Đồ án Xây dựng chƣơng trình quản lý việc nhập xuất continer tại bãi - Nguyễn Anh Thư

pdf 81 trang huongle 1260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chƣơng trình quản lý việc nhập xuất continer tại bãi - Nguyễn Anh Thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chong_trinh_quan_ly_viec_nhap_xuat_continer_t.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chƣơng trình quản lý việc nhập xuất continer tại bãi - Nguyễn Anh Thư

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o ®å ¸n tèt nghiÖp Ngµnh c«ng nghÖ th«ng tin H¶i Phßng 2009
  2. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VIỆC NHẬP XUẤT CONTINER TẠI BÃI ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin H¶i Phßng - 2009
  3. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VIỆC NHẬP XUẤT CONTINER TẠI BÃI ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Sinh viªn thùc hiÖn: Nguyễn Anh Thƣ Gi¸o viªn h•íng dÉn: Ths Vũ Anh Hùng M· sè sinh viªn: 090119 H¶i Phßng - 2009
  4. bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc o0o nhiÖm vô thiÕt kÕ tèt nghiÖp Sinh viªn: Nguyễn Anh Thƣ M· sè: 090119 Líp: CT902 Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Tªn ®Ò tµi: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VIỆC NHẬP XUẤT CONTINER TẠI BÃI
  5. nhiÖm vô ®Ò tµi 1. Néi dung vµ c¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt trong nhiÖm vô ®Ò tµi tèt nghiÖp a. Néi dung: + Mô tả hoạt động của công ty Đại Lý Vận Tải Quốc Tế Phía Bắc + Giải pháp cho việc quản lý nhập xuất continer + Phân tích và thiết kế hệ thống + Cài đặt chƣơng trình b. C¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt + Cập nhật dữ liệu + Xử lý dữ liệu + Lập báo cáo 2. C¸c sè liÖu cÇn thiÕt ®Ó thiÕt kÕ, tÝnh to¸n + Số lƣợng cont nhập + Số lƣợng cont xuất + Số lƣợng cont hàng nhập + Số lƣợng cont hàng xuất 3. §Þa ®iÓm thùc tËp CÔNG TY ĐẠI LÝ VẬN TẢI QUỐC TẾ PHÍA BẮC Số 25 – Điện Biên Phủ – Ngô Quyền – Hải Phòng
  6. c¸n bé h•íng dÉn ®Ò tµi tèt nghiÖp Ng•êi h•íng dÉn thø nhÊt: Hä vµ tªn: Häc hµm, häc vÞ: C¬ quan c«ng t¸c: Néi dung h•íng dÉn: Ng•êi h•íng dÉn thø hai: Hä vµ tªn: Häc hµm, häc vÞ . C¬ quan c«ng t¸c: . Néi dung h•íng dÉn: §Ò tµi tèt nghiÖp ®•îc giao ngµy 6 th¸ng 04 n¨m 2009 Yªu cÇu ph¶i hoµn thµnh tr•íc ngµy 11 th¸ng 07 n¨m 2009 §· nhËn nhiÖm vô: §.T.T.N §· nhËn nhiÖm vô: §.T.T.N Sinh viªn C¸n bé h•íng dÉn §.T.T.N H¶i Phßng, ngµy th¸ng n¨m 2009 HiÖu tr•ëng GS.TS.NG¦T TrÇn H÷u NghÞ
  7. PhÇn nhËn xÐt tãm t¾t cña c¸n bé h•íng dÉn 1. Tinh thÇn th¸i ®é cña sinh viªn trong qu¸ tr×nh lµm ®Ò tµi tèt nghiÖp: 2. §¸nh gi¸ chÊt l•îng cña ®Ò tµi tèt nghiÖp (so víi néi dung yªu cÇu ®· ®Ò ra trong nhiÖm vô ®Ò tµi tèt nghiÖp) 3. Cho ®iÓm cña c¸n bé h•íng dÉn: ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) Ngµy th¸ng n¨m 2009 C¸n bé h•íng dÉn chÝnh ( Ký, ghi râ hä tªn )
  8. PhÇn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ cña c¸n bé chÊm ph¶n biÖn ®Ò tµi tèt nghiÖp 1. §¸nh gi¸ chÊt l•îng ®Ò tµi tèt nghiÖp (vÒ c¸c mÆt nh• c¬ së lý luËn, thuyÕt minh ch•¬ng tr×nh, gi¸ trÞ thùc tÕ, ) 2. Cho ®iÓm cña c¸n bé ph¶n biÖn ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) Ngµy th¸ng n¨m 2009 C¸n bé chÊm ph¶n biÖn ( Ký, ghi râ hä tªn )
  9. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI NÓI ĐẦU CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1 1.1. Giới thiệu về Công ty Đại lý vận tải quốc tế phía Bắc 1 1.2. Mô tả hoạt động của công ty Đại lý vận tải quốc tế phía Bắc 2 1.3. Giải pháp 7 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 8 2.1. Mô hình nghiệp vụ 8 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh 8 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 9 2.1.3. Mô tả chi tiết chức năng lá 11 2.1.4. Danh sách các hồ sơ sử dụng 12 2.1.5. Ma trận thực thể chức năng 13 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 14 2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0 : Nhập Vỏ 15 2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0 : Xuất vỏ. 16 2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0: Nhập hàng 17 2.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0: Xuất hàng 18 2.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0: Báo cáo 19 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 20 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể ER 20 2.3.2. Mô hình ER 23 2.3.3. Mô hình quan hệ 24 2.3.4. Các bảng dữ liệu vật lý 27 2.4. Thiết kế giao diện 32 2.4.1. Giao diện chính 32 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu 33
  10. 2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu 39 2.4.4. Các mẫu báo cáo 41 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 46 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 46 3.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin 46 3.1.2. Khái niệm phân tích thiết kế hệ thống 46 3.1.3. Phân tích hệ thống hƣớng cấu trúc 47 3.2. Thiết kế CSDL quan hệ 47 3.3. Công cụ để cài đặt chƣơng trình 50 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 50 3.3.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC 51 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 55 4.1. Một số giao diện chính 55 4.1.1. Giao diện chính 55 4.1.2. Giao diện cập nhật dữ liệu 56 4.1.3. Giao diện xử lý dữ liệu 60 4.1.4. Báo cáo 62 4.2. Nhận xét và đánh giá 66 KẾT LUẬN 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
  11. LỜI CẢM ƠN Ngƣời xƣa có câu: “Uống nƣớc nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.Với em sinh viên khoá 9 của trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng luôn luôn ghi nhớ những công lao to lớn của các thầy giáo, cô giáo. Những ngƣời đã dẫn dắt chúng em từ khi mới bƣớc chân vào giảng đƣờng đại học những kiến thức, năng lực và đạo đức chuẩn bị hành trang bƣớc vào cuộc sống để xây dựng đất nƣớc khi ra trƣờng sau 4 năm học. Em xin hứa sẽ lao động hết mình đem những kiến thức học đƣợc phục vụ cho Tổ quốc. Em xin chân thành cảm ơn đến: Cha, mẹ ngƣời đã sinh thành và dƣỡng dục con, hỗ trợ mọi điều kiện về vật chất và tinh thần cho con trên con đƣờng học tập lòng biết ơn sâu sắc nhất. Thầy cô của trƣờng và các thầy cô trong Ban giám hiệu, thầy cô trong Bộ môn Tin học của trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện cho chúng em học tập trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Thầy Vũ Anh Hùng – Giáo viên hƣớng dẫn đồ án tốt nghiệp đã tận tình, hết lòng hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em mong thầy luôn luôn mạnh khoẻ để nghiên cứu và đào tạo nguồn nhân lực cho đất nƣớc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Anh Thƣ
  12. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính trở thành phƣơng tiện không thể thiếu đƣợc trong mọi lĩnh vực đời sống. Hơn lúc nào hết các tính năng của máy tính đƣợc khai thác một cách triệt để. Nếu nhƣ vài ba năm trƣớc máy tính ở nƣớc ta đƣợc sử dụng chủ yếu nhƣ là một công cụ để soạn thảo văn bản thông thƣờng ,hoặc các công việc lập trình, quản lý phức tạp ,xử lý dữ liệu biểu bảng, thƣơng mại, khoa học v.v thì giờ đây, cùng với sụ vƣơn xa của mạng Internet trên lãnh thổ Việt Nam máy tính còn là phƣơng tiện bạn có thể ngồi trên bàn làm việc cá nhân tại gia đình mà trao đổi thông tin liên lạc đi khắp toàn cầu. Nền tin học càng phát triển thì con ngƣời càng có nhiều những phƣơng pháp mới, công cụ mới để xử lý thông tin và nắm bắt đƣợc nhiều thông tin hơn. Tin học đƣợc ứng dụng trong mọi nghành nghề, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Việc áp dụng Tin học vào trong quản lý, sản xuất, kinh doanh ,du lịch là một xu hƣớng tất yếu. Kết quả của việc áp dụng tin học trong quản lý là việc hình thành các hệ thống thông tin quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu xử lý dữ liệuvà cung cấp thông tin cho các chủ sở hữu hệ thống đó.Ở nƣớc ta hiện nay trong những năm gần đây các ứng dụng tin học vào quản lý đang ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn. Hệ thống thông tin đƣợc đề cập đến trong đồ án này là hệ thống trợ giúp các hoạt động kinh doanh, hệ thống đƣợc ứng dụng thực tế trong công việc hỗ trợ quản lý việc nhập xuất continer tại bãi của công ty Đại lý vận tải quốc tế phía Bắc. Đối với công việc nhập xuất continer hàng ngày tại bãi, nếu mọi công việc đều làm bằng tay thì đó là một công việc rất khó khăn phức tạp, không hiệu quả lại tốn rất nhiều thời gian vào việc phân tích và xử lý dữ liệu, mà kết quả đƣa ra lại có độ chính xác không cao trong quá trình thống kê. Nhất là số lƣợng continer nhập,continer xuất trong 1 ngày rất nhiều và hàng ngày, hàng tháng nhân viên giao nhận tốn rất nhiều thời gian để cập nhật, thống kê,báo cáo Để giải quyết các khó khăn của công việc trên một cách nhanh chóng và thuận lợi thì tin học đã cung cấp cho chúng ta các phƣơng pháp và các công cụ để xây dựng các chƣơng trình ứng dụng đó và việc có đƣợc một chƣong trình gần nhƣ tự động hoá đƣợc các công việc trên cho nhân viên. Trong đề tài này đã thể hiện tƣơng đối đầy đủ những chi tiết đề ra. Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 0
  13. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về Công ty Đại lý vận tải quốc tế phía Bắc a. Khởi đầu - Công ty đại lý vận tải quốc tế phía bắc đƣợc thành lập vào năm 1957, là công ty chi nhánh của Vosa Công ty đại lý vận tải quốc tế phía bắc Địa chỉ: 25 Điện Biên Phủ-Hải Phòng Tel: 84-31-3551501 Fax: 84-31-3551502 Email: nfhaiphong@northfreight.com.vn b. Các lĩnh vực hoạt động của công ty + Đại lý tàu biển (Dịch vụ cung ứng tàu biển) + Đại lý vận tải (Giao nhận kho vận, kho ngoại quan, xuất nhập khẩu, vận tải đa phƣơng thức, vận tải continer bằng đƣờng bộ) + Môi giới và dịch vụ hàng hải + Giao hàng rời, hàng Air, hàng LCL, hàng FCL + Làm hàng khai thác continer chung chủ + Dịch vụ thông quan, vận chuyển bốc xếp, đóng gói hàng hóa xuất nhập khẩu + Làm đại lý cho các hãng tàu continer Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 1
  14. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 1.2. Mô tả hoạt động của công ty Đại lý vận tải quốc tế phía Bắc a) Quy trình nhập vỏ Khi chủ hàng đến bãi xuất trình phiếu giao hàng của cảng thì nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra phiếu giao hàng sau đó thu tiền hạ vỏ và viết hóa đơn hoặc phiếu thu tùy theo yêu cầu của chủ hàng. Sau đó nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra tình trạng cont, báo cho phƣơng tiện bên trong bãi để hạ cont. Nhân viên giao nhận sẽ xuất cho chủ hàng 1 tờ phiếu nhập vỏ (1 tờ bãi sẽ giữ lại), trên đó có ghi tình trạng cont thực tế. NHÂN VIÊN GIAO NHẬN CHỦ HÀNG HỒ SƠ TÀI LIỆU Xuất trình phiếu giao Phiếu giao hàng hàng Kiểm tra phiếu giao hàng Lập hóa đơn Hóa đơn hạ vỏ Kiểm tra tình trạng cont Xuất tờ phiếu nhập Phiếu nhập vỏ vỏ Hình 1.1: Sơ đồ tiến trình theo dõi nghiệp vụ của quy trình nhập vỏ Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 2
  15. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi b) Quy trình xuất vỏ Khi chủ hàng đến bãi xuất trình lệnh cấp vỏ của hãng tàu, nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra lệnh cấp vỏ sau đó thu tiền nâng vỏ hoặc nâng vỏ hạ hàng tùy theo lệnh. Sau đó nhân viên giao nhận sẽ viết hóa đơn hoặc phiếu thu, báo cho phƣơng tiện bên trong bãi để lấy vỏ cho chủ hàng, đồng thời nhân viên giao nhận sẽ xuất cho chủ hàng 1 tờ phiếu xuất vỏ (1 tờ bãi giữ lại, 1 tờ đƣa cho bảo vệ). NHÂN VIÊN GIAO NHẬN CHỦ HÀNG HỒ SƠ TÀI LIỆU Xuất trình lệnh cấp Lệnh cấp vỏ vỏ Kiểm tra lệnh cấp vỏ Lập hóa đơn nâng Phiếu thu vỏ Xuất tờ phiếu xuất vỏ Phiếu xuất vỏ Hình 1.2: Sơ đồ theo dõi tiến trình nghiệp vụ của quy trình xuất vỏ Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 3
  16. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi c) Quy trình nhập hàng Sau khi lấy vỏ từ bãi, chủ hàng sẽ đóng hàng tại bãi hoặc kho riêng. Sau đó sẽ vận chuyển cont hàng về bãi. Khi chủ hàng đến bãi xuất trình phiếu xuất vỏ và xuất trình tờ khai hải quan hàng hóa, nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra phiếu xuất vỏ và kiểm tra tờ khai hải quan hàng hóa sau đó thu tiền hạ hàng, viết hóa đơn hoặc phiếu thu. Sau đó nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra tình trạng cont hàng rồi báo cho phƣơng tiện bên trong bãi để hạ hàng, đồng thời xuất cho chủ hàng 1 tờ phiếu nhập hàng (1 tờ bãi giữ lại). CHỦ HÀNG NHÂN VIÊN GIAO HỒ SƠ TÀI LIỆU NHẬN Xuất trình tờ khai hải quan hàng hóa Kiểm tra tờ khai hải Tờ khai hải quan quan hàng hóa hàng hóa Kiểm tra phiếu xuất Phiếu xuất vỏ vỏ Lập hóa đơn hạ hàng Hóa đơn Kiểm tra tình trạng cont hàng Xuất tờ phiếu nhập hàng Phiếu nhập hàng Hình 1.3: Sơ đồ theo dõi tiến trình nghiệp vụ của quá trình nhập hàng Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 4
  17. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi d) Quy trình xuất hàng Khi nhận đƣợc list xuất cont hàng của hãng tàu gửi xuống, nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra xem những cont hàng trong list đã về bãi chƣa và kiểm tra tờ khai đã đủ chƣa. Nếu chƣa sẽ thông báo cho ngƣời phụ trách làm tàu của hãng tàu để thông báo cho chủ hàng. Sau khi nắm đƣợc kế hoạch thì nhân viên giao nhận sẽ thông báo cho phƣơng tiện đội xe để chuẩn bị xuất hàng. Nếu thời gian xuất hàng không trùng với thời gian trong ca thì phải bàn giao kế hoạch xuất hàng cho ca sau. Nếu kế hoạch xuất hàng trùng với thời gian trong ca thì nhân viên giao nhận sẽ thông báo cho đội xe để xuất hàng. Khi đó, nhân viên giao nhận sẽ làm thủ tục xuất hàng và xuất tờ phiếu xuất hàng cho đội xe (1 tờ gửi lên hãng tàu). Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 5
  18. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi NHÂN VIÊN GIAO NHẬN CHỦ HÀNG HỒ SƠ TÀI LIỆU Nhận đƣợc list xuất List xuất cont cont hàng hàng Kiểm tra list xuất Tờ khai hải cont hàng và tờ khai quan hải quan Kô đủ đk Đủ đk Liên lạc với hãng tàu để biết thời gian xuất và địa điểm Thông báo cho chủ hàng Thông báo cho đội xe để xuất hàng Làm thủ tục xuất hàng,xuất tờ phiếu xuất Phiếu xuất hàng hàng Hình 1.4: Sơ đồ theo dõi tiến trình nghiệp vụ của quá trình xuất hàng Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 6
  19. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 1.3. Giải pháp Đối với công việc nhập xuất continer hàng ngày tại bãi của công ty, nếu mọi công việc đều làm bằng tay thì đó là một công việc rất khó khăn phức tạp, không hiệu quả lại tốn rất nhiều thời gian vào việc phân tích và xử lý dữ liệu, mà kết quả đƣa ra lại có độ chính xác không cao trong quá trình thống kê. Nhất là số lƣợng continer nhập,continer xuất trong 1 ngày rất nhiều và hàng ngày, hàng tháng nhân viên giao nhận tốn rất nhiều thời gian để cập nhật, thống kê, báo cáo Giải pháp đặt ra ở đây là đƣa ra một phƣơng pháp quản lý mới dựa trên nền tảng khoa học công nghệ của xã hội phù hợp cho công việc quản lý, đó là phần mềm tin học quản lý giúp cho việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo đƣợc quản lý trên một giao diện thống nhất, đáp ứng đƣợc các yêu cầu công tác nghiệp vụ một cách nhanh gọn, đầy đủ, chính xác và tiện lợi nhất cho ngƣời sử dụng. Chính vì lý do đó, em xây dựng chƣơng trình quản lý việc nhập xuất continer để nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của công ty. Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 7
  20. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 .Mô hình nghiệp vụ 2.11. Biểu đồ ngữ cảnh a. Sơ đồ Phiếu giao hàng Hóa đơn hạ vỏ Phiếu nhập vỏ 0 Báo cáo Lệnh cấp vỏ HỆ THỐNG BAN QUẢN LÝ CHỦ HÀNG LÃNH H Hóa đơn nâng vỏ NHẬP Báo cáo ĐẠO XUẤT Phiếu xuất vỏ CONTINER TẠI BÃI Thông tin phản hồi Phiếu xuât vỏ Tờ khai hải quan hàng hóa HÃNG Hóa đơn hạ hàng TÀU List xuất Phiếu nhập hàng cont hàng Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh b.Mô tả bằng lời - Khi chủ hàng xuất trình phiếu giao hàng của cảng thì hệ thống sẽ gửi lại cho chủ hàng hóa đơn thu tiền hạ vỏ. Hệ thống sẽ kiểm tra tình trạng cont và xuất cho chủ hàng tờ phiếu nhập vỏ. Khi chủ hàng muốn vận chuyển hàng hóa bằng continer, hệ thống sẽ yêu cầu chủ hàng xuất trình lệnh cấp vỏ, sau đó sẽ gửi lại cho chủ hàng hóa đơn tiền nâng vỏ và phiếu xuất vỏ. Sau khi lấy vỏ về đóng hàng và vận chuyển cont hàng về bãi, chủ hàng sẽ phải xuất trình phiếu xuất vỏ và tờ khai hải quan hàng hóa gửi đến hệ thống, khi đó hệ thống sẽ gửi trả lại cho chủ hàng hóa đơn thu tiền hạ hàng và phiếu nhập hàng. Khi hãng tàu gửi cho hệ Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 8
  21. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi thống list xuất cont hàng thì hệ thống sẽ kiểm tra cont hàng và tờ khai hải quan rồi gửi thông tin phản hồi lại cho hãng tàu - Theo định kỳ lãnh đạo có yêu cầu báo cáo gửi đến hệ thống và hệ thống lập và gửi báo cáo đến lãnh đạo. 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng a) Bảng nhóm các chức năng Các chức năng chi tiết Nhóm lần 1 1 Kiểm tra phiếu giao hàng 2.Lập hóa đơn hạ vỏ Nhập Vỏ 3 Kiểm tra tình trạng cont 4.Xuất phiếu nhập vỏ 5.Kiểm tra lệnh cấp vỏ 6. Lập hóa đơn nâng vỏ Xuất Vỏ Hệ thống quản 7. Xuất phiếu xuất vỏ lý nhập xuất 8. Kiểm tra phiếu xuất vỏ continer tại bãi 9.Kiểm tra tờ khai hải quan hàng hóa 10.Lập hóa đơn hạ hàng 11.Kiểm tra tình trạng cont hàng Nhập Hàng 12.Xuất phiếu nhập hàng 13.Kiểm tra list xuất cont hàng 14.Kiểm tra tờ khai hải quan hàng hóa Xuất Hàng 15.Xuất phiếu xuất hàng 16.Báo cáo Báo cáo Bảng 2.2: Bảng nhóm các chức năng Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 9
  22. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi b) Sơ đồ phân rã chức năng Hệ Thống Quản Lý Nhập Xuất Continer 1.Nh ập vỏ 2.Xuất vỏ 3.Nhập hàng 4.Xuất hàng 5.Báo cáo 1.1 Kiểm tra 2.1 Kiểm tra 3.1 Kiểm tra 4.1 Kiểm tra list 5.1 Tình hình phi ếu giao lệnh cấp vỏ phiếu xuất vỏ xuất hàng nhập vỏ theo hàng ca 1.2 Lập hóa 2.2 Lập hóa 4.2 Kiểm tra tờ 5.2 Tình hình đơn hạ vỏ đơn nâng vỏ 3.2 Kiểm tra tờ khai hải quan xuất vỏ theo ca khai hải quan hàng hóa hàng hóa 1.3 Kiểm tra 2.3 Xuất phiếu 5.3 Tình hình tình tr ạng cont xuất vỏ 3.3 Lập hóa 4.3 Xuất phiếu nhập hàng theo đơn hạ hàng xuất hàng ca 1.4 Xuất phiế u nhập vỏ 3.4 Kiểm tra 5.4 Tình hình tình trạng cont xuất hàng theo hàng ca 3.5Xuất phiếu nhập hàng Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 10
  23. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.1.3 Mô tả chi tiết chức năng lá 1.1 Kiểm tra phiếu giao hàng: Chủ hàng phải xuất trình phiếu giao hàng của cảng cho nhân viên giao nhận,sau đó nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra phiếu giao hàng 1.2 Lập hóa đơn hạ vỏ: Kiểm tra xong,nhân viên giao nhận sẽ thu tiền hạ vỏ và viết hóa đơn đƣa cho chủ hàng 1.3 Kiểm tra tình trạng cont: Nhân viên giao nhận sẽ tiến hành kiểm tra tình trạng cont 1.4 Xuất phiếu nhập vỏ: Sau khi kiểm tra tình trạng cont, nhân viên giao nhận sẽ xuất cho chủ hàng tờ phiếu nhập vỏ. 2.1 Kiểm tra lệnh cấp vỏ: Chủ hàng phải xuất trình lệnh cấp vỏ của hãng tàu cho nhân viên giao nhận, sau đó nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra lệnh cấp vỏ. 2.2 Lập hóa đơn nâng vỏ: Kiểm tra xong, nhân viên giao nhận sẽ thu tiền nâng vỏ và viết hóa đơn đƣa cho chủ hàng 2.3 Xuất phiếu xuất vỏ: nhân viên giao nhận xuất cho chủ hàng tờ phiếu xuất vỏ 3.1 Kiểm tra phiếu xuất vỏ : Chủ hàng sẽ xuất trình phiếu xuất vỏ để nhân viên giao nhận tiến hành kiểm tra 3.2 Kiểm tra tờ khai hải quan hàng hóa: Chủ hàng sẽ phải xuất trình tờ khai hải quan hàng hóa để nhân viên giao nhận tiến hành kiểm tra 3.3 Lập hóa đơn hạ hàng : Kiểm tra xong, nhân viên giao nhận sẽ thu tiền hạ hàng và viết hóa đơn đƣa cho chủ hàng 3.4 Kiểm tra tình trạng cont hàng: nhân viên giao nhận sẽ tiến hành kiểm tra tình trạng cont hàng 3.5 Xuất phiếu nhập hàng: Sau khi kiểm tra tình trạng cont hàng, nhân viên giao nhận sẽ xuất cho chủ hàng tờ phiếu nhập hàng 4.1 Kiểm tra list xuất hàng : nhân viên giao nhận sẽ phải kiểm tra list xuất hàng của hãng tàu gửi xuống Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 11
  24. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 4.2 Kiểm tra tờ khai hải quan hàng hóa: Trƣớc khi xuất, nhân viên giao nhận phải tiến hành kiểm tra tờ khai hải quan hàng hóa 4.3 Xuất phiếu xuất hàng: Sau khi thông báo cho đội xe để xuất hàng, nhân viên giao nhận sẽ tiến hành làm thủ tục xuất hàng và xuất phiếu xuất hàng 5.1 Tình hình nhập vỏ theo ca 5.2 Tình hình xuất vỏ theo ca 5.3 Tình hình nhập hàng theo ca 5.4 Tình hình xuất hàng theo ca 2.1.4. Danh sách các hồ sơ sử dụng D1. Phiếu giao hàng D2. Hóa đơn D3. Phiếu nhập vỏ D4. Lệnh cấp vỏ D5. Phiếu xuất vỏ D6.Tờ khai hải quan hàng hóa D7. Phiếu nhập hàng D8. List xuất cont hàng D9.Phiếu xuất hàng D10.Báo cáo Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 12
  25. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.1.5 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể D1. Phiếu giao hàng D2. Hóa đơn D3. Phiếu nhập vỏ D4. Lệnh cấp vỏ D5. Phiếu xuất vỏ D6. Tờ khai hàng hóa D7. Phiếu nhập hàng D8. List xuất hàng D9. Phiếu xuất hàng D10. Báo cáo Các chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 1.Nhập vỏ R C C 2.Xuất vỏ C R C 3.Nhập hàng C R R C 4. Xuất hàng R R C 5. Báo cáo R R R R C Hình 2.3. Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 13
  26. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 PhiÕu giao hµng Chñ hµng LÖnh cÊp vá d3 PhiÕu nhËp vá d4 LÖnh cÊp vá Ph¶n håi Ph¶n håi 1.0 2.0 PhiÕu xuÊt vá PhiÕu nhËp vỏ NhËp vá XuÊt vá d1 PhiÕu giao hµng d2 Ho¸ ®¬n d5 PhiÕu xuÊt vá Chñ hµng d6 Tê khai hµng ho¸ d8 List xuÊt hµng 3.0 PhiÕu xuÊt vá List xuÊt hµng Ph¶n håi 4.0 NhËp hµng H·ng tàu PhiÕu nhËp hµng Th«ng tin XuÊt hµng ph¶n håi d9 PhiÕu xuÊt hµng d7 PhiÕu nhËp hµng Yªu cÇu b¸o c¸o 5.0 L·nh ®¹o d10 B¸o c¸o C«ng ty B¸o c¸o B¸o c¸o Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 14
  27. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0 : Nhập Vỏ Th«ng tin n¬i h¹ vá Chñ hµng 1.1 1.2 KiÓm tra Sai n¬i §óng n¬i Lập ho¸ ®¬n phiÕu giao h¹ vá hµng PhiÕu nhËp vá d1 PhiÕu giao hµng d2 Ho¸ ®¬n h¹ vá d3 PhiÕu nhËp vá §óng 1.4 1.3 KiÓm tra t×nh XuÊt phiÕu tr¹ng cont nhËp vá Sai Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Nhập vỏ” Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 15
  28. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0 : Xuất vỏ. Th«ng tin n¬i lÊy vá Chñ hµng 2.2 2.1 Lập ho¸ ®¬n Sai n¬i §óng n¬i KiÓm tra n©ng vá lÖnh cÊp vá d4 LÖnh cÊp vá Ho¸ ®¬n d2 n©ng vá d5 PhiÕu xuÊt vá PhiÕu xuÊt vá 2.3 XuÊt phiÕu xuÊt vá Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Xuất vỏ” Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 16
  29. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0: Nhập hàng Sai Th«ng tin n¬i h¹ hµng Chñ hµng 3.1 3.2 Sai n¬i KiÓm tra §óng n¬i KiÓm tra tê khai phiÕu xuÊt vá hµng ho¸ d5 PhiÕu xuÊt vá d6 Tê khai hµng ho¸ §óng d2 Ho¸ ®¬n h¹ hµng Sai 3.4 3.3 3.0 Lập ho¸ ®¬n h¹ KiÓm tra t×nh hµng tr¹ng cont hµng §óng PhiÕu nhËp hµng 3.5 d7 PhiÕu nhËp hµng XuÊt phiÕu nhËp hµng Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0 Nhập hàng” Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 17
  30. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0: Xuất hàng Sai List xuÊt cont hµng H·ng tµu 4.0 4.0 3.0 4.1. KiÓm tra 4.2. KiÓm tra Sai §óng list xuÊt cont tê khai hµng hµng ho¸ d8 List xuÊt cont hµng d6 Tê khai hµng ho¸ §óng 4.0 PhiÕu xuÊt hµng 4.3. XuÊt phiÕu xuÊt hµng d9 PhiÕu xuÊt hµng Hình 2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “4.0 Xuất hàng” Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 18
  31. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0: Báo cáo 1.0 2.0 d3 PhiÕu nhËp vá Nhập vỏ Xuất vỏ d5 PhiÕu xuÊt vá Y/c báo cáo 5.0 Lãnh đạo d10 B¸o c¸o 3.0 công ty Báo cáo Báo cáo d9 PhiÕu xuÊt hµng 3.0 4.0 . Nhập hàng d7 PhiÕu nhËp hµng Xuất hàng Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “5.0 Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 19
  32. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể ER a) Xác định các kiểu thực thể 1. Nhân viên giao nhận là 1 kiểu thực thể với các thuộc tính mã số nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính trong đó mã số nhân viên là thuộc tính khóa Nhân viên giao nhận(mã số nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính) 2. Kiểu thực thể vỏ cont có các thuộc tính số cont, hãng cont, kiểu, cỡ, trọng lƣợng trong đó số cont là thuộc tính khóa. Vỏ cont(số cont, kiểu, cỡ, hãng cont, trọng lƣợng) 3. Kiểu thực thể hàng có các thuộc tính mã số hàng, tên hàng, đơn vị tính, trị giá nguyên tệ trong đó mã số hàng là thuộc tính khóa Hàng(mã số hàng, tên hàng, đơn vị tính, trị giá nguyên tệ) 4. Kiểu thực thể chủ hàng có các thuộc tính họ tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế. Trong đó mã số thuế là thuộc tính khoá. Chủ hàng(mã số thuế, họ tên, địa chỉ, điện thoại) b) Các kiểu liên kết Số phiếu nhập vỏ cont Ghi chú Gía trị đến Thời gian nâng hạ Số xe vào 1 n Chủ hàng Nhậpp1 Vỏ cont Gio nhập Ngày nhập Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 20
  33. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Giờ xuất Số phiếu xuất vỏ cont Lệnh giao hàng Thời gian nâng hạ Gía trị đến Ngày xuất 1 n Nhân viên giao nhận Xuất1 Vỏ cont Số xe ra Ghi chú Số chì Số phiếu nhập Giờ nhập Ngày nhập 1 1 Chủ hàng Nhập2 Vỏ cont Gía trị đến p Thời gian nâng hạ Ghi chú Số xe vào Hàng Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 21
  34. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Số chì Ngày xuất Số phiếu xuất Giờ xuất SốS ốphi xeế ura xu ất Gía trị đến 1 1 Nhân viên giao nhận Xuất2 Vỏ cont Ghi chú Tàu/chuyến q Cảng đi đến Thời gian nâng hạ Hàng Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 22
  35. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.3.2. Mô hình ER Giờ Thời gian Gioi nhập nâng hạ tính Ngày Số phiếu Tg Hãng Lệnh giao Họ tên Địa chỉ Điện thoại nhập xuất vỏ nâng hạ cont hàng Mã số cont NV Ngày sinh Ghi chú Số xe ra Ghi chú Số phiếu Họ tên Số nhập vỏ Trọng Mã số thuế cont Giá trị cont lƣợng Xuất1 đến 1 n m Chủ hàng Nhập1 1 Vỏ cont Giờ xuất Nhân viên giao nhận 1 1 1 Ngày xuất giá trị 1 đến Số xe Cỡ Kiểu Thời gian 1 vào nâng hạ Số phiếu xuất Thời Số phiếu Mã số Số xe ra gian Tên Giờ xuất Giá trị nhập hàng nâng hạ hàng đến Số xe Đơn vị Ngày xuất vào p Giá trị đến Ghi chú tính Nhập2 Hàng Xuất2 Cảng đi đến Giờ Số chì Trị giá q nhập nguyên tệ Số chì Tàu chuyến Ngày nhập Ghi chú Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 23
  36. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.3.3 Mô hình quan hệ * Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 1.Từ mô hình ER ta chuyển thành các quan hệ sau nhƣ sau Chủ hàng (mã số thuế, điện thoại, địa chỉ, họ tên) Nhân viên (mã số nhân viên, họ tên, ngày sinh, giới tính) Vỏ cont (số cont,kiểu, cỡ, trọng lƣợng, hãng cont) Hàng (mã số hàng, tên hàng, đơn vị tính, trị giá nguyên tệ) Nhập 1 (số phiếu nhập vỏ cont, số xe vào, ngày nhập, ghi chú, giờ nhập, thời gian nâng hạ, giá trị đến, mã số thuế, số cont) Nhập 2 (số phiếu nhập, số chì, ngày nhập, giờ nhập, số xe vào, thời gian nâng hạ, ghi chú, giá trị đến, mã số thuế, mã số hàng, số cont) Xuất 1 (số phiếu xuất vỏ cont, lệnh giao hàng, thời gian nâng hạ, ghi chú,số xe ra, ngày xuất, giờ xuất, gía trị đến , mã số nhân viên, số cont) Xuất 2(số phiếu xuất, ngày xuất, giờ xuất, số chì, ghi chú, số xe ra, thời gian nâng hạ, cảng đi đến, tàu/chuyến, giá trị đến, mã số nhân viên, mã số hàng, số cont) 2.Chuẩn hóa các quan hệ a) Nhập 1 (số phiếu nhập vỏ cont, số xe vào, ngày nhập, ghi chú, giờ nhập, thời gian nâng hạ, giá trị đến, mã số thuế, số cont) đƣợc tách thành 2 quan hệ sau: Nhập 3 (số phiếu nhập vỏ cont, mã số thuế, ngày nhập) Nhập 4 (số phiếu nhập vỏ cont, số cont, giờ nhập, số xe vào, ghi chú, thời gian nâng hạ, giá trị đến) b) Nhập 2 (số phiếu nhập, số chì, ngày nhập, giờ nhập ,số xe vào, thời gian nâng hạ, ghi chú, giá trị đến, mã số thuế, mã số hàng, số cont) đƣợc tách thành 2 quan hệ sau: Nhập 5 (số phiếu nhập, mã số thuế, số cont, ngày nhập) m Nhập 6 (số phiếu nhập, mã số hàng, giờ nhập, số chì ,số xe vào, thời gian nâng hạ, ghi chú, giá trị đến) c) Xuất 1 (số phiếu xuất vỏ cont, lệnh giao hàng, thời gian nâng hạ, ghi chú, số xe ra, ngày xuất, giờ xuất, gía trị đến, mã số nhân viên, mã số thuế) đƣợc tách thành 2 quan hệ sau: Xuất 7 (số phiếu xuất vỏ cont, mã số nhân viên, ngày xuất) Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 24
  37. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Xuất 8 (số phiếu xuất vỏ cont, số cont, lệnh giao hàng, thời gian nâng hạ, ghi chú, số xe ra, giờ xuất, giá trị đến) d) Xuất 2 (số phiếu xuất, ngày xuất, giờ xuất, số chì, ghi chú, số xe ra, thời gian nâng hạ, cảng đi đến, tàu/chuyến, giá trị đến, mã số nhân viên, mã số hàng, số cont) đƣợc tách thành 2 quan hệ sau: Xuất 9 (số phiếu xuất, mã số nhân viên, số cont, ngày xuất) Xuất 10 (số phiếu xuất, mã số hàng, giờ xuất, số chì, ghi chú, số xe ra, thời gian nâng hạ, cảng đi đến, tàu/chuyến, giá trị đến) Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 25
  38. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 3. Mô hình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 26
  39. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.3.4 Các bảng dữ liệu vật lý 1. Bảng Chủ hàng lƣu các thông tin về chủ hàng có cấu trúc nhƣ sau Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 masothue Char 12 Mã số thuế-Khóa chính 2 hoten Nvarchar 20 Họ tên 3 diachi Nvarchar 100 Địa chỉ 4 dienthoai Char 15 Điện thoại 2.Bảng Nhân viên giao nhận lƣu các thông tin về nhân viên có cấu trúc nhƣ sau Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 masonhanvien Char 12 Mã số nhân viên-Khóa chính 2 ngaysinh datetime 8 Ngày sinh 3 gioitinh Char 10 Giới tính 3.Bảng Vỏ cont lƣu các thông tin về vỏ cont có cấu trúc nhƣ sau Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 socont Char 12 Số cont-Khóa chính 2 kieu Char 15 Kiểu 3 co Int 4 Cỡ 4 trongluong Int 4 Trọng lƣợng 5 hangcont Char 10 Hãng cont Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 27
  40. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 4. Bảng Hàng lƣu các thông tin về hàng có cấu trúc nhƣ sau Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 masohang Char 12 Mã số hàng-Khóa chính 2 tenhang Nvarchar 50 Tên hàng 3 donvitinh Char 10 Đơn vị tính 4 trigianguyente float 8 Trị giá nguyên tệ 5.Bảng Nhập 1 lƣu các thông tin về chủ hàng nhập vỏ cont đƣợc tách thành 2 bảng Nhập 3 và Nhập 4, có cấu trúc nhƣ sau Bảng Nhập 3 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Số phiếu nhập vỏ cont-Khóa 1 sophieunhapvocont Char 12 chính 2 masothue Char 12 Mã số thuế 3 ngaynhap Datetime 8 Ngày nhập Bảng Nhập 4 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieunhapvocont Char 12 Số phiếu nhập vỏ cont 2 socont Char 12 Số cont 3 gionhap Nvarchar 12 Giờ nhập 4 soxevao Char 10 Số xe vào 5 thoigiannangha Nvarchar 20 Thời gian nâng hạ 6 ghichu Nvarchar 50 Ghi chú 7 giatriden Datetime 8 Giá trị đến Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 28
  41. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 6.Bảng Nhập 2 lƣu các thông tin về hàng nhập trong vỏ cont đƣợc tách thành 2 bảng Nhập 5 và Nhập 6 có cấu trúc nhƣ sau Bảng Nhập 5 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieunhap Char 12 Số phiếu nhập-Khóa chính 2 masothue Char 12 Mã số thuế 3 socont Char 12 Số cont 4 ngaynhap Datetime 8 Ngày nhập Bảng Nhập 6 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieunhap Char 12 Số phiếu nhập 2 masohang Char 20 Mã số hàng 3 gionhap Char 12 Giờ nhập 4 sochi Int 4 Số chì 5 thoigiannangha Nvarchar 20 Thời gian nâng hạ 6 ghichu Nvarchar 50 Ghi chú 7 giatriden datetime 8 Gíá trị đến 8 soxevao Nvarchar 10 Số xe vào Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 29
  42. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 7. Bảng Xuất 1 lƣu các thông tin về nhân viên giao nhận xuất vỏ cont đƣợc tách thành 2 bảng Xuất 7 và Xuất 8 có cấu trúc nhƣ sau Bảng Xuất 7 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Số phiếu xuất vỏ cont-Khóa 1 sophieuxuatvocont Nvarchar 12 chính 2 masonhanvien Nvarchar 12 Mã số nhân viên 3 ngayxuat Datetime 8 Ngày xuất Bảng Xuất 8 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieuxuatvocont Char 12 Số phiếu xuất vỏ cont 2 lenhgiaohang Nvarchar 20 Lệnh giao hàng 3 gioxuat Char 12 Giờ xuất 4 socont Char 20 Số cont 5 thoigiannangha Nvarchar 20 Thời gian nâng hạ 6 ghichu Nvarchar 50 Ghi chú 7 giatriden Datetime 8 Giá trị đến 8 soxera Nvarchar 10 Số xe ra Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 30
  43. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 8. Bảng Xuất 2 lƣu các thông tin về hàng xuất trong vỏ cont đƣợc tách thành 2 bảng Xuất 9 và Xuất 10 có cấu trúc nhƣ sau Bảng Xuất 9 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieuxuat Char 12 Số phiếu xuất-Khóa chính 2 masonhanvien Char 12 Mã số nhân viên 3 ngayxuat Datetime 8 Ngày xuất 4 socont Nvarchar 20 Số cont Bảng Xuất 10 Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieuxuat Char 12 Số phiếu xuất 2 masohang Char 12 Mã số hàng 3 gioxuat Nvarchar 12 Giờ xuất 4 thoigiannangha Nvarchar 20 Thời gian nâng hạ 5 ghichu Nvarchar 50 Ghi chú 6 giatriden datetime 8 Gíá trị đến 7 soxera Char 10 Số xe ra 8 tau/chuyen Nvarchar 20 Tàu/chuyến 9 cangdiden Nvarchar 50 Cảng đi đến 10 sochi Int 4 Số chì Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 31
  44. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.4 Thiết kế giao diện 2.4.1 Giao diện chính Chƣơng trình quản lý nhập xuất continer 1.0 Hệ thống 2.0 Cập nhật dữ liệu 3.0 Giao dịch 4.0 Báo cáo DANG NHAP HE THONG Nếu bạn có tài khoản thì hãy đăng nhập Tên truy cập: Mật khẩu: Đăng nhập Thoát Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 32
  45. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.4.2 Các giao diện cập nhật dữ liệu 1)Giao diện cập nhật thông tin chủ hàng Thong tin chu hang Mã số thuế Địa chỉ Họ Tên Điện thoại Nhập Ghi Xoá Tìm kiếm Thoát Xem đầu Xem trƣớc Xem sau Xem cuối 2) Giao diện cập nhật thông tin nhân viên giao nhận Thong tin nhan vien Mã nhân viên Họ tên Ngày sinh |Giới tính Nhập Ghi Xóa Tìm kiếm Thoát Xem đầu Xem trƣớc Xem sau Xem cuối Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 33
  46. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 3)Giao diện cập nhật thông tin vỏ cont Thong tin vo cont Số cont Kiểu Cỡ Trọng lƣợng Hãng cont Thêm Ghi Xóa Tìm kiếm Thoát Xem đầu Xem trƣớc Xem sau Xem cuối 4)Giao diện cập nhật thông tin hàng hóa Thong tin hang hoa Mã số hàng Tên hàng Đơn vị tính Trị giá nguyên tệ Thêm Ghi Xóa Tìm kiếm Thoát Xem đầu Xem sau Xem trƣớc Xem cuối Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 34
  47. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 5) Giao diện cập nhật thông tin nhập vỏ cont Cap nhat nhap vo cont Cập nhật nhập vỏ cont Số phiếu nhập vỏ cont Mã số thuế Ngày nhập Thông tin chi tiết nhập vỏ cont Số Số Giờ Số xe Thời Ghi Giá trị phiếu cont nhập vào gian chú đến nhập Thêm Ghi Xóa Tìm kiếm Thoát Xem đầu Xem sau Xem trƣớc Xem cuối In Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 35
  48. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 6) Giao diện cập nhật thông tin nhập hàng vào vỏ cont Cap nhat hang vao vo cont Cập nhật hàng vào vỏ cont Số phiếu nhập Mã số thuế Số cont Ngày nhập Thông tin chi tiết nhập hàng vào vỏ cont Số Mã Giờ Số Thời Ghi Giá trị Số xe phiếu số nhập chì gian chú đến vào nhập hàng nâng hạ Thêm Ghi Xóa Tìm kiếm Thoát Xem đầu Xem sau Xem trƣớc Xem cuối In Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 36
  49. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 7)Giao diện cập nhật thông tin xuất vỏ cont Cap nhat xuat vo cont Cập nhật xuất vỏ cont Số phiếu xuất vỏ cont Mã nhân viên Ngày xuất Thông tin chi tiết xuất vỏ cont Số Số Giờ Lệnh Thời Số xe Ghi Giá trị phiếu giao gian cont xuất ra chú đến xuất hàng nâng hạ Thêm Ghi Xóa Tìm kiếm Thoát Xem đầu Xem sau Xem trƣớc Xem cuối In Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 37
  50. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 8) Giao diện cập nhật thông tin xuất hàng trong vỏ cont Cap nhat xuat hang trong vo cont Thông tin chi tiết xuất hàng trong vỏ cont Số phiếu xuất Mã nhân viên Số cont Ngày xuất Thông tin chi tiết xuất hàng trong vỏ cont Số Mã Thời Giờ Ghi Giá Số Cảng Tàu Số phiếu số gian xuất chú trị xe đi đến chì xuất hàng nâng đến ra hạ Thêm Ghi Xóa Tìm kiếm Thoát Xem đầu Xem sau Xem trƣớc Xem cuối In Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 38
  51. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.4.3 Các giao diện xử lý dữ liệu Thong ke nhap cont Điều kiện thống kê Giờ bắt đầu Giờ kết thúc Thống kê Thoát Thong ke xuat cont Điều kiện thống kê Giờ bắt đầu Giờ kết thúc Thống kê Thoát Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 39
  52. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Thong ke nhap cont hang Điều kiện thống kê Giờ bắt đầu Giờ kết thúc Thống kê Thoát Thong ke xuat cont hang Điều kiện thống kê Giờ bắt đầu Giờ kết thúc Thống kê Thoát Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 40
  53. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 2.4.4 Các mẫu báo cáo NORTHERN FREIGHT COMPANY-VOSA CORPORATION 25 Dien Bien Phu Str,Hai phong City,Viet Nam TEL:84-31-3551501(12lines); FAX:84-31-3551502(2lines) Email: nfhaiphong@northfreight.com.vn Phiếu giao nhận continer Số: Giao cho/Nhận của : Số CMND: Lệnh giao hàng : Gía trị đến: Ngƣời phát hành: Ngày: Số Hãng Tàu/chuyến cont cont Cỡ Trạng Vị trí dự Vị trí thái kiến thực tế Trọng Nhiệt IM Siêu trọng/Siêu lƣợng độ O trƣờng Kiểu Số B/L Ngày xếp dỡ Số seal Số seal HQ Cảng đi đến Ghi chú:Nếu không đánh dấu gì,continer đƣợc coi giao nhận trong tình trạng tốt Mã số Ghi chú Cong Rạn B C D Bẩn R Y C Rách Thủng H M Tổng hợp D Lõm L Rỉ Thời gian Xe vào Nâng hạ trong bãi Xe ra Ngƣời phát hành Cổng vào/ra Bãi continer Ngƣời giao/nhận continer Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 41
  54. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi ĐẠI LÝ VẬN TẢI QU ỐC TẾ PHÍA BẮC CÔNG TY CỒ PHẦN Đ ẠI LÝ HÀNG HẢI VIỆT NAM 25 Điện Biên Phủ,Ngô Quyền,Hải Phòng,Việt Nam Tel:031-3551501 * Fax:031 -3552502 THỐNG KÊ XUẤT CONT THEO CA Ngày Tháng Năm T ừ đến Số Số Ngày Thời Lệnh Hãng Kiểu phiếu cont xuất gian giao cont xuất nâng hạ hàng vỏ cont Ngƣời lập phiếu Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 42
  55. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi ĐẠI LÝ VẬN TẢI QU ỐC TẾ PHÍA BẮC CÔNG TY CỒ PHẦN ĐẠI LÝ HÀNG HẢI VIỆT NAM 25 Điện Biên Phủ,Ngô Quyề n,Hải Phòng,Việt Nam Tel:031-3551501 * Fax:031-3552502 THỐNG KÊ NHẬP CONT THEO CA Ngày Tháng Năm Từ đến Số Số Ngày Th ời Hãng Kiểu phiếu cont nhập gian cont nhập nâng vỏ hạ cont Ngƣời lập phiếu Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 43
  56. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi ĐẠI LÝ VẬN TẢI QUỐC TẾ PHÍA BẮC CÔNG TY CỒ PHẦN ĐẠI LÝ HÀNG HẢI VIỆT NAM 25 Điện Biên Phủ,Ngô Quyền,Hải Phòng,Việt Nam Tel:031-3551501 * Fax:031 -3552502 THỐNG KÊ NHẬP CONT HÀNG THEO CA Ngày Tháng Năm T ừ đến Số Số Ngày Thời Tên Số Kiểu Hãng phiếu cont nhập gian hàng chì cont nhập nâng hạ Ngƣời lập phiếu Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 44
  57. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi ĐẠI LÝ VẬN TẢI QUỐC TẾ PHÍA BẮC CÔNG TY CỒ PHẦN ĐẠI LÝ HÀNG HẢI VIỆT NAM 25 Điện Biên Phủ,Ngô Quyền,Hải Phòng,Việt Nam Tel:031-3551501 * Fax:031-3552502 THỐNG KÊ XUẤT CONT HÀNG THEO CA Ngày Tháng Năm Từ đến Số Số Tên Số Ngày Cảng đi Tàu/chuyến Thời phiếu cont hàng chì xuấ t đến gian xuất nâng hạ Ngƣời lập phiếu Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 45
  58. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin Thông tin là một loại tài nguyên của tổ chức, phải đƣợc quản lý chu đáo giống nhƣ mọi tài nguyên khác. Việc xử lý thông tin đòi hỏi chi phí về thời gian, tiền bạc và nhân lực. Việc xử lý thông tin phải hƣớng tới khai thác tối đa tiềm năng của nó. Hệ thống thông tin (Information System - IS) trong một tổ chức có chức năng thu nhận và quản lý dữ liệu để cung cấp những thông tin hữu ích nhằm hỗ trợ cho tổ chức đó và các nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp hay đối tác của nó. Ngày nay, nhiều tổ chức xem các hệ thống thông tin là yếu tố thiết yếu giúp họ có đủ năng lực cạnh tranh và đạt đƣợc những bƣớc tiến lớn trong hoạt động. Hầu hết các tổ chức nhận thấy rằng tất cả nhân viên đều cần phải tham gia vào quá trình phát triển các hệ thống thông tin. Do vậy, phát triển hệ thống thông tin là một chủ đề ít nhiều có liên quan tới bạn cho dù bạn có ý định học tập để trở nên chuyên nghiệp trong lĩnh vực này hay không. Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm con ngƣời, dữ liệu, các quy trình và công nghệ thông tin tƣơng tác với nhau để thu thập, xử lý, lƣu trữ và cung cấp thông tin cần thiết ở đầu ra nhằm hỗ trợ cho một hệ thống. Hệ thống thông tin hiện hữu dƣới mọi hình dạng và quy mô. 3.1.2. Khái niệm phân tích thiết kế hệ thống Phân tích hệ thống: là giai đoạn phát triển trong một dự án, tập trung vào các vấn đề nghiệp vụ, ví dụ nhƣ những gì hệ thống phải làm về mặt dữ liệu, các thủ tục xử lý và giao diện, độc lập với kỹ thuật có thể đƣợc dùng để cài đặt giải pháp cho vấn đề đó. Thiết kế hệ thống: là giai đoạn phát triển tập trung vào việc xây dựng và cài đặt mang tính kỹ thuật của hệ thống (cách thức mà công nghệ sẽ đƣợc sử dụng trong hệ thống). Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 46
  59. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 3.1.3. Phân tích hệ thống hƣớng cấu trúc Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc là phân tích thiết kế HTTT theo hƣớng môđun hoá để dễ theo dõi, quản lý, bảo trì. Các phƣơng pháp luận hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hoá dần các luồng dữ liệu và các tiền trình la ý tƣởng cơ bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống. Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất: mức cơ sở. Ở đó từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp nhất (môđun lá). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Có nhiều lợi ích trong việc phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc: a. Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hoá ) b. Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế) c. Chuẩn mực hoá (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho) d. Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, môđun hoá đễ bảo trì) e. Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân thủ các quy tắc và phƣơng pháp) 3.2. Thiết kế CSDL quan hệ a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 47
  60. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Với VD trên thì Hoten là thuộc tính tên gọi của lớp thực thể SINHVIEN Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 48
  61. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính. Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả.Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể.Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ở vi dụ trên thuộc tính Sodienthoai là thuộc tính đa trị vì mỗi sinh viên có thể có nhiều số điện thoại (số điện thoại gia đình, số điện thoại di động) +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. Bậc của mối quan hệ + Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đó Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 49
  62. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi + Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. + Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau + Mối quan hệ bậc ba 3.3. Công cụ để cài đặt chƣơng trình 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2000 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. SQL Server có 7 editions: Enterprise, Standard, Personal, Developer, Desktop Engine (MSDE), Win CE. * Các thành phần của SQL Server 2000 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 50
  63. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu c) Đối tượng CSDL CSDL là đối tƣợng có ảnh hƣởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tƣợng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa ngƣời dùng, với mỗi Server chỉ có một hệ quản trị CSDL . Nếu muối nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tƣơng ứng. Truy cập CSDL của SQL Server dựa vào tài khoản ngƣời dùng riêng biệt và ứng với các quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server có 6 CSDL mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. d) SQL Server 2000 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server 2000, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó . Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi , bảo vệ CSDL một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu - Thiết lập chỉ mục - Import và Export dữ liệu - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL 3.3.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 51
  64. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Ngay từ khi mới ra đời, Visual Basic đƣợc coi nhƣ là một đột phá làm thay đổi đáng kể nhận thức và sử dụng Windows. Trải qua gần mƣời năm với 6 phiên bản, Visual Basic đã tiến xa hơn và trở thành ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay. Đây là công cụ mạnh nhất để phát triển ứng dụng trên nền Windows Thành phần “Visual” đã nói đến các phƣơng thức dùng để tạo giao diện đồ họa ngƣời sử dụng (GUI). Thay vì phải viết những dòng mã để mô tả sự xuất hiện và vị trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào các đối tƣợng đã đƣợc định nghĩa trƣớc ở vị trí nào đó trên màn hình. Ngoài những tính năng tƣơng thích với các phiên bản VB trƣớc đó, VB6 còn hỗ trợ phát triển ứng dụng trên nền 32 bit, tạo tệp tin thi hành và khả năng lập điều khiển (Control của chính mình, tăng cƣờng cho Internet và có các tính năng cơ sở dữ liệu mạnh hơn). Một ứng dụng Visual Basic có thể bao gồm một hay nhiều Project đƣợc nhóm lại với nhau. Mỗi Project có thể bao gồm một hay nhiều mẫu biểu (Form). Trên một Form cũng có thể đặt các điều khiển khác nhau. Để phát triển một ứng dụng Visual Basic, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua 3 bƣớc chính: - Bƣớc 1: Thiết kế giao diện, Visual Basic dễ dàng cho bạn thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã lệnh. - Bƣớc 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng. - Bƣớc 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi. * Giới thiệu chung về ADO ADO là công cụ để truy cập đến các CSDL đƣợc xây dựng trên OLEDB (Object Linking and Embeding Database). Nếu OLE DB là công nghệ đuợc xây dựng ở mức hệ thống thì công nghệ ADO đƣợc xây dựng ở mức ứng dụng. Khi lập trình chúng ta không phải tƣơng tác trực tiếp với OLE DB mà thay vào đó ta chỉ lập trình với ADO. Ƣu điểm khi lập trình với ADO: - Dễ sử dụng. - Không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình. Có thể sử dụng các ngôn ngữ nhƣ: Visual basic, Java, C++, - Không phụ thuộc vào nguồn dữ liệu. ADO có thể truy cập đến mỗi nguồn dữ liệu khác nhau thông qua OLE DB. - Dễ dàng mở rộng. Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 52
  65. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi * Mô hình đối tƣợng của ADO Conection Errors Error Command Parameters Parameter Recordset Fields Field *Các thành phần chính của Visual Basic Do Visual Basic là ngôn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng nên viêc thiết kế giao diện rất đơn giản bằng cách đƣa các đối tƣợng vào Form và tiến hành thay đổi một số thuộc tính của các đối tƣợng đó. Form Form là biểu mẫu của mỗi ứng dụng trong Visual Basic. Ta dùng Form(nhƣ là một biểu mẫu ) nhằm định vị và sắp xếp các bộ phận trên nó khi thiết kế các phần giao tiếp với ngƣời dùng. Ta có thể xem Form nhƣ là bộ phận mà nó có thể chứa các bộ phận khác. Form chính của của ứng dụng, các thành phần của nó tƣơng tác với các Form khác và các bộ phận của chúng tạo nên giao tiếp cho ứng dụng. Form chính là giao diện chính của ứng dụng, các Form khác có thể chứa các hộp thoại, hiển thị cho nhập dữ liệu và hơn thế nữa Trong nhiều ứng dụng Visual Basic kích và vị trí của mẫu biểu vào lúc hoàn tất thiết kế ( thƣờng mệnh danh là thời gian thiết kế, hoặc lúc thiết kế ) là kích cỡ và hình dáng mà ngƣời dùng sẽ gặp vào lúc thời gian thực hiện, hoặc lúc chạy. Điều này có nghĩa là Visual Basic cho phép ta thay đổi kích cỡ và vị trí của các Form đến bất kì nơi nào trên màn hình khi chạy một đề án, bằng cách thay đổi các thuộc tính của nó trong cửa sổ thuộc tính đối tƣợng ( Properties Windowns ). Thực tế một trong những tính Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 53
  66. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi năng thiết yếu của Visual Basic đó là khả năng tiến hành các thay đổi động để đáp ứng các sự kiện của ngƣời dùng. Tool Box: ( Hộp công cụ ) Các hộ công cụ này chỉ chứa các biểu tƣợng biểu thị cho các điều khiển mà ta có thể bổ sung vào biểu mẫu, là bảng chứa các đối tƣợng đƣợc định nghĩa sẵn của Visual Basic. Các đối tƣợng này đƣợc sử dụng trong Form để tạo thành giao diện cho các chƣơng trình ứng dụng của Visual Basic. Các đối tƣợng trong thanh công cụ sau đây là thông dụng nhất: - Scroll Bar (Thanh cuốn). - Option Button Control (Nút chọn). - Check Box (Hộp kiểm tra). - Lable (Nhãn). - Image (hình ảnh). - Picture Box . - Text Box (Hộp soạn thảo). - Commađ Button (Nút lệnh). - Directory List Box, Drive List Box, File List Box. - List Box ( hộp danh sách ). Properties Windows ( cửa sổ thuộc tính) Properties Windows là nơi chứa danh sách các thuộc tính của một đối tƣợng cu thể. Các thuộc tính này có thể thay đổi đƣợc để phù hợp với các yêu cầu về giao diện của các chƣơng trình ứng dụng. Project Explorer Do các ứng dụng của Visual Basic thƣờng dùng chung mã hoặc các Form đã tuỳ biến trƣớc đó nên Visual Basic 6 tổ chức các ứng dụng thành các Project. Mỗi Project có thể có nhiều Form và mã kích hoạt các điều khiển trên một Form sẽ đƣợc lƣu trữ chung với Form đó trong các tệp tin riêng biệt. Mã lập trình chung mà tất cả các Form trong ứng dụng chia sẻ có thể đƣợc phân thành các Module khác nhau và cũng đƣợc lƣu trữ tách biệt, gọi là các Module mã. Project Explorer nêu tất cả các biểu mẫu tuỳ biến đƣợc và các Module mã chung, tạo nên ứng dụng. Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 54
  67. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 Một số giao diện chính 4.1.1 Giao diện chính Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 55
  68. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 4.1.2 Giao diện cập nhật dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 56
  69. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 57
  70. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 58
  71. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 59
  72. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 4.1.3 Giao diện xử lý dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 60
  73. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 61
  74. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 4.1.4 Báo cáo Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 62
  75. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 63
  76. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 64
  77. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 65
  78. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi 4.2. Nhận xét và đánh giá Trong quá trình thực hiện đồ án này, em đã cố gắng tìm hiểu nghiệp vụ, thu thập tài liệu, với sự giúp đỡ của Công ty Đại Lý Vận Tải Quốc Tế Phía Bắc và đặc biệt là thầy giáo hƣớng dẫn Th.s Vũ Anh Hùng đã giúp em cài đặt đƣợc chƣơng trình quản lý nhập xuất continer tại bãi Chƣơng trình này đã đáp ứng đƣợc các công việc nhƣ cập nhật, xử lý, thống kê, báo cáo phù hợp với công việc hiện tại của công ty. Trong quá trình thực hiện em còn có nhiều thiếu xót, em mong nhận đƣợc sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy cô giáo, các bạn để em hoàn thiện đồ án này tốt hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 66
  79. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi KẾT LUẬN Thông qua quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng chƣơng trình quản lý nhập xuất continer tại bãi ”, bản thân em tự thấy mình đã thu đƣợc các kết quả sau: Hiểu biết đƣợc phƣơng pháp hƣớng cấu trúc, từ đó đã áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế bài toán. Có đƣợc các kinh nghiệm thực tế khi đƣợc tham gia vào một dự án lớn cụ thể để có thế áp dụng đƣợc các kiến thức đã đƣợc học vào thực tiễn. Tiến hành phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc một cách đầy đủ. Cài đặt một số module để thử nghiệm bằng ngôn ngữ Visual Basic 6.0 Trong quá trình hoàn thiện đồ án, do còn có nhiều sai sót mong đƣợc các thầy cô góp ý, giúp đỡ để chƣơng trình của em ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 67
  80. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi TÀI LIỆU THAM KHÀO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 68
  81. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình Quản lý việc nhập xuất continer tại bãi Sinh viên: Nguyễn Anh Thư – Lớp: CT902-Ngành CNTT 69