Đồ án Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng - Nguyễn Văn Tùng

pdf 65 trang huongle 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng - Nguyễn Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_dao_tao_truong_trung_cap.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng - Nguyễn Văn Tùng

  1. MỤC LỤC Lời cảm ơn 1 Lời nĩi đầu 2 Chƣơng 1 Mơ tả bài tồn và giải pháp 3 1.1. Giới thiệu về Trường TCN CNTT Phà Rừng 3 1.2. Mơ tả hoạt động 5 1.3. Giải pháp 12 Chƣơng 2 Phân tích và thiết kế hệ thống 13 2.1. Mơ hình nghiệp vụ 13 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh 13 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 14 2.1.3. Danh sách hồ sơ dữ liệu 17 2.1.4. Ma trận thực thể chức năng 18 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 19 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 19 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 20 2.3. Thiết kế CSDL 24 2.3.1. Mơ hình liên kết thực thể (ER) 24 2.3.2. Mơ hình quan hệ 27 2.3.3. Các bảng dữ liệu 28 2.4. Thiết kế giao diện 31 2.4.1. Giao diện chính 31 2.4.2. Các giao diện cập nhật 32 2.4.3. Các giao diện xử lý 36 2.4.4. Các mẫu báo cáo 38 Chƣơng 3 Cơ sở lý thuyết 43 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc 43 3.1.1. Khái niệm hệ thống thơng tin 43 3.1.2. Khái niệm phân tích thiết kế hệ thống 43 3.1.3. Phân tích hệ thống hướng cấu trúc 44 3.2. Thiết kế CSDL quan hệ 44 3.2.1. Định nghĩa 44 3.2.2. Các thành phần cơ bản của mơ hình ER 44
  2. 3.2.3. Các khái niệm và ký pháp 45 3.3. Cơng cụ để cài đặt chương trình 47 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 47 3.3.2. Ngơn ngữ Visual Basic 49 Chƣơng 4 Cài đặt chƣơng trình 53 4.1. Một số giao diện chính 53 4.1.1. Giao diện chính 53 4.1.2. Giao diện cập nhật và xử lý dữ liệu 53 4.1.3. Một số báo cáo 58 4.2. Nhận xét đánh giá 61 Kết luận 62 Tài liệu tham khảo 63
  3. LỜI CẢM ƠN Với em sinh viên khố 1 hệ liên thơng của trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng luơn luơn vinh dự, tự hào được trở thành sinh viên của trường. Sau rất nhiều năm từ khi tốt nghiệp cao đẳng, giờ đây em lại được chuẩn bị tốt nghiệp đại học để trở thành một kỹ sư cơng nghệ thơng tin, đĩ là niềm vui sướng, hạnh phúc rất lớn lao đối với em. Em luơn luơn ghi nhớ những cơng lao to lớn của các thầy giáo, cơ giáo, những người đã dẫn dắt chúng em những kiến thức, năng lực và đạo đức chuẩn bị hành trang bước vào cuộc sống để xây dựng đất nước khi ra trường sau 2 năm học. Em xin hứa sẽ lao động hết mình đem những kiến thức học được phục vụ cho Tổ quốc. Em xin chân thành cảm ơn đến: Các thầy cơ trong Ban giám hiệu, các thầy cơ trong Bộ mơn Cơng nghệ thơng tin của trường Đại học Dân lập Hải Phịng đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho chúng em học tập trong suốt thời gian học tập tại trường. Thầy giáo Th.s Vũ Anh Hùng – Giáo viên hướng dẫn đồ án tốt nghiệp đã tận tình, hết lịng hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu để hồn thành đồ án tốt nghiệp này. Em mong thầy luơn luơn mạnh khoẻ để nghiên cứu và đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phịng, ngày 22 tháng 6 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Tùng 1
  4. LỜI NĨI ĐẦU Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính trở thành phương tiện khơng thể thiếu được trong mọi lĩnh vực đời sống. Hơn lúc nào hết các tính năng của máy tính được khai thác một cách triệt để. Nếu như vài ba năm trước máy tính ở nước ta máy tính được sử dụng chủ yếu như là một cơng cụ đẻ soạn thảo văn bản thơng thường, hoặc các cơng việc lập trình, quản lý phức tạp, xử lý dữ liệu biểu bảng, thương mại, khoa học v.v thì giờ đây, cùng với sự vươn xa của mạng Internet trên lãnh thổ Việt Nam máy tính cịn là phương tiện bạn cĩ thể ngồi trên bàn làm việc cá nhân tại gia đình mà trao đổi thơng tin liên lạc đi khắp tồn cầu. Nền tin học càng phát triển thì con người càng cĩ nhiều những phương pháp mới, cơng cụ mới để xử lý thơng tin và nắm bắt được nhiều thơng tin hơn. tin học được ứng dụng trong mọi nghành nghề, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, Việc áp dụng Tin học vào trong quản lý, sản xuất, kinh doanh du lịch là một xu hướng tất yếu. Kết quả của việc áp dụng tin học trong quản lý là việc hình thành các hệ thống thơng tin quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu xử lý dữ liệu và cung cấp thơng tin cho các chủ sở hữu hệ thống đĩ. Ở nước ta hiện nay trong những năm gần đây các ứng dụng tin học vào quản lý đang ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn. Hệ thống thơng tin được đề cập đến trong đồ án này là hệ thống trợ giúp các hoạt động đào tạo, hệ thống được ứng dụng thực tế trong cơng việc quản lý điểm của học sinh học nghề trường Trung cấp nghề cơng nghiệp tàu thủy Phà Rừng. Đối cơng việc quản lý đào tạo trong trường, nếu mọi cơng việc đều làm bằng tay thì đĩ là một cơng việc rất khĩ khăn phức tạp, khơng hiệu quả lại tốn rất nhiều thời gian vào việc phân tích và xử lý dữ liệu, mà kết quả đưa ra lại cĩ độ chính xác khơng cao . Để giải quyết các khĩ khăn của cơng việc trên một cách nhanh chĩng và thuận lợi thì tin học đã cung cấp cho chúng ta các phương pháp và các cơng cụ để xây dựng các chương trình ứng dụng đĩ và việc cĩ được một chương trình gần như tự động hố được các cơng việc trên cho cán bộ phịng đào tạo của trường. Trong đề tài này em đã thể hiện tương đối đầy đủ những chi tiết đề ra.
  5. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng Chƣơng 1 MƠ TẢ BÀI TỐN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. GIỚI THIỆU TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CNTT PHÀ RỪNG Tổng cơng ty cơng nghiệp tàu thuỷ Phà Rừng Trƣờng Trung cấp nghề Cơng nghiệp tàu thuỷ Phà Rừng Pharung Shipbuilding Industry Vocational College Địa chỉ: Thị trấn Minh Đức, Huyện Thuỷ Nguyên, Thành phố Hải Phịng Điện thoại: (0313).661 215 * fax: (0313). 661 215 Là một trong những đơn vị được xây dựng theo mơ hình Trường trong doanh nghiệp, Trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng được thành lập theo quyết định số 152/QĐ - CNT - TCCB - LĐ ngày 17/01/2007 của Tập đồn cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam trên cơ sở nâng cấp Trường Cơng nhân kỹ thuật thuộc Tổng Cơng ty cơng nghiệp tàu thủy Phà Rừng. Trường Trung cấp nghề Cơng nghiệp tàu thuỷ Phà Rừng là nơi đào tạo đội ngũ cơng nhân kỹ thuật các nghề Cơng nghiệp tàu thuỷ theo các hệ: Dài hạn, ngắn hạn, điều khiển các phương tiện thuỷ, bổ túc nghề, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. Các hệ Và nghề đào tạo, Quy mơ tuyển sinh - Các hệ đào tạo: + Trung cấp nghề; + Sơ cấp nghề. - Nghề đào tạo: + Nghề Hàn điện tàu thuỷ; + Hàn – cắt hơi; + Nghề Ống tàu thuỷ; + Nghề Máy tàu thuỷ; + Nghề Điện tàu thuỷ; + Nghề Vỏ tàu thuỷ; + Kích kéo ụ đà; 3
  6. + Lái xe nâng; + Trang trí; + Phun sơn và làm sạch bằng hạt kim loại; + Cơ khí; + Mộc - nội thất - Quy mơ tuyển sinh 2000 – 2500 học sinh. - Kế hoạch tuyển sinh: Liên tục trong năm. Cơ cấu trƣờng Trung cấp nghề Cơng nghiệp tàu thủy Phà Rừng Tổ cơ sở Phịng đào tạo Thơng tin dữ liệu Khoa vỏ Hội đồng Tổ hàn điện trường Khoa cơ điện Tổ vỏ tàu Hiệu phĩ đào Tổ cơng nghệ tạo Khoa máy Tổ điện – điện tử Hiệu trưởng Xưởng thực Hiệu phĩ nội hành Tổ cơ khí chính Tổ cơng nghệ Phịng hành Phịng tài chính chính tổng hợp Tổ động lực kế tốn Tổ nguội Phịng TCCB – Lao động Tổ hàn Tổ vỏ 4
  7. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 1.2. MƠ TẢ HOẠT ĐỘNG 1.2.1. Hoạt động thi hết mơn lần 1 - Trước khi kết thúc mơn học 02 tuần, cán bộ theo dõi giảng dạy lập Kế hoạch thi hết mơn và gửi cho các đơn vị liên quan. - Giáo viên giảng dạy nộp bảng tổng hợp kết quả học tập lớp - Phịng đào tạo xét tư cách cho học sinh dự thi. a. Người học nghề được dự kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun khi cĩ đủ các điều kiện sau: - Tham dự ít nhất 80% thời gian quy định của học lý thuyết trong chương trình mơn học, mơ-đun (nghỉ khơng quá 20% thời gian quy định); - Tham gia đủ thời gian rèn luyện kỹ năng thực hành được quy định trong chương trình mơn học, mơ-đun (tham gia đủ 100% thời gian quy định); - Đủ số điểm kiểm tra định kỳ cĩ điểm trung bình cộng các điểm kiểm tra định kỳ đạt từ 5,0 điểm trở lên; b. Người học nghề khơng đủ điều kiện dự kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun được giải quyết như sau: - Đối với người học nghề cĩ số thời gian nghỉ học lý thuyết từ 20% đến 30% thời gian quy định thì phải tham gia học bổ sung khối lượng học tập cịn thiếu. - Đối với người học nghề cĩ thời gian khơng tham gia rèn luyện kỹ năng thực hành dưới 15% thời gian quy định thì phải tham gia rèn luyện kỹ năng thực hành bổ sung đầy đủ các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hành của mơn học, mơ-đun. Trưởng khoa, trưởng bộ mơn bố trí giáo viên phụ đạo, kiểm tra bổ sung để người học nghề đáp ứng được các điều kiện trên trong vịng 01 tuần trước khi tổ chức thi lần 02. c. Người học nghề khơng đáp ứng được các điều kiện trên phải đăng ký học lại mơn học, mơ-đun đĩ trong các khố học sau. Điểm tổng kết mơn học, mơ-đun của người học nghề được tính theo cơng thức sau: n 2. Di dk 3.Dkt D i 1 TKM 2n 3 Trong đĩ: 5
  8. - DTKM: Điểm tổng kết mơn học, mơ-đun - Didk: Điểm kiểm tra định kỳ mơn học, mơ-đun lần i - n: Số lần kiểm tra định kỳ. - Dkt : Điểm kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun. Đối với người học nghề phải dự kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun hai lần thì điểm được tính là điểm cao nhất của hai lần kiểm tra. PHÕNG ĐÀO TẠO HỌC SINH HỒ SƠ TÀI LIỆU Bảng theo dõi học tập mơn Đạt học Xét tư cách thi Phiếu thi lần 1 Khơng đạt Thi lần 1 Kiểm tra bổ sung hoặc học bổ sung Hình 1.1: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ tổ chức thi lần 1 1.2.2. Hoạt động thi hết mơn lần 2 - Lần kiểm tra thứ hai dành cho người học nghề cĩ điểm kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun lần thứ nhất dưới 5,0 điểm; học sinh cĩ đủ điều kiện thi lần 1 chưa tham dự kiểm tra (Phải cĩ lý do chính đáng). Thời điểm tổ chức kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun lần hai cách thời điểm kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun lần thứ nhất tối thiểu là 02 tuần. - Đối với người học nghề khơng tham dự kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun lần thứ nhất, cĩ lý do chính đáng thì khi tham dự kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun lần thứ hai cĩ kết quả dưới 5,0 điểm được đăng ký kiểm tra kết thúc mơn học, mơ- đun bổ sung một lần nữa khi nhà trường cĩ tổ chức kiểm tra kết thúc mơn học, mơ- đun đĩ tại kỳ kiểm tra khác. 6
  9. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng - Đối với người học nghề khơng tham dự kiểm tra kết thúc mơn học, mơ-đun lần thứ nhất, khơng cĩ lý do chính đáng thì chỉ được phép kiểm tra một lần trong lần kiểm tra thứ hai. PHÕNG ĐÀO TẠO HỌC SINH HỒ SƠ TÀI LIỆU Lập danh sách học sinh trượt lần 1 và những học sinh Bảng theo dõi khơng đủ điều kiện thi lần 1 học tập mơn đã kiểm tra bổ sung hoặc học học bổ sung Xét duyệt Bảng điểm thi Đạt lần 1 Khơng đạt Bảng điểm thi Thi lần 2 lần 2 Kiểm tra bổ sung hoặc học bổ sung Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thi hết mơn lần 2 1.2.3. Hoạt động xét thi tốt nghiệp a. Người học nghề được dự thi tốt nghiệp khi cĩ đủ các điều kiện sau: - Cĩ kết quả học tập mơn học, mơ-đun đáp ứng được điều kiện sau: + Điểm tổng kết mơn chính trị từ 5,0 điểm trở lên đối với người dự thi mơn chính trị; + Điểm tổng kết các mơn học, mơ-đun đào tạo nghề đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với người dự thi kiến thức, kỹ năng nghề. - Khơng trong thời gian đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại thời điểm tổ chức thi. 7
  10. b. Đối tượng được dự thi tốt nghiệp bao gồm: - Người học nghề cĩ đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp theo các quy định trên ; - Người học nghề các khố trước cĩ đủ điều kiện được dự thi tốt nghiệp theo quy định nhưng chưa tham dự thi hoặc thi trượt tốt nghiệp, cĩ đơn xin dự thi và được hiệu trưởng quyết định cho phép tham dự thi tốt nghiệp theo các nội dung chưa thi tốt nghiệp hoặc thi trượt tốt nghiệp; - Người học nghề các khố trước khơng đủ điều kiện được dự thi tốt nghiệp đã tham gia học tập và rèn luyện hồn thiện các điều kiện cịn thiếu, cĩ đơn xin dự thi tốt nghiệp và được hiệu trưởng quyết định cho phép tham dự thi tốt nghiệp. - Danh sách các đối tượng dự thi tốt nghiệp phải được hiệu trưởng phê duyệt và cơng bố cơng khai trước ngày bắt đầu tiến hành thi tốt nghiệp tối thiểu 15 ngày PHÕNG ĐÀO TẠO HỌC SINH HỒ SƠ TÀI LIỆU Tổ chức thi mơn chính trị Thi Kết quả mơn chính trị Xét thi tốt nghiệp cho Đạt Bảng kết quả học sinh các mơn học Khơng đạt Danh sách học sinh thi tốt nghiệp Kết quả thi tốt nghiệp Dự thi tốt nghiêp Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ xét thi tốt nghiêp 8
  11. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 1.2.4. Hoạt động xét tốt nghiệp a. Người học nghề trình độ Trung cấp nghề, trình độ Sơ cấp nghề hệ tuyển sinh trung học phổ thơng sẽ được cơng nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện: - Kết quả thi mơn chính trị đạt từ 5,0 điểm trở lên; - Kết quả thi kiến thức, kỹ năng nghề cĩ điểm thi lý thuyết nghề và điểm thi thực hành nghề đều đạt từ 5,0 điểm trở lên. b. Người học nghề khơng đủ điều kiện để cơng nhận tốt nghiệp được bảo lưu kết quả các điểm thi tốt nghiệp đã đạt yêu cầu trong thời gian 4 năm kể từ ngày cơng bố kết quả thi tốt nghiệp của lần thi đĩ để xét cơng nhận tốt nghiệp. Trường hợp người học nghề khơng cĩ nhu cầu tham dự kỳ thi tốt nghiệp khố sau sẽ được hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận đã hồn thành khố học. c. Hiệu trưởng ra quyết định cơng nhận tốt nghiệp, cơng bố cơng khai với người học nghề và báo cáo danh sách người học nghề được cơng nhận tốt nghiệp và khơng được cơng nhận tốt nghiệp cho Tập đồn cơng nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hải Phịng chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc kỳ thi tốt nghiệp. * Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp a. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp được sử dụng để xếp loại tốt nghiệp và được tính theo cơng thức sau: 3.D 2.D D D tb tnth tnlt TN 6 Trong đĩ: DTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp Dtb: Điểm trung bình chung tồn khố học được xác định theo quy định tại mục 2 Dtnth: Điểm thi thực hành nghề Dtnlt: Điểm thi lý thuyết nghề b. Điểm trung bình chung tồn khố học được xác định như sau: - Cơng thức tính điểm trung bình chung tồn khố học: 9
  12. n ai.Ditkm i 1 Dtb n ai i 1 Trong đĩ: Dtb: là điểm trung bình chung tồn khố học ai: Hệ số mơn học, mơ-đun đào tạo nghề thứ i được xác định như sau: + Đối với mơn học lý thuyết thì lấy số giờ học lý thuyết của mơn học đĩ chia cho 15 và quy trịn về số nguyên. + Đối với mơ-đun thực hành thì lấy số giờ thực hành của mơ-đun đĩ chia cho 40 và quy trịn về số nguyên. + Đối với mơ-đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành thì hệ số mơ-đun là tổng của thương hai phép chia tính theo cách tính trên Ditkm : Điểm tổng kết mơn học, mơ-đun đào tạo nghề thứ i. n: Số lượng các mơn học, mơ-đun đào tạo nghề. - Điểm trung bình chung được tính đến một chữ số thập phân. - Điểm tổng kết các mơn học giáo dục quốc phịng khơng tính vào điểm trung bình chung tồn khố học. * Xếp loại tốt nghiệp a. Việc xếp loại tốt nghiệp căn cứ vào điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp. b. Các mức xếp loại tốt nghiệp được quy định như sau - Loại xuất sắc cĩ điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp từ 9,0 đến 10; - Loại giỏi cĩ điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp từ 8,0 đến dưới 9,0; - Loại khá cĩ điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp từ 7,0 đến dưới 8,0; - Loại trung bình khá cĩ điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp từ 6,0 đến dưới 7,0; - Loại trung bình cĩ điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp từ 5,0 đến dưới 6,0. c. Mức xếp loại tốt nghiệp được ghi vào bằng tốt nghiệp và bảng tổng hợp kết quả học tập của người học nghề. 10
  13. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng PHÕNG ĐÀO TẠO HỌC SINH HỒ SƠ TÀI LIỆU Bảng kết quả các mơn học Xét tốt nghiệp Đạt Kết quả thi tốt nghiệp Khơng đạt Danh sách HS Tốt nghiệp tốt nghiệp Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ xét tốt nghiệp 1.2.5. Báo cáo - Khi Ban giám hiệu cĩ yêu cầu thì phịng đào tạo lập báo cáo gửi lên Ban giám hiệu PHÕNG ĐÀO TẠO BAN GIÁM HIỆU HỒ SƠ TÀI LIỆU Yêu cầu gửi Báo cáo báo cáo Báo cáo Hình 1.5: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo 1.2.6. Tổng hợp - Trong quá trình học tập, phịng đào tạo tổ chức thi hết mơn lần 1, tổ chức thi hết mơn lần 2, xét thi tốt nghiệp, xét tốt nghiêp. - Cuối cùng, phịng đào tạo gửi kết quả cho học sinh và báo cáo lên Ban giám hiệu. 11
  14. HỌC SINH PHÕNG ĐÀO TẠO BAN GIÁM HIỆU Tổ chức thi hết mơn lần 1 Tổ chức thi hết mơn lần 2 Xét thi tốt nghiệp Xét tốt nghiệp Kết quả tốt nghiệp Báo cáo Hình 1.6: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý đào tạo chung 1.3. GIẢI PHÁP Trường Trung cấp nghề Cơng nghiệp tàu thủy Phà Rừng từ ngày thành lập đến nay mọi cơng việc của các phịng ban đều thực hiện bằng phương pháp thủ cơng trên giấy tờ. Điều nay khơng mang lại hiệu quả cao trong cơng việc, cần nhiều nhân lực và độ chính xác khơng cao. Một trong những cơng việc quản lý rất quan trọng trong trường đĩ là cơng việc quản lý đào tạo của Phịng đào tạo. Quản lý đào tạo là một khối lượng cơng việc rất lớn, cần độ chính xác, phức tạp. Nhận thấy điều này, em đã đề nghị Nhà trường cho phép đưa ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào việc quản lý và theo dõi đào tạo bằng việc nghiên cứu để xây dựng chương trình quản lý đào tạo để tổ chức lưu trữ kết quả học tập của học sinh trên máy tính từ đĩ xử lý tính tốn để thực hiện được các cơng việc đặt ra nhanh chĩng, chính xác, hiệu quả. 12
  15. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng Chƣơng 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MƠ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh a. Sơ đồ Thơng tin học sinh Xem kết quả học tập HỆ Báo cáo THỐNG BAN HỌC Kết quả học tập QUẢN LÝ GIÁM SINH ĐÀO TẠO HIỆU Yêu cầu chuyển lớp Báo cáo Kết quả chuyển lớp Kết quả tốt nghiệp Tình hình học tập của học sinh của Giáo học viên sinhKết quả học tập Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh b. Mơ tả hoạt động - Học sinh nộp thơng tin học sinh đến hệ thống. Sau đĩ hệ thống sẽ tiến hành cập nhật thơng tin. Trong quá trình học tập học sinh yêu cầu xem kết quả học tập, chuyển lớp, hệ thống đưa ra kết quả học tập, kết quả chuyển lớp. - Khi xét thi hết mơn lần 1, lần 2 hệ thống giáo viên nộp bảng tổng hợp kết quả học tập lớp. Hệ thống lập phiếu thi lần 1, lần 2. Sau đĩ cập nhật điểm thi lần 1, lần 2. Hệ thơng xét thi tốt nghiệp cho học sinh, lập danh sách học sinh thi tốt nghiệp. Hệ thống cập nhật điểm tốt nghiệp, tổng hợp kết quả học tập tồn khĩa sau đĩ xét tốt nghiệp cho học sinh. Hệ thống đưa ra kết quả tơt nghiệp cho học sinh. - Khi Ban giám hiệu cĩ yêu cầu báo cáo và hệ thống lập báo cáo gửi đến Ban giám hiệu. 13
  16. 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng a. Sơ đồ Hệ thống quản lý đào tạo 1. Cập nhật 2. Xử lý điểm 3. Xử lý tốt nghiệp 4. Chuyển lớp 5. Báo cáo 1.1 Hồ sơ 2.1 Xét thi hết mơn 3.1 Xét điều 5.1 lần 1 Danh học sinh kiện thi tốt nghiệp sách lớp 2.2 Lập phiếu thi 1.2 Danh lần 1 sách lớp 3.2 Lập danh 5.2 2.3 Cập nhật điểm sách học sinh Danh 1.3 Mơn học thi lần 1 thi tốt nghiệp HS sách nợ mơn 2.4 Tổng kết mơn 1.4 Bảng học lần 1 3.3 Cập nhật theo dõi học điểm thi tốt 5.3 tập mơn học nghiệp Danh 2.5 Xét thi hết mơn sách HS lần 2 tốt 3.4 Tổng kết nghiệp 2.6 Lập phiếu thi học tập tồn lần 2 khĩa 2.7 Cập nhật điểm 5.4 thi lần 2 3.5 Xét tốt Danh nghiệp sách HS 2.8 Tổng kết mơn trượt tốt học lần 2 nghiệp 2.9 Cập nhật điểm thi mơn chính trị Hình 2.2: Sơ đồ phân rã chức năng 14
  17. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng b. Mơ tả chi tiết các chức năng 1. Cập nhật 1.1 Hồ sơ học sinh: Cán bộ phịng đào tạo cập nhật thơng tin của học sinh vào hệ thống. 1.2 Danh sách lớp: Cán bộ phịng đào tạo cập nhật thơng tin các lớp học. 1.3. Mơn học: Phịng đào tạo cập nhật thơng tin tất cả các mơn học của chương trình đào tạo. 1.4 Cập nhật bảng kết quả học tập lớp: Trong quá trình học, giáo viên tổng hợp kết quả học tập bao gồm thời gian đi học của học sinh, điểm kiểm tra định kỳ và gửi về phịng đào tạo. Cuối mơn học Phịng đào tạo cập nhật bảng tổng hợp kết quả học tập lớp để xét thi hết mơn học cho học sinh. 2. Xử lý điểm 2.1 Xét thi hết mơn lần 1: Kết thúc mỗi mơn học, Phịng đào tạo xét thi hết mơn lần 1. Những học sinh được thi hết mơn lần 1 phải đủ điều kiện sau: khơng nghỉ quá 20% tổng số tiết học, trung bình các điểm kiểm tra định kỳ từ 5 trở lên. 2.2 Lập phiếu thi lần 1: Phịng đào tạo lập phiếu thi lần 1 cho học sinh đủ điều kiện thi hết mơn lần 1. 2.3 Cập nhất điểm thi lần 1: Sau khi thi xong, phịng đào tạo cập nhật điểm thi hết mơn lần 1. 2.4 Tổng kết mơn học lần 1: Phịng đào tạo tổng kết kết quả học tập của mơn học. 2.5 Xét thi hết mơn lần 2: Sau khi thi hết mơn lần 1 khoảng 2 tuần, phịng đào tạo tổ chức xét thi hết mơn lần 2. Những học sinh thi hết mơn lần 2 là những học sinh đã kiểm tra bổ sung hoặc học bổ sung, những người thi trượt lần 1. 2.6 Lập phiếu thi lần 2: Phịng đào tạo lập phiếu thi lần 2 cho học sinh đủ điều kiện thi hết mơn lần 2. 2.7 Cập nhật điểm thi lần 2: Sau khi thi xong, phịng đào tạo cập nhật điểm thi lần 2. 2.8 Tổng kết mơn học lần 2: Phịng đào tạo tổng kết kết quả học tập mơn học cho học sinh thi lần 2. 15
  18. 2.9 Cập nhật điểm thi mơn chính trị: Sau khi học sinh hồn thành tất cả các mơn học, phịng đào tạo tổ chức thi mơn điều kiện (mơn chính trị) cho học sinh. Sau khi thi xong, phịng đào tạo tiến hành cập nhật điểm thi mơn điều kiện để xét thi tốt nghiệp cho học sinh. 3. Xử lý tốt nghiệp 3.1 Xét điều kiện thi tốt nghiệp: Phịng đào tạo tiến hành xét điều kiện thi tốt nghiệp cho học sinh. Những học sinh đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp phải đủ điều kiện sau: Hồn thành tất cả các chương trình mơn học và cĩ điểm tổng kết mơn học từ 5 trở lên, cĩ điểm thi mơn điều kiện từ 5 trở lên. Những học sinh chưa đủ điều kiện sẽ tốt nghiệp cùng khĩa sau. 3.2 Lập danh sách học sinh thi tốt nghiệp: Sau khi xét điều kiện thi tốt nghiệp, phịng đào tạo lập danh sách học sinh đã đủ điều kiện thi tốt nghiệp. 3.3 Cập nhật điểm thi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp xong, phịng đào tạo tiến hành cập nhật điểm thi tốt nghiệp. 3.4 Tổng kết học tập tồn khĩa: Phịng đào tạo tiến hành tổng kết học tập tồn khĩa, điểm trung bình tồn khĩa học cho học sinh. 3.5 Xét tốt nghiệp: Ban giám hiệu cùng phịng đào tạo tiến hành xét tốt nghiệp cho học sinh đã tham gia thi tốt nghiệp. 4. Chuyển lớp: Khi học sinh cĩ nguyện vọng và được ban giám hiệu xét duyệt, phịng đào tạo sẽ tiến hành chuyển lớp cho học sinh và đưa ra thơng tin các mơn học được bảo lưu và các mơn học phải học tại lớp chuyển đến. 5. Báo cáo 5.1 Danh sách lớp: Sau khi cập nhật thơng tin học sinh phịng đào tạo lập danh sách lớp lên Ban giám hiệu. 5.2 Danh sách học sinh nợ mơn: Cuối kỳ học, phịng đào tạo lập danh sách học sinh nợ mơn lên Ban giám hiệu. 5.3 Danh sách học sinh tốt nghiệp: Sau khi xét tốt nghiệp xong, phịng đào tạo lập danh sách học sinh đã tốt nghiệp lên Ban giám hiệu 5.4 Danh sách học sinh trượt tốt nghiệp: Sau khi xét tốt nghiệp xong phịng đào tạo lập danh sách học sinh trượt tốt nghiệp lên Ban giám hiệu. 16
  19. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 2.1.3. Danh sách các hồ sơ dữ liệu D1. Hồ sơ học sinh D2. Danh sách lớp D3. Danh sách mơn học D4. Bảng theo dõi học tập mơn học D5. Phiếu thi lần 1 D6. Phiếu thi lần 2 D7. Bảng điểm tổng kết các mơn học D8. Kết quả thi mơn chính trị D9. Danh sách học sinh thi tốt nghiệp D10. Bảng điểm thi tốt nghiệp D11. Bảng kết quả xét tốt nghiệp D12. Bảng kết quả học tập tồn khĩa của học sinh D13. Báo cáo 17
  20. 2.1.4. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể D1. Hồ sơ học sinh D2. Danh sách lớp D3. Danh sách mơn học D4. Bảng theo dõi học tập mơn học D5. Phiếu thi lần 1 D6. Phiếu thi lần 2 D7. Bảng điểm tổng kết các mơn học D8. Kết quả thi mơn chính trị D9. Danh sách học sinh thi tốt nghiệp D10. Bảng điểm thi tốt nghiệp D11. Bảng kết quả xét tốt nghiệp D12. Bảng kết quả học tập tồn khĩa của học sinh D13. Báo cáo Các chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 1. Cập nhật C C C C 2. Xử lý điểm R R R R C C C C 3. Xử lý tốt nghiệp R R C C C C 4. Chuyển lớp U R R U 5. Báo cáo R R R R R C Hình 2.3: Ma trận thực thể chức năng 18
  21. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 D1 Hồ sơ học sinh D 2.0 5 Phiếu thi lần 1 D 1.0 2 Danh sách lớp Xử lý D6 Phiếu thi lần 2 Cập nhật điểm D3 Danh sách mơn học D7 Bảng điểm tổng kết các mơn học D4 Bảng theo dõi Danh sách HS thi hết học tập mơn học mơn, bảng điểm tổng kết mơn học D8 Kết quả thi mơn Thơng tin học sinh học tin Thơng chính trị Điểm thi hết mơn, mơn Giáo chính trị Bảng theo dõi học tập mơn học viên Học Điểm tốt nghiệp Yêu cầu chuyển lớp 4.0 sinh Kết quả chuyển lớp Chuyển lớp Thơng tin lớp học, mơn học Phịng đào tạo Kết quả xét tốt nghiệp Kết quả tốt nghiệp Yêu cầu báo cáo 5.0 D9 Danh sách học sinh Ban D 3.0 10 Bảng điểm thi tốt thi tốt nghiệp giám nghiệp hiệu Báo cáo Báo cáo Xử lý tốt nghiệp D D 11 Bảng kết quả xét tốt 12 Bảng kết quả học tập nghiệp tồn khĩa của HS D13 Báo cáo Hình 2.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 19
  22. 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 2.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Cập nhật” 1.1 1.2 Hồ sơ học Danh sách sinh lớp D1 Hồ sơ học sinh D2 Danh sách lớp Thơng tin lớp học lớp tin Thơng Thơng tin học sinh học tin Thơng Học Phịng sinh đào tạo D4 Bảng theo dõi học D Thơng tin tập mơn học 3 Danh sách mơn học mơn họcmơn 1.4 1.3 Giáo Bảng theo dõi học Bảng theo viên tập mơn học dõi học tập Mơn học mơn học Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Cập nhật” 20
  23. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 2.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0 Xử lý điểm” 2.1 2.5 Xét thi hết Yêu cầu xét thi Yêu cầu xét thi Xét thi hết mơn lần 1 mơn lần 2 Đủ ĐK Đủ ĐK D1 Hồ sơ học sinh D4 Bảng theo dõi học tập mơn học D3 Danh sách mơn học 2.6 2.2 Lập phiếu thi Lập phiếu thi D2 Danh sách lớp lần 2 lần 1 Danh sách HS thi lần 1 Phịng Danh sách HS thi lần 2 đào tạo D5 Phiếu thi lần 1 D6 Phiếu thi lần 2 2.3 2.7 Cập nhật điểm Cập nhật điểm Học sinh thi lần 1 thi lần 2 Điểm thi lần 1 lần thi Điểm 1 lần mơn hết kết tổng Điểm 2 lần thi Điểm 2.4 2 lần mơn hết kết tổng Điểm 2.8 Điểm tổng kết kết tổng Điểm lần1 mơn hết hết mơn lần2 mơn hết Tổng hợp kết kết tổng Điểm Tổng hợp kết quả học tập quả học tập lần 1 D7 Bảng điểm tổng lần 2 kết các mơn học Giáo viên 2.9 Cập nhật điểm Điểm thi mơn chính trị thi mơn chính trị D8 Kết quả thi mơn chính trị Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0 Xử lý điểm” 21
  24. 2.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0 Xử lý tốt nghiệp” Giáo 3.1 D8 Kết quả thi mơn viên chính trị Xét điều kiện thi tốt nghiệp Điểm t D Đủ đK 7 Bảng điểm tổng kết các mơn học hi tốt nghiệp hi tốt 3.2 D9 Danh sách học sinh thi thi tốt nghiệp Danh sách HS Lập danh sách thi tốt nghiệp học sinh thi tốt nghiệp Yêu cầu xét điều kiện thi tốt nghịp tốt thi kiện điều cầu xét Yêu 3.3 Phịng D10 Cập nhật điểm Bảng điểm thi tốt đào tạo nghiệp thi tốt nghiệp Yêu cầu xét tốp nghiệp Yêu cầu xét 3.4 Tổng hợp kết quả học tập Bảng kết quả học tập học quả kết Bảng sinh học của tồnkhĩa tồn khĩa D12 Bảng kết quả học tập tồn khĩa của HS Kết quả xét thi tốt nghiệp tốt thi xét quả Kết 3.5 D11 Bảng kết quả xét tốt Xét tốt nghiệp nghiệp Kết quả tốt nghiệp Học sinh Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0 Xử lý tốt nghiệp” 22
  25. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 2.2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “4.0 Chuyển lớp” D1 Hồ sơ học sinh D2 Danh sách lớp D3 Danh sách mơn học Yêu cầu chuyển lớp 4.0 Học sinh Kết quả chuyển lớp Chuyển lớp D7 Bảng điểm tổng kết các mơn học D7 Bảng điểm tổng kết các mơn học Hình 2.9: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “4.0 Chuyển lớp” 2.2.2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “5.0 Báo cáo” Yêu cầu báo cáo 5.1 D2 Danh sách lớp Báo cáo Danh sách lớp Yêu cầu báo cáo 5.2 D3 Danh sách mơn học Danh sách HS Báo cáo nợ mơn D4 Bảng theo dõi Ban giám học tập mơn học D7 Bảng điểm tổng kết hiệu D13 Báo cáo các mơn học 5.3 Báo cáo D Danh sách HS 7 Bảng điểm tổng kết các mơn học Yêu cầu báo cáo tốt nghiệp D Báo cáo 5.4 11 Bảng kết quả xét tốt nghiệp Yêu cầu báo cáo Danh sách học sinh trượt tốt nghiệp Hình 2.10: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “5.0 Báo cáo” 23
  26. 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1 Mơ hình liên kết thực thể (ER) a. Các thực thể Học sinh (Mã hs, Họ đệm, tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, điện thoại, ghi chú ) Mơn học (Mã mơn học, tên mon học, số tiết) Lớp (mã lớp, tên lớp) Nghề (Mã nghề, tên nghề) Giáo viên(Mã giáo viên, họ tên, ngày sinh, đơn vị, chức vụ, chuyên mơn, ghi chú) b. Các kiểu liên kết Học sinh n Thuộc m Lớp 1 n Nghề cĩ Lớp Điểm ĐK2 Điểm ĐK1 Điểm ĐK3 n m Học sinh Học, thi Mơn học Điểm Điểm ĐK4 KTHM2 Điểm KTHM1 24
  27. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng Hệ số m n Nghề cĩ Mơn học Số tiết Thời gian Năm học Số tiết thực tế m n Lớp Dạy Mơn học p Giáo viên Điểm q r Học sinh Thi TN Mơn học Năm TN 25
  28. c. Mơ hình ER Họ đệm Tên Mã lớp Tên lớp Mã HS Ngày sinh Địa chỉ n Thuộc 1 r Học sinh Lớp Giới tính m n m Năm TN Ngày sinh Điện thoại Ghi chú Đơn vị Chức vụ Họ tên Chuyên mơn Điểm Điểm ĐK1 Giáo viên Thi tốt Mã GV nghiệp KTHM1 n Điểm ĐK2 Năm học Ghi chú Điện thoại Học, thi cĩ Điểm ĐK3 Điểm Trường TN Kỳ Điểm ĐK4 Dạy Số tiết tt Điểm Điểm TK1 KTHM2 Điểm TK2 Thời gian Năm học 1 m n cĩ p Nghề Mơn học q g Mã nghề Tên nghề Số tiết Hệ số Mã mơn Tên mơn Hình 2.11: Mơ hình ER 26
  29. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 2.3.2. Mơ hình quan hệ a. Các quan hệ Từ mơ hình ER ta chuyển thành được các quan hệ sau: Học sinh (Mã HS, họ đệm, tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, điện thoại, mã lớp, ghi chú ) Lớp (Mã lớp, tên lớp, mã nghề) Nghề (Mã nghề, tên nghề) Mơn học (Mã mơn, tên mơn) Giáo viên (Mã giáo viên, họ tên, ngày sinh, đơn vị, chức vụ,chuyên mơn, trường tốt nghiệp, điện thoại, ghi chú) Điểm (Mã HS, mã mơn, kỳ, năm học, điểm đk1, điểm đk2, điểm đk3, điểm đk4, điểm KTHM1, điểm KTHM2, điểm TK1, điểm TK2) Mơn học – nghề (mã mơn, mã nghề, số tiết) Dạy học (Mã giáo viên, mã mơn, mã lớp, thời gian, năm học, số tiết thực tế) Tốt nghiệp (Mã HS, mã mơn, Năm TN, điểm ) b. Mơ hình quan hệ Hình 2.12: Mơ hình quan hệ 27
  30. 2.3.3. Các bảng dữ liệu a. Bảng HOCSINH dùng để lưu các thơng tin chung về học sinh, cĩ cấu truc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaHS Char 12 Mã học sinh, Khĩa chính 2 Hodem Nvarchar 30 Họ đệm 3 Ten Nvarchar 15 Tên 4 Ngaysinh Datetime 8 Ngày sinh 5 Gioitinh Char 8 Giới tính 6 Diachi Nvarchar 150 Địa chỉ 7 Dienthoai Char 15 Điện thoại liên hệ 8 Malop Char 15 Mã lớp, Khĩa ngoại 9 Ghichu Nvarchar 50 Ghi chú b. Bảng LOP dùng để lưu các thơng tin về lớp học cĩ cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Malop Char 15 Mã lớp, Khĩa chính 2 Tenlop Nvarchar 50 Tên lớp 3 Manghe Char 15 Mã nghề, Khĩa ngoại c. Bảng NGHE dùng để lưu các thơng tin các nghề đào tạo tại trường cĩ cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manghe Char 15 Mã nghề, Khĩa chính 2 Tennghe Nvarchar 50 Tên nghề 28
  31. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng d. Bảng MONHOC dùng để lưu thơng tin các mơn học được giảng dạy trong trường cĩ cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mamon Char 15 Mã mơn học, Khĩa chính 2 Tenmon Nvarchar 50 Tên mơn học e. Bảng GIAOVIEN dùng để lưu các thơng tin các Giáo viên giảng dạy tại trường bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng cĩ cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaGV Char 15 Mã giáo viên, Khĩa chính 2 Hoten Nvarchar 50 Họ tên 3 Ngaysinh Datetime 8 Ngày sinh 4 Donvi Nvarchar 100 Đơn vị cơng tác 5 Chucvu Nvarchar 50 Chức vụ 6 Chuyenmon Nvarchar 50 Chuyên mơn 7 TruongTN Nvarchar 100 Trường tốt nghiệp 8 Dienthoai Char 15 Điện thoại liên hệ 9 Ghichu Nvarchar 50 Ghi chú f. Bảng DIEM lưu thơng tin các điểm kiểm tra định kỳ, điểm kiểm tra hết mơn, điểm tổng kết mơn học cho học sinh cĩ cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaHS Char 12 Mã học sinh 2 Mamon Char 15 Mã mơn học 3 Ky Int 4 Học kỳ 4 Namhoc Char 15 Năm học 5 DiemDK1 Float 8 Điểm kiểm tra định kỳ 1 29
  32. 6 DiemDK2 Float 8 Điểm kiểm tra định kỳ 2 7 DiemDK3 Float 8 Điểm kiểm tra định kỳ 3 8 DiemDK4 Float 8 Điểm kiểm tra định kỳ 4 9 DiemKTHM1 Float 8 Điểm kiểm tra hết mơn lần 1 10 DiemKTHM2 Float 8 Điểm kiểm tra hết mơn lần 2 11 DiemTK1 Float 8 Điểm thi hết mơn lần 1 12 DiemTK2 Float 8 Điểm thi hết mơn lần 2 g. Bảng MONHOC_NGHE lưu thơng tin về các mơn học cho từng nghề khác nhau cĩ cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manghe Char 15 Mã nghề 2 Mamon Char 15 Mã mơn học 3 Sotiet Int 4 Số tiết mơn học 4 Heso Float 8 Hệ số mơn học h. Bảng DAYHOC lưu các thơng tin về số tiết thực tế mà giáo viên giảng dạy cĩ cĩ cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaGV Char 15 Mã giáo viên 2 Mamon Char 15 Mã mơn học 3 Malop Char 15 Mã lớp 4 Thoigian Datetime 8 Thời gian 5 Namhoc Char 14 Năm học 6 Sotiettt Int 4 Số tiết thực tế giảng dạy 30
  33. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng i. Bảng TOTNGHIEP lưu thơng tin về điểm và năm tốt nghiệp cấu trúc như sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaHS Char 12 Mã học sinh 2 Mamon Char 15 Mã mơn học 3 Diem Float 8 Điểm 4 NamTN Char 10 Năm tốt nghiệp 2.4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 2.4.1. Giao diện chính CHUONG TRINH QUAN LY DAO TAO TRUONG TCN CNTT PHA RUNG He thong Cap nhat Giao vien Tim kiem In an Thoat Chương trình quản lý đào tạo Trường TCN CNTT Phà Rừng 31
  34. DANG NHAP HE THONG Xin đăng nhập hệ thống để làm việc (Số lần đăng nhập khơng quá 3 lần) Tên người dùng:: Mật khẩu: Đăng nhập Thốt 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu THONG TIN HO SO CẬP NHẬT LỚP HỌC Mã lớp: Tên lớp: Nghề: Xem đầu Xem cuối Xem tiếp Xem sau Thốt Thêm lớp Xĩa lớp Lưu Tìm kiếm CẬP NHẬT HỌC SINH CHO LỚP HỌC Mã lớp: Ngày sinh: Mã HS: Giới tính: Họ đệm Điện thoại: Tên: Ghi chú: Xem đầu Xem cuối Xem tiếp Xem sau Thốt Thêm HS Xĩa HS Lưu Tìm kiếm 32
  35. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng THONG TIN NGHE HOC CẬP NHẬT NGHỀ HỌC Mã nghề: Tên nghề: Xem đầu Xem cuối Xem tiếp Xem sau Thốt Thêm nghề Xĩa nghề Lưu Tìm kiếm THONG TIN MON HOC CẬP NHẬT MƠN HỌC Mã mơn học: Tên mơn học: Xem đầu Xem cuối Xem tiếp Xem sau Thốt Thêm mơn Xĩa mơn Tìm kiếm học học Lưu THONG TIN MON HOC CUA NGHE CẬP NHẬT SỐ TIẾT MƠN HỌC THEO TỪNG NGHỀ Nghề: Mơn học: Số tiết: Hệ số: Xem đầu Xem cuối Xem tiếp Xem sau Thốt Thêm Xĩa Lưu Tìm kiếm 33
  36. THONG TIN GIAO VIEN CẬP NHẬT DANH SÁCH GIÁO VIÊN Mã GV: Xem đầu Xem cuối Họ và tên: Xem tiếp Xem sau Ngày sinh: Thêm Xĩa Đơn vị: Lưu Tìm kiếm Chức vụ: Thốt Chuyên mơn: Trường TN: Điện thoại: Ghi chú: CAP NHAT SO TIET DAY GIAO VIEN CẬP NHẬT SỐ TIẾT DẠY CHO GIÁO VIÊN Giáo viên : Xem đầu Xem cuối Lớp : Xem tiếp Xem sau Mơn học : Thêm Xĩa Ngày dạy : Lưu Tìm kiếm Năm học : Thốt ChuyênSố tiết mơn:dạy : Ghi chú: 34
  37. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng CAP NHAT DIEM CHO HOC SINH CẬP NHẬT ĐIỂM Lớp: Mơn học: Học kỳ: Năm học: Xem đầu Xem cuối Xem tiếp Xem sau Thốt Nhập Lưu Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Mã HS ĐK1 ĐK 2 ĐK3 ĐK4 KTHM1 KTHM2 CAP NHAT DIEM THI TOT NGHIEP CẬP NHẬP ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP Lớp: Mơn : Năm tốt nghiệp: Xem đầu Xem cuối Xem tiếp Xem sau Thốt Nhập Lưu Mã HS Điểm 35
  38. 2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu XU LY DIEM XỬ LÝ ĐIỂM Lớp: Mơn học: Học kỳ: Năm học: Xét thi lần 1 In Phiếu thi lần 1 Tính điểm TK hết mơn Lần 1 Xét thi lần 2 In danh sách thi lần 2 Thốt XU LY TOT NGHIEP XỬ LÝ TỐT NGHIỆP Lớp: Mơn học: Năm tốt nghiệp: Xét thi tốt nghiệp In danh sách học Thốt sinh thi tốt nghiệp 36
  39. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng XU LY TOT NGHIEP TÍNH ĐIỂM TỐT NGHIỆP Lớp: Mơn học: Năm tốt nghiệp: Tính điểm TB chung Tính điểm xét tốt Xét tốt nghiệp tồn khĩa nghiệp In kết quả học tập tồn khĩa Thốt CHUYEN LOP CHUYỂN LỚP CHO HỌC SINH Chọn lớp: Chọn học sinh: Lớp chuyển đến: Chuyển lớp Các mơn được bảo lưu Thốt Các mơn phải học IN DANH SACH LOP IN DANH SÁCH LỚP Chọn lớp: In DS lớp Thốt 37
  40. IN SO TIET DAY CUA GIAO VIEN IN SỐ TIẾT DẠY CỦA GIÁO VIÊN Năm học: Chọn giáo viên: Chọn lớp: Chọn mơn: Từ ngày: Đến ngày: In Thốt 2.4.4. Các mẫu báo cáo TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP TÀU THỦY VIỆT NAM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CNTT PHÀ RỪNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DANH SÁCH HỌC SINH LỚP MaHS Ho và tên Ngày sinh GT Địa chỉ Điện thoại Ghi chú Ngày tháng năm 38
  41. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CNTT PHÀ RỪNG Duyệt Học sinh PHIẾU THI LẦN 1 đủ điều kiện dự thi NĂM HỌC 20 - 20 Ngày tháng năm 20 TRƯỞNG PHỊNG ĐÀO TẠO Mơn thi: Lớp: Học kỳ: Đề Điểm thi Số Chữ ký Mã HS Họ và tên Ngày sinh thi Bằng Bằng Ghi chú phách học sinh số số chữ Số học sinh dự thi .Số học sinh vắng mặt số bài thi số tờ giấy thi Số học sinh đạt Số học sinh khơng đạt . Ngày .tháng .năm 20 . Giám thị 1(Ký và ghi rõ họ tên) Giám thị 1(Ký và ghi rõ họ tên) Ngƣời vào điểm thi Trƣởng bộ mơn Cán bộ chấm thi thứ nhất Cán bộ chấm thi thứ hai (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 39
  42. TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CNTT PHÀ RỪNG Duyệt Học sinh PHIẾU THI LẦN 2 đủ điều kiện dự thi NĂM HỌC 20 - 20 Ngày tháng năm 20 TRƯỞNG PHỊNG ĐÀO TẠO Mơn thi: Lớp: Học kỳ: Đề Điểm thi Số Chữ ký Mã HS Họ và tên Ngày sinh thi Bằng Bằng Ghi chú phách học sinh số số chữ Số học sinh dự thi .Số học sinh vắng mặt số bài thi số tờ giấy thi Số học sinh đạt Số học sinh khơng đạt . Ngày .tháng .năm 20 . Giám thị 1(Ký và ghi rõ họ tên) Giám thị 1(Ký và ghi rõ họ tên) Ngƣời vào điểm thi Trƣởng bộ mơn Cán bộ chấm thi thứ nhất Cán bộ chấm thi thứ hai (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 40
  43. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CNTT PHÀ RỪNG PHỊNG ĐÀO TẠO DANH SÁCH HỌC SINH THI TỐT NGHIỆP Lớp: . Mơn: Mã HS Họ và tên Ngày sinh Điểm HS ký Ghi chú TRƯỞNG PHỊNG ĐÀO TẠO TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP TÀU THỦY VIỆT NAM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CNTT PHÀ RỪNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hải Phịng, ngày tháng năm BẢNG KẾT QUẢ HỌC TẬP Mã HS: Lớp: . Họ và tên: Nghề: Ngày sinh: Địa chỉ: . TT Tên mơn Số tiết Ghi chú Điểm tổng kết tồn khĩa: Xếp loại tốt nghiêp: Hiệu trƣởng 41
  44. TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP TÀU THỦY VIỆT NAM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CNTT PHÀ RỪNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hải Phịng, ngày tháng năm SỐ GIỜ DẠY GIÁO VIÊN Họ tên giáo viên: . Lớp dạy: Mơn dạy: Năm học Ngày dạy Số tiết Ghi chú Tổng số tiết dạy: Chủ nhiệm bộ mơn Giáo viên giảng dạy 42
  45. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng Chƣơng 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRƯC 3.1.1. Khái niệm hệ thống thơng tin Thơng tin là một loại tài nguyên của tổ chức, phải được quản lý chu đáo giống như mọi tài nguyên khác. Việc xử lý thơng tin địi hỏi chi phí về thời gian, tiền bạc và nhân lực. Việc xử lý thơng tin phải hướng tới khai thác tối đa tiềm năng của nĩ. Hệ thống thơng tin (Information System - IS) trong một tổ chức cĩ chức năng thu nhận và quản lý dữ liệu để cung cấp những thơng tin hữu ích nhằm hỗ trợ cho tổ chức đĩ và các nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp hay đối tác của nĩ. Ngày nay, nhiều tổ chức xem các hệ thống thơng tin là yếu tố thiết yếu giúp họ cĩ đủ năng lực cạnh tranh và đạt được những bước tiến lớn trong hoạt động. Hầu hết các tổ chức nhận thấy rằng tất cả nhân viên đều cần phải tham gia vào quá trình phát triển các hệ thống thơng tin. Do vậy, phát triển hệ thống thơng tin là một chủ đề ít nhiều cĩ liên quan tới bạn cho dù bạn cĩ ý định học tập để trở nên chuyên nghiệp trong lĩnh vực này hay khơng. Hệ thống thơng tin là một hệ thống bao gồm con người, dữ liệu, các quy trình và cơng nghệ thơng tin tương tác với nhau để thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thơng tin cần thiết ở đầu ra nhằm hỗ trợ cho một hệ thống. Hệ thống thơng tin hiện hữu dưới mọi hình dạng và quy mơ. 3.1.2. Khái niệm phân tích thiết kế hệ thống Phân tích hệ thống: là giai đoạn phát triển trong một dự án, tập trung vào các vấn đề nghiệp vụ, ví dụ như những gì hệ thống phải làm về mặt dữ liệu, các thủ tục xử lý và giao diện, độc lập với kỹ thuật cĩ thể được dùng để cài đặt giải pháp cho vấn đề đĩ. Thiết kế hệ thống: là giai đoạn phát triển tập trung vào việc xây dựng và cài đặt mang tính kỹ thuật của hệ thống (cách thức mà cơng nghệ sẽ được sử dụng trong hệ thống). 43
  46. 3.1.3. Phân tích hệ thống hƣớng cấu trúc Phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc là phân tích thiết kế HTTT theo hướng mơđun hố để dễ theo dõi, quản lý, bảo trì. Các phương pháp luận hướng cấu trúc sử dụng một hay một số cơng cụ để xác định luồng thơng tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hố dần các luồng dữ liệu và các tiền trình la ý tưởng cơ bản của phương pháp luận từ trên xuống. Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất: mức cơ sở. Ở đĩ từ các sơ đồ nhận được ta cĩ thể bắt đầu tạo lập các chương trình với các mơđun thấp nhất (mơđun lá). Phát triển cĩ cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống khơng dư thừa được phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Cĩ nhiều lợi ích trong việc phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc: a. Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, mơđun hố ) b. Tập trung vào ý tưởng (vào logic, kiến trúc trước khi thiết kế) c. Chuẩn mực hố (theo các phương pháp, cơng cụ đã cho) d. Hướng về tương lai (kiến trúc tốt, mơđun hố đễ bảo trì) e. Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân thủ các quy tắc và phương pháp) 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 3.2.1. Định nghĩa Mơ hình liên kết thực thể E-R là một mơ tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. Mơ hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong mơi trường nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đĩ. Mơ hình E-R mang tính trực quan cao, cĩ khả năng mơ tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phương tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với người sử dụng 3.2.2. Các thành phần cơ bản của mơ hình E-R Mơ hình E-R cĩ các thành phần cơ bản sau: 44
  47. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đường liên kết 3.2.3. Các khái niệm và kí pháp a. Kiểu thực thể Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái niệm cĩ cùng những đặc trưng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể được gán một tên đặc trưng cho một lớp các đối tượng, tên này được viết hoa. - Kí hiệu: TÊN THỰC THỂ b. Thuộc tính Là các đặc trưng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể cĩ một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải cĩ ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mơ tả, thuộc tính đa trị. - Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đĩ, do đĩ mà ta nhận biết được bản thể đĩ. Với VD trên thì Hoten là thuộc tính tên gọi của lớp thực thể SINHVIEN - Thuộc tính định danh (khĩa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nĩ cho phép ta phân biệt được các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh cĩ sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc cĩ nhiều thuộc tính nhĩm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh cĩ gạch chân. Tên thuộc tính 45
  48. + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nĩ khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính. Chọn định danh sao cho nĩ khơng thay đổi trong suốt vịng đời của mỗi thực thể - Thuộc tính mơ tả: các thuộc tính của thực thể khơng phải là định danh, khơng phải là tên gọi được gọi là thuộc tính mơ tả.Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể.Một thực thể cĩ nhiều hoặc khơng cĩ một thuộc tính mơ tả nào. - Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính cĩ thể nhận được nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ở vi dụ trên thuộc tính Sodienthoai là thuộc tính đa trị vì mỗi sinh viên cĩ thể cĩ nhiều số điện thoại (số điện thoại gia đình, số điện thoại di động) +Kí hiệu: mơ tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính c. Mối quan hệ Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mơ hình E-R. Một mối quan hệ cĩ thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nĩ phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ được mơ tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể cĩ thể là sở hữu hay phụ thuộc (cĩ, thuộc, là) hoặc mơ tả sự tương tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ cĩ các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trưng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lượng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lượng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 46
  49. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng - Bậc của mối quan hệ + Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đĩ + Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. + Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau + Mối quan hệ bậc ba 3.3. CƠNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2000 được tối ưu hĩa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2000 cĩ thể kết hợp ăn ý với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server Dùng để lưu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lưu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm sốt dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lưu trữ dữ liệu vào hệ thống. Cĩ nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do người dùng hay hệ thống định nghĩa. Cơng nghệ CSDL chạy trên nhiều mơi trường khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. SQL Server cĩ 7 editions: Enterprise, Standard, Personal, Developer, Desktop Engine (MSDE), Win CE. a. Các thành phần của SQL Server 2000 - Database: Cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: Tệp tin lưu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: Các bảng dữ liệu - Filegroups: Tệp tin nhĩm - Diagrams: Sơ đồ quan hệ - Views: Khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng 47
  50. - Stored Procedure: Thủ tục và hàm nội - User defined Function: Hàm do người dùng định nghĩa - Users: Người sử dụng CSDL - Role: Các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: Những quy tắc - Defaults: Các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa - Full-text catalogs: Tập tin phân loại dữ liệu b. Đối tượng CSDL CSDL là đối tượng cĩ ảnh hưởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tượng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa người dùng, với mỗi Server chỉ cĩ một hệ quản trị CSDL . Nếu muối nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tương ứng. Truy cập CSDL củab SQL Server dựa vào tài khoản người dùng riêng biệt và ứng với các quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server cĩ 6 CSDL mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. c. SQL Server 2000 quản trị CSDL Quản trị CSDL cịn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server 2000, ngồi phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server cịn quản trị CSDL cho ứng dụng đĩ . Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và khơng gian vì vậy người quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL - Sắp xếp và lập kế hoạch cơng việc: Lập kế hoạch cơng việc theo thời gian, theo định kỳ mà khơng gây sai sĩt. - Sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): Cơng việc này hết sức cần thiết,vì khi cĩ sự cố dữ liệu bị hư hỏng, thì cần phải cĩ sao lưu để phục hồi , bảo vệ CSDL một cách an tồn. - Quản trị các danh mục Full-text 48
  51. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu - Thiết lập chỉ mục - Import và Export dữ liệu - Quản lý tài khoản đăng nhập và người dùng CSDL 3.3.2. Ngơn ngữ VISUAL BASIC Ngay từ khi mới ra đời, Visual Basic được coi như là một đột phá làm thay đổi đáng kể nhận thức và sử dụng Windows. Trải qua gần mười năm với 6 phiên bản, Visual Basic đã tiến xa hơn và trở thành ngơn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay. Đây là cơng cụ mạnh nhất để phát triển ứng dụng trên nền Windows Thành phần “Visual” đã nĩi đến các phương thức dùng để tạo giao diện đồ họa người sử dụng (GUI). Thay vì phải viết những dịng mã để mơ tả sự xuất hiện và vị trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào các đối tượng đã được định nghĩa trước ở vị trí nào đĩ trên màn hình. Ngồi những tính năng tương thích với các phiên bản VB trước đĩ, VB6 cịn hỗ trợ phát triển ứng dụng trên nền 32 bit, tạo tệp tin thi hành và khả năng lập điều khiển (Control của chính mình, tăng cường cho Internet và cĩ các tính năng cơ sở dữ liệu mạnh hơn). Một ứng dụng Visual Basic cĩ thể bao gồm một hay nhiều Project được nhĩm lại với nhau. Mỗi Project cĩ thể bao gồm một hay nhiều mẫu biểu (Form). Trên một Form cũng cĩ thể đặt các điều khiển khác nhau. Để phát triển một ứng dụng Visual Basic, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua 3 bước chính: - Bước 1: Thiết kế giao diện, Visual Basic dễ dàng cho bạn thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã lệnh. - Bước 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng. - Bước 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi. a. Giới thiệu chung về ADO ADO là cơng cụ để truy cập đến các CSDL được xây dựng trên OLEDB (Object Linking and Embeding Database). Nếu OLE DB là cơng nghệ đuợc xây dựng ở mức hệ thống thì cơng nghệ ADO được xây dựng ở mức ứng dụng. Khi lập 49
  52. trình chúng ta khơng phải tương tác trực tiếp với OLE DB mà thay vào đĩ ta chỉ lập trình với ADO. Ưu điểm khi lập trình với ADO: - Dễ sử dụng. - Khơng phụ thuộc vào ngơn ngữ lập trình. Cĩ thể sử dụng các ngơn ngữ như: Visual basic, Java, C++, - Khơng phụ thuộc vào nguồn dữ liệu. ADO cĩ thể truy cập đến mỗi nguồn dữ liệu khác nhau thơng qua OLE DB. - Dễ dàng mở rộng. b. Mơ hình đối tượng của ADO Conection Errors Error Command Parameters Parameter Recordset Fields Field c. Các thành phần chính của Visual Basic Do Visual Basic là ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng nên viêc thiết kế giao diện rất đơn giản bằng cách đưa các đối tượng vào Form và tiến hành thay đổi một số thuộc tính của các đối tượng đĩ. - Form Form là biểu mẫu của mỗi ứng dụng trong Visual Basic. Ta dùng Form(như là một biểu mẫu ) nhằm định vị và sắp xếp các bộ phận trên nĩ khi thiết kế các phần giao tiếp với người dùng. Ta cĩ thể xem Form như là bộ phận mà nĩ cĩ thể chứa các bộ phận khác. Form chính của của ứng dụng, các thành phần của nĩ tương tác với các Form khác và các bộ phận của chúng tạo nên giao tiếp cho ứng dụng. Form chính là giao diện 50
  53. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng chính của ứng dụng, các Form khác cĩ thể chứa các hộp thoại, hiển thị cho nhập dữ liệu và hơn thế nữa Trong nhiều ứng dụng Visual Basic kích và vị trí của mẫu biểu vào lúc hồn tất thiết kế ( thường mệnh danh là thời gian thiết kế, hoặc lúc thiết kế ) là kích cỡ và hình dáng mà người dùng sẽ gặp vào lúc thời gian thực hiện, hoặc lúc chạy. Điều này cĩ nghĩa là Visual Basic cho phép ta thay đổi kích cỡ và vị trí của các Form đến bất kì nơi nào trên màn hình khi chạy một đề án, bằng cách thay đổi các thuộc tính của nĩ trong cửa sổ thuộc tính đối tượng ( Properties Windowns ). Thực tế một trong những tính năng thiết yếu của Visual Basic đĩ là khả năng tiến hành các thay đổi động để đáp ứng các sự kiện của người dùng. - Tool Box: ( Hộp cơng cụ ) Các hộ cơng cụ này chỉ chứa các biểu tượng biểu thị cho các điều khiển mà ta cĩ thể bổ sung vào biểu mẫu, là bảng chứa các đối tượng được định nghĩa sẵn của Visual Basic. Các đối tượng này được sử dụng trong Form để tạo thành giao diện cho các chương trình ứng dụng của Visual Basic. Các đối tượng trong thanh cơng cụ sau đây là thơng dụng nhất: + Scroll Bar (Thanh cuốn). + Option Button Control (Nút chọn). + Check Box (Hộp kiểm tra). + Lable (Nhãn). + Image (hình ảnh). + Picture Box . + Text Box (Hộp soạn thảo). + Command Button (Nút lệnh). + Directory List Box, Drive List Box, File List Box. + List Box ( hộp danh sách ). - Properties Windows ( cửa sổ thuộc tính) Properties Windows là nơi chứa danh sách các thuộc tính của một đối tượng cu thể. Các thuộc tính này cĩ thể thay đổi được để phù hợp với các yêu cầu về giao diện của các chương trình ứng dụng. 51
  54. - Project Explorer Do các ứng dụng của Visual Basic thường dùng chung mã hoặc các Form đã tuỳ biến trước đĩ nên Visual Basic 6 tổ chức các ứng dụng thành các Project. Mỗi Project cĩ thể cĩ nhiều Form và mã kích hoạt các điều khiển trên một Form sẽ được lưu trữ chung với Form đĩ trong các tệp tin riêng biệt. Mã lập trình chung mà tất cả các Form trong ứng dụng chia sẻ cĩ thể được phân thành các Module khác nhau và cũng được lưu trữ tách biệt, gọi là các Module mã. Project Explorer nêu tất cả các biểu mẫu tuỳ biến được và các Module mã chung, tạo nên ứng dụng. 52
  55. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng Chƣơng 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 4.1.1. Giao diện chính 4.1.2. Giao diện cập nhật và xử lý dữ liệu 53
  56. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 55
  57. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 57
  58. 4.1.3. Một số báo cáo 58
  59. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 59
  60. Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng 4.2. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Trong quá trình làm đồ án này em đã cĩ nhiều cố gắng trong việc tìm hiểu nghiệp vụ tại Trường Trung cấp nghề Cơng nghiệp tàu thủy Phà Rừng, thu thập các tài liệu liên quan đến đề tài với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Vũ Anh Hùng, cùng với nhà trường đã giúp em tìm hiểu, phân tích, thiết kế, cài đặt được chương trình của đề tài. Chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề Cơng nghiệp tàu thủy Phà Rừng đã đáp ứng được cơng việc lưu trữ điểm của học sinh trên máy, cập nhật, tính điểm chính xác, tìm kiếm thơng tin học sinh, tìm kiếm kết quả học tập tiện lợi, in ấn danh sách các lớp, các phiếu thi, bảng tổng hợp kết quả học tập. Vì thời gian cĩ hạn nên đồ án cịn cĩ thiếu sĩt em mong nhận được sự gĩp ý của thầy cơ và các bạn để hồn thiện đề tài cĩ thể đạt được những kết quả tốt hơn nữa. 61
  61. KẾT LUẬN Thơng qua quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề Cơng nghiệp tàu thủy Phà Rừng”, bản thân em tự thấy mình đã thu được các kết quả sau: - Hiểu biết được phương pháp hướng cấu trúc, từ đĩ đã áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế bài tốn. - Cĩ được các kinh nghiệm thực tế khi được tham gia vào một dự án lớn cụ thể để cĩ thế áp dụng được các kiến thức đã được học vào thực tiễn. - Tiến hành phân tích thiết kế hồn thiện hệ thống bằng phương pháp hướng cấu trúc một cách đầy đủ. - Cài đặt được chương trình bằng ngơn ngữ Visual Basic 6.0 và hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. Trong quá trình hồn thiện đồ án, do cịn cĩ nhiều sai sĩt mong được các thầy cơ gĩp ý, giúp đỡ để chương trình của em ngày càng hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 62
  62. 2.5 Xét thi hết Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề CNTT Phà Rừng mơn lần 2 TÀI LIỆU THAM KHÀO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thơng tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội 3. PGS.Vũ Đức Thi (1997), Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, Nhà xuất bản thống kê – Hà nội 4. Phạm Hữu Khang (2004), Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000, Nhà xuất bản lao động – xã hội 63