Đồ án Xây dựng chương trình quản lý biên tập viên và kết quả làm việc của họ trên nền web tại một cơ sở phát hành tin tức - Lê Duy Tiến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý biên tập viên và kết quả làm việc của họ trên nền web tại một cơ sở phát hành tin tức - Lê Duy Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_bien_tap_vien_va_ket_qua.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý biên tập viên và kết quả làm việc của họ trên nền web tại một cơ sở phát hành tin tức - Lê Duy Tiến
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI PHÒNG 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BIÊN TẬP VIÊN VÀ KẾT QUẢ LÀM VIỆC CỦA HỌ TRÊN NỀN WEB TẠI MỘT CƠ SỞ PHÁT HÀNH TIN TỨC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin HẢI PHÒNG - 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BIÊN TẬP VIÊN VÀ KẾT QUẢ LÀM VIỆC CỦA HỌ TRÊN NỀN WEB TẠI MỘT CƠ SỞ PHÁT HÀNH TIN TỨC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện: Lê Duy Tiến NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ Mã số sinh viên: 1351010051 Sinh viên: Lê Duy Tiến Mã SV: 1351010051 Lớp: CT1301 Ngành: Công nghệ Thông tin HẢI PHÒNG - 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc o0o NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Duy Tiến Mã SV: 1351010051 Lớp: CT1301 Ngành: Công nghệ thông tin Tên đề tài: Xây dựng chƣơng trình quản lý biên tập viên và kết quả làm việc của họ trên nền web tại một cơ sở phát hành tin tức
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung - Xây dựng chƣơng trình quản lý biên tập viên và kết quả làm việc trên nền web tại toà soạn tạp chí Đầu tƣ phát triển. b. Các yêu cầu cần giải quyết − Mô tả hoạt động nghiệp vụ của bài toán, qua đó làm rõ các yêu cầu của bài toán đặt ra. − Áp dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để phân tích và thiết kế hệ thống trên nền web. − Tiến hành lựa chọn môi trƣờng phát triển, tiến hành lập trình và cài đặt hệ thống. Hệ thống bƣớc đầu đã đƣợc thử nghiệm với một số dữ liệu và cho kết quả chấp nhận đƣợc. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán 3.Địa điểm thực tập Toà soạn tạp chí Đầu tƣ phát triển Số 47 Quán Thánh-Ba Đình-Hà Nội
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Văn Vỵ Học hàm, học vị: PGS.TS Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN Nội dung hƣớng dẫn: Xây dựng chƣơng trình quản lý biên tập viên và kết quả làm việc của họ trên nền web tại một cơ sở phát hành tin tức Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: . Học hàm, học vị: . Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2013 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N Lê Duy Tiến PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ Hải Phòng, ngày tháng năm 2013 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp) 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: ( Điểm ghi bằng số và chữ ) Ngày tháng năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn chính ( Ký, ghi rõ họ tên )
- PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế, ) 2. Cho điểm của cán bộ phản biện ( Điểm ghi bằng số và chữ ) Ngày tháng năm 2013 Cán bộ chấm phản biện ( Ký, ghi rõ họ tên )
- LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện đồ án. Em xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã giảng dạy em trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, đọc và nhận xét đồ án của em, giúp em hiểu thấu đáo hơn lĩnh vực mà em nghiên cứu, những hạn chế mà em cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản đồ án này. Xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học và làm đồ án tốt nghiệp. Hải Phòng, Tháng 5 năm 2013 Lê Duy Tiến
- LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan những kết quả đạt đƣợc trong đồ án này là do tôi nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện, không sao chép lại bất kỳ điều gì của ngƣời khác. Những nội dung đƣợc trình bày trong đồ án hoặc là của cá nhân, hoặc đƣợc tham khảo và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau đã trích dẫn. Tất cả tài liệu tham khảo, tổng hợp đều đƣợc trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui định. Hải Phòng, Tháng 5 năm 2013 Lê Duy Tiến
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2 1.1. Mô tả bài toán 2 1.1.1. Mô hình tổ chức và quản lý của tạp chí Đầu tƣ Phát triển 2 1.1.2. Hoạt động nghiệp vụ của việc xuất bản các ấn phẩm 2 1.1.3. Biểu đồ tiến trình nghiệp vụ hiện tại 4 1.1.4. Những vấn đề đặt ra và các giải pháp cho nó 5 1.2. Mô hình nghiệp vụ 5 1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 5 1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 7 1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng sơ cấp 8 1.2.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu 9 1.2.5. Ma trận thực thể chức năng 10 CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 11 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 11 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 11 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 12 2.2. Mô hình dữ liệu khái niệm 14 2.2.1. Xác định các thực thể 14 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể 15 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 16 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 18 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 18 3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 18 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 21 3.2. Xác định các giao diện nhập liệu ứng với mô hình ER 25
- 3.2.1. Các giao diện ứng với các thực thể 25 3.2.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ 25 3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống và giao diện xử lý 26 3.3.1. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến quản lý bài viết 26 3.3.2. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình theo dõi quá trình làm việc 27 3.3.3. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình lập báo cáo 28 3.3.4. Các giao diện xử lý 28 3.4. Tích hợp hệ thống giao diện và thiết kế hệ thực đơn 29 3.4.1. Tích hợp các giao diện 29 3.4.2. Thiết kế hệ thống thực đơn 30 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 31 4.1. Môi trƣờng cài đặt 31 4.2. Hệ thống chƣơng trình 31 4.2.1. Hệ con Quản lý tin bài của phóng viên 31 4.2.2. Hệ con Quản lý biên tập tạp chí 31 4.2.3. Hệ con Lập báo cáo và nhập liệu ban đầu 31 4.3. Một số giao diện và kết quả ra 31 4.3.1.Giao diện đăng nhập hệ thống 32 4.3.2.Các giao diện cập nhật 32 4.3.3. Một số giao diện khác 36 KẾT LUẬN 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO 39
- BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU Tên hình và bảng trang Hình 1.1. Biểu đồ tiến trình hoạt động nghiệp vụ 4 Bảng 1.1: Bảng phân tích tác nhận, dữ liệu 6 Hình 1.2. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 7 Bảng 1.2: Nhóm gộp các chức năng 7 Hình 1.3: Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống 8 Hình 1.4. Ma trận thực thể chức năng 10 Hình 2.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 11 Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Quản lý bài viết 12 Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Theo dõi quá trình làm việc 13 Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Tổng kết, báo cáo 14 Bảng 2.1: Bảng các thực thể 14 Hình 2.5. Biểu đồ mô hình dữ liệu khái niệm ER của hệ thống 17 Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ 20 Bảng 3.1. Các giao diện ứng với các thực thể 25 Bảng 3.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ 25 Hình 3.2. Biểu đồ luồng hệ thống quản lý bài viết 26 Hình 3.3. Biểu đồ luồng hệ thống theo dõi quá trình làm việc 27 Hình 3.4. Biểu đồ luồng hệthống cho lập báo cáo 28 Bảng 3.3. Các giao diện tƣơng ứng với các tiến trình xử lý 28 Bảng 3.4. Tích hợp các giao diện 29 Hình 3.5. Hệ thống giao diện tƣơng tác 30 Hình 4.1.Giao diện đăng nhập hệ thống 32
- Hình 4.2.Giao diện cập nhật phóng viên 32 Hình 4.3.Giao diện cập nhật biên tập viên 33 Hình 4.4.Giao diện cập nhật phòng ban 33 Hình 4.5.Giao diện cập nhật tạp chí 34 Hình 4.6.Giao diện cập nhật loại tin 34 Hình 4.7.Giao diện cập nhật bài tin 35 Hình 4.8.Giao diện cập nhật lịch phân công biên tập 35 Hình 4.9.Giao diện giao nhiệm vụ biên tập 36 Hình 4.10.Giao diện kết quả viết bài của phóng viên 36 Hình 4.11.Giao diện kết quả biên tập của biên tập viên 37
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng MỞ ĐẦU Hiện nay máy tính đƣợc áp dụng rất nhiều các lĩnh vực đời sống, nhất là trong công tác quản lý nói chung. Tòa soạn tạp chí Đầu tƣ Phát triển cần quản lý một số lớn các biên tập viên, công việc và cách thức làm việc của mỗi ngƣời là khác nhau. Làm sao nắm đƣợc đầy đủ công việc họ làm và kết quả thực hiện chúng để có thù lao xứng đáng, khuyến khích sự đóng góp tích cực của các biên tập viên cho báo. Do từ lâu vẫn quản lý theo cách thủ công (mặc dù có dùng máy tính) nên tốn nhiều công sức và hay bị chậm trễ. Vì vậy cần xây dựng chƣơng trình quản lý các biên tập viên phục vụ đắc lực cho công tác quản lý. Vì lý do đó đề tài : “Xây dưng chương trình quản lý biên tập viên và kết quả làm việc của họ trên nền web tại cơ sở phát hành tin tức” đƣợc em chọn làm đề tài tốt nghiệp. Phần mềm đƣợc hoàn thiện sẽ giúp việc quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn. Đồ án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Mô tả bài toán và mô hình nghiệp vụ của nó: Trình bày nội dung bài toán thực tế đặt ra và tiến hành mô tả mô hình nghiệp vụ của nó. Chƣơng 2: Phân tích hệ thống. Tiến hành phân tích các hoạt động xử lý và cấu trúc dữ liệu, từ đó đặc tả yêu cầu xử lý và yêu cầu dữ liệu của bài toán. Chƣơng 3: Thiết kế hệ thống. Tiến hành thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế dữ liệu, thiết kế kiến trúc và chƣơng trình. Chƣơng 4: Cài đặt hệ thống và thử nghiệm. Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo. SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 1
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1: BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 1.1. Mô tả bài toán 1.1.1. Mô hình tổ chức và quản lý của tạp chí Đầu tƣ Phát triển Tạp chí Đầu tƣ Phát triển gồm một ban giám đốc, có một giám đốc và ba phó giám đốc, và các phòng, ban. Trong các phòng ban có trƣởng, phó phòng và các nhân viên. Mỗi phòng ban đƣợc giao nhiệm vụ khác nhau. Một số lớn các nhân viên trong các phòng ban là các phóng viên và biên tập viên. Ngoài ra còn có các cộng tác viên là những ngƣời không thuộc biên chế của tạp chí, nhƣng tham gia viết bài và cung cấp thông tin tƣ liệu cho tạp chí. Nhiệm vụ chính của tạp chí là xuất hành các ấn phẩm về đầu tƣ phát triển, bao gồm các số định kỳ và các chuyên san. 1.1.2. Hoạt động nghiệp vụ của việc xuất bản các ấn phẩm Thƣờng xuyên, tòa soạn tiếp nhận các bản tin, bài, ảnh do các phóng viên đi tác nghiệp hay các cộng tác viên gửi về tòa soạn. Các phóng viên làm việc theo hai phƣơng thức: thực hiện viết tin, bài, chụp ảnh theo sự phân công của các trƣởng, phó phòng biên tập, hoặc tự đi tìm hiểu khai thác đề tài. Vào những ngày đầu của mỗi tháng đều có lịch phân công công tác cụ thể cho từng phóng viên. Tuy nhiên, cũng thay đổi thứ tự, ngày, giờ, ngƣời nhận công tác, tùy theo tính chất, yêu cầu nội dung của từng công việc. Nguồn tin do các cộng tác viên gửi về tòa soạn bằng thƣ tay hoặc qua mail. Tòa soạn sẽ lên danh sách các cộng tác viên, xác định rõ cộng tác viên là các chuyên gia trong từng lĩnh vực để có liên hệ mời, có thể trả lƣơng hoặc trả theo nhuận bút. Hàng năm, có họp các cộng tác viên để nêu rõ yêu cầu đặt ra cho việc xuất bản các ấn phẩm trong năm, cũng nhƣ mong muốn từ Tòa soạn đối với cộng tác viên trong việc cung cấp tin, bài. Sau khi phóng viên, cộng tác viên gửi bài về, bài vở thuộc Ban nội dung nào chuyển về cho ban đó xem xét xem có thể đăng hoặc không đăng tải. Sau đó, lãnh đạo Ban chuyển bài viết dự kiến cho các biên tập viên biên tập, nếu đạt yêu cầu thì gửi lãnh đạo Ban duyệt, nếu không đạt yêu cầu, kiến nghị lãnh đạo Ban yêu cầu phóng viên hoặc công tác viên bổ sung. Sau khi các bài đã đƣợc biên tập, lãnh đạo Ban ký trình Phó tổng biên tập phụ trách duyệt. Các vấn đề nhạy cảm liên quan tới an ninh, quốc phòng, chính trị, nội chính thì trình Tổng Biên tập duyệt trƣớc khi đăng. SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 2
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sau khi Ban Biên tập duyệt, các Ban nội dung lên đề cƣơng số báo, phối hợp với Phòng thiết kế Mỹ thuật dàn trang. Sau khi dàn trang, các biên tập viên chỉnh sửa lại tít, sapô, chú thích, rà soát lại lỗi chính tả để hoàn thiện trang báo. Sau khi biên tập viên hoàn thiện, trình lãnh đạo Ban ký bản bông cuối cùng trƣớc khi truyền sang nhà in. Trong một số trƣờng hợp khi nhận tin, bài, ảnh từ các cộng tác viên gửi về mà chƣa xác minh đƣợc chính xác thông tin đó, ngƣời biên tập phải liên lạc với tác giả để thẩm định lại nội dung, hoặc ở trƣờng hợp khác, sau khi đã duyệt bài lên trang nếu có tin, bài có nội dung mang tính thời sự nóng vừa mới cập nhật, thì sẽ để một số tin, bài nào đó lùi lại đƣa thông tin vừa mới nhận đó lên thay thế. Ở tòa soạn đội ngũ biên tập viên có vai trò quan trọng trong quy trình sản xuất ấn phẩm, là cánh tay nối dài của lãnh đạo Ban và Ban Biên tập. − Lãnh đạo Ban sẽ phân công từng biên tập viên biên tập các bài viết theo các chuyên trang, chuyên mục để tăng tính chuyên nghiệp và đạt đƣợc chiều sâu chuyên môn. − Biên tập viên đƣợc lãnh đạo Ban giao biên tập các tin, bài do phóng viên, cộng tác viên gửi về theo các chuyên trang, chuyên mục trên đề cƣơng của số báo. Biên tập viên có quyền biên tập và yêu cầu phóng viên, cộng tác viên bổ sung các thông tin theo yêu cầu nhằm tạo cho ấn phẩm báo chí có chất lƣợng cao hơn, phù hợp với mục đích, tôn chỉ của tạp chí. − Biên tập viên cũng có quyền kiến nghị lãnh đạo Ban không đăng tải tác phẩm báo chí do không đạt yêu cầu về nội dung, cũng nhƣ do tính nhạy cảm nó. − Biên tập viên phải phối hợp với bộ phận thiết kế mỹ thuật để lên khuôn các trang báo và hoàn thiện trang báo trƣớc khi trình lãnh đạo duyệt chuyển nhà in. − Biên tập viên đƣợc giao nhiệm vụ rõ ràng đối với từng số báo, có sổ theo dõi việc tiếp nhận bài, giao cho biên tập viên ngày nào, yêu cầu ngày hoàn thành, số trang cần biên tập, ngày nhận, ngày gửi đi để yêu cầu bổ sung. Việc theo dõi đƣợc thực hiện trên hệ thống mạng của tòa soạn, có theo dõi tiến độ qua việc thực hiện các khung giờ biên tập và lên trang của Tòa soạn. − Cuối tháng sẽ tổng hợp lại, đánh giá việc tiếp nhận bài của phóng viên, cộng tác viên, kết quả số lƣợng bài và trang biên tập của mỗi ngƣời, tính toán định mức hoàn thành trách nhiệm, quyết định thanh toán cho công sức bỏ ra theo qui định của tòa soạn. Cuối năm có đánh giá tổng kết năm, bao gồm số bài, tin nhận đƣợc, số bài tin đã đƣợc sử dụng và biên tập theo từng phóng viên, cộng tác viên và biên tập viên và có chế độ khen thƣởng cho những ngƣời hoàn thành vƣợt mức kế hoạch đề ra. SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 3
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.1.3. Biểu đồ tiến trình nghiệp vụ hiện tại Phóng viên và Biên tập viên Ban biên tập Lãnh đạo Hồ sơ tài liệu cộng tác viên Cập nhật Tin, bài tin, bài Gửi tin bài DS ph.viên Sổ theo dõi Chọn bài, DS Btviên phân công Sổ lƣu Bảng p.công Biên tập 1 cần dùng? 0 Lƣu bài Sổ lƣu Bổ sung 1 cần bổ sung? 0 Bảng t.hợp Tổng hợp có thay 1 đổi sung? 0 Bảng t.hợp Đƣa xuất Ký duyệt bản Hình 1.1. Biểu đồ tiến trình hoạt động nghiệp vụ SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 4
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.1.4. Những vấn đề đặt ra và các giải pháp cho nó Phần lớn các tòa soạn hiện nay đều gặp những bất cập trong cơ chế hoạt động và quản lý nhƣ thất lạc bài, nhầm lẫn giữa các phóng viên, công tác viên, lƣu giữ bài viết, tính cập nhật, quản lý nhân viên từ xa, thông tin không kịp thời Việc áp dụng CNTT là một trong những giải pháp chính để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra. Sau đây là những vấn đề đang gặp phải và giải pháp đề nghị là cơ sở để phát triển chƣơng trình phần mềm. Vấn đề Giải pháp tƣơng ứng 1. Quy trình chƣa khép kín về viết, Cải tiến quy trình kết hợp với ứng dụng gửi, biên tập và xuất bản, dễ nhầm CNTT để tự động hóa các công đoạn của lẫn, bỏ sót. quy trình. 2. Việc quản trị, lƣu trữ, tìm kiếm Xây dựng hệ thống quản trị nội dung khoa các bài viết của phóng viên chƣa học để đáp ứng mục tiêu tin học hoá, hiện khoa học, nhanh chóng, hiệu quả. đại hoá quá trình làm báo. Sử dụng môi trƣờng mạng internet tổ chức chƣơng trình 1.2. Mô hình nghiệp vụ 1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 5
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng a. Lập bảng phân tích chức năng, dữ liệu và tác nhân hệ thống Bảng 1.1: Bảng phân tích tác nhận, dữ liệu Chức năng: động từ +bổ ngữ Danh từ Nhận dạng Gửi tin, bài viết Phóng viên + Cộng tác viên (tác nhân) Nhận, cập nhật tin, bài viết Tin, Bài viết hồ sơ DL Lập danh sách tin, bài viết Danh sách tin, bài viết hồ sơ DL Phân công biên tập bài viết Danh sách phân công hồ sơ DL Lưu trữ bài viết chƣa dùng Bài viết chƣa dùng hồ sơ DL Bổ sung tin, bài viết Biên tập viên (tác nhân) Cập nhật vào sổ theo dõi BT Sổ theo dõi biên tập hồ sơ DL Biên tập bài cho tạp chí Tạp chí hồ sơ DL Tổng hợp bài đăng cho tạp chí Bài đăng - nội dung tạp chí hồ sơ DL Trình ký duyệt bài đăng Lãnh đạo (tác nhân) Tổng hợp lập báo cáo Tổng hợp kết quả hồ sơ DL Báo cáo định kỳ hồ sơ DL b. Phân tích tác nhân Hệ thống quản lý theo dõi hoạt động của biên tập viên, phóng viên, nên cả hai đối tƣợng này là tác nhân ngoài của hệ thống nghiên cứu. Chỉ có các cán bộ thuộc các phòng ban biên tập và theo dõi toàn bộ hoạt động biên tập và xuất bản tạp chí là thuộc hệ thống. Nhƣ vậy tác nhân ngoài của hệ thống đƣợc xét là : phóng viên và cộng tác viên, biên tập viên và lãnh đạo. SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 6
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng c. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 0 PHÓNG Thông tin cần Bài viết BIÊN HỆ THỐNG VIÊN, Bài, tin Y/c bổ sung TẬP QUẢN LÝ CỘNG TÁC Y/c bổ sung VIÊN BIÊN TẬP Bài biên tập VIÊN VIÊN Bài bổ sung Bài Y/c Báo Bài ký báo cáo viết duyệt cáo LÃNH ĐẠO Hình 1.2. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng a. Nhóm dần các chức năng Bảng 1.2: Nhóm gộp các chức năng Các chức năng chi tiết lá Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Cập nhật tin, bài & ghi sổ 2. Lên danh sách bài viết tạp chí Quản lý bài viết 3. Lƣu trữ bài viết mới 4. Lập bảng phân công biên tập bài Hệ thống quản lý biên tập 5. Giao nhiệm vụ biên tập viên 6. Theo dõi tiến độ công việc Theo dõi quá trình làm việc 7. Gửi trình ký duyệt 8. Tổng hợp kết quả làm việc 9. Lập báo cáo Tổng kết, báo cáo SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 7
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng b. Lập sơ đồ phân rã chức năng HỆ THỐNG QUẢN LÝ BIÊN TẬP VIÊN 2.Theo dõi quá trình làm 1.Quản lý bài viết 3.Tổng kết, báo cáo việc 1. 1 .Cập nhật tin, bài 2.1. Lập bảng phân và ghi sổ công biên tập 1.2. Lên danh sách bài 2.2.Giao nhiệm vụ viết cho tạp chí biên tập 2.3.Theo dõi tiến độ 1.3. Lƣu trữ bài viết công việc mới 2.4. Gửi trình ký duyệt 2.5. Tổng hợp kết quả làm việc Hình 1.3: Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống 1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng sơ cấp 1.1. Cập nhật bài viết và ghi sổ Ban biên tập cập nhật những bài viết mới do phóng viên và cộng tác viên gửi về, đồng thời ghi sổ về bài, tin nhận đƣợc. 1.2. Lên danh sách bài viết Sau khi cập nhật xong cần lên danh sách những bài viết mới phù hợp với nội dung của số tạp chí kỳ tới để biên tập. 1.3. Lưu trữ hồ sơ bài viết Các bài viết mới đƣợc đăng hoặc chƣa đƣợc đăng sẽ đƣợc lƣu giữ lại để thuận cho việc tìm kiếm, tránh mất mát hoặc nhầm lẫn. SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 8
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.1. Phân công biên tập Sau khi bài viết đƣợc chuyển đến ban biên tập, lãnh đạo ban sẽ lập bảng phân công cho từng biên tập viên biên tập mỗi bài viết cụ thể đó. 2.2. Giao nhiệm vụ biên tập Theo sự phân công, các bài viết nó đƣợc gửi đến các biên tập viên, giao nhiệm vụ cho họ biên tập lại bài cho chính xác, đồng thời ghi sổ theo dõi quá trình biên tập. Khi biên tập, nếu bài viết nào chƣa đạt thì sẽ chuyển lại cho tác giả bài viết để bổ sung thêm. 2.3. Theo dõi tiến độ công việc Việc theo dõi đƣợc thực hiện trên hệ thống mạng của tòa soạn. Theo tiến độ, theo dõi tiến việc thực hiện các khung giờ biên tập và phù hợp với lên trang của Tòa soạn. 2.4. Trình bài lãnh đạo duyệt Những bài biên tập xong cần lãnh đạo duyệt thì gửi để lãnh đạo phê duyệt. 2.5. Tổng hợp đánh giá xuất phẩm Sau khi hoàn thành mỗi tài liệu xuất phẩm, ban biên tập tiến hành tổng kết công việc đã làm và đánh giá sự tham gia đóng góp của các biên tập viên và cộng tác viên, phóng viên cho số tạp chí làm cơ sở để thanh toán và khen thƣởng sau này. 3.0. Lập báo cáo Lập báo cáo, thống kê theo yêu cầu gửi cho lãnh đạo. 1.2.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu a. Các tin, bài b. Sổ ghi theo dõi tin bài c. Danh sách bài viết cho số tạp chí d. Bảng phân công biên tập e. Danh sách biên tập viên f. Sổ theo dõi tiến độ biên tập g. Bản tổng hợp kết quả làm việc h. Báo cáo SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 9
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.5. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu a. Các tin, bài b. Sổ ghi theo dõi tin bài c. Danh sách bài viết cho tạp chí d. Bảng phân công BT e. Danh sách biên tập viên f. Sổ theo dõi biên tập g. Tổng hợp kết quả h. Báo cáo định kỳ Các chức năng a b c d e f g h 1. Quản lý bài viết R U C C R 2. Theo dõi quá trình làm việc R R R U C 3. Tổng kết, báo cáo R R R R R C Hình 1.4. Ma trận thực thể chức năng SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 10
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Từ biểu đồ ngữ cảnh, biểu đồ phân rã chức năng và ma trận thực thể chức năng ta triển khai xây dựng đƣợc biểu đồ tiến trình nghiệp vụ của hệ thống ở mức 0 sau đây (hình 2.1): Phóng viên, cộng tác Biên tập viên viên Y/c bổ sung Y/c Bài Y/c Bài, thông tin Bài bổ biên giao thông tin tin liênquan tt bổ sung sung tập 1.0 d Lịch phân công BT 2.0 Quản lý bài Theo dõi quá viết c Danh sách bài đăng trình làm việc a Tin, bài b Sổ ghi tin, bài e Danh sách BT viên Bài Bài ký f Sổ theo dõi BT trình duyệt duyệt g Tổng hợp kết quả 3.0 Y/c báo cáo h Báo cáo Tổng kết, báo Lãnh đạo cáo Báo cáo Hình 2.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 11
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 a. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình „ 1.0.Quản lý bài viết ‟ 1.1 Phóng viên, Cập nhật bài bài viết cộng tác viên viết Y/c Thông tin thông liên quan b Sổ ghi tin, bài a Tin, bài tin 1.2 1.3 c Danh sách bài đăng Lên danh Lƣu trữ hồ sơ sách bài viết bài viết Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Quản lý bài viết SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 12
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: „ 2.0. Theo dõi quá trình làm việc ‟ 2.2 2.1 Giao nhiệm vụ, Phân công biên tập bài ghi sổ theo dõi Bài, c Danh sách bài đăng tin Biên d Lịch phân công BT tập e Danh sách BT viên viên a Tin, bài Bài, 2.5 tin f Sổ theo dõi BT Tổng hợp kết y.cầu quả bổ sung y.cầu 2.3 bổ sung Cộng tác viên, Theo dõi tiến phóng g Tổng hợp kết quả độ thực hiện bổ sung viên Bài cần duyệt Bài cần duyệt 2.4 Lãnh đạo Trình ký, Bài đã duyệt duyệt Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Theo dõi quá trình làm việc SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 13
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng c. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình „ 3.0. Tổng kết, báo cáo ‟ Lãnh đạo Y/c Báo báo cáo cáo b Sổ ghi tin, bài 3 h Báo cáo Lập báo cáo c Danh sách bài đăng e Danh sách BT viên g Tổng hợp kết quả Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Tổng kết, báo cáo 2.2. Mô hình dữ liệu khái niệm 2.2.1. Xác định các thực thể Bảng 2.1: Bảng các thực thể Thuộc tính Thực thể Thuộc tính định danh MãPV, họtênPV, ngàysinhPV, địachỉPV, PHÓNG VIÊN đơnvịCT, điệnthoạiPV, emailPV MãPV MãBT, họtênBT, ngàysinhBT, địachỉBT, BIÊN TẬP VIÊN điệnthoạiBT, emailBT MãBT PHÒNGBAN MãPB, tênPB, điệnthoạiPB, emailPB MãPB BÀI TIN Mãbtin, tiêuđề, nộidung, nguồn Mãbtin LOẠITIN mãloại, tênloại mãloại TẠPCHÍ sốtạpchí, năm sốtạpchí SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 14
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể a. Tìm các mối quan hệ tương tác Để tìm các mối quan hệ tƣơng tác, ta tìm các đƣợc các động từ sau đây trong bảng liệt kê còn lại sau khi xác định các thực thể và loại đi các thuộc tính đã sử dụng (nằm ở các dòng còn lại chƣa đánh ở cột 2 của bảng). Mỗi động từ xác định một mối quan hệ tƣơng tác: Nhận, Chọn, Phân công, Theo dõi, tổng hợp Với mỗi động từ ta sẽ đặt câu hỏi để xác định mối quan hệ giữa các thực thể tƣơng ứng với nó. Động từ và câu hỏi Mối quan hệ Động từ: Nhận Các thực thể Các thuộc tính ai Nhận? PHÒNGBAN Nhận cái gì? BÀI TIN Nhận từ ai? PHÓNG VIÊN Nhận khi nào? Ngày nhận Nhận bao nhiêu? Số bài tin Động từ: Chọn ai Chọn? PHÒNGBAN Chọn cái gì? BÀI TIN Cho cái gì? TẠPCHÍ Khi nào? Ngày lập Bao nhiêu tổngsố (bài) Động từ: Phân công/ Theo dõi (BT) ai Phân công? PHÒNGBAN Phân công ai? BIÊN TẬP VIÊN Phân công làm cái gì? BÀI TIN từ khi nảo? Ngàybdau (bắtđầu) đến khi nào? Ngàykthuc (kếtthúc) Ngàyhthanh (hoànthành) Động từ: (Tổng hợp) viết ai viết? PHÓNG VIÊN viết cái gì? BÀI TIN Cho cái gì? TẠPCHÍ bao nhiêu? sốbài/tinV khối lƣợng bao nhiêu? sốlượngV (bản, trang) Động từ: (Tổng hợp) biên tập ai biên tập? BIÊN TẬP VIÊN SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 15
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng biên tập cái gì? BÀI TIN Cho cái gì? TẠPCHÍ bao nhiêu? sốbài/tinBT khối lƣợng bao nhiêu? sốlượngBT (bản, trang) b. Tìm các mối quan hệ phụ thuộc sở hữu Xét từng cặp các thực thể ta tìm đƣợc các mối quan hệ phụ thuộc sở hữu sau đây: Động từ và câu hỏi Mối quan hệ Động từ: sở hữu-phụ thuộc Các thực thể Các thuộc tính Động từ: thuộc 1 cái gì thuộc? BÀI TIN thuộc cái gì? LOẠITIN Động từ: thuộc 2 ai thuộc? BIÊN TẬP VIÊN thuộc cái gì? PHÒNGBAN 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 16
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng ngàysinhPV địachỉPV MãPV PHÓNGVIÊN đơnvịCT họtênPV sốbàiV emailPV dienthoaiPV VIẾT ngàynhận sotapchi NHẬN ngàylập tổngsố sốlượngV sốbàiN CHỌN TẠPCHÍ dienthoaiPB mãloại năm MãPB Mãbtin nộidung PHÒNGBAN BÀI TIN THUỘC1 LOẠITIN tênPB emailPB tiêuđề nguồn Tênloại ngaybd ngaykth sốbàiBT PHÂN BIÊN CÔNG THUỘC2 TẬP SốlượngBT ngayhth MãBT 1 ngàysinhPV BIÊNTẬPVIÊN hotênBT địachỉPV emailBT dienthoaiBT Hình 2.5. Biểu đồ mô hình dữ liệu khái niệm ER của hệ thống SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 17
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 3.1.1.1. Chuyển các thực thể của mô hình ER thành quan hệ Thực thể Quan hệ Số PHONGVIEN (maPV , hotenPV, ngaysinhPV, donviCT, PHÓNGVIÊN diachiPV, emailPV, dienthoaiPV) (1) BIENTAPVIEN (maBT, hotenBT, ngaysinhBT, diachiBT, BIÊNTẬPVIÊN emailBT, dienthoaiBT) (2) BÀITIN BAITIN (mabtin, tieude, noidung, nguon ) (3) LOẠITIN LOAITIN (maloai, tenloai) (4) PHÒNGBAN PHONGBAN (maPB, tenPB, emailPB, dienthoaiPB) (5) TẠP CHÍ TAPCHI (sotapchi, nam) (6) 3.1.1.2 . Chuyển các mối quan hệ thành quan hệ Mối quan hệ Quan hệ Số NHẬN NHAN (maPB, maPV , mabtin , ngaynhan, sobaiN ) (7) PHÂN PHANCONG (maPB, maBT, mabtin, ngaybdau, (8) CÔNG ngaykthuc, ngayhthanh) CHỌN CHON (maPB, mabtin, sotapchi, ngaylap, tongso) (9) BIENTAP (maBT, mabtin, sotapchi, sobaiBT, BIÊN TẬP (10’) soluongBT) VIẾT VIET (maPV, mabtin, sotapchi, sobaiV, soluongV ) (4”) (3) BAITIN (mabtin, tieude, noidung, nguon , THUỘC 1 (3’) maloai ) (2) BIENTAPVIEN (maBT, hotenBT, ngaysinhBT, THUỘC 2 (2”) diachiBT, emailBT, dienthoaiBT, maPB ) SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 18
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Kết quả chuyển mô hình quan niệm sang mô hình quan hệ ta đƣợc các quan hệ sau: PHONGVIEN (maPV, hotenPV, ngaysinhPV, donviCT, diachiPV, emailPV, dienthoaiPV) (1) BIENTAPVIEN (maBT, hotenBT, ngaysinhBT, diachiBT, emailBT, dienthoaiBT,maPB) (2’) BAITIN (mabtin, tieude, noidung, nguon, maloai ) (3’) LOAITIN (maloai, tenloai) (4) PHONGBAN (maPB, tenPB, emailPB, dienthoaiPB) (5) TAPCHI (sotapchi, nam) (6) SONHAN (maPB, maPV , mabtin , ngaynhan, sobaiN ) (7) PHANCONG (maPB, maBT, mabtin, ngaybdau, ngaykthuc, ngayhthanh) (8) CHON (maPB, mabtin, sotapchi, ngaylap, tongso) (9) BIENTAP (maBT, mabtin, sotapchi, sobaiBT, soluongBT) (10) VIET (maPV, mabtin, sotapchi, sobaiV, soluongV ) (11) 3.1.1.3. Chuẩn hóa các quan hệ và phi chuẩn Trong các quan hệ nhận đƣợc, 5 quan hệ 7, 8, 9,10,11 chƣa là chuẩn 3, cần chuẩn hóa. Tiến hành chuẩn hóa ta đƣợc các quan hệ sau SONHAN (maPB, maPV , ngaynhan, sobaiN ) (7a) BAIPHONGVIEN (maPV, mabtin ) (7b) PHANCONG (maPB, maBT, mabtin, ngaybdau, ngaykthuc, ngayhthanh) (8a) NHIEMVUBT (maBT, mabtin) (8b) CHONND (maPB, sotapchi, ngaylap, tongsobai) (9a) NOIDUNGTC(sotapchi, mabtin) (9b) BTVBIENTAP (maBT, sotapchi, sobaiBT, soluongBT) (10a) BAIBIENTAP (maBT, mabtin) (10b) PVVIET (maPV, sotapchi, sobaiV, soluongV ) (11a) BAIVIET (maPV, mabtin ) (11b) SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 19
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3.1.1.4. Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 20
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 3.1.2.1. Chọn hệ quản trị CSDL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu để thiết kế các bảng là MySQL 3.1.2.2. Thiết kế các file vật lý a. Table PHONGVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maPV varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính hotenPV varchar 50 Chữ ngaysinhPV Date yy/mm/dd donviCT varchar 50 Chữ diachiPV varchar 50 Chữ + số emailPV varchar 25 Chữ + số dienthoaiPV varchar 12 b. Table BIENTAPVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maBT varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính hotenBT varchar 50 Chữ ngaysinhBT Date yy/mm/dd maPB varchar 10 Chữ hoa + số Khóa ngoại diachiBT varchar 100 Chữ + số emailBT varchar 25 Chữ + số dienthoaiBT varchar 12 c. Table BAITIN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc mabtin varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính tieude varchar 255 Chữ noidung varchar 2000 nguon varchar 50 Chữ maloai varchar 10 Chữ + số Khóa ngoại tenfile varchar 100 SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 21
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng d. Table LOAITIN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maloai varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính tenloai varchar 20 Chữ e. Table PHONGBAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maPB varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính tenPB varchar 50 Chữ emailPB varchar 25 Chữ + số dienthoaiPB varchar 12 f. Table TAPCHI Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc sotapchi int 4 Số nguyên Khóa chính nam int 4 Số nguyên filetapchi OLE File lƣu tapchí g. Table SONHAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maPB varchar 10 Chữ hoa +Số Khóa chính maPV varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính ngaynhan Date yy/mm/dd sobaiN int 1 Số nguyên h. Table BAIPHONGVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maPV varchar 10 Chữ hoa +số Khóa chính mabtin varchar 10 Chữ hoa+ số Khóa chính SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 22
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng i. Table CHONND Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maPB varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính mabtin varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính ngaylap Date yy/mm/dd tongsobai int 2 Số nguyên j. Table NOIDUNGTC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc sotapchi int 4 số Khóa chính mabtin varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính k. Table PHANCONG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maPB varchar 10 Chữ hoa +Số Khóa chính maBT varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính ngaybdau Date yy/mm/dd ngaykthuc Date yy/mm/dd ngayhthanh Date yy/mm/dd l. Table NHIEMVUBT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maBT varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính mabtin varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính m. Table BTVBIENTAP Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maBT varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính sotapchi int 4 Số nguyên Khóa chính sobaiBT int 2 Số nguyên soluongBT int 4 Số nguyên Trang SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 23
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng n. Table BAIBIENTAP-TC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maBT varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính mabtin varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính soluong int 4 Số nguyên Trang o. Table PVVIET Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maPV varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính sotapchi int 4 Số nguyên Khóa chính sobaiV int 2 Số nguyên soluongV int 4 Số nguyên Trang/từ p. Table BAIVIET-TC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc maPV varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính mabtin varchar 10 Chữ hoa + số Khóa chính soluong int 4 Số nguyên Trang/từ SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 24
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3.2. Xác định các giao diện nhập liệu ứng với mô hình ER 3.2.1. Các giao diện ứng với các thực thể Bảng 3.1. Các giao diện ứng với các thực thể Thực thể Giao diện cập nhật Số PHÓNGVIÊN Cập nhật phóng viên (a) BIÊNTẬPVIÊN Cập nhật biên tập viên (b) BÀI -TIN Cập nhật bài-tin (c) LOẠIHÌNH Cập nhật loại hình bài-tin (d) PHÒNGBAN Cập nhật phòng ban (e) TẠPCHÍ Cập nhật tạp chí (f) 3.2.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ Bảng 3.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ Mối quan hệ Quan hệ Số NHẬN Cập nhật bài tin nhận từ phóng viên (g) CHỌN Cập nhật danh sách bài cho tạp chí (h) PHÂN CÔNG Cập nhật bảng phân công biên tập bài (i) BIÊN TẬP Cập nhật bài biên tập viên biên tập cho tạp chí (j) VIẾT Cập nhật bài phóng viên viết cho tạp chí (k) THUỘC 1 Không có bảng tƣơng ứng THUỘC 2 Không có bảng tƣơng ứng SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 25
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống và giao diện xử lý 3.3.1. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình quản lý bài viết 1.1 bài viết Phóng viên, Cập nhật bài cộng tác viên LOAIHINH viết Y/c PHONGVIEN BAITIN Thông tin thông liên quan tin PHONGBAN SONHAN TAPCHI BAIPHONGVIEN 1.2 1.3 CHONND Lƣu trữ hồ sơ Lên danh bài viết sách bài viết NOIDUNGTC Trong biểu đồ này chỉ hai tiến trình 1.1 và 1.2 đƣợc lựa chọn để máy thực hiện. Tiến trình 1.3 bỏ qua, vì với hai tiến trình nêu ra và quá trình cập nhật dữ liệu ban đầu, thì tất cả các dữ liệu cần thiết cho bài toán đặt ra đã đƣợc lƣu trữ. Tiến trình 1.3 chỉ liên quan đến các thông tin bổ sung, không cần cho bài toán đặt ra Hình 3.2. Biểu đồ luồng hệ thống quản lý bài viết SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 26
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3.3.2. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình theo dõi quá trình làm việc 2.1 2.2 PHONGBAN Phân công Giao nhiệm vụ, biên tập bài ghi sổ theo dõi PHANCONG Bài, CHONND tin BAITIN NOIDUNGTC NHIEMVUBT Biên tập viên PHONGVIEN Bài, tin BIENTAPVIEN y.cầu bổ sung 2.5 2.3 y.cầu Tổng hợp kết TAPCHI bổ sung Cộng tác quả Theo dõi tiến viên, độ thực hiện phóng bổ sung viên BTVBIENTAP Bài cần PVVIET C duyệt BAIVIET-TC BAIBIENTAP-TC Bài cần duyệt 2.4 Lãnh đạo Trình ký, Bài đã duyệt duyệt Trong biểu đồ trên, chỉ 4 tiến trình 2.1, 2.2, 2.3 và 2.5 cần sự trợ giúp của máy tính. Tiến trình 2.4 bỏ qua vì nó không liên quan đến kết quả biên tập của các biên tập viên. Hình 3.3. Biểu đồ luồng hệ thống theo dõi quá trình làm việc SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 27
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3.3.3. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình lập báo cáo PHONGVIEN BIENTAPVIEN SONHAN PVVIET BTVBIENTAP C TAPCHI 3.1 BAOCAO CHONND Lập báo cáo y.cầu báo báo cáo cáo LÃNH ĐẠO Các tiến trình trong biểu đồ trên đều cần sự trợ giúp của máy tính. Hình 3.4. Biểu đồ luồng hệ thống cho lập báo cáo 3.3.4. Các giao diện xử lý Từ các biểu đồ luồng hệ thống trên ta xác định đƣợc các giao diện xử lý tƣơng ứng với các tiến trình trong các biểu đồ mà ở đó có sự tƣơng tác với tác nhân ngoài. Các giao diện xử lý cho trong bảng sau: Tiến trình xử lý Giao diện xử lý Số 1.1. Cập nhật bài viết Cập nhật, ghi sổ bài PV gửi tới (l) 1.2. Lên DS bài cho tạp chí Lên nội dung tạp chí (m) 2.1. Phân công biên tập Phân công bài biên tập (n) 2.2. Giao nhiệm vụ, theo dõi Giao nhiệm vụ và theo dõi (o) 2.3. Theo dõi 2.5. Tổng hợp kết quả Tổng hợp kết quả (p) 3. Lập báo cáo Lập báo cáo (q) Bảng 3.3. Các giao diện tƣơng ứng với các tiến trình xử lý SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 28
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3.4. Tích hợp hệ thống giao diện và thiết kế hệ thực đơn 3.4.1. Tích hợp các giao diện Bảng sau tiến hành phân tích và tích hợp các giao diện Bảng 3.4. Tích hợp các giao diện Giao diện cập nhật Giao diện xử lý Giao diện tích hợp a.Cập nhật phóng viên l.Cập nhật, ghi sổ bài PV c/g. Cập nhật bài-tin gửi tới 1 b.Cập nhật biên tập viên m.Lên nội dung t.chí h. Lên nội dung T.chí 2 c.Cập nhật bài-tin gửi đến n.Phân công bài b.tập i. Cập nhật phâncông BT3 d.Cập nhật loại hình bàitin o.Giao nh.vụ&theo dõi o. Giao nh.vụ, theo dõi 4 e.Cập nhật phòng ban p.Tổng hợp kết quả p. Tông hơp, in kết quả 5 f.Cập nhật tạp chí q. Lập báo cáo q. Lập báo cáo 6 g.Cập nhật bài tin ph.viên a. Cập nhật phóng viên 7 h.Cập nhật DS bài tạpchí b. Cập nhật B.tập viên 8 i.Cập nhật bảng phân công d. Cập nhật loại hình bài tin 9 j. Cập nhật bài BTV biên e. Cập nhật phòng ban tập 10 k.Cập nhật bài phóng viên f. Cập nhật tạp chí 11 viết cho tạp chí SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 29
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3.4.2. Thiết kế hệ thống thực đơn Truy nhập hệ thống 0 Thực đơn chính 1 2 3 Quản lý tin bài Quản lý biên tập Báo cáo và nhập liệu 0 0 0 2.1 3.1 1.1 Cập nhật tin bài Cập nhật, phân Lập báo cáo PV gửi đến công biên tập 3 6 1 1 2 3 2 3.2 2.2 1.2 Cập nhật dữ liệu Lên danh sách Giao bài và theo dõi biên tập ban đầu nội dung tạp chí 3 1 2 2 4 3.2.1 2.3 Cập nhật phóng Tổng hợp kết quả viên làm tạp chí và in 3.2 7 2 5 3.2.2 Cập nhật biên tập viên 3.2 8 3 .2.3 Cập nhật loại tin 3.2 9 3.2.4 Cập nhật phòng ban 3.2 10 3.2.5 Cập nhật tạp chí 3.2 11 Hình 3.5. Hệ thống giao diện tƣơng tác SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 30
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 4.1. Môi trƣờng cài đặt Lựa chọn môi trƣờng sau đây cho việc cài đặt hệ thống trên nền web : Hệ điều hành : WindowsXP, Windows7, WindowsVista Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : My SQL Ngôn ngữ lập trình : Ngôn ngữ PHP Các công cụ tiện ích khác : Notepad++ 4.2. Hệ thống chƣơng trình Hệ chƣơng trình gồm các hệ con sau : 1. Quản lý tin bài của phóng viên 2. Quản lý biên tập tạp chí 3. Lập báo cáo và nhập liệu ban đầu 4.2.1. Hệ con Quản lý tin bài của phóng viên Chức năng : Cập nhật những tin bài do phóng viên và cộng tác viên gửi về. Lên danh sách những tin bài phù hợp để lên nội dung cho tạp chí. 4.2.2. Hệ con Quản lý biên tập tạp chí Chức năng : Lên lịch phân công biên tập cụ thể cho từng biên tập viên và giao nhiệm vụ biên tập bài cho các biên tập viên. 4.2.3. Hệ con Lập báo cáo và nhập liệu ban đầu Chức năng : Tổng kết - báo cáo kết quả viết bài của phóng viên và kết quả biên tập của các biên tập viên để thanh toán và đánh giá khen thƣởng. Cập nhật các dữ liệu phục vụ cho việc quản lý nhƣ nhập dữ liệu phóng viên, biên tập viên, phòng ban, bài tin, tạp chí. 4.3. Một số giao diện và kết quả ra SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 31
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 4.3.1.Giao diện đăng nhập hệ thống Hình 4.1.Giao diện đăng nhập hệ thống 4.3.2.Các giao diện cập nhật Hình 4.2.Giao diện cập nhật phóng viên SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 32
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Hình 4.3.Giao diện cập nhật biên tập viên Hình 4.4.Giao diện cập nhật phòng ban SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 33
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Hình 4.5.Giao diện cập nhật tạp chí Hình 4.6.Giao diện cập nhật loại tin SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 34
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Hình 4.7.Giao diện cập nhật bài tin Hình 4.8.Giao diện cập nhật lịch phân công biên tập SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 35
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 4.3.3. Một số giao diện khác Hình 4.9.Giao diện giao nhiệm vụ biên tập Hình 4.10.Giao diện kết quả viết bài của phóng viên SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 36
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Hình 4.11.Giao diện kết quả biên tập của biên tập viên SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 37
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng KẾT LUẬN Trong đồ án này, hệ thống chương trình quản lý biên tập viên và kết quả làm việc của họ trên nền web đã đƣợc xây dựng. Bài toán quản lý này tại tòa soạn vẫn làm theo cách thủ công, mặc dù có dùng đến máy tính. Vì thế hạn chế đến kết quả quản lý : dễ nhần lẫn, chậm chạp, đặc biệt trong việc thanh toán và bỗi dƣỡng kịp thời cho phóng viên và những ngƣời tham gia . Đồ án đã thực hiện đƣợc nhiệm vụ đề ra và đạt đƣợc các kết quả sau : − Mô tả đầy đủ hoạt động nghiệp vụ của bài toán, qua đó làm rõ các yêu cầu của bài toán đặt ra. − Áp dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để phân tích và thiết kế hệ thống trên nền web. Bản thiết kế là đầy đủ và chi tiết, đảm bào chất lƣợng để dẽ dàng chuyển sang chƣơng trình. − Tiến hành lựa chọn môi trƣờng phát triển, tiến hành lập trình và cài đặt hệ thống. Hệ thống bƣớc đầu đã đƣợc thử nghiệm với một số dữ liệu và cho kết quả chấp nhận đƣợc. Hạn chế của hệ thống chƣơng trình : Do thời gian hạn chế các giao diện chƣa đạt đƣợc tính thân thiện cao. Một số yếu tố về an toàn bảo mật hệ thống chƣa đƣợc xem xét. Hƣớng hoàn thiện : − Hoàn thiện hệ thống giao diện cho tiện dụng. − Tăng cƣờng các yếu tố an toàn bảo mật của hệ thống. − Đƣa hệ thống vào ứng dụng thử nghiệm trong thực tế. SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 38
- Đồ án tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình Kỹ nghệ phần mềm, Hà nội, NXB Giáo dục Việt nam,2008 [2] Nguyễn Văn Vỵ, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà Nội, 2010 [3] Tham khao tại trang SV : Lê Duy Tiến – Lớp CT1301 39