Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_tot_nghiep_xay_dung_website_ho_tro_theo_doi_thong_tin.pdf
Nội dung text: Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo ThS. Vũ Anh Hùng, thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hƣớng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong ban công tác sinh viên đã tạo điều kiện cho em đƣợc tiếp cận với nghiệp vụ quản lý sinh viên ở trong KSSV để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Xin cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp CT1301 đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến để mình hoàn thành chƣơng trình. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày 02 tháng 11 năm 2013 Sinh viên : Đỗ Văn Tuấn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 1
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 5 1.1 Giới thiệu về Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 5 1.2 Mô tả hoạt động của KSSV 6 1.3.Giải pháp 13 CHƢƠNG 2 13 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 14 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 14 2.1.2.Sơ đồ phân rã chức năng 16 2.1.2.1.Nhóm dần các chức năng 16 2.1.2.2.Sơ Đồ 17 2.1.2.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá: 18 2.1.3. Danh sách hồ sơ dữ liệu 19 2.1.4.Ma trận thực thể 20 2.2. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 21 2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 21 2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 22 2.2.2.1 Biểu đồ của tiến trinh tiếp nhận sinh viên 22 2.2.2.2 Biểu đồ của tiến trình theo dõi sinh viên 23 2.2.2.3.Biểu đồ của tiến trình rời khỏi KSSV 24 2.2.2.4 Biểu đồ của tiến trình báo cáo 25 2.3. THIẾT KẾ CSDL 26 2.3.1.Mô hình liên kết thực thể (ER) 26 2.3.2. Mô hình quan hệ 31 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 34 2.4.1 Giao diện chính 38 2.4.1.1 Giao diện đăng nhập 38 Đỗ Văn Tuấn_CT1301 2
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.2 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên. 39 2.4.1.3 Giao diện cập nhật thông tin cán bộ 40 2.4.1.4 Giao diện cập nhật thông tin Phòng ở 41 2.4.1.5 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng 42 2.4.1.6 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên ở trong phòng ở. 43 2.4.1.7 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên mượn đồ dùng. 44 2.4.1.8 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên trả đồ dùng 45 2.4.1.9 Giao diện cập nhật thông tin theo dõi sinh hoạt của sinh viên 46 2.4.1.10 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng hỏng 47 2.4.1.11 Giao diện cập nhật thông tin sử dụng điện nước 48 2.4.1.12 Giao diện cập nhật thông tin xin ra khỏi KSSV của sinh viên 49 2.4.1.13 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên nộp tiền 50 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 51 3.1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin 51 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 57 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 59 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 59 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 62 3.3. Công cụ để cài đặt chƣơng trình 65 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 65 3.3.2 Ngôn ngữ ASP.NET 69 4.1 Giao diện đăng nhập. 73 4.2 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên. 74 4.3 Giao diện cập nhật thông tin cán bộ 74 4.4 Giao diện cập nhật thông tin Phòng ở 75 4.5 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng 75 4.6 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên ở trong phòng ở 76 4.7 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên mƣợn đồ dùng. 76 4.8 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên trả đồ dùng 77 Đỗ Văn Tuấn_CT1301 3
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 4.9 Giao diện cập nhật thông tin theo dõi sinh hoạt của sinh viên 77 4.10 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng hỏng 78 4.11 Giao diện cập nhật thông tin sử dụng điện nƣớc 78 4.12 Giao diện cập nhật thông tin xin ra khỏi KSSV của sinh viên 79 4.13 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên nộp tiền 79 KẾT LUẬN 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 81 PHỤ LỤC 82 Đỗ Văn Tuấn_CT1301 4
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Thành lập ngày 24/9/1997. Đến nay sau 16 năm xây dựng và phát triển trƣờng đã mở rộng quy mô đào tạo và phát triển trở thành một trƣờng đứng đầu khối các trƣờng ĐH ngoài công lập. Song song với sự phát triển ấy là sự phát triển nhanh chóng về số lƣợng sinh viên theo học tại trƣờng. Đến nay Trƣờng có khoảng hơn 8 nghìn sinh viên theo học. Năm 2003 trƣờng đã đƣa vào sử dụng, khai thác khu khách sạn sinh viên và khu liên hợp thể thao gồm: nhà tập đa chức năng, sân vận động, và bể bơi để phục vụ cho nhu cầu về chỗ ở cho sinh viên ở xa và nhu cầu về thể dục thể thao cho sinh viên. Khách sạn sinh viên với quy mô lớn, phục vụ chỗ ở, ăn uống cho khoảng 1500 sinh viên theo học tại trƣờng. Tuy nhiên việc quản lý sinh viên trong KSSV hiện nay hoàn toàn là thủ công. Điều đó gây khó khăn rất lớn cho việc quản lý sinh hoạt, chấp hành nội quy KSSV của sinh viên. Vì vậy cần có một chƣơng trình quản lý sinh viên để giúp đỡ cho nhà trƣờng trong việc quản lý sinh viên khi cần thiết. Đề tài này giúp giải quyết vấn đề: Theo dõi quá trình vào, ra KSSV của sinh viên, theo dõi sinh hoat và việc chấp hành nội quy của sinh viên khi ở trong KSSV Đỗ Văn Tuấn_CT1301 5
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 1.2 Mô tả hoạt động của KSSV a) Mô tả Đầu năm học khi sinh viên đến gặp Cán bộ quản sinh của ngành mình để xin ở trong KSSV. Cán bộ quản sinh sẽ đƣa cho sinh viên mẫu đơn xin vào KSSV. Sinh viên điền đầy đủ thông tin trong đơn sau đó đến gặp Cán bộ phòng tài vụ nộp tiền và xin xác nhận đã nộp tiền rồi chuyển lại cho quản sinh. Khi chấp nhận cho sinh viên vào ở thì cán bộ quản sinh sẽ lưu thông tin của sinh viên vào sổ vào ra KSSV để quản lý sinh hoạt của sinh viên. Khi sinh viên vào ở trong KSSV sinh viên sẽ gặp nhân viên quản lý đồ dùng để mượn đồ dùng sinh hoạt. Thông tin về đồ dùng sẽ đƣợc lƣu trong sổ mƣợn đồ . Nếu sinh viên làm hỏng, mất thì phải bồi thƣờng lại bằng tiền mặt theo quy định của KSSV. Trong quá trình sinh viên ở trong KSSV thì việc chấp hành kỷ luật khi ở trong KSSV của sinh viên đƣợc lƣu vào sổ theo dõi SV của KSSV. Nếu trong quá trình ở trong KSSV sinh viên không tuân thủ đúng nội quy sinh hoạt trong KSSV gây ảnh hƣởng tới sinh hoạt của những ngƣời khác, ảnh hƣởng đến KSSV. Quản sinh có thể dựa vào nội quy để kỷ luật sinh viên. Nếu sinh viên vi phạm kỷ luật ở mức cao thì quản sinh có thể buộc sinh viên ra khỏi KSSV và tên của sinh viên sẽ bị lƣu vào sổ cấm vào ở trong KSSV. Khi buộc sinh viên ra khỏi KSSV thì quản sinh phải làm giấy buộc sinh viên rời khỏi KSSV. Hàng tháng, mỗi sinh viên phải nộp tạm ứng 50.000 VNĐ tiền điện nƣớc. Nếu sinh viên muốn rời khỏi KSSV thì phải thanh toán tiền điện nƣớc và các khoản khác( nếu có phát sinh) tính từ khi vào ở đến khi xin ra với phòng kế hoạch tài chính của nhà trƣờng. Đến cuối năm học khi sinh viên rời khỏi KSSV. Nếu sinh viên có ý định tiếp tục ở lại KSSV trong năm học tiếp theo thì sinh viên cần gặp cán bộ quản sinh để làm đơn xin ở lại KSSV. Nếu sinh viên không có ý muốn ở lại KSSV nữa thì làm đơn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 6
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP xin ra khỏi KSSV và đến phòng tài vụ thanh toán các khoản tiền còn thiếu khi ở trong KSSV, trả các đồ dùng đã mƣợn của KSSV. Sau đó lấy xác nhận rồi chuyển cho quản sinh để đƣợc rời khỏi KSSV. Khi sinh viên rời khỏi KSSV thi quản sinh sẽ lƣu thông tin của sinh viên vào sổ vào ra KSSV. Cuối mỗi năm học, khi ban giám hiệu nhà trƣờng cần xem báo cáo thì quản sinh sẽ làm bản báo cáo để gửi lên cho ban giám hiệu Đỗ Văn Tuấn_CT1301 7
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Sinh viên Ban Công Tác Phòng kế hoạch Cán Bộ Quản Lý Hồ sơ dữ liệu Sinh Viên tài chính Đồ Dùng Xin vào ở Đơn xin vào ở trong KSSV trong KSSV Tiếp Nhận Và Kiểm Tra Thông Tin Có Thu Tiền Phiếu thu Hợp Và Ký Lệ Xác Nhận Tiếp Nhận Sổ vào ra KSSV Sinh Viên Cho Sinh Sổ mƣợn, trả đồ Viên Mƣợn Đồ Không 1.1.Sơ đồ tiến trình tiếp nhận sinh viên vào trong kssv ở. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 8
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Ban Công Tác Sinh Viên Hố Sơ Dữ Liệu Theo Dõi Sinh Sổ Theo Dõi Hoạt Của SV Theo Dõi Kỷ Luật Của SV Không Sổ Theo Dõi Nghêm Trọng Có Sổ Cấm Vào Ở Yêu Cầu Sinh Trong KSSV Viên Ra Khỏi KSSV Giấy Yêu Cầu SV Rời Khỏi KSSV 1.2.Sơ đồ tiến trình theo dõi sinh viên ở trong kssv. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 9
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Ban Giám Hiệu Ban Công Tác Sinh Viên Hố Sơ Dữ Liệu Theo Dõi Kỷ Luật Của SV Có Không Nhắc nhở Sổ Theo Dõi Thành lập hội Nghêm SV đồng kỷ luật Trọng Lập quyết định Thông báo kỷ luật kỷ luật Tiến hành Đuổi SV Sổ theo dõi kỷ luật SV Không Có Sổ Cấm Vào Ở Y/C sinh viên rời Trong KSSV khỏi KSSV Giấy Yêu Cầu SV Rời Khỏi KSSV 1.3.Sơ đồ tiến trình xử lý vi phạm của sinh viên Đỗ Văn Tuấn_CT1301 10
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Sinh viên Ban Công Tác Phòng kế hoạch tài Cán Bộ Quản Lý Hồ sơ dữ liệu Sinh Viên chính Đồ Dùng Xin rời Đơn xin rời khỏi KSSV khỏi KSSV Tiếp Nhận Và Kiểm Tra Thông Tin Không Hợp Lệ Có Trả Nhận và Sổ mƣợn đồ phòng và kiểm tra đồ đồ dùng dùng Tiến có hành bồi Bồi thƣờng thƣờng Không Thanh toán các Thu Tiền Phiếu thu khoản nợ Và Ký Xác Nhận Đồng ý cho sinh viên rời khỏi KSSV 1.4 Sơ đồ tiến trình sinh viên rời khỏi kssv Đỗ Văn Tuấn_CT1301 11
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Ban Công Tác Sinh Viên Ban Giám Hiệu Hố Sơ Dữ Liệu Yêu Cầu Làm Báo Cáo Tiếp Nhận Yêu Cầu Làm Báo Cáo Báo Cáo Và Nộp 1.5. Sơ Đồ Tiến Trình Báo Cáo Đỗ Văn Tuấn_CT1301 12
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 1.3.Giải pháp Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên ở trong kssv, đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Hiện nay việc theo dõi sinh hoạt của gần 2000 sinh viên ở trong KSSV mà hoàn toàn bằng thủ công đang gây rất nhiều khó khă cho các cán bộ quản lý sinh viên, làm tốn rât nhiều thời gian và tài chính của nhà trƣờng. - Vì vậy yêu cầu đặt ra là cần 1 hệ thống thông tin giúp cho việc quản lý, theo dõi thông tin sinh viên ở trong KSSV và đáp ứng đƣợc các yêu cầu công việc đề ra. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 13
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ Bảng phân tích xác định chức năng và hồ sơ. Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét 1. Xin ở trong KSSV 1. Đơn xin vào KSSV HSDL 2. Lƣu thông tin của sinh viên 2. Sổ vào ra KSSV HSDL 3. Mƣợn đồ dùng sinh hoạt 3. Sổ mƣợn đồ HSDL 4. Chấp hành kỷ luật khi ở trong 4. Sổ theo dõi SV HSDL KSSV 5. Sổ cấm vào ở trong HSDL 5. Buộc sinh viên ra khỏi KSSV KSSV 6. Làm đơn xin ở lại KSSV 6. Giấy buộc sinh viên HSDL 7. Làm đơn xin ra khỏi KSSV rời khỏi KSSV 8. Nộp tiền 7. Sinh viên Tác nhân 9.Xin xác nhận đã nộp tiền 8. Cán bộ quản sinh Tác nhân 10. Làm bản báo cáo 9.Ban giám hiệu Tác nhân 11. Trả các đồ dùng đã mƣợn 10. Cán bộ phòng Tác nhân tài vụ 11. Bản báo cáo HSDL 12. Phiếu thu tiền điện HSDL nƣớc. 13. Cán bộ quản lí đồ Tác nhân dùng 14. Đơn xin ra khỏi HSDL KSSV Đỗ Văn Tuấn_CT1301 14
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.1.1.Biểu đồ ngữ cảnh Đơn xin vào ở trong KSSV Thông tin bồi thƣờng Đơn xin ở lại KSSV CÁN BỘ QUẢN Thông tin đồ dùng mƣợn O LÝ ĐỒ DÙNG Y/c báo cáo HỆ THỐNG Thông tin đồ dùng trả QUẢN LÝ BAN GIÁM HIỆU SINH VIÊN SINH VIÊN Thông báo thu tiền Ở TRONG KSSV PHÒNG KẾ HOẠCH Báo cáo TÀI CHÍNH Thông tin nộp tiền Giấy trục xuất khỏi KSSV Thông tin đồ dùng mƣợn Thông tin tiền ở, tiền điện nƣớc Thông tin tiền bồi thƣờng Đơn xin rời khỏi KSSV Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh Đỗ Văn Tuấn_CT1301 15
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.1.2.Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.2.1.Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết lá Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1.Nhận đơn của sinh viên 2. Xét duyệt đơn của sinh viên 3. Lập phiếu thu tiền Tiếp nhận sinh viên 4. Lập phiếu cho sinh viên mƣợn đồ dùng 5.Vào sổ theo dõi 6. Vào sổ theo dõi sinh hoạt hàng ngày của sinh viên 7. Vào sổ theo dõi chấp hành nội quy Theo dõi sinh viên của sinh viên 8. Vào sổ theo dõi sử dụng điện nƣớc 10.Tiếp nhận đơn ra khỏi KSSV Quản lý Sinh Viên Ở 11.Xét duyệt đơn sinh viên Tiếp nhận ra khỏi Trong KSSV 12.Lập hóa đơn thanh toán tiền KSSV 13.Vào sổ trả phòng, trả đồ 14. Báo cáo tình trạng sinh viên đang ở trong KSSV 15.Báo cáo tình trạng sinh viên còn thiếu tiền ở trong KSSV Báo cáo 16.Báo cáo tình trạng sinh viên vi phạm kỷ luật 17.Báo cáo tình trạng sinh viên đƣợc khen thƣởng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 16
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.1.2.2.Sơ Đồ QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN Ở TRONG KSSV 1. Tiếp nhận 2.Theo dõi 3.Tiếp nhận ra 4.Báo cáo sinh viên sinh viên khỏi KSSV 1.1.Tiếp 2.1. Vào sổ 3.1.Tiếp nhận 4.1. Báo cáo nhận đơn của theo dõi sinh đơn ra khỏi tình trạng sinh sinh viên hoạt hàng ngày KSSV viên đang ở của SV trong KSSV 1.2. Xét 2.2. Vào sổ 3.2.Xét duyệt 4.2.Báo cáo duyệt đơn theo dõi chấp đơn tình trạng sinh của SV hành nội quy viên còn thiếu 1.3. Lập của sinh viên tiền ở trong KSSV phiếu thu 3.3.Lập hóa tiền 2.3. Vào sổ đơn thanh toán 4.3.Báo cáo theo dõi sữ tiền dụng điện nƣớc tình trạng sinh 1.4Lập phiếu viên vi phạm cho sinh viên 3.4.Vào sổ trả kỷ luật mƣợn đồ phòng, trả đồ 4.4.Báo cáo 1.5.Vào sổ tình trạng sinh theo dõi viên đƣợc khen thƣởng Hình 2.2.Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 17
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.1.2.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá: 1. Tiếp nhận sinh viên 1.1.Tiếp nhận đơn của sinh viên: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện khi sinh viên nộp đơn xin vào ở trong KSSV 1.2. Xét duyệt đơn của SV: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện nhằm xem xét xem sinh viên đã nộp dơn có đủ diều kiện vao trong KSSV ở hay không 1.3. Lập phiếu thu tiền: công việc do sinh viên thực hiện để nộp các khoản tiền khi ở trong KSSV 1.4. Lập phiếu cho sinh viên mƣợn đồ dùng :công việc do cán bộ quản lý đồ dùng thực hiện để cho sinh viên mƣợn đồ dùng sinh hoạt hàng ngày 1.5.Vào sổ theo dõi : công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện lƣu lại thông tin sinh viên để phục vụ cho việc quản lý, theo dõi 2.Theo dõi sinh viên 2.1. Vào sổ theo dõi sinh hoạt hàng ngày của SV : công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để theo dõi sinh hoạt của sinh viên 2.2. Vào sổ theo dõi chấp hành nội quy của sinh viên: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để theo dõi việc chấp hành nội quy KSSV của sinh viên 2.3. Vào sổ theo dõi sữ dụng điện, nƣớc : công việc do cán bộ quản lý đồ dùng thực hiện phục vụ cho việc tính toán các khoản tiền điện, nƣớc sinh hoạt của sinh viên 3.Rời khỏi KSSV 3.1.Tiếp nhận đơn ra khỏi KSSV: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện khi sinh viên nộp đơn xin rời khỏi KSSV 3.2.Xét duyệt đơn sinh viên: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để xem xét việc rời khỏi KSSV của SV Đỗ Văn Tuấn_CT1301 18
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 3.3.Lập hóa đơn thanh toán tiền: công việc sinh viên thực hiện nộp các khoản tiền còn thiếu của SV 3.4.Theo dõi việc trả phòng, trả đồ của sinh viên: công việc do cán bộ quản lý đồ dùng, cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để xem xét việc hoàn trả lại phòng ở, đồ dùng sinh hoạt đã mƣợn của sinh viên 4.Báo cáo 4.1. Báo cáo tình trạng sinh viên đang ở trong KSSV: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để báo cáo cho ban giám hiệu về số sinh viên đang ở trong KSSV 4.2.Báo cáo tình trạng sinh viên còn thiếu tiền ở trong KSSV: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để báo cáo cho ban giám hiệu về số sinh viên còn thiếu tiền ở trong KSSV 4.3.Báo cáo tình trạng sinh viên vi phạm kỷ luật: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để báo cáo cho ban giám hiệu về sinh viên vi phạm kỷ luật 4.4.Báo cáo tình trạng sinh viên đƣợc khen thƣởng: công việc do cán bộ quản lý sinh viên thực hiện để báo cáo cho ban giám hiệu về các sinh viên đƣợc khen thƣởng 2.1.3. Danh sách hồ sơ dữ liệu Kí hiệu Tên hồ sơ dữ liệu D1 Đơn xin vào trong KSSV D2 Phiếu thu tiền D3 Sổ vào ra KSSV D4 Sổ theo dõi sinh viên D5 Sổ mƣợn, trả đồ D6 Đơn xin ra khỏi KSSV D7 Đơn xin ở lại KSSV D8 Giấy trục xuất sinh viên khỏi KSSV D9 Sổ cấm vào ở trong KSSV D10 Báo cáo Đỗ Văn Tuấn_CT1301 19
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.1.4.Ma trận thực thể Các Thực Thể Dữ Liệu D1. Đơn xin vào trong KSSV D2. Phiếu thu tiền D3. Sổ vào ra KSSV D4. Sổ theo dõi sinh viên D5. Sổ mƣợn, trả đồ D6. Đơn xin ra khỏi KSSV D7. Đơn xin ở lại KSSV D8. Giấy trục xuất sinh viên khỏi KSSV D9. Sổ cấm vào ở trong KSSV D10. Báo cáo Các Chứ Năng Nghiệp Vụ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 1. Tiếp nhận sinh viên U U U U C U R 2.Theo dõi sinh viên U U U U 3.Rời khỏi KSSV C R R U U 4.Báo cáo R R R R R C Hình 2.3.Ma trận thực thể chức năng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 20
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.2. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 D1 Đơn xin vào ở trong Thông tin xét D7 Đơn xin ở lại KSSV KSSV duyệt đơn Cán bộ quản sinh Đơn xin ở Sinh Viên trong kssv 1.0 Tiếp nhận D2 Phiếu thu tiền sinh viên Phếu mƣợn đồ D3 Sổ vảo ra KSSV Thông tin Thông xét tin duyệt Đơn xin theo D9 Sổ cấm vào ở trong D4 Sổ theo dõi đơn ở lại KSSV dõi trong kssv sinh viên 2.0 Theo dõi D8 Giấy buộc sinh viên Đơn xin rời khỏi D6 sinh viên rời khỏi KSSV KSSV D2 Phiếu thu tiền Cán bộ quản Xác nhận lý đồ dùng đã trả đồ 3 .0 D3 Sổ vào ra KSSV Tiếp nhận ra khỏi D4 Sổ theo dõi KSSV D10Báo cáo D5 Sổ mƣợn,trả đồ Thông tin 4.0 sinh Báo cáo D2 Phiếu thu tiền viên còn D3 Sổ vào ra KSSV thiếu tiền D9 Sổ cấm vào ở trong KSSV Thông tin tài chính Phòng Tài Vụ Yêu cầu báo cáo Báo cáo Ban Giám Hiệu Hình 2.4.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Đỗ Văn Tuấn_CT1301 21
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.2.2.1 Biểu đồ của tiến trinh tiếp nhận sinh viên D7 Đơn xin ở lại KSSV Thông tin xin ở kssv Sinh Viên 1.1 Lập, nhận đơn Cán bộ quản sinh D1 Đơn xin vào ở trong KSSV Thông tin 1.2 xét duyệt đơn Xét duyệt đơn D2 Phiếu thu tiền D9 Sổ cấm vào ở trong D5 Sổ mƣợn đồ KSSV 1.3 Lập phiếu thu tiền Cán Bộ Quản Lí Đồ Dùng Phiếu mƣợn đồ 1.4 Lập phiếu cho SV mƣợn đồ D3 Sổ vào ra KSSV 1.5 Vào sổ theo dõi D4 Sổ theo dõi Hình 2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1-tiếp nhận sinh viên Đỗ Văn Tuấn_CT1301 22
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.2.2.2 Biểu đồ của tiến trình theo dõi sinh viên 2.1 Vào sổ D9 Sổ Cấm vào ở trong theo dõi KSSV D4 Sổ theo dõi sinh hoạt Thông tin sinh của SV hoạt của sinh viên D8 Giấy Buộc sinh Viên Rời Khỏi KSSV Thông tin chấp hành kỉ luật của sinh viên 2.2 Vào sổ theo D3 Sổ vào ra KSSV dõi chấp hành kỷ luật Cán Bộ Quản Sinh 2.3 Vào sổ theo Thông tin sử dụng điện, dõi sử dụng nƣớc của sinh viên điện nƣớc của SV Hình 2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1-theo dõi sinh viên Đỗ Văn Tuấn_CT1301 23
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.2.2.3.Biểu đồ của tiến trình rời khỏi KSSV Đơn xin ở lại trong kssv 3.1 Sinh Viên Tiếp nhận đơn ra khỏi KSSV Thông tin xét duyệt đơn Cán Bộ D6 Đơn xin rời khỏi Quản Sinh KSSV D3 Sổ vào ra KSSV 3.2 D4 Sổ theo dõi sinh Kiểm tra viên thông tin D2 Phiếu thu tiền 3.3 Lập hóa đơn thanh toán D5 Sổ mƣợn, trả đồ Phòng Tài Vụ Thông tin sinh viên còn thiếu tiền 3.4 Vào sổ trả phòng, trả đồ Hình 2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1-xin ra khỏi KSSV Đỗ Văn Tuấn_CT1301 24
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.2.2.4 Biểu đồ của tiến trình báo cáo Báo cáo 4.1 Báo Cáo Tình Trạng SV Ở Trong KSSV BAN GIÁM HIỆU D5 Sổ mƣợn, trả đồ Báo cáo 4.2 D2 Phiếu thu tiền Báo Cáo Tình D10Báo cáo Trạng Sinh Viên Còn Thiếu Tiền D4 Sổ theo dõi sinh viên Báo cáo 4.3 Báo Cáo Tình Trạng Sinh Viên Vi Phạm Kỉ Luật D9 Sổ cấm vào ở trong KSSV Báo cáo 4.4 Báo Cáo Tình Trạng Sinh Viên Đƣợc Khen Thƣởng Hình 2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1-báo cáo Đỗ Văn Tuấn_CT1301 25
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.3. THIẾT KẾ CSDL 2.3.1.Mô hình liên kết thực thể (ER) a) Các kiểu thực thể Kiểu thực thể Các thuộc tính Thuộc tính khóa SINH VIÊN Mã sinh viên, họ và tên, Mã sinh viên ngày sinh, địa chỉ, ngành học, lớp học, số điện thoại CÁN BỘ Mã cán bộ, tên cán bộ, Mã cán bộ giới tính, nhiệm vụ PHÒNG Ở Số phòng, tên các thiết bị, Số phòng số sinh viên tối đa, tình trạng phòng ĐỒ DÙNG Mã đồ dùng, tên đồ dùng, Mã đồ dùng đơn vị tính, tình trạng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 26
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP b) Các kiểu liên kết Ngày vào phòng n 1 SINH VIÊN Ở PHÒNG Ở Ngày mƣợn Số lƣợng mƣợn Tình trạng mƣợn SINH VIÊN Mƣợn 1 ĐỒ DÙNG m 1 CÁN BỘ Số lƣợng trả Ngày trả Tình trạng trả SINH VIÊN Trả ĐỒ DÙNG 1 m 1 CÁN BỘ Kiểm tra trật tự Tình hình vệ sinh Theo dõi SINH VIÊN CÁN BỘ sinh hoạt n 1 Tình hình SV tự học Ngày theo dõi Kiến nghị Công việc phát sinh Đỗ Văn Tuấn_CT1301 27
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP ĐỒ DÙNG m 1 1 SINH VIÊN Báo hỏng CÁN BỘ Số lƣợng Ngày báo hỏng Tình trạng Thông tin sửa chữa Số điện cuối tháng 1 CÁN BỘ p PHÒNG Ở Theo dõi Điện nƣớc Số nƣớc lạnh đầu tháng Số điện đầu tháng Ngày chốt số Số nƣớc lạnh cuối tháng Số nƣớc nóng đầu tháng Số nƣớc nóng cuối tháng Lí do Ngày xin ra 1 1 Xin ra khỏi SINH VIÊN PHÒNG Ở 1 CÁN BỘ Đỗ Văn Tuấn_CT1301 28
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 1 1 CÁN BỘ SINH VIÊN Nộp tiền Số biên lai Số tiền nộp Nôị dung thu Ngày thu Đỗ Văn Tuấn_CT1301 29
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Lớp Ngày sinh MÔ HÌNH ER Mã SV Ngày trả Tình trạng trả Họ và tên Ngành Số lƣợng trả SV Trả Địa chỉ Ngày mƣợn Số lƣợng mƣợn Tình trạng mƣợn Giới Mƣợn tính Tên cán bộ Số ĐT 1 1 Tình hình vệ sinh Kiểm tra trật tự 1 1 Giới tính Theo dõi 1 n SINH VIÊN Sinh hoạt CÁN BỘ n 1 1 1 1 1 Ngày theo dõi Tình hình SV tự 1 học Mã cán Kiến nghị bộ Nộp tiền Công việc phát Số biên lai sinh Nhiệm vụ Số tiền nộp Lí do Ở Nôị dung thu Xin ra khỏi Ngày xin ra Ngày thu Tên đồ dùng Báo hỏng Ngày vào phòng m m Số lƣợng ĐỒ DÙNG m Ngày báo hỏng Mã đồ dùng Số SV tối Đơn vị tính đa 1 Tình trạng Thông tin sửa chữa 1 PHÒNG Ở Số phòng Ngày chốt số Tình trạng p Theo dõi Tên các thiết bị Số nƣớc lạnh đầu Điện nƣớc Số điện đầu tháng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 30 tháng Tình trạng phòng Số nƣớc lạnh cuối tháng Số điện cuối tháng Số nƣớc nóng đầu tháng Số nƣớc nóng cuối tháng
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.3.2. Mô hình quan hệ a) Các quan hệ 1.SINH VIÊN Mã sinh Họ và Ngày Địa chỉ Lớp Ngành Mã SĐT viên tên sinh phòng 2.PHÒNG Ở Số phòng Tên các thiết bị Số sinh viên tối đa Tình trạng phòng 3. ĐỒ DÙNG Mã đồ dùng Tên đồ dùng Tình trạng Đơn vị tính 4.CÁN BỘ Mã cán bộ Họ và tên cán bộ Giới tính Nhiệm vụ 5. SINH VIÊN_Ở_PHÒNG Ở Số phòng Mã sinh viên Ngày vào 6. SINH VIÊN_MƢỢN_ĐỒ DÙNG_CÁN BỘ Mã sinh Mã cán bộ Mã đồ dùng Ngày Tình trạng Số lƣợng viên mƣợn mƣợn mƣợn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 31
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 7. CÁN BỘ_THEO DÕI SINH HOẠT_SINH VIÊN Mã sinh Mã cán Tình Tình Kiểm tra Ngày Công Kiến viên bộ hình vệ hình sinh trật tự theo việc phát nghị sinh viên tự dõi sinh học 8. SINH VIÊN_BÁO HỎNG_ĐỒ DÙNG_CÁN BỘ Mã sinh Mã cán Mã đồ Ngày báo Số lƣợng Tình Thông tin viên bộ dùng hỏng trạng đã sửa chữa 9. SINH VIÊN_TRẢ_ĐỒ DÙNG_CÁN BỘ Mã sinh Mã cán bộ Mã đồ dùng Ngày trả Tình trạng Số lƣợng trả viên trả 10. CÁN BỘ_THEO DÕI SỬ DỤNG ĐIỆN NƢỚC_PHÒNG Ở Mã Số Ngày Số Số Số Số Số Số cán bộ phòng chốt số điện điện nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc đầu cuối lạnh lạnh nóng nóng tháng tháng đầu cuối đầu cuối tháng tháng tháng tháng 11.SINH VIÊN_XIN RA KHỎI_ PHÒNG Ở_CÁN BỘ Mã sinh viên Mã cán bộ Số phòng Ngày xin ra Lí do 12.SINH VIÊN_NỘP TIỀN_CÁN BỘ Mã sinh viên Mã cán Số biên lai Nội dung Số tiền nộp Ngày nộp bộ thu Đỗ Văn Tuấn_CT1301 32
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP b) Mô hình quan hệ SINHVIEN Column Name Data Type Allow Nulls Masv nchar(10) Hotensv nvarchar(50) Ngaysinh datetime Diachi nvarchar(50) Lop nchar(10) Nganh nvarchar(50) Sdt int Gioitinh nchar(10) NOP_TIEN Column Name Data Type Allow Nulls XIN_RA Masv nchar(10) Column Name Data Type Allow Nulls Macb nchar(10) Masv nchar(10) Sobl int TRA_DOD Macb nchar(10) Ndthu nvarchar(50) Column Name Data Type Allow Nulls Sophong nchar(10) Madd nchar(10) Tien float Ngayxr datetime Macb nchar(10) Ngaynop datetime Lido nvarchar(50) Masv nchar(10) Sltra int Tttra nvarchar(50) Ngaytra datetime THEODOI_SH Column Name Data Type Allow Nulls Macb nchar(10) Masv nchar(10) Vesinh nvarchar(50) PHONG MUON_DO Tuhoc nvarchar(50) Column Name Data Type Allow Nulls Column Name Data Type Allow Nulls Trattu nvarchar(50) Madd nchar(10) Sophong nchar(10) Ngay datetime Masv nchar(10) Tencactb nvarchar(50) Cvphatsinh nvarchar(50) Slmuon int Sosvtoida int Kiennghi nvarchar(50) Ttmuon nvarchar(50) Tinhtrang nvarchar(50) Macb nchar(10) Ngaymuon datetime CANBO Column Name Data Type Allow Nulls Macb nchar(10) SINHVIEN_O_PHONG DODUNG Tencb nvarchar(50) Column Name Data Type Allow Nulls Column Name Data Type Allow Nulls Nhiemvu nvarchar(50) Masv nchar(10) Madd nchar(10) Gioitinh nchar(10) Sophong nchar(10) Tendd nvarchar(50) Ngayvp datetime Dvtinh int Tinhtrang nvarchar(50) BAO_HONG Column Name Data Type Allow Nulls Macb nchar(10) Masv nchar(10) Madd nchar(10) Ngaybh datetime Soluong int Tinhtrang nvarchar(50) TT_DIENNUOC Ttdasua nvarchar(50) Column Name Data Type Allow Nulls Macb nchar(10) Sophong nchar(10) Ngaycs datetime Sodiend int Sodienc int Sonuocld int Sonuoclc int Sonuocnd int Sonuocnc int Hình 2.10.Mô hình quan hệ Đỗ Văn Tuấn_CT1301 33
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý a) Bảng SINHVIEN dùng để cập nhật thông tin về sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Masv nchar 10 Mã sinh viên, Khoá chính 2. Hotensv nvarchar 50 Họ và tên sinh viên 3. Ngaysinh datetime 8 Ngày sinh 4. Diachi nvarchar 50 Địa chỉ 5. Lop nchar 10 Lớp 6. Nganh Nvarchar 50 Ngành 7. Gioitinh nchar 10 Giới tính 8. SDT Int 13 Số điện thoại b) Bảng PHONG dùng để cập nhật thông tin về phòng ở , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Sophong nchar 10 Số phòng, Khoá chính 2. Tencactb nvarchar 50 Tên các thiết bị 3. Sosvtoida Int 4 Số sinh viên tối đa 4. Tinhtrang nvarchar 50 Tình trạng phòng c) Bảng CANBO dùng để cập nhật thông tin về Cán bộ , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Macb Nchar 10 Mã cán bộ, Khoá chính 2. Tencb Nvarchar 50 Họ và tên cán bộ 3. Nhiemvu Nvarchar 50 Nhiệm vụ 4. Gioitinh Nchar 10 Giới tính Đỗ Văn Tuấn_CT1301 34
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP d) Bảng DODUNG dùng để cập nhật thông tin đồ dùng, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Madd nchar 10 Mã đồ dùng, Khoá chính 2. Tendd nvarchar 50 Tên đồ dùng 3. Dvtinh int 4 Đơn vị tính 4. Tinhtrang nvarchar 10 Tình trạng e) Bảng SV_O_PHONG dùng để cập nhật thông tin về loại sinh viên khi vào phòng ở , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Masv Nchar 10 Mã sinh viên 2. Sophong Nchar 10 Số phòng 3. Ngayvp datetime 8 Ngày vào phòng f) Bảng MUON_DO dùng để cập nhật thông tin về mƣợn đồ của sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Madd Char 10 Mã đồ dùng 2. Masv Char 10 Mã sinh viên 3. Slmuon Int 4 Số lƣợng mƣợn 4. Ttmuon Nvarchar 50 Tình trạng mƣợn 5. Macb nchar 10 Mã cán bộ 6. Ngaymuon Datetime 8 Ngày mƣợn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 35
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP g) Bảng THEODOI_SH dùng để cập nhật thông tin về cán bộ theo dõi sinh hoạt của sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Macb nchar 10 Mã cán bộ 2. Masv Nchar 10 Mã sinh viên 3. Vesinh Nvarchar 50 Tình hình vệ sinh 4. Tuhoc Nvarchar 50 Tình hình sinh viên tự học 5. Trattu Nvarchar 50 Kiểm tra trật tự 6. Ngay Datetime 8 Ngày theo dõi 7. Cvphatsinh Nvarchar 50 Công việc phát sinh 8. Kiennghi Nvarchar 50 Kiến nghị h) Bảng BAO_HONG dùng để cập nhật thông tin về đồ dùng bị hỏng, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Macb nchar 10 Mã cán bộ 2. Masv Nchar 10 Mã sinh viên 3. Madd Nchar 10 Mã đồ dùng 4. Ngaybh Datetime 8 Ngày báo hỏng 5. Soluong Int 4 Số lƣợng 6. Tinhtrang Nvarchar 50 Tình trạng 7. Ttdasua Nvarchar 50 Thông tin đã sửa chữa i) Bảng TRA_DODUNG dùng để cập nhật thông tin về việc sinh viên trả đồ dùng, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Madd Char 10 Mã đồ dùng 2. Masv Char 10 Mã sinh viên 3. Sltra Int 4 Số lƣợng trả 4. Tttra Nvarchar 50 Tình trạng trả 5. Macb nchar 10 Mã cán bộ 6. Ngaytra Datetime 8 Ngày trả Đỗ Văn Tuấn_CT1301 36
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP k) Bảng TT_DIENNUOC dùng để cập nhật thông tin về việc sử dụng điện nƣớc của sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Macb Nchar 10 Mã cán bộ 2. Sophong Nchar 10 Số phòng 3. Ngaycs Datetime 8 Ngày chốt số 4. Sodiend Int 10 Số điện đầu tháng 5. Sodienc Int 10 Số điện cuối tháng 6. Sonuocld Int 10 Số nƣớc lạnh đầu tháng 7. Sonuoclc Int 10 Số nƣớc lạnh cuối tháng 8. Sonuocnd Int 10 Số nƣớc nóng đầu tháng 9. Sonuocnc Int 10 Số nƣớc nóng cuối tháng l) Bảng XIN_RA dùng để cập nhật thông tin về việc xin ra khỏi KSSV của sinh viên , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Masv Nchar 10 Mã sinh viên 2. Macb Nchar 10 Mã cán bộ 3. Sophong Nchar 10 Số phòng 3. Ngayxr Datetime 8 Ngày xin ra 4. Lido Nvarchar 50 Lí do m) Bảng NOP_TIEN dùng để cập nhật thông tin về việc thanh toán các khoản tiền của sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Masv Nchar 10 Mã sinh viên 2. Macb Nchar 10 Mã cán bộ 3. Sobl Int 10 Số biên lai, khóa chính 4. Ndthu Nvarchar 100 Nội dung thu 5. Tien Float 20 Số tiền nộp 6. Ngaynop Datetime 8 Ngày nộp Đỗ Văn Tuấn_CT1301 37
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4 Thiết kế giao diện 2.4.1 Giao diện chính 2.4.1.1 Giao diện đăng nhập ĐĂNG NHẬP Tên đăng nhập: Mật khẩu: Đăng nhập Thoát Đỗ Văn Tuấn_CT1301 38
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.2 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên. THÔNG TIN SINH VIÊN Mã sinh viên : Họ và tên sinh viên : Lớp : Ngành : Giới tính : Địa chỉ : SĐT : Ngày sinh : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng SINHVIEN - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một sinh viên mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một sinh viên trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về sinh viên mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một snh viên trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về sinh viên mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin sinh viên ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về sinh viên đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 39
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.3 Giao diện cập nhật thông tin cán bộ THÔNG TIN CÁN BỘ Mã cán bộ : Họ và tên cán bộ : Nhiệm vụ : Giới tính : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng CANBO - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một cán bộ mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một cán bộ trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về cán bộ mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một cán bộ trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về cán bộ mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin cán bộ ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về cán bộ đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 40
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.4 Giao diện cập nhật thông tin Phòng ở THÔNG TIN PHÒNG Số phòng : Họ và tên cán bộ : Nhiệm vụ : Giới tính : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng PHONG - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một phòng mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một phòng trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về phòng mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một phòng trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về phòng mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin phòng ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về phòng đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 41
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.5 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng THÔNG TIN ĐỒ DÙNG Mã đồ dùng : Tên đồ dùng : Đơn vị tính : Tình trạ : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng DODUNG - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một đồ dùng mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một đồ dùng trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về đồ dùng mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một đồ dùng trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về đồ dùng mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin đồ dùng ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về đồ dùng đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 42
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.6 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên ở trong phòng ở. THÔNG TIN Ở Mã sinh viên : Số phòng : Ngày vào phòng : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Thông tin ở đƣợc ghi vào bảng SV_O_PHONG - Mã sinh viên đƣợc lấy từ trƣờng Masv trong bảng SINHVIEN - Số phòng đƣợc lấy từ trƣờng Sophong trong bảng PHONG - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 43
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.7 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên mượn đồ dùng. THÔNG TIN MƢỢN ĐỒ Mã sinh viên : Mã cán bộ : Mã đồ dùng : Ngày mƣợn : Số lƣợng mƣợn : Tình trạng mƣợn : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Thông tin mƣợn đồ đƣợc ghi vào bảng MUON_DO - Mã sinh viên đƣợc lấy từ trƣờng Masv trong bảng SINHVIEN - Mã cán bộ đƣợc lấy từ trƣờng Macb trong bảng CANBO - Mã đồ dùng đƣợc lấy từ trƣờng Madd trong bảng DODUNG - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 44
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.8 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên trả đồ dùng THÔNG TIN TRẢ ĐỒ Mã sinh viên : Mã cán bộ : Mã đồ dùng : Ngày trả : Số lƣợng trả : Tình trạng trả : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Thông tin trả đồ đƣợc ghi vào bảng TRA_DODUNG - Mã sinh viên đƣợc lấy từ trƣờng Masv trong bảng SINHVIEN - Mã cán bộ đƣợc lấy từ trƣờng Macb trong bảng CANBO - Mã đồ dùng đƣợc lấy từ trƣờng Madd trong bảng DODUNG - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 45
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.9 Giao diện cập nhật thông tin theo dõi sinh hoạt của sinh viên THEO DÕI SINH HOẠT Mã sinh viên : Mã cán bộ : Tình hình vệ sinh : Tình hình sinh viên tự học : Kiểm tra trật tự : Ngày theo dõi : Công việc phát sinh : Kiến nghị : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Thông tin theo dõi sinh hoạt đƣợc ghi vào bảng THEODOI_SH - Mã sinh viên đƣợc lấy từ trƣờng Masv trong bảng SINHVIEN - Mã cán bộ đƣợc lấy từ trƣờng Macb trong bảng CANBO - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 46
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.10 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng hỏng BÁO HỎNG Mã sinh viên : Mã cán bộ : Mã đồ dùng : Ngày báo hỏng : Số lƣợng : Tình trạng : Thông tin đã sửa chữa: Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Thông tin báo hỏng đƣợc ghi vào bảng BAO_HONG - Mã sinh viên đƣợc lấy từ trƣờng Masv trong bảng SINHVIEN - Mã cán bộ đƣợc lấy từ trƣờng Macb trong bảng CANBO - Mã đồ dùng đƣợc lấy từ trƣờng Madd trong bảng DODUNG - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 47
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.11 Giao diện cập nhật thông tin sử dụng điện nước THÔNG TIN SỬ DỤNG ĐIỆN, NƢỚC Số phòng : Mã cán bộ : Ngày chốt số : Số nƣớc lạnh đầu tháng : : Số nƣớc lạnh cuối tháng : Số nƣớc nóng đầu tháng : Số nƣớc nóng cuối tháng : Số điện đầu tháng : Số điện cuối tháng : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Thông tin sử dụng điện, nƣớc đƣợc ghi vào bảng TT_DIENNUOC - Mã cán bộ đƣợc lấy từ trƣờng Macb trong bảng CANBO - Số phòng đƣợc lấy từ trƣờng Sophong trong bảng PHONG - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 48
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.12 Giao diện cập nhật thông tin xin ra khỏi KSSV của sinh viên THÔNG TIN XIN RA Số phòng : Mã cán bộ : Mã sinh viên : Ngày xin ra : Lí do : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Thông tin xin ra đƣợc ghi vào bảng XIN_RA - Mã cán bộ đƣợc lấy từ trƣờng Macb trong bảng CANBO - Số phòng đƣợc lấy từ trƣờng Sophong trong bảng PHONG - Mã sinh viên đƣợc lấy từ trƣờng Masv trong bảng SINHVIEN - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 49
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 2.4.1.13 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên nộp tiền THÔNG TIN NỘP TIỀN Số phòng : Số biên lai : Mã sinh viên : Ngày nộp : Nội dung thu : Số tiền nộp : Nhập Lƣu Sửa Xóa Tìm kiếm Thoát - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng NOP_TIEN - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Đỗ Văn Tuấn_CT1301 50
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi. Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống - Theo nguyên nhân xuất hiện ta có Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) - Theo quan hệ với môi trƣờng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 51
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng) - Theo mức độ cấu trúc Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống - Theo quy mô Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian - Theo đặc tính duy trì trạng thái Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e) Hệ thống thông tin (IS: Information System) * Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. * Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Đỗ Văn Tuấn_CT1301 52
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm - Phân loại theo quy mô Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. - Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng * Vòng đời phát triển một hệ thống thông tin Quá trình phát triển một hệ thống thông tin đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống thông tin. Quá trình này đƣợc đặc trƣng bằng một số pha tiêu biểu là: phân tích, thiết kế và triển khai hệ thống thông tin.Có rất nhiều mô hình đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống là Mô hình thác nƣớc Là quá trình phát triển hệ thống thông tin truyền thống gồm các pha: Khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì hệ thống thông tin. Ở mỗi pha đều có cái vào và cái ra, có mối quan hệ qua lại giữa các pha, cuối mỗi pha phát triển đều có cột mốc đánh dấu bằng những tài liệu cần đƣợc tạo ra để các bộ phận quản lý khác xem xét đánh giá và xét duyệt.Các pha trên đƣợc chia thành các bƣớc nhỏ hơn và thực hiện lần lƣợt. - Khởi tạo và lập kế hoạch dự án: Trình bày lý do vì sao tổ chức cần hay không cần phát triển hệ thống. Xác định phạm vi hệ thống dự kiến, đƣa ra ƣớc lƣợng thời gian và nguồn lực cần thiết cho dự án đó. Xác định cái gì cần cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng.Các dịch vụ mà hệ thống dự kiến cần phải cung Đỗ Văn Tuấn_CT1301 53
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP cấp. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đƣa ra kế hoạch dự án cơ bản, nó phải khả thi trên ba mặt. + Khả thi về kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có (thiết bị, công nghệ ) đủ đảm bảo thực hiện không + Khả thi về kinh tế: khả năng tài chính của tổ chức, lợi ích của hệ thống đƣợc xây dựng mang lại, chi phí vận hành hệ thống có phù hợp không. + Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời giai cho phép + Khả thi pháp lý và hoạch động: hệ thống có vận hành trôi chảy trong khuôn khổ tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có. Điều kiện cơ sở vật chất của tổ chức có đáp ứng yêu cầu của hệ thống.Vận hành hệ thống có dễ dàng và hoạt động bình thƣờng. - Phân tích hệ thống: xác định yêu cần các thông tin của tổ chức, giai đoạn phân tích sẽ cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế hệ thống thông tin sau này. Trƣớc khi phân tích phải tiến hành khảo sát các bộ phận tổ chức có liên quan đến dự án, dữ liệu thu đƣợc dùng để xây dựng mô hình quan niệm về hệ thống. Giai đoạn phân tích bao gồm các pha nhỏ + Xác định nhu cầu: Cái gì ngƣời dùng chờ đợi ở hệ thống + Nghiên cứu nhu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong của hệ thống + So sánh lựa chọn phƣơng án tốt nhất đáp ứng các yêu cầu phù hợp. - Thiết kế hệ thống: mô hình quan niệm ở bƣớc phân tích hệ thống đƣợc chuyển thành đặc tả hệ thống logic và đặc tả vật lý. Pha thiết kế bao gồm 2 pha nhỏ + Thiết kế logic: Tập trung vào khía cạnh nghiệp vụ của hệ thống thực. Các đối tƣợng và quan hệ đƣợc mô tả là những khái niệm, biểu tƣợng mà không phải là thực thể vật lý. + Thiết kế vật lý: Là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, nó gắn với các thiết bị vật lý. Ở bƣớc này cần quyết định lựa chọn hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị CSDL, cấu trúc file nào Đỗ Văn Tuấn_CT1301 54
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP sẽ đƣợc sử dụng để tổ chức dữ liệu. Sảm phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống vật lý ở dạng có thể dễ dàng chuyển thành chƣơng trình và cấu trúc hệ thống cần thiết lập. - Triển khai hệ thống: Đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống làm việc, sau đó kiểm tra và đƣa vào sử dụng.Gồm các bƣớc sau + Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môdun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng. + Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. - Vận hành và bảo trì hệ thống: Khi hệ thống đi vào hoạt động, nó có đáp ứng đƣợc mong muốn của ngƣời sử dụng không, vì vậy nhà thiết kế và lập trình phải thực hiện những thay đổi ở mức độ nhất định để đáp ứng những yêu cầu đó làm cho hệ thống hoạt động có hiệu quả. Đó là những sửa đổi về phần cứng, phần mềm, nhằm đƣa hệ thống ra khỏi những sai sót, trục trặc. Bảo trì không phải là một pha tách biệt mà nó là sự lặp lại các pha của một vòng đời khác đòi hỏi phải nghiên cứu và áp dụng những thay đổi cần thiết. Khi chi phí bảo trì quá lớn yêu cầu thay đổi của tổ chức là đáng kể, cho thấy đã đến lúc phải kết thúc hệ thống cũ và bắt đầu một vòng đời mới. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 55
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành và bảo trì Thời gian Hình 3.1. Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống Lập kế hoạch Áp dụng Nghiên cứu hệ thống Cài dặt Thiết kế Lập trình và kiểm thử Hình 3.2. Mô hình vòng đời truyền thống * Xây dựng thành công một HTTT Một hệ thống thông tin đƣợc xem là hiệu quả nếu nó thực sự góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý tổng thể của một tổ chức, nó thể hiện trên các mặt - Đạt đƣợc các mục tiên thiết kế của tổ chức Đỗ Văn Tuấn_CT1301 56
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP - Chi phí vận hành là chấp nhận đƣợc - Tin cậy, đáp ứng đƣợc các chuẩn mực của hệ thống thông tin hiện hành - Sản phẩm có giá trị xác đáng - Dễ học, dễ nhớ, dễ sử dụng - Mềm dẻo dễ bảo trì * Cái chết của HTTT và việc thay thế nó Một hệ thống thông tin khi sử dụng rơi vào tình huống bất lợi về các mặt sau thì hệ thống thông tin đó cần phải thay thế bằng một hệ thống thông tin mới. Các mặt sau - Về hạch toán: hệ thống thông tin không đáp ứng việc khấu tao nhanh trang thiết bị phù hợp với sự hao mòn vật lý dẫn đến không đủ điều kiện tài chính cho hoạt động tiếp tục của nó. - Về công nghệ: một hệ thống thông tin có thể hoạt động trong thời gian dự định nhƣng do công nghệ thay đổi tổ chức có thể bị mất đi lợi thế cạnh tranh vì không tận dụng đƣợc công nghệ mới khi vẫn sử dụng hệ thống cũ. - Về vật lý: khi các thiết bị vật lý của hệ thống bị bào mòn, cũ, chi phí cho thay thế, sửa chữa thƣờng xuyên tăng lên vƣợt quá mức có thể chịu đựng đƣợc hoặc năng lực của hệ thống không đáp ứng yêu cầu công việc. - Sự mong đợi của ngƣời dùng: một hệ thống thông tin có thể vẫn hoạt động nhƣng có thể thất bại bởi ngƣời sử dụng không còn muốn sử dụng nó. Hệ thống không còn sức sống do thiếu con ngƣời. - Những ảnh hƣởng bên ngoài: một hệ thống thông tin có thể cần phải thay thế do áp lực từ bên ngoài. Ví dụ tổ chứcphải có một hệ thống thông tin mới tƣơng thích với hệ thống của đối tác. 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 57
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng Tầng ứng dụng Tầng Cơ sở dữ liệu dữ liệu Hình 3.3. Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 58
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Đỗ Văn Tuấn_CT1301 59
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. Tên thuộc tính - Kí hiệu - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Với VD trên thì Hoten là thuộc tính tên gọi của lớp thực thể SINHVIEN Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính. Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả.Nhờ thuộc tính này Đỗ Văn Tuấn_CT1301 60
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể.Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ở vi dụ trên thuộc tính Sodienthoai là thuộc tính đa trị vì mỗi sinh viên có thể có nhiều số điện thoại (số điện thoại gia đình, số điện thoại di động) +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. Bậc của mối quan hệ + Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đó + Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 61
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP n SINH VIÊN Quản lý 1 + Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau SINH VIÊN n 1 LỚP HỌC Thuộc + Mối quan hệ bậc ba MÔN HỌC m n k GIÁO VIÊN LỚP Thuộc 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ a) Khái niệm Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện lần đầu tiên E.F.Codd và đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Mô hình cơ sở dỡ liệu quan hệ là một cách thức biểu diễn dữ liệu ở dạng các bảng hay các quan hệ .Bao gồm ba phần + Cấu trúc dữ liệu:dữ liệu đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ + Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) sử dụng để thao tác dữ liệu lƣu trữ trong các quan hệ. + Tích hợp dữ liệu:các tiện ích đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. * Định nghĩa: Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều . Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣơng ứng với một Đỗ Văn Tuấn_CT1301 62
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi b) Các tính chất của một quan hệ - Một quan hệ là một bảng hai chiều nhƣng không phải một bảng hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng hai chiều là quan hệ nếu có các tính chất sau: + Giá trị đƣa vào giao giữa một cột và một dòng là đơn nhất + Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền giá trị + Mỗi dòng là duy nhất trong bảng + Thứ tự các cột không quan trọng nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa + Thứ tự các dòng là không quan trọng c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. - Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 63
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete) - Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R - t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. Mục đích của phép loại bỏ là xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập Phép thay đổi (Change) - Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau. Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu R=R\ t U t’ Trong đó t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) Đỗ Văn Tuấn_CT1301 64
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện đƣợc + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tƣơng ứng 3.3. Công cụ để cài đặt chƣơng trình 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu . Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn Đỗ Văn Tuấn_CT1301 65
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP User / programmer Chƣơng trình ứng dụng / truy vấn Phần mềm xử lý Truy vấn chƣơng trình Phần mềm truy cập đến các dữ liệu đƣợc lƣu trữ Định nghĩa CSDL Hình 3.4 b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2000 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 66
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP * Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết. - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC. * Các thành phần của SQL Server 2008 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa Đỗ Văn Tuấn_CT1301 67
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu c) Đối tượng CSDL CSDL là đối tƣợng có ảnh hƣởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tƣợng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa ngƣời dùng, với mỗi Server chỉ có một hệ quản trị CSDL . Nếu muối nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tƣơng ứng. Truy cập CSDL củab SQL Server dựa vào tài khoản ngƣời dùng riêng biệt và ứng với các quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server có 6 CSDL mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. f) Mô hình CSDL Client-Server SQL Server là hệ quản trị CSDL theo mô hình client-server. Phân chia công việc giữa các client và server nhƣ sau: - Client side Xác định thông tin cần Server cung cấp trƣớc khi gửi yêu cầu đến server có trách nhiệm hiển thị toàn bộ thông tin cho User Phải làm việc với các result set hơn là làm việc trực tiếp trên các bảng của database Phải làm mọi thao tác xử lý dữ liệu cung cấp tất cả định dạng của dữ liệu và thông tin cần thiết để tạo report - Server side Database engine đảm nhiệm việc lƣu trữ, cập nhật và cung cấp thông tin trong hệ thống Tạo result theo yêu cầu của từng ứng dụng client Không có giao diện ngƣời dùng Hoàn toàn độc lập với các ứng dụng client Không chịu trách nhiệm việc hiển thị thông tin cho ngƣời dùng từ các kết quả Đỗ Văn Tuấn_CT1301 68
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 3.3.2 Ngôn ngữ ASP.NET Giới thiệu về Asp.net Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã đƣợc nhiều lập trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng web động trên máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows. ASP đã thể hiện đƣợc những ƣu điểm của mình với mô hình lập trình thủ tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tƣợng COM: ADO (ActiveX Data Object) - xử lý dữ liệu, FSO (File System Object) - làm việc với hthống tập tin , đồng thời, ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScript, JavaScript. Chính những ƣu điểm đó, ASP đã đƣợc yêu thích trong một thời gian dài. Tuy nhiên, ASP vẫn còn tồn đọng một số khó khăn nhƣ Code ASP và HTML lẫn lộn, điều này làm cho quá trình viết code khó khăn, thể hiện và trình bày code không trong sáng, hạn chế khả năng sử dụng lại code. Bên cạnh đó, khi triển khai cài đặt, do không đƣợc biên dịch trƣớc nên dễ bị mất source code. Thêm vào đó, ASP không có hỗ trợ cache, không đƣợc biên dịch trƣớc nên phần nào hạn chế về mặt tốc độ thực hiện. Quá trình xử lý Postback khó khăn, Đầu năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình Web khá mới mẻ với tên gọi ban đầu là ASP+, tên chính thức sau này là ASP.Net. Với ASP.Net, không những không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh lập trình hƣớng đối tƣợng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web. ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Server- side) dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Framework. Hầu hết, những ngƣời mới đến với lập trình web đều bắt đầu tìm hiểu những kỹ thuật ở phía Client (Client-side) nhƣ: HTML, Java Script, CSS (Cascading Style Sheets). Khi Web browser yêu cầu một trang web (trang web sử dụng kỹ thuật client-side), Web server tìm trang web mà Client yêu cầu, sau đó gởi về cho Client. Client nhận kết quả trả về từ Server và hiển thị lên màn hình. ASP.Net sử dụng kỹ thuật lập trình ở phía server thì hoàn toàn khác, mã lệnh ở phía server (ví dụ: mã lệnh trong trang ASP) sẽ đƣợc biên dịch và thi hành tại Web Server. Sau khi đƣợc Server đọc, biên dịch và thi hành, kết quả tự động đƣợc chuyển sang HTML/JavaScript/CSS và trả về cho Client. Tất cả các xử lý lệnh ASP.Net đều đƣợc thực hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server. Ƣu điểm của Asp.net Đỗ Văn Tuấn_CT1301 69
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP - ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#, - Trang ASP.Net đƣợc biên dịch trƣớc. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi trang web đƣợc yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này là một bƣớc nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP. ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thƣ viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng. ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng -> Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows. Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tƣơng ứng với từng loại Browser Hỗ trợ nhiều cơ chế cache. Triển khai cài đặt Không cần lock, không cần đăng ký DLL Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục Global.aspx có nhiều sự kiện hơn Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies ASP.NET là một mô hình thiết kế website thống nhất bao gồm cách dịch vụ cần thiết để xây dựng các ứng dụng website doanh nghiệp lớn. ASP.NET là một phần của NET Framework. Ở chủ đề này chúng tôi sẽ mô tả các tính năng của ASP.NET và Visual Web Developer, môi trƣờng phát triển tạo ra các ứng dụng ASP.NET. Visual Web Developer: Visual Web Developer là một môi trƣờng phát triển đầy đủ tính năng để tạo ra các ứng dụng website ASP.NET. Các tính năng: bố trí trang web phù hợp với các trang tổng thể và sự xuất hiện trang phù hợp với các chủ đề. Chỉnh sửa mã : trình biên tập cho phép bạn viết mã cho các website động trong Visual Basic hoặc C#. Kiểm tra và gỡ rối : Máy chủ web thử nghiệm và gỡ rối giúp bạn tìm thấy lỗi trong chƣơng trình. Triển khai : Công cụ tự động hóa các nhiệm vụ cho việc triển khai một ứng dụng web đến một máy chủ lƣu trữ hoặc nhà cung câp lƣu trữ. Các website dự án và ứng dụng với ASP.NET Đỗ Văn Tuấn_CT1301 70
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Sử dụng Visual 2010, bạn có thể tạo ra các dự án khác nhau với ASP.NET, bao gồm các trang web, các ứng dụng web,các dịch vụ web, và điều khiển máy chủ AJAX. Có một sự khác biệt giữa các dự án website và các dự án ứng dụng website. Một số tính năng chỉ làm việc với các dự án ứng dụng web nhƣ công cụ MVC và một số đẻ tự động hóa việc triển khai web. Các tính năng khác nhƣ đồng bộ hóa dữ liệu, làm việc với trang web và các dự án ứng dụng web. ASP.NET API Reference Cung cấp một lƣợng lớn các thƣ viện dung cho ASP.NET. Trang web và các điều khiển. Trang ASP.NET và điều khiển là một chƣơng trình chạy trên máy chủ tự động đƣa ra các trang ASP.NET. Các trang ASP.NET có thể đƣợc yêu cầu từ bất kỳ trình duyệt nào hoặc các thiết bị của khách hàng. Theo quy định bạn có thể sử dụng cùng một website cho nhiều trình duyệt.ASP.NET là công cụ thiết kế website hoàn toàn hƣớng đối tƣợng. Nó cũng cho phép đóng gói các chức năng giao diện ngƣời dung thông thƣờng dễ sử dụng,kiểm soát để có thể tái sử dụng. Ngoài ra các chủ đề cũng giúp bạn xác định trang chủ để tạo ra và bố trí phù hợp cho các website trong ứng dụng của bạn. Khung trang ASP.NET cũng cho phép bạn xác định mô hình các URL sẽ đƣợc sử dụng trong website của bạn. Điều này giúp tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm và làm cho các URL thân thiện với ngƣời sử dụng. Biên dịch ASP.NET ASP.NET biên dịch, cho phép tối ƣu hóa hiệu xuất,tối ƣu hóa ràng buộc và những lợi ích khác. Một khi mã đã đƣợc biên dịch, thời gian chạy sẽ đƣợc cải thiện. Bảo Mật Ngoài các tính năng bảo mật cung cấp một sơ sở bảo mất tiên tiến để chứng thực và cho phép ngƣời dung truy cập vào các nhiệm vụ liên quan đến an ninh.Bạn có thể xác thực bằng cách sử dụng window xác thực đƣợc cung cấp bởi IIS hoặc quản lý xác thực bằng cơ sở dữ liệu ngƣời dùng riêng. Cấu hình ASP.NET ASP.NET sử dụng một cấu hình hệ thống cho phép bạn xác định và thiết lập cấu hình cho máy chủ web của bạn. ASP.NET thiết lập cấu hình đƣợc lƣu trữ trong các tập tin XML. Hỗ trợ gỡ lỗi ASP.NET có lợi thế gỡ lỗi trong thời gian chạy để cung cấp quá ngôn ngữ và hỗ trợ gỡ lỗi qua máy tính. Bạn có thể gỡ lỗi cả hai đối tƣợng quản lý và không đƣợc quản lý. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 71
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Web Service Framework ASP.NET hỗ trợ các dịch vụ web XML cho phép ứng dụng trao đổi thông tin qua bức tƣờng lửa bằng cách sử dụng các tiêu chuẩn nhƣ HTTP và XML. Bất cứ ngôn ngữ lập trình web nào cũng có thể trao đổi thông tin và truy cập các dịch vụ web XML. Ứng dụng web dựa trên mô hình MVC ASP.NET MVC giúp các nhà phát triển web xây dựng ứng dụng dựa trên tiêu chuẩn đƣợc dễ dàng duy trì bởi nó giảm sự phụ thuộc vào các class. ASP.NET sử dụng dữ liệu động ASP.NET sử dụng dữ liệu động cho phép bạn tạo ra các ứng dụng web hƣớng dữ liệu một cách dễ dàng.Bạn sẽ tìm thấy rằng bạn có thể nhận đƣợc các ứng dụng chạy dễ dàng hơn và với ít mã hơn so với trƣớc đây. Đồng thời bạn có thể thêm các tính năng tùy chỉnh để các dữ liệu ASP.NET động để thích ứng với yêu cầu riêng của bạn. Ở phần đầu tiên này bạn tạo đƣợc tiền đề cho việc học các hƣớng dẫn thiết kế website của chúng tôi. Ở phần tiếp theo chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết hơn về ASP.NET. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 72
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP CHƢƠNG 4 GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH 4.1 Giao diện đăng nhập. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 73
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 4.2 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên. 4.3 Giao diện cập nhật thông tin cán bộ Đỗ Văn Tuấn_CT1301 74
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 4.4 Giao diện cập nhật thông tin Phòng ở 4.5 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 75
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 4.6 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên ở trong phòng ở 4.7 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên mƣợn đồ dùng. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 76
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 4.8 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên trả đồ dùng 4.9 Giao diện cập nhật thông tin theo dõi sinh hoạt của sinh viên Đỗ Văn Tuấn_CT1301 77
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 4.10 Giao diện cập nhật thông tin đồ dùng hỏng 4.11 Giao diện cập nhật thông tin sử dụng điện nƣớc Đỗ Văn Tuấn_CT1301 78
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP 4.12 Giao diện cập nhật thông tin xin ra khỏi KSSV của sinh viên 4.13 Giao diện cập nhật thông tin sinh viên nộp tiền Đỗ Văn Tuấn_CT1301 79
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng trên nền Web. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toàn bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL2008 - Sử dụng ASP.NET với C# để lập trình. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, có những chức năng còn chƣa đầy đủ: có nhiều báo cáo cần thiết, nhƣng chỉ lập đƣợc một báo cáo. Nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng, đơn giản.Sau này có điệu kiện, em sẽ bổ sung thêm các chức năng còn thiếu, hoàn thiện các chức năng đã có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của hệ thống. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 80
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Vỵ , Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2007. 2. Nguyễn Văn Vỵ , Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010. 3. Lê Văn Phùng, Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ phân tích – thiết kế, NXB Thông tin và Truyền thông, 2010. 4. BEGINNING ASP.NET 4.5 DATABASES, 3RD EDITION SQL SEVER2008 ADMINISTRATION IN ACTION. Đỗ Văn Tuấn_CT1301 81
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP PHỤ LỤC 1. Các hồ sơ dữ liệu liên quan Sổ trực ban Đỗ Văn Tuấn_CT1301 82
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Phiếu báo hỏng Phiếu thu tiền Đỗ Văn Tuấn_CT1301 83
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Đơn đăng kí ở trong kssv Đỗ Văn Tuấn_CT1301 84
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Thông báo kỉ luật Đỗ Văn Tuấn_CT1301 85
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Phiếu vào phòng Đỗ Văn Tuấn_CT1301 86
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Đơn xin ra khỏi kssv Đỗ Văn Tuấn_CT1301 87
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Danh sách sinh viên Đỗ Văn Tuấn_CT1301 88
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website hỗ trợ theo dõi thông tin sinh viên đăng kí ở trong KSSV trường ĐHDL HP Sổ mƣợn, trả đồ Sổ cấm vào Đỗ Văn Tuấn_CT1301 89