Đồ án Xây dựng chương trình quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng - Trần Thị Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng - Trần Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_dat_tiec_tai_cong_ty_tnh.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng - Trần Thị Hương
- Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐẶT TIỆC TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG TÙNG ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Sinh viªn thùc hiÖn: TrÇn ThÞ H•¬ng Gi¸o viªn h•íng dÉns: Ths.NguyÔn ThÞ Thanh Thoan M· sè sinh viªn: 1013101013 H¶i Phßng - 2012
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với cô giáo Nguyễn Thị Thanh Thoan giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng . Trong suốt thời gian học và làm đồ án (khóa luận) tốt nghiệp, cô đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện đồ án. Em xin đƣợc cảm ơn các thầy cô đã giúp đỡ, giảng dạy em trong quá trình học tập ,cảm ơn nhà trƣờng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em kết thúc khóa học, có kiến thức vững chắc để làm tốt đồ án tốt nghiệp. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn trung tâm tiệc cƣới ATB – Công ty TNHH Thắng Tùng đã cung cấp tài liệu, dữ liệu và nghiệp vụ mô hình quản lý tiệc cƣới. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học và làm đồ án tốt nghiệp. Hải Phòng ,06 tháng 07 năm 2012 Sinh viên Trần Thị Hương Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 2
- MỤC LỤC CHƢƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÀN VÀ GIẢI PHÁP 7 1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thắng Tùng 7 1.1.1 Chức năng nhiệm vụ 7 1.1.2 Ngành nghề kinh doanh 7 1.2 Mô tả bằng lời hoạt động của công ty. 7 1.3 Bảng nội dung công việc 10 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 12 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhận đặt tiệc. 12 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý hợp đồng. 13 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý tổ chức tiêc 14 1.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Báo cáo. 15 1.5 Giải pháp 15 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 16 2.1 Mô hình nghiệp vụ 16 2.1.1 Bảng phân tích các yếu tố của bài toán. 16 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 16 2.1.3 Nhóm dần các chức năng. 18 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 18 2.1.5 Danh sách về hồ sơ đƣợc sử dụng 21 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng 22 2.2 Biều đồ luồng dữ liệu 23 2.2.1 Biều đồ luồng dữ liệu mức 0 23 2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 24 2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 28 2.3.1 Biểu đồ quan hệ ER 28 2.3.2 Mô hình quan hệ 32 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 34 14.Bảng Dòng thực đơn 41 41 2.4 Thiết kế giao diện 42
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 2.4.1 thiết kế khung chƣơng trình 42 2.4.2 Thiết kế giao diện chính 43 2.4.3 Các giao diện cập nhật dữ liệu 43 2.4.3 Các giao diện cập nhật dữ liệu 44 Chƣơng III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 46 3.1 Phân tích hệ thống thông tin 46 3.1.1 Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 46 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 48 3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể ER 49 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 51 3.3Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 54 3.3.1 Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 54 3.3.2 Đối tƣợng cơ sở dữ liệu 56 3.3.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 56 3.4 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET) 57 3.4.1 Giới thiệu 57 3.4.2 Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic .Net 57 3.4.3 Màn hình làm việc của VB.NET 57 Chƣơng IV: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 60 4.1Môi trƣờng vận hành của hệ thống 60 4.1.1Kiến trúc hệ thống phần cứng đầy đủ 60 b, Hệ thống phần mềm nền 60 d, Các hệ con và chức năng 60 4.2 Giới thiệu hệ thống phần mềm 60 4.2.1 Các Form thành phần 60 4.4.2 Form đăng nhập 63 4.2.3 Report 64 4.3 Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính qua thực đơn 66 4.4 Những hạn chế của chƣơng trình 67 Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 4
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhận đặt tiệc 12 Hình 1.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Quản lý hợp đồng 13 Hình 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Tổ chức tiệc 14 Hình 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Báo cáo. 15 Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh 17 Hình 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng lá 19 Hình 2.3 Ma trận thực thể chức năng 22 Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 23 Hình 2.5 Biều đồ luồng dữ liệu tiến trinh quản lý đặt tiệc 24 Hình 2.6 Luồng dữ liệu tiền trình Quản lý hợp đồng 25 Hình 2.7 Luồng dữ liệu tiến trình quản lý tổ chức tiệc 26 Hình 2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình báo cáo 27 Hình 4.1Menu chính 60 Hình 4.2 Quản lý đặt tiệc 61 Hình 4.3 Quản lý Hợp đồng 62 Hình 4.4Quản lý tổ chức 62 Hình 4.5 Báo cáo 63 Hình 4.6 Giao diện đăng nhập 63 Hình 4.9 Export sang Word 66 Hình 4.10 Form Thông tin nhân viên 66 Hình 4.11 Form Thông tin khách hàng 67
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, hầu hết các ứng dụng tin học đã đƣợc áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng nhƣ đời sống con ngƣời. Nó đã trở thành công cụ hữu ích và mở ra hƣớng đi mới cho con ngƣời trong các hoạt động, quản lý, lƣu trữ và xử lý thông tin. Tạo điều kiện tốt và hiệu quả cao cho con ngƣời trong mọi lĩnh vực. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế kéo theo đó là sự thay đổi trong công tác quản lý của từng doanh nghiệp sẽ có ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp ấy.Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý là hƣớng đi mới, tạo điều kiện để doanh nghiệp có công tác quản lý thông tin tốt nhất, hiệu quả cao nhất. Trong quá trình tìm hiểu thực tế cho thấy, trung tâm tiệc cƣới ATB với thế mạnh là tổ chức trọn gói tiệc cƣới. Hiện nay, đang có khó khăn trong việc quản lý, bởi hệ thống quản lý hầu hết dựa trên giấy giấy tờ khá cồng kềnh, gây khó khăn trong việc quản lý, tìm kiếm và xử lý thông tin không đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ của trung tâm một cách nhanh chóng và chính xác. Hệ thống quản lý thông tin ra đời dựa trên nền tảng kiến thức về phân tích hệ thống thông tin, ứng dụng quản lý dữ liêu bằng Microsoft SQL Server, và lập trình VB.net sẽ đáp ứng tốt yêu cầu trên. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 6
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng CHƢƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÀN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thắng Tùng 1.1.1 Chức năng nhiệm vụ - Công ty TNHH Thắng Tùng đƣợc thành lập năm 2003 thuộc Tập đoàn ATB, tại địa chỉ lô 18, Khu đô thị Cựu Viên, Phƣờng Bắc sơn, Quận kiến An, Hải Phòng. Khởi đầu với ngành nghề truyền thống là kinh doanh sản xuất các sản phẩm sắt thép kim khí các loại. Trải qua quá trình hoạt động và phát triển, với định hƣớng kinh doanh sản xuất đa ngành nghề, hiện nay Công ty đã mở rộng và lớn mạnh cả về qui mô và ngành nghề kinh doanh trong các lĩnh vực sản xuất nƣớc uống tinh khiết, kinh doanh nhà hàng khách sạn, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giải trí, công nghệ tiệc cƣới và tổ chức sự kiện - “Công nghệ tiệc cƣới ATB” là trung tâm tổ chức mọi hoạt động tiệc cƣới, sự kiện, hội nghị của công ty. - Hiện nay “Công nghệ tiệc cƣới ” đã trở thành một lĩnh vực mạnh của công ty, với những dịch vụ phục vụ chuyên nghiệp, chu đáo, cơ sở vật chất hiện đại, công ty đã xây dựng đƣợc hình ảnh và sự tin tƣởng của nhiều khách hàng. 1.1.2 Ngành nghề kinh doanh - Kinh doanh, sản xuất sản phẩm sắt thép kim khí các loại. - Kinh doanh siêu thị điện máy, điện tử, điện lạnh tiêu dùng - Kinh doanh, sản xuất nƣớc uống tinh khiết nhãn hiệu 3A - Cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu và giao nhận vận tải. - Kinh doanh nhà hàng khách sạn, tổ chức công nghệ tiệc cƣới, tổ chức hội nghị, sự kiện. - Kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe và các loại hình giải trí. 1.2 Mô tả bằng lời hoạt động của công ty. Khách hàng đến đặt tiệc cƣới gặp quản lý để đƣợc đặt tiệc. Nhân viên quản lý nhận yêu cầu đặt tiệc của khách hàng gồm (tên khách hàng, số CMND, Số điện thoại, địa chỉ, ngày tổ chức tiệc, giờ tổ chức tiệc, địa điểm tổ chức, số lƣợng khách, tên cô dâu chú rể, dự phòng). Sau đó nhân viên quản lý kiểm tra trong Sổ đặt tiệc ngày mà khách đặt có bị trùng với tiệc khác hay không nếu có thì báo cho khách hàng để khách hàng đổi lại thông tin(nếu khách hàng không thể thay đổi thì không nhận đặt tiệc nữa) nếu không thì lên Thực đơn (gồm: tên món ăn, số lƣợng, đơn vị tính, đơn giá, giá tiền/khách ăn) các dịch vụ (gồm: tên các dịch vụ,số lƣợng, đơn giá ) theo yêu cầu của khách hàng trong Danh sách món và danh sách các dịch vụ, sau đó ghi toàn bộ thông tin đặt tiệc (tên khách hàng, số CMND, Số điện Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 7
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng thoại, địa chỉ, ngày tổ chức tiệc, giờ tổ chức tiệc, địa điểm tổ chức, số lƣợng khách, tên cô dâu chú rể, dự phòng, thực đơn, dịch vụ, số suất ăn, đơn giá / suất, các dịch vụ) vào Sổ đặt tiệc. Khách hàng kiểm tra lại toàn bộ thông tin tiệc, giao tiền đặt cọc, phòng kế toán sẽ viết phiếu thu và gửi khách hàng, nhân viên quản lý sẽ hẹn khách ngày đến ký hợp đồng. Nếu khách hàng không đến ký hợp đồng nhƣ đã hẹn, thì ngƣời quản lý sẽ báo hủy tiệc đến phòng kế toán. Khách hàng đến ký hợp đồng theo hợp đồng đã đƣợc phòng kế toán lập sẵn và đã đƣợc Ban giám độc duyệt gồm(số hợp đồng,tên khách hàng, ngày ký hợp đồng, nội dung, chi phí dự trù) Nếu khách hàng đến ký hợp đồng thì sau đó, ngƣời quản lý giao hợp đồng một bản cho khách hàng , một bản chuyển cho phòng kế toán để lƣu lại. Trƣớc ngày diễn ra tiêc, nhân viên quản lý gửi lại Thông tin đặt tiệc mà khách đã đăng ký để khách hàng chốt lần cuối( muộn nhất là 5 ngày trƣớc khi diễn ra tiệc). Nếu khách hàng không thực hiện hợp đồng thì báo hủy hợp đồng Ngƣời quản lý gửi giấy đề nghị kèm thông tin hợp đồng cho giám đốc, giám đốc ký duyệt nếu giám đốc không đồng ý nhân viên quản lý sẽ sửa lại cho phù hợp yêu cầu và gửi giấy xuất kho xuống kho, thủ kho sẽ kiếm tra, nếu còn đồ, thì thủ kho sẽ xuất đồ, nếu hết gửi giấy xuất đồ và phiếu yêu cầu mua hàng cho giám đốc, giám đốc sẽ dựa theo giấy xuất đồ để ký duyệt, sau đó thủ kho sẽ mua hàng và chuyển đồ đã yêu cầu. Phòng kế toán sẽ in thực đơn ( tên món ăn, số khách ăn,số tiền/suất,ngày giờ tổ chức)gửi lên nhà bếp để chuẩn bị thực phẩm và nhân viên bếp, in thực đơn bàn tiệc (tên cô dâu chú rể, ngày tổ chức tiệc, tên món ăn)gửi cho nhân viên. Trƣớc giờ diễn ra tiệc, ngƣời quản lý giao thực phẩm và đồ uống cho khách hàng nhận (trên bàn tiệc và đồ uống dự trù), ngƣời quản lý và khách hàng ký vào biên bản giao nhận thực phẩm và đồ uống. Trong quá trình diễn ra tiệc, khách hành tự quản lý đồ uống. Kết thúc tiệc, ngƣời quản lý nhận lại đồ uống còn lại từ khách hàng ghi tổng số lƣợng thực phẩm và đồ uống đã sử dung, sau đó ngƣời quản lý và khách hàng ký vào biên bản giao nhận thực phẩm và đồ uống. Giải quyết phát sinh nếu có ( đồ đổ vỡ, bàn tiệc phát sinh). Sau 2 ngày diễn ra tiệc, khách hàng phải thanh toán toàn bộ chi phí tiệc cho công ty,chuyển trực tiếp cho phòng kế toán hoặc chuyển khoản vào tài khoản của công ty phòng kế toán in phiếu thanh toán và gửi cho khách hàng. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 8
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Trước khi diễn ra tiệc Trƣớc khi diễn ra tiệc, sau khi khách hàng đã ký hợp đồng, mà khách hàng lại yêu cầu hủy tiệc thì, khách hàng sẽ mất toàn bộ số tiền đặ cọc, tiền đền bù vì đã phá vỡ hợp đồng , nếu sảy ra tranh chấp dẫn đến phải ra tòa, bên thua kiện sẽ chịu hoàn toàn tổn phí và án phí. Trong quá trình tiệc Trong quá trình tiệc, nếu thực phẩm không đƣợc chất lƣợng nhƣ nhà hàng đã cam kết, thì sẽ đƣợc đổi ngay toàn bộ thực phẩm tốt hơn, đúng với yêu cầu của khách hàng. Thông thƣờng, trung tâm sẽ để dự trù cho khách hàng 2-5 bàn tiệc tùy theo lƣợng suất đặt ( 10 suất/1 bàn ), chỉ tính tiền nếu nhƣ khách dùng đến số bàn này.Nếu khách yêu cầu số suất trong thực tế vƣợt quá mức suất dự trù thì nhà hàng có quyền đáp ứng hoặc từ chối. Giá thành của những bàn tiệc này bằng với giá tiền bàn tiệc đã đặt trƣớc. Đồ dùng của trung tâm tiệc cƣới nếu do khách hàng làm đổ vỡ sẽ đƣợc tính thêm vào tiền trong chi phí phát sinh, giá tiền bằng gía tiền thực tế mà trung tâm đã mua vào. Chi phí của đồ uống đƣợc tính là tổng số đồ uống sử dụng đã ghi trong biên bản giao nhận đồ uống. Sau khi tiệc cưới kết thúc Sau khi tiệc cƣới kết thúc 2 ngày, khách hàng nếu không thanh toán toàn bộ chi phí cho công ty , thì số tiền thanh toán sau đó là toàn bộ chi phí tiệc cộng số tiền lãi tính từ sau ngày quá hạn theo lãi của ngân hàng. Nếu khách hàng không thanh toán mà xảy ra tranh chấp, thì sẽ kiện ra tòa, 2 bên phải thực thi theo pháp luật, bên nào thua kiện sẽ phải chịu mọi phí tổn. Nếu trƣờng hợp khách hàng không hài lòng về mọi mặt của tiệc cƣới, khách hàng có thể phản ảnh đến ngƣời quản lý để có hƣớng giải quyết đúng đắn nhất. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 9
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 1.3 Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tƣợng thực Hồ sơ dữ liệu hiện 1 Nhận yêu cầu đặt tiệc Nhân viên quản lý Thông tin đặt tiệc 2 Kiểm tra ngày đặt tiệc Nhân viên quản lý Sổ đặt tiệc 3 Lên thực đơn và dịch vụ Nhân viên quản lý Danh sách món ăn và dịch vụ Thực đơn Các dịch vụ 4 Ghi thông tin đặt tiệc Nhân viên quản lý Sổ đặt tiệc 5 Viết phiếu thu Nhân viên kế toán Phiếu thu 6 Gửi phiếu thu Nhân viên kế toán Phiếu thu 7 Hẹn ngày ký hợp đồng Nhân viên 8 Hủy tiệc Nhân viên Giấy báo hủy 9 Lập hợp đông Nhân viên Hợp đồng 10 Duyệt hợp đồng Giám đốc Hợp đồng 11 Sửa hợp đồng Nhân viên Hợp đồng 12 Kiểm tra thực hiện hợp Nhân viên Hợp đồng đồng 13 Hủy hợp đồng Nhân viên Hợp đồng 14 Ký hợp đồng Khách hàng Hợp đồng Giám đốc 15 Gửi giấy đề nghị Nhân viên Giấy đề nghị 16 Duyệt đề nghị Phó giám đốc Giấy đề nghị 17 Sửa đề nghị Nhân viên Giấy đề nghị 18 Gửi phiếu xuất kho Nhân viên Phiếu xuất kho 19 Kiểm tra đồ trong kho Thủ kho 20 Gửi giấy đề nghị mua đồ Thủ kho Giấy đề nghị mua đồ 21 Giao đồ đã yêu cầu Thủ kho 22 Gửi lại Thông tin đặt Nhân viên Thực đơn và các dịch vụ tiệc Khách hàng 23 Kiểm tra Khách hàng Thực đơn và các dịch vụ 24 Nhận lại Thông tin đặt Nhân viên Thực đơn và các dịch vụ tiệc Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 10
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 25 Giao thực phẩm và đồ Nhân viên Biên bản bàn giao thực uống Khách hàng phẩm và đồ uống 26 Ký Nhân viên Biên bản bàn giao thực Khách hàng phẩm và đồ uống. 27 Nhận lại đồ uống Nhân viên 28 Ghi tổng số thực phẩm Nhân viên Biên bản bàn giao thực và đồ uống đã sử dụng phẩm và đồ uống. 29 In phiếu thanh toán Nhân viên Phiếu Thanh toán 30 Gửi phiếu thanh toán Nhân viên Phiếu thanh toán. 31 Thanh toán hợp đồng Nhân viên Hợp đồng 32 Nhận yêu cầu báo cáo Nhân viên 33 In báo cáo Nhân viên Báo cáo 34 Gửi báo cáo Nhân viên Báo cáo Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 11
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhận đặt tiệc. Khách hàng Nhân viên quản lý Nhân viên Kế toán Hồ sơ dữ liệu Phiếu yêu cầu đặt Yêu cầu đặt tiệc tiệc Kiểm tra ngày đặt có trùng Sổ đặt không tiệc không Danh sách lên Thực đơn và các món ăn và các dịch vụ dịch vụ Thực đơn Đồng và các dịch ý vụ Sổ đặt Đặt cọc Ghi thông tin đặt Viết phiếu thu tiệc tiệc Phiếu Hẹn ký hợp đồng thu Gửi phiếu thu có Kiểm tra việc ký hợp đồng không Hủy tiệc Hình 1.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhận đặt tiệc Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 12
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý hợp đồng. Khách hàng Nhân viên Giám đôc Nhân viên kế Hồ sơ dữ liệu quản lý toán Nhận hợp Duyệt hợp Lập hợp đồng Hợp đồng đồng đồng không Đồng Sửa Hợp ý đồng có Hợp Ký hợp đồng Ký hợp đồng lƣu đồng Kiểm tra có việc Thanh lý hợp Phiếu thực đồng thanh hiện đồng toán không Hủy hợp đồng Hình 1.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Quản lý hợp đồng Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 13
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý tổ chức tiêc Hình 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Tổ chức tiệc Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 14
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 1.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Báo cáo. Hình 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Báo cáo. 1.5 Giải pháp Do lĩnh vực tiệc cƣới mới đƣợc công ty mở rộng kinh doanh, nên hiện tại chƣa có phần mềm quản lý hệ thống này.Hầu hết các thông tin đƣợc lƣu trữ dƣới dạng giấy tớ, văn bản .Những hồ sơ dữ liệu in ra từ file word hoặc excel. Những điều đó tạo lên những khó khăn trong việc quản lý thông tin tiệc cƣới trong công ty. Không những thế còn tốn thời gian và tiền bạc trong việc quản lý thông tin tiệc cƣời này. Từ những hạn chế này em thấy, cầm xây dụng một chƣơng trình quản lý đặt tiệc có thể xử lý hiệu quả những nghiệp vụ, giải quyết những hạn chế của hệ thống cũ tại công ty.Tạo điều kiện để hệ thống tiệc cƣới của công ty phát triển một cách tốt nhất. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 15
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 Mô hình nghiệp vụ 2.1.1 Bảng phân tích các yếu tố của bài toán. Động từ + bổ nghĩa Danh từ Nhận dạng Nhận yêu cầu đặt tiệc Yêu cầu đặt tiệc Hồ sơ dữ liệu Khách hàng Tác nhân Phản hồi thông tin Danh sách món ăn và các Hồ sơ dữ liệu dịch vụ Lên Thực đơn và cá dịch Thực đơn và các dịch vụ Hồ sơ dữ liệu vụ Khách hàng Tác nhân Gửi phiếu thu Khách hàng Tác nhân Phiếu thu Hồ sơ dữ liệu Ký hợp đồng Khách hàng Tác nhân Hợp đồng Hồ sơ dữ liệu Gửi giấy đề nghị, phiếu Các bộ phận Tác nhân xuất kho, giấy đề nghị Giấy đề nghị Hồ sơ dữ liệu mua hàng Phiếu xuất kho Hồ sơ dữ liệu Giấy đề nghị mua hàng Hồ sơ dữ liệu Bàn giao thực phẩm và đồ Khách hàng Tác nhân uống Biên bản bàn giao thực Hồ sơ dữ liệu phầm và đồ uống Thanh toán hợp đồng Hợp đồng Hồ sơ dữ liệu Phiếu thanh toán Hồ sơ dữ liệu Thanh lý hợp đồng Hợp đồng Hồ sơ dữ liẹu Lập báo cáo Báo cáo Hồ sơ dữ liệu Ban lãnh đạo Tác nhân 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh a. Biểu đồ. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 16
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng BAN LÃNH ĐẠO yêu cầu đặt tiệc Báo cáo Phản hồi Danh sách thực đơn và dịch vụ 0 Yêu cầu báo cáo KHÁCH Thực đơn và dịch vụ HỆ THỐNG HÀNG Phiếu thu QUẢN LÝ ĐẶT Hợp đồng TIỆC CƢỚI Thông tin đặt tiệc Giấy Giấy đề nghị Thực phẩm và đồ uống Phiếu đề xuất mua hàng nghị Phiếu thanh toán kho CÁC BỘ PHẬN Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh b. Mô tả hoạt động * KHÁCH HÀNG : - Khách hàng sau khi gửi yêu cầu đặt tiệc sẽ nhận thông tin phản hồi từ, nếu trùng ngày đặt có thể đổi ngày hoặc không đặt tiệc nữa.Nếu không trùng thì nhận “Danh sách món ăn và các dịch vụ” để lên “Thực đơn và các dịch vụ”. - Khách hàng sẽ nhận đƣợc Phiếu thu sau khi đã đồng ý đặt tiệc và đặt cọc với số tiền nhất định. - Trƣớc ngày tổ chức khách hàng đƣợc nhận lại “Thông tin đặt tiệc (Có Thực đơn và các dịch vụ đính kèm) - Trƣớc giờ tổ chức tiệc khách hàng nhận thực phẩm và đồ uống, ký vào “Biên bản giao nhận đồ uống”.Sau khi kết thúc tiệc giao lại đồ uống còn lại và ký nhận số lƣợng đồ uống thực tế đã sử dụng. - Khách hàng nhận phiếu thanh toán sau khi đã thanh toán toàn bộ chi phí thức tế của tiệc. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 17
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng * CÁC BỘ PHẬN: - Các bộ phận trong công ty: Bộ phận nhà hàng - tiệc cƣơi, bộ phận quản lý, bộ phận nhà bếp, kho, phòng kế toán. - Có nhiệm vụ trong từng quá trình tổ chức tiệc. - Các bộ phận sau khi nhận đƣợc yêu cầu, cần xem xét yêu cầu và điều kiện thực tế để thực hiện yêu cầu ghi chi tiết yêu cầu mà mình đã đƣợc gửi đến. * BAN LÃNH ĐẠO: - Ban quản lý yêu cầu nhân viên phòng kế toán báo cáo chi tiết và nhận, xem báo cáo. 2.1.3 Nhóm dần các chức năng. Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Nhận thông tin đặt tiệc 2.Phản hồi 3.Lên Thực đơn và dịch vụ Quản lý đặt tiệc 4.Lƣu thông tin tiệc 5.In phiếu thu 6.Hủy tiệc 7.lập hợp đồng 8.Ký hợp đồng HỆ THỐNG QUẢN LÝ 9.Lƣu hợp đồng Quản lý Hợp ĐẶT TIỆC TẠI CÔNG 10.Thực hiện hợp đồng đồng TY TNHH THẮNG 11.Thanh lý hợp đồng TÙNG 12.Hủy hợp đồng 13.Gửi yêu cầu đi các bộ phận 14.Gửi lại thông tin tiệc cho khách hàng 15.Giao nhận thực phẩm và đồ uống Quản lý tổ chức 16.Ghi số lƣợng thực phẩm đồ uống đã sử dụng 17.Lƣu thông tin tổ chức tiệc 18.Lập báo cáo Báo cáo 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng a. sơ đồ phân rã chức năng Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 18
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Hình 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng lá b. Mô tả chức năng lá 1. Quản lý đặt tiệc 1.1 Nhận đặt tiệc: Khi khách hàng có yêu cầu đặt tiệc nhân viên quản lý nhận thông tin đặt tiệc từ khách hàng. 1.2 Phản hồi: Nhân viên quản lý kiểm tra thực tế tại công ty có phù hợp với yêu cầu của khách không để trả lời lại cho khách hàng. 1.3 Lên thực đơn và các dịch vụ: Sau khi phản hồi lại yêu cầu của khách hàng, nếu khách hàng chấp nhận đặt tiệc, nhân viên quản lý cùng với khách hàng sẽ lên thực đơn và các dịch vụ sẽ đƣợc khách hàng sử dụng trong tiệc cƣới, bằng cách lựa chọn trong “ Danh sách món ăn và các dịch vụ”. 1.4 Lưu thông tin đặt tiệc: Ngƣời quản lý lƣu thông tin khách hàng đã yêu cầu từ trƣớc đó kèm theo thực đơn và các dịch vụ vào sổ đặt tiệc. Sau đó gửi thông tin này cho phòng kế toán lƣu để lập hợp đồng. 1.5 In phiếu thu: Phiếu thu sẽ đƣợc in ra và chuyển cho khách hàng sau khi khách hàng đã nộp tiền đặt cọc cho kế toán. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 19
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 1.6.Hủy tiệc: Tiệc mà khách hàng đã đặt trƣớc đó sẽ bị hủy nếu nhƣ đến ngày hẹn mà khách hàng không đến ký. Hoặc khách hàng thông báo hủy tiệc. 2. Quản lý Hợp đồng 2.1 Lập hợp đồng: Sau khi có thông tin đặt tiệc mà nhân viên quản lý tiệc cƣới chuyển đến, phòng kế toán lập hợp đồng từ thông tin đó. Sau đó, hợp đồng đƣợc chuyển đến cho Giám đốc duyệt, tiếp theo là đƣợc chuyển đến khách hàng, nếu khách hàng chấp nhận những điều kiện, nội dung, điều khoản trong hợp đồng thì ký hợp đồng nếu không sẽ sửa cho đến khi thỏa mãn đƣợc yêu cầu của hai bên. 2.2 Ký hợp đồng: Sau khi hợp đồng đã đƣợc hai bên chấp nhận, khách hàng, đại diện công ty sẽ tham gia ký hợp đồng.Hợp đồng là cơ sở để sau này khách hàng sẽ thanh toán chi phí với công ty. 2.3 Thực hiện hợp đồng: Sau khi đã ký hợp đồng, hai bên cùng thực hiện đúng những gì đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký trƣớc đó. 2.4 Thanh toán hợp đồng: Sau khi đã hoàn thành mọi dịch vụ mà khách hàng đã yêu cầu, khách hàng sẽ phải thanh toán toàn bộ chi phí sử dụng thực tế trừ đi số tiền mà khách đã đặt cọc. 2.5 Lưu hợp đồng: Hợp đồng sau khi ký sẽ đƣợc làm thành hai bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau, một bản giao khách hàng, một bản lƣu tại phòng kế toán. 2.6 Hủy hợp đồng: Hợp đồng sau khi kí mà khách hàng không thực hiện nữa, sẽ đƣợc hủy. 3. Quản lý tổ chức tiệc 3.1 Gửi lại thông tin đặt tiệc cho khách hàng: để khách hàng chốt lại toàn bộ thông tin. 3.2 Gửi yêu cầu đến các bộ phận: Sau khi nhận lại thông tin đặt tiệc của khách hàng, ngƣời quản lý sẽ dựa vào đó để gửi yêu cầu đến từng bộ phận. 3.3 Giao nhận thực phẩm và đồ uống: Trong quá trình diễn ra tiệc nhân viên quản lý sẽ giao nhận đồ uống cho đại diện bên khách hàng bàng biên bản giao nhận thực phẩm và đồ uống 3.4 Ghi lại thực phẩm và đồ uống đã sử dụng: Sau khi kết thúc tiệc nhân viên quản lý ghi lại toàn bộ thực phẩm và đồ uống đã đƣợc sử dụng trong tiệc để lấy căn cứ thanh toán. Sau đó nhân viên quản lý và đại diện khách hàng ký vào biên bản bàn giao thực phẩm và đồ uống. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 20
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 4. Báo cáo. Theo định kỳ, các nhân viên đƣợc phân công tiến hành tập hợp các hồ sơ tài liệu liên quan, lập các báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những khoảng thời gian xác định (tháng, quý, nửa năm, năm) để trình lãnh đạo. Những báo cáo này cho phép lãnh đạo có thông tin để ra các quyết định kinh doanh cần thiết 2.1.5 Danh sách về hồ sơ được sử dụng a. Thông tin đặt tiệc b. Sổ đặt tiệc. c. Danh sách món ăn và các dịch vụ d. Thực đơn e. Các dịch vụ f. Hợp đồng g. Phiếu thu h. Giấy đề nghị i. Phiếu xuất kho k. Giấy đề nghị mua đồ l. Biên bản bàn giao thực phẩm và đồ uống m. Phiếu thanh toán n. Báo cáo Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 21
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu a.Thông tin đặt tiệc b. Sổ đặt tiệc. c. Danh sách món ăn và các dịch vụ d. Thực đơn e. Các dịch vụ f. Phiếu thu g. Hợp đồng h. Phiếu thanh toán i. Giấy đề nghị k. Phiếu xuất kho l. Giấy đề nghị mua đồ m. Biên bản bàn giao TP và đồ uống n. Báo cáo Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i k l m n 1.Quản lý đặt tiệc C U R C C C 2.Quản lý hợp đồng R R R R R R C C 3.Quản lý tổ chức tiệc R R R R R C C C C 4.Báo cáo R R R R R R R R C Hình 2.3 Ma trận thực thể chức năng Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 22
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 2.2 Biều đồ luồng dữ liệu 2.2.1 Biều đồ luồng dữ liệu mức 0 Không thực hiện hơp đồng KHÁCH HÀNG Phản hồi CÁC BỘ PHẬN Không đặt nữa Số đặt tiệc b Thông tin đặt tiệc 3.0 Thông tin đặt tiệc c Danh sách món ăn và dịch vụ Yêu cầu 1.0 Thực phẩm và đồ Quản lý tổ chức Phản hồi uống tiệc Phản hồi Quản lý đặt tiệc e Dịch vụ i Giấy đề nghị Thực đơn và dịch vụ Thực đơn d Phiếu thu a Thông tin đặt tiệc k Phiếu xuất kho Giấy đề nghị mua hàng l KHÁCH HÀNG f Phiểu thu 2.0 Biên bản bản giao TP và ĐU m H ợp đồng Quản lý Hợp 4.0 đồng g Hợp đồng Không ký Báo cáo Phiếu thanh toán n Báo cáo Yêu cầu báo cáo h Phiếu thanh toán Hợp đồng Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Thông tin đặt tiệc Báo cáo BAN LÃNH ĐẠO NHÂN VIÊN Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 23
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 a. Luồng dữ liệu quản lý đặt tiệc KHÁCH HÀNG Thông tin đặt tiệc Thông tin đặt tiệc Thông tin đặt tiệc a 1.3 Lên thực đơn và Danh sách MA và DV c dịch vụ 1.1 Thông tin đặt tiệc Nhận đặt tiệc d Thực đơn Các dịch vụ e Thông tin Thông tin đặt tiệc đặt tiệc 1.4 Sổ đặt tiệc b 1.2 Lƣu thông tin Phiếu thu f tiệc Phản hồi Thông tin đặt tiệc Không đặt 1.6 đặt tiệc Hủy tiệc Không đặt 1.5 Phản hồi Không ký hợp đồng In phiếu thu KHÁCH HÀNG Phiếu thu Hình 2.5 Biều đồ luồng dữ liệu tiến trinh quản lý đặt tiệc Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 24
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng b. Luồng dữ liệu tiền trình Quản lý hợp đồng Phiếu thu f Thông tin đặt tiệca h Phiếu thanh toán Hợp đồng NHÂN VIÊN d Thực đơn Thông tin đặt tiệc 2.5 2.3 2.1 Thanh lý hợp Thực hiện hợp Lập hợp đồng đồng đồng Các dịch vụ e Hợp đồng Hợp đồng Không thực g Hợp đồng hiện 2.2 Không ký Ký hợp đồng 1.6 2.4 Hủy tiệc Hợp Không Hợp đồng Lƣu hợp đồng ký đồng Khách hàng Phiếu thanh toán Hình 2.6 Luồng dữ liệu tiền trình Quản lý hợp đồng Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 25
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng c.Luồng dữ liệu Quản lý tổ chức tiệc Thông tin đặt tiệc KHÁCH HÀNG 3.1 Gửi lại thông tin cho khách hàng Phản hồi Thông tin đặt tiệc i Giấy đề nghị k Phiếu xuất kho 3.5 3.2 Lƣu thông tin l Giấy đề nghị mua hàng Gửi yêu cầu đến tiệc các bộ phận 3.4 Ghi tổng số thực 3.3 phẩm và đồ uống Bàn giao thực đã sử dụng phẩm và đồ uống m Biên bản bản giao TP và ĐU Hình 2.7 Luồng dữ liệu tiến trình quản lý tổ chức tiệc Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 26
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng d. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình báo cáo Biên bản bàn giao TP và ĐU f f Phiếu hu Giấy đề nghị i l Giấy đề nghị mua hàng Phiếu xuất kho k g Hợp đồng h Phiếu thanh toán 4.0 Lập báo cáo n Báo cáo Yêu cầu Báo cáo báo cáo BAN LÃNH ĐẠO Hình 2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình báo cáo Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 27
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1 Biểu đồ quan hệ ER a, Xác định các thực thể Thuộc tính tên Thực thể Thuộc tính và định danh gọi Tên khách hàng KHÁCH HÀNG Mã khách hàng, Tên khách hàng, Số CMND,Số điện thoại, địachỉ Tên Bộ phận BỘ PHẬN Mã bộ phận, tên bộ phận Tên nhân viên NHÂN VIÊN Mã nhân viên , Tên nhân viên, chức vụ Tên dịch vụ DỊCH VỤ Mã dịch vụ, tên dịch vụ,giá dịch vụ Số hợp đồng HỢP ĐỒNG Số hợp đồng, Chi tiết Món ăn MÓN ĂN Mã món ăn ,tên món ăn, số lƣợng, đơn vị tính, đơn giá Mã thực đơn THỰC ĐƠN Mã thực đơn, mã món ăn, số lƣợng món ăn, số lƣợng đồ uống,đơn giá suất. Số tiệc TIỆC Số tiệc, chi tiết, địa điểm tổ chức b, xác định mối quan hệ giữa các thực thể *Tìm các mối quan hệ tương tác Để tìm các mối quan hệ tƣơng tác, ta tìm các đƣợc các động từ sau đây trong bảng liệt kê còn lại sau khi xác định các thực thể và loại đi các thuộc tính đã sử dụng (nằm ở các dòng còn lại chƣa đánh ở cột 2 của bảng). Mỗi động từ xác định một mối quan hệ tƣơng tác: đặt, ký, sử dụng, thanh toán. Với mỗi động từ ta sẽ đặt câu hỏi để xác định mối quan hệ giữa các thực thể tƣơng ứng với nó. Động từ và câu hỏi Mối quan hệ Động từ: đặt Các thực thể Các thuộc tính Đặt bằng cách nào? Số tiệc ai đặt? KHÁCH HÀNG Đặt cái gì TIỆC Đặt với ai? NHÂN VIÊN Đặt khi nào? Ngàyđặt Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 28
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Đã nộp tiền chƣa? Đặt cọc Đặt đến khi nào? Ngày tổ chức Giờ tổ chức Đặt những gì Tên cô dâu chú rể Số lượng khách Dự phòng Động từ: ký Ai ký? KHACH HÀNG Ký với ai? NHÂNVIÊN Ký cái gì? HỢP ĐỒNG Ký cho cái gì? TIỆC Ký khi nào? ngàyký Ký kết những gì? nôidung Chi phí Ngày sử dụng Động từ: sử dụng Ai sử dụng ? KHÁCH HÀNG Sử dụng cái gì? THỰC ĐƠN DỊCH VỤ Bao giờ sử dụng? Ngày sử dụng Động từ: thanh toán Thanh toán nhƣ thế nào? Số phiếu Thanh toán với ai? NHÂN VIÊN Ai thanh toán? KHÁCH HÀNG Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 29
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Thanh toán cái gì ? HỢP ĐỒNG Thanh toán bằng cách nào ? Hình thức Thanh toán những gì Chi phí phát sinh Phải thanh toán Thanh toán khi nào Ngày thanh toán * Mối quan hệ phụ thuộc Xét từng cặp các thực thể ta tìm đƣợc các mối quan hệ phụ thuộc sở hữu sau đây: Mối quan hệ CÓ giữa MÓN ĂN và THỰC ĐƠN Mối quan hệ THUỘC giữa NHÂN VIÊN VÀ BỘ PHẬN Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 30
- c, Biểu đồ quan hệ ER Mã món ăn Số phiếu Tên món ăn Chi phí phát sinh Đơn vị tính Giờ tổ chức Đơn giá MÓN ĂN Ngày thanh toán Ngày đặt Hình thức Thanh toán Đặt Ngày tổ chức Phải thanh toán Đặt cọc có Dự phòng Mã khách hàng Số lƣợng khách Số lƣợng món S ố lƣợng đồ uống Số điện thoại ăn Tên cô dâu chú rể Số tiệc Tên nhân viên Số CMND THỰC ĐƠN KHÁCH HÀNG Chi tiết TIỆC Địa chỉ Đơn giá suất Sử Tên khách hàng Mã thực đơn dụng Địa điểm tổ NHÂN VIÊN chức Ngày ký Ngày sử dụng Chức vụ Ký Sử Chi phí Mã nhân viên Thuộc dụng Ngày sử dụng Nội dung Ngày sử dụng Giá dịch vụ DỊCH VỤ BỘ PHẬN HỢP ĐỒNG Tên bộ phận Tên dịch vụ Mã dịch vụ Số hợp đồng Chi tiết Mã bộ phận Hình 2.9 Biểu đồ quan hệ ER
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 2.3.2 Mô hình quan hệ a, Chuyển các đối tƣợng của mô hình ER thành quan hệ *Chuyển các thực thể thành quan hệ Thực thể Quan hệ tương ứng KHÁCH KHÁCH HÀNG( Mã khách hàng, tên khách hàng, Số CMND, Số điện toại, địa chỉ)(1) HÀNG BỘ PHẬN BỘ PHẬN(Mã bộ phận, tên bộ phận) (2) NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN(mã nhân viên, mã bộ phận, tên nhân viên, chức vụ) (3) HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG(Số hợp đồng, chi tiết) (4) DỊCH VỤ DỊCH VỤ(MÃ dịch vụ, tên dịch vụ, đơn giá) (5) MÓM ĂN MÓN ĂN (Mã món ăn, tên món ăn, Đơn vị tính , Đơn giá) (6) THỰC ĐƠN THHỰC ĐƠN(Mã thực đơn, số lƣợng món ăn, số lƣợng đồ uống, đơn giá suất) (7) TIỆC TIỆC(Số tiệc, chi tiết, địa điểm tổ chức)(8) *. Chuyển các mối quan hệ thành quan hệ Mối quan hệ Quan hệ tƣơng ứng ĐẶT TIỆC ĐẶT (Số tiệc, mã khách hàng, mã nhân viên, ngày đặt, ngày tổ chức, giờ tổ chức, đặt cọc,soluong khách, dự phòng ) (9) SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÔNG TIN SỬ DỤNG DỊCH VỤ(mã khách hàng, mã dịch vụ, ngày sử dụng) (10) SỬ DỤNG THỰC ĐƠN THÔNG TIN SỬ DỤNG THỰC ĐƠN (Mã khách hàng, mã thực đơn, ngày sử dụng) (11) THÔNG TIN THANH PHIẾU THANH TOÁN(Số phiếu, số hợp đồng, mã khách hàng, mã nhân TOÁN viên, chi phí phát sinh, ngày thanh toán, hình thức, phải thanh toán) (12) KÝ HỢP ĐỒNG KÝ HỢP ĐỒNG (số hợp đồng, Mã nhân viên, mã khách hàng, , số tiệc, ngày ký, nội dung,chi phí, ngày sử dụng)(13) CÓ DÒNG THỰC ĐƠN(Mã thực đơn, mã món ăn) Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 32
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Hình 2.10 Biểu đồ quan hệ Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 33
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý * các bảng dữ liệu 1.Bảng thông tin Khách hàng (KHACHHANG) Mô tả : Bảng lƣu trữ thông tin khách hàng Tên cột Kiểu dữ Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc liệu MaKH Nchar(10) Mã khách hàng 10 Chữ hoa+ số Khóa chính TenKH Ntext Tên khách hàn ~ Chữ đầu viết hoa SoCMND Nchar(11) Số CMND 11 Chuỗi số SoDT Nchar(11) Số điện thoại 11 Chuỗi số Diachi ntext Địa chỉ ~ Chữ đầu viết hoa 2.Bảng Bộ phận (BOPHAN) Mô tả: Bảng lƣu trữ thông tin các bộ phận Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 34
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc MaBP Mã bộ phận 10 Chữ hoa + số Khóa chính Tên bộ phận Tên bộ phận ~ Chữ đầu viết hoa 3. Bảng Nhân viên(NHANVIEN) Mô tả: Bảng lƣu trữ thông tin nhân viên Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc MaNV Mã nhân viên 10 Chữ hoa+ Số Khóa chính MaBP Mã bộ phận 10 Chữ hoa+ số Khóa ngoại TenNV Tên nhân ~ Chữ đầu viết viên hóa Chức vụ Chức vụ ~ Chữ đầu viết hoa 4. Bảng Dịch vụ (DICHVU) Mô tả: Bảng lƣu trữ thông tin các dịch vụ Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc MaDV Mã dịch vụ 10 Chữ hoa+ số Khóa chính Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 35
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng TenDv Tên dịch vụ ~ Chữ đầu viết hoa GiaDV Giá dịch vụ ~ 5. Bảng món ăn(MONAN) Mô tả: Bảng lƣ trữ thông tin các món ăn Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc MaMA Mã món ăn 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenMA Tên món ăn ~ Chữ đầu viết hoa Donvitinh Đơn vị tính ~ ~ 6. Bảng Thực đơn(THUCDON) Mô tả: Bảng lƣu trữ thông tin các thƣc đơn Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc MaTD Mã thực đơn 10 Chữ hoa+ Số Khóa chính Soluongmon Số lƣợng món ~ Số nguyên Dongiasuat Đơn giá suất ~ Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 36
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 7 .Bảng Hợp đồng(HOPDONG) Mô tả: Bảng lƣu trữ thông tin các hợp đồng Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc SoHD Số hợp đồng 10 Chữ hoa+ Số Khóa chính Chitiet Chi tiết Ghi chú: Cột “ Chitiet” thể hiện là hợp đồng này đã đƣợc ký và thực hiện ha chƣa, hay là đã bị hủy 8.Bảng TIỆC (TIEC) Mô tả: bảng lƣu thông tin tiệc Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc Sotiec Số tiệc 10 Chữ hoa+ Số Khóa chính Chitiet Chi tiết Diadiem Địa điểm 9.Bảng ký hợp đồng (KYHD) Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 37
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Mô tả: bảng lƣu thông tin của hợp đồng đã đƣợc ký. Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc SoHD Số tiệc 10 Chữ hoa+ Số Khóa chính MaKH Mã khách hàng 10 Chữ hoa+ Số Khóa ngoại MaNV Mã nhân viên 10 Chữ hoa+ số Khóa ngoại Sotiec Số tiệc 10 Chữ hoa+ số Khóa ngoại Ngayky Ngày ký 10 Dd/mm/yyyy Noidung Nội dung 2 Chiphi Chi phí 4 Số nguyên Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 38
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 10. Bảng Đặt tiệc (DATTIEC) Mô tả chi tiết : Bảng lƣu trữ thông tin đặt tiệc Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc Sotiec Số tiệc 10 Chữ hoa+ Số Khóa chính MaKH Mã khách hàng 10 Chữ hoa+ Số Khóa ngoại MaNV Mã nhân viên 10 Chữ hoa+ số Khóa ngoại Ngaydat Ngày đặt 10 Dd/mm/yyyy NgayTC Ngày tổ chức 10 Dd/mm/yyyy GioTC Giờ tổ chức 2 Hh Soluongkhach Số lƣợng khách 4 Số nguyên TenCDCR Tên cô dâu chú rể 16 11. Bảng Phiếu thanh toán(PHIEUTHANHTOAN) Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 39
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Mô tả: Bảng lƣu trữ thông tin các phiếu thanh toán Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc SophieuTT Số phiếu 10 Chữ hoa+ Số Khóa chính SoHD Số hợp đồng 10 Chữ hoa + số Khóa ngoại MaKH Mã khách hàng 10 Chữ hoa + số Khóa ngoại MaNV Mã nhân viên 10 Chữ hoa+ số Khóa ngoại Chiphiphatsinh Chi phí phát sinh ~ PhaiTT Phải thanh toán NgayTT Ngày thanh toán 10 Dd/mm/yyyy 12. Bảng thông tin sử dụng dịch vụ (TTSDDICHVU) Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 40
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Mô tả: bảng lƣu thông tin việc sử dụng dịch vụ của khách hàng Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc MaKH Mã khách hàng 10 Chữ hoa+ số Khóa chính, khóa ngoại MaDV Mã dịch vụ 10 Chữ hoa+ số Khóa chính , khóa ngoại NgaySD Ngày sử dụng 10 Dd/mm/yyyy 13. Bảng thông tin sử dụng thực đơn Mô tả: Bảng lƣu thông tin việc sử dụng thực đơn của khách hàng Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc MaKH Mã khách hàng 10 Chữ hoa+ số Khóa chính, khóa ngoại MaTD Mã dịch vụ 10 Chữ hoa+ số Khóa chính khóa ngoại NgaySD Ngày sử dụng 10 Dd/mm/yyyy 14.Bảng Dòng thực đơn Tên cột Mô tả Cỡ Khuôn dạng Ràng buộc MaMA Mã món ăn 10 Chữ hoa+ số Khóa chính, khóa ngoại MaTD Mã thục đơn 10 Chữ hoa+ số Khóa chính khóa ngoại Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 41
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 2.4 Thiết kế giao diện 2.4.1 thiết kế khung chương trình * tên tiến trình: - Nhận đặt tiệc. - Ký hợp đồng. - Tổ chức tiệc. - Xử lý sự cố. - Báo cáo. * Quy trình hoạt động. - Nhận đặt tiệc. + Nhận thông tin của khách hàng. + Nhập thông tin khách hàng + Sửa đổi thông tin - Ký hợp đồng. + Lập hợp đồng. + Duyệt hợp đồng. + Ký hợp đồng. + Thực hiện hợp đồng. + Thanh toán hợp đồng. + Hủy hợp đồng. - Tổ chức tiệc: + Chuẩn bị tiệc: gửi giấy đề nghị, phiếu xuất kho, thực đơn, thông tin đặt tiệc. + Tổ chức tiệc: Bàn giao đồ uống và thực phẩm. + Kết thúc tiệc : nhận đồ uống thừa,ghi tổng số thực phẩm và đồ uống đã sử dụng. - Xử lý sự cố: Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 42
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng + Nhận thông báo sự cố. + Kiểm tra sự cố. + Xử lý sự cố. + Lập biên bản xử lý sự cố. - Báo cáo: + Nhận yêu cầu báo cáo + Lập báo cáo + In báo cáo + Gửi báo cáo 2.4.2 Thiết kế giao diện chính H ệ thống quản lý tiệc cƣới Thông tin khách hàng Thông tin hợp Thông tin sử Bộ phận Thực đơn dụng dịch vụ đồng Nhân viên Dịch vụ Thông tin sử In phiếu thu Món ăn Phiếu thanh toán dụng thực đơn Thông tin đặt tiệc In thực đơn In hóa đơn Dòng thực đơn In báo cáo 2.4.3 Các giao diện cập nhật dữ liệu - Bảng Thông tin khách hàng Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 43
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 2.4.3 Các giao diện cập nhật dữ liệu - Cập nhật thông tin nhân viên. - Cập nhật thông tin khách hàng Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 44
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng - Cập nhật thông tin dịch vụ - Cập nhật thông tin món ăn Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 45
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Chƣơng III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 Phân tích hệ thống thông tin 3.1.1 Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin a, các khái niệm *Về mặt kỹ thuật: Hệ thống thông tin đƣợc xác định nhƣ một tập hợp các thành phần đƣợc tổ chức để thu thập, xử lý, lƣu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin, trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động trong một tổ chức Các khái niệm liên quan: Dữ liệu, thông tin, hoạt động thông tin, xử lý dữ liệu, giao diện, . - Dữ liệu(Data): là những mô tả về sự vật, con ngƣời và các sự kiện thể hiện bằng chữ viết, biểu tƣợng, âm thanh, - Thông tin (Information): giống nhƣ dữ liệu đƣợc đặt vào một ngữ cảnh với một hình thức thích hợp và có lợi cho ngƣời sử dụng cuối. - Hoạt động thông tin (Information activities): là các hoạt động xảy ra trong hệ thống : nắm bắt, xử lý, phân phối, lƣu trữ, trình diễn và kiểm tra, - Xử lý(Processing): là các hoạt động tác động lên dữ liệu: so sánh, tính toán, phân loại, tổng hợp, - Giao diện (Interface): là nơi mà Hệ thống trao đổi dữ liệu với Hệ thống khác hay môi trường - Môi trường (Enviroment): là thành phần của thế giới không thuộc Hệ thống nhƣng có tƣơng tác với Hệ thống thông qua các giao diện - Hệ thống (system): là tập hợp các thành phần có mối liên kết để nhằm thực hiện 1 chức năng. * Phân loại hệ thống thông tin Theo chức năng: - Tự động hoá văn phòng (Office Automation System - OAS): + Phần cứng gồm: máy tính, máy phôtô, máy in, fax, email, telephone kết nối internet + Phần mềm: Office, lập lịch - Hệ truyền thông (Communication System) Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 46
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng - Hệ xử lý giao dịch (Transaction Procesing System) - Hệ cung cấp thông tin thực hiện (ESS) - Hệ điều hành (PES) - Hệ thông tin quản lý (MS): gồm 1 số hệ con như: nhân sự, kế toán tài chính, tài sản, kế hoạch, điều hành - Hệ trợ giúp quyết định (DSS) - Hệ chuyên gia (ES) - Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm (GS): trợ giúp phương tiện sự trao đổi trực tuyến các thông tin giữa các thành viên trong nhóm Theo Hệ thống thông tin kỹ thuật: - Máy tính cá nhân (người dùng) - Hệ thống làm theo nhóm (nhiều người dùng 1 vấn đề) - Hệ thống nghiều người dùng nhiều vấn đề (phổ biến) *Đặc trƣng Phần cứng: + Kết nối mạng + Cơ cấu mạng + Các thiết bị gắn kèm dùng chung Phần mềm: + Phần mềm nền: hệ điều hành, hệ Quản trị cơ sở dữ liệu, hệ quản trị mạng, ngôn ngữ lập trình. + Phần mềm ứng dụng b, Sự tiến hóa của cách tiếp cận phát triển Hệ thống thông tin 4 cách tiếp cận chính: Tiếp cận định hƣớng tiến trình Tiếp cận định hƣớng dữ liệu Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 47
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Tiếp cận định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng đối tƣợng c, Vòng đời phát triển một Hệ thống thông tin Quá trình phát triển một Hệ thống thông tin kể từ khi nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Gồm các pha chủ yếu (theo mô hình thác nƣớc): Khởi tạo và Lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Hình 1.2 Vòng đời phát triển của hệ thống d, Các phƣơng pháp phát triển Hệ thống thông tin - Mô hình thác nƣớc (Waterfall Model) - Vòng đời truyền thống - Phƣơng pháp làm bản mẫu - Mô hình xoắn ốc - Phƣơng pháp sử dụng lại - Phát triển Hệ thống do ngƣời sử dụng thực hiện - Phƣơng pháp thuê bao 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 48
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể ER a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 49
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 50
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn vềcác bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc,là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ a,Cơ sở dữ liệu * Định ngĩa Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 51
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, đƣợc lƣu trữ trên máy tính, có nhiều ngƣời sử dụng và đƣợc tổ chức theo một mô hình.Dữ liệu là những sự kiện có thể ghi lại đƣợc và có ý nghĩa. * Các tính chất - Một cơ sở dữ liệu biểu thị một khía cạnh nào đó của thế giới thực.Những thay đổi của thế giới thực phải đƣợc phản ánh một cách trung thực vào trong cơ sở dữ liệu. Những thông tin đƣợc đƣa vào trong cơ sở dữ liệu tạo thành một không gian cơ sở dữ liệu hoặc là một “thế giới nhỏ” - Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu liên kết với nhau một cách logic và mang một ý nghĩa cố hữu nào đó. - Một cơ sở dữ liệu đƣợc thiết kế và đƣợc phổ biến cho một mục đích riêng. Các cơ sở dữ liệu phải đƣợc tổ chức quản lý sao cho những ngƣời sử dụng có thể tìm kiếm dữ liệu, cập nhật dữ liệu và lấy dữ liệu ra khi cần thiết.Một cơ sở dữ liệu có thể đƣợc tạo ra và duy trì một cách thủ công và cũng có thể đƣợc tin học hoá.Một cơ sở dữ liệu tin học hoá đƣợc tạo ra và duy trì bằngmbằng một nhóm chƣơng trình ứng dụng hoặc bằng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. b, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu * Định nghĩa Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một tập hợp chƣơng trình giúp cho ngƣời sử dụng tạo ra, duy trì và khai thác một cơ sở dữ liệu.Nó là một hệ thống phần mềm phổ dụng, làm cho quá trình định nghĩa, xây dựng và thao tác cơ sở dữ liệu trở nên dễ dàng cho các ứng dụng khác nhau. -Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu bằng một thuật ngữ chung là hệ cơ sở dữ liệu. * Các chức năng - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối liên kết dữ liệu (gọi là siêu dữ liệu) vào một từ điển dữ liệu. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu đã tạo .Hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp ngƣời sử dụng phân biệt dạng logic và dạng vật lý của dữ liệu Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 52
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật và riêng tƣ trong cơ sở dữ liệu. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu. - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Xúc tiến và áp đặt các quy tắc an toàn để loại bỏ vấn đề toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. c. Mô hình cơ sở dữ liệu Một mô hình cơ sở dữ liệu là một tập hợp các khái niệm dùng để biểu diễn các cấu trúc của cơ sở dữ liệu. Cấu trúc của một cơ sở dữ liệu là các kiểu dữ liệu, các mối liên kết và các ràng buộc phải tuân theo trên các dữ liệu. Nhiều mô hình còn có thêm một tập hợp các phép toán cơ bản để đặc tả các thao tác trêncơ sở dữ liệu. Có rất nhiều mô hình dữ liệu đã đƣợc đề nghị. Chúng ta có thể phân loại các mô hình dữ liệu dựa trên các khái niệm mà chúng sử dụng để mô tả các cấu trúc cơ sở dữ liệu. *Con ngƣời và cơ sở dữ liệu Với một cơ sở dữ liệu lớn, rất nhiều ngƣời tham gia vào việc thiết kế, sử dụng và duy trì cơ sở dữ liệu. - Ngƣời thiết kế - Ngƣời sử dụng Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 53
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 3.3 Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 3.3.1 Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 *Giới thiệu SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer.Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2005 đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên môi trƣờng cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đ ến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server Các phiên bản của SQL Server 2005: Enterprise:Hỗ trợ không giới hạn số lƣợng CPU và kích thƣớc Database. Hỗ trợ không giới hạn RAM (nhƣng tùy thuộc vào kích thƣớc RAM tối đa mà HĐH hỗ trợ) và các hệ thống 64bit Standard: Tƣơng tự nhƣ bản Enterprise nhƣng chỉ hỗ trợ 4 CPU.Ngoài ra phiên bản này cũng không đƣợc trang bị một số tính năng cao cấp khác. Workgroup: Tƣơng tự bản Standard nhƣng chỉ hỗ trợ 2 CPU và tối đa 3GB RAM Express: Bản miễn phí, hỗ trợ tối đa 1CPU, 1GB RAM và kích thƣớc Database giới hạntrong 4GB. * Các kiểu dữ liệu Char(n) Kiểu chuỗi với độ dài cố định Nchar(n) Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE Varchar(n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác Nvarchar(n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE Int Số nguyên có giá trị từ -231đến 231- 1 Tinyint Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255. Smallint Số nguyên có giá trị từ -215 đến 215– 1 Bigint Số nguyên có giá trị từ -263 đến 263-1 Numeric Kiểu số với độ chính xác cố định. Decimal Tƣơng tự kiểu Numeric Float Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308 Real Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38 Money Kiểu tiền tệ Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 54
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Bit Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1) Datetime Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây) Smalldatetime Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút) Binary Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 bytes) Varbinary Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 bytes) Image Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 2,147,483,647 bytes) Text Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn (tối đa 2,147,483,647 ký tự) Ntext Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE (tối đa 1,073,741,823 ký tự) * Các toán tử (Operators) Trong SQL Server các biểu diễn (expression) có thể xuất hiện nhiều toán tử.Độ ƣu tiên của toán tử sẽ quyết định thứ tự thực hiện của đến kết quả. Bảng dƣới đây mô tả các toán tử trong SQL Server 2005 Express Edititon và mức độ ƣu tiên của các toán tử đó. Lever Operator 1 * (Multiply), / (Division), % (Modulo) 2 + (Positive), - (Negative), + (Add), (+ Concatenate), - (Subtract), 3 >, =, , !=, !>, !< (Comparison operators) 4 NOT 5 AND 6 ALL, ANY, BETWEEN, IN, LIKE, OR, SOME 7 = (Assignment) *Giá trị NULL Một cơ sở dữ liệu là sự phản ánh của một hệ thống trong thế giới thực, do đó các giá trị dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu có thể không xác định đƣợc.Một giá trị không xác định đƣợcxuất hiện trong cơ sở dữ liệu có thể do một số nguyên nhân sau: Giá trị đó có tồn tại nhƣng không biết. Không xác định đƣợc giá trị đó có tồn tại hay không. Tại một thời điểm nào đó giá trị chƣa có nhƣng rồi có thể sẽ có. Giá trị bị lỗi do tính toán (tràn số, chia cho không, ) Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 55
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Những giá trị không xác định đƣợc biểu diễn trong cơ sở dữ liệu quan hệ bởi các giá trịNULL. Đây là giá trị đặc biệt và không nên nhầm lẫn với chuỗi rỗng (đối với dữ liệu kiểu chuỗi) hay giá trị không (đối với giá trị kiểu số) 3.3.2 Đối tượng cơ sở dữ liệu - Cơ sở dữ liệu(Database): - Bảng (Table): Một bảng là tập hợp các thông tin đƣợc đặt trong các dòng và cột. Thông tin về một mục đƣợc hiển thị trong một dòng. Cột chứa thông tin cùng loại với mỗi mục. Bảng có dòng đầu cho biết dữ liệu đƣợc chứa trong cột là gì. - Lược đồ (Diagrams): Thể hiện liên kết giữa các bảng trong Cơ sở dữ liệu. -Khung nhìn (View): View là một Virtual Table (Table ảo), nó không giống với table thông thƣờng, mà nó chứa các colums và dữ liệu của các Table khác nhau. Với ngƣời dung View nhƣ một bảng thật - Chỉ mục (Index): 3.3.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác. Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh. Quản trị cơ sở dữ liệu bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ cơ sở dữ liệu chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ cơ sở dữ liệu cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống cơ sở dữ liệu khác lại với nhau. Mô hình truy cập cơ sở dữ liệu: ADO, ODBC, OLEDB, JDBC. Các thành phần của SQL Server 2005: Database, Table, Filegroups, Diagrams, Views, Stored Procedure, User defined Function, Role, Rules, Defaults, User-defined data types, Full-text catalogs. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 56
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 3.4 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET) 3.4.1 Giới thiệu - Giống nhƣ các hệ điều hành khác, hệ điều hành Windows cũng cung cấp một tập hợp lệnh gọi là Windows API (Windows Application Programming Interface) để các lập trình viên có thể phát triển các ứng dụng chạy trên hệ điều hành này. - Tập lệnh Windows API có hơn 800 lệnh khác nhau. Vì vậy, để xây dựng đƣợc một ứng dụng trên Windows, ngƣời lập trình cần phải viết và đồng thời phải nhớ ý nghĩa, cáchsử dụng của khá nhiều lệnh Windows API. Chính điều này đã trở nên phức tạp. Nhằm khắcphục các yếu điểm nêu trên, Microsoft đã giới thiệu công cụ trực quan VB, giúp xây dựngnhanh các ứng dụng trên Windows. - VB đƣợc giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1991, tiền thân là ngôn ngữ lập trình Basic trên hệ điều hành DOS. Tuy nhiên, lúc bấy giờ VB chƣa đƣợc nhiều ngƣời ngƣời tiếp nhận. Mãi cho đến năm 1992, khi phiên bản 3.0 ra đời với rất nhiều cải tiến so với các phiên bản trƣớc đó, VB mới thật sự trở thành một trong những công cụ chính để phát triển các ứng dụng trên Windows. 3.4.2 Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic .Net Khác với các môi trƣờng lập trình hƣớng thủ tục trƣớc đây trong HĐH DOS nhƣ Pascal, C hay Foxpro, VB là môi trƣờng lập trình hƣớng biến cố trên HĐH Windows. - Có gì khác nhau giữa lập trình hƣớng thủ tục và hƣớng biến cố? Trong các môi trƣờng lập trình hƣớng thủ tục, ngƣời lập trình phải xác định trƣớc tuần tự thực hiện của từng lệnh và từng thủ tục có trong chƣơng trình. Có nghĩa là sau lệnh này họ sẽ phải thực hiện tiếp lệnh nào, Với môi trƣờng lập trình hƣớng biến cố nhƣ VB thì ngƣời lập trình chỉ việc định nghĩa những lệnh gì cần thực hiện khi có một biến cố do ngƣời dùng tác động lên chƣơng trình mà không quan tâm đến tuần tự các xử lý nhập liệu. 3.4.3 Màn hình làm việc của VB.NET Màn hình làm việc của VB gồm các thành phần chính sau: Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 57
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các biểu tƣợng tƣơng ứng với những đối tƣợng điều khiển chuẩn bao gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh Màn hình giao tiếp (Form): Đây chính là đối tƣợng để xây dựng các màn hình giao tiếp của ứng dụng. Khi vừa tạo mới, màn hình giao tiếp không chứa đối tƣợng điều khiển nào cả, nhiệm vụ của ngƣời lập trình là vẽ các đối tƣợng điều khiển lên màn hình giao tiếp và định nghĩa các dòng lệnh xử lý biến cố liên quan cho màn hình và các điều khiển trên đó. Mặc nhiên lúc đầu mỗi một ứng dụng chỉ có một màn hình giao tiếp. Trong trƣờng hợp này giao diện của ứng dụng cần có nhiều màn hình làm việc thì chúng ta phải thiết kế nhiều màn hình giao tiếp Form tƣơng ứng. - Cửa sổ thuộc tính (Properties window): cho phép định thuộc tính ban đầu cho các đối tƣợng bao gồm màn hình giao tiếp (form) và các điều khiển (control) trên đó. - Cửa sổ quản lý ứng dụng (Project explorer): cửa sổ quản lý ứng dụng hiển thị các màn hình giao tiếp (form), thƣ viện xử lý (module), hiện có trong ứng dụng. Ngoài ra, cửa sổ quản lý ứng dụng còn cho phép ngƣời lập trình thực hiện nhanh những thao tác nhƣ mở, thêm, xoá các đối tƣợng này khỏi ứng dụng (project). Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 58
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng - Cửa sổ định vị (Form layout): cho phép xem và định vị trí hiển thị của mỗi màn hình giao tiếp (form) khi chạy. - Cửa sổ lệnh (Code window): đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý biến cố cho màn hình giao tiếp và các đối tƣợng điều khiển trên màn hình giao tiếp. Mặc nhiên cửa sổ lệnh không đƣợc hiển thị, ngƣời lập trình có thể nhấn nút chuột phải trên màn hình giao tiếp và chọn chức năng View code để hiển thị cửa sổ lệnh khi cần. Phần trên cùng của màn hình cửa sổ lệnh chúng ta sẽ thấy có 2 hộp chọn (combobox), cho phép chúng ta chọn đối tƣợng và biến cố liên quan đến đối tƣợng này. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 59
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Chƣơng IV: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1Môi trƣờng vận hành của hệ thống 4.1.1Kiến trúc hệ thống phần cứng đầy đủ a, Mô hình kiến trúc * Cấu hình và tính năng thiết bị - Cấu hình tối thiểu : Chip CPU 1,6GHZ, Chip CPU 1,6GHZ, RAM 384 MB, Card đồ họa 64 bít, Direct 9.0 - Cấu hình đề nghị : Chip cpu 2,2 GHz, Ram 1G, Card đồ họa 124 bit, Direct 9.0. b, Hệ thống phần mềm nền - Hệ điều hành : Windown - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : SQL Sever Manager Expresss 2005 - Ngôn ngữ lập trình : VB.net 2008 - Phần mềm môi trƣờng trợ giúp cần thiết khác d, Các hệ con và chức năng - Khả năng thêm, sửa, xóa và cập nhật dữ liệu vào hệ thống. - Tìm kiếm nhanh các thông tin cần thiết. - In báo cáo 4.2 Giới thiệu hệ thống phần mềm 4.2.1 Các Form thành phần a, Hệ thống thực đơn chính Hình 4.1Menu chính Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 60
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng b, Các hệ thống thực đơn con Hình 4.2 Quản lý đặt tiệc Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 61
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Hình 4.3 Quản lý Hợp đồng Hình 4.4Quản lý tổ chức Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 62
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Hình 4.5 Báo cáo 4.4.2 Form đăng nhập Hình 4.6 Giao diện đăng nhập Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 63
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng 4.2.3 Report a, Form in report Hình 4.7 Form in thực đơn Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 64
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng b, Report in ra Hình 4.8 Thực đơn được in ra Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 65
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng c, Export sang Microsorf Word Hình 4.9 Export sang Word 4.3 Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính qua thực đơn Một số kết quả đầu ra tiêu biểu Hình 4.10 Form Thông tin nhân viên Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 66
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng Hình 4.11 Form Thông tin khách hàng 4.4 Những hạn chế của chƣơng trình - Hệ thống chƣơng trình còn giới hạn sử dụng trên hệ điều hành windows của microsoft. - Quy mô sử dụng với quy mô rộng cần hệ thống mạng nâng cao. - Có một số lỗi vẫn chƣa khách phục đƣợc do cơ sở dữ liệu hệ thống. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 67
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng chƣơng trình quản lý tiệc cƣới. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Phát biểu và mô hình hóa đƣợc bài toán thực tế: Quản lý tiệc cƣới. Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng pháp cấu trúc. Xây dựng chƣơng trình và cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thày cô giáo . Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành hành và vận dụng kiến thức nhiều hơn nữa. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 68
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý đặt tiệc tại công ty TNHH Thắng Tùng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007 [2]Để cƣơng lý thuyết cơ sở dữ liệu, Khoa CNTT trƣờng đại học SPKT Hƣng Yên [4] Giáo trình SQL ,Khoa CNT trƣờng đại học Huế [2] www.caulacboVB.com, Hướng dẫn lập trình Visual Basic.NET. Trần Thị Hƣơng- Lớp CTL401 69