Đồ án Tìm giải pháp tối ưu cho bài toán xếp hàng trong vận tải - Bùi Hữu Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tìm giải pháp tối ưu cho bài toán xếp hàng trong vận tải - Bùi Hữu Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_tim_giai_phap_toi_uu_cho_bai_toan_xep_hang_trong_van_t.pdf
Nội dung text: Đồ án Tìm giải pháp tối ưu cho bài toán xếp hàng trong vận tải - Bùi Hữu Hảo
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng MỤC LỤC MỤC LỤC 1 DANH MỤC HÌNH VẼ 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU 6 DANH SÁCH THUẬT NGỮ 7 LỜI CẢM ƠN 8 GIỚI THIỆU 9 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 10 1.1 Các khái niệm về vận tải 10 1.1.1 Khái niệm 10 1.1.2 Vai trò của vận tải 10 1.1.3 Các yếu tố cấu thành trong sản xuất vận tải 11 1.1.4 Phân loại vận tải 14 1.1.5 Phân loại phƣơng tiện vận chuyển theo mục đích sử dụng 15 1.1.6 Vận đơn hàng hóa 15 1.1.7 Hợp đồng 17 1.2 Các khái niệm về hàng hóa 18 1.2.1 Khái niệm 18 1.2.2 Phân loại hàng hóa 18 1.2.3 Phƣơng thức vận chuyển hàng hóa 24 1.3 Các yêu cầu vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận hàng và các luật liên quan 26 1.3.1 Các yêu cầu vận chuyển hàng 26 1.3.2 Yêu cầu xếp dỡ hàng 26 1.3.3 Yêu cầu về giao nhận hàng hóa 29 1.3.4 Các luật liên quan 30 Tổng kết chƣơng 1 31 CHƢƠNG 2: LẬP PHƢƠNG ÁN VẬN CHUYỂN 32 2.1 Giới thiệu về khai phá dữ liệu. 32 2.1.1 Định nghĩa 32 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 1
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 2.1.2 Tại sao phải khai phá dữ liệu 32 2.1.3 Luật kết hợp trong cơ sở dữ liệu 33 2.2 Xây dựng luật kết hợp 36 2.3 Áp luật kết hợp để sắp hàng hóa cho phù hợp với các chuyến xe 38 2.3.1 Nguyên tắc 38 2.3.2 Tạo cơ sở dữ liệu 39 2.3.3 Chọn lọc dữ liệu 39 2.3.4 Làm sạch dữ liệu 39 2.3.5 Làm giàu dữ liệu 40 2.3.6 Mã hóa dữ liệu 40 2.3.7 Khai thác dữ liệu 41 Tổng kết chƣơng 2 44 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG 45 3.1 Phát biểu bài toán 45 3.2 Xác định mô hình nghiệp vụ 46 3.2.1 Các chức năng nghiệp vụ 46 3.2.2 Biểu đồ Use Case tổng quan 48 3.2.3 Mô tả khái quát các hệ con 49 3.2.4 Các mô hình ca sử dụng chi tiết 50 3.3 Phân tích hệ thống 56 3.3.1 Phân tích gói ca sử dụng “Đăng ký tài khoản” 56 3.3.2 Phân tích gói ca sử dụng “Cập nhật các danh mục” 58 3.3.3 Phân tích gói ca sử dụng “Lập phƣơng án vận chuyển” 62 3.3.4 Phân tích gói ca sử dụng “Báo cáo” 68 3.4 Thiết kế hệ thống 71 3.5 Cài đặt chƣơng trình 73 3.5.1 Giao diện trang chủ của chƣơng trình 73 3.5.2 Giao diện đăng ký tài khoản 73 3.5.3 Giao diện đăng nhập hệ thống 74 3.5.4 Giao diện chính của thành viên 74 3.5.5 Giao diện cập nhật thông tin hàng 75 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 2
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.5.6 Giao diện đăng thông tin chuyến hàng 75 3.5.7 Giao diện tìm phƣơng án cho chuyến hàng 76 3.5.8 Giao diện cập nhật thông tin xe 76 3.5.9 Giao diện đăng thông tin chuyến xe 77 3.5.10 Giao diện chọn phƣơng án cho chuyến xe 77 3.5.11 Giao diện báo cáo các chuyến hàng 78 3.5.12 Giao diện báo cáo các chuyến xe 78 3.6 Kết quả của chƣơng trình minh họa 79 KẾT LUẬN 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 81 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 3
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Hình minh họa hƣớng dẫn xếp và che phủ hàng rời 27 Hình 1.2: Hƣớng dẫn xếp và cố định hàng ống trụ 28 Hình 2.1: Quá trình khai phá luật kết hợp 35 Hình 3.1: Biểu đồ Use Case tổng quan 48 Hình 3.2: Biểu đồ ca sử dụng gói "Đăng ký tài khoản" 50 Hình 3.3: Biểu đồ ca sử dụng gói "Cập nhật các danh mục" 51 Hình 3.4: Biểu đồ ca sử dụng gói "Lập phƣơng án vận chuyển" 52 Hình 3.5: Biểu đồ ca sử dụng gói "Báo cáo" 55 Hình 3.6: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Tạo tài khoản" 56 Hình 3.7: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Tạo tài khoản" 56 Hình 3.8: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Cập nhật thông tin tài khoản" 57 Hình 3.9: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Cập nhật thông tin tài khoản" . 57 Hình 3.10: Mô hình phân tích gói ca sử dụng "Đăng ký tài khoản" 58 Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Cập nhật nhóm hàng" 58 Hình 3.12: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Cập nhật nhóm hàng" 59 Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Cập nhật loại hàng" 59 Hình 3.14: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Cập nhật loại hàng" 60 Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Cập nhật loại xe" 60 Hình 3.16: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Cập nhật loại xe" 61 Hình 3.17: Mô hình phân tích gói ca sủ dụng "Cập nhật các danh mục" 61 Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Cập nhật mặt hàng" 62 Hình 3.19: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Cập nhật mặt hàng" 62 Hình 3.20: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng "Kê khai thông tin chuyến hàng" 63 Hình 3.21: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng "Kê khai thông tin chuyến hàng" 63 Hình 3.22: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Tìm phƣơng án chở hàng" 64 Hình 3.23: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Tìm phƣơng án chở hàng" 64 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 4
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Hình 3.24: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Cập nhật thông tin xe" 65 Hình 3.25: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Cập nhật thông tin xe" 65 Hình 3.26: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng "Kê khai thông tin chuyến xe" 66 Hình 3.27: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng "Kê khai thông tin chuyến xe" 66 Hình 3.28: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Tìm phƣơng án cho xe" 67 Hình 3.29: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Tìm phƣơng án cho xe" 67 Hình 3.30: Mô hình phân tích gói ca "Lập phƣơng án vận chuyển" 68 Hình 3.31: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Lập báo cáo" 68 Hình 3.32: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Lập báo cáo" 69 Hình 3.33: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng "Xem báo cáo" 69 Hình 3.34: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng "Xem báo cáo" 70 Hình 3.35: Mô hình phân tích gói ca "Báo cáo" 70 Hình 3.36: Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng "Xếp hàng trong vận tải" 71 Hình 3.37: Mô hình ER 72 Hình 3.38: Giao diện trang chủ 73 Hình 3.39: Giao diện đăng ký tài khoản 73 Hình 3.40 Giao diên đăng nhập hệ thống 74 Hình 3.41 Giao diện chính thành viên 74 Hình 3.42: Giao diện cập nhật thông tin mặt hàng 75 Hình 3.43: Giao diện đăng thông tin chuyến hàng 75 Hình 3.44: Giao diện tìm phƣơng án cho chuyến hàng 76 Hình 3.45: Giao diện cập nhật thông tin xe 76 Hình 3.46: Giao diện đăng thông tin chuyến xe 77 Hình 3.47: Giao diện chọn phƣơng án cho chuyến xe 77 Hình 3.48: Giao diện báo cáo chuyến hàng 78 Hình 3.49: Giao diện báo cáo chuyến xe 78 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 5
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng mô tả các mặt hàng và xe chuyên chở 21 Bảng 1.2: Bảng mô tả các mặt hàng không đƣợc phép vận chuyển 23 Bảng 2.1: Bảng mô tả luật kết hợp cho chuyến xe và chuyến hàng 42 Bảng 3.1: Bảng xác định các chức năng nghiệp vụ của hệ thống 47 Bảng 3.2: Bảng xác định tác nhân của hệ thống 48 Bảng 3.3: Bảng mô tả các ca sử dụng và tác nhân 49 Bảng 3.4: Bảng mô tả ca sử dụng "Tạo tài khoản" 50 Bảng 3.5: Bảng mô tả ca sử dụng "Cập nhật thông tin tài khoản" 50 Bảng 3.6: Bảng mô tả ca sử dụng "Cập nhật thông tin nhóm hàng" 51 Bảng 3.7: Bảng mô tả ca sử dụng "Cập nhật thông tin loại hàng" 51 Bảng 3.8: Bảng mô tả ca sử dụng "Cập nhật loại xe" 52 Bảng 3.9: Bảng mô tả ca sử dụng "Cập nhật thông tin mặt hàng" 53 Bảng 3.10: Bảng mô tả ca sử dụng "Kê khai thông tin chuyến hàng" 53 Bảng 3.11: Bảng mô tả ca sử dụng "Tìm phƣơng án chở hàng" 53 Bảng 3.12: Bảng mô tả ca sử dụng "Cập nhật xe" 54 Bảng 3.13: Bảng mô tả ca sử dụng "Kê khai thông tin chuyến xe" 54 Bảng 3.14: Bảng mô tả ca sử dụng "Tìm phƣơng án cho xe" 54 Bảng 3.15: Bảng mô tả ca sử dụng "Lập báo cáo" 55 Bảng 3.16: Bảng mô tả ca sử dụng "Xem báo cáo" 55 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 6
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng DANH SÁCH THUẬT NGỮ STT Thuật ngữ Mô tả 1 Association Rule Luật kết hợp 2 Bill Of Lading (B/L) Vận đơn hàng hóa 3 Contract Hợp đồng 4 Confidence Độ tin cậy 5 Data Mining Khai phá dữ liệu 6 Full Container Load (FCL) Ngƣời gửi hàng bằng Container 7 Item Phần tử 8 Itemset Tập phần tử 9 Less Than A Container Load (LCL) Ngƣời gửi hàng lẻ 10 Minimum support threshold (minsup) Ngƣỡng hỗ trợ tối thiểu 11 Minimum confidence threshold (mincof) Ngƣỡng tin cậy tối thiểu 12 Support Độ hỗ trợ 13 Transaction Giao dịch của khách hàng Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 7
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo - Ths. Nguyễn Trịnh Đông, giảng viên Khoa Công nghệ thông tin - Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng, ngƣời đã dành cho em rất nhiều thời gian quý báu, trực tiếp hƣớng dẫn tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin - Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng, chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng, đã đọc và phản biện đồ án của em giúp em hiểu rõ hơn các vấn đề mình nghiên cứu, để em có thể hoàn thành đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị, Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng, ban giám hiệu nhà trƣờng, khoa Công nghệ thông tin, các phòng ban nhà trƣờng đã tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian em học tập và làm tốt nghiệp. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập và làm đồ án tốt nghiệp nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy cô giáo cũng nhƣ tất cả các bạn để đồ án của em ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Bùi Hữu Hào Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 8
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng GIỚI THIỆU Ngày nay, nhu cầu vận chuyển hàng hóa đang là một vấn đề rất cấp bách ở nƣớc ta cũng nhƣ trên thế giới. Việc buôn bán trao đổi hàng hóa diễn ra ở trên khắp các vùng miền của cả nƣớc. Hàng hóa đƣợc vận chuyển càng nhanh chóng thì càng đem lại hiệu quả kinh tế cao, tốn ít công sức lao động của con ngƣời, giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Hiện nay, khi vận chuyển hàng hóa, các chủ xe chỉ lo đƣợc chiều đi khi xe có hàng, còn khi chiều về thì xe không có hàng nên rất lãng phí cho việc vận chuyển mà trong khi chủ hàng khác có hàng cần vận chuyển mà không biết chủ xe đang có phƣơng tiện vận chuyển. Với sự phát triển không ngừng tăng của công nghệ thông tin trong đó có thƣơng mại điện tử, việc kinh doanh buôn bán, vận chuyển hàng hóa trên mạng đang là một trong những ngành phát triển rất mạnh mẽ, với mạng lƣới giao thông vận tải ở nƣớc ta vô cùng rộng khắp, chiều dài khoảng 222.000 km, diện tích là 331.212 km2 khối lƣợng hàng hóa đƣợc phân bổ tại nhiều địa điểm, cung đƣờng, trọng lƣợng kích thƣớc, chủng loại khác nhau. Nếu không có sự sắp xếp hàng hóa phù hợp thì chi phí cho việc vận chuyển là vô cùng tốn kém cho cả chủ phƣơng tiện và chủ hàng hóa. Vì vậy, em đã tìm hiểu và chọn đề tài “Tìm giải pháp tối ưu cho bài toán xếp hàng trong vận tải” để làm đồ án tốt nghiệp. Đề tài tập chung tìm hiểu luật kết hợp, các giải thuật nhằm đƣa ra giải pháp cho việc sắp hàng hóa phù hợp với các chuyến vận chuyển. Đồ án này đƣợc trình bày nhƣ sau: Giới thiệu: Giới thiệu bài toán, các vấn đề cần giải quyết. Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT. Chƣơng 2: LẬP PHƢƠNG ÁN VẬN CHUYỂN. Chƣơng 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG. Kết luận. Tài liệu tham khảo. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 9
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong xã hội chúng ta, sự di chuyển vị trí của công cụ sản xuất, sản phẩm lao động và bản thân con ngƣời là một nhu cầu tất yếu và chỉ có ngành sản xuất vận tải mới thỏa mãn đƣợc nhu cầu này. Vận tải đóng góp một vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế đất nƣớc, giúp cho việc lƣu thông vận chuyển hàng hóa đƣợc dễ dàng. Trong chƣơng này em xin đƣợc trình bày các yêu cầu về vận tải, hàng hóa. 1.1 Các khái niệm về vận tải 1.1.1 Khái niệm Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con ngƣời nhằm thay đổi vị trí của hàng hóa và bản thân của con ngƣời từ nơi này đến nơi khác bằng các phƣơng tiện vận tải. + Căn cứ vào phạm vi vận tải ngƣời ta chia làm hai loại là vận tải công cộng và vận tải nội bộ. - Vận tải công cộng: là một ngành sản xuất vật chất độc lập, chuyên kinh doanh về vận tải, tạo ra sản phẩm riêng biệt. Ở nƣớc ta hệ thống vận tải công cộng bao gồm hai lực lƣợng vận tải là lực lƣợng vận tải trung ƣơng và lực lƣợng vận tải địa phƣơng. Lực lƣợng vận tải trung ƣơng: Gồm có các chuyên ngành nhƣ vận tải đƣờng sắt, đƣờng sông, ô tô, hàng không, đƣờng biển do bộ giao thông vận tải đƣợc tổ chức thành các hình thức liên hiệp các Xí nghiệp trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải. Lực lƣợng vận tải địa phƣơng: Do các sở giao thông công chánh quản lý bao gồm các Xí nghiệp vận tải đƣờng sông và ô tô. - Vận tải nội bộ: Chỉ phục vụ cho một ngành sản xuất nào đó. Vd: Vận tải than trong xí nghiệp khai thác than, vận tải sợi trong nhà máy dệt. 1.1.2 Vai trò của vận tải Nhờ có vận tải mà con ngƣời chúng ta đã chinh phục đƣợc khoảng cách không gian, tạo ra khả năng sử dụng rộng rãi, giá trị sử dụng của hàng hóa và thỏa mãn nhu cầu đi lại của con ngƣời. Vận tải hàng hóa nhằm đáp ứng yêu cầu nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất, tiêu dùng và sự đi lại của nhân dân. Nếu thiếu nó thì quá trình sản xuất nào cũng không thực hiện đƣợc, việc giao lƣu hàng hóa giữa các khu vực, các vùng, và sự đi lại của con ngƣời là vô cùng khó khăn. Vận tải ô tô là cầu nối giữa sản xuất Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 10
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng với tiêu dùng, giữa thành phố với nông thôn, giữa miền xuôi với miền ngƣợc, ngoài ra còn làm nhiệm vụ chuyển tải giữa vận tải đƣờng sắt, vận tải đƣờng không, vận tải đƣờng thủy đến các địa điểm sản xuất và tiêu dùng. 1.1.3 Các yếu tố cấu thành trong sản xuất vận tải 1.1.3.1 Công cụ vận tải Công cụ vận tải là công cụ lao động chủ yếu trong sản xuất vận tải nó là cơ sở để đánh giá năng lực của một đơn vị vận tải. Công cụ vận tải của mỗi phƣơng thức vận tải có kết cấu, đặc trƣng và hình thức chuyển động khác nhau. Nhƣng về cơ bản công cụ vận tải gồm hai khối: Sức kéo và sức chuyên chở. + Sức kéo: Theo nguồn động lực học, ngƣời ta phân thành 5 loại: Động lực tự nhiên Động cơ hơi nƣớc Động cơ đốt trong Động cơ điện Động cơ năng lƣợng hạt nhân + Sức chở: Là nơi để chứa hàng (hoặc chỗ ngồi của hành khách). Để đánh giá đặc điểm kinh tế kỹ thuật của một công cụ vận tải ngƣời ta dùng một trong hai tiêu chí sau: Năng lực chuyên chở: Là khối lƣợng hàng hóa, hoặc số hành khách tối đa mà công cụ vận tải chở đƣợc trong một thời gian nhất định. Cp= W × Nr (1.1) Cp : Năng lực chuyên chở (tấn hoặc số hành khách). W: Trọng tải (hoặc sức chở): là khối lƣợng hàng hóa hoặc số lƣợng hành khách tối đa mà công cụ vận tải có thể chở đƣợc an toàn trong một chuyến. Nr: Vòng quay của công cụ vận tải trong thời gian tƣơng ứng. Hệ số dung tích: Khả năng chứa hàng của công cụ vận tải đƣợc thể hiện bằng hệ số dung tích, hệ số dung tích là đại lƣợng biểu thị mối quan hệ tỉ lệ giữa dung tích và trọng lƣợng tịnh của công cụ vận tải. (1.2) Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 11
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Fs: Hệ số dung tích. M3: Dung tích của xe. W(T): Trọng lƣợng tịnh của công cụ vận tải Hệ số này chỉ rõ 1 tấn trọng tải tịnh lƣợng tƣơng ứng với bao nhiêu đơn vị thể tích trong dung tích chứa hàng của công cụ vận tải. 1.1.3.2 Đối tƣợng chuyên chở Đối tƣợng chuyên chở của vận tải là hàng hóa và hành khách, hàng hóa đƣợc phân thành các loại khác nhau. Việc phân loại hàng hóa có ý nghĩa trong việc xây dựng chế độ cƣớc phí, sử dụng công cụ vận tải, phƣơng tiện xếp dỡ, Dƣới đây là một số cách phân loại hàng hóa chủ yếu. + Căn cứ vào tính chất hàng hóa. - Hàng khô: bao gồm hàng hóa ở thể rắn, đƣợc chuyên chở dƣới dạng có bao bì hoặc không có bao bì. - Hàng lỏng: Bao gồm tất cả hàng hóa ở thể lỏng đƣợc chuyên chở dƣới dạng không có bao bì bằng xe chuyên dùng. + Căn cứ vào bao bì hàng hóa. - Hàng rời - Hàng đóng gói + Căn cứ vào đặc điểm chuyên chở và xếp dỡ. - Hàng có khối lƣợng lớn. - Hàng bách hóa: Là những thành phẩm, bán thành phẩm có giá trị cao thƣờng đƣợc chuyên chở dƣới dạng có bao bì. + Căn cứ vào kích thƣớc hàng hóa. - Hàng trọng lƣợng. - Hàng cồng kềnh. Căn cứ vào cách phân loại hàng hóa này đƣợc xác định qua hệ số thể tích, tức là mối quan hệ tỉ lệ giữa thể tích và trọng lƣợng của hàng hóa. (1.3) Hệ số này phản ánh khả năng xếp hàng trong dung tích chứa hàng của công cụ vận tải. CFS > 1m3/tấn: Hàng cồng kềnh. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 12
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CFS <= 1m3/tấn: Hàng nhẹ Muốn sử dụng hết trọng tải và dung tích của công cụ vận tải để giảm chi phí vận tải, ngƣời ta phải lựa chọn loại hàng có hệ số thể tích tƣơng đƣơng với hệ số dung tích của công cụ vận tải hoặc kết hợp giữa hàng nặng và hàng nhẹ. + Căn cứ vào khả năng thích ứng đối với vận tải. - Khả năng thích ứng tự nhiên đối với vận tải: Căn cứ vào tính chất vật lý, hóa, sinh của hàng hóa. Các loại hàng hóa mau hỏng, nguy hiểm, dễ vỡ, dễ cháy có khả năng thích ứng tự nhiên đối với vận tải kém hơn so với các loại hàng hóa khác. - Khả năng thích ứng kỹ thuật đối với vận tải: Rút ra từ hình dáng, kích thƣớc của hàng hóa. Các kiện hàng quá lớn, quá dài, các loại hàng quá cồng kềnh có khả năng thích ứng kỹ thuật đối với vận tải kém hơn các loại hàng hóa khác. - Khả năng thích ứng kinh tế đối với vận tải: Rút ra từ giá trị của hàng hóa, hàng có giá trị cao thì khả năng thích ứng càng nhỏ vì yêu cầu phải bảo vệ, chăm sóc đặc biệt hơn trong quá trình chuyên chở. 1.1.3.3 Khoảng cách vận tải Quá trình chuyên chở đƣợc bắt đầu tại địa điểm gửi hàng và kết thúc tại địa điểm nhận hàng, giữa hai địa điểm đó hình thành một khoảng cách nhất định. Trong vận tải ngƣời ta có 4 khái niệm về khoảng cách nhƣ sau. - Khoảng cách không gian: là đƣờng thẳng không gian của hai điểm vận tải. - Khoảng cách chuyên chở: là chiều dài của tuyến đƣờng đƣợc hình thành giữa hai điểm vận tải (tính bằng km). - Khoảng cách thời gian: là thời gian cần thiết để chuyên chở hàng hóa giữa hai điểm vận tải. - Khoảng cách kinh tế: là chi phí bỏ ra để tiến hành chuyên chở hàng hóa giữa hai điểm vận tải. Trong đó khoảng cách chuyên chở là yếu tố để xác định chỉ tiêu sản lƣợng sản phẩm: có hai loại chỉ tiêu. - Chỉ tiêu khối lƣợng hàng hóa vận chuyển: đƣợc biểu thị bằng số tấn hàng chuyên chở đƣợc trong một thời gian nhất định - Chỉ tiêu khối lƣợng hàng hóa luân chuyển: biểu thị bằng số tấn × km đƣợc thực hiện trong một thời gian nhất định, có xét đến yếu tố chiều dài chuyên chở. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 13
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng P = ∑(Q×L) (1.4) P: Chỉ tiêu khối lƣợng hàng hóa luân chuyển. Q: Khối lƣợng hàng hóa chuyên chở (T). L: Khoảng cách chuyên chở (km). 1.1.3.4 Thời gian trong vận tải Yếu tố thời gian trong vận tải có thể nghiên cứu dƣới hai khái niệm khác nhau, đối với ngƣời chuyên chở đó là thời gian quay vòng của công cụ vận tải, đối với chủ hàng đó là thời gian giao hàng. + Thời gian quay vòng của một công cụ vận tải bao gồm các yếu tố thời gian sau: - Thời gian chuyên chở hàng hóa trên đƣờng. - Thời gian công cụ vận tải dừng tại các điểm vận tải để xếp dỡ. - Thời gian công cụ vận tải dừng chạy không hàng + Thời gian giao hàng: thời gian giao hàng đƣợc tính từ lúc bắt đầu xếp hàng cho đến khi kết thúc việc dỡ hàng và giao cho ngƣời nhận. 1.1.3.5 Chi phí trong vận tải Khoảng cách kinh tế trong vận tải biểu hiện chi phí vận tải, phân thành ba dạng sau: + Chi phí xã hội của sản phẩm vận tải: tức là giá trị của sản phẩm vận tải, vận tải là một ngành sản xuất vật chất nên sản phẩm của nó cũng mang thuộc tính của hàng hóa là giá trị và giá trị sử dụng. + Giá trị của sản phẩm vận tải đƣợc đo bằng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng (tức là lao động hao phí để di chuyển đối tƣợng chuyên chở). + Giá trị sử dụng: là sự thỏa mãn nhu cầu nhất định của con ngƣời 1.1.4 Phân loại vận tải + Hệ thống vận tải bao gồm các hình thức vận tải: Vận tải đƣờng không Vận tải đƣờng thủy Vận tải đƣờng sắt Vận tải đƣờng bộ Vận tải đƣờng ống. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 14
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.1.5 Phân loại phƣơng tiện vận chuyển theo mục đích sử dụng + Phân loại theo trọng tải. Đối với ô tô tải căn cứ vào trọng tải thiết kế, ô tô đƣợc phân ra các loại: Ô tô có trọng tải rất nhỏ đến 0,75 tấn. Ô tô có trọng tải nhỏ từ 0,75 đến 2 tấn. Ô tô có trọng tải trung bình từ 2 đến 5 tấn. Ô tô có trọng tải lớn từ 5 đến 10 tấn. Ô tô có trọng tải rất lớn trên 10 tấn. Khi sử dụng cần phải lựa chọn cụ thể trọng tải của ô tô sao cho phù hợp với tính chất, khối lƣợng hàng hóa và điều kiện đƣờng sá, điều kiện xếp dỡ để đảm bảo hiệu quả sử dụng phƣơng tiện. 1.1.6 Vận đơn hàng hóa(Bill Of Lading B/L) Khái niệm: Là mối quan hệ giữa chủ hàng và ngƣời chyên chở đƣợc điều chỉnh bằng vận đơn. Nó là bằng chứng duy nhất xác định hợp đồng chuyên chở đã đƣợc ký kết. Ta có khái niệm sau: Vận đơn là một chứng từ chuyên chở hàng hóa, do ngƣời chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho ngƣời gửi hàng sau khi đã xếp hàng lên xe hoặc sau khi đã nhận hàng đã xếp. + Chức năng: Vận đơn có các chức năng chính sau: - Là bằng chứng duy nhất xác nhận hợp đồng chuyên chở đã ký kết (nó không phải là hợp đồng vận tải vì chỉ có một bên ký). - Là biên lai nhận hàng của ngƣời chuyên chở, sau khi cấp vận đơn ngƣời chuyên chở có trách nhiệm đối với toàn bộ hàng hóa ghi trong vận đơn và sẽ giao cho ngƣời cầm vận đơn hợp pháp ở điểm đến. - Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa ghi trong vận đơn. + Các loại vận đơn Vận đơn đến thẳng (Direct B/L): Là vận đơn đƣợc dùng trong trƣờng hợp từ điểm xếp hàng đến điểm nhận hàng. Vận đơn chuyển tải (Through B/L): Dùng trong trƣờng hợp chuyên chở hàng hóa có ghé qua những cảng khác rồi mới tới cảng đến. Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on Board B/L): Là vận đơn đƣợc cấp sau khi hàng hóa thực sự xếp lên xe. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 15
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Vận đơn đích danh (Straight B/L): Là vận đơn ghi đích danh tên và địa chỉ của ngƣời nhận hàng. Ngoài ra còn rất nhiều vận đơn khác nhƣ vận đơn xuất trình, vận đơn đến chậm, vận đơn theo lệnh, vận đơn không hoàn hảo, vận đơn nhận để xếp, vận đơn hải quan, vận đơn chở Container Vận đơn thƣờng đƣợc chia làm ba bản chính, số bản phụ tùy theo yêu cầu, khi có một bản chính đƣợc sử dụng để nhận hàng thì hai bản còn lại sẽ không còn giá trị nữa. + Nội dung của vận đơn: Nội dung của vận đơn thƣờng có hai mặt. Mặt trƣớc: để ghi những vấn đề liên quan giữa ngƣời gửi hàng, ngƣời vận chuyển và ngƣời nhận hàng. Trong đó các mục ghi nhƣ sau: Tên và địa chỉ của ngƣời nhận hàng. Tên tàu . Tên cảng xếp và cảng dỡ. Số bản chính. Nơi và ngày cấp B/L. Chữ ký ngƣời cấp, số vận đơn. Mặt sau: Gồm nhiều điều khoản in khác nhau, các điều khoản quy định rõ quyền lợi và trách nhiệm của các bên và phƣơng pháp thực hiện hợp đồng chuyên chở. Ngƣời thuê xe mặc nhiên phải đồng ý và chấp nhận các điều khoản chủ yếu sau: Điều khoản chung, điều khoản trách nhiệm của ngƣời chuyên chở, điều khoản xếp dỡ và giao hàng, điều khoản chở hàng, điều khoản cƣớc phí và phụ phí. + Điều khoản theo công ƣớc Brussels 1924 - Trƣớc lúc đi và bắt đầu hành trình, ngƣời chuyên chở phải có “sự cần mẫn hợp lý” phải đảm bảo an toàn cho việc di chuyển và tiếp nhận, có đội ngũ nhân viên cần thiết, phải bảo quản hàng hóa. - Trách nhiệm thƣơng mại của ngƣời chuyên chở: trách nhiệm về xếp hàng, dỡ hàng, vận chuyển, bảo quản, nếu vi phạm thì phải bồi thƣờng. - Cấp vận đơn kịp thời đúng thời hạn. - Sau khi nhận hàng, ngƣời chuyên chở phải cấp theo yêu cầu của ngƣời gửi hàng một bộ vận đơn đã xếp hàng. - Ngƣời chuyên chở đƣợc miễn trách nhiệm trong những trƣờng hợp sau đây (theo C.B 1924): Lỗi hàng vận, cháy, tai nạn bất ngờ trên biển, thiên tai, chiến tranh, thiếu sót của ngƣời gửi hàng. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 16
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Phụ phí vận chuyển, trả tiền trƣớc, trả tiền sau. 1.1.7 Hợp đồng (Contract) Là mối quan hệ giữa ngƣời vận chuyển và ngƣời gửi hàng đƣợc điều chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp đồng. Trong đó ngƣời chuyên chở cam kết chuyên chở hàng hóa theo yêu cầu của ngƣời thuê, còn ngƣời thuê cam kết trả mức cƣớc phí mà hai bên đã thỏa thuận. Với mỗi chuyến vận chuyển, bên có hàng phải làm giấy gửi hàng ghi rõ địa chỉ nhận hàng, ký mã hiệu, tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng, phƣơng thức giao nhận, tỷ lệ hao hụt. + Số lƣợng hàng hóa: Hàng hóa đƣợc chủ hàng giao, xếp lên ôtô theo phƣơng thức nào (gồm các phƣơng thức: cân, đo, đong, đếm) thì cũng phải đƣợc chủ nhận hàng nhận theo phƣơng thức đó. Hàng chở đi đƣợc đóng trong bao, thùng, hòm, kiện có cặp chì gắn xi thì khi trả cho chủ nhận hàng phải thuê bao, thùng, hòm, kiện, có cặp chì gắn xi nguyên vẹn, nếu bị mất dấu thì hai bên cùng phải kiểm tra hàng trong bao, thùng, hòm, kiện. Nếu hàng có thuộc tính hao hụt phải thống nhất tỷ lệ hao hụt và ghi trong hợp đồng vận chuyển. Nếu hao hụt dƣới mức tỷ lệ ghi trong hợp đồng thì chủ hàng gửi cho bên vận tải. Nếu nghi ngờ về thiết bị đo lƣờng thì hai bên cần tổ chức giám định lại. + Có hai loại hợp đồng mẫu: Loại tổng hợp: Loại này dùng trong chuyên chở hàng bách hóa. Loại chuyên dụng: Loại này dùng để chuyên chở một loại hàng nhất định. + Nội dung chủ yếu của hợp đồng. - Điều khoản về chủ thể của hợp đồng. - Điều khoản về phƣơng tiện vận chuyển. - Điều khoản về hàng hóa. - Điều khoản về khối lƣợng, số lƣợng hàng hóa. - Điều khoản về thời gian xe đến cảng xếp hàng. - Điều khoản về cảng xếp dỡ. - Điều khoản về thời gian xếp dỡ. - Điều khoản về chi phí xếp dỡ. - Điều khoản về cƣớc phí thuê xe. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 17
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2 Các khái niệm về hàng hóa 1.2.1 Khái niệm Theo luật giao thông đƣờng bộ: Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng, động vật sống, đƣợc vận chuyển bằng các phƣơng tiện vận chuyển. 1.2.2 Phân loại hàng hóa a. Phân loại theo trọng lƣợng hàng hóa Hàng hóa là đối tƣợng của sản xuất vận tải. Vì vậy, muốn tiến hành sản xuất có kết quả cần phải hiểu phân loại hàng hóa trong vận tải. Theo cách phân loại này, hàng hóa đƣợc phân thành 5 loại nhƣ sau: - Loại 1: Là những hàng hóa khi xếp đầy thùng xe theo thiết kế thì hệ số sử dụng trọng tải của xe bằng 1. - Loại 2: Là những hàng hóa có hệ số sử dụng trọng tải của xe đạt từ 0,71 - 0,99. - Loại 3: Là những hàng hóa có hệ số sử dụng trọng tải của xe đạt từ 0,51- 0,7. - Loại 4: Là những hàng hóa có hệ số sử dụng trọng tải của xe đạt từ 0,41- 0,5. - Loại 5: Là những hàng hóa có hệ số sử dụng trọng tải của xe đạt từ 0,3- 0,4. Qua phân loại cho thấy, đối với những hàng hóa nhẹ, cồng kềnh, (hàng chất đầy xe theo kích thƣớc giới hạn của thùng mà trọng lƣợng toàn bộ số hàng đã chất lên ô tô không quá 1/3 trọng tải thiết kế coi là hàng cồng kềnh) thì hệ số sử dụng trọng tải thấp. Vì vậy, trong quá trình vận tải cần quan tâm đến việc xếp hàng lên xe khi nhận hàng đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn hàng hóa, tận dụng tốt thể tích thùng xe. b. Phân loại theo tính chất hàng hoá Theo Thoả ước Ni-xơ về Phân loại quốc tế hàng hóa, dịch vụ dùng để đăng ký nhãn hiệu ngày 15/06/1957, được sửa đổi tại Stốckhôm 14/07/1967 và tại Giơnevơ ngày 13/05/1977 và được bổ sung tại Giơnevơ ngày 28/09/1979. + Theo tính chất hàng hoá, khi vận chuyển đƣợc phân theo các nhóm sau: Nhóm hàng nguy hiểm: Bao gồm các hàng hóa dễ cháy, chất nổ, nguy hiểm (Bật lửa, bình ga, ắc quy, diêm, nến ). Khi vận chuyển các loại hàng trên, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn. Các hàng nguy hiểm phải đƣợc đóng gói hoặc chở trên các phƣơng tiện chuyên dùng, có biện pháp bảo quản tốt trong quá trình vận chuyển để đảm bảo an toàn. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 18
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Nhóm hàng lỏng là những hàng chất lỏng nhƣ (Xăng dầu, khí hoá lỏng và các chất lỏng khác, ). Hàng chất lỏng có nhiều loại, tính chất rất đa dạng. Vì vậy, khi vận chuyển phải quan tâm đến tính chất lý hoá, có biện pháp bảo quản hàng hóa. Nếu hàng chất lỏng có tính chất ăn mòn cao hoặc han rỉ các thiết bị bằng kim loại, cần phải thực hiện tốt các quy định bảo quản khi vận chuyển và phải cẩn thận khi xếp, dỡ hàng hóa. Hàng chất lỏng đƣợc vận chuyển bằng xitéc đặt trên ôtô, cần tuân thủ nguyên tắc phải chở đầy hàng để đảm bảo ổn định trong vận chuyển, có đủ thiết bị và biện pháp phòng chống cháy. Nhóm hàng có kích thƣớc và trọng lƣợng lớn, hàng siêu trƣờng, siêu trọng, cồng kềnh (Xe cẩu, xe xúc, xe ủi, xe lu, cột điện, dầm cầu, máy biến thế, sắt nguyên tấm, nguyên thanh, nguyên cuộn) có trọng lƣợng lớn 32 tấn. Khi vận chuyển những loại hàng này cần sử dụng ôtô và các thiết bị chuyên dùng để vận chuyển. Đặc biệt có những kiện hàng có kích thƣớc và trọng lƣợng thực tế vƣợt quá giới hạn quy định cho phép gọi là hàng siêu trƣờng siêu trọng. Hàng siêu trƣờng là hàng không tháo rời ra đƣợc, khi xếp lên phƣơng tiện vận chuyển có một trong các kích thƣớc thực tế sau : - Chiều dài lớn hơn 20m - Chiều rộng lớn hơn 2,5m - Chiều cao lớn hơn 4,2m Hàng siêu trọng là hàng không tháo rời ra đƣợc có trọng lƣợng trên 32 tấn. Phƣơng tiện vận chuyển hàng siêu trƣờng, siêu trọng phải có trọng tải, kích thƣớc phù hợp với kiện hàng vận chuyển. Trong trƣờng hợp cần thiết có thể gia cố, tăng cƣờng khả năng chịu tải của phƣơng tiện nhƣng phải theo thiết kế đƣợc duyệt. Trong quá trình tổ chức vận chuyển những loại hàng có kích thƣớc, trọng lƣợng lớn cần có phƣơng án vận chuyển riêng. Đặc biệt hàng thuộc loại siêu trƣờng, siêu trọng phải khảo sát trƣớc tuyến đƣờng xe đi qua, gia cố những điểm, đoạn đƣờng xung yếu nhằm tăng cƣờng khả năng chịu tải và khả năng thông qua của đƣờng bộ. Sau khi đƣợc cấp giấy lƣu hành cho xe quá tải, quá khổ đƣợc tiến hành vận chuyển trên đƣờng giao thông công cộng. Nhóm hàng rời là hàng hóa không có bao bì đóng gói chở bằng xe tự đổ (Vật liệu xây dựng, xi măng, cát, đá, sỏi, than, gạch, gỗ, ). Đối với những loại hàng này, nếu khoảng cách vận chuyển ngắn, nên dùng loại xe tự đổ để vận chuyển . Nhóm hàng máy móc, kim loại dùng trong công nghiệp: Là các loại máy móc dùng trong công nghiệp và nông nghiệp: Máy hàn, máy tiện, động cơ, máy cày, máy bừa, kim loại sắt, nhôm, đồng, Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 19
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Nhóm hàng sử dụng trong nông nghiệp (Phân bón, đạm lân nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ, diệt động vật có hại, các loại phân hữu cơ, vô cơ ) loại hàng này chở bằng Container, ô tô thùng bạt. Nhóm hàng thu hoạch sản phẩm từ nông nghiệp: Là những nhóm hàng thu hoạch từ nông nghiệp (Thóc, lúa, gạo, ngô, khoai, sắn, hồ tiêu, ). Nhóm hàng đông lạnh: Là những hàng khi di chuyển cần có thiết bị để bảo quản (Thủy hải sản, tôm, cua, cá, thịt, rau, củ, quả, hoa tƣơi, ). Hàng chóng hỏng là những hàng thực phẩm tƣơi sống, hƣ hỏng theo thời gian và nhiệt độ không khí. Loại hàng này thƣờng đƣợc bảo quản bằng ôtô có thiết bị đông lạnh. Nhóm hàng thực phẩm có mùi: Là những mặt hàng nhƣ các loại mắm, mắm tôm, mắm tép, Nhóm hàng dƣợc phẩm: Các loại thuốc dùng trong y tế, thuốc viên, thuốc nƣớc, thuốc bổ, thiết bị y tế Nhóm hàng mỹ phẩm: Là những hàng nhƣ nƣớc hoa, tinh dầu, xà phòng, son, phấn sáp, Nhóm hàng điện tử, điện máy: Điện thoại, Tivi, đầu VCD/ DVD, máy ảnh, máy tính, quạt điện, camera, điều hòa . Nhóm hàng thủy tinh hoặc nhựa dễ vỡ, dễ biến dạng: Chai lọ thủy tinh, đồ gốm, nhựa cứng tạo khối, đồ trang trí bằng tre, trúc, bàn ghế, tủ, nội thất, cao su, Nhóm hàng nhạc cụ, nghệ thuật: Là những hàng nhƣ: Đàn, trống, kèn, sáo, tranh ảnh nghệ thuật, Nhóm hàng hóa chất dùng trong công nghiệp: Gồm có thuốc màu, thuốc nhuộm, sơn, vecni, chất chổng rỉ, chất dính dùng trong công nghiệp, chất tẩy rửa, bôi trơn Nhóm hàng kim loại thƣờng và hợp kim của chúng, vật cách điện: Vật liệu xây dựng bằng kim loại, cấu kiện bằng kim loại vận chuyển đƣợc, vật liệu bằng kim loại dùng cho đƣờng sắt, cáp và dây dẫn điện, cao su, meca, hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt, ống dẫn và ống bằng kim loại, két sắt an toàn, quặng kim loại, Nhóm hàng đồ đạc, dụng cụ gia đình: Gồm có bàn, ghế, giƣờng, tủ, giá, kệ, gƣơng, khung ảnh, lau, sậy, cói, liễu, sừng, ngà voi, dây, dây thừng, lƣới, lều trại, vải bạt, vải nhựa, buồm, bao đựng, đồ dùng nhà bếp, Nhóm hàng vải vóc, quần áo, giày dép, mũ nón: gồm các loại vải dệt và các loại vải để may quần áo, quần áo, giày dép các loại, chăn ga, gối đệm, Nhóm hàng dùng trong văn phòng phẩm: Gồm có sách vở, bút, mực, đồ dùng học sinh, Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 20
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Nhóm hàng thông dụng là những hàng đƣợc đóng bao bì, hàng bách hóa, nguyên khối, nguyên kiện (Rƣợu, bia, thuốc lá, hàng tạp hóa, dụng cụ gia đình, đồ chơi trẻ em, mì tôm, bánh kẹo, dầu gội đầu ). Đối với hàng bách hóa, hiện nay ở các nƣớc trên thế giới dùng thùng chứa hàng bằng Container để vận chuyển, phƣơng thức vận chuyển này ngày càng phát triển. Đặc biệt là ở các nƣớc Đông Nam Á, tốc độ phát triển nhanh hơn. Vận chuyển hàng hoá bằng thùng chứa hàng có ƣu điểm là tỉ lệ hao hụt hàng hoá thấp, khoảng 0,5-1%, giảm thời gian xếp dỡ. + Phân loại các loại xe chuyên chở: Xe tải Xe có mui kín Xe ben Xe Container Xe đông lạnh Xe siêu trƣờng, siêu trọng Xe bồn Xe cẩu, Bảng 1.1 Bảng mô tả các mặt hàng và xe chuyên chở Loại xe TT Nhóm hàng Tên mặt hàng chuyên chở phù hợp Nhóm hàng nguy Xe container, 1 Bật lửa, bình ga, ắc quy, diêm, nến, hiểm Xe mui kín Xăng dầu, khí hoá lỏng, nƣớc và các chất 2 Nhóm hàng lỏng Xe bồn lỏng khác, Nhóm hàng kích Xe siêu Xe cẩu, xe xúc, xe ủi, xe lu, cột điện, thƣớc, trọng lƣợng trƣờng, siêu 3 dầm cầu, máy biến thế, sắt nguyên tấm, lớn, hàng siêu trọng nguyên thanh, nguyên cuộn, trƣờng, siêu trọng Xe cẩu Vật liệu xây dựng, xi măng, cát, đá, sỏi, Xe tải, 4 Nhóm hàng rời than, gạch, gỗ, Xe ben Nhóm hàng máy móc, kim loại dùng Máy hàn, máy tiện, động cơ, máy cày, Xe container, 5 trong công nghiệp, máy bừa, kim loại sắt, nhôm, đồng, Xe mui kín nông nghiệp Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 21
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Nhóm hàng sử Phân bón, đạm lân nông nghiệp, thuốc Xe mui kín, 6 dụng trong nông bảo vệ thực vật, thuốc diệt cỏ, diệt động Xe container nghiệp vật có hại, các loại phân hữu cơ, vô cơ Nhóm hàng thu Xe container, 7 hoạch sản phẩm từ Thóc, lúa, gạo, ngô, khoai, sắn, Xe mui kín nông nghiệp Nhóm hàng đông Thủy hải sản, tôm, cua, cá, thịt, rau, củ, 8 Xe đông lạnh lạnh quả, hoa tƣơi, Nhóm hàng thực Xe container, 9 Các loại mắm, mắm tôm, mắm tép, phẩm có mùi Xe mui kín Các loại thuốc dùng trong y tế, thuốc Nhóm hàng dƣợc Xe container, 10 viên, thuốc nƣớc, thuốc bổ, thiết bị y phẩm Xe mui kín tế Nhóm hàng mỹ Nƣớc hoa, tinh dầu, xà phòng, son, phấn Xe container, 11 phẩm sáp, Xe mui kín Điện thoại, Tivi, đầu VCD/ DVD, máy Nhóm hàng điện Xe container, 12 ảnh, máy tính, quạt điện, tủ lạnh, điều tử, điện máy Xe mui kín hòa, camera, dụng cụ gia đình . Chai lọ thủy tinh, đồ gốm, nhựa cứng tạo Nhóm hàng dễ vỡ, Xe container, 13 khối, đồ trang trí bằng tre, trúc, bàn ghế, dễ biến dạng Xe mui kín tủ, nội thất, cao su, Nhóm hàng nhạc Đàn, trống, kèn, sáo, tranh ảnh nghệ Xe container, 14 cụ, nghệ thuật thuật, Xe mui kín Gồm có thuốc màu, thuốc nhộm, sơn, Nhóm hàng hóa vecni, chất chống rỉ, chất dính dùng Xe container, 15 chất dùng trong trong công nghiệp, chất tẩy rửa, bôi Xe mui kín công nghiệp trơn Vật liệu xây dựng bằng kim loại, vật liệu bằng kim loại dùng cho đƣờng sắt, cáp Nhóm hàng kim và dây dẫn điện, cao su, meca, hàng ngũ loại thƣờng và hợp kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt, Xe container, 16 kim của chúng, vật ống dẫn và ống bằng kim loại, quặng kim Xe mui kín cách điện loại, Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 22
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Gồm có bàn, ghế, giƣờng, tủ, giá, kệ, Nhóm hàng đồ khung ảnh, lau, sậy, cói, liễu, sừng, ngà Xe container, 17 đạc, dụng cụ gia voi, dây, dây thừng, lƣới, lều trại, vải bạt, Xe mui kín đình vải nhựa, buồm, bao đựng, đồ dùng nhà bếp Nhóm hàng vải Gồm các loại vải dệt và các loại vải để Xe container, 18 vóc, quần áo, giày may quần áo, quần áo, giày dép các loại, Xe mui kín dép, mũ nón chăn ga, gối đệm, Nhóm hàng dùng Xe container, Gồm có sách vở, bút, mực, đồ dùng học 19 trong văn phòng Xe mui kín sinh, phẩm Nhóm hàng thông Những hàng đƣợc đóng bao bì, hàng dụng, bách hóa, bách hóa (Rƣợu, bia, thuốc lá, hàng tạp Xe container, 20 nguyên khối, hóa, dụng cụ gia đình, đồ chơi trẻ em, mì Xe mui kín nguyên kiện tôm, bánh kẹo, dầu gội đầu, ). c. Nhóm các mặt hàng không vận chuyển - Theo Nghị định 104/2009/NĐ-CP Quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ. - Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006- Phụ lục số 01: Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. - Luật bƣu chính 49/2010/QH12 do Quốc hội ban hành. - Danh mục hàng hóa áp dụng cƣớc đặc biệt của tổ chức IATA – Hiệp hội vận tải Hàng không Quốc tế. Những mặt hàng sau đây không đƣợc phép vận chuyển Bảng 1.2: Bảng mô tả các mặt hàng không được vận chuyển. Stt Danh mục Sản phẩm đặc trƣng Tiền, giấy tờ có giá, ngoại Tiền, vàng, bạc, đá quý, sổ tiết kiệm, 1 hối chứng thƣ ngân hàng Bánh, kẹo, trà không có giấy tờ xác nhận nguồn gốc, không ghi rõ nơi sản Hàng thực phẩm không 2 xuất trên bao bì hoặc các điều kiện có xuất xứ tiêu chuẩn theo quy định an toàn thực phẩm Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 23
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Súng, đạn, chất nổ, các sản phẩm 3 Hàng nguy hiểm pháo, Hàng làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trƣờng, Dung dịch y tế, rác thải, động vật dung dịch y tế, rác thải, 4 hoặc thực phẩm tƣơi quá hạn động vật hoặc thực phẩm tƣơi quá hạn Kiếm, súng, đạn dƣợc, thuốc lá lậu, Hàng pháp luật cấm 5 ma túy, các chất gây nghiện 1.2.3 Phƣơng thức vận chuyển hàng hóa + Phạm vi vận chuyển đƣợc thể hiện qua hai phƣơng thức sau đây: - Vận chuyển từ cảng nhận hàng đến cảng dỡ hàng. - Vận chuyển liên hợp: là vận chuyển từ nơi nhận hàng đến nơi đích thông qua hai hay nhiều phƣơng thức vận tải (đƣờng sắt, đƣờng biển, đƣờng sông). + Các phƣơng thức gửi hàng a. Gửi hàng bằng Container (Full Container Load - FCL) Ngƣời gửi hàng phải có lƣợng hàng có tính chất giống nhau, đủ chứa đầy một container hay nhiều container. Theo cách gửi FCL thì trách nhiệm giao nhận, xếp dỡ, chi phí đƣợc phân công nhƣ sau: Ngƣời gửi hàng: - Vận tải hàng từ kho ra bãi chứa Container. - Xếp hàng vào Container, kể cả xếp lót. - Ghi ký hiệu, dấu hiệu chuyên chở trên bao bì hàng. - Niêm phong cặp chì Container. - Chịu mọi chi phí liên quan đến việc làm trên. Ngƣời nhận hàng: - Xin giấy phép nhập khẩu, làm thủ tục hải quan cho lô hàng. - Xuất trình vận đơn hợp lệ (B/L) để nhận hàng. - Có thể nhận hàng tại Contaier và trả lại vỏ sau khi dỡ hàng. - Chịu mọi chi phí trên. Ngƣời vận chuyển Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 24
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Chăm sóc, bảo quản hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận. - Xếp hàng từ Container lên xe. - Dỡ hàng từ Container xuống xe. - Giao hàng cho ngƣời có vận đơn hợp pháp. - Chịu mọi chi phí trên. b. Gửi hàng lẻ (LCL / LCL – Less Than A Container Load) Ngƣời gửi hàng không đủ trọng lƣợng hàng để xếp đầy Container lên phải gửi lẻ. Ngƣời kinh doanh vận chuyển đƣợc gọi là ngƣời gom hàng sẽ tập trung các lô hàng lẻ của nhiều chủ hàng rồi sắp xếp phân loại, kết hợp các lô hàng đóng vào Container, niêm phong kẹp chì theo đúng thủ tục hải quan. Xếp Container xuống bãi chứa và giao cho ngƣời chuyên chở. Ở cảng đến hàng sẽ bốc vào kho và giao cho từng ngƣời nhận. Theo cách gửi LCL/LCL trách nhiệm về xếp dỡ, giao nhận và chi phí đƣợc phân chia nhƣ sau: Ngƣời gửi hàng - Vận chuyển hàng từ kho ra giao cho ngƣời gom hàng tại các trạm lẻ, phải chịu chi phí này. - Chuyển các chứng từ cần thiết liên quan đến thƣơng mại, vận tải, thủ tục nhập khẩu cho ngƣời gom hàng. - Thanh toán cƣớc phí nếu điều kiện thƣơng mại là trả trƣớc. Ngƣời nhận hàng - Xin giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục cho lô hàng. - Xuất trình B/L hợp lệ cho ngƣời gom hàng để nhận hàng. - Thanh toán cƣớc phí. Ngƣời vận chuyển hàng lẻ - Ngƣời vận chuyển thực sự, vận chuyển hàng lẻ với tƣ cách ngƣời gom hàng, cấp vận đơn B/L cho ngƣời gửi hàng, chuyên chở hàng hóa đến đích và giao cho ngƣời nhận hàng. - Ngƣời thầu vận chuyển hàng lẻ với tƣ cách là ngƣời gom hàng lẻ, chịu trách nhiệm trong suốt quá trình vận chuyển từ lúc nhận hàng ở cảng gửi cho đến lúc giao hàng. - Ngƣời vận chuyển thực sự xếp Container lên tàu, cấp vận đơn cho ngƣời thầu vận chuyển, chở hàng đến đích, dỡ hàng và giao cho ngƣời thầu vận chuyển hoặc đại diện của họ. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 25
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.3 Các yêu cầu vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận hàng và các luật liên quan 1.3.1 Các yêu cầu vận chuyển hàng Khi cần phải vận chuyển hàng hóa chúng ta cần phải lựa chọn cụ thể trọng tải, độ chuyên dụng của phƣơng tiện vận chuyển sao cho phù hợp với tính chất, khối lƣợng hàng hóa và điều kiện tuyến đƣờng vận chuyển, điều kiện xếp dỡ để đảm bảo hiệu quả sử dụng phƣơng tiện. Hiện nay, phƣơng thức vận chuyển hàng hóa bằng container đƣợc sử dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế giới. Để vận chuyển container ngƣời ta thƣờng dùng ô tô trọng tải lớn và ô tô có kết cấu sàn phù hợp. Khi thực hiện vận chuyển chúng ta phải xét đến một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong vận tải nhƣ: - Chỉ tiêu khối lƣợng, lƣợng luân chuyển hàng hóa đƣợc phép xếp lên xe. - Tốc độ xe chạy. - Thời gian hoạt động của xe trong ngày. - Doanh thu vận tải. + Ô tô chuyên dùng. Ô tô chuyên dùng là loại ô tô có kết cấu và trang bị đƣợc dùng chỉ chuyên chở hàng hóa cần có sự sắp xếp đặc biệt hoặc chỉ để thực hiện một chức năng riêng biệt. Trong những năm gần đây, ô tô ben (tự đổ) đƣợc sử dụng phổ biến, đã cho phép cơ giới hóa công việc xếp dỡ hàng rời. Để vận chuyển những hàng hóa cần đƣợc bảo vệ khỏi sự tác động của môi trƣờng bên ngoài (quần áo, thực phẩm, ) ngƣời ta dùng ô tô thùng kín. Để vận chuyển các hàng đông lạnh nhƣ thủy hải sản, phƣơng tiện vận chuyển cần có hệ thống làm mát, có thiết bị để bảo quản hàng lúc nào cũng tƣơi sống. Để chuyên chở khí hóa lỏng ngƣời ta dùng xitéc hoặc xe bồn. Trong vận chuyển các loại nông phẩm, việc sử dụng ô tô chuyên dùng đƣợc áp dụng rộng rãi để chuyên chở súc vật, thức ăn gia súc, Tuỳ tính chất hàng hóa và mức độ luồng hàng mà lựa chọn phƣơng tiện vận tải phù hợp cho từng trƣờng hợp riêng biệt, nhằm đảm bảo hiệu quả vận chuyển và bảo đảm an toàn giao thông. 1.3.2 Yêu cầu xếp dỡ hàng Để bảo đảm an toàn, ngƣời lái xe, ngƣời thuê xe vận tải và ngƣời xếp hàng hóa phải chấp hành các quy định về xếp hàng hóa khi tham gia giao thông theo hƣớng dẫn của bộ giao thông vận tải. Cụ thể nhƣ sau: Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 26
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Nguyên tắc chung về xếp dỡ hàng hóa: - Ngƣời vận tải phải lựa chọn phƣơng tiện phù hợp với loại hàng hóa cần vận chuyển. - Việc xếp và vận chuyển hàng hóa phải thực hiện đúng quy định về trọng tải thiết kế của xe ô tô, tải trọng và khổ giới hạn của cầu, hầm, đƣờng bộ, đảm bảo các quy định về an toàn giao thông và vệ sinh môi trƣờng. - Đối với các loại hàng hóa là máy móc, phƣơng tiện giao thông trƣớc khi xếp lên xe ô tô phải rút hết nhiên liệu ra khỏi bình chứa. - Hàng hóa xếp trên xe ô tô phải dàn đều, không xếp lệch về một phía và phải đƣợc chằng buộc chắc chắn, bảo đảm không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển. Quy định xếp hàng rời - Khi vận chuyển hàng rời phải sử dụng xe ô tô tải có thùng hoặc Container. - Trƣờng hợp chở hàng rời trên xe tải không có thùng kín, ngƣời vận tải phải sử dụng thiết bị, dụng cụ để che kín hàng hóa, đảm bảo hàng hóa không bị rơi vãi trong quá trình vận chuyển. Hình 1.1: Hình minh họa hướng dẫn xếp và che phủ hàng rời (Nguồn: Thông tư 35/2013/TT-BGTVT) Quy định về xếp hàng bao kiện - Các kiện hàng nặng có bao gói cứng, ổn định đƣợc đặt ở phía dƣới. - Các kiện hàng có kích thƣớc giống nhau sắp xếp cùng nhau - Các kiện hàng có xu hƣớng nghiêng một góc nhỏ xếp vào giữa đống hàng. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 27
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Trƣờng hợp giữa các kiện hàng có khoảng cách, phải dùng các thiết bị, dụng cụ chèn để chống va chạm, xê dịch trong quá trình vận chuyển. Trƣờng hợp sau khi xếp hàng xong mà vẫn có khoảng trống trong thùng xe thì phải gia cố để cố định hàng hóa. Quy định về xếp hàng trụ ống - Hàng hóa hình trụ ống đƣợc xếp nằm ngang hoặc nằm dọc theo chiều dài xe tùy thuộc vào chiều dài của hàng so với thùng xe. Khi đặt nằm ngang cần đặt vuông góc với chiều dài xe. - Khi chiều cao của ống trụ nhỏ hơn đƣờng kính, ống trụ cần đƣợc đặt thẳng đứng. - Các loại trụ ống cần đƣợc chằng buộc vào thành xe hoặc sử dụng giá kê, giá đỡ, chèn lót để cố định tránh dịch chuyển hàng hóa trong quá trình vận chuyển. - Trƣờng hợp hàng trụ ống có bề mặt trơn nhẵn, khi xếp chồng lên nhau phải sử dụng vật liệu đệm lót giữa các lớp hàng để chống trơn trƣợt. Hình 1.2: Hướng dẫn xếp và cố định hàng ống trụ. ( Nguồn: Thông tư 35/2013/TT-BGTVT) Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 28
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Quy định về xếp hàng vào container và xếp container trên xe ô tô: - Xếp hàng vào container: + Phải lựa chọn container phù hợp với loại hàng hóa và đặc tính của hàng hóa để xếp hàng. + Phải chèn, lót để hàng hóa trong container không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển. + Khối lƣợng sử dụng lớn nhất của container và hàng hóa trong đó thực hiện theo quy định tại tiêu chuẩn ISO 668 về phân loại, kích thƣớc. Khi vận chuyển container phải sử dụng tổ hợp xe đầu kéo với sơ mi rơ moóc hoặc xe ô tô tải vận chuyển container phù hợp với loại container. Sử dụng các thiết bị để định vị container với xe, đảm bảo container không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển. Ký hiệu hàng hóa trong vận tải Hàng hóa đƣợc đóng bao hoặc kiện, hộp đựng có ghi, ký mã hiệu bên ngoài bao bì. Nhìn vào bao bì của hàng hóa có thể biết đƣợc tên hàng hóa, nơi sản xuất, số lƣợng và phƣơng pháp bảo quản trong quá trình vận chuyển. Đối với những hàng hóa xuất nhập khẩu, bên ngoài kiện hàng còn ghi rõ: số vận đơn, số kiện của hàng cùng loại trạm đi (cảng đi) và ngƣời giao hàng, cảng đến và ngƣời nhận hàng. Ngoài những nội dung đã ghi trên bao bì ở một số hàng hóa, còn một số ký hiệu quy định phƣơng thức bảo quản nhƣ vị trí móc cẩu khi xếp dễ vỡ, kí hiệu để hàng hóa theo chiều thẳng đứng, kí hiệu tránh mƣa, tránh ánh nắng trực tiếp vào hàng hóa 1.3.3 Yêu cầu về giao nhận hàng hóa 1.3.3.1 Địa điểm giao nhận hàng hóa a. Đúng nơi quy định Địa điểm giao nhận hàng phải đƣợc ghi cụ thể, rõ ràng trong hợp đồng vận chuyển, nơi giao nhận là nơi quy định cho ô tô ra vào. Trƣờng hợp nơi giao nhận là nơi cấm ô tô ra vào thì bên có hàng phải làm thủ tục xin phép cho ô tô ra vào. b. Địa điểm giao nhận thay đổi Nếu thấy nơi nhận hàng không đảm bảo an toàn cho ô tô ra vào thì bên có hàng phải tổ chức chọn nơi giao nhận khác bảo đảm an toàn cho xe và phải thanh toán mọi phí tổn do thay đổi nơi giao nhận. Khi chủ hàng yêu cầu thay đổi nơi giao nhận hàng phải có văn bản xác nhận sự thay đổi này. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 29
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng c. Địa điểm giao nhận không có hàng Trƣờng hợp ô tô đến nơi giao nhận hàng mà chủ hàng không có hàng hoặc phải chờ đợi để nhận hàng thì chủ hàng phải thanh toán mọi tổn phí cho bên vận tải. Trƣờng hợp ô tô đƣa hàng đến đúng địa điểm giao nhận hàng mà không tìm đƣợc chủ hàng hoặc chủ hàng từ chối không nhận hàng thì bên vận tải phải báo cho chủ gửi hàng biết để xử lý, mọi phí tổn phát sinh bên chủ hàng gửi chịu. Trƣờng hợp chủ hàng đã chuẩn bị đủ hàng để gửi nhƣng ô tô đến không đúng thời gian quy định thì bên vận tải phải thanh toán phí tổn chờ đợi cho đủ hàng. 1.3.3.2 Nguyên tắc giao nhận a. Hợp đồng Với mỗi chuyến vận chuyển, bên có hàng phải làm giấy gửi hàng ghi rõ địa chỉ nhận hàng, ký mã hiệu, tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng, phƣơng thức giao nhận, tỷ lệ hao hụt. Bên vận tải phải lập giấy đi đƣờng, giấy đi đƣờng phải khớp với giấy gửi hàng, số đăng kí phƣơng tiện và trọng tải cho phép và hợp đồng vận chuyển, phiếu thu cƣớc . b. Số lƣợng hàng hóa Hàng hóa đƣợc chủ hàng giao, xếp lên ô tô theo phƣơng thức nào ( gồm các phƣơng thức: cân, đong, đo, đếm) thì cũng phải đƣợc chủ nhận hàng nhận theo phƣơng thức đó. Hàng chở đi đƣợc đóng trong bao, thùng, hòm, kiện có cặp chì gắn xi thì khi trả cho chủ nhận hàng phải thuê bao, thùng, hòm, kiện, có cặp chì gắn xi nguyên vẹn, nếu bị mất dấu thì hai bên cùng phải kiểm tra hàng trong bao, thùng, hòm, kiện. Nếu hàng có thuộc tính hao hụt phải thống nhất tỷ lệ hao hụt và ghi trong hợp đồng vận chuyển. Nếu hao hụt dƣới mức tỷ lệ ghi trong hợp đồng thì chủ hàng gửi cho bên vận tải. Nếu nghi ngờ về thiết bị đo lƣờng thì hai bên cần tổ chức giám định lại. 1.3.4 Các luật liên quan Việc xác định các luật liên quan đến hàng hóa và phƣơng tiện vận chuyển nhằm giúp cho ta xác định đƣợc những mặt hàng và phƣơng tiện vận chuyển sẽ đi cùng nhau. Các luật gồm có: Hàng phải nằm trên một cung đƣờng mà phƣơng tiện vận chuyển đi qua. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 30
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Ngày bốc, xếp dỡ hàng phải phù hợp với ngày phƣơng tiện vận chuyển tiến hành đi vận chuyển hàng. Hàng với hàng trên cùng một chuyến xe phải có cùng một tính chất hoặc gần nhất với nhau về độ ƣu tiên. Hàng hóa và phƣơng tiện vận chuyển phải phù hợp về mặt tính chất, hoặc phƣơng tiện vận chuyển phải có mức độ chuyên dụng với hàng hóa. + Điều kiện để thực hiện phƣơng thức vận chuyển theo hàng là : - Khối lƣợng hàng hóa phải đáp ứng yêu cầu vận chuyển (dù chỉ một chuyến hàng). - Phƣơng tiện vận chuyển là loại phƣơng tiện chuyên dùng, có phƣơng tiện xếp dỡ phù hợp để xếp và dỡ hàng đảm bảo thời gian, an toàn và rút ngắn thời gian xe nằm tại bến xếp, dỡ hàng. Hiện nay, hàng chất lỏng có khối lƣợng lớn nhất là xăng dầu, ngoài việc dùng hệ thống đƣờng ống đƣa hàng từ cửa nhập đến các kho lớn, phần lớn khối lƣợng xăng dầu đƣợc chuyên chở bằng ô tô từ kho đến các điểm tiêu thụ. Hàng rời nhƣ than và vật liệu xây dựng có khối lƣợng lớn thƣờng dùng xe có thùng tự đổ, ở các khu mỏ dùng xe tự đổ có trọng tải lớn, phƣơng tiện xếp dỡ thƣờng dùng loại gầu xúc có trọng tải phù hợp với trọng tải của xe. Nhƣ vậy, việc tổ chức vận tải theo loại hàng, phải kết hợp một cách chặt chẽ giữa hàng hóa, phƣơng tiện vận tải và thiết bị xếp dỡ, nếu khối lƣợng của một loại hàng hóa lớn thì việc đầu tƣ các phƣơng tiện vận tải và thiết bị xếp dỡ chuyên dùng sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Tổng kết chƣơng 1 Trong chƣơng này em đã tìm hiểu các kiến thức về vận tải, hàng hóa, phân loại hàng hóa, nghiệp vụ vận tải cũng nhƣ yêu cầu về xếp dỡ hàng hóa lên xe vận chuyển. Xuất phát từ việc tìm hiểu các kiến thức thực tế trên. Trong chƣơng tiếp theo, em tập trung vào tìm hiểu xây dựng luật kết hợp để lập các phƣơng án vận chuyển. Dựa vào các tính chất vật lý, hóa, sinh của hàng hóa ta tiến hành phân nhóm hàng, sau đó tiến hành xếp hàng hóa một cách phù hợp với các chuyến xe vận tải. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 31
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 2: LẬP PHƢƠNG ÁN VẬN CHUYỂN Trong chƣơng này em xin trình bày về tổng quan về khai phá dữ liệu và các luật kết hợp liên quan đến việc xếp dỡ hàng hóa. Nhƣ đã trình bày ở trên, hàng hóa vận chuyển rất đa dạng và phong phú về chủng loại và kích thƣớc. Căn cứ vào tính chất vật lý, cấu tạo của hàng hóa ta cần phân loại hàng hóa thành các nhóm hàng sao cho chúng phù hợp với với phƣơng tiện vận chuyển để khi xếp dỡ hàng sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí tối đa cũng nhƣ công sức của ngƣời lao động. Việc phân chia nhƣ vậy sẽ giúp cho việc vận chuyển hàng hóa đƣợc linh hoạt hơn, ngƣời có hàng cũng nhƣ chủ xe vận chuyển sẽ mất ít thời gian hơn để xác định đƣợc loại xe, loại hàng nào phù hợp với chuyến hàng của mình, tối ƣu các chi phí liên quan. 2.1 Giới thiệu về khai phá dữ liệu. 2.1.1 Định nghĩa Khai phá dữ liệu là một tập hợp các kỹ thuật đƣợc sử dụng để tự động khai thác và tìm ra các mối quan hệ lẫn nhau của dữ liệu trong một tập hợp dữ liệu khổng lồ và phức tạp, đồng thời cũng tìm ra các mẫu tiềm ẩn trong tập dữ liệu đó. Vd: Khai thác vàng từ cát và đá, 2.1.2 Tại sao phải khai phá dữ liệu Khoảng hơn một thập kỷ trở lại đây, lƣợng thông tin đƣợc lƣu trữ trên các thiết bị điện tử (đĩa cứng, CD-ROM, băng từ, .v.v.) không ngừng tăng lên. Sự tích lũy dữ liệu này xảy ra với một tốc độ bùng nổ. Ngƣời ta ƣớc đoán rằng lƣợng thông tin trên toàn cầu tăng gấp đôi sau khoảng hai năm và theo đó số lƣợng cũng nhƣ kích cỡ của các cơ sở dữ liệu cũng tăng lên một cách nhanh chóng. Nói một cách khác là chúng ta đang “ngập” trong dữ liệu nhƣng lại “đói” tri thức. Câu hỏi đặt ra là liệu chúng ta có thể khai thác đƣợc gì từ những “núi” dữ liệu tƣởng chừng nhƣ “bỏ đi” ấy không ? Khai phá dữ liệu ra đời nhƣ một hƣớng giải quyết hữu hiệu cho câu hỏi vừa đặt ra ở trên. Khai phá dữ liệu nhƣ là một công nghệ tri thức giúp khai thác những thông tin hữu ích từ những kho dữ liệu đƣợc tích trữ trong suốt quá trình hoạt động của một công ty, tổ chức nào đó. + Ứng dụng của khai phá dữ liệu Khai phá dữ liệu tuy là một hƣớng tiếp cận mới nhƣng thu hút đƣợc rất nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và phát triển nhờ vào những ứng dụng thực tiễn của nó. Chúng ta có thể liệt kê ra đây một số ứng dụng điển hình. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 32
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phân tích dữ liệu và hỗ trợ ra quyết định (data analysis & decision support) Điều trị y học (medical treatment) Text mining & Web mining Tin sinh (bio-informatics) Tài chính và thị trƣờng chứng khoán (finance & stock market) Bảo hiểm (insurance) Nhận dạng (pattern recognition) 2.1.3 Luật kết hợp trong cơ sở dữ liệu 2.1.3.1 Định nghĩa Theo định nghĩa ban đầu của Agrawal và các cộng sự đƣa ra vào năm 1993, khai thác luật kết hợp đƣợc định nghĩa là: Gọi I = {I1, I2, , Im} là tập m thuộc tính riêng biệt, mỗi thuộc tính gọi là một mục. Gọi D là một cơ sở dữ liệu, trong đó mỗi bản ghi T là một giao dịch và chứa các tập mục, T I. Định nghĩa: Một luật kết hợp là một quan hệ có dạng X Y, trong đó X, Y I là các tập mục gọi là itemsets, và X Y . X đƣợc gọi là tiền đề, Y là mệnh đề kết quả của luật. Vd: Cho I = {Xe đông lạnh, tuyến đƣờng, nhóm hàng đông lạnh, thủy sản}, nếu X = {Xe đông lạnh, tuyến đƣờng} và Y = { hàng đông lạnh } và ta có luật kết hợp X =>Y thì chúng ta có thể nói rằng khách có xe { Xe đông lạnh, tuyến đƣờng } thì cũng thƣờng chọn { hàng đông lạnh} để vận chuyển. Hai thông số quan trọng của luật kết hợp là độ hỗ trợ (Support) và độ tin cậy (Confidence) là 2 tham số dùng để đo lƣờng luật kết hợp. Độ hỗ trợ (support) của luật kết hợp X Y là tần suất của giao dịch chứa tất cả các phần tử trong cả hai tập X và Y. Ví dụ, support của luật X =>Y là 20% có nghĩa là 20% các giao dịch X và Y được chọn cùng nhau. + Công thức để tính support của luật X =>Y như sau: (2.1) - ( X Y ). count: Số lần X và Y đƣợc chọn cùng nhau. - n là tổng số giao dịch. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 33
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Độ tin cậy (confidence) là tỷ lệ của số giao dịch có chứa X Y với số giao dịch có chứa X. Đơn vị tính %. Ví dụ, độ tin cậy của luật kết hợp { Xe đông lạnh, tuyến đƣờng } => { hàng đông lạnh } là 80% có nghĩa là 80% khách hàng có { Xe đông lạnh, tuyến đƣờng } thì cũng chọn { hàng đông lạnh } để vận chuyển. + Công thức để tính Confidence của luật X =>Y như sau: (2.2) - ( X Y). count: Số lần X và Y đƣợc chọn cùng nhau. - X.count là số giao dịch chứa X. Việc khai thác các luật kết hợp từ cơ sở dữ liệu chính là việc tìm tất cả các luật có độ hỗ trợ và độ tin cậy lớn hơn ngƣỡng của độ hỗ trợ và độ tin cậy do ngƣời sử dụng xác định trƣớc. Các ngƣỡng của độ hỗ trợ và độ tin cậy đƣợc ký hiệu là minsup và mincof. Việc khai thác các luật kết hợp có thể đƣợc phân tích thành hai vấn đề sau đây: Tìm tất cả các tập mục thƣờng xuyên xảy ra mà có độ hỗ trợ lớn hơn hoặc bằng minsup. Tạo ra các luật mong muốn sử dụng các tập mục lớn mà có độ tin cậy lớn hơn hoặc bằng mincof. Ví dụ, cho cơ sở dữ liệu với 4 mục và 5 giao dịch. ID giao dịch Hàng đông Xe đông lạnh Tuyến đƣờng Thủy sản lạnh 1 1 1 0 0 2 1 0 1 0 3 0 1 1 1 4 1 1 1 0 5 0 1 0 0 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 34
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Cho X={ Xe đông lạnh, tuyến đƣờng }, Y={ Hàng đông lạnh }. Ta có: Support (X -> Y)= 1/5= 0.2. (xảy ra trong 20% của tất cả các giao dịch (1 trong 5 giao dịch)). Confidence (X -> Y)= 1/1=1. (cứ 100% khách hàng có xe đông lạnh, tuyến đƣờng thì 100% khách đều chọn hàng đông lạnh để vận chuyển). 2.1.3.2 Quá trình khai phá luật kết hợp Hình 2.1: Quá trình khai phá luật kết hợp + Các khái niệm cơ bản Item (phần tử) Itemset (tập phần tử) Transaction (giao dịch) Association (sự kết hợp) và association rule (luật kết hợp) Support (độ hỗ trợ) Confidence (độ tin cậy) Item (phần tử) - Các phần tử, mẫu, đối tƣợng đang đƣợc quan tâm. - I = {I1, I2, , Im}: tập tất cả m phần tử có thể có trong tập dữ liệu Itemset (tập phần tử) - Tập hợp các items - Một itemset có k items gọi là k-itemset. Transaction (giao dịch) - Lần thực hiện tƣơng tác với hệ thống (ví dụ: giao dịch “khách hàng có xe đông lạnh thì chọn hàng đông lạnh để vận chuyển”). Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 35
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Liên hệ với một tập T gồm các phần tử đƣợc giao dịch Association (sự kết hợp) và association rule (luật kết hợp) - Sự kết hợp: các phần tử cùng xuất hiện với nhau trong một hay nhiều giao dịch, thể hiện mối liên hệ giữa các phần tử/các tập phần tử. - Luật kết hợp: quy tắc kết hợp có điều kiện giữa các tập phần tử. . Thể hiện mối liên hệ (có điều kiện) giữa các tập phần tử . Cho A và B là các tập phần tử, luật kết hợp giữa A và B là A B. . B xuất hiện trong điều kiện A xuất hiện. Support (độ hỗ trợ) - Độ đo đo tần số xuất hiện của các phần tử/tập phần tử. - Minimum support threshold (ngƣỡng hỗ trợ tối thiểu) . Giá trị support nhỏ nhất đƣợc chỉ định bởi ngƣời dùng. Confidence (độ tin cậy) - Độ đo tần số xuất hiện của một tập phần tử trong điều kiện xuất hiện của một tập phần tử khác. - Minimum confidence threshold (ngƣỡng tin cậy tối thiểu) . Giá trị confidence nhỏ nhất đƣợc chỉ định bởi ngƣời dùng. 2.2 Xây dựng luật kết hợp Từ cơ sở dữ liệu, chúng ta dùng Data Mining nhằm rút ra đƣợc một số quy luật cơ bản để sắp xếp hàng. Căn cứ vào tính chất vật lý, hóa, sinh của loại hàng và các phƣơng tiện vận chuyển phù hợp, ta xây dựng một số luật nhƣ sau. Giả sử một File tổng hợp từ cơ sở dữ liệu có một số thuộc tính liên quan đến việc sắp xếp nhƣ sau: Loại xe: Thể hiện thông tin về loại xe nhƣ: xe đông lạnh, xe container, xe mui kín, Loại hàng: Thể hiện thông tin loại hàng nhƣ: hàng rời, hàng lỏng, hàng nguy hiểm, hàng đông lạnh, Độ ƣu tiên: Thể hiện thông tin về sơ đồ khi sắp xếp hàng trên xe Bộ phận quản lý: Thể hiện thông tin bộ phận quản lý hàng tại điểm bốc dỡ hàng. Điểm bốc hàng: Thể hiện thông tin điểm bốc hàng. Điểm dỡ hàng: Thể hiện thông tin điểm dỡ hàng. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 36
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng + Một vài dẫn chứng về luật kết hợp. Độ ƣu tiên -> loại hàng: Luật này giúp chúng ta tìm hiểu cách sắp xếp hàng theo loại hàng theo ngăn xếp, những loại hàng nào thì gần nhau. Độ ƣu tiên -> loại xe: Luật này giúp chúng ta tìm hiểu cách sắp xếp các loại hàng phù hợp với loại xe nào để vận chuyển. Độ ƣu tiên -> bộ phận quản lý hàng: Luật này giúp chúng ta tìm hiểu cách sắp xếp các loại hàng theo bộ phận quản lý tại điểm bốc dỡ. Độ ƣu tiên -> điểm bốc hàng: Luật này giúp chúng ta tìm hiểu cách sắp xếp các loại hàng theo điểm bốc hàng. Độ ƣu tiên -> điểm dỡ hàng: Luật này giúp chúng ta tìm hiểu cách sắp xếp các loại hàng theo điểm dỡ hàng. Ngoài ra chúng ta còn kết hợp nhiều trƣờng để tạo những luật kết hợp liên quan đến các lĩnh vực mà chúng ta cần quan tâm. Điều này lệ thuộc vào cơ sở dữ liệu đang dùng. Luật kết hợp chỉ đƣợc rút ra từ cơ sở dữ liệu nếu tồn tại dữ liệu liên quan đến nó. + Hệ số độ phổ biến tối thiểu HS(Minp): Là tỉ lệ số hàng tối thiểu trong tổng số hàng vận chuyển + Hệ số tin cậy HS(Conf): Là tỉ lệ số chuyến vận chuyển trong tổng số chuyến vận chuyển thành công. Hai hệ số này là giới hạn tối thiểu cho tất cả các luật so với Minsupport, Confidence từ quá trình DataMining. Trong thực tế, có những yêu cầu của bài toán bắt buộc chúng ta phải kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau để giải quyết. Đồ án này nhằm giải quyết bài toán tối ƣu hóa sắp xếp hàng. Nó đƣợc chia làm hai phần: Dùng Data Mining để rút ra các quy luật cơ bản hỗ trợ sắp xếp. Áp dụng các quy luật vào việc sắp xếp hàng cụ thể. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 37
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Tổng quan thuật toán Sử dụng Data Mining rút ra luật kết hợp cơ bản Tiến hành sắp xếp thô dựa trên dựa trên một số luật kết hợp đã đƣợc rút ra Áp luật kết hợp vào việc sắp xếp hàng hóa phù hợp với các chuyến xe. 2.3 Áp luật kết hợp để sắp hàng hóa cho phù hợp với các chuyến xe 2.3.1 Nguyên tắc Thông qua cơ sở dữ liệu lƣu trữ các giao dịch vận chuyển hàng của một xe đƣợc vận chuyển an toàn, hiệu quả, chúng ta áp dụng kỹ thuật Data Mining để phân nhóm các nhóm hàng từ đó rút ra các luật kết hợp quan trọng hỗ trợ quyết định để sắp hàng. Hàng hóa đƣợc phân nhóm theo từng loại riêng biệt tùy theo mức độ tính chất để phù hợp với phƣơng tiện vận chuyển. Các luật đó liên quan đến các vấn đề nhƣ: Loại xe. Trọng tải. Đi từ đâu. Đến đâu. Loại hàng vận chuyển. Khách hàng. Điểm xếp, dỡ hàng. Độ ƣu tiên khi sắp xếp (Vị trí sắp xếp). Nguyên tắc sắp xếp. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 38
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 2.3.2 Tạo cơ sở dữ liệu Chúng ta thu thập thông tin cơ sở dữ liệu chuyến hàng và phƣơng tiện vận tải. Các thuộc tính quan trọng đƣợc diễn giải nhƣ sau: STT Tên trƣờng Diễn giải 1 Loaixe Loại xe vận chuyển 2 Trongtai Trọng tải 3 Ngaydi Ngày đi 4 Ditu Đi từ đâu 5 Den Đến đâu 6 Loaihang Loại hàng cần vận chuyển 7 Khoiluong Khối lƣợng vận chuyển 8 Douutien Độ ƣu tiên 9 Ngaynhanhang Ngày nhận hàng 10 Diembochang Điểm bốc hàng 11 Diemdohang Điểm dỡ hàng 2.3.3 Chọn lọc dữ liệu Trong cơ sở dữ liệu liên quan đến việc quản lý các giao dịch vận chuyển hàng hóa, chúng ta sẽ có những file sau: - File lƣu trữ nhóm hàng - File lƣu trữ loại hàng - File lƣu trữ hàng - File lƣu trữ chuyến hàng - File lƣu trữ loại xe - File lƣu trữ xe - File lƣu trữ chuyến xe - File lƣu trữ khách hàng 2.3.4 Làm sạch dữ liệu Loại bỏ những bản ghi bỏ trống hoặc không ghi đủ, ghi sai dữ liệu. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 39
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Loại xe vận chuyển: Thƣờng xảy ra trƣờng hợp dữ liệu nhập vào loại xe không có trong danh mục loại xe vận chuyển. Đi từ: Thƣờng xảy ra trong trƣờng hợp dữ liệu để trống hoặc dữ liệu nhập vào không có trong danh mục điểm đi của xe. Đến: Thƣờng xảy ra trƣờng hợp dữ liệu nhập vào để trống hoặc dữ liệu nhập vào không có trong danh mục đểm đến của xe. Trọng tải: Thƣờng xảy ra trong trƣờng hợp dữ liệu nhập vào để trống hoặc vƣợt quá mức của xe. Ngày đi: Thƣờng xảy ra trƣờng hợp dữ liệu để trống hoặc sai ngày giờ vận chuyển. Loại hàng vận chuyển: Thƣờng xảy ra trong trƣờng hợp dữ liệu nhập vào loại hàng không có trong mục hàng cần vận chuyển. Khối lƣợng hàng: Thƣờng xảy ra trong trƣờng hợp dữ liệu nhập vào để trống hoặc vƣợt quá mức trọng tải của xe. Độ ƣu tiên: Thƣờng xảy ra trƣờng hợp dữ liệu nhập vào để trống hoặc độ ƣu tiên sai lệch. Điểm bốc hàng: Thƣờng xảy xa trong trƣờng hợp dữ liệu để trống hoặc không có trong danh mục điểm bốc hàng. Điểm dỡ hàng: Thƣờng xảy ra trong trƣờng hợp dữ liệu để trống hoặc không có trong danh mục điểm dỡ hàng. 2.3.5 Làm giàu dữ liệu Có 2 trƣờng cần làm giàu dữ liệu nhƣ sau: Làm giàu dữ liệu dựa trên ngày xếp dỡ hàng dựa trên ngày đi và đến của xe vận chuyển. - Hàng vận chuyển có ngày xếp dỡ phải bằng hoặc lớn hơn ngày xe bắt đầu vận chuyển. Làm giàu dữ liệu về độ ƣu tiên, vị trí sắp hàng trên xe. - Chọn vị trí sao cho các loại hàng có độ ƣu tiên về mặt tính chất đƣợc xếp gần nhau. 2.3.6 Mã hóa dữ liệu Ta tiến hành gom các bảng dữ liệu lại với nhau, để sử dụng những trƣờng dữ liệu cần thiết cho quá trình khai phá luật kết hợp. Sử dụng tính năng tạo View trong cơ sở dữ liệu, với câu lệnh SQL có dạng nhƣ sau: Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 40
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Tạo View có dữ liệu liên quan đến chuyến hàng Create View v_chuyenhang As Select Nhomhang.manh,tennh,Loaihang.malh,tenlh,hang.mahang, tenhang,donvitinh,xuatxu,moitruongsong, machuyenhang,loaixeyeucau,ngaynh,ngaygh, soluong,diembh,diemdh,Khachhang.tendangnhap, tentochuc,diachitc,linhvuckd,hotenndd,sodtndd From Nhomhang,Loaihang,Hang,Lk_chuyenhang,Khachhang Where Khachhang.tendangnhap=Lk_chuyenhang.tendangnhap and Lk_chuyenhang.mahang=Hang.mahang and Hang.malh=Loaihang.malh and Loaihang.manh=Nhomhang.manh Tạo View có dữ liệu liên quan đến chuyến xe Create View v_chuyenxe As Select Loaixe.malx,tenloaixe,Xe.maxe,tenxe,nhanhieu, bienkiemsoat,trongtai,chieudai,chieurong,chieucao, machuyenxe,chieudi,controng,ngaydi,tuyenduong, ditu,den,gia,tinhtheo,Khachhang.tendangnhap,tentochuc, diachitc,linhvuckd,hotenndd,sodtndd From Loaixe,Xe,Lk_chuyenxe,Khachhang Where Loaixe.malx=Xe.malx and Xe.maxe=Lk_chuyenxe.maxe and Lk_chuyenxe.tendangnhap=Khachhang.tendangnhap Sau khi mã hóa dữ liệu ta có các file dữ liệu tổng hợp để phục vụ cho quá trình khai phá tìm luật kết hợp. 2.3.7 Khai thác dữ liệu Dựa vào bảng phân loại tính chất hàng hóa và phƣơng tiện vận chuyển ta đi xây dựng các luật hỗ trợ sắp xếp đƣợc diễn giải nhƣ sau: . Các loại hàng mà có cùng tính chất với nhau thì đƣợc đặt gần nhau để giảm bớt thời gian xếp dỡ, hàng nguy hiểm thì đƣợc đặt riêng một chỗ. . Các loại hàng đƣợc xếp trên ngăn xếp theo nguyên tắc LIFO (vào trƣớc, ra sau). Có nghĩa là hàng nào mà đến điểm bốc dỡ trƣớc thì sẽ đƣợc đặt ra ngoài để ƣu tiên cho việc xếp dỡ. . Thông thƣờng, những loại hàng cùng một loại tính chất thì hàng nặng đƣợc xếp xuống dƣới, hàng nhẹ xếp lên trên. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 41
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng + Sau đây, ta đi xây dựng các luật liên quan Bảng 2.1: Bảng mô tả các luật kết hợp cho chuyến xe và chuyến hàng. TT Chuyến xe Chuyến hàng Xe container, xe mui kín, trọng Hàng nguy hiểm, điểm bốc hàng, điểm dỡ 1 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, hàng, ngày nhận hàng, ngày giao hàng, số đi từ, đến, chiều đi, còn trống lƣợng, môi trƣờng sống Xe bồn, trọng tải, kích thƣớc, Hàng lỏng, điểm bốc hàng, điểm dỡ hàng, 2 ngày xuất phát, đi từ, đến, ngày nhận hàng, ngày giao hàng, số lƣợng, chiều đi, còn trống môi trƣờng sống Xe siêu trƣờng, siêu trọng, xe Hàng siêu trƣờng, siêu trọng, kích thƣớc cẩu, trọng tải, kích thƣớc, ngày lớn, điểm bốc hàng, điểm dỡ hàng, ngày 3 xuất phát, đi từ, đến, chiều đi, nhận hàng, ngày giao hàng, số lƣợng, môi còn trống trƣờng sống Xe đông lạnh, trọng tải, kích Hàng đông lạnh, điểm bốc hàng, điểm dỡ 4 thƣớc, ngày xuất phát, đi từ, hàng, ngày nhận hàng, ngày giao hàng, số đến, chiều đi, còn trống lƣợng, môi trƣờng sống Xe tải, xe ben, trọng tải, kích Hàng rời, điểm bốc hàng, điểm dỡ hàng, 5 thƣớc, ngày xuất phát, đi từ, ngày nhận hàng, ngày giao hàng, số lƣợng, đến, chiều đi, còn trống môi trƣờng sống Xe Container, xe mui kín, trọng Hàng máy móc, kim loại, điểm bốc hàng, 6 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, ngày giao đi từ, đến, chiều đi, còn trống hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống Xe mui kín, Xe Container, Hàng sử dụng trong nông nghiệp, điểm bốc trọng tải, kích thƣớc, ngày xuất 7 hàng, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, ngày phát, đi từ, đến, chiều đi, còn giao hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống trống Xe mui kín, Xe Container, Hàng thu hoạch sản phẩm từ nông nghiệp, trọng tải, kích thƣớc, ngày xuất điểm bốc hàng, điểm dỡ hàng, ngày nhận 8 phát, đi từ, đến, chiều đi, còn hàng, ngày giao hàng, số lƣợng, môi trƣờng trống sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng thực phẩm có mùi, điểm bốc hàng, 9 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, ngày giao đi từ, đến, chiều đi, còn trống hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 42
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Xe container, xe mui kín, trọng Hàng dƣợc phẩm, điểm bốc hàng, điểm dỡ 10 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, hàng, ngày nhận hàng, ngày giao hàng, số đi từ, đến, chiều đi, còn trống lƣợng, môi trƣờng sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng mỹ phẩm, điểm bốc hàng, điểm dỡ 11 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, hàng, ngày nhận hàng, ngày giao hàng, số đi từ, đến, chiều đi, còn trống lƣợng, môi trƣờng sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng điện tử, điện máy, điểm bốc hàng, 12 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, ngày giao đi từ, đến, chiều đi, còn trống hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng dễ vỡ, dễ biến dạng, điểm bốc hàng, 13 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, ngày giao đi từ, đến, chiều đi, còn trống hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng nhạc cụ, nghệ thuật, điểm bốc hàng, 14 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, ngày giao đi từ, đến, chiều đi, còn trống hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống Hàng hóa chất dùng trong công nghiệp, Xe container, xe mui kín, trọng điểm bốc hàng, điểm dỡ hàng, ngày nhận 15 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, hàng, ngày giao hàng, số lƣợng, môi trƣờng đi từ, đến, chiều đi, còn trống sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng kim loại thƣờng, vật cách điện, điểm 16 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, bốc hàng, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, đi từ, đến, chiều đi, còn trống ngày giao hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng đồ đạc, dụng cụ gia đình, điểm bốc 17 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, hàng, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, ngày đi từ, đến, chiều đi, còn trống giao hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng vải vóc, quần áo, giày dép, điểm bốc 18 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, hàng, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, ngày đi từ, đến, chiều đi, còn trống giao hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng dùng trong văn phòng phẩm, điểm 19 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, bốc hàng, điểm dỡ hàng, ngày nhận hàng, đi từ, đến, chiều đi, còn trống ngày giao hàng, số lƣợng, môi trƣờng sống Xe container, xe mui kín, trọng Hàng bách hóa, điểm bốc hàng, điểm dỡ 20 tải, kích thƣớc, ngày xuất phát, hàng, ngày nhận hàng, ngày giao hàng, số đi từ, đến, chiều đi, còn trống lƣợng, môi trƣờng sống Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 43
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Tùy vào từng luật kết hợp, chúng ta sẽ cho vế trái, vế phải phù hợp với yêu cầu đặt ra. Để quy định hệ số Minisupport, Confidence cho các lĩnh vực cần khai thác để giới hạn chọn lựa, chúng ta cần đƣa ra các hệ số thích hợp cho các thuộc tính của từng lĩnh vực. + Quy định hệ số Minisupport: Gọi Ai là hệ số giới hạn tối thiểu số lƣợng hàng của thuộc tính Ti trong lĩnh vực Hj Minisupport= Ai / Tổng số hàng vận chuyển trên xe Ví dụ, hệ số giới hạn tối thiểu A của số lƣợng hàng trên xe là 2 tấn hàng trong tổng số 20 tấn hàng mới đƣợc chuyên chở. Minisupport = 2/ 20=0.1 Nhƣ vậy chúng ta chỉ lấy những luật liên quan đến số lƣợng hàng có Minisupport >=0.1. Nhờ vào hệ số này ta loại bỏ đƣợc những thuộc tính không đủ điều kiện ngay từ ban đầu. + Quy định hệ số Confidence: gọi Bi là hệ số giới hạn tối thiểu số lƣợng chuyến của thuộc tính Ti trong lĩnh vực Hj Confidence = Bi / Tổng số chuyến hàng Ví dụ, hệ số giới hạn tối thiểu của B là 10 chuyến trong tổng số 40 chuyến đã đƣợc chuyên chở hàng thành công. Confidence=10/ 40=0.25 Nhƣ vậy, chúng ta chỉ lấy những luật liên qua đến số chuyến mà đã chuyên chở hàng thành công có độ tin cậy Confidence >= 0.25. Nhờ vào hệ số này mà ta đã loại bỏ đƣợc thuộc tính không đủ điều kiện ban đầu. Tổng kết chƣơng 2 Trong chƣơng này, em đã tìm hiểu về khai phá dữ liệu và các luật kết hợp liên quan. Sau đó vận dụng luật kết hợp này để xây dựng các luật kết hợp cho chuyến hàng nào phù hợp với chuyến xe nào của khách hàng. Việc dựa vào tính chất của hàng để phân loại hàng hóa thành các nhóm hàng sẽ giúp cho chúng ta khai phá dữ liệu một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Qua đó sẽ giúp em hiểu nhiều hơn về các kiến thức của khai phá dữ liệu. Chƣơng tiếp theo em xin trình bày phân tích, thiết kế cho hệ thống và xây dựng ứng dụng cho bài toán. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 44
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG Trong chƣơng này, đồ án trình bày mô tả về bài toán, bản phân tích thiết kế bài toán. Sau đó ta tiến hành cài đặt chƣơng trình sử dụng công cụ Visual Studio 2010 bằng ngôn ngữ lập trình ASP.Net chạy trên nền web. Sau khi cài đặt chƣơng trình ta sẽ đánh giá thử nghiệm hệ thống có phù hợp với yêu cầu đặt ra không. 3.1 Phát biểu bài toán Một sàn giao dịch thông tin vận tải – hàng hóa cho phép ngƣời dùng vào đăng ký tài khoản để cung cấp thông tin về hàng cần vận chuyển hoặc đăng thông tin về phƣơng tiện vận tải đƣợc mô tả cụ thể nhƣ sau: Hệ thống cho phép ngƣời dùng đăng ký bằng một tài khoản với các thông tin về doanh nghiệp hoặc tổ chức của họ. + Thông tin về tổ chức: Tên tổ chức, Địa chỉ của tổ chức, Số điện thoại, Email, Lĩnh vực kinh doanh (trong đăng ký kinh doanh), Mã số thuế, Họ tên ngƣời đại diện, Số chứng minh thƣ, Số điện thoại ngƣời đại diện. + Thông tin về hàng hóa Hàng hóa đƣợc phân chia thành nhiều nhóm hàng, một nhóm hàng có nhiều loại hàng khác nhau. Thông tin nhóm hàng miêu tả nhƣ sau: Mã nhóm hàng, Tên nhóm hàng. Thông tin về loại hàng: Mã loại hàng, Tên loại hàng. Ví dụ, Nhóm hàng đông lạnh có các loại hàng nhƣ tôm, cua, cá, rau, củ, quả, Hàng hóa đƣợc mô tả bằng bảng thông số kỹ thuật. Ngoài ra còn bổ sung thêm thuộc tính “Độ ƣu tiên” để những loại hàng nào đƣợc xếp gần nhau. Khi ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống, nếu ngƣời dùng có hàng cần vận chuyển thì ngƣời dùng sẽ cập nhật thông tin mặt hàng của mình. Thông tin mặt hàng gồm có: Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, xuất xứ, môi trƣờng sống. Sau đó ngƣời dùng cần vận chuyển mặt hàng nào thì sẽ kê khai thông tin chuyến hàng đó. Thông tin chuyến hàng: Mã chuyến hàng, Ngày nhận hàng, ngày giao hàng, loại xe yêu cầu, số lƣợng, điểm bốc hàng, điểm dỡ hàng, thông tin liên hệ (tên công ty, họ tên chủ hàng, email, số điện thoại). + Thông tin về phƣơng tiện Các phƣơng tiện chở hàng đƣợc phân thành các loại: hoặc theo thông số kỹ thuật của xe hoặc theo nhóm hàng mà xe đó có thể vận chuyển đƣợc. Ví dụ: Xe bồn, xe cẩu, xe mui kín, xe Công ten nơ, xe đông lạnh, Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 45
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Thông tin về loại xe gồm có: Mã loại xe, tên loại xe. Ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống và cập nhật thông tin về phƣơng tiện của mình. Thông tin về phƣơng tiện gồm có: Mã xe, tên xe, trọng tải, nhãn hiệu, biển kiểm soát, chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Sau đó ngƣời dùng cần vận chuyển chuyến xe nào thì kê khai thông tin chuyến xe đó. Thông tin chuyến xe gồm có: Mã chuyến xe, Chiều đi, Ngày giờ nhận hàng, còn trống, tuyến đƣờng đi, đi từ, đến, giá, thông tin liên hệ (tên công ty, họ tên chủ xe, email, số điện thoại). + Mô tả hoạt động của hệ thống Khách hàng vận tải đăng nhập hệ thống để thông báo có các chuyến vận tải có thể cung cấp đƣợc cho thị trƣờng vận tải với các thông tin về phƣơng tiện. Khách hàng là các chủ hàng đăng nhập hệ thống và kê khai các chuyến hàng cần vận chuyển với các thông số của hàng hóa. Hệ thống sẽ cung cấp chức năng tự động tìm trong cơ sở dữ liệu các phƣơng tiện phù hợp để chở các loại hàng hóa hoặc tìm các loại hàng hóa phù hợp với các loại phƣơng tiện và hiển thị ra cho các khách hàng chọn lựa. Việc tìm kiếm phƣơng tiện phù hợp với hàng hóa hoặc ngƣợc lại đƣợc tự động tính toán thông qua các luật kết hợp. Sau khi chủ phƣơng tiện và chủ hàng đã tìm đƣợc các chuyến hàng hoặc chuyến xe phù hợp với yêu cầu của mình thì sẽ liên hệ với nhau qua điện thoại để tiến hành vận chuyển. Hệ thống có giao diện hợp lý, thuận lợi cho ngƣời dùng. Có báo cáo hàng hóa vận chuyển của từng khách hàng. Báo cáo các hoạt động vận tải, 3.2 Xác định mô hình nghiệp vụ 3.2.1 Các chức năng nghiệp vụ Ta có thể xác định các chức năng nghiệp vụ hệ thống nhƣ sau: Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 46
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Bảng 3.1: Bảng xác định các chức năng nghiệp vụ của hệ thống Tham chiếu Chức năng R1 Đăng ký tài khoản R11 Tạo tài khoản R12 Cập nhật thông tin tài khoản R2 Cập nhật các danh mục R21 Cập nhật thông tin nhóm hàng R22 Cập nhật thông tin loại hàng R23 Cập nhật thông tin loại xe R3 Lập phƣơng án vận chuyển R31 Cập nhật thông tin mặt hàng R32 Kê khai thông tin chuyến hàng R33 Tìm phƣơng án chở hàng R34 Cập nhật thông tin xe R35 Kê khai thông tin chuyến xe R36 Tìm phƣơng án cho xe R4 Báo cáo R41 Lập báo cáo R42 Xem báo cáo Các tác nhân hệ thống Tác nhân là một bộ phận bên ngoài hệ thống nhƣng có tƣơng tác với hệ thống. Nó chính là đối tƣợng mà hệ thống phục vụ hoặc cần cung cấp dữ liệu. Hệ thống gồm có các tác nhân sau: Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 47
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Bảng 3.2: Bảng xác định tác nhân của hệ thống. Tác nhân Vai trò Khách hàng Là một tổ chức hoặc cá nhân đăng ký sử dụng hệ thống Quản lý Là ngƣời quản lý chung trong hệ thống Lãnh đạo Là ngƣời đƣa ra các yêu cầu cho các công việc 3.2.2 Biểu đồ Use Case tổng quan UC Tong quan Dang ky tai khoan Khach hang Quan ly Cap nhat cac danh muc Lap phuong an van chuyen Lanh dao Bao cao Hình 3.1: Biểu đồ Use Case tổng quan Chƣơng trình thử nghiệm sàn giao dịch vận chuyển hàng hóa xác định đƣợc các ca sử dụng và tác nhân nhƣ sau: Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 48
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Bảng 3.3: Bảng mô tả các ca sử dụng và tác nhân Gói ca sử dụng Các ca sử dụng chi tiết Tác nhân UC1. Tạo tài khoản 1. Đăng ký tài khoản Khách hàng UC2. Cập nhật thông tin tài khoản UC3. Cập nhật thông tin nhóm hàng 2. Cập nhật các danh mục UC4. Cập nhật thông tin loại hàng Quản lý UC5. Cập nhật thông tin loại xe UC6. Cập nhật thông tin mặt hàng UC7. Kê khai thông tin chuyến hàng UC8. Tìm phƣơng án chở hàng 3. Lập phƣơng án vận chuyển Khách hàng UC9. Cập nhật thông tin xe UC10. Kê khai thông tin chuyến xe UC11. Tìm phƣơng án cho xe UC12. Lập báo cáo Quản lý 4. Báo cáo UC13. Xem báo cáo Lãnh đạo 3.2.3 Mô tả khái quát các hệ con Hệ thống gồm bốn hệ con: Đăng ký tài khoản: Có tác nhân là khách hàng. Có tác dụng tạo tài khản sử dụng và cập nhật các thông tin về khách hàng, tổ chức. Cập nhật các danh mục: Có tác nhân là ngƣời quản lý. Có tác dụng cập nhật các thông tin đầu vào nhƣ: Nhóm hàng, loại hàng, loại xe. Lập phƣơng án vận chuyển: Có tác nhân là khách hàng. Có tác dụng cập nhật các thông tin về mặt hàng, chuyến hàng, xe, chuyến xe và tìm các phƣơng án phù hợp với chuyến hàng và chuyến xe đó. Báo cáo: Có các tác nhân là ngƣời quản lý và lãnh đạo. Có tác dụng lập báo cáo và xem báo cáo về các chuyến hàng, chuyến xe vận chuyển của khách hàng. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 49
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.2.4 Các mô hình ca sử dụng chi tiết a. Gói ca sử dụng “Đăng ký tài khoản” UC Dang ky tai khoan Tao tai khoan Khach hang Cap nhat thong tin tai khoan Hình 3.2: Biểu đồ ca sử dụng gói “Đăng ký tài khoản” + Mô tả chi tiết ca sử dụng . Ca sử dụng “Tạo tài khoản” Bảng 3.4: Bảng mô tả ca sử dụng tạo tài khoản Tên ca sử dụng Tạo tài khoản Tác nhân Khách hàng Mục đích Tạo tài khoản đăng nhập Mô tả khái quát Khách hàng tạo tài khoản đăng nhập vào hệ thống. Các tham chiếu R11 . Ca sử dụng “Cập nhật thông tin tài khoản” Bảng 3.5: Bảng mô tả ca sử dụng cập nhật thông tin tài khoản Tên ca sử dụng Cập nhật thông tin tài khoản Tác nhân Khách hàng Mục đích Cập nhật thông tin khách hàng Mô tả khái quát Khách hàng cập nhật thông tin tổ chức Các tham chiếu R12 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 50
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng b. Gói ca sử dụng “Cập nhật các danh mục” UC Cap nhat cac danh muc Cap nhat nhom hang Cap nhat loai hang Quan ly Cap nhat loai xe Hình 3.3: Biểu đồ ca sử dụng gói “Cập nhật các danh mục” + Mô tả chi tiết ca sử dụng . Ca sử dụng “Cập nhật nhóm hàng” Bảng 3.6: Bảng mô tả ca sử dụng cập nhật nhóm hàng Tên ca sử dụng Cập nhật nhóm hàng Tác nhân Quản lý Mục đích Cập nhật nhóm hàng Mô tả khái quát Ngƣời quản lý cập nhật thông tin các nhóm hàng Các tham chiếu R21 . Ca sử dụng “Cập nhật loại hàng” Bảng 3.7: Bảng mô tả ca sử dụng cập nhật loại hàng Tên ca sử dụng Cập nhật loại hàng Tác nhân Quản lý Mục đích Cập nhật loại hàng Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 51
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Mô tả khái quát Ngƣời quản lý cập nhật thông tin loại hàng Các tham chiếu R22 . Ca sử dụng “Cập nhật loại xe” Bảng 3.8: Bảng mô tả ca sử dụng cập nhật loại xe Tên ca sử dụng Cập nhật loại xe Tác nhân Quản lý Mục đích Cập nhật loại xe Mô tả khái quát Ngƣời quản lý cập nhật thông tin loại xe Các tham chiếu R23 c. Gói ca sử dụng “Lập phƣơng án vận chuyển” UC Lap phuong an van chuyen Cap nhat mat hang Ke khai thong tin chuyen hang Tìm phuong an cho hang Khach hang Cap nhat xe Ke khai thong tin chuyen xe Tim phuong an cho xe Hình 3.4: Biểu đồ ca sử dụng gói “Lập phương án vận chuyển” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 52
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng + Mô tả chi tiết ca sử dụng . Ca sử dụng “Cập nhật mặt hàng” Bảng 3.9: Bảng mô tả ca sử dụng cập nhật mặt hàng Tên ca sử dụng Cập nhật mặt hàng Tác nhân Khách hàng Mục đích Cập nhật mặt hàng Mô tả khái quát Khách hàng cập nhật thông tin các mặt hàng của mình Các tham chiếu R31 . Ca sử dụng “Kê khai thông tin chuyến hàng” Bảng 3.10: Bảng mô tả ca sử dụng kê khai thông tin chuyến hàng Tên ca sử dụng Kê khai thông tin chuyến hàng Tác nhân Khách hàng Mục đích Đăng thông tin chuyến hàng Khi khách hàng cần có hàng vận chuyển thì đăng thông Mô tả khái quát tin chuyến hàng lên hệ thống để chủ có xe biết. Các tham chiếu R32 . Ca sử dụng “Tìm phƣơng án chở hàng” Bảng 3.11: Bảng mô tả ca sử dụng tìm phương án chở hàng Tên ca sử dụng Tìm phƣơng án chở hàng Tác nhân Khách hàng Mục đích Tìm phƣơng án để vận chuyển hàng Khi khách hàng có hàng vận chuyển thì sẽ tìm các Mô tả khái quát phƣơng án phù hợp để vận chuyển hàng Các tham chiếu R33 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 53
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng . Ca sử dụng “Cập nhật xe” Bảng 3.12: Bảng mô tả ca sử dụng cập nhật xe Tên ca sử dụng Cập nhật xe Tác nhân Khách hàng Mục đích Cập nhật xe Mô tả khái quát Khách hàng cập nhật thông tin xe Các tham chiếu R34 . Ca sử dụng “Kê khai thông tin chuyến xe” Bảng 3.13: Bảng mô tả ca sử dụng kê khai thông tin chuyến xe Tên ca sử dụng Kê khai thông tin chuyến xe Tác nhân Khách hàng Mục đích Đăng thông tin chuyến xe Khi khách hàng cần có xe vận chuyển thì đăng thông tin Mô tả khái quát về chuyến xe lên hệ thống để chủ có hàng biết. Các tham chiếu R35 . Ca sử dụng “Tìm phƣơng án cho xe” Bảng 3.14: Bảng mô tả ca sử dụng tìm phương án cho xe Tên ca sử dụng Tìm phƣơng án cho xe Tác nhân Khách hàng Mục đích Tìm phƣơng án cho xe để chở những mặt hàng nào. Khi khách hàng có xe hàng vận chuyển thì sẽ tìm các Mô tả khái quát phƣơng án phù hợp để vận chuyển xe. Các tham chiếu R36 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 54
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng d. Gói ca sử dụng “Báo cáo” UC Bao cao Lap bao cao Quan ly Lanh dao Xem bao cao Hình 3.5: Biểu đồ ca sử dụng gói “Báo cáo” + Mô tả chi tiết ca sử dụng . Ca sử dụng “Lập báo cáo” Bảng 3.15: Bảng mô tả ca sử dụng lập báo cáo Tên ca sử dụng Lập báo cáo Tác nhân Quản lý Mục đích Lập báo cáo Mô tả khái quát Ngƣời quản lý lập báo cáo chi tiết Các tham chiếu R41 . Ca sử dụng “Xem báo cáo” Bảng 3.16: Bảng mô tả ca sử dụng xem báo cáo Tên ca sử dụng Xem báo cáo Tác nhân Lãnh đạo Mục đích Xem báo cáo Mô tả khái quát Lãnh đạo xem báo cáo Các tham chiếu R42 Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 55
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.3 Phân tích hệ thống 3.3.1 Phân tích gói ca sử dụng “Đăng ký tài khoản” a. Ca sử dụng “Tạo tài khoản” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.6: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tạo tài khoản” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 3.7: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tạo tài khoản” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 56
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng b. Ca sử dụng “Cập nhật thông tin tài khoản” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.8: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật thông tin tài khoản” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 3.9: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật thông tin tài khoản” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 57
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng c. Mô hình phân tích gói ca “Đăng ký tài khoản” Hình 3.10: Mô hình phân tích gói ca sử dụng “Đăng ký tài khoản” 3.3.2 Phân tích gói ca sử dụng “Cập nhật các danh mục” a. Ca sử dụng “Cập nhật nhóm hàng” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật nhóm hàng” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 58
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng : Quan ly : Nhom hang 1: Yeu cau cap nhat NH() 3: Cap nhap thong tin NH() 2: Tiep nhan thong tin cap nhat NH() 4: Hien thi KQ() : Form_Nhom hang : Dk_Nhom hang Hình 3.12: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật nhóm hàng” b. Ca sử dụng “Cập nhật loại hàng” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật loại hàng” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 59
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng : Quan ly : Loai hang 1: Yeu cau cap nhat LH() 3: Cap nhat LH() 2: Tiep nhan thong tin LH() 4: Hien thi KQ() : Form_Loai hang : Dk_Loai hang Hình 3.14: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật loại hàng” c. Ca sử dụng “Cập nhật loại xe” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật loại xe” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 60
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng : Quan ly : Loai xe 1: Yeu cau cap nhat loai xe() 3: Cap nhat thong tin loai xe() 2: Tiep nhan thong tin loai xe() 4: Hien thi KQ() : Form_Xe : Dk_Loai xe Hình 3.16: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật loại xe” d. Mô hình phân tích gói ca sử dụng “Cập nhật các danh mục” Hình 3.17: Mô hình phân tích gói ca “Cập nhật các danh mục” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 61
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.3.3 Phân tích gói ca sử dụng “Lập phƣơng án vận chuyển” a. Ca sử dụng “Cập nhật thông tin mặt hàng” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật thông tin mặt hàng” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng : Khach hang : Mat hang 3: Cap nhat thong tin mat hang() 1: Yeu cau cap nhat thong tin mat hang() 2: Tiep nhan thong tin cap nhat mat hang() 4: Hien thi KQ() : Form_Mat hang : Dk_Cap nhat mat hang Hình 3.19: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật thông tin mặt hàng” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 62
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng b. Ca sử dụng “Kê khai thông tin chuyến hàng” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.20: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Kê khai thông tin chuyến hàng” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 3.21: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Kê khai thông tin chuyến hàng” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 63
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng c. Ca sử dụng “Tìm phƣơng án chở hàng” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.22: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm phương án chở hàng” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 3.23: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm phương án chở hàng” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 64
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng d. Ca sử dụng “Cập nhật thông tin xe” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.24: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Cập nhật thông tin xe” . Biểu đồ cộng tác ca sử dụng : Khach hang : Xe 3: Cap nhat thong tin xe van chuyen() 1: Yeu cau cap nhat xe van chuyen() 2: Tiep nhan thong tin xe van chuyen() 4: Hien thi KQ() : Form_Xe : Dk_Cap nhat xe Hình 3.25: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Cập nhật thông tin xe” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 65
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng e. Ca sử dụng “Kê khai thông tin chuyến xe” . Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Hình 3.26: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Kê khai thông tin chuyến xe” . Biểu đồ cộng tác ca sử dụng Hình 3.27: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Kê khai thông tin chuyến xe” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 66
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng f. Ca sử dụng “Tìm phƣơng án cho xe” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.28: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Tìm phương án cho xe” . Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Hình 3.29: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm phương án cho xe” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 67
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng g. Mô hình phân tích gói ca “Lập phƣơng án vận chuyển” Hình 3.30: Mô hình phân tích gói ca “Lập phương án vận chuyển” 3.3.4 Phân tích gói ca sử dụng “Báo cáo” a. Ca sử dụng “Lập báo cáo” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.31: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Lập báo cáo” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 68
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác ca sử dụng Hình 3.32: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Lập báo cáo” b. Ca sử dụng “Xem báo cáo” . Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng Hình 3.33: Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng “Xem báo cáo” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 69
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng . Biểu đồ cộng tác ca sử dụng Hình 3.34: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xem báo cáo” c. Mô hình phân tích gói ca “Báo cáo” Hình 3.35: Mô hình phân tích gói ca “Báo cáo” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 70
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.4 Thiết kế hệ thống . Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng Hình 3.36: Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Xếp hàng trong vận tải” Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 71
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng . Chuyển sang mô hình ER Hình 3.37: Mô hình ER Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 72
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.5 Cài đặt chƣơng trình 3.5.1 Giao diện trang chủ của chƣơng trình Hình 3.38: Giao diện trang chủ 3.5.2 Giao diện đăng ký tài khoản Hình 3.39: Giao diện đăng ký tài khoản Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 73
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.5.3 Giao diện đăng nhập hệ thống Hình 3.40: Giao diện đăng nhập hệ thống 3.5.4 Giao diện chính của thành viên Hình 3.41: Giao diện chính của thành viên Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 74
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.5.5 Giao diện cập nhật thông tin hàng Hình 3.42: Giao diện cập nhật thông tin hàng 3.5.6 Giao diện đăng thông tin chuyến hàng Hình 3.43: Giao diện đăng thông tin chuyến hàng Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 75
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.5.7 Giao diện tìm phƣơng án cho chuyến hàng Hình 3.44: Tìm phương án cho chuyến hàng 3.5.8 Giao diện cập nhật thông tin xe Hình 3.45: Giao diện cập nhật thông tin xe Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 76
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.5.9 Giao diện đăng thông tin chuyến xe Hình 3.46: Giao diện đăng thông tin chuyến xe 3.5.10 Giao diện chọn phƣơng án cho chuyến xe Hình 3.47: Giao diện chọn phương án cho chuyến xe Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 77
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.5.11 Giao diện báo cáo các chuyến hàng Hình 3.48: Giao diện báo cáo các chuyến hàng trong ngày 3.5.12 Giao diện báo cáo các chuyến xe Hình 3.49: Giao diện báo các chuyến xe trong ngày Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 78
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3.6 Kết quả của chƣơng trình minh họa - Chƣơng trình đã giải quyết đƣợc vấn đề cơ bản mà bài toán đƣa ra là chọn đƣợc các chuyến hàng phù hợp với chuyến xe hoặc ngƣợc lại. Chƣơng trình chạy ổn định và ít phát sinh lỗi. - Chƣơng trình đã xây dựng đƣợc các chức năng cơ bản mà bài toán đƣa ra Cập nhật, thêm mới, xóa lƣu các thông tin về khách hàng, hàng hóa, xe vận chuyển, Cho phép khách hàng khi đăng thông tin về chuyến hàng hoặc chuyến xe đƣợc tự động lựa chọn phƣơng án cho các chuyến hàng hoặc chuyến xe tƣơng ứng. Có chức năng tìm kiếm hàng hoặc xe theo yêu cầu của khách hàng. Có chức năng báo cáo cho lãnh đạo thông tin các chuyến hàng và chuyến xe trong ngày. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 79
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng KẾT LUẬN Vận chuyển giao dịch hàng hóa là một trong những ngành mũi nhọn của đất nƣớc và đang đƣợc rất nhiều công ty quan tâm và đăng ký kinh doanh. Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích đề tài, đồ án đã đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau: Hiểu đƣợc các kiến thức, nghiệp vụ về vận tải. Củng cố thêm đƣợc kiến thức lập trình ASP.Net, C#, Đƣợc tìm hiểu các kỹ thuật Data Mining và luật kết hợp Rút ra đƣợc các kinh nghiệm trong quá trình tạo ra đƣợc một sản phẩm phần mềm, tầm quan trọng của mỗi công đoạn trong quy trình tạo ra một phần mềm, củng cố thêm các kiến thức đã học trong trƣờng. Về phần chƣơng trình ứng dụng, em đã tạo ra đƣợc một chƣơng trình có khả năng tự động chọn phƣơng án cho chuyến hàng hoặc chuyến xe dựa vào các luật kết hợp, hầu hết các chức năng của chƣơng trình đều hoạt động tốt và đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra. Nhƣng vẫn có nhiều hạn chế là với lƣợng dữ liệu đầu vào mà lớn thì chƣơng trình chạy hơi chậm. Em mong chƣơng trình nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp để chƣơng trình ngày càng hoàn thiện hơn. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình tìm hiểu và phân tích đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong quý thầy cô chỉ dẫn và góp ý kiến cho em để em có thể hoàn thiện chƣơng trình một cách đầy đủ và chính xác nhất. Hƣớng phát triển đề tài của em là em muốn xây dựng thêm chức năng bảo hiểm hàng hóa cho các chuyến hàng và chức năng tự động gửi SMS cho các khách hàng khi mà có ngƣời muốn chọn hàng hoặc xe của mình để vận chuyển. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 80
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Đặng Văn Đức (2002), Phân tích hƣớng đối tƣợng bằng UML, NXB Giáo dục, Hà Nội. [2]. TS. Ngô Thị Ngọc Huyền (2006), Giáo trình vận tải quốc tế, NXB văn hóa Sài Gòn. [3]. PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ (2002), Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại hướng cấu trúc, hướng đối tượng, NXB thống kê Hà Nội. [4]. Jiawei Han, Micheline Kamber, “Data Mining: Concepts and Techniques”, Second Edition, Morgan Kaufmann Publishers, 2006. Sinh viên: Bùi Hữu Hào - CTL601 81