Đồ án Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu postgresql và ứng dụng - Tống Phú Hưng

pdf 58 trang huongle 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu postgresql và ứng dụng - Tống Phú Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_tim_hieu_he_quan_tri_co_so_du_lieu_postgresql_va_ung_d.pdf

Nội dung text: Đồ án Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu postgresql và ứng dụng - Tống Phú Hưng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI PHÒNG 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o TÌM HIỂU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU POSTGRESQL VÀ ỨNG DỤNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin HẢI PHÒNG - 2013
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o TÌM HIỂU HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU POSTGRESQL VÀ ỨNG DỤNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin Sinh viên thực hiện: Tống Phú Vƣơng Giáo viên hƣớng dẫn: ThS Vũ Anh Hùng Mã số sinh viên: 1351010030 HẢI PHÒNG - 2013
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢNAMI PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc o0o NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Tống Phú Vƣơng Mã SV: 1351010030 Lớp: CT1301 Ngành: Công nghệ Thông tin Tên đề tài: Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng.
  5. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung Biết đƣợc mã nguồn mở là gì,tìm hiểu các mã nguồn mở hiện có,đặc biệt là tìm hiểu kĩ về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL Tổng hợp các tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung khóa luận. Thực hiện cài đặt,cấu hình và chạy đƣợc hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL Từ đó xây dựng ứng dụng tạo một website sử dụng cơ sở dữ liệu của PostgreSQL trợ giúp: - Tra cứu việc thực hiện giờ lên lớp của giảng viên theo đơn vị. - Tra cứu việc thực hiện giờ lên lớp của giảng viên. - Thống kê số lƣợt ra sớm vào muộn của từng đơn vị. - Thống kê kết quả kiểm tra việc thực hiện giờ lên lớp của giảng viên. b. Các yêu cầu cần giải quyết Các phần mềm cần thiết để xây dựng - Web Server: Xampp - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL.
  6. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Vũ Anh Hùng Học hàm, học vị: Thạc Sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: . Học hàm, học vị: . Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2013 Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày tháng năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N ThS Vũ Anh Hùng Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 6 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  7. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Hải Phòng, ngày tháng năm 2013 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 7 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  8. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp) 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: ( Điểm ghi bằng số và chữ ) Ngày tháng năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn chính ( Ký, ghi rõ họ tên ) Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 8 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  9. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế, ) 2. Cho điểm của cán bộ phản biện ( Điểm ghi bằng số và chữ ) Ngày tháng năm 2013 Cán bộ chấm phản biện ( Ký, ghi rõ họ tên ) Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 9 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  10. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn đối với Th.S Vũ Anh Hùng – Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng, ngƣời đã dành cho em rất nhiều thời gian quý báu, trực tiếp hƣớng dẫn tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong Khoa Công nghệ thông tin - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng, chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng, đã đọc và phản biện đồ án của em giúp em hiểu rõ hơn các vấn đề mình nghiên cứu, để em có thể hoàn thành đồ án này. Em xin cảm ơn GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, Ban giám hiệu nhà trƣờng, Bộ môn tin học, các Phòng ban nhà trƣờng đã tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập và làm tốt nghiệp. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, trong thời gian thực tập cũng nhƣ trong quá trình làm đồ án nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy giáo, cô giáo cũng nhƣ tất cả các bạn để kết quả của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 25 tháng 6 năm 2013 Sinh viên Tống Phú Vƣơng Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 10 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  11. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 LỜI MỞ ĐẦU 14 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU MÃ NGUỒN MỞ 15 1.1.Khái niệm mã nguồn mở 15 1.2.Lợi ích của mã nguồn mở 17 1.3.Ứng dụng của mã nguồn mở hiện tại 19 CHƢƠNG 2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU POSTGRESQL 20 2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về PostgreSQL 20 2.1.1 PostgreSQL là gì? 20 2.1.2 Vài nét về lịch sử PostgreSQL 21 2.1.3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của PostgreSQL 23 2.1.4. Nghiên cứu lựa chọn công nghệ 24 2.2 Cấu hình máy và cài đặt PostgreSQL 26 2.2.1 Cấu hình máy và phần mềm yêu cầu 26 2.2.2.Cài đặt PostgreSQL 26 CHƢƠNG 3. ỨNG DỤNG 33 3.1. Mô tả bài toán 33 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 33 3.2.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể 33 3.2.2 Xác định các kiểu liên kết 34 3.2.3.Vẽ mô hình E-R 35 3.2.4. Mô hình quan hệ 36 3.2.5. Các bảng dữ liệu vật lý 37 3.3. Giới thiệu ứng dụng 39 3.4. Tạo cơ sở dữ liệu và các truy vấn SQL cho ứng dụng 39 3.4.1.Tạo cơ sở dữ liệu cho ứng dụng 39 3.4.2. Các truy vấn SQL cho ứng dụng 48 3.5. Một số giao diện chính 53 KẾT LUẬN 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 58 Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 11 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  12. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. PostgreSQL 20 Hình 2.2. Bắt đầu cài đặt 27 Hình 2.2. Chọn đƣờng dẫn 27 Hình 2.3. Thƣ mục dữ liệu 28 Hình 2.4. Thiết lập password 28 Hình 2.5. Thiết lập port 29 Hình 2.6. Chọn vị trí 29 Hình 2.7. Sẵn sàng cài đặt 30 Hình 2.8. Installing 30 Hình 2.9. Finish 31 Hình 2.10. Kết nối Servers 32 Hình 2.11. Nhập Password 32 Hình 3.1. Mô hình quan hệ 37 Hình 3.2. Tạo cơ sở dữ liệu 39 Hình 3.3. Thiết lập thông số cho cơ sở dữ liệu 40 Hình 3.4. Thiết lập thông số cho bảng 41 Hình 3.5. Thiết lập thông số cho cột 42 Hình 3.6. Tạo khóa chính, khóa ngoại 42 Hình 3.7. Tạo khóa chính cho bảng 43 Hình 3.8. Tạo khóa ngoại cho bảng 44 Hình 3.9. Import dữ liệu vào các bảng 44 Hình 3.10. Dữ liệu bảng Đơn Vị 45 Hình 3.11. Dữ liệu bảng Giảng Viên 46 Hình 3.12. Dữ liệu bảng Môn Học 46 Hình 3.13. Dữ liệu bảng Phòng Học 47 Hình 3.14. Dữ liệu bảng Theo Dõi 47 Hình 3.15. Kết quả theo dõi 48 Hình 3.16. Kết quả giảng viên 49 Hình 3.17. Thống kê lƣợt ra sớm vào muộn theo đơn vị 50 Hình 3.18. Thống kê đơn vị 51 Hình 3.19. Kết quả tìm kiếm giảng viên 52 Hình 3.20. Giao diện đăng nhập 53 Hình 3.21. Giao diện trang chủ 53 Hình 3.22. Giao diện tra cứu đơn vị 54 Hình 3.23. Giao diện tra cứu giảng viên 54 Hình 3.24. Kết quả giảng viên 55 Hình 3.25. Giao diện thống kê giảng viên 55 Hình 3.26. Giao diện thông kê đơn vị 56 Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 12 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  13. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thông tin giới hạn khả năng của PostgreSQL 21 Bảng 2.2. So sánh tính năng hỗ trợ hệ điều hành hỗ trợ 25 Bảng 2.3. So sánh hiệu suất lƣu trữ số liệu 25 Bảng 2.4. So sánh một số tính năng cơ bản 25 Bảng 2.5. So sánh phƣơng thức quản lý và phân vùng 25 Bảng 2.6. So sánh tính năng bảo mật 26 Bảng 3.2. Xác định các kiểu thực thể 33 Bảng 3.3. Bảng đơn vị 37 Bảng 3.4. Bảng phòng học 37 Bảng 3.5. Bảng giảng viên 38 Bảng 3.6. Bảng theo dõi 38 Bảng 3.7. Bảng môn học 39 Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 13 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  14. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng LỜI MỞ ĐẦU Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn đƣợc công bố và sử dụng một giấy phép nguồn mở. Giấy phép này cho phép bất cứ ai cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần mềm, phân phối phần mềm ở dạng chƣa thay đổi hoặc đã thay đổi. Năm 1998, một nhóm ngƣời ủng hộ thuật ngữ phần mềm tự do nên đƣợc thay thế bằng phần mềm nguồn mở vì thuật ngữ này ít mơ hồ hơn và dễ sử dụng hơn cho giới doanh nghiệp. Hiện tại Phần mềm nguồn mở có nghĩa gần tƣơng đƣơng với mã nguồn mở nhƣng với độ trừu tƣợng cao hơn. Ngày nay có rất nhiều dạng mở (không đóng) bao gồm: phần cứng, phầm mềm nguồn mở, tài liệu mở Mã nguồn mở ngày nay phát triển với tốc độ khá cao, cho thấy nó có nhiều động lực hơn so với mã đóng. Không nghi ngờ ngày nay sự phát triển lĩnh vực công nghệ thông tin có thể nói tới mã nguồn mở nhƣ cái gì đó năng động nhất. Tốc độ thay đổi của mã có thể nói đến từng giờ một. Ở Việt Nam, Phần mềm tự do nguồn mở là thuật ngữ đƣợc khuyến khích sử dụng gần đây, thay thế cho hai thuật ngữ là phần mềm tự do và phần mềm nguồn mở, đặc biệt là thuật ngữ mã nguồn mở bởi vì sự bó hẹp của nó. Để tìm hiểu kĩ hơn nữa về vấn đề này, em đã chọn đề tài: “Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng”. Đề tài bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu mã nguồn mở. Chƣơng 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL: Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL, cấu hình, cài đặt. Chƣơng 3: Xây dựng ứng dụng: - Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ cho bài toán theo dõi thông tin ra vào lớp của giảng viên trƣờng ĐHDLHP. - Ứng dụng PostgresSQL để tạo cơ sở dữ liệu và khai thác dữ lệu. - Xây dựng website để khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu trong PostgreSQL. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 14 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  15. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU MÃ NGUỒN MỞ 1.1. Khái niệm mã nguồn mở Mã nguồn mở hiểu theo nghĩa rộng là khái niệm chung đƣợc sử dụng cho tất cả các phần mềm mà mã nguồn của nó đƣợc công bố rộng rãi, công khai và cho phép mọi ngƣời tiếp tục phát triển phần mềm đó. Điều này không có nghĩa chúng đƣợc sao chép, sửa chữa thoải mái hay sử dụng vào mục đích nào cũng đƣợc. Mã nguồn mở đƣợc công bố dƣới rất nhiều điều kiện khác nhau, một số trong đó cho phép phát triển, sử dụng và bán tùy ý miễn là giữ nguyên các dòng về nguồn gốc sản phẩm, một số bắt buộc tất cả các sản phẩm làm ra từ đó cũng phải là Open Source, một số khác đòi hỏi phải công bố trọn vẹn mã nguồn, một số khác không cho phép sử dụng vào mục đích thƣơng mại, một số khác lại không có rằng buộc nào đáng kể Qua đó ta thấy khái niệm Open Source không thể chuẩn xác mà muốn nói đến tính pháp lý của việc sử dụng các phần mềm mã nguồn mở, chúng ta phải xem xét đến diều kiện sử dụng cụ thể mà dƣới đó chúng đƣợc công bố. Một điều kiện hay đƣợc áp dụng nhất là GPL: GNU General Public Licence của tổ chức Free Software Foundation. GPL có hai đặc điểm phân biệt đó là: Tác giả gốc giữ bản quyền về phần mềm nhƣng cho phép ngƣời dùng có nhiều quyền, trong đó có quyền tìm hiểu, phát triển, công bố cũng nhƣ quyền khai thác thƣơng mại sản phẩm. Đặc điểm thứ hai thƣờng đƣợc gọi là hiệu ứng virut (virus effect) vì nó biến tất cả các phần mềm có dùng mã nguồn GPL cũng biến thành phần mềm GPL. Trên thực tế điều này có nghĩa: bất kì tác giả nào sử dụng dù chỉ một phần rất nhỏ mã nguồn GPL trong chƣơng trình của mình, cũng phải công bố dƣới điều kiện GPL. Các điều khoản phân phối của phần mềm mã nguồn mở phải tuân thủ các tiêu chuẩn sau: Tự do tái phân phối. Giấy phép sẽ không giới hạn bất cứ ai khỏi việc bán hay chia sẻ các phần mềm. Giấy phép sẽ không đòi hỏi phải trả tiền bản quyền hay các lệ phí khác. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 15 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  16. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Mã nguồn. Chƣơng trình phải đi kèm mã nguồn và phải cho phép phân phối cả mã nguồn cũng nhƣ dạng đã đƣợc biên dịch. Trƣờng hợp một số dạng sản phẩm không đƣợc phân phối cùng mã nguồn thì phải có cách phổ biến rộng rãi nhằm lấy đƣợc mã nguồn với chi phí thấp hơn chi phí tái sản xuất hợp lý, cho phép tải về miễn phí qua Internet. Các phần mềm phải có nguồn gốc. Bản quyền phải cho phép sửa đổi các phần mềm gốc, và phải cho phép chúng đƣợc phân phối dƣới cùng các điều khoản nhƣ giấy phép của phần mềm gốc. Tính toàn vẹn của mã nguồn cung cấp bởi tác giả. Giấy phép có thể hạn chế không cho phép mã nguồn đƣợc phân phối ở dạng đã đƣợc sửa đổi chỉ khi giấy phép cho phép phân phối “các tập tin vá” cùng mã nguồn nhằm mục đích sửa đổi ở thời gian xây dựng chƣơng trình. Giấy phép phải cho phép một cách rõ ràng về việc phân phối phần mềm đƣợc tạo ra từ mã nguồn sửa đổi. Giấy phép có thể yêu cầu các sản phẩm phải mang một cái tên hay một số hiệu phiên bản khác so với phần mềm gốc. Theo đó, giấy phép mã nguồn mở phải đảm bảo rằng mã nguồn có sẵn, nhƣng có thể yêu cầu nó sẽ đƣợc phân phối nhƣ nguyên gốc ban đầu kèm với các bản vá. Không có sự phân biệt giữa cá nhân hay nhóm ngƣời. Giấy phép không đƣợc phân biệt với bất cứ cá nhân hay nhóm ngƣời nào. Không phân biệt bất cứ một lĩnh vực nào. Bản quyền phải không đƣợc cản trở bất cứ ai khỏi việc sử dụng chƣơng trình trong một lĩnh vực cụ thể. Việc phân phối bản quyền. Các quyền lợi gắn liền với chƣơng trình phải áp dụng cho tất cả mà chƣơng trình đƣợc phân phối lại mà không cần phải thực hiện một giấy phép bổ sung bởi các bên. Giấy phép không đƣợc giành riêng cho một sản phẩm. Các quyền lợi gắn liền với chƣơng trình phải không phụ thuộc vào việc chƣơng trình là một phần của một phân phối phần mềm cụ thể. Nếu chƣơng trình Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 16 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  17. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng đƣợc tách ra từ bản phân phối đó và đƣợc sử dụng hay phân phối dƣới các điều khoản của giấy phép kèm theo thì tất cả các bên mà chƣơng trình đƣợc phân phối lại cũng có các quyền lợi ngang bằng nhƣ những quyền lợi đƣợc đƣa ra theo bản phân phối phần mềm gốc. Giấy phép không đƣợc hạn chế các phần mềm khác. Giấy phép phải không đƣợc áp đặt các hạn chế lên các phần mềm khác đƣợc phân phối cùng với phần mềm đƣợc cấp phép. Ví dụ, giấy phép không cần nhấn mạnh rằng tất cả các chƣơng trình khác đƣợc phân phối trên cùng một môi trƣờng cần phải là phần mềm mã nguồn mở. Giấy phép phải rõ ràng về mặt công nghệ. Không cho phép tồn tại các giấy phép có liên quan đến bất cứ công nghệ cá nhân hay một kiểu giao tiếp nào Tóm lại, mã nguồn mở (Open Source) là thuật ngữ chỉ các sản phẩm phần mềm có mã nguồn mở. Phần mềm nguồn mở là các phần mềm đƣợc cung cấp dƣới cả dạng mã và nguồn, không chỉ miễn phí về giá mua mà còn miễn phí về bản quyền: ngƣời dùng có quyền sửa đổi, cải tiến, phát triển, nâng cấp theo một số nguyên tắc chung quy định trong giấy phép phần mềm nguồn mở (ví dụ General Public Licence - GPL) mà không cần xin phép ai, điều mà họ không đƣợc phép làm đối với các phần mềm nguồn đóng (tức là phần mềm thƣơng mại) Nhìn chung, thuật ngữ “Open Source” đƣợc dùng để thu hút các nhà kinh doanh, ƣu điểm chính là miễn phí và cho phép ngƣời dùng có quyền “sở hữu hệ thống”. Nhà cung cấp phần mềm nguồn mở có quyền yêu cầu ngƣời dùng trả một số chi phí về dịch vụ bảo hành, đào tạo, nâng cấp, tƣ vấn tức là những dịch vụ phục vụ ngƣời dùng, nhƣng không đƣợc bán các sản phẩm nguồn mở vì nó là tài sản của trí tuệ chung, không phải là tài sản riêng của một nhà cung cấp nào. Tiện ích của Open Source là quyền tự do sử dụng chƣơng trình cho mọi mục đích, quyền tự do để nghiên cứu cấu trúc của chƣơng trình, chỉnh sửa phù hợp với yêu cầu, truy cập vào mã nguồn, quyền tự do phân phối lại các phiên bản cho nhiều ngƣời, quyền tự do cải tiến chƣơng trình và phát hành những bản cải tiến vì mục đích công cộng. 1.2. Lợi ích của mã nguồn mở Phần mềm có thể đƣợc sao chép hoàn toàn miễn phí, ngƣời dùng hoàn toàn an tâm Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 17 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  18. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng khi chia sẻ một chƣơng trình tốt với bạn bè. Hầu hết các sản phẩm Open Source đều có khả năng bảo mật tuyệt vời, khi một vết nứt đƣợc tìm thấy, nó thƣờng đƣợc vá nhanh hơn phần mềm có bản quyền. Các hệ thống Open Source, nhất là các hệ thống dựa trên UNIX, thƣờng rất linh hoạt. Bởi vì chúng đƣợc xây dựng từ nhiều khối thống nhất và đƣợc mô tả cặn kẽ, rất dễ để ngƣời dùng thay thế nhiều phần của hệ thống với phần có giao diện tƣơng tự. Có một cộng đồng hỗ trợ lớn, không bị phụ thuộc vào một công ty nào. Open Source đã đƣợc các công ty lớn chấp nhận chẳng hạn nhƣ IBM, Oracle và Sun. Thậm chí Microsoft đã phải lƣu tâm đến Open Source nhƣ đối thủ lớn. Với Open Source, việc phân phối và phát triển là một phƣơng pháp lâu dài để tạo ra phần mềm, ngƣời mua đƣợc cung cấp cả giải pháp phần mềm lẫn những mã nguồn có giấy phép Open Source. Hơn nữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ ƣa chuộng phần mềm Open Source hơn. Hiện nay đã có một số tổ chức dự định sử dụng Open Source để xây dựng nhân tố cốt lõi của hệ thống – từ hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, ứng dụng và Web server đến các hệ thống quản trị nội dung và nhiều phần mềm kinh doanh thông minh. Mặc dù con đƣờng để free software khẳng định vị trí vẫn còn dài, nhƣng đáng chú ý là Open Source đã dành đƣợc 70% ứng dụng Web và dƣờng nhƣ con số này vẫn tiếp tục tăng. Bằng cách này cả công ty lẫn khách hàng đều có lợi. Về phía khách hàng, họ đƣợc dùng phần mềm chất lƣợng tốt, hỗ trợ đầy đủ với giá rẻ. Về phía nhà cung cấp, dựa trên Open Source, tiết kiệm đáng kể các chi phí phát triển, kiểm lỗi, quản lý dự án. Đồng thời nhân lực của họ lại nhanh chóng nâng cao trình độ, giảm bớt thời gian làm việc “chân tay” khi tiếp nhận mã nguồn có giá trị và chất lƣợng từ những Open Source đƣợc xây dựng chuyên nghiệp, cấu trúc phần mềm, lập trình tốt ngay từ đầu. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 18 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  19. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng 1.3. Ứng dụng của mã nguồn mở hiện tại - Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều loại mã nguồn mở khác nhau, mỗi loại mã nguồn mở lại có một ứng dụng riêng. Dƣới đây là một số loại mã nguồn mở đƣợc sử dụng rộng rãi: + Ubuntu là hệ điều hành mã nguồn mở dùng cho máy tính xách tay, máy tính để bàn và cả máy chủ, Ubuntu chứa tất cả các chƣơng trình ứng dụng cần thiết cho công việc tại nhà, ở trƣờng hay tại văn phòng công ty. + Vbulletin là mã nguồn mở xây dựng các diễn đàn trực tuyến đƣợc sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Hầu hết các diễn đàn lớn tại Việt Nam đều đƣợc xây dựng bằng Vbulletin. + Apache Tomcat là hệ thống mã nguồn mở của hãng Apache Software, Ứng dụng Apache Tomcat có thể xử lý đƣợc số lƣợng lớn các yêu cầu bao gồm ứng dụng web trực tuyến, các gói dữ liệu lƣu thông giữa server-client, tùy biến dễ dàng theo nhu cầu, quy mô của từng tổ chức, doanh nghiệp. + Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở dạng Unix đƣợc xây dựng bởi Linus Torvalds, Linux có mọi đặc tính của một hệ điều hành hiện đại: hệ thống đa nhiệm, đa tuyến đoạn, bộ nhớ ảo, thƣ viện độ , tải theo nhu cầu, quản lý bộ nhớ, các trình điều khiểnthiết bị và giao mạng TCP/IP. + Open office là chƣơng trình mã nguồn mở thay thế cho Microsoft office, ƣu điểm của nó là dung lƣợng nhỏ và có thể tƣơng thích đƣợc với Microsoft Office nhƣng chƣa thể thân thiên bằng Microsoft Office. + NukeViet là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở đƣợc ứng dụng để thiết kế các trang web nhƣ các cổng thông tin điện tử hoặc các website doanh nghiệp, báo điện tử, tạp chí điện tử, website của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, website của các cơ quan, tổ chức phi chính phủ, website các trƣờng học, website của gia đình hay cá nhân. + Greenstone là một bộ phần mềm dùng để xây dựng và phân phối các bộ sƣu tập thƣ viện số. Nó cung cấp cho ngƣời sử dụng, đặc biệt là các trƣờng đại học, các thƣ viện hoặc trong các trụ sở công cộng xây dựng các thƣ viện số riêng của họ. + PostgreSQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. +Ngoài ra còn rất nhiều loại mã nguồn mở khác nhƣ: Eclipse, Webwork, WebGUI, OpenCMS, Fedora Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 19 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  20. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng CHƢƠNG 2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU POSTGRESQL 2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về PostgreSQL 2.1.1 PostgreSQL là gì? Hình 2.1. PostgreSQL PostgreSQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu đƣợc viết theo hƣớng mã nguồn mở và rất mạnh mẽ. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này đã có hơn 15 năm phát triển, đồng thời cấu trúc đã đƣợc kiểm chứng và tạo đƣợc lòng tin với ngƣời sử dụng về độ tin cậy, tính toàn vẹn dữ liệu, và tính đúng đắn. PostgreSQL có thể chạy trên tất cả các hệ điều hành, bao gồm cả Linux, UNIX (AIX, BSD, HP-UX, SGI IRIX, Mac OS X, Solaris, Tru64), và Windows. Có hỗ trợ đầy đủ các foreign keys, joins, views, triggers, và stored procedures (trên nhiều ngôn ngữ). Hệ quản trị này còn bao gồm các kiểu dữ liệu SQL: 2008 nhƣ INTEGER, NUMBER, BOOLEAN, CHAR, VARCHAR, DATE INTERVAL, vàTIMESTAMPs. PostgreSQL cũng hỗ trợ lƣu trữ các đối tƣợng có kiểu dữ liệu nhị phân lớn, bao gồm cả hình ảnh, âm thanh, hoặc video. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này đƣợc sử dụng thông qua giao diện của các ngôn ngữ C / C + +, Java,. Net, Perl, Python, Ruby, Tcl, ODBC Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh, PostgreSQL có các tính năng phức tạp nhƣ kiểm soát truy cập đồng thời nhiều phiên bản (MVCC), khôi phục dữ liệu tại từng thời điểm (Recovery), quản lý dung lƣợng bảng (tablespaces), sao chép không đồng bộ, giao dịch lồng nhau (savepoints), sao lƣu trực tuyến hoặc nội bộ, truy vấn phức tạp và tối ƣu hóa, và viết trƣớc các khai báo để quản lý và gỡ lỗi. PostgreSQL hỗ trợ bộ ký tự quốc tế, hỗ trợ bảng mã nhiều byte, Unicode, và cho phép định dạng, sắp xếp và phân loại ký tự văn bản (chữ hoa, thƣờng). PostgreSQL còn đƣợc biết đến với khả năng mở rộng để nâng cao cả về số Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 20 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  21. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng lƣợng dữ liệu quản lý và số lƣợng ngƣời dùng truy cập đồng thời. Đã từng có những hệ thống PostgreSQL hoạt động trong môi trƣờng thực tế thực hiện quản lý vƣợt quá 4 terabyte dữ liệu. Sau đây là một số thông tin giới hạn khả năng của PostgreSQL: Giới hạn Giá trị Dung lƣợng tối đa của cơ sở dữ liệu Không giới hạn Dung lƣợng bảng tối đa 32 TB Dung lƣợng tối đa của cột 1,6 TB Dung lƣợng tối đa của trƣờng 1 GB Hàng tối đa mỗi Bảng Không giới hạn Số cột tối đa của mỗi bảng 250 - 1600 tùy thuộc vào loại cột Chỉ số tối đa của mỗi bảng Không giới hạn Bảng 2.1. Thông tin giới hạn khả năng của PostgreSQL 2.1.2 Vài nét về lịch sử PostgreSQL Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đối tƣợng-quan hệ bây giờ đƣợc gọi là PostgreSQL có nguồn gốc từ các gói Postgres viết tại Đại học California ở Berkeley. Với hơn hai thập kỷ phát triển, PostgreSQL bây giờ là cơ sở dữ liệu mã nguồn mở tiên tiến nhất sẵn sàng ở bất cứ đâu. 2.1.2.1 Dự án Postgres ở Berkeley Dự án Postgres, do Giáo sƣ Michael Stonebraker dẫn dắt, đƣợc Cơ quan Dự án Nghiên cứu Cao cấp Quốc phòng - DARPA (Defense Advanced Research Projects Agency), Văn phòng Nghiên cứu Quân đội - ARO (Army Research Office), Quỹ Khoa học Quốc gia – NSF (National Science Foundation), và ESL Inc., tài trợ. Dự án Postgres bắt đầu triển khai vào năm 1986. Các khái niệm ban đầu cho hệ thống đã đƣợc trình bày trong “Các thiết kế của Postgres- Stonebraker and Rowe, 1986”, và định nghĩa của mô hình dữ liệu ban đầu đã xuất hiện trong “ Các mô hình dữ liệu Postgres - Rowe and Stonebraker, 1987”. Thiết kế của hệ thống các qui tắc khi đó đã đƣợc mô tả trong “Các thiết kế của hệ thống quy tắc Postgres - Stonebraker, Hanson, Hong, 1987”. Nhân tố căn bản và kiến trúc của ngƣời quản lý kho lƣu trữ đã đƣợc trình bày chi tiết trong “Các thiết kế của hệ thống lưu trữ Postgres - Stonebraker, 1987”. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 21 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  22. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Postgres đã trải qua vài phiên bản chính kể từ đó. Hệ thống “phần mềm trình diễn” (demoware) đầu tiên đã hoạt động vào năm 1987 và đã đƣợc trình bày tại Hội nghị ACM-SIGMOD 1988. Phiên bản 1, đƣợc mô tả trong “Việc triển khai Postgres - Stonebraker, Rowe, Hirohama, 1990”, đƣợc phát hành với một vài ngƣời dùng bên ngoài trong tháng 6 năm 1989. Để đáp ứng với một bài phê bình của hệ thống quy tắc đầu tiên, hệ thống quy tắc đã đƣợc thiết kế lại, và phiên bản 2 đã đƣợc phát hành vào tháng Sáu năm 1990 với hệ thống qui tắc mới. Phiên bản 3 xuất hiện vào năm 1991 và đã bổ sung hỗ trợ cho ngƣời quản lý nhiều kho lƣu trữ, thi hành truy vấn đƣợc cải thiện, và hệ thống quy tắc đƣợc viết lại. Đối với hầu hết các phần, phiên bản tiếp theo cho đến Postgres 95 (xem bên dƣới) tập trung vào tính di động và độ tin cậy. POSTGRES đã dùng để thực hiện nhiều ứng dụng sản xuất và nghiên cứu khác nhau. Chúng bao gồm: một hệ thống phân tích cơ sở dữ liệu tài chính, một gói giám sát hiệu năng của động cơ phản lực, một cơ sở dữ liệu theo dõi các hành tinh nhỏ, một cơ sở dữ liệu thông tin y tế, và vài hệ thống thông tin địa lý, POSTGRES cũng đã đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ giáo dục tại một số trƣờng đại học. Cuối cùng, Illustra Information Technologies (sau này sát nhập vào Informix, mà bây giờ thuộc sở hữu của IBM) đã chọn mã và thƣơng mại hóa nó. Vào cuối năm 1992, POSTGRES đã trở thành trình quản lý cơ sở dữ liệu chính cho dự án tính toán khoa học Sequoia 2000. Quy mô của cộng đồng ngƣời dùng bên ngoài tăng gần gấp đôi trong năm 1993. Rõ ràng là việc bảo trì các mã mẫu và sự hỗ trợ đã chiếm rất nhiều thời gian mà lẽ ra phải đƣợc dành cho nghiên cứu cơ sở dữ liệu. Trong nỗ lực để giảm bớt gánh nặng hỗ trợ này, các dự án Postgres ở Berkeley chính thức kết thúc với phiên bản 4.2. 2.1.2.2 Postgres95 Vào năm 1994, Andrew Yu và Jolly Chen đã bổ sung thêm một trình biên dịch ngôn ngữ SQL vào POSTGRES. Dƣới cái tên mới, Postgres95 sau đó đã đƣợc phát hành lên web để tìm ra cách đi của riêng mình trên thế giới nhƣ một hậu duệ nguồn mở của mã POSTGRES ở Berkeley. Mã của Postgres95 đã hoàn toàn là ANSI C và đƣợc giảm kích thƣớc tới 25%. Nhiều thay đổi nội bộ đã tăng hiệu suất và khả năng bảo trì. Postgres95 phát hành bản 1.0.x chạy nhanh hơn khoảng 30-50% so với chuẩn Wisconsin so với Postgres, phiên bản 4.2. Ngoài việc sửa lỗi, sau đây là những cải tiến quan trọng: Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 22 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  23. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Ngôn ngữ truy vấn PostQUEL đã đƣợc thay thế bằng SQL (đƣợc triển khai trong máy chủ).Các truy vấn phụ (Subqueries) đã đƣợc hỗ trợ cho tới PostgreSQL, nhƣng chúng có thể đƣợc mô phỏng trong Postgres95 với các hàm SQL do ngƣời sử dụng định nghĩa. Các hàm tổng hợp đã đƣợc tái triển khai. Hỗ trợ cho câu truy vấn GROUP BY cũng đã đƣợc bổ sung. Một chƣơng trình mới (psql) đã đƣợc đƣa ra cho các truy vấn SQL tƣơng tác, nó sử dụng GNU Readline. Điều này đã thay thế phần lớn chƣơng trình giám sát cũ. Một thƣ viện (front-end) mới, „libpgtcl‟, đƣợc các máy trạm dựa vào Tcl hỗ trợ. Một trình biên dịch (shell) mẫu, pgtclsh, đã cung cấp các lệnh Tcl mới cho các chƣơng trình giao tiếp Tcl với máy chủ Postgres95. Giao diện đối tƣợng lớn đã đƣợc kiểm tra kỹ lƣỡng. Các đối tƣợng nghịch đảo lớn đã chỉ còn là cơ chế cho việc lƣu trữ các đối tƣợng lớn. (Hệ thống tệp nghịch đảo đã đƣợc loại bỏ). Một sách chỉ dẫn ngắn gọn giới thiệu các tính năng SQL thông thƣờng cũng nhƣ các tính năng của Postgres95 đã đƣợc phát hành cùng với mã nguồn. 2.1.2.3 PostgreSQL Tới năm 1996, rõ ràng cái tên “Postgres95” không phù hợp theo thời gian. PostgreSQL là tên mới đƣợc chọn, để phản ánh mối quan hệ giữa POSTGRES gốc ban đầu và các phiên bản gần đây với SQL. Đồng thời, thiết lập việc đánh số phiên bản bắt đầu từ 6.0, đƣa con số trở lại trình tự xuất phát ban đầu của dự án POSTGRES ở Berkeley. Nhiều ngƣời vẫn coi PostgreSQL nhƣ "Postgres" vì truyền thống hay bởi vì nó dễ phát âm. Việc sử dụng này đƣợc chấp nhận rộng rãi nhƣ một biệt danh hoặc bí danh. Điểm nhấn của Postgres95 trong quá trình phát triển là việc xác định và hiểu đƣợc các vấn đề đang tồn tại trong mã của máy chủ. Với PostgreSQL, trọng tâm chuyển sang nâng cao tính năng, mặc dù vẫn tiếp tục làm việc trong tất cả các lĩnh vực. 2.1.3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của PostgreSQL a. Ƣu điểm - Dễ cấu hình, thích ứng tốt, độ tin cậy cao. - Hỗ trợ tốt với PHP và Java. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 23 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  24. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng - Là một phần mềm mã nguồn mở. - Tuân thủ các chuẩn của SQL. - Hoạt động đƣợc trên nhiều hệ điều hành nhƣ: Windows , Linux, UNIX (AIX, BSD, HP-UX, SGI IRIX, Mac OS X, Solaris, Tru64). - Lƣu trữ (dạng nhị phân) các đối tƣợng có dữ liệu lớn nhƣ hình ảnh, âm thanh, hoặc video. - Hỗ trợ các ngôn ngữ nhƣ C/C++, Java, .Net, Perl, Python, Ruby, Tcl, ODBC - Có sự thống nhất giữa những ngƣời phát triển (tái dụng những kỹ năng và các thƣ viện đã có) - Có hầu hết các truy vấn SQL với các kiểu dữ liệu nhƣ INTEGER, NUMERIC, BOOLEAN, CHAR, VARCHAR, DATE, INTERVAL, và TIMESTAMP - Tạo chỉ mục giúp quá trình truy vấn đạt hiệu quả cao hơn - Hỗ trợ các chức năng tìm kiếm tổng quát hóa có thể “gắn” các chỉ mục vào giúp quá trình tìm kiếm đƣợc thực hiện trên phạm vi rộng hơn nhƣ: compound, unique, partial, and functional indexes. - Có thể tạo mới kiểu dữ liệu, các hàm, các thủ tục (procedure) - Hỗ trợ đa ngƣời dùng: dữ liệu không gian có xu hƣớng là các dữ liệu tham chiếu, tức là đƣợc chia sẻ bởi nhiều ngƣời dùng. Lƣu trữ dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ cung cấp những lợi ích nhƣ: truy cập từ xa thông qua các chuẩn giao tiếp nhƣ: JDBC, ODBC, PERL/DBI , làm tăng tính bảo mật cho dữ liệu nhƣ: một số ngƣời dùng có toàn quyền tuy nhiên một số ngƣời dùng chỉ có thể đọc hay không đƣợc nhìn thấy. b. Nhƣợc điểm - Cộng đồng ngƣời dùng tƣơng đối ít. - Chậm hơn so với MySQL - Không có tham số mặc định trong PL/PGSQL. 2.1.4. Nghiên cứu lựa chọn công nghệ Cơ sở dữ liệu của “ứng dụng tra cứu - thống kê tình hình ra vào lớp của giảng viên” có dung lƣợng và cấu trúc dữ liệu đơn giản, thích hợp với cách lƣu trữ và quản lý theo cây thƣ mục. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (gọi tắt là DBMS) đƣợc sử dụng ở đây với mục đích quản lý các thông tin ra vào lớp của giảng viên. Do đó, có thể thấy bài toán không yêu cầu một DBMS để quản lý 1 cơ sở dữ liệu lớn mà chỉ cần một DBMS cỡ vừa. Hiện tại có nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS khác nhau từ những phần mềm mã nguồn mở cho đến các phần mềm thƣơng mại. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 24 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  25. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Ta tiến hành so sánh 5 DBMS khác nhau bao gồm: DB2, Microsoft SQL Server, MySQL, Oracle và PostgreSQL. Để có thể đƣa ra đƣợc lựa chọn DBMS phù hợp với bài toán hiện tại, dƣới đây là bảng so sánh một số tính năng của các DBMS này. Windows MacOS Linux Unix DB2 có không có có Microsoft SQL Server có không không không MySQL có có có có Oracle có có có có PostgreSQL có có có có Bảng 2.2. So sánh tính năng hỗ trợ hệ điều hành hỗ trợ Độ lớn CSDL Độ lớn bảng Độ lớn hàng Số cột tối đa tối đa. tối đa tối đa. cho mỗi hàng DB2 512 TB 512 TB 32677 B 1012 Microsoft SQL Server 524258 TB 524258 TB không giới hạn 20000 MySQL không giới hạn 16 TB 64 KB 4096 Oracle không giới hạn không giới hạn không giới hạn 1000 PostgreSQL không giới hạn 32 TB 1.6 TB 1600 Bảng 2.3. So sánh hiệu suất lƣu trữ số liệu Inner Outer Inner Merge Union Intersect Except joins joins selects joins DB2 có có có có có có có Microsoft SQL Server có có có có có có có MySQL có không không có có có có Oracle có có có có có có có PostgreSQL có có có có có có có Bảng 2.4. So sánh một số tính năng cơ bản Range Hash Composite (Range+Hash) List DB2 có có có có Microsoft SQL Server có không không không MySQL có có có có Oracle có có có có PostgreSQL có có có có Bảng 2.5. So sánh phƣơng thức quản lý và phân vùng Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 25 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  26. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Mã hóa mạng Bảo vệ Quy định mật Chứng nhận có nguồn gốc Brute-force khẩu phức tạp an toàn DB2 có ? có có Microsoft SQL Server có ? có có MySQL có không không không Oracle có có có có PostgreSQL có không không có Bảng 2.6. So sánh tính năng bảo mật Từ 5 bảng trên có thể thấy, Microsoft SQL Server và MySQL nhìn chung có hiệu năng kém hơn so với 3 DBMS còn lại. Trong 3 DBMS này, Oracle và DB2 là các phần mềm thƣơng mại trong khi PostgreSQL là phần mềm mã nguồn mở. Do DBMS đƣợc yêu cầu quản lý dữ liệu không quá lớn, PostgreSQL thích hợp hơn với đầy đủ các tính năng cơ bản nhƣ DB2 và Oracle. Về bảo mật, do cơ sở dữ liệu của ta thực chất đƣợc quản lý theo cây thƣ mục nên bảo mật đƣợc chuyển sang cho hệ điều hành nhiều hơn là cho DBMS. Các tính năng bảo mật hiện có của PostgreSQL, dù không đầy đủ bằng DB2 và Oracle, đủ để đảm bảo vấn đề bảo mật của cơ sở dữ liệu. Đây chính là lý do lựa chọn DBMS PostgreSQL để tiến hành xây dựng và quản lý các CSDL của đề tài. 2.2 Cấu hình máy và cài đặt PostgreSQL 2.2.1 Cấu hình máy và phần mềm yêu cầu a. Cấu hình máy - Hệ điều hành: Chạy trên tất cả các hệ điều hành, bao gồm Windows, Linux, UNIX (AIX, BSD, HP-UX, SGI IRIX, Mac OS X, Solaris, Tru64). - CPU: Intel Pentinum II 400Mhz trở lên. - RAM: 128Mb trở lên. - Dung lƣợng ổ cứng tối thiểu 475MB. b. Phần mềm yêu cầu - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL: Postgresql-9.2 ( 2.2.2.Cài đặt PostgreSQL Bƣớc 1: Download và cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL. Chạy file postgresql-9.2.3-2-windows.exe. Nhấn Next để bắt đầu quá trình cài đặt Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 26 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  27. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Hình 2.2. Bắt đầu cài đặt Bƣớc 2: Bạn chọn đƣờng dẫn cài đặt ở biểu tƣợng thƣ mục, mặc định sẽ là C:\Program Files\PostgreSQL\9.2 nhấn Next để tiếp tục. Hình 2.2. Chọn đường dẫn Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 27 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  28. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Bƣớc 3: Thƣ mục lƣu dữ liệu của PostgreSQL, mặc định là C:\Program Files\PostgreSQL\9.2\data , nhấn Next để tiếp tục. Hình 2.3. Thư mục dữ liệu Bƣớc 4: Thiết lập password cho PostgreSQL. Chú ý nên ghi nhớ password này vì sau đó sẽ sử dụng để đăng nhập vào pgAdmin III , cũng nhƣ để thực hiện các thao tác kết nối từ client tới PostgreSQL server. Hình 2.4. Thiết lập password Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 28 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  29. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Bƣớc 5: Thiết lập cổng kết nối của PostgreSQL, bạn có thể để mặc định là 5432, nhấn Next để tiếp tục. Hình 2.5. Thiết lập port Bƣớc 6: Bạn chọn vị trí của bạn ở mục "Locale", nhấn Next để tiếp tục. Hình 2.6. Chọn vị trí Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 29 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  30. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Bƣớc 7: Bạn nhấn Next để tiếp tục cài đặt. Hình 2.7. Sẵn sàng cài đặt Bƣớc 8: Quá trình cài đặt PostgreSQL bắt đầu. Hình 2.8. Installing Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 30 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  31. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Bƣớc 9: Bạn có 2 sự lựa chọn ở bƣớc này: Nếu muốn cài đặt thêm một mở rộng cho PostgreSQL là PostGIS (đây là một mở rộng dùng để lƣu dữ liệu không gian spatial data, phục vụ việc lƣu trữ và hiển thị thông tin bản đồ số GIS) bạn nhấn chọn vào nút Stack Guilder may be used Nếu không muốn cài đặt PostGIS hoặc sẽ cài đặt mở rộng này sau, bạn không cần nhấn chọn vào phần trên, và có thể nhấn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt PostgreSQL. Hình 2.9. Finish Bƣớc 10: Khởi động pgAdmin. Nhấp chuột vào Start > All Programs > PostgreSQL 9.2 > pgAdmin III. Click chuột phải vào biểu tƣợng PostgreSQL, chọn Connect. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 31 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  32. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Hình 2.10. Kết nối Servers Nhập Password > OK. Hình 2.11. Nhập Password Nhƣ vậy ta đã cài đặt hệ quản trị PostgreSQL thành công. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 32 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  33. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng CHƢƠNG 3. ỨNG DỤNG 3.1. Mô tả bài toán Hiện nay trƣờng ĐHDL HP đang chuyển sang mô hình đào tạo theo chế tín chỉ, bởi vậy với số lƣợng sinh viên nhiều thì mỗi học kỳ trong năm học số lƣợng lớp môn học rất lớn ( khoảng gần 500 lớp môn học mỗi kỳ). Việc theo dõi thông tin ra vào lớp hàng ngày của giảng viên là rất cần thiết. Hàng ngày cán bộ Ban thanh tra và Phòng đào tạo phải thƣờng xuyên theo dõi chi tiết việc ra vào lớp của giảng viên ở các lớp ( ra sớm, vào muộn, nghỉ dạy, ) để từ đó cuối mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng và cuối kỳ lập ra các báo cáo chi tiết để báo cáo đƣợc tình hình ra vào lớp giảng dạy hàng ngày của giảng viên đơn vị mình. Hiện tại ban Thanh tra vẫn thực hiện công việc này bằng phƣơng pháp thủ công chủ yếu trên sổ sách giấy tờ ( Có sử dụng exel hỗ trợ). Tuy nhiên các báo cáo tổng hợp số liệu thống kê theo các tiêu chí đặt ra, tổng hợp để đƣa ra chi tiết theo từng giáo viên cụ thể, từng đơn vị và các báo cáo khác vẫn chƣa thực hiện đƣợc. Điều này dẫn đến một số bất cập về thời gian ( mất nhiều thời gian, xử lý chậm) và độ chính xác trong công tác tổng hợp, báo cáo. Kết thúc mỗi học kỳ phải lập ra các báo cáo tổng hợp về công tác giảng dạy trong kỳ của giảng viên ( cơ hữu, thỉnh giảng ở Hải Phòng và thỉnh giảng ở Hà Nôi). Hiện tại công việc báo cáo thống kê này nếu thực hiện bằng thủ công sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Giải pháp đặt ra là xây dựng ứng dụng trợ giúp: - Tra cứu việc thực hiện giờ lên lớp của giảng viên theo đơn vị. - Tra cứu việc thực hiện giờ lên lớp của giảng viên. - Thống kê số lƣợt ra sớm vào muộn của từng đơn vị. - Thống kê kết quả kiểm tra việc thực hiện giờ lên lớp của giảng viên. 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.2.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa Mã giảng viên, Họ tên giảng viên, 1 GIẢNG VIÊN Mã giảng viên Giới tính, Mã học hàm, Mã học vị, Email. 2 ĐƠN VỊ Mã đơn vị, Tên đơn vị Mã đơn vị 3 PHÒNG HỌC Mã phòng học, Địa chỉ, Số chỗ Mã phòng học 4 MÔN HỌC Mã môn học, Tên môn học, Số tín chỉ. Mã môn học Bảng 3.2. Xác định các kiểu thực thể Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 33 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  34. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng 3.2.2 Xác định các kiểu liên kết n 1 n 1 GIẢNG VIÊN Thuộc ĐƠN VỊ n Thực hiện m GIẢ NG VIÊN PHÒNG HỌC giờ dạy p Môn học Ngày kiểm tra Tiết dạy Ghi chú 1 Theo dõi 1 GIẢNG VIÊN PHÒNG HỌC Vào muộn Ra sớm 1 MÔN HỌC Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 34 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  35. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng 3.2.3.Vẽ mô hình E-R Mã phòng học Số chỗ Địa chỉ Tên môn học Số tín chỉ Mã môn học PHÒNG HỌC Tiết dạy 1 MÔN HỌC Ghi chú 1 Theo dõi Mã đơn vị Ra sớm Vào muộn ĐƠN VỊ 1 Thuộc Mã giảng viên Tên đơn vị n 1 Địa chỉ GIẢNG VIÊN Mã học vị Giới tính Họ tên giảng viên Mã h ọc hàm Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 35 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  36. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng 3.2.4. Mô hình quan hệ Từ mô hình khái niệm dữ liệu ta chuyển thành mô hình quan hệ: GIẢNG VIÊN Mã giảng viên Họ tên giảng viên Giới tính Đơn vị Mã học hàm Mã học vị Email PHÒNG HỌC Mã phòng học Địa chỉ Số chỗ ĐƠN VỊ Mã đơn vị Tên đơn vị MÔN HỌC Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ THEO DÕI Idkt Mã giảng viên Mã phòng học Ngày kiểm tra Tiết dạy Vào muộn Ra sớm Ghi chú Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 36 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  37. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Hình 3.1. Mô hình quan hệ 3.2.5. Các bảng dữ liệu vật lý a. Bảng DONVI dùng để lƣu thông tin của đơn vị, có cấu trúc: TT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaDonVi Integer Mã đơn vị, Khóa chính 2 TenDonVi Character 75 Tên đơn vị Bảng 3.3. Bảng đơn vị b. Bảng PHONGHOC dùng để lƣu thông tin của phòng học, có cấu trúc: TT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Maphonghoc Character 4 Mã phòng học, khóa chính 2 Diachi Character 50 Địa chỉ phòng học 3 Socho Integer 5 Số chỗ Bảng 3.4. Bảng phòng học Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 37 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  38. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng c. Bảng GIANGVIEN dùng để lƣu thông tin của giảng viên, có cấu trúc: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaGiangVien Integer Mã giảng viên, khóa chính 2 HoTenGiangVien Character 50 Họ tên giảng viên 3 Gioitinh Character 3 Giới tính 4 Mahocham Character 5 Mã học hàm 5 Mahocvi Character 5 Mã học vị 6 Madonvi Integer Mã đơn vị 7 Email Character 50 Email Bảng 3.5. Bảng giảng viên d. Bảng THEODOI dùng để lƣu thông tin theo dõi, có cấu trúc: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idkt Integer Mã kiểm tra, khóa chính 2 Ngaykiemtra Date Ngày kiểm tra 3 Maphonghoc Character 4 Mã phòng học 4 Mamonhoc Character 8 Mã môn học 5 Magiangvien Integer Mã giảng viên 6 Vaomuon Smallint 5 Vào muộn 7 Rasom Smallint 5 Ra sớm 8 Tietday Character 2 Tiết dạy 9 Ghichu Character 75 Ghi chú Bảng 3.6. Bảng theo dõi Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 38 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  39. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng e. Bảng MONHOC dùng để lƣu thông tin của môn học, có cấu trúc: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mamonhoc Character 8 Mã môn hoc, khóa chính 2 Tenmonhoc Character 100 Tên môn học 3 Sotinchi Integer Số tín chỉ Bảng 3.7. Bảng môn học 3.3. Giới thiệu ứng dụng a. Xây dựng ứng dụng, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL. Với các tiêu chí: - Kết quả kiểm tra việc thực hiện giờ lên lớp của tất cả các giảng viên. - Báo cáo tình hình ra vào lớp hàng ngày của từng giảng viên. - Báo cáo thống kê việc thực hiện giờ lên lớp của giảng viên theo đơn vị. - Thống kê số lƣợt giáo viên ra sớm vào muộn từng đơn vị. b.Thông tin kỹ thuật: - Ứng dụng đƣợc viết bằng ngôn ngữ lập trình HTML, CSS3, JavaScript, PHP. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: PosgreSQL. - Máy chủ web: Apache. 3.4. Tạo cơ sở dữ liệu và các truy vấn SQL cho ứng dụng 3.4.1.Tạo cơ sở dữ liệu cho ứng dụng a. Tạo cơ sở dữ liệu: Click chuột phải vào Databases chọn New Databases nhƣ hình: Hình 3.2. Tạo cơ sở dữ liệu Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 39 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  40. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng - Thiết lập thông số cho cơ sở dữ liệu: - Name: Nhập tên cho cơ sở dữ liệu là “ QLGV” - Owner: Chọn ngƣời sử dụng có quyền thao tác trên cơ sở dữ liệu. Hình 3.3. Thiết lập thông số cho cơ sở dữ liệu - Nhấn OK để hoàn tất. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 40 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  41. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng b. Tạo bảng cho cơ sở dữ liệu - Nhấp chọn QLGV > Schemas > public > click chuột phải Table chọn “New Table”. - Thiết lập thông số cho bảng. - Name: Nhập tên cho bảng là “ TheoDoi” - Owner: Chọn ngƣời sử dụng có quyền thao tác trên bảng. Hình 3.4. Thiết lập thông số cho bảng Tạo cột cho bảng. - Click vào tab Columns, chọn add để tạo cột. - Thiết lập thông số cho cột: Name: Nhập tên của cột cần tạo, ở đây ta tạo cột “Ghi chú” Data Type: Chọn kiểu dữ liệu thích hợp cho cột. Length: Chiều dài tối đa của cột. - Nhấn OK để hoàn tất. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 41 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  42. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Hình 3.5. Thiết lập thông số cho cột Click vào tab Constraints để tạo khóa chính, khóa ngoại cho bảng: Hình 3.6. Tạo khóa chính, khóa ngoại Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 42 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  43. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng - Chọn primary key để tạo khóa chính > nhấn add, ta đƣợc nhƣ hình: Hình 3.7. Tạo khóa chính cho bảng . Column: Cho phép chọn cột để đặt làm khóa chính . Nhấn add để thêm khóa chính > Nhấn OK để hoàn tất - Chọn Foreign Key để tạo khóa phụ > nhấn Add ta đƣợc hình: . References: Chọn bảng mà ta sẽ tham chiếu. . Local column: Chọn cột có sẵn trong bảng mà ta đang tạo khóa . Referencing: Chọn khóa chính trong bảng mà ta sẽ tham chiếu. . Nhấn add để thêm khóa ngoại > Nhấn OK để hoàn tất. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 43 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  44. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng Hình 3.8. Tạo khóa ngoại cho bảng Sau khi tạo cơ sở dữ liệu xong, ta bắt đầu import dữ liệu cho các bảng đã tạo: - Nhấp chọn QLGV > Schemas > public > Table > Click chuột phải vào bảng cần import > chọn “Import”. Hình 3.9. Import dữ liệu vào các bảng Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 44 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  45. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng - Trong cửa sổ Import: . Filename: Nhấn Browse để chọn đƣờng dẫn đến dữ liệu mà ta cần import. . Format: Chọn định dạng cho dữ liệu cần import . Encoding: Chọn bảng mã cho dữ liệu. . Nhấn Import để hoàn tất. Sau khi import dữ liệu từ exel cho cơ sở dữ liệu ta đƣợc các bảng sau: o Bảng DonVi: Hình 3.10. Dữ liệu bảng Đơn Vị Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 45 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  46. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng o Bảng GiangVien: Hình 3.11. Dữ liệu bảng Giảng Viên o Bảng MonHoc: Hình 3.12. Dữ liệu bảng Môn Học Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 46 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  47. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng o Bảng PhongHoc: Hình 3.13. Dữ liệu bảng Phòng Học o Bảng TheoDoi: Hình 3.14. Dữ liệu bảng Theo Dõi Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 47 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  48. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng 3.4.2. Các truy vấn SQL cho ứng dụng a. Tạo câu lệnh SQL đƣa ra kết quả kiểm tra thực hiện giờ lên lớp của giảng viên gồm có các cột: ngày kiểm tra, phòng học, họ tên giảng viên, đơn vị, tiết dạy, vào muộn, ra sớm, ghi chú: o Câu lệnh SQL: SELECT "TheoDoi"."Ngaykiemtra" as " Ngày kiểm tra", "TheoDoi"."Maphonghoc" as " Mã phòng học", "MonHoc"."Tenmonhoc" as " Tên môn học", "GiangVien"."Hotengiangvien" as "Họ tên giảng viên", "DonVi"."Tendonvi" as " Tên đơn vị", "TheoDoi"."Tietday" as "Tiết dạy", "TheoDoi"."Vaomuon" as "Vào muộn", "TheoDoi"."Rasom" as "Ra sớm", "TheoDoi"."Ghichu" as "Ghi chú" FROM public."DonVi", public."GiangVien", public."MonHoc", public."TheoDoi" WHERE "DonVi"."Madonvi" = "GiangVien"."Madonvi" AND "GiangVien"."Magiangvien" = "TheoDoi"."Magiangvien" AND "MonHoc"."Mamonhoc" = "TheoDoi"."Mamonhoc" o Kết quả: Hình 3.15. Kết quả theo dõi Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 48 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  49. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng b. Tạo câu lệnh SQL đƣa ra báo cáo tình hình ra vào của giảng viên, với tên giảng viên: Phạm Sỹ Tâm, thuộc đơn vị: Giáo viên thỉnh giảng. Bảng gồm các cột: Ngày kiểm tra, Phòng học, Môn học, Tiết dạy, Vào muộn, Ra sớm, Ghi chú: o Câu lệnh SQL: SELECT "TheoDoi"."Ngaykiemtra" as " Ngày kiểm tra", "TheoDoi"."Maphonghoc" as " Phòng học", "MonHoc"."Tenmonhoc" as " Tên môn học", "TheoDoi"."Tietday" as "Tiết dạy", "TheoDoi"."Vaomuon" as " Vào muộn", "TheoDoi"."Rasom" as " Ra sớm", "TheoDoi"."Ghichu" as " Ghi chú" FROM public."TheoDoi", public."GiangVien", public."MonHoc", public."DonVi" WHERE "TheoDoi"."Magiangvien" = "GiangVien"."Magiangvien" AND "TheoDoi"."Mamonhoc" = "MonHoc"."Mamonhoc" AND "DonVi"."Madonvi" = "GiangVien"."Madonvi" AND "GiangVien"."Hotengiangvien" LIKE '%Phạm Sĩ Tâm%' AND "DonVi"."Tendonvi" LIKE '%Giáo viên thỉnh giảng%'; o Kết quả: Hình 3.16. Kết quả giảng viên Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 49 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  50. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng c. Tạo câu lệnh SQL đƣa ra báo cáo thống kê thực hiện giờ lên lớp của tất cả giảng viên thuộc Đơn Vị : Giáo viên thỉnh giảng. Yêu cầu: tính tổng số lần ra sớm, vào muộn, tổng số phút ra sớm, vào muộn. o Câu lệnh SQL: SELECT "TheoDoi"."Magiangvien" as " Mã giảng viên", "GiangVien"."Hotengiangvien" as " Họ tên giảng viên", COUNT("TheoDoi"."Vaomuon") as "Số lần vào muộn", COUNT("TheoDoi"."Rasom") as "Số lần ra sớm", (COUNT("TheoDoi"."Vaomuon") + COUNT("TheoDoi"."Rasom")) as " Tổng số lần", SUM("TheoDoi"."Vaomuon") as "Tổng số phút muộn", SUM("TheoDoi"."Rasom") as "Tống số phút sớm", "TheoDoi"."Ghichu" as " Ghi chú " FROM public."DonVi", public."GiangVien", public."TheoDoi" WHERE "DonVi"."Madonvi" = "GiangVien"."Madonvi" AND "GiangVien"."Magiangvien" = "TheoDoi"."Magiangvien" AND "DonVi"."Tendonvi" LIKE '%Giáo viên thỉnh giảng%' GROUP BY "TheoDoi"."Magiangvien" , "GiangVien"."Hotengiangvien", "TheoDoi"."Ghichu" o Kết quả: Hình 3.17. Thống kê lượt ra sớm vào muộn theo đơn vị Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 50 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  51. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng d.Tạo câu lệnh SQL đƣa ra tổng số lƣợt ra sớm vào muộn của từng đơn vị. o Câu lệnh SQL: SELECT "DonVi"."Tendonvi" as " Tên đơn vị ", (COUNT("TheoDoi"."Vaomuon") + COUNT("TheoDoi"."Rasom")) as "Tổng số lượt" FROM public."DonVi", public."GiangVien", public."TheoDoi" WHERE "DonVi"."Madonvi" = "GiangVien"."Madonvi" AND "GiangVien"."Magiangvien" = "TheoDoi"."Magiangvien" GROUP BY "DonVi"."Madonvi" o Kết quả: Hình 3.18. Thống kê đơn vị e. Các hàm của PostgreSQL trong PHP Kết nối từ php tới cơ sở dữ liệu “QLGV” với host:”localhost”, user: “postgres”, password: “666666”, port:”5432”: pg_connect(" host='localhost' port='5432' dbname='QLGV' user='postgres' password='666666'") Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 51 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  52. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng pg_query: Thực thi 1 câu lệnh nhƣ select hoăc update, delete tới server và chờ kết quả. Pg_query_params: Thực thi truy vấn kèm tham số truyền vào. Pg_fletch_rows: Liệt kê dữ liệu nhận đƣợc ra bảng. Ví dụ: Tìm kiếm giảng viên theo tên giảng viên, và đƣa ra tất cả thông tin của giảng viên đó từ bảng giảng viên. \n"; } ?> - Kết quả: Hình 3.19. Kết quả tìm kiếm giảng viên Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 52 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  53. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng 3.5. Một số giao diện chính a. Giao diện đăng nhập Hình 3.20. Giao diện đăng nhập b. Giao diện trang chủ Hình 3.21. Giao diện trang chủ Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 53 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  54. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng c. Giao diện trang thực hiện giờ lên lớp của giảng viên theo đơn vị Hình 3.22. Giao diện tra cứu đơn vị d. Giao diện trang báo cáo tình hình ra vào lớp của giảng viên. - Nhập tên giảng viên cần xem. Hình 3.23. Giao diện tra cứu giảng viên Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 54 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  55. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng - Tình hình ra vào lớp của giảng viên cần tìm. Hình 3.24. Kết quả giảng viên e. Giao diện trang báo cáo tình hình ra vào lớp của giảng viên. Hình 3.25. Giao diện thống kê giảng viên Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 55 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  56. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng f. Giao diện trang báo cáo tình hình ra sớm vào muộn theo từng đơn vị. Hình 3.26. Giao diện thông kê đơn vị Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 56 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  57. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng KẾT LUẬN Đề tài “Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng” đang đƣợc các doanh nghiệp và cá nhân quan tâm tới. Trong quá trình khảo sát và tìm hiểu để phân tích đề tài này dƣới sự chỉ dẫn của thầy Vũ Anh Hùng, em đã hiểu đƣợc phần nào và thấy đƣợc các công việc cần phải làm để xây dựng cho ứng dụng “Tra cứu – thống kê tình hình ra vào lớp của giảng viên”. Bên cạnh đó em cũng gặp rất nhiều khó khăn, nhƣng em cũng cố gắng rất nhiều để hoàn thành website với những chức năng sau: - Ứng dụng đã đƣa ra các báo cáo về tình hình ra vào lớp của giảng viên. - Ngƣời dùng có thể tra cứu thông tin ra sớm, vào muộn của giảng viên. - Website thử nghiệm trên localhost. Website đạt đƣợc một số chức năng chính để phục vụ cho quản lý giáo viên. Nhƣng đó cũng chỉ đáp ứng đƣợc một phần nhỏ các yêu cầu hiện nay. Em mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp để website đƣợc phát triển hoàn thiện hơn trong thời gian tới và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình khảo sát tìm hiểu về mã nguồn mở và xây dựng ứng dụng website “Tra cứu- Thống kê tình hình ra vào lớp của giảng viên”, nhƣng không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong quý thầy cô cũng nhƣ những ai quan tâm đến đề tài này chỉ dẫn và góp ý kiến cho em để em hoàn thiện website một cách đầy đủ. Mong muốn của em là phát triển website với nhiều tính năng hơn. Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 57 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin
  58. Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL và ứng dụng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Brian Gough. The PostgreSQL 9.0 Reference Manual - Volume 1A - SQL Language Reference :The PostgreSQL Global Development Group, 2010. [2]. PostgreSQL Function. [Online] [3]. Pgadmin. [Online] [4]. PostgreSQL 9.2.4 Documentation. [Online] Sinh viên: Tống Phú Vƣơng 58 Khóa 13, ngành Công nghệ thông tin