Đồ án xây dựng chương trình quản lý bán hàng của siêu thị điện máy MediaMart - Lê Duy Tùng

pdf 83 trang huongle 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án xây dựng chương trình quản lý bán hàng của siêu thị điện máy MediaMart - Lê Duy Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_ban_hang_cua_sieu_thi_di.pdf

Nội dung text: Đồ án xây dựng chương trình quản lý bán hàng của siêu thị điện máy MediaMart - Lê Duy Tùng

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o X©y dùng ch•¬ng tr×nh qu¶n lý b¸n hµng cña siªu thÞ ®iÖn m¸y MEDIAMART ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin H¶i Phßng - 2015
  2. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o X©y dùng ch•¬ng tr×nh qu¶n lý b¸n hµng cña siªu thÞ ®iÖn m¸y MEDIAMART ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Sinh viªn thùc hiÖn : Lª Duy Tïng Gi¸o viªn h•íng dÉn : ThS. Vò Anh Hïng M· sè sinh viªn : 1313101005 H¶i Phßng - 2015
  3. bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc o0o nhiÖm vô thiÕt kÕ tèt nghiÖp Sinh viªn: Lª Duy Tïng M· sè: 1313101005 Líp: CTL701 Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Tªn ®Ò tµi: X©y dùng ch•¬ng tr×nh qu¶n lý b¸n hµng cña siªu thÞ ®iÖn m¸y MEDIAMART
  4. nhiÖm vô ®Ò tµi 1. Néi dung vµ c¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt trong nhiÖm vô ®Ò tµi tèt nghiÖp a. Néi dung: b. C¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt 2. C¸c sè liÖu cÇn thiÕt ®Ó thiÕt kÕ, tÝnh to¸n 3. §Þa ®iÓm thùc tËp
  5. c¸n bé h•íng dÉn ®Ò tµi tèt nghiÖp Ng•êi h•íng dÉn thø nhÊt: Hä vµ tªn: Häc hµm, häc vÞ: C¬ quan c«ng t¸c: Néi dung h•íng dÉn: Ng•êi h•íng dÉn thø hai: Hä vµ tªn: Häc hµm, häc vÞ C¬ quan c«ng t¸c: Néi dung h•íng dÉn: §Ò tµi tèt nghiÖp ®•îc giao ngµy 06th¸ng 04n¨m 2015 Yªu cÇu ph¶i hoµn thµnh tr•íc ngµy 11 th¸ng 07 n¨m 2015 §· nhËn nhiÖm vô: §.T.T.N §· nhËn nhiÖm vô: §.T.T.N Sinh viªn C¸n bé h•íng dÉn §.T.T.N H¶i Phßng, ngµy th¸ng n¨m 2015 HiÖu tr•ëng GS.TS.NG•T TrÇn H÷u NghÞ
  6. PhÇn nhËn xÐt tãm t¾t cña c¸n bé h•íng dÉn 1. Tinh thÇn th¸i ®é cña sinh viªn trong qu¸ tr×nh lµm ®Ò tµi tèt nghiÖp: §¸nh gi¸ chÊt l•îng cña ®Ò tµi tèt nghiÖp (so víi néi dung yªu cÇu ®· ®Ò ra trong nhiÖm vô ®Ò tµi tèt nghiÖp) Cho ®iÓm cña c¸n bé h•íng dÉn: ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) Ngµy th¸ng n¨m 2015 C¸n bé h•íng dÉn chÝnh ( Ký, ghi râ hä tªn )
  7. PhÇn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ cña c¸n bé chÊm ph¶n biÖn ®Ò tµi tèt nghiÖp 1. §¸nh gi¸ chÊt l•îng ®Ò tµi tèt nghiÖp (vÒ c¸c mÆt nh• c¬ së lý luËn, thuyÕt minh ch•¬ng tr×nh, gi¸ trÞ thùc tÕ, ) 2. Cho ®iÓm cña c¸n bé ph¶n biÖn ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) Ngµy th¸ng n¨m 2015 C¸n bé chÊm ph¶n biÖn ( Ký, ghi râ hä tªn )
  8. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn đối với Th.S Vũ Anh Hùng – Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng, người đã dành cho em rất nhiều thời gian quý báu, trực tiếp hướng dẫn tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHDL Hải Phòng và PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo tham gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường, đã đọc và phản biện đồ án của em giúp em hiểu rõ hơn các vấn đề mình nghiên cứu, để em có thể hoàn thành đồ án này. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, trong thời gian thực tập cũng như trong quá trình làm đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý quý báu của tất cả các thầy, cô giáo cũng như tất cả các bạn để kết quả của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày 28 tháng 06 năm 2015 Sinh viên Lê Duy Tùng Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 1
  9. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 6 1.1 Giới thiệu về Siêu thị MEDIAMART 6 1.2 Mô tả bằng lời hoạt động của Siêu thị 8 1.3 Bảng nội dung công việc 9 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 10 1.5 Giải pháp 13 CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 14 2.1 Mô hình nghiệp vụ 14 2.1.1 Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ 14 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 15 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 17 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 18 2.1.5 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng 20 2.1.6 Ma trận thực thể - chức năng 21 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 22 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 22 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 24 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể ( ER ) : 28 2.3.2 Mô hình quan hệ 35 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 38 2.4 Thiết kế giao diện chính 42 2.4.1 Thiết kế giao diện chính 42 2.4.2 Các trang cập nhật dữ liệu 42 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 52 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc 52 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 52 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc 54 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 56 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R 56 Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 2
  10. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 58 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 60 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server 60 3.3.2. Đối tượng CSDL 61 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL 61 3.3.4. Mô hình CSDL Client – Server 62 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 67 4.1 Giao diện chính 67 4.2 Các giao diện cập nhật, xử lý dữ diệu 68 4.3 Một số báo cáo 73 KẾT LUẬN 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 3
  11. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Hình 1.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Xem và giới thiệu hàng 10 Hình 1.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Thủ tục mua hàng 11 Hình 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Giao hàng và thanh toán 12 Hình 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Báo cáo 13 Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 15 Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ của hệ thống 18 Hình 2.3 Ma trận thực thể - chức năng của hệ thống 21 Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của tiến trình “1.0 Xem và giới thiệu hàng” 22 Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của tiến trình “2.0 Thủ tục mua hàng” 22 Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của tiến trình “3.0 Giao hàng và thanh toán” 23 Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của tiến trình “4.0 Báo cáo” 23 Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Xem và giới thiệu hàng” 24 Hình 2.9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0 Thủ tục mua hàng” 25 Hình 2.10 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0 Giao hàng và thanh toán” 26 Hình 2.11 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “4.0 Báo cáo” 27 Hình 2.12 Mô hình liên kết thực thể ER 34 Hình 2.13 Mô hình quan hệ của bải toán 37 Hình 2.14 Giao diện chính của chương trình 42 Hình 2.15 Giao diện cập nhật thông tin khách hàng 42 Hình 2.16 Giao diện cập nhật thông tin sản phẩm 43 Hình 2.17 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên 43 Hình 2.18 Giao diện cập nhật thông tin thủ kho 44 Hình 2.19 Giao diện cập nhật thông tin kho 44 Hình 2.20 Giao diện cập nhật thông tin giao dịch viên 45 Hình 2.21 Giao diện cập nhật thông tin phiếu mua hàng 46 Hình 2.22 Giao diện cập nhật thông tin phiếu xuất hàng 47 Hình 2.23 Giao diện cập nhật thông tin giấy nộp tiền 48 Hình 2.24 Giao diện cập nhật thông tin phiếu giao hàng 49 Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 4
  12. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART Hình 2.25 Giao diện cập nhật thông tin hợp đồng trả góp 50 Hình 2.26 Giao diện báo cáo tình hình hàng bán trong ngày 50 Hình 2.27 Giao diện báo cáo tình hình trả góp của khách hàng 51 Hình 3.1: Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống 52 Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc 55 Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình 67 Hình 4.2 Giao diện cập nhật thông tin khách hàng 68 Hình 4.3 Giao diện cập nhật thông tin sản phẩm 68 Hình 4.4 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên 69 Hình 4.5 Giao diện cập nhật thông tin thủ kho 69 Hình 4.6 Giao diện cập nhật thông tin kho 70 Hình 4.7 Giao diện cập nhật thông tin giao dịch viên 70 Hình 4.8 Giao diện cập nhật xử lý phiếu mua hàng 71 Hình 4.9 Giao diện cập nhật xử lý phiếu xuất hàng 71 Hình 4.10 Giao diện cập nhật xử lý phiếu giao hàng 72 Hình 4.11 Giao diện cập nhật hợp đồng trả góp 72 Hình 4.12 Giao diện cập nhật giấy nộp tiền 73 Hình 4.14 Báo cáo tình hình trả góp của khách 74 Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 5
  13. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về Siêu thị MEDIAMART * Giới thiệu về siêu thị : Với kim chỉ nam là “Không ngừng phát triển vì khách hàng”, Media Mart đã quy tụ được Ban Lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm trong các lĩnh vực điện máy không chỉ mạnh về kinh doanh mà còn mạnh về công nghệ có nhiều tiềm năng phát triển, kết hợp với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và chuyên nghiệp tạo lên thế mạnh nòng cốt của công ty để thực hiện tốt các mục tiêu đề ra. Hơn nữa, trên cơ sở nguồn lực của công ty và nhu cầu của xã hội, Media Mart lựa chọn phát triển kinh doanh các sản phẩm Điện máy, IT, Các sản phẩm công nghệ, nội thất phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân với các sản phẩm đa dạng phong phú mang lại giá trị gia tăng cho người tiêu dùng thông qua các dịch vụ sau bán hàng. Qua quá trình phát triển, bên cạnh việc thiết lập được một hệ thống đối tác nước trong nước và ngoài đến từ các doanh nghiệp lớn của Korea, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản, có thế mạnh trong các lĩnh vực Điện máy, sản phẩm công nghệ như: SAMSUNG, SONY, Panasonic, Toshiba, Sharp, Trong thời gian tới Công ty sẽ đầu tư vào các ngành nghề mới như bất động sản, khai thác khoáng, đầu tư tài chính. * Tầm nhìn : Công ty số 1 tại Việt Nam trong lĩnh vực phân phối, bán lẻ các sản phẩm Điện máy, máy tính, mobile và nội thất. * Sứ mệnh : Với kim chỉ nam là “Không ngừng phát triển vì khách hàng” và làm hài lòng khách hàng bằng cách tạo ra những giá trị gia tăng như cung cấp các sản phẩm, dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp. * Mục tiêu chiến lƣợc : 1. Tối đa hoá giá trị đầu tư của các cổ đông; giữ vững tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và tình hình tài chính lành mạnh 2. Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực cán bộ, MediaMart phải luôn dẫn đầu ngành điện máy- nội thất trong việc sáng tạo, phát triển chính sách đãi ngộ và cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho cán bộ của mình 3. Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với MediaMart, xây dựng MediaMart thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam có chất lượng dịch vụ rất uy tín, chuyên nghiệp do khách hàng lựa chọn. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 6
  14. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 4. Phát triển MediaMart thành một trong những hệ thống điện máy - nội thất hàng đầu Việt Nam về: quản lý tốt, môi trường làm việc tốt, văn hoá doanh nghiệp chú trọng khách hàng, thúc đẩy hợp tác và sáng tạo và rất linh hoạt khi môi trường kinh doanh thay đổi. * Đội ngũ nhân sự : Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông tín nhiệm bầu ra. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị toàn bộ mọi hoạt động của công ty, các chiến lược, kế hoạch sản xuất và kinh doanh trong nhiệm kỳ của mình. Ban Giám đốc sẽ chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước Hội đồng Quản trị và pháp luật hiện hành, quyết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu chiến lược của công ty, đồng thời giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh, đầu tư của công ty. * Cam kết : MediaMart nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và trở thành thương hiệu hàng đầu về cung cấp các sản phẩm Điện máy - Nội thất tại Việt Nam mang tầm cỡ quốc tế. Dựa vào nội lực của chính mình và mở rộng hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước chúng tôi cam kết. Cam kết với đối tác : Trở thành đối tác chiến lược trong và ngoài nước trên cơ sở " Hợp tác, phát triển bền vững " hợp tác toàn diện lâu dài nhằm kịp thời đưa những sản phẩm mới và dịch vụ theo các yêu cầu đặc thù của khách hàng. Cam kết với khách hàng : Luôn luôn làm khách hàng hài lòng về các sản phẩm và dịch vụ do Media Mart cung cấp. Sự thành công hài lòng của khách hàng là thước đo uy tín hiệu quả của doanh nghiệp. Giá cả hàng hóa luôn hợp lý và được cập nhật chính xác, kịp thời để phục vụ khách hàng tối đa. Luôn lắng nghe, phân tích và học hỏi từ thị trường trong và ngoài nước. Không bao giờ tự mãn với thành công đã có. Luôn nhìn lại mình để phát triển (đạo đức và kiến thức chuyên môn). Mỗi nhân viên là một thương hiệu cá nhân. Mỗi nhân viên là một đại sứ thiện chí của MediaMart đối với thế giới bên ngoài. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 7
  15. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 1.2 Mô tả bằng lời hoạt động của Siêu thị Khi khách hàng đến với siêu thị điện máy MEDIAMART có nhu cầu xem và mua hàng, khách hàng sẽ đưa ra yêu cầu đối với nhân viên bán hàng về nhu cầu của mình (Tên sản phẩm, Hãng sản xuất, Quy cách cụ thể v v ). Từ đó nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra xem sản phẩm khách hàng đưa ra siêu thị có hoặc còn kinh doanh hay không. Nếu còn hàng, nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn khách hàng đến sản phẩm yêu cầu để xem và sử dụng thử (nếu khách hàng muốn). Sau đó nếu khách hàng muốn mua sản phẩm mình đã lựa chọn ưng ý thì nhân viên bán hàng sẽ viết phiếu thông tin khách hàng (Tên khách hàng, Số điện thoại, địa chỉ, tên sản phẩm, đơn vị tính, hãng sản xuất quy cách sản phẩm, tên và mã số của nhân viên bán hàng và đưa khách hàng cùng phiếu mua hàng đến bộ phận thu ngân để làm thủ tục. Khách hàng sẽ được bộ phận thu ngân kiểm tra, khách hàng có thể thanh toán toàn bộ tiền hàng trước cho bộ phận thu ngân hoặc thanh toán trước một phần tiền hàng cho thu ngân. Sau đó bộ phận thu ngân sẽ lập ra phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho và chuyển liên hai cho khách hàng giữ, chuyển liên 1 cho thủ kho, để từ đó thủ kho sẽ xuất hàng theo yêu cầu của khách hàng cho nhân viên giao hàng. Nhân viên giao hàng sẽ chuyển giao hàng cho khách hàng và thu hết toàn bộ số tiền mà khách hàng còn thiếu và bàn giao các giấy tờ cần thiết ( phiếu bảo hành, hóa đơn giá trị gia tăng, các hướng dẫn sử dụng) cho khách hàng. Sau đó nhân viên giao hàng sẽ nộp lại tiền cò phải thu của khách hàng về cho thu ngân qua phiếu thu. Trường hợp hai : khách hàng muốn mua trả góp thì sẽ được bộ phận bán hàng hướng dẫn các thủ tục cần thiết để làm hợp đồng trả góp và khách hàng sẽ phải trả trước số % giá trị hàng theo quy định và số còn lại sẽ được tính toán để trả dần hàng tháng theo quy định của hợp đồng. Cuối mỗi ngày bộ phận thu ngân kiêm kế toán sẽ toán sẽ tổng hợp về tình hình bán hàng trong ngày của siêu thị, tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 8
  16. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 1.3 Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tượng thực hiện Hồ sơ dữ liệu Khách hàng 1 Đưa ra nhu cầu xem hàng NV Bán hàng Danh mục hàng 2 Kiểm tra kho NV Bán hàng còn trong kho Bảng thông tin sản 3 Cung cấp thông tin sản phẩm NV Bán hàng phẩm 4 Đưa ra yêu cầu mua hàng Khách hàng Tiếp nhận yêu cầu và lập phiếu 5 NV Bán hàng Phiếu mua hàng mua hàng Tiếp nhận phiếu mua hàng và kiểm 6 Kế toán Phiếu mua hàng tra hình thức mua hàng 7 Thanh toán tiền trước 1 phần Khách hàng Phiếu giao hàng Lập phiếu giao hàng kiêm phiếu 8 Kế toán kiêm phiếu xuất xuất kho kho Lập biểu mẫu đăng ký mua hàng Biểu mẫu đăng ký 9 Khách hàng trả góp mua hàng trả góp 10 Xét duyệt hồ sơ khách hàng Kế toán 11 Lập hợp đồng trả góp Kế toán Hợp đồng trả góp Ký hợp đồng và thanh toán tiền Khách hàng 12 theo hợp đồng Kế toán Thủ kho Phiếu giao hàng 13 Nhận phiếu xuất kho và xuất hàng NV Giao hàng kiêm phiếu xuất kho NV Giao hàng Phiếu giao hàng Giao hàng cho khách và nhận đủ 14 Khách hàng kiêm phiếu xuất số tiền còn thiếu kho 15 Chuyển tiền còn phải thu về kế NV Giao hàng toán 16 Nộp tiền trả góp Khách hàng Giấy nộp tiền 17 Lập báo cáo Kế toán Báo cáo Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 9
  17. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ a. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Xem và giới thiệu hàng Khách hàng NV Bán hàng HSDL Đưa ra nhu cầu xem và mua hàng Kiểm Danh mục hàng Hết hàng tra kho còn trong kho Còn hàng Cung cấp thông Bảng thông tin sản tin sản phẩm phẩm Xem và dùng thử Đưa ra yêu cầu mua hàng Tiếp nhận yêu cầu Phiếu mua hàng và lập phiếu mua hàng Hình 1.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Xem và giới thiệu hàng Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 10
  18. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART b. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Thủ tục mua hàng Kế toán Khách hàng HSDL Tiếp nhận phiếu Phiếu mua hàng mua hàng Thanh toán Kiểm tra đủ Thanh toán tiền hình thức trước 1 phần mua hàng Trả góp Biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp Xét duyệt hồ sơ Hồ sơ không Hồ sơ được duyệt được duyệt Lập hợp đồng trả Hợp đồng trả góp góp Ký hợp đồng và thanh toán tiền Lập phiếu giao hàng Phiếu giao hàng kiêm kiêm phiếu xuất kho phiếu xuất kho Liên 2 phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho Lập phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho Liên 2 phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho Hình 1.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Thủ tục mua hàng Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 11
  19. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART c. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Giao hàng và thanh toán Thu ngân Thủ kho NV Giao hàng Khách hàng HSDL Phiếu giao hàng Lập phiếu giao kiêm phiếu xuất hàng kiêm kho phiếu xuất kho Nhận phiếu xuất kho và Phiếu giao hàng xuất hàng Nhận hàng và kiêm phiếu xuất giao hàng cho kho khách Nhận hàng và trả đủ số tiền còn thiếu Bàn giao nốt Phiếu giao hàng giấy tờ và nhận kiêm phiếu xuất tiền còn phải kho thu Chuyển tiền còn phải thu về cho kế toán Nhận tiền còn Phiếu giao hàng phải thu kiêm phiếu xuất kho Hình 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Giao hàng và thanh toán Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 12
  20. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART d. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Báo cáo Kế toán Giám đốc HSDL Yêu cầu báo cáo Phiếu mua hàng Lập báo cáo Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho Báo Báo Hợp đồng trả góp cáo về cáo về tình hàng hình bán Giấy nộp tiền trả trong góp ngày của khách Xem, xử lý báo cáo Hình 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Báo cáo 1.5 Giải pháp Hiện tại siêu thị MEDIAMART thực hiện việc quản lý bán hàng còn thủ công nên việc quản lý bán hàng còn gặp nhiều khó khăn, tốn thời gian và nhân lực. Để giải quyết bài toán trên em nhận thấy cần xây dựng 1 chương trình quản lý bán hàng hiện đại, giải quyết các khó khăn của việc quản lý bán hàng tại siêu thị, đáp ứng nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp vụ trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý bán hàng tại siêu thị MEDIAMART. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 13
  21. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 Mô hình nghiệp vụ 2.1.1 Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ Danh từ Nhận xét Đưa ra yêu cầu xem và mua hàng Khách hàng Tác nhân NV Bán hàng Tác nhân Kiểm tra kho Danh mục hàng còn trong kho HSDL Nhân viên bán hàng Tác nhân Cung cấp thông tin sản phẩm Bảng thông tin sản phẩm HSDL Khách hàng Tác nhân Cung cấp thông tin khách hàng Thông tin khách hàng HSDL NV Bán hàng Tác nhân Lập phiếu mua hàng Phiếu mua hàng HSDL Tiếp nhận phiếu mua hàng và Kế toán Tác nhân kiểm tra hình thức mua hàng Phiếu mua hàng HSDL Kế toán Tác nhân Lập phiếu giao hàng kiêm phiếu Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất HSDL xuất kho kho Khách hàng Tác nhân Lập biểu mẫu đăng ký mua hàng Biểu mẫu đăng ký mua hàng trả HSDL trả góp góp Xét duyệt biểu mẫu khách hàng Kế toán Tác nhân đăng ký mua trả góp Khách hàng Tác nhân Lập hợp đồng trả góp Kế toán Tác nhân Hợp đồng trả góp HSDL Ký hợp đồng và thanh toán tiền Khách hàng Tác nhân theo hợp đồng Kế toán Tác nhân Kế toán Tác nhân Lập phiếu giao hàng kiêm phiếu Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất HSDL xuất kho kho Thủ kho Tác nhân NV Giao hàng Tác nhân Nhận phiếu xuất kho và xuất hàng Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất HSDL kho NV Giao hàng Tác nhân Giao hàng cho khách và nhận đủ Khách hàng Tác nhân số tiền còn thiếu Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất HSDL kho Chuyển tiền còn phải thu về kế NV Giao hàng Tác nhân toán Kế toán Tác nhân Khách hàng nộp tiền trả góp Giấy nộp tiền HSDL Lập báo cáo Báo cáo HSDL Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 14
  22. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh a. Biểu đồ ngữ cảnh Thông tin xem và mua hàng Bảng thông tin sản phẩm Phiếu mua hàng NV BÁN HÀNG Thông tin sản phẩm KHÁCH HÀNG Thông tin khách hàng Biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp Danh mục hàng còn trong kho Thông tin thanh toán 0 Phiếu xuất kho HỆ THỐNG THỦ KHO QUẢN LÝ Thông tin xuất hàng Phiếu mua hàng BÁN HÀNG Xét duyệt biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho KẾ TOÁN Phiếu giao hàng Hợp đồng trả góp Thông tin giao hàng NV GIAO HÀNG Tiền còn phải thu Báo cáo Thông tin báo cáo GIÁM ĐỐC Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 15
  23. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART b. Mô tả hoạt động : * KHÁCH HÀNG : + Khách hàng gửi thông tin hàng cần xem và mua đến hệ thống + Hệ thống thông báo cho khách hàng thông tin về sản phẩm + Khách hàng gửi biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp đến hệ thống + Hệ thống gửi thông tin thanh toán đến khách hàng * NV BÁN HÀNG : + Hệ thống gửi bảng thông tin sản phẩm tới nv bán hàng + NV bán hàng gửi danh mục hàng còn trong kho về hệ thống + Hệ thống gửi thông tin khách hàng đến nv bán hàng + NV bán hàng gửi phiếu mua hàng về hệ thống * KẾ TOÁN : + Hệ thống gửi phiếu mua hàng đến kế toán + Kế toán phiếu mua hàng kiêm phiếu xuất kho đến hệ thống + Hệ thống gửi biểu mẫu đăng ký mua hàn trả góp đến kế toán + Kế toán gửi hợp đồng trả góp về hệ thống + Hệ thống gửi tiền còn phải thu về kế toán * THỦ KHO : + Hệ thống gửi phiếu xuất kho đến thủ kho + Thủ kho gửi thông tin xuất hàng về hệ thống * NV GIAO HÀNG : + Hệ thống gửi phiếu giao hàng đến nv giao hàng + NV giao hàng thông tin giao hàng về hệ thống * GIÁM ĐỐC : + Giám đốc yêu cầu thông tin báo cáo định kỳ + Hệ thống gửi báo cáo định kỳ cho giám đốc Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 16
  24. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết ( lá ) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Kiểm tra kho Xem và giới 2. Cung cấp thông tin sản phẩm thiệu hàng 3. Lập phiếu mua hàng 4. Kiểm tra hình thức mua hàng 5. Lập phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho Thủ tục mua 6. Lập biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp hàng Hệ thống quản 7. Xét duyệt biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp lý bán hàng siêu 8. Lập hợp đồng trả góp thị 9. Nhận phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho MEDIAMART 10. Xuất hàng Giao hàng và 11. Giao hàng thanh toán 12. Thanh toán tiền hàng 13. Nộp tiền trả góp hàng tháng 14. Lập báo cáo hàng bán trong ngày Báo cáo 15. Lập báo cáo tình hình trả góp của khách Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 17
  25. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng a. Sơ đồ phân rã chức năng Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 1. Xem và giới 2. Thủ tục mua 3. Giao hàng và 4. Báo cáo thiệu hàng hàng thanh toán 1.1 Kiểm tra kho 2.1 Tiếp nhận phiếu 3.1 Nhận phiếu giao 4.1 Lập báo cáo hàng mua hàng hàng kiêm phiếu xuất bán trong ngày kho 1.2 Cung cấp thông tin 2.2 Lập phiếu giao hàng 3.2 Xuất hàng 4.2 Lập báo cáo trả góp sản phẩm kiêm phiếu xuất kho của khách hàng 1.3 Lập phiếu mua hàng 2.3 Lập biểu mẫu đăng 3.3 Giao hàng ký mua hàng trả góp 2.4 Xét duyệt biểu mẫu 3.4 Thanh toán tiền đăng ký mua hàng trả hàng góp 2.5 Lập hợp đồng trả 3.5 Nộp tiền trả góp góp hàng tháng Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ của hệ thống Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 18
  26. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART b. Mô tả chi tiết chức năng lá 1.1 Kiểm tra kho : Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng tại siêu thị. Nhân viên bán hàng sẽ dựa trên nhu cầu mua hàng của khách để kiểm tra số lượng hàng còn trong kho có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng hay không và thông báo cho khách hàng 1.2 Cung cấp thông tin sản phẩm : Khi khách hàng chưa biết rõ thông tin chi tiết về sản phẩm mình có nhu cầu. Nhân viên bán hàng sẽ lấy thông tin chi tiết về sản phẩm trên hệ thống và cung cấp cho khách hàng 1.3 Lập phiếu mua hàng : Sau khi khách hàng đã hiểu rõ các thông tin chi tiết về sản phẩm mà mình quan tâm và muốn mua hàng. Nhân viên bán hàng sẽ lập phiếu mua hàng bao gồm thông tin về khách hàng và thông tin sản phẩm khách hàng cần mua và đưa khách hàng cùng phiếu mua hàng đến bộ phận kế toán để thanh toán 2.1 Tiếp nhận phiếu mua hàng : Khi khách hàng và phiếu mua hàng được nhân viên bán hàng đưa tới. Nhân viên kế toán sẽ kiểm tra thông tin trên phiếu mua hàng để xác định hình thức mua hàng của khách hàng 2.2 Lập phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho : Khi khách hàng muốn mua hàng theo hình thức thanh toán đủ trực tiếp. Nhân viên kế toán sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán trước một phần tiền ( khách hàng có thể trả đủ tiền nếu muốn ). Sau đó nhân viên kế toán sẽ lập phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho bao gồm thông tin khách hàng, thông tin hàng, số lượng, số chứng từ, số hóa đơn v v và giao liên 2 của phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho cho khách hàng giữ 2.3 Lập biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp : Khi khách hàng muốn mua hàng theo hình thức mua trả góp. Nhân viên kế toán sẽ chuyển cho khách hàng 1 biểu mẫu có sẵn và mời khách hàng điền đầy đủ thông tin có trên biểu mẫu. 2.4 Xét duyệt biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp : Sau khi khách hàng đã điền đầy đủ thông tin trên biểu mẫu chuyển lại cho nhân viên kế toán. Nhân viên kế toán sẽ dựa trên những thông tin đó để xác định khách hàng có đủ điều kiện để mua hàng trả góp tại siêu thị hay không. 2.5 Lập hợp đồng trả góp : Nếu những thông tin mà khách hàng đăng ký trên biểu mẫu phù hợp với điều kiện mua hàng trả góp. Nhân viên kế toán sẽ lập hợp đồng trả góp và ký kết hợp đồng với khách hàng. Sau đó khách hàng sẽ phải thanh toán trước 1 phần tiền theo quy định của hợp đồng và nhân viên kế toán sẽ lập phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho giao liên 2 cho khách hàng giữ. Khách hàng sẽ trả góp số tiền còn thiếu ở những tháng tiếp theo. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 19
  27. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 3.1 Nhận phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho : Kế toán sẽ chuyển liên 1 phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho cho thủ kho sau khi liên 2 phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho được giao cho khách hàng 3.2 Xuất hàng : Dựa trên thông tin liên 1 phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho, thủ kho sẽ lấy hàng ở trong kho bàn giao hàng và phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho liên 1 cho nhân viên giao hàng. Thủ kho và nhân viên giao hàng sẽ phải ký nhận vào phiếu giao hàng kiêm phiếu xuât kho. 3.3 Giao hàng : Sau khi nhận hàng và phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho liên 1, nhân viên giao hàng sẽ chuyển hàng đến địa chỉ giao hàng mà khách hàng yêu cầu. 3.4 Thanh toán tiền hàng : Khách hàng nhận được hàng sẽ thanh toán nốt số tiền còn thiếu cho nhân viên giao hàng. Khách hàng sẽ nhận được các giấy tờ đi kèm theo hàng như phiếu bảo hành, hướng dẫn sử dụng và ký nhận vào phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho liên 1 từ nhân viên giao hàng 3.5 Nộp tiền trả góp hàng tháng : Khách hàng sau khi mua hàng trả góp tại siêu thị sẽ phải nộp tiền trả góp hàng tháng vào ngân hàng đã cấp vốn trên hợp đồng trả góp đã ký kết. 2.1.5 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng a. Danh mục hàng còn trong kho b. Bảng thông tin sản phẩm c. Phiếu mua hàng d. Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho e. Biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp f. Hợp đồng trả góp g. Giấy nộp tiền h. Báo cáo Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 20
  28. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.1.6 Ma trận thực thể - chức năng Các thực thể dữ liệu a. Danh mục hàng còn trong kho b. Bảng thông tin sản phẩm c. Phiếu mua hàng d. Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho e. Biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp f. Hợp đồng trả góp g. Giấy nộp tiền h. Báo cáo Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h 1. Xem và giới thiệu hàng R R C 2. Thủ tục mua hàng R C C C 3. Giao hàng và thanh toán U R C 4. Báo cáo R R R R C Hình 2.3 Ma trận thực thể - chức năng của hệ thống Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 21
  29. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Thông tin hàng cần xem Bảng thông tin sản phẩm a Danh mục hàng còn trong kho KHÁCH HÀNG Thông tin mua hàng 1.0 b Bảng thông tin sản phẩm Thông tin khách hàng XEM VÀ GIỚI THIỆU HÀNG c Phiếu mua hàng Thông tin mua hàng NV BÁN HÀNG Phiếu mua hàng Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của tiến trình “1.0 Xem và giới thiệu hàng” Phiếu mua hàng Thông tin thanh toán KHÁCH HÀNG c Phiếu mua hàng Ph iếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho liên 2 Biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp d Phiếu giao hàng kiêm 2.0 phiếu xuất kho THỦ TỤC MUA HÀNG e Biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp KẾ TOÁN Phiếu mua hàng f Hợp đồng trả góp Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho Biểu mẫu đăng ký mua hàng trả góp Hợp đồng trả góp Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của tiến trình “2.0 Thủ tục mua hàng” Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 22
  30. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART Phiếu giao hàng kiêm Thông tin nhận hàng phiếu xuất kho liên 1 Thông tin giao hàng NV GIAO HÀNG KẾ TOÁN Giấy nộp tiền Tiền còn phải thu Tiền còn phải thu 3.0 g Giấy nộp tiền GIAO HÀNG VÀ THANH TOÁN Giấy nộp tiền Phiếu giao hàng kiêm Tiền còn thiếu phiếu xuất kho liên 1 Thông tin nhận hàng Thông tin xuất hàng THỦ KHO KHÁCH HÀNG d Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho f Hợp đồng trả góp Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của tiến trình “3.0 Giao hàng và thanh toán” d Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho Thông tin yêu cầu báo cáo 4.0 f Hợp đồng trả góp GIÁM ĐỐC Báo cáo BÁO CÁO g Giấy nộp tiền h Báo cáo Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của tiến trình “4.0 Báo cáo” Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 23
  31. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình : Xem và giới thiệu hàng NV BÁN HÀNG NV BÁN HÀNG Thông tin hàngThông tin hàngThông tin Danh mục hàng Bảng thông tin Bảng thông tin còn trong kho sản phẩm cần xem cần mua 1.1 1.2 KIỂM CUNG CẤP TRA KHO THÔNG TIN SP Thông tin hàngThông tin Danh mục hàng Thông tin hàngThông tin còn trong kho Bảng thông tin Bảng thông tin cần sản phẩm cần xem mua KHÁCH HÀNG Thông tin kháchThông tin a Danh mục hàng hàng b Bảng thông tin còn trong kho sản phẩm 1.3 LẬP PHIẾU MUA HÀNG c Phiếu mua hàng Thông tin kháchThông tin Phiếu muaPhiếu hàng hàng NV BÁN HÀNG Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Xem và giới thiệu hàng” Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 24
  32. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART b. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình : Thủ tục mua hàng KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNG Phiếu muaPhiếu hàng giaod Phiếu hàng kiêm phiếu xuất kho kiêm phiếu xuất giaoPhiếu hàng kho liên 2 thanh toán Thông tin c mua Phiếu hàng 2.1 2.2 TIẾP NHẬN LẬP PHIẾU PHIẾU MUA GIAO HÀNG HÀNG KIÊM PHIẾU Phiếu muaPhiếu hàng XUẤT KHO thanh toán Thông tin kiêm phiếu xuất giaoPhiếu hàng kho liên 2 KẾ TOÁN hàng trả góp đăng ký mua mẫuBiểu trả góp Hợp đồng thanh toán Thông tin mẫu duyệt biểu Thông tin e hàng Biểu mẫu đăng trả ký mua góp f Hợp đồng trả góp 2.3 2.4 2.5 LẬP BIỂU XÉT DUYỆT LẬP HỢP MẪU ĐĂNG BIỂU MẪU ĐỒNG KÝ MUA ĐĂNG KÝ TRẢ GÓP HÀNG TRẢ MUA HÀNG GÓP TRẢ GÓP hàng trả góp đăng ký mua mẫuBiểu thanh t Thông tin trả góp Hợp đồng mẫu duyệt biểu Thông tin oán KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNG Hình 2.9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0 Thủ tục mua hàng” Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 25
  33. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART c. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình : Giao hàng và thanh toán Phiếu giao hàng kiêm 3.1 Phiếu giao hàng kiêm KẾ TOÁN NHẬN PHIẾU THỦ KHO GIAO HÀNG Thông tin xuấtThông tin hàng Tiền trả góp phiếu xuất kho liên 1 phiếu xuất kho liên 1 KIÊM PHIẾU XUẤT KHO 3.5 NỘP TIỀN 3.2 TRẢ GÓP d Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho XUẤT HÀNG THÁNG HÀNG Thông tin xuấtThông tin hàng Tiền trả góp Tiền còn thiếu Tiền còn thiếu Thông tin Thông tin giao hàng 3.3 giao hàng KHÁCH HÀNG GIAO NV GIAO HÀNG HÀNG Tiền còn phải thu Thông tin nhận hàng Thông tin nhận hàng g Giấy nộp tiền d Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho 3.4 THANH TOÁN TIỀN HÀNG Tiền còn phải thu KẾ TOÁN Hình 2.10 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0 Giao hàng và thanh toán” Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 26
  34. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART d. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình : Báo cáo d Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho c Phiếu mua hàng 4.1 Báo cáo LẬP BÁO CÁO TÌNH HÌNH Thông tin báo cáo BÁN HÀNG TRONG NGÀY GIÁM ĐỐC h Báo cáo 4.2 Thông tin báo cáo LẬP BÁO CÁO TÌNH HÌNH Báo cáo TRẢ GÓP CỦA KHÁCH f Hợp đồng trả góp g Giấy nộp tiền Hình 2.11 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “4.0 Báo cáo” Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 27
  35. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể ( ER ) : a. Liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ sử dụng : Đánh dấu loại đặc Viết gọn tên đặc Tên được chính xác chỉ mục đặc trưng trưng ở mỗi bước trưng 1 2 3 A BẢNG THÔNG TIN SẢN PHẨM Mã sản phẩm MaSP  Tên sản phẩm TenSP  Đơn vị tính Donvitinh  Mô tả chi tiết Motachitiet  B PHIẾU MUA HÀNG Tên khách hàng TenKH  Địa chỉ Diachi  Điện thoại Sodienthoai  Mã hàng MaSP  Tên hàng TenSP  Số lượng Soluong  Đơn giá Dongia  Số tiền đặt trước SotienDT  Ngày giờ giao hàng NgaygioGH  Địa chỉ giao hàng DiachiGH  C PHIẾU GIAO HÀNG KIÊM PHIẾU XUẤT KHO Seri Seri  Ngày bán hàng Ngayban  Số chứng từ Sochungtu  Tên khách hàng TenKH  Địa chỉ Diachi  Số điện thoại Sodienthoai  Ký hiệu Kyhieu  Số hóa đơn Sohoadon  Nhân viên bán hàng NVBanhang  Thu ngân NVKetoan  Nhân viên giao hàng NVGiaohang  Mã sản phẩm MaSP  Tên sản phẩm TenSP  Tên kho Tenkho  Đơn vị tính Donvitinh  Số lượng Soluong  Đơn giá Dongia  Chiết khấu Chietkhau  Thành tiền Thanhtien  Tổng tiền Tongtien   Đã thu Dathu  Còn phải thu Conphaithu Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 28
  36. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART Tên thủ kho Thukho  Tên người nhận hàng HotenTK  Chương trình khuyến mãi ChuongtrinhKM  Giờ bán Gioban  D HỢP ĐỒNG TRẢ GÓP Thỏa thuận tín dụng số Sohd  Tên công ty TenCT  Địa chỉ công ty DiachiCT  Họ tên bên vay TenKH  Địa chỉ thường trú Diachi  Ngày sinh Ngaysinh  Số chứng minh nhân dân SoCMND  Số sổ hộ khẩu Sosohokhau  Thông tin hàng hóa được tài trợ TenSP  Tổng giá bán Dongia  Khoản cấp vốn Sotiencapvon  Số kỳ trả góp ( tháng ) Sothang  Khoản trả góp hàng tháng SotienHT  Ngày trả góp đầu tiên Ngaydautien  Ngày trả góp cuối cùng Ngaycuoicung  Lãi suất thực tế tháng LaisuatTTT  Ngày ký thỏa thuận Ngayky  Ngày trả góp hàng tháng NgaytraHT  Chữ ký và con dấu Hdfinance Chukycondau  Các điều khoản CacDK  E GIẤY NỘP TIỀN MẶT Số/SeqNo SochungtuNH  Ngày/Date Ngaynop  Số CMND/HC/ID/PPNo SoCMND  Ngày cấp/Date Ngaycap  Nơi cấp/Place Noicap   Số tài khoản người hưởng STKnguoihuong Tại ngân hàng TaiNH   Số tiền bằng số Sotiennop  Số tiền bằng chữ Sotienbangchu  Đề nghị ngân hàng quy đổi DNNHquydoi  Tỷ giá Tygia  Nội dung Noidung  Phí ngân hàng PhiNH  Người nộp tiền TenKH Địa chỉ Diachi  Điện thoại Sodienthoai  Tên giao dịch viên TenGDV  Kiểm soát Kiemsoat  Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 29
  37. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART b. Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính khóa của thực thể : Thuộc tính tên Thực thể tương Thuộc tính của Định danh gọi tìm được ứng thực thể Tên khách hàng KHÁCH HÀNG Mã khách hàng Thêm vào Tên khách hàng Địa chỉ Điện thoại Số CMND Ngày cấp Nơi cấp Tên sản phẩm SẢN PHẨM Mã sản phẩm Thêm vào Tên sản phẩm Đơn vị tính Mô tả chi tiết Tên nhân viên NHÂN VIÊN Mã nhân viên Thêm vào Tên nhân viên Chức vụ Tên giao dịch GIAO DỊCH Mã giao dịch viên Thêm vào viên VIÊN Tên giao dịch viên Tên ngân hàng Tên kho KHO Mã kho Thêm vào Tên kho Tên thủ kho THỦ KHO Mã thủ kho Thêm vào Tên thủ kho Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 30
  38. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART c. Xác định các mối quan hệ và thuộc tính Các động từ tìm được là : mua, xuất, giao, ký, nộp Câu hỏi cho động từ Câu trả lời là mua thực thể thuộc tính Ai mua ? KHÁCH HÀNG Mua cái gì ? SẢN PHẨM Ai bán ? NHÂN VIÊN Mua bao nhiêu ? Số lượng Giá trị bao nhiêu ? Đơn giá Đặt trước bao nhiêu ? Số tiền Mua khi nào ? Ngày giờ Giao hàng ở đâu ? Địa chỉ Sử dụng bằng cách nào ? Mã phiếu Câu hỏi cho động từ Câu trả lời là xuất thực thể thuộc tính Ai xuất ? THỦ KHO Xuất cho ai ? NHÂN VIÊN Xuất cái gì ? SẢN PHẨM Xuất từ đâu ? KHO Xuất bao nhiêu ? Số lượng Xuất khi nào ? Ngày xuất Quy cách sản phẩm như thế nào ? Mô tả sản phẩm Sử dụng bằng cách nào ? Số hóa đơn Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 31
  39. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART Câu hỏi cho động từ Câu trả lời là giao thực thể thuộc tính Ai giao ? NHÂN VIÊN Giao cho ai ? KHÁCH HÀNG Giao cái gì ? SẢN PHẨM Sử dụng bằng cách nào ? Số hóa đơn Giao bao nhiêu ? Số lượng Bán khi nào ? Ngày bán Giờ bán Mức giá trị giao bao nhiêu ? Đơn giá Đã thu Chiết khấu Chương trình KM Câu hỏi cho động từ Câu trả lời là ký thực thể thuộc tính Ai ký ? KHÁCH HÀNG Ký với ai ? NHÂN VIÊN Sử dụng bằng cách nào ? Số hợp đồng Ký khi nào ? Ngày ký Mức giá trị bao nhiêu ? Số tiền cấp vốn Thời hạn trả góp bao lâu ? Số tháng Hàng tháng trả góp bao nhiêu ? Số tiền hàng tháng Bắt đầu trả góp khi nào ? Ngày đầu tiên Kết thúc trả góp khi nào ? Ngày cuối cùng Mức lãi suất bao nhiêu ? Lãi suất thực tế tháng Thời hạn trả góp hàng tháng ? Ngày trả hàng tháng Nội dung như thế nào ? Các điều khoản Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 32
  40. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART Câu hỏi cho động từ Câu trả lời là nộp thực thể thuộc tính Ai nộp ? KHÁCH HÀNG Nộp cho ai ? GIAO DỊCH VIÊN Sử dụng bằng cách nào ? Số chứng từ NH Nộp khi nào ? Ngày nộp Nộp ở đâu ? Tên NH Mức giá trị nộp bao nhiêu ? Số tiền Lý do nộp ? Nội dung Xét các mối quan hệ phụ thuộc, sở hữu Xét từng cặp thực thể Mối quan hệ Thuộc tính THỦ KHO KHO Quản lý Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 33
  41. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART d. Mô hình ER Số chứng từ ngân hàng Mã khách hàng Nội dung Mã giao dịch viên Họ tên khách hàng Ngày nộp Nộp n 1 Địa chỉ 1 GIAO DỊCH VIÊN KHÁCH1 HÀNG 1 Số tiền Ngày ký Số hợp đồng 1 Ngày cấp 1 Nơi cấp Số tiền cấp vốn Tên ngân hàng Các điều khoản Ký Số điện thoại Số tiền hàng tháng Số chứng Số tháng Tên giao dịch viên minh nhân dân Giờ bán Số hóa đơn Ngày đầu tiên Ngày trả hàng tháng Mã phiếu Số lượng Giao Ngày cuối cùng Lãi suất thực tế tháng Số lượng Ngày bán hàng Chiết khấu 1 1 Họ tên thủ kho Đơn giá Đã thu 1 NHÂN VIÊN Mã thủ kho Số tiền Mua 1 Chương trình Chức vụ Tên nhân viên khuyến mãi Ngày giờ Mã nhân viên THỦ KHO 1 1 Địa chỉ Số hóa đơn 1 Mô tả sản phẩm n n n Xuất n KHO n Đơn vị tính SẢN PHẨM Quản lý Mô tả chi tiết Số lượng Mã kho Tên kho Tên sản phẩm Ngày xuất Mã sản phẩm Hình 2.12 Mô hình liên kết thực thể ER Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 34
  42. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.3.2 Mô hình quan hệ a. Biểu diễn các thực thể KHÁCH HÀNG  KHÁCH HÀNG (Mã khách hàng, họ tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp) SẢN PHẨM  SẢN PHẨM (Mã sản phẩm, tên sản phẩm, mô tả chi tiết, đơn vị tính) NHÂN VIÊN  NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, tên nhân viên, chức vụ) GIAO DỊCH VIÊN  GIAO DỊCH VIÊN (Mã giao dịch viên, tên giao dịch viên, tên ngân hàng) KHO  KHO (Mã kho, tên kho) THỦ KHO  THỦ KHO (Mã thủ kho, tên thủ kho) b. Biểu diễn các mối quan hệ Mua  PHIẾU MUA HÀNG (Mã phiếu, tên khách hàng, điện thoại, địa chỉ, mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, số tiền đặt trước, ngày giờ giao hàng, địa chỉ giao hàng) Xuất  PHIẾU XUẤT HÀNG (Số hóa đơn, số lượng, ngày xuất, mô tả sản phẩm, mã thủ kho, mã kho, mã sản phẩm, mã nhân viên) Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 35
  43. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART Giao  PHIẾU GIAO HÀNG (Số hóa đơn giao, số lượng, ngày bán, giờ bán, chiết khấu, chương trình khuyến mại, đã thu, mã nhân viên, mã sản phẩm, mã khách hàng) Ký  HỢP ĐỒNG TRẢ GÓP (Số hợp đồng, ngày ký, số tiền cấp vốn, số tháng, số tiền hàng tháng, lãi suất thực tế tháng, ngày trả hàng tháng, ngày đầu tiên, ngày cuối cùng, các điều khoản, mã khách hàng, mã nhân viên) Nộp  GIẤY NỘP TIỀN (Số chứng từ ngân hàng, ngày nộp, số tiền nộp, nội dung, mã khách hàng, mã giao dịch viên) Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 36
  44. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART c. Mô hình quan hệ Hình 2.13 Mô hình quan hệ của bải toán Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 37
  45. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý a. Bảng KHACHHANG dùng để lưu trữ thông tin khách hàng, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaKH nvarchar 50 Mã khách hàng, khóa chính 2 HotenKH nvarchar 50 Họ và tên khách hàng 3 Diachi nvarchar 50 Địa chỉ 4 Sodienthoai int Số điện thoại 5 SoCMND int Số chứng minh nhân dân 6 Ngaycap date Ngày cấp 7 Noicap nvarchar 50 Nơi cấp b. Bảng SANPHAM dùng để lưu trữ thông tin sản phẩm, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaSP nchar 10 Mã sản phẩm, khóa chính 2 TenSP nvarchar 50 Tên sản phẩm 3 Đonvitinh nchar 10 Đơn vị tính 4 Motachitiet nvarchar MAX Mô tả chi tiết c. Bảng NHANVIEN dùng để lưu trữ thông tin nhân viên, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaNV nchar 10 Mã nhân viên, khóa chính 2 HotenNV nvarchar 50 Họ và tên nhân viên 3 Chucvu nvarchar 50 Chức vụ d. Bảng GIAODICHVIEN dùng để lưu trữ thông tin giao dịch viên, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaGDV nchar 10 Mã giao dịch viên, khóa chính 2 HotenGDV nvarchar 50 Họ và tên giao dịch viên 3 TenNH nvarchar 50 Tên ngân hàng Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 38
  46. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART e. Bảng THUKHO dùng để lưu trữ thông tin thủ kho, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaTK nchar 10 Mã thủ kho, khóa chính 2 HotenTK nvarchar 50 Họ và tên thủ kho f. Bảng KHO dùng để lưu trữ thông tin kho, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Makho nchar 10 Mã Kho, khóa chính 2 Tenkho nvarchar 50 Tên Kho 3 MaTK nchar 10 Mã thủ kho g. Bảng PHIEUMUAHANG dùng để lưu trữ thông tin phiếu mua hàng, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Maphieu nvarchar 50 Mã phiếu, khóa chính 2 SotienDT money Số tiền đặt trước 3 Ngay gioGH datetime Ngày giờ giao hàng 4 DiachiGH nvarchar 50 Địa chỉ 5 MaKH nvarchar 50 Mã khách hàng 6 MaNV nchar 10 Mã nhân viên h. Bảng DONGMUAHANG dùng để lưu trữ thông tin chi tiết phiếu mua hàng, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idmua nchar 10 Idmua, khóa chính 2 Maphieu nvarchar 50 Mã phiếu 3 Soluong int Số lượng 4 Dongia money Đơn giá 5 MaSP nchar 10 Mã sản phẩm Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 39
  47. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART i. Bảng PHIEUXUATHANG dùng để lưu trữ thông tin phiếu xuất hàng, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sohoadon nchar 10 Số hóa đơn, khóa chính 2 Ngayxuat Date Ngày xuất 3 MaTK nchar 10 Mã thủ kho 4 MaNV nchar 10 Mã nhân viên j. Bảng DONGXUATHANG dùng để lưu trữ thông tin chi tiết phiếu xuất hàng, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idxuat nchar 10 Idxuat, khóa chính 2 Sohoadon nchar 10 Số hóa đơn 3 Soluong int Số lượng 4 MotaSP nvarchar 50 Mô tả sản phẩm 5 Makho nchar 10 Mã kho 6 MaSP nchar 10 Mã sản phẩm k. Bảng PHIEUGIAOHANG dùng để lưu trữ thông tin phiếu giao hàng, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 SohoadonG nchar 10 Số hóa đơn giao, khóa chính 2 Ngayban date Ngày bán hàng 3 Gioban time 7 Giờ bán 4 Chietkhau money Chiết khấu 5 ChuongtrinhKM nvarchar 50 Chương trình khuyến mại 6 Dathu money Đã thu 7 MaNV nchar 10 Mã nhân viên 8 MaKH nvarchar 50 Mã khách hàng l. Bảng DONGGIAOHANG dùng để lưu trữ thông tin chi tiết phiếu giao hàng, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idgiao nchar 10 Idgiao, khóa chính 2 SohoadonG nchar 10 Số hóa đơn giao 3 Soluong int Số lượng 4 MaSP nchar 10 Mã sản phẩm Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 40
  48. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART m. Bảng GIAYNOPTIEN dùng để lưu trữ thông tin giấy nộp tiền, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 SochungtuNH nchar 10 Số chứng từ ngân hàng 2 Ngaynop date Ngày nộp 3 Sotiennop money Số tiền nộp 4 Noidung nvarchar MAX Nội dung 5 MaKH nvarchar 50 Mã khách hàng 6 MaGDV nchar 10 Mã giao dịch viên n. Bảng HOPDONGTRAGOP dùng để lưu trữ thông tin hợp đồng trả góp, thông tin lưu trữ gồm : STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sohd nvarchar 50 Thỏa thuận tín dụng số 2 Ngayky date Ngày ký 3 Sotiencapvon money Số tiền cấp vốn 4 Sothang int Số tháng trả góp 5 SotienHT money Số tiền trả hàng tháng 6 LaisuatTTT float Lãi suất thực tế tháng 7 NgaytraHT int Ngày trả hàng tháng 8 Ngaydautien date Ngày đầu tiên 9 Ngaycuoicung date Ngày cuối cùng 10 CacDK nvarchar MAX Các điều khoản 11 MaKH nvarchar 50 Mã khách hàng 12 MaNV nchar 10 Mã nhân viên Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 41
  49. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 2.4 Thiết kế giao diện chính 2.4.1 Thiết kế giao diện chính Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART Trang chủ Cập nhật thông tin Khách hàng Sản phẩm Nhân viên Thủ kho Kho Giao dịch viên Mua hàng Xuất hàng Giao hàng Hợp đồng trả góp Giấy nộp tiền In Phiếu mua hàng Phiếu xuất kho Hình 2.14 Giao diện chính của chương trình 2.4.2 Các trang cập nhật dữ liệu a. Giao diện cập nhật thông tin khách hàng : Cập nhật thông tin khách hàng Mã khách hàng : Họ tên khách hàng : Địa chỉ : Số điện thoại : Số CMND : Ngày cấp : Nơi cấp : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.15 Giao diện cập nhật thông tin khách hàng Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng KHACHHANG trong csdl Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 42
  50. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART b. Giao diện cập nhật thông tin sản phẩm : Cập nhật thông tin sản phẩm Mã sản phẩm : Tên sản phẩm : Đơn vị tính : Mô tả chi tiết : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.16 Giao diện cập nhật thông tin sản phẩm Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng SANPHAM trong csdl c. Giao diện cập nhật thông tin nhân viên : Cập nhật thông tin nhân viên Mã nhân viên : Họ tên nhân viên : Chức vụ : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.17 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng NHANVIEN trong csdl Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 43
  51. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART d. Giao diện cập nhật thông tin thủ kho : Cập nhật thông tin thủ kho Mã thủ kho : Họ tên thủ kho : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.18 Giao diện cập nhật thông tin thủ kho Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng THUKHO trong csdl e. Giao diện cập nhật thông tin kho : Cập nhật thông tin kho Mã kho : Tên kho : Mã thủ kho : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.19 Giao diện cập nhật thông tin kho Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng KHO trong csdl Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 44
  52. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART f. Giao diện cập nhật thông tin giao dịch viên : Cập nhật thông tin giao dịch viên Mã giao dịch viên : Họ tên giao dịch viên : Tên ngân hàng : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.20 Giao diện cập nhật thông tin giao dịch viên Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng GIAODICHVIEN trong csdl Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 45
  53. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART g. Giao diện cập nhật thông tin phiếu mua hàng : Cập nhật thông tin phiếu mua hàng Mã phiếu : Ngày giờ : Mã khách hàng : Mã nhân viên : Địa chỉ giao hàng : Số tiền đặt trước : Sửa Xóa Thêm mới Chi tiết mua hàng Idmua : Mã phiếu : Mã sản phẩm : Số lượng : Đơn giá : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.21 Giao diện cập nhật thông tin phiếu mua hàng Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUMUAHANG và bảng DONGMUAHANG trong csdl - Đối với Mã khách hàng là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã khách hàng của bảng KHÁCH HÀNG - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN - Đối với Mã sản phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã sản phẩm của bảng SANPHAM Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 46
  54. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART h. Giao diện cập nhật thông tin phiếu xuất hàng : Cập nhật thông tin phiếu xuất hàng Số hóa đơn : Ngày xuất : Mã thủ kho : Mã nhân viên : Sửa Xóa Thêm mới Chi tiết xuất hàng Idxuat : Số hóa đơn : Mô tả sản phẩm: Số lượng : Mã kho : Mã sản phẩm : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.22 Giao diện cập nhật thông tin phiếu xuất hàng Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUXUATHANG và bảng DONGXUATHANG trong csdl - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN - Đối với Mã thủ kho là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã thủ kho của bảng THUKHO - Đối với Mã kho là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã kho của bảng KHO - Đối với Mã sản phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã sản phẩm của bảng SANPHAM Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 47
  55. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART i. Giao diện cập nhật thông tin giấy nộp tiền : Cập nhật thông tin giấy nộp tiền Số chứng từ ngân hàng : Ngày nộp : Số tiền nộp : Nội dung nộp : Mã khách hàng : Mã giao dịch viên : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.23 Giao diện cập nhật thông tin giấy nộp tiền Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng GIAYNOPTIEN trong csdl - Đối với Mã khách hàng là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã khách hàng của bảng KHÁCH HÀNG - Đối với Mã giao dịch viên là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã giao dịch viên của bảng GIAODICHVIEN Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 48
  56. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART j. Giao diện cập nhật thông tin phiếu giao hàng : Cập nhật thông tin phiếu giao hàng Số hóa đơn : Ngày bán : Giờ bán : Chiết khấu : Chương trình KM : Đã thu : Mã nhân viên : Mã khách hàng : Sửa Xóa Thêm mới Chi tiết giao hàng Idgiao : Số hóa đơn : Số lượng : Mã sản phẩm : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.24 Giao diện cập nhật thông tin phiếu giao hàng Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUGIAOHANG và bảng DONGGIAOHANG trong csdl - Đối với Mã khách hàng là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã khách hàng của bảng KHÁCH HÀNG - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN - Đối với Mã sản phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã sản phẩm của bảng SANPHAM Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 49
  57. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART k. Giao diện cập nhật thông tin hợp đồng trả góp : Cập nhật thông tin hợp đồng trả góp Số hợp đồng : Ngày ký : Số tiền cấp vốn: Số tháng : Số tiền trả hàng tháng : Lãi suất thực tế tháng : Ngày trả hàng tháng : Ngày đầu tiên : Ngày cuối cùng : Các điều khoản : Mã khách hàng : Mã nhân viên : Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.25 Giao diện cập nhật thông tin hợp đồng trả góp Mô tả giao diện : - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng HOPDONGTRAGOP trong csdl - Đối với Mã khách hàng là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã khách hàng của bảng KHÁCH HÀNG - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy từ nguồn cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN l. Giao diện báo cáo tình hình hàng bán trong ngày : Báo cáo tình hình hàng bán trong ngày Chọn ngày : In Hình 2.26 Giao diện báo cáo tình hình hàng bán trong ngày Mô tả giao diện : - Giao diện cho phép người dùng theo dõi tổng hợp và tạo báo cáo về tình hình bán hàng trong ngày Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 50
  58. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART m. Giao diện báo cáo tình hình trả góp của khách hàng : Báo cáo tình hình trả góp của khách hàng Chọn số hợp đồng : In Hình 2.27 Giao diện báo cáo tình hình trả góp của khách hàng Mô tả giao diện : - Giao diện cho phép người dùng theo dõi tổng hợp và tạo báo cáo về tình hình trả góp của khách hàng Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 51
  59. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin Hệ thống thông tin (HTTT) được xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động được gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi được gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển các hệ thống là một phương pháp luận cho việc phát triển các HTTT. Nó được đặc trưng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT. Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bước phát triển hệ thống theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bước trước với bước sau nó. Cách biểu diễn này được xem như tương ứng với mô hình thác nước (Waterfall Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì. Hình 3.1: Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống a, Khởi tạo và lập kế hoạch Việc hình dự án như một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bước tiếp theo của quá trình phát triển. Trong pha này, cần xác định cái gì là cần thiết cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ được tăng cường. Tại đây các nhu cầu HTTT tổng thể của tổ chức được Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 52
  60. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART xác định, nó thể hiện ra bằng các chức năng hay dịch vụ mà hệ thống dự kiến phải thực hiện. Chúng được phân tích, thiết lập sự ưu tiên và sắp xếp lại rồi chuyển thành một kế hoạch để phát triển HTTT, trong đó bao gồm cả lịch trình phát triển hệ thống và các chi phí tương ứng. Tất cả các nội dung trên được gọi là nghiên cứu hệ thống. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đưa ra được một kế hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch này cần được phân tích đảm bảo tính khả thi trên các mặt: -Khả thi kĩ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hiện các giải pháp công nghệ thông tin được áp dụng để phát triển hệ thống hay không. -Khả thi tài chính: + Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép. + Lợi ích mà thệ thống được xây dựng mang lại, ít nhất là đủ bù đắp chi phi phải bỏ ra xây dựng nó. -Khả thi về thời gian: án được phát triển trong thời gian cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã được chỉ ra trong giới hạn đã cho. -Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có được và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành. b) Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ: - Trước hết, xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với người sử dụng để xác định cái gì người dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến. - Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. - Thứ ba là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt được yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng được các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua. c) Thiết kế hệ thống Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng được các yêu cầu Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 53
  61. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART đặt ra ở trên trong điều kiện môi trường hoạt động đã xác định. Pha thiết kế này gồm: - Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ thống thực. - Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống được gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho thu thập dữ liệu, xử lý và đưa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Trong pha thiết kế vật lý cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ CSDL, cấu trúc tệp tổ chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trường mạng cần được xây dựng. d) Triển khai hệ thống Trong pha này, đặc tả hệ thống được chuyển thành hệ thống vận hành được, sau đó được thẩm định và đưa vào sử dụng. Bước triển khai bào gồm việc: lập ra các chương trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chương trình và chuyển đổi hệ thống. -Tạo sinh chương trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môđun chức năng, chương trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng. - Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chương trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. e) Vận hành và bảo trì Khi hệ thống được lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt đầu. Trong thời gian này, người sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng được các mục tiêu đặt ra ban đầu hay không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung. 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hướng cấu trúc (structure drive approach) như một bước phát triển tiếp tục của định hướng dữ liệu. Nhiều tài liệu thường gộp hai cách tiếp cận Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 54
  62. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART này làm một, và gọi tiếp cận hướng dữ liệu/chức năng. Theo cách tiếp cận này, hệ thống được phân chia thành các chức năng, bắt đầu ở mức cao nhất, sau đó làm mịn dần dần để thành thiết kế với các chức năng chi tiết hơn. Trạng thái của hệ thống thể hiện qua CSDL tập trung và được chia sẻ cho các chức năng tương đối độc lập với nhau cùng tao tác trên nó. Tiếp cận hướng cấu trúc hướng vào việc cải tiến cấu trúc các chương trình dựa trên cơ sở môđun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Các phương pháp luận định hướng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tưởng có bản của phương pháp luận từ trên xuống (top - down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất (mức cơ sở). Ở đó, từ các sơ đồ nhận được ta có thể bắt đầu tạo lập các chương trình với các môđun thấp nhất (môđun cơ sở). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dư thừa được phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trước đó: -Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hóa). -Tập trung vào ý tưởng (vào logic, kiến trúc trước khi thiết kế). -Chuẩn mực hóa (theo các phương pháp, công cụ đã cho). -Hướng về tương lai (kiến trúc tốt, môđun hóa dễ bảo trì). - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân theo Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 55
  63. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART một tiến trình xác định với các quy tắc và phương pháp đã cho). 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R a) Định nghĩa Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trường nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phương tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với người sử dụng. b) Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: Các thực thể, kiểu thực thể. Các mối quan hệ. Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. Các đường liên kết. c) Các khái niệm và ký pháp -Kiểu thực thể: là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trưng chung mà ta cần quan tâm. + Mỗi kiểu thực thể được gán một tên đặc trưng cho một lớp các đối tượng tên, tên này được viết hoa. + Ký hiệu: TÊN THỰC THỂ -Thuộc tính: là các đặc trưng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. + Ký hiệu: Tên thuộc tính + Các thuộc tính có thể phân làm bốn loại: thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể nào đó, do đó mà ta nhận biết được bản thể đó. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 56
  64. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép người ta phân biệt được các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi được gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận được nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính -Mối quan hệ: các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. + Ký hiệu: Tên mối quan hệ +Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tương tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. + Lực lượng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lượng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. + Bậc của mối quan hệ: là số các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó: Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mốt quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 57
  65. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ lần đầu tiên được E.F.Codd đề xuất và tiếp sau đó được IBM giới thiệu vào năm 1970. Ngày nay hầu hết các tổ chức đã áp dụng CSDL quan hệ hoặc ít nhất cũng nhận biết được những khả năng ứng dụng của nó. Mô hình CSDL quan hệ là một cách thức tổ chức dữ liệu ở dạng bảng hay quan hệ. Gồm 3 thành phần sau: -Cấu trúc dữ liệu: được tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. -Thao tác dữ liệu: những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL) được sử dụng để thao tác dữ liệu trong các quan hệ. -Tích hợp dữ liệu: những tiện ích được đưa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính vẹn toàn của dữ liệu khi chúng được thao tác. a) Định nghĩa: -Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột được đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. -Một quan hệ mô tả một lớp các đối tượng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tượng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tượng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn được gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thường xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, được thay đổi bởi người sử dụng. -Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do người thiết kế CSDL thay đổi. b) Các tính chất của một quan hệ Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Nhưng không phải mọi bảng dữ liệu hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng dữ liệu là một quan hệ nếu có các tính chất sau: -Giá trị đưa vào một cột là đơn nhất. -Các giá trị đưa vào một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu. -Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. -Thứ tự các cột là không quan trọng : nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. -Thứ tự các dòng là không quan trọng. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 58
  66. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trước. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) -Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. -Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lược đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete): Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trước. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R – t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) -Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. -Mục đích: xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣ ớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công. + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣ ợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập. Phép thay đổi (Change): Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi như sau: Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi được kí hiệu: R=R\ t U t’ Trong đó: t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) -Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣ ợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhưng phải thực hiện hai lần. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 59
  67. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART -Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện được: + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lược đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tương ứng 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBaseManagement System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction-SQL đểtrao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. SQL Server có một số đặc tính sau: -Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lýdữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian. -Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDLvà toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user). -Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của côngnghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật củaWindowsNT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server. -Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet. -Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựngcác ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML, ). -Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oraclelà PL/SQL). SQL Server có các ấn bản chính sau: -Enterpise Manager: Là ấn bản đầy đủ của SQL Server có thể chạy trên 32CPU và 64GB RAM. Có các dịch vụ phân tích dữ liệu Analysis Service. -Standard: Giống như Enterprise nhưng bị hạn chế một số tính năng cao cấp, có thể chạy trên 2CPU, 4GB RAM.5. -Personal: Phiên bản này chủ yếu để chạy trên PC, nên có thể chạy trên các hệ điều hành Windows 9x, Windows XP, Windows 2000, Windows 2003 -Developer: Là phiên bản tương tự như Enterprise nhưng bị giới hạn bởi số user kết nối đến. -Desktop Engine: Là phiên bản một engine chỉ chạy trên desktop và không có giao diện người dùng (GUI), kích thước CSDL giới hạn bởi 2GB. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 60
  68. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART -Win CE: Sử dụng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE. -Trial: Phiên bản dùng thử, bị giới hạn bởi thời gian. -SQL Client: Là phiên bản dành cho máy khách, khi thực hiện khai thác sẽ thực hiện kết nối đến phiên bản SQL Server, phiên bản này cung cấp giao diện GUI khai thác cho người sử dụng. -SQL Connectivity only: Là phiên bản sử dụng chỉ cho các ứng dụng để kết nối đến SQL Server, phiên bản này không cung cấp công cụ GUI cho người dùng khai thác SQL Server. 3.3.2. Đối tƣợng CSDL 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó. Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣ ời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL. -Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. -Sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hư hỏng, thì cần phải có Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 61
  69. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART sao lưu để phục hồi, bảo vệ CSDL một cách an toàn. -Quản trị các danh mục Full-text. -Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. -Thiết lập chỉ mục. -Import và Export dữ liệu. -Quản lý tài khoản đăng nhập và người dùng CSDL. 3.3.4. Mô hình CSDL Client – Server Mới nhìn, mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server có vẻ giống như mô hình file -server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file - server. Với mô hình file - server, thông tin gắn với sự truy nhập cơ sở dữ liệu vật lý phải chạy trên toàn mạng. Một giao tác yêu cầu nhiều sự truy nhập dữ liệu có thể gây ra tắc nghẽn lưu lượng truyền trên mạng. Giả sử một người dùng cuối tạo ra một vấn tin để lấy dữ liệu tổng số, yêu cầu đòi hỏi lấy dữ liệu từ 1000 bản ghi, với cách tiếp cận file - server nội dung của tất cả 1000 bản ghi phải đưa lên mạng, vì phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy của người sử dụng phải truy nhập từng bản ghi để thoả mãn yêu cầu của người sử dụng. Với cách tiếp cận cơ sở dữ liệu Client/Server, chỉ có lời vấn tin khởi động ban đầu và kết quả cuối cùng cần đưa lên mạng, phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy lưu giữ cơ sở dữ liệu sẽ truy nhập các bản ghi cần thiết, xử lý chúng và gọi các thủ tục cần thiết để đưa ra kết quả cuối cùng. Front-end software Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, thường nói đến các phần mềm front-end software và back-end software. Front-end software được chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng cơ sở dữ liệu Client/Server và thực hiện các chức năng hướng tới nhu cầu của người dùng cuối cùng, phần mềm Front-end software thường được chia thành các loại sau: -End user database software: Phần mềm cơ sở dữ liệu này có thể được thực hiện bởi người sử dụng cuối trên chính hệ thống của họ để truy nhập các cơ sở dữ liệu cục bộ nhỏ cũng như kết nối với các cơ sở dữ liệu lớn hơn trên cơ sở dữ liệu Server. -Simple query and reporting software: Phần mềm này được thiết kế để cung cấp các công cụ dễ dùng hơn trong việc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo các báo cáo đơn giản từ dữ liệu đã có. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 62
  70. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART -Data analysis software: Phần mềm này cung cấp các hàm về tìm kiếm, khôi phục, chúng có thể cung cấp các phân tích phức tạp cho người dùng. -Application development tools: Các công cụ này cung cấp các khả năng về ngôn ngữ mà các nhân viên hệ thống thông tin chuyên nghiệp sử dụng để xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu của họ. Các công cụ ở đây bao gồm các công cụ về thông dịch, biên dịch đơn đến các công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering), chúng tự động tất cả các bước trong quá trình phát triển ứng dụng và sinh ra chương trình cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu. -Database administration Tools: Các công cụ này cho phép người quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng máy tính cá nhân hoặc trạm làm việc để thực hiện việc quản trị cơ sở dữ liệu như định nghĩa các cơ sở dữ liệu, thực hiện lưu trữ hay phục hồi. Back-end software Phần mềm này bao gồm phần mềm cơ sở dữ liệu Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server cơ sở dữ liệu. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET a) Sơ lược về .NET .NET không chỉ là một tên gọi mà nó còn đại diện cho toàn bộ các công nghệ và các khái niệm cấu thành một nền tảng để người lập trình xây dựng các ứng dụng trên đó. Visual Basic.NET có một số phiên bản thực sự là 7.0 nhưng số này ít được sử dụng. Có thể hiểu .NET là một lớp tồn tại bên dưới các ứng dụng và cung cấp một tập các chức năng và các dịch vụ cơ bản. Lớp này chứa một tập các ứng dụng và các hệ điều hành gọi là các .NET Server, một tập các đối tượng gọi là .NET Framework và một tập các dịch vụ hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ .NET gọi là Common Language Runtime (CLR). Các thành phần này được tách biệt như trong hình vẽ: Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 63
  71. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART .NET không chỉ có một thứ mà nó là một tập hợp các phần mềm và các khái niệm kết hợp với nhau để cho phép tạo các giải pháp thương mại b) .NET Server Mục đích lớn nhất của .NET là thuận tiện trong xây dựng các hệ thống phân tán. Phần lớn các hệ thống kiểu này thực hiện công việc của chúng ở phần sau (back end) ở cấp độ server. Microsoft cung cấp một tập hợp các sản phẩm phần mềm mà chúng được biết như là .NET Enterprise Servers. Chúng được thiết kế để hỗ trợ các tính năng xử lý phần sau (back end) cần thiết của một hệ thống phân tán. Các sản phẩm này bao gồm: - Hệ đều hành Windows Server. - Các phần mềm như: Microsoft App Center, Microsoft Cluster Server. - Một hệ thống lưu trữ thư điện tử, thông tin tự do, Microsoft Exchange Server. - Một động cơ chuyển đổi dạng dữ liệu dựa trên XML gọi là Microsoft BizTalk Server. - c) .NET Framework Khi chuyển qua Visual Basic.NET, nhiều thứ đã được thay đổi một cách triệt để, một trong chúng là sự phát triển của một nền tảng mới cho tất cả các công cụ phát triển của .NET. Nền tảng cơ sở này gọi là .NET Framework, cung cấp 2 thứ chính: môi trường thực thi cơ sở (base runtime environment) và một tập các lớp nền tảng (foundation class). Base runtime Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 64
  72. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART environment cung cấp một lớp nằm giữa các chương trình và phần còn lại của hệ thống, thực hiện các dịch vụ cho các ứng dụng của người lập trình và đơn giản hóa việc xử lý đến chức năng của lớp thấp hơn. Các lớp nền tảng cung cấp một tập lớn các chức năng xây dựng sẵn, như xử lý tập tin, thao tác với XML .NET Framework cũng cung cấp một tập các hàm API của riêng nó để giúp cho người lập trình tận dụng được hết các khả năng của nó. Hình sau cho thấy mối quan hệ của Framework và mã nguồn của chương trình và các dịch vụ của hệ điều hành. .NET Framework cung cấp một lớp trừu tượng trên hệ điều hành giống như hệ điều hành làm việc với phần cứng máy tính. d) .NET Service .NET có các khái niệm và vượt xa hơn chi tiết của lập trình để mô tả cách các hệ thống được xây dựng và cách chúng có thể tương tác. Một trong các khái niệm trên là ý tưởng Web Service, chức năng được phân theo một quy luật nhất quán thông qua Internet. Các dịch vụ này cho phép một công ty hay tổ chức cung cấp chức năng mà các chức năng này thực hiện hoàn toàn bên trong môi trường của họ. Một ví dụ của các dịch vụ này là dịch vụ thanh toán hóa đơn., một công ty có các server và các ứng dụng trong chính công ty của họ có thể thực hiện và quản lý được việc thanh toán hóa đơn. Công ty này cung cấp dịch vụ đó cho các công ty khác thông qua dịch vụ Web. Dịch vụ này khác với việc cung cấp một trang web thông thường, đây là một giao tiếp mà các ứng dụng hay các trang web khác có thể sử dụng chức năng được cung cấp. e) .NET Device Ngày nay có rất nhiều hệ thống có thể truy xuất từ Internet, như máy tính cá nhân, các đầu cuối TV-Based Internet Tất cả các thiết bị này có Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 65
  73. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART thể được phân vào lớp .NET Device - một sự kết hợp phần cứng và các tính năng phần mềm được thiết kế để làm việc với các dịch vụ và ứng dụng xây dựng trên nền .NET. Các thiết bị .NET bao gồm các máy tính chạy trên Windows và các thiết bị chạy trên Windows CE. f) Những nét mới trong Visual Basic.NET Visual Basic.NET là phiên bảo mới tiếp của Visual Basic. Microsoft đã thiết kế lại các sản phẩm nhằm tạo sự dễ dàng hơn trước đây trong việc viết các ứng dụng phân tán như Web. Visual Basic.NET có hai phần hỗ trợ cho việc tạo form (Windows Form và Web Form) và một phiên bản mới của ADO về truy cập nguồn dữ liệu. Hơn nữa, nó thể hiện đa ngôn ngữ lập trình, loại bỏ những cái cũ, vô hiệu các từ khóa không hữu ích cùng với rất nhiều những thay đổi khác. Các thuộc tính mới này sẽ cho phép bạn tạo cả ứng dụng Client/Server và ứng dụng Internet. Với Web Form và ADO>NET bây giờ bạn có thể nhanh chóng phát triển các Website. Với việc thêm vào khả năng kế thừa, ngôn ngữ Visual Basic giờ đây là một môi trường lập trình hướng đối tượng: các giao diện trên Windows hỗ trợ các khả năng truy cập vào kế thừa hiệu quả. Cuối cùng, việc cài đặt và thực thi các ứng dụng đưn giản chỉ là copy chương trình qua các nơi khác chạy, không cần thiết phải đăng ký với Registry. Visual Basic.NET tích hợp đầy đủ với những ngôn ngữ Microsoft Visual Studio.NET. Bạn không chỉ có thể phát triển các thành phần của ứng dụng bằng các ngôn ngữ lập trình khác, các lớp của bạn cũng có thể thừa hưởng từ các lớp được viết bằng ngôn ngữ khác sử dụng tính năng kế thừa đa ngôn ngữ. Với trình bắt lỗi, bạn có thể bắt lỗi nhiều ứng dụng với các ngôn ngữ khác nhau cho chương trình đang thực thi cục bộ hoặc từ các máy truy cập ở xa. Bất cứ ngôn ngữ nào bạn sử dụng, cơ cấu Microsoft.NET cũng cung cấp một tập hợp API cho việc sử dụng trên Windows và cả trên Internet. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết Một số ứng dụng mà VB.NET có thể viết: -Phần mềm văn phòng -Phần mềm quản lý -Phần mềm đồ họa -Phần mềm thiết kế -Tạo Website -Các phần mềm ứng dụng khác - Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 66
  74. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH * MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT: - Hệ điều hành: Windows 7. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008. - Ngôn ngữ lập trình: ASP.NET và VB.NET * CÁC HỆ THỐNG CON VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH : - Cập nhật : Cập nhật thông tin khách hàng, nhân viên, thủ kho, kho, sản phẩm, giao dịch viên, mua hàng, xuất hàng, giao hàng vào cơ sở dữ liệu - In : In phiếu mua hàng, phiếu xuất hàng, phiếu giao hàng. - Báo cáo : Xuất báo cáo tình hình bán hàng trong ngày, báo cáo tình hình trả góp của khách. 4.1 Giao diện chính Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 67
  75. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART 4.2 Các giao diện cập nhật, xử lý dữ diệu a. Giao diện cập nhật khách hàng Hình 4.2 Giao diện cập nhật thông tin khách hàng b. Giao diện cập nhật sản phẩm Hình 4.3 Giao diện cập nhật thông tin sản phẩm Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 68
  76. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART c. Giao diện cập nhật nhân viên Hình 4.4 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên d. Giao diện cập nhật thủ kho Hình 4.5 Giao diện cập nhật thông tin thủ kho Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 69
  77. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART e. Giao diện cập nhật thông tin kho Hình 4.6 Giao diện cập nhật thông tin kho f. Giao diện cập nhật thông tin giao dịch viên Hình 4.7 Giao diện cập nhật thông tin giao dịch viên Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 70
  78. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART g. Giao diện cập nhật, xử lý phiếu mua hàng Hình 4.8 Giao diện cập nhật xử lý phiếu mua hàng h. Giao diện cập nhật , xử lý phiếu xuất hàng Hình 4.9 Giao diện cập nhật xử lý phiếu xuất hàng Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 71
  79. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART i. Giao diện cập nhật, xử lý phiếu giao hàng Hình 4.10 Giao diện cập nhật xử lý phiếu giao hàng j. Giao diện cập nhật hợp đồng trả góp Hình 4.11 Giao diện cập nhật hợp đồng trả góp Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 72
  80. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART k. Giao diện cập nhật giấy nộp tiền Hình 4.12 Giao diện cập nhật giấy nộp tiền 4.3 Một số báo cáo a. Báo cáo tình hình bán hàng trong ngày Hình 4.13 Báo cáo tình hình bán hàng trong ngày Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 73
  81. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART b. Báo cáo tình hình trả góp của khách Hình 4.14 Báo cáo tình hình trả góp của khách Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 74
  82. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc để xây dựng website quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART. Kết quả đạt được bao gồm: * Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả được nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toán bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình được học - bằng phương pháp hướng cấu trúc. - Thiết kế được cơ sở dữ liệu quan hệ để lưu trữ dữ liệu. - Thiết kế được các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. * Chương trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL 2008. - Sử dụng ngôn ngữ ASP.NET với VB.NET để xây dựng chương trình. - Hệ thống được cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng được các yêu cầu đặt ra của bài toán. Kiểm soát được các lỗi ngoại lệ phát sinh do người dùng nhập vào không đúng. Báo cáo các mẫu theo yêu cầu. Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên việc phân tích thiết kế bài toán về cơ bản đã thực hiện tương đối đầy đủ, tuy nhiên chưa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng được hệ thống nhưng chỉ với các chức năng chính, cần thêm nhiều chức năng để chương trình hoạt động tốt và hoàn chỉnh hơn. Nếu có điều kiện, sau này em sẽ hoàn thiện chương trình được đẩy đủ hơn và dễ dàng hơn trong việc quản trị. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 75
  83. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý bán hàng siêu thị MEDIAMART TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc – hướng đối tượng, NXB Thống kê Hà Nội, 2002. [2]. Lê Văn Phùng (2011), Kỹ thuật phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng cấu trúc, NXB Thông tin và Truyền thông. [3]. www.vivosoft.com , Hướng dẫn lập trình Visual Basic.NET [4]. Server 2008. Sinh viên: Lê Duy Tùng - Lớp: CTL701 - Ngành: Công nghệ thông tin 76