Đồ án Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M4-K1 thuộc địa phận huyện Con Cương-Nghệ An
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M4-K1 thuộc địa phận huyện Con Cương-Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_thiet_ke_tuyen_duong_qua_2_diem_m4_k1_thuoc_dia_phan_h.pdf
Nội dung text: Đồ án Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M4-K1 thuộc địa phận huyện Con Cương-Nghệ An
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Lời cảm ơn Hiện nay, đất n•ớc ta đang trong giai đoạn phát triển, thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị tr•ờng, việc giao l•u buôn bán, trao đổi hàng hóa là một yêu cầu, nhu cầu của ng•ời dân, các cơ quan xí nghiệp, các tổ chức kinh tế và toàn xã hội. Để đáp ứng nhu cầu l•u thông, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng nh• hiện nay, xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông cơ sở là vấn đề rất quan trọng đặt ra cho nghành cầu đ•ờng nói chung, nghành đ•ờng bộ nói riêng. Việc xây dựng các tuyến đ•ờng góp phần đáng kể làm thay đổi bộ mặt đất n•ớc, tạo điều kiện thuận lợi cho nghành kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng và sự đi lại giao l•u của nhân dân. Là một sinh viên khoa Xây dựng cầu đ•ờng của tr•ờng ĐH Dân lập HP, sau 4 năm học tập và rèn luyện d•ới sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo trong bộ môn Xây dựng tr•ờng ĐH Dân lập HP và các thây giáo trong bộ môn Đ•ờng ô tô và đ•ờng đô thị em đã học hỏi rất nhiều điều bổ ích. Theo nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp của bộ môn, đề tài tốt nghiệp của em là: Thiết kế tuyến đ•ờng qua 2 điểm M4-K1 thuộc địa phận huyện Con Cuong-Nghệ An. Nội dung đồ án gồm 3 phần: Phần 1: Lập dự án khả thi xây dựng tuyến đ•ờng M4-K1 Phần 2: Thiết kế kỹ thuật. Phần 3: Tổ chúc thi công. Trong quá trình làm đồ án do hạn chế về thời gian và điều kiện thực tế nên em khó tránh khỏi sai sót, kính mong các thầy giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp. Em xin trân thành cảm ơn các thầy trong bộ môn đã giúp đỡ em trong quá trình học tập và làm đồ án tốt nghiệp. Hải Phòng, tháng 7 năm 2010 Sinh viên : Phạm văn Hoàng 1 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Phần I: lập báo cáo đầu t• xây dựng tuyến đ•ờng 2 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 1: Giới thiệu chung 1. Tên công trình : Lập dự án xây dựng tuyến đ•ờng qua hai điểm M 4 – K 1 thuộc huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An theo TCVN 4054-2005. (Gồm các phần : Lập dự án xây dựng tuyến đ•ờng; Thiết kế kỹ thuật và thiết kế chi tiết đ•ờng cong, cống; Thiết kế tổ chức thi công nền đ•ờng ; Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đ•ờng; chuyên đề : thiết kế tổ chức giao thông cho đ•ờng hoặc nút giao. ) 3. Chủ đầu t• xây dựng công trình : Chủ đầu t• xây dựng công trình là Sở giao thông vận tải tỉnh Nghệ An Đơn vị thi công là công ty xây dung công trình giao thông tỉnh Nghệ An. 4. Nguồn vốn đầu t• xây dựng công trình : Nguồn vốn xây dựng công trình lấy từ ngân sách nhà n•ớc. Nguồn vốn đ•ợc đầu t• tập trung một lần.Trên cơ sở đấu thầu hạn chế để tuyển chọn nhà thầu có đủ khả năng về năng lực, máy móc, thiết bị, nhân lực và đáp ứng kỹ thuật yêu cầu về chất l•ợng và tiến độ thi công. 5. Tính khả thi xây dựng công trình : Để đánh giá sự cần thiết phải đầu t• xây dựng tuyến đ•ờng M4-K1 cần xem xét trên nhiều khía cạnh đặc biệt là cho sự phục vụ an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế xã hội nhằm các mục đích chính nh• sau: * Xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc và đồng bộ của huyện Con Cuông nói riêng và tỉnh Ngệ An nói chung, để đẩy mạnh phát triển công - nông nghiệp, dịch vụ và các tiềm năng khác của vùng. * Việc xây dựng tuyến đ•ờng sẽ đem lại những hiệu quả thiết thực nh• là : Giải quyết vấn đề đi lại của vùng , đồng thời đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội,phát huy tối đa tiềm năng phát triển kinh tế của vùng. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng. * Việc xây dựng tuyến đ•ờng nằm trong qui hoạch phát triển kinh tế xã hội ,an ninh quốc phòng của vùng từ năm 2010 đến năm 2020. 3 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô * Trong những tr•ờng hợp cần thiết để phục vụ cho công tác chính trị, an ninh, quốc phòng. + Theo số liệu điều tra l•u l•ợng xe thiết kế năm thứ 15 sẽ là: 1660 xe/ng.đ. Với thành phần dòng xe: - Xe con : 25% - Xe tải nặng : 10% - Xe tải trung : 30%. - Xe tải nhẹ : 35%. - Hệ số tăng xe : 07 %. Nh• vậy l•ợng vận chuyển giữa 2 điểm M4-K1 là khá lớn với hiện trạng mạng l•ới giao thông trong vùng đã không thể đáp ứng yêu cầu vận chuyển. Chính vì vậy, việc xây dựng tuyến đ•ờng M4-K1 là hoàn toàn cần thiết. Góp phần vào việc hoàn thiện mạng l•ới giao thông trong khu vực, góp phần vào việc phát triển KT-XH hội ở địa ph•ơng và phát triển các khu công nghiệp chế biến, dịch vụ 6. Tính pháp lý đầu t• xây dựng công trình : * Căn cứ các quy hoạch tổng thể mạng l•ới đ•ờng giao thông của vùng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội từ năm 2010 đến năm 2020 của tỉnh Nghệ An. * Căn cứ theo văn bản giữa Sở Giao thông công chính tỉnh Ngệ An và đơn vị khảo sát thiết kế để tiến hành lập dự án. * Căn cứ các quyết định về giao đất để đầu t• xây dựng công trình của Sở tài nguyên và môi tr•ờng tỉnh Nghệ An số 4769/QĐ-UBND 7. Căn cứ đầu t• xây dựng công trình : - Tính pháp lý : * Căn cứ Quyết định đầu t• xây dựng công trình của Sở giao thông vận tải tỉnh Nghệ An. * Căn cứ các quyết định về giao đất để đầu t• xây dựng công trình của Sở tài nguyên và môi tr•ờng tỉnh Nghệ An Vv * Một số văn bản pháp lý có liên quan khác. * Hồ sơ kết quả khảo sát của vùng (hồ sơ về khảo sát địa chất thuỷ văn, hồ sơ 4 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô quản lý đ•ờng cũ, vv ) - Các căn cứ về mặt kỹ thuật : *Các quy phạm sử dụng: - Tiêu chuẩn thiết kế đ•ờng ôtô TCVN 4054 - 05. - Quy phạm thiết kế áo đ•ờng mềm (22TCN - 211 -06). - Quy trình khảo sát (22TCN - 27 - 84). - Quy trình khảo sát xây dựng (22TCN - 27 - 84). - Quy trình khảo sát thuỷ văn (22TCN - 220 - 95) của bộ GTVT - Luật báo hiệu đ•ờng bộ 22TCN 237- 01 - Ngoài ra còn các quy trình, quy phạm có liên quan khác. 8. Đặc điểm chung khu vực tuyến đi qua . * Đặc điểm về chính trị – kinh tế – an ninh quốc phòng . Huyện Con Cuông có nền kinh tế đang phát triển mạnh , đặc biệt là nghành khai thác và chế biến lâm sản, nghành khai thác khoáng sản nh• đá,khai thác quặng, sắt vv Từ đó dẫn tới việc phát triển mạng l•ới giao thông trong vùng để phù hợp với sự phát triển của kinh tế .Nền an ninh quốc phòng đ•ợc đảm bảo thuận lợi cho việc đầu t• xây dựng công trình. * Địa hình . Tuyến đi qua địa hình t•ơng phức tạp có độ dốc lớn và có địa hình chia cắt mạnh. Chênh cao giữa các cao điểm lớn nhất là 25m do giữa các đ•ờng đồi có hình thành lòng chảo . Chênh cao cao độ trong khu vực là 210m. chênh cao giữa các đ•ờng đồng mức là 5m. Độ dốc ngang s•ờn dốc t•ơng đối thoải .Độ dốc trung bình của s•ờn dốc là 20.69% Mạng l•ới sông ngòi, khe tụ thuỷ không dày đặc thuận tiện cho việc đi tuyến. * Địa chất thuỷ văn. - Địa chất khu vực khá ổn định ít bị phong hoá, không có hiện t•ợng nứt –nẻ –không bị sụt nở. Địa chất lòng sông và các suối chính rất ổn định . - Các sông, suối t•ơng đối nông , dòng chảy t•ơng đối êm. 5 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - Cao độ mực n•ớc ngầm ở đây t•ơng đối thấp, cấp thoát n•ớc nhanh chóng, trong vùng có 1 dòng suối hình thành dòng chảy rõ ràng có l•u l•ợng t•ơng đối lớn và các suối nhánh tập trung n•ớc về dòng suối này. tuy nhiên địa hình ở lòng suối t•ơng đối thoải và thoát n•ớc tốt nên mực n•ớc ở các dòng suối không lớn do đó không ảnh h•ởng tới các vùng xung quanh. * Đặc điểm về khí hậu, khí t•ợng. Với địa hình thấp dần từ núi cao xuống núi thấp, rồi xuống trung du,khí hậu Ngệ An có 2 mùa : mùa m•a và mùa khô. Tuyến nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, nóng ẩm m•a nhiều. Nhiệt độ trung bình khoảng 280c. mùa lạnh nhiệt độ trung bình khoảng 220c, mùa hạ nhiệt độ trung bình khoảng 320 C nhiệt độ dao động khoảng 100c. l•ợng m•a trung bình khoảng 2.000 mm, mùa m•a từ tháng 8 đến tháng 10. * Tình hình vật liệu và điều kiện thi công. Các nguồn cung cấp nguyên vật liệu đáp ứng đủ việc xây dựng, đ•ờng cự ly vận chuyển < 5km. Đơn vị thi công có đầy đủ năng lực máy móc, thiết bị để đáp ứng nhu cầu về chất l•ợng và tiến độ xây dựng công trình. Có khả năng tận dụng nguyên vật liệu địa ph•ơng trong khu v•c tuyến đi qua có mỏ cấp phối sỏi cuội với trữ l•ơng t•ơng đối lớn và theo số liệu khảo sát sơ bộ thì thấy các đồi đất gần đó có thể đắp nền đ•ờng đ•ợc. Phạm vi từ các mỏ đến phạm vi công trình từ 500m đến 1000m. * Hiện trạng môi tr•ờng. Đây là khu vực rất ít bị ô nhiễm và ít bị ảnh h•ởng xấu của con ng•ời, Môi tr•ờng rất thông thoáng và trong lành. Do đó khi xây dựng tuyến đ•ờng phải chú ý không phá vỡ cảnh quan thiên nhiên,không làm ô nhiểm môi tr•ờng, chiếm nhiều diện tích đất canh tác của ng•ời dân và phá hoại công trình xung quanh. * Hiện trạng giao thông : Mạng l•ới giao thông trong vùng chủ yếu là đ•ờng cấp IV, hệ thống giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng nói chung còn ch•a t•ơng xứng với nhu cầu đi lại và phát 6 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô triển của vùng. Theo khảo sát bình đồ của vùng thì hiện tại mạng l•ới giao thông còn kém phát triển,đ•ờng còn quá nhỏ , chất l•ợng đ•ờng đã xuống thấp không thể đủ điều kiện cho xe tải trọng lớn đi lại. 9. Những vấn đề cần chú ý khi thiết kế và thi công xây dựng tuyến đ•ờng . Khi thiết kế và xây dựng tuyến đ•ờng phải chú ý không làm phá vỡ cấu trúc của vùng, không làm ô nhiểm môi tr•ờng. Trong quá trình thi công phải đảm bảo an toàn không làm ảnh h•ởng giao thông,an ninh trật tự trong khu vực, phải chú ý đảm bảo đúng tiến độ công trình,tránh gây lãng phí. Đ•a công trình vào sử dụng đúng thời hạn để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của vùng.vv 10. Kết luận : Từ những phân tích trên ta thấy rằng việc xây dựng tuyến đ•ờng trên là hoàn toàn cần thiết để phát triển kinh tế xã hội ,chính trị, an ninh quốc phòng của vùng. Góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội của đất n•ớc. 7 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 2: Xác định cấp hạng đ•ờng và các chỉ tiêu kỹ thuật của đ•ờng. 1.1. Xác định cấp hạng đ•ờng. * Cấp hạng đ•ờng đ•ợc xác định dựa vào : + ý nghĩa tầm quan trọng của con đ•ờng . + dựa vào l•u l•ợng xe ở năm tính toán. a. ý nghĩa tầm quan trọng của con đ•ờng: - Tuyến đ•ờng thiết kế từ điểm M4 –K1 nằm trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội . an ninh quốc phòng của tỉnh Nghệ An từ năm 2010 đến năm 2020. Việc xây dựng tuyến đ•ờng này sẽ mở ra một bộ mặt mới cho huyện Bcon Cuống , nhằm thu hút đầu t• trong n•ớc cũng nh• n•ớc ngoài. Con đ•ờng có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh. b. l•u l•ợng xe ở năm tính toán: * Quy đổi l•u l•ợng xe ra xe con: Bảng tính l•u l•ợng xe quy đổi Bảng 1.2.1 Xe Tải nhẹ Xe tải trung Xe tải nặng LL(N15) Xe con Hstx(q) 1660 25% 35% 30% 10% 7 Hệ số qđ (ai) 1 2.5 2.5 3 Xe qđ 415 581 498 166 Nqđ(15)=ΣNi*ai 3610.5 8 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Theo tiêu chuẩn thiết kế đ•ờng ô tô TCVN 4054-05 (mục 3.4.2.), phân cấp kỹ thuật đ•ờng ô tô theo l•u l•ợng xe thiết kế (xcqđ/ngày đêm): > 3.000 thì chọn đ•ờng cấp III. Nh• ta đã biết, cấp hạng xe phụ thuộc nhiều yếu tố nh•: chức năng đ•ờng, địa hình và lưu lượng thiết kế . Căn cứ vào các yếu tố trên ta sẽ chọn cấp kỹ thuật của đ•ờng là cấp III, tốc độ thiết kế 60Km/h (địa hình đồi núi). Ta có bảng tra các chỉ tiêu kỹ thuật đối với đ•ờng cấp III nh• sau: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật theo TCVN 4054-05 Các chỉ tiêu kỹ thuật Trị số Chiều rộng tối thiểu các bộ phận trên MCN cho địa hình vùng núi (bảng 7-T11) Tốc độ thiết kế (km/h) 60 Số làn xe giành cho xe cơ giới (làn) 2 Chiều rộng 1 làn xe (m) 3 Chiều rộng phần xe dành cho xe cơ giới (m) 6 Chiều rộng tối thiểu của lề đ•ờng (m) 1.5 (gia cố 1.0m) Chiều rộng của nền đ•ờng (m) 9 Tầm nhìn tối thiểu khi xe chạy trên đ•ờng (Bảng 10- T19) Tầm nhìn hãm xe (S1), m 75 Tầm nhìn tr•ớc xe ng•ợc chiều (S2), m 150 Tầm nhìn v•ợt xe, m 350 Bán kính đ•ờng cong nằm tối thiểu (Bảng 11- T19) Bán kính đ•ờng cong nằm tối thiểu giới hạn (m) 60 Bán kính đ•ờng cong nằm tối thiểu thông th•ờng (m) 125 Bán kính đ•ờng cong nằm tối thiểu không siêu cao(m) 1500 Độ dốc siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối siêu cao (Bảng 14- T22) R (m) isc L(m) 125 150 0.07 70 9 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 150 175 0.06 60 175 200 0.05 55 200 250 0.04 50 250 300 0.03 50 300 1500 0.02 50 Độ dốc dọc lớn nhất (Bảng 15- T23) Độ dốc dọc lớn nhất (%) 7 Chiều dài tối thiểu đổi dốc (Bảng 17- T23) Chiều dài tối thiểu đổi dốc (m) 150 (100) Bán kính tối thiểu của đ•ờng cong đứng lồi và lõm (Bảng 19- T24) Bán kính đ•ờng cong đứng lồi min (m) 2500 Tối thiểu giới hạn Tối thiểu thông th•ờng Bán kính đ•ờng cong đứng lõm min (m) 1500 Tối thiểu giới hạn Tối thiểu thông th•ờng Chiều dài đ•ờng cong đứng tối thiểu (m) 50 Dốc ngang mặt đ•ờng (%) 2 Dốc ngang lề đ•ờng (%) 6 10 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 1.2. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật. 1.2.1. Tính toán tầm nhìn xe chạy. 1.2.1.1. Tầm nhìn dừng xe. Lp• Sh lo S1 S1 = l1 + Sh + lo Loại xe Tải trọng L1 V K S i L S Ghi chú tt tk h 0 i Xe con 1875 1.2 60.7 V(m/s) KV2 .t(s) 0.0 10 3,6 254( i) Xe tải 13550 60 1.4 66.4 km 1.2.1.2. Tầm nhìn 2 chiều. tt Xe tt Vtk K i L1 St1+St2 S2 1 Xe con 1.2 111.33 60 km 0.0 0.5 2 2 Xe tải 1.4 KV . 123 2 2 127( i ) o S2 = 2l1 + lo + ST1 + ST2 11 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Sơ đồ tính tầm nhìn S2 Lp• Sh Lo Sh Lp• S1 S1 Sơ đồ tính tầm nhìn v•ợt xe Tính tầm nhìn v•ợt xe Tầm nhìn v•ợt xe đ•ợc xác định theo công thức (sổ tay tk đ•ờng T1/168). 2 2 V1 KV1 (V1 V2 ) KV2 lo V1 V3 S 4 . 1 (V1 V2 ).3,6 254 254 V1 V2 V1 V1 > V2 Tr•ờng hợp này đ•ợc áp dụng khi tr•ờng hợp nguy hiểm nhất xảy ra V3 = V2 = V và công thức trên có thể tính đơn giản hơn nếu ng•ời ta dùng thời gian v•ợt xe thống kê trên đ•ờng theo hai tr•ờng hợp. 12 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 1.2.2. Độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax - imax đ•ợc tính theo 2 điều kiện: - Điều kiện đảm bảo sức kéo (sức kéo phải lớn hơn sức cản-đk cần để xe cđ): D f + i imax = D – f ; Trong đó: - D: nhân tố động lực của xe (giá trị lực kéo trên 1 đơn vị trọng l•ợng, thông số này do nhà sx cung cấp); - Điều kiện đảm bảo sức bám (sức kéo phải nhỏ hơn sức bám, nếu không xe sẽ tr•ợt - đk đủ để xe cđ) G Pw D D' K . i' D' f ; G G max Trong đó: - Gk: trọng l•ợng bánh xe có trục chủ động; - G: trọng l•ợng xe; - tính trong đkiện bất lợi của đ•ờng (mặt đ•ờng trơn tr•ợt: = 0,2) - PW: Lực cản không khí; K.F.V 2 P (m/s). w 13 Sau khi tính toán 2 điều kiện trên ta so sánh và lấy trị số nhỏ hơn a. Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo lớn hơn tổng sức bám. Với vận tốc thiết kế là 60km/h. Dự tính phần kết cấu mặt đ•ờng sẽ làm bằng bê tông nhựa. Ta có: f: hệ số cản lăn, với V > 50km/h ta có: f = fo [1 + 0,01 (V - 50)] ; trong đó: - fo: hệ số cản lăn khi xe chạy với tốc độ f = 0,022 - V: tốc độ tính toán km/h. Kết quả tính toán đ•ợc thể hiện bảng sau: Dựa vào biểu đồ động lực hình 3.2.13 và 3.2.14 sổ tay thiết kế đ•ờng ôtô ta tiến hành tính toán đ•ợc theo bảng 3.2 13 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Bảng tính độ dốc Bảng 1.2.2 Loại xe Xe con Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe tải nặng Vtt km/h 60 60 60 60 f 0,022 0,022 0,022 0,022 D 0,13 0,035 0,033 0,048 imax(%) 10,8 1,3 1,1 2,6 (Trang 149 – sổ tay tkế đ•ờng T1) b. Tính độ dốc dọc lớn nhất theo điều kiện sức kéo nhỏ hơn sức bám. Trong tr•ờng hợp này ta tính toán cho các xe trong thành phần xe G P ib D' f và D' K . w ; max G G trong đó: KF(V2 Vg2 ) - P : sức cản không khí P ; w W 13 - V: tốc độ thiết kế km/h, V = 60km/h; - Vg: vận tốc gió khi thiết kế lấy Vg = 0(m/s); - F: Diện tích cản gió của xe (m2); - K: Hệ số cản không khí; Loại xe K F, m2 Xe con 0.015-0.03 1.5-2.6 Xe tải 0.05-0.07 3.0-6.0 14 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - : hệ số bám dọc lấy trong điều kiện bất lợi là mặt đ•ờng ẩm •ớt,bẩn .Lấy = 0,2 - GK: trọng l•ợng trục chủ động (kg); - G: trọng l•ợng toàn bộ xe (kg). Bảng tính độ dốc Bảng 1.2.3 Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe tải nặng Xe con K 0.03 0.05 0.06 0.07 F 2.6 3 5 6 V 60 60 60 60 Pw 1.667 3.206 6.413 8.978 Gk 960 6150 7400 G 1875 8250 13550 D' 0.102 0.148 0.109 i'max 8% 12.6% 8.7% - Theo TCVN 4054-05 với đ•ờng III, tốc độ thiết kế V = 60km/h thì imax = 0,07 cùng với kết quả vừa có (chọn giá trị nhỏ hơn) hơn nữa khi thiết kế cần phải cân nhắc ảnh h•ởng giữa độ dốc dọc và khối l•ợng đào đắp để tăng thêm khả năng vận hành của xe, ta sử dụng id 5% với chiều dài tối thiểu đổi dốc đ•ợc quy định trong quy trình là 150m, tối đa là 800m 1.3. Tính bán kính tối thiểu đ•ờng cong nằm khi có siêu cao. 2 min V R SC ; 127(μ iSC ) trong đó: - V: vận tốc tính toán V= 60km/h; - : hệ số lực ngang = 0,15; - iSC: độ dốc siêu cao max 0,08; 15 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 60 2 R min 128,85(m) . SC 127(0,15 0,08) 1.4. Tính bán kính tối thiểu đ•ờng cong nằm khi không có siêu cao. 2 min V R0SC ; 127(μ i n ) trong đó: - : hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao lấy, = 0,08 (hành khách không có cảm giác khi đi vào đ•ờng cong) - in: độ dốc ngang mặt đ•ờng in = 0,02; 60 2 Rmin 473(m). 0SC 127 (0,08 0,02) 1.5. Tính bán kính thông th•ờng. Thay đổi và iSC đồng thời sử dụng công thức. V 2 R . 127(μ iSC ) Bảng bán kính thông th•ờng. Bảng 1.2.4 R(m) isc% μ =0.15 0.14 0.13 0.12 0.11 0.10 0.09 0.08 8% 123.25 128.85 134.98 141.73 149.19 157.48 166.74 177.17 7% 128.85 134.98 141.73 149.19 157.48 166.74 177.17 188.98 6% 134.98 141.73 149.19 157.48 166.74 177.17 188.98 202.47 5% 141.73 149.19 157.48 166.74 177.17 188.98 202.47 218.05 4% 149.19 157.48 166.74 177.17 188.98 202.47 218.05 236.22 3% 157.48 166.74 177.17 188.98 202.47 218.05 236.22 257.70 2% 166.74 177.17 188.98 202.47 218.05 236.22 257.70 283.46 1.6 Tính bán kính tối thiểu để đảm bảo tầm nhìn ban đêm. b.đ 30.S1 Rmin ; Trong đó : 16 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - S1: tầm nhìn 1 chiều; - : góc chiếu đèn pha = 2o; 30.75 R b.đ 1125(m) . min 2 Khi R < 1125(m) thì khắc phục bằng cách chiếu sáng hoặc làm biển báo cho lái xe biết. 1.7. Chiều dài tối thiểu của đ•ờng cong chuyển tiếp & bố trí siêu cao Đ•ờng cong chuyển tiếp có tác dụng dẫn h•ớng bánh xe chạy vào đ•ờng cong và có tác dụng hạn chế sự xuất hiện đột ngột của lực ly tâm khi xe chạy vào đ•ờng cong, cải thiện điều kiện xe chạy vào đ•ờng cong. a. Đ•ờng cong chuyển tiếp. V3 - Xác định theo công thức: L (m) ; CT 47RI trong đó: - V: tốc độ xe chạy V = 60km/h; - I: độ tăng gia tốc ly ly tâm trong đ•ờng cong chuyển tiếp, I = 0,5m/s2; - R: bán kính đ•ờng cong tròn cơ bản; b. Chiều dài đoạn vuốt nối siêu cao. B.iSC LSC ; iph (độ mở rộng phần xe chạy = 0) trong đó: - B: là chiều rộng mặt đ•ờng B=6m ; - iph: độ dốc phụ thêm mép ngoài lấy iph = 0,5% áp dụng cho đ•ờng vùng núi có Vtt 60km/h; - iSC: độ dốc siêu cao thay đổi trong khoảng 0,02-0,08; Bảng Chiều dài đ•ờng cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao Bảng 1.2.5 17 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Rtt (m) 150 175 200 250 300 400 isc 0.06 0.05 0.04 0.03 0.02 0.02 Lctiếp(m) 62.28 52.52 45.96 36.77 30.64 22.98 Lsc (m) 72 60 48 36 24 24 Lmax (m) 60 55 50 50 50 50 Theo TCVN4054-05, với isc =2%, l=50m. Để đơn giản, đ•ờng cong chuyển tiếp và đoạn vuốt nối siêu cao bố trí trùng nhau, do đó phải lấy giá trị lớn nhất trong 2 đoạn đó. * Đoạn thẳng chêm Đoạn thẳng chêm giữa 2 đoạn đ•ờng cong nằm ng•ợc chiều theo TCVN 4054-05 phải đảm bảo đủ để bố trí các đoạn đ•ờng cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao. L L L 1 2 . chêm 2 Bảng 2.2.5: Tính đoạn thẳng chêm Rtt(m) 60 75 100 200 Rtt(m) 60 45 41 36 30 75 41 36 32 25 100 36 32 27 21 200 30 25 21 14 1.8. Độ mở rộng phần xe chạy trên đ•ờng cong nằm E. Khi xe chạy đ•ờng cong nằm trục bánh xe chuyển động trên quĩ đạo riêng chiếu phần đ•ờng lớn hơn do đó phải mở rộng đ•ờng cong. Ta tính cho khổ xe dài nhất trong thành phần xe, dòng xe có Lxe : 7,62(m) L2 0,1V Đ•ờng có 2 làn xe độ mở rộng E tính nh• sau: E A ; R R trong đó: 18 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - LA: là khoảng cách từ mũi xe đến trục sau cùng của xe; - R: bán kính đ•ờng cong nằm; - V: là vận tốc tính toán ; Theo quy định trong TCVN 4054-05, khi bán kính đ•ờng cong nằm 250m thì mới phải mở rộng phần xe chạy. Ta có bảng độ mở rộng phần xe chạy hai làn xe trong đ•ờng cong nằm nh• sau: Bảng mở rộng phần xe chạy hai làn xe trong đ•ờng cong Bán kính đ•ờng cong nằm, R (m) Dòng xe 250 200 200 150 150 100 Xe con 0,4 0,6 0,8 Xe tải 0,6 0,7 0,9 1.9. Xác định bán kính tối thiểu đ•ờng cong đứng. a. Bán kính đ•ờng cong đứng lồi tối thiểu. - Bán kính tối thiểu đ•ợc tính với điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều. S2 R 1 ; 2d1 (ở đây theo tiêu chuẩn Việt Nam lấy d2 = 0,00m). d: chiều cao mắt ng•ời lái xe so với mặt đ•ờng. d = 1,2m; S1 = 75m 75 2 R lồi 2343,75(m) min 2.1,2 b. Bán kính đ•ờng cong đứng lõm tối thiểu. Đ•ợc tính 2 điều kiện. - Theo điều kiện giá trị v•ợt tải cho phép của lò xo nhíp xe và không gây cảm giác khó chịu cho hành khác. V2 602 R lõm 553,8(m). min 6,5 6,5 - Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm 2 2 lõm SI 75 Rmin o 874,14(m); 2(hđ S1.sin đ ) 2(0,6 75.sin 2 ) Trong đó: 19 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - hđ: chiều cao đèn pha hđ = 0,6m; - : góc chắn của đèn pha = 2o ; 1.10.Tính bề rộng làn xe a. Tính bề rộng phần xe chạy Bl Khi tính bề rộng phần xe chạy ta tính theo sơ đồ xếp xe nh• hình vẽ trong cả ba tr•ờng hợp theo công thức sau: b c B = x y ; 2 trong đó: - b: chiều rộng phủ bì ; (m) ; - c: cự ly 2 bánh xe ; (m) ; - x: cự ly từ s•ờn thùng xe đến làn xe bên cạnh ng•ợc chiều; X = 0,5 + 0,005V. - y: khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy ; y = 0,5 + 0,005V. - V: tốc độ xe chạy với điều kiện bình th•ờng (km/h) ; Tính toán đ•ợc tiến hành theo sơ đồ xếp xe cho 2 Xe tải chạy ng•ợc chiều Xe tải có bề rộng phủ bì là 2,5m b1 = b2 = 2,5m . c1 = c2 = 1,96m . Xe tải đạt tốc độ 60km/h x = 0,5 + 0,005 . 60 = 0,83(m) . y = 0,5 + 0,005 . 60 = 0,83(m) . Vậy trong điều kiện bình th•ờng ta có 20 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 2,5 1,96 b = b = 0,83 0,83 3,89m . 1 2 2 Vậy tr•ờng hợp này bề rộng phần xe chạy là: b1 + b2 = 3,89 x 2 = 7,78 (m) . Theo TCVN 4054-05 với đ•ờng cấp III địa hình núi, bề rộng phần xe chạy tối thiểu là 3m/1 làn . b. Bề rộng lề đ•ờng tối thiểu (Blề). Theo TCVN 4054-05 với đ•ờng cấp III địa hình núi bề rộng lề đ•ờng là 2x1,5(m). c. Bề rộng nền đ•ờng tối thiểu (Bn). Bề rộng nền đ•ờng = bề rộng phần xe chạy + bề rộng lề đ•ờng Bnền = (2x3) + (2x1,5) = 9,0(m) . 1.11. Tính số làn xe cần thiết. - Số làn xe cần thiết theo TCVN 4054-05 đ•ợc tính theo công thức: Ncdgiờ n lxe ; z.Nlth trong đó: - nlxe: là số làn xe yêu cầu, đ•ợc lấy tròn theo qui trình ; - N gcđ: là l•u l•ợng xe thiết kế giờ cao điểm đ•ợc tính đơn giản theo công thức sau: N gcđ = (0,10 0,12) . Ntbnđ (xe qđ/h) . Theo tính toán ở trên thì ở năm thứ 15: Ntbnđ =3103 (xe con qđ/ngđ) => N gcđ =310 372.xe qđ/ngày đêm Nlth :Năng lực thông hành thực tế. Tr•ờng hợp không có dải phân cách và ô tô chạy chung với xe thô sơ Nith = 1000(xe qđ/h) Z là hệ số sử dụng năng lực thông hành đ•ợc lấy bằng 0,77 với đ•ờng cấp III cấp 60. 372 Vậy n = 0,48 lxe 0,77.1000 21 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Vì tính cho 2 làn xe nên khi n = 0,55 lấy tròn lại n = 1 có nghĩa là đ•ờng có 2 làn xe ng•ợc chiều. * Độ dốc ngang Ta dự định làm mặt đ•ờng BTN, theo quy trình 4054-05 ta lấy độ dốc ngang là 2% Phần lề đ•ờng gia cố lấy chiều rộng 1m, dốc ngang 2%. Phần lề đất (không gia cố) lấy chiều rộng 0,5m, dốc ngang 6%. c. Bảng so sánh các chỉ tiêu. Sau khi xác định các chỉ tiêu ta lập bảng so sánh giữa chỉ tiêu tính toán, chỉ tiêu theo qui phạm, chỉ tiêu đ•ợc chọn để thiết kế là chỉ tiêu đã so sánh giữa tính toán và quy phạm. 22 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật Bảng 1.2.6 Theo Theo tiêu Chọn Số TT Các chỉ tiêu kỹ thuật Đơn vị tính toán chuẩn Thiết kế 1 Cấp hạng đ•ờng III III 2 Vận tốc thiết Kế km/h 60 60 3 Bề rộng 1 làn xe m 3,89 3,0 3,0 4 Bề rộng mặt đ•ờng m 7,78 6,0 6,0 5 Bề rộng nền đ•ờng m 10,78 9 9 6 Số làn xe làn 1 2 2 7 Bán kính đ•ờng cong nằm min m 128.85 125 125 8 Bán kính không siêu cao m 473 1500 1500 9 Tầm nhìn 1 chiều m 66,35 75 75 10 Tầm nhìn 2 chiều m 122,7 150 150 11 Tầm nhìn v•ợt xe m 240 350 350 12 Bán kính đ•ờng cong đứng lõm m 874 1500 1500 min 13 Bán kính đ•ờng cong đứng lồi m 2344 2500 2500 min 14 Độ dốc dọc lớn nhất ‰ 70 70 15 Độ dốc ngang mặt đ•ờng ‰ 20 20 16 Độ dốc ngang lề đ•ờng ‰ 60 60 23 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 3: nội dung Thiết kế tuyến trên bình đồ I. Vạch tuyến trên bình đồ. 1, Tài liệu thiết kế: -Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000 có ΔH=5m -Đoạn tuyến thiết kế nằm giữa 2 điểm M4-K1 Số hóa bình đồ và đ•a về tỉ lệ 1:1000 thiết kế trên Nova3.0 Vẽ phân thủy, tụ thủy. 2, Đi tuyến: Dựa vào dạng địa hình của tuyến M4-K1 ta nhận thấy sẽ phải sử dụng 2 kiểu dịnh tuyến cơ bản là kiểu gò bó và kiểu chân chim để tiến hành vạch tuyến. Đối với đoạn dốc, ta đi tuyến theo b•ớc Compa. H 1 . (cm) itt Trong đó: 1 1 là tỉ lệ bản đồ: 10000 imaxtt = imax - inâng Đ•ờng cấp III:=7%-1%=6% 500 1 5 => . 0,84(cm) 0,06 10000 6 + Dựa vào cách đi tuyến nh• trên, kết hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật đã tính toán và chọn lựa ta có thể vạch đ•ợc 2 ph•ơng án tuyến sau: Ph•ơng án I: Ph•ơng án này đi bám sát với khu vực dân c• thuộc huyện Con Cuong, nằm bên phải s•ờn núi. Do đặc điểm đi tuyến của ph•ơng án này không gò bó nên không đi giới hạn b•ớc com pa.sử dụng đ•ờng cong nằm lớn đảm bảo cho xe chạy an toàn, thuận lợi. 24 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ph•ơng án II: Ph•ơng án này đi qua s•ờn núi bên trái ,sử dung các đ•ờng cong nằm với bán kính lớn ,nh•ng chiều dài tuyến lớn hơn ph•ơng án I. So sánh sơ bộ các ph•ơng án tuyến. Bảng so sánh sơ bộ các ph•ơng án tuyến. Bảng 1.3.2 Ph•ơng án Chỉ tiêu so sánh I II Chiều dài tuyến 4843.05 5154 Số đ•ờng cong nằm 5 5 Số đ•ờng cong có Rmin 0 0 Số công trình cống 5 6 Số công trình cầu 1 1 Bảng trên thể hiện các yếu tố dùng để so sánh lựa chọn ph•ơng án tuyến. II. Thiết kế tuyến. Để xác định các yếu tố của tuyến đ•ờng ta phải xác định : + các cọc km , các cọc lý trình ,cọc địa hình, cọc đ•ờng cong, cọc công trình các cọc này được xác định cụ thể trên bình đồ tuyến. 25 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Đ TĐ TC + Các yếu tố của đ•ờng cong nằm: - T=R.(tgα/2) ; 0 . .R - K rad .R ; 180 R 1 Cos / 2 - P R R Cos / 2 Cos / 2 - D = 2T-K ; Trong đó: T- chiều dài tiếp tuyến ; - P: phân cự ; - αo: góc ngoặt ; - K: chiều dài đ•ờng cong; - R: bán kính đ•ờng cong. Các yếu tố đ•ờng cong của 2 PA đ•ợc thể hiện d•ới bảng sau: 26 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Bảng yếu tố cong. Bảng 1.3.3 TT α (độ) T(m) P (m) R (m) K (m) 1 63.27 168.98 44.32 300 307.78 PA 2 74.49 145.93 47.58 200 252.14 I 3 49.43 93.87 20.93 200 175.53 4 70.16 150.47 50.28 200 258.00 5 59.13 189.82 55.11 300 338.49 1 52.8 129.67 31.63 250 239.34 PA 2 47.29 107.49 22.13 250 203.04 II 3 60.5 119.85 33.16 200 215.95 4 59.0 100.06 23.63 200 185.56 5 29.6 42.77. 4.52 200 84.27 27 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 4: Tính toán thủy văn & Xác định khẩu Độ cống I. Tính toán thủy văn. Thiết kế công trình thoát n•ớc nhằm tránh n•ớc tràn, n•ớc ngập trên đ•ờng gây xói mòn mặt đ•ờng, thiết kế thoát n•ớc còn nhằm bảo vệ sự ổn định của nền đ•ờng tránh đ•ờng trơn •ớt, gây bất lợi cho xe chạy. Khi thiết kế phải xác định đ•ợc vị trí đặt, l•u l•ợng n•ớc chảy qua công trình, từ đó chọn khẩu độ, chiều dài cho thích hợp. L•u l•ợng này phụ thuộc vào địa hình nơi tuyến đi qua. Từ điều kiên tính toán thủy văn ta xác định khẩu độ cống là một trong những điều kiện thiết kế đ•ờng đỏ. 1. Khoanh l•u vực. - Xác định vị trí lý trình cần làm công tác thoát n•ớc . - Vạch đ•ờng phân thuỷ và tụ thuỷ để phân chia l•u vực đổ về công trình . - Nối các đ•ờng phân thuỷ và tụ thuỷ dể phân chia l•u vực công trình . - Xác định diện tích l•u vực . - Với l•u l•ợng nhỏ thì dồn cống về bên cạnh bằng kênh thoát n•ớc hoặc dùng cống cấu tạo 0,75m. 2. Tính toán thủy văn và lựa chọn khẩu độ cống. Khu vực mà tuyến đi qua Huyện Con Cuong,tỉnh Nghệ An, thuộc vùng VI (Nghệ An – Phụ lục 12a – TK Đ•ờng ô tô tập 3). Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đ•ờng với Vtt = 60km/h ta đã xác định đ•ợc tần xuất lũ tính toán cho cầu cống là P = 4% (TCVN 4054 - 05 ) tra bảng phụ lục 15 (TK đ•ờng ô tô tập 3/248 hoặc Sổ tay TK đ•ờng ô tô T2/288) có H4% = 351 mm. Dựa vào bình đồ tuyến ta tiến hành khoanh l•u vực cho từng vị trí cống sử dụng rãnh biên thoát n•ớc về vị trí cống (diện tích l•u vực đ•ợc thể hiện trên bình đồ). Tính toán theo Tiêu chuẩn 22 TCN 220-95. Công thức tính l•u l•ợng thiết kế lớn nhất theo tần suất xuất hiện của lũ theo có dạng sau: 28 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô QP% =. Ap. ( . Hp). F. * Trong đó: - F: Diện tích l•u vực ( km2) - Ap: Module dòng chảy đỉnh lũ (Xác định theo phụ lục 3/ Sổ tay TK đ•ờng ô tô T2) ứng với tần suất thiết kế trong đk ch•a xét đến ảnh h•ởng của ao hồ, phụ thuộc vào ls, ts và vùng m•a. - HP: L•u l•ợng m•a ngày ứng vói tần suất lũ thiết kế p% - : Hệ số dòng chảy lũ (xác định theo bảng 9- 6/TK đ•ờng ô tô tập 3/175 hoặc phụ lục 6/ Sổ tay TK đ•ờng ô tô T2), phụ thuộc vào loại đất, diện tích l•u vực, l•ợng m•a. - : Hệ số triết giảm do hồ ao và đầm lầy (bảng 9-5 sách TK đ•ờng ôtô tập 3 hoặc bảng 7.2.6/ Sổ tay TK đ•ờng ô tô T2) - ts: Thời gian tập trung n•ớc s•ờn dốc l•u vực phụ thuộc vào đặc tr•ng địa mạo thuỷ văn sd - bsd : Chiều dài trung bình s•ờn dốc l•u vực (m) - mls : Hệ số nhám lòng suối (m=11) - isd: Độ dốc lòng suối ( ) - ls: Đặc tr•ng địa mạo lòng suối 1000 .L ls = 1/ 3 1/ 4 1/ 4 mls.I ls .( .H 0 ) F P 0 0,6 bsd sd 0,3 0,4 I .m .( H 0 ) sd sd p 0 - bsd: Chiều dài trung bình của s•ờn dốc l•u vực F bsd 1,8( li L) Trong đó: l chỉ tính các suối có chiều dài >0,75 chiều rộng trung bình của l•u vực. Với l•u vực có hai mái dốc B = F/2L Với l•u vực có một mái dốc B = F/L 29 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô L: là tổng chiều dài suối chính (km) (các trị số tra bảng đều lấy trong "Thiết kế đ•ờng ôtô - Công trình v•ợt sông, Tập 3- Nguyễn Xuân Trục NXB giáo dục 1998". Isd : Độ dốc lòng suối (%). li : Chiều dài suối nhánh Sau khi xác định đ•ợc tất cả các hệ số trên thay vào công thức Q, xác định đ•ợc l•u l•ợng Qmax. Chọn hệ số nhám msd=0,15. Bảng tính thủy văn - l•u l•ợng các cống: Ph•ơng án tuyến 1: STT Cống Cầu F(km2) L(km) ils isd Q4% 1 C1 0.018 0.099 50.1 64.6 0.526 2 C2 0.019 0.129 116.1 92.5 0.371 3 C3 0.03 0.122 81.8 96.6 0.870 4 C4 0.016 0.071 98.4 98.7 0.472 5 C5 0.027 0.087 97.1 47.3 0.708 6 CAU Ph•ơng án tuyến 2: STT Cống Cầu F(km2) L(km) ils isd Q4% 1 C1 0.062 0.101 31.2 39 1.46 2 C2 0.038 0.106 70.7 63.8 1.090 3 C3 0.045 0.166 110.7 66 2.04 4 C4 0.049 0.018 81.1 70 1.2 5 C5 0.055 0.148 118.2 39.6 1.458 6 C6 0.041 0.133 37.6 50.9 1.118 7 CAU II. Lựa chọn khẩu độ cống * Lựa chọn cống ta dựa trên các nguyên tắc sau: - Phải dựa vào l•u l•ợng Qtt và Q khả năng thoát n•ớc của cống. 30 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - Xem xét yếu tố môi tr•ờng, đảm bảo không để xẩy ra hiện t•ợng tràn ngập phá hoại môi tr•ờng - Đảm bảo thi công dễ dàng chọn khẩu độ cống t•ơng đối giống nhau trên một đoạn tuyến. Chọn tất cả các cống là cống tròn BTCT không áp có miệng loại th•ờng Sau khi tính toán đ•ợc l•u l•ợng của từng cống tra theo phụ lục 16 - Thiết kế đ•ờng ôtô T3- GSTS KH Nguyễn Xuân Trục- NXB GD 1998. và chọn cống theo bảng d•ới đây: Bảng chọn khẩu độ các cống: PA tuyến 1: Chế Độ Số D H V STT Cống Lý Trình Loại Cống Cầu Chảy L•ợng (m) (m) cửa ra 1 C1 Km0+300 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.75 1.03 2.25 2 C2 Km0+814.33 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.93 2.19 3 C3 Km1+100 Tròn Loại1 Ko áp 1 1 0.91 2.11 4 C4 Km1+400 Tròn Loại1 Ko áp 1 0.75 1.01 2.23 5 C5 Km1+848.04 Tròn Loại1 Ko áp 1 1 0.98 2.29 6 Cầu Km2+800 1 PA tuyến 2: Chế Số D H STT Cống Cầu Lý Trình Loại Cống Độ V cửa ra L•ợng (m) (m) Chảy 1 C1 Km0+400 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.74 2.05 2 C2 Km0+700 Tròn Loại1 Ko áp 1 0.75 0.69 1.93 3 C3 Km1+200 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 1.22 2.045 4 C4 Km1+400 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.75 1.07 2.19 5 C5 Km1+900 Tròn Loại1 Ko áp 1 1.25 0.79 1.87 6 C6 Km2+400 Tròn Loại1 Ko áp 1 1 1.03 2.25 7 Cầu Km3+100 1 31 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 5: Thiết kế trắc dọc & trắc ngang I. Nguyên tắc, cơ sở và số liệu thiết kế 1. Nguyên tắc - Đ•ờng đỏ đ•ợc thiết kế trên các nguyên tắc: + Bám sát địa hình. + Nâng cao điều kiện chạy xe. + Thoả mãn các điểm khống chế và nhiều điểm mong muốn, kết hợp hài hoà giữa Bình đồ-Trắc dọc-Trắc ngang. 2. Cơ sở thiết kế - TCVN4054-05. - Bản đồ đ•ờng đồng mức tỉ lệ 1/10000, ΔH=5m trên đó thể hiện bình đồ tuyến. 32 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - Trắc dọc đ•ờng đen và các số liệu khác. 3. Số liệu thiết kế - Các số liệu về địa chất thuỷ văn, địa hình. - Các điểm khống chế, điểm mong muốn. - Số liệu về độ dốc dọc tối thiểu và tối đa. II. Trình tự thiết kế. - Phân trắc dọc tự nhiên thành các đặc tr•ng về địa hình thông qua độ dốc s•ờn dốc tự nhiên để xác định cao độ đào đắp kinh tế. - Xác định các điểm khống chế trên trắc dọc: điểm đầu tuyến, cuối tuyến, vị trí cống, - Xác định các điểm mong muốn trên trắc dọc: điểm đào đắp kinh tế, cao độ đào đắp đảm bảo điều kiện thi công cơ giới, trắc ngang chữ L, - Thiết kế đ•ờng đỏ. III. Thiết kế đ•ờng đỏ. - Sau khi có các điểm khống chế (cao độ điểm đầu tuyến, cuối tuyến, điểm khống chế qua cầu cống) và điểm mong muốn, trên đ•ờng cao độ tự nhiên, tiến hành thiết kế đ•ờng đỏ. - Sau khi thiết kế xong đ•ờng đỏ, tiến hành tính toán các cao độ đào đắp, cao độ thiết kế tại tất cả các cọc. IV. Bố trí đ•ờng cong đứng - Theo quy phạm, đối với đ•ờng cấp III, tại những chỗ đổi dốc trên đ•ờng đỏ mà hiệu đại số giữa 2 độ dốc 1% cần phải tiến hành bố trí đ•ờng cong đứng . Bản bố trí đ•ờng cong đứng xem thêm bản vẽ min - Bán kính đ•ờng cong đứng lõm min Rl~om = 1500m. min - Bán kính đ•ờng cong đứng lồi min Rlồi = 2500 m . - Các yếu tố đ•ờng cong đứng đ•ợc xác định theo các công thức sau: K = R (i1 - i2) (m); 33 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô i i T = R 1 2 (m) ; 2 T 2 P = (m); 2R trong đó: - i (%): Độ dốc dọc (lên dốc lấy dấu (+), xuống dốc lấy dấu (-); - K : Chiều dài đ•ờng cong (m); - T : Tiếp tuyến đ•ờng cong (m); - P : Phân cự (m); V. Thiết kế trắc ngang & tính khối l•ợng đào đắp. - Sau khi thiết kế mặt cắt dọc, tiến hành thiết kế mặt cắt ngang và tính toán khối l•ợng đào đắp 1. Các nguyên tắc thiết kế mặt cắt ngang - Trong quá trình thiết kế bình đồ và trắc dọc phải đảm bảo những nguyên tắc của việc thiết kế cảnh quan đ•ờng, tức là phải phối hợp hài hòa giữa bình đồ, trắc dọc và trắc ngang. - Phải tính toán thiết kế cụ thể mặt cắt ngang cho từng đoạn tuyến có địa hình khác nhau. - ứng với mỗi sự thay đổi của địa hình có các kích th•ớc và cách bố trí lề đ•ờng, rãnh thoát n•ớc, công trình phòng hộ khác nhau. * Chiều rộng mặt đ•ờng B = 6 (m). * Chiều rộng lề đ•ờng 2x1.5 = 3 (m). * Mặt đ•ờng bê tông áp phan có độ dốc ngang 2%, độ dốc lề đất là 6%. * Mái dốc ta luy nền đắp 1:1,5. * Mái dốc ta luy nền đào 1 : 1. * ở những đoạn có đ•ờng cong, tùy thuộc vào bán kính đ•ờng cong nằm mà có độ mở rộng khác nhau. * Rãnh biên thiết kế theo cấu tạo, sâu 0,4m, bề rộng đáy: 0,4m. 34 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô * Thiết kế trắc ngang phải đảm bảo ổn định mái dốc, xác định các đoạn tuyến cần có các giải pháp đặc biệt. * Trắc ngang điển hình đ•ợc thể hiện trên bản vẽ. 2. Tính toán khối l•ợng đào đắp * Để đơn giản mà vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết áp dụng ph•ơng pháp sau: - Chia tuyến thành các đoạn nhỏ với các điểm chia là các cọc địa hình, cọc đ•ờng cong, điểm xuyên, cọc H100, Km. - Trong các đoạn đó giả thiết mặt đất là bằng phẳng, khối l•ợng đào hoặc đắp nh• hình lăng trụ. Và ta tính đ•ợc diện tích đào đắp theo công thức sau: i i+1 2 Fđào tb = (F đào + F đào )/2 (m ) i i+1 2 Fđắp tb = (F đắp + F đắp)/2 (m ) 3 Vđào = Fđào tb .Li-i+1 (m ) 3 Vđắp = Fđắp tb. Li-i+1 (m ) Sau khi tính toán ta đ•ợc: 3 3 + PAI: Vđào=19993.79m + PAII: Vđào= 15032.37 m ; 3 3 . Vđắp=61743 m Vđắp= 62693 m . Tính toán chi tiết đ•ợc thể hiện trong phụ lục III.1 35 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 6: Thiết kế kết cấu áo đ•ờng I. áo đ•ờng và các yêu cầu thiết kế . - áo đ•ờng là công trình xây dựng trên nền đ•ờng bằng nhiều tầng lớp vật liệu có c•ờng độ và độ cứng đủ lớn hơn so với nền đ•ờng để phục vụ cho xe chạy, chịu tác động trực tiếp của xe chạy và các yếu tố thiên nhiên (m•a, gió, biến đổi nhiệt độ). Nh• vậy để đảm bảo cho xe chạy an toàn, êm thuận, kinh tế và đạt đ•ợc những chỉ tiêu khai thác-vận doanh thì việc thiết kế và xây dựng áo đ•ờng phải đạt đ•ợc những yêu cầu cơ bản sau: + áo đ•ờng phải có đủ c•ờng độ chung tức là trong quá trình khai thác, sử dụng áo đ•ờng không xuát hiện biến dạng thẳng đứng, biến dạng tr•ợt, biến dạng co, dãn do chịu kéo uốn hoặc do nhiệt độ. Hơn nữa c•ờng độ áo đ•ờng phải ít thay đổi theo thời tiết khí hậu trong suốt thời kỳ khai thác tức là phải ổn định c•ờng độ. + Mặt đ•ờng phải đảm bảo đ•ợc độ bằng phẳng nhất định để giảm sức cản lăn, giảm sóc khi xe chạy, do đó nâng cao đ•ợc tốc đọ xe chạy, giảm tiêu hao nhiên liệu và hạ giá thành vận tải. + Bề mặt áo đ•ờng phải có đủ độ nhám cần thiết để nâng cao hệ số bám giữa bánh xe và mặt đ•ờng để tạo điều kiện tốt cho xe chạy an toàn, êm thuận với tốc độ cao. Yêu cầu này phụ thuộc chủ yếu vào việc chọn lớp trên mặt của kết cấu áo đ•ờng. + Mặt đ•ờng phải có sức chịu bào mòn tốt và ít sinh bụi do xe cộ phá hoại và d•ới tác dụng của khí hậu thời tiết - Đó là những yêu cầu cơ bản của kết cấu áo đ•ờng, tùy theo điều kiện thực tế, ý nghĩa của đ•ờng mà lựa chọn kết cấu áo đ•ờng cho phù hợp để thỏa mãn ở mức độ khác nhau những yêu cầu nói trên. Các nguyên tác khi thiết kế kết cấu áo đ•ờng: + Đảm bảo về mặt cơ học và kinh tế. + Đảm bảo về mặt duy tu bảo d•ỡng. + Đảm bảo chất l•ợng xe chạy an toàn, êm thuận, kinh tế. 36 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô II. Tính toán kết cấu áo đ•ờng 1. Các thông số tính toán 1.1. Địa chất thủy văn: Đất nơi tuyến đ•ờng đi qua thuộc loại đất TN asets, các đặc tr•ng tính toán nh• sau: 2 Đất nền thuộc loại 1 (luôn khô giáo) có: E0 = 44 Mpa, C = 0.032 (daN/cm ), = 240, a= w =0.60 (độ ẩm t•ơng đối) wnh 1.2. Tải trọng tính toán tiêu chuẩn - Tải trọng tính toán tiêu chuẩn theo quy định TCVN 4054 đối với kết cấu áo đ•ờng mềm là trục xe có tải trọng 10000daN, có áp lực là 6.0 daN/cm2 và tác dụng trên diện tích vệt bánh xe có đ•ờng kính 33 cm. 1.3. L•u l•ợng xe tính toán L•u l•ợng xe tính toản trong kết cấu áo đ•ờng mềm là số ô tô đ•ợc quy đổi về loại ô tô có tải trọng tính toán tiêu chuẩn thông qua mặt cắt ngang của đ•ờng trong 1 ngày đêm ở cuối thời kỳ khai thác (ở năm t•ơng lai tính toán): 15 năm kể từ khi đ•a đ•ờng vào khai thác. Bảng thành phần và l•u l•ợng xe Bảng 1.6.1 Loại xe Thành phần dòng xe (%) Xe con 25 xe tải trục 6.5 T 35 Xe tải trục 8.5 T 30 Xe tải trục 10T 10 - Tỷ lệ tăng tr•ởng xe hàng năm :q = 7% (t-1) - Quy luật tăng xe hàng năm: Nt = N1 q * Trong đó: 37 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô q: hệ số tăng tr•ởng hàng năm Nt:l•u l•ợng xe chạy năm thứ t N1:l•u l•ợng xe năm thứ nhất N N = 15 1 (1 q) i 1 - Quy luật tăng xe hàng năm t-1 NT=N1(1+q) Trong đó: q : Hệ số tăng tr•ởngl•u l•ợng hàng năm : q = 0,07 N1 : là l•u l•ợng xe năm thứ nhất N 1660 1660 N = 15 = = 644 (xe/ngđ) 1 (1 q)15 1 (1 0,07)14 1,0714 Nt : là l•u l•ợng xe chạy năm thứ t (xe/ngđ) Bảng xác định l•u l•ợng (xe/ ngđ) qua từng thời điểm : Bảng 1.6.2 Năm Xe tải trục Xe tải trục 8.5 Xe tải trục 10 Xe con L•ợng xe tính toán 6.5 (T) (T ) (T) 1 161 226 193 64 644 2 172 241 207 69 689 3 184 258 221 74 737 4 197 276 237 79 789 5 211 295 253 84 843 6 226 315 271 90 902 7 242 337 290 97 966 8 259 362 310 103 1034 9 277 386 332 111 1106 10 296 413 355 119 1183 11 317 442 380 127 1266 12 339 473 407 136 1355 13 363 507 435 145 1450 14 388 543 465 155 1551 15 415 581 849 166 1660 Dự báo thành phần giao thông ở năm đầu sau khi đ•a đ•ờng vào khai thác sử dụng 38 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Bảng 1.6.3 Trọng l•ợng Số bánh của mỗi Khoảng trục p (KN) L•ợng xe ni i Số trục Loại xe cụm bánh của cách giữa xe/ngày đêm Trục Trục sau trục sau các trục sau tr•ớc sau Tải nhẹ 6.5T <25 56 1 Cụm bánh đôi 581 Tải trung 8.5T 25.8 69.6 1 Cum bánh đôi 849 Tải nặng 10T 48.2 100 1 Cụm bánh đôi 166 Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100 KN Bảng 1.6.4 4.4 Loại xe Pi (KN) C1 C2 ni C1*C2*ni*(pi/100) Tải nhẹ 65 Trục tr•ớc <25 KN 1 6.4 581 KN Trục sau 56 KN 1 1 581 45.3 Tải trung Trục tr•ớc 25.8 KN 1 6.4 849 14.00 85KN Trục sau 69.6 KN 1 1 849 172.3 Tải nặng Trục tr•ớc 48.2 KN 1 6.4 166 42.82 100 KN Trục sau 100 KN 1 1 166 166.00 4 Tổng N= C1*C2*ni*(pi/100) = 440.42 C1=1+1.2x(m-1), m Là số trục xe C2=6.4 cho các trục tr•ớc Và C2=1 cho các trục sau loại mỗi cụm bánh có 2 bánh (cụm bánh đôi) * Tính số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên 1 làn xe Ntt Ntt =Ntk x fl . trong đó: - Vì đ•ờng thiết kế có 2 làn xe không có dải phân cách nên lấy f=0.55 . Vậy: Ntt =440.42 x 0.55=242.231 (trục/làn.ngày đêm) Ntt =242.23 (trục/làn.ngày đêm) Bảng tính l•u l•ợng xe ở các năm tính toán 39 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Bảng 1.6.5 Năm 1 5 10 15 L•u l•ợng xe Ntt(trục/lànngđ) 72.75 95.36 126.01 242.23 Số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ 0.026x106 0.152x106 0.367x106 0.667x106 (trục) Bảng xác định mô đun đàn hồi yêu cầu của các năm Bảng 1.6.6 Cấp Năm tính toán N E (Mpa) E (Mpa) E (Mpa) tt mặt đ•ờng yc min chon 1 72.75 A2 118.46 120 120 5 95.36 A2 121.40 120 122 10 126.01 A1 156.02 140 156 15 242.23 A1 159.25 140 160 Eyc: Môđun đàn hồi yêu cầu phụ thuộc số trục xe tính toán Ntt và phụ thuộc loại tầng của kết cấu áo đ•ờng thiết kế. Emin: Môđun đàn hồi tối thiểu phụ thuộc tải trọng tính toán, cấp áo đ•ờng, l•u l•ợng xe tính toán(bảng3-5 TCN 221-06) Echon: Môđun đàn hồi chọn tính toán Echọn= max(Eyc, Emin) Bảng xách định hệ số c•ờng độ về độ võng phụ thuộc độ tin cậy Độ tin cậy 0.98 0.95 0.90 0.85 0.80 dv Hệ số c•ờng độ Kcd 1.29 1.17 1.10 1.06 1.02 Vì là đ•ờng miền núi cấp 3 nên ta chọn độ tin cậy là : 0.9 dc Vậy Ech=Kdv x Eyc=160x1.1=176 (Mpa) 40 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Bảng các đặc tr•ng của vật liệu kết cấu áo đ•ờng Bảng 1.6.7 E (Mpa) Tính Tính Tính STT Tên vật liệu Rn (Mpa) C (Mpa) (độ) kéo uốn võng tr•ợt (100) (300) (600) 1 BTN chặt hạt mịn 1800 420 300 2.8 2 BTN chặt hạt thô 1600 350 250 2.0 3 Cấp phối đá dăm loại I 300 300 300 4 Cấp phối đá dăm loại II 250 250 250 5 Cấp phối đá dăm gia cố 600 600 600 XM 6 % 6 Cấp phối sỏi cuội 220 220 220 0.038 42 Nền đất á sét(độ ẩm t•ơng đối 0.6) 45 0.032 24 Tra trong TCN thiết kế áo đ•ờng mềm 22TCN 211-06 2. Nguyên tắc cấu tạo - Thiết kế kết cấu áo đ•ờng theo nguyên tắc thiết kế tổng thể nền mặt đ•ờng, kết cấu mặt đ•ờng phải kín và ổn định nhiệt. - Phải tận dụng tối đa vật liệu địa ph•ơng, vận dụng kinh nghiệm về xây dựng khai thác đ•ờng trong điều kiện địa ph•ơng. - Kết cấu áo đ•ờng phải phù hợp với thi công cơ giới và công tác bảo d•ỡng đ•ờng. - Kết cấu áo đ•ờng phải đủ c•ờng độ, ổn định, chịu bào mòn tốt d•ới tác dụng của tải trọng xe chạy và khí hậu. - Các vật liệu trong kết cấu phải có c•ờng độ giảm dần từ trên xuống d•ới phù hợp với trạng thái phân bố ứng suất để giảm giá thành. - Kết cấu không có quá nhiều lớp gây phức tạp cho dây chuyền công nghệ thi công. 41 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 3. Ph•ơng án đầu t• tập trung (15 năm). 3.1. Cơ sở lựa chọn Ph•ơng án đầu t• tập trung 1 lần là ph•ơng án cần một l•ợng vốn ban đầu lớn để có thể làm con đ•ờng đạt tiêu chuẩn với tuổi thọ 15 năm (bằng tuổi thọ lớp mặt sau một lần đại tu). Do yêu cầu thiết kế đ•ờng là nối hai trung tâm kinh tế, chính trị văn hoá lớn, đ•ờng cấp III có Vtt= 60(km/h) cho nên ta dùng mặt đ•ờng cấp cao A1 có lớp mặt Bê tông nhựa với thời gian sử dụng là 15 năm. 3.2. Sơ bộ lựa chọn kết cấu áo đ•ờng Tuân theo nguyên tắc thiết kế tổng thể nền mặt đ•ờng, tận dụng nguyên vật liệu địa ph•ơng để lựa chọn kết cấu áo đ•ờng; do vùng tuyến đi qua là vùng đồi núi, là nơi có nhiều mỏ vật liệu đang đ•ợc khai thác sử dụng nh• đá, cấp phối đá dăm, cấp phối sỏi cuội cát, xi măng nên lựa chọn kết cấu áo đ•ờng cho toàn tuyến A- B nh• sau Ph•ơng án I BTN chặt hạt mịn ; h1 =5 cm ; E1 =420 (Mpa). BTN chặt hạt thô ; h2= 7 cm ; E2 =350 (Mpa) . CPDD loại I ; h3 ; E3 = 300 (Mpa) CPDD loại II ; h4 ; E4 = 250 (Mpa) Đất nền E0 =42 Mpa Ph•ơng án II BTN chặt hạt mịn 5cm ; h1= 5 cm ; E1 =420 (Mpa). BTN chặt hạt trung 6 cm ; h2 =7 cm ; E2 =350 (Mpa) . CPDD loại I ; h3 ; E3 =300 (Mpa) Cấp phối sỏi cuội ; h4 ; E4 = 220 (Mpa) Đất nền E0 =42 Mpa Kết cấu đ•ờng hợp lý là kết cấu thoả mãn các yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật. Việc lựa chọn kết cấu trên cơ sở các lớp vật liệu đắt tiền có chiều dày nhỏ tối 42 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô thiểu, các lớp vật liệu rẻ tiền hơn sẽ đ•ợc điều chỉnh sao cho thoả mãn điều kiện về Eyc. Công việc này đ•ợc tiến hành nh• sau: Lần l•ợt đổi hệ nhiều lớp về hệ hai lớp để xác định môđun đàn hồi cho lớp mặt đ•ờng. Ta có Ech=176 BTN chặt hạt mịn ; h1=5cm ; E1=420(mpa) BTN chặt hạt thô ; h2=7 cm ;E2=350 (Mpa) Lớp 3 ; h3 ; E3=300 (Mpa) Lớp 4 ; h4 ;E4 =? (Mpa) Nền E =42 (Mpa) Đổi 2 lớp BTN về 1 lớp 1 Kt1/ 3 E = E [ ]3 tb 2 1 K E1 h Trong đó: t = ; K = 1 E2 h2 E1(Mpa) E2(Mpa) t k Etb(Mpa) 420 350 1.2 0.83 380.7 Ech=176 E tb 12 =380.7(Mpa);htb=11cm Echm Lớp 3; h3 ;E3= 300 (Mpa) Lớp 4; h4 ;E4 43 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Bảng 1.6.9: Chiều dày các lớp ph•ơng án I Giải Ech2 H 3 Ech3 Ech3 Eo H 4 H4 h3 Ech3 H4 pháp E3 D E3 E4 E4 D chọn 1 13 0.490 0.394 0.385 115.5 0.525 0.191 1.250 41.250 41 2 14 0.490 0.424 0.370 111.0 0.505 0.191 1.210 39.930 40 3 16 0.490 0.485 0.345 103.5 0.470 0.191 1.150 33.330 38 T•ơng tự nh• trên ta tính cho ph•ơng án 2: Bảng 1.7.0: Chiều dày các lớp ph•ơng án II Giải Eo H4 h3 Ech3 H4 pháp E4 chọn 1 16 0.490 0.485 0.340 102.0 0.408 0.168 0.921 30.393 30 2 17 0.490 0.515 0.320 96.0 0.384 0.168 0.890 29.370 29 3 18 0.461 0.545 0.290 87.0 0.348 0.168 0.850 28.050 28 Sử dụng đơn giá xây dựng cơ bản để so sánh giá thành xây dựng ban đầu cho các giải pháp của từng ph•ơng án kết cấu áo đ•ờng sau đó tìm giải pháp có chi phí nhỏ nhất . Ta đ•ợc kết quả nh• sau : Bảng IV.6: Giá thành kết cấu (đồng/m3) Ph•ơng án 1 Giải Giá Giá h3(cm) h4(cm) Tổng pháp thành(đ) thành(đ) 1 13 14.583 41 35.328 49.911 2 14 15.705 40 34.560 50.265 3 16 16.827 38 33.024 49.851 Ph•ơng án 2 Giá Giải pháp h3(cm) h4(cm) Giá thành(đ) Tổng thành(đ) 1 16 17.948 30 31.382 49.330 2 17 19.070 29 30.459 49.529 3 18 20.192 28 29.536 49.728 44 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Kết luận: Qua so sánh giá thành xây dựng mỗi ph•ơng án ta thấy giải pháp 1 của ph•ơng án II là ph•ơng án có giá thành xây dựng nhỏ nhất nên giải pháp1 của ph•ơng án II đ•ợc lựa chọn.Vậy đây cũng chính là kết cấu đ•ợc lựa chọn để tính toán kiểm tra. Ph•ơng án kết cấu áo đ•ờng là: BTN hạt mịn E=420(MPa) H=5(cm) BTN hạt thô E=350(MPa H=7(cm) CPDD loại I E=300(MPa) H=16(cm) CPDD loại II E=250(MPa) H=30(cm) Nền đất E=42(MPa) Kết cấu áo đ•ờng ph•ơng án đầu t• tập trung Bảng IV.9: Kết cấu áo đ•ờng ph•ơng án đầu t• tập trung Lớp kết cấu E ch=176(Mpa) hi Ei BTN chặt hạt mịn 5 420 BTN chặt hạt thô 7 350 CPĐD loại I 16 300 CPĐD loại II 30 250 Nền đất á sét : Enền đất =42 Mpa 3.2. Tính toán kiểm tra kết cấu áo đ•ờng ph•ơng án chọn 3.2.1. Kiểm tra kết cấu theo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi: - Theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi, kết cấu áo đ•ờng mềm đ•ợc xem là đủ c•ờng độ khi trị số môdun đàn hồi chung của cả kết cấu lớn hơn trị số môđun đàn dv hồi yêu cầu: Ech > Eyc x Kcđ ( chọn độ tin cậy thiết kế là 0.85 tra bảng3-3 d•ợc dv Kcd =1.06) Trị số Ech của cả kết cấu đ•ợc tính theo toán đồ hình 3-1 (22TCN 211-06) Để xác định trị số mô đun đàn hồi chung của hệ nhiều lớp ta phải chuyển về hệ hai lớp bằng cách đổi hai lớp một từ d•ới lên trên theo công thức: 45 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 1 Kt1/ 3 E = E [ ]3 tb 4 1 K E3 h3 Trong đó: t = ; K = E 4 h4 Bảng IV.9: Xác định Etbi Vật liệu Ei hi Ki ti Etbi htbi 1.BTN chặt hạt mịn 420 5 0.094 1.517 287.66 58 2.BTN chặt hạt thô 350 7 0.152 1.312 276.85 53 3.CP đá dăm L1 300 16 0.533 1.20 266.7 46 4.CP đá dăm L2 250 30 H 58 + Tỷ số 1.758 nên trị số E của kết cấu đ•ợc nhân thêm hệ số điều chỉnh D 33 tb = 1.198 (tra bảng 3-6 22TCN 211-06) tt Etb = Etb = 1.198 x 287.66=340.48 (Mpa) H Eo 44 + Từ các tỷ số 1.758 ; 0.13 tra toán đồ hình 3-1 ta đ•ợc: D Etb 340.48 Ech 0.53 E = 0.53x344.61=182.64(Mpa) Etb ch dv Vậy Ech = 182.64(Mpa) > Eyc x K cd = 160 x 1.1=176 (Mpa). Kết luận: Kết cấu đã chọn đảm bảo điều kiện về độ võng đàn hồi. 3.2.3. tính kiểm tra c•ờng độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp BTN và cấp phối đá dăm a. tính ứng suất kéo lớn nhất ở lớp đáy các lớp BTN theo công thức: * Đối với BTN lớp d•ới: бku= ku x P x kb trong đó: p: áp lực bánh của tải trọng trục tính toán 46 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô kb:hệ số xét đến đặc điểm phân bố ứng xuất trong kết cấu áo đ•ờng d•ới tác dụng của tải trọng tính toán la bánh đôi hoặc bánh đơn(tr•ờng hợp tính với tải trọng trục tiêu chuẩn) là bánh đôi lấy kb=0.85 ku:ứng suất kéo uốn đơn vị 1600 x7 1800 x5 h =12 cm ; E = 1683.3 (Mpa) 1 1 5 7 trị số Etb của 2 lớp CPĐD I và CPĐD II có Etb =287.66 (Mpa) với bề dày lớn này là H=46 cm. Trị số này còn phải xét đến trị số điều chỉnh β H 46 Với = =1.394 tra bảng 3-6 đ•ợc β =1.16 D 33 dc E tb =287.66 x1.16=333.68 (Mpa) End 42 Echm 0.126 Với dc , tra toán đồ 3-1 dc 0.465→E chm=155.16 (Mpa) E tb 333.68 Etb Tìm ku ở đáy lớp BTN lớp d•ới bằng cách tra toán đồ 3-5 H1 12 E1 1683.3 0.36 ; 10.85 D 33 Echm 155.16 2 Kết quả tra toán đồ đ•ợc ku =1.73 và với p=6(daN/cm ) ta có : бku =1.73x0.6x0.85=0.8823(Mpa) *Đối với BTN lớp trên: H1=5 cm ; E1= 1800(Mpa) trị số Etb của 4 lớp d•ới nó đ•ợc xác định ở phần trên 1/ 3 1 Kt E1 h E = E [ ]3 ;Trong đó: t = ; K = 1 tb 2 1 K E2 h2 Lớp vật liệu Ei Hi K T Htbi Etbi BTN chặt hạt thô 1600 7 0.15 6.00 362.70 53 Cấp phối đá dăm loại I 300 16 0.53 1.20 266.70 46 Cấp phối đá dăm loại II 250 30 H 53 xét đến hệ số điều chỉnh β=f( 1.61 )=1.187 D 33 dc Etb =1.187 x 362.7=430.52 (Mpa) 47 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô áp dụng toán đồ ở hình 3-1 để tìm Echm ở đáy của lớp BTN hạt nhỏ: H 53 Enendat 42 Với 1.61 Và 0.098 D 33 Etb dc 430.52 Tra toán đồ 3-1 ta đ•ợc Echm =0.435 Etb dc Vậy Echm=0.435 x 430.52=187.3(Mpa) Tìm ku ở đáy lớp BTN lớp trên bằng cách tra toán đồ hình 3-5 với H1 5 E1 1800 0.151 ; 9.6 D 33 Echm 187.3 Tra toán đồ ta đ•ợc: ku=2.01 với p=0.6 (Mpa) бku =2.01 x 0.6 x 0.85 =1.025 (Mpa) b. kiểm tra theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn ở đáy các lớp BTN * xác định c•ờng độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTN theo: tt Rku бku ≤ cd (1.1) R ku tt trong đó: R ku:c•ờng độ chịu kéo uốn tính toán cd R ku: c•ờng độ chịu kéo uốn đ•ợc lựa chọn tt Rku =k1 x k2 x Rku Trong đó: K1:hệ số xét đến độ suy giảm c•ờng độ do vât liệu bị mỏi (đối với VL BTN thì) : K1= 11.11 11.11 =0.452 0.22 6 0.22 N e (2.1*10 ) K2:hệ số xét đến độ suy giảm nhiêt độ theo thời gian k2=1 Vậy c•ờng độ kéo uốn tính toán của lớp BTN lớp d•ới là tt Rku =0.452 x 1.0 x 2.0 = 0.904 (Mpa) tt Và lớp trên là : Rku = 0.452 x 1.0 x 2.8 = 1.26 (Mpa) dc *kiểm toán điều kiện theo biểu thức (1.1) với hệ số Kku =0.9 lấy theo bảng 3-7 cho tr•ờng hợp đ•ờng cấp III ứng với độ tin cậy 0.85 * với lớp BTN lớp d•ới 0.904 бku =0.8823(Mpa) < =1.004(Mpa) 0.9 * với lớp BTN lớp trờn 48 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 1.26 бku =1.025(daN/cm2) ( Kcd =0.9) bảng (3-7) trang 45 TCN 211- 06 a. Tính Etb của cả 5 lớp kết cấu - việc đổi tầng về hệ 2 lớp 1/ 3 1 Kt 3 E3 h3 Etb = E4 [ ] ;Trong đó: t = ; K = 1 K E4 h 4 Lớp vật liệu Ei Hi K T Etbi Htbi BTN chặt hạt mịn 300 5 0.09 1.13 267.40 58 BTN chặt hạt thô 250 7 0.15 0.94 264.46 53 Cấp phối đá dăm loại I 300 16 0.53 1.20 266.70 46 Cấp phối đá dăm loại II 250 30 49 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - xét tỷ số điều chỉnh β= f(H/D =58/33=1.76) nên β=1.1985 Do vậy : Etb =1.1985 x 267.40 =320.48 (Mpa) b. xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn gây ra trong nền đất Tax H E1 E 320.48 1.76 ; tb 7.63 D E2 Eo 42 H Tra biểu đồ hình 3-3, ( 0 4 )(22TCN 211-06), với góc nội ma sát của đất nền D T φ= 24o ta tra đ•ợc ax =0.0145. Vì áp lực trên mặt đ•ờng của bánh xe tiêu chuẩn P tính toán p=6daN/cm2=0.6 Mpa Tax=0.0145 x 0.6=0.0087 (Mpa) c. xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng l•ợng bản thân các lớp kết cấu áo đ•ờng gây ra trong nền đất Tav : tra toán đồ hình 3-4 ta đ•ợc Tav=- 0.00125(Mpa) d.xác định trị số Ctt theo (3-8) Ctt=C x K1 x K2x K3 C: là lực dính của nền đất á sét C = 0,032 (Mpa) K1: là hệ số xét đến khả năng chống cắt tr•ợt d•ới tác dụng của tải trọng trùng phục, K1=0,6 K2: là hệ số an toàn xét đến sự làm việc không đồng nhất của kết cấu, Với Ntt <1000(xcqd/nđ) ta có K2 = 0.8 K3:hệ số gia tăng sức chống cắt tr•ợt của đất hoặc vật liệu kém dính trong điều kiện chúng làm việc trong kết cấu khác với mẫu thử .K3=1.5 Ctt =0.032 x 0.6 x 0.8 x 1.5=0.023 Mpa Đ•ờng cấp III ,độ tin cậy=0.85.tra bang 3-7: Kcd 0.9 e. kiểm tra điều kiện tính toán theo theo tiêu chuẩn chịu cắt tr•ợt trong nền đất Tax + Tav=0.0087- 0.00125=0.00745(Mpa) Ctt 0.023 tr = 0.0255 ( Mpa) K cd 0.9 50 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Kết quả kiểm tra cho thấy 0.00745 Etb = 266.70 *1.154 = 307.77 (Mpa) H E 42 Từ tỷ số, 1.394 , 0 0.136 ( tra toán đồ hình 3-1 TCN211-06) D E tb 307.77 E chm 0.47 => Echm = 0.47*307.77 = 144.65(Mpa) E tb1 H 12 Ta có sơ đồ tính toán : 0.36 , E = 270 , E =144.65 D 33 tb chm 51 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô E 270 tb 1.86 ( tra toán đồ hình 11-33 trang 120 thiết kế E chm 144.65 T đ•ờng ô tô tập 2 ) ta đ•ợc ax =0.34 với p = 6 daN/cm2 = 0.6 (Mpa) P => Tax=0.34x0.6 = 0.204 (Mpa) là ứng suất cắt xuất hiện d•ới đáy lớp Bê tông nhựa hạt thô - Xác định [ ]: [ ]= K/ C, trong đó: K/=1,6 C=3 ( daN/cm2 ) = 0.3 (Mpa)(theo sách thiết kế đ•ờng tập 2 trang 122) [ ]= K/ C = 1,6 0.3 = 0.48 (Mpa) Vậy => ax=0.204 (Mpa) < [ ] = 0.48 (Mpa) Kết luận: Lớp Bê tông nhựa đảm bảo điều kiện trựơt 3.3 Kiểm tra lớp vật liệu kém dính theo tiêu chuẩn đảm bảo không tr•ợt:: - Trong lớp áo đ•ờng đề xuất thì lớp móng d•ới là CP đá dăm- đây là lớp vật liệu kém dính nên cần kiểm tra điều kiện tr•ợt trong lớp kết cấu này - Để đảm bảo không phát sinh biến dạng dẻo cục bộ trong lớp cấp phối đá dăm thì kết cấu áo đ•ờng phải đảm bảo điều kiện: ax + av [ ] Trong đó: + ax : là ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng xe gây ra trong nền đất tại thời điểm đang xét (Mpa) + av là ứng suất cắt chủ động do trọng l•ợng bản thân kết cấu mặt đ•ờng gây ra trong nền đất (Mpa) +[ ]: là ứng xuất cắt cho phép của lớp móng cp đá dăm để đảm bảo không phát sinh biến dạng dẻo cục bộ trong lớp đó (Mpa) Xách định ax: - Đổi hai lớp BTN và CP đá dăm loại 1 tiêu chuẩn về một lớp t•ơng đ•ơng bằng cách đổi dần 2 lớp một từ d•ới lên trên theo công thức: 1/ 3 E = E [1 Kt ]3 tb 1 1 K Trong đó: t = E2/E1; K = h2/h1 Lớp vật liệu Ei Hi K T Etbi Htbi BTN chặt hạt mịn 300 5 0.22 1.05 287.85 28 52 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô BTN chặt hạt thô 250 7 0.44 0.83 285 23 CP đá dăm loại 1 300 16 H 28 + Tỷ số 0.848 nên trị số E đ•ợc nhân với hệ số β=1.083 (tra bảng 3-6 D 33 tb trang 42 TCN 211-06) tt => Etb = β x Etb = 1.083 x 287.85 = 311.74 (Mpa) H 28 tt Tax Từ tỷ số 0.843 và E / Ecpdd2= 311.74/ 250 = 1.25; = 0.17 ( tra toán đồ D 33 tb P hình 11-13 trang 120 sách thiết kế p2) => Tax=0.17 x 0.6 = 0.102 (Mpa) - Xác định [T]: [T]= K/ C, trong đó: K/=1,6 C=3 ( daN/cm2 ) = 0.3 (Mpa)(theo sách thiết kế đ•ờng tập 2 trang 122) [T]= K/ C = 1,6 0.3 = 0.48 (Mpa) Vậy => Tax=0.102(Mpa) < [T] = 0.48 (Mpa) Kết luận: Lớp vật liệu kém dính đảm bảo điều kiện tr•ợt 3.4 Kết Luận Các kết quả kiểm toán tính toán ở trên cho thấy kết cấu dự kiến đảm bảo đ•ợc tất cả các điều kiện về c•ờng độ. 53 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 7: luận chứng kinh tế - kỹ thuật so sánh lựa chọn ph•ơng án tuyến I. Đánh giá các ph•ơng án về chất l•ợng sử dụng - Tính toán các ph•ơng án tuyến dựa trên hai chỉ tiêu : +) Mức độ an toàn xe chạy +) Khả năng thông xe của tuyến. - Xác định hệ số tai nạn tổng hợp Hệ số tai nạn tổng hợp đ•ợc xác định theo công thức sau : 14 Ktn = Ki 1 Với Ki là các hệ số tai nạn riêng biệt, là tỷ số tai nạn xảy ra trên một đoạn tuyến nào đó ( có các yếu tố tuyến xác định ) với số tai nạn xảy ra trên một đoạn tuyến nào chọn làm chuẩn. +) K1 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của l•u l•ợng xe chạy ở đây K1 = 0.467. +) K2 : hệ số xét đến bề rộng phần xe chạy và cấu tạo lề đ•ờng K2 = 1,35. +) K3 : hệ số có xét đến ảnh h•ởng của bề rộng lề đ•ờng K3 = 1.4 +) K4 : hệ số xét đến sự thay đổi dốc dọc của từng đoạn đ•ờng. +) K5 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của đ•ờng cong nằm. +) K6 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của tầm nhìn thực tế có thể trên đ•ờng K6=1 +) K7 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của bề rộng phần xe chạy của cầu thông qua hiệu số chênh lệch giữa khổ cầu và bề rộng xe chạy trên đ•ờng K7 = 1. +) K8 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của chiều dài đoạn thẳng K8 = 1. +) K9 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của l•u l•ơng chỗ giao nhau K9=1.5 +) K10 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của hình thức giao nhau K10 = 1.5. +) K11 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của tầm nhìn thực tế đảm bảo tại chỗ giao nhau cùng mức có đ•ờng nhánh K11 = 1. +) K12: hệ số xét đến ảnh h•ởng của số làn xe trên đ•ờng xe chạy K12 = 1. 54 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô +) K13 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của khoảng cách từ nhà cửa tới phần xe chạy K13 = 2.5. +) K14 : hệ số xét đến ảnh h•ởng của độ bám của mặt đ•ờng và tình trạng mặt đ•ờng K14 = 1 Tiến hành phân đoạn cùng độ dốc dọc, cùng đ•ờng cong nằm của các ph•ơng án tuyến. Sau đó xác định hệ số tai nạn của hai ph•ơng án : KtnPaI I = 7.35 Ktn PaI = 6.5 II. Đánh giá các ph•ơng án tuyến theo nhóm chỉ tiêu về kinh tế và xây dựng. 1.Lập tổng mức đầu t•. Bảng tổng hợp khối l•ợng và khái toán chi phí xây lắp Khối l•ợng Thành tiền Đơn TT Hạng mục Đơn giá Tuyến vị Tuyến I Tuyến I Tuyến II II I, Chi phí xây dựng nền đ•ờng (KXDnền) Dọn mặt 1 m2 500đ 104989.92 104297 52494960 52148640 bằng Đào bù 2 đ/m3 40000đ 24226.09 24411.2 969043600 976446400 đắp 3 Đào đổ đi đ/m3 50000đ 0 0 0 s Chuyển 4 đất đến đ/m3 45000đ 9936.18 10996.8 447128100 494857350 đắp 5 Lu lèn m2 5000đ 32.80935 32.5929 164046.75 162964.5 Tổng 1468830707 1523615355 II, Chi phí xây dựng mặt đ•ờng (KXDmặt) 1 Các lớp km 4.37458 4.34572 6892785597 6847085830 III, Thoát n•ớc (Kcống) Cống Cái 1 1 1 85000đ 5950000 11900000 D = 0.75 m 7 14 Cống Cái 2 1 2 110000đ 35200000 26400000 D=1.0 m 32 24 55 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Cống Cái 4 3 3 137000đ 57540000 47950000 D=1.25 m 42 35 Tổng 98690000 86250000 Giá trị khái toán 8460306304 8456951184 Bảng tổng mức đầu t• Thành tiền TT Hạng mục Diễn giải Tuyến I Tuyến II Giá trị khái toán xây 1 A 8460306304 8456951184 lắp tr•ớc thuế Giá trị khái toán xây 2 A' = 1,1A 9306336934 9302646302 lắp sau thuế 3 Chi phí khác: B Khảo sát địa hình, địa 1%A 84603063.04 84569511.84 chất Chi phí thiết kế cở sở 0,5%A 42301531.52 42284755.92 Thẩm định thiết kế cở 0,02A 1692061.261 1691390.237 sở Khảo sát thiết kế kỹ 1%A 84603063.04 84569511.84 thuật Chi phí thiết kế 1%A 84603063.04 84569511.84 kỹ thuật Quản lý dự án 4%A 338412252.2 338278047.4 Chi phí giải phóng mặt 50,000đ 5249496000 5214864000 bằng B 5885711034 5850826729 4 Dự phòng phí C = 10%(A' + B) 1519204797 1515347303 5 Tổng mức đầu t• D = (A' + B + C) 16711252765 16668820335 56 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 2. Chỉ tiêu tổng hợp. 2.1. Chỉ tiêu so sánh sơ bộ. So sánh Đánh giá Chỉ tiêu Pa1 Pa2 Pa1 Pa2 Chiều dài tuyến (km) 4.37458 4.34572 + Số cống 5 6 + Số cong đứng 8 9 + Số cong nằm 5 5 + Bán kính cong nằm min (m) 125 150 + Bán kính cong đứng lồi min (m) 2500 2000 + Bán kính cong đứng lõm min (m) 2500 3000 + Bán kính cong nằm trung bình (m) 162.5 175 + Bán kính cong đứng trung bình (m) 3000 3375 + Độ dốc dọc trung bình (%) 1.063 1.141 + Độ dốc dọc min (%) 0.00 0.00 + + Độ dốc dọc max (%) 2.9 4.3 + Ph•ơng án chọn 2.2. Chỉ tiêu kinh tế. 2.2.1. Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi: Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi đ•ợc xác định theo công thức tss Etc Ctxt cl Pqđ = .K qd t - t Eqd t 1 (1 Eqd ) (1 Eqd ) Trong đó: Etc: Hệ số hiệu quả kinh tế t•ơng đối tiêu chuẩn đối với ngành giao thông vận tải hiện nay lấy Etc = 0,12. Eqd: Hệ số tiêu chuẩn để qui đổi các chi phí bỏ ra ở các thời gian khác nhau Eqđ = 0,08 Kqd : Chi phí tập trung từng đợt quy đổi về năm gốc 57 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ctx : Chi phí th•ờng xuyên hàng năm tss : Thời hạn so sánh ph•ơng án tuyến (Tss =15 năm) cl : Giá trị công trình còn lai sau năm thứ t. 2.2.2. Tính toán các chi phí tập trung trong quá trình khai thác Ktrt. itrt K K = K + trt qd 0 ntrt 1 (1 Eqd ) Trong đó: K0 : Chi phí xây dựng ban đầu của các công trình trên tuyến. Ktr.t: Chi phí trung tu ở năm t. Từ năm thứ nhất đến năm thứ 15 có 2 lần trung tu(năm thứ 5 và năm thứ 10) Ta có chi phí xây dựng áo đ•ờng cho mỗi ph•ơng án là: * Ph•ơng án tuyến 1: I K0 = 16711252765 (đồng/tuyến) * Ph•ơng án tuyến 2: II K0 = 16668820335 (đồng/tuyến) Chi phí trung tu của mỗi ph•ơng án tuyến nh• sau: PAI K trt Ktrt = 1 0.08 ttrt 0,051x1671125276 5 0,051x1671125276 5 974,811,005 (đồng/tuyến) (1 0.08)5 1 0,08 10 PAII K trt Ktrt = 1 0.07 ttrt 0,051*1666882033 5 0,051*1666882033 5 972,335,811(đồng/tuyến) (1 0.08)5 1 0,08 10 PA K0 Ktrt Kqd Tuyến I 16,711,252,765 974,811,005 17,686,063,377 Tuyến II 16,668,820,335 972,335,811 17,641,156,140 58 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 2.2.3. Tính toán giá trị công trình còn lai sau năm thứ t: CL = (K x 100 15 + K x 50 15 )x0.7 cl nền 100 cống 50 Knền x Kcống x cl Tuyến I 1,248,506,101 69,083,000 922,312,371 Tuyến II 1,295,073,052 60,375,000 948,813,636 2.2.4. Xác định chi phí th•ờng xuyên hàng năm Ctx. DT VC HK TN Ctxt = Ct + Ct + Ct + Ct (đ/năm) Trong đó: DT Ct : Chi phí duy tu bảo d•ỡng hàng năm cho các công trình trên đ•ờng(mặt đ•ờng, cầu cống, rãnh, ta luy ) VC Ct : Chi phí vận tải hàng năm HK Ct : Chi phí t•ơng đ•ơng về tổn thất cho nền KTQD do hành khách bị mất thời gian trên đ•ờng. TN Ct : Chi phí t•ơng đ•ơng về tổn thất cho nền KTQD do tai nạn giao thông xảy ra hàng năm trên đ•ờng. DT a. Tính Ct . DT XDAĐ XDC C = 0.0055x(K0 + K0 ) Ta có: Ph•ơng án I Ph•ơng án II 38,453,118.78 38,133,347.07 VC b. Tính Ct : VC Ct = Qt.S.L L: chiều dài tuyến Qt = 365. . .G.Nt (T) G: L•ợng vận chuyển hàng hoá trên đ•ờng ở năm thứ t: 3.96 =0.9 hệ số phụ thuộc vào tải trọng 59 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô β =0.65 hệ số sử dụng hành trình Qt = 365x0.65x0.9x3.96xNt = 845.56xNt (T) S: chi phí vận tải 1T.km hàng hoá (đ/T.km) P P d S= bd + cd (đ/T.km) . .G . .G.V Pcđ:chi phí cố định trung bình trong 1 giờ cho ôtô (đ/xe km) Pbd xNi Pcđ= N i Pbđ: chi phí biến đổi cho 1 km hành trình của ôtô (đ/xe.km) Pbđ=Kxλ x axr =1 x 2.7 x 0.3 x14700=11970 (đ/xe.km) Trong đó K: hệ số xét đến ảnh h•ởng của điều kiện đ•ờng với địa hình miền núi k=1 λ : Là tỷ số giữa chi phí biến đổi so với chi phí nhiên liệu λ =2.7 a=0.3 (lít /xe .km) l•ợng tiêu hao nhiên liệu trung bình của cả 2 tuyến ) r : giá nhiên liệu r=147000 (đ/l) V=0.7Vkt (Vkt là vận tốc kỹ thuật ,Vkt=25 km/h- Tra theo bảng 5.2 Tr125- Thiết kế đ•ờng ô tô tập 4) Pcd+d:Chi phí cố định trung bình trong một giờ cho ôtô (đ/xe.h) Đ•ợc xác định theo các định mức ở xí nghiệp vận tải ôtô hoặc tính theo công thức: Pcd+d = 12% Pbd= 0.12x11970 = 1436.4 Chi phí vận tải S: 11970 1436 .4 S= + =5202.13 0.65x0.9x3.96 0.65 x0.9x4.0x17.5 S = 5202.13 (đ/1T.km) P/a tuyến VC L (km) S (đ/1T.km) Qt Ct Tuyến I 4.37458 5202.13 845.56xNt 19,242,522xNt Tuyến II 4.34572 5202.13 845.56xNt 19,115,575xNt HK c. Tính Ct : 60 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô HK xe con L cho Ct = 365 Nt tc .Hc xC Vc Trong đó: c Nt : là l•u l•ợng xe con trong năm t (xe/ng.đ) L : chiều dài hành trình chuyên trở hành khách (km) Vc: tốc độ khai thác (dòng xe) của xe con (km/h) ch tc : thời gian chờ đợi trung bình của hành khách đi xe con (giờ). Hc: số hành khách trung bình trên một xe con C: tổn thất trung bình cho nền kinh tế quốc dân do hành khách tiêu phí thời gian trên xe, không tham gia sản xuất lấy =7.000(đ/giờ) Ph•ơng án tuyến I: 4.37458 C HK = 365 N xe con 0 .4 x7000 t t 40 xe con = 1117705.2x Nt Ph•ơng án tuyến II: 4.34572 C HK = 365 N xe con 0 .4 x7000 t t 40 xe con = 1110331.5x Nt d. Tính Ctắc xe: Ctx = 0 e. Tính Ctainạm : -6 Ctn = 365x10 (LixaĩxCixmixNt) Trong đó: Ci: tổn thất trung bình cho một vụ tai nạn = 8(tr/1vụ.tn) aĩ: số tai nạn xảy ra trong 100tr.xe/1km 2 aĩ = 0.009xk tainan - 0.27ktainan + 34.5 2 a1 = 0.009x7.35 - 0.27x7.35 + 34.5 = 33.00 2 a2=0.009x6.5 - 0.27x6.5+ 34.5 = 33.13 61 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô mi: hệ số tổng hợp xét đến mức độ trầm trọng của vụ tai nạn = 3.98 (Các hệ số đ•ợc lấy trong bảng 5.5 Tr131-Thiết kế đ•ờng ô tô tâp 4) Ph•ơng án tuyến I: -6 Ctn = 365x10 (4.37458x33.0x8.000.000x3.98xNt) = 1667707.4xNt (đ/tuyến) Ph•ơng án tuyến II: -6 Ctn = 365x10 (4.434572x33.13x8.000.000x3.98xNt) =1707414.9xNt (đ/tuyến) Ta có bảng tính tổng chi phí th•ờng xuyên hàng năm (xem phu lục 5) Ph•ơng án I Ph•ơng án II 610,649,164,497.23 608,066,249,826.31 - Chỉ tiêu kinh tế: 15 Etc Ctx cl Ptđ = xKqđ + t - t Eqd t 1 (1 Eqd ) (1 Eqd ) Ph•ơng 15 C xK tx cl qđ t t Pqđ án t 1 (1 Eqd ) (1 Eqd ) Tuyến I 26,529,095,066 192,633,805,835 290,751,324 219,453,652,225 Tuyến II 26,461,734,210 191,819,006,254 299,105,628 218,579,846,092 Kết luận: Từ các chỉ tiêu trên ta chọn ph•ơng án II để thiết kế kỹ thuật - thi công. III.Đánh giá ph•ơng án tuyến qua các chỉ tiêu: NPV; IRr; BCR;THV: (Gọi ph•ơng án nguyên trạng là G, ph•ơng án mới là M) 1. Các thông số về đ•ờng cũ( theo kết quả điều tra) Chiều dài tuyến: Lcũ = (1.2-1.3) LI =(1.2-1.3)x4345.72= 5214.86 (m) Mặt đ•ờng đá dăm Chi phí tập trung: Vì ta giả thiết đ•ờng cũ là đ•ờng đá dăm nên thời gian trung tu là 3 năm, đại tu là 5 năm ĐT ĐT C t = 20% C t của đ•ờng mới = 0.2x0.42x16668820335 = 1,400,180,908 (đ) Tt Tt Ct = 28% Ct của đ•ờng mới 62 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô = 0.28x972,335,811=272,254,027 (đ) Chi phí th•ờng xuyên hàng năm qui đổi về thời điểm hiện tại: DT VC HK TN Ctxt = Ct + Ct + Ct + Ct (đ/năm) VC 1.1.Chi phí vận chuyển : Ct VC VC Ct = 1.3(Ct )M =1.3x19,115,575xNt (đ) HK 1.2. Chi phí hành khách : Ct C HK = Lg x [C HK] = 1.2x1110331.5x N xe con t Lm t t TX 1.3. Chi phí tắc xe: Ct Qt'*D *Ttx * r C TX = (đ) t 288 Trong đó : ’ Qt = 0.1xQt = 0.1x845.56x Nt (T) Ttx =0.5 ( tháng) D là giá trị trung bình của một tấn hàng : 2 triệu/1 tấn r là suất lợi nhuận kinh tế ; r =0.12 Ta có : TX Ct =352316,7x Nt TN 1.4. Chi phí do tai nạn : Ct TN TN TN Ct =1.3x[ Ct ]M Ct =1.3x1707414.9xNt DT 1.5. Chi phí duy tu sửa chữa hàng năm: Ct DT DT Ct = 45%( Ct )M=0.45x38,133,347.07= 17,160,006 (đ) Vậy chi phí th•ờng xuyên qui đổi về hiện tại là: 15 798,705,763,383 Ctx t = 15 = 251,785,366,600 (đ) t 1 (1 Eqd ) (1 0.08) 2.Tổng lợi ích cho dự án đ•ờng, và tổng chi phí xây dựng đ•ờng trong thời gian so sánh (n) quy về năm gốc: 2.1. Tổng lợi ích: tss VC HK TX TN Bt (Ct Ct Ct Ct B= = [ t +K0]G- (1 r)t 1 (1 r) TN HK VC Tx tss tss (Ct Ct Ct Ct ) [ cl t ]M+ t 1 (1 r) 1 (1 r) Bảng tính toán các thông số của đ•ờng cũ và đ•ơng mới: Xem phụ lục 7 63 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ta có: B =92,098,319,820.65 2.2.Tổng chi phí xây dựng đ•ờng: Ct C DT C Tr C DT C DT C Tr C DT C= =[K + t t t ] –[ t t t ] (1 r)t 0 (1 r)t G (1 r)t M Bảng tổng chi phí của tuyến đ•ờng cũ và mới nh• sau xem trong phụ lục 8 Ta có: C= 18,644,396,923 – 2,167,518,875 = 16,476,878,047 3.Đánh giá ph•ơng án tuyến qua chỉ số hiệu số thu chi có qui về thời điểm hiện tại ( NPV): NPV = B- C = Bt - = (1 r)t = 92,098,319,820.65- 16,476,878,047 =75,621,441,774 (đ) Ta thấy NPV > 0 Ph•ơng án lựa chọn là ph•ơng án đáng giá. 4. Đánh giá ph•ơng án tuyến qua chỉ tiêu suất thu lợi nội tại ( IRR): tss tss Bt Ct = 0 1 (1 IRR)t 1 (1 IRR)t Việc xác định trị số IRR khá phức tạp. Để nhanh chóng xác định đ•ợc IRR ta có thể sử dụng ph•ơng pháp gần đúng bằng cách nội suy hay ngoại suy tuyến tính theo công thức toán học: Đầu tiên giả thiết suất thu lợi nội tại IRR = IRR1, để sao cho NPV1>0 Sau đó giả thiết IRR=IRR2 sao cho NPV2 0 tss tss -Giả định IRR2= 15% NPV2= Bt - Ct 1 (1 IRR2)t 1 (1 IRR2)t Ta có bảng tính tổng lợi ích (xem phụ lục 9) và tổng chi phí (xem phụ lục 10) Để tính NPV2 , dựa vào bảng phụ lục 9 và 10 ta tính đ•ợc: 64 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Tổng lợi ích: B= 17027252377 (đ) Tổng chi phí: C=78,909,712,211 (đ) NPV2= B- C=17027252377- 78,909,712,211 = - 61882459840 (đ) Ta có : 0.15 0.12 IRR=0.12+ x75,621,441,774= 0.136=13.6% 7562144177 4 6188245984 0 Ta thấy IRR > r. Vậy dự án đầu t• xây dựng đ•ờng là đáng giá. 5.Đánh giá ph•ơng án tuyến qua chỉ tiêu tỷ số thu chi (BCR): B n n BCR= = Bt : Ct C 1 (1 r)t 1 (1 r)t Trong đó: r = 0.12. Dựa vào kết quả tính toán của bảng trên ta có: BCR=92,098,319,820.65 : 16,476,878,047 = 5.59 Ta thấy BCR >1. Vậy dự án xây dựng đ•ờng là đáng giá nên đầu t•. 6.Xác định thời gian hoàn vốn của dự án: TC) Nứơc ta qui định với dự án lấy r= 12%, thì thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn (Thv là 8.4 năm: Thời gian hoàn vốn đ•ợc xác định theo công thức: 1 1 T = =7.26 ( năm) hv IRR 13.6% Vậy dự án xây dựng đ•ờng có thời gian hoàn vốn nhanh hơn thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn. Kêt luận: Sau khi đánh giá ph•ơng án tuyến qua các chỉ tiêu NPV, IRR, BCR, và xác định Thv kết quả đều cho thấy dự án xây dựng đ•ờng là đáng đầu t•. 65 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 66 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Phần 2: Thiết kế kỹ thuật Đoạn tuyến từ km0+900- km1+800 (Trong phần thiết kế sơ bộ ) 67 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 1: thiết kế bình đồ Trên cơ sở ph•ơng án tuyến đã chọn ta tiến hành thiết kế kỹ thuật cho đoạn tuyến trên. Bình đồ đ•ợc vẽ với tỷ lệ 1:1000 các đ•ờng đồng mức cách nhau 1 m. Nếu nh• sơ bộ trên bình đồ chủ yếu là đ•a ra h•ớng tuyến chung cho cả tuyến trong từng đoạn thì phần thiết kế kỹ thuật ta phải triển tuyến bám sát địa hình, tiến hành thiết kế thoát n•ớc cụ thể xem có cần phải bố trí dãnh đỉnh, bậc n•ớc hay không, sự phối hợp bình đồ trắc dọc trắc ngang và cảnh quan phải cao hơn. Bình đồ tuyến phải tránh tổn thất cao độ một cách vô lý, trên bình đồ phải có các cọc km, H, cọc chi tiết 20 m một cọc, cọc địa hình và bảng kiểm tra độ dài, góc. Bảng đ•ờng cong nằm của đoạn tuyến Chdài cánh tuyến Góc ngoặt Bkính đ•ờng cong STT Lý Trình (m) (độ) (m) P1 Km:0+319.31 133.75 34029’42” 350 P2 Km:0+618.20 66.55 9029’52” 500 Trong đoạn từ Km0+800- Km1+00 ở phần thiết kế kỹ thuật ta phải cắm cả đ•ờng cong chuyển tiếp ở đ•ờng cong nằm có sử dụng siêu cao 2%,3% thuận lợi cho điều kiện chạy xe. I. Tính toán cắm đ•ờng cong chuyển tiếp dạng Clothoide: Đ•ờng cong Đ1 R =350 ; isc =2% L1 = isc*B/insc =0.02*6/0.01 =12m; 3 3 L2 =V /47*I*R = 60 /47*0.5*350 =26.26m 68 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Đ•ờng cong Đ2 R =500 ; isc =2% L1 = isc*B/insc =0.02*6/0.01 =12m; 3 3 L2 =V /47*I*R = 60 /47*0.5*500 =18.38 m 3 3 L2 =V /47*I*R = 60 /47*0.5*250 =36.76 m I=0.5 m/s3: độ tăng gia tốc li tâm Theo TCVN 4054-05Với V=60km/h- R=250: 300m thì isc =3% và L =50m -R=300:500 thì isc =2% và L =50m Vậy chọn chiều dài đ•ờng cong chuyển tiếp L =50m 1. Tính toán các yếu tố cơ bản của đ•ờng cong tròn: Đỉnh R Isc Lct (m) α(độ) α(rad) T=R.tg(α/2) D=R.α 1 350 3% 50 34.484 0.601 108.6 210.35 2 500 2% 50 9.498 0.166 41.5 83 2. Xác định thông số đ•ờng cong : A= L * R Đỉnh A 1 132.29 2 158.11 3. Tính góc kẹp : 0=L/2R Đỉnh sinφ=L/2R φ (độ) Ktra Cosφ 1 0.0714 4.093 Thỏa mãn 0.997 2 0.05 2.866 Thỏa mãn 0.999 Kiểm tra thấy >2 0 Thoả mãn; 4. Xác định X0, Y0 (toạ độ điểm cuối đ•ờng cong chuyển tiếp) theo bảng 3 - 7 (TKĐ ÔTÔ t1/48); s/A X0/A Y0/A X0 (m) Y0 (m) 69 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 0.38 0.379802 0.009142 50.244 1.209 0.32 0.319916 0.005460 50.582 0.863 5. Xác định các chuyển dịch p và t ; Đỉnh p=Y-R.(1-cosφ) t=Lct/2 Ktra P<R/100 1 0.159 25 Thỏa mãn 2 0.363 25 Thỏa mãn Kiểm tra: p = 0.159m < R/100 =350/100 =3.5 m Thoả mãn 6. Xác định điểm bắt đầu và kết thúc của đ•ờng cong chuyển tiếp qua tiếp tuyến mới: T1=t+T Đỉnh T1=t+T D0 TĐT TCT 1 133.6 160.56 343.95 771.71 2 66.5 32.85 149.5 286.35 Sau khi rải cọc và lên dáng địa hình ta tiến hành khảo sát địa chất bằng các hố khoan và các hố đào. II. Khảo sát tình hình địa chất: Thực hiện 3 lỗ khoan và 3 hố đào thăm dò địa chất tai địa điểm có cao độ thay đổi rõ dệt ví dụ vị trí suối hoặc đỉnh đồi. Nhìn chung có kết quả nh• sau: Lớp trên cùng là hữu cơ dày 0.20 m. Lớp tiếp theo là á sét nguyên dày từ 2.0 3. 2 m. Lớp tiếp theo là sỏi sạn III. Bình đồ và thiết kế trắc dọc 1. Yêu cầu khi vẽ trắc dọc kỹ thuật Trắc dọc đ•ợc vẽ với tỷ lệ ngang 1/1000 , tỷ lể đứng 1/100 , trên trắc dọc thể hiện mặt cắt địa chất; 70 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - Số liệu thiết kế ngoài cao độ đỏ (cao độ mép nền đ•ờng bên thấp hơn) phải có đọ dốc của dãnh dọc và cao độ , các số liệu khác để phục vụ thi công; - ở phần thiết kế sơ bộ ta chỉ tính toán phân cự đ•ờng cong đứng mà cao độ đ•ờng đỏ tại những chỗ có đ•ờng cong đ•ớng ghi theo tang của đ•ờng dốc thẳng nh•ng trong thiết kế kỹ thuật thì phải ghi theo cao độ của đ•ờng cong đứng, 2.Trình tự thiết kế a. H•ớng chỉ đạo: Thiết kế thiên về điều kiện xe chạy; b. Xác định các điểm khống chế Các đểm khống chế trên tuyến là những nơi đặt cống thoát n•ớc mà tại đó nền đ•ờng phải đắp trên cống một lớp tối thiểu 0.5 m,và phụ thuộc vào kết cấu áo đ•ờng Do chuyển dịch của đ•ờng cong chuyển tiếp là rất nhỏ nên l•u vực không đổi vậy ta chọn cống nh• trong phần thiết kế khả thi ; c. Thiết kế đ•ờng cong đứng Để đảm bảo tầm nhìn tính toán, xe chạy êm thuận, an toàn ta phải thiết kế đ•ờng cong đứng tại nơi thay đổi độ dốc mà hiệu đại số giữa hai độ dốc >= 10% bán kính quá lớn làm tăng khối l•ợng đào đắp cho nên phải thiết kế cho phù hợp; Việc cắm đ•ờng cong đứng đ•ợc tiến hành nh• sau; d. Xác định điểm đổi dốc C XC=XA+l =40m; YC =YA +l*iA YB YA X B X A i B L= i A i B 71 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô C iB iA E TC TĐ yE B A yB yA xA l xB x B - xA 3. Xác định các điểm bắt đầu (TĐ) và kết thúc (TC) của đ•ờng cong đứng: chiều dài tiếp tuyến : T= R( iA-iB)/2 Điểm đầu TD có toạ độ ; XTĐ = XC-T YTĐ = YC-iA*T Điểm đầu TC có toạ độ XTC = XC+T YTC = YC+iB.T 3. Xác định điểm gốc của đ•ờng cong đứng E ,tại đó độ dốc dọc =0; XTD-E =XE -XTD =iA*R ; 2 YE=YTD+R*i A/2 Bảng các yếu tố đ•ờng cong đứng Bán kính STT Lý trình i1(%) i2(%) (%) K (m) T (m) P (m) Lồi Lõm 1 Km0+220 4000 2.5 -2.3 -0.2 144 72 0.86 2 Km0+410 3000 -2.3 3.0 0.7 132.5 66.25 0.88 3 Km0+700 3000 3.0 1.3 1.7 144.4 72.22 0.31 4 Km0+900 3500 1.3 -3.0 -1.7 150.48 75.24 0.81 72 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Kết quả tính toán đ•ợc ghi trong bảng sau: Điểm đổi Đỉnh Điểm tiếp đầu Điểm tiếp cuối Điểm gốc dốc L Xc Yc XTĐ YTĐ XTC YTC XE YE Đ1 80 220 76.54 148 74.74 292 74.88 223.00 75.68 Đ2 70 410 73.91 343.8 75.43 476.3 75.90 286.25 76.10 Đ3 80 700 81.42 627.8 79.25 772.3 82.36 882.75 83.08 Đ4 80.00 900 83.52 824.8 82.54 975.3 81.26 870.25 82.84 Đ5 85.06 1085 79.87 1004 82.29 1166 81.79 914.11 83.64 Ch•ơng 2: Tính toán thuỷ văn và thiết kế thoát n•ớc Tính toán thiết kế chi tiết cống 1 175 tại Km 0 + 319.31 , cống 1 100 tại Km 0 + 760 và cống 1 150 tại Km 1+092.52 i.Cơ sở lý thuyết. L•u l•ợng thiết kế đ•ợc tính theo ph•ơng pháp hình thái, sau đó so sánh với kết quả tính ở giai đoạn khả thi. ii. Số liệu tính toán. STT Cống F(km2) L(km) ∑l(km) b sd B m ls m sd i ls C1 0.22 0.43 0.424 0.14 0.25 9.00 0.25 23 81 C2 0.02 0.07 0.000 0.14 0.13 9.00 0.25 125 138 Trong đó: Loại cống: Cống tròn bê tông cốt thép Diện tích l•u vực: F(Km2) Chiều dài suối chính L(Km) Chiều dài suối nhánh l= L(Km) 73 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Độ dốc dọc suối chính i Hệ số nhám lòng suối mls=9 Hệ số nhám l•u vực msd=0.25 3. Trình tự tính toán Xác định mực n•ớc dâng tr•ớc cống H Với l•u l•ợng nh• trên, ta chọn cống không áp Khả năng thoát n•ớc của cống không áp đ•ợc xác định theo công thức: Qc = c. c. 2.g. H h c Trong đó: + c: hệ số vận tốc khi công làm việc không áp, c =0,85. + c: tiết diện n•ớc chảy tại chỗ bị thu hẹp trong cống. + hc: chiều sâu n•ớc chảy trong cống tại chỗ thu hẹp, th•ờng lấy hc=0,65.hcv. + hk: độ sâu phân giới + g: gia tốc trọng tr•ờng, g=9,81 (m/ss) Ta có: Q2 H 2 2 h c 2.g. c . c Kết quả tính toán đ•ợc thể hiện trong bảng sau: Cống H4% α Φls Φsd tsd Ap% δ Q4% Loại cống Chế độ C1 245 0.93 8.55 2.54 67.75 0.110 0.75 3.53 Cống tròn Ko áp C2 245 0.97 1.66 2.10 8.89 0.225 0.75 0.58 Cống tròn Ko áp Cống Số lg D(m) H(m) V cra δ(m) Hn1 Hn2 Hn C1 1 1.25 0.66 1.76 0.1 1.16 1.60 1.6 C2 1 1.75 1.5 2.74 0.18 2.00 2.43 2.43 74 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng3: Tính toán thiết kế chi tiết I. Tính toán khả năng đảm bảo tầm nhìn khi đi vào đ•ờng cong nằm Cơ sở tính toán: Khi đi vào đ•ờng cong có bán kính nhỏ nhiều tr•ờng hợp có ch•ớng ngại vật nằm phía bụng đ•ờng cong gây cản trở cho tầm nhìn nh• mái ta luy, cây cối trên đ•ờng, nhà cửa cột đèn điện. Khi kiểm tra giả thiết mắt ng•ời lái đặt cách mép phần xe chạy 1.5m, trên một độ cao 1.2m so với mặt đ•ờng .Tạo thành một quỹ đạo chạy xe khi đi vào đ•ờng cong nằm (giả thiết trên ứng với thực tế vô lăng xe th•ờng đặt ở bên trái và chiều cao mắt ng•ời lái trung bình cho các loại xe 1.2m so với mặt đ•ờng).Theo quỹ đạo nói trên, dùng th•ớc dài đo trên bình đồ các chiều dài tầm nhìn S1 vẽ đ•ờng bao các tia nhìn trên ta đ•ợc tr•ờng nhìn yêu cầu. Trong tr•ờng hợp trên chiều dài tầm nhìn S1 nhỏ hơn chiều dài đ•ờng cong K Khoảng dỡ bỏ đ•ợc tính theo công thức: Z=R(1-cos /2) Với mặt cắt ngang của các cọc tại đ•ờng cong nằm thứ nhất thể hiện trên bản 75 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô vẽ tại phụ lục ta thấy tại mặt cắt này ta luy nền đào thiết kế với mái dốc 1:1 thoả mãn điều kiện tầm nhìn khi đi vào đ•ờng cong nằm do đó không cần đào bổ xung nữa. Do tại cọc là mặt cắt khó khăn đảm bảo tầm nhìn nhất nên mọi mặt cắt khác đều đảm bảo điều kiện tầm nhìn mà không cần kiểm tra nữa. Tại mặt cắt ngang của đ•ờng cong nằm thứ 2, bán kính đ•ờng cong lớn (1000m) nên không cần quan tâm nhiều về tầm nhìn vì ở bán kính lớn tầm nhìn bị hạn chế không đáng kể. II. Cấu tạo nâng siêu cao khi đi vào đ•ờng cong nằm Trong đoạn tuyến kỹ thuật ta sử dụng 3 đ•ờng cong có bán kính là 350m ,500mvà 250m. Theo tiêu chuẩn TCVN 4054-05 thì ở 3 đ•ờng cong này đều phải bố trí siêu cao là 2% và 3% Ta chọn thiết kế đ•ờng cong 1 có lý trình Km 1+0.00 đến Km 1+170đ•ờng cong thứ hai bố trí t•ơng tự. Số liệu hình học nh• sau: Bán kính đ•ờng cong: R=250m Độ dốc siêu cao trong đ•ờng cong isc= 3%. Chiều dài đ•ờng cong chuyển tiếp Lct =50m. Các số liệu khác lấy trong phần tính toán ở trên. a. Cơ sở tính toán: Đoạn nối siêu cao đ•ợc thực hiện với mục đích chuyển hoá một cách điều hoà từ trắc ngang thông th•ờng hai mái sang trắc ngang đặc biệt có siêu cao .Sự chuyển hoá này sẽ tạo ra một độ dốc phụ ip hay còn gọi là độ dốc nâng siêu cao insc Chiều dài để thực hiện sự chuyển hoá này đ•ợc tính đảm bảo chuyển hoá từ in thông th•ờng sang isc đ•ợc tính theo công thức: isc .B Lnsc= i p Với B = 6.0m, chọn ip=1%, Lnsc=18 nh• đã tính toán trong phần tính toán cắm đ•ờng cong chuyển tiếp dạng Clothoide. Nh•ng thực tế chiều dài đ•ờng cong 76 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô chuyển tiếp ta chọn là Lct= 50m >Lnsc. Nên ta thực hiện đoạn chuyển hoá này trên đ•ờng cong chuyển tiếp. b. Ph•ơng pháp cấu tạo siêu cao Cấu tạo siêu cao theo ph•ơng pháp thứ 2, bao gồm các b•ớc: - Giữ nguyên độc dốc lề đ•ờng ilè=6% - Quay mái mặt đ•ờng bên l•ng đ•ờng cong quanh tim đ•ờng cho mặt đ•ờng trở thành một mái tối thiểu in= 3% Với ph•ơng pháp cắm nh• trên để đảm bảo đ•ợc yêu cầu độ dốc trong đ•ờng cong đ•ợc chuyển hoá điều hoà ta tiến hành nh• sau: Chia đều độ dốc trên cả đ•ờng cong chuyển tiếp 50m .Cụ thể đ•ợc thể hiện trên bản vẽ là: Mặt cắt khi bắt đầu vào đ•ờng cong chuyển tiếp (mặt cắt SC1) Mặt cắt khi bắt đầu vào đ•ờng cong chuyển tiếp (mặt cắt ND1) Mặt cắt có độ dốc phía l•ng đ•ờng cong = 0% (mặt cắt SC2) Mặt cắt một mái có độ dốc bằng độ dốc tối thiểu in=isc=3.(mặt cắt TD1) Trong đó: Từ mặt cắt TDC1 đến mặt cắt c quay quang tim đ•ờng còn từ mặt cắt TD1 quay quanh siêu cao theo tim đ•ờng. Tính toán: Từ độ dốc ngang là -2% nâng lên độ dốc siêu cao 3%trên một đoạn Lct = 50m, ta có tổng số siêu cao cần nâng là 3%- (-2%) = 5% Từ đó ta tính đ•ợc độ dốc siêu cao cần đạt đ•ợc sau 1m là:5/50 = 0.1%. Hay để đạt đ•ợc độ dốc siêu cao là 1% thì cần một đoạn là: 1/0.1 = 10 m Từ sự tính toán trên ta tiến hành tính toán đ•ợc chiều dài cần thiết để đạt đ•ợc các độ dốc siêu cao lần l•ợt là -2%, 0%,3% và dựa vào quan hệ hình học ta vẽ đ•ợc đ•ờng cao độ t•ơng đối của các vị trí trên trắc dọc nh• tim đ•ờng, mép trong, mép ngoài, đ•ờng giới hạn nền, đ•ờng giới hạn mặt và lề. Tất cả các tính toán và trị số cũng nh• hình vẽ đ•ợc thể hiện trong bản vẽ cấu tạo và bố trí siêu cao. 77 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Phần III: tổ chức thi công 78 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 1: công tác chuẩn bị Công tác chuẩn bị là công tác đầu tiên của quá trình thi công, bao gồm: phát cây, rẫy cỏ, bỏ lớp đất hữu cơ, đào gốc rễ cây, làm đ•ờng tạm, xây dựng lán trại, khôi phục lại các cọc 1. Công tác xây dựng lán trại : - Trong đơn vị thi công dự kiến số nhân công là 60 ng•ời, số cán bộ khoảng 15 ng•ời. - Theo định mức XDCB thì mỗi nhân công đ•ợc 4 m2 nhà, cán bộ 6 m2 nhà. Do đó tổng số m2 lán trại nhà ở là : 15x6 + 60x4 = 330(m2). - Năng suất xây dựng là 330/5 = 66(ca). Với thời gian dự kiến là 5 ngày thì số ng•ời cần thiết cho công việc là 66/5.2 = 7 (ng•ời) . 2. Công tác làm đ•ờng tạm - Do điều kiện địa hình nên công tác làm đ•ờng tạm chỉ cần phát quang, chặt cây và sử dụng máy ủi để san phẳng. - Lợi dụng các con đ•ờng mòn có sẵn để vận chuyển vật liệu. - Dự kiến dùng 5 ng•ời cùng 1 máy ủi D271A 3. Công tác khôi phục cọc, dời cọc ra khỏi Phạm vi thi công Dự kiến chọn 5 công nhân và một máy kinh vĩ THEO 20 làm việc này. 4. Công tác lên khuôn đ•ờng Xác định lại các cọc trên đoạn thi công dài 5300 (m), gồm các cọc H100, cọc Km và cọc địa hình,các cọc trong đ•ờng cong, các cọc chi tiết. Dự kiến 5 nhân công và một máy thuỷ bình NIO30, một máy kinh vĩ THEO20 làm công tác này. 5. Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng thi công. - Theo qui định đ•ờng cấp III chiều rộng diện thi công là 22 (m) Khối l•ợng cần phải dọn dẹp là: 22 5300 =116600 (m2). Theo định mức dự toán XDCB để dọn dẹp 100 (m2) cần: 79 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Nhân công 3.2/7: 0.123(công/100m2) Máy ủi D271A : 0.0155(ca/100m2) 116600 *0.0155 - Số ca máy ủi cần thiết là: 18.073 (ca) 100 116600 *0.123 - Số công lao động cần thiết là: 143.418 (công) 100 - Chọn đội làm công tác này là: 1 ủi D271 ; 8 công nhân. Dự kiến dùng 10 ng•ời số ngày thi công là: 143.418/2.10 = 7.17(ngày) Số ngày làm việc của máy ủi là : 18.073/2.1 = 9.04 (ngày) Chọn đội công tác chuẩn bị gồm: 2 máy ủi D271A + 1máy kinh vĩ + 1máy thuỷ bình + 25 nhân công Công tác chuẩn bị đ•ợc hoàn thành trong 10 ngày. 80 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Ch•ơng 2: thiết kế thi công công trình - Khi thiết kế ph•ơng án tuyến chỉ sử dụng cống không phải sử dụng kè, t•ờng chắn hay các công trình đặc biệt khác nên khi thi công công trình chỉ có việc thi công cống. - Số cống trên đoạn thi công là 6 cống, số liệu nh• sau: STT Lý trình (m) L (m) Ghi chú 1 Km0+400 13 Nền đắp 1.25 2 Km0+700 11 Nền đắp 0.75 3 Km1+120 12 Nền đắp 1.25 4 Km1+400 12 Nền đắp 1.75 5 Km1+900 13 Nền đắp 1.25 6 Km2+400 11 Nền đắp 1 1. Trình tự thi công 1 cống + Khôi phục vị trí đặt cống trên thực địa +Đào hố móng và làm hố móng cống. + Vận chuyển cống và lắp đặt cống + Xây dựng đầu cống + Gia cố th•ợng hạ l•u cống + Làm lớp phòng n•ớc và mối nối cống + Đắp đất trên cống, đầm chặt cố định vị trí cống - Với cống nền đắp phải đắp lớp đất xung quanh cống để giữ cống và bảo quản cống trong khi ch•a làm nền. - Bố trí thi công cống vào mùa khô, các vị trí cạn có thể thi công đ•ợc ngay, các vị trí còn dòng chảy có thể nắn dòng tạm thời hay làm đập chắn tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể. 81 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô 2. Tính toán năng suất vật chuyển lắp đặt ống cống - Để vận chuyển và lắp đặt ống cống ta thành lập tổ bốc xếp gồm: Xe tải MAZ-503 (7T) + Cần trục bánh lốp KC-1562A Nhân lực lấy từ số công nhân làm công tác hạ chỉnh cống. Các số liệu phục vụ tính năng suất xe tải chở các đốt cống - Tốc độ xe chạy trên đ•ờng tạm + Có tải : 20 Km/h + Không tải : 30 km/h - Thời gian quay đầu xe 5 phút - Thời gian bốc dỡ 1 đốt cống là 15 phút. - Cự ly vận chuyển cống cách đầu tuyến thiết kế thi công là 10 km L Li Thời gian của một chuyến xe là: t = 60.( i ) + 5 + 15 n 20 30 n : Số đốt cống vận chuyển trong 1 chuyến xe 3. Tính toán khối l•ợng đào đất hố móng và số ca công tác - Khối l•ợng đất đào tại các vị trí cống đ•ợc tính theo công thức: V = (a + h).L.h.K Trong đó: a : Chiều rộng đáy hố móng (m) h : Chiều sâu đáy hố móng (m) L : Chiều dài cống (m) K : Hệ số (K = 2.2) - Để đào hố móng ta sử dụng máy ủi D271A. a = 2 + + 2 (mở rộng 1m mỗi bên đáy cống để dễ thi công) : Bề dày thành cống . 4. Công tác móng và gia cố: - Căn cứ vào loại định hình móng, đất nền bazan, móng cống loại II nên dùng lớp đệm đá dăm dày 30 cm. - Gia cố th•ợng l•u, hạ l•u chia làm 2 giai đoạn. + Đoạn 1: Xây đá 25 (cm), vữa xi măng mác 100 trên lớp đá dăm dày 10 cm. 82 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô + Đoạn 2: Lát khan đá 20 cm trên đá dăm dày 10 cm Ghi chú: - Làm móng theo định mức: 119.400 ;119.500; 119.600. NC 2.7/7 - Lát đá khan tra định mức 200.600. NC3.5/7 ( định mức XDCB 1994 ) 5. Xác định khối l•ợng đất đắp trên cống Với công nền đắp phải đắp đất xung quanh để giữ cống và bảo quản cống trong khi ch•a làm nền.Khối l•ợng đất đắp trên cống thi công bằng máy ủi D271 lấy đất cách vị trí đặt cống 20 (m) và đầm sơ bộ. 6. Tính toán số ca máy vận chuyển vật liệu. - Đá hộc, đá dăm, xi măng, cát vàng đ•ợc chuyển từ cự ly 5(km) tới vị trí xây dựng bằng xe MAZ-503 năng suất vận chuyển tính theo công thức sau: T.P.K .K PVC = t tt 1 1 t V1 V2 Trong đó: T : Thời gian làm việc 1 ca 8 tiếng. P : là trọng tải của xe 7 tấn. Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,8 V1 : Vận tốc khi có hàng V1 = 20 Km/h V2 : Vận tốc khi không có hàng V2 = 25 Km/h Ktt : Hệ số lợi dụng trọng tải Ktt = 1 t : Thời gian xếp dỡ hàng t = 8 phút. Thay vào công thức ta có: 8 7 0,8 1 5 5 8 Pvc = 18 25 60 = 73,3 (tấn/ca) - Đá hộc có : = 1,50 (T/m3) - Đá dăm có: = 1,55 (T/m3) - Cát vàng có: = 1,40 (T/m3) 83 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô Khối l•ợng cần vận chuyển của vật liệu trên đ•ợc tính bằng tổng của tất cả từng vật liệu cần thiết cho từng công tác. Từ khối l•ợng công việc cần làm cho các cống ta chọn đội thi công là 15 ng•ời. Ngày làm 2 ca ta có số ngày công tác của từng cống nh• sau: Nh• vậy ta bố trí hai đội thi công cống gồm. + Đội 1: 1 Máy ủi D271A 1 Cần cẩu KC-1562A 1 Xe MAZ503 15 Công nhân Đội thi công cống trong thời gian 40 ngày. + Đội 2: 1 Máy ủi D271A 1 Cần cẩu KC-1562A 1 Xe MAZ503 10 Công nhân Đội thi công cống trong thời gian20 ngày. Ch•ơng 3:Thiết kế thi công nền đ•ờng I. Giới thiệu chung - Tuyến đ•ờng đi qua khu vực đồi núi, đất á sét, bề rộng nền đ•ờng là 9 (m), taluy đắp 1:1.5, taluy đào 1:1. Nhìn chung toàn bộ tuyến có khả năng thi công cơ giới cao, do vậy giảm giá thành xây dựng, tăng tốc độ thi công, trong quá trình thi công kết hợp điều phối ngang, dọc để đảm bảo tính kinh tế. 84 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang
- Tr•ờng Đại học dân lập Hải Phòng tiẻu án tốt nghiệp Khoa Xây dựng Thiết kế đ•ờng Ô tô - Dự kiến chọn máy chủ đạo thi công nền đ•ờng là : +)Máy cạp chuyển cho các công việc:Đào đất vận chuyển dọc từ nền đào bù đắp (100m<L<500m) +) Ô tô tự đổ+máy đào dùng cho đào đất vận chuyển dọc đào bù đắp và vận chuyển đất từ mỏ vật liệu về đắp nền với cự ly vận chuyển trung bình 1 Km +) Máy ủi cho các công việc nh•: Đào đất vận chuyển ngang (L < 20m), đào đất vận chuyển dọc từ nền đào bù đắp (L<100m),san và sửa đất nền đ•ờng. +) Máy san cho các công việc:san sửa nền đ•ờng và các công việc phụ khác II. Lập bảng điều phối đất - Thi công nền đ•ờng thì công việc chủ yếu là đào, đắp đất, cải tạo địa hình tự nhiên tạo nên hình dạng tuyến cho đúng cao độ và bề rộng nh• trong phần thiết kế. - Việc điều phối đất ta tiến hành lập bảng tính khối l•ợng đất dọc theo tuyến theo cọc 100 m và khối l•ợng đất tích luỹ cho từng cọc. - Kết quả tính chi tiết đ•ợc thể hiện trên bản vẽ thi công nền III. Phân đoạn thi công nền đ•ờng - Phân đoạn thi công nền đ•ờng dựa trên cơ sở bảo đảm cho sự điều động máy móc thi công, nhân lực đ•ợc thuận tiện. - Trên mỗi đoạn thi công cần đảm bảo một số yếu tố giống nhau nh• trắc ngang, độ dốc ngang, khối l•ợng công việc. Việc phân đoạn thi công còn phải căn cứ vào việc điều phối đất sao cho bảo đảm kinh tế và tổ chức công việc trong mỗi đoạn phù hợp với loại máy chủ đạo mà ta sẽ dùng để thi công đoạn đó. Dựa vào cự ly vận chuyển dọc trung bình,chiều cao đất đắp nền đ•ờng kiến nghị chia làm hai đoạn thi công. Đoạn I: Từ Km0 + 00 đến Km3+000(L = 3000 m) Đoạn I: Từ Km3+000đến Km5+154 (L = 2300 m) IV. Khối l•ợng công việc thi công bằng chủ đạo 1. Thi công vận chuyển dọc đào bù đắp bằng máy cạp chuyển A :Công nghệ thi công 85 Sinh Viên thực hiện: PHạM VĂN hoàng lớp xd903 Trang