Đồ án tìm hiểu dây chuyền sản xuất Ac quy, đi sâu nghiên cứu hệ thống nạp Ac quy tự động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án tìm hiểu dây chuyền sản xuất Ac quy, đi sâu nghiên cứu hệ thống nạp Ac quy tự động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_tim_hieu_day_chuyen_san_xuat_ac_quy_di_sau_nghien_cuu.pdf
Nội dung text: Đồ án tìm hiểu dây chuyền sản xuất Ac quy, đi sâu nghiên cứu hệ thống nạp Ac quy tự động
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG ISO 9001:2008 TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT AC QUY, ĐI SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG NẠP AC QUY TỰ ĐỘNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH ĐIỆN CƠNG NGHIỆP HẢI PHÕNG – 2011
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG ISO 9001 : 2008 TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT AC QUY, ĐI SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG NẠP AC QUY TỰ ĐỘNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH ĐIỆN CƠNG NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thế Anh Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Ban HẢI PHÕNG – 2011
- CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LẬP ĐỘC – TỰ DO – HẠNH PHƯC o0o BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thế Anh - Mã số: 110926 Lớp: ĐC 1102 - Ngành Điện Cơng Nghiệp. Tên đề tài: Tìm hiểu dây chuyền sản xuất Ac quy, đi sâu nghiên cứu hệ thống nạp Ac quy tự động.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: Cơng ty TNHH AC QUY DAI SUNG.
- CÁC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất Họ và tên : Nguyễn Tiến Ban Học hàm, học vị : Phĩ giáo sư tiến sỹ Cơ quan cơng tác : Trường Đại Học Hải Phịng Nội dung hướng dẫn : Tồn bộ đề tài Người hướng dẫn thứ hai Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan cơng tác : Nội dung hướng dẫn : Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 10 tháng 04 năm 2011. Yêu cầu phải hồn thành xong trước ngày 10 tháng 07 năm 2011. Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N. Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N Nguyễn Thế Anh PGS.TS Nguyễn Tiến Ban Hải Phịng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lượng của Đ.T.T.N (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính tốn giá trị sử dụng, chất lượng các bản vẽ ). 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn : (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày tháng năm 2011 Cán bộ hướng dẫn chính. (Ký và ghi rõ họ tên)
- NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lượng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính tốn chất lượng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài. 2. Cho điểm của cán bộ chấm phản biện. (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày tháng năm 2011 Người chấm phản biện. (Ký và ghi rõ họ tên)
- LỜI NĨI ĐẦU Ngày nay, điện năng được sử dụng rất rộng dãi ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Tuy nhiên, cĩ những lúc rất cần năng lượng điện mà khơng thể lấy từ lưới điện được; Do đĩ, ta phải lấy từ các nguồn điện dự trữ như Ac quy. Ac quy khơng tự nhiên cĩ điện mà phải tiến hành nạp cho ac quy mới sử dụng được. Bởi vậy, bộ nạp ac quy tự động được sử dụng khá rộng rãi. Nếu thiếu sẽ khơng cĩ nguồn điện dự trữ, vận hành cho các máy mĩc thiết bị, cĩ thể khơng đáp ứng được chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Được sự tạo điều kiện của nhà trường cũng như sự giúp đỡ của các thầy cơ giáo trong bộ mơn: “điện cơng nghiệp và dân dụng”. Em đã được giao nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu dây chuyền sản xuất ac quy, đi sâu nghiên cứu hệ thống nạp ac quy tự động ”. Với nội dung gồm 3 chương: Chương 1. Giới thiệu chung về ac quy. Chương 2. Lựa chọn bộ nạp ac quy. Chương 3. Hệ thống nạp ac quy tự động. Trong quá trình làm việc, do trình độ cịn non trẻ về kiến thức trong nghề nghiệp, kinh nghiệm trong thực tế và thời gian cĩ hạn nên đồ án khơng thể tránh được những thiếu sĩt. Do đĩ, em rất mong muốn được sự chỉ bảo thêm của các thầy, cơ và đĩng gĩp của bạn bè để em được hồn thiện hơn. Qua bản đồ án tốt nghiệp này em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tiến Ban, cùng tồn thể các thầy cơ giáo trong khoa đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em, để hơm nay em hồn thành đồ án một cách đầy đủ. Hải phịng, ngày tháng năm Sinh viên Nguyễn Thế Anh 8
- CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AC QUY. 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ac quy là nguồn cung điện một chiều cho các thiết bị điện trong cơng nghiệp cũng như trong dân dụng. Khi ac qui phĩng hết điện ta phải tiến hành nạp điện cho ac quy, sau đĩ ac quy lại cĩ thể phĩng điện lại được. Ac quy cĩ thể thực hiện nhiều chu kì phĩng nạp nên ta cĩ thể sử dụng lâu dài Trong thực tế kĩ thuật cĩ nhiều loại ac quy nhưng phổ biến và thường dùng nhất là hai loại ac quy: ac quy axit (ac quy chì) và ac quy kiềm. Tuy nhiên trong thực tế thơng dụng nhất từ trước tới nay vẫn là ac quy axit vì so với ac quy kiềm thì ac quy axít cĩ một vài tính năng tốt hơn như: + Sức điện động cao (với ac quy axit là 2V, ac quy kiềm là 1, 2V). + Trong quá trình phĩng, sụt áp của ac quy axit nhỏ hơn so với ac quy kiềm. + Giá thành của ac quy axit rẻ hơn so với ac quy kiềm. + Điện trở trong của ac quy axit nhỏ hơn so với ac quy kiềm. Vì vậy trong đồ án này chúng em chọn loại ac quy axit để nghiên cứu cơng nghệ và thiết kế nguồn nạp ac quy tự động. 1.2. CẤU TẠO CỦA AC QUY AXIT Ac quy axit thơng thường gồm vỏ bình các bản cực, các tấm ngăn và dung dịch điện phân. 1.2.1. Vỏ bình. Vỏ bình ac quy axit hiện nay được chế tạo bằng nhựa êbơnit hoặc anphantơpéc hay cao su nhựa cứng. Để tăng độ bền và khả năng chịu axit cho binh, khi chế tạo người ta ép vào bên trong bình một lớp lĩt chịu axit là polyclovinyl lớp lĩt này dày khoảng 0, 6 mm. Nhờ lớp lĩt này mà tuổi thọ của bình ac quy tăng lên từ 2 ÷ 3 lần. Phía trong vỏ bình tuỳ theo điện áp danh định của ac quy mà chia thành các ngăn riêng biệt và các vách ngăn này được ngăn cách bởi các ngăn kín và 9
- chắc. Mỗi ngăn được gọi là một ngăn ac quy đơn, trong đồ án này, nhiệm vụ nghiên cứu là ac quy chì với điện áp danh định là 12V nên ta cĩ sáu ngăn ac quy đơn. Ở đáy các ngăn cĩ các sống đỡ khối bản cực tạo thành khoảng trống giữa đáy bình và mặt dưới của khối bản cực, nhờ đĩ mà tránh được hiện tượng chập mạch giữa các bản cực do chất tác dụng bong ra rơi xuống đáy gây lên. Bên ngồi vỏ bình được đúc hình dạng gân chịu lực để tăng độ bền cơ và cĩ thể được gắn các quai xách để việc di chuyển được dễ dàng hơn. 1.2.2. Bản cực, phân khối bản cực và khối bản cực. Bản cực gồm cốt hình lưới và chất tác dụng. Cốt đúc bằng hợp kim chì (Pb) - antimon (Sb) với tỷ lệ (87 ÷ 95)% Pb - (5 ÷ 13)% Sb. Phụ gia antimon thêm vào cĩ tác dụng tăng độ cứng, giảm han gỉ và cải thiện tính đúc cho cốt. Cốt để giữa chất tác dụng và phân khối dịng điện khắp bề mặt bản cực. Điều này cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với các bản cực dương vì điện trở của chất tác dụng (ơxit chì PbO2) lớn hơn rất nhiều so với điện trở của chì nguyên chất, do đĩ càng tăng chiều dày của cốt thì điện trở trong của ac quy sẽ càng nhỏ. Cốt đúc dạng khung bao quanh, cĩ vấu để hàn nối các bản cực thành phân khối bản cực và cĩ hai chân để tỳ lên các sống đỡ ở đáy bình ac quy. Vì điện cốt của bản cực âm khơng phải là yếu tố quyết định vả lại chúng cũng ít bị han gỉ nên người ta thường làm mỏng hơn bản cực dương. Đặc biệt là hai tấm bên của phân khối bản cực âm lại càng mỏng vì chúng chỉ làm việc cĩ một phía với các bản cực dương. Chất tác dụng được chế tạo từ bột chì, axit sunfuric đặc và khoảng 3% các muối của axit hữu cơ đối với bản cực âm, cịn đối với các bản cực dương thì chất tác dụng được chế tạo từ các ơxit chì Pb3O4, PbO và dung dịch axit sunfuric đặc. Phụ gia muối của axit hữu cơ trong bản cực âm cĩ tác dụng tăngđộ xốp, độ bền của chất tác dụng, nhờ đĩ mà cải thiện được độ thấm sâu của dung dịch điện phân vào trong lịng bản cực đồng thời điện tích thực tế tham gia phản ứng hố học cũng được tăng lên. 10
- Các bản sau khi được trát đầy chất tác dụng được ép lại, sấy khơ và thực hiện quá trình tạo cực, tức là chúng được ngâm vào dung dịch axit sunfuric lỗng và nạp với dịng điện một chiều với trị số nhỏ. Sau quá trình như vậy chất tác dụng ở các bản cưc dương hồn tồn trở thành PbO2 (màu gạch sẫm). Sau đĩ các bản cực dương được đem rửa, sấy khơ và lắp ráp. Những phân khối bản cực cùng tên trong một ac quy được hàn với nhau tạo thành các khối bản cực và được hàn nối ra các vấu cực làm bằng chì hình cơn để nối ra tải tiêu thụ. Với chú ý rằng, nếu ta muốn tăng dung lượng của ac quy thì ta phải tăng số tấm bản cực mắc song song trong một ac quy đơn. Thường người ta lấy từ 5 ÷ 8 tấm. Cịn muốn tăng điện áp danh định của ac quy thì ta phải tăng số tấm bản cực mắc nối tiếp. 1.2.3. Tấm ngăn. Các bản cực âm và dương được lắp xen kẽ với nhau và cách điện với nhau bởi các tấm ngăn và để đảm bảo cách điện tốt nhất các tấm ngăn được làm rộng hơn so với các bản cực. Các tấm ngăn cĩ tác dụng chống chập mạch giữa các bản cực âm và dương, đồng thời để đỡ các tấm bản cực khỏi bị bong rơi ra khi sử dụng ac quy. Các tấm ngăn ở đây phải là chất cách điện tốt, bền, dẻo, chịu được axit và cĩ độ xốp thích hợp dể khơng ngăn cản chất điện phân thấm đến các bản cực. Các tấm ngăn hiện nay được chế tạo từ vật liệu polyvinyl xốp, mịn, dày khoảng từ 0, 8 ÷ 1, 2 mm và cĩ dạng mặt phẳng hướng về phía bản cực âm cịn một mặt cĩ hình sĩng hoặc gồ hướng về phía bản cực dương nhằm tạo điều kịên cho dung dịch điện phân dễ luân chuyển hơn đến các bản cực dương và dung ịch lưu thơng tốt hơn. 1.2.4. Dung dịch điện phân. Dung dịch điện phân trong bình ac quy là loại dung dịch axit sunfuric (H2SO4) được pha chế từ axit nguyên chất với nước cất theo nồng độ qui định tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu mùa và vật liệu làm tấm ngăn. Nồng độ dung dịch axit sunfuric γ = (1, 1 ÷ 1, 3) g/cm3. Nồng độ dung dịch điện phân cĩ 11
- ảnh hưởng lớn đến sức điện động của ac quy. Hình dưới trình bày ảnh hưởng của dung dịch điện phân tới điện trở và sức điện động của ac quy: Hình 1.1. Tương quan dung dịch điện phân tới điện trở. Nhiệt độ mơi trường cĩ ảnh hưởng lớn đến nồng độ dung dịch điện phân với các nước ở trong vùng xích đạo nồng độ dung dịch điện phân quy định khơng quá 1, 1 g/cm3. Với các nước lạnh (vùng cực), nồng độ dung dịch điện phân cho phép tới 1, 3 g/cm3. Trong điều kiện khí hậu nước ta thì mùa hè nên chọn nồng độ dung dịch khoảng (1, 25 ÷ 1, 26) g/cm3, mùa đơng ta nên chọn nồng độ khoảng 1, 27 g/cm3. Cần nhớ rằng: nồng độ quá cao sẽ làm chĩng hỏng tấm ngăn, chĩng hỏng bản cực, dễ bị sunfat hố trong các bản cực nên tuổi thọ của ac quy cũng giảm đi rất nhanh. Nồng độ quá thấp thì điện dung và điện áp định mức của ac quy giảm và ở các nước xứ lạnh thì dung dịch vào mùa đơng dễ bị đĩng băng. * Những chú ý khi pha chế dung dịch điện phân cho ac quy: - Khơng được dùng axit cĩ thành phần tạp chất cao như loại axit kỹ thuật thơng thường và nước khơng phải là nước cất vì dung dịch như vậy sẽ làm tăng cường độ quá trình tự phĩng địên của ac quy. - Các dụng cụ pha chế phải làm bằng thuỷ tinh, sứ hoặc chất dẻo chịu axit. Chúng phải sạch, khơng chứa các muối khống, dầu mỡ hoặc chất bẩn - Để đảm bảo an tồn trong khi pha chế, tuyệt đối khơng được đổ nước vàoaxít đặc mà phải đổ từ từ axit vào nước và dùng que thuỷ tinh khuấy đều. 12
- 1.2.5. Nắp, nút và cầu nối. Nắp làm bằng nhựa êbơnit hoặc bằng bakêlit. Nắp cĩ hai loại: - Từng nắp riêng cho mỗi ngăn - Nắp chung cho cả bình - loại này kết cấu phức tạp nhưng độ kín tốt. Trên nắp cĩ lỗ đổ để đổ dung dịch điện phân vào các ngăn và để kiểm tra mức dung dich điện phân, nhiệt dộ và nồng độ dung dịch trong ac quy. Lỗ đổ được đậy kín bằng nút cĩ ren để giữ cho dung dịch điện phân trong bình khỏi bị bẩn và sánh ra ngồi. Ở nút cĩ lỗ nhỏ để thơng khí từ trong bình ra ngồi lúc nạp ac quy. Nắp một số loại ac quy cĩ lỗ thơng khí riêng nằm sát lỗ đổ, kết cấu như vậy rất thuận tiện cho việc điều chỉnh mức dung dịch trong bình ac quy. Trong trường hợp này, ở nút khơng cĩ lỗ thơng khí nữa. Cầu nối thường làm bằng chì, dùng để nối các ngăn acquy đơn với nhau. 1.3. QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HĨA HỌC TRONG AC QUY. Trong ac quy thường xảy ra hai quá trình hố học thuận nghịch mà đặc trưng là quá trình nạp và phĩng điện. Khi nạp điện, nhờ nguồn điện nạp mà ở mạch ngồi các điện tử "e" chuyển động từ các bản cực dương đến các bản cực âm - đĩ là dịng điện nạp In. Khi phĩng điện, dưới tác dụng của suất điện động riêng cuả của ac quy, các điện tử "e" sẽ chuyển động theo hướng ngược lại và tạo thành dịng điện phĩng Ip. Khi ac quy đã nạp no, chất tác dụng ở các bản cực dương là PbO2 cịn tại các bản cực âm là chì xốp Pb. Khi phĩng điện, các chất tác dụng ở hai bản cực đều trở thành sunfat chì PbSO4 cĩ dạng tinh thể nhỏ. Khi nạp điện cho ac quy sẽ xảy ra phản ứng: - Ở cực dương: + PbSO4 – 2e + 2H2O = PbO2 + H2SO4 + 2H ( 1.1) - Ở cực âm: + PbSO4 + 2e + 2H = Pb + H2SO4 (1.2) -Tồn bộ quá trình xảy ra trong ac quy khi nạp điện là: 13
- 2PbSO4 + 2H2O = Pb + PbO2 + 2 H2SO4 (1.3) Kết quả là tạo thành một điện cực Pb và một điện cực PbO2. Sự phĩng điện của ac quy xảy ra khi nối hai điện cực Pb và PbO2 vừa thu được với tải, lúc này hố năng được dự trữ trong ac quy sẽ chuyển thành điện năng. Ở các điện cực sẽ xảy ra các phản ứng ngược của (1.1) và (1.2), nghĩa là trong ac quy sẽ xảy ra phản ứng ngược của (1.3). Ac quy sẽ cung cấp dịng điện cho đến khi cả hai điện cực lại trở thành PbSO4 như ban đầu. Sau đĩ, nếu muốn dùng tiếp người ta lại nạp điện cho ac quy và cứ thế quá trình tiếp diễn. 1.4. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA AC QUY AXIT. Mỗi ngăn của bình ac quy là một ac quy đơn cĩ đầy đủ các tính chất đặc trưng cho cả bình. Sở dĩ người ta nối tiếp nhiều ngăn lại thành bình ac quy là để tăng điện áp định mức của bình ac quy. Do đĩ khi ngiên cứu đặc tính của bình ac quy ta chỉ cần khảo sát một bình ac quy đơn là đủ. 1.4.1. Sức điện động của ac quy axit. * Sức điện động của ac quy axit phụ thuộc chủ yếu vào điện thế trên các cực, tức là phụ thuộc vào đặc tính lý hố của vật liệu làm các bản cực và dung dịch điện phân mà khơng phụ thuộc vào kích thước của các bản cực. Sức điện động phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch điện phân và cĩ thể xác định được một cách khá chính xác bằng cơng thức thực nghiệm sau: E0 = 0, 85 + γ (V). (1.4) Trong đĩ: E0: Sức điện động tĩnh của ac quy đơn, tính bằng vol. γ: nồng độ dung dịch điện phân khơng lấy theo đơn vị g/cm3 mà tính bằng vol quy về +150C. Ngồi ra sức điện động cịn phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch điện phân nữa. * Trong quá trình phĩng điện, sức điện động của ac quy được tính theo cơng thức: Ep = Up + Ip. raq (1.5) Trong đĩ: 14
- Ip: Dịng điện phĩng (A) Up: Điện áp đo trên các cực của ac quy khi phĩng điện (A) raq: Điện trở trong của ac quy khi phĩng điện. Khi phĩng điện hồn tồn thì raq = 0, 02Ω. * Trong quá trình nạp điện, sức điện động En của ac quy được tính theo cơng thức: En = Un – In.raq (V). (1.6) Trong đĩ: In: Dịng điện nạp (A). Un: Điện áp đo trên các cực của ac quy khi nạp điện (V). raq: Điện trở trong của ac quy khi nạp điện. Khi nạp no thì: raq = (0, 0015 ÷ 0, 001)Ω 1.4.2. Dung lƣợng của ac quy. * Dung lượng phĩng của phĩng của ac quy là đại lượng đánh giá khả năng cung cấp năng lượng của ac quy cho phụ tải và được tính theo cơng thức: Cp = Ip.tp (Ah). (1.7) Trong đĩ: Cp: Là dung lượng thu được trong quá trình phĩng điện (Ah). Ip: Dịng dịên phĩng ổn định (A) trong thời gian phĩng điện tp(h). * Dung lượng nạp của ac quy là đại lượng đánh giá khả năng tích trữ năng lượng của ac quy và được tính theo cơng thức: Cn = In.tn (Ah). (1.8) Trong đĩ: Cn: Là dung lượng thu được trong quá trình phĩng điện (Ah). In: Dịng điện nạp ổn định trong quá trình nạp điện (A). 1.4.3. Đặc tính phĩng của ac quy axit Đặc tính phĩng của ac quy là đồ thị biểu diễn mối quan hệ phụ thuộc của sức điện động, điện áp ac quy và nồng độ dung dịch điện phân theo thời gian phĩng khi dịng điện phĩng khơng thay đổi. 15
- Hình 1.2. Đặc tính phĩng của ac quy axit Từ đồ thị ta cĩ các nhận xét sau: Trong khoảng thời gian phĩng từ tp =0 cho tới thời điểm tp = tgh, sức điện động, điện áp và nồng độ dung dịch điện phân giảm dần, tuy nhiên trong khoảng thời gian này độ dốc của các đồ thị là khơng lớn, ta gọi đĩ là giai đoạn phĩng ổn định hay thời gian phĩng điện cho phép tương ứng với mỗi chế độ phĩng điện (dịng điện phĩng) của ac quy. Từ thời điểm tgh trở đi, độ dốc của đồ thị thay đổi đột ngột nếu ta tiếp tục cho ac quy phĩng điện sau tgh thì sức điện động, điện áp của ac quy sẽ giảm rất nhanh, mặt khác các tinh thể sunfat chì (PbSO4) tạo thành trong phản ứng sẽ cĩ dạng thơ, rắn, khĩ hồ tan (biến đổi hố học) trong quá trình nạp điện trở lại cho ac quy sau này. Thời điểm tgh gọi là giới hạn phĩng điện cho phép của ac quy, các giá trị Ep, Up, γ tại tgh gọi là các giá trị giới hạn phĩng điện cho phép của ac quy. Sau khi đã ngắt mạch phĩng một khoảng thời gian, các giá trị sức điện động, điện áp của ac quy, nồng độ của dung dịch điện phân lại tăng lên, ta gọi đĩ là thời gian hồi phục hay khoảng nghỉ của ac quy. thời gian phục hồi này phụ thuộc vào chế độ phĩng điện của ac quy (dịng điện phĩng và thời gian phĩng ). Để đánh giá khả năng cung cấp điện của các ac quy cĩ cùng điện áp danh nghĩa, người ta quy định so sánh dung lượng phĩng điện thu được của 16
- các ac quy khi tiến hành thí nghiệm ở chế độ phĩng điện cho phép là 20h (10h). Dung lượng phĩng trong trường hợp này được kí hiệu là C20 (C10). 1.4.4. Đặc tính nạp của ac quy. Đặc tính nạp của ac quy là đồ thị biểu diễn quan hệ phụ thuộc của sức điện động, điện áp ac quy và nồng độ dung dịch điện phân theo thời gian nạp khi trị số dịng điện nạp khơng thay đổi. Hình 1.3. Đặc tính nạp của ac quy. Từ đồ thị đặc tính nạp ta cĩ nhận xét sau: - Trong khoảng thời gian nạp từ tn = 0 đến tn = ts, sức điện động, điện áp, nồng độ dung dịch điện phân tăng dần lên. - Tới thời điểm tn = ts trên bề mặt các bản cực xuất hiện các bọt khí do dịng điện điện phân nước thành ơxy và hyđrơ (cịn gọi là hiện tượng sơi ), lúc này trên điện thế giữa các cực của ac quy đơn tăng tới giá trị 2, 4 V. Nếu ta vẫn tiếp tục nạp giá trị này nhanh chĩng tăng tới 2, 7 V và giữ nguyên. Thời gian nạp này gọi là thời gian nạp no, cĩ tác dụng làm cho các phần chất tác dụng ở sâu trong lịng các bản cực được biến đổi hồn tồn, nhờ đĩ sẽ làm tăng thêm dung lượng phĩng điện của ac quy. Trong sử dụng, thời gian nạp no cho ac quy thường kéo dài từ 2÷3 giờ, trong suốt thời gian đĩ, hiệu điện thế trên các cực của ac quy và nồng độ dung dịch điện phân là khơng thay đổi. Như vậy dung lượng thu được khi ac quy phĩng điện luơn nhỏ hơn dung lượng cần thiết để nạp no ac quy. 17
- Sau khi ngắt mạch nạp, điện áp, sức điện động của ac quy, nồng độ dung dịch điện phân giảm xuống và ổn định. Thời gian này cũng gọi là khoảng nghỉ của ac quy sau khi nạp. Trị số dịng điện nạp ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng và tuổi thọ của ac quy. Dịng điện nạp định mức đối với ac quy qui định bằng 0, 05.C20 (0, 01.C10). 1.5. PHƢƠNG PHÁP NẠP ÁC QUY TỰ ĐỘNG Cĩ ba phương pháp nạp ac quy là: + Phương pháp dịng điện. + Phương pháp điện áp. + Phương pháp dịng áp. 1.5.1. Phƣơng pháp nạp ac quy với dịng điện khơng đổi. Hình 1.4: Nạp với dịng điện khơng đổi. Đây là phương pháp nạp cho phép chọn được dịng nạp thích hợp với mọi loại ac quy, bảo đảm cho ac quy được no. Đây là phương pháp sử dụng trong các xưởng bảo dưỡng sửa chữa để nạp điện cho ac quy hoặc nạp sử chữa cho các ac quy bị Sunfat hố. Với phương pháp này ac quy được mắc nối tiếp nhau và phải thoả mãn điều kiện: Un ≥ 2, 7.Naq (1.9) 18
- Trong đĩ: Un - điện áp nạp Naq - số ngăn ac quy đơn mắc trong mạch Trong quá trình nạp sức điện động của ac quy tăng dần lên, để duy trì dịng điện nạp khơng đổi ta phải bố trí trong mạch nạp biến trở R. Trị số giới hạn của biến trở được xác định theo cơng thức: R= Un 2,0Naq (1.10) In Nhược điểm của phương pháp nạp với dịng điện khơng đổi là thời gian nạp kéo dài và yêu cầu các ac quy đưa vào nạp cĩ cùng dung lượng định mức. Để khắc phục nhược điểm thời gian nạp kéo dài, người ta sử dụng phương pháp nạp với dịng điện nạp thay đổi hai hay nhiều nấc. Trong trường hợp hai nấc, dịng điện nạp ở nấc thứ nhất chọn bằng (0, 3÷0, 5) C20 tức là nạp cưỡng bức và kết thúc ở nấc một khi ac quy bắt đầu sơi. Dịng điện nạp ở nấc thứ hai là 0, 05C20. 1.5.2. Phƣơng pháp nạp ac quy với điện áp nạp khơng thay đổi. Hình 1.5: Nạp với điện áp khơng đổi. Phương pháp nạp ac quy với điện áp nạp khơng thay đổi yêu cầu các ac quy được mắc song song với nguồn nạp. Hiệu điện thế của nguồn nạp khơng thayđổi và được tính bằng từ 2, 3 ÷ 2, 5 V cho một ngăn ac quy đơn. Hiệu 19
- điện thế của nguồn nạp phải được giữ ổn định với độ chính xác đến 3% và được theo dõi bằng vol kế. Dịng nạp: Un Eaq In = (1.11) Raq lúc đầu sẽ rất lớn sau đĩ khi Eaq tăng dần lên thì In giảm đi khá nhanh. Phương pháp nạp với điện áp nạp khơng thay đổi cĩ thời gian nạp ngắn, dịng điện nạp tự động giảm dần theo thời gian. Tuy nhiên dùng phương pháp này ac quy khơng được nạp no, vì vậy phương pháp nạp với điện áp khơng đổi chỉ là phương pháp nạp bổ xung cho ac quy trong quá trình sử dụng. Để khắc phục những nhược điểm và tận dụng được hết những ưu điển của các phương pháp nạp trên, ta kết hợp hai phương pháp nạp lại thành phương pháp dịng - áp. Đây cũng chính là phương pháp nạp mà chúng ta chọn để thiết kế mạch điều khiển cho nguồn nạp ac quy tự động trong đồ án này. 1.5.3. Phƣơng pháp nạp dịng áp. Đây là phương pháp tổng hợp của hai phương pháp trên. Nĩ tận dụng được những ưu điểm của mỗi phương pháp. Đối với yêu cầu của đề bài là nạp ac quy tự động tức là trong quá trình nạp mọi quá trình biến đổi và chuyển hố được tự động diễn ra theo một trình tự đã đặt sẵn thì ta chọn phương án nạp ac quy là phương pháp dịng áp. - Đối với ac quy axit: Để bảo đảm thời gian nạp cũng như hiệu suất nạp thì trong khoản thời gian tn = 16h tương ứng với 75 ÷ 80 % dung lượng ac quy ta nạp với dịng điện khơng đổi là In = 0, 1C20. Vì theo đặc tính nạp của ac quy trong đoạn nạp chính thì khi dịng điện khơng đổi thì điện áp, sức điện động tải ít thay đổi, do đĩ bảo đảm tính đồng đều về tải cho thiết bị nạp. Sau thời gian 16h ac quy bắt đầu sơi lúc đĩ ta chuyển sang nạp ở chế độ ổn áp. Khi thời gian nạp được 20h thì ac quy bắt đầu no, ta nạp bổ xung thêm 2 ÷ 3h. - Đối với ac quy kiềm: Trình tự nạp cũng giống như ac quy axit nhưng do khả năng quá tải của ac quy kiềm lớn nên lúc ổn dịng ta cĩ thể nạp với 20
- dịng nạp In = 0, 1C20 hoặc nạp cưỡng bức để tiết kiệm thời gian với dịng nạp In = 0, 25C20. Các quá trình nạp ac quy tự động kết thúc khi bị cắt nguồn nạp hoặc khi nạp ổn áp với điện áp bằng điện áp trên 2 cực của ac quy, lúc đĩ dịng nạp sẽ từ từ giảm về khơng. Kết luận: Qua phân tích kĩ những đặc tính của ac quy, đặc biệt là đặc tính nạp, ta chọn phương pháp nạp dịng - áp để nạp cho ac quy. Như vậy bộ nguồn nạp ac quy tự động mà ta thiết kế cần phải đáp ứng những yêu cầu sau: - Ban đầu tự động nạp ổn dịng với dịng nạp đặt trước In = 0, 05. C20/1ngăn ac quy đơn. - Khi phát hiện thấy hiệu điện thế trên các cực của ac quy đơn tăng tới 2, 7 V thì tự động chuyển từ nạp ổn dịng sang chế độ nạp ổn áp với điện áp nạp đặt trước Un = 2, 7V/ 1 ngăn ac quy đơn. - Nạp ổn áp cho tới khi dịng điện nạp tiến về khơng. Chế độ ổn áp được giữ cho đến khi ac quy đã thực sự no. Khi điện áp trên các bản cực của ac quy bằng với điện áp nạp thì lúc đĩ dịng nạp sẽ tự động giảm về khơng, kết thúc quá trình nạp. - Tuỳ theo loại ac quy mà ta nạp với các dịng điện nạp khác nhau: + ac quy axit: - Dịng nạp ổn định In = 0, 1C20 - Dịng nạp cưỡng bức In = ( 0, 3 ÷ 0, 5 )C20. + ac quy kiềm: - Dịng nạp ổn định In = 0, 1.C20 - Dịng nạp cưỡng bức In = 0, 25.C20. * Từ các phân tích ở trên ta tính tốn dịng nạp và điện áp nạp theo yêu cầu đầu bài chúng ta tiến hành nạp ac quy với dịng điện khơng đổi. + Dịng điện nạp In = 0, 1x40 = 4A Ta lấy ví dụ là ta cĩ: số lượng ac quy là 100 chiếc. Do vậy chúng ta cĩ thể cĩ 3 cách mắc để nạp điện cho ac quy. + Mắc 100 ac quy nối tiếp với nhau. 21
- Dịng điện nạp nhỏ In = 0, 1x40=4A Điện áp nạp lại rất lớn Un = 100 x 16, 2 = 1620A + Mắc 100 ac quy song song với nhau: Dịng điện nạp nhỏ In = 0, 1 x 40 x 100 = 400A Điện áp nạp nhỏ Un = 16, 2V + Mắc hỗn hợp 100 ac quy thành 4 dãy song song, mỗi dãy cĩ 25 ac quy nối tiếp với nhau Dịng điện nạp In = 0, 1 x 40 x 4 = 16A Điện áp nạp Un = 16, 2 x 25 = 405V Nhận xét: Như vậy chúng nếu chúng ta dùng cách mắc 100 ac quy nối tiếp với nhau thì dịng điện nạp trong quá trình ổn dịng nhỏ In = 4A cịn điện áp nạp khi nạp ở chế độ ổn áp sẽ rất lớn Un = 1620V. Phương pháp này khơng thoả mãn yêu cầu của cơng nghệ vì điện áp nạp quá lớn. Cịn với cách mắc 100 ac quy thành 100 chiếc song song với nhau thì dịng điện nạp rất lớn (In = 400A) cịn điện áp nạp nhỏ( Un=16, 2V). Phương pháp này thoả mãn yêu cầu của cơng nghệ nhưng do dịng điện quá lớn nên chúng ta phải chọn van chịu được cơng sất lớn, do vậy sẽ khơng đạt được về vấn đề kinh tế.Từ đĩ chúng ta thấy phương pháp tối ưu nhất vừa đáp ứng được yêu cầu của cơng nghệ vừa đạt được hiệu quả kinh tế là phương pháp mắc hỗn hợp Hình 1.6: Phương pháp đấu nối ac quy để nạp điện 22
- 1.6. DÂY CHYỀN SẢN XUẤT AC QUY 1.6.1. Quy trình sản xuất ac quy. NGUYÊN VẬT LIỆU CƠNG ĐOẠN ĐƯC CƠNG ĐOẠN TRÁT TẤM CỰC CƠNG ĐOẠN HĨA CƠNG ĐOẠN LẮP BÌNH NƯỚC CƠNG ĐOẠN LẮP BÌNH KHƠ Nguyên vật liêu: Bao gồm những nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất ac quy. a. Cơng đoạn Đúc: Stt Các bƣớc cơng nghệ Nội dung thực hiện 1 Nhận kế hoạch sản xuất phân Sử dụng đúng khuơn mẫu theo quy định loại thiết bị và nguyên liệu 2 Đốt lị, nấu chảy nguyên liệu Nấu chảy ở nhiệt độ cho phép 3 Gia nhiệt cho khuơn đúc Nhiệt phân bổ dều trên bề mặt khuơn 4 Ra sản phẩm Kiểm tra sản phẩm cĩ đảm bảo chất 23
- lượng khơng 5 Hồn chỉnh sản phẩm Tấm xương khơng cĩ ba via, nhẵn mịn, khơng nứt vỡ, khơng mất tăm xương 6 Nhập kho Đếm đủ số lượng, trọng lượng 7 Vệ sinh, kiểm tra thiết bị Sạch sẽ nhà xưởng, thiết bị hồn hảo Hình 1.7. Máy đúc tấm cực 24
- b. Cơng đoạn trát tấm cực: Stt Các bƣớc cơng nghệ Nội dung thực hiện 1 Xương thơ Tấm (+)=0.11 kg, (-) =0.09 kg. Độ dẻo cao khơng nứt vỡ 2 Đập xương Đập từng tấm xương một khơng gãy dập 3 Trát bột Bột trát phải đạt độ dẻo cao, trát đúng theo chủng loại bột theo từng loại tấm 4 Quay ép tấm cực Ép mặt lá phẳng khơng lồi lõm, mặt lá đều bột 5 Nhúng Axit Nhúng theo nồng độ dung dịch quy định, xếp tấm cực ra cáng phơi 6 Xấy tấm cực Tấm cực phải khơ đều, khơng nứt vỡ cong vênh 7 Vệ sinh, kiểm tra Nhà xường sạch sẽ, thiết bị đảm bảo thiết bị c. Cơng đoạn hĩa: Stt Các bƣớc cơng nghệ Nội dung thực hiện 1 Cho tấm cực xuống ngâm Lá phải đều nước 2 Đổ cầu hàn cụm cực Theo tiêu chuẩn 3 Vào cụm cực và hàn Đúng (-)(+), mối hàn ngắn 4 Kiểm tra nồng độ axit Nồng độ theo quy định 5 Thả cụm cực vào thùng hĩa Thẳng đều, khơng xơ lệch 25
- 6 Hàn nối cần các thùng hĩa lại Hàn đấu nối tiếp 7 Khởi động máy phân cực Kiểm tra đúng theo chế độ 8 Ra tấm cực và rửa lá Rửa sạch axit bám bề mặt 9 Lá dương đem xấy khơ Theo tiêu chuẩn 10 Lá âm đem ngâm tẩm hĩa chất Hĩa chất phải đều bề mặt cực 11 Chuyển vào hệ thống xấy khơ Tấm cực cách đều nhau 12 Vệ sinh, kiểm tra thiết bị Nhà xường sạch sẽ, thiết bị đảm bảo d. Cơng đoạn lắp bình khơ: Stt Quy trình cơng nghệ Chỉ tiêu kiểm tra 1 Nhập lá cách, gấp lá cách Tấm cách phải bằng, khơng rách 2 Nhận vỏ và đầu chì Vỏ khơng nứt vỡ, đầu chì khơng biến dạng 3 Nhận lá cực để vệ sinh Các cạnh lá phải vát đều khoong cĩ via, tai lá phải sạch khơng cĩ bụi chì 4 Xếp tấm lá cực vào cùng Tấm cực phải nằm giữa tấm cách lá cách 5 Nhận tai chì và que hàn Tai chì thẳng khơng cong vênh 6 Vào hộc cài giăng lược Khơng để tai lá thấp hơn mặt giăng lược 7 Hàn cụm cực Mối hàn ngắn đều khơng nứt vỡ 8 Cho cụm cực vào hộc bình Tất cả cụm lá nằm trong hộc vỏ 26
- 9 Kiểm tra bằng máy Khơng được chạm chập đúng quy định 10 Hàn nối cần Mối hàn ngắn khơng rạn nứt 11 Chỉnh đầu trụ cực với nắp Hai đầu cực phải đều 12 Pha keo Trộn đều 13 Bơm keo vào nắp Keo được phủ đều vào các khe nắp 14 Dán thân vào nắp Nắp và thân phải khít 15 Nhỏ keo đầu trụ cực Keo đỏ là (+), đen là (-) 16 Bơm axit vào bình Các ngăn phải đều 17 Đưa bình vào hệ thống Theo chế độ từng loại nạp 18 Rửa bình Rửa sạch axit bám ngồi bề mặt vỏ 19 Đĩng gĩi dán tem mác 20 Vệ sinh, kiểm tra thiết bị Nhà xưởng sạch sẽ, trang thiết bị đảm bảo e. Cơng đoạn lắp bình nƣớc: Stt Quy trình cơng nghệ Chỉ tiêu kiểm tra 1 Nhập lá cực từ tổ hĩa Lá cực phải khơ đều 2 Cắt tấm cực Cắt đúng theo khuơn lá 3 Giũa, đánh bĩng tấm cực Tấm cực phải sạch khơng cĩ ba via răng cưa 27
- 4 Đột vỏ Theo quy định 5 Xếp lá cách cùng tấm bản cực Lá phải thẳng, đúng chủng loại theo tấm (-) (+) 6 Vào hộc vỏ Đúng theo (-)(+) 7 Đưa cụm lá vào vỏ bình Căn chỉnh chính xác tránh nhầm đầu cực 8 Chuyển hộc bình sang tổ dập Hồn thiện đĩng gĩi sản phẩm dán 9 Dọn vệ sinh, kiểm tra trang Nhà xưởng sạch sẽ, trang thiết bị thiết bị sản xuất đảm bảo Hình 1.8 Hệ thống nạp ac quy 28
- CHƢƠNG 2. LỰA CHỌN BỘ NẠP AC QUY Nhận xét chung. Bộ chỉnh lưu là thiết bị dùng để biến đổi nguồn điện xoay chiều thành nguồn điện một chiều nhằm cung cấp cho phụ tải điện một chiều. Trong kĩ thuật cĩ nhiều phương án chỉnh lưu như: chỉnh lưu khơng điều khiển (chỉnh lưu điơt); chỉnh lưu điều khiển (chỉnh lưu tiristor); chỉnh lưu một pha; ba pha; sáu pha. Tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể mà ta lựa chọn phương án chỉnh lưu thích hợp nhất nhằm đáp ứng được các chỉ tiêu về mặt kĩ thuật và kinh tế. * Trong đồ án này, ta cĩ thể đặt với một yêu cầu cụ thể là: thiết kế bộ nguồn nạp ac quy cĩ thể nạp cho ac quy 24-50V và dịng nạp 40- 60A. - Vì yêu cầu của đề dùng chỉnh lưu điều khiển nên ta chọn phương án chỉnh lưu tiristor. - Vì tải yêu cầu cơng suất và chất lượng điện áp điều chỉnh khơng cao nên ta chọn phương án chỉnh lưu một pha nhằm làm giảm giá thành đầu tư thiếtbị và đơn giản hố việc thiết kế tính tốn. Từ những nhận xét trên ta cần phân tích các sơ đồ chỉnh lưu điều khiển một pha để tìm ra phương án thích hợp nhất. 2.1. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG CHỈNH LƢU 1 PHA 2 NỬA CHU KỲ CĨ ĐIỀU KHIỂN. 2.1.1. Sơ đồ: 29
- Hình 2.1. mạch chỉnh lưu Tristor 2 nửa chu kỳ tải sức điện động. 2.1.2. Dạng điện áp: Hinh 2.1_1. Dạng điện áp 2.1.3. Nguyên lý động. Trong nửa chu kỳ đầu, khi U2>E thì điện áp anot ở T1 dương, điện áp ở Katot T1 âm, T1 sẵn sàng dẫn. Nếu cáp xung điều khiển cho T1 vào lúc này thì T1 sẽ dẫn. Dịng sẽ chảy qua T1-R-E, với nguồn là U2. Trong nửa chu kỳ sau, khi U'2 > E thì điện áp anot ở T2 dương, điện áp Katot của T2 âm, T2 sẵn sàng 30
- dẫn.Nếu cấp xung điều khiển cho T2 vào lúc này thì T2 sẽ dẫn. Dịng sẽ chảy qua T2-R-E, với nguồn là U2 Chú ý: Nếu ta cấp xung vào thời điểm U<E thì van khơng dẫn, mạch điều khiển phải điều khiển sao cho xung phát ra khơng rơi vào thời điểm này 2.1.4: Các cơng thức cơ bản [2]: - Điện áp trên tải: 1 E 2.U Ud = 2 U2.sin θ.dθ + = 2 . [cos - cos (( ) ]+ .R E [( ) ] (2.1) .R Ud E - Dịng điện trên tải: Id = (2.2) Rd 2 1 2U 2 sin E - Dịng điện hiệu dụng qua van: Ihdv= .d (2.3) 2 R - Điện áp ngược trên van: Ung = 2 2 U2 (2.4) - Dịng điện phía thứ cấp: I2 = 0, 58Id (2.5) - Dịng điện phía sơ cấp: I1 = 1, 11Id.Kba (2.6) - Cơng suất tải: Pd = Ud.Id (2.7) - Cơng suất máy biến áp: Sba = 1, 48Pd (2.8) Nhận xét: Mạch chỉnh lưu cĩ điều khiển 1 pha 2 nửa chu kỳ cĩ điểm trung tính cĩ cấu tạo đơn giản, dễ dàng đấu nối, ít kênh điều khiển, điện áp và dịng điện liên tục trong suốt quá trình làm việc. Mạch thường được sử dụng trong những mạch cĩ cơng suất nhỏ và vừa. 31
- 2.2. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG MẠCH CHỈNH LƢU CĨ ĐIỀU KHIỂN CẦU 1 PHA 2.2.1. Sơ đồ. Hình 2.2: Mạch chỉnh lưu cĩ điều khiển cầu 1 pha tải sức điện động. 2.2.2. Dạng điện áp: Hinh 2.2_1. Dạng điên áp 2.2.3. Nguyên lý: Trong nửa chu kỳ đầu, lúc U2 > E điện áp anot của tiristo T1 dương lúc đĩ 32
- catod của T2 âm, nếu cĩ xung điều khiển cả hai van T1, T2 đồng thời, thì các van này sẽ được mở thơng để đặt điện áp lưới lên tải T1, T2 sẽ dẫn đến khi U2 E, điện áp anod của tiristo T3 dương lúc đĩ catod của T4 âm, nếu cĩ xung điều khiển cả hai van T3, T4 đồng thời, thì các van này sẽ được mở thơng để đặt điện áp lưới lên tải (với điều kiện α1< α < α2) 2.2.4. Các cơng thức cơ bản[2]: - Điện áp trên tải 1 E Ud = 2U 2 sin .d + (2.9) E U d - Dịng điện trên tải: Id = (2.10) R I d - Dịng điện qua van: IT = (2.11) 2 - Điện áp ngược trên van: Ung = 1, 41U2 (2.12) - Dịng điện phía thứ cấp: I2 = 0, 58Id (2.13) - Dịng điện phía sơ cấp: I1 = 1, 11Id.Kba (2.14) - Cơng suất tải: Pd = Ud.Id (2.15) - Cơng suất máy biến áp: Sba = 1, 23Pd (2.16) Nhận xét: Mạch chỉnh lưu cĩ điều khiển cầu 1 pha cĩ cấu tạo phức tạp hơn mạch chỉnh lưu cĩ điều khiển 1pha cĩ điểm trung tính. Mạch sử dụng nhiều kênh điều khiển hơn, điện áp và dịng điện liên tục trong suốt quá trình làm việc. Mạch thường được sử dụng trong những mạch cĩ cơng suất nhỏ và vừa. 33
- 2.3. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG MẠCH CHỈNH LƢU ĐIỀU KHIỂN HÌNH TIA 3 PHA 2.3.1. Sơ đồ: Hình 2.3.Mạch chỉnh lưu điều khiển đối xứng tia 3F tải sức điện động 2.3.2: Dạng điện áp. Hinh 2.3_1. Dạng điên áp 2.3.3: Nguyên lý hoạt động. t0 ÷ t1: T3 thơng Ud = Uc, Id = IT3. t1 ÷ t2: T1 thơng Ud = Ua, Id = IT1. 34
- t2 ÷ t3: T2 thơng Ud = Ub, Id = IT2. t3 ÷ t4: T3 thơng Ud = Uc, Id = IT3. 2.3.4: Các cơng thức cơ bản [2] : - Điện áp trên tải 5 6 3 E 3 2 E 3 6 Ut= 2 U2.sint.dt+ = .U2 3 cosα + = .U2cosα+ 2 3 2 3 2 6 (2.25) 2U 2 sin E - Dịng điện trên tải: Id = (2.26) R Id - Dịng điện qua van: IT = (2.27) 3 - Giá trị trung bình của điện áp chỉn lưu: U do = 1 17, U 2 (2.28) - Điện áp ngược trên van: U ng = 2, 45 U 2 (2.29) - Dịng điện phía thứ cấp: I2 = 0, 58Id (2.30) - Dịng điện phía sơ cấp: I1 = 0, 47Id.Kba (2.31) - Cơng suất tải: Pd = Ud0.Id (2.32) - Cơng suất máy biến áp: Sba = 1, 35Pd (2.33) Nhận xét: Mạch chỉnh lưu cĩ điều khiển cầu tia 3 pha cĩ cấu tạo phức tạp, muốn mạch hoạt động được cần mắc biến áp để đưa điểm trung tính ra tải, mỗi van chỉ làm việc trong 1/3 chu kỳ vì vậy dịng điện trung bình chạy qua van nhỏ. Mạch dùng nguồn 3 pha nên cơng suất tăng lên rất nhiều, dịng điện tải đến vài trăm ampe. 35
- 2.4. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG MẠCH CHỈNH LƢU BÁN ĐIỀU KHIỂN CẦU 1 PHA. 2.4.1: Sơ đồ. Hình 2.4. Mạch chỉnh lưu bán điều khiển cầu 1 pha tải sức điện động. 2.4.2. Dạng điện áp: Hinh 2.4_1. Dạng điên áp 36
- 2.4.3: Nguyên lý hoạt động: - Ở nửa chu kì dương của u2 khi α ≤ β hay α ≥ π − β mà cho xung điều khiển mở T1 thì T1 và cả D1 đều khơng mở được do trong mạch cĩ sức điện động E làm cho thế UAK của tiristor âm. Khi β <α <π − β, ta cho xung điều khiển mở T1 thì D1 cũng mở cho dịng chảy qua tải theo đường: A - T1 - (R + E) – D1 - O Như vậy, ở nửa chu kỳ dương của u2, nếu gĩc mở α nằm trong khoảng (β ;π − β ) thì T1 và D1 mở cho dịng chảy qua tải. - Ở nửa chu kỳ âm của u2, tương tự như trên khi π + β <α <2π − β, ta cho xung điều khiển mở T2 thì D2 cũng mở ngay cho dịng chảy qua tải theo đường: O- D2 - (R+E) - T2 - A Như vậy, ở nửa chu kỳ âm của u2, nếu gĩc mở α nằm trong khoảng (π + β ; 2π − β ) thì T2 và D2 mở cho dịng chảy qua tải. Gĩc dẫn dịng của điốt và của tiristor trong sơ đồ này bằng nhau và: λD = λT = π − 2β Về nguyên tắc, α cĩ thể thay đổi được trong khoảng (0;л) nhưng do sự cĩ mặt của sức điện động E của tải nên gĩc mở α được khống chế trong khoảng (β ;π − β ). 2.4.4: Các cơng thức cơ bản [2] : - Giá trị trung bình của điện áp tải. 1 E 2 E Ud= 2 U2.sinφ.dφ+ = U2.(1 cos )+ (2.34) U d E - Dịng điện trên tải: Id = (2.35) Rd 1 I - Dịng điện chạy qua Tiristor: It = Id .dφ= d (2.36) 2 2 I - Dịng điện chạy qua Diơt: Id = It = .dφ= d (2.37) 2 - Giá trị hiệu dụng của dịng chảy qua cuộn thứ cấp của máy biến áp: 1 2 I2= I .d = Id 1 (2.38) d 37
- Nhận xét: Sơ đồ cầu một pha khơng đối xứng đơn giản, dễ dàng đấu nối. Do sử dụng 2 điơt thay cho 2 tiristor nên giá thành mạch rẻ. Mạch thường được sử dụng trong những mạch cĩ cơng suất nhỏ và vừa. Do sử dụng 2 tiristor kết hợp với 2 diơt nên mạch sử dụng ít kênh điều khiển, chính vì vậy việc thiết kế mạch điều khiển trở nên dễ dàng hơn. Kết luận: - Trong các sơ đồ chỉnh lưu chúng ta thấy dùng sơ đồ chỉnh lưu đối xứng và chỉnh lưu khơng đối xứng cầu ba pha cho chúng ta chất lượng điện áp và dịng điện tốt nhưng mạch sử dụng nhiều kênh điều khiển do vậy việc thiết kế mạch phức tạp, mạch sử dụng nhiều Tiristor nên giá thành cao khơng kinh tế. - Do yêu cầu của cơng nghệ, mạch nạp cĩ cơng suất nhỏ In = 16A, Un = 405V, nên chúng ta chọn sơ đồ mạch chỉnh lưu điều khiển 1 pha khơng đối xứng. Mạch cĩ những ưu điểm sau: + Hiệu suất sử dụng máy biến áp cao hơn một số sơ đồ như cầu 1 pha đối xứng. + Đơn giản hơn vì số lượng Tiristor giảm xuống chỉ cịn 2 nên mạch điều khiển cĩ ít kênh điều khiển hơn, bảo đảm kinh tế hơn. + Cùng một dải điều chỉnh điện áp một chiều thì cầu khơng đối xứng điều khiển chính xác hơn. 38
- CHƢƠNG 3. HỆ THỐNG NẠP AC QUY TỰ ĐỘNG 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. Mạch lực. Việc lựa chọn, thiết kế và tính tốn mạch động lực quyết định đến chất lượng của nguồn cấp khi nạp cho ac quy, vì thế, nĩ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của ac quy. Việc lựa chọn, thiết kế và tính tốn mạch động lực hết sức quan trọng trọng, vừa phải đảm bảo về mặt kỹ thuật, vừa phải đảm bảo tính kinh tế. Từ những phân tích ở trên: Ta chọn mạch nạp ac quy là sơ đồ chỉnh lưu cầu 1 pha khơng đối xứng. Mạch điều khiển. - Mục đích và yêu cầu chung với mạch điều khiển: Mạch điều khiển là khâu rất quan trọng trong bộ biến đổi tiristor, nĩ cĩ vai trị quyết định đến chất lượng, độ tin cậy của bộ biến đổi. Mạch điều khiển rất đa dạng nhưng với hệ thống mạch lực cụ thể của mạch nạp cần cĩ một hệ điều khiển thích ứng. Với mạch này, hệ điều khiển sẽ phát xung mở hai tiristor T1, T2. Các tiristor sẽ mở khi thoả mãn đồng thời hai điều kiện: - Một điện áp dương đủ lớn đặt lên hai cực của tiristor theo hướng từ anơt đến katơt. - Xung điện áp dương đưa vào cực điều khiển đủ lớn về biện độ, độ rộng. Để làm thay đổi điện áp ra tải chỉ cần thay đổi thời điểm phát xung điều khiển, tức là thay đổi gĩc mở α của các van. Ưu điểm của tiristor là chỉ cần dịng và áp điều khiển nhỏ nhưng cĩ thể chịu được áp và dịng rất lớn chảy qua. - Mạch điều khiển phải thực hiện các nhiệm vụ chính sau: + Phát xung điều khiển (xung để mở van) đến các van lực theo đúng phương pháp điều khiển cần thiết. 39
- + Đảm bảo phạm vi điều chỉnh gĩc điều khiển α min-α max tương ứng với phạm vi thay đổi điện áp ra của mạch lực. + Cĩ độ đối xứng điều khiển tốt, khơng vượt quá 10-30 điện, tức là gĩc điều khiển với mọi van khơng được qua lệch giá trị trên. + Đảm bảo mạch hoạt động ổn định và tin cậy khi lưới điện xoay chiều dao động cả về giá trị điện áp và tần số. + Cho phép bộ chỉnh lưu làm việc bình thường với các chế độ khác nhau do tải yêu cầu như chế độ khởi động, chế độ nghịch lưu, chế độ dịng điện liên tục hay gián đoạn, chế độ hãm hay đảo chiều + Cĩ khả năng chống nhiễu cơn nghiệp tốt. + Độ tác động của mạch điều khiển nhanh, dưới 1ms. +Đảm bảo xung điều khiển phát tới các van phù hợp để mở chắc chắn các van, cĩ nghĩa là phải thoả mãn các yêu cầu: • Đủ cơng suất (về điện áp và dịng điều khiển ). • Cĩ sườn dĩc đứng để mở van chiĩnh xác vào thời điểm quy định, thường tốc độ tăng áp điều khiển phải đạt 10V/us, tốc độ tăng dịng điều khiển đạt 0, 1A/us. • Độ rộng xung điều khiển đủ cho dịng qua van vượt trị số dịng điện duy trì Idt của nĩ, để khi ngắt xung van vẫn giữ được trạng thái dẫn. • Cĩ dạng phù hợp với sơ đồ chỉnh lưu và tính chất tải. + Ngồi ra hệ thống điều khiển phải cĩ nhiệm vụ ổn định dịng điện ra tải và bảo vệ hệ thống khi xảy ra sự cố quá dịng hay ngắn mạch tải. 40
- 3.2. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU. 3.2.1. Sơ đồ mắc song song các bình ac quy vào nguồn nạp. Hình 3.1: Mắc song song ac quy vào nguồn Các ac quy cần nạp điện được mắc song song với nhau và nối vào nguồn nạp. Khi nạp đầy điện áp trong mỗi ngăn ac quy đơn là 2, 7V, do vậy điện áp ở ac quy là 67, 5 V. Do điện áp một chiều nạp cho ac quy nhỏ nên chúng ta khơng thể lấy trực tiếp từ lưới điện thơng qua việc điều chỉnh gĩc mở α trên dải điện áp nguồn. Phương án này cần cĩ 1 biến áp lực để hạ điện áp xuống điện áp cần sử dụng trước khi đưa vào mạch chỉnh lưu. Cách mắc này cho phép chúng ta sử dụng một nguồn điện nhỏ song lại cần một dịng điện rất lớn. Ví dụ: ac quy 12V - 40Ah dịng nạp là In = 0, 05C20 = 0, 05.40 = 2A, dịng nạp cần cung cấp cho 100 ac quy là In = 2.100 = 200A. 3.2.2 Sơ đồ mắc nối tiếp các bình ac quy vào nguồn nạp. 41
- Hình 3.2: Mắc nối tiếp ac quy vào nguồn nạp Khi mắc các ac quy nối tiếp với nhau, điện áp nạp bằng tổng điện áp của các ac quy đơn Un = Ud = n.67, 5 = 100.67, 5 =6750 V, do vậy điện áp sẽ rất lớn. Dịng điện nạp bằng dịng điện cho mỗi ac quy đơn: In = Id = 0, 05.C20 = 0, 05.40 = 2 A. 3.2.3. Sơ đồ mắc hỗn hợp các bình ac quy vào nguồn nạp. Hình 3.3: Mắc hỗn hợp các ac quy vào nguồn nạp 42
- Các ac quy được mắc nối tiếp với nhau thành từng nhĩm rồi mắc song song với nhau sau đĩ đưa vào nguồn nạp. Phương pháp này tận dụng được ưu điểm của 2 phương pháp trên, dịng điện nạp và điện áp giảm. - Điện áp nạp: Un = n.Uaq (3.1) Trong đĩ: Un: điện áp cho mỗi nhánh của ac quy n: số lượng ac quy trong nhánh Uaq: điện áp lớn nhất nạp cho ac quy - Dịng điện áp nạp: In = N.Iaq. (3.2) Trong đĩ: In: tổng dịng điện các nhánh. N: số nhánh ac quy mắc nối tiếp. Iaq: dịng điện nạp cho ac quy. Nhận xét: Trong 3 phương pháp mắc ac quy sử dụng trong mạch nạp chúng ta thấy cách thứ 3 là phương pháp tối ưu, nĩ tận dụng được ưu điển của 2 phương pháp trên. Dịng điện và điện áp vừa phải do vậy dễ dàng cho việc lựa chọn thiết bị biến đổi. 3.3. SƠ ĐỒ ĐỀ XUẤT. 43
- EP6 R S T SL1 F1 SL1 SL2 3A SO3 - 4A XS50CS 9 3 - EQT 3 - EQ MCX GL RL FLOATING EQUALIZING 10 (3 - EQT) cos EQ CL EQT PL 25 26 V2 EL S2 - 2A LN 2 MCX S038B - SO3 - 8B SO3- 5A 1 44 V2 FL EL CL V2 ALX EC ALX EQ a EQT MC1 a b MC CONTROL CIRCUIT 6B (AA - 172C) 6B b -B SI2 +B SI0 SI1 AC AL AC FG F2 N 10A +B P00 P *1 *2 S01 P 0V -S SO2 - 1A N *1 *2 -S AC1 +S PV COM PF REF P 1 + U0 AC2 2 (AC/DC - S1) BT AC3 S2 - 1A 3 (EWS - 3000T) - N V0 C38 TOG ACG CNT PG C3.5 FG
- BT S01 - 8A A81 P N + - CHARGER BUS OFF NO.1 BATT NO.2 BATT M11 AS81 M12 PA3 1 2 Sh3 NA3 4 3 PA4 5 P 6 4A N NA4 8 7 PA1 10 9 NA1 12 11 F3 PA2 P 14 13 P 2A 3V 6B N NA2 18 17 N 1V 6B 3A P N M0215HB D 3A F5 N P B1 N1 P0 P1 P 1 2 P -S BAT1 0V N 9 10 N P00 P 3 4 Sh1 100A 11 12 C14 Sh2 B2 5 6 P N P 13 14 BAT2 S017A - N N2 7 8 100A P2 C14 15 16 3A F6 17 18 P N 19 20 23 24 P N S01 - 2A 25 26 2A 6A 2V 6B V81 1 + - MC S1-2B 2 CHARGER BUS OFF NO.1 BATT NO.2 BATT VS81 M13 SD M14 6 PV3 1 2 MC 3V S1-2B NV3 4 3 5 PV4 6 5 NV4 8 7 PV1 10 9 Sh4 4A 6A 1V NV1 12 11 PV2 14 13 2V NV2 F4 18 17 P3 M0215HB 3A P N LD S03 45
- SL2 LD EL EL S01 MO P N +81- SL25 8B SL26 C NC M+ M- GRS 81 C C S01 - 6A C14 ES81 SL81 SL81 F09 3A P3 N C5.5 EB1 EB2 EB3 EB4 EB8 EB12 1 2 5 6 20A 20A EB5 EB6 EB7 EB9 EB10 EB11 DISCHARGING SIGNAL EB13 AA - 172C a 9 S01 DC24V EMC EMC 3 - 11EL LOW INSUALATION 10A 10A 10A 10A 10A 10A 1 2 TEST 1 ALX b 10 C EL1A EL1B EL1C EL1D EL1E EL1F EMC GRS 3A 50 - 2F 8B 2 NC TB1 P N EMC1 EMC2 EMC3 EMC4 GR1 GR2 EL1F EL1F EL1F L - DPYC - 5 L - DPYC - 5.5 Hình 3.4. Sơ đồ mạch nạp ac quy. 46
- 3.4. TÍNH TỐN LỰA CHỌN. 3.4.1. Sơ đồ mạch lực. Hình 3.5. sơ đồ mạch nạp 3.4.1 2. Các phần tử trên sơ đồ mạch lực. a. Van lực: Để chọn van ta phải dựa vào chế độ làm việc nặng nề nhất mà van phải chịu. b. Chỉ tiêu điện áp: - Van phải chịu điện áp nặng nề khi các ac quy được nạp no: Mỗi ngăn ac quy cĩ điện áp là 2V.Để cĩ ac quy 50V ta cần 50 = 25 2 ngăn. Để nạp no thì cần điện áp nạp cho mỗi ngăn là 2, 7V. Khi đĩ: Ud =2, 7. =67, 5 (V) 47
- Điện áp ngược lớn nhất trên van: Ung max = 2 . U2 với U2 = Ud / Ksd cho sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha ksd = 0, 9 thay vào ta cĩ: 67,5 Ung max = =106, 1 V 0,9 Do thực tế điện áp lưới khơng ổn định và được phép dao động, mặt khác cĩ nhiều yếu tố ảnh hưởng ngẫu nhiên trên mạng điện nên van được chọn với một hệ số dự trữ điện áp nhất định: Uv > Ku Ung max với Ku là hệ số dự trữ cho van. Ta chọn: Ku =1, 7 U ng max = 106, 1.1, 7 = 180, 4(V). c. Chỉ tiêu dịng điện. - Tính dịng điện của van Dịng điện trung bình thực tế qua van: Ud 60 Itb v = = = 30 A 2 2 Thực tế phải chọn van chịu được hệ số quá dịng KI = 1, 2 I v = KI. I tbv = 30.1, 2 = 36 A Trong sơ đồ này, chế độ làm việc của tiristor và điơt là giống nhau nên điềukiện chọn van giống nhau. Vì tải cĩ cơng suất nhỏ nên ta chọn điều kiện làm mát cho van là làm mát tự nhiên, dùng cánh tản nhiệt chuẩn với đối lưu khơng khí. Vậy điều kiện chọn van: U ng max ≥ 180, 4 V IV ≥ 36 A d. Lựa chọn van. Diode: Loại C40-020R Imax = 40A Ungmax = 200V ΔU = 1, 1V 0 TCP = 200 C 48
- Thyristor: Loại T10-40 do Liên Xơ chế tạo I cp = 40A U ngmax = 200V I dk =150mA U dk = 4V ΔU = 1, 75V du/dt = 100(V/s) di/dt = 40(A/ μs) 3.4.1.3.Các thiết bị bảo vệ: Bảo vệ ngắn mạch, quá tải. Sử dụng Aptơmat (AT) để đĩng cắt mạch lực, bảo vệ khi quá tải và ngắn mạch tiristor, ngắn mạch đầu ra của bộ biến đổi, ngắn mạch thứ cấp máy biến áp. Bảo vệ quá áp, tốc độ tăng điện áp cho van. Bảo vệ quá điện áp do quá trình đĩng cắt các tiristor được thực hiện bằng cách mắc R – C song song với thyristor. Khi cĩ sự chuyển mạch, các điện tích tụ trong các lớp bán dẫn phĩng ra ngồi tạo dịng điện ngược trong khoảng thời gian ngắn. Sự biến thiên nhanh chĩng của dịng điện ngược gây ra sức điện động cảm ứng rất lớn trong các điện cảm làm cho quá điện áp giữa anơt và katơt của thyristor. Khi cĩ mạch R – C mắc song song với thyristor nĩ tạo ra vịng phĩng điện trong quá trình chuyển mạch nên bảo vệ được thyristor khơng bị quá điện áp. Nếu tốc độ biến thiên điện áp vượt quá du/dt cho phép của van thì van sẽ dẫn mà khơng cần dịng điều khiển.Do đĩ ta phải mắc thêm R-C song song với thyristor, nĩ sẽ làm giảm tốc độ tăng điện áp trên thyristor.Ta phải bố trí sao cho Thyristor phải nằm sát C. Điện trở R cĩ tác dụng hạn dịng phĩng của tụ khi van dẫn. Theo tính tốn kinh nghiệm ta chọn C = 0, 3 μF, R = 70 Ω. Hạn chế tốc độ tăng dịng. 49
- Vì với tải là ac quy khơng cĩ tính cảm nên tốc độ tăng dịng cĩ thể rất lớn cĩ thể gây hiện tượng đốt nĩng cục bộ trong van vì vậy ta phải cĩ biện pháp hạn chế nĩ. Biện pháp đơn giản nhất là mắc nối tiếp với tải một cuộn cảm. Tuy nhiên vì ta sử dụng nguồn biến áp cho chỉnh lưu nên điện cảm trongcuộn dây máy biến áp cũng đã đủ để đảm bảo điều kiện trên. 3.4.1.4. Các thiết bị chỉ thị: Ampe kế đo dịng nạp: chọn loại ampe kế 100 A. Vol kế đo điện áp nạp: chọn loại vol kế 100 V. 3.4.1.5. Điện trở lấy tín hiệu: Rs: lấy tín hiệu phản hồi dịng về mạch điều khiển. Tín hiệu phản hồi áp ta nối trực tiếp vào hai đầu của ac quy. 3.4.1.6.Tính tốn máy biến áp. Hình 3.6. Máy biến áp Tính các thơng số cơ bản: 1. Điện áp chỉnh lưu khơng tải: Udo = Ud + ΔUV + ΔUba + ΔUdn (3.3) Trong đĩ: Ud = 67, 5 V - Điện áp chỉnh lưu ΔUV = 1, 1 +1, 75 =2, 85 V - Sụt áp trên các van ΔUba =10% Ud = 6, 75 V -Sụt áp bên trong máy biến áp khi cĩ tải. ΔUdn ≈ 0 -Sụt áp trên dây dẫn (coi rất nhỏ). Vậy: Udo = 67, 5+2, 85+6, 75 =77, 1 V. 2. Cơng suất tải tối đa: 50
- Pdmax = Udo. Id = 77, 1.60 = 4626 W 3. Cơng suất máy biến áp: Sba = kP. Pdmax = 1, 23.4626 = 5690 W Với sơ đồ cầu một pha: kP =1, 23. Tính sơ bộ mạch từ (xác định kích thước bản mạch từ): Tiết diện sơ bộ trụ: Sba Qfe = kq. (3.4) m. f trong đĩ kQ: là hệ số phụ thuộc phương thức làm mát Với máy biến áp dầu ta lấy kQ = 5 m:số pha của máy biến áp: m = 1 f: là tần số dịng điện xoay chiều (ở đây tần số là f =50Hz). Từ đĩ chúng ta cĩ: 5690 2 QFe =5. = 53, 34 cm . 1.50 Tính tốn dây quấn: - Điện áp cuộn dây sơ cấp: U1 =220 V Udu 77,1 - Điện áp cuộn dây thứ cấp: U2 = = = 85, 67 V ku 0,9 với sơ đồ cầu một pha: ku = 0, 9 U 1 220 - Hệ số máy biến áp: kba = = = 2, 57 U 2 85,67 Số vịng dây mỗi pha máy biến áp: Ta cĩ cơng thức: U W = vịng. (3.5) 4,44. f .QFe .B trong đĩ W -Số vịng dây của cuộn dây cần tính. U - Điện áp của cuộn dây cần tính (V). B - Từ cảm (thường chọn trong khoảng từ 1 – 1, 8 Tesla). 51
- 2 QFe- Tiết diện lõi thép(m ). Ta chọn thép làm máy biến áp là loại cĩ mã hiệu là Э 330 dày 0, 5mm từ đĩ ta cĩ : B = 1, 1T. Số vịng dây cuộn sơ cấp máy biến áp. W1 = 170 vịng. Số vịng dây cuộn thứ cấp máy biến áp. W2 = 66 vịng. Dịng điện các cuộn dây: Dịng thứ cấp: I2 = k2. Id = 1, 11. 60 = 66, 6 A Dịng sơ cấp: I1 = I2 / kba = 25, 9 A Tiết diện dây dẫn: Chọn sơ bộ mật độ dịng điện trong máy biến áp: 2 Với máy biến áp dầu và dây dẫn bằng đồng, chọn J1 = J2 = 3 (A/mm ) Tiết diện dây quấn sơ cấp máy biến áp: I1 25,9 2 S1 = = = 8, 633 mm . J1 3 Tiết diện dây quấn thứ cấp của máy biến áp: I 2 66,6 2 S2 = = = 22, 2 mm . J 2 3 Đường kính dây dẫn: Do dây dẫn cĩ tiết diện nhỏ nên ở đây chúng ta chọn dây dẫn trịn. Đường kính của dây dẫn thứ cấp là: 4.S 4.22,2 d2 = = = 5, 3 mm. 3,14 Đường kính của dây dẫn sơ cấp là: 4.8,633 d1 = = = 3, 3 mm. 3,14 52
- 3.4.2. Mạch điều khiển. 3.4.2.1. Cấu trúc mạch điều khiển. a.Các hệ điều khiển chỉnh lưu: Cĩ hai hệ điều khiển cơ bản là hệ đồng bộ và hệ khơng đồng bộ. + Hệ đồng bộ: trong hệ này gĩc điều khiển mở van luơn được xác định xuất phát từ một thời điểm cố định của điện áp lực. Vì vậy trong mạch điều khiển phải cĩ một khâu thực hiện nhiệm vụ này gọi là khâu đồng pha để đảm bảo mạch điều khiển hoạt động theo nhịp của điện áp lực. + Hệ khơng đồng bộ: trong hệ này gĩc điều khiển mở van khơng được xác định theo điện áp lực mà được tính dựa vào trạng thái của tải chỉnh lưu và vào gĩc điều khiển của lần phát xung mở van ngay trước đấy. Do đĩ, mạch điều khiển này khơng cần khâu đồng pha, tuy nhiên để bộ chỉnh lưu hoạt động bình thường bắt buộc phải thực hiện điều khiển theo mạch vịng kín, khơng thể thực hiện với mạch hở. 3.4.2.2. Nguyên tắc điều khiển. Để điều chỉnh gĩc mở của các tiristor trong nửa chu kì điện áp dương ta thường dùng hai nguyên tắc điều khiển: thẳng đứng tuyến tính và thẳng đứng arccos. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính: Hình 3.7. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính Theo nguyên tắc này người ta dùng hai điện áp: - Điện áp đồng bộ (us), đồng bộ với điện áp dặt trên cực A - K của tiristor, thường đặt vào đầu đảo của khâu so sánh. 53
- - Điện áp điều khiển (ucm) - điện áp một chiều cĩ thể điều chỉnh được biên độ, thường đặt vào đầu khơng đảo của khâu so sánh. Bấy giờ hiệu điện thế đầu vào của khâu so sánh là: Ud = ucm - us Mỗi khi ucm = us thì khâu so sánh lật trạng thái, ta nhận được "sườn xuống" của điện áp đầu ra của khâu so sánh. "sườn xuống" này thơng qua đa hài một trạng thấi ổn định tạo ra một xung điều khiển. Như vậy, bằng cách làm biến đổi ucm người ta cĩ thể điều chỉnh được thời điểm xuất hiện xung ra, tức là điều chỉnh được gĩc mở α của tiristor. Giữa α và ucm cĩ quan hệ: Ucm (3.6) Usm Người ta lấy Ucmmax = Usm Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng "arccos": Theo nguyên tắc này người ta dùng hai điện áp: - Điện áp đồng bộ (us), vượt trước UAK=Um.sinωt của tiristor một gĩc là 2 us= Um.cosωt (3.7) - Điện áp điều khiển (ucm) - điện áp một chiều cĩ thể điều chỉnh được biên độ (theo hai chiều dương và âm) Nếu đặt us vào cổng đảo và ucm vào cổng khơng đảo của khâu so sánh thì khi us=ucm ta sẽ nhận được một xung rất mảnh ở đầu ra của khâu so sánh khi khâu này lật trạng thái: Hình 3.8. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng “arccos” 54
- Um.cosα = ucm. (3.8) U Do đĩ: α = arccos cm um Khi ucm = Um thì α = 0. Khi ucm = 0 thì α = 2 Khi ucm = - Um thì α = π. Như vậy, khi điều chỉnh ucm từ trị ucm = +Um đến trị ucm = -U m, ta cĩ thể điều chỉnh được gĩc mở α từ 0 đến π. Nguyên tắc điều khiển này được sử dụng trong các thiết bị chỉnh lưu địi hỏi chất lượng cao. 3.4.2.3. Sơ đồ khối và chức năng. Dựa vào nguyên tắc điều khiển và yêu cầu của cơng nghệ ta thiết lập được sơ đồ khối của bộ điều khiển: Hình 3.9. Sơ đồ khối. Trong đĩ: Ung: Điện áp nguồn Uđk: Điện áp điều khiển a. Khâu đồng pha ( ĐF ): Cĩ nhiệm vụ tạo điện áp trùng pha với điện áp thứ cấp biến áp mạch lực. Khâu này cĩ chức năng xác định điểm gốc để tính gĩc điều khiển α. Vì vậy nĩ cĩ gĩc pha liên hệ chặt chẽ với điện áp mạch lực. Thơng thường khâu đồng pha cịn làm nhiệm vụ cách ly giữa mạch lực điện áp cao với mạch điều khiển điện áp thấp. 55
- b. Khâu tạo điện áp tựa (Utựa): Tạo điện áp cĩ dạng cố định ( tam giác, răng cưa, cosin ) cĩ chu kỳ làm việc theo nhịp của điện áp đồng pha. c. Khâu so sánh( SS ): Nhận tín hiệu điện áp tựa(Utựa)và điện áp điều khiển(Uđk)và tiến hành so sánh giữa điện áp tựa Utựa và điện áp điều khiển Uđk, tìm thời điểm hai điện áp này bằng nhau ( Uđk = Utựa) để phát xung điều khiển tức là xác định gĩc mở α. d. Khâu dạng xung ( DX): Nhằm tạo ra các xung cĩ dạng phù hợp để mở chắc chắn van chỉnh lưu. Ở mọi chế độ làm việc các xung này được khởi động nhờ mạch so sánh, thường được sử dụng xung chùm. e. Khâu khếch đại xung (KĐX): Tiến hành khếch đại xung từ mạch dạng xung đưa lên sao cho cĩ cơng suất ( U, I ) đủ để mở chắc chắn tiristor. Khâu này cũng thường làm nhiệm vụ cách ly giữa mạch điều khiển và mạch lực. Trong trường hợp mạch lực chạy ở điện áp thấp thì chúng ta cĩ thể bỏ cách ly. f. Bộ điều khiển ( BĐK ): Khâu này cĩ nhiệm vụ nhận các tín hiệu từ cơng nghệ đưa tới và các tín hiệu phản hồi lấy từ tải về để xử lý theo những qui luật điều khiển nhất định để quyết định đưa ra Uđk tác động đến gĩc điều khiển khống chế nguồn năng lượng ra tải cho phù hợp nhất. Trong đồ án này để đáp ứng những yêu cầu điều khiển, ta sử dụng "lý thuyết điều khiển theo độ lệch" để ổn định dịng điện và địên áp trong từng giai đoạn nạp của quá trình nạp ac quy tự động. Để ổn định dịng điện ta phải phản hồi âm dịng điện. Để ổn định điện áp ta phải phản hồi âm điện áp. Trong quá trình nạp ac quy tự động sự ổn dịng và ổn áp được thực hiện theo sơ đồ sau: 56
- In - Uph - Uđk - α - Ud - In. Un - Uph - Uđk - α - Ud - Un. 3.4.2.4.Xây dựng mạch điều khiển. a. Khâu đồng pha. Sơ đồ và nguyên lý: Hình 3.10. Sơ đồ tạo điện áp đồng pha. Điện áp đồng pha được so sánh với điện áp trên biến trở VR1. Tại thời điểm UA=UVR1 thì đổi dấu của điện áp ra khuếch đại thuật tốn. Điện áp tại cửa âm: - E u = .R2 (3.9) R3 VR1 Điện áp ra cửa dương bằng uA. Điện áp ra bằng: + - - Ura = Ko.(u -u )=K0.(uA-u ) (3.10) - Khi uA > u thì điện áp ra Ura = Ubh - Khi uA < u thì điện áp ra Ura = -Ubh Kết quả ta cĩ chuỗi xung chữ nhật khơng đối xứng. 57
- Hinh 3.11. Dạng điên áp khâu đồng pha. Tính tốn: Điện áp sau khi từ đầu ra của biến áp đồng pha qua điơt Đ1, Đ2 được dạng điện áp một chiều nửa hình sin. chọn điện áp xoay chiều đồng pha UA=9(V) Điện trở R2, R1 được dùng để hạn chế dịng vào KTT. Thường chọn R2, R1 sao cho dịng vào KTT nhỏ hơn 1(mA) do đĩ: U A 9 R2 > = 3 = 9000(Ω) I V 10 Chọn R2 = R1 = 10 (KΩ ) Chọn gĩc duy trì và khố năng lượng là 5o thì điện áp đặt vào cửa dương của bộ so sánh là: o o Ud= 2. Usin5 = 2.12.sin5 =1.48(V) Ta cĩ: E .R2 = 1, 48 VR R3 Do đĩ ta cĩ: VR - R1 = 90(KΩ ) Chọn R1= 10(KΩ ), VR = 100(KΩ ) Chọn Khuếch đại thuật tốn là loại TL084 cĩ: 58
- Nguồn cung cấp Vcc = ± 12V Nhiệt độ làm việc: t = -25 ÷ 850C Cơng suất tiêu thụ: P = 680 mW 6 Tổng trở đầu vào: Rin = 10 MΩ Dịng điện ra: Ira = 30pA b. Khâu tạo điện áp răng cƣa. Sơ đồ và nguyên lý: Hinh 3.12. Sơ đồ tạo điện áp răng cưa. Điện áp của bộ phát xung chữ nhật được đưa vào cửa đảo của khâu tạo điện áp răng cưa. Khi Udp 0 thì Đ3 khố nên dịng qua Đ3 bằng 0 lúc này dịng qua tụ C1 bằng dịng qua điện trở R4, dịng này ngược chiều với dịng qua tụ C1 ở nửa trước nghĩa là tụ C1 phĩng điện do đĩ điện áp trên tụ C1 cũng như điện áp ra giảm tuyến tính. Khi điện áp giảm đến khơng rồi âm thì đĩơt DZ1 dẫn theo chế độ như điơt bình thường giữ cho điện áp ở giá trị 0. Tính tốn: 59
- Khi Udp > iR5, để đơn giản cĩ thể bỏ qua iR5 do đĩ iR4 = iC 1 I c U bh Ura= UC =UC(0)+ ic dt t t (vì UC(0)=0) C C R4C Điơt ổn áp cĩ nhiệm vụ khơng cho điện áp trên tụ C nạp quá Udz. Chọn loại điơt ổn áp là KC162A cĩ điện áp ổn áp là: UOA = 6.2(V), dịng tốiđa I = 22(mA) Với tần số cơng nghiệp f = 50Hz thì mỗi nửa chu kỳ T = 10(ms), ta phải chọn R4 và C sao cho thời gian nạp điện âm tại đầu ra từ 0÷ 6.2(V) trong 0.5(ms) I c Ta cĩ: UC = t C suy ra I U 6,2 c = c = = 12400 C t 0,5.10 3 Vậy IC = 12400.C -6 -3 Chọn C = 0.22(μ F) ta cĩ: IC = 0.22.10 . 12400 = 2, 728.10 (A) hay IC = 2.728 (mA) U bh 6,2 R5 = = 3 = 2272.72(Ω) I c 2,728 .10 Chọn R5 = 3(KΩ ) Khi Udp > 0 (Udp = +Ubh) thì Đ3 khố, tụ C phĩng điện. Dịng phĩng điện: Ip = E VR R4 Điện áp trên tụ C giảm dần theo thời gian: 1 I R 4 E uc(t) = UC(0)+ icdt UOA - t = UOA - t C C VR R4 C gọi tp là thời gian phĩng của tụ điện. Ta chọn tp=9(ms) Chọn R4, VR sao cho tụ phĩng về 0 V trong 9 (ms) 60
- E ta cĩ: 0 = UOA- tp VR R4 C VR R .C.U VR R .0,22.10 6.6,2 -3 tp = 4 OA = 4 = 9.10 E 12 suy ra R4 + VR = 88000 (Ω ) hay R4 + VR = 88 (KΩ ) Chọn R4 = 10 (KΩ ), VR = 100 (KΩ ). c. Khâu so sánh: Sơ đồ và nguyên lý: Đây là khâu dùng để xác định thời điểm mở tiristor. Ta so sánh điện áp tựa và điện áp điều khiển điểm cân bằng của hai điện áp này là thời điểm mở tiristor. Để so sánh hai tín hiệu tương tự người ta cĩ thể dùng KTT hoặc dùng transistor nhưng trong thực tế người ta thường dùng KTT do các ưu điểm sau: - Tổng trở vào của Opam rất lớn nên khơng gây ảnh hưởng đến điện áp đưavào so sánh, nĩ cĩ thể tách biệt hồn tồn chúng để khơng gây tác động sang nhau. - Tầng vào của Opam thường là loại khuyếch đại vi sai, mặt khác cĩ nhiều tầng nên hệ số khuyếch đại rất lớn. Vì thế độ chính xác so sánh rất cao, độ trễ khơng quá vài micro giây. - Sườn xung dốc đứng nếu so với tần số 50 Hz. Thực tế khi độ chênh lệch giữa Urc và Udk chỉ khoảng vài milivơn thì điện áp ở đầu ra của nĩ đã thay đổi hồn tồn từ trạng thái bão hồ âm sang trạng thái bão hồ dương và ngược lại. Với những ưu điểm đĩ ta dùng KTT để so sánh, ta dùng khâu so sánh kiểu hai cửa, sơ đồ như hình vẽ: Hình 3.13. Khâu so sánh. 61
- Khi Udk > Urc thì điện áp ra của khâu so sánh là Ura = +Ubh Khi Udk = 3 = 12000 ( Ω ) IV 10 Chọn R6 = R7 = 15 (KΩ ) 3.4.2.5. Khâu dạng xung, khâu tách xung và khâu khuếch đại xung. Sơ đồ và nguyên lý: Hinh 3.15. Sơ đồ khâu dạng xung 62
- - Khâu dạng xung. Đây là khâu nhằm tạo ra dạng xung phù hợp để thỏa mãn yêu cầu hoạt động của mạch lực. Ta sử dụng tạo xung đơn bằng mạch vi phân RC. Khi Uss = -Ubh tụ C được nạp bằng nguồn âm theo đường: 0→R→C→Uss Khi Uss = +Ubh: sẽ xuất hiện xung điện áp trên R cĩ giá trị bằng điện áp cĩ sẵn trên tụ cộng với điện áp đầu ra của So sánh. Do đĩ tổng sẽ là 2Ubh. Sau đĩ tụ C bắt đầu quá trình nạp đảo để cuối cùng lại đến trị số Ubh nhưng ngược dấu ban đầu. Điện áp trên tụ: t uc(t) = Ubh.( 1- e ), với τ = R.C (3.11) Điện ấp đầu ra mạch vi phân chính là điện áp trên điện trở R: u = uss – uc = Ubh - Ubh.( 1- ) = 2 Ubh (3.12) suy ra dịng điện cĩ quy luật: U bh i(t) = 2 (3.13) R Như vậy điện áp suy giảm theo hàm mũ với hằng số thời gian τ, do đĩ sau thời gian khoảng 3τ thì cĩ thể cho rằng điện áp ra về khơng.Vậy độ rộng xung đơn tạo ra theo phương pháp này là: tx = 3 τ - Khâu khuếch đại xung. Đây là khâu khuếch đại cơng suất xung từ khâu dạng xung đưa đến để mở chắc van, cách ly mạch lực và mạch điều khiển. Ta sử dụng KĐX dùng biến áp xung. - Khâu tách xung. Sau khâu tạo dạng xung ta nhận được 2 xung điều khiển do đĩ trong một chu kì điện áp xoay chiều mỗi van sẽ nhận được 2 xung điều khiển ở cả hai nửa chu kì. Việc phát xung điều khiển cho van khi điện áp trên van âm là cĩ thể được, song khơng mong muốn. Ta sẽ sử dụng Khâu tách xung 63
- để xác định được ở chu kì dương (âm) sẽ phát xung cho Thyristor nào.Lúc đĩ van lực nhận xung điều khiển chỉ ở giai đoạn điện áp trên nĩ là dương. Điện áp U'2 được lấy từ khâu đồng pha: khi U'2 > 0 qua KTT cho điện áp ra dương và chân cổng AND với logic 1, kết hợp với Udx được đưa vào chân kia của cổng AND sẽ cho xung chỉ cĩ khi điện áp trên thyristor dương. Sau đĩ chân ra cổng AND đưa vào khâu Khuếch đại xung. Hinh 3.16. Dạng điên áp Tính tốn: - Khâu khuếch đại xung. Thyristor cĩ: IG = 0, 15 A và UG = 4V. Máy biến áp xung cĩ tỉ số các cuộn dây là k=2. Điện áp và dịng điện cuộn sơ cấp: U1 = UG. k = 8V I1 = Ic = IG/k = 0, 075 A Chọn E = 12 V Cả hai van T1 và T2 đều chọn theo điều kiện điện áp như nhau là chiụ được trị số nguồn Ecs. Về dịng điện, bĩng T2 chọn theo dịng điện qua cuộn sơ cấp của biến áp xung: IT 2 = I1 = 0, 075 A Vậy chọn bĩng T2 loại BD135 Cĩ tham số UCE = 45V; Icmax = 1, 5A; βmin = 40 Dịng qua colector của T1 chính là dịng qua bazơ T2 64
- IT 1 = 1, 5/40 = 0, 0375 A Chọn T1 loại BC107 cĩ UCE = 45V; ICmax = 0, 1A ; βmin = 110 1 2 Ecs 40.110 .12 R11 ≤ = 29, 3 s.I1max 1,2.1,5 chọn R11 = 30kΩ Sau khi đã chọn được các phần tử của mạch khuếch đại xung cĩ thể tính tốn các phần tử của mạch tạo xung với số liệu cần thiết như sau: Độ rộng xung tx = 2.tm=2.45=90 μs - Khâu dạng xung. Dịng qua tụ: U t i(t) = 2 bh e (3.14) R Dịng xung nhọn với giá trị đỉnh: Imax = 2Ubh/R Chọn giá trị đỉnh khơng quá 8 mA. Điện áp bão hịa: Ubh = E - 1, 5 = 10, 5 V Vậy ta cĩ: R10 > 2U/Imax = 2, 6 k ; ta chọn R10 = 3k. Chọn tạo xung kim với tx = 90.10-6 s nên R10.C =tx/3 = 30.10-6 s Suy ra ta chọn C = 10 F - Khâu tách xung. Chọn KTT là loại TL084, cổng AND là loại IC 4081 cĩ 4 cổng AND trong một vỏ và cĩ các thơng số: Nguồn nuơi: Vcc=3 ÷15(V). Chọn Vcc = 12(V) Nhiệt độ làm việc: -40 ÷ 80oC Điện áp ứng với mức logic cao: 2 ÷ 4.5(V), dịng 1 (mA) Cơng suất tiêu thụ: P = 2.5 (W) 3.4.2.6. Tính tốn biến áp xung. * Biến áp xung thường phải làm việc với tần số cao nên lõi thép cho tần số lưới điện 50Hz khơng đáp ứng được, 65
- Chọn vật liệu làm lõi là sắt Ferit HM. Lõi cĩ dạng hình xuyến, làm việc trên một phần của đặc tính từ hố cĩ: ΔB = 0, 3 (T), ΔH = 30( A/m) khơng cĩ khe hở khơng khí. Tính thể tích lõi thép cần cĩ: . .t .s .U.I V= Q.L = tb 0 x x 2 (3.15) B 2 Trong đĩ: μ tb - độ từ thẩm trung bình B μ tb = (3.17) 0 μo = 1, 25. 10-6 (H/m); Q - tiết diện lõi sắt; l - chiều dài trung bình đường sức từ tx - độ rộng một xung, (s) sx-độ sụt áp xung cho phép, thường lấy bằng 0, 1÷0, 2 với tx = 90 μs + Tỷ số biến áp xung: thường m = 2÷3, chọn m = 2 + Điện áp cuộn thứ cấp máy biến áp xung: U2 = Udk =5V + Điện áp đặt lên cuộn sơ cấp máy biến áp xung: U1 = m. U2 = 2.4 = 8 (V) + Dịng điện thứ cấp biến áp xung: I2 = Idk =0, 15 (A) + Dịng điện sơ cấp biến áp xung: I1 = I2 /m =0, 15/2=0, 075(A) + Độ từ thẩm trung bình tương đối của lõi sắt: 0,3 3 μtb =ΔB/μ0.ΔH = = 8.10 (H/m) 1,25.10 6.30 trong đĩ: μ0=1, 25.10-6 (H/ m) là độ từ thẩm của khơng khí Thể tích của lõi thép của lõi thép cần cĩ: V= Q.l = (μtb. μ0. tx. sx. Ul. Il )/ ΔB2 (3.18) Thay số 66
- V= (8.103. 1, 25.10-6. 90.10-6. 0, 1.8.0, 075) / 0, 32 = 0, 6 cm3 Chọn lõi hình trụ kí hiệu 1811 cĩ V=1, 12 cm3, đường kính ngồi 18 mm, đường kính trong 11 mm, tiết diện lõi tương ứng 0, 443 cm2, với thể tích đĩ ta cĩ kích thước mạch từ như sau: Hình 3.17. Hình chiếu lõi biến áp xung a = 3, 5 mm Q = 0, 443 cm2 = 44, 3 mm2 d = 11 mm D = 18 mm + Số vịng quấn dây sơ cấp biến áp xung: 8,9.10 6 w1 = U1 tx / ΔB.Q = = 54 ( vịng ) 0,3.0,443 .10 4 + Số vịng dây thứ cấp: w2 = w1 / m = 54/2 = 27 (vịng ) 2 2 Chọn mật độ dịng điện: j1 =6 ( A/mm ), j2 = 4 (A/mm ) + Tiết diện dây quấn thứ cấp: 2 s1 = I1 /J1 = 0, 075 /6 = 0, 0125 (mm ). + Đường kính dây quấn sơ cấp: 4.s d1 = = 0, 13 (mm) 67
- + Tiết diện dây quấn thứ cấp: s2 = I2 / J2 = 0, 15/4 = 0, 0375 (mm2 ). + Đường kính dây quấn thứ cấp: 4.s d2 = = 0, 22(mm). 3.4.2.7.Nguồn cung cấp cho mạch điều khiển: Mạch điều khiển ở trên địi hỏi nguồn cung cấp là điện áp một chiều, trị số ổn áp và độ ổn định tuỳ thuộc vào từng khâu trong mạch. Cần thiết kế các loại nguồn sau: - Nguồn khơng địi hỏi độ ổn định cao sử dụng mạch chỉnh lưu chỉ lọc bằng tụ điện và khơng cần ổn áp cung cấp cho khâu đồng pha, khâu khuếch đại cơng suất. - Nguồn một chiều ổn áp dùng IC ổn áp cấp nguồn cho các vi mạch như khuếch đại thuật tốn, IC logic. Nguồn nuơi ổn áp dùng IC ổn áp 7812, IC7912. Hầu hết các thiết bị đều dùng nguồn một chiều. Nguồn một chiều này được tạo ra bằng cách bíên đổi điện áp lưới 220V xoay chiều sau đĩ ổn định điện áp một chiều này và cung cấp cho các thiết bị điện tử. Nguồn ổn áp là nguồn luơn ổn định điện áp ra khi thay đổi điện áp vào hoặc thay đổi tải. Sơ đồ khối của bộ nguồn một chiều ổn áp. Hình 3.18. Sơ đồ khối Các phần tử thực hiện khối chức năng. - Khối hạ áp và cách ly dùng máy biến áp thực hiện. - Khối chỉnh lưu dùng điơt ( hoặc cầu chỉnh lưu ) thực hiện. - Mạch lọc dùng tụ điện ( tụ hố ) cĩ điện dung lớn thực hiện. - Mạch ổn định điện áp dùng IC chuyên dụng để thực hiện. IC ổn áp chuyên dụng cĩ giá thành rẻ và tham số tốt nên phần lớn nguồn ổn áp 68
- dùng cho mạch điều khiển dùng IC ổn áp chế tạo sẵn, trong đĩ IC ổn áp 78xx là thơng dụng nhất hiện nay. IC này được chế tạo cơng nghiệp với các cấp điện áp ra chuẩn và được thể hiện bằng hai số xx. Dịng tải cho phép IC này là 1A ( khi cĩ tản nhiệt tốt). Hình 3.19. Sơ đồ ổn áp dùng IC ổn áp Tính chọn các phần tử trên sơ đồ: - UA 7812 cĩ Điện áp đầu vào: 7 ÷35V Dịng điện đầu ra: 0 ÷1A Điện áp ra E=12V UA 7912 cĩ Điện áp đầu vào: 7 ÷35V Dịng điện đầu ra: 0 ÷1A Điện áp ra E=-12V - Chọn tụ lọc phẳng C3 = C5 = 1000μF, C3 ’= C5’ = 100 μF Chọn tụ lọc nhiễu C4 = C6 = 0, 1μF. - Chọn các cầu chỉnh lưu cĩ I = 1A; U = 50V (khơng cĩ tản nhiệt) Tính chọn máy biến áp cấp cho nguồn nuơi ổn áp và các linh kiện điện tử trong mạch điều khiển: Chọn máy biến áp một pha cĩ một cuộn sơ cấp và nhiều cuộn thứ cấp + Hai cuộn chung 0V- 6V - 12V tạo điện áp đồng pha. + Hai cuộn thứ cấp riêng dùng cho nguồn nuơi ổn áp. Hai chỉnh lưu cầu một pha để tạo điện áp nguồn nuơi đối xứng cho IC. 69
- Điện áp đầu vào của IC ổn áp chọn 20V. Điện áp thứ cấp các cuộn dây này là: 20/ 2 = 14, 18 V Chọn điện áp của hai cuộn thứ cấp này là 14V + Một cuộn thứ cấp tạo nguồn nuơi cho biến áp xung, cấp xung điều khiển cho các tiristor(+12V). Mỗi khi phát xung điều khiển cơng suất xung đáng kể, nên cần chế tạo cuộn dây này riêng rẽ với cuộn dây cấp nguồn IC, để tránh gây sụt áp nguồn nuơi IC Điện áp pha thứ cấp cuộn dây nguồn nuơi biến áp xung là: 12/ 2 =8, 485 V chọn 9 V Tính tốn máy biến áp: + Điện áp lưới: U1 = 220V. + Cơng suất cuộn dây đồng pha: - Điện áp lấy ra ở mỗi cuộn đồng pha là 9V - Dịng điện chạy qua các cuộn dây đồng pha là 1A cơng suất Pđp = 2.9.1 =18 (W) + Cơng suất tiêu thụ ở 8 IC TL084 và 2 cổng AND là -9 PIC = 8.0, 68 +2.2, 5.10 = 5, 44 (W) + Cơng suất biến áp xung cung cấp cho cực điều khiển Tiristor PT = 2.Udk.Idk = 2.4.0, 15 = 1, 2(W) + Cơng suất sử dụng cho việc tạo nguồn nuơi PN = Pdp + PIC + PT = 18+5, 44 +1, 2 = 24, 64(W) - Hệ số cơng suất máy biến áp η = 0, 7, ta cĩ cơng suất máy biến áp là: Sba = PN/ η. Sba = 24, 64/ 0, 7 = 35, 2 (VA). - Chọn máy biến áp một pha một trụ cĩ lõi sắt làm bằng tơn silic dập hình chữ E, I dày 0, 35 mm ghép lại. Khi đĩ tiết diện lõi sắt được tính bởi: 70
- S 2 2 S = 1, 2. ba = 7, 12 (cm ), ta chọn S = 8(cm ). - Hệ số dây quấn: N0 = (40 ÷ 60)/ S = (40 ÷ 60)/8 = (5 ÷ 7, 5) (vịng/ vol) Ta chọn N0 = 6 ( vịng / vol). Số vịng dây quấn sơ cấp: W1 = 6.220 = 1320 (vịng ) Số vịng dây quấn thứ cấp: W2 = N0.U2 2 cuộn cho nguồn: Wmn = 6.14 = 84 (vịng) 2 cuộn uv, rs: Wuv = Wrs = 4.10 = 40 (vịng). Cuộn 0V – 9V – 18V: Wa = Wa' = 6.9 = 54 (vịng) - Dịng điện trong cuộn dây sơ cấp máy biến áp: I1 = Sba/U1= 35, 2/220 =0, 16(A) - Tiết diện dây: Ta chọn mật độ dịng điện J =3 A/ mm2, ta sẽ cĩ tiết diện cuộn dây: Sơ cấp: S1 = I1/ J = 0, 16/ 3 = 0.053 (mm2). - Đường kính dây quấn sơ cấp: 4.0,053 4s1 3,14 d1 = = = 0, 26 (mm). Đường kính các cuộn thứ cấp ta chọn bằng 0, 26 mm. 3.4.2.8.Khâu phản hồi. 71
- Hình 3.20. Khâu phản hồi. Nguyên tắc hoạt động: Các tín hiệu phản hồi dịng UphI và áp UphU được lấy từ mạch lực rồi đưa về các khâu phản hồi tạo ra Uđk để điều khiển gĩc mở α nhằm ổn định các giá trị dịng hoặc áp đã đặt trước theo nguyên tắc: I UphI Uđk α Ucl I I UphI Uđk α Ucl I . Un UphU Uđk α Ucl Un Un UphU Uđk α Ucl Un . Tính chọn các phần tử trên sơ đồ: Các bộ khuếch đại thuật tốn ta sử dụng IC LM348. Sơ đồ nối các chân như hình vẽ. - Khâu phản hồi dịng điện: Theo như trình bày ở trên, dịng điện phản hồi được lấy trên Rsun, ta chọn Rsun loại 50A/60mV. Điện áp rơi trên Rsun ứng với giá trị dịng Id = 60A là: 72
- 60 UphI = . 60 = 72 mV = 0.072 V. 50 Ta cho tín hiệu này so sánh với điện áp trên triết áp VR6, nĩ được sử dụng để điều chỉnh dịng nạp. R15 = 32K, VR6 = 1K, R15 = 1K. Tín hiệu ra bộ so sánh U1 chỉ cĩ 3 trạng thái là (+Ubh, 0, -Ubh) Ta cho tín hiệu này qua điơt D11, D12 và R16, C8 như hình vẽ. Chọn D11 và D12 cĩ điện áp thuận 1, 5V, khi đĩ để dịng qua được Điơt này cần phải cĩ điện áp tối thiểu đặt lên Điơt là 1, 5V. Khi U1=Ubh thì C8 được nạp, điện áp tăng dần. Khi U1=U-bh thì C8 được nạp, điện áp giảm dần Khi U1=0 thì tụ C8 khơng được nạp nhưng chúng cũng khơng bị phĩng vì cĩ D11 và D12 cản.(ta thiết kế điện áp lớn nhất trên C8 là 1V nên khơng thể dẫn qua điơt được dù là phân cực thuận) Ta cĩ: t R16.C8 UC8 = Ubh.( 1- e ) + UC8(0) Ubh=10V, giả sử ban đầu UC8(0)=0V t 1 ( 1- e R16.C8 ) = = 0, 1 10 t = 0, 105 R16C8 Để tốc độ đáp ứng một cách hợp lý thì ta chọn thời gian t = 10s 10 R16.C8 = ≈ 100 0,105 Chọn C8 = 1000μ F R16 = 100K Tiếp theo là bộ khuếch đại đảo: UC8 UVR2 U2 = - . R17 R19 R18 Ta nhận thấy với mạch lực như trên vì tải là nguồn E nên để van mở chắc lúc cắm tải vào (I=0) thì Udk = -10 V 73
- R17 Udk = U2= - UVR2. = -10V R18 Chỉnh UVR2 = 1V, R17 = 20K ; R18 = 2 K R19 = R18 = 2K; Điều chỉnh chiết áp VR6 ta sẽ điều chỉnh được dịng vào tải. - Khâu phản hồi điện áp: Ta lấy UphU ở hai đầu ra của mạch chỉnh lưu Vì mạch điện ta thiết kế dùng để nạp cho ac quy từ 24 đến 50V nên trước khi phản hồi tới mạch điều khiển ta cần giảm áp. Ta lấy ở VR3 điện áp để đưa vào mạch ổn áp. Ta chọn R12 = 90K; Để cĩ thể thay đổi được điện áp nạp ta chỉnh triết áp VR3 Với chiết áp này ta cĩ thể thay đổi điện áp vào bộ khuếch đại đảo, để thay đổi được rộng ta chọn hệ số khuyếch đại của bộ khuếch đại đảo là 2. Chọn R20 = R21 = R22 = 10K; R23 = 20 K VR3 chọn loại 10K Udk = -2UphU Thay đổi vị trí của chiết áp ta thay đổi điện áp nạp. - Khâu chuyển mạch: Ban đầu ac quy được mắc vào mạch nạp thì dịng nạp tăng và điện áp ac quy tăng dần lên, tức là dịng phản hồi và áp phản hồi tăng dần lên. Lúc này do áp phản hồi nhỏ hơn UVR1 nên đầu ra của thấp, do đĩ chuyển mạch CM2 ngắt các đường phản hồi áp ra khỏi mạch. Đồng thời do cĩ cổng NO nên chuyển mạch CM1 đĩng đường phản hồi dịng với mạch để thực hiện quá trình ổn định dịng. Khi áp phản hồi UphU bằng UVR1 thì U3 đảo dấu do đĩ CM2 đĩng cịn CM1 ngắt nên mạch thực hiện quá trình ổn áp. Chọn: VR1 = 100K. Ta gắn VR1 và VR3 cùng 1 trục điều chỉnh, khi đĩ ta chỉ cần vặn 1 núm điều chỉnh điện áp nạp thì trục này cũng chỉnh luơn giá trị điện áp chuyển mạch tương ứng với điện áp nạp. 74
- EP6 3.5 3. R S T 5 .1. Sơ đ . HO SL1 Ạ F1 T Đ SL1 SL2 ồ m Ộ 3A ạ NG. ch n SO3 - 4A XS50CS 9 ạ 3 - EQT 3 - EQ p. MCX GL RL FLOATING EQUALIZING 10 (3 - EQT) cos EQ CL EQT PL 25 26 V2 EL S2 - 2A LN 2 MCX S038B - SO3 - 8B SO3- 5A 1 V2 FL EL CL V2 ALX EC ALX EQ a EQT MC1 a b MC CONTROL CIRCUIT 6B (AA - 172C) 75 6B b -B SI2 +B SI0 SI1 AC AL AC FG F2 N 10A +B P00 P *1 *2 S01 P 0V -S SO2 - 1A N *1 *2 -S AC1 +S PV COM PF REF P 1 + U0 AC2 2 (AC/DC - S1) BT AC3 S2 - 1A 3 (EWS - 3000T) - N V0 C38 TOG ACG CNT PG C3.5 FG
- BT S01 - 8A A81 P N + - CHARGER BUS OFF NO.1 BATT NO.2 BATT M11 AS81 M12 PA3 1 2 Sh3 NA3 4 3 PA4 5 P 6 4A N NA4 8 7 PA1 10 9 NA1 12 11 F3 PA2 P 14 13 P 2A 3V 6B N NA2 18 17 N 1V 6B 3A P N M0215HB D 3A F5 N P B1 N1 P0 P1 P 1 2 P -S BAT1 0V N 9 10 N P00 P 3 4 Sh1 100A 11 12 C14 Sh2 B2 5 6 P N P 13 14 BAT2 S017A - N N2 7 8 100A P2 C14 15 16 3A F6 17 18 P N 19 20 23 24 P N S01 - 2A 25 26 2A 6A 2V 6B V81 1 + - MC S1-2B 2 CHARGER BUS OFF NO.1 BATT NO.2 BATT VS81 M13 SD M14 6 PV3 1 2 MC 3V S1-2B NV3 4 3 5 PV4 6 5 NV4 8 7 PV1 10 9 Sh4 4A 6A 1V NV1 12 11 PV2 14 13 2V NV2 F4 18 17 P3 M0215HB 3A P N LD S03 76
- SL2 LD EL EL S01 MO P N +81- SL25 8B SL26 C NC M+ M- GRS 81 C C S01 - 6A C14 ES81 SL81 SL81 F09 3A P3 N C5.5 EB1 EB2 EB3 EB4 EB8 EB12 1 2 5 6 20A 20A EB5 EB6 EB7 EB9 EB10 EB11 DISCHARGING EB13 SIGNAL AA - 172C a 9 S01 DC24V EMC EMC 3 - 11EL LOW INSUALATION 10A 10A 10A 10A 10A 10A 1 2 TEST 1 ALX b 10 C EL1A EL1B EL1C EL1D EL1E EL1F EMC GRS 3A 50 - 2F 8B 2 NC TB1 GR1 GR2 P N EMC1 EMC2 EMC3 EMC4 EL1F EL1F EL1F L - DPYC - 5 L - DPYC - 5.5 Hình 3.20. Sơ đồ mạch nạp ac quy. 77
- 3.5.2. Các phần tử trong sơ đồ nguyên lý điều khiển mạch nạp ac quy tự động. V81: Vơn kế 1 chiều. A81: Ampe kế 1 chiều. ALX: Hệ thống cảnh báo khơng nạp. SH 1~4: Cuộn song song. Cos: Cơng tắc chuyển đổi. GRS81: Cảm biến đo điện trở. F 1~6: Cầu chì. M 81: Đồng hồ đo điện trở cách điện. VS81: Vơn kế một chiều. AS81:Am pe kế một chiều. MCX: Cơng tắc hành trình. MC: Cơng tắc tơ từ tính. GL: Đèn xanh lá cây. GRS: Bộ cách ly điện áp thấp. RL: Đèn đỏ. WL: Đèn trắng. SNP: Bảng phĩng và nạp ac quy. EP6: Bảng điện sự cố. BAT1: Bộ ac quy số 1. BAT2: Bộ ac quy số 2. EB1: Cấp cho phụ tải nhĩm 1. EB2: Cấp cho phụ tải nhĩm 2. EB3: Cấp cho phụ tải nhĩm 3. EB4: Cấp cho phụ tải nhĩm 4. EB5: Cấp cho phụ tải nhĩm 5. EB6: Cấp cho phụ tải nhĩm 6. EB7: Cấp cho phụ tải nhĩm 7. EB8: Cấp cho phụ tải nhĩm 8. 78
- EB9: Cấp cho phụ tải nhĩm 9. EB10: Cấp cho phụ tải nhĩm 10. EB11: Dự trữ 1. EB12: Dự trữ 2. EB13: Cấp cho phụ tải nhĩm 11. EB14: Cấp cho phụ tải nhĩm 12. EL1-A: Nhĩm phụ tải cơng suất nhỏ A. EL1-B: Nhĩm phụ tải cơng suất nhỏ B. EL1-C: Nhĩm phụ tải cơng suất nhỏ C. EL1-D: Nhĩm phụ tải cơng suất nhỏ D. EL1-E: Nhĩm phụ tải cơng suất nhỏ E. EL1-F: Dự trữ. SL1: Báo nguồn nạp. SL2: Báo điện trở cách điện. ES: Kiểm tra. 3-EQ: Chế độ nạp cĩ điều chỉnh. 3-EQT: Chế độ nạp tự do. 3-11EL: Kiểm tra chiếu sáng bằng ac quy tạm thời. NP: Giữ khơng cắt mạch cho báo động chung. 3.5.3. Nguyên lý làm việc của sơ đồ. Để đưa tồn bộ hệ thống vào làm việc thì trước hết ta phải cấp nguồn 3 pha cho hệ thống qua các trụ đấu dây R S T, đèn báo nguồn WL sáng, báo đã cấp nguồn. Đĩng cầu dao cấp nguồn 3 pha XC50CS, cấp cho bộ biến đổi dịng AC/DC- S1(EWS – 3000t) từ xoay chiều thành một chiều. Với điện áp vào 440V ± 10% - 60Hz ± 5% và điện áp ra là 26, 2V, điện áp hiệu chỉnh 27, 6V, vùng sai lệch của điện áp nhở hơn ± 5%, dịng 60A. Mạch điều khiển được cấp nguồn từ hai trong 3 pha thơng qua trụ đấu dây Uo, Vo. Hệ thống điều chỉnh nạp được điều chỉnh bẳng tay qua cơng tắc điều chỉnh và tự động sau khi đã nạp đủ 8 giờ. Đầu tiên hệ thống được mặc định ở chế độ nạp tự do thơng qua nút nhấn 3-EQT. Bộ nạp tự do khơng chỉ giữ cho 79
- ac quy ở điều kiện tốt trong chu kỳ dài mà cịn làm cho tuổi thọ của ác quy tăng nên. Tuy nhiên ở chế độ nạp tự do ac quy thường xuyên được nạp đầy và khơng được phĩng trong thời gian dài. Trong trường hợp này các bản cực cĩ xu hướng nạp và phĩng khơng đủ mạnh. Vì vậy nếu muốn chuyển đổi sang chế độ nạp điều chỉnh ta sử dụng cơng tắc 3-EQ để chuyển hệ thống sang chế độ nạp điều chỉnh. Nguồn điện một chiều từ bộ AC/DC-S1 cấp dịng cho 2 dây P-N để bơm nguồn vào hệ thống nạp. Khi điện áp và dịng điện trong mạch đã đủ bộ đo lường dịng điện và điên áo là ampe kế A81 và V81 hiển thị và bắt đầu chuyển mạch sang chế độ nạp. Để hệ thống cĩ thể tiến hành nạp thì bộ điều khiển dịng điện ( Control Circuit) phát xung cho Diode D thơng, dịng điện bắt đầu chạy qua các chân 1-9, 5-13, 17-19 cấp nguồn cho các bộ ac quy BAT1, BAT2 và qua các tiếp điểm cơng tắc tơ MC cấp cho chân 4V của bộ chuyển đổi để cấp cho vol kế V81 của cơng tắc chuyển mạch cos. Ban đầu khi cĩ dịng điện chạy vào, cơng tắc chuyển mạch Cos ở vị trí 1, bộ ac quy 1 BAT1 được nạp tự do, bộ BAT2 được nạp ở chế độ điều chỉnh và cấp nguồn cho tải. Tín hiệu dịng và áp của mạch nguồn cấp cho BAT 1 được đưa về nguồn 1V và 1A của 2 bộ đo Ampe kế và Vol kế. Tín hiệu dịng và áp của mạch nguồn cấp cho BAT2 được đưa về nguồn 2V và 2A của 2 bộ đo Ampe kế và Vol kế. Sau khoảng thời gian 8h khi bộ ac quy BAT1 đã nạp đầy cơng tắc chuyển đổi cos chưa chuyển sang tiếp điểm của BAT1 sang vị trí 3 (cấp nguồn cho tải) vì lúc này bộ ac quy BAT2 vẫn hoạt động và cấp nguồn cho tải. Lúc này BAT1 sẽ chuyển sang vị trí 2 tức là nạp điều chỉnh, khơng cấp nguồn cho tải. Sau 1 khoảng thời gian bộ ac quy BAT2 bắt đầu yếu dần làm cho dịng cấp cho tải giảm, dịng giảm dần tới 1 giới hạn nào đĩ thì 1 trong các diode ở SD sẽ đĩng lại. Hệ thống cơng tắc tơ từ tính MC điều khiển để cơng tắc chuyển đổi ngắt bộ BAT2 ra chuyển sang chế độ nạp tự do và đồng thời bộ ac quy BAT1 đang ở chế độ nạp điều chình được sử dụng để cấp nguồn cho các phụ tải hoạt động qua chân 4-12 của cơng tắc chuyển đổi Cos. 80
- Sau khoảng thời gian 8h tiếp theo ki khi bộ ac quy BAT2 nạp đầy cơng tắc chuyển đổi cos chuyển hệ thống sang vị trí thứ 2 tức là nạp điều chỉnh. Sau đĩ hệ thống làm việc tương tự như với bộ ac quy BAT1 đã trình bày ở trên. Các chu kỳ tiếp theo mạch hoạt động tương tự. Tín hiệu phản hồi của cơng tắc chuyển đổi Cos được chuyển về mạch điều khiển qua chân 25-26 nhằm điều khiển quá trình nạp và cấp điện cho phụ tải của 2 bộ ac quy BAT1 và BAT2. Giúp hệ thống làm việc bền vững, lâu dài và tăng tuổi thọ cũng như thời gian sử dụng đối với 2 bộ ac quy. Một phần tín hiệu qua cơng tắc chuyển đổi chuyển đến hệ thơng cảnh báo khơng nạp ALX và bộ cách ly điện áp thấp GRS. Khi xảy ra sự cố thì các tín hiệu đưa đến mạch điều khiển để sử lý. 3.5.4. Các bảo vệ. - Ngắn mạch, quá tải: thơng qua Attomat XS50CS, và các cầu chì F1-6 - Cách ly điện áp thấp: bộ GRS - Khơng nạp ac quy: bộ ALX 3.6. ĐÁNH GIÁ. - Hệ thống rất linh hoạt trong việc lựa chọn chế độ phĩng, nạp cho từng bộ ac quy. - Khả năng tự động hĩa cao - Cập nhật đầy đủ thơng tin, thơng số về hệ thống. giúp cho người vận hành theo dõi dễ dàng nhanh chĩng khắc phục sự cố hay thay đổi các thơng số cho hệ thống. - Đảm bảo các bảo vệ cơ bản giúp hệ thống hoạt động an tồn. Tăng thời gian sử dụng. 81
- KẾT LUẬN Sau 3 tháng tìm hiểu và tham khảo tài liệu với ý thức nỗ nực của bản thân. Đặc biệt cĩ sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo nhà trường, thầy giáo hướng dẫn, bạn bè đến nay em đã hồn thành cơng việc được giao đúng thời gian quy định. Đúng với đề tài em được giao là: “ Tìm hiểu dây chuyền sản xuất Acquy, đi sâu nghiên cứu hệ thống nạp Acquy tự động”. Nội dung thuyết minh gồm cĩ 3 chương, ở đây em đã tìm hiểu nghíên cứu, phân tích các vấn đề sau: 1. Nghiên cứu về ac quy. 2. Dây chuyền sản xuất ac quy. 3. Đi sâu nghiên cứu hệ thống nạp ac quy tự động. Bằng những kiến thức đã được học ở trên lớp kết hợp với các tài liệu đã được tham khảo. Sau khi vận dụng vào làm đề tài tốt nghiệp, em thấy qua quá trình đĩ đã giúp em nắm vững hơn phần lý thuyết đã học trong nhà trường và cĩ sự hiểu biết hơn về thực tế. Mặc dù rất cố gắng nhưng do kiến thức cịn yếu, thời gian làm lại ngắn nên bản đồ án chắc chắn cịn cĩ nhiều thiếu sĩt. Em rất mong nhận được sự thơng cảm và gĩp ý của các thầy, cơ. Trong quá trình làm đồ án em đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các bạn trong lớp, các thầy cơ trong bộ mơn và đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn nhĩm em, thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Tiến Ban. Thầy đã giúp đỡ chỉ bảo em rất nhiều để em cĩ thể hồn thành bản đồ án tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy các cơ! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thế Anh 82
- CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tác giả Tài liệu [1]. Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải Điện tử cơng suất(Nhà Trần Trọng Minh(2004) xuất bản KHKT, Hà Nội) [2]. Nguyễn Bính(2000) Điên tử cơng suất( Nhà xuất bản KHKT, Hà Nội) [3]. Lê Văn Doanh, Nguyễn Bính Điên tử cơng suất( Nhà xuất bản Nguyễn Văn Nhờ(2007) ĐH Quốc Gia, Hà Nội,) [4]. [5]. [6]. 83
- MỤC LỤC LỜI NĨI ĐẦU 1 CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AC QUY. 9 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 9 1.2. CẤU TẠO CỦA AC QUY AXIT 9 1.2.1. Vỏ bình. 9 1.2.2. Bản cực, phân khối bản cực và khối bản cực. 10 1.2.3. Tấm ngăn. 11 1.2.4. Dung dịch điện phân. 11 1.2.5. Nắp, nút và cầu nối 13 1.3. QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HĨA HỌC TRONG AC QUY 13 1.4. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA AC QUY AXIT. 14 1.4.1. Sức điện động của ac quy axit. 14 1.4.2. Dung lƣợng của ac quy. 15 1.4.3. Đặc tính phĩng của ac quy axit 15 1.4.4. Đặc tính nạp của ac quy. 17 1.5. PHƢƠNG PHÁP NẠP ÁC QUY TỰ ĐỘNG 18 1.5.1. Phƣơng pháp nạp ac quy với dịng điện khơng đổi. 18 1.5.2. Phƣơng pháp nạp ac quy với điện áp nạp khơng thay đổi. 19 1.5.3. Phƣơng pháp nạp dịng áp. 20 1.6. DÂY CHYỀN SẢN XUẤT AC QUY 23 1.6.1. Quy trình sản xuất ac quy. 23 CHƢƠNG 2: LỰA CHỌN BỘ NẠP AC QUY 29 2.1. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG CHỈNH LƢU 1 PHA 2 NỬA CHU KỲ CĨ ĐIỀU KHIỂN. 29 2.1.1. Sơ đồ: 29 2.1.2. Dạng điện áp: 30 2.1.3. Nguyên lý động. 30 2.1.4: Các cơng thức cơ bản [2]: 31 2.2. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG MẠCH CHỈNH LƢU CĨ ĐIỀU KHIỂN CẦU 1 PHA 32 2.2.1. Sơ đồ. 32 2.2.2. Dạng điện áp: 32 2.2.3. Nguyên lý: 32 84
- 2.2.4. Các cơng thức cơ bản[2]: 33 2.3. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG MẠCH CHỈNH LƢU ĐIỀU KHIỂN HÌNH TIA 3 PHA 34 2.3.1. Sơ đồ: 34 2.3.2: Dạng điện áp. 34 2.3.3: Nguyên lý hoạt động. 34 2.3.4: Các cơng thức cơ bản [2] : 35 2.4. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG MẠCH CHỈNH LƢU BÁN ĐIỀU KHIỂN CẦU 1 PHA. 36 2.4.1: Sơ đồ. 36 2.4.2. Dạng điện áp: 36 2.4.3: Nguyên lý hoạt động: 37 CHƢƠNG 3: HỆ THỐNG NẠP AC QUY TỰ ĐỘNG 39 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. 39 3.2. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU. 41 3.2.1. Sơ đồ mắc song song các bình ac quy vào nguồn nạp. 41 3.2.2 Sơ đồ mắc nối tiếp các bình ac quy vào nguồn nạp. 41 3.2.3. Sơ đồ mắc hỗn hợp các bình ac quy vào nguồn nạp. 42 3.3. SƠ ĐỒ ĐỀ XUẤT. 43 3.4. TÍNH TỐN LỰA CHỌN. 46 3.4.1. Sơ đồ mạch lực. 47 3.4.1 2. Các phần tử trên sơ đồ mạch lực. 47 3.4.1.3.Các thiết bị bảo vệ: 49 3.4.1.4. Các thiết bị chỉ thị: 50 3.4.1.5. Điện trở lấy tín hiệu: 50 3.4.1.6.Tính tốn máy biến áp. 50 3.4.2. Mạch điều khiển. 53 3.4.2.1. Cấu trúc mạch điều khiển. 53 3.4.2.2. Nguyên tắc điều khiển. 53 3.4.2.3. Sơ đồ khối và chức năng. 55 3.4.2.4.Xây dựng mạch điều khiển. 57 3.4.2.5. Khâu dạng xung, khâu tách xung và khâu khuếch đại xung 62 3.4.2.6. Tính tốn biến áp xung. 65 3.4.2.7.Nguồn cung cấp cho mạch điều khiển: 68 3.4.2.8.Khâu phản hồi. 71 85
- 3.5. HOẠT ĐỘNG. 75 3.5.1. Sơ đồ mạch nạp. 75 3.5.2. Các phần tử trong sơ đồ nguyên lý điều khiển mạch nạp ac quy tự động. 78 3.5.3. Nguyên lý làm việc của sơ đồ. 79 3.5.4. Các bảo vệ. 81 3.6. ĐÁNH GIÁ 81 KẾT LUẬN 82 CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 86