Đồ án Thư viện tổng hợp - Nguyễn Thị Nhung

pdf 27 trang huongle 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thư viện tổng hợp - Nguyễn Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thu_vien_tong_hop_nguyen_thi_nhung.pdf
  • rarĐồ án Thư viện tổng hợp.rar

Nội dung text: Đồ án Thư viện tổng hợp - Nguyễn Thị Nhung

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC KHĨA: 2010 - 2015 ĐỀ TÀI: THƯ VIỆN TỔNG HỢP Giáo viên hƣớng dẫn: TS.KTS NGUYỄN THỊ NHUNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN ĐẠI MSV : 1012109025 Lớp : XD1401k Hải Phịng 2015 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viên : NGUYỄN VĂN ĐẠI Người hướng dẫn: TS.KTS NGUYỄN THỊ NHUNG HẢI PHỊNG - 2015 2
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG TÊN ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viên : NGUYỄN VĂN ĐẠI Người hướng dẫn: TS.KTS NGUYỄN THỊ NHUNG HẢI PHỊNG - 2015 3
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: NGUYỄN VĂN ĐẠI Mã số:1012109025 Lớp: XD1401K Ngành: Kiến trúc. Tên đề tài: THƯ VIỆN TỔNG HỢP 4
  5. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn : 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: 5
  6. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Cán bộ hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 06 tháng 4 năm 2015 Yêu cầu phải hồn thành xong trước ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐATN Đã giao nhiệm vụ ĐATN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phịng, ngày tháng năm 2015 HIỆU TRƢỞNG 6
  7. GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đồ án (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.A.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phịng, ngày tháng năm 20 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) 7
  8. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG KHOA XÂY DỰNG – BỘ MƠN KIẾN TRÚC THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRƯC SƢ KHĨA 2010 - 2015 ĐỀ TÀI: THƢ VIỆN TỔNG HỢP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. KTS NGUYỄN THỊ NHUNG SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN VĂN ĐẠI MÃ SINH VIÊN : 1012109025 LỚP: XD1401K HẢI PHỊNG /2015 9
  9. LỜI CẢM ƠN Thiên nhiên, kiến thức và con người luơn cĩ mối quan hệ khăng khít với nhau, mối quan hệ này ngày càng trở lên quan trọng. Do vậy kiến trúc đã và đang là cầu nối gắn kết con người vĩi thiên nhiên, kiến trúc một cách hài hịa. Điều đĩ được thể hiện thơng qua đồ án tốt nghiệp "Thư viện tổng hợp Hải Phịng" Được sự dạy dỗ, chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo trong những năm học tập, tự bản thân tìm hiểu học hỏi qua các tài liệu cùng sự say mê với kiến trúc, chúng em đã thực hiện đồ án với hy vọng gửi gắm vào đĩ một ý tưởng kiến trúc của mình. Cĩ lẽ sẽ cịn nhiều bỡ ngỡ cới cơng việc thực tế trước mắt, tuy nhiên trong quá trình học tập những kiến thức thu nhập được là nguồn năng lượng tiếp sức và thúc đẩy cho cơng tác và học tập sau này. Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ đã hướng dẫn, rèn luyện cho em trong 5 năm qua. Đặc biệt quý thầy cơ đã hướng dẫn, chỉ đạo cho em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp này: TS.KTS.NGUYỄN THỊ NHUNG – giáo viên hướng dẫn Và các thầy cơ đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp với đề tài :Thư viện tổng hợp. Hải Phịng, tháng 06 năm 2015 10
  10. MỤC LỤC Phần I. Phần mở đầu I.1. Giới thiệu chung I.1.1. Khái quát về Hải Phịng I.1.2. Cảnh quan I.1.3. Khí hậu I.1.4. Lịch sử I.2. Lý do chọn đề tài I.2.1. Thể loại cơng trình I.2.2. Lý do chọn đề tài I.2.3. Đặc điểm của cơng trình I.2.4. Ý nghĩa của đồ án Phần II: Nội dung nghiên cứu II.1. Vị trí địa lí, phân tích đánh giá khu đất II.2. Cơ sở khoa học II.3. Nội dung nghiên cứu cơng trình II.3.1. Giải pháp kiến trúc II.3.2. Đối tƣợng và giới hạn nghiên cứu II.4. Nhiệm vụ và các phƣơng án thiết kế cơng trình II.4.1: Nhiệm vụ thiết kế II.4.2. Thuyết minh đồ án 1. Ý tƣởng kiến trúc 2. Phƣơng án so sánh 3. Phƣơng án chọn 4. Giai pháp thơng giĩ, chiếu sáng Phần III: Kết luận PHẦN I.PHẦN MỞ ĐẦU 11
  11. I.1. GIỚI THIỆU CHUNG I.1.1 KHÁI QUÁT VỀ HẢI PHÕNG Hải Phịng là thành phố duyên hải nằm ở hạ lưu của hệ thống sơng Thái Bình thuộc đồng bằng sơng Hồng cĩ vị trí nằm trong khoảng từ 20035’ đến 21001’ vĩ độ Bắc, và từ 106029’ đến 107005’ kinh độ Đơng; phía Bắc và Đơng Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Tây Bắc giáp tỉnh Hải Dương, phía Tây Nam giáp tỉnh Thái Bình và phía Đơng là biển Đơng với đường bờ biển dài 125km, nơi cĩ 5 cửa sơng lớn là Bạch Đằng, Cửa Cấm, Lạch Tray, Văn Úc và sơng Thái Bình. Diện tích tự nhiên là 1.507,57 km2, Tính đến tháng 12/2011, dân số Hải Phịng là 1.907.705 người, trong đĩ dân cư thành thị chiếm 46,1% và dân cư nơng thơn chiếm 53,9%, là thành phố đơng dân thứ 3 ở Việt Nam, sau Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Hải Phịng là đơ thị loại 1 cấp quốc gia gồm 7 quận (Ngơ Quyền, Hồng Bàng, Lê Chân, Dương Kinh, Đồ Sơn, Kiến An và Hải An), 6 huyện ngoại thành (Thuỷ Nguyên, Hải An, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo) và 2 huyện đảo (Cát Hải, Bạch Long Vĩ) với 228 phường và thị trấn (70 phường, 10 thị trấn và 148 xã) . Hải Phịng từ lâu đã nổi tiếng là một cảng biển lớn nhất ở miền Bắc, một đầu mối giao thơng quan trọng với hệ thống giao thơng thuỷ, bộ, đường sắt, hàng khơng trong nước và quốc tế, là cửa chính ra biển của thủ đơ Hà Nội và các tỉnh phía Bắc; là đầu mối giao thơng quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trên hai hành lang - một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam - Trung Quốc. I.1.2 CẢNH QUAN Hải Phịng cĩ điều kiện tự nhiên rất phong phú, giàu đẹp, đa dạng và cĩ nhiều nét độc đáo mang sắc thái của cảnh quan nhiệt đới giĩ mùa. Nơi đây cĩ rừng 12
  12. quốc gia Cát Bà - Khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới - là khu rừng nhiệt đới nguyên sinh nổi tiếng, đặc biệt phong phú về số lượng lồi động thực vật, trong đĩ cĩ nhiều lồi được xếp vào lồi quý hiếm của thế giới. Đồng thời, nơi đây cịn cĩ cả một vùng đồng bằng thuộc vùng đồng bằng tam giác châu thổ sơng Hồng, tạo nên một cảnh quan nơng nghiệp trồng lúa nước là nét đặc trưng của vùng du lịch ven biển Bắc Bộ và cả một vùng biển rộng với nguồn tài nguyên vơ cùng phong phú, nhiều hải sản quý hiếm và bãi biển đẹp. I.1.3. KHÍ HẬU Khí hậu của Hải Phịng cũng khá đặc sắc, ơn hồ, dồi dào nhiệt ẩm và quanh năm cĩ ánh nắng chan hồ, rất thích nghi với sự phát triển của các lồi động thực vật nhiệt đới, đặc biệt rất dễ chịu với con người vào mùa thu và mùa xuân. I.1.4. LỊCH SỬ Hải Phịng là vùng đất đầu sĩng, ngọn giĩ, “phên dậu” phía Đơng của đất nước, cĩ vị thế chiến lược trong tồn bộ tiến trình đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Người Hải Phịng với tinh thần yêu nước nồng nàn, tính cách dũng cảm, kiên cường, năng động, sáng tạo, đã từng chứng kiến và tham gia vào nhiều trận quyết chiến chiến lược trong chiến tranh giải phĩng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Đây là vùng đất in đậm dấu ấn chống ngoại xâm trong suốt quá trình lịch sử 4000 năm của dân tộc Việt Nam, với các chiến thắng trên sơng Bạch Đằng của Ngơ Quyền năm 938, của Lê Hồn năm 981, của Trần Hưng Đạo năm 1288 Cảng Hải Phịng Đến nay, các chiến tích đĩ vẫn cịn tồn tại rất nhiều di tích lịch sử, lưu truyền biết bao truyền thuyết dân gian, để lại cho hậu thế nhiều cơng trình văn hố, nghệ thuật cĩ giá trị. Đến Hải Phịng, đặt chân đến bất cứ đâu chúng ta cũng bắt gặp các di tích, các lễ hội gắn với những truyền thuyết, huyền thoại về lịch sử oanh liệt chống ngoại xâm của Hải Phịng. I.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 13
  13. I.2.1 THỂ LOẠI CƠNG TRÌNH Học tập tra cứu, giao lưu văn hĩa, giải trí. I.2.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Việc học tập tra cứu, giao lưu văn hĩa ngày nay đã trở thành một hoạt động khá bổ ích và con người chung ta nâng cao tri thức về mọi mặt. Vĩi quy hoach mới tại khu đơ thị mới của bắc sơng Cấm - dải trung tâm hành chính của thành phố Hải Phịng, xung quanh khu hành chính tiếp giáp với các dải chung cư cao tầng và các trường học. Để đáp ứng được nhu cầu cho mọi người trong việc tra cứu thơng tin, học tập ,giao lưu, thì vị trí nơi đây cần đặt 1 cơng trình Thư Viện- nhằm đáp ứng đủ các nhu cầu cho mọi người. I.2.3 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TRÌNH Cũng như bảo tàng, câu lạc bộ, rạp chiếu phim. Thư viện là cơng trình cơng cộng thuộc nhĩm các cơng trình văn hĩa và biểu diễn nghệ thuật. Thư viện là thể loại cơng trình rất đa dạng về nội dung, ngồi thư viện tổng hợp của địa phương cịn cĩ các loại khác như thư viện chuyên ngành (KHKT, KHXH và nhân văn, nghệ thuật, kiến trúc ) thư viện phục vụ cho những đối tượng nhất định (học sinh, sinh viên, người bệnh, người tàn tật, trẻ em, ), thư viện cơng cộng (cho mọi đối tượng), thư viện lưu trữ và tư liệu ( việc tiếp cận sách được quản lý chặt chẽ). Đặc điểm của ấn phẩm và cách đọc sách cũng là 1 dấu hiệu đặc thù của cơng trình như thư viện Hám nơm ( chữ viết), thư viện Phật học (đọc kết hợp thiền), thư viện điện tử (đọc qua băng đĩa từ ) Mơi trường đọc của thư viện là mơi trường yên tĩnh và biệt lập. Vì vậy chống ồn là một trong những yêu cầu hàng đầu đối với các thư viện, cĩ ảnh hưởng trực tiếp tới tình huống quy hoạch và cấu trúc khơng gian cơng trình cần xác định nguồn gây ồn từ bên ngồi (chủ yếu là đường giao thơng ) và bên trong (bộ phận sảnh và dịch vụ) để tìm giả pháp ngăn chặn thích hợp. Tốt nhất là thư viện được đặt 14
  14. trong khu đất rộng thống, nhiều cây xan, đảm bảo độ giãn cách cần thiết. Tuy nhiên SV nên giả định hồn cảnh xây dựng cụ thể để giải quyết bài tốn chống ồn một cách hiệu quả trong đồ án của minhfl. I.2.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỒ ÁN - Với 1 XH đang phát triển như hiện nay nĩi chung- thanh phố hải phịng nĩi riêng, luơn rất cần tra cứu thơng tin phục vụ cho đời sống. Vì vậy, thư viện cĩ vai trị vơ cùng quan trọng trong xã hội, là nơi lưu trữ và tuyên truyền chính sách của Đảng và nhà nước, xây dựng thế giới quan khoa học, nếp sống văn minh -Y nghĩa nhân văn: +Khả năng giao tiếp con người với con người trong khu đơ thị Bắc sơng Cấm. + Khả năng giao tiếp con người với thơng tin trên sách báo- đáp ứng như cầu của con người đối với xã hội. +Và việc tạo được sự yên tĩnh, tạo được một nơi giao lưu thơng tin văn hĩa. Tại đĩ sẽ gợi một chút gì rất riêng của Hải Phịng. - Đĩ là ý nghĩa nhân văn của đề tài. PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU II.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT. 1. Vị trí địa lý - Nằm tại xã Tân Dương, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng. - Phía Đơng và phí nam giáp với đất cơng viên sơng hồ. - Phía Tây giáp với đất cơng viên lân cận. 15
  15. - Phía bắc giáp với khu đất đa chức năng. - Vị trí địa lý nằm trên đường trục chính của dải trung tâm hành chính thành phố. 2. Địa hình - Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho xây dựng và giao thơng đi lại 3. Giao thơng - Cĩ thể kết nối dễ dàng với các cơng trình lân cận như trường học, khu hành chính, chung cư cao tầng xung quanh. Khu đất nằm bên trục giao thơng chính của dải trung tâm hành chính thành phố. 4. Khí hậu - Cĩ khí hậu nhiệt đới gio mùa. Cĩ 4 mùa xuân, hạ, thu, đơng rõ rệt. Từ tháng 4 đến tháng 9 dương lịch nhiệt đọ tang dần, cao nhất vào tháng 7, nhiệt độ lên đến 37oC. Tháng 10 đến tháng 12 nhiệt độ mát mẻ. Mùa rét bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 2 nhiệt độ cĩ thể xuống tới 8oC - Cĩ hướng giĩ chính là hướng Đơng Nam về mùa hè - Cĩ giĩ Đơng Bắc thổi về mùa đơng mang tín chất lạnh và khơ 5. Cảnh quan -Bao bọc xung quanh khu đất là các cơng viên cây xanh, giúp khơng khí khá trong lành. 6. Hiện trạng sử dụng đất - Hiện tại khu đất đang nằm trong dự án, hiện trạng vẫn là cánh đồng ruộng. 7. Ưu điểm, nhược điểm của khu đất: - Ưu điểm: Với cảnh quan xung quanh là cây xanh khá lớn đã mang lại mơi trường khá tươi mát cho ctrinh xay dựng tại khu đất. Khu đất giáp với trục đường chính, thuận tiện cho giao thơng đi lại. 3 mặt tiếp giáp với đường.cơng trình xây dựng sẽ cĩ nhiều gĩc nhìn. Sự liên kết giao thơng thuận lợi với các cơng trình lân cận như: trường học, khu hành chính, chung cư cao tầng đã là điều kiện tốt để tăng cao chức năng của 1 ctrinh thư viện sẽ được xây dựng tại khu đất. 16
  16. - Nhược điểm: với 3 mặt tiếp xúc với đường , cơng trình xây dựng phải nghiên cứu giải pháp chống ồn. II.2. CƠ SỞ KHOA HỌC Cùng với việc hoạch định và phát triển thành phố ven sơng đĩ là tương lai khơng xa của thành phố nĩi chung và Sơng Cấm nĩi riêng, đồ án đã ra 1 phương án gĩp phần thúc đẩy việc tra cứu, giao lưu văn hĩa của thành phố và tạo một khơng gian sinh hoạt cho mọi người. Thư viện tổng hợp hải phịng sẽ là một điểm tạo sự giao tiếp văn hĩa nghệ thuật, tra cứu thơng tin cho người dân cung như cho du khách đến Hải Phịng. II.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CƠNG TRÌNH II.3.1. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH. Giải pháp kiến trúc: Với mong muốn của bản thân em về một khơng gian tra cứu thơng tin, một khơng gian giao lưu văn hĩa dựa trên sự tìm tịi của khối hình cơ sở. Để tạo dựng lên khối độc đáo mang nét riêng cho thư viện. Giai pháp tổ chức khơng gian: * Khu đĩn tiếp Khu đĩn tiếp thực sự là một sự khởi đầu, một sự giới thiệu tổng thể nhất tồn bộ cơng trình, với diện tích rất rộng và thống đãng. *Khu trƣng bày triển lãm Khu trưng bày ngồi trời sẽ giúp khách thamn quan cĩ thể thả trơi tâm hồn theo đuổi những ý thích riêng cho mình. Khu trưng bày mục đích giúp du khách cảm nhận một cách gần gũi nhất với các tài liệu sách báo cổ cho đến các tư liệu sách báo mới nhất. 17
  17. * Khu vực đọc chính Là nơi để mọi người đên học tập nghien cứu những thơng tin qua sách báo, trao đổi kiến thức với nhau giúp cuộc sống lành mạnh hơn, phong phú hơn đời sống tinh thần của người Hải Phịng. * Khối hành chính Khối hành chính với việc tổ chức xen kẽ giếng trời cho khu hành chính tạo cảm giác dễ chịu và làm việc cs hiểu quả cao. Ngồi ra giếng trời cịn làm tăng hieeuk quả chiếu sáng tự nhiên và tạo sự thơng thống cho các khơng gian. II.3.2. DỐI TƢỢNG VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU. a/ Đối tƣợng sử dụng: *Người dân và cả nước:Cơng trình sẽ là điểm tra cứu thơng tin văn hĩa lành mạnh thu hút nhân dân tại Hải Phịng. Ngồi ra, nhân dân cả nước cĩ dịp đên thư viện đều cĩ thể tham gia vào các hoạt động của Thư Viện. *Khách du lịch: Khách du lịch quốc tế đang dần biết một cùng đất Châu Á đang chuyển mình, sự hấp dẫn kỳ diệu của văn hĩa Phương Đơng nĩi chung và Việt Nam nĩi riêng đang là điều mà nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Bên cạnh đĩ, chính sách du lịch trong các nước khu vực của tổ chức Asean cũng làm tăng thêm lượng khách du lịch đến Việt Nam. b/ Gioi hạn nghiên cứu: Chủ yếu là những đặc trưng của Hải Phịng, các khu vực khác của miền Bắc cĩ được nhắc đến nhưng khơng nhiều và chỉ mang tính giới thiệu. II.4. NHIỆM VỤ VÀ PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH. II.4.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ. 18
  18.  Khu vực đĩn tiếp và phục vụ sảnh: a. Sảnh : 100 - 150m2 b. Chỗ gửi mũ áo : 18-24m2 c. Quầy hướng dẫn và thủ tục : 18 - 25 m2 d. Khu trưng bày và giới thiệu sách : 40-50 m2 e. Phịng họp và hội thảo 200 chỗ : 150-200 m2 f. Phịng diễn giả : 18-20 m2 g. khu nghỉ ngơi và giải khát : 100-150 m2 h. Khu vệ sinh cho khách : - Nam : 4 xí, 4 tiểu, 2 chậu rửa :30-36 m2/khu - Nữ : 6 xí, 4 chậu rửa  Khu vực các phịng đọc: a. Phịng đọc lớn (200-250 chỗ) :300-350m2 b. Phịng đọc trẻ em (80-100 chỗ) :120-150m2 c. Các phịng đọc chuyên đề :100-150m2/phịng - KHKT - Nghệ thuật - Thể thao - Âm nhạc - Hội họa - Âm thực - Xây dựng d. Các phịng đọc đặc biệt :50-60m2/phịng - Microfilm - CD - ROM e. Quầy mượn sách về nhà :20-25m2 f. Dịch vụ sao chụp tài liệu photocopy :20-25m2 g. Bộ phận tra cứu và thư mục :40-50m2 19
  19. h. Khu vệ sinh độc giả : - Nam : 4 xí, 4 tiểu, 4 chậu rửa :30-35m2/khu - Nữ : 6 xí, 4 chậu rửa  Khu vực nghiệp vụ hành chính, quản trị: a. Các phịng nghiệp vụ thư viện: - Phịng nghiệp vụ máy tính :15 - 18 m2 - phịng nghiệp vụ in ấn : 15 - 18 m2 b. Kho lưu trữ chính tồn thư viện: :180 -200 m2 c. Kho sách thường trực tại các phịng đọc :60 - 100 m2 d. Bộ phận đĩng bìa và sửa sách :20 - 25 m2 e. Các phịng hành chính, quản trị: - Phịng giám đốc :18 - 20 m2 - Phịng phĩ giám đốc : 18 - 20 m2 - Phịng hành chính :20 - 30 m2 f. Kho và xưởng sửa chữa bảo dưỡng : 25 - 30 m2 g. Khu vệ sinh nhân viên :12 - 15 m2 h. Chỗ xe đỗ nội bộ :40 -50 m2 20
  20.  Sơ đồ dây chuyền chức năng II.4.2. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN 1. Ý tƣởng kiến trúc: -Lấy ý tưởng từ những hình ảnh xếp chồng lên nhau. -Hình ảnh quyển sách cho chúng ta cảm nhận được nguồn tri thức dồi dào chứa trong đĩ. -Do đĩ, hình ảnh quyển sách được lấy làm bố cục chính cho đồ án. 21
  21. 2. Phƣơng án 1: ( Phƣơng án so sánh ) Ưu điểm: 22
  22. - Phân khu chức năng rõ ràng đơn giản. - Giao thơng rõ ràng, hệ thống cây xanh bao bọc xung quanh cơng trình, giúp cách ly tốt với các khơng gian bên trong. - Hình khối dễ thi cơng. Nhược điểm: - Việc sử dụng phương pháp phân khu chức năng làm hình khối cơng trình khơng đạt độ thẩm mỹ cao. 3. Phƣơng án 2: ( Phƣơng án chọn ) Ưu điểm: - Hình khối tạo độ thẩm mỹ cao. - Bày trí khơng gian đọc của độc giả sang hướng tốt. Đẩy các khơng gian khơng quan trọng sang hướng tây. 23
  23. - Giao thơng rõ ràng. Hệ thống cây xanh bao bọc xung quanh cơng trình, giúp cách ly tốt tới các khơng gian xung quanh, yên tĩnh cho độc giả. Nhược điểm: - Hình khối phức tạp, thi cơng xây dựng khĩ. Việc sử dụng cách hợp khối sẽ khiến cơng năng khá phức tạp. 4. Giai pháp thơng giĩ, chiếu sáng: - Giải pháp thơng giĩ: Với giải pháp tạo giếng trời lõi giữa cơng trình, giúp thơng giĩ tối đa tới các khu vực chức năng 1 cách hiệu quả - cơng trình cũng lấy được lượng ánh sáng tối ưu. - Giải pháp chống nắng: 24
  24. Với giải pháp sử dụng vật liệu che phủ bừng các thanh gỗ được liên kết với nhau che phủ tối ưu bề mặt chịu nĩng nhiều của hướng tây và đơng. Cơng trình cũng được đặt lệch 1 gĩc gần 450 so với trục đơng tây. Với phương pháp này, khi ánh nắng chiếu thảng vào bề mặt cơng trình thì các thanh lan gỗ (vật liệu che phủ) sẽ hoạt dộng tối ưu nhất. 25
  25. PHẦN III: KẾT LUẬN Đối với mỗi đất nước, mỗi dân tộc văn hĩa chính là sự thể hiện rõ nhất sự phát triển của xã hội đĩ, thơng qua các hoạt dộng giao lưu, tra cứu thơng tin văn hĩa, nghệ thuật, đời sống tinh thần của con người ngày một nâng cao, tái tạo sau những ngày làm việc căng thẳng. Và thật đáng tự hào khi kiến trúc đĩng gĩp một phần đáng kể trong việc tạo dựng mơi trường như vậy đĩ. Thư viện tổng hợp Hải Phịng với địa thế cĩ những đặc điểm riêng, cơng trình sẽ là nhịp cầu nối giữa những trai tim và tâm hồn yêu cuộc sống, mong muốn về một tương lai phát triển của những con người tài hoa đất Hải Phịng. 26