Đồ án Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo - Trần Văn Việt

pdf 61 trang huongle 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo - Trần Văn Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_cac_lop_hoc_ngoai_ngu_ta.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo - Trần Văn Việt

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Ngành công nghệ thông tin \ HẢI PHÒNG – 2015
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CÁC LỚP HỌC NGOẠI NGỮ TẠI MỘT TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin HẢI PHÒNG – 2015
  3. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CÁC LỚP HỌC NGOẠI NGỮ TẠI MỘT TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện: Trần Văn Việt Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ Mã sinh viên: 1112101008 HẢI PHÒNG - 2015
  4. 1 Lời cảm ơn Trước tiên em xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, định hướng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện đồ án. Em xin được cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Dân lập Hải phòng đã giảng dạy em trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, đọc và nhận xét đồ án của em, giúp em hiểu thấu đáo hơn lĩnh vực mà em nghiên cứu, những hạn chế mà em cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản đồ án này. Xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học và làm đồ án tốt nghiệp. Hải Phòng, Tháng 5 năm 2015 Trần Văn Việt
  5. 2 Lời cam kết Tôi xin cam đoan những kết quả đạt được trong đồ án này là do tôi nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện, không sao chép lại bất kỳ điều gì của người khác. Những nội dung được trình bày trong đồ án hoặc là của cá nhân, hoặc được tham khảo và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau đã trích dẫn. Tất cả tài liệu tham khảo, tổng hợp đều được trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui định. Hải Phòng, Tháng 5 năm 2015 Trần Văn Việt
  6. 3 MỤC LỤC Lời cảm ơn 1 Lời cam kết 2 MỤC LỤC 3 BẢNG DANH MỤC CÁC HINH VÀ BẢNG BIỂU 5 MỞ ĐẦU 7 Chương I: BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 8 1.1. Mô tả bài toán 8 1.1.1. Giới thiệu về Trung tâm đào tạo 8 1.1.2. Bài toán quản lý đặt ra 13 1.2. Mô tả nghiệp vụ của bài toán 15 1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh 15 1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 16 1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng lá 17 1.2.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu 19 1.2.5. Ma trận thực thể chức năng 20 126. Biểu đồ hoạt động các tiến trình nghiệp vụ(cụ thể) 21 Chương II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 25 2.1. Mô hình nghiệp vụ 25 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 25 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 26 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 30 2.2.1. Lập bảng liệt kê, chính xác hóa, chọn lọc mục tin 30 2.2.2. Xác định các thực thể và thuộc tính 31 2.2.3. Xác định các mối quan hệ 31 2.2.4. Biểu đồ mô hình dữ liệu quan niệm 32 Chương III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 33 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 33 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình dữ liệu quan hệ 33 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 35 3.2. Xác định luồng dữ liệu hệ thống 39 3.2.1. Xác định luồng hệ thống tiến trình “1.0 Lập lớp” 39 3.2.2. Xác định luồng hệ thống tiến trình “2.0 Tổ chức giảng dạy” 40 3.2.3. Luồng hệ thống của tiến trình “ 3.0 Xếp loại và cấp chứng chỉ ” 41 3.2.4. Luồng hệ thống của tiến trình “ 4.0 Lập báo cáo ” 42 3.3. Tích hợp các giao diện và thiết kế kiến trúc 43
  7. 4 3.3.1. Xác định giao diện nhập liệu 43 3.3.2. Xác định các giao diện xử lý 43 3.3.3. Tích hợp các giao diện 44 Chương IV: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM 47 4.1. Giao điện chính 47 4.2. Giao diện đăng nhập hệ thống 48 4.3. Giao diện hệ thống các tác vụ quản lý 49 4.4. Giao diện “Cập nhật Khóa Học” 50 4.5. Giao diện “Báo cáo kết quả đào tạo” 53 4.6. Giao diện “Báo cáo doanh thu” 55 KẾT LUẬN 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
  8. 5 BẢNG DANH MỤC CÁC HINH VÀ BẢNG BIỂU Tên hình và bảng trang Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức của trung tâm Nhật ngữ HANAMI 9 Hình 1.2. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ chung của trung tâm 12 Hình 1.3. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ của bài toán đặt ra 14 Hình 1.4. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống quản lý các lớp đào tạo 15 Hình 1.5. Biểu đồ phân rã chức năng 17 Hình 1.5. Ma trận thực thể chức năng 20 Hình 1.9. biểu đồ tiến trình nghiệp vụ tổ chức lớp 21 Hình 1.10. Biểu đồ tiến trình nghiệp vụ tổ chức giảng dạy 22 Hình 1.11. Biểu đồ tiến trình nghiệp vụ xếp loại và cấp chứng chỉ 23 Hình 1.12. Biểu đồ tiến trình nghiệp vụ lập báo cáo 24 Hình 2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 25 Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “ 1.0 Tuyển sinh và lập lớp” 26 Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “ 2.0 Tổ chức giảng dạy” 27 Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “3.0 Phân loại và cấp chứng chỉ” 28 Hình 2.5. Biểu đồ luông dữ liệu tiến trình “4.0 Lập Báo cáo” 29 Bảng 2.1. bảng liệt kê, chính xác hóa, chọn lọc mục tin 30 Bảng 2.2. Bảng xác định các thực thể và thuộc tính 31 Bảng 2.3: Bảng xác định mối quan hệ các thực thể 31 Hình 2.6. Biểu đồ mô hình dữ liệu quan niệm 32 Hình 3.1. Biểu đồ mô hình quan hệ 34 Hình 3.2. Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “1.0 Lập lớp” 39 Hình 3.3. Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “2.0 Tổ chức giảng dạy” 40 Hình 3.4. Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “3.0 Xếp loại và cấp chứng chỉ” 41 Hình 3.5. Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “4.0 Lập Báo cáo” 42 Hình 3.6. Bảng tích hợp các giao diện 44 Hình 3.7. Bảng tích hợp các giao diện 45 Hình 3.8. Biểu đồ hệ thống giao diện tương tác 46 Hình 4.1. Giao diện trang chủ 47 Hình 4.2. Giao diện đăng nhập hệ thống quản lý 48 Hình 4.3. giao diện hệ thống các tác vụ quản lý 49 Hình 4.4. Giao diện thông tin danh mục 50 Hình 4.5. Giao diện thêm danh mục 51
  9. 6 Hình 4.6. Giao diện sửa danh mục 52 Hình 4.7.Giao diện báo cáo kết quả đào tạo 53 Hình 4.8. Báo cáo kết quả đào tạo 54 Hình 4.9. Giao diện báo cáo doanh thu 55 Hình 4.10. Báo cáo doanh thu 56
  10. 7 MỞ ĐẦU Hiện nay có nhiều trung tâm đào tạo ngoại ngữ được mở ra. Trong một trung tâm dạy nhiều ngoại ngữ khác nhau. Mỗi một ngoại ngữ có nhiều lớp khác nhau phân theo trình độ (A, B, C, D), hay theo thời gian học (ba tháng, 6tháng, 9 tháng). Để theo dõi việc giảng dạy, các trung tâm dùng máy tính, nhưng không có chương trình chuyên dụng, thường làm tay với sự trợ giúp của các phần mềm văn phòng chung như Excel, Word. Vì thế thao tác chậm, việc theo dõi học viên, giáo viên hay kết toán mỗi kỳ thường không kịp thời, hay gặp sai sót và cần nhiều người cho công tác quản lý. Để khắc phục tình trang trên, đề tài “Xây dựng chương trình quản lý các lớp học của một trung tâm ngoại ngữ” được em chọn làm đề tài đồ án tốt nghiệp. Chương trình quản lý các lớp học được xây dựng trên nền web nên người quản lý dễ dàng thực hiện mọi nơi, mọi lúc. Lãnh đạo dễ dàng nhận được các kết quả kiểm tra mỗi khi cần thiết. Xây dựng chương trình thành công sẽ giúp trung tâm giảm được công sức người quản lý, và công tác quản lý được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả. Đồ án gồm 4 chương: Chương 1: Mô tả bài toán và mô hình nghiệp vụ của nó: Trình bày nội dung bài toán thực tế đặt ra và tiến hành mô tả mô hình nghiệp vụ của nó. Chương 2: Phân tích hệ thống. Tiến hành phân tích các hoạt động xử lý và cấu trúc dữ liệu, từ đó đặc tả yêu cầu xử lý và yêu cầu dữ liệu của bài toán. Chương 3: Thiết kế hệ thống. Tiến hành thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế dữ liệu, thiết kế kiến trúc hệ thống và chương trình. Chương 4 Cài đặt hệ thống và thử nghiệm. Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo.
  11. 8 Chương I: BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 1.1. Mô tả bài toán 1.1.1. Giới thiệu về Trung tâm đào tạo a. Khái quát về trung tâm và nội dung đào tạo Đối tượng khảo sát: Trung tâm Nhật ngữ HANAMI Địa chỉ: 4C Hồ Sen, quận Lê Chân, Hải Phòng Trung tâm Nhật ngữ HANAMI hoạt động trong lĩnh vực Đào tiếng Nhật, Du học Nhật Bản, Biên - Phiên Dịch, Xúc tiến Thương mại. Trung tâm lấy chất lượng làm mục tiêu hàng đầu, không ngừng phát triển về quy mô đào tạo, đẩy mạnh chất lượng giảng dạy, đa dạng hóa các khóa học nhằm đem đến cho học viên những kiến thức cần thiết, bổ ích để có thể dễ dàng tiếp cận với ngôn ngữ, Văn hóa Nhật Bản. Ngoài ra, HANAMI còn cung cấp dịch vụ biên phiên dịch tiếng Nhật chất lượng cao. Với đội ngũ Giáo viên có tâm huyết, là những người Việt Nam đã từng du học Nhật Bản và những Giáo viên Nhật Bản nghiên cứu về Việt Nam. Không chỉ thông thạo tiếng Nhật và tiếng Việt, mà còn có nền tảng kiến thức về văn hoá và môi trường kinh doanh của hai nước. Đây là những yếu tố quý báu giúp trung tâm có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất tới Quý khách, giúp tạo lập và phát triển quan hệ kinh doanh giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp Nhật Bản. Mong muốn lớn nhất của trung tâm là đóng góp cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam và Nhật Bản thông qua việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng về đào tạo và biên phiên dịch tiếng Nhật với chất lượng tốt nhất ! Chức năng, nhiệm vụ chính trị chủ yếu của Trung tâm Ngoại ngữ ‒ Giảng dạy để nâng cao trình độ Nhật ngữ cho học sinh, sinh viên. ‒ Đào tạo và tổ chức thi cấp chứng chỉ A, B, C tiếng Nhật ‒ Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghe - nói tiếng Nhật ‒ Giảng dạy các lớp luyện thi chứng chỉ tiếng Nhật Quốc tế Phân loại lớp các lớp đào tạo: ‒ Theo ngôn ngữ: có tiếng Nhật
  12. 9 ‒ Theo nội dung giảng dạy, gồm các các lớp: + tiếng Nhật cơ bản + tiếng Nhật theo các giáo trình. + tiếng Nhật giao tiếp + tiếng Nhật A, B,C ‒ Theo thời gian đào tạo: + lớp cấp tốc 3 tháng + lớp 6 tháng b. Cơ cấu tổ chức và chức năng Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức của trung tâm Nhật ngữ HANAMI
  13. 10 Trong đó, mỗi bộ phận có các chức năng sau: ‒ Ban giám đốc: Điều khiển tất cả các hoạt động của trung tâm như xem xét; phê duyệt ý kiến của các phòng ban; đề nghị, giải quyết thỏa đáng cho học viên và các phòng ban. ‒ Phòng hành chính: gồm 2 bộ phận Bộ phận tiếp tân tư vấn: Tiếp và tư vấn các vấn đề đưa ra của học viên và những người đến ghi danh, giới thiệu các khóa học, các môn học, các chính sách ưu đãi, cách thức đăng kí, và những vấn đề liên quan. Bộ phận ghi danh: Phụ trách việc ghi danh học viên học khóa nào, lớp nào. ‒ Phòng kế toán: gồm 2 bộ phận Bộ phận thu học phí: thực hiện việc thu học phí của học viên đã ghi danh ở phòng hành chánh. Bộ phận kế toán: phụ trách việc tính toán các khoản thu chi cần thiết như trả lương cho giáo viên, nhân viên; các khoản chi cho việc sửa chữa, nâng cấp máy móc trang thiết bị. ‒ Phòng kế hoạch: gồm 3 bộ phận Bộ phận quảng cáo: phụ trách công việc quảng cáo các khoá học bằng nhiều phương tiện như in ấn, thiết kế website Bộ phận xếp lịch dạy và học: phụ trách việc sắp xếp thời khoá biểu cho học viên, giáo viên theo danh sách đăng kí của học viên một cách khoa học, hợp lí. Bộ phận lập kế hoạch đào tạo: phụ trách việc lên kế hoạch mở các khoá đào tạo sau đó trình lên ban giám đốc phê duyệt ‒ Phòng giáo viên: biên soạn giáo trình, nghiên cứu phương pháp dạy, cập nhật kiến thức mới và trực tiếp giảng dạy cho học viên; là đội ngũ có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu của việc giảng dạy ‒ Phòng kỹ thuật: Bộ phận trang thiết bị phòng học: phụ trách các vấn đề liên quan đến trang thiết bị của phòng như cung cấp điện, bàn, ghế, bóng đèn, máy lạnh, máy chiếu
  14. 11 c. Mô tả khái quát hoạt động nghiệp vụ Dựa vào nhu cầu từ khảo sát thực tế, trung tâm ngoại ngữ Hanami quyết định mở các khóa học Tiếng Nhật cho mỗi khoảng thời gian Phòng kế hoạch sẽ dự kiến một kế hoạch mở các lớp học thuộc khóa học trên bao gồm: tên khóa học, thời gian của lớp, lịch học, dự kiến số học viên và học phí phải đóng. Mỗi lớp có thời gian học, lịch học và học phí riêng. Người quản trị sẽ đăng thông báo tuyển sinh cho các lớp trên website của trung tâm. Học viên sẽ theo dõi các thông báo tuyển sinh của trung tâm và đến đăng ký học. Khi đến đăng ký học, học viên sẽ chọn lớp ứng với thời gian học đã xác định trước. Học viên cung cấp thông tin cá nhân gồm: họ tên, địa chỉ, số điện thoại. Học viên tiến hành nộp học phí. Nhân viên kế toán sẽ trả hóa đơn cho học viên. Sau đó học viên sẽ được cấp mã học viên. Sau khi hết thời gian đăng ký, phòng kế hoạch sẽ tiến hành thống kê và lập danh sách học viên mỗi lớp. Khi hoàn thành quá trình đăng ký, trung tâm sẽ tiến hành phân công lớp cho giáo viên. Sau đó lưu danh sách giáo viên và lớp giảng dạy. Giáo viên sẽ tiến hành giảng dạy đúng theo lịch học của lớp. Khi bắt đầu một buổi dạy, giáo viên sẽ ghi nội dung giảng dạy của ngày hôm đó vào sổ theo dõi giảng dạy. Sau khi kết thúc thời gian học, trung tâm tiến hành tổ chức thi cho học viên. Phòng kế hoạch tiến hành lên lịch thi. Sau đó thông báo cho học viên biết. Sau khi tổ chức thi xong, trung tâm tiến hành tổng kết và vào điểm. Trung tâm sẽ tiến hành phân loại và xếp loại dựa trên điểm thi mà học viên đạt được. Sau đó nếu học viên nào đủ chỉ tiêu sẽ được cấp chứng chỉ và hoàn thành khóa học.
  15. 12 d. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ chung Phòng hành Phòng Kế Phòng giáo Phòng kế hoạch Hồ sơ sử dụng chính toán viên Kế hoạch đào tạo Lập kế hoạch đào tạo Danh sách đăng ký Quảng bá kế Tiếp nhận Thu học phí Phiếu thu hoạch HV dăng ký của HV Danh sách lớp Lập danh sách Phân công giáo Phân công giáo viên lớp học viên cho lớp học Bảng điểm thi Tổ chức thi và chấm điểm Danh sách cấp Xếp loại và cấp chứng chỉ chứng chỉ Hình 1.2. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ chung của trung tâm
  16. 13 1.1.2. Bài toán quản lý đặt ra a. Mô tả yêu cầu bài toán Đây là một trung tâm đào tạo ngoại ngữ lớn. Các hoạt động chức năng nghiệp vụ chức có rất nhiều. Trong phạm vi của một đố án tốt nghiệp đại học, yêu cầu đặt ra cho hệ thống chương trình chỉ giới hạn những yêu cầu sau: ‒ Quản lý đăng ký học: cập nhật học viên đăng ký ‒ Quản lý danh sách các lớp học: lập danh sách các lớp học ‒ Quản lý danh sách học viên mỗi lớp: lập danh sách các học viên mỗi lớp ‒ Quản lý giáo viên giảng dạy: cập nhật giáo viên giảng dạy và phân công lớp dạy ‒ Quản lý thời gian sử dụng phòng học: Phân phối phòng học cho các lớp ‒ Quản lý việc thu học phí: lập phiêu thu học phí và tổng hợp ‒ Quản lý xếp loại và cấp chứng chỉ: cập nhật điểm thi, xếp loại, cấp chứng chỉ
  17. 14 b. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ cho bài toán đặt ra Phòng kế Phòng hành Phòng Kế Phòng giáo Hồ sơ sử dụng hoạch chính toán viên Kế hoạch đào tạo Danh sách đăng ký Lập kế hoạch Tiếp nhận Thu học phí Phiếu thu đào tạo HV dăng ký của HV Danh sách lớp Phân công giáo Phân công giáo viên Lập danh sách viên cho lớp lớp học học Phân công phòng Phân công học phòng học Bảng điểm thi Cập nhật điểm và xếp loại Danh sách cấp cấp chứng chỉ chứng chỉ Hình 1.3. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ của bài toán đặt ra
  18. 15 1.2. Mô tả nghiệp vụ của bài toán 1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống Thông tin Thời khóa học viên 0 biểu HỌC Danh sách lớp GIÁO VIÊN VIÊN Hệ thống quản lý các lớp đào tạo Thông tin Phiếu thu giáo viên Yêu cầu Báo cáo báo cáo GIÁM ĐỐC Hình 1.4. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống quản lý các lớp đào tạo
  19. 16 1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng a) Bảng tổng hợp các chức năng Các chức năng sơ cấp Gộp lần 1 Gộp lần 2 1_ Nhập kế hoạch đào tạo 2_ Quảng bá kế hoạch 3_ Tiếp nhận đăng ký Tổ Chức Lớp 4_ Thu tiền học phí 5_ Lập lớp học 6_ Cập nhật khóa học 7_ Phân công lớp cho giáo viêtn Quản lý các lớp 8_ Bố trí phòng học Tổ Chức của một trung 9_ Cập nhật giáo viên Giảng dạy tâm ngoại ngữ 10_ Cập nhật phòng học 11_ Cập nhật điểm thi Xếp Loại Và Cấp 12_ Xếp loại và cấp chứng chỉ Chứng Chỉ 13_ Cập nhật bảng xếp loại 14_ Lập báo cáo về kết quả đào tạo Báo cáo 14_ Lập báo cáo về doanh thu
  20. 17 b) Biểu đồ phân rã chức năng Quản Lý lớp học Trung Tâm Ngoại Ngữ 1.Tổ chức 2. Tổ chức 3. Xếp loại và 4. Lập các lớp Giảng Dạy Cấp Chứng Chỉ Báo Cáo 1.1.Nhập kế 2.1.Phân công 3.1.Cập nhật 4.1. Kết quả hoạch ĐT giao viên điểm thi đào tạo 1.2. Quảng bá 2.2.Bố trí 3.2.Xếp loại, 4.2. Doanh kế hoạch phòng học cấp chứng chỉ thu ĐT 1.3. Tiếp nhận 2.3.Cập nhật 3.3.Cập nhật đăng ký giáo viên bảng xếp loại ĐT . 1.4. Thu tiền 2.4.Cập nhật Phòng học 1.5. Lập lớp 1.6.Cập nhật Khóa học Hình 1.5. Biểu đồ phân rã chức năng 1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng lá a) Tổ chức lớp ‒ Nhập kế hoạch đào tạo: Phòng kế hoạch tiến hành lên kế hoạch đào tạo gồm: danh sách các khóa học và nội dung đào tạo của các khóa. ‒ Quảng bá kế hoạch: Trung tâm tiến quảng cáo các khóa học tới các học viên thông qua website hay phát tờ rơi. ‒ Tiếp nhận đăng ký: Tiếp nhận đăng ký: Học viên sẽ biết được thông tin các lớp được mở tại trung tâm qua website hoặc tờ rơi. Sau đó học viên sẽ đến trung tâm để đăng ký học. Tại đây, trung tâm sẽ đưa ra các thông tin chi tiết hơn về khóa học và
  21. 18 giải đáp mọi thắc mắc của học viên. Sau đó học viên tiến hành nộp phiếu đăng ký học. ‒ Thu tiền học phí: Sau khi viết phiếu đăng ký học, học viên sẽ được thông báo nộp học phí. Nhân viên kế toán sẽ tiến hành thu tiền học phí và trả hóa đơn cho học viên ‒ Lập lớp: Sau khi hết thời gian đăng ký học, trung tâm sẽ tiến hành tổng hợp các phiếu đăng ký học của học viên và tiến hành chốt danh sách và tổ chức thành các lớp. ‒ Cập nhật khóa học: phòng đào tạo tiến hành cập nhật danh sách lớp và học viên vào danh sách khóa học b.Tổ Chức Giảng dạy ‒ Phân công lớp cho giáo viên: Sau khi hoàn thành tuyển sinh, trung tâm tiến hành phân công lớp cho giáo viên. Mỗi giáo viên sẽ được phân công các lớp phù hợp với thời gian và trình độ của mình. ‒ Bố trí phòng học: Trung tâm thống kê về số phòng học và phân các lớp học đến các phòng học một cách hợp lý ‒ Cập nhật giáo viên: Sau khi phân công giáo viên xong, trung tâm tiến hành cập nhật danh sách giáo viên và lớp giảng dạy. ‒ Cập nhật phòng học: Trung tâm tiến hành cập nhật danh sách các lớp , phòng học của các lớp, giáo viên giảng dạy và lịch thời khóa biểu c. Xếp loại và cấp chứng chỉ ‒ Cập nhật điểm thi: Sai khi học viên hoàn thành bài thi chứng chi, phòng đào tạo tiến hành cập nhật điểm thi của học viên ‒ Xếp loại cấp chứng chỉ: Sau khi vào điểm xong, trung tâm tiến hành đánh giá và phân loại học viên. Để phân loại ra học viên đạt chứng chỉ và học viên chưa đạt chứng chỉ ‒ Cập nhật bảng xếp loại: cập nhật danh sách xếp loại.
  22. 19 d. Báo cáo ‒ Lập báo cáo về kết quả đào tạo: Sau mỗi khóa học, Giám đốc sẽ yêu cầu lập báo cáo về quá trình đào tạo của trung tâm trong khóa vừa rồi. Báo cáo gồm thông tin các lớp đã mở: số lượng các lớp đã mở, số học viên, và số học viên được cấp chứng chỉ. ‒ Lập báo cáo về doanh thu: Sau khóa học, giám đốc muốn biết tình hình doanh thu của trung tâm. Nhân viên kế toán tiến hành thống kê số tiền học phí đã thu. 1.2.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu ‒ Danh sách các khóa học ‒ Kế hoạch đào tạo ‒ Bản đăng ký của học viên ‒ Biên lai thu tiền ‒ Danh sách các lớp ‒ Danh sách học viên của lớp ‒ Danh sách giảng viên ‒ Danh sách lớp hoc ‒ Thời khóa biểu lớp - giáo viên – phòng học -ca ‒ Danh sách cách xếp loai ‒ Danh sách điểm học viên ‒ Bảng điểm ‒ Danh sách xếp loại và cấp chứng chỉ học viên ‒ Báo cáo
  23. 20 1.2.5. Ma trận thực thể chức năng Danh sách hồ sơ a. Danh sách các khóa học b. Kế hoạch đào tạo c. Bản đăng ký của học viên d. Biên lai thu tiền e. Danh sách các lớp f. Danh sách học viên của lớp g. Danh sách giảng viên h. Danh sách phòng hoc i. Thời khóa biểu lớp - giáo viên – phòng học -ca k. Danh sách cách xếp loai l. Danh sách điểm học viên m. Danh sách xếp loại và cấp chứng chỉ học viên n. Báo cáo Các chức năng a b c d e f g h i k l m n Tổ chức lớp C C C C C C C Tổ chức giảng dạy C C Xếp loại và cấp chứng chỉ R R C Lập các báo cáo R R R R C Hình 1.5. Ma trận thực thể chức năng
  24. 21 126. Biểu đồ hoạt động các tiến trình nghiệp vụ(cụ thể) a. Tiến trình Tổ chức lớp Danh sách hồ sơ, dữ Học viên Phòng kế hoạch Kế toán liệu Danh sách các khóa học Lên kế hoạch đào tạo Kế hoạch đào tạo Đăng thông báo tuyển sinh Tiếp nhận Phiếu đăng Đăng ký đơn đăng ký ký học Biên lai học Nộp học phí Thu học phí phí Lập danh sách lớp Danh sách các lớp học Lập danh sách học viên Danh sách học viên của lớp Hình 1.9. biểu đồ tiến trình nghiệp vụ tổ chức lớp
  25. 22 b.Tiến trình Giảng Dạy Giáo viên Phòng kế hoạch Danh sách hồ sơ dữ liệu Lên danh sách Danh sách giáo viên giáo viên Danh sách Phân công lớp Nhận lớp lớp giáo viên Thời Phân phòng – ca khóa biểu lớp và lập lịch giảng – giáo viên- dạy phòng - ca Giảng dạy Hình 1.10. Biểu đồ tiến trình nghiệp vụ tổ chức giảng dạy
  26. 23 c. Tiến trình xếp loại và cấp chứng chỉ Học viên Phòng kế hoạch Danh sách hồ sơ dữ liệu Danh sách Cập nhật điểm học viên điểm thi Danh sách quy chế xếp loại Xếp loại,cấp chứng chỉ Danh sách xếp loại và cấp chứng chỉ Hình 1.11. Biểu đồ tiến trình nghiệp vụ xếp loại và cấp chứng chỉ
  27. 24 d. Tiến trình Báo Cáo Giám đốc Phòng kế hoạch Kế toán Danh sách hồ sơ dữ liệu Biên lai Tổng kết Yêu cầu Chứng chỉ hồ sơ dữ báo cáo liệu Danh sách xếp loại cấp chứng chỉ Lập báo cáo Danh sách các lớp Xem và xử lý báo cáo Báo cáo Hình 1.12. Biểu đồ tiến trình nghiệp vụ lập báo cáo
  28. 25 Chương II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Mô hình nghiệp vụ 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Thông Đăng ký học tin về HỌC VIÊN các K Danh sách cách xếp loại Nộp khóa học học phí 3.0 A bảng điểm B Kế hoạch đào tạo 1.0 PHÂN LOẠI VÀ CẤP C bản đăng ký học L Danh sách điểm học viên CHỨNG CHỈ TỔ CHỨC LỚP A Danh sách các khóa học F Danh sách học viên của lớp M danh sách xếp loại và E Danh sách các lớp cấp chứng chỉ học viên D Biên lai học phí I thời khóa biểu lớp- giáo 4.0 viên- phòng -ca 2.0 G Danh sách giảng viên BÁO CÁO H Danh sách lớp học GIẢNG M Báo cáo DẠY Yêu Các cầu Thời khóa Nhận báo báo biểu và lịch lớp cáo cáo dạy GIÁM ĐỐC GIÁO VIÊN Hình 2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
  29. 26 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ Tổ Chức Lớp” A kế hoạch đào tạo Thông tin về khóa học 1.2 1.1 Quảng bá Nhập kế B Danh sách các kế hoạch khóa học hoạch đào tạo Học Viên 1.3 E Danh sách các lớp Đăng ký học Tiếp nhận C Phiếu đăng ký đăng ký học 1.5 1 .3 Lập lớp Nộp học phí 1.4 Thu tiền D Biên lai học phí F Danh sách học viên của lớp 1.6 Cập nhật khóa học Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “ 1.0 Tuyển sinh và lập lớp”
  30. 27 2.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “Tổ chức giảng dạy” Giáo viên Nhận A Thời khóa biểu lớp lớp Thời khóa biểu- phòng – ca của lớp được nhận – giáo viên – phòng - ca 2.1 C Danh sách giáo viên 2.4 Phân công giáo viên Cập nhật B Danh sách lớp học phòng học 2.2 2.3 Cập nhật Bố trí giáo viên phòng học Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “ 2.0 Tổ chức giảng dạy”
  31. 28 2.1.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ Phân loại và cấp chứng chỉ” 3.2 C danh sách cách xếp loại 3.1 Xếp loại cấp Cập nhật chứng chỉ điểm thi A Bảng điểm B danh sách điểm học viên 3.3 D Danh sách xếp loại và Cập nhật cấp chứng chỉ học viên bảng xếp loại Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “3.0 Phân loại và cấp chứng chỉ”
  32. 29 2.1.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ Lập Báo cáo” A Danh sách học viên các lớp Yêu cầu báo cáo 4.1 Báo cáo về kết B Danh sách xếp loại quả đào tạo và cấp chứng chỉ học viên Giám đốc C Danh sách các lớp Báo cáo về kết quả đào tạo Yêu D Báo cáo về kết quả đào tạo cầu Báo cáo về doanh thu báo cáo 4.2 E Biên lai học phí Báo cáo về doanh thu F Báo cáo về doanh thu Hình 2.5. Biểu đồ luông dữ liệu tiến trình “4.0 Lập Báo cáo”
  33. 30 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 2.2.1. Lập bảng liệt kê, chính xác hóa, chọn lọc mục tin Bảng 2.1. bảng liệt kê, chính xác hóa, chọn lọc mục tin Mục tin Dấu loại Mục tin Dấu loại a_DS khóa học f_DS học viên lớp học ký 1. Mã khóa học 22. Mã học viên 2. Tên khóa học 23. Họ tên học viên 3. Nội dung khóa học 24. Địa chỉ 4. Thời gian học 25. Số điện thoại c_Bản đăng ký k_DS cách xếp loại tên loại 11. Mã học viên 12. Tên học viên điêm số 13. Địa chỉ m_DS xếp loại cấp CC: 14. Số điện thoại Họ tên học viên 15. tên khóa học Điểm số 16. Ngày đăng ký Loại chứng chỉ d_Biên lai học phí Ngày cấp 17. sô biên lai 18. Ngày thu 19. Họ tên học viên 20. Lý do thu 21. Tổng tiền e_DS Lớp học 5. Mã lớp học 6. Tên lớp học 7. Số học viên 8. Phòng học 9. Giao viên dạy 10. Ca học g_DS Giáo viên 15. Mã giáo viên 16. Tên giáo viên 17. Địa chỉ 18. Số điện thoại
  34. 31 2.2.2. Xác định các thực thể và thuộc tính Thuộc tính tên gọi Tên thực thể Các thuộc tính Mã lớp học, tên lớp học, thời gian học, sĩ số, Tên lớp học LỚP HỌC Mã khóa học, tên khóa học, niên khóa Tên khóa học KHÓA HỌC Mã học viên, tên học viên, địa chỉ, số điện Tên học viên HỌC VIÊN thoại Mã giáo viên, tên giáo viên, địa chỉ , số điện Tên Giáo viên GIÁO VIÊN thoại Mã ca học, tên ca học, từ , đến . Tên ca học CA HOC Số Phòng Số Phòng PHÕNG HỌC Số chứng chỉ, tên chứng chỉ. Tên chứng chỉ CHỨNG CHỈ Bảng 2.2. Bảng xác định các thực thể và thuộc tính 2.2.3. Xác định các mối quan hệ Mối quan hệ Các thực thể tham gia Các thuộc tính HỌC VIÊN, KHÓA HỌC Ngay đăng ký HỌC VIÊN, LỚP HỌC LỚP HỌC, KHÓA HỌC LỚP HỌC, PHÒNG HỌC, GIÁO VIÊN, CA HOC HỌC VIÊN, CHỨNG CHỈ Điểm số, xếp loại, Ngay cấp, HỌC VIÊN, KHÓA HỌC sôBL, ngày thu, ly do, sô tiền Bảng 2.3: Bảng xác định mối quan hệ các thực thể
  35. 32 2.2.4. Biểu đồ mô hình dữ liệu quan niệm Mã ca học Từ CA HỌ C Tên ca học Đến Mã giáo viên Tên giáo viên Số phòng PHÂN GIÁO VIÊN PHÒNG HỌC CÔNG Số ĐT Địa chỉ Tên chứng chỉ Số chứng chỉ Mã lớp học Tện lớp học THUỘC 1 LỚP HỌC CHỨNG CHỈ Thời gian học Sĩ số Điểm số Mã khóa học Số BL THUỘC 2 Tên khóa học Ngày thu Xếp loại KHÓA HỌC THU CẤP Lý do S ố tiền Ngày cấp Niên khóa Mã học viên Tên học viên ĐĂNG KÝ HỌC VIÊN Ngày đăng ký Địa chỉ Số ĐT Hình 2.6. Biểu đồ mô hình dữ liệu quan niệm
  36. 33 Chương III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình dữ liệu quan hệ 3.1.1.1. Chuyển mô hình quan niệm sang mô hình quan hệ a. Biểu diễn các thực thể: LỚP HỌC => LOPHOC ( MaLH, TenLH, Thoigianhoc, Siso) (1) KHÓA HỌC => KHOAHOC ( MaKH, TenKH, Nienkhoa) (2) HỌC VIÊN => HOCVIEN (MaHV, TenHV, Diachi, SoDT) (3) GIÁO VIÊN => GIAOVIEN (MaGV, TenGV, Diachi, SoDT) (4) CA HỌC => CAHOC (Maca, Tenca, Tu, Den) (5) PHÒNG HỌC => PHONGHOC (Sophong) (6) CHỨNG CHỈ => CHUNGCHI ( SoCC, TenCC) (7) b.iểu diễn các quan hệ: : DANGKY (MaHV, MaKH, NgayDK) (8) : LOP_KHOAHOC (MaLH, TenLH, Thoigianhoc, Siso, MaKH) (1’) : HOCVIEN_LOP (MaHV, TenHV, Diachi, SoDT, MaLH) (3’) : BANGPHANCONG(MaLH, Sophong, MaGV, Maca)(9) : DSCHUNGCHI ( SoCC, MaHV, Diemso,Xeploai,NgayCap)(10) : BIENLAI (SoBL, MaHV, Ngaythu, Lydo, Sotien) (11) c. Chuẩn hóa các quan hệ Tất cả các quan hệ đã là chuẩn 3, không cần phải chuẩn hóa.
  37. 34 3.1.1.2. Biểu đồ mô hình quan hệ Hình 3.1. Biểu đồ mô hình quan hệ
  38. 35 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Các bảng dữ liệu: Table: KHOAHOC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaKH Char 10 Khoá chính Mã khóa học TenKH Varchar 50 Tên khóa Nienkhoa Varchar 9 Niên khóa Table: LOPHOC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liêu Khoá Giải thích MaLH Char 10 Khoá chính Mã lớp học TenLH Varchar 50 Tên lớp học MaKH Varchar 10 Khóa ngoại Mã khóa học Thoigianhoc Varchar 50 Thời gian học Siso Int 100 Sĩ số Table: HOCVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaHV Char 10 Khoá chính Mã học viên TenHV Varchar 50 Tên học viên MaLH Char 10 Khóa ngoại Mã lớp học Diachi Varchar 50 Địa chỉ Sodt Char 20 Số điện thoại
  39. 36 Table: DANGKY Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaHV Char 10 Khoá ngoại Mã học viên MaKH Char 10 Khóa ngoại Mã khóa học NgayDK Datetime Ngày đăng ký Table: BIENLAI Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích SoBL Char 10 Khoá chính Số biên lai MaHV Char 10 Khóa ngoại Mã học viên MaKH Char 10 Khóa ngoaị Mã khóa học Ngaythu Datetime Ngày thu Lydo Text Lý do Sotien Moneys Số tiền Table: CHUNGCHI Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giảithích SoCC Char 10 Khoá chính Số chứng chỉ TenCC Varchar 50 Tên chứng chỉ
  40. 37 Table: DS_CAPCHUNGCHI Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giảithích SoCC Char 10 Khóa chính Số chứng chỉ MaHV Char 10 Khóa ngoại Mã học viên Diemso Float 10 Điểm số Xeploai Char 10 Xếp loại Ngaycap Date Ngày cấp Table: GIAOVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giảithích MaGV Char 10 Khoá chính Mã giáo viên TenGV Varchar 50 Tên giáo viên Diachi Varchar 50 Địa chỉ Sodt Varchar 20 Số điện thoại Table: PHONGHOC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giảithích Sophong Int 10 Khoá chính Số phòng
  41. 38 Table: CAHOC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích Maca Char 10 Khoá chính Mã ca học Tenca Varchar 50 Tên ca học Tu Time Từ Den Time Đến Table: BANGPHANCONG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaLH Char 10 Khóa chính/ngoại Mã lớp học Sophong Int 10 Khoá chính/ngoại Số phòng MaGV Char 10 Khóa chính/ngoại Mã giáo viên Maca Char 10 Khóa chính/ngoại Mã ca
  42. 39 3.2. Xác định luồng dữ liệu hệ thống 3.2.1. Xác định luồng hệ thống tiến trình “1.0 Lập lớp” 1.1 Nhập kế Thông tin về khóa học 1.2 hoạch đào tạo Quảng bá kế hoạch Khóa học Học Viên Lớp học 1.3 Đăng ký học Tiếp nhận Đăng ký đăng ký 1.5 1 .3 Lập lớp Nộp học phí 1.4 Thu tiền Biên lai Học viên 1.6 Cập nhật khóa học Hình 3.2. Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “1.0 Lập lớp” Máy thực hiện các tiến trình: 1.1 1.3 1.4 1.5 Xác định các giao diện xử lý: Giao diện xử lý: “ Nhập khóa học ” Giao diện xử lý: “ Nhập đăng ký học ” Giao diện xử lý: “ Nhập biên lai thu tiền ” Giao diện xử lý: “ Nhập học viên ”
  43. 40 3.2.2. Xác định luồng hệ thống tiến trình “2.0 Tổ chức giảng dạy” Giáo viên Nhận Phòng học lớp Thời khóa biểu- phòng – ca của lớp được nhận Ca học 2.1 Giáo viên Lớp học 2.2 Phân công giáo viên Bố trí phòng học Bảng phân công 2.4 2.3 Cập nhật Cập nhật giáo viên phòng học Hình 3.3. Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “2.0 Tổ chức giảng dạy” Máy thực hiện các tiến trình: 2.3 2.4 Xác định các giao diện xử lý: Giao diện xử lý: “ Nhập giáo viên ” Giao diện xử lý: “ Nhập phòng học, ca học”
  44. 41 3.2.3. Luồng hệ thống của tiến trình “ 3.0 Xếp loại và cấp chứng chỉ ” 3.2 3.1 Xếp loại cấp Cập nhật chứng chỉ điểm thi DS chứng chỉ 3.3 Chứng chỉ Cập nhật bảng xếp loại Hình 3.4. Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “3.0 Xếp loại và cấp chứng chỉ” Máy thực hiện các tiến trình: 3.1 3.2 3.3 Xác định các giao diện xử lý: Giao diện xử lý: “ Nhập điểm thi ” Giao diện xử lý: “ Xếp loại cấp chứng chỉ”
  45. 42 3.2.4. Luồng hệ thống của tiến trình “ 4.0 Lập báo cáo ” Yêu cầu báo cáo 4.1 Lớp học Báo cáo về kết quả đào tạo DS chứng chỉ Giám đốc Học viên Báo cáo về kết quả đào tạo Yêu cầu Báo cáo về doanh thu báo cáo 4.2 Báo cáo về Biên lai doanh thu Hình 3.5. Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “4.0 Lập Báo cáo” Máy thực hiện các tiến trình: 4.1 4.2 Xác định các giao diện xử lý: Giao diện xử lý: “ Báo cáo kết quả đào tạo ” Giao diện xử lý: “ Báo cáo về doanh thu”
  46. 43 3.3. Tích hợp các giao diện và thiết kế kiến trúc 3.3.1. Xác định giao diện nhập liệu 1_Cập nhật khóa học 2_Cập nhật lớp học 3_Cập nhật học viên 4_Cập nhật giáo viên 5_Cập nhật phòng học 6_Cập nhật ca học 7_Cập nhật chứng chỉ 8_Cập nhật học viên 9_Cập nhật lớp -giáo viên – phòng – ca 10_Cập nhật chứng chỉ 11_Cập nhật tiền 3.3.2. Xác định các giao diện xử lý 12_Nhập khóa học 13_ Nhập đăng ký học 14_ Nhập biên lai thu tiền 15_ Nhập học viên 16_Nhập giáo viên 17_Nhập phòng học, ca học 18_Nhập điểm thi 19_Xếp loại cấp chứng chỉ 20_ Báo cáo kết quả đào tạo 21_ Báo cáo về doanh thu
  47. 44 3.3.3. Tích hợp các giao diện Giao diện nhập liệu Giao diện xử lý 1. Cập nhật khóa học 12. Nhập khóa học 2. Cập nhật lớp học 13. Nhập đăng ký học 3. Cập nhật học viên 14. Nhập biên lai thu tiền 4. Cập nhật giáo viên 15. Nhập học viên 5. Cập nhật phòng học 16. Nhập giáo viên 6. Cập nhật ca học 17. Nhập phòng học, ca học 7. Cập nhật chứng chỉ 18. Nhập điểm thi 8. Cập nhật 19.Xếp loại cấp chứng chỉ 9. Cập nhật bảng 20. Báo cáo kết quả đào tạo 10. Cập nhật DS chứng chỉ 21. Báo cáo doanh thu 11. Cập nhật tiền Hình 3.6. Bảng tích hợp các giao diện
  48. 45 Sau khi loại các giao diện đồng nhất, tích hợp lại ta còn 5 giao diện Các giao diện còn lại 1.Cập nhật khóa học 2.Cập nhật giáo viên 3.Cập nhật học viên 4 4. Cập nhật giáo viên 5.Cập nhật chứng chỉ 6.Nhập đăng ký 7.Nhập biên lai thu tiền 1 8.Nhập lớp học 9.Nhập học viên 10.Nhập bảng phân công 2 11.Cập nhật danh sách chứng chỉ 12. Báo cáo kết quả đào tạo 3 13.Báo cáo doanh thu Hình 3.7. Bảng tích hợp các giao diện
  49. 46 3.4.2. Biểu đồ hệ thống giao diện tương tác 0 Truy cập hệ thống 1 2 3 4 Tổ chức lớp Giảng dạy Báo cáo Cập nhật 1.1 2.3 3.1 4.1 Cập nhật bảng Cập nhật khóa Nhập đăng ký Lập báo cáo kết phân công quả đào tạo học 1.2 3.2 4.2 2.3 Nhập biên lai Lập báo cáo Cập nhật giáo Cập nhật danh doanh thu viên 1.3 sách chứng chỉ 4.3 Nhập lớp học Cập nhật chứng chỉ 1.4 Nhập học viên 4.4 Cập nhật ca học 4.5 Cập nhật phòng học Hình 3.8. Biểu đồ hệ thống giao diện tương tác
  50. 47 Chương IV: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM Để xây dựng chương trình thử nghiệm em đã sử dụng công cụ và công nghệ sau để xây dựng: 1. Ngôn ngữ lập trình: HTML, CSS, PHP, JavaScript. 2. Trình soạn thảo và biên dịch: Adobe Dreamweaver CS6. 3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL. 4.1. Giao điện chính Hình 4.1. Giao diện trang chủ
  51. 48 4.2. Giao diện đăng nhập hệ thống Hình 4.2. Giao diện đăng nhập hệ thống quản lý
  52. 49 4.3. Giao diện hệ thống các tác vụ quản lý Hình 4.3. giao diện hệ thống các tác vụ quản lý
  53. 50 4.4. Giao diện “Cập nhật Khóa Học” a) Thông tin danh mục Hình 4.4. Giao diện thông tin danh mục
  54. 51 b) Thêm danh mục Hình 4.5. Giao diện thêm danh mục
  55. 52 c) Sửa danh mục Hình 4.6. Giao diện sửa danh mục
  56. 53 4.5. Giao diện “Báo cáo kết quả đào tạo” Hình 4.7.Giao diện báo cáo kết quả đào tạo
  57. 54 Hình 4.8. Báo cáo kết quả đào tạo
  58. 55 4.6. Giao diện “Báo cáo doanh thu” Hình 4.9. Giao diện báo cáo doanh thu
  59. 56 Hình 4.10. Báo cáo doanh thu
  60. 57 KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc để xây dựng chương trình quản lý các lớp học của trung tâm ngoại ngữ Hanami bao gồm: ‒ Phát biểu và mô hình hóa được bài toán thực tế: quản lý các lớp học của trung tâm ngoại ngữ Hanami ‒ Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình được học bằng phương pháp hướng cấu trúc. ‒ Xây dựng chương trình và cài đặt thử nghiệm với một số chức năng chính và dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thày. Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành nhiều hơn nữa.
  61. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình kỹ nghệ phần mềm, Nhà xuất bản Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2008. [2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2010 [3] Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp. www.danketoan.com