Đồ án Xây dự chương trình quản lý cho thuê nhà của một cơ sở dịch vụ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dự chương trình quản lý cho thuê nhà của một cơ sở dịch vụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_du_chuong_trinh_quan_ly_cho_thue_nha_cua_mot_co_so.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dự chương trình quản lý cho thuê nhà của một cơ sở dịch vụ
- 1 LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ giảng viên - Khoa Công nghệ thông tin - Trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án. Tác giả xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng đã giảng dạy trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, giúp em hiểu thấu đáo hơn các nội dung học tập và những hạn chế cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản đồ án này. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Hải Phòng, ngày 01 tháng 12 năm 2012. Sinh viên Nguyễn Thị Yến
- 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU 4 MỞ ĐẦU 5 CHƢƠNG 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẶT RA 6 1.1. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tƣ Sao Đỏ 6 1.2. Những vấn đề đặt ra và giải pháp 6 1.3. Những yêu cầu đối với hệ thống cần xây dựng 7 1.4. Mô tả mô hình nghiệp vụ 7 1.4.1. Bài toán nghiệp vụ 7 1.4.2. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 9 1.4.3. Biểu đồ phân rã chức năng 10 1.4.4. Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp 10 1.4.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 12 1.4.6. Ma trận thực thể - chức năng 12 1.4.7. Các biểu đồ tiến trình nghiệp vụ phức tạp 13 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 15 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 15 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 15 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 16 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 18 2.2.1. Xác định các thực thể 18 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể 20 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 21 CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 23 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 23 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 23 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 25 3.2. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 27 3.3. Xác định hệ thống các giao diện 29 3.3.1 Xác định các giao diện nhập liệu 29 3.3.2 Xác định các giao diện xử lý 30 3.3.3 Tích hợp các giao diện 31
- 3 3.4. Thiết kế kiến trúc hệ thống 32 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 33 3.5.1. Giao diện đăng nhập 33 3.5.2.Một số giao diện cập nhật 33 3.5.3. Một số giao diện khác 34 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 37 4.1. Môi trƣờng vận hành và đặc tả hệ thống 37 4.1.1. Hệ thống phần mềm nền 37 4.1.2. Các hệ con và chức năng của hệ thống 37 4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm 37 4.2.1. Hệ thống thực đơn chính 37 4.2.2. Các hệ thống thực đơn con 38 4.2.3. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính 38 4.3. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển 40 KẾT LUÂN 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO 42 PHỤ LỤC 43
- 4 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Số hình Tên hình trang 1.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 9 1.2 Biểu đồ phân rã chức năng 10 1.3 Ma trận thực thể chức năng 12 1.4 Tiến trình nghiệp vụ ký hợp đồng cho thuê nhà 13 1.5 Tiến trình nghiệp vụ xử lý sự cố 14 2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 15 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Cho thuê nhà 16 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Quản lý thuê nhà 17 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Giải quyết sự cố 17 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Lập các báo cáo 18 2.6 Mô hình dữ liệu E-R 22 3.1 Biểu đồ liên kết của mô hình dữ liệu quan hệ 24 3.2 Luồng dữ liệu hệ thống Cho thuê nhà 27 3.3 Luồng dữ liệu hệ thống Quản lý thuê nhà 28 3.4 Luồng dữ liệu hệ thống Giải quyết sự cố 28 3.5 Luồng dữ liệu hệ thống Lập các báo cáo 29 3.6 Hệ thống giao diện tƣơng tác 32 3.7 Giao diện đăng nhập hệ thống 33 3.8 Giao diện cập nhật thông tin khách hàng 33 3.9 Giao diện cập nhật nhà 34 3.10 Giao diện cập nhật danh sách nhân viên 34 3.11 Giao diện danh sách sự cố 35 3.12 Giao diện lập hợp đồng 35 3.13 Giao diện cập nhật biên thanh lý hợp đồng 36 3.14 Giao diện phiếu thu 36
- 5 MỞ ĐẦU Kinh tế thị trƣờng phát triển, rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ ra đời đáp ứng nhu cầu đa dạng của các tầng lớp nhân dân. Trong số đó đặc biệt là các doanh nghiệp dịch vụ. Khi kinh doanh dịch vụ, một nhu cầu đặt ra từ khách hàng là đƣợc phụ vụ một cách nhanh chóng và tiện lơi. Ở các đô thị, số ngƣời tìm đến làm việc ngày một đông, nhu cầu thuê nhà tăng lên nhanh chóng. Các cơ sở cho thuê nhà thƣờng quản lý bằng thủ công, đơn giản, nên công cụ sử dụng là các máy tính tay nhấn phím. Khi có nhiều nhà cho thuê họ có nhu cầu thật sự dùng đến máy tinh. Do máy tính PC ngày càng rẻ, nên nhiều xí nghiệp mua máy tính để phục vụ quản lý. Tuy nhiên, họ thƣờng sử dụng một số chƣơng trình có sẵn (ví dụ Microsft Office) để lƣu trữ và xử lý dữ liệu theo cách làm thủ công. Vì thế khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng hạn chế. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu ngƣời thuê tốt hơn, giảm công sức, nhiều doanh nghiệp đã có nhu cầu xây dựng các phần mềm để trợ giúp cho hoạt động của mình. Vì lý do đó, đề tài ”Xây dự chương trình quản lý cho thuê nhà của một cơ sở dịch vụ” đƣợc em chọn làm đề tài đồ án tốt nghiệp. Phần mềm đƣợc hoàn thiện sẽ giúp cơ sở quản lý hoạt động cho thuê nhà nhanh chóng, đáp ứng đƣợc yêu cầu ngƣời dùng và việc quản lý sẽ chặt chẽ chính xác hơn. Đồ án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Trình bày bài toán đặt ra và mô tả mô hình nghiệp vụ của nó. Chƣơng 2: Tiến hành phân tích các hoạt động xử lý và cấu trúc dữ liệu, từ đó đặc tả yêu cầu xử lý và yêu cầu dữ liệu của bài toán. Chƣơng 3: Tiến hành thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế dữ liệu, thiết kiến trúc, thiết kế giao diện và các mô đun chƣơng trình. Chƣơng 4: Cài đặt hệ thống với ngôn ngữ VB và chạy thử nghiệm với các dữ liệu thu đƣợc. Cuôi cùng là kết luận và tài liệu tham khảo.
- 6 Chƣơng 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẶT RA 1.1. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tƣ Sao Đỏ Công ty cổ phần đầu tƣ Sao Đỏ có địa chỉ tại: Km 1+400, Đƣờng Phạm Văn Đồng, Quận Dƣơng Kinh, TP Hải Phòng. Giám đốc của công ty là ông Trần Văn Thắng. Công ty đƣợc thành lập ngày 13/03/2002, tiền thân là Công ty TNHH Thƣơng mại Sao Đỏ đƣợc chuyển đổi theo giấy đăng kí kinh doanh số 0203001973 do sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp, với số vốn điều lệ 26,8 tỷ. Là một doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực: Đầu tƣ xây dựng và kinh doanh đô thị mới, khu nhà ở, văn phòng, khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu thƣơng mại – Tƣ vấn và môi giới kinh doanh bất động sản – Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi – Kinh doanh dịch vụ nhận gửi và ủy thác các loại vật tƣ, máy móc thiết bị và hàng tiêu dùng – Kinh doanh xăng dầu, chất đốt – Kinh doanh vận tải hàng hóa và hành khách đƣờng thủy, đƣờng bộ - Dịch vụ xuất nhập khẩu. Trải qua 10 năm phấn đấu và trƣởng thành đến nay vốn điều lệ đã tăng lên 300 tỷ đồng, Sao Đỏ đã hình thành một hệ thống rộng lớn các khách hàng, đối tác không ngừng phát triển để khẳng định mình trên mọi lĩnh vực hoạt động. 1.2. Những vấn đề đặt ra và giải pháp Quy mô công ty ngày càng phát triển, bất động sản đầu tƣ ngày càng lớn, số căn hộ tồn đọng ngày càng nhiều, khi nhu cầu về nhà ở vẫn rất cao. Trong điều kiện nhƣ vậy, công ty mở thêm một lĩnh vực kinh doanh cho thuê nhà, vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng của khách hàng, vừa giải quyết đƣợc các căn hộ ứ đọng, để cắt giảm một phần lỗ trong khi mà thị trƣờng bất động sản vẫn tiếp tục đóng băng. Để đơn giản hóa các thủ tục phục vụ kịp thời nhu cầu thuê nhà của khách hàng, tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho nhân viên, công ty đã đƣa ra giải pháp xây dựng một phần mềm quản lí cho thuê nhà trọ.
- 7 1.3. Những yêu cầu đối với hệ thống cần xây dựng Trong điều kiện công ty đã đƣợc trang bị máy tính, công ty chỉ cần có phần mềm để phụ vụ việc quản lí cho thuê nhà trọ đảm bảo nhanh chóng và tiện lợi cho khách. Hệ thống đƣợc xây dựng cần có các chức năng sau: − Theo dõi tình trạng của các nhà cho thuê, nhà nào đã kí hợp đồng cho thuê, nhà nào còn trống để có thể trả lời khách hàng đến thuê một cách nhanh chóng, chính xác . − Tiếp nhận yêu cầu thuê nhà của khách, giới thiệu những thông tin liên quan đến các nhà cho thuê một cách trực quan, tiện lợi để khách chọn. − Xuất hợp đồng một cách tự động đến mức có thể. − Theo dõi quá trình cho thuê, thanh toán tiền nhà hàng tháng, từ khi bàn giao nhà đến khi thanh lí hợp đồng, khách trả nhà, thanh toán và giải quyết sự cố một cách kịp thời nhanh chóng. − Hàng tháng, quý, định kỳ lập các báo cáo hiện trạng và tổng hợp về tình hình kinh doanh để giám đốc có các quyết định phù hợp đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả. 1.4. Mô tả mô hình nghiệp vụ 1.4.1. Bài toán nghiệp vụ Khi có khách hàng đến thuê nhà, ngƣời quản lý nhà sẽ kiểm tra danh sách nhà xem còn nhà cho thuê hay không. Nếu còn, nhân viên sẽ cho ngƣời thuê xem catalog và những thông tin về nhà: địa chỉ nhà, diện tích, tiện nghi đã trang bị sẵn của tất cả các căn hộ mà công ty hiện có, trạng thái. Sau khi đã chọn đƣợc căn hộ muốn thuê, khách cần điền đầy đủ thông tin cá nhân vào một phiếu thông tin khách hàng: họ tên, số chứng minh thư, số điện thoại, thời gian muốn thuê. Nhân viên sẽ tiếp nhận phiếu yêu cầu, kiểm tra thông tin của khách. Nếu đúng thì lập hợp đồng để khách ký. Trong hợp đồng ngƣời thuê sẽ phải cam kết trả tiền đúng hạn, nếu làm hỏng các tiện nghi sẵn có trong nhà thì hoàn toàn chịu tránh nhiệm bồi thƣờng cho công ty. Hợp đồng thuê nhà thƣờng có một số thông tin chính sau: Số hợp đồng: Xxxxxx Số hiệu căn hộ: Họ tên ngƣời thuê: Số chứng minh thƣ:
- 8 Ngày sinh: Số điện thoại: Địa chỉ nhà: Đơn giá: Mức bồi thƣờng nếu gây sự cố: Số tiền đặt cọc: Ngày dọn đến: xx/xx/xxxx Ngày hết hạn hợp đồng: xx/xx/xxxx Phƣơng thức thanh toán: Thời gian thanh toán theo định kì và một số cam kết khác. Sau khi có hợp đồng, công ty cử ngƣời giao nhà cho khách và lập sổ theo dõi thu tiền nhà. Vào ngày đầu hàng tháng, dựa vào hợp đồng thuê nhà của khách, sổ thu tiền nhà đã thu, bộ phận kế toán kiểm tra sổ, tính toán và lập ra một danh sách ngƣời còn thiếu tiền nhà đến tháng đó. Nhân viên thu tiền dựa vào danh sách này, đem hóa đơn đến các nhà cho thuê và thu tiền. Nếu ngƣời thuê nhà trả tiền thì sẽ có phiếu thu tiền để khách hàng kí. Sổ hợp đồng có dạng: STT Số Tên khách CMTKH Mã nhà Ngày thuê Ngày hết HĐ hàng hạn Phiếu thu tiền nhà sẽ đƣợc giữ lại và gửi trả cho bộ phận kế toán. Ở đó, số tiền đƣợc nhập vào tài khoản của công ty ở ngân hàng. Phiếu thu cuối ngày đƣợc sắp xếp thứ tự theo vần rồi ghi vào sổ Thu tiền nhà do nhân viên phụ trách của bộ kế toán đảm nhận. Phiếu thu có dạng: Số phiếu: Họ tên ngƣời thuê: Số hiệu căn hộ cho thuê: Từ tháng: / đến tháng: / Thành tiền: Ngày thu: Ngƣời thu: Sổ thu tiền nhà có dạng: ST Ngày Số Khách hàng Mã Từ Đến Thành tiền T phiếu nhà thang tháng Hết hạn hợp đồng, nếu ngƣời thuê vẫn có nhu cầu ở lại thì hợp đồng sẽ đƣợc gia hạn (thực chất là kí một bản hợp đồng mới). Trong trƣờng hợp ngƣợc lại, ngƣời
- 9 thuê sẽ thanh toán nốt tiền nhà và làm thủ tục để trả lại nhà. Nhân viên kiểm tra nhà và lập biên bản thanh lí hợp đồng với khách. Tất cả mọi sự cố về điện nƣớc, mất mát, hỏng hóc các tiện nghi trong nhà, cháy nổ, vi phạm hợp đồng, bên bộ phận giải quyết sự cố sẽ lập biên bản sự cố, viết hóa đơn bồi thƣờng. Khách hàng sẽ phải chịu bồi thƣờng theo hợp đồng đã thỏa thuận hoặc báo công an để xử lý nếu vụ việc trở nên phức tạp. Khi khách hàng đã bồi thƣờng, bộ phận giải quyết sự cố có tránh nhiệm phải khắc phục, sửa chữa lại cho khách Các bộ phận phải viết báo cáo định kỳ (theo tháng, quý ) để báo cáo cho giám đốc khi đƣợc yêu cầu. 1.4.2. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 0 Yc thuê nhà t.báo có nhà, catalog Phiếu tt khách, CMT Hệ thống Hợp đồng thuê nhà quản lý cho thuê nhà trọ Khách Phiếu thu tiền nhà hàng y/c báo cáo t.t sự cố Giám q.đinh quản lý B.bản xử lý sự cố đốc Hóa đơn bồi thƣờng Báo cáo y.c. gia hạn Hợp đồng mới B.bản thanh lý HĐ Hình 1.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
- 10 1.4.3. Biểu đồ phân rã chức năng Hình 1.2. Biểu đồ phân rã chức năng 1.4.4. Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp 1. Cho thuê nhà 1.1. Tiếp nhận yêu cầu và tìm nhà: Khi khách tới yêu cầu thuê nhà, nhân viên sẽ tiếp nhận các yêu cầu về nhà mà khách hàng muốn thuê và tìm nhà theo yêu cầu của khách xem còn nhà theo yêu cầu của khách không và báo cho khách. 1.2. Thông báo có nhà, giới thiệu nhà để khách chọn: Khi còn nhà mà khách có thể thuê thì thông báo và cho khách xem các nhà với các thông tin cụ thế (catalog) về nhà để khách chọn.
- 11 1.3. Nhận thông tin khách và cập nhật: Sau khi khách đã chọn đƣợc nhà muốn thuê, nếu khách muốn kí hợp đồng thì yêu cầu khách điền đầy đủ thông tin cá nhân của mình vào trong phiếu yêu cầu kí hợp đồng. Nhân viên kiểm tra phiếu thông tin khách hàng, nếu đúng thì cập nhật thông tin khách hàng vào sổ. 1.4. Lập và kí hợp đồng với khách: Nhân viên lập hợp đồng để khách ký. Hợp đồng gồm 2 bản, 1 bản giao cho khách hàng giữ, bản còn lại công ty sẽ giữ. Trong hợp đồng sẽ ghi rõ quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng, nếu vi phạm một trong các điều khoản, khách hàng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thƣờng cho công ty. 1.5 Bàn giao nhà và đánh dấu sổ: tiến hành bàn giao nhà cho khách theo đúng hợp đồng và ghi sổ nhà đã bàn giao cho khách thuê. 2. Quản lý cho thuê 2.1. Lập phiếu thu tiền hàng tháng: Đầu tháng, nhân viên kế toán sẽ dựa vào sổ thu tiền nhà, lập phiếu thu tiền, đựa vào phiếu đó, nhân viên sẽ đi thu tiền nhà. 2.2. Ghi sổ thu: Sau khi đã thu tiền thì nhân viên đƣa phiếu cho khách kí, giao cho khách 1 bản và nhân viên giữ lại 1 bản nộp cho bộ phận kế toán để lƣu vào sổ thu tiền. 2.3. Lập biên bản thanh lý hợp đồng: Sau khi hết hạn hợp đồng, nếu ngƣời thuê có yêu cầu ở lại thì kí thêm 1 bản hợp đồng mới, ngƣợc lại khách hàng sẽ phải thanh toán nốt tiền nhà và làm thủ tục bàn giao nhà. Nhân viên kiểm tra, nhận lại nhà và lập biên bản thanh lý hợp đồng với khách. 3. Xử lý sự cố 3.1. Lập biên bản sự cố: Khi nhận hay phát hiện xảy ra sự cố, nhân viên quản lý đến để kịp thời xử lý, khắc phục và lập biên bản. 3.2. Lập hóa đơn bồi thƣờng: Dựa vào biên bản sự cố, kế toán viết hóa đơn để bồi thƣờng cho khách hay thu tiền khách phải bồi thƣờng. 4. Báo cáo: Định kỳ (tháng, quý, ) nhân viên dựa vào các số theo dõi để lập báo cáo về số nhà cho thuê, số ngƣời thuê, doanh thu, sự cố và những số liệu phân tích theo yêu cầu của lãnh đạo.
- 12 1.4.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 1. Danh sách nhà 2. Phiếu tt khách hàng 3. Sổ khách hàng 4. Hợp đồng thuê nhà 5. Sổ hợp đồng 6. Phiếu thu 7. Sổ thu tiền 8. Biên bản thanh lí hợp đồng 9. Biên bản sự cố 10. Hóa đơn bồi thƣờng 11. Các báo cáo 1.4.6. Ma trận thực thể - chức năng Các thực thể dữ liệu a. Danh sách nhà b. Phiếu tt khách hàng c. Sổ khách hàng d. Hợp đồng thuê nhà e. Sổ hợp đồng f. Phiếu thu g. Sổ thu h. Biên bản thanh lý HĐ i. Biên bản sự cố k. Hóa đơn bồi thƣờng l. Các báo cáo Các chức năng nghiệp vụ a B c d e f g h i k L 1. Cho thuê nhà U R U C U 2. Quản lý thuê nhà R R C U C 3. Xử lý sự cố R C C 4. Lập báo cáo R R R R C Hình 1.3. Ma trận thực thể chức năng
- 13 1.4.7. Các biểu đồ tiến trình nghiệp vụ phức tạp a. Tiến trình ký hợp đồng cho thuê nhà Sự kiện Nhân viên Hồ sơ dữ liệu Có khách đến thuê Tiếp nhận yêu cầu Danh sách nhà và kiểm tra nhà Nhận thông Thông báo 0 Có nhà? báo hết nhà 1 giới thiêu nhà để khách chọn 0 Khách chọn? 1 thỏa thuận hợp đồng Phiếu tt khách hàng viết phiếu Nhận, kiểm tra cập yêu cầu nhật thông tin khách Sổ khách hợp đồng Lập, kí hợp đồng Hợp đồng thuê nhà cho thuê nhà Giao nhà cho khách, đanh dấu Danh sách nhà Hình 1.4. Tiền trình nghiệp vụ ký hợp đồng cho thuê nhà
- 14 b. Tiến trình nghiệp vụ xử lý sự cố Sự kiện Nhân viên Hồ sơ dữ liệu Xảy ra sự cố Kiểm tra nhà, hợp đồng Hợp đồng cho thuê nhà 0 Có sự cố 1 Lập biên bản Biên bản sự cố sự cố Nhận hóa đơn và Viết hóa đơn biên bản bồi thƣờng sự cố Hóa đơn Hình 1.5. Tiến trình nghiệp vụ xử lý sự cố
- 15 Chƣơng 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Yêu cầu thuê nhà Thông báo còn nhà, Catalog l Các báo cáo Phiếu KH, CMT Quy định quản lý KHÁC HÀNG Hợp đồng y/c báo cáo 4.0 1.0 Báo cáo GIAM ĐỐC Báo cáo Cho thuê nhà a Danh sách nhà b Phiếu tt KH c Danh sách khách e Sổ hợp đồng k Hóa đơn bồi thƣờng D Hợp đồng thuê nhà g Sổ thu tiền nhà i Biên bản sự cố f Phiếu thu 3.0 2.0 Phiếu thu tiền Xử lý Tt sự cố T.b thanh lý HĐ Quản lý sự cố KHÁCH HÀNG cho thuê y.cầugia hạn Biên bản sự cố Hóa đơn bồi thường Biên bản t.lý HĐ or HĐ mới h Biên bản thanh lý HĐ Hình 2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
- 16 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”1.0 Cho thuê nhà” 1.1 Yêu cầu thuê nhà Khách hàng t.báo nhà cho thuê Tiếp nhận yêu cầu, tìm nhà Thông báo bàn Nhân viên giao còn nhà nhà a Danh sách nhà cho thuê 1.5 Bàn giao nhà, đánh dấu sổ 1.2 Nhân viên e Sổ hợp đồng Thông báo có nhà, gt nhà Nhân viên d Hợp đồng thuê nhà 1.4 1.3 Nhận, cập T.tin b phiếu tt Khách nhà nhật tt khách thuê Lập, kí hợp đồng hàng c DS Khách hàng Nhân viên Nhân viên Nhân viên Yêu cầu kí HĐ phiếu tt khách Yêu cầu tìm nhà Khách hàng Hợp đồng Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Cho thuê nhà
- 17 2.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”2.0 Quản lý thuê nhà” Phiếu thu 2.1 Khách hàng Lập phiếu c DS khách hàng thu Biên e Sổ hợp đồng Nhân viên bản thanh lý HĐ f Phiếu thu g Sổ thu 2.4 h 2.2 Biên bản thanh lý HĐ Biên bản Ghi sổ thu thanh lý HĐ Tiền, Phiếu thu có chữ kí khách Kế toán Nhân viên Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Quản lý thuê nhà 2.1.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”3.0 Giải quyết sự cố” 3.1 Thông tin sự cố Khách hàng Biên bản sự cố Lập biên bản sự cố d Hợp đồng thuê nhà Nhân viên i Biên bản sự cố h Hóa đơn bồi thƣờng 3.2 Lập hóa đơn Hóa đơn bồi thường bồi thƣờng Kế toán ân viên Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Giải quyết sự cố
- 18 2.1.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”4.0 Báo cáo” Giám đốc Yêu cầu báo cáo c Danh sách khách a Danh sách nhà Báo cáo 4.0 Báo cáo e Sổ hợp đồng Nhân viên g Sổ thu tiền nhà h Biên bản t.lý HĐ e Các báo cáo Hình 2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Lập các báo cáo 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 2.2.1. Xác định các thực thể a. Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng Viết gọn tên Dấu loại đặc trƣng thuộc tính 1 2 3 A. DANH SÁCH NHÀ Mã số nhà Mã nhà Địa chỉ Địa chỉ Diện tích Diện tích tiện ích Các trang bị Đơn giá Đơn giá trạng thái rỗi, bận, sửa chữa √ B. PHIẾU KHÁCH HÀNG Số thứ thự STT √ Mã khách hàng Mã KH Tên khách hàng Tên KH Số chứng minh thƣ CMTKH Số điện thoại Số ĐT địa chỉ liên hệ địa chỉ liên hệ C. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Số hợp đồng Mã HĐ
- 19 Ngày làm hợp đồng Ngày HĐ √ Tên ngƣời thuê Tên KH Số chứng minh thƣ CMTKH √ Số điện thoại ngƣời thuê Số ĐTKH √ Đại diện làm hợp đồng bên cho thuê Tên NV √ Chức vụ ngƣời làm hợp đồng Vai trò √ Mã số nhà cho thuê Mã nhà √ Đơn giá thuê Giá Tiền đặt cọc Tiền đặt Ngày thuê Ngày giao Ngày trả Ngày trả Phƣơng thức thanh toán Pt thanh toán Thời gian thanh toan theo đinh kì TG thanh toán √ Cam kết khác √ D. PHIẾU THU Số phiếu thu số PH Tên ngƣời thuê Tên KH √ Mã số nhà cho thuê Mã nhà Tiền nhà tháng Tháng √ Thành tiền Thành tiền Ngày thu Ngày thu Ngƣời thu Ngƣời thu √ E.BIÊN BẢN SỰ CỐ Số biên bản sự cố Số BBSC Tên sự cố Tên SC Ngày lập biên bản Ngày lập √ Ngƣời thuê nhà Tên KH √ Số điện thoại Số ĐTKH √ Mã số nhà cho thuê Mã nhà Trƣởng ca tiếp nhận sự cố Tên NV √ Nội dung sự cố ND sự cố √ Tiền bồi thƣờng Tiền phạt G. HÓA ĐƠN BỒI THƢỜNG Số hóa đơn Số HĐTT Ngày hóa đơn Ngày HĐ Tên khách hàng Tên KH √ Mã số nhà cho thuê Mã nhà √ Lý do Lý do √
- 20 Hồ sơ đi kèm Hồ sơ kèm √ Ngày thanh toán Ngày TT Tiền thanh toán Tiền TT b. xác định thực thể và gán thuộc tính tên nhà => NHÀ (sốnhà,,Địa chỉ, Diện tích, tiện ích, Đơn giá, trang thái) tên khách => KHÁCH HÀNG (Mã KH, CMTKH, Tên KH, Số ĐT, địachỉ LH) tên hợp đồng => HỢP ĐỒNG (sôHĐ, tên HĐ) tên Nhân viên, kế toán, => NHÂN VIÊN (Mã NV, Tên NV, Vai trò, CMTND, DienThoaiNV) tên sự cố => SỰ CỐ (Mã SC, Tên SC) 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể Các động từ: ký (hợp đồng thuê), Thu tiền (nhà), lập biên bản (sự cố) , thanh toán (hóa đơn, bồi thƣờng) a. Các mối quan hệ tương tác Câu hỏi cho “lập BB” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai lập BB ? NHÂNVIÊN về cái gì? SỰ CỐ Cho ai? KHÁCH HÀNG bằng cách nào? Số BBSC khi nào? Ngày SC Vì sao? Nội dung SC Phạt bồi thƣờng bao nhiêu? Tiền phạt Câu hỏi cho “Bồi thƣờng” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai lập BT ? NHÂNVIÊN Ai BT/BT cho ai? KHÁCH HÀNG bằng cách nào? Số BBSC khi nào? Ngày BT Vì sao? Lý do BT Cơ sở? hồ sơ kèm Bao nhiêu? số tiền BT
- 21 Câu hỏi cho “ký HĐ” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai ký? KHÁCH HÀNG Ký cái gì? HỢP ĐỒNG Ký với ai NHÂN VIÊN Ký về cái gì? NHÀ Bằng cách nào? số HĐ Khi nào? Ngày HĐ Ký nhƣ thế nào? Tiền đặt Giá thuê thời gian thuê điều khoản khac Câu hỏi cho “thu tiền” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai thu tiền? NHÂN VIÊN Thu tiền của ai? KHÁCH HÀNG Thu tiền về gì? NHÀ Bằng cách nào? Số phiếu Khi nào? Ngày thu Bao nhiêu ? Thành tiền Cho thời gian nào Các tháng b. Các mối quan hệ phụ thuộc - Không có
- 22 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm NgàyHĐ thời gian KÝ sốHĐ KẾT HĐ Điêukhoản khác Giá thuê TiềnĐặt TênKH SốĐTKH MãKH KHÁCH HÀNG CMTKH ĐịaChỉLH sốphiếuT Ngàythu NgàyBT SophiếuBT THU TIỀN THANHTOÁN/ BỒI THƢỜNG LýDoBT SốtiênT sốtiềnBT Cáctháng HồSơKèm địa chỉ TênNV Mãnha diệntích VaiTrò NHÀ MãNV NHÂN VIÊN Đơngiá Trạngthái SốĐTNV CMTNV Ti ệních sốBBSC ngàyBBSC LẬP BIÊN BẢN SỰ CỐ TiềnPhạt NộiDungSC ộidung MãSC SỰ CỐ TênSC TT Hình 2.6. Mô hình dữ liệu ER
- 23 Chƣơng 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 3.1.1.1. Biểu diễn các thực thể thành quan hệ 1. Thực thể KHÁCH HÀNG: KHÁCH (MaKH, CMTKH, TenKH, SoDTKH, diachiLH) (1) 2. Thực thể NHÂN VIÊN: NHÂNVIÊN (MaNV, TenNV, VaiTro, CMTNV, SoĐTNV) (2) 3. Thực thể NHÀ: NHÀ (MaNha,DiaChi, DienTich, tienich, DonGia, Trangthai) (3) 4. Thực thể SỰ CỐ: SỰCỐ (MaSC, TenSC) (4) 3.1.1.2. Biểu diễn các mối quan hệ thành quan hệ 5. Mối quan hệ : BẢNHỢPĐỒNG ( MãHĐ, MaNha, MãKH, MãNV, NgàyHĐ, tiềndặt, giáthuê, thờigian thuê, điêukhoảnkhác) (5) 6. Mối quan hệ : PHIẾUTHU(sốphiếu, MãNV, mãnhà, MãKH, Ngàythu, cáctháng, sốtiền ) (6) 7. Mối quan hệ : BIÊNBẢNSỰCỐ (sốBBSC, MãSC, Mãnhà, MãKH, NgàyBB, NộiDungSC, TiềnPhạt, MãNV ) (7) 8. Mối quan hệ : HÓAĐƠNBT (SốHĐTT, MãNV, MãKH, sốBBSC, NgàyTT, Hosơkèm, TiềnTT) (8) 3.1.1.3. Chuẩn hóa các quan hệ nhận được Tất cả các qua hệ trên đã là chuẩn 3 nên không cần chuẩn hóa.
- 24 3.1.1.4. Mô hình dữ liệu quan hệ NHÂN VIÊN (2) MãNV TênNV VaiTrò CMTNV Số ĐTNV SỰ CỐ (4) MãSC TênSC BẢN HĐ (5) PHIẾUTHU (6) MãHĐ sốphiếu BB SỰ CỐ (7) Mãnhà MãKH mãNV MãNV mãKH SốBBSC NgàyHĐ Mãnhà Mãnhà TiềnĐặt Ngàythu MãKH giáthuê Cáctháng MãNV thời gianthuê sốtiền MãSC điềukhoảnkhác NgàyBB NộiDungSC TiềnPhạt NHÀ (3) Mãnhà KHÁCH (1) địachỉ MãKH HÓAĐƠN BT diệntich TênKH (8) tiệních ĐịachỉLH đơngiá SốĐTKH SốHĐTT Trạngthái CMTKH MãKH MãNV NgàyTT SốBBSC HồSơKèm TiềnTT Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của Mô hình dữ liệu quan hệ
- 25 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 3.1.2.1. Phân tích và phi chuẩn các quan hệ Quan hệ SỰCỐ chỉ có 2 thuộc tính, nên có thể gộp vào quan hệ BIÊNBẢNSỰCỐ, bỏ đi mãSC và lấy tên là SỰCỐ không làm mất tính chuẩn 3 của quan hệ mới nhận đƣợc: BBSỰCỐ(sốBBSC, Mãnhà, MãKH, MãNV, TênSC, NgàyBB, NộiDungSC, TiềnPhạt) (7’) Làm nhƣ vậy ta giảm đƣợc một quan hệ. Nhƣ vậy ta chỉ còn lại 7 quan hệ (1), (2), (3), (5), (6), (7’), (8) 3.1.2.2. Tạo các bảng quan hệ Khi chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL để tổ chức lƣu trữ dữ liệu, ta thiết kế đƣợc các bảng dữ liệu tƣơng ứng với hệ quản trị này nhƣ sau: a. Table HOPDONG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoHD Ký tự 10 HD + số Khóa chính MaNha Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài NgayHD Datetime 8 hh:dd/mm/yy Giathue Số 10 Số nguyên Tiendat Số 10 Số nguyên Dieukhoan Ký tự 300 Chữ b. Table BIENBANSC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoBBSC Số 10 Số nguyên Khóa chính Manha Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài Tensuco Datetime 8 hh:dd/mm/yy ngayBB Số 10 Số nguyên noidungSC Ký tự 200 chữ Tienphat Số 10 Số nguyên
- 26 c. Table PHIẾUTHU Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc Sophiếu Ký tự 10 chữ số Khóa chính Manha Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài Ngaythu Datetime 8 hh:dd/mm/yy Cacthang Ký tự 30 Chữ Sotien Số 10 Số nguyên d. Table THANHTOAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoHDTT Ký tự 10 chữ số Khóa chính MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài NgayTT Datetime 8 hh:dd/mm/yy LyDo Ký tự 30 Chữ HoSoKem Ký tự 30 Chữ + số TienTT Số 10 Số nguyên e. Table KHACH Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenKH Ký tự 30 Chữ CMTKH Số 12 Số nguyên DienThoaiKH Số 12 Số nguyên địachỉLH Ký tự 50 Chữ f. Table NHANVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenNV Ký tự 30 Chữ VaiTro Ký tự 50 Chữ + số CMTNV Số 12 Số nguyên DienThoaiNV Số 12 Số nguyên g. Table NHA
- 27 Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaNha Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính DiaChi Ký tự 50 DienTich Số 3 Số nguyên DonGia Số 10 Số nguyên Trangthai Ký tự 10 chữ 3.2. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống a. Luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình Cho thuê nhà Yêu cầu thuê nhà 1.1 Khách hàng Tiếp nhận yêu t.báo nhà cho thuê cầu, tìm nhà Thông báo bàn giao nhà còn nhà 1.5 cho thuê Bàn giao nhà, đánh dấu sổ 1.2 HOPDONG NHÀ Thông báo có nhà, gt nhà 1.4 1.3 Lập, kí hợp KHACH Nhận, cập đồng nhật tt khách T.tin nhà hàng thuê Nhân viên Yêu cầu kí HĐ phiếu tt khách Khách hàng Hợp đồng Yêu cầu tìm nhà Tất cả các tiến trình đều đƣợc thực hiện trên máy Hình3.2 : Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống quan hệ
- 28 b. Luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình Quản lý thuê nhà Phiếu thu 2.1 Khách hàng Lập phiếu thu Biên bản PHIEUTHU thanh lý HĐ KHACH 2.3 Biên bản HOPDONG thanh lý HĐ 2.2 Kế toán THANHLY Ghi sổ thu Tiền, Phiếu thu có chữ kí khách Nhân viên Chỉ có hai tiến trình 2.2 và 2.3 đƣợc thực hiện trên máy Hình 3.3. Luồng dữ liệu hệ thống Quản lý cho thuê c. Luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình Giải quyết sự cố Thông tin sự cố 3.1 Lập biên bản Khách hàng Biên bản sự cố sự cố Nhân viên BIENBANSC HOADONBT 3.2 Lập hóa đơn Hóa đơn bồi thường bồi thƣờng Nhân viên Cả hai tiến trình đều đƣợc thực hiện trên máy Hình 3.4. Luồng dữ liệu hệ thộng giải quyết sự cố
- 29 d. Luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình Lập báo cáo Giám đốc Yêu cầu báo cáo KHACH NHA 4.0 Báo cáo Báo cáo HOPDONG PHIEUTHU Nhân viên BIENBANTL e Các báo cáo Tiến trình báo cáo đƣợc thực hiện trên máy Hình 3.5. Luồng dữ liệu hệ thộng lập báo cáo 3.3. Xác định hệ thống các giao diện 3.3.1 Xác định các giao diện nhập liệu Dựa vào mô hình ER, ta xác định đƣợc các giao diện nhập liệu sau: a. Các giao diện ứng với các thực thể a. Giao diện nhập liệu NHA tƣơng ứng thực thể NHA b. Giao diện nhập liệu NHÂNVIÊN tƣơng ứng thực thể NHÂNVIÊN c. Giao diện nhập liệu KHÁCH tƣơng ứng thực thể KHÁCH Thực thể HỢP ĐỒNG, SỰCỐ đã đƣa vào thành một thuộc tính của quan hệ khác nên không cần nhập riêng. b. Các giao diện nhập liệu ứng với các mối quan hệ d. Giao diện nhập liệu e. Giao diện nhập liệu f. Giao diện nhập liệu g. Giao diện nhập liệu
- 30 3.3.2 Xác định các giao diện xử lý a. Các giao diện xử lý của biểu đồ luồng hệ thống “Cho thuê nhà” h. Giao diện xử lý “Tiếp nhận yêu cầu, tìm nhà” i. Giao diện xử lý “ Giới thiệu, khách xem chọn nhà” k. Giao diện xử lý “Cập nhật khách hàng” m. Giao diện xử lý “Lập, ký hợp đồng” l. Giao diện xử lý “Đánh dấu vào DS nhà” b. Các giao diện xử lý của biểu đồ luồng hệ thống “quản lý thuê” n. Giao diện xử lý “ Lập phiếu thu tiền nhà” o. Giao diện xử lý “ Lập bản thanh lý hợp đồng” c. Các giao diện xử lý của biểu đồ luồng hệ thống “Giải quyết sự cố” p. Giao diện xử lý “ Lập biên bản sự cố” q. Giao diện xử lý “ Lập hóa đơn bồi thương” d. Các giao xử lý của biểu đồ luồng hệ thống ”lập báo cáo” r. Giao diện xử lý ”lập các báo cáo”
- 31 3.3.3 Tích hợp các giao diện Giao diện nhập liệu Giao diện xử lý Giao diện nhận đƣợc sau tích hợp a. GD nhập NHÀ h. Tiếp nhận yêu cầu, h. Tiếp nhận y.cầu, tìm nhà 1 tìm nhà b. GD nhập NHÂNVIÊN i. Giới thiệu nhà để i. khach xem, chọn nhà 2 khách chon c. GD nhập KHÁCH k. Cập nhật thông tin k. Cập nhật khách hàng 3 khách hàng d. GD nhập HỢP ĐÔNG m. Lập, ký hợp đồng m. Lập hợp đồng 4 e. GD nhập PHIẾU THU l. Đánh dấu vào DS l. Đánh dấu vào DS nhà 5 nhà f. GD nhập BIÊNBẢN o. Lập phiếu thu tiền n. Lập danh nhà cần thu tiền 6 SỰCỐ nhà” 7 p. lập thanh lý hợp o. Lập phiếu thu tiền nhà” đồng h. GD nhập HÓA ĐƠN q. lập biên bàn sự cố p. lập thanh lý hợp đồng 8 BT r. Lập hóa đơn bồi q. lập biên bàn sự cố 9 thương 10 s. Lập các báo cáo r. Lập hóa đơn bồi thương s. Lập các báo cáo 11 a. GD nhập NHÀ 12 b. GD nhập NHÂNVIÊN 13
- 32 3.4. Thiết kế kiến trúc hệ thống Dựa trên các giao diện đƣợc tích hợp, ta bổ sung thêm các giao diện liên kết để đƣợc kiến trúc hệ thống thực đơn của hệ thống nhƣ hình dƣới đây: Truy nhập hệ thống 0 Thực đơn chính 1 2 3 4 Cho thuê nhà Quản lý cho Hệ thống Xử lý sự cố thuê 0 0 0 0 1.1 1.2 3.1 4.1 Kiêm tra nhà lập danh sách lập biên bản Lập báo cáo chƣa thuê thu tiền sự cố 4 1 9 1 2 6 3 11 0 1.2 2.2 3.2 4.2 Giới thiệu, lập phiếu thu Lập phiếu Nhập nhà xem nhà bồi thƣờng 1 2 2 3 10 4 7 12 1.3 4.3 Cập nhât thồng 2.2 Nhập nhân Tin khách lập thanh lý viên hợp đồng 1 3 4 13 2 8 3 1.4 Lập, ký hợp đồng 1 4 1.5 Đánh dấu nhà cho thuê 1 4 Hình 3.6. Hệ thống giao diện tƣơng tác
- 33 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 3.5.1. Giao diện đăng nhập Hình 3.7. Giao diện đăng nhập hệ thống 3.5.2.Một số giao diện cập nhật Hình 3.8. Giao diện cập nhật thông tin khách hàng
- 34 Hình 3.9. Giao diện cập nhật nhà 3.5.3. Một số giao diện khác Hình 3.10. Giao diện cập nhật danh sách nhân viên
- 35 Hình 3.11. Giao diện danh sách sự cố Hình 3.12. Giao diện lập hợp đồng
- 36 Hình 3.13. Giao diện cập nhật biên bản thanh lý hợp đồng Hình 3.14. Giao diện phiếu thu
- 37 Chƣơng 4 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 4.1. Môi trƣờng vận hành và đặc tả hệ thống 4.1.1. Hệ thống phần mềm nền Hệ điều hành: WindowsXP, Windows7, WindowsVista Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2005 Ngôn ngữ lập trình: Microsoft VB Phần mềm môi trƣờng trợ giúp cần thiết khác: không có 4.1.2. Các hệ con và chức năng của hệ thống Hệ thống bao gồm ba hệ con: 1. Hệ con “Cho thuê nhà” . Hệ này có chức năng tiếp nhận thông tin khách hàng, kiểm tra trạng thái của các nhà, nhà nào còn trống, nhà nào đã cho thuê. Lấy thông tin của các nhà còn trống để giới thiệu cho khách chọn. khi khách đã chọn đƣợc nhà cần thuê thì lập hợp đồng để kí với khách. 2. Hệ con “ Quản lý cho thuê”. Hệ này hỗ trợ việc quản lý quá trình khách thuê nhà, bao gồm lập danh sách thu tiền và lập phiếu thu. Cuối cùng làm thủ tục thanh lý hợp đồng với khách. 3. Hệ con “Xử lý sự cố”. Hệ này làm nhiệm vụ quản lý sự cố và quy tắc xử lý, bồi thƣờng. 4. Hệ con “Hệ thống”. Hệ này làm nhiệm vụ quản lý việc kinh doanh của công ty, nhập danh sách nhà cho thuê, nhập danh sách nhân viên mới, và lập báo định kì cho cấp trên. 4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm 4.2.1. Hệ thống thực đơn chính
- 38 4.2.2. Các hệ thống thực đơn con a. Thực đơn cho thuê nhà b. Thực đơn quản lý cho thuê c. Thực đơn xử lý sự cố d. Thực đơn hệ thống 4.2.3. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính a. Cho thuê nhà − Mục kiểm tra nhà chƣa thuê: Tìm kiếm nhà nào còn trống. − Mục giới thêu nhà: Thông tin cụ thể của các nhà chƣa cho thuê. − Mục cập nhật thông tin khách hàng: lƣu thông tin khách hàng vào danh sách. − Mục lập hợp đồng: lập hợp đồng để kí với khách hàng. − Mục đánh dấu nhà cho thuê: đánh dấu vào trạng thái nhà.
- 39 b. Quản lý cho thuê − Mục lập danh sách thu tiền: lập danh sách thu tiền nhà hàng tháng. − Mục lập phiếu thu: lập phiếu thu để thu tiền nhà của khách hàng. − Mục lập biên bản thanh lý hợp đồng: thanh lý các hợp đồng đã hết thời hạn. c. Xử lý sự cố − Mục lập biên bản sự cố: lập biên bản sử lý sự cố. − Mục lập phiếu bồi thƣờng: nhập thông tin phiếu bồi thƣờng và in cho khách. d. Hệ thống − Mục lập báo cáo: lập báo cáo định kỳ gửi cho cấp trên. − Mục nhập nhà: cập nhật những nhà mới đƣa vào kinh doanh. − Mục nhập nhân viên: cập nhật thông tin, chức vụ, vai trò của nhân viên. e. Lập hợp đồng thuê nhà − Chọn mục cho thuê nhà => lập hợp đồng. Điền đầy đủ thông tin vào phần cập nhật thông tin hợp đồng rồi chọn lập hợp đồng . − Khi muốn hủy hợp đồng, chọn hợp đồng cần hủy trong mục hợp đồng rồi chọn hủy hợp đồng. − Khi muốn sửa hợp đồng, chọn hợp đồng cần sửa trong mục hợp đồng, sửa các thông tin sai rồi chọn update. f. Cập nhật thông tin khách hàng − Chọn mục cho thuê nhà => cập nhật thông tin khách chọn nhập mới. Điền đầy đủ thông tin vào phần cập nhật thông tin khách rồi chọn lƣu . − Khi muốn hủy thông tin khách chọn thông tin khách cần hủy trong mục thông tin khách rồi chọn xóa. − Khi muốn sửa thông tin khách chọn thông tin khách cần sửa trong mục thông tin khách rồi chọn update. g. Cập nhật − Cập nhật danh sách nhà: Chọn mục hệ thống => nhập nhà. Chọn nhập mới trong nhập nhà, điền đầy đủ thông tin vào phần cập nhật thông tin nhà rồi chọn lƣu.
- 40 − Cập nhật nhân viên: Chọn mục hệ thống => nhập nhân viên. Điền đầy đủ thông tin vào phần cập nhật thông tin nhân viên rồi chọn lƣu vào cơ sở dữ liệu. h. Báo cáo − Tổng hợp các hợp đồng trong ngày, sự cố trong ngày và in báo cáo. 4.3. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển Vì thời gian có hạn, việc phân tích bài toán đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, xây dựng đƣợc chƣơng trình nhƣng chỉ với các chức năng chính, có những chức năng còn chƣa đầy đủ: có nhiều báo cáo cần thiết, nhƣng chỉ lập đƣợc một báo cáo. Nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng, đơn giản. Sau này cần hoàn thiện chƣơng trình, bao gồm thêm các chức năng còn thiếu, hoàn thiện các chức năng đa có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của chƣơng trình.
- 41 KẾT LUÂN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng chƣơng trình quản lý cho thuê nhà. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Phát biểu và mô hình hóa đƣợc bài toán thực tế: Cho thuê nhà. Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng cấu trúc. Xây dựng chƣơng trình và cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thày. Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành nhiều hơn nữa.
- 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007 [2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2010
- 43 PHỤ LỤC Các hồ sơ tài liệu liên quan a.Danh sách Nhà Mã Địa chỉ Diện tích Tiện ích Đơn giá Trạng thái nhà b. Danh sách Khách hàng Mã KH Tên KH CMTKH Địa chỉ liên hệ Số ĐTKH c. Danh sách Nhân viên STT Mã NV Tên nhân viên Vai trò CMTNV Số ĐTNV d. Sổ hợp đồng STT Số Tên khách hàng CMTKH Mã nhà Ngày thuê Ngày hết HĐ hạn e. Sổ thu STT Ngày Số Khách hàng Mã Từ Đến Thành tiền phiếu nhà thang tháng
- 44 f. Hợp đồng thuê nhà CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Số:xxxx/THTL-201 . − Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 đã đƣợc Quốc Hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 − Căn cứ luật nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 − Căn cứ nghị định số 90/ 2006 / CĐ-CP ngày 6 tháng 9 năm 2006 − Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dƣới đây. Hải Phòng, ngày tháng năm . , chúng tôi gồm có: BÊN THUÊ NHÀ (BÊN A) : Đại diện: Chức vụ Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: BÊN CHO THUÊ NHÀ (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SAO ĐỎ Đại diện: Chức vụ: Địa chỉ: Km 1+400 – Phạm Văn Đồng – Dƣơng Kinh – Hải Phòng Điện thoại: 0313.568.618 Fax: Tài khoản: Tại ngân hàng: Mã số thuế: Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau: I. Đặc điểm chính của nhà ở 1. Địa chỉ nhà ở: 2. Cấp nhà ở:
- 45 3. Tổng diện tích sàn nhà ở m2, trong đó diện tích chính là: m2, diện tích phụ là: m2 4. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) II. Giá cho thuê nhà ở và phƣơng thức thanh toán 1. Giá cho thuê nhà ở là đồng/ tháng. (Bằng chữ: ) Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở. 2. Các chi phí sử dụng điện, nƣớc, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp điện, nƣớc, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ. 3. Phƣơng thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác) , trả vào ngày hàng tháng. III. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở 1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày tháng năm 2. Thời hạn cho thuê nhà ở là năm ( tháng), kể từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê 1. Quyền của Bên cho thuê: a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; b) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hƣ hỏng, bồi thƣờng thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra; c) Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở; d) Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi đƣợc Bên thuê đồng ý; đ) Nhận lại nhà trong các trƣờng hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Mục VI của Hợp đồng này. 2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
- 46 a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu cú) cho Bên thuê đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này; b) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở; c) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên thuê; d) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở, nếu Bên cho thuê không thực hiện việc bảo trì nhà ở mà gây thiệt hại cho Bên thuê thì phải bồi thƣờng; đ) Hƣớng dẫn, đôn đốc Bên thuê thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú. V. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê: a) Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu cú) theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hƣ hỏng để bảo đảm an toàn; c) Đƣợc tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trƣờng hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở; d) Đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi Bên cho thuê có một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở; 2. Nghĩa vụ của Bên thuê: a) Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hƣ hỏng do mình gây ra; c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; d) Không đƣợc chuyển nhƣợng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho ngƣời khác thuê lại trừ trƣờng hợp đƣợc Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trƣờng và an ninh trật tự trong khu vực cƣ trú; e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trƣờng hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Mục VI của Hợp đồng này.
- 47 VI. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp sau: 1. Thời hạn thuê đã hết; 2. Nhà ở không còn; 3. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hƣ hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nƣớc; 4. Trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở; 5. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trƣớc thời hạn. VII. Các thoả thuận khác (nếu có) VIII. Cam kết của các bên 1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý nhƣ hợp đồng chính. 2. Hợp đồng đƣợc lập thành 04 bản và có giá trị nhƣ nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lƣu tại cơ quan công chứng và 01 bản lƣu tại cơ quan thuế. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trƣờng hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng đƣợc công chứng hoặc chứng thực) Bên thuê nhà ở Bên cho thuê nhà ở (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên - nếu là doanh nghiệp thì đóng dấu) Chứng nhận của công chứng nhà nƣớc (1) (hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) 1 Áp dụng đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm a, b và d khoản 3 Điều 93 của Luật Nhà ở.
- 48 g. Biên bản thanh lý hợp đồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Số:xxxx/THTL-201 . (Căn nhà số : đƣờng phƣờng : quận ) Chúng tôi ký tên dƣới đây gồm : BÊN THUÊ NHÀ (BÊN A) : Đại diện: Chức vụ Địa chỉ liên hệ: Điện thoại: BÊN CHO THUÊ NHÀ (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SAO ĐỎ Đại diện: Chức vụ: Địa chỉ: Km 1+400 – Phạm Văn Đồng – Dƣơng Kinh – Hải Phòng Điện thoại: 0313.568.618 Fax: Tài khoản: Tại ngân hàng: Mã số thuế: Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số : Căn cứ vào hợp đồng thuê nhà đã ký giữa chúng tôi tại Phòng Công chứng số ngày tháng năm , chúng tôi thỏa thuận việc thanh lý hợp đồng thuê nhà nhƣ sau : Điều 1. Hai bên cùng đồng ý chấm dứt trƣớc thời hạn thuê nhà kể từ ngày tháng năm Điều 2. Bên A xác nhận đã nhận lại phần nhà cho thuê và Bên B đã thanh toán đủ tiền thuê nhà cho Bên A. Mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng thuê nhà hai bên đã tự giải quyết xong. Điều 3. Hai bên cam kết không tranh chấp hay khiếu nại gì về sau.
- 49 Điều 4. Kể từ ngày hợp đồng thanh lý này đƣợc hai bên ký kết và Phòng Công chứng số thành phố Hồ Chí Minh chứng nhận, Hợp đồng thuê nhà nêu trên không còn giá trị nữa. Hợp đồng đƣợc lập thành bản, mỗi bản trang, mỗi bên giữ 01 bản, Phòng công chứng số lƣu 01 bản. Lập tại Phòng công chứng số ngày tháng năm BÊN A BÊN B (ký và ghi rõ họ và tên) (ký và ghi rõ họ và tên) Mẫu này ban hành kèm theo quyết định số 58 /2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố h. Phiếu thông tin khách hàng PHIẾU THÔNG TIN KHÁCH HÀNG Số: xxxxx 1. Họ tên khách hàng: 2. Số chứng minh nhân dân : Số hộ chiếu: 3. Số điện thoại: Mail: 4. Địa chỉ liên hệ 5. Thời gian cần thuê Ngày thuê: Ngày trả: 6. Yêu cầu của khách hàng:
- 50 i. Biên bản sự cố Số:xxxx BIÊN BẢN XỬ LÝ SỰ CỐ Hải phòng, ngày tháng năm BÊN CHO THUÊ NHÀ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SAO ĐỎ Địa chỉ: Km 1+400, Phạm Văn Đồng, Dƣơng Kinh, Hải Phòng Đại diện: Chức vụ: Tiến hành lập biên bản xử lý sự cố với: BÊN THUÊ NHÀ: SĐT Địa chỉ nhà thuê: Mã nhà thuê: Số hợp đồng cho thuê nhà Thời gian xảy ra sự cố: giờ , ngày tháng năm Mã sự cố: Tên sự cố: SỰ CỐ: STT Nội dung Phƣơng án xử lý Thành tiền Tổng thanh toán Biên bản đƣợc lập xong cùng ngày trƣớc sự có mặt của các bên liên quan BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ
- 51 k. Hóa đơn thanh toán Số:xxxx HÓA ĐƠN BỒI THƢỜNG Ngày tháng năm Khách hàng: Mã nhà thuê: Sự cố: Ngày sảy ra sự cố: Loại tiền Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Tổng Đã thanh toán: Còn lại: KHÁCH HÀNG KẾ TOÁN l. Phiếu thu tiền hàng tháng Số:xxxx PHIẾU THU TIỀN NHÀ HÀNG THÁNG Ngày tháng năm Khách hàng: Mã nhà thuê: Địa chỉ: Phí thuê nhà: tháng năm là: VNĐ Dƣ nợ tháng trƣớc: VNĐ Tống thu: VNĐ Đã thanh toán: Còn lại: KHÁCH HÀNG NGƢỜI THU