Đồ án Xây dựng chương trình quản lý cho thuê ô tô của một cơ sở dịch vụ - Nguyễn Thị Hồng Hạnh

pdf 60 trang huongle 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý cho thuê ô tô của một cơ sở dịch vụ - Nguyễn Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_cho_thue_o_to_cua_mot_co.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý cho thuê ô tô của một cơ sở dịch vụ - Nguyễn Thị Hồng Hạnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGIỆP Ngành công nghệ thông tin HẢI PHÒNG - 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHO THUÊ Ô TÔ CỦA MỘT CƠ SỞ DỊCH VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin HẢI PHÒNG – 2011 2
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHO THUÊ Ô TÔ CỦA MỘT CƠ SỞ DỊCH VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Hạnh Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ Mã sinh viên : 111206 HẢI PHÒNG - 2011 3
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc o0o NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Mã số: 111206 Lớp: CT1101 Ngành: Công nghệ Thông tin Tên đề tài: Xây dựng chƣơng trình quản lý cho thuê ô tô của một cơ sở dịch vụ 4
  5. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung: − Phát biểu và mô hình hóa đƣợc bài toán thực tế: Cho thuê xe. − Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng cấu trúc. − Xây dựng chƣơng trình và cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. b. Các yêu cầu cần giải quyết: − Theo dõi tình trạng các xe cho thuê. − Tiếp nhận yêu cầu đặt hàng trƣớc của khách. − Theo dõi quá trình cho thuê. − Hàng ngày và định kỳ lập các báo cáo. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán 3. Địa điểm thực tập Công ty TNHH vận tải Trƣờng Hùng Địa chỉ: Số 14 đƣờng Liên Khu, Phƣơng Lƣu 2, Phƣờng Đông Hải 1, Quận Hải An, TP Hải Phòng. 5
  6. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ giảng viên - Khoa Công nghệ thông tin - Trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án. Tác giả xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng đã giảng dạy trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, giúp em hiểu thấu đáo hơn các nội dung học tập và những hạn chế cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản đồ án này. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Hải Phòng, ngày 01 tháng 07 năm 2011. Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Hạnh 1
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU 4 MỞ ĐẦU 5 CHƢƠNG 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẶT RA 6 1.1. Tổng quan về công ty TNHH vận tải Trƣờng Hùng 6 1.2. Những vấn đề đặt ra và giải pháp 6 1.3. Những yêu cầu đối với hệ thống cần xây dựng 7 1.4. Mô tả mô hình nghiệp vụ 7 1.4.1. Bài toán nghiệp vụ 7 1.4.2. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 9 1.4.2. Biểu đồ phân rã chức năng 10 1.4.3. Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp 11 1.4.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 12 1.4.5. Ma trận thực thể - chức năng 12 1.4.6. Các biểu đồ tiến trình nghiệp vụ phức tạp 13 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 15 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 15 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 15 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 16 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 18 2.2.1. Xác định các thực thể 18 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể 21 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 24 CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 25 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 25 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 25 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 28 3.2. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 32 3.3. Xác định hệ thống các giao diện 35 3.3.1 Xác định các giao diện nhập liệu 35 2
  8. 3.3.2 Xác định các giao diện xử lý 35 3.3.3 Tích hợp các giao diện 36 3.4. Thiết kế kiến trúc hệ thống 37 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 38 3.5.1. Giao diện đăng nhập 38 3.5.2.Một số giao diện cập nhật 38 3.5.3. Một số giao diện khác 39 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 43 4.1. Môi trƣờng vận hành và đặc tả hệ thống 43 4.1.1. Hệ thống phần mềm nền 43 4.1.2. Các hệ con và chức năng của hệ thống 43 4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm 43 4.2.1. Hệ thống thực đơn chính 43 4.2.2. Các hệ thống thực đơn con 44 4.2.3. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính 44 4.3. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển 46 KẾT LUẬN 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 48 PHỤ LỤC 49 3
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Số hình Tên hình trang 1.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 10 1.2 Biểu đồ phân rã chức năng 10 1.3 Ma trận thực thể chức năng 12 1.4 Tiến trình nghiệp vụ ký hợp đồng cho thuê xe 13 1.5 Tiến trình nghiệp vụ xử lý sự cố 14 2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 15 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Nhận đăng ký thuê xe 16 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Quản lý thuê xe 17 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Giải quyết sự cố 17 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Lập các báo cáo 18 2.6 Mô hình dữ liệu E-R 24 3.1 Biểu đồ liên kết của mô hình dữ liệu quan hệ 27 3.2 Luồng dữ liệu hệ thống nhận thuê xe 32 3.3 Luồng dữ liệu hệ thống quản lý cho thuê 33 3.4 Luồng dữ liệu hệ thống giải quyết sự cố 33 3.5 Luồng dữ liệu hệ thống lập các báo cáo 34 3.6 Hệ thống giao diện tƣơng tác 37 3.7 Giao diện đăng nhập hệ thống 38 3.8 Giao diện cập nhật thông tin khách hàng 38 3.9 Giao diện cập nhật xe 39 3.10 Giao diện đăng ký thuê xe 39 3.11 Giao diện danh sách sự cố 40 3.12 Giao diện cập nhật thông tin sự cố 40 3.13 Giao diện cập nhật thông tin biên bản giao nhận 41 3.14 Giao diện hợp đồng thuê xe 41 3.15 Giao diện chi tiết hợp đồng thuê xe 42 3.16 Giao diện thống kê hợp đồng 4
  10. MỞ ĐẦU Kinh tế thị trƣờng phát triển, rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ ra đời đáp ứng nhu cầu đa dạng của các tầng lớp nhân dân. Trong số đó đặc biệt là các doanh nghiệp dịch vụ. Khi kinh doanh dịch vụ, một nhu cầu đặt ra từ khách hàng là đƣợc phụ vụ một cách nhanh chóng và tiện lợi. Nhƣng doanh nghiệp vừa và nhỏ thƣờng quản lý đơn giản, nên công cụ sử dụng là các máy tính tay nhấn phím. Do máy tính PC ngày càng rẻ, nên nhiều xí nghiệp mua máy tính để phục vụ quản lý. Tuy nhiên, họ thƣờng sử dụng một số chƣơng trình có sẵn (ví dụ Microsft Office) để thực hiện lƣu trữ và xử lý dữ liệu theo cách làm thủ công. Vì thế khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng hạn chế. Do quy mô phát triển, sự canh tranh ngày càng tăng, nhiều doanh nghiệp đã có nhu cầu xây dựng các phần mềm để trợ giúp cho hoạt động của mình. Vì lý do đó, đề tài ”Xây dự chương trình quản lý cho thuê ô tô của một cơ sở dịch vụ” đƣợc em chọn làm đề tài đồ án tốt nghiệp. Cơ sở cho thuê ô tô ngày càng có nhiều ô tô, và mong muốn đáp ứng tốt yêu cầu khách hàng nên có nhu cầu về phần mềm này. Phần mềm đƣợc hoàn thiện sẽ giúp cơ sở quản lý hoạt đông cho thuê xe dễ dàng và hiệu quả. Đồ án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1 mô trình bày bài toán đặt ra và mô tả mô hình nghiệp vụ của nó. Chƣơng 2 tiến hành phân tích các hoạt động xử lý và cấu trúc dữ liệu, từ đó đặc tả yêu cầu xử lý và yêu cầu dữ liệu của bài toán. Chƣơng 3 Tiến hành thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế dữ liệu, thiết kến trúc, thiết kế giao diện và các mô đun chƣơng trình. Chƣơng 4 cài đặt hệ thống với ngôn ngữ C# và chạy thử nghiệm với các dữ liệu thu đƣợc. Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo. 5
  11. Chƣơng 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẶT RA 1.1. Tổng quan về công ty TNHH vận tải Trƣờng Hùng Công ty TNHH vận tải Trƣờng Hùng có địa chỉ tại: Số 14 đƣờng Liên Khu, Phƣơng Lƣu 2, Phƣờng Đông Hải 1, Quận Hải An, TP Hải Phòng. Giám đốc của công ty là ông Đào Hùng Điệp. Công ty đƣợc thành lập vào năm 2009, kinh doanh trong lĩnh vực cho thuê ô tô tự lái gồm xe 4 chỗ và 7 chỗ. Từ khi thành lập đến nay, công ty không ngừng phát triển cả về quy mô lẫn nghiệp vụ. Lúc mới đi vào kinh doanh, công ty chỉ có 7 xe và 5 nhân viên thì hiện nay số xe đã lên tới trên 40 xe và 35 nhân viên. Với thủ tục thuê xe đơn giản, giá cả hợp lý công ty đã tạo ra sự tiện lợi cho khách hàng, làm cho khách hàng gắn bó lâu dài với công ty. Trong thời gian tới, công ty sẽ không ngừng tăng số lƣợng xe và nâng cao nghiệp vụ, tổ chức đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng để đạt đƣợc tính chuyên nghiệp cao và đem lại sự hài lòng lớn nhất cho khách hàng. Mục tiêu của công ty là sau ba năm tới, công ty trở thành một trong những công ty cho thuê xe hàng đầu tại khu vực Hải phòng, với lƣợng xe cho thuê đạt đến trên 80 chiếc, có các thủ tục cho thuê và thanh toán đơn giản, tiện lợi và nhanh nhất có thể. 1.2. Những vấn đề đặt ra và giải pháp Quy mô công ty ngày càng phát triển, số lƣợng xe tăng lên và số khách ngày một nhiều. Trong điều kiện nhƣ vậy, việc tổ chức lƣu trữ thông tin và phụ vụ khách hàng vẫn thực hiện thủ công trên máy tính, nên thực tế đáp ứng nhu cầu khách hàng chậm trễ, đôi khi không kịp thời, để khách phải chờ lâu. Công ty rất mong muốn phân tích đƣợc các số liệu quá khứ để đƣa ra quyết định đầu tƣ mở rộng quy mô và tổ chức dịch vụ sao cho đáp ứng đƣợc yêu cầu đa dạng của khách hàng ở mức cao nhất. Từ đó công ty quyết định phát triển một phần mềm trợ giúp việc quản lý xe và cho thuê, đồng thời thực hiện phân tích các số liệu quá khứ qua từng thời gian để đƣa ra quyết định kinh doanh phù hợp.
  12. 1.3. Những yêu cầu đối với hệ thống cần xây dựng Trong điều kiện công ty đã đƣợc trang bị máy tính, công ty chỉ cần có phần mềm để phụ vụ việc cho thuê xe đảm bảo nhanh chóng và tiện lợi cho khách. Hệ thống đƣợc xây dựng cần có các chức năng sau: − Theo dõi tình trạng các xe cho thuê về mặt kỹ thuật để xe sẵn sàng phục vụ mỗi khi có khách. − Tiếp nhận yêu cầu đặt hàng trƣớc của khách và thông báo kịp thời để khách đến thuê khi có xe. − Theo dõi quá trình cho thuê, từ khi giao xe đến khi khách trả và thanh toán, giải quyết sự cố một cách kịp thời nhanh chóng. − Hàng ngày và định kỳ lập các báo cáo hiện trạng và tổng hợp về tình hình kinh doanh để giám đốc có các quyết định phù hợp đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả. 1.4. Mô tả mô hình nghiệp vụ 1.4.1. Bài toán nghiệp vụ Công ty TNHH vận tải Trƣờng Hùng cho thuê các loại xe ô tô 4 chỗ và 7 chỗ tự lái. Khi đến công ty, khách đƣợc xem catalog của tất cả các loại xe mà công ty hiện có. Sau khi khách hàng đã chọn đƣợc loại xe muốn thuê, khách cần điền đầy đủ các thông tin cá nhân vào một phiếu yêu cầu thuê xe, trong đó thƣờng gồm các thông tin nhƣ: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số giấy phép lái loại xe đã chọn và thời gian muốn thuê. Sau khi tiếp nhận phiếu yêu cầu của khách, nhân viên tiến hành kiểm tra GPLX, CMND của khách hàng và đối chiếu với thông tin trên phiếu yêu cầu. Nếu hợp lệ sẽ lƣu thông tin khách hàng vào sổ khách hàng và kiểm tra xe trong lịch xếp xe xem còn loại xe đó vào thời gian mà khách hàng yêu cầu không. − Nếu không còn loại xe khách hàng yêu cầu thì thông báo cho khách hàng biết và gợi ý một sự lựa chọn khác hoặc yêu cầu khách hàng ghi sổ chờ để đƣợc thông báo khi có xe. − Nếu còn ít nhất một xe thì khách hàng sẽ đặt cọc tiền và ký hợp đồng thuê xe. Khách có thể thuê nhiều xe, nhiều loại xe khác nhau. 7
  13. Khách có nhu cầu đặt thuê xe thì nhân viên ghi lại thông tin của khách vào lịch chờ xe, khi có xe sẽ thông báo cho khách hàng biết. − Nếu khi đƣợc báo mà khách không còn nhu cầu thuê xe nữa thì xóa khách khỏi lịch chờ xe. − Nếu lúc đó khách hàng vẫn muốn thuê xe thì cũng xóa khỏi lịch chờ xe và mời khách hàng tới công ty ký hợp đồng thuê xe. Khách hàng có thể hủy đặt xe qua điện thoại hoặc trực tiếp. Yêu cầu đặt xe của khách hàng sẽ đƣợc xóa khỏi lịch chờ xe. Sau khi làm hợp đồng thuê xe thì thông tin sẽ đƣợc ghi vào lịch xếp xe. Nếu khách hàng hủy hợp đồng sau khi đã kí sẽ bị mất tiền đặt cọc, nhân viên sẽ hủy hợp đồng và xóa khỏi lịch thuê xe. Nhân viên sẽ giao xe cho khách hàng theo đúng thời gian và địa điểm đã ghi trên hợp đồng. Ngay trƣớc khi khách hàng nhận xe, nhân viên kiểm tra hợp đồng của khách. Nếu khớp thì yêu cầu giữ lại 1 sổ hộ khẩu , 1 chứng minh thƣ của khách hàng, 1 chiếc xe máy có đầy đủ giấy tờ có trị giá trên 15 triệu hay 20 triệu (tuỳ vào dòng xe cho thuê mà xem chiếc xe máy có hợp lý không) nhƣ đã ghi trong hợp đồng thuê xe. Nhân viên sẽ lập biên bản giao xe để xác định hiện trạng xe lúc khách hàng nhận để đối chiếu lúc khách hàng trả xe và giao chìa khóa xe cho khách hàng. Thông tin xe ra khỏi bãi đƣợc nhân viên cập nhật vào lịch xếp xe. Khi nhận xe, nhân viên sẽ kiểm tra xe và ghi vào biên bản nhận xe. − Nếu xe không có điều gì bất thƣờng so với lúc giao xe thì nhận xe, viết hóa đơn thanh toán cho khách hàng. Sau khi khách hàng thanh toán sẽ đƣợc nhận lại hồ sơ đã đặt. Lịch xếp xe đƣợc cập nhật lại để đƣa xe về trạng thái đang chờ thuê, và gọi cho khách hàng đặt thuê xe nếu có. − Nếu xe xảy ra bất kỳ sự cố nào hoặc xe bị mất thì chuyển giao khách hàng qua cho bộ phận xử lý sự cố. Nếu khách muốn tiếp tục gian hạn thuê xe sau thời gian đã kí trong hợp đồng thì phải gọi điện về công ty để xin ý kiến, thời gian khách đi vƣợt quá so với hợp đồng sẽ tính thêm tiền tùy theo thời gian đi vƣợt và giá thuê của chiếc xe khách hàng đã thuê. Mọi thay đổi sẽ đƣợc cập nhật vào lịch xếp xe. Tất cả mọi sự cố nhƣ xe bị mất, bị tai nạn trong thời gian khách hàng thuê hay không liên lạc đƣợc với khách hàng đang thuê xe quá 2 tuần thì bộ phận xử lý sự cố 8
  14. sẽ lập biên bản sự cố, viết hóa đơn bồi thƣờng. Khách hàng sẽ phải chịu bồi thƣờng theo hợp đồng đã thỏa thuận hoặc báo công an để xử lý nếu vụ việc trở nên phức tạp. Các bộ phận phải viết báo cáo theo ngày và định kỳ để báo cáo cho giám đốc khi đƣợc yêu cầu. 1.4.2. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống a. Bảng phân tích Cụm động từ + bổ ngữ Cụm danh từ Nhận xét Tiếp nhận phiếu yêu cầu Công ty (Tác nhân) Kiểm tra GPLX, CMND Xe Hồ sơ dữ liệu Lƣu thông tin khách vào sổ khách hàng Khách hàng (Tác nhân) Kiểm tra trạng thái xe Loại xe = Thông báo cho khách hàng khi có xe Yêu cầu thuê = Ký hợp đồng thuê xe GPLX = Cập nhật vào lịch xếp xe CMND = Hủy hợp đồng thuê xe Sổ hộ khẩu = Đặt thuê xe Sổ khách hàng Hồ sơ dữ liệu Ghi lại thông tin đặt thuê vào lịch chờ xe Lịch xếp xe Hồ sơ dữ liệu Hủy đặt xe Lịch chờ thuê xe Hồ sơ dữ liệu Xóa khỏi lịch chờ xe Nhân viên (Tác nhân) Giao xe Hợp đồng thuê xe Hồ sơ dữ liệu Kiểm tra hợp đồng Biên bản giao xe Hồ sơ dữ liệu Lập biên bản giao xe Biên bản nhận xe Hồ sơ dữ liệu Cập nhật vào lịch xếp xe Hóa đơn thanh toán Hồ sơ dữ liệu Kiểm tra xe Sự cố (Tác nhân) Nhận xe Bộ phận xử lý sự cố (Tác nhân) Lập biên bản nhận xe Biên bản sự cố Hồ sơ dữ liệu Viết hóa đơn thanh toán Báo cáo Hồ sơ Lập biên bản sự cố Giám đốc (Tác nhân) Viết hóa đơn bồi thƣờng Viết các báo cáo 9
  15. b. Biểu đồ ngữ cảnh y.c. đặt xe 0 hủy đặt xe t báo có xe Phiếu y/c, CMT, GPLX Hợp đồng thuê xe y.c.hủy hợp đồng Hệ thống y/c báo cáo quản lý cho Khách t.báo hủy hợp đồng q.đinh quản lý thuê ô tô Giám hàng B.bản giao xe đốc Báo cáo y.c. gia hạn B.bản nhận xe t.t sự cố B.bản xử lý sự cố Hóa đơn t.toán Hình 1.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 1.4.2. Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý cho thuê ô tô 1. Nhận thuê xe 2. Quản lý thuê 3.Giải quyết sự 4.Báo cáo xe cố 1.1.Tiếp nhận 2.1.Lập biên 3.1 Kiểm tra 4.1. Báo cáo yêu cầu, ghi sổ bản giao xe biên bản ngày 1.2. Thông báo 2.2. Lập biên 3.2.Lập biên 4.2. Báo cáo có xe bản nhận xe bản sự cố định kỳ 1.3. Ký hợp đồng 2.3. Lập phiếu 3.3Viết hóa đơn thanh toán bồi thƣờng 1.4. Lập lich Hình 1.2. Biểu đồ phân rã chức năng 10
  16. 1.4.3. Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp − Tiếp nhận yêu cầu, vào sổ: Khách tới thuê xe cần ghi đầy đủ thông tin về họ tên, địa chỉ, CMND, số điện thoại, số giấy phép lái xe và loại xe muốn thuê. Số ngày dự định thuê, ngày bắt đầu nhận. Nhân viên sẽ kiểm tra thông tin và lƣu các thông tin đó vào sổ khách hàng. − Thông báo có xe: Kiểm tra xem loại xe mà khách hàng muốn thuê có còn chiếc nào đang ở trạng thái chờ thuê không. Nếu có thì thông báo cho khách đăng ký chờ thuê − Ký hợp đồng: Sau khi khách hàng đồng ý thuê xe sẽ ký hợp đồng và đặt cọc tiền. − Lập lịch: Thƣờng xuyên bổ sung xe mới ký hợp đồng vào lịch cho thuê để theo dõi các xe đang thuê, sẽ cho thuê. − Lập biên bản giao xe: Sau khi ký hợp đồng thì thông tin về thời gian và xe đƣợc thuê đƣợc ghi vào lịch xếp xe. Lúc khách nhận xe sẽ cập nhật trạng thái xe vào sổ này. − Lập biên bảnnhận xe: Khi khách trả xe, nhân viên kiểm tra tình trạng xe, lập biên bản giao nhận xe ghi rõ tình trạng của xe trƣớc khi trả, có đối chiếu với tình trạng khi nhận. Nếu có sự bất thƣờng thì ghi sổ và chuyển sang bộ phận xử lý sự cố giải quyết. − Lập phiếu thanh toán: Nhân viên thanh toán dựa trên hợp đồng thuê, biên bản trả xe, nếu xe không có điều gì bất thƣờng trong biên bản nhận xe thì tiến hành lập hóa đơn thu tiền của khách và xác nhận vào biên bản giao nhận xe. − Kiểm tra biên bản: Dựa vào biên bản giao nhận xe sẽ xác định xem xe có điều gì bất thƣờng so với lúc giao xe không, nếu có thì mức độ nhƣ thế nào. − Lập biên bản sự cố: Khi xảy ra sự cố phải lập biên bản về thiệt hại và xác định mức bồi thƣờng hợp lý. − Viết hóa đơn bồi thƣờng: Dựa vào biên bản sự cố, kế toán viết phiếu thu tiền bồi thƣờng của khách. − Báo cáo ngày: Hàng ngày, nhân viên theo dõi việc cho thuê báo cáo về tình hình cho thuê trong ngày và những sự cố (nếu có) để lãnh đạo biết. 11
  17. − Báo cáo định kỳ: Định kỳ (tuần, tháng, ) nhân viên dựa vào các số theo dõi để lập báo cáo về số xe cho thuê, số ngƣời thuê, doanh thu, sự cố và những số liệu phân tích theo yêu cầu của lãnh đạo 1.4.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 1. Danh sách Xe 2. DS Khách hàng 3. Lịch chờ thuê xe 4. Lịch xếp xe (theo dõi nhận trả) 5. Hợp đồng thuê 6. Biên bản giao xe 7. Biên bản nhận xe 8. Biên bản sự cố 9. Hóa đơn thanh toán 10. Các báo cáo. 1.4.5. Ma trận thực thể - chức năng Các thực thể dữ liệu a. Danh sách Xe b. DS Khách hàng c. Lịch chờ thuê xe d. Lịch thuê xe e. Hợp đồng f. Biên bản giao xe g. Biên bản nhận xe h. Biên bản sự cố i. Hóa đơn (2) k Các báo cáo Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i k 1. Nhận thuê xe R U U U C 2. Quản lý thuê U R C C C 3. Giải quyết sự cố R R R R C C 4. Báo cáo R R R R R C Hình 1.3. Ma trận thực thể chức năng 12
  18. 1.4.6. Các biểu đồ tiến trình nghiệp vụ phức tạp a. Tiến trình ký hợp đồng cho thuê Sự kiện Nhân viên Hồ sơ dữ liệu Có khách đến thuê DS Khách hàng Tiếp nhận yêu Lịch chờ thuê xe cầu, vào sổ Kiếm tra xe 0 Hợp đồng thuê xe Nhận thông Thông báo để Có xe báo khách chờ 1 Lịch chờ thuê xe Ký hợp đồng Lịch thuê xe Cập nhật thông tin khách (hủy, kéo dài) Cập nhật lịch cho thuê Hình 1.4. Tiền trình nghiệp vụ ký hợp đồng cho thuê xe 13
  19. b. Tiến trình nghiệp vụ xử lý sự cố Sự kiện Nhân viên Hồ sơ dữ liệu Xảy ra sự cố Biên bản giao xe Biên bản nhận xe Kiểm tra biên bản giao nhận 0 Có sự cố 1 Lập biên bản Biên bản sự cố sự cố Nhận hóa Hóa đơn đơn và Viết hóa đơn biên bản bồi thƣờng sự cố Hình 1.5. Tiến trình nghiệp vụ xử lý sự cố 14
  20. Chƣơng 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Yêu cầu đặt xe Hủy đặt xe Phiếu y/c,CMND,GPLX k Các báo cáo Thông báo có xe Quy định quản lý KHÁCH HÀNG Hợp đồng thuê xe y/c báo cáo T.báo hủy hợp đồng 4.0 GIÁM ĐỐC 1.0 Báo cáo y/c hủy hợp đồng Báo cáo Nhận yêu cầu thuê d Lịch thuê xe c Lịch chờ thuê f Biên bản giao xe a Danh sách Xe g Biên bản nhận xe b DS Khách hàng e Hợp đồng thuê xe i Hóa đơn thanh toán 2.0 3.0 Quản lý Biên bản giao xe Thông tin sự cố Giải quyết thuê xe KHÁCH HÀNG sự cố Gia hạn Biên bản sự cố Biên bản nhận xe Hóa đơn Hóa đơn h Biên bản sự cố Hình 2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
  21. 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”1.0 nhận thuê xe” Phiếu y/c, GPLX, CMND 1.1 Khách hàng Ko có loại xe y/c, giấy tờ ko hợp lệ Tiếp nhận yêu cầu, vào sổ Hợp b DS Khách hàng đồng Nhân viên thuê a Danh sách xe xe c Lịch chờ thuê xe Có xe 1.3 trống Ký h ợp đồng Khách còn nhu cầu thuê xe thuê xe Nhân viên 1.2 e Hợp đồng thuê xe t.t Thông báo có hợp xe đồng d Lịch xếp xe Nhân viên 1.4 Lập lịch Hủy hợp đồng t.t xe Khách hàng Gia hạn Hủy đặt xe Nhân viên Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Nhận đăng ký thuê xe 16
  22. 2.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”2.0 Quản lý thuê xe” Biên bản giao xe 2.1 Khách hàng Lập biên e Hợp đồng thuê xe bản giao xe Phiếu f Biên bản giao xe Nhân viên thanh toán d Lịch xếp xe g Biên bản nhận xe 2.4 i Hóa đơn thanh toán 2.2 Lập phiếu Lập biên bản thanh toán Biên bản nhận xe nhận xe Kế toán Nhân viên Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Quản lý thuê xe 2.1.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”3.0 Giải quyết sự cố” Biên bản giao xe 3.1 Khách hàng Biên bản nhận xe Kiểm tra biên bản giao nhận g Biên bản nhận xe Nhân viên Hóa f Biên bản giao xe đơn Thông b DS Khách hàng tin sự cố e Hợp đồng thuê xe h Biên bản sự cố 3.2 3.3 i Hóa đơn thanh toán Lập biên bản Viết hóa đơn sự cố bồi thƣờng Biên bản sự cố Nhân viên Kế toán Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Giải quyết sự cố 17
  23. 2.1.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”4.0 Báo cáo” Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo Giám đốc Báo cáo Báo cáo a Danh sách xe 4.1 b DS Khách hàng 4.2 Báo cáo f Biên bản giao xe Báo cáo ngày định kỳ g Biên bản nhận xe Nhân viên Nhân viên e Hợp đồng thuê xe h Biên bản sự cố k Các báo cáo Các báo cáo ngày Hình 2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Lập các báo cáo 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 2.2.1. Xác định các thực thể a. Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng Viết gọn tên Dấu loại đặc trƣng thuộc tính 1 2 3 A. DANH SÁCH XE Biển kiểm soát xe Số xe Loại xe Loại xe Số lƣợng xe của từng loại xe Số lƣợng Tên xe Số chỗ Mô tả xe Mô tả Phí thiếu xăng khi nhận xe Phí xăng Phí đi quá km quy định Phí quá km Giá thuê xe/1 ngày đêm Giá Mô tả tình trạng xe Mô tả TT Trạng thái của xe Trạng thái 18
  24. B. DS KHÁCH HÀNG Số thứ tự STT Tên khách hàng Tên KH Địa chỉ Địa chỉ Số giấy phép lái xe GPLX Số điện thoại Số ĐTKH Số chứng minh nhân dân CMTKH C. LỊCH CHỜ THUÊ XE Loại xe Mã loại √ Khách hàng Mã KH √ Ngày vào sổ Ngày ĐK Ngày giờ nhận xe Ngày đặt Số ngày thuê Số ngày D. LICH BỐ TRÍ THUÊ XE Loại xe Mã loại √ Khách hàng Mã KH √ Ngày giờ giao xe Ngay giao Ngày giờ trả Ngày trả Ngày giờ trả thực tế Ngày trả TT Gia hạn thuê xe Gia hạn E. HỢP ĐỒNG THUÊ XE Số hợp đồng Số HĐ Ngày làm hợp đồng Ngày HĐ Đại diện bên thuê Tên KH √ Địa chỉ bên thuê Địa chỉ √ Số điện thoại bên thuê Số ĐTKH √ Đại diện làm hợp đồng bên cho thuê Tên NV Chức vụ ngƣời làm hợp đồng Vai trò Loại xe Tên loại √ Biển kiểm soát (BKS) Số xe √ Đơn giá thuê Giá √ Tiền đặt cọc Tiền đặt Ngày giờ thuê Ngày giao √ Ngày giờ trả Ngày trả √ Khuyến mãi Khuyến mãi Giấy tờ, đồ giữ lại của khách Giấy tờ GL Nội dung hợp đồng Nội dung HĐ F. BIÊN BẢN GIAO XE Số biên bản giao xe Số BBGN 19
  25. Tên khách hàng Tên KH √ Địa chỉ Địa chỉ √ Số điên thoại Số ĐTKH √ Loại xe Tên loại √ Số xe Số xe √ Ngày giờ giao xe Ngày giao √ Tình trạng xe khi giao TT giao Số km lúc giao xe Km đi Vạch xăng lúc giao xe Xăng đi G. BIÊN BẢN NHẬN XE Số biên bản nhận xe Số BBGN Tên khách hàng Tên KH √ Địa chỉ Địa chỉ √ Số điên thoại Số ĐTKH √ Loại xe Tên loại √ Số xe Số xe √ Ngày giờ nhận xe Ngày nhận √ Số km lúc nhận xe Km về Vạch xăng lúc nhận xe Xăng về Tình trạng xe khi nhận TT nhận H.BIÊN BẢN SỰ CỐ Số biên bản sự cố Số BBSC Tên sự cố Tên SC Ngày lập biên bản Ngày lập √ Đại diện giải quyết sự cố bên cho thuê Tên NV √ Chức vụ giải quyết sự cố bên cho thuê Vai trò √ Bên thuê xe Tên KH √ Số điện thoại Số ĐTKH √ Loại xe thuê Tên loại √ Biển kiểm soát Số xe √ Ngày giờ thuê xe Ngày giao √ Ngày giờ trả xe Ngày nhận √ Trƣởng ca tiếp nhận sự cố Tên NV √ Nội dung sự cố ND sự cố Tiền bồi thƣờng Tiền phạt I. HÓA ĐƠN THANH TOÁN Số hóa đơn thanh toán Số HĐTT Ngày viết hóa đơn Ngày HĐ Tên khách hàng Tên KH √ 20
  26. Loại xe thuê Tên loại √ Số xe Số xe √ Ngày giờ giao Ngày giao √ Ngày giờ nhận Ngày nhận √ Lý do Lý do √ Hồ sơ đi kèm Hồ sơ kèm Tiền thanh toán Tiền TT b. xác định thực thể và gán thuộc tính Số xe => XE (Số xe,,tên xe, phí xăng, phí quá km, giá, mô tả TT, trạng thái) Mã khách hàng => KHÁCH HÀNG (mã KH, CMND, Tên KH, Địa chỉ, GPLX, Số ĐT) hợp đồng => HỢP ĐỒNG (mã HĐ, loại HĐ, nội dung HĐ) đại diên công ty, kế toán, => NHÂN VIÊN (Mã NV, tên NV, vai trò, CMTND, điện thoại) Biên bản sự cố => SỰ CỐ (mã SC, tên SC) Tên loại xe => LOẠI XE(mã loại, tên loại, mô tả, số lượng) 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể Các động từ: đặt thuê (xe), ký (hợp đồng), lập lịch (thuê), giao (xe), nhận (xe), lập biên bản (sự cố) , thanh toán (hóa đơn, bồi thƣờng) a. Các mối quan hệ tương tác Câu hỏi cho “Đặt thuê” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai đặt thuê? KHÁCH HÀNG Đạt thuê cái gì? XE Ai nhận đặt? NHÂNVIÊN Đặt thuê khi nào? Ngày đặt Bao lâu? Số ngày Đặt từ khi nào? Ngày ĐK Câu hỏi cho “lập lich thuê” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai thuê? KHÁCH HÀNG Thuê cái gì? XE Ai lập lịch? NHÂNVIÊN 21
  27. Thuê từ khi nào? Ngày giao Thuê đến bao giờ? Ngày nhận Thuê nhƣ thế nào? Gia hạn Thuê đến khi nào? Ngày trả TT Câu hỏi cho “ký HĐ” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai ký? KHÁCH HÀNG Ký cái gì? HỢP ĐỒNG Ký với ai NHÂNVIÊN Ký về cái gì XE Bằng cách nào? Số HĐ Khi nào? Ngày HĐ Ký nhƣ thế nào? Tiền đặt Ký nhƣ thế nào? Khuyến mãi Ký nhƣ thế nào? Giấy tờ GL Câu hỏi cho “giao” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Nhận từ ai? KHÁCH HÀNG Nhận cái gì? XE Ai nhân? NHÂN VIÊN bằng cách nào? Số BBG khi nào? Ngày giao Số km khi giao là bao nhiêu? Km đi Số xăng khi giao là bao nhiêu? Xăng đi Tình hình xe khi giao? Trạng thái đi Câu hỏi cho “nhận” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Nhận từ ai? KHÁCH HÀNG Nhận cái gì? XE Ai nhân? NHÂN VIÊN bằng cách nào? Số BBN 22
  28. khi nào? Ngày nhận Số km khi nhận là bao nhiêu? Km về Số xăng khi nhận là bao nhiêu? Xăng về Tình hình xe khi nhận? Trạng thái về Câu hỏi cho “lập BBSC” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai lập BBSC NHÂNVIÊN Cho ai? KHÁCH HÀNG Loại sự cố gì? SỰ CỐ Sự cố cho cái gì? XE bằng cách nào? Số BBSC khi nào? Ngày SC Vì sao? Nội dung SC Phạt bồi thƣờng sự cố bao nhiêu? Tiền phạt Câu hỏi cho “thanh toán” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai thanh toán? KHÁCH HÀNG Thanh toán với ai? NHÂN VIÊN Thanh toán vì cái gì? XE bằng cách nào? Số HĐTT khi nào? Ngày TT Trên cơ sở nào? Số HĐ, số BBSC Bao nhiêu? Tiền TT b. Các mối quan hệ phụ thuộc - Mối quan hệ THUỘC giữa XE và LOẠI XE 23
  29. 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm SốHĐ MãHĐ NộiDungHĐ NgàyHĐ TiềnĐặt KÝ HỢP ĐỒNG KẾT HĐ KhuyếnMãi SốLượng GPLX LoạiHĐ GiấyTờGL TênKH ĐịaChỉ MãKH LOẠI XE KHÁCH HÀNG TênLoại SốĐTKH MôTả MãLoại CMTKH NgàyĐK NgàyĐặt THUỘC ĐĂNG KÝ THUÊ TrangTháiĐi SốNgày Hủy Giá PhíXăng ĐK MôTảTT KmĐi XăngĐi XE GIAOXE SốBBG SốXe TrạngThái NgàyGiao NgàyNhận TênXe PhíQuáKm LẬP LICH SốBBN KmVề NgàyGiaoTT GiaHạn NHẬNXE MãNV CMTNV TênNV XăngVề NHÂN VIÊN TrạngTháiVề NgàyTT SốĐTNV VaiTrò sốHĐTT THANHTOÁN/ BỒI THƢỜNG LýDo TiềnTT HồSơKèm sốBBSC ngàyBBSC LẬP BIÊN BẢN SỰ CỐ NộiDungSC TiềnPhạt ộidung MãSC TênSC TT SỰ CỐ Hình 2.6. Mô hình dữ liệu ER 24
  30. Chƣơng 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 3.1.1.1. Biểu diễn các thực thể thành quan hệ 1. Thực thể HỢPĐỒNG: HỢPĐỒNG (MãHĐ, LoạiHĐ, NộiDungHĐ) (1) 2. Thực thể KHÁCH HÀNG: KHÁCH HÀNG (MãKH, TênKH, CMTKH, ĐịaChỉ, SốĐTKH, GPLX) (2) 3. Thực thể NHÂN VIÊN: NHÂN VIÊN (MãNV, tênNV, VaiTrò, CMTNV, SốĐTNV) (3) 4. Thực thể LOẠI XE LOAIXE (MãLoại, TênLoại, SốLượng, MôTả) (4) 5. Thực thể XE: XE (SốXe, MãLoại, TênXe, PhíXăng, PhíQuáKm, Giá, MôTảTT, TrạngThái) (5) 6. Thực thể SỰ CỐ: SỰ CỐ (MãSC, TênSC) (6) 3.1.1.2. Biểu diễn các mối quan hệ thành quan hệ 7. Mối quan hệ : BẢNHỢPĐỒNG (SốHĐ, MãHĐ, SốXe, MãKH, MãNV, NgàyHĐ, TiềnĐặt, KhuyếnMãi, GiấyTờGL) (7) 8. Mối quan hệ : LỊCHCHỜTHUÊ (STT, MãKH, MãLoại, NgàyĐK, NgàyĐặt, SốNgày, Hủy) (8) 9. Mối quan hệ :
  31. LỊCHTHUÊ (SốXe, MãKH, NgàyGiao, NgàyTrả, NgàyGiaoTT, GiaHan) (9) 10. Mối quan hệ : BIÊNBẢNGIAO (sốBBG, SốXe, MãKH MãNV, NgàyGiao, KmĐi, XăngĐi, TrạngThái Đi) (10) 11. Mối quan hệ : BIÊNBẢNNHẬN(sốBBN, SốXe, MãKH MãNV, NgàyNhận, KmVề, XăngVề, TrạngTháiVề) (11) 12. Mối quan hệ : BIÊNBẢNSỰCỐ (sốBBSC, MãSC, SốXe, MãKH, NgàyBBSC, NộiDungSC, TiềnPhạt, MãNV ) (12) 13. Mối quan hệ : HÓAĐƠNTT (SốHĐTT, SốHĐ, MãNV, MãKH, NgàyTT, LýDo, HồSơKèm, TiềnTT) (13) 3.1.1.3. Chuẩn hóa các quan hệ nhận được Tất cả các qua hệ trên đã là chuẩn 3 nên không cần chuẩn hóa. 26
  32. 3.1.1.4. Mô hình dữ liệu quan hệ HỢP ĐỒNG (1) BB GIAO (10) #MãHĐ LoạiHĐ #SốBBG NộiDungHĐ SốXe MãKH MãNV NgàyGiao NHÂN VIÊN (3) BB NHẬN (11) BẢN HĐ (7) #SốHĐ KmĐi #MãNV #SốBBN MãHĐ XăngĐi TênNV SốXe SốXe TrạngTháiĐi VaiTrò MãKH MãKH CMTNV MãNV MãNV Số ĐTNV NgàyNhận NgàyHĐ KmVề TiềnĐặt XăngVề KhuyếnMãi TrạngTháiVề GiấytờGL KHÁCH (2) #MãKH HÓA ĐƠN TT TênKH (13) XE (5) Địachỉ BB SỰ CỐ (12) #SốXe #SốHĐTT SốĐTKH MãLoại SốHĐ CMTKH #SốBBSC TênXe MãKH GPLX SốXe Giá MãNV MãKH PhíXăng NgàyTT MãNV PhíQuáKm LýDo MãSC MôTảTT HồSơKèm NgàyBBSC TrạngThái TiềnTT NộiDungSC TiềnPhạt LOẠI XE (4) LỊCH CHỜ (8) LỊCH THUÊ (9) #Mãloại #STT TênLoại #SốXe MãKH SỰ CỐ (6) SốLượng #MãKH MãLoại MôTả NgàyGiao #MãSC NgàyĐK NgàyNhận TênSC NgàyThuê NgàygiaoTT SốNgày GiaHạn Hủy Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của Mô hình dữ liệu quan hệ 27
  33. 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 3.1.2.1. Phân tích và phi chuẩn các quan hệ a. Quan hệ HỢPĐỒNG chỉ có một thuộc tính chính là NộiDungHĐ, nên có thể gộp vào quan hệ BẢNHỢPĐỒNG và lấy tên là HỢPĐỒNG không làm mất tính chuẩn 3 của quan hệ mới nhận đƣợc: HỢPĐỒNG (SốHĐ, LoạiHĐ, NgàyHĐ, NộiDungHĐ, TiềnĐặt, KhuyếnMãi, GiấyTờGL, SốXe, MãKH, MãNV)(7’) Làm nhƣ vậy ta giảm đƣợc một quan hệ. b. Quan hệ SỰCỐ chỉ có một thuộc tính chính là TênSC, nên có thể gộp vào quan hệ BIÊNBẢNSỰCỐ và lấy tên là SỰCỐ không làm mất tính chuẩn 3 của quan hệ mới nhận đƣợc: SỰCỐ(sốBBSC, SốXe, MãKH, MãNV, TênSC, NgàyBBSC, NộiDungSC, TiềnPhạt)(12’) Làm nhƣ vậy ta giảm đƣợc một quan hệ. c. Hai quan hệ BIÊNBẢNGIAO và BIÊNBẢNNHẬN có cùng cấu trúc ta có thể gộp làm một để đƣợc quan hệ BIÊNBẢNGN vẫn là chuẩn 3: BIÊNBẢNGN (SốBBGN, SốXe, MãKH, MãNV, NgàyGiao, KmĐi, XăngĐi, TrạngTháiĐi, NgàyNhận, KmVề, XăngVề, TrạngTháiVề) (10’) Nhƣ vậy ta chỉ còn lại 10 quan hệ (2), (3), (4), (5), (7’), (8), (9), (10’), (12’) (13) 3.1.2.2. Tạo các bảng quan hệ Khi chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL để tổ chức lƣu trữ dữ liệu, ta thiết kế đƣợc các bảng dữ liệu tƣơng ứng với hệ quản trị này nhƣ sau: a. Table KHACHHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenKH Ký tự 50 Chữ DiaChi Ký tự 100 Chữ + số DienThoaiKH Số 12 Số nguyên CMTKH Số 12 Số nguyên GPLX Ký tự 10 Chữ hoa + số 28
  34. b. Table NHANVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenNV Ký tự 50 Chữ VaiTro Ký tự 100 Chữ + số CMTNV Số 12 Số nguyên DienThoaiNV Số 12 Số nguyên c. Table LOAIXE Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaLoai Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenLoai Ký tự 50 SoLuong Số 3 Số nguyên MoTa Ký tự 1000 d. Table XE Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoXe Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaLoai Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài TenXe Ký tự 50 Chữ PhiXang Số 10 Số nguyên PhíQuaKm Số 10 Số nguyên DonGia Số 10 Số nguyên MoTaTT Ký tự 100 Chữ TrangThai Số 1 e. Table HOPDONG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoHD Ký tự 10 HD + số Khóa chính SoXe Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài NgayHD Datetime 8 hh:dd/mm/yy NoiDungHD Ký tự 1000 TienDat Số 10 Số nguyên KhuyenMai Số 10 Số nguyên GiayToGuiLai Ký tự 50 29
  35. f. Table LICHCHOTHUE Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc STT Số 10 Số nguyên MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaLoai Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài NgayDK Datetime 8 hh:dd/mm/yy NgayThue Datetime 8 hh:dd/mm/yy SoNgayThue Số 3 Số nguyên Huy int 1 0 g. Table LICHTHUE Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoXe Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài NgayGiao Datetime 8 hh:dd/mm/yy NgayTra Datetime 8 hh:dd/mm/yy NgayGiaTT Datetime 8 hh:dd/mm/yy GiaHan Datetime 8 hh:dd/mm/yy h. Table BIENBANGN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoBBGN Số 10 Số nguyên Khóa chính SoXe Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài NgayGiao Datetime 8 hh:dd/mm/yy KmDi Số 10 Số nguyên XangDi Ký tự 20 Chữ + số TrangThaiDi Ký tự 1 Chữ NgayNhan Datetime 8 hh:dd/mm/yy KmVe Số 10 Số nguyên XangVe Ký tự 20 Chữ + số TrangThaiVe Ký tự Chữ 30
  36. i. Table SUCO Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoBBSC Số 10 Số nguyên Khóa chính SoXe Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài TenSC Ký tự 50 Chữ + số NgayBBSC Datetime 8 hh:dd/mm/yy NoiDungSC Ký tự 1000 TienPhat Số 10 Số nguyên MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài k. Table THANHTOAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoHDTT Số 10 Số nguyên Khóa chính SoHD Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài NgayTT Datetime 8 hh:dd/mm/yy LyDo Ký tự 30 Chữ HoSoKem Ký tự 30 Chữ + số TienTT Số 10 Số nguyên 31
  37. 3.2. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống a. Luồng dữ liệu hệ thống của “biểu đồ tiến trình mức 1 nhận thuê xe” Phiếu y/c, GPLX, CMND 1.1 Khách hàng Ko có loại xe y/c, giấy tờ ko hợp lệ Tiếp nhận yêu cầu, vào sổ Hợp KHÁCH đồng Nhân viên thuê XE xe Có xe LỊCH ĐĂNG KÝ 1.3 trống Ký hợp đồng Khách còn nhu cầu thuê xe thuê xe Nhân viên 1.2 HỢP ĐỒNG t.t Thông báo có hợp xe đồng LỊCH THUÊ XE Nhân viên 1.4 Lập lịch Hủy hợp đồng t.t xe Khách hàng Gia hạn Hủy đặt xe Nhân viên Hình 3.2. Luồng dữ liệu hệ thộng nhận cho thuê xe 32
  38. b. Luồng dữ liệu hệ thống của “biểu đồ tiến trình mức 1 quản lý thuê” 2.1 Biên bản giao xe Khách hàng Lập biên KHÁCH bản giao xe Phiếu LỊCH THUÊ XE Nhân viên thanh toán BIENBANGN 2.4 THANHTOAN 2.2 Lập phiếu thanh toán Lập biên bản nhận xe Kế toán Nhân viên Hình 3.3. Luồng dữ liệu hệ thộng quản lý cho thuê c. Luồng dữ liệu hệ thống của “biểu đồ tiến trình mức 1 giải quyết sự cố” Biên bản giao xe 3.1 Kiểm tra biên Khách hàng Biên bản nhận xe bản giao nhận Nhân viên Hóa BIENBANGN đơn KHÁCH Thông HỢP ĐỒNG tin sự cố BBSUCO 3.2 3.3 Viết hóa đơn Lập biên bản sự cố bồi thƣờng THANHTOAN Kế toán Nhân viên Biên bản sự cố Hình 3.4. Luồng dữ liệu hệ thộng giải quyết sự cố 33
  39. d. Luồng dữ liệu hệ thống của “biểu đồ tiến trình mức 1 lập báo cáo” Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo Giám đốc Báo cáo Báo cáo HOPDONG 4.1 KHACH 4.2 Báo cáo LICHTHUEXE Báo cáo ngày định kỳ BIENBANGN Nhân viên Nhân viên THANHTOAN BIENBANSC BAOCAO Các báo cáo ngày Hình 3.5. Luồng dữ liệu hệ thộng lập báo cáo 34
  40. 3.3. Xác định hệ thống các giao diện 3.3.1 Xác định các giao diện nhập liệu Dựa vào mô hình ER, ta xác định đƣợc các giao diện nhập liệu sau: a. Các giao diện ứng với các thực thể a. Giao diện nhập liệu XE b. Giao diện nhập liệu NHÂNVIÊN c. Giao diện nhập liệu SỰCỐ d. Giao diện nhập liệu KHÁCHHÀNG Thực thể loại HỢP ĐỒNG đƣa vào thành một thuộc tính của hợp đồng nên không cần nhập riêng. b. Các giao diện ứng với các mối quan hệ e. Giao diện nhập liệu f. Giao diện nhập liệu g. Giao diện nhập liệu (vì hai hoạt động này là nối tiếp nhau có nội dung nhất quán, nên chỉ cần 1 giao diện là đủ) h. Giao diện nhập liệu 3.3.2 Xác định các giao diện xử lý a. Các giao diện xử lý của biểu đồ luồng hệ thống “nhận thuê xe” k. Giao diện xử lý “phiếu đăng ký thuê xe” l. Giao diện xử lý “thông tin chi tiết hợp đồng” m. Giao diện xử lý “Cập nhật thông tin khách hàng” b. Các giao diện xử lý của biểu đồ luồng hệ thống “quản lý thuê” n. Giao diện xử lý “ cập nhật biên bản giao/ nhận” c. Các giao diện xử lý của biểu đồ luồng hệ thống “Giải quyết sự cố” o. Giao diện xử lý “ cập nhật thông tin sự cố” d. Các giao xử lý của biểu đồ luồng hệ thống ”lập báo cáo” p. Giao diện xử lý ”lập báo cáo” 35
  41. 3.3.3 Tích hợp các giao diện Giao diện nhập liệu Giao diện xử lý Giao diện nhận đƣợc sau tích hợp a. GD nhập XE e. Đăng ký thuê 1 b. GD nhập NHÂNVIÊN f. Lập hợp đồng (+m) 2 c. GD nhập SỰCỐ g. Lập biên bản giao/nhận 3 d. GD nhập KHÁCHHÀNG k. “phiếu đăng ký h. Lập biên bản sự cố 4 thuê xe” e. GD nhập l. “thông tin chi tiết p. Lập báo cáo 5 ĐĂNGKÝTHUÊ hợp đồng” f. GD nhập HỢPĐỒNG m.“Cập nhật thông a. Nhập XE 6 tin khách hàng” g. GD nhập n.“cập nhật biên bản b. Nhập NHÂN VIÊN 7 BIÊNBẢNGIAO/NHẬN giao/nhận” h. GD nhập o.“cập nhật biên bản c. Nhập SỰ CỐ 8 BIÊNBẢNSỰCỐ sự cố” p.“lập báo cáo” d. Nhập KHÁCH HÀNG 9 36
  42. 3.4. Thiết kế kiến trúc hệ thống Dựa trên các giao diện đƣợc tích hợp, ta bổ sung thêm các giao diện liên kết để đƣợc kiến trúc hệ thống thực đơn của hệ thống nhƣ hình dƣới đây: Truy nhập hệ thống 0 Thực đơn chính 1 3 4 Làm thủ tục 2 Quản lý khi Báo cáo và Hệ thống thuê cho thuê nhâp dữ liệu 0 0 0 0 0 1.1 1.2 3.1 4.1 Vào sổ đăng lập biên lập các báo Truy cập hệ ký thuê bản giao, nhận cáo thống 1 1 2 3 3 5 4 10 3 0 1.2 3.2 2.2 4.2 Làm hợp đồng lập biên bản nhập xe, loại Quản lý ngƣời cho thuê sự cố xe dùng 3 6 1 2 2 4 4 11 3.3 Nhập nhân 4.3 viên Quản lý dữ 3 7 liệu 3 4 12 3.2 Nhập sự cố 3 8 1.3 Nhập khách hàng 1 9 Hình 3.6. Hệ thống giao diện tƣơng tác 37
  43. 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 3.5.1. Giao diện đăng nhập Hình 3.7. Giao diện đăng nhập hệ thống 3.5.2.Một số giao diện cập nhật Hình 3.8. Giao diện cập nhật thông tin khách hàng 38
  44. Hình 3.9. Giao diện cập nhật xe 3.5.3. Một số giao diện khác Hình 3.10. Giao diện đăng kí thuê xe
  45. Hình 3.11. Giao diện danh sách sự cố Hình 3.12. Giao diện cập nhật thông tin sự cố 40
  46. Hình 3.13. Giao diện cập nhật thông tin biên bản giao nhận Hình 3.14. Giao diện hợp đồng thuê xe 41
  47. Hình 3.15. Giao diện chi tiết hợp đồng thuê xe Hình 3.16. Giao diện thống kê hợp đồng 42
  48. Chƣơng 4 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 4.1. Môi trƣờng vận hành và đặc tả hệ thống 4.1.1. Hệ thống phần mềm nền Hệ điều hành: WindowsXP, Windows7, WindowsVista Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2005 Ngôn ngữ lập trình: Microsoft C# Phần mềm môi trƣờng trợ giúp cần thiết khác: không có 4.1.2. Các hệ con và chức năng của hệ thống Hệ thống bao gồm ba hệ con: 1. Hệ con “làm thủ tục cho thuê” . Hệ này có chức năng tiếp nhận thông tin khách đăng ký, lên lịch chờ cho khách khi chƣa có xe. Khi có xe thì báo cho khách và tiến hành lập hợp đồng thuê, kéo dài hợp đồng hay hủy hợp đồng khi khách yêu cầu. Khi khách đẫ ký hợp đồng thì lên lịch thuê cho khách. 2. Hệ con “ Quản lý việc thuê xe”. Hệ này hỗ trợ việc quản lý quá trình khách thuê xe, bao gồm lập biên bản bàn giao và biên bản nhận xe. Khi có sự cố thì lập các hồ sơ liên quan và giải quyết việc đền bù. Cuối cùng làm thủ tục thanh toán với khách. 3. Hệ con “Lập báo cáo và cập nhât dữ liệu”. Hệ này làm nhiệm vụ lập các loại báo cáo về tình hình cho thuê, cũng nhƣ kết quả kinh doanh và cập nhật các dữ liệu phụ vụ việc cho thuê, nhƣ nhập dữ liệu về xe, đơn giá thuê, nhân viên công ty, các sự cố và quy tắc xử lý, bồi thƣờng. 4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm 4.2.1. Hệ thống thực đơn chính 43
  49. 4.2.2. Các hệ thống thực đơn con a. Thực đơn làm thủ tục cho thuê a. Thực đơn quản lý khi cho thuê a. Thực đơn báo cáo và nhập dữ liệu 4.2.3. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính a. Trang chủ − Mục xe rảnh: Tìm kiếm xe rảnh theo ngày giờ cụ thể. − Mục xe trả: Tìm kiếm xe đã trả theo ngày giờ cụ thể. b. Hệ thống − Mục thoát: Thoát ra khỏi hệ thống quản lý cho thuê xe − Mục đăng xuất: Thoát khỏi tài khoản đang đăng nhập hệ thống − Ngƣời dùng: Quản lý các tài khoản đang sử dụng phần mềm − Đổi mật khẩu: Thay đổi mật khẩu ngƣời dùng − Sao lƣu, phục hồi: Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu đã xóa khi cần thiết 44
  50. c. Đăng ký thuê xe − Menu chính chọn mục làm thủ tục thuê xe =>đăng ký thuê. Điền đầy đủ các thông tin vào phiếu đăng ký thuê xe rồi chọn thêm. − Chọn mục báo cáo và nhập dữ liệu => khách hàng. Chọn thêm trong danh mục khách hàng đến thuê xe, điền đầy đủ thông tin của khách vào phần cập nhật thông tin khách hàng rồi chọn thêm. − Khi muốn hủy đăng ký thuê xe chọn đăng ký cần hủy trong mục đăng ký thuê rồi chọn xóa. − Khi muốn sửa đăng ký thuê xe chọn đăng ký cần sửa trong mục đăng ký thuê rồi chọn sửa. d. Làm hợp đồng − Chọn mục làm thủ tục thuê xe => hợp đồng thuê chọn thêm. Điền đầy đủ thông tin vào phần cập nhật thông tin hợp đồng rồi chọn thêm . − Khi muốn hủy hợp đồng chọn hợp đồng cần hủy trong mục hợp đồng thuê rồi chọn xóa. − Khi muốn sửa hợp đồng chọn hợp đồng cần sửa trong mục hợp đồng thuê rồi chọn sửa. e. Biên bản giao nhận − Chọn mục quản lý khi cho thuê => biên bản giao/nhận chọn thêm. Điền đầy đủ thông tin vào phần cập nhật thông tin biên bản giao nhận rồi chọn thêm . − Khi muốn hủy biên bản giao nhận chọn biên bản giao nhận cần hủy trong mục biên bản giao/nhận rồi chọn xóa. − Khi muốn sửa biên bản chọn biên bản cần sửa trong mục biên bản giao/nhận rồi chọn sửa. f. Sự cố − Chọn mục quản lý khi cho thuê => sự cố chọn thêm. Điền đầy đủ thông tin vào phần cập nhật thông tin sự cố rồi chọn thêm . − Khi muốn hủy biên bản sự cố chọn biên bản sự cố cần hủy trong mục biên bản sự cố rồi chọn xóa. − Khi muốn sửa biên bản sự cố chọn biên bản sự cố cần sửa trong mục biên bản sự cố rồi chọn sửa. 45
  51. g. Cập nhật − Cập nhật loại xe: Chọn mục báo cáo và nhập dữ liệu => loại xe. Chọn thêm trong danh mục loại xe, điền đầy đủ thông tin vào phần cập nhật thông tin loại xe rồi chọn thêm. − Cập nhật nhân viên: Chọn mục báo cáo và nhập dữ liệu => nhân viên. Chọn thêm trong danh mục nhân viên, điền đầy đủ thông tin vào phần cập nhật thông tin nhân viên rồi chọn thêm. h. Báo cáo − Tổng hợp các hợp đồng trong ngày, sự cố trong ngày và in báo cáo. 4.3. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển Vì thời gian có hạn, việc phân tích bài toán đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, xây dựng đƣợc chƣơng trình nhƣng chỉ với các chức năng chính, có những chức năng còn chƣa đầy đủ: có nhiều báo cáo cần thiết, nhƣng chỉ lập đƣợc một báo cáo. Nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng, đơn giản. Sau này cần hoàn thiện chƣơng trình, bao gồm thêm các chức năng còn thiếu, hoàn thiện các chức năng đa có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của chƣơng trình. 46
  52. KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng chƣơng trình quản lý cho thuê xe. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Phát biểu và mô hình hóa đƣợc bài toán thực tế: Cho thuê xe. Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng cấu trúc. Xây dựng chƣơng trình và cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thày. Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành nhiều hơn nữa.
  53. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007 [2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2010 [3] Mike O’Docherty, OOAD – understanding system development with UML 2.0 (CASE STUDY: bài toán cho thuê xe)
  54. PHỤ LỤC Các hồ sơ tài liệu liên quan a.Danh sách Xe Số xe Loại xe Tên xe Phí Phí quá Giá Mô tả Trạng xăng km thuê TT thái b. DS Khách hàng Mã KH Tên KH CMND Số GPLX Địa chỉ Số ĐT c. Lịch chờ thuê xe STT Mã khách Loại xe đặt Số ngày đặt Từ ngày Ngày đặt Hủy d. Lịch xếp xe, theo dõi nhận, trả Loại Mã Tên Điện Ngày Ngày Gia Ngà trả Sự cố xe KH khách thoại giao trả hạn thực tế 49
  55. e. Hợp đồng thuê xe HỢP ĐỒNG THUÊ XE Số:xxxx/THTL-201 . − Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 đã đƣợc Quốc Hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 − Căn cứ Bộ luật thƣơng mại số 36/2005/QH11 đã đƣợc Quốc Hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 − Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dƣới đây. Hải Phòng, ngày tháng năm . , chúng tôi gồm có: BÊN THUÊ XE(BÊN A) : Đại diện: Chức vụ Địa chỉ: Điện thoại: BÊN CHO THUÊ XE(BÊN B): CÔNG TY TNHH VẬN TẢI TRƢỜNG HÙNG Đại diện: Chức vụ: Địa chỉ: Số 14 đƣờng liên khu – Phƣơng Lƣu 2 – Đông Hải 1 – Hải An – Hải Phòng Điện thoại: 0313.568.618 Điều 1: Nội dung hợp đồng Bên A cho bên B thuê một chiếc xe .loại .chỗ. Biển số xe: Đầy đủ tiện nghi và giấy tờ lƣu hành. Điều 2: Đơn giá và hình thức thanh toán. 1. Đơn giá thuê: VNĐ/ ngày ( .) 2. Khống chế: .km/ngày 3. Phụ trội: VNĐ/km 4. Thời gian thuê: Từ ngày tháng năm 200 . Đến ngày tháng .năm 200 . 5. Đặt cọc .VNĐ ( . ) Điều 3: Trách nhiệm của các bên 3.1. Trách nhiệm của bên A. − Giao xe đúng chất lƣợng và thời gian 3.2. Trách nhiệm của bên B 50
  56. − Kiểm tra xe kỹ trƣớc khi nhận. − Không đƣợc bóc, hay làm rách tem bảo hành và đảm bảo sửa chữa, thay thế bất cứ chi tiết nào. − Bên B phải tự sửa chữa nếu có xảy ra hỏng hóc nhỏ. − Mọi sự cố bẹp, nứt, vỡ nóc méo các chi tiết của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế( không chấp nhận gò, hàn). − Các vết xây xƣớc, bẹp nhẹ không phải thay đồ mới thì bên B phải bồi thƣờng cho bên A số tiền gấp 2 đến 5 lần ( tùy vào vị trí) thao báo giá của Trung tâm bảo hành. − Nếu xe chạy đƣợc 5000km trở lên, bên B phải tự thay dầu một lần. − Các ngày xe nghỉ không chạy đƣợc do lỗi của bên B thì bên B phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đó. Nhƣ đang thuê xe để sử dụng. − Mọi chi phí đi lại, ăn ở vv của bên A để giải quyết việc do lỗi bên B gây ra bên B phải chịu hoàn toàn. − Khi trả xe, phải rửa sạch sẽ nhƣ lúc nhận. Điều 4: Điều khoản cụ thể 4.1 Ngiêm cấm bên B: − Cấm sử dụng xe chở hàng quốc cấm, hàng lậu hay sử dụng vào mục đích xấu. − Cấm đem xe đi cầm cố thế chấp. − Cấm giao xe cho ngƣời khác. − Cấm đi vào đƣờng ngập nƣớc. 4.2 Bên A có quyền: − Báo công an khi bên B cố tình không liên lạc với bên A. − Bên A có quyền đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng nên bên B vi phạm những điều khoản trên. Điều 5: Điều khoản chung − Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc những điều khoản trên. − Trong khi thực hiện hợp đồng, hai bên chủ động thông báo những vƣớng mắc và giải quyết khó khăn nảy sinh. Nếu không tự giải quyết đƣợc thì đƣa đến cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền để giải quyết. Bên nào có lỗi thì bên đó phải chịu mọi phí tổn. 51
  57. − Hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý nhƣ nhau. Đại diện bên A Đại diện bên B f. Biên bản giao xe BIÊN BẢN GIAO XE Số: xxxxx 1. Khách hàng: Số điện thoại 2. Địa chỉ: 3. Loại xe thuê: Số xe: 4. Thời gian đi: .giờ ngày tháng .năm 5. Tình trạng khi giao Tình trạng chung: Km đi: Xăng đi: Khách hàng NV giao xe 52
  58. g. Biên bản nhận xe BIÊN BẢN NHẬN XE Số: xxxxx 1. Khách hàng: Số điện thoại 2. Địa chỉ: 3. Loại xe thuê: Số xe: 4. Thời gian về: .giờ ngày tháng .năm 5. Tình trạng khi nhận Km về: Xăng về: 6. Sự cố: Khách hàng NV nhận xe 53
  59. h. Biên bản sự cố Số:xxxx BIÊN BẢN XỬ LÝ SỰ CỐ Hải phòng, ngày tháng năm BÊN CHO THUÊ XE: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI TRƢỜNG HÙNG Địa chỉ: Số 14 đƣờng liên khu, Phƣơng Lƣu 2, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng Đại diện: Chức vụ: Tiến hành lập biên bản xử lý sự cố với: BÊN THUÊ XE: SĐT Loại xe thuê: Biển kiểm soát Thời gian thuê xe theo hợp đồng: .giờ , ngày tháng năm Thời gian trả xe : .giờ , ngày tháng năm Trƣởn g ca tiếp nhận: SỰ CỐ: STT Nội dung Phƣơng án xử lý Thành tiền Tổng thanh toán Biên bản đƣợc lập xong cùng ngày trƣớc sự có mặt của các bên liên quan BÊN CHO THUÊ XE BÊN THUÊ XE 54
  60. i. Hóa đơn thanh toán Số:xxxx HÓA ĐƠN THANH TOÁN Ngày tháng năm Khách hàng: Loại xe: Số xe: Thuê từ: đến: Loại tiền Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Cƣớc thuê Xăng Vƣợt km Rửa xe Sự cố Chi phí khác Tổng Đặt cọc: Còn lại: KHÁCH HÀNG KẾ TOÁN 55