Đồ án Trung tâm thương mại và cao ốc văn phòng - Nguyễn Thế Duy

pdf 25 trang huongle 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Trung tâm thương mại và cao ốc văn phòng - Nguyễn Thế Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_trung_tam_thuong_mai_va_cao_oc_van_phong_nguyen_the_du.pdf
  • rarĐồ án Trung tâm thương mại và cao ốc văn phòng.rar

Nội dung text: Đồ án Trung tâm thương mại và cao ốc văn phòng - Nguyễn Thế Duy

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC KHĨA: 2010 - 2015 ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI & CAO ỐC VĂN PHÕNG Giáo viên hƣớng dẫn: THS . KTS Nguyễn Thế Duy Sinh viên thực hiện : Lê Mạnh Tú MSV : 1012109010 Lớp : XD1401K Hải Phịng 2015 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viên : Lê Mạnh Tú Người hướng dẫn : THS . KTS Nguyễn Thế Duy HẢI PHỊNG - 2015 2
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI & CAO ỐC VĂN PHÕNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH KIẾN TRƯC Sinh viên : Lê Mạnh Tú Người hướng dẫn: THS . KTS Nguyễn Thế Duy HẢI PHỊNG - 2015 3
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Mạnh Tú . Mã số: 1012109010 Lớp: XD1401K Ngành: Kiến trúc. Tên đề tài. : TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI & CAO ỐC VĂN PHÕNG 4
  5. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn : 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: 5
  6. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Cán bộ hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 06 tháng 4 năm 2015 Yêu cầu phải hồn thành xong trước ngày 18 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐATN Đã giao nhiệm vụ ĐATN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phịng, ngày tháng năm 2015 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị 6
  7. PHẦN NHẬN XÉT TĨM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỒ ÁN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đồ án (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.A.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): 7
  8. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG KHOA XÂY DỰNG – BỘ MƠN KIẾN TRƯC * THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI & CAO ỐC VĂN PHỊNG. ĐỊA ĐIỂM: ĐƢỜNG LÊ HỒNG PHONG, QUẬN NGƠ QUYỀN, HẢI PHÕNG. Sinh viên thực hiện : Lê Mạnh Tú Lớp : XD1401K Mã sinh viên : 1012109010 Giảng viên hướng dẫn : THS . KTS Nguyễn Thế Duy 8
  9. LỜI CẢM ƠN Bằng kiến thức thu được sau 5 năm học, được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cơ giáo, cùng sự nỗ lực của bản thân, em đã hồn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài: “TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI & CAO ỐC VĂN PHÕNG ” Cho phép em bày tỏ long biết ơn chân thành tới các thầy cơ giáo: Giáo viên hướng dẫn: THS .KTS. NGUYỄN THẾ DUY Cùng các thầy cơ giáo trong khoa Kiến trúc, đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo em hồn thành đồ án này. Xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên đã giúp đỡ nhĩm rất nhiều trong thời gian làm đồ án. Trong suốt quá trình 5 năm theo học tại trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng, em xin chân thành cám ơn các thầy các cơ đã truyền đạt cho em một khối lượng kiến thức cơ bản giúp ích nhiều cho đồ án tốt nghiệp cũng như quá trình hành nghề sau này. Trong quá trình học tập cũng như làm đồ án tốt nghiệp tuy cĩ nhiều cố gắng nhưng với khả năng và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt khi thể hiện bài. Em mong các thầy cơ xem xét gĩp ý và hướng dẫn để Em vững vàng hơn sau khi tốt nghiệp. Trong đồ án cũng như thuyết minh cĩ sử dụng những hình ảnh minh họa, các đồ án tham khảo từ nguồn Internet. Cuối cùng xin chúc các thầy cơ luơn khỏe mạnh và thành đạt trong sự nghiệp của mình. Sinh Viên LÊ MẠNH TÚ 9
  10. MỤC LỤC Nội dung trang PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU 4 1.1. Giới thiệu chung về thành phố Hải Phịng. 4 1.2. Lý do chọn đề tài. 5 1.3. Vị trí vai trị của cao ốc văn phịng trong đời sống xã hội. 6 1.4. Cơng trình tham khảo. 7 PHẦN 2: NỘI DUNG. 9 2.1 Vị trí, ranh giới, hiện trạng và các yếu tố tác động. 9 2.1.1 Vị trí. 9 2.1.2 Hiện trạng và các yếu tố tác động. 9 2.2 Khí hậu. 9 2.3 Quy mơ cơng trình. 10 PHẦN 3:GIẢI PHÁP THIẾT KẾ. 14 3.1. Sự hình thành phương án. 14 3.2. Ý tưởng thiết kế. 14 3.3. Giải pháp thiết kế. 14 3.3.1. Thiết kế tổng mặt bằng. 14 3.3.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc. 15 3.3.3. Giải pháp kết cấu. 16 3.3.4. Giải pháp kỹ thuật khác. 19 PHẦN 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO. 24 PHẦN 5: BẢN VẼ. 25 10
  11. PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Giới thiệu chung về thành phố Hải Phịng Hải Phịng là thành phố duyên hải nằm ở hạ lưu của hệ thống sơng Thái Bình thuộc đồng bằng sơng Hồng cĩ vị trí nằm trong khoảng từ 20035’ đến 210 01’ vĩ độ Bắc, và từ 106029’ đến 107005’ kinh độ Đơng; phía Bắc và Đơng Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Tây Bắc giáp tỉnh Hải Dương, phía Tây Nam giáp tỉnh Thái Bình và phía Đơng là biển Đơng với đường bờ biển dài 125km, nơi cĩ 5 cửa sơng lớn là Bạch Đằng, Cửa Cấm, Lạch Tray, Văn Úc và sơng Thái Bình. Diện tích tự nhiên là 1.507,57 km2, dân số 1.837.3 ngàn người (tính đến 01/04/2009), mật độ dân số trung bình của thành phố là 1.218,78 người/km2, vào loại trung bình so với các tỉnh đồng bằng sơng Hồng. Hải Phịng từ lâu đã nổi tiếng là một cảng biển lớn nhất ở miền Bắc, một đầu mối giao thơng quan trọng với hệ thống giao thơng thuỷ, bộ, đường sắt, hàng khơng trong nước và quốc tế, là cửa chính ra biển của thủ đơ Hà Nội và các tỉnh phía Bắc; là đầu mối giao thơng quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trên hai hành lang - một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam - Trung Quốc. Chính vì vậy trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội vùng châu thổ sơng Hồng, Hải Phịng được xác định là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế động lực phía Bắc (Hà Nội – Hải Phịng – Quảng Ninh); là Trung tâm kinh tế - khoa học - kĩ thuật tổng hợp của Vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong những trung tâm phát triển của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước. (Quyết định 1448 /QĐ-TTG ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ). Hải Phịng ngày nay là thành phố trực thuộc Trung ương - là đơ thị loại 1 cấp quốc gia gồm 7 quận (Ngơ Quyền, Hồng Bàng, Lê Chân, Dương Kinh, Đồ Sơn, Kiến An và Hải An), 6 huyện ngoại thành (Thuỷ Nguyên, Hải An, An Lão, Kiến Thuỵ, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo) và 2 huyện đảo (Cát Hải, Bạch Long Vĩ) với 228 phường và thị trấn (70 phường, 10 thị trấn và 148 xã) . Được thành lập theo Nghị định 145/2007/NĐ-CP ngày 12-9-2007 của Chính phủ, quận Ngơ Quyền hiện cĩ 13 phường. Quận cĩ tổng diện tích là 10,96 km2, dân số khoảng 155,25 nghìn nhân khẩu. Sau 6 năm, với sự kế thừa khu vực phát triển năng động nhất của huyện Ngơ Quyền trước kia, nhưng đúng vào thời điểm nền kinh tế thế giới khủng hoảng tác động mạnh mẽ, quận gặp khơng ít khĩ khăn thách thức. Chính vì vậy, việc ban hành Quyết định 1479 cĩ thể coi là cơ hội lớn, mở hướng phát triển cho một trong những quận “trẻ” nhất của thành phố 1.2 Lý do chọn đề tài: -Trong cơng cuộc đổi mới cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước hiện nay chúng ta chứng kiến sự thay đổi từng ngày của đất nước, kinh tế tăng trưởng mạnh, giáo dục, văn hĩa xã hội được nâng cao, cuộc sống của người dân ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đĩ, cơng tác xây dựng cơ sở hạ tầng cũng cĩ những bước tiến vượt bậc đem lại diện mạo mới cho đất nước. Trong xu hướng chung của đất nước, thành phố Hải Phịng cũng cĩ sự phát triễn khơng ngừng vươn lên trở thành một thành phố lớn của cả nước. 11
  12. - Hiện nay thành phố Hải phịng đang trên đà phát triển kinh tế vì vậy việc chọn đề tài này phục vụ cho việc phát triển kinh tế của thành phố Hải phịng. -Cao ốc văn phịng đã phát triển trên thế giới từ khá sớm từ những năm 30 của thế kỷ XX đặc biệt là ở các nước tư bản, do tốc độ phát triển kinh tế cao, cơng nghệ và kỹ thuật xây dựng cĩ những bước đột phá. Ngành vật liệu xây dựng đã tạo ra được nhiều loại vật liệu xây dựng cĩ chất lượng cao, đa dạng về chủng loại. Do vậy việc bùng nỗ xây dựng cao ốc văn phịng đã xảy ra trên khắp thế giới, nhưng phải đến những năm sau này cao ốc văn phịng mới phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng. Tình hình phát triển cao ốc văn phịng ở các nước cĩ khác nhau, riêng ở Anh và Mỹ do cĩ nền cơng nghiệp phát triển nhanh nên cao ốc văn phịng phát triển khá sớm. Tại Châu Á cao ốc văn phịng cũng phát triển khá sớm, đặc biệt từ những năm 1970 hầu hết các nước phát triển đều xây dựng cao ốc văn phịng như Nhật Bản, Hồng Kơng, Trung Quốc, Singapo càng gần đến những năm cuối thập kỷ 90 các mẫu cao ốc văn phịng cĩ nhiều cải tiến phục vụ tối đa nhu cầu về nơi làm việc của người dân, cĩ sự tìm tịi học hỏi, đem lại những hình thức cĩ giá trị biểu hiện. Trong vài thập kỷ gần đây xuất hiện xu hướng thiết kế cao ốc văn phịng cĩ xét đến ảnh hưởng của điều kiện vì khí hậu, tiết kiệm năng lượng, khác với các nhà tháp kính mang phong cách quốc tế đang thịnh hành trên thế giới. Đặc biệt với cao ốc văn phịng, Châu Á đã cĩ những đại diện xuất sắc dẫn đầu trong việc tạo ra những khơng gian phát triển bền vững với mơi trường bên ngồi như Ấn Độ, Malayxia, ngay từ những năm 1960 charles Correa đã quan tâm đến mối liên hệ giữa kiến trúc và khí hậu sinh thái, với Correa thì nguyên tắc thiết kế là khí hậu và khu vực được thể hiện ở cơng trình tịa nhà. ECIL, MRF Buiding. Với hệ thống mái nhà nhiệt đới ơng đã tìm đến sự thích ứng của kiến trúc với khí hậu nĩng khơ hoặc nĩng ẩm với những tịa nhà trên đã giảm được tác động xấu đến mơi trường sinh thái ở mức độ tối đa. Đây chính là một hướng đi tất yếu trong điều kiện mơi trường đơ thị đang bị đe dọa bởi khĩi, bụi và con người. Từ thực tế đời sống rút ra những ghi nhận đĩng gĩp cho thiết kế cao ốc văn phịng với ba yếu tố: tiện nghi, an tồn, sức khỏe. Cao ốc văn phịng khơng chỉ thỏa mãn nhu cầu vật chất, cịn cả tâm hồn, tâm lý. Nĩi cách khác vấn đề cao ốc văn phịng khơng chỉ giới KTS quan tâm mà cịn là một trong số những vấn đề được xã hội và mọi quốc gia trên thế giới quan tâm và giành cho nĩ những đầu tư khơng nhỏ. Việc giải quyết vấn đề này là trách nhiệm cao cả đặt nên vai giới KTS. 1.3 Vị trí vai trị cao ốc văn phịng trong đời sống xã hội. Trên thế giới bất kỳ quốc gia nào cũng đặt vấn đề giải quyết nhu thương mại , làm việc cho người dân là mục tiêu quốc sách số 1.Nhu cầu thương mại , làm việc là một nhu cầu thiết yếu cho một xã hội phát triển, thỏa mãn nhu cầu này tức là nhằm ổn định chế độ chính trị và phát triển vững chắc nền kinh tế. Tính ƣu việt của trung tâm thƣơng mại & cao ốc văn phịng: 12
  13. Tiết kiệm xây dựng, đĩ là động lực chủ yếu của việc phát triển cao ốc, nhà cao tầng ở thành phố. Sự phát triển của kinh tế đơ thị và tập trung dân số đã làm tăng thêm nhu cầu phát triển xây dựng, sự căng thẳng về đất đai xây dựng là mâu thuẫn chủ yếu, vì vậy con đường giải quyết ngồi việc mở rộng thích đáng ranh giới đơ thị thì phải suy nghĩ đến việc trên một diện tích cĩ hạn xây dựng được cơng trình tốt hơn, sử dụng được nhiều hơn. Căn cứ vào thực tiễn xây dựng một số đơ thị ở Trung Quốc, trong khu ở xây dựng một số kiến trúc nhà cao tầng so với việc tồn bộ nhà nhiều tầng cĩ thể tăng được từ 20% - 80% diện tích sàn, hiệu quả tiết kiệm tăng rõ rệt. Căn cứ vào các đặc điểm của thành phố và khu vực xây dựng các trung tâm thương mại cao tầng cĩ thể tạo được những hình dáng đẹp cho thành phố, một số kiến trúc cao tầng xuất hiện luơn luơn trở thành những cảnh quan và tiêu chí mới. Điểm khác biệt của kiến trúc nhà cao tầng với nhà thấp tầng: Nhà cao tầng nhà chọc trời là cơng trình của khoa học và cơng nghệ cao từ thiết kế xây dựng đến vận hành cơng trình.Vì vậy, người ta coi việc sử dụng nhiều năng lượng trong tịa nhà này là đương nhiên. Năng lượng và ơ nhiễm với nhau theo luật đồng tiến làm ảnh hưởng lớn đến mơi trường sống. Do đặc điểm chịu lực, tổ chức khơng gian kiến trúc thường theo kiểu hợp khối, bố cục chặt và đặc. Điều này thường gây khĩ khăn cho tổ chức thơng giĩ tự nhiên khơng gian bên trong, chính vì vậy giải pháp sử dụng điều hịa gần như bắt buộc và duy nhất. Các tường cĩ biên độ diện tích lớn gấp nhiều lần diện tích mái làm cho việc hấp thụ bức xạ mặt trời cao dù cĩ thơng giĩ tốt nhưng vẫn nĩng bức do cơ thể chúng ta phải trao đổi nhiệt bằng bức xạ với các bề mặt cĩ nhiệt độ cao. Trên tầng cao con người phải sống xa cây xanh, tạo sự ức chế về tâm lý cảnh quan thiên nhiên, bất tiện trong mọi sinh hoạt hàng ngày của con người. Nước ta hiện nay cĩ 14 triệu người sống trong đơ thị, như vậy để thỏa mãn nhu cầu ở và làm việc của người dân ở đơ thị phải cĩ khoảng 250 – 350m2. Vì vậy, phát triển chiều cao là hướng đi tất yếu của đơ thị. 1.4 : Cơng trình tham khảo. Thùy Dương Plaza Vị trí: 1/23 Lê Đại Hành, Quận Hồng Bàng, Hải Phịng, xây dựng từ năm 2005 với tổng diện tích sàn xây dựng 84614m². Tịa nhà Thùy Dương Plaza gồm 4 khối nhà gồm trung tâm thương mại, khối văn phịng và 2 khu căn hộ cao cấp. Tịa nhà cĩ hướng Đơng Bắc- Tây Nam giúp tận dụng ánh sáng tự nhiên song cũng chưa phải là hướng lý tưởng nhất 13
  14. Cửa sổ Lắp đặt kính phản quang cho tồn bộ cửa sổ của hai tháp căn hộ Cửa sổ cĩ rèm che nắng cĩ lớp tráng bạc giúp cản bức xạ nhiệt Ban cơng kéo dài tại khu căn hộ giúp giảm bức xạ mặt trờ 14
  15. PHẦN 2: NỘI DUNG 2.1: V ị trí, ranh giới, hiên trạng và các yếu tố tác động. 2.1.1: Vị trí. Khu đất được chọn để thiết kế cao ốc văn phịng là lơ đất A-23 khu quy hoạch đất cơng cộng cấp quận quận Ngơ Quyền với tổng diện tích khoảng 25000m². Phía Bắc là hướng đi , Phía Tây Bắc là ngã năm sân bay Cát Bi, phía Tây là hướng đi trung tâm thành phố - Phía Đơng Nam là hướng đi sân bay Cát Bi - Phía Đơng là hướng đi cảng Chùa Vẽ, 2.1.2: Hiện trạng. 2.1.3: Phân tích các đặc điểm thuận lợi. Khu đất xây dựng hình chữ nhật dạy dọc theo trục đường quy hoạch, cĩ đường giao thơng với mặt đường khá rộng, điểm nhìn tốt. Là khu vực dự báo sẽ phát triển nhất của quận Ngơ Quyền với nhiều dự án trường học, các cơng trình thương mại, cơng cộng đang được hình thành. Cơng trình đặt cạnh khu đất dành cho quy hoạch nhà biệt thự và là một trong những khu vực cĩ trục đường được quy hoạch đẹp nhất của Hải Phịng, vì vậy kết hợp với quy hoạch chung trong tồn bộ tổng thể cĩ cảnh quan rất tốt. Do đặt trong khu vực trung tâm quận Ngơ Quyền, cĩ quy hoạch chi tiết và hạ tầng kĩ thuật đồng bộ nên sự kết hợp cơng trình tồn khu vực chặt chẽ và hợp lý. 2.2: Khí hậu: Thời tiết Hải phịng mang tính chất đặc trưng của thời tiết miền Bắc Việt Nam: nĩng ẩm, mưa nhiều, cĩ 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đơng tương đối rõ rệt. Trong đĩ, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là khí hậu của một mùa đơng lạnh và khơ, mùa đơng là 20,3°C; từ tháng 5 đến tháng 10 là khí hậu của mùa hè, nồm mát và mưa nhiều, nhiệt độ trung bình vào mùa hè là khoảng 32,5°C. Lượng mưa trung bình từ 1.600 – 1.800 mm/năm. Do nằm sát biển nên vào mùa đơng, Hải Phịng ấm hơn 1°C và mùa hè mát hơn 1°C so với Hà Nội. Nhiệt độ trung bình trong năm từ 23°C – 26°C, tháng nĩng nhất (tháng 6,7) nhiệt độ cĩ thể lên đến 44°C và tháng lạnh nhất (tháng 1,2) nhiệt độ cĩ thể xuống dưới 5°C. Độ ẩm trung bình vào khoảng 80 – 85%, cao nhất vào tháng 7, 8, 9 và thấp nhất là tháng 1, tháng 12. Trung bình 1 năm tổng số giờ nắng dao động từ 1 đến 2000 giờ/năm. Các tháng 5-7 thuộc thời kỳ nắng nhất, cĩ lúc giờ nắng tới 200 giờ/ tháng. Từ tháng 8-9 số giờ nắng thoạt đầu giảm mạnh và đạt giá trị cực tiểu 70-90 giờ vào tháng 12 sau 15
  16. đĩ lại tăng nhanh từ các tháng của đầu năm sau (tháng 1-2) - Tốc độ giĩ trung bình khơng lớn dao động từ 1,0 -8,6 m/s. Về mùa đơng (từ tháng 10- tháng 4 năm sau) + Giĩ Tây Bắc với tần suất 25-29% + Giĩ Đơng Bắc với tần suất 10-15% Về mùa hè (từ tháng 5 - tháng 9) + Giĩ Nam đạt 10 -16% + Giĩ Tây Nam khoảng 11-14% 2.3 Quy mơ cơng trình ( đơn vị m2 ): I. Nhiệm vụ thiết kế: Diện tích khu đất 20.000 m2 Diện tích xây dựng 3.500m2 Diện tích khối văn phịng 40.000 m2 Diện tích tầng hầm 2.500 m2 II. Nhiệm vụ chi tiết: stt Hạng mục cơng trình Quy mơ 1  Quy mơ cơng trình: - Khối văn phịng cho thuê: 16 tầng 2.500 m2/ tầng - Tầng kỹ thuật 2.500 m2 - Tầng hầm : 1 tầng 2.500 m2/ tầng - Khối trung tâm thương mại : 4 tầng 10.000 m2 2  Chi tiết từng hạng mục 704 m2 - Garage oto 1.700 m2 - Garage xe máy 800 m2 2.500 m2 - Khối phịng kỹ thuật ( xưởng sửa chữa 5 cái cơ điện, trạm biến thế, kho phụ trợ ) - Thang bộ, thang thốt hiểm 5 chiếc - Thang máy 30 m2 / 1 cái - WC 128 m2 16
  17. 16 m2 3 - Sảnh chính 256 m2 - Kho reception 16 m2/ 1 cái 50 m2 50 m2 Sảnh đĩn tiếp. 4 - Wc nam + nữ 500 m2 - Khu vực chờ, tiếp khách 40 m2 - Hồ nước, tiểu cảnh 40 m2 150 m2 50 m2 Khối quản lý: 1 tầng - Phịng giám đốc - Phịng phĩ giám đốc 4 cái 5 - Kho - Sảnh 2 cái 4 cái 6 Cầu thang: - Thang máy( thang khách, nhân viên, Trung bình 2 wc / 1 tầng người khuyết tật, hàng hĩa). 7 - Thang bộ, thang thốt hiểm. 200 m2 - Thang phục vụ khối văn phịng 8 2.500 m2 Khu wc : -Wc nam + nữ 150 m2 150 m2 150 m2 Khơng gian cây xanh 50 m2 150 m2 150 m2 Tầng Kỹ Thuật 9 320 m2 - Phịng sử lý nước thải, máy bơm - Phịng máy phát điện - Phịng điều hịa trung tâm - Kho - Trạm biến thế - Xưởng sửa chữa cơ điện - Các phịng kĩ thuật khác Khối bar, caffe, giải khát 2.2 Khu dịch vụ cơng cộng: 11 Khối văn phịng cho thuê: 16 tầng 40.000 m2 ( 2.500 m2/ tầng ) - 30 m2 17
  18. - Wc -Các dịch vụ khác: Điểm đổi rút tiền .v.v -Các diện tích phục vụ chung: -Bộ phận điều hành, quản lý: Hệ thồng kho. Khu xuất nhập hàng Kỹ thuật điện, nước, điều hịa, xử lý rác thải Các phịng ban bảo vệ 18
  19. PHẦN 3: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 3.1: Sự hình thành phương án * Hình thái quan hệ: Con người- thiên nhiên Con người- con người Con người- Kiến trúc Kiến trúc-Thiên nhiên 3.2 Ý tƣởng thiết kế . Cơng trình lấy ý tưởng từ cảnh hồng hơn trên biển , vs hình ảnh mặt trời và các ngọn sĩng Tạo ra một khơng gian cao ốc văn phịng phát triển bền vững thân thiện với mơi trường, một khơng gian tiện nghi kiến trúc cho người sử dụng. Quan điểm thiết kế: - Khơng gian kiến trúc tiên nghi - Sử dụng vật liệu hiện đại thân thiện với mơi trường - Đưa thiên nhiên vào cơng trình tạo cho con người vảm giác thoải mái 3.3 Giải pháp thiết kế 3.3.1 Thiết kế tổng mặt bằng: Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, phương hướng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng cơng trình phải căn cứ vào cơng năng sử dụng của từng loại cơng trình, dây chuyền cơng nghệ để cĩ phân khu chức năng rõ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đơ thị được duyệt, phải đảm bảo tính khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các yêu cầu về phịng chống cháy, chiếu sáng, thơng giĩ, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh. Tồn bộ mặt trước cơng trình trồng cây và để thống, khách cĩ thể tiếp cận đễ dàng với cơng trình.Giao thơng nội bộ bên trong cơng trình thơng với các đường giao thơng cơng cộng, đảm bảo lưu thơng bên ngồi cơng trình.Tại các nút giao nhau giữa đường nội bộ và đường cơng cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào cơng trình cĩ bố trí các biển báo. Bao quanh cơng trình là các đường vành đai và các khoảng sân rộng, đảm bảo xe cho việc xe cứu hoả tiếp cận và xử lí các sự cố. 3.3.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc a) Thiết kế mặt bằng các tầng: Mặt bằng tầng hầm: Bố trí các phịng kỹ thuật, phịng nghỉ bảo vệ, lái xe, trạm biến thế, phịng máy phát điện, kho nhiên liệu, phần diện tích cịn lại để oto và xe máy. Mặt bằng tầng hầm được đánh đốc về phía rãnh thốt nước với độ đốc 0,1% để giải quyết vấn đề vệ sinh của tầng hầm. Mặt bằng tầng 1: Bố trí các sảnh lớn là nơi tiếp đĩn khách đến với các văn phịng cơng ty. Các khu buơn bán sản phẩm văn phịng phẩm phục vụ dịch vụ khối cao ốc văn phịng. Bố trí các phịng dành cho quản lý, phịng chuyên mơn, phịng maketing dành cho khối quản lý Mặt bằng tầng 2: 19
  20. Chủ yếu các gian hàng thương mại và khu nhà hàng ăn uống Mặt bằng tầng 3: Khối hội nghị hội, là nơi tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo, các cuộc gặp gỡ của các cơng ty, doanh nhân. Mặt bằng tầng 4: Khơi thư giãn , giải trí gồm các khu xơng hơi , masage, bida , bowling .v.v Mặt bằng tầng 5 : Khối kỹ thuật gồm các phịng xử lý kĩ thuật cho tịa nhà Mặt bằng tầng 6 đến tầng 21 là các văn phịng cho thuê, chia thành các văn phịng lớn nhỏ khác nhau. b) Thiết kế mặt đứng: Bao quanh cơng trình văn phịng là hê thống tường kính, tạo cho cơng trình cĩ một dáng vẻ kiến trúc rất hiện đại, thể hiện được sự sang trọng và hồnh tráng. c) Thiết kế mặt cắt: Nhằm thể hiện nội dung bên trong cơng trình, kích thước cấu kiện cơ bản, cơng năng của các phịng. 3.3.3 GIẢI PHÁP KẾT CẤU. - Hệ thống kết cấu chịu lực chính bao gồm lõi chịu lực và hệ thống khung thép tạo nên độ vững chắc cho cơng trình. Sử dụng cơng nghệ mới sàn DUBB LEDECK Dựa vào khí hậu hải phịng : - Sử dụng cơng nghệ kính 2 lớp. -Nhật Bản là nước luơn ưu tiên việc tiết kiệm năng lượng và tài nguyên cũng như áp dụng các tiêu chí rất khắt khe bảo vệ mơi trường khi đầu tư xây dựng cơng trình, ở đĩ vật liệu kính cũng được sử dụng để làm kết cấu bao che cho cơng trình 20
  21. là khơng hiếm tiêu biểu là cơng trình Japan Cocoon xây dựng ở Tokyo. Ở Anh vật liệu kính được sử dụng làm kết cấu bao che cho cơng trình hiện diện qua một số tác phẩm kiến trúc đĩ là cơng trình 22 Marsh Wall. 21
  22. Trong những năm gần đây, ở Việt Nam xuất hiện rất nhiều cơng trình được thiết kế xây dựng sử dụng vật kính làm kết cấu bao che. Các cơng trình chủ yếu do các KTS hay cơng ty thiết kế nước ngồi đảm trách. Cũng cĩ một số ít cơng trình do các KTS hay cơng ty thiết kế trong nước thực hiện thiết kế như Tồ nhà FPT 89 Láng Hạ, hay tháp BIDV Đà Nẵng, Cụm cơng trình Trung tâm thương mại dịch vụ khách sạn văn phịng căn hộ cao cấp và bãi đỗ xe ngầm Vincom tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình thiết kế các KTS và Cơng ty thiết kế gặp khơng ít những khĩ khăn trong việc thiết kế kỹ thuật từ cơn nghệ lựa chọn, loại sản phẩm, giá thành cũng như pháp lý để sử dụng vật liệu này trong thiết kế cơng trình. 3.3.4 Các giải pháp kỹ thuật khác: a.Hệ thống chiếu sáng: Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên, hệ thống cửa sổ các mặt đều được lắp kính. Ngồi ra ánh sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho phủ hết những điểm cần chiếu sáng. b.Hệ thống thơng giĩ: Sử dụng hệ thống điều hồ khơng khí được xử lý và làm lạnh theo hệ thống đường ống chạy theo các hộp kỹ thuật theo phương đứng, và chạy trong trần theo phương ngang phân bố đến các vị trí tiêu thụ. c.Hệ thống điện: Tuyến điện trung thế 15KV qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế của cơng trình. Ngồi ra cịn cĩ điện dự phịng cho cơng trình gồm hai máy phát điện đặt tại tầng hầm của cơng trình. Khi nguồn điện chính của cơng trình bị mất thì máy phát điện sẽ cung cấp điện cho các trường hợp sau: Các hệ thống phịng cháy chữacháy. Hệ thống chiếu sáng và bảo ệ. Các phịng làm việc ở các tầng Hệ thống thang máy.Hệ thống máy tính và các dịch vụ quan trọng khác. d.Hệ thống cấp thốt nƣớc: *Cấp nước: Nước từ hệ thống cấp nước của thành phố đi vào bể ngầm đặt tại tầng hầm của cơng trình.Sau đĩ được bơm lên bể nước mái, quá trình điều khiển bơm được 22
  23. thực hiện hồn tồn tự động. Nước sẽ theo các đường ống kĩ thuật chạy đến các vị trí lấy nước cần thiết. *Thốt nước: Nước mưa trên mái cơng trình, trên logia, ban cơng, nước thải sinh hoạt được thu vào xênơ và đưa vào bể xử lý nước thải. Nước sau khi được xử lý sẽ được đưa ra hệ thống thốt nước của thành phố. e.Hệ thống phịng cháy, chữa cháy: *Hệ thống báo cháy: Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phịng và mỗi tầng, ở nơi cơng cộng của mỗi tầng.Mạng lưới báo cháy cĩ gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện được cháy phịng quản lý nhận được tín hiệu thì kiểm sốt và khống chế hoả hoạn cho cơng trình. *Hệ thống chữa cháy: Thiết kế tuân theo các yêu cầu phịng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan khác (bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thốt nạn, cấp nước chữa cháy). Tất cả các tầng đều đặt các bình CO2, đường ống chữa cháy tại các nút giao thơng. f.Xử lý rác thải: Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng ống thu rác. Rác thải được xử lí mỗi ngày. g.Giải pháp hồn thiện: -Vật liệu hồn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa nắng sử dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic.Tường được quét sơn chống thấm. -Các khu phịng vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao 2m . -Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao, màu sắc trang nhã trong sáng tạo cam giác thoải mái khi làm việc h.Sử dụng giải pháp trồng cây xanh trên mái để che nắng và tạo khơng gian xanh cho cơng trình: - lợi ích và kết cấu của vườn trên mái -Làm tăng giá trị thẩm mỹ cho tịa nhà -Tăng diện tích khoảng xanh dể sử dụng cho việc giải trí hoặc sử dụng cho việc khác. -Làm tăng tuổi thọ của mái nhà lên tới 70%. -Giải pháp cho vấn đề hiện tượng đảo nhiệt trong đơ thị. -Quản lý dịng chảy của nước mưa, nĩ làm giảm từ 50-90% dịng chảy trên mái. -Cải thiện hiệu suất năng lượng của tịa nhà.Vườn mái làm cho tịa nhà ấm lên vào mùa đơng và mát hơn vào mùa hè khảng 30%. - Giảm tiếng ồn. -Xử lý các độc tố trong khơng khí. -Tạo ra mơi trường sống an tồn. 23
  24. -Cung cấp mơi trường sống quan trọng cho các lồi chim và cơn trùng bản địa. * Cĩ 2 loại -Loại vườn nhẹ (extensive): phù hợp những mái nhà cĩ kết cấu kiến trúc yếu, lớp đất trồng mỏng, khoảng 8cm. -Loại vườn cĩ trọng lượng nặng (intensive): phù hợp với những mái nhà chịu được sức nặng lớn. Ngồi ra cịn cĩ kiểu trung gian của 2 loại này (semi-intensive và semi- extensive). -Extensive: đây là một ví dụ điển hình của loại vườn mái nhẹ, nĩ gồm những loại cây chịu hạn và hầu như khơng yêu cầu phải chăm sĩc. Trọng lượng của kiểu vườn này là 50 kg/m2 -Intensive: kiểu vườn này giống như bất kì một khu vườn bình thường nào. Trọng lượng của nĩ luơn luơn trên 500 kg/m2, và chúng yêu cầu phải chăm sĩc bảo dưỡng thường xuyên -Semi-extensive: Vườn mái này được thiết kế cho mục đích bảo tồn đa dạng sinh học. Kiểu vườn này ít cần chăm sĩc vì những lồi cây trồng ở đây rất bình thường. Trọng lượng của nĩ khoảng 200 kg/m2 -Semi-intensive: Lớp đất dày khoảng 10-15 cm, trọng lượng khoảng 250 kg/m2. Cần nhổ cỏ và tưới nước thường xuyên. CẤU TẠO VƢỜN TRÊN MÁI 1.RC FLoor slab: Lớp bê tơng chính là sàn bê tơng tầng thượng của nhà 2. Waterproofing: Lớp chống thấm để nước khơng thấm xuống tầng dưới nhà 3.Protection: Lớp vữa bảo vệ 4. VersiCell: Vỉ thốt nước và chống ngập úng mái sân vườn(2.5kg/m²). Làm bằng nhựa cứng, chịu tải trọng cao, cĩ ngàm âm dương theoc ả hai chiều ngang và đứng nên dễ lắp trên bề mặt sàn và tường. VersiCell được ứng dụng cho mái sân vườn cĩ khu vui chơi, bồn hoa, sân thượng trơng cây, khu thể dục thể thao, tầng hầm, tường chắn đất và cả đường xá, vỉa hè , lối đi 24
  25. 5.Geotextile: Lớp vải địa kỹ thuật là 1 loại chất liệu được chế tạo từ sản phẩm phụ của dầu mở cĩ sức chịu kéo, độ dãn, độ bền cao, cĩ tính thâm, khi sử dụng lĩt trong đất cĩ khả năng phân cách lọc, bảo vệ, gia cường và thốt nước, ngăn cho tầng đất, cắt phía trên khơng rới xuống các lỗ thốt nước của VersiCell gây nghẽn hệ thống thốt nước. 6.Sand: Lớp cát sơng lọc lại phần đất sét, ngăn khơng cho đất sét bịt kín các lỗ thát nước của vải địa giúp thốt nước tootts hơn. 7. Soil: Lớp đất trồng, tùy theo nhu cầu trồng loại cây j thì lớp đất này sẽ dầy hay mỏng. 8. Big trees. Lớp cây trồng tùy vào điều kiện khí hậu, ánh sáng thiết kế sân vườn dể sử dụng cây trồng phù hợp. 9. Drain pipe.Ống thốt nước. PHẦN 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO - Kiến trúc sinh khí hậu - Thiết kế sinh khí hậu trong kiến trúc ViệtNam. ( PGS. TS. Phạm Đức Nguyên - NXB Xây dựng - 2002) - Các giải pháp kiến trúc khí hậu Việt Nam. ( PGS.TS. Phạm Đức Nguyên - Nguyễn Thu Hịa, Trần Quốc Bảo - NXB KHKT - 2002) - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Tập 4. - Tạp chí kiến trúc, Quy hoạch và xây dựng. Neufert – Dữ liệu kiến trúc sư. (NXB xây dựng -1998) - Neufert 3 – xuất bản 2006 - Hợp tuyển lý luận và phê bình kiến trúc.( PGS. KTS. Đặng Thái Hồng) - Các đồ án tốt nghiệp của các sinh viên năm trước (ở thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng, thành phố Huế). PHẦN 5: PHẦN BẢN VẼ Hải Phịng, ngày tháng năm 20 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) 25