Đồ án Xây dựng chương trình phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư - Trần Phạm Tiệp

pdf 47 trang huongle 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư - Trần Phạm Tiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_phan_tich_va_danh_gia_hieu_qua_d.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư - Trần Phạm Tiệp

  1. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Lời cảm ơn Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thày giáo PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện luận văn. Em xin đƣợc cảm ơn các thày cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng đã giảng dạy em trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, đọc và nhận xét đồ án của em, giúp em hiểu thấu đáo hơn lĩnh vực mà em nghiên cứu, những hạn chế mà em cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản luận văn này. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học và làm luận văn tốt nghiệp. Hải Phòng, Tháng 07 năm 2014 Sinh viên Trần Phạm Tiệp Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Lời cam kết Tôi xin cam đoan những kết quả đạt đƣợc trong khóa luận này là do tôi nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện, không sao chép lại bất kỳ điều gì của ngƣời khác. Những nội dung đƣợc trình bày trong khóa luận hoặc là của cá nhân, hoặc đƣợc tham khảo và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau đã trích dẫn. Tất cả tài liệu tham khảo, tổng hợp đều đƣợc trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui định. Hải Phòng, 07/2014 Sinh viên Trần Phạm Tiệp Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 2
  3. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng MỤC LỤC Lời cảm ơn 1 Lời cam kết 2 MỤC LỤC 3 MỞ ĐẦU 5 Danh mục hình vẽ và bảng biểu 6 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƢ 7 1.1. Bài toán đầu tƣ 7 1.2. Khái niệm về chỉ tiêu hiệu quả đầu tƣ 7 1.2.1. Định nghĩa và công thức 7 1.2.2. Tầm quan trọng của ROI 8 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến ROI 8 1.3. MÔ HÌNH ROI 11 1.3.1. Các phƣơng pháp tính toán ROI 11 1.3.2. Sơ đồ mô hình tính toán ROI 11 1.3.3. Mô hình tính toán ROI dạng bảng 13 1.4. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ 16 1.4.1. Bài toán nghiệp vụ 17 1.4.2. Biểu đồ ngữ cảnh 17 1.4.3. Biểu đồ phân rã chức năng 18 1.4.4. Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp 18 1.4.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 19 1.4.6. Ma trận thực thể - chức năng 20 Chƣơng 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 21 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 21 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 21 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 21 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 23 2.2.1. Các thực thể và thuộc tính 23 2.2.2. Các mối quan hệ 24 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 26 Chƣơng 3: Phân tích hệ thống 27 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 27 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 27 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 30 3.2. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 31 Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 3
  4. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3.2.1. Luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình: Cập nhật và tính ROI 31 3.3. Xác định hệ thống các giao diện 32 3.3.1. Xác định các giao diện nhập liệu 33 3.3.2. Tích hợp các giao diện 33 3.4. Thiết kế kiến trúc hệ thống 33 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 35 3.5.1. Giao diện đăng nhập 35 3.5.2. Một số giao diện cập nhật 35 3.5.3. Một số giao diện khác 38 Chƣơng 4: Cài đặt hệ thống và hƣớng dẫn sử dụng 42 4.1. Môi trƣờng vận hành và đặc tả hệ thống 42 4.1.1. Hệ thống phần mềm nền 42 4.1.2. Các hệ con và chức năng của hệ thống 42 4.2. Giới thiệu hệ thống phần mềm 42 4.2.1. Hệ thống thực đơn chính 42 4.2.2. Các hệ thống thực đơn con 43 4.2.3. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính 44 4.3. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển 45 KẾT LUẬN 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO 47 Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 4
  5. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng MỞ ĐẦU Cho đến nay đầu tƣ không phải là một khái niệm mới, nhất là đối với những ngƣời hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Các nhà đầu tƣ họ bỏ ra một số vốn của mình để đầu tƣ vào một dự án. Nhƣng vấn đề đặt ra là họ muốn biết bao nhiêu lâu thì hoàn vốn và sinh lãi và lãi suất trên một đồng vốn họ bỏ ra trong một khoảng thời gian nhất định là bao nhiêu. Thời đại kinh tế phát triển việc sử dụng máy tính hỗ trợ cuộc sống con ngƣời trở lên phổ cập hơn. Việc giúp cho các nhà đầu tƣ có thể dễ dàng tính toán lãi suất trong những dự án đầu tƣ của họ đƣợc nhiều nhà đầu tƣ quan tâm. Chính vì lý do này, đề tài “Xây dựng chƣơng trình phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ” đã là đề tài mà tôi lựa chọn làm đồ án tốt nghiệp. Hệ thống chƣơng trình đƣợc phát triển theo hƣớng cấu trúc. Chƣơng trình đƣợc phát triển thành công có thể đƣợc các nhà đầu tƣ sử dụng để tính toán cho dự án của họ. Đồ án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Mô tả bài toán và mô hình nghiệp vụ của nó: Trình bày nội dung bài toán thực tế đặt ra và tiến hành mô tả mô hình nghiệp vụ của nó. Chƣơng 2: Phân tích hệ thống. Tiến hành phân tích các hoạt động xử lý và cấu trúc dữ liệu, từ đó đặc tả yêu cầu xử lý và yêu cầu dữ liệu của bài toán. Chƣơng 3: Thiết kế hệ thống. Tiến hành thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế dữ liệu, thiết kế kiến trúc, chƣơng trình. Chƣơng 4 Cài đặt hệ thống và thử nghiệm. Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo. Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 5
  6. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Danh mục hình vẽ và bảng biểu Hình 1.1. Mô hình cấu trúc các nhân tố tham gia tính ROI cơ bản 12 Hình 1.2. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ 16 Hình 1.3. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 18 Hình 1.4. Biểu đồ phân rã chức năng 18 Hình 1.5. Ma trận thực thể chức năng 20 Hình 2.1. Biểu đồ luồn dữ liệu mức 0 21 Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Cập nhật dữ liệu và tính ROI 22 Hình 2.3. Mô hình dữ liệu E-R của hệ thống phân tích đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ 26 Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của mô hình dữ liệu quan hệ 29 Hình 3.2. Luồng dữ liệu hệ thống Cập nhật và tính ROI 32 Hình 3.3. Bảng tích hợp giao diện 33 Hình 3.4. Hệ thống giao diện tƣơng tác 34 Hình 3.5. Giao diện đăng nhập 35 Hình 3.6. Giao diện cập nhật dự án 35 Hình 3.7. Giao diện cập nhật chi phí 36 Hình 3.8. Giao diện cập nhật đầu tƣ 36 Hình 3.9. Giao diện cập nhật thu nhập 37 Hình 3.10. Giao diện cập nhật lĩnh vực 37 Hình 3.11. Giao diện cập nhật tính ROI 38 Hình 3.12. Giao diện tìm kiếm thông tin dự án 38 Hình 3.13. Giao diện tìm kiếm thông tin lĩnh vực 39 Hình 3.14. Giao diện tìm kiếm thông tin đầu tƣ 39 Hình 3.15. Giao diện tìm kiếm thông tin chi phí 40 Hình 3.16. Giao diện tìm kiếm thông tin thu nhập 40 Hình 3.17. Giao diện in báo cáo 41 Hình 4.1. Giao diện hệ thống thực đơn chính 42 Hình 4.2. Hệ thống thực đơn con cập nhật thông tin 43 Hình 4.3. Hệ thống thực đơn con tìm kiếm 43 Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 6
  7. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ 1.1. Bài toán đầu tư “Đầu tƣ là việc sử dụng một lƣợng tài sản nhất định nhƣ vốn, công nghệ, đất đai vào một hoạt động kinh tế cụ thể nhằm tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm cho xã hội để thu lợi nhuận”. Chủ đầu tƣ tiến hành công cuộc đầu tƣ dƣới nhiều hình thức khác nhau. Sự phân biệt giữa hai cách thức đầu tƣ nói trên có tính tƣơng đối. Thực tế cho thấy, các hình thức đầu tƣ này luôn chuyển hóa, đan xen lẫn nhau và trong nhiều trƣờng hợp rất khó phân biệt một cách rạch ròi giữa chúng. Thu lợi nhuận là mục đích cốt yếu của đầu tƣ, vì lẽ đó, các nhà đầu tƣ trƣớc khi quyết định đầu tƣ vào một dự án nào đó thƣờng phải cân nhắc kỹ lƣỡng về tính thu lợi của dự án. ROI là một chỉ tiêu kinh tế cho phép đánh giá đƣợc phần trăm lợi nhuận thu đƣợc của một khoản chi phí bỏ ra đầu tƣ vào một hoạt động kinh tế trong một thời gian nhất định.Một vấn đề đặt ra là thƣờng xuyên có nhu cầu tính ROI. Trên thực tế, việc tính ROI mất nhiều thời gian vì phải thu thập dữ liệu và tổ chức tính toán. Để giải quyết bài toán này ta cần xây dựng công cụ trợ giúp tính ROI một cách dễ dàng và nhanh chóng, có khả năng tùy biến cao. Xây dựng một hệ thống trợ giúp tính toán ROI với các khả năng nhƣ trên là mục tiêu ta cần đạt tới. 1.2. Khái niệm về chỉ tiêu hiệu quả đầu tư 1.2.1. Định nghĩa và công thức Tỷ suất hoàn vốn đầu tƣ (Return On Investment) ROI là một chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của đồng vốn đầu tƣ. Nó là thƣớc đo phổ biến nhất đƣợc dùng để so sánh hiệu quả giữa sự đầu tƣ vào một hoạt động kinh doanh này với sự đầu tƣ vào hoạt động kinh doanh khác hay giữa phƣơng án đầu tƣ này với một phƣơng án khác. Giá trị ROI càng cao thì việc đầu tƣ càng hiệu quả. Công thức tính ROI: Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 7
  8. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Tổng lợi nhuận (sau thuế) ROI = Tổng vốn đầu tƣ Tỷ lệ này cho thấy, cứ 100 đồng vốn sử dụng bình quân trong một thời kỳ thì mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận thu đƣợc sau thuế. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy đồng vốn sử dụng càng có hiệu quả. 1.2.2. Tầm quan trọng của ROI Các nhà quản lý công ty phải tận dụng đƣợc nguồn tài nguyên khan hiếm và đồng thời đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng tăng về việc cải tiến hiệu suất và công nghệ mới. Do đó, kinh nghiệm trong đầu tƣ ngày càng cần thiết. Việc tăng nhu cầu đứng trƣớc sự khan hiếm tài nguyên nảy sinh các vấn đề khó khăn và đòi hỏi sự khảo sát và tính toán kỹ lƣỡng kế hoạch cho các đầu tƣ mới. Hơn nữa lịch sử thất bại trong đầu tƣ của nhiều công ty làm tăng sự quan tâm thích đáng về giá trị của đầu tƣ. Vì vậy, các quá trình lập kế hoạch đầu tƣ thƣờng bao gốm, hay thậm chí là nhất thiết phải có, các cách đánh giá chi phí và tiền lãi từ một khoản đầu tƣ, hay là phân tích tỉ suất hoàn vốn đầu tƣ ROI của một hoạt động đầu tƣ. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROI Tỷ suất hoàn vốn đầu tƣ chịu tác động của nhiều nhân tố khách quan nhƣ: chính sách, pháp luật của nhà nƣớc, áp lực cạnh tranh, thị trƣờng ; nhân tố chủ quan nhƣ: chi phí, giá cả, lợi nhuận , tất cả các yếu tố liên quan phải đƣợc xem xét và tính toán. Trên cơ sở công thức (1.1). Dƣới đây ta sẽ xét các yếu tố tham gia trực tiếp trong công thức trên. 1.2.3.1. Các thành phần cấu thành lợi nhuận Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của nó hoặc đó là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí của hoạt động đó. Ta có công thức: P = DTT – (Zsxtt + CPBH + CPQL) Trong đó: Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 8
  9. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng P: Tổng lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp DTT: Doanh thu thuần về bán hàng và cung ứng dịch vụ Zsxtt: Giá thành sản xuất tiêu thụ CPBH: Chi phí bán hàng CPQL: Chi phí quản lý Lợi nhuận phản ánh kế quả kinh doanh cuối cùng trong kỳ, là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội Lợi nhuận cho thấy hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là sức mạnh và triển vọng tài chính của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu hấp dẫn và định hƣớng cho việc thu hút vốn đầu tƣ. Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu về từ toàn bộ hoạt động của mình trong kỳ kinh doanh. Trong trƣờng hợp chung nhất nó bao gồm: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính (nhƣ bán hàng hay cung cấp dịch vụ), doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập bất thƣờng. Ta có: Doanh thu = Doanh thu bán hàng + Doanh thu tài chính + Thu nhập bất thƣờng n (S *G ) Doanh thu bán hàng = ti i i 1 Trong đó: Sti : Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ hay dịch vụ cung ứng của loại i, trong kỳ kế hoạch t. Gi : Giá bán một đơn vị sản phẩm hoặc phí đơn vị dịch vụ loại i i : Loại sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ cung ứng tiêu thụ Doanh thu có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp: Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 9
  10. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Doanh thu là nguồn chủ yếu để trang trải các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra trong kỳ kinh doanh. Đây là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động kinh doanh cũng nhƣ mở rộng quy mô kinh doanh. Doanh thu là nguồn đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. Ở khía cạnh nào đó, chỉ tiêu doanh thu còn phản ánh “chữ tín trong kinh doanh của doanh nghiệp”. 1.2.3.2. Vốn đầu tư Khái niệm Vốn đƣợc biểu hiện là một khoản tiền bỏ ra nhằm mục đích kiếm lời. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện của toàn bộ tài sản doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi. Vốn kinh doanh đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Hai nguồn cơ bản hình thành nên vốn kinh doanh là: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu biểu hiện quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp đối với các tài sản hiện có trong doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu đƣợc tạo nên từ các nguồn: Số tiền đóng góp của các nhà đầu tƣ – chủ doanh nghiệp. Lợi nhuận chƣa phân phối – một phần số tiền dôi ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài hai nguồn chủ yếu trên, vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, các quỹ dự phòng Nợ phải trả Nợ phải trả bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, các khoản phải trả phải nộp khác nhƣng chƣa đến kỳ hạn trả, nộp nhƣ: phải trả ngƣời bán, phải trả công nhân viên, phải trả khách hàng, các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc Phân loại vốn Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 10
  11. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nhƣ khái niệm đã nêu, chúng ta thấy vốn có nhiều loại và tùy vào căn cứ để chúng ta phân loại vốn: - Căn cứ vào hình thái biểu hiện : Vốn hữu hình và vốn vô hình. - Căn cứ vào phƣơng thức luân chuyển : Vốn cố định và vốn lƣu động. - Căn cứ vào thời hạn luân chuyển : Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn. - Căn cứ vào nguồn hình thành : Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. - Căn cứ vào nội dung vật chất : Vốn thực (còn gọi là vốn vật tƣ hàng hóa) và vốn tài chính (hay còn gọi là vốn tiền tệ). 1.3. MÔ HÌNH ROI ROI có thể đƣợc tính theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào các nhân tố đƣợc đƣa vào tính toán và phƣơng thức tính toán. 1.3.1. Các phương pháp tính toán ROI Hai phƣơng pháp tính toán thƣờng hay dùng là: Mô hình tĩnh: Trong mô hình này, xem lợi nhuận thu đƣợc cho một thời kỳ là không đổi đối với mỗi kỳ cụ thể, khi đó tổng lợi nhuận của thời kỳ n kỳ là: LN = P * n Trong đó P là lợi nhuận trƣớc thuế của một kỳ. Tùy theo chu kỳ quay vòng của vốn cố định mà kỳ có thể chọn là tháng, năm hay ngày. Mô hình biến thể: Trong mô hình này lợi nhuận đƣợc tính cho từng kỳ trong một thời kỳ: LN = P1 + P2 + + Pn 1.3.2. Sơ đồ mô hình tính toán ROI Cấu trúc các thành phần tham gia vào công thức tính toán ROI có thể mô tả trong sơ đồ sau: Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 11
  12. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng ROI LN VonDT DT CP TB XL DTKha LaiDH c SL Gia CPBD KH BH CPKhac NVL LD QL LaiNgan TyLeKH TSCD Hình 1.1. Mô hình cấu trúc các nhân tố tham gia tính ROI cơ bản Các ký hiệu sử dụng trong mô hình STT Ký hiệu Ý nghĩa 1. ROI Tỷ suất hoàn vốn đầu tƣ 2 LN Lợi nhuận = DT – CP 2.1 DT Doanh thu = SlxGia 2.1.1 SL Sản lƣợng 2.1.2 Gia Giá sản phẩm 2.2 CP Chi phí = CPBD + KH 2.2.1 CPBD Chi phí biến động = (BH+ CPKhac+ NVL+ LD+ QUảN LÝ)x(1+ LaiNgan) 2.2.1.1 BH Chi phí bán hàng 2.2.1.2 CPKhac Chi phí khác (nhƣ quảng cáo) 2.2.1.3 NVL Nguyên vật liệu 2.2.1.4 LD Lao động 2.2.1.5 QL Quản lý 2.2.1.6 LaiNgan Lãi vay ngắn hạn 2.2.2 KH Khấu hao = TSCDx TyLeKH 2.2.2.1 TSCD Tài sản cố định 2.2.2.2 TyLeKH Tỷ lệ khấu hao 3. VonDT Vốn đầu tƣ = (TB+XL+DTKhac)(1+ LaiDH) Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 12
  13. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3.1 TB Thiết bị 3.2 XL Xây lắp 3.3 DTKhac Đầu tƣ khác 3.4 LaiDH Lãi vay dài hạn Việc xây dựng một mô hình tính toán ROI với đầy đủ tất cả các yếu tố trên cho những giai đoạn khác nhau, biến đông theo thời gian là khá phức tạp. Vì vậy trong khuôn khổ đồ án này chỉ xét trƣờng hợp tính toán ROI tƣơng đối đơn giản, nhƣng lại là trƣờng hợp hay gặp và tiện lợi cho ngƣời sủ dụng. 1.3.3. Mô hình tính toán ROI dạng bảng 1.3.3.1. Khái niệm về các chỉ tiêu tính toán Trong mô hình này ta chia vốn làm hai loại: vốn cố định và vốn lưu động (biến động). Vốn cố định đƣợc hiểu là vốn đầu tƣ một lần và sử dụng cho toàn bộ một thời kỳ kinh doạnh. Vốn lưu động là vốn cần có và sử dụng trong mỗi kỳ kinh doanh cụ thể. Để có thể có thể so sánh đƣợc, ta phải quy đổi về cùng thời điểm, thƣờng quy đổi về điểm hiện tai (ban đầu). Hệ số quy đổi gọi là hệ số chiết khấu. Để tính đƣợc hệ số chiết khấu ta xét biểu thức sau đây: Nếu ta có A đồng vốn ở thời điểm hiện tại, đem cho vay với lãi suất r trong một thời kỳ, thì sau k thời kỳ ta thu đƣợc số tiền là: B = A(1+r)k từ đó suy ra A = B(1/(1+r)k) và 1/(1+r)k gọi là hệ số chiết khấu Nhƣ vây, nếu ta có B đồng ở thời điểm k thì nó chỉ tƣơng đƣơng với A đồng ở thời điểm ban đầu. Lãi suất r thƣờng lấy là lãi suất ngân hàng cho vay (vì để đầu tƣ, mọi đồng vốn dùng vào kinh doanh đƣợc xem là vay ngân hàng). Để tính toán ta sẽ chọn một gia đoạn n thời kỳ, mà sau khoảng thời gian này hết một chu kỳ sử dụng vốn cố định (vốn đầu tƣ ban đầu) để tính toán hiệu quả của đồng vốn. Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 13
  14. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.3.3.2. Bảng tính toán Bảng tính toán ROI có dạng sau đây: Chỉ tiêu Thời kỳ 0 Thời kỳ 1 Thời kỳ 2 Thời kỳ n Tổng hợp 1.Thu nhập hàng kỳ T1 T2 Tn 2. Hệ số chiết khấu 1 1/(1+r) 1/(1+r)2 1/(1+r)n 2 n 3. Thu nhập quy đổi 0 T1/(1+r) T2/(1+r) Tn/(1+r) ∑1 4. Thu nhập tích lũy 0 TTL1 TTL2 TTLn 5. Chi phí hàng kỳ VĐT C1 C2 Cn 2 n 6. Chi phí quy đổi kỳ 0 C1/(1+r) C2/(1+r) Cn/(1+r) ∑2 7. Thu nhập tích lũy VĐT CTL1 CTL2 CTLn 8. Lợi nhuận quy đổi 0 LN1 LN2 LNn ∑1 - ∑2 kỳ Trong đó: VĐT là vốn cố định (vốn đầu tu một lần tại kỳ 0) ∑1 là tổng thu nhập quy đổi ∑2 là tổng chi phí quy đổi 3. Thu nhập quy đổi kỳ (3)i = Thu nhập kỳ (1)i x Hệ số quy đổi (2)i 4. Thu nhập tích luỹ (TTL)1 = Thu nhập quy đổi (3)1 Thu nhập tích luỹ (TTL)i) = Thu nhập tích lỹ (TTL)i-1 + Thu nhập quy đổi (3)i Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 14
  15. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 6. Chi phí quy đổi kỳ (6)i = Chi phí kỳ (5)i x Hệ số quy đổi (2)i 7. Chi phí tích lũy (CTT)1 = VĐT + Chi phí quy đổi kỳ (6)1 Chi phí tích lũy (CTT)i = Chi phí tích lũy (CTT)i-1 + Chi phí quy đổi kỳ (6)i 8. Lợi nhuận quy đổi kỳ (LN)i = Thu nhập quy đổi (3)i – Chi phí quy đổi kỳ (6)i Ta có công thức tính ROI nhƣ sau : Hệ số hoàn vốn ROI = (Lợi nhuận quy đổi bình quân) / VĐT = (∑1 - ∑2) / (n x VĐT) Thời gian hoàn vốn T = 1/ ROI 1.3.3.3. Các bảng tính toán đầu vào Để có thể tính toán ROI theo bảng trên, ta cần có ba tham số đầu vào: là đầu tƣ ban đầu (VĐT), thu nhập hàng kỳ (Ti) và chi phí hàng ky (Ci). a. Tính các khoản đầu tƣ ban đầu Các khoản mục đầu tƣ Giá trị 1.Khản đầu tƣ thứ nhất VĐT1 2. Khoản đầu tƣ thứ hai VĐT2 m. Khoản đầu tƣ thứ m VĐTm Tổng vốn đầu tƣ ban đầu VĐT b. Tính các khoản thu nhập hàng kỳ Các khoản thu nhập kỳ Kỳ thứ 1 Kỳ thứ 2 Kỳ thứ n 1.Tên khoản thu nhập 1 2.Tên khoản thu nhập 2 k.Tên khoản thu nhập k Tổng thu nhập theo kỳ Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 15
  16. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng c. Tính các khoản chi phí hàng kỳ Các khoản chi phí kỳ Kỳ thứ 1 Kỳ thứ 2 Kỳ thứ n 1.Tên khoản chi 1 2.Tên khoản chi 2 l.Tên khoản chi l Tổng chi phi theo kỳ 1.4. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ Các hoạt động dịch vụ Các hồ sơ dữ liệu Các hồ sơ dự án Cập nhật Xác định thời thông tin kỳ tính toán chung dự án Bảng tính vốn Bảng thu nhập Bảng chi phí Cập nhật Cập nhật các Cập nhật các thông tin vốn khoản thu khoản chi phí đầu tƣ nhâp nhâp Bảng tính ROI Tính ROI In báo cáo kết quả Báo cáo kết quả Hình 1.2. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 16
  17. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.4.1. Bài toán nghiệp vụ Trong hoạt động đầu tƣ, bất kỳ một nhà đầu tƣ nào trƣớc khi quyết định đầu tƣ vào một dự án họ đều phải có những tính toán sao cho việc đầu tƣ của họ đạt hiệu quả cao nhất. Mỗi nhà đầu tƣ có thể đầu tƣ vào nhiều dự án khác nhau, thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Mỗi dự án có một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả của việc đầu tƣ đó là tỉ suất ROI. Trong khi một dự án nào đó đang thực hiện, nhà đầu tƣ có thể có thêm các dự án mới và nhƣ thế số dự án ngày một tăng lên theo thời gian. Một hoạt động quan trọng và thƣờng xuyên của các nhà đầu tƣ là họ phải quản lý đƣợc các dự án mà họ đã đầu tƣ cũng nhƣ các dự án mà họ dự định sẽ đầu tƣ. Khi đầu tƣ vào một dự án, nhà đầu tƣ sẽ phải tra cứu thông tin tính ROI và cập nhật các thông tin chi tiết về dự án, cập nhật vốn đầu tư ban đầu, cập nhật chi phí và thu nhập hàng kỳ và một thông tin hết sức quan trọng đó là tỉ suất ROI của dự án đó. Để có đƣợc tỉ suất ROI nhà đầu tƣ cần thu thập các nhân tố có ảnh hƣởng tới tỉ suất ROI. Các thông tin này sẽ đƣợc nhập vào hệ thống và một dự án mới sẽ đƣợc tạo ra, hệ thống sẽ tính toán tỉ suất ROI cho chủ đầu tƣ. Trong quá trình thực hiện dự án, một số thông tin về dự án có thể có sự thay đổi, nhà đầu tƣ sẽ tìm dự án đó và cập nhật các sự thay đổi cần thiết. Có những dự án không còn cần thiết nữa hoặc đó là các dự án lỗi, nhà đầu tƣ có thể xóa các dự án đó ra khỏi hệ thống. Ngoài ra, nhà đầu tƣ có thể in báo cáo chi tiết về một dự án đầu tƣ nào đó hoặc báo cáo tổng thể thông tin về tất cả các dự án mà mình đã đầu tƣ. 1.4.2. Biểu đồ ngữ cảnh a. Bảng phân tích Cụm động từ + bổ ngữ Cụm danh từ Nhận xét Tra cứu thông tin tính ROI Nhà đầu tƣ (Tác nhân) Cập nhât thông tin dự án Bảng giới thiệu tính ROI (Hồ sơ dữ liệu) Cập nhật đầu tƣ ban đâu Bảng các lĩnh vực (Hồ sơ dữ liệu) Cập nhật chi phí hàng kỳ Danh mục đầu tƣ (Hồ sơ dữ liệu) Cập nhật thu nhập hàng kỳ Danh mục chi phí theo kỷ (Hồ sơ dữ liệu) Tính tỉ suất ROI Danh mụcthu nhập theo kỷ (Hồ sơ dữ liệu) In báo cáo Bảng tính ROI (Hồ sơ dữ liệu) Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 17
  18. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng b. Biểu đồ ngữ cảnh Giới thiệu tính ROI 0 RROI thông tin dự án Hệ thống phân Danh mục đầu tƣ Nhà đầu tích đánh giá Danh mục chi phí tƣ hiệu quả dự án Danh mục thu nhập đầu tƣ ROI báo cáo Hình 1.3. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 1.4.3. Biểu đồ phân rã chức năng Hệ thống tính ROI 1. Giới thiệu cách 2. Cập nhật dữ liệu 3. In báo cáo tính ROI và tính ROI 2.1. Cập nhật dự án 3.1. Xem kết quả tính toán 2.2. Cập nhật dữ 3.2. In kết quả tính liệu đầu tƣ ban đầu toán 2.3. Cập nhật chi phí hàng năm 2.4. Cập nhật thu thập hàng năm 2.5. Tính ROI Hình 1.4. Biểu đồ phân rã chức năng Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 18
  19. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.4.4. Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp 1.0. Giới thiệu tính ROI: ngƣời muốn tính ROI vào đây để biết đƣợc công thức tính và chuẩn bị các dữ liệu để cập nhật vào chƣơng trình tính ROI. 2.1. Cập nhật dự án: Khi một nhà đầu tƣ muốn đầu tƣ một dự án thì họ phải thu thập và cung cấp cho hệ thống những thông tin về dự án nhƣ tên dự án, ngày tạo, đơn vị thực hiện, lĩnh vực kinh doanh Hệ thống sẽ cập nhật các thông tin này vào nội dung thông tin cập nhật dự án. 2.2. Cập nhật dữ liệu đầu tư ban đầu: Nhà đầu tƣ tiếp tục cung cấp các thông tin và dữ liệu cần thiết cho một dự án nhƣ là thời gian định đầu tƣ, số vốn ban đầu Hệ thống sẽ cập nhật các thông tin này vào nội dung cập nhật dự án đầu tƣ ban đầu. 2.3. Cập nhật chi phí hàng năm: Nhà đầu tƣ tiếp tục cập nhật bảng chi phí hàng năm cho hệ thống gồm tên các khoản chi, tổng chi phí theo số năm. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin này vào nội dung thông tin cập nhật chi phí hàng năm. 2.4. Cập nhật thu nhập hàng năm: Nhà đầu tƣ cung cấp bảng thu nhập hàng năm cho hệ thống gồm tên các khoản thu nhập và tổng thu nhập theo các năm. Hệ thống sẽ cập nhật các thông tin này vào nội dung cập nhật thu nhập hàng năm. 2.5. Tính ROI: Dựa vào các thông tin nhà đầu tƣ cung cấp ở trên thì hệ thống sẽ tiến hành tính tỉ suất hoàn vốn đầu tƣ ROI. 3.0. In báo cáo: Nhà đầu tƣ yêu cầu và hệ thống sẽ in báo cáo cho nhà đầu tƣ. 1.4.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu được sử dụng a) Thông tin tính ROI b) Các lĩnh vực đầu tƣ c) Hồ sơ các dự án d) Bảng tính vốn e) Bảng thu nhập f) Bảng chi phí g) Bảng tính ROI Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 19
  20. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.4.6. Ma trận thực thể - chức năng Các thực thể dữ liệu a. Thông tin tính ROI b. Các lĩnh vực đầu tƣ c. Hồ sơ các dự án d. Bảng tính vốn e. Bảng thu nhập f. Bảng chi phí g. Bảng tính ROI Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g 1. Giới thiệu cách tính ROI R R 2. Cập nhật dữ liệu và tính ROI U U U U C 3. In báo cáo R Hình 1.5. Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 20
  21. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Chương 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 g Bảng tính ROI 1.0 c Hồ sơ các dự án 2.0 Giới thiệu Cập nhật dữ d Bảng tính vốn cách tính liệu và tính ROI ROI e Bảng thu nhập f Bảng chi phí Yêu cầu Tính tỉ suất ROI a Thông tin tính ROI Thông tin dự án b Các lĩnh vực đầu tƣ Giới thiệu tính ROI Danh mục đầu tư NHÀ ĐẦU TƢ Danh mục chi phí Danh mục thu nhập Yêu cầu báo cáo 3.0 In báo cáo Hình 2.1. Biểu đồ luồn dữ liệu mức 0 Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 21
  22. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”2.0 Cập nhật dữ liệu và tính ROI” 2.4 2.1 c Hồ sơ các dự án Cập nhật thu nhập hàng năm Cập nhật dự án Danh mục thu nhập hàng năm Hệ thống Hệ thống e Bảng thu nhập 2.2 Gửi thông tin dự án Cập nhật dữ Danh mục đầu tư liệu đầu tƣ ban NHÀ ĐẦU TƢ đầu g Bảng tính ROI Hệ thống d Bảng tính vốn 2.5 Tính tỉ suất ROI Tính ROI 2.3 Danh mục chi phí hàng năm Cập nhật chi phí hàng năm Hệ thống Hệ thống f Bảng chi phí Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Cập nhật dữ liệu và tính ROI Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 22
  23. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 2.2.1. Các thực thể và thuộc tính a. Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng Viết gọn tên Dấu loại đặc trƣng thuộc tính 1 2 3 A. CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƢ Các loại lĩnh vực Mã lĩnh vực Các tên lĩnh vực Tên lĩnh vực B. HỒ SƠ CÁC DỰ ÁN Loại dự án Mã dự án Tên các dự án Tên dự án Tên chủ các dự án Tên chủ dự án Tổng đầu tƣ dự án Tổng đầu tƣ Thời hạn đầu tƣ dự án Thời hạn Tỉ suất ROI ROI Thời gian hoàn vốn T_hoanvon C. CÁC KHOẢN MỤC ĐẦU TƢ Loại khoản mục Mã KM Tên khoản mục Tên KM D. CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ Các loại mục chi Mã mục chi Tên mục chi Tên mục chi E. KHOẢN MỤC THU NHẬP Các loại mục thu Mã mục thu Tên mục thu Tên mục thu F. THỜI KỲ Tên thời kỳ đầu tƣ dự án Tên thời kỳ G. CHIẾT KHẤU Hệ số chiết khấu Hệ số Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 23
  24. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng b. xác định thực thể và gán thuộc tính cho nó Thuộc tính tên gọi Thực thể Thuộc tính Tên dự án 1. DỰ ÁN mã dự án, tên dự án, tên chủ dự án, tổng đầu tư, thời hạn, ROI, T_hoanvon Tên lĩnh vực 2. LĨNH VỰC mã lĩnh vực, tên lĩnh vực Tên khoản mục đầu 3. KHOẢN ĐẦU mã KM, tên KM tƣ TƢ Tên khoản mục chi 4. KHOẢN CHI mã mục chi, tên mục chi phí PHÍ Tên khoản mục thu 5. KHOẢN THU mã mục thu, tên mục thu nhập NHẬP Tên thời kỳ 6. THỜI KỲ tên thời kỳ Chiết khấu 7. CHIẾT KHẤU hệ số 2.2.2. Các mối quan hệ a. Các mối quan hệ tương tác Câu hỏi cho “Thuộc” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Thuộc dự án nào? DỰ ÁN Thuộc lĩnh vực gì? LĨNH VỰC Câu hỏi cho “Đầu tư” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Đầu tƣ dự án nào? DỰ ÁN Khoản mục đầu tƣ nào? KHOẢN ĐẦU TƢ Số lƣợng đầu tƣ bao nhiêu? Số lƣợng đầu tƣ Tổng số vốn đầu tƣ bao nhiêu? Tổng đầu tƣ Câu hỏi cho “Chi phí” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Chi phí cho dự án nào? DỰ ÁN Tên các khoản chi phí? KHOẢN CHI PHÍ Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 24
  25. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Chi phí trong các thời kỳ nào? THỜI KỲ Số lƣợng chi phi bao nhiêu? Số lƣợng chi Tổng số lƣợng chi bao nhiêu? Tổng chi Câu hỏi cho “Thu nhập” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Thu nhập dự án nào? DỰ ÁN Thuộc thời kỳ thu nhập nào? THỜI KỲ Khoản thu nhập nào? KHOẢN THU NHẬP Số lƣợng thu nhập bao nhiêu? Số lƣợng thu Tổng số tiền thu nhập đƣợc? Tổng thu Câu hỏi cho “Tính ROI” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Tính ROI dự án nào? DỰ ÁN Tên khoản chi? KHOẢN CHI PHÍ Tên khoản thu? KHOẢN THU NHẬP Tên thời kỳ? THỜI KỲ Hệ số chiết khấu? CHIẾT KHẤU Tổng số tiền thu đƣợc bao nhiêu? Tổng thu Tổng số tiền chi ra bao nhiêu? Tổng chi Hệ số chiết khấu? Chiết khấu Tổng thu đã quy đổi? Tổng thu quy đổi Tổng chi đã quy đổi? Tổng chi quy đổi Khoản lợi nhuận sau thuế? Lãi ròng Tỉ số hoàn vốn? ROI Thời gian hoàn vốn? T hoàn vốn b. Các mối quan hệ phụ thuộc Giữa các thực thể không có một mối quan hệ sở hữu giữa DỰ ÁN và LĨNH VỰC: DỰ ÁN - THUỘC - LĨNH VỰC Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 25
  26. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm mã lĩnh vực Tên lĩnh vực mã dự án tên dự án tên chủ dự án THUỘC LĨNH VỰC mã khoản mục tổng đầu tư Tên khoản mục số lượng đầu tư thời hạn DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHOẢN ĐẦU TƯ ROI mã mục chi tên mục chi số lượng chi T_hoanvon CHI PHÍ KHOẢN CHI PHÍ mã mục thu tên mục thu số lượng thu THU NHẬP KHOẢN THU NHẬP THỜI KỲ tổng thu tổng chi T_hoanvon ROI tên thời kỳ TÍNH ROI Lãi ròng số chiết khấu tổng chi quy đổi tổng thu quy đổi CHIÊT KHẤU hệ số Hình 2.3. Mô hình dữ liệu E-R của hệ thống phân tích đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 26
  27. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Chương 3: Phân tích hệ thống 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 3.1.1.1. Biểu diễn các thực thể thành quan hệ 1. Thực thể DỰ ÁN: DỰ ÁN (Mã dự án, tên dự án, tên chủ dự án, tổng đầu tƣ, thời hạn, ROI, T_hoanvon) (1) 2. Thực thể LĨNH VỰC: LĨNH VỰC (Mã lĩnh vực, tên lĩnh vực) (2) 3. Thực thể KHOẢN ĐẦU TƯ: KHOẢN ĐẦU TƢ (Mã Khoản muc, tên Khoản muc) (3) 4. Thực thể KHOẢN CHI PHÍ: KHOẢN CHI PHÍ (Mã mục chi, tên mục chi) (4) 5. Thực thể KHOẢN THU NHẬP: KHOẢN THU NHẬP (Mã mục thu, tên mục thu) (5) 6. Thực thể THỜI KỲ: THỜI KỲ (tên thời kỳ) (6) 7. Thực thể CHIẾT KHẤU: CHIẾT KHẤU (hệ số) (7) 3.1.1.2. Biểu diễn các mối quan hệ thành quan hệ 8. Mối quan hệ ĐẦU TƢ (mã dự án, mã khoản mục, số lượng đầu tư) (8) 9. Mối quan hệ CHI PHÍ (mã dự án, mã mục chi, thời kỳ, số lượng chi) (9) 10. Mối quan hệ THU NHẬP (mã dự án, mã mục thu, thời kỳ, số lượng thu) (10) 11. Mối quan hệ TÍNH ROI (mã dự án, mã mục chi, mã mục thu, thời kỳ, tổng thu, tổng chi, ROI, số chiết khấu, tổng thu quy đổi, tổng chi quy đổi, lãi ròng, T_hoanvon) (11) 12. Mối quan hệ (1) DỰ ÁN (Mã dự án, tên dự án, tên chủ dự án, tổng đầu tư, thời hạn, ROI, T_hoanvon, Mã lĩnh vực) (1’) Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 27
  28. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3.1.1.3. Chuẩn hóa các quan hệ nhận được Khi tích hợp các quan hệ ta nhận đƣợc các quan hệ sau: 1. Quan hệ DUAN: DUAN (maduan, tenduan, malinhvuc, tenchuduan, tongdautu, thoihan, chietkhau, ROI, T_hoanvon) (1) 2. Quan hệ LINHVUC: LINHVUC (malinhvuc, tenlinhvuc) (2) 3. Quan hệ DAUTU: DAUTU (maduan, makhmuc, tenkhmuc, soDT) (3) 4. Quan hệ CHIPHI: CHIPHI (maduan, mamucchi, tenthoiky, sochi) (4) 5. Thực thể THUNHAP: THUNHAP (maduan, mamucthu, tenthoiky, sothu) (5) 6. Quan hệ TINHROI: TINHROI (maduan, tenthoiky, tongdautu, tongthu, tongchi, sochietkhau, thuquydoi, chiquydoi, lairong, ROI, T_hoanvon) (6) Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 28
  29. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3.1.1.4. Mô hình dữ liệu quan hệ DUAN LINHVUC Maduan Malinhvuc Tenduan Tenlinhvuc Malinhvuc Tenchuduan Tongdautu Thoigian Chietkhau ROI T_hoanvon CHIPHI Maduan Mamucchi DAUTU Tenthoiky Tongchi Maduan Makhmuc Tenkhmuc Tongdautu TINHROI Maduan THUNHAP Tenthoiky Tongdautu Maduan Tongthu Mamucthu Tongchi Tenthoiky Chietkhau Tongthu Thuquydoi Chiquydoi Lairong ROI T_hoanvon Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của mô hình dữ liệu quan hệ Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 29
  30. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 3.1.2.1. Phân tích và phi chuẩn các quan hệ Tất cả các bảng quan hệ đều có khóa khác nhau và mỗi quan hệ đều có số thuộc tính lớn hơn 1, không có điều kiện để rút gọn và phi chuẩn đƣợc. 3.1.2.2. Tạo các bảng quan hệ Khi chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL để tổ chức lƣu trữ dữ liệu, ta thiết kế đƣợc các bảng dữ liệu tƣơng ứng với hệ quản trị này nhƣ sau: a. Table DUAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maduan Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính tenduan Ký tự 30 Chữ malinhvuc Ký tự 10 Chữ Khóa ngoại tenchuduan Ký tự 30 Chữ tongdautu Số 10 Số nguyên thoihan Ký tự 10 Chữ + số chietkhau Số 10 Số thập phân ROI Số 10 Số thập phân T_hoanvon Số 10 Số thập phân b. Table LINHVUC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc malinhvuc Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính tenlinhvuc Ký tự 30 Chữ c. Table DAUTU Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc makhmuc Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính tenkhmuc Ký tự 30 Chữ tongdautu Số 10 số nguyên d. Table CHIPHI Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maduan Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính mamucchi Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính tenthơiky Ký tự 10 Chữ số Khóa chính tongchi Số 10 số nguyên Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 30
  31. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng e. Table THUNHAP Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maduan Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính mamucthu Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính tenthơiky Ký tự 10 Chữ số Khóa chính tongthu Số 10 số nguyên f. Table TINHROI Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maduan Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính tenthoiky Ký tự 10 Chữ số Khóa chính tongdautu Số 10 Số nguyên tongthu Số 10 Số nguyên tongchi Số 10 Số nguyên chietkhau Số 10 Số thập phân thuquydoi Số 10 Số nguyên chiquydoi Số 10 Số nguyên lairong Số 10 Số nguyên ROI Số 10 Số thập phân T_hoanvon Số 4 Số thập phân 3.2. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 3.2.1. Luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình: Cập nhật và tính ROI Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 31
  32. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.4 2.1 Cập nhật thu nhập hàng Cập nhật dự năm án DỰ ÁN Danh mục thu nhập hàng năm Hệ thống Hệ thống KHOẢN THU 2.2 NHẬP Gửi thông tin dự án Cập nhật dữ Danh mục đầu tư liệu đầu tƣ TÍNH ROI NHÀ ĐẦU TƢ ban đầu Hệ thống 2.5 Tính tỉ suất KHOẢN ĐẦU TƢ ROI Tính ROI 2.3 Danh mục chi phí hàng năm Cập nhật chi phí hàng năm Hệ thống Hệ thống KHOẢN CHI PHÍ Hình 3.2. Luồng dữ liệu hệ thống Cập nhật và tính ROI Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 32
  33. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3.3. Xác định hệ thống các giao diện 3.3.1. Xác định các giao diện nhập liệu Dựa vào mô hình ER, ta xác định đƣợc các giao diện nhập liệu sau: a. Các giao diện ứng với các thực thể a. nhập DỰ ÁN b. nhập LĨNH VỰC b. Các giao diện ứng với các mối quan hệ c. nhập dự án d. nhập thông tin e. nhập thông tin f. nhập kết quả 3.3.2. Tích hợp các giao diện Giao diện nhập liệu Giao diện xử lý Giao diện sau tích hợp a. nhập DỰ ÁN c. nhập dự án ĐẦU TƢ a. Cập nhật thông tin DUAN b. nhập LĨNH VỰC d. nhập thông tin CHI PHÍ b. Cập nhật LINHVUC e.nhậpthông tin THU NHAP c. Nhập DAUTU f. tinh TINH ROI d. Cập nhật CHIPHI e. cập nhật THUNHAP f. Tính TINHROI Hình 3.3. Bảng tích hợp giao diện 3.4. Thiết kế kiến trúc hệ thống Dựa trên các giao diện đƣợc tích hợp, ta bổ sung thêm các giao diện liên kết để đƣợc kiến trúc hệ thống thực đơn của hệ thống nhƣ hình dƣới đây: Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 33
  34. Truy nhập Đồ án tốt nghiệp hệ thống Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 0 Thực đơn chính 1 2 3 Giới thiệu cách tính Cập nhật dữ liệu và tính In báo cáo ROI ROI 0 0 0 2.1 Cập nhât dự án 2 1 2.2 Cập nhât lĩnh vực 2 2 2.1 Cập nhât dự án 2.3 Cập nhật dữ liệu đầu tƣ ban đầu 2 3 2.4 Cập nhật chi phí hàng năm 2 4 2.5 Cập nhật thu nhập hàng năm 2 5 2.6 Tính ROI 2 6 Hình 3.4. Hệ thống giao diện tƣơng tác Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 34
  35. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 3.5.1. Giao diện đăng nhập Hình 3.5. Giao diện đăng nhập 3.5.2. Một số giao diện cập nhật 1. cập nhật dự án Hình 3.6. Giao diện cập nhật dự án Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 35
  36. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2. Cập nhật chi phí Hình 3.7. Giao diện cập nhật chi phí 3. Cập nhật đầu tư Hình 3.8. Giao diện cập nhật đầu tƣ Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 36
  37. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 4. cập nhật thu nhập Hình 3.9. Giao diện cập nhật thu nhập 5. cập nhật lĩnh vực Hình 3.10. Giao diện cập nhật lĩnh vực Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 37
  38. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 6. cập nhật tính ROI Hình 3.11. Giao diện cập nhật tính ROI 3.5.3. Một số giao diện khác 1. Tìm kiếm dự án Hình 3.12. Giao diện tìm kiếm thông tin dự án Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 38
  39. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2. Tìm kiếm lĩnh vực Hình 3.13. Giao diện tìm kiếm thông tin lĩnh vực 3. Tìm kiếm đầu tư Hình 3.14. Giao diện tìm kiếm thông tin đầu tƣ Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 39
  40. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 4. tìm kiếm chi phí Hình 3.15. Giao diện tìm kiếm thông tin chi phí 5. tìm kiếm thu nhập Hình 3.16. Giao diện tìm kiếm thông tin thu nhập Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 40
  41. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 6. in báo cáo Hình 3.17. Giao diện in báo cáo Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 41
  42. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Chương 4: Cài đặt hệ thống và hướng dẫn sử dụng 4.1. Môi trường vận hành và đặc tả hệ thống 4.1.1. Hệ thống phần mềm nền Hệ điều hành: WindowsXP, Windows7, WindowsVista Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 Ngôn ngữ lập trình: Microsoft C# Phần mềm môi trƣờng trợ giúp cần thiết khác: không có 4.1.2. Các hệ con và chức năng của hệ thống Hệ thống bao gồm năm hệ con: 1. Hệ con “Hệ thống” 2. Hệ con “Cập nhật dữ liệu và tính ROI” 3. Hệ con “In báo cáo” 4. Hệ con “Tìm kiếm” 5. Hệ con “Trợ giúp” 4.2. Giới thiệu hệ thống phần mềm 4.2.1. Hệ thống thực đơn chính Hệ thống thực đơn chính menu bao gồm: Menu Hệ thống, cập nhật dữ liệu và tính ROI, In báo cáo, Tìm kiếm và Trợ giúp. Hình 4.1. Giao diện hệ thống thực đơn chính Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 42
  43. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 4.2.2. Các hệ thống thực đơn con Hệ thống thực đơn con gồm: - Các menu con cập nhật dự án, lĩnh vực, đầu tƣ, chi phí, thu nhập, tính ROI. - In báo cáo. - Tìm kiếm dự án, lĩnh vực, đầu tƣ, chi phí, thu nhập. - Trợ giúp xem thông tin phiên bản phần mềm. Hình 4.2. Hệ thống thực đơn con cập nhật thông tin Hình 4.3. Hệ thống thực đơn con tìm kiếm Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 43
  44. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 4.2.3. Hướng dẫn sử dụng một số chức năng chính a. Hệ thống - Mục đăng nhập: Ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các tính năng của chƣơng trình. - Mục giới thiệu cách tính ROI: Để giới thiệu cho ngƣời sử dụng cách cập nhật thông tin cho một dự án và các công thức tính số liệu của dự án. - Mục thoát: Thoát khỏi chƣơng trình. b. Cập nhật dữ liệu và tính ROI - Mục cập nhật các thông tin dự án, thu nhập, chi phí, lĩnh vực, đầu tƣ, ROI ta click vào button Thêm ở các form cập nhật và nhập các thông tin của dự án sau đó bấm Lưu để lƣu lại dữ liệu trong cơ sở dữ liệu sql. Button Sửa để sửa các thông tin dự án. Button Thoát để thoát khỏi giao diện cập nhật. - Sau khi ta cập nhật thông tin dự án ta vào giao diện form tính ROI để cập nhật dữ liệu dự án và bấm vào button Tính ROI để tính Tỷ lệ hoàn vốn và thời gian hoàn vốn cho dự án. c. In báo cáo - Sau khi tính ROI, ngƣời dùng vào giao diện cập nhật dự án để update lại các chỉ số ROI của dự án đó và lƣu lại. - Ngƣời dùng truy cập vào giao diện báo cáo và bấm vào in báo cáo để in ra báo cáo cho các dự án. d. Tìm kiếm - Ngƣời dùng có thể vào giao diện tìm kiếm để tìm kiếm thông tin về dự án, lĩnh vực, đầu tƣ, chi phí, thu nhập. - Ngƣời dùng có thể lựa chọn tìm kiếm theo mã hoặc theo tên. e. Trợ giúp - Mục trợ giúp cung cấp cho ngƣời dùng biết thông tin phiên bản chƣơng trình phần mềm. Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 44
  45. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 4.3. Những vấn đề tồn tại và hướng phát triển Vì thời gian có hạn, việc phân tích bài toán đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, xây dựng đƣợc chƣơng trình nhƣng chỉ với các chức năng chính, có những chức năng còn chƣa đầy đủ: báo cáo vẫn chƣa hoàn chỉnh. Nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng, đơn giản. Sau này cần hoàn thiện chƣơng trình, bao gồm thêm các chức năng còn thiếu, hoàn thiện các chức năng đã có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của chƣơng trình. Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 45
  46. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng chƣơng trình Phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Phát biểu và mô hình hóa đƣợc bài toán thực tế. Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng cấu trúc. Xây dựng chƣơng trình và cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thày. Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành nhiều hơn nữa. Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 46
  47. Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007 [2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2010 Sinh viên: Trần Phạm Tiệp – Lớp: CTL601 47