vật với Hình 2.2: Sơ đồ tầm nhìn một chiều chiều dài tầm nhìn một chiều SI bao gồm một đoạn phản ứng tâm lý lpƣ, một đoạn hãm xe Sh và một đoạn dự trữ an toàn l0. Tính cho ôtô cần hãm để kịp dừng xe trƣớc chƣớng ngại vật. SI l pu Sh lo . Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 52
  53. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Trong đó: - lpu : quãng đƣờng ứng với thời gian phản ứng tâm lý t = 1s; V Lpu = =16,67, m ; 3,6 - Sh : chiều dài hãm xe KV 2 Sh = ; 254( i) +lo - cự ly an toàn, lo = 5m ữ 10m ; +K-hệ số sử dụng phanh, K = 1,2 với xe con; K = 1,3 ữ1,4 với xe tải + V: Tốc độ xe chạy tính toán, V=60 km/h. + i: Độ dốc dọc trên đƣờng, trong tớnh toỏn lấy i = 0. + : Hệ số bám dọc gtữa bán xe với mặt đƣờng, lấy trong điều kiện bình thƣờng mặt đƣờng sạch: = 0,5. Thay các gía trị vào công thức 2.2.6 ta có: 1,2 602 S tai 34,01(m) h 254 0,5 0 1,3 602 S con 36,85(m) h 254(0,5 0) + l0: Đoạn dự trữ an toàn, lấy l0 từ 5-10m, chọn l0=5 m. Suy ra: Stải = 16,67 + 36,85 +5 = 58,52 (m). Scon = 16,67 + 34,01 +5 = 55,68 (m). Theo bảng 10 tài liệu [4] với V= 60 km/h thì SI = 75 m. Vậy ta chọn SI = 75 m. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 53
  54. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 2.3.2 Tầm nhìn hai chiều: (SII) Xét sơ đồ nhƣ hình 2.3 lpƣ Sh lo Sh lpƣ Có hai xe chạy 1 1 2 2 ngƣợc chiều trên SII cùng một làn xe, Hình 2.3: Sơ đồ tầm nhìn trđnh xe hai chiều chiều dài tầm nhìn trong trƣờng hợp này gồm hai đoạn phản ứng tâm lý của 2 lái xe, tiếp theo là hai đoạn hãm xe và đoạn an toàn giữa hai xe. 2 V KV 1 SII 2 2 l0 (2.2.7). 1,8 127( 1 i ) Trong đó: K: Hệ số sử dụng phanh: đối với xe tải k=1,3 ÷1,4 đối với xe con k =1,2. V: Tốc độ tính toán V=60km/h. : Hệ số bám dọc trên đƣờng hãm, lấy trong điều kiện bình thƣờng mặt đƣờng sạch: = 0,5. i: Độ dốc dọc trên đƣờng, trong tính toán lấy i= 0. Thay các giá trị vào công thức 2.2.7 ta có: 60 1,3 602 0,5 S tai 10 117,70(m). II 1,8 127(0,52 0) 60 1,2 602 0,5 S con 5 106,36(m) . II 1,8 127(0,52 0) Theo bảng 10 tài liệu [4] với V = 60km/h thì SII = 150m. Vậy ta chọn SII = 150m. Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 54
  55. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 2.3.3Tầm nhìn vƣợt xe: (SIV) Xét sơ đồ nhƣ hình 2.4 Xe(1) chạy nhanh bám theo xe (2) chạy chậm hơn với khoảng cách an toàn Sh1-Sh2, khi quan sát thấy làn xe trỏi chiều không có xe, xe (1) lợi dụng làn trái chiều để vƣợt. Thời gian vƣợt xe gồm 2 giai đoạn: - Giai đoạn I: Xe (1) chạy trên làn trái chiều bắt kịp xe (2). - Giai đoạn II: Xe (1) vƣợt xong trở về làn xe của mỡnh trƣớc khi đụng phải xe(3) trên làn trái chiều chạy tới. Tầm nhìn vƣợt xe đƣợc xác định theo công thức (sổ tay tk đƣờng T1/168). 2 2 V1 KV1 (V1 V2 ) KV2 V1 V3 S4 lo . 1 (V1 V2 ).3,6 254 254 V1 V2 V1 Theo tiêu chuẩn :V1 lớn hơn vận tốc Vtk là :15km/h (đối với đƣờng cấp III) theo sổ tay thiết kế đƣờng 1 ta có 752 1,2.75(75 60) 1,2.602 75 60 S con 5 . 1 IV (75 60).3,6 254.0,5 254.0,5 75- 60 75 Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 55
  56. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng = 404 752 1,3.75(75 60) 1,3.602 75 60 S tai 5 . 1 IV (75 60).3,6 254.0,5 254.0,5 75- 60 75 = 418 m Công thức trên cũng có thể viết đơn giản hơn, nếu nhƣ ngƣời ta dựng thời gian vƣợt xe thống kê đƣợc trên đƣờng. Trị số này trong trƣờng hợp bình thƣờng khoảng 10s và trong trƣờng hợp cƣỡng bức khi đông xe khoảng 7s. Theo công thức kinh nghiệm có 2 trƣờng hợp: - Trƣờng hợp bình thƣờng SIV = 6V. - Trƣờng hợp cƣỡng bức: SIV = 4V. Chọn trƣờng hợp bình thƣờng: SIV = 6V = 6 x 60 = 360 m. Theo bảng 10 tài liệu [4] với V = 60km/h thỡ SIV = 350m Để thiên về an toàn ta chọn SIV = 360 m. sc osc 2.2.4 Bán kính đƣờng cong nằm: (R min, R min) Khi xe chạy trong đƣờng cong, xe phải chịu nhiều điều kiện bất lợi so với xe chạy trên đƣờng thẳng. Những điều kiện bất lợi đó là: Khi xe chạy trong đƣờng cong xe phải chịu tác dụng của lực ly tâm C và trọng lƣợng bản thân G, lực C nằm ngang trên mặt phẳng thẳng góc với trục chuyển động hƣớng ra ngoài đƣờng cong. Trong hình vẽ: c C: Lực ly tâm h y G Y: Lực ngang G: Trọng lực xe Hình2.5 Các lực ngang tác dụng b Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 56
  57. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng α-:Góc mặt đƣờng hợp với đƣờng nằm ngang Thực chất của việc định tri số bán kính của đƣờng cong nằm là xác định trị số lực lên xe ngang và độ dốc ngang một mái isc một cách hợp lý nhằm để đảm bảo xe chạy an toàn, êm thuận khi vào đƣờng cong nằm có bán kính nhỏ, hạn chế những tác dụng xấu do lực ngang gây ra. 2.4.1 Tính bán kính tối thiểu đƣờng cong nằm khi có siêu cao: 2 min V RSC 127(μ iSC) Trong đó: V: vận tốc tính toán V= 60km/h : hệ số lực ngang trong trƣờng hợp khó khăn = 0,15 iSC: độ dốc siêu cao imax = iSC = 0,07 602 Rmin 128.84(m) SC 127(0,15 0,07) 2.4.2 Tính bán kính tối thiểu đƣờng cong nằm khi không có siêu cao: 2 min V R 0SC 127(μ i n ) : hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao lấy = 0,08 (hành khách không có cảm giác khi đi vào đƣờng cong) in: độ dốc ngang mặt đƣờng dựa vào tính chất vật liệu giả định nhƣ ở bên trên là vật liệu bêtông nhựa in = 0,02 602 R min 473(m) 475m 0SC 127(0,08 0,02) 2.4.3 Tính bán kính tối thiểu đƣờng cong thông thƣờng: 2 min V R tt 127(μ isctt ) Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 57
  58. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Trong đó V=Vtt +20km/h = 60+20=80 km/h : hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao lấy = 0,08 (hành khách không có cảm giác khi đi vào đƣờng cong) isctt= iscmax –2%= 7%-2%= 5% 802 R min 387m tt 127(0,08 0,05) 2.4.4 Tính bán kính tối thiểu thông thƣờng: Thay đổi và iSC đồng thời sử dụng công thức. V 2 R 127(μ iSC ) (Bảng 2.2.4) Bán kính thường sử dụng R(m) isc% =0.15 0.14 0.13 0.12 0.11 0.10 0.09 0.08 7% 128.88 134.98 141.73 149.19 157.49 166.74 177.17 188.97 6% 134.98 141.73 149.19 157.48 166.74 177.17 188.98 202.47 5% 141.73 149.19 157.48 166.74 177.17 188.98 202.47 218.05 4% 149.19 157.48 166.74 177.17 188.98 202.47 218.05 236.22 3% 157.49 166.74 177.17 188.98 202.47 218.05 236.22 257.70 2% 166.74 177.17 188.98 202.47 218.05 236.22 257.70 283.46 Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 58
  59. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 2.4.5 Tính bán kính tối thiểu để đảm bảo tầm nhìn ban đêm: b.đ 30.S1 Rmin Trong đó : S1: tầm nhìn 1 chiều, ta chọn theo đƣờng cấp III, địa hình miền Núi TCVN4054-05: S1=75 m : góc mở pha đèn ban đêm = 2o b.đ 30.75 Rm1125( ) min 2 Khi R < 1125(m) thì khắc phục bằng cách chiếu sáng hoặc làm biển báo dùng sơn phản quang cho lái xe biết. 2.2.5 Chiều dài tối thiểu của đƣờng cong chuyển tiếp & bố trí siêu cao: Đƣờng cong chuyển tiếp có tác dụng dẫn hƣớng bánh xe chạy vào đƣờng cong và có tác dụng hạn chế sự xuất hiện đột ngột của lực ly tâm khi xe chạy vào đƣờng cong, cải thiện điều kiện xe chạy vào đƣờng cong. 2.2.6 Đƣờng cong chuyển tiếp. V3 Xác định theo công thức: L (m) CT 47RI Trong đó: V: tốc độ xe chạy V = 60km/h I: độ tăng gia tốc ly tâm trong đƣờng cong chuyển tiếp, theo Liên xô cũ I = 0,5m/s2 R: bán kính đƣờng cong tròn cơ bản Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 59
  60. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng 2.2.7 Chiều dài đoạn vuốt nối siêu cao B.iSC LSC iph (độ mở rộng phần xe chạy = 0) Trong đó: B: là chiều rộng mặt đƣờng B = 6 m iph: độ dốc phụ thêm mép ngoài lấy iph = 1% áp dụng trên đƣờng cấp 20 và cấp 40 , với các cấp đƣờng khác còn lại là iph= 0,5% (theo tiêu chuẩn nƣớc ta quy định).(4.16) ( Trong sách thiết kế đƣờng tập 1 T42) iSC: độ dốc siêu cao thay đổi trong khoảng 0,02 - 0,07 (Bảng 2.2.5)Chiều dài đường cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao Rtt (m) 125 150 150 175 175 200 200 250 250 300 400 isc 0.07 0.06 0.05 0.04 0.03 0.02 Lc.tiếp(m) 73.53 61.3 61.3 52.5 52.5 45.9 45.9 36.8 36.8 30.6 22.98 23 Lc.tiếpchọn 74 62 53 37 46 Lsc (m) 84 72 60 48 36 24 Ltc (m) 70 60 55 50 50 50 Lmax (m) 84 72 60 50 50 50 (Theo TCVN4054-05, chiều dài đường cong chuyển tiếp và chiều dài đoạn nối vuốt siêu cao không được nhỏ hơn Ltc và với đường có tốc độ thiết kế >60km/h thì cần bố trí đường cong chuyển tiếp) Để đơn giản, đƣờng cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao bố trí trùng Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 60
  61. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng nhau, do đó phải lấy giá trị lớn nhất trong 2 đoạn đó. 2.2.8Đoạn thẳng chêm Đoạn thẳng chêm giữa 2 đoạn đƣờng cong nằm ngƣợc chiều theo TCVN 4054-05 phải đảm bảo đủ để bố trí các đoạn đƣờng cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao. L1 L2 L ≥ max 2 (Bảng 2.2.6)Tính đoạn thẳng chêm Rtt(m) 125 150 150 175 175 200 200 250 250 300 400 Rtt (m) 125 150 84 80 75 70 70 70 150 175 80 75 65 60 60 60 175 200 75 65 60 55 55 55 200 250 70 60 55 50 50 50 250 300 70 60 55 50 50 50 400 70 60 55 50 50 50 2.2.9 Độ mở rộng phần xe chạy trên đƣờng cong nằm E: Khi xe chạy đƣờng cong nằm trục xe cố định luôn luôn hƣớng tâm, còn bánh trƣớc hợp với trục xe một góc nên xe yêu cầu khi chuyển động trong đƣờng cong cần có một chiều rộng lớn hơn đƣờng thẳng. Ta tính cho khổ xe dài nhất trong thành phần xe, dòng xe có Lxe : 12.0 (m) L2 0,1V Đƣờng có 2 làn xe Độ mở rộng E tính nhƣ sau: E A R R Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 61
  62. Tr•êng §¹i Häc D©n LËp H¶i Phßng §å ¸n tèt nghiÖp Khoa: X©y Dùng Ngµnh: X©y dùng cÇu ®•êng Trong đó: LA: là khoảng cách từ mũi xe đến trục sau cùng của xe R: bán kính đƣờng cong nằm V: là vận tốc tính toán Theo quy định trong TCVN 4054-05, khi bán kính đƣờng cong nằm 250m thì phải mở rộng phần xe chạy, phần xe chạy phải mở rộng theo quy định trong bảng 3-8 (TKĐô tô T1-T53). ( Bảng 2.2.7) Khoảng cách từ Bán kính đƣờng cong nằm, R (m) trục sau của xe đến đầu mũi xe 250 200 200 150 150 100 ( m ) 5 0,4 0,6 0,8 8 0,6 0,7 0,9 IV Xác định bán kính tối thiểu đƣờng cong đứng: 1 Bán kính đƣờng cong đứng lồi tối thiểu: Bán kính tối thiểu đƣợc tính với điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều S2 R 1 2d1 d1: chiều cao mắt ngƣời lái xe so với mặt đƣờng, d1 = 1,2m S1: Tầm nhìn 1 chiều; S1 =75m 2 låi 75 Rmin 2343.75(m) 2.1,2 Sinh Viªn: Bïi Xu©n Kh¸nh – Líp : XD1201C Msv: 121535 Trang: 62